5.1.Tính toán nội lực
Sử dụng phần mềm tính toán ETAB 9.04 để tính nội lực cho công trình với sơ đồ khung không gian kết hợp với lõi cứng. Các số liệu đầu vào và số liệu đầu ra được để cuối bản thuyết minh. Từ kết nội lực được tính ta tiến hành tổ hợp nội lực.
5.2.Tổ hợp nội lực
Căn cứ vào kết quả chạy nội lực ta tiến hành lập bảng tổ hợp nội lực để tìm ra những cặp nội lực nguy hiểm nhất để tính thép.
22 trang |
Chia sẻ: baoanh98 | Lượt xem: 742 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thiết kế văn phòng công ty xây dung số 3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trường đại học dân lập hảI phòng
khoa xây dựng
Phần ii
Kết cấu
(45%)
nhiệm vụ thiết kế:
thiết kế sàn tầng điển hình
thiết kế khung trục 2
thiết kế móng a-2 và c-2
tiết kế cầu thang bộ
bản vẽ kèm theo:
1 bản kết cấu sàn tầng điển hình
2 bản kết cấu khung trục 2
1 bản kết cấu móng a-2 và c-2
1 bản kết cấu thang bộ 3 vế t2
Giáo viên hướng dẫn: th.s : nguyễn mạnh cường
Sinh viên thực hiện : hoàng đình tiến
Lớp : xd 904
i.thiết kế sàn
1. Mặt bằng kết cấu
2.Mặt bằng ô sàn
3. Thuyết minh tính toán
-Dựa vào kích thước các cạnh của bản sàn trên mặt bằng kết cấu ta phân các ô sàn ra làm 2 loại:
+ Các ô sàn có tỷ số các cạnh l2 /l1Ê 2 ịô sàn làm việc theo 2 phương (thuộc loại bản kê 4 cạnh )
Gồm có : Ô1,Ô2,Ô3,Ô4,Ô5,Ô6,Ô7,Ô8,Ô11,Ô13,Ô14.
+ Các ô sàn có tỷ số các cạnh l2 /l1> 2 ịô sàn làm việc theo một phương (thuộc loại bản loại dầm)
Gồm có : Ô9,Ô10,Ô12
-Vật liệu dùng : Bêtông cấp độ bền B20 có:
Cường độ chịu nén Rb=115 Kg/cm2
Cường độ chịu kéo Rbt=9,0 Kg/cm2
Sử dụng thép
Nếu f<12mm thì dùng thép nhóm AI có Rs=Rsc =2250 Kg/cm2
Nếu f>=12mm thì dùng thép nhóm AIII có Rs=Rsc =3650 Kg/cm2
3.1.Xác định sơ bộ kích thước sàn
- Để đơn giản trong thi công ta lựa chọn các Ô sàn có cùng chiều dày theo Ô sàn lớn nhất Ô2 có L1xL2 = 4,5x5,4m.
Chiều dày bản xác định sơ bộ theo công thức:
hb= L1.
Trong đó:
D=(0,8á1,4) là hệ số phụ thuộc tải trọng, lấy D=1
m=(40á45) là hệ số phụ thuộc loại bản, Với bản kê 4 cạnh nhiều nhịp ta chọn m=45
L1: là chiều dài cạnh ngắn ô sàn, L1=4,5 m.
Thay số vào ta có :
hb = 1x450/45 = 10 cm ị chọn hb = 10 cm
ị Ta chọn hb=10 cm thoả mãn các điều kiện cấu tạo.
3.2.Xác định tải trọng của sàn :
3.2.1.Tĩnh tải
cấu tạo các lớp sàn:
hình vẽ:
b)Bảng kê tĩnh tải sàn, mái
Tên
Các lớp cấu tạo
Tải tiêu
Hệ số
Tải tính
Cấu
Chuẩn
tin cậy
toán
Kiện
Kg/m2
n
Kg/m2
2
3
4
5
1, Đá Granite màu đỏ d=2cm g=2200kg/m3
44
1,1
48,4
2, Vữa lót d=1,5cm g=1800kg/m3
27
1,2
32,4
Sàn
3, Bản BTCT d=10cm g=2500kg/m3
250
1,1
275
4, Vữa trát d=1,5cm g=1800kg/m3
27
1,2
32,4
5, Hệ khung xương thép trần giả
50
nhà
6, Tấm nhựa Lambris Đài Loan
10
Tổng
448,2
Sàn
mái
M2
1, Hai lớp gạch lát d=4cm g=1800kg/m3
72
1,1
79,2
2, Lớp bêtông chống thấm d=4cm g=2500kg/m3
100
1,1
110
3, Sàn BTCT d=10cm g=2500kg/m3
250
1,1
275
4, Lớp vữa trát trần d=1,5cm g=1800kg/m3
27
1,2
32,4
5, Hệ khung xương thép trần giả
50
6, Tấm nhựa Lambris Đài Loan
10
Tổng
556,6
Sàn
1, Mái tôn Austnam
20Kg/m2
Mái M1
2, Xà gồ thép U=180
16,3
Kg/m
Sàn khu
vệ sinh
1, Lớp gạch lát nền d=2cm g=2200kg/m3
44
1,1
48,4
2, Lớp vữa lót d=1,5cm g=1800kg/m3
27
1,2
32,4
3, Lớp chống thấm d=4cm g=2000kg/m3
80
1,2
96
4, Bản BTCT d=10cm g=2500kg/m3
250
1,1
275
5, Lớp vữa trát trần d=1,5cm g=1800kg/m3
27
1,2
32,4
6, Các đường ống kỹ thuật
30
1,2
36
Tổng
520,2
3.2.2 Hoạt tải sàn :
Lấy theo tiêu chuẩn TCVN 2737-1995 như sau:
STT
Loại phòng
Ptc(Kg/m2)
Hệ số tin cậy
Ptt(Kg/m2)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Mái
Văn phòng
Sảnh,ban công
Phòng họp
Kho hàng
Càphê,giải khát
Phòng chuẩn bị
Siêu thị
Khu WC
75
200
300
400
400
300
400
400
200
1,3
1,2
1,2
1,2
1,2
1,2
1,2
1,2
1,2
97,5
240
360
480
480
360
480
480
240
3.2.3.Tổng hợp tải trên sàn(sàn tầng điển hình)
Loại phòng
Ô sàn
tĩnh tải(gtt)
Hoạt tải(ptt)
Tổng
Làm việc
Ô1,2,3,4,7,9,10,12
448,2
240
688,2
Vệ sinh
Ô8
520,2
240
760,2
Sảnh
Ô5,Ô6,Ô11.
448,2
360
808,2
3.3.Tính toán nội lực của bản sàn
3.3.1.Tính cho các ô sàn làm việc 2 phương
(Tính theo sơ đồ đàn hồi)
Lấy Ô sàn Ô1có l1xl2=4,5x4,5m làm ví dụ tính toán.
*)Sơ đồ tính toán:
+)Nhịp tính toán :
Kích thước ô bản a x b=4,5x4,5m .
Kích thước tính toán: l1 = 4,5-0,3= 4,2m (với bdầm=0,3m)
L2 = 4,5-0,22 = 4,28m (với bdầm=0,22m)
Xét tỷ số hai cạnh l2/l1 =1,02<2ị tính toán với bản kê 4 cạnh làm việc theo hai phương.
Tải trọng tính toán :
Tĩnh tải: g= 448,2 Kg/m2
Hoạt tải: p=1,2x200=240 Kg/m2
Tổng tải trọng tác dụng lên bản là:
q=448,2+240 = 688,2 Kg/m2
Nội lực:
P’=(g+p/2)xl1xl2=(488,2+240/2)x4,2x4,28=10213,9 Kg
P’’=(p/2) xl1xl2=(240/2)x4,2x4,28=2157,1 Kg
P=P’+P’’=10213,9+2157,1=12371 Kg
(Công thức trang 109 sách sổ tay thực hành kết cấu công trình)
Dựa vào tỷ số lt2/lt1=4,28/4,2=1,02
ị Tra bảng 1-19 (sổ tay thực hành kết cấu công trình) theo sơ đồ 9 được các hệ số
m11=0,0358
m12=0,0353
m91=0,01781
m92=0,0177
k91=0,0422
k92=0,0408
+ Mô men tại giữa nhịp theo phương cạnh ngắn:
M1=m11.P’+m91.P’’=0,0358x10213,9+0,01781x2157,1=404,07 (Kg.m)
+ Mô men tại giữa nhịp theo phương cạnh dài :
M2=m12.P’+m92.P’’=0,0353x10213,9+0,0177x2157,1=398,73 (Kg.m)
+ Mô men trên gối theo phương cạnh ngắn:
MI=k91.P=0,0422x12371=522 (Kg.m)
+ Mô men trên gối theo phương cạnh dài:
MII=k92.P=0,0408x12371=504,7 (Kg.m)
3.3.2.Tính toán cho các ô sàn làm việc theo một phương (bản loại dầm)
Cắt 1 dải bản có bề rộng 1m song song với phương cạnh ngắn,coi như một dầm để tính toán.
Các ô bản loại này có 1 biên gác lên dầm, còn các biên còn lại được đổ liền khối với các bản khác.
Để thiên về an toàn ta quan niệm như sau:
+) Để xác định mô men dương thì coi dải bản là một dầm đơn giản kê lên 2 gối tựa.
+) Để xác định mômen âm thì coi dải bản là dầm đơn giản được ngàm 2 đầu.
Tính cho ô bản Ô9:
Kích thước ô bản : 1,8x4,5m
Tải trọng : q=448,2+240=688,2 Kg/m2
Cắt 1 dải bản song song với phương cạnh ngắn để tính toán :
+) Mô men tại giữa nhịp là:
M1= ql2/8 =(688,2.1,82)/8=279 Kgm
+) Mô men trên gối là :
MI= ql2/12=(688,2.1,82)/12=186 Kgm
Các ô sàn còn lại tính toán tương tự kết quả tính được lập thành bảng:
bảng tính nội lực sàn
Ô sàn
L1
L2
L2/L1
P'
P''
P
m11
m12
m91
m92
k91
k92
M1
M2
M1g
M2g
Ô1
4.2
4.28
1.019
10214
2157
12371
0.04
0.04
0.02
0.02
0.04
0.04
404
399
522
505
Ô2
4.28
5.18
1.21
12597
2660
15258
0.04
0.03
0.02
0.01
0.05
0.03
596
409
716
488
Ô3
4.28
4.5
1.051
10944
2311
13255
0.04
0.03
0.02
0.02
0.04
0.04
463
413
579
522
Ô4
3.98
4.28
1.075
9679
2044
11723
0.04
0.03
0.02
0.02
0.04
0.04
417
361
517
454
Ô5
3.78
4.2
1.111
9973
2858
12831
0.04
0.03
0.02
0.02
0.05
0.04
454
375
577
477
Ô6
3.78
3.98
1.053
9451
2708
12159
0.04
0.03
0.02
0.02
0.04
0.04
414
369
531
479
Ô7
2.4
4.28
1.783
5837
1233
7069
0.05
0.01
0.02
0.01
0.04
0.01
307
94
299
93
Ô8
3.1
4.28
1.381
8494
1592
10086
0.05
0.02
0.02
0.01
0.04
0.02
432
221
376
242
Ô9
1.69
4.28
2.533
81.9
164
Ô10
1.69
3.78
2.237
81.9
164
Ô11
2.62
4.28
1.634
6372
1346
7717
0.05
0.02
0.02
0.01
0.04
0.02
337
124
347
131
Ô12
1.2
3.9
3.25
55.7
111
Ô13
1.3
1.42
1.092
1049
222
1270
0.04
0.03
0.02
0.02
0.05
0.04
46.1
38
57
47
Ô14
3.8
4.2
1.105
9068
1915
10984
0.04
0.03
0.02
0.02
0.05
0.04
400
330
494
409
3.4.Tính toán thép sàn
*) Tính thép cho ô sàn Ô1 làm ví dụ tính toán.
chọn a=1,5cmị h0=h-a=10-1,5=8,5 cm
Tính cốt thép giữa nhịp :
+) Theo phương cạnh ngắn:
M1=404,07 Kg.m =40407 Kg.cm
αm=<0,441
ζ=0,5(1+)=0,974
ị Diện tích cốt thép cần thiết trong phạm vi dải bản bề rộng 1m là:
As1= cm2
+) Theo phương cạnh dài :
M2=398,73 Kgm =39873 Kg.cm
αm =<0,441
ζ =0,5(1+)=0,973
ị Diện tích cốt thép cần thiết trong phạm vi dải bản bề rộng 1m là:
As2= cm2
Tính cốt thép tại gối :
+) Theo phương cạnh ngắn:
MI=522 Kg.m=52200Kg.cm
αm=<0,441
ζ =0,5(1+)=0,973
ị Diện tích cốt thép cần thiết trong phạm vi dải bản bề rộng 1m là:
As1= cm2
+) Theo phương cạnh dài:
MII=504,7 Kgm=50470Kgcm
αm =<0,441
ζ =0,5(1+)=0,969
ị Diện tích cốt thép cần thiết trong phạm vi dải bản bề rộng 1m là:
As2= cm2
Các ô sàn còn lại được tính toán theo bảng sau:
Bảng tính thép ở gối
Ô sàn
L1
L2
L2/ L1
M1
M2
αm1
αm2
ζ1
ζ2
As1
chọn thép
As2
chọn thép
Ô1
4.2
4.28
1.019
404.1
398.7
0.049
0.062
0.973
0.969
2.171574
ỉ8a200
2.438252
ỉ8a200
Ô2
4.28
5.18
1.21
596.2
408.9
0.072
0.063
0.961
0.969
3.243898
ỉ8a150
2.500631
ỉ8a200
Ô3
4.28
4.5
1.051
463.5
412.7
0.056
0.064
0.97
0.968
2.498484
ỉ8a200
2.526477
ỉ8a200
Ô4
3.98
4.28
1.075
417.3
360.5
0.05
0.056
0.972
0.972
2.244816
ỉ8a200
2.197836
ỉ8a200
Ô5
3.78
4.2
1.111
454.4
375.1
0.055
0.058
0.966
0.967
2.459573
ỉ8a200
2.298671
ỉ8a200
Ô6
3.78
3.98
1.053
413.6
368.6
0.05
0.057
0.97
0.968
2.229499
ỉ8a200
2.256504
ỉ8a200
Ô7
2.4
4.28
1.783
307
93.78
0.037
0.014
0.98
0.992
1.637989
ỉ8a200
0.560215
ỉ8a200
Ô8
4.28
4.28
1
431.8
221.4
0.052
0.034
0.97
0.964
2.327606
ỉ8a200
1.360996
ỉ8a200
Ô9
1.69
4.28
2.533
81.9
0.01
0
0.995
0.430387
ỉ8a200
ỉ8a200
Ô10
1.69
3.78
2.237
81.9
0.01
0
0.995
0.430387
ỉ8a200
ỉ8a200
Ô11
2.62
4.28
1.634
337
124.4
0.041
0.019
0.978
0.99
1.80173
ỉ8a200
0.744632
ỉ8a200
Ô12
1.2
3.9
3.25
55.68
0.007
0
0.996
0.292306
ỉ8a200
ỉ8a200
Ô13
1.3
1.42
1.092
46.15
38.18
0.006
0.006
0.996
0.996
0.242276
ỉ8a200
0.22716
ỉ8a200
Ô14
3.8
4.2
1.105
399.9
330.1
0.048
0.051
0.973
0.975
2.149003
ỉ8a200
2.006306
ỉ8a200
Bảng tính thép ở gối
Ô sàn
L1
L2
L2/L1
M1g
M2g
αm1
αm2
ζ1
ζ2
As1
chọn thép
As2
chọn thép
Ô1
4.2
4.28
1.019
522.1
504.7
0.063
0.078
0.973
0.969
2.805688
ỉ8a120
2.723379
ỉ8a150
Ô2
4.28
5.18
1.21
715.6
488.2
0.086
0.075
0.961
0.969
3.893548
ỉ8a120
2.634344
ỉ8a150
Ô3
4.28
4.5
1.051
579.2
522.2
0.07
0.081
0.97
0.968
3.122162
ỉ8a150
2.820721
ỉ8a150
Ô4
3.98
4.28
1.075
517
453.7
0.062
0.07
0.972
0.972
2.78114
ỉ8a150
2.440625
ỉ8a150
Ô5
3.78
4.2
1.111
577.4
477.3
0.069
0.074
0.966
0.967
3.125347
ỉ8a150
2.580854
ỉ8a150
Ô6
3.78
3.98
1.053
531.3
479.1
0.064
0.074
0.97
0.968
2.863958
ỉ8a150
2.587911
ỉ8a150
Ô7
2.4
4.28
1.783
299
92.61
0.036
0.014
0.98
0.992
1.595305
ỉ8a150
0.48814
ỉ8a150
Ô8
4.28
4.28
1
376.2
242.1
0.045
0.037
0.97
0.964
2.027896
ỉ8a150
1.313156
ỉ8a150
Ô9
1.69
4.28
2.533
163.8
0.02
0
0.995
0.860774
ỉ8a150
ỉ8a150
Ô10
1.69
3.78
2.237
163.8
0.02
0
0.995
0.860774
ỉ8a150
ỉ8a150
Ô11
2.62
4.28
1.634
346.5
131.2
0.042
0.02
0.978
0.99
1.85252
ỉ8a150
0.692942
ỉ8a150
Ô12
1.2
3.9
3.25
111.4
0.013
0
0.996
0.584823
ỉ8a150
ỉ8a150
Ô13
1.3
1.42
1.092
57.2
47.26
0.007
0.007
0.996
0.996
0.300286
ỉ8a150
0.248104
ỉ8a150
Ô14
3.8
4.2
1.105
494.3
408.6
0.059
0.063
0.973
0.975
2.656295
ỉ8a150
2.191252
ỉ8a150
3.5. Bố trí thép sàn
Căn cứ vào kết quả tính và chọn thép ở trên ta tiến hành bố trí thép sàn, với thép chịu mô men dương ở phía dưới ta dải thép chạy suốt, với thép chịu mô men âm phía trên ta sử dụng thép mũ để tiết kiệm vật liệu. thép cấu tạo sử dụng f 6 a200. Bố trí thép sàn được thể hiện trên bản vẽ kèm theo.
II. thiết kế khung trục 2
1. Các mặt bằng kết cấu.
2.Quan điểm thiết kế
Công trình Văn phòng Giao dịch Công ty Xây dựng Số 3 (số 8 Láng Hạ) là công trình cao 10 tầng , bước nhịp trung bình là 4,5m. Vì vậy tải trọng theo phương đứng và phương ngang là khá lớn. Do đó ở đây ta sử dụng hệ khung dầm kết hợp với các vách cứng của khu thang máy để cùng chịu tải trọng của nhà.
Kích thước của công trình theo phương ngang là 22,2m và theo phương dọc là 36,8m. Do tỉ số L/B < 2 và công trình có lõi cứng, cho nên ta quan niệm tính công trình theo sơ đồ khung không gian thì mới đúng với sự làm việc thực tế của hệ khung, lõi.
3.Chọn sơ bộ kích thước tiết diện
3.1.Dầm dọc
Các dầm dọc có kích thước các nhịp là 4,2m;4,5m; 5,4m; 8m; 9m.
*Nhịp 4,2 và 4,5m (chọn kích thước sơ bộ như nhau).
Chiều cao dầm được xác định sơ bộ theo công thức:
Chọn chiều cao dầm :hd=0,4m
Chọn bề rộng dầm : bd=0,22m
*Nhịp 5,4m
Chiều cao dầm được xác định sơ bộ theo công thức:
Chọn chiều cao dầm :hd=0,5m
Chọn bề rộng dầm : bd=0,22m
*Nhịp 8m và 9m (chọn kích thước sơ bộ như nhau)
Chiều cao dầm được xác định sơ bộ theo công thức:
Chọn chiều cao dầm :hd=0,8m
Chọn bề rộng dầm : bd=0,3m
3.2.Dầm khung K2
Dầm khung có nhịp là 4,2 và 4,5m
Chiều cao dầm được xác định sơ bộ theo công thức:
Chọn chiều cao dầm :hd=0,4m
Chọn bề rộng dầm : bd=0,22m
3.3.Sơ bộ khích thước cột
Ta dự tính giảm khích thước cột 2 lần tại các vị trí tầng 3 và tầng 7
Chọn khích thước sơ bộ khung trục 2
a)Cột trục A
Diện tích sơ bộ của cột được xác định sơ bộ theo công thức:
Trong đó:+ k=1,1 – 1,5: hệ số kể đến ảnh hưởng của mô men, lấy k=1,2.
+N = n.q.Sa
n =4 (số tầng cột phải chịu lực)
q: tảI trọng bình quân trên 1m2 sàn, lấy q = 1,3 T/m2
Sa:diện chịu tảI của cột
Rb = 115 kg/ cm2
Sa = m2
cm2
Chọn bcxhc=25x25 = 625 cm2 > A
Cột trục B
Diện tích chịu tải: Sa3t = m2
Sa7t = m2
Lấy k = 1,1 ; q = 1,2 T/m2
*Diện tích cột trục B ở tầng hầm.
cm2
Chọn bxh = 45x60 = 2700cm2 < A(vì kể đến chịu lực của thép)
*Diện tích cột trục B ở tầng 3.
cm2
Chọn bxh = 40x50 = 2000cm2 < A
*Diện tích cột trục B ở tầng 7.
cm2
Chọn bxh = 35x40 = 1400cm2 > A
Cột trục C và D
Diện tích chịu tải.
Sa =m2
*Diện tích cột trục C và D ở tầng hầm.
cm2
Chọn bxh = 50x80 = 4000cm2 > A
*Diện tích cột trục C và D ở tầng 3.
cm2
Chọn bxh = 45x70 = 3150cm2 > A
*Diện tích cột trục C và D ở tầng 7.
cm2
Chọn bxh = 35x50 = 1750cm2 > A
Cột trục E
Diện tích chịu tải: Sa3t = m2
Sa7t = m2
Lấy k = 1,2 ; q = 1,2 T/m2
*Diện tích cột trục E ở tầng hầm.
cm2
Chọn bxh = 40x55 = 2200cm2 > A
*Diện tích cột trục E ở tầng 3.
cm2
Chọn bxh = 35x45 = 1575cm2 > A
*Diện tích cột trục E ở tầng 7.
cm2
Chọn bxh = 25x30 = 750cm2 > A
Cột trục G
Vì cột trục G chịu tảI của 3 tầng với diện chịu tảI nhỏ nên ta chọn sơ bộ kích thước cột trục G là: bxh = 25x30 cm.
Các cột còn lại ở các khung trục khác được tính toán tương tự và được lập thành bảng sau:
Khung
Cột
Tại tầng Hầm
Tại tầng 3
Tại tầng7
K1
A
250x300
B
350x500
300x500
300x400
C
350x500
300x500
300x400
D
350x500
300x500
300x400
E
350x500
300x500
300x400
G
250x300
250x300
K3
A
250x300
E
400x550
350x450
350x400
G
350x500
350x450
350x400
K4
A
250x300
B
600x800
500x700
350x550
C
600x800
500x700
350x550
D
600x800
500x700
350x550
E
400x550
350x450
350x400
G
350x500
350x450
350x400
Các khung K5,K6,K7,K8 lấy đối xứng .
3.4. Sơ bộ khích thước sàn
Chiều dày bản xác định sơ bộ theo công thức:
hb= L1.
Trong đó:
D=(0,8á1,4) là hệ số phụ thuộc tải trọng, lấy D=1
m=(40á45) là hệ số phụ thuộc loại bản, Với bản kê 4 cạnh nhiều nhịp ta chọn m=45
L1: là chiều dài cạnh ngắn ô sàn, L1=4,5 m.
Thay số vào ta có :
hb = 1x450/45 = 10 cm ị chọn hb = 10 cm
ị Ta chọn hb=10 cm thoả mãn các điều kiện cấu tạo.
4. Xác định tảI trọng
4.1.Tĩnh tải.
a) Tĩnh tảI sàn
Do ta tính toán theo sơ đồ khung không gian nên tĩnh tảI sàn không kể đến bản BTCT.
Tên
Các lớp cấu tạo
Tải tiêu
Hệ số
Tải tính
Cấu
Chuẩn
tin cậy
toán
Kiện
KN/m2
n
KN/m2
Sàn
nhà
2
3
4
5
1, Đá Granite màu đỏ d=2cm g=2200kg/m3
0,44
1,1
0,484
2, Vữa lót d=1,5cm g=1800kg/m3
0,27
1,2
0,324
3, Vữa trát d=1,5cm g=1800kg/m3
0,27
1,2
0,324
4, Hệ khung xương thép trần giả
0,50
5, Tấm nhựa Lambris Đài Loan
0,10
6,vách ngăn tạm thời
0,75
Tổng
2,398
Sàn
mái
M2
1, Hai lớp gạch lát d=4cm g=1800kg/m3
0,72
1,1
0,792
2, Lớp bêtông chống thấm d=4cm g=2500kg/m3
1,00
1,1
1,10
3, Lớp vữa trát trần d=1,5cm g=1800kg/m3
0,27
1,2
0,324
4, Hệ khung xương thép trần giả
0,50
5, Tấm nhựa Lambris Đài Loan
0,10
Tổng
2,816
Sàn
Mái M1
1, Mái tôn Austnam
0,20 KN/m2
2, Xà gồ thép U=180
0,163
KN/m
Sàn khu
vệ sinh
1, Lớp gạch lát nền d=2cm g=2200kg/m3
0,44
1,1
0,484
2, Lớp vữa lót d=1,5cm g=1800kg/m3
0,27
1,2
0,324
3, Lớp chống thấm d=4cm g=2000kg/m3
0,80
1,2
0,96
4, Lớp vữa trát trần d=1,5cm g=1800kg/m3
0,27
1,2
0,324
5, Các đường ống kỹ thuật
0,30
1,2
0,36
Tổng
2,452
b) Các cấu kiện khác
-Với tường 220:
qt1=0,22xhx18x1,1+2x0.015x18x1,2xh = 5xh(KN/m)
vì tường đều có ô cửa nên ta giảm tải trọng tường với hệ số giảm tải là:0,7
+ Tường cao 5,6m :qtt = 0,7x5x5,6 = 19,6(KN/m)
+ Tường cao 3,6m :qtt = 0,7x5x3,6 = 12,6(KN/m)
+ Tường cao 3m :qtt = 0,7x5x3 = 10,5(KN/m)
-Với tường 110:
qt2=0,11xhx18x1x1=2,178xh(KN/m)
-Vách kính khung nhôm:
lấy pktc=0,75(KN/m2) ,n=1,1 ịpktt=0,75x1,1=0,825(Kg/m2)
4.2.Hoạt tải
Lấy theo tiêu chuẩn TCVN 2737-1995 như sau:
STT
Loại phòng
Ptc
(Kg/m2)
Hệ số tin cậy
Ptt(Kg/m2)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Mái
Văn phòng
Sảnh,ban công
Phòng họp
Kho hàng
Càphê,giải khát
Phòng chuẩn bị
Siêu thị
Khu WC
75
200
300
400
400
300
400
400
200
1,3
1,2
1,2
1,2
1,2
1,2
1,2
1,2
1,2
97,5
240
360
480
480
360
480
480
240
Theo tiêu chuẩn TCVN 2737-1995 thì các tảI trọng này được phép giảm tảI với hệ số giảm tảI được tính theo công thức.
+ Đối với văn phòng
ΨA1 = 0,4 +
Trong đó A: diện tích chịu tải(m2)
A1 = 9 m2
+ Đối với nhà hàng, phòng họp
ΨA2 = 0,5 +
+ A2 = 36 m2
Các hệ số giảm tảI được tính toán phụ thuộc vào diện chịu tải. Sau k hi tính được hệ số giảm tảI ta có bảng tổng hợp hoạt tảI sàn như sau:
STT
Loại phòng
Ptc
(KN/m2)
ΨA
Hệ số tin cậy
Ptt
(KN/m2)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Mái
Văn phòng
Sảnh,ban công
Phòng họp
Kho hàng
Càphê,giải khát
Phòng chuẩn bị
Siêu thị
Khu WC
0,75
2,00
3,00
4,00
4,00
3,00
4,00
4,00
2,00
0,83
0,875
0.766
0,71
1,3
1,2
1,2
1,2
1,2
1,2
1,2
1,2
1,2
0,98
2,00
3,15
3,68
4,80
2.56
4,80
4,80
2,40
4.3.Tải trọng gió
a) Phần gió phân bố đều vào khung
Công trình chịu tảI trọng gió theo 2 phương
Vì công trình có chiều cao dưới 40 m nên không kể đến thành phần động của tảI trọng gió. Thành phần tĩnh của tảI trọng gió được xác định theo công thức:
TảI trọng tính toán : qtt = n.Wo.k.c.B
Trong đó : + n = 1,2 : hệ số vượt tải
+ Wo: giá trị áp lực gió theo vùng. Với công trình được xây dựng ở thành phố Hà Nội thuộc vùng áp lực gió IIB có Wo = 0,95 KN/m2
+k: hệ số tính đến sự thay đổi áp lực gió theo độ cao (tra bảng)
+c: hệ số khí động : c = 0,8 đón gió
c = -0,6 khuất gió
+B: bề rộng chịu tảI gió của khung (m)
Tải trọng gió truyền vào các khung được tính toán và được lập thành bảng sau:
Bảng tính tảI trọng gió
Khung
B
qđ
qh
trục
Tầng
H(m)
Z(m)
k
n
Cđ
Ch
(m)
(KN/m)
(KN/m)
1
6
7.5
0.6
1.48
1.11
2
4
11.5
0.684
1.68
1.26
3
3,4
14.9
0.74
1.82
1.37
1
4
3,4
18.3
0.78
1.2
0.8
0.6
2.7
1.92
1.44
và
5
3,4
21.7
0.815
2.01
1.51
8
6
3,4
25.1
0.846
2.08
1.56
7
3,4
28.5
0.877
2.16
1.62
8
3,4
31.9
0.905
2.23
1.67
1
6
7.5
0.6
2.71
2.03
2
4
11.5
0.684
3.09
2.32
3
3,4
14.9
0.74
3.34
2.51
2
4
3,4
18.3
0.78
3.52
2.64
và
5
3,4
21.7
0.815
1.2
0.8
0.6
4.95
3.68
2.76
7
6
3,4
25.1
0.846
3.82
2.86
7
3,4
28.5
0.877
3.96
2.97
8
3,4
31.9
0.905
4.09
3.06
9
3,4
35.3
0.932
4.21
3.16
10
2.4
37.7
0.952
4.30
3.22
1
6
7.5
0.6
2.46
1.85
2
4
11.5
0.684
2.81
2.11
3
3,4
14.9
0.74
3.04
2.28
3,6
4
3,4
18.3
0.78
3.20
2.40
và
5
3,4
21.7
0.815
1.2
0.8
0.6
4.5
3.34
2.51
E
6
3,4
25.1
0.846
3.47
2.60
7
3,4
28.5
0.877
3.60
2.70
8
3,4
31.9
0.905
3.71
2.79
9
3,4
35.3
0.932
3.82
2.87
10
2.4
37.7
0.952
3.91
2.93
1
6
7.5
0.6
3.42
2.57
2
4
11.5
0.684
3.90
2.92
3
3,4
14.9
0.74
4.22
3.16
4
4
3,4
18.3
0.78
4.45
3.33
và
5
3,4
21.7
0.815
1.2
0.8
0.6
6.25
4.65
3.48
5
6
3,4
25.1
0.846
4.82
3.62
7
3,4
28.5
0.877
5.00
3.75
8
3,4
31.9
0.905
5.16
3.87
9
3,4
35.3
0.932
5.31
3.98
10
2.4
37.7
0.952
5.43
4.07
Bảng tính tảI trọng gió
1
6
7.5
0.6
6,25
3.42
2.57
2
4
11.5
0.684
6,25
3.90
2.92
3
3,4
14.9
0.74
8,5
5,74
4.3
4
4
3,4
18.3
0.78
8,5
6.05
4.53
và
5
3,4
21.7
0.815
1.2
0.8
0.6
8,5
6.32
4.74
5
6
3,4
25.1
0.846
8,5
6.56
4.92
7
3,4
28.5
0.877
8,5
6.8
5.1
8
3,4
31.9
0.905
8,5
7.02
5.26
9
3,4
35.3
0.932
8,5
7.22
5.42
10
2.4
37.7
0.952
8,5
7.38
5.53
A
1
6
7.5
0.6
1.2
0.8
0.6
2.25
1.23
0.92
2
4
11.5
0.684
1.2
0.8
0.6
1.40
1.05
1
6
7.5
0.6
2.22
1.66
2
4
11.5
0.684
2.53
1.89
3
3,4
14.9
0.74
2.73
2.05
4
3,4
18.3
0.78
2.88
2.16
B
5
3,4
21.7
0.815
1.2
0.8
0.6
4.05
3.01
2.26
6
3,4
25.1
0.846
3.12
2.34
7
3,4
28.5
0.877
3.24
2.43
8
3,4
31.9
0.905
3.34
2.51
9
3,4
35.3
0.932
3.44
2.58
10
2.4
37.7
0.952
3.52
2.64
1
6
7.5
0.6
2.38
1.79
2
4
11.5
0.684
2.71
2.04
C
3
3,4
14.9
0.74
2.94
2.20
và
4
3,4
18.3
0.78
3.09
2.32
D
5
3,4
21.7
0.815
1.2
0.8
0.6
4.35
3.23
2.42
6
3,4
25.1
0.846
3.36
2.52
7
3,4
28.5
0.877
3.48
2.61
8
3,4
31.9
0.905
3.59
2.69
9
3,4
35.3
0.932
3.70
2.77
10
2.4
37.7
0.952
3.78
2.83
1
6
7.5
0.6
1.23
0.92
2
4
11.5
0.684
1.40
1.05
3
3,4
14.9
0.74
1.52
1.14
G
4
3,4
18.3
0.78
1.60
1.20
5
3,4
21.7
0.815
1.2
0.8
0.6
2.25
1.67
1.25
6
3,4
25.1
0.846
1.74
1.30
7
3,4
28.5
0.877
1.80
1.35
8
3,4
31.9
0.905
1.86
1.39
9
3,4
35.3
0.932
1.91
1.43
10
2.4
37.7
0.952
1.95
1.47
b) Phần gió tác dụng lên mái
Tải trọng gió tác dụng lên mái được đưa về lực ngang tập trung đặt ở đỉnh cột khung. Lực ngang tập trung S xác định theo công thức :
S = qmxHm
5. Tính toán và Tổ hợp nội lực
5.1.Tính toán nội lực
Sử dụng phần mềm tính toán ETAB 9.04 để tính nội lực cho công trình với sơ đồ khung không gian kết hợp với lõi cứng. Các số liệu đầu vào và số liệu đầu ra được để cuối bản thuyết minh. Từ kết nội lực được tính ta tiến hành tổ hợp nội lực.
5.2.Tổ hợp nội lực
Căn cứ vào kết quả chạy nội lực ta tiến hành lập bảng tổ hợp nội lực để tìm ra những cặp nội lực nguy hiểm nhất để tính thép.