Đề tài Thiết kế văn phòng và nhà làm việc d9

Kiểm tra tình trạng của giàn giáo giá đỡ phục vụ cho công tác xây, kiểm tra lại việc sắp xếp bố trí vật liệu và vị trí công nhân đứng làm việc trên sàn công tác. - Khi xây đến độ cao cách nền hoặc sàn nhà 1,5 m thì phải bắc giàn giáo, giá đỡ. - Chuyển vật liệu (gạch, vữa) lên sàn công tác ở độ cao trên 2m phải dùng các thiết bị vận chuyển. Bàn nâng gạch phải có thanh chắc chắn, đảm bảo không rơi đổ khi nâng, cấm chuyển gạch bằng cách tung gạch lên cao quá 2m. - Khi làm sàn công tác bên trong nhà để xây thì bên ngoài phải đặt rào ngăn hoặc biển cấm cách chân tường 1,5m nếu độ cao xây < 7,0m hoặc cách 2,0m nếu độ cao xây > 7,0m. Phải che chắn những lỗ tường ở tầng 2 trở lên nếu người có thể lọt qua được.

doc231 trang | Chia sẻ: baoanh98 | Lượt xem: 681 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thiết kế văn phòng và nhà làm việc d9, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(m2) Định mức giờ công (h/m2) Địng mức lao động (công/m2) Tổng Ngày công (ca) Ngày công 1 Cột 449,28 1,3 0,1625 73,0 262,4 Dầm 449,021 1,5 0,1875 84,2 Sàn 581,02 1 0,125 72,6 Vách 156 1,25 0,15625 24,4 Thang bộ 43,005 1,53 0,19125 8,2 2 Cột 276,48 1,3 0,1625 44,9 181,6 Dầm 353,267 1,5 0,1875 66,2 Sàn 387,42 1 0,125 48,4 Vách 104 1,1 0,1375 14,3 Thang bộ 40,45 1,53 0,19125 7,7 3 Cột 224,64 1 0,125 28,1 202,5 Dầm 477,416 1,5 0,1875 89,5 Sàn 520,667 1 0,125 65,1 Vách 88,4 1,1 0,1375 12,2 Thang bộ 40,3 1,53 0,19125 7,7 4 Cột 156 1 0,125 19,5 185,0 Dầm 436,355 1,5 0,1875 81,8 Sàn 510,611 1 0,125 63,8 Vách 88,4 1,1 0,1375 12,2 Thang bộ 40,3 1,53 0,19125 7,7 5,9 Cột 156 1 0,125 19,5 163,3 Dầm 374,807 1,5 0,1875 70,3 Sàn 429,668 1 0,125 53,7 Vách 88,4 1,1 0,1375 12,2 Thang bộ 40,3 1,53 0,19125 7,7 10 Cột 149,6 1 0,125 18,7 162,5 Dầm 374,807 1,5 0,1875 70,3 Sàn 429,668 1 0,125 53,7 Vách 88,4 1,1 0,1375 12,2 Thang bộ 40,3 1,53 0,19125 7,7 11 Cột 104 1 0,125 13,0 105,4 Dầm 259,018 1,5 0,1875 48,6 Sàn 222,848 1 0,125 27,9 Vách 62,4 1,1 0,1375 8,6 Thang bộ 38,7 1,53 0,19125 7,4 Mái Dầm 261,975 1,5 0,1875 49,1 80,0 Sàn 247,18 1 0,125 30,9 THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG BÊ TÔNG Tầng Tên cấu kiện Kích thước Thể tích 1 ck(m3) số lượng cấu kiện Thể tích bê tông Vbt theo loại Tổng (m3) a (m) b (m) h (m) 1 Cột 0,3 0,3 6 0,96 12 11,52 68,40 222,59 0,4 0,4 6 1,50 12 18,00 Dầm 4,1m 0,6 0,3 3,65 0,66 16 10,51 63,26 Dầm 4,0m 0,6 0,3 4 0,72 22 15,84 0,8 0,3 4 0,96 12 11,52 0,5 0,3 4 0,60 18 10,80 Dầm 3,2m 0,6 0,3 3,1 0,56 8 4,46 Dầm 4m 0,8 0,3 3,7 0,89 8 7,10 0,6 0,3 3,7 0,67 2 1,33 Dầm D1 0,35 0,22 1,35 0,10 4 0,42 Dầm D2 0,4 0,22 14,45 1,27 1 1,27 Sàn 1 4,2 3,8 0,12 1,92 12 22,98 70,49 2 4,2 4,2 0,12 2,12 11 23,28 3 4,2 3,3 0,12 1,66 6 9,98 4 3,7 3,8 0,12 1,69 2 3,37 5 3,7 4,2 0,12 1,86 2 3,73 6 3,7 3,3 0,12 1,47 2 2,93 7 3,7 3 0,12 1,33 2 2,66 8 4,78 2,7 0,12 1,55 1 1,55 Thang 2vế 2,80 4,44 Thang 3vế 1,64 Vách S=2,667 6 16,00 1 16,00 16,00 2 Cột 0,3 0,3 4 0,64 12 7,68 45,60 161,23 0,4 0,4 4 1,00 12 12,00 Dầm 4,1m 0,6 0,3 3,65 0,66 12 7,88 54,47 Dầm 4,0m 0,6 0,3 4 0,72 18 12,96 0,8 0,3 4 0,96 8 7,68 0,5 0,3 4 0,60 18 10,80 Dầm 3,2m 0,6 0,3 3,1 0,56 9 5,02 Dầm 4m 0,8 0,3 3,7 0,89 8 7,10 0,6 0,3 3,7 0,67 2 1,33 Dầm D1 0,35 0,22 1,35 0,10 4 0,42 Dầm D2 0,4 0,22 14,45 1,27 1 1,27 Sàn 1 4,2 3,8 0,12 1,92 8 15,32 46,49 2 4,2 4,2 0,12 2,12 7 14,82 3 4,2 3,3 0,12 1,66 6 9,98 4 3,7 3,3 0,12 1,47 2 2,93 5 3,7 3 0,12 1,33 2 2,66 6 2,4 1,35 0,12 0,39 2 0,78 Thang 2vế 2,40 4,00 Thang 3vế 1,60 Vách S=2,667 4 10,67 1 10,67 10,67 3 Cột 0,3 0,3 3,4 0,54 12 6,53 38,76 182,49 0,4 0,4 3,4 0,85 12 10,20 Dầm 4,1m 0,6 0,3 3,65 0,66 16 10,51 66,67 Dầm 4,0m 0,6 0,3 4 0,72 22 15,84 0,8 0,3 4 0,96 12 11,52 0,5 0,3 4 0,60 18 10,80 Dầm 3,2m 0,6 0,3 3,1 0,56 8 4,46 Dầm 4m 0,8 0,3 3,7 0,89 8 7,10 0,6 0,3 3,7 0,67 2 1,33 Dầm D1 0,35 0,22 1,35 0,10 4 0,42 Dầm D6 0,4 0,22 4,2 0,37 2 0,74 Dầm D7 0,35 0,22 34,7 2,67 1 2,67 Dầm D5 0,4 0,22 14,45 1,27 1 1,27 Sàn 1 4,2 3,8 0,12 1,92 6 11,49 64,47 2 4,2 4,2 0,12 2,12 11 23,28 3 4,2 3,3 0,12 1,66 6 9,98 4 3,7 3,8 0,12 1,69 2 3,37 5 3,7 4,2 0,12 1,86 2 3,73 6 3,7 3,3 0,12 1,47 2 2,93 7 3,7 3 0,12 1,33 2 2,66 8 3,7 3 0,12 1,33 2 2,66 9 1,54 4,2 0,12 0,78 2 1,55 10 2,01 4,2 0,12 1,01 2 2,03 11 2,4 1,35 0,12 0,39 2 0,78 Thang 2vế 2,02 3,52 Thang 3vế 1,50 Vách S=2,667 3,4 9,07 1 9,07 9,07 4 Cột 0,3 0,3 3,4 0,85 30 25,50 25,50 163,04 Dầm 4,1m 0,6 0,3 3,65 0,66 12 7,88 61,25 Dầm 4,5m 0,6 0,3 4 0,72 22 15,84 0,8 0,3 4,25 1,02 12 12,24 0,5 0,3 4 0,60 14 8,40 Dầm 3,6m 0,6 0,3 3,1 0,56 6 3,35 Dầm 4m 0,8 0,3 3,75 0,90 8 7,20 0,6 0,3 3,75 0,68 2 1,35 Dầm D1 0,35 0,22 1,35 0,10 4 0,42 Dầm D5 0,4 0,22 14,45 1,27 1 1,27 Dầm D6 0,4 0,22 4,2 0,37 2 0,74 Dầm D7 0,35 0,22 25,7 1,98 1 1,98 Dầm D8 0,4 0,22 3,3 0,29 2 0,58 Sàn 1 4,2 3,8 0,12 1,92 2 3,83 63,71 2 4,2 4,2 0,12 2,12 11 23,28 3 4,2 3,3 0,12 1,66 6 9,98 4 3,7 1,54 0,12 0,68 2 1,37 5 3,7 2,01 0,12 0,89 2 1,78 6 3,7 4,2 0,12 1,86 2 3,73 7 3,7 3,3 0,12 1,47 2 2,93 8 3,7 3 0,12 1,33 2 2,66 9 3,3 3,3 0,12 1,31 2 2,61 10 1,54 4,2 0,12 0,78 4 3,10 11 2,04 4,2 0,12 1,03 4 4,11 12 1,8 4,2 0,12 0,91 2 1,81 13 1,7 4,2 0,12 0,86 2 1,71 14 2,4 1,35 0,12 0,39 2 0,78 Thang 2vế 2,02 3,52 Thang 3vế 1,50 Vách S=2,667 3,4 9,07 1 9,07 9,07 5,9 Cột 0,3 0,3 3,4 0,85 30 25,50 25,50 147,07 Dầm 4,1m 0,6 0,3 3,65 0,66 4 2,63 54,20 Dầm 4,0m 0,6 0,3 4 0,72 22 15,84 0,8 0,3 4,25 1,02 12 12,24 0,5 0,3 4 0,60 8 4,80 Dầm 3,2m 0,6 0,3 3,1 0,56 6 3,35 Dầm 2,1m 0,45 0,3 2,08 0,28 2 0,56 Dầm 1,8m 0,45 0,3 0,54 0,07 7 0,51 Dầm 4m 0,8 0,3 3,75 0,90 8 7,20 0,6 0,3 3,75 0,68 2 1,35 Dầm D1 0,35 0,22 1,35 0,10 4 0,42 Dầm D9 0,4 0,22 14,45 1,27 1 1,27 Dầm D6 0,4 0,22 4,2 0,37 4 1,48 Dầm D7 0,35 0,22 25,7 1,98 1 1,98 Dầm D8 0,4 0,22 3,3 0,29 2 0,58 Sàn 1 4,2 3,8 0,12 1,92 2 3,83 54,78 2 4,2 4,2 0,12 2,12 11 23,28 3 4,2 3,3 0,12 1,66 6 9,98 4 3,7 1,54 0,12 0,68 2 1,37 5 3,7 2,01 0,12 0,89 2 1,78 6 3,7 4,2 0,12 1,86 2 3,73 7 3,7 3,3 0,12 1,47 2 2,93 8 3,7 3 0,12 1,33 2 2,66 9 3,3 3,3 0,12 1,31 2 2,61 10 1,8 4,2 0,12 0,91 2 1,81 11 2,4 1,35 0,12 0,39 2 0,78 Thang 2vế 2,02 3,52 Thang 3vế 1,50 Vách S=2,667 3,4 9,07 1 9,07 9,07 10 Cột 0,3 0,3 3,4 0,85 22 18,70 18,70 140,27 Dầm 4,1m 0,6 0,3 3,65 0,66 4 2,63 54,20 Dầm 4,5m 0,6 0,3 4 0,72 22 15,84 0,8 0,3 4,25 1,02 12 12,24 0,5 0,3 4 0,60 8 4,80 Dầm 3,6m 0,6 0,3 3,1 0,56 6 3,35 Dầm 2,1m 0,45 0,3 2,08 0,28 2 0,56 Dầm 1,8m 0,45 0,3 0,54 0,07 7 0,51 Dầm 4m 0,8 0,3 3,75 0,90 8 7,20 0,6 0,3 3,75 0,68 2 1,35 Dầm D1 0,35 0,22 1,35 0,10 4 0,42 Dầm D9 0,4 0,22 14,45 1,27 1 1,27 Dầm D6 0,4 0,22 4,2 0,37 4 1,48 Dầm D7 0,35 0,22 25,7 1,98 1 1,98 Dầm D8 0,4 0,22 3,3 0,29 2 0,58 Sàn 1 4,2 3,8 0,12 1,92 2 3,83 54,78 2 4,2 4,2 0,12 2,12 11 23,28 3 4,2 3,3 0,12 1,66 6 9,98 4 3,7 1,54 0,12 0,68 2 1,37 5 3,7 2,01 0,12 0,89 2 1,78 6 3,7 4,2 0,12 1,86 2 3,73 7 3,7 3,3 0,12 1,47 2 2,93 8 3,7 3 0,12 1,33 2 2,66 9 3,3 3,3 0,12 1,31 2 2,61 10 1,8 4,2 0,12 0,91 2 1,81 11 2,4 1,35 0,12 0,39 2 0,78 Thang 2vế 2,02 3,52 Thang 3vế 1,50 Vách S=2,667 3,4 9,07 1 9,07 9,07 11 Cột 0,3 0,3 3,4 0,85 20 17,00 10,20 86,71 Dầm 4,1m 0,6 0,3 3,65 0,66 4 2,63 36,56 Dầm 4,5m 0,6 0,3 4 0,72 16 11,52 0,8 0,3 4,25 1,02 8 8,16 0,5 0,3 4 0,60 6 3,60 Dầm 3,6m 0,6 0,3 3,1 0,56 4 2,23 Dầm 2,1m 0,45 0,3 2,08 0,28 2 0,56 Dầm 1,8m 0,45 0,3 0,54 0,07 4 0,29 Dầm 4m 0,8 0,3 3,75 0,90 6 5,40 Dầm D1 0,35 0,22 1,35 0,10 4 0,42 Dầm D11 0,4 0,22 3,15 0,28 1 0,28 Dầm D6 0,4 0,22 4,2 0,37 4 1,48 Sàn 1 4,2 3,8 0,12 1,92 2 3,83 26,74 2 4,2 4,2 0,12 2,12 6 12,70 3 4,2 3,3 0,12 1,66 2 3,33 4 4,2 1,54 0,12 0,78 2 1,55 5 3,7 3,04 0,12 1,35 2 2,70 6 1,84 4,2 0,12 0,93 2 1,85 7 2,4 1,35 0,12 0,39 2 0,78 Vách S=2,667 2,4 6,40 1 6,40 6,40 Mái Dầm 4,1m 0,6 0,3 3,65 0,66 4 2,63 37,85 67,29 Dầm 4,0m 0,6 0,3 4 0,72 16 11,52 0,8 0,3 4,25 1,02 8 8,16 0,5 0,3 4 0,60 6 3,60 Dầm 3,2m 0,6 0,3 3,1 0,56 4 2,23 Dầm 2,1m 0,45 0,3 2,08 0,28 2 0,56 Dầm 1,8m 0,45 0,3 0,54 0,07 6 0,44 Dầm 4m 0,8 0,3 3,75 0,90 6 5,40 Dầm D14 0,45 0,22 26 2,57 1 2,57 Dầm D12 0,4 0,22 4,2 0,37 2 0,74 Sàn 1 4,2 3,8 0,12 1,92 2 3,83 29,44 2 4,2 4,2 0,12 2,12 6 12,70 3 4,2 3,3 0,12 1,66 2 3,33 4 1,54 4,2 0,12 0,78 4 3,10 5 1,54 7,4 0,12 1,37 1 1,37 6 3,4 3,04 0,12 1,24 2 2,48 7 1,84 4,2 0,12 0,93 2 1,85 8 2,4 1,35 0,12 0,39 2 0,78 LAO ĐỘNG CÔNG TÁC BÊ TÔNG Tầng Tên cấu Khối Định mức Nhu cầu kiện lượng bê lao động Giờ công Ngày công tông (m3) h/m3 1 Cột 68,4 11,8 807,12 101 Dầm 63,26 7 442,82 117,1833 Sàn 70,494 6,45 454,6863 Thang 4,44 9 39,96 Vách 16,002 11 176,022 22 2 Cột 45,6 11,8 538,08 67 Dầm 54,47 7 381,29 89,64381 Sàn 46,49 6,45 299,8605 Thang 4 9 36 Vách 10,667 11 117,337 15 3 Cột 38,76 11,8 457,368 57 Dầm 66,671 7 466,697 114,2793 Sàn 64,474 6,45 415,8573 Thang 3,52 9 31,68 Vách 9,0678 11 99,7458 12 4 Cột 25,5 11,8 300,9 38 Dầm 61,25 7 428,75 108,9199 Sàn 63,71 6,45 410,9295 Thang 3,52 9 31,68 Vách 9,0678 11 99,7458 12 5; 10 Cột 25,5 11,8 300,9 38 Dầm 54,203 7 379,421 95,554 Sàn 54,78 6,45 353,331 Thang 3,52 9 31,68 Vách 9,0678 11 99,7458 12 11 Cột 18,7 11,8 220,66 28 Dầm 54,203 7 379,421 95,554 Sàn 54,78 6,45 353,331 Thang 3,52 9 31,68 Vách 9,0678 11 99,7458 12 12 Cột 10,2 11,8 120,36 15 Dầm 36,565 7 255,955 53,56 Sàn 26,742 6,45 172,4859 Thang 0 9 0 Vách 6,4 11 70,4 9 Mái Dầm 37,85 7 264,95 56,85 Sàn 29,44 6,45 189,888 THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG THÉP Tầng Tên cấu kiện Hàm lượng Thể tích Khối lượng Tổng cốt thép bêtông/1 thép 1 loại theo tính cấu kiện cấu kiện toán (%) ( m3 ) ( Kg ) ( Kg ) 1 Cột 0,3x0,3 1,75 11,52 1572,48 24723,271 Cột 0,4x0,4 2 18,00 2808,00 Dầm 1,8 63,26 8881,62 Sàn 0,5 70,49 2749,25 Vách 1,51 16,00 1884,72 Thang 4,44 155,40 2 Cột 0,3x0,3 1,75 7,68 1048,32 18225,181 Cột 0,4x0,4 2 12,00 1872,00 Dầm 1,8 54,47 7647,50 Sàn 0,5 46,49 1813,13 Vách 1,51 10,67 1256,36 Thang 4,00 140,00 3 Cột 0,3x0,3 1,75 6,53 891,07 19329,107 Cột 0,4x0,4 2 10,20 1591,20 Dầm 1,8 66,67 9360,54 Sàn 0,5 64,47 2514,47 Vách 1,51 9,07 1068,01 Thang 3,52 123,13 4 Cột 0,4x0,4 2 25,50 3978,00 16252,981 Dầm 1,8 61,25 8599,26 Sàn 0,5 63,71 2484,58 Vách 1,51 9,07 1068,01 Thang 3,52 123,13 5,9 Cột 0,3x0,3 1,3 25,50 2585,70 12519,221 Dầm 1,8 54,20 7610,16 Sàn 0,265 54,78 1132,23 Vách 1,51 9,07 1068,01 Thang 3,52 123,13 10 Cột 0,3x0,3 1,3 17,00 1723,80 8654,294 Dầm 1,8 36,56 5133,67 Vách 1,51 6,40 753,89 Sàn 0,5 26,74 1042,94 Mái Dầm 1,8 37,85 5314,45 6462,726 Sàn 0,5 29,44 1148,28 LAO ĐỘNG CÔNG TÁC THÉP Tầng Tên cấu Khối lượng Địng mức Nhu cầu Tổng nhu cầu kiện (tấn) (h/100kg) Giờ công Ngày công Cột, vách Dầm,S,T 1 Cột 11,052 6,8 751,5 93,9 110,0 99,3 Dầm 8,882 5,85 519,6 64,9 Sàn 2,749 9,3 255,7 32,0 Vách 1,885 6,8 128,2 16,0 Thang bộ 0,156 12,1 18,9 2,4 2 Cột 7,368 6,8 501,0 62,6 73,3 79,1 Dầm 7,648 5,85 447,4 55,9 Sàn 1,813 9,3 168,6 21,1 Vách 1,256 6,8 85,4 10,7 Thang bộ 0,14 12,1 16,9 2,1 3 Cột 6,263 6,8 425,9 53,2 62,3 99,5 Dầm 9,361 5,85 547,6 68,5 Sàn 2,515 9,3 233,9 29,2 Vách 1,068 6,8 72,6 9,1 Thang bộ 0,123 12,1 14,9 1,9 4 Cột 3,978 6,8 270,5 33,8 42,9 93,6 Dầm 8,599 5,85 503,0 62,9 Sàn 2,485 9,3 231,1 28,9 Vách 1,068 6,8 72,6 9,1 Thang bộ 0,123 12,1 14,9 1,9 5,10 Cột 2,586 6,8 175,8 22,0 31,1 70,7 Dầm 7,61 5,85 445,2 55,6 Sàn 1,132 9,3 105,3 13,2 Vách 1,068 6,8 72,6 9,1 Thang bộ 0,123 12,1 14,9 1,9 11 Cột 1,724 6,8 117,2 14,7 21,1 49,7 Dầm 5,134 5,85 300,3 37,5 Sàn 1,043 9,3 97,0 12,1 Vách 0,754 6,8 51,3 6,4 Thang bộ 0 12,1 0,0 0,0 Mái Dầm 5,314 5,85 310,9 38,9 52,2 Sàn 1,148 9,3 106,8 13,3 THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG TƯỜNG Tầng Tên cấu Kích thước Diện tích cửa Sl cấu Diện tích d(m) V(m3) Tổng Tổng kiện b h kiện tường (m2) dt tường 1 Tường ngang 3,65 6 2,6 2 38,6 0,22 8,49 93,33 478,62 3,6 6 0 4 86,4 0,22 19,01 3,55 6 1,76 2 39,08 0,22 8,60 1,2 3 0 6 21,6 0,11 2,38 Tường dọc 4,1 6 2,6 4 88 0,22 19,36 3,9 6 0 2 46,8 0,22 10,30 4,05 6 2,34 2 43,92 0,22 9,66 3,95 6 0 2 47,4 0,11 5,21 3,9 6 3,52 2 39,76 0,11 4,37 7,5 6 17,94 1 27,06 0,22 5,95 2 Tường ngang 3,65 4 2,6 2 24 0,22 5,28 96,02 447,26 3,6 4 0 2 28,8 0,22 6,34 3,55 4 1,76 2 24,88 0,22 5,47 3,9 4 0 2 31,2 0,22 6,86 4 4 3,9 4 48,4 0,22 10,65 3,1 4 2,6 2 19,6 0,22 4,31 2,25 4 0 1 9 0,22 1,98 1,2 3 0 6 21,6 0,11 2,38 Tường dọc 4,1 4 2,6 10 138 0,22 30,36 3,9 4 0 4 62,4 0,22 13,73 4,05 4 2,34 2 27,72 0,22 6,10 7,4 4 17,94 1 11,66 0,22 2,57 3,9 Tường ngang 4 3,4 2,34 4 45,04 0,22 9,91 82,36 385,18 1,5 3,4 0 4 20,4 0,22 4,49 4 3,4 0 4 54,4 0,22 11,97 3,6 3,4 0 2 24,48 0,22 5,39 3,55 3,4 1,76 2 20,62 0,22 4,54 3,1 3,4 3,52 2 14,04 0,22 3,09 4 3,4 3,52 2 20,16 0,22 4,44 1,8 3,4 0 2 12,24 0,22 2,69 1,2 3 0 6 21,6 0,11 2,38 Tường dọc 3,95 3,4 2,34 4 44,36 0,22 9,76 3,9 3,4 0 3 39,78 0,22 8,75 4,5 3,4 3,52 2 23,56 0,22 5,18 7,4 3,4 3,52 1 21,64 0,22 4,76 4,05 3,4 2,34 2 22,86 0,22 5,03 10 Tường ngang 1,2 3,4 0 4 16,32 0,22 3,59 57,42 278,28 4 3,4 0 3 40,8 0,22 8,98 3,55 3,4 1,76 2 20,62 0,22 4,54 1,8 3,4 0 2 12,24 0,22 2,69 1,2 3 0 4 14,4 0,11 1,58 Tường dọc 4 3,4 3,52 2 20,16 0,11 2,22 4,2 3,4 0 6 85,68 0,22 18,85 4,5 3,4 3,52 2 23,56 0,22 5,18 7,4 3,4 3,52 1 21,64 0,22 4,76 4,05 3,4 2,34 2 22,86 0,22 5,03 11 Tường ngang 3,6 2,4 0 4 34,56 0,22 7,60 49,01 257,32 4 2,4 0 4 38,4 0,22 8,45 3,1 2,4 0 2 14,88 0,22 3,27 1,82 2,4 0 2 8,736 0,22 1,92 1,2 2,4 0 4 11,52 0,11 1,27 Tường dọc 4 2,4 0 6 57,6 0,11 6,34 4,5 3,4 3,52 4 47,12 0,22 10,37 7,4 3,4 3,52 1 21,64 0,22 4,76 4,05 3,4 2,34 2 22,86 0,22 5,03 LAO ĐỘNG CÔNG TÁC XÂY Tầng Loại tường Khối lượng Định mức Ngày công Tổng (m3) (h/m3) (công) 1 Tường 22 81,37 5 50,86 51,8 Tường 11 11,96 0,66 0,99 2 Tường 22 93,65 5 58,53 58,7 Tường 11 2,38 0,66 0,20 3;9 Tường 22 79,99 5 49,99 50,2 Tường 11 2,38 0,66 0,20 10 Tường 22 53,62 5 33,51 33,8 Tường 11 3,8 0,66 0,31 11 Tường 22 41,4 5 25,88 26,5 Tường 11 7,6 0,66 0,63 LAO ĐỘNG CÔNG TÁC TRÁT Tầng Tên công việc Diện tích trát Định mức Trát trong Trát ngoài Ngày công Tổng (m2) (h/m2) (công) (công) (công) (công) 1 Trát tường 957,2 0,26 133,22 15,55 31,1 148,8 Cột 449,28 0,66 37,1 Dầm 449,021 0,6 33,7 Trần 581,02 0,47 34,1 Vách 78 0,7 6,8 Thang bộ 43,005 1,11 6,0 2 Trát tường 894,6 0,26 96,77 14,54 29,1 111,3 Cột 276,48 0,66 22,8 Dầm 353,267 0,6 26,5 Trần 387,42 0,47 22,8 Vách 52 0,7 4,6 Thang bộ 40,45 1,11 5,6 3 Trát tường 770,4 0,26 106,91 12,52 25,0 119,4 Cột 224,64 0,66 18,5 Dầm 477,416 0,6 35,8 Trần 520,667 0,47 30,6 Vách 44,2 0,7 3,9 Thang bộ 40,3 1,11 5,6 4 Trát tường 770,4 0,26 97,57 12,52 25,0 110,1 Cột 156 0,66 12,9 Dầm 436,355 0,6 32,7 Trần 510,611 0,47 30,0 Vách 44,2 0,7 3,9 Thang bộ 40,3 1,11 5,6 5;9 Trát tường 770,4 0,26 88,20 12,52 25,0 100,7 Cột 156 0,66 12,9 Dầm 374,807 0,6 28,1 Trần 429,668 0,47 25,2 Vách 44,2 0,7 3,9 Thang bộ 40,3 1,11 5,6 10 Trát tường 556,6 0,26 84,73 9,04 18,1 93,8 Cột 156 0,66 12,9 Dầm 374,807 0,6 28,1 Trần 429,668 0,47 25,2 Vách 44,2 0,7 3,9 Thang bộ 40,3 1,11 5,6 11 Trát tường 514,6 0,26 57,56 8,36 16,7 65,9 Cột 104 0,66 8,6 Dầm 259,018 0,6 19,4 Trần 222,848 0,47 13,1 Vách 31,2 0,7 2,7 Thang bộ 38,7 1,11 5,4 Mái Dầm 261,975 0,6 19,6 34,2 Trần 247,18 0,47 14,5 D : LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG MỤC ĐÍCH CỦA LẬP TIẾN ĐỘ Lập kế hoạch tiến độ là quyết định trước xem quá trình thực hiện mục tiêu phải làm gì, cách làm như thế nào, khi nào làm và người nào phải làm cái gì. Lập tiến độ thi công để đảm bảo hoàn thành công trình trong thời gian quy định (quy định cụ thể trong hợp đồng giao thầu) với mức độ sử dụng vật liệu, máy móc và nhân lực hợp lý nhấtvà đạt được các hàm mục tiêu tối ưu. + Phân tích công nghệ - Công nghệ thi công nhà BTCT toàn khối. - Phương pháp thi công dây chuyền. + Tính khối lượng công việc - Chia công trình thành nhiều phần có thể tính được khối lượng có các định mức sử dụng nhân công, máy thiết bị tương ứng. +Tiến độ thi công dựa trên cơ sở biện pháp thi công của từng phần việc đã dược nghiên cứu , lập tiến độ thi công nhằm ổn định được các công việc cũng như việc bố trí các nhân lực không bị chồng chéo .Trình tự các công việc được thể hiện và chỉ ra được mối quan hệ ràng buộc giữa các công tác với nhau . +Xác định về nhu cầu sử dụng nhân lực cũng như máy móc hoạt động cho công trình .Công trình được chỉ ra từng đoạn đợt và xác định được quá trình thi công cần thiết thống kê được các công việc cần thiết phải thực hiện cho các giải pháp thi công hợp lý .Việc lập tiến độ chỉ ra thấy được việc sử dụng vật tư cần thiết để khéo dự trù . +Làm cơ sở để tính toán diện tích theo bãi , lán trại ..để lập tổng mặt bằng thi công . +Việc lập tiến độ thi công phải tuân theo trình tự thi công . Việc tập tiến độ thi công là việc kết hợp linh hoạt giữa công tác xây dựng và lắp đặt công tác hoàn thiện để sớm đưa công trình vào sử dụng . +Việc lập tiến độ thi công là biện pháp để tìm giải pháp giảm bớt thời gian . +Khối lượng thi công công trình được tính toán và lập theo bảng sau (trang bên ). +Định mức dự án xây dựng cơ bản sử dụng là định mức số 24/QĐ - BXD +ở đây ta tiến hành lập tiến độ thi công theo phương pháp sơ đồ ngang . BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC Bảng thống kê khối lượng công việc STT Tên công việc Đơn vị Khối lượng Định mức Nhu cầu 1 TiÕn ®é thi c«ng c«ng tr×nh 2 C«ng t¸c chuÈn bÞ c«ng 36 3 PhÇn ngÇm 4 Thi c«ng Ðp cäc 100m 11616 0.192ca/cäc 371.712 5 §µo ®Êt mãng b»ng m¸y m3 6460.952 475m3/ca 118 6 §µo ®Êt mãng b»ng thñ c«ng m3 370.64 0,94c/m3 658 7 Ph¸ bª t«ng ®Çu cäc m3 21.87 4.7c/m3 44 8 BT lãt mãng m3 59.164 1.18c/m3 68 9 G.C.L.D CT mãng +gi»ng T 22.627 8,34c/T 150 10 G.C.L.D VK mãng + gi»ng(75%) m2 1088.96 0.247c/m2 312 11 §æ BT mãng + gi»ng m3 490.842 30c/ca 6ca 12 Dì VK mãng + gi»ng(25%) m2 1088.96 0.09c/m2 104.2 13 LÊp ®Êt hè mãng m3 1394 0,62c/m3 648 14 Thi c«ng bª t«ng sµn tÇng hÇm c«ng 15 C«ng t¸c kh¸c c«ng 16 TÇng hÇm 17 G.C.L.D cèt thÐp cét + v¸ch T 6.85 10,02c/T 202 18 G.C.L.D VK cét + v¸ch(75%) 5d 484.44 0.269c/m2 235 19 §æ BT cét + v¸ch m3 67.06 3.33c/m3 288 20 Dì v¸n khu«n cét + v¸ch(25%) m2 484.44 0.05c/m2 44 21 G.C.L.D VK dÇm, sµn,CT(75%) m2 1920.92 0.252c/m2 214 22 G.C.L.D cèt thÐp dÇm, sµn,CT T 18.44 14,63c/T 302 23 §æ BT dÇm, sµn,CT m3 309.26 30c/ca 1ca 24 Dì V.K dÇm, sµn,CT25%) m2 1920.92 0.063c/m2 54 25 X©y têng m3 78.04 1,97c/m3 11 26 Thi c«ng cÇu thang 27 L¾p cöa m2 164.42 0.25c/m2 10 28 Tr¸t trong m2 1779.12 0,264c/m2 402 29 L¸t nÒn m2 1340.25 0,45c/m2 238 30 C«ng t¸c kh¸c 31 TÇng 1 32 G.C.L.D cèt thÐp cét + v¸ch T 6.758 10,02c/T 126 33 G.C.L.D VK cét + v¸ch(75%) m2 484.44 0.269c/m2 92 34 §æ BT cét + v¸ch m3 48.2 3.33c/m3 161 35 Dì v¸n khu«n cét + v¸ch(25%) m2 484.44 0.05c/m2 18 36 G.C.L.D VK dÇm, sµn,CT(75%) m2 1920.92 0.252c/m2 214 37 G.C.L.D cèt thÐp dÇm, sµn,CT T 18.44 14,63c/T 302 38 §æ BT dÇm, sµn,CT m3 309.26 30c/ca 1ca 39 Dì V.K dÇm, sµn,CT(25%) m2 1920.92 0.063c/m2 54 40 X©y tường m3 245.24 1,97c/m3 166 41 Thi c«ng cÇu thang 42 L¾p cöa m2 490.13 0.25c/m2 16 43 Tr¸t trong m2 2970.62 0,264c/m2 520 44 L¸t nÒn m2 1340.25 0,45c/m2 238 45 C«ng t¸c kh¸c 46 TÇng 2 47 G.C.L.D cèt thÐp cét + v¸ch T 6.848 10,02c/T 126 48 G.C.L.D VK cét + v¸ch(75%) m2 444.84 0.269c/m2 92 49 §æ BT cét + v¸ch m3 69.1 3.33c/m3 161 50 Dì v¸n khu«n cét + v¸ch(25%) m2 444.84 0.05c/m2 18 51 G.C.L.D VK dÇm, sµn,CT(75%) m2 1518.32 0.252c/m2 214 52 G.C.L.D cèt thÐp dÇm, sµn,CT T 18.08 14,63c/T 302 53 §æ BT dÇm, sµn,CT m3 244.26 30c/ca 1ca 54 Dì V.K dÇm, sµn,CT(25%) m2 1518.32 0.063c/m2 54 55 X©y tường m3 225.78 1,97c/m3 160 56 Thi c«ng cÇu thang 57 L¾p cöa m2 452.22 0.25c/m2 52 58 Tr¸t trong m2 2609.75 0,264c/m2 518 59 L¸t nÒn m2 1156.29 0,45c/m2 238 60 C«ng t¸c kh¸c 61 TÇng 3 62 G.C.L.D cèt thÐp cét + v¸ch T 6.128 10,02c/T 86 63 G.C.L.D VK cét + v¸ch(75%) m2 444.84 0.269c/m2 92 64 §æ BT cét + v¸ch m3 58.81 3.33c/m3 161 65 Dì v¸n khu«n cét + v¸ch(25%) m2 444.84 0.05c/m2 18 66 G.C.L.D VK dÇm, sµn,CT(75%) m2 1708.96 0.252c/m2 214 67 G.C.L.D cèt thÐp dÇm, sµn,CT T 16.084 14,63c/T 266 68 §æ BT dÇm, sµn,CT m3 277.87 30c/ca 1ca 69 Dì V.K dÇm, sµn,CT(25%) m2 1708.96 0.063c/m2 54 70 X©y tường m3 233.47 1,97c/m3 320 71 Thi c«ng cÇu thang 72 L¾p cöa m2 467.20 0.25c/m2 52 73 Tr¸t trong m2 2851.52 0,264c/m2 289 74 L¸t nÒn m2 1328.13 0,45c/m2 238 75 C«ng t¸c kh¸c 76 TÇng 4 77 G.C.L.D cèt thÐp cét + v¸ch T 6.128 10,02c/T 48 78 G.C.L.D VK cét + v¸ch(75%) m2 444.84 0.269c/m2 92 79 §æ BT cét + v¸ch m3 58.81 3.33c/m3 161 80 Dì v¸n khu«n cét + v¸ch(25%) m2 444.84 0.05c/m2 18 81 G.C.L.D VK dÇm, sµn,CT(75%) m2 1708.96 0.252c/m2 214 82 G.C.L.D cèt thÐp dÇm, sµn,CT T 16.084 14,63c/T 266 83 §æ BT dÇm, sµn,CT m3 277.87 30c/ca 1ca 84 Dì V.K dÇm, sµn,CT(25%) m2 1708.96 0.063c/m2 54 85 X©y tường m3 233.47 1,97c/m3 480 86 Thi c«ng cÇu thang 87 L¾p cöa m2 467.20 0.25c/m2 52 88 Tr¸t trong m2 2851.52 0,264c/m2 289 89 L¸t nÒn m2 1328.13 0,45c/m2 238 90 C«ng t¸c kh¸c 91 TÇng 5 92 Thi c«ng cét, dÇm, sµn 93 Dì V.K dÇm, sµn,CT(25%) m2 1708.96 0.063c/m2 54 94 X©y tường m3 233.47 1,97c/m3 160 95 Thi c«ng cÇu thang 96 L¾p cöa m2 467.20 0.25c/m2 52 97 Tr¸t trong m2 2851.52 0,264c/m2 518 98 L¸t nÒn m2 1328.13 0,45c/m2 238 99 C«ng t¸c kh¸c 100 TÇng 6 101 Thi c«ng cét, dÇm, sµn 102 Dì V.K dÇm, sµn,CT(25%) m2 1708.96 0.063c/m2 54 103 X©y tường m3 233.47 1,97c/m3 400 104 Thi c«ng cÇu thang 105 L¾p cöa m2 467.20 0.25c/m2 52 106 Tr¸t trong m2 2851.52 0,264c/m2 518 107 L¸t nÒn m2 1328.13 0,45c/m2 238 108 C«ng t¸c kh¸c 109 TÇng 7 110 Thi c«ng cét, dÇm, sµn 111 Dì V.K dÇm, sµn,CT(25%) m2 1708.96 0.063c/m2 54 112 X©y têng m3 233.47 1,97c/m3 480 113 Thi c«ng cÇu thang 114 L¾p cöa m2 467.20 0.25c/m2 152 115 Tr¸t trong m2 2851.52 0,264c/m2 518 116 L¸t nÒn m2 1328.13 0,45c/m2 238 117 C«ng t¸c kh¸c 118 TÇng 8 119 Thi c«ng cét, dÇm, sµn 120 Dì V.K dÇm, sµn,CT(25%) m2 1121.81 0.063c/m2 54 121 X©y tường m3 134.34 1,97c/m3 160 122 Thi c«ng cÇu thang 123 L¾p cöa m2 274.1 0.25c/m2 52 124 Tr¸t trong m2 2851.52 0,264c/m2 518 125 L¸t nÒn m2 1609.17 0,45c/m2 238 126 C«ng t¸c kh¸c 127 TÇng 9 128 Thi c«ng cét, dÇm, sµn 129 Dì V.K dÇm, sµn,CT(25%) m2 1121.81 0.063c/m2 54 130 X©y tường m3 134.34 1,97c/m3 160 131 Thi c«ng cÇu thang 132 L¾p cöa m2 274.1 0.25c/m2 52 133 Tr¸t trong m2 2851.52 0,264c/m2 518 134 L¸t nÒn m2 1609.17 0,45c/m2 238 135 C«ng t¸c kh¸c 136 TÇng 10 137 Thi c«ng cét, dÇm, sµn 138 Dì V.K dÇm, sµn,CT(25%) m2 449.82 0.063c/m2 54 139 X©y tường m3 60 1,97c/m3 160 140 Thi c«ng cÇu thang 141 L¾p cöa m2 82.23 0.25c/m2 52 142 Tr¸t trong m2 205.28 0,264c/m2 518 143 L¸t nÒn m2 336.96 0,45c/m2 238 144 C«ng t¸c kh¸c c«ng 145 M¸I 146 X©y tường vượt mái m3 18.2 1.97c/m3 36 147 §æ BT xØ t¹o dèc m3 41.8 1.18c/m3 50 148 R¶i thÐp chèng thÊm T 0.92 14.63c/T 14 149 §æ bª t«ng chèng thÊm m3 26.4 2.56c/m3 68 150 Ng©m níc XM c«ng 151 L¸t 2 líp g¹ch th«ng t©m m2 1122.4 0,15c/m2 168 152 L¸t 2 líp g¹ch l¸ nem m2 1122.4 0,15c/m2 168 153 Hoµn thiÖn 154 B¶o dìng bª t«ng c«ng 155 Tr¸t ngoµi toµn bé m2 1964.6 0,197c/m2 388 156 B¶ ma tÝt, l¨n s¬n m2 25060.8 0.36c/m2 9022 157 S¬n cöa m2 4500 0.16c/m2 720 158 L¾p ®Æt ®iÖn + níc c«ng 159 Thu dän vÖ sinh c«ng 160 NghiÖm thu bµn giao c«ng tr×nh c«ng THÀNH LẬP TIẾN ĐỘ Sau khi đã xác định được biện pháp và trình tự thi công, đã tính toán được thời gian hoàn thành các quá trình công tác chính là lúc ta có bắt đầu lập tiến độ. Chú ý: - Những khoảng thời gian mà các đội công nhân chuyên nghiệp phải nghỉ việc (vì nó sẽ kéo theo cả máy móc phải ngừng hoạt động). - Số lượng công nhân thi công không được thay đổi quá nhiều trong giai đoạn thi công. - Việc thành lập tiến độ là liên kết hợp lý thời gian từng quá trình công tác và sắp xếp cho các tổ đội công nhân cùng máy móc được hoạt động liên tục. THỂ HIỆN TIẾN ĐỘ Để thể hiện tiến độ thi công ta có ba phương án ( có ba cách thể hiện ) sau: + Sơ đồ ngang: ta chỉ biết về mặt thời gian mà không biết về không gian của tiến độ thi công. Việc điều chỉnh nhân lực trong sơ đồ ngang gặp nhiều khó khăn. + Sơ đồ xiên: ta có thể biết cả thông số không gian, thời gian của tiến độ thi công. Tuy nhiên nhược điểm là khó thể hiện một số công việc, khó bố trí nhân lực một cách điều hoà và liên tục. + Sơ đồ mạng: Tính toán phức tạp nhiều công sức mặc dù có rất nhiều ưu điểm. Với công trình này, đây là loại nhà khung bê tông cốt thép toàn khối cao tầng nên công nghệ thi công tương đối đồng nhất, mặt bằng công trình đủ rộng để có thể chia ra một số lượng tối thiểu các phân đoạn thỏa mãn điều kiện m>=n+1 để không bị gián đoạn trong tổ chức mặt bằng, khối lượng công trình đủ lớn để dây chuyền làm việc có hiệu quả. Vì những lí do trên đây ta chọn phương pháp sơ đồ ngang để tổ chức thi công công trình và được tính toán và thể hiện trong bản vẽ TC-04. Từ số liệu thu được ta có số công nhân tập trung đông nhất trên công trường là 172 người, như vậy mật độ người trên công trình là 1641,6/172 = 9,54 m2, diện tích này đủ để 1 người có thể làm việc thuận tiện, năng suất và an toàn. E . TỔNG MẶT BẰNG XÂY DỰNG Tổng mặt bằng xây dựng bao gồm mặt bằng khu đất được cấp để xây dựng và các mặt bằng lân cận khác mà trên đó bố trí công trình sẽ được xây dựng và các cần trục, máy móc, thiết bị xây dựng, các công trình phụ trợ, các xưởng sản xuất, các kho bãi, nhà ở và nhà làm việc, hệ thống đường giao thông, hệ thống cung cấp điện nước... để phục vụ quá trình thi công và đời sống của con người trên công trường. Thiết kế tốt Tổng mặt bằng xây dựng sẽ góp phần đảm bảo xây dựng công trình có hiệu quả, đúng tiến độ, hạ giá thành xây dựng, đảm bảo chất lượng, an toàn lao động và vệ sinh môi trường, góp phần phát triển nghành xây dựng tiến lên công nghiệp hoá hiện đại hoá. Bố trí cần trục, máy và các thiết bị xây dựng trên công trường. Cần trục tháp Ta chọn loại cẩn trục đứng cố định có đối trọng trên cao, cần trục đặt ở giữa, ngang công trình và có tầm hoạt động của tay cần bao quát toàn bộ công trình, khoảnh cách từ trọng tâm cần trục tới mép ngoài của công trình được tính như sau: A = rc/2 + lAT + ldg (m) rc : chiều rộng của chân đế cần trục rc=4,6 (m) lAT : khoảng cách an toàn = 1 (m) ldg : chiều rộng dàn giáo + khoảng không lưu để thi công ldg=1,2+0,5=1,7 (m) Þ A = 4,6/2 + 1 +1,7 =5 (m) Thăng tải Thăng tải dùng để vận chuyển các loại nguyên vận liệu có trọng lượng nhỏ và kích thước không lớn như: gạch xây, gạch ốp lát, vữa xây, trát, các thiết bị vệ sinh, thiết bị điện nước... Máy trộn vữa xây trát. Vữa xây trát do chuyên chở bằng thăng tải ta bố trí gần vận thăng. Thiết kế kho bãi công trường. Do đặc điểm công trình là thi công toàn khối, phần lớn công việc tiến hành tại công trường, đòi hỏi nhiều nguyên vật liệu tại chỗ. Vì vậy việc lập kế hoạch cung cứng, tính dự trữ cho các loại nguyên vật liệu và thiết kế kho bãi cho các công trường có vai trò hết sức qua trọng. Do công trình sử dụng bê tông thương phẩm, nên ta không phải tính dự trữ xi măng, cát, sỏi cho công tác bê tông mà chủ yếu của công tác trát và công tác xây. Khối lượng dự trữ ở đây ta tính cho ngày tiêu thụ lớn nhất dựa vào biểu đồ tiến độ thi công và bảng khối lượng công tác. Xác định lượng vật liệu dự trữ: - Số ngày dự trữ vật liệu T=t1+t2+t3+t4+t5 ³ [ tdt ] + Khoảng thời gian giữa những lần nhận vật liệu: t1= 1 ngày + Khoảng thời gian nhận vật liệu và chuyển về công trường: t2= 1 ngày + Khoảng thời gian bốc dỡ tiếp nhận vật liệu: t3= 1 ngày + Thời gian thí nghiệm, phân loại vật liệu: t4= 1 ngày + Thời gian dự trữ tối thiểu để đề phòng bất trắc được tính theo tinh hình thực tế ở công trường : t5= 1 ngày Þ Số ngày dự trữ vật liệu : T=t1+t2+t3+t4+t5 = 5 ngày - Lượng vật liệu dự trữ của một loại vật liệu : pdt= q*tdt q: lượng vật liệu sử dụng trung bình trong thời điểm lớn nhất + Công tác ván khuôn : q= qVKdst2 + qVKCT2 q=173,06 + 63,41 = 236,47 m2 + Công tác cốt thép : Ngày nhiều nhất là khi thi công cột tầng 1 : q = 3 *2,16 = 6,48 tấn. + Công tác xây: Xây từ tầng 3 : q = 2 *5,02 = 10,04 m2 + Công tác trát: (Tầng 1) q = 314,19 m2 ( lấy lớp trát dày trung bình là 2 cm ) q = 0,02*314,19 = 6,824 m2 Theo tiêu chuẩn trong 1m3 vữa trát gồm có cấp phối là: Xi măng P40 : 247,02 kg Cát mịn : 1,12 m3 Vậy xi măng P40 : 247,02*6,824 = 1,69 tấn Cát mịn : 1,12*6,824 = 7,64 m3 Vữa dùng cho xây : 4,133 *0,29*15,56 = 4,51 m3 Þ Xi Măng P40 : 0,17602*4,51 = 0,73 tấn Cát mịn : 1,14* 4,51 = 4,712 m3 Vữa dùng lát nền : 121,33 m2 Vậy qxm = 1,69 + 0,73 = 2,42 tấn qc= 7,64 + 4,712 = 12,35 m3 Þ Khối lượng vật liệu dự trữ : Xi măng : 2,42 * 5 = 12,2 tấn Cát : 12,35 *5 = 61,75 m3 Cốt thép : 6,48* 5 = 32,4 tấn Gạch : 10*5 = 50 m3 Ván khuôn : 236,47*5 = 1482,35 m2 Diện tích kho bãi chứa vật liệu - Diện tích kho bãi chưa kể đường đi lối lại F = Pdtr: Lượng dự trữ vật liệu P : Lượng vật liệu cho phép chứa trên 1 m2 diện tích hữu ích, P được lấy theo định mức như sau: Xi măng : 1,3 Tấn/ m2 (Xi măng đóng bao) Cát : 3 m3/ m2 (Cách chất đánh đống) Gạch : 700 V/ m2 = 2,5 m3/ m2(Xếp chồng) Thép tròn : 4,2 Tấn/ m2 Ván khuân thép : 3 Tấn/ m2 - Diện tích kho bãi có kể đường đi lối lại: S= a*F a : Hệ số sử dụng mặt bằng a = 1,4 kho kín a = 1,2 bãi lộ thiên. + Kho xi măng: F=* 1,4= 13,0 m2 + Kho cốt thép: F=*1,4= 10,8 m2 chọn 30 m2 vì thanh thép dài. + Kho ván khuân 38 m2 Bãi lộ thiên: + Bãi gạch: F=*1,2= 24 m2 + Bãi cát: F=*1,2= 24,7 m2 Thiết kế đường trong công trường Do đặc điểm công trường thi công trong thành phố, bị giới hạn mặt bằng ta chỉ thiết kế đường cho một làn xe với hai cổng ra và vào ở hai mặt đường đã có, có kết hợp thêm một đoạn đường cụt để ôtô chở bê tông thương phẩm lùi vào cho gọn, và để chở vật liệu vận chuyển ra thăng tải. Thiết kế đường một làn xe theo tiêu chuẩn là: Trong mọi điều kiện đường một làn xe phải đảm bảo: Bề rộng mặt đường b = 3,75 m Bề rộng lề đường 2*c = 2*1,25 = 2,5 m Bề rộng nền đường tổng cộng là : 3,75 + 2,5 = 6,25 m Nhà tạm trên công trường. Dân số công trường. Số công nhân làm việc trực tiếp ở công trường (nhóm A) Việc lấy công nhân nhóm A bằng Nmax, là số công nhân lớn nhất trên biểu đồ nhân lực, là không hợp lí vì biểu đồ nhân lực không điều hoà, số nhân lực này chỉ xuất hiện trong một thời gian không dài so với toàn bộ thời gian xây dựng. Vì vậy ta lấy A = Ntb Trong đó Ntb là quân số làm việc trực tiếp trung bình ở hiện trường được tính theo công thức: Ni – là số công nhân xuất hiện trong thời gian ti T*d là thời gian xây dựng công trình T*d=233 ngày, S Ni*ti = 11045 (công) Vậy : (người) - Số công nhân gián tiếp ở các xưởng phụ trợ ( nhóm B ) B= 25%A = 0,25*48 = 12 (người) - Số cán bộ kỹ thuật (nhóm C) C= 5%(A+B) = 0,05*(48+12) = 3 người - Nhân viên hành chính (nhóm D). D = 5%(A+B+C) = 0,05( 48 + 12 + 3 ) = 4 (người) - Số nhân viên phục vụ. E = 4%( A + B + C + D ) = 0,04( 48 + 12 + 3 + 4 ) = 4 (người) - Số lượng tổng cộng trên công trường. G = 1,06*( A + B + C+ D+ E ) = 1,06*( 48 +12 +3 +4 +3)=75 (người) - Dân số công trường : N = 1,2*G = 1,2*75 = 90 (người) Nhà tạm - Nhà cho cán bộ: 6 m2/ người S1= 3* 6= 18 m2 - Nhà để xe: Sđx= 20 m2 - Nhà tắm : 2,5 m2/ 25 người S3=90*2,5/ 25 = 9 m2 - Nhà bảo vệ: 2 m2/ người S4= 4*2=8 m2 - Nhà vệ sinh: 2,5 m2/ 25 người. S5= 2,5/ 25*90= 9 m2 - Nhà tập thể: 4 m2/ người S2= 90*4*25% = 90 m2 - Nhà làm việc: 4 m2/ người S6= 4*4= 16 m2 Cung cấp điện cho công trường. Nhu cầu dùng điện: Một cần trục tháp (5 tấn) : P= 36 kw Hai thăng tải (0,5 tấn) : P= 2,2 kw Một máy trộn vữa (400 lít) : P= 4,5 kw Một máy hàn : P=20 kw Hai máy đầm bê tông mỗi máy có công suất : P= 1 kw - Công suất điện tiêu thụ trên công trường: + Công suất điện tiêu thụ trực tiếp cho sản xuất: P1t = == 22 kw + Công suất điện động lực (chạy máy) P2t= == 51,3 kw + Công suất điện phục vụ cho sinh hoạt và chiếu sáng ở hiện trường (lấy theo kinh nghiệm). P3t= 10%*(P1t+P2t)= 10%*(22+51,3)= 7,33 kw Tổng công suất điện cần thiết cho công trường là: Pt= 1,1*(P1t+P2t+P3t)= 1,1*(22+51,3+7,33)= 88,69 kw - Chọn máy biến áp + Công suất phản kháng tính toán Qt= = = 134,38 kw Trong đó cosjtb tính theo công thức Cosjtb= Công suất biểu kiến tính toán : St= =161 Kw Chọn máy biến áp ba pha làm nguội bằng dầu do Việt Nam sản xuất có công suất định mức 180 KVA . Vì công trường nhỏ, không có phụ tải loại I. Nên chọn một máy biến áp như trên là đủ. - Xác định vị trí máy biến áp và bố trí đường dây. Mạng điện động lực được thiết kế theo mạch hở để tiết kiệm dây dẫn. Từ trạm biến áp dùng dây cáp để phân phối điện tới các phụ tải động lực, cần trục tháp, máy trộn vữa... Mỗi phụ tải được cấp một bảng điện có cầu dao và rơle bảo vệ riêng. Mạng điện phục vụ sinh hoạt cho các nhà làm việc và chiếu sáng được thiết kế theo mạch vòng kín và dây điện là dây bọc căng trên các cột gỗ (Sơ đồ cụ thể trên bản vẽ tổng mặt bằng thi công). Chọn dây dẫn động lực (giả thiết có l= 80 m). + Kiển tra theo độ bền cơ học: It= = = 200 A Chọn dây cáp loại có bốn lõi dây đồng. Mỗi dây có S= 50 mm2 và [I]= 335 A > It + Kiểm tra theo độ sụt điện áp: Tra bảng có C= 83. DU% = = = 1,72% < [DU]= 5% Như vậy dây chọn thoả mãn tất cả các điều kiện. Đường dây sinh hoạt và chiếu sáng điện áp U= 220 V Sơ bộ lấy chiều dài đường dây L= 240 m, P= 7,33 KW Chọn dây đồng Þ c= 83 Độ sụt điện áp theo từng pha 220 V S== = 4,3 mm2 Chọn dây dẫn bằng đồng có tiết diện S= 6 mm2, có cường độ dòng điện cho phéplà [I]= 75A + Kiểm tra theo yêu cầu về cường độ: It= = = 33,32 A < 75 A. Các điều kiện thoả mãn do đó việc chọn dây đồng có tiết diện 6 mm2 là hợp lí. Cung cấp nước cho công trường. Tính lưu lượng nước trên công trường Nước dùng cho nhu cầu trên công trường bao gồm: + Nước phục vụ cho sản xuất . + Nước phục vụ sinh hoạt ở hiện trường. + Nước phục vụ sinh hoạt ở khu nhà ở. + Nước cứu hoả. Nước phục vụ cho sản xuất (Q1): Bao gồm nước phục vụ cho các quá trình thi công ở hiện trường như rửa đá, sỏi, trộn vữa xây, trát, bảo dưỡng bê tông và nước cung cấp cho các xưởng sản xuất và phụ trợ như trạm trộn động lực, các xưởng gia công Lưu lượng nước phục vụ sản xuất tính theo công thức: n: Số nơi dùng nước ta lấy n=2. Ai: Lưu lượng tiêu chuẩn cho một điểm sản xuất dùng nước (l/ngày), ta tạm lấy SA = 2000 l/ca (phục vụ trạm trộn vữa xây, vữa trát, vữa lát nền, trạm xe ôtô) kg =2 là hệ số sử dụng nước không điều hoà trong giờ 1,2 : là hệ số kể đến lượng nước cần dùng chưa tính đến, hoặc sẽ phát sinh ở công trường Nước phục vụ sinh hoạt ở hiện trường (Q2): Gồm nước phục vụ cho tắm rửa, ăn uống. N: số công nhân lớn nhất trong một ca, theo biểu đồ nhân lực N = 123 người B: lưu lượng nước tiêu chuẩn dùng cho công nhân sinh hoạt ở công trường B=15¸20 (l/người) kg: hệ số sử dụng nước không điều hoà trong giờ (kg=1,8¸2) Nước phục vụ sinh hoạt ở khu nhà ở (Q3) Nc : là số người ở khu nhà ở Nc = A+B+C+D = 148 người C : tiêu chuẩn dùng nước cho các nhu cầu của dân cư trong khu ở C = (40¸60l/ngày) Kg : hệ số sử dụng nước không điều hoà trong giờ (kg=1,5¸1,8) kng – hệ số sử dụng không điều hoà trong ngày (kng=1,4¸1,5) Nước cứu hỏa (Q4) Được tính bằng phương pháp tra bảng, ta lấy Q4 = 10l/s Lưu lượng tổng cộng ở công trường theo tính toán: Qt = 70% (Q1 + Q2 + Q3) + Q4 (l/s) (Vì Q1 + Q2 + Q3 < Q4) Vậy lưư lượng tổng cộng là: Qt = 70% (0,17+0,13+1) + 10 =10,91 (l/s) Thiết kế đường kính ống cung cấp nước Đường kính ống xác định theo công thức: Dij :đường kính ống của một đoạn mạch (m) Qij :lưu lượng nước tính toán của một đoạn mạch (l/s) V :tốc độ nước chảy trong ống (m/s) 1000 - đổi từ m3 ra lít. Chọn đường kính ống chính: Q = 10,91 (l/s) V = 1 (m/s) Chọn đường kính ống chính F150 Chọn đường kính ống nước sản xuất: Q1 = 0,17 (l/s) V = 0,6 (m/s) Vì F<100 Chọn đường kính ống F40 Chọn đường kính ống nước sinh hoạt ở hiện trường: Q1 = 0,13 (l/s) V = 0,6 (m/s) Vì F<100 Chọn đường kính ống F30 Chọn đường kính ống nước sinh hoạt ở khu nhà ở: Q1 =1 (l/s) V = 0,6 (m/s) Vì F<100 Chọn đường kính ống F50 Chọn đường kính ống nước cứu hoả: Q1 = 10 (l/s) V = 1,2 (m/s) Vì F>100 Chọn đường kính ống F110 Ngoài ra trên mặt bằng ta bố trí thêm các bể nước phục vụ. Hệ thống bảo vệ,an toàn lao động,vệ sinh môi trường - ở mỗi cổng ra vào đặt các trạm bảo vệ. - Dựng tường rào bằng tôn + cột chống đủ chắc chắn, có tác dụng bảo vệ, giữ vệ sinh môi trường. - Khi xây nhà lên các tầng cao phải có giáo an toàn kết hợp với lưới bảo vệ bên ngoài. - Có hệ thống đèn chiếu sáng vào ban đêm Bố trí tổng mặt bằng thi công Nguyên tắc bố trí - Tổng chi phí là nhỏ nhất . - Tổng mặt bằng phải đảm bảo các yêu cầu . Thuận lợi cho quá trình thi công. Đảm bảo an toàn lao động. An toàn phòng chống cháy , nổ. Điều kiện vệ sinh môi trường . Tổng mặt bằng thi công Đường xá công trình : Để đảm bảo an toàn và thuận tiện cho quá trình vận chuyển, vị trí đường tạm trong công trường không cản trở công việc thi công, đường tạm chạy bao quanh công trình, dẫn đến các kho bãi chứa vật liệu. Trục đường tạm cách mép công trình khoảng 2,5 m. + Mạng lưới cấp điện: Bố trí đường dây điện dọc theo các biên công trình, sau đó có đường dẫn đến các vị trí tiêu thụ điện. Như vậy, chiều dài đường dây ngắn hơn và cũng ít cắt các đường giao thông . + Mạng lưới cấp nước: Dùng sơ đồ mạng nhánh cụt, có xây một số bể chứa tạm đề phòng mất nước. Như vậy thì chiều dài đường ống ngắn nhất và nước mạnh. + Bố trí kho, bãi: Bố trí kho bãi cần gần đường tạm, cuối hướng gió, dễ quan sát và quản lý. Những cấu kiện cồng kềnh (Ván khuôn, thép) không cần xây tường mà chỉ cần làm mái bao che. Những vật liệu như ximăng, phụ gia, sơn, vôi ... cần bố trí trong kho khô ráo. Bãi để vật liệu khác: gạch, đá, cát, cần che, chặn để không bị dính tạp chất, không bị cuốn trôi khi có mưa. + Bố trí lán trại, nhà tạm: Nhà tạm để ở: bố trí đầu hướng gió, nhà làm việc bố trí gần cổng ra vào công trường để tiện giao dịch. Nhà bếp, vệ sinh: bố trí cuối hướng gió . + Bố trí cụ thể các công trình tạm xem bản vẽ TC Dàn giáo cho công tác xây Dàn giáo là công cụ quan trọng trong lao động của người công nhân. Vậy cần phải hết sức quan tâm tới vấn đề này. Dàn giáo có các yêu cầu sau đây : + Phải đảm bảo độ cứng, độ ổn định, có tính linh hoạt, chịu hoạt tải do vật liệu và sự đi lại của công nhân. + Công trình sử dụng dàn giáo thép, dàn giáo được di chuyển từ vị trí này đến vị trí khác vào cuối các đợt, ca làm việc . Loại dàn giáo này đảm bảo chịu được các tải trọng của công tác xây và an toàn khi thi công ở trên cao. Người thợ làm việc phải làm ở trên cao cần được phổ biến và nhắc nhở về an toàn lao động trước khi tham gia thi công. Trước khi làm việc cần phải kiểm tra độ an toàn của dàn giáo, không chất qúa tải lên dàn giáo. Trong khi xây phải bố trí vật liệu gọn gàng và khi xây xong ta phải thu dọn toàn bộ vật liệu thừa như: gạch, vữa...đưa xuống và để vào nơi quy định. G : AN TOÀN LAO ĐỘNG Công nhân tham gia lao động phải đảm bảo sức khoẻ, đầy đủ dụng cụ bảo hộ lao động đã được huấn luyện về an toàn lao động. Phải chấp hành đúng các quy định về an toàn lao động và vệ sinh môi trường. Có các biển báo hiệu an toàn. Dưới đây là một số biện pháp cụ thể. AN TOÀN LAO ĐỘNG KHI THI CÔNG CỌC Khi thi công ép cọc phải có phương án an toàn lao động để thực hiện mọi qui định an toàn. Để thực hiện mọi qui định về an toàn lao động có liên quan . +Chấp hành nghiêm ngặt qui định an toàn lao động về sử dụng và vận hành: + Động cơ thuỷ lực , động cơ điện + Cần cẩu, máy hàn điện . + Phải đảm bảo an toàn về sử dụng điện trong quá trình thi công + Phải chấp hành nghiêm ngặt qui chế an toàn lao động khi làm việc ở trên cao + Phải chấp hành nghiêm ngặt qui chế an toàn lao động của cần trục khi làm ban đêm . AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG THI CÔNG ĐÀO ĐẤT Đào đất bằng máy đào gầu nghịch Trong thời gian máy hoạt động, cấm mọi người đi lại trên mái dốc tự nhiên, cũng như trong phạm vi hoạt động của máy khu vực này phải có biển báo. Khi vận hành máy phải kiểm tra tình trạng máy, vị trí đặt máy, thiết bị an toàn phanh hãm, tín hiệu, âm thanh, cho máy chạy thử không tải. Không được thay đổi độ nghiêng của máy khi gầu xúc đang mang tải hay đang quay gần. Thường xuyên kiểm tra tình trạng của dây cáp, không được dùng dây cáp đã nối. Trong mọi trường hợp khoảng cách giữa ca bin máy và thành hố đào phải > 1m. Khi đổ đất vào thùng xe ô tô phải quay gầu qua phía sau thùng xe và dừng gầu ở giữa thùng xe. Sau đó hạ gầu từ từ xuống để đổ đất. Đào đất bằng thủ công - Phải trang bị đủ dụng cụ cho công nhân theo chế độ hiện hành. - Đào đất hố móng sau mỗi trận mưa phải rắc cát vào bậc lên xuống tránh trượt, ngã. - Trong khu vực đang đào đất nên có nhiều người cùng làm việc phải bố trí khoảng cách giữa người này và người kia đảm bảo an toàn. AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG CÔNG TÁC BÊ TÔNG Dựng lắp, tháo dỡ dàn giáo - Không được sử dụng dàn giáo: Có biến dạng, rạn nứt, mòn gỉ hoặc thiếu các bộ phận: móc neo, giằng .... - Các cột giàn giáo phải được đặt trên vật kê ổn định.Phải được neo giằng chắc chắn vào công trình theo quy định - Lổ hổng ở sàn công tác để lên xuống phải có lan can bảo vệ ở 3 phía. - Thường xuyên kiểm tra tất cả các bộ phận kết cấu của dàn giáo, giá đỡ, để kịp thời phát hiện tình trạng hư hỏng của dàn giáo để có biện pháp sửa chữa kịp thời. - Khi tháo dỡ dàn giáo phải có rào ngăn, biển cấm người qua lại. Cấm tháo dỡ dàn giáo bằng cách giật đổ. - Không dựng lắp, tháo dỡ hoặc làm việc trên dàn giáo và khi trời mưa to, giông bão hoặc gió cấp 5 trở lên. Công tác gia công, lắp dựng côppha - Không được để trên coffa những thiết bị vật liệu không có trong thiết kế, kể cả không cho những người không trực tiếp tham gia vào việc đổ bê tông đứng trên coffa. - Cấm đặt và chất xếp các tấm coffa các bộ phận của coffa lên chiếu nghỉ cầu thang, lên ban công, các lối đi sát cạnh lỗ hổng hoặc các mép ngoài của công trình. Khi chưa giằng kéo chúng. - Trước khi đổ bê tông cán bộ kỹ thuật thi công phải kiểm tra coffa, nên có hư hỏng phải sửa chữa ngay. Khu vực sửa chữa phải có rào ngăn, biển báo. Công tác gia công lắp dựng cốt thép - Gia công cốt thép phải được tiến hành ở khu vực riêng, xung quanh có rào chắn và biển báo. - Cắt, uốn, kéo cốt thép phải dùng những thiết bị chuyên dụng, phải có biện pháp ngăn ngừa thép văng khi cắt cốt thép có đoạn dài hơn hoặc bằng 0,3m. - Bàn gia công cốt thép phải được cố định chắc chắn, nếu bàn gia công cốt thép có công nhân làm việc ở hai giá thì ở giữa phải có lưới thép bảo vệ cao ít nhất là 1,0 m. Cốt thép đã làm xong phải để đúng chỗ quy định. - Khi nắn thẳng thép tròn cuộn bằng máy phải che chắn bảo hiểm ở trục cuộn trước khi mở máy, hãm động cơ khi đưa đầu nối thép vào trục cuộn. - Khi gia công cốt thép và làm sạch rỉ phải trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân cho công nhân. - Khi dựng lắp cốt thép gần đường dây dẫn điện phải cắt điện, trường hợp không cắt được điện phải có biện pháp ngăn ngừa cốt thép và chạm vào dây điện. Đổ và đầm bê tông - Trước khi đổ bê tông cán bộ kỹ thuật thi công phải kiểm tra việc lắp đặt coffa, cốt thép, dàn giáo, sàn công tác, đường vận chuyển. Chỉ được tiến hành đổ sau khi đã có văn bản xác nhận. - Lối qua lại dưới khu vực đang đổ bê tông phải có rào ngăn và biến cấm. Trường hợp bắt buộc có người qua lại cần làm những tấm che ở phía trên lối qua lại đó. - Cấm người không có nhiệm vụ đứng ở sàn đang tiến hành thi công vữa bê tông.Công nhân làm nhiệm vụ định hướng, điều chỉnh máy, công nhân đổ bê tông phải có găng, ủng. - Khi dùng đầm rung để đầm bê tông cần: + Nối đất với vỏ đầm rung + Dùng dây buộc cách điện nối từ bảng phân phối đến động cơ điện của đầm + Làm sạch đầm rung, lau khô và quấn dây dẫn khi làm việc + Ngừng đầm rung từ 5-7 phút sau mỗi lần làm việc liên tục từ 30-35 phút. + Công nhân vận hành máy phải được trang bị ủng cao su cách điện và các phương tiện bảo vệ cá nhân khác. Tháo dỡ cốppha - Chỉ được tháo dỡ cốp pha sau khi bê tông đã đạt cường độ qui định theo hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật thi công. - Khi tháo dỡ cốp pha phải tháo theo trình tự hợp lý phải có biện pháp đề phăng coffa rơi, hoặc kết cấu công trình bị sập đổ bất ngờ. Nơi tháo cốp pha phải có rào ngăn và biển báo. - Trước khi tháo cốp pha phải thu gọn hết các vật liệu thừa và các thiết bị đất trên các bộ phận công trình sắp tháo cốp pha. - Khi tháo coffa phải thường xuyên quan sát tình trạng các bộ phận kết cấu, nếu có hiện tượng biến dạng phải ngừng tháo và báo cáo cho cán bộ kỹ thuật thi công biết. - Sau khi tháo cốp pha phải che chắn các lỗ hổng của công trình không được để coffa đã tháo lên sàn công tác hoặc ném cốp pha từ trên xuống, cốp pha sau khi tháo phải được để vào nơi qui định. - Tháo dỡ cốp pha đối với những khoang đổ bê tông cốt thép có khẩu độ lớn phải thực hiện đầy đủ yêu cầu nêu trong thiết kế về chống đỡ tạm thời. CÔNG TÁC LÀM MÁI - Chỉ cho phép công nhân làm các công việc trên mái sau khi cán bộ kỹ thuật đã kiểm tra tình trạng kết cấu chịu lực của mài và các phương tiện bảo đảm an toàn khác. - Chỉ cho phép để vật liệu trên mái ở những vị trí thiết kế qui định. - Khi để các vật liệu, dụng cụ trên mái phải có biện pháp chống lăn, trượt theo mái dốc. - Khi xây tường chắn mái, làm máng nước cần phải có dàn giáo và lưới bảo hiểm. - Trong phạm vi đang có người làm việc trên mái phải có rào ngăn và biển cấm bên dưới để tránh dụng cụ và vật liệu rơi vào người qua lại. Hàng rào ngăn phải đặt rộng ra mép ngoài của mái theo hình chiếu bằng với khoảng > 3m. CÔNG TÁC XÂY VÀ HOÀN THIỆN Xây tường - Kiểm tra tình trạng của giàn giáo giá đỡ phục vụ cho công tác xây, kiểm tra lại việc sắp xếp bố trí vật liệu và vị trí công nhân đứng làm việc trên sàn công tác. - Khi xây đến độ cao cách nền hoặc sàn nhà 1,5 m thì phải bắc giàn giáo, giá đỡ. - Chuyển vật liệu (gạch, vữa) lên sàn công tác ở độ cao trên 2m phải dùng các thiết bị vận chuyển. Bàn nâng gạch phải có thanh chắc chắn, đảm bảo không rơi đổ khi nâng, cấm chuyển gạch bằng cách tung gạch lên cao quá 2m. - Khi làm sàn công tác bên trong nhà để xây thì bên ngoài phải đặt rào ngăn hoặc biển cấm cách chân tường 1,5m nếu độ cao xây 7,0m. Phải che chắn những lỗ tường ở tầng 2 trở lên nếu người có thể lọt qua được. - Không được phép : + Đứng ở bờ tường để xây + Đi lại trên bờ tường + Đứng trên mái hắt để xây + Tựa thang vào tường mới xây để lên xuống + Để dụng cụ hoặc vật liệu lên bờ tường đang xây - Khi xây nếu gặp mưa gió (cấp 6 trở lên) phải che đậy chống đỡ khối xây cẩn thận để khỏi bị xói lở hoặc sập đổ, đồng thời mọi người phải đến nơi ẩn nấp an toàn. - Khi xây xong tường biên về mùa mưa bão phải che chắn ngay. Công tác hoàn thiện Sử dụng dàn giáo, sàn công tác làm công tác hoàn thiện phải theo sự hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật. Không được phép dùng thang để làm công tác hoàn thiện ở trên cao. Cán bộ thi công phải đảm bảo việc ngắt điện hoàn thiện khi chuẩn bị trát, sơn,... lên trên bề mặt của hệ thống điện. Trát : - Trát trong, ngoài công trình cần sử dụng giàn giáo theo quy định của quy phạm, đảm bảo ổn định, vững chắc. - Cấm dùng chất độc hại để làm vữa trát màu. - Đưa vữa lên sàn tầng trên cao hơn 5m phải dùng thiết bị vận chuyển lên cao hợp lý. - Thùng, xô cũng như các thiết bị chứa đựng vữa phải để ở những vị trí chắc chắn để tránh rơi, trượt. Khi xong việc phải cọ rửa sạch sẽ và thu gọn vào 1 chỗ. Quét vôi, sơn: - Giàn giáo phục vụ phải đảm bảo yêu cầu của quy phạm chỉ được dùng thang tựa để quét vôi, sơn trên 1 diện tích nhỏ ở độ cao cách mặt nền nhà (sàn) <5m - Khi sơn trong nhà hoặc dùng các loại sơn có chứa chất độc hại phải trang bị cho công nhân mặt nạ phòng độc, trước khi bắt đầu làm việc khoảng 1h phải mở tất cả các cửa và các thiết bị thông gió của phòng đó. - Khi sơn, công nhân không được làm việc quá 2 giờ. - Cấm người vào trong buồng đã quét sơn, vôi, có pha chất độc hại chưa khô và chưa được thông gió tốt. Trên đây là những yêu cầu của quy phạm an toàn trong xây dựng. Khi thi công các công trình cần tuân thủ nghiêm ngặt những quy định trên.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docThuyet minh.doc
  • dwgCau thang.dwg
  • dwgkhungk3.dwg
  • dwgKien truc.dwg
  • dwgMat bang.DWG
  • dwgMbkc.dwg
  • dwgMong coc ep.DWG
  • dwgThep san.dwg
  • dwgThi cong ngam.DWG
  • dwgThi cong than+dang sua.DWG
  • dwgTien do thi cong.dwg