- Chi phí nghiệp vụ chuyên môn tại đơn vị là cao gây lãng phí nguồn Ngân sách Nhà nước cấp dẫn đến việc sử dụng kinh phí không hiệu quả.
Phương hướng hoạt động tới trong kỳ:
Căn cứ vào số liệu đã được phân tích đơn vị cần phát huy cao độ những ưu điểm trong quá trình quản lý tiền vốn mà đơn vị đã thực hiện tốt trong quý I. Đồng thời khắc phục những nhược điểm mà đơn vị đã mắc phải trong quý I từ đó ngày càng hoàn thiện công tác kế toán ở tại đơn vị mình.7
78 trang |
Chia sẻ: ndson | Lượt xem: 1407 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực tế công tác kế toán hành chính sự nghiệp tại Trường Kỹ thuật thiết bị y tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iệu của sự cố gắng đó là :
14 tỉnh miền núi phía Bắc :60 học viên
04 tỉnh miền núi Tây Nguyên :18 học viên
12 tỉnh miền tây Nam Bộ :21 học viên
Các tỉnh Phía Bắc :66 học viên
Các tỉnh Phía Nam:16 học viên
Tổng cộng :221 học viên
Số học sinh này đã góp phần phủ kín nhân lực kỹ thuật tại các trung tâm y tế huyện đặc biệt là các trung tâm y tế của 16 tỉnh thuộc Dự án Hỗ trợ Y tế Quốc gia và 20 tỉnh thuộc dự án Dân số đã được Bộ Y tế trang bị nhiều chủng loại thiết bị y tế .
Ngoài đào tạo theo địa chỉ trên ,trường đã đào tạo cho Cục quân y – Bộ quốc phòng đối tượng là sĩ quan , chiến sĩ ,quân nhân chuyên nghiệp , công nhân quốc phòng 4 khoá với 140 học viên góp phần bổ sung nhân lực kỹ thuật thiết bị y tế cho các bệnh viện quân đội cũng đang được trang bị các thiết bị hiện đại như ngành dân y .
b/. Đào tạo lại :
Đào tạo lại - đào tạo nâng cao:
Trước sự phát triển của ngành , đặc biệt là các trang thiết bị y tế đã được cung cấp tới các bệnh viện từ trung ương đến địa phương , đội ngũ cán bộ kỹ thuật trực tiếp sử dụng , quản lý ,bảo dưỡng ,sữa chữa các thiết bị y tế các cơ sở , tuy được đào tạo qua trường lớp song kỹ thuật máy y tế ngày càng hiện đại . Nhận thức được điều này ,hàng năm trường đã tổ chức các lớp đào tạo lại cho các địa phương , thời gian từ 2 tuần đến 3 tháng . Kết quả nhiều học viên sau khi được đào tạo lại đã làm chủ được các thiết bị y tế mới .
Số liệu thống kê :1997-2003
Tổng số : 18 lớp với 478 học viên gồm đào tạo lại , đào tạo chuyển đổi , đào tạo nâng cao và tập huấn sử dụng thiết bị y tế.
c/. Đào tạo lại theo chương trình dự án Hỗ trợ Y tế Quốc gia (WB) :
Cuối năm 1996 ,Dự án Hỗ trợ Y tế Quốc gia – BYT đã giao cho trường nhiệm vụ quan trọng đó là : Đào tạo người vận hành , bảo dưỡng thiết bị y tế cho các trung tâm y tế huyện của 16 tỉnh gồm :
6 tỉnh phía Bắc : Lạng Sơn , Cao Bằng , Sơn La , Hà Tây , Bắc Ninh , Bắc Giang.
3 tỉnh miền Trung : Nghệ An ,Hà Tĩnh , Quảng Trị.
7 tỉnh miền Nam : Bình Định , Phú Yên , Ninh Thuận , Gia Lai , Kon Tum , Sóc Trăng , Tây Ninh.
d/.Đào tạo lại giáo viên :
Trước sự phát triển của khoa học kỹ thuật đặc biệt là các công nghệ kỹ thuật tiên tiến được ứng dụng vào các thiết bị y tế , do đó việc đào tạo bổ sung các kỹ thuật mới và phương pháp dạy học mới cho lực lượng giáo viên cũng là nhiệm vụ quan trọng .Tuy số lượng giáo viên không nhiều , học sinh đông , nhiệm vụ giảng dạy khá lớn nhưng trường đã tranh thủ vận dụng , tổ chức các lớp học , đó là :
Các lớp bổ sung về nghiệp vụ sư phạm bậc 1 và bậc 2.
Các khoá về lý thuyết và ứng dụng kỹ thuật số.
Các lớp về chuyên đề kỹ thuật cảm biến .
Các lớp chuyên đề về phương pháp dạy học tích cực .
Đồng thời thường xuyên bố trí giáo viên đến các cơ sở có các thiết bị mới hiện đại để cập nhật thông tin , nhờ đó số giáo trình mới , số sa bàn dạy học mới đều được các giáo viên của trường trực tiếp biên soạn và chuẩn bị .Do vậy việc chuyển tải các kiến thức mới đến người học tiến bộ rõ nét , đặc biệt đã có một số giáo viên khai thác có hiệu quả các phòng thí nghiệm của trường .Ngoài ra với các kiến thức đã được cập nhật trên , các thầy giáo giảng dạy theo các chương trình của Dự án như đã nêu trên được địa phương hoan nghênh .
Với những thành công bước đầu của việc xây dựng cơ sở vật chất , tổ chức đào tạo , ứng dụng các kỹ thuật công nghệ mới . Để động viên thầy và trò , được phép của Bộ Y tế , trường tổ chức trọng thể “ Lễ kỷ niệm 25 năm ngày thành lập trường (14/08/1973-17/08/1998)”.
Sau nhiều năm phấn đấu ,đặc biệt từ ngày trường chính thức trực thuộc Bộ y tế .Một sự kiện quan trọng ngày 20/11/2001 ,trường long trọng tổ chức kỷ niệm 10 năm đổi mới (1991-2001).
Một điều khẳng định nữa để tăng cường cơ sở vật chất ngoài sự quan tâm của lãnh đạo Bộ y tế ,Các Vụ chức năng của Bộ , Tổng cục dạy nghề , Bộ LĐ-TB&XH đã xếp vào trường đầu tư trọng điểm Quốc gia giai đoạn 2001-2005 , quyết định số 1378/QĐ-LĐ/TBXH ngày 13/12/2001.
Từ đây vị trí của trường được khẳng định.
Song song với sự phát triển đào tạo nghề , trước sự lớn mạnh của Ngành TTB y tế , nhu cầu về sửa chữa bảo dưỡng các thiết bị y tế với các kỹ thuật công nghệ cao đang được đặt ra như là một nhiệm vụ cấp bách. Với yêu cầu và nhiệm vụ của ngành , ngày 01/04/2002 Bộ y tế đã ra quyết định thành lập Trung tâm dịch vụ kỹ thuật thiết bị y tế.
Theo đề nghị của trường và căn cứ vào khả năng chuyên môn , Bộ Y tế đã ra quýêt định Bộ nhiệm KS. Nguyễn Việt Cường – Trưởng ban cơ điện làm giám đốc trung tâm .
Và ngày 16/11/2002 lễ ra mắt Trung tâm dịch vụ sửa chữa thiết bị y tế được tổ chức trọng thể , GSTS . Lê Ngọc Trọng – Thứ trưởng Bộ y tế ,TS . Dương Văn Tỉnh – Vụ trưởng Vụ TTB và CTYT cùng với gần 50 đại biểu là Giám đốc , Phó giám đốc Sở y tế , Giám đốc bệnh viện Tỉnh và Giám đốc trung tâm y tế huyện đã về dự.
Sự ra đời Trung tâm Dịch vụ KTTB Y tế thuộc trường Kỹ thuật thiết bị y tế là một nước nhảy vọt về chất để cùng với Viện TTB & CTYT , các thành viên của Tổng công ty thiết bị y tế Việt Nam , các Công ty Vật tư y tế tỉnh thành và khu vực nhằm góp phần bảo dưỡng ,sữa chữa các thiết bị y tế đã và sẽ được cung cấp ở tất cả các tuyến y tế từ địa phương đến TW .
Những thành tích đạt được :
Phát huy những thành tích và truyền thống quyết tâm vượt khó , năng động sáng tạo của 25 phấn đấu và xây dựng .Trong 5 năm gần đây , trường KTTB Y tế đã có những chuyển biến khích lệ . Hoàn thiện cơ sở vật chất với gần 3000m2 được xây dựng kiên cố , tạo nên mặt bằng khang trang sạch đẹp . Đầu tư có trọng điểm các phương tiện dạy và học , đặc biệt hoàn thiện cơ bản 3 phòng thí nghiệm , trong đó phòng thí nghiệm cơ bản Điển tử y sinh có gắn kết kỹ thuật hiện đại vào bậc nhất nhì hiện nay đối với khối trường nghề .
Các phòng học lý thuyết và thực hành đã được trang bị đồng bộ bàn ghế , bảng chống loá , một số phòng đã có phương tiện dạy học hiện đại .
Trung tâm dịch vụ sửa chữa thiết bị y tế với các dụng cụ phương tiện tiên tiến và đội ngũ cán bộ đủ điều kiện đáp ứng việc khai thác sửa chữa các thiết bị y tế , phục vụ các tuyến y tế cơ sở .
Quy mô tuyển sinh đã xấp xỉ 500 học sinh / năm và lưu lượng bình quân là 1000 học sinh / năm ,gấp 10 lần những năm trước đây .
Chất lượng và hiệu quả đào tạo đã gắn kết với các địa phương , vùng sâu , vùng xa .
Đã hoàn thành nhiều chương trình đào tạo lại tập trung tại Trường và chương trình WB , chương trình Dân số , chương trình Việt – úc .
Đã hoàn thành chương trình khung và biên soạn hoàn chỉnh 42 đầu sách chuyên ngành : Điện quang - Điện tử – Xét nghiệm sinh hóa – Cơ điện .
Đã tham gia tích cực vào các hoạt động dạy nghề của Thủ đô Hà Nội ,Của Tổng cục dạy nghề như : phong trào sản xuất đồ ding dạy học tự tạo đạt giải xuất sắc Thành phố , giải khuyến khích toàn quốc . Phong trào hội giảng giáo viên và thi học sinh giỏi đạt nhiều giải cao ,được UBND Thành phố Hà Nội và Tổng cục dạy nghề tặng nhiều giấy khen và bằng khen cho tập thể và cá nhân .
Phong trào hiến máu nhân đạo được phát triển liên tục , mỗi năm có gần 200 học sinh và thầy giáo tham gia , được TW Hội chữ thập đỏ và Thành đoàn Hà Nội tặng nhiều bằng khen .
Phong trào “ Xanh – Sạch - Đẹp ” 5 năm lion được Bộ y tế đánh giá đơn vị đoạt xuất sắc .
Các danh hiệu Trường đã đạt được (1998 – 2003) :
Năm 1998 : 01 bằng khen của chính phủ
Năm 1998,1999,2000 : 03 bằng khen của Bộ Y tế , 01 bằng khen của UBND thành phố Hà Nội
Năm 2001 : 01 bằng khen của Bộ Y tế , Cờ thi đua xuất sắc của Bộ Y tế
Năm 2002 : Cờ thi đua xuất sắc của chính phủ , 01 bằng khen của TW hội chữ thập đỏ Việt Nam
Năm 2003 : 01 bằng khen của UBND Thành phố Hà Nội , 01 bằng khen của Bộ Y tế.
1.6 – trường kỹ thuật thiết bị y tế ngày nay :
1.6.1. Cơ sở vật chất kỹ thuật :
Mặt bằng của trường tuy chưa rộng nhưng đã khang trang , nơi giảng dạy , học tập , làm việc và sinh hoạt của thầy và trò được trang bị và bố trí hợp lý tạo nên cảnh quan môi trường xanh – sạch - đẹp , đáp ứng yêu cầu của công tác đào tạo hiện nay .
1.6.2. Bộ máy tổ chức của trường và các cơ sở thực hành của học sinh :
Bộ máy lãnh đạo và đoàn thể:
Phòng chính quyền
Phòng công đoàn
Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
Ban thanh tra ND
Phòng chính quyền :
+ Hiệu trưởng – Phó Bí thư chi bộ
+ Phó hiệu trưởng đào tạo – Bí thư chi bộ
+ Phó hiệu trưởng phụ trách kinh tế
Phòng Công đoàn :
+ Chủ tịch công đoàn – Chi Uỷ viên
+ Phó chủ tịch công đoàn phụ trách nữ công
+ Uỷ viên BCH phụ trách thanh tra
Đoàn TNCS Hồ Chí Minh :
+ Bí thư đoàn trường
+ Phó bí thư
+ Uỷ viên thường vụ
Ban thanh tra ND :
+ Trưởng ban
+ Phó ban
+ Uỷ viên
Bộ máy quản lý và các phòng ban :
Phòng TC-HC
Ban lý thuyết
Ban cơ điện
Phòng TC-KT
Ban ĐTXN
Ban X quang
Phòng đào tạo
Ban thiết bị hình ảnh
Phòng đào tạo :
+ Trưởng phòng
+ Phó phòng
+ 4 kỹ sư , 1 cử nhân , 1 nhân viên
Phòng TC-HC :
+ Trưởng phòng
+ Tổng số biên chế : 14 người trong đó 5 nhân viên hợp đồng
Phòng TC-KT :
+ Trưởng phòng
+ 4 cử nhân kinh tế
Ban X quang :
+ Giám đốc
+ Phó giám đốc
+ 3 cán bộ và 12 nhân viên hợp đồng là các kỹ sư , công nhân lành nghề
Ban ĐTXN :
+ Trưởng ban
+ 10 giáo viên : 1 TS , 6 KS ,3 trợ giảng và 6 giáo viên kiêm chức
Ban cơ điện :
+ Trưởng ban
+ 8 giáo viên : 4 KS , 1 trợ giảng và 6 giáo viên kiêm chức
Ban lý thuyết :
+ Trưởng ban
+ 9 giáo viên : 4 KS , 1 CĐ , 1 GVDN , 3 giáo viên trợ giảng
Ban thiết bị hình ảnh y tế :
+ Trưởng ban
+ 5 giáo viên : 3 KS , 1 GVDN , 1 trợ giảng , và 5 giáo viên kiêm chức.
Sơ đồ phòng kế toán – tài vụ
Phòng kế toán – tài vụ
Văn thư
Kế toán
Thủ quỹ
Kế toán có nhiệm vụ : Thu nhận xử lý thông tin và cung cấp đầy đủ kịp thời chính xác các tài liệu , thông tin kinh tế phục vụ cho công tác lãnh đạo điều hành và quản lý các hoạt động kinh tế – tài chính tại đơn vị mình .
Thủ quỹ có nhiệm vụ : Quản lý quỹ tiền mặt thông qua các hoạt động thu , chi tài chính phát sinh tại đơn vị mình .
Văn thư có nhiệm vụ : Cung cấp mọi sổ sách ,tài liệu kế toán ... để phục vụ cho công tác kế toán tại đơn vị .
Các cơ sở thực tập của trường hiện nay :
Khoa trang thiết bị y tế quân y viện 103 .
Khoa trang thiết bị bệnh viện trung ương quân đội 108 .
Phòng vật tư kỹ thuật bệnh viện E .
Phòng vật tư kỹ thuật bệnh viện hữu nghị .
Phòng vật tư kỹ thuật bệnh viện tai mũi họng .
Phòng vật tư kỹ thuật bệnh viện Việt Nam – Thuỵ Điển Uông Bí .
Phòng vật tư kỹ thuật bệnh viện Việt Đức .
Phòng vật tư kỹ thuật – Bệnh viện Xanh Pôn .
Phòng vật tư kỹ thuật bệnh viện Bạch Mai .
Khoa trang thiết bị – Bệnh viện 354 .
1.7 – Hình thức kế toán của đơn vị :
Đây là một đơn vị hành chính sự nghiệp nhỏ , có quy mô hoạt động không lớn , sử dụng ít tài khoản kế toán nên đơn vị phải lựa chọn hình thức kế toán phù hợp với đơn vị mình nhằm đảm bảo cho kế toán có thể thực hiện tốt nhiệm vụ thu nhận xử lý và cung cấp đầy đủ chính xác kịp thời các thông tin kinh tế phục vụ cho công tác lãnh đạo điều hành và quản lý các hoạt động kinh tế – tài chính .
Hình thức kế toán đơn vị lựa chọn là : Kế toán Nhật ký – Sổ cái .
Sơ đồ trình tự kế toán của hình thức
nhật ký-sổ cái.Chứng từ gốc
1
Sổ, thẻ KT chi tiết
3
1
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
4
1
Sổ quỹ
2
8
7
Bảng tổng hợp chi tiết
Nhật ký-sổ cái
5
6
Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày.
Ghi cuối tháng.
Quan hệ đối chiếu.
2. Công tác lập dự toán thu, chi tại trường kỹ thuật thiết bị y tế :
2.1. Công tác lập dự toán thu, chi năm tại đơn vị.:
2.1.1. Công tác lập dự toán thu năm tại đơn vị.
* Căn cứ để lập dự toán thu năm.
- Nhiệm vụ được giao năm kế hoạch.
- Chính sách, chế độ thu hiện hành.
- Tình hình thực hiện dự toán thu của năm trước.
* Phương pháp lập dự toán thu năm.
Lập từng mục thu (chi tiết theo từng tiểu mục mà đơn vị có phát sinh các nguồn thu đó).
2.1.2. Công tác lập dự toán chi năm tại đơn vị.
*Căn cứ lập dự toán chi năm.
- Căn cứ vào đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước trong năm kế hoạch.
- Căn cứ vào nhiệm vụ của ngành và của đơn vị trong năm kế hoạch.
- Căn cứ vào chính sách chế độ tiểu chuẩn định mức chi tiêu hiện hành của Nhà nước.
- Căn cứ vào tình hình thực hiện dự toán chi năm trước báo cáo của đơn vị.
* Công tác chuẩn bị lập dự toán chi năm.
- Xin ý kiến của thủ trưởng đơn vị về nhiệm vụ công tác của đơn vị trong năm kế hoạch.
- Trưng cầu ý kiến của các phòng ban, tổ công tác để nắm nhu cầu chi tiêu cần thiết của các bộ phận đó trong năm kế hoạch.
- Đánh giá tình hình thực hiện dự toán chi của năm trước.
- Tính toán sơ bộ nhu cầu chi tiêu của đơn vị trong năm kế hoạch.
* Trình tự lập dự toán chi năm.
- Thông qua thủ trưởng đơn vị, giao trách nhiệm cho các tổ công tác các phòng ban, lập dự trù chi tiêu của bộ phận mình.
- Bộ phận TC-KT lập dự toán chi quỹ tiền lương,… và tổng hợp dự toán của các bộ phận thành dự toán chung của đơn vị trình lãnh đạo xét duyệt và gửi cơ quan quản lý cấp trên.
* Phương pháp lập dự toán chi năm.
- Đối với các khoản chi thường xuyên dựa vào chính sách chế độ chi tiêu, tiêu chuẩn định mức để lập từng mục (có chi tiết từng tiểu mục)
Đối với các khoản chi không thường xuyên thì dựa vào nhu cầu thực tế để lập các mục (có chi tiết từng tiểu mục) nhưng phải đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm.
UBND Quận Đống Đa
Trường Kỹ thuật thiết bị y tế
Dự Toán Chi Năm 2006
Chương 022
Loại 14. Khoản 03
Đ/v tính:1000đồng
STT
Mục
Nội Dung
Dự Toán Chi Năm 2003
Tổng số
Chi NSNN
Chi từ CK
cấp
thu khác
1
100
Tiền lương
265.5
245.125
20.375
2
102
Phụ cấp lương
75.3
75.3
3
106
Các khoản đóng góp
40
40
4
109
Thanh toán d/v công cộng
9.5
6
3.5
5
110
Vật tư, văn phòng
4.3
1.3
3
6
111
Thông tin, TT, liên lạc
5.85
5.85
7
113
Công tác phí
3.4
3.4
8
117
Sửa chữa TX TSCĐ
14.565
14.565
9
119
CF nghiệp vụ chuyên môn
43.08
9
34.08
10
134
Các khoản chi khác
120.67
120.67
11
145
Mua sắm TSCĐ
26.5
26.5
Tổng số
608.665
385.975
222.69
12
Chuyển PGD
18.75
18.75
Tổng cộng
627.415
385.975
241.44
2.2. Công tác lập dự toán thu, chi quý tại đơn vị.
2.2.1. Căn cứ để lập dự toán thu, chi quý tại đơn vị.
- Căn cứ vào dự toán thu, chi năm đã được xét duyệt.
- Căn cứ vào khối lượng công tác và đặc điểm hoạt động của từng quý.căn cứ vào chính sách, chế độ tiêu chuẩn định mức chi tiêu của Nhà nước.
- Căn cứ vào ước thực hiện dự toán quý trước và tình hình thực hiện dự toán quý này năm trước.
2.2.2. Phương pháp lập dự toán thu, chi quý tại đơn vị.
Tính toán thu, chi từng tháng cho từng mục (chi tiết tiểu mục). Sau đó tổng hợp kế hoạch của 3 tháng thành dự toán quý.
Phòng GD-ĐT Quận Đống Đa
Trường Kỹ thuật thiết bị y tế
Dự toán chi quý I năm 2006
đơn vị tính:đồng
STT
Mục
Tiểu
Nội dung
Chia ra
mục
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
1
100
Tiền lương
21.500.000
21.500.000
21.500.000
2
1
Lương ngạch bậc
20.000.000
20.000.000
20.000.000
3
3
Lương tập sự
1.500.000
1.500.000
1.500.000
4
102
Phụ cấp lương
6.250.000
6.250.000
6.250.000
5
1
Phụ cấp chức vụ
200
200
200
6
8
Phụ cấp ưu đãi
6.050.000
6.050.000
6.050.000
7
106
Các khoản đóng góp
4.500.000
4.500.000
4.500.000
8
1
BHXH
3.000.000
3.000.000
3.000.000
9
2
BHYT
1.500.000
1.500.000
1.500.000
10
109
Thanh toán d/v công cộng
700
700
700
11
1
Thanh toán tiền điện
500
450
500
12
2
Thanh toán tiền nước
200
250
200
13
110
Vật tư, văn phòng
600
600
600
14
1
Văn phòng phẩm
350
400
300
15
2
Sách TL chế độ dùng CT
250
200
300
16
119
Chi phí n/v chuyên môn
600
600
600
17
3
In ấn
400
400
400
18
5
Bảo hộ lao động
200
200
200
19
134
Các khoản chi khác
4.500.000
4.500.000
4.500.000
20
145
Mua sắm TSCĐ
7.000.000
7.000.000
7.000.000
21
7
Máy tính, phô tô, máy fax
7.000.000
7.000.000
7.000.000
Tổng cộng
38.650.000
38.650.000
38.650.000
3. Công tác kế toán tại trường kỹ thuật thiết bị y tế :
3.1. Kế toán vốn bằng tiền.
* Tài khoản kế toán sử dụng.
TK 111 – Tiền mặt.
TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
3.1.1. Kế toán tiền mặt.
* Tài khoản kế toán sử dụng.
TK 111 – Tiền mặt.
TK 111 có 4 TK cấp II:
TK 1111 – Tiền Việt Nam.
TK 1112 – Ngoại tệ.
TK 1113 – Vàng bạc, kim khí, đá quý.
TK 1114 – Chứng chỉ có giá.
* Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong đơn vị.
- Kế toán tổng hợp các khoản thu.
+ Khi nhận được phiếu thu, rút HMKP hoạt động về nhập quỹ tiền mặt, kế toán ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt.
Có TK 461- Nguồn kinh phí hoạt động.
Đồng thời ghi: Có TK 008 - HMKP.
+ Khi rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, kế toán ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt.
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng.
+ Khi thu các khoản thu về sự nghiệp, thu khác về tiền mặt, kế toán ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt.
Có TK 511- Các khoản thu.
- Kế toán tổng hợp các khoản chi.
+ Khi chi các khoản chi hoạt động bằng tiền mặt, kế toán ghi:
Nợ TK 661- Chi hoạt động.
Có TK 111- Tiền mặt.
* VD: Trích số liệu phát sinh tháng 1/2006 tại đơn vị :
1. Phiếu thu số 01, ngày 2/1, rút HMKP hoạt động về nhập quỹ tiền mặt, số tiền: 23.000.000đ
Kế toán ghi:
Nợ TK 111: 23.000.000đ
Có TK 461: 23.000.000đ
Đồng thời ghi: Có TK 008: 23.000.000đ.
2. Phiếu thu số 02, ngày 3/1, rút TGKB về nhập quỹ tiền mặt, số tiền: 27.000.000đ
Kế toán ghi:
Nợ TK 111: 27.000.000đ
Có TK 112: 27.000.000đ
3. Phiếu thu số 03, ngày 25/1 về thu học phí tháng 1 : 27.000.000đ
Kế toán ghi:
Nợ TK 111: 27.000.000đ
Có TK 511: 27.000.000đ
4. Phiếu thu số 04, ngày 7/1 rút HMKP về nhập quỹ TM, số tiền: 5.019.279d
Kế toán ghi:
Nợ TK 111: 5.019.279đ
Có TK 461: 5.019.279đ
Đồng thời ghi: Có TK 008: 5.019.279đ
5. Nhận giấy phân phối HMKP quý I, số tiền: 96.000.000đ
Kế toán ghi:
Nợ TK 008: 96.000.000
6. Phiếu chi số 01, 02, ngày 3/1, chi tết dương lịch: 780.000đ, chi mua bóng đèn: 80.000đ
Kế toán ghi:
Nợ TK 661: 860.000đ
Có TK 111: 860.000đ
7. PC 03, 04, ngày 5/1 chi mua VPP: 200.000
chi mua SGK: 600.000
Kế toán ghi:
Nợ TK 661: 800.000
Có TK 111: 800.000
8. PC 05, 06, ngày 15/1 chi mua báo quý I: 560.000
chi sơ kết học kỳ : 150.000
Kế toán ghi:
Nợ TK 661: 710.000
Có TK 111: 710.000
9. PC 07, 08, ngày 22/1 chi in phong bì giấy khen: 650.000
chi phô tô: 30.000
Kế toán ghi:
Nợ TK 661: 680.000
Có TK 111: 680.000
10. PC 09, chi mua máy vi tính bằng tiền mặt: 18.000.000
Kế toán ghi:
Nợ TK 211: 18.000.000
Có TK 111: 18.000.000
Đồng thời ghi tăng nguồn KPHTTSCĐ:
Nợ TK 661:18.000.000
Có TK 466: 18.000.000
11. PC số10, 11,12,13, ngày 27/1 chi tiền điện: 600.000
chi tiền vệ sinh: 200.000
chi tết nguyên đán cho GV: 3.000.000
chi thưởng thi đua học kỳ: 1.200.000
chi mua sổ sách kế toán: 250.000
Kế toán ghi:
Nợ TK 661: 5.250.000
Có TK 111: 5.250.000
12. PC 14, ngày 27/1 nộp tiền lên kho bạc: 27.000.000
Kế toán ghi:
Nợ TK 112: 27.000.000
Có TK 111: 27.000.000
13. Tính tiền lương, phụ cấp lương phải trả GV, số tiền: 24.121.829
Tiền lương: 18.613.190
Phụ cấp lương: 5.508.639
Kế toán ghi:
Nợ TK 661: 24.121.829
Có TK 334: 24.121.829
14. Phiếu Chi 15, ngày 31/1 chi lương và phụ cấp lương cho GV, số tiền: 23.083.380
Kế toán ghi:
Nợ TK 334: 23.083.380
Có TK 111: 23.083.380
15. Trích BHXH, BHYT phải trả vào chi hoạt động, số tiền: 2.942.272
(BHXH 15%, BHYT 2%)
Kế toán ghi:
Nợ TK 661: 2.942.272
Có TK 332: 2.942.272
16. Tính BHXH, BHYT trừ lương GV, số tiền : 1.038.449
(BHXH 5%, BHYT 1%)
Kế toán ghi:
Nợ TK 334: 1.038.449
Có TK 332: 1.038.449
17. Rút HMKP bằng chuyển số 05, ngày 31/1 thanh toán BHXH, BHYT cho GV (BHXH 5%, BHYT 1%), số tiền:1.038.449
Kế toán ghi:
Nợ TK 332: 1.038.449
Có TK 461: 1.038.449
Đồng thời ghi: Có TK 008: 1.038.449
18. Rút HMKP bằng chuyển số 06, ngày 31/1 nộp BHXH, BHYT, số tiền: 2.942.272
Kế toán ghi:
Nợ TK 332: 2.942.272
Có TK 461: 2.942.272
Đồng thời ghi: Có TK 008: 2.942.272.
Sau khi định khoản ,ta có sơ đồ sau :
TK 461 TK 111 TK 661
(1,4) (6,7,8,9,11)
TK 112 TK 334
(2) (13)
TK 511 TK 332
(3) (15)
TK 466
TK 211
(10)
TK 112
(12)
TK 334
(14)
TK 461 TK 332
(17,18) (16)
Sau khi định khoản và lập sơ đồ ,căn cứ vào đó để lập :
Sổ quỹ tiền mặt
Sổ cái TK111 –Tiền mặt .
Hạn mức
kinh phí được cấp
Ngày 02 tháng 1 năm 2006
Số: 001
C
L
K
M
TM
Hạn mức kinh phí được cấp
Tổng số
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
100
60.000.000
20.000.000
20.000.000
20.000.000
102
18.000.000
6.000.000
6.000.000
6.000.000
106
12.000.000
4.000.000
4.000.000
4.000.000
109
2.100.000
700
700
700
110
1.800.000
600
600
600
119
1.200.000
400
400
400
134
900
300
300
300
145
Tổng cộng
96.000.000
32.000.000
32.000.000
32.000.000
Sổ quỹ tiền mặt
Loại quỹ: Trong ngân sách.
Đ/v tính: đồng.
NT
Số phiếu
Diễn giải
Số tiền
Thu
Chi
Thu
Chi
Tồn
2/1
01
Rút HMKP nhập quỹ TM
23.000.000
7/1
04
Rút HMKP nhập quỹ TM
5.019.279
15
Chi lương và PC lương
23.083.380
Tổng cộng
28.019.279
23.083.380
4.935.899
Sổ quỹ tiền mặt
Loại quỹ: Ngoài ngân sách.
Đ/v tính: đồng
NT
Số phiếu
Diễn giải
Số tiền
Thu
Chi
Thu
Chi
Tồn
3/1
02
Rút TGKB nhập quỹ TM
27.000.000
3/1
01
Chi tết dương lịch
780.000
02
Chi mua bóng đèn
80.000
5/1
03
Chi mua VPP
200.000
04
Chi mua SGK
600.000
15/1
05
Chi Mua báo quý I
560.000
06
Chi sơ kết học kỳ I
150.000
22/1
07
Chi in phong bì, giấy khen
650.000
08
Chi phô tô
30.000
24/1
09
Chi mua máy vi tính
18.000.000
10
Chi tiền điện, tiền vệ sinh
800.000
27/1
11
Chi tết nguyên đán GV
3.000.000
12
Chi thưởng thi đua kỳ I
1.200.000
13
Chi mua sổ sách kế toán
250.000
14
Nộp tiền lên kho bạc
27.000.000
25/1
03
Thu học phí, CK thu khác
27.000.000
Tổng cộng
54.000.000
53.300.000
700.000
Sổ cái
Tên TK: Tiền mặt.
Số hiệu: 111
Đ/v tính: đồng.
NT
Diễn giải
NKC
TK
đối ứng
Số phát sinh
T
D
Nợ
Có
2/1
Rút HMKP nhập quỹ TM
461
23.000.000
3/1
Rút TGKB nhập quỹ TM
112
27.000.000
Chi tết dương lịch, …
661
860.000
5/1
Chi mua VPP
661
800.000
7/1
Rút HMKP nhập quỹ TM
461
5.019.279
15/1
Chi CK chi sự nghiệp
661
1.390.000
24/1
Chi mua TSCĐHH
211
18.000.000
25/1
Thu học phí, CK thu khác
511
27.000.000
27/1
Chi CK chi sự nghiệp
661
5.250.000
27/1
Nộp tiền lên kho bạc
112
27.000.000
31/1
Chi lương và PC lương
334
23.083.380
Cộng phát sinh
82.019.279
76.383.380
Số dư cuối kỳ
5.635.899
3.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng, Kho bạc.
* Tài khoản kế toán sử dụng.
TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
TK 112 có 3 TK cấp II:
TK 1121- Tiền Việt Nam.
TK 1122- Ngoại tệ.
TK 1123- Vàng bạc, kim khí quỹ, đá quý.
* Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị.
- Khi nộp tiền mặt vào Ngân hàng, Kho bạc, kế toán ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
Có TK 111- Tiền mặt.
- Khi rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt, kế toán ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt.
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
* VD: Trích số liệu tháng 1/2006:
1. Nhận được giấy báo Nợ số 01, của Kho bạc ngày 3/1 về việc rút TGNH nhập quỹ tiền mặt, số tiền:27.000.000
Kế toán ghi:
Nợ TK 111: 27.000.000
Có TK 112: 27.000.000
2. Nhận được giấy báo Có số 02 của Kho bạc ngày 27/1, về việc đơn vị nộp tiền lên Kho bạc, số tiền: 27.000.000
Kế toán ghi:
Nợ TK 112: 27.000.000
Có TK 111: 27.000.000.
Sau khi định khoản ta có sơ đồ :
(2)
TK 112 TK 111
(1)
Sau khi định khoản và lập sơ đồ, kế toán căn cứ vào đó để lập:
Sổ quỹ tiền gửi;
Sổ chi tiết theo dõi HMKP;
Sổ cái TK112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
Phụ lục 1: Sổ theo dõi HMKP
Phụ lục 2: Chi tiết theo mục.
Sổ quỹ tiền gửi
Nơi mở TK: Kho bạc Đống đa
Số hiệu: 944-08-018.
Loại TG: 1121.
Đ/V tính: đồng.
NT
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
SH
NT
Gửi vào
Rút ra
Còn lại
3/1
01
3/1
Rút TG nhập quỹ TM
27.000.000
27/1
02
27/1
Nộp tiền lên
kho bạc
27.000.000
Tổng cộng
27.000.000
27.000.000
Số dư cuối kỳ
0
Sổ cái
Tên TK: Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
Số hiệu: 112.
Đ/v tính: đồng.
NT
Diễn giải
NKC
TK
đối ứng
Số phát sinh
T
D
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
0
3/1
Rút TG nhập quỹ TM
111
27.000.000
27/1
Nộp tiền lên kho bạc
111
27.000.000
Cộng phát sinh
27.000.000
27.000.000
Số dư cuối kỳ
0
hạn mức kinh phí được cấp
Tháng 1/2006
Đ/v tính: đồng.
C
L
K
M
TM
Nội dung
Tháng 1
100
01+03
Tiền lương
20.000.000
102
01+08
Phụ cấp lương
6.000.000
106
01+02
Các khoản đóng góp
4.000.000
Tổng cộng
30.000.000
3.2. kế toán tài sản cố định:
*Tài khoản kế toán sử dụng
TK 211 : TSCĐ hữu hình
* Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị.
- Đơn vị dùng tiền gửi Ngân hàng, kho bạc, tiền mặt mua TSCĐ hữu hình về dùng ngay cho hoạt động sự nghiệp, kế toán ghi;
Nợ TK 211 : TSCĐ hữu hình.
Có TK 111: Tiền gửi.
Có TK 112 : Tiền gửi Ngân hàng, kho bạc.
Đồng thời căn cứ vào nguồn kinh phí dùng để mua TSCĐ
Mua bằng nguồn kinh phí hoạt động, kế toán ghi;
Nợ TK 661 : Chi phí hoạt động
Có TK 461 : Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
*VD: Trích số liệu tháng 2/2006:
- Đơn vị dùng tiền mặt mua TSCĐ hữu hình, số tiền: 18.000.000đ. Đơn vị nhận được Phiếu chi số 09, ngày 24/1/2006.
Kế toán ghi:
Nợ TK 211 : 18.000.000đ
Có TK 111 : 18.000.000đ
Đồng thời TSCĐ được mua bằng nguồn kinh phí hoạt động, kế toán ghi;
Nợ TK 661 :18.000.000đ
Có TK 461 : 18.000.000.
Sau khi định khoản ta có sơ đồ sau :
TK 111 TK 211
(1)
TK 461 TK 661
3.3. Kế toán các khoản thanh toán.
* Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 332 : Các khoản phải nộp theo lương.
TK 334 : Phải trả viên chức.
3.3.1. Kế toán phải trả viên chức và các đối tượng khác
* Tài khoản kế toán sử dụng.
TK 334 : Phải trả viên chức.
TK 334 có 2 tài khoản cấp hai:
TK 3341 : Phải trả viên chức Nhà nước.
TK 3348 : Phải trả các đối tượng khác
* Kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu.
- Tính tiền lương phải trả cho cán bộ giáo viên, kế toán ghi:
Nợ TK 661 : Chi hoạt động.
Có TK 334 : Phải trả viên chức.
- BHXH, BHYT khấu trừ lương cán bộ giáo viên, kế toán ghi:
Nợ TK 334 : Phải trả viên chức.
Có TK 332 : Các khoản phải nộp theo lương.
- Thanh toán tiền lương cho cán bộ giáo viên, kế toán ghi:
Nợ TK 334 : Phải trả viên chức.
Có TK 111, 112, 461.
- Nếu dùng hạn mức kinh phí thanh toán lương, kế toán ghi đồng thời:
Có TK 008 : Hạn mức kinh phí.
*VD: Trích số liệu phát sinh trong tháng 1/2006.
1. Ngày 28/1, chứng từ số 01, tính tổng tiền lương phải trả cho cán bộ giáo viên, số tiến: 24.121.829đ, trong đó: tiền lương: 18.613.190đ, phụ cấp lương: 5.508.639đ
Kế toán ghi:
Nợ TK 661 : 24.121.829đ
Có TK 334 : 24.121.829đ
2. Ngày 28/1, chứng từ số 03, BHXH, BHYT trừ vào lương cán bộ giáo viên, số tiền: 1.038.449đ.
Kế toán ghi:
Nợ TK 334 : 1.038.449đ
Có TK 332 : 1.038.449đ
3. Ngày 31/1, phiếu chi số 15, chi lương và phụ cấp lương trả cho cán bộ giáo viên, số tiền: 23.083.380đ
Kế toán ghi:
Nợ TK 334 : 23.083.380đ
Có TK 111 : 23.083.380đ
Sau khi định khoản ta có sơ đồ sau :
TK 332 TK 334 TK 661
(1)
TK 111
(3)
Sau khi định khoản và lập sơ đồ , kế toán căn cứ vào đó lập :
Sổ cái TK 334 – Phải trả viên chức.
sổ cái
Tên TK : Phải trả viên chức.
Số hiệu: 334.
Đơn vị tính: Việt Nam đồng.
Ngày tháng
Diễn giải
Nhật ký chung
TKĐƯ
Số phát sinh
Trang
Dòng
Nợ
Có
28/1
31/1
Số dư đầu kỳ
- Tính tổng tiền lương phải trả cho cán bộ giáo viên.
- BHXH, BHYT trừ lương
- Chi trả lương và phụ cấp lương
661
332
111
1.038.449
23.083.380
0
24.121.829
Cộng số phát sinh
24.121.829
24.121.829
Số dư cuối kỳ
0
3.3.2. Kế toán các khoản phải nộp theo lương.
* Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 332 : Các khoản phải nộp theo lương.
TK 332 có 2 tài khoản cấp hai:
TK 3321 : Bảo hiểm xã hội.
TK 3322 : Bảo hiểm y tế.
* Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị:
- Tính BHXH, BHYT của cán bộ giáo viên khấu trừ vào lương, kế toán ghi:
Nợ TK 334 : Phải trả viên chức.
Có TK 332 : Các khoản phải nộp theo lương.
- Đơn vị chuyển tiền nộp BHXH hoặc mua thẻ BHXH cho cán bộ giáo viên, kế toán ghi:
Nợ TK 332 : Các khoản phải nộp theo lương.
Có TK 111, 112, 461
Trường hợp nộp thẳng khi rút Hạn mức kinh phí thì ghi:
Có TK 008 : Hạn mức kinh phí.
*VD: Trích số liệu phát sinh tại đơn vị tháng 1/2006.
1. BHXH, BHYT khấu trừ lương cán bộ giáo viên, chứng từ số 03 ngày 28/1, số tiền: 1.038.449đ. (BHXH 5%, BHYT 1%)
Kế toán ghi:
Nợ TK 334 :1.038.449đ
Có TK 332 : 1.038.449đ
2. Trích BHXH, BHYT vào chi hoạt động, số02 ngày28/1, số tiền: 2.942.272đ (BHXH 15%, BHYT 2%)
Kế toán ghi:
Nợ TK 332 : 2.942.272đ
Có TK 461 : 2.942.272đ
3. Rút hạn mức kinh phí bằng chuyển thanh toán BHXH, BHYT, số 05 ngày 31/1, số tiền: 1.038.449đ.
Kế toán ghi:
Nợ TK 332 : 1.038.449đ
Có TK 461 : 1.038.449đ
Đồng thời ghi : Có TK 008 : 1.038.449đ
4. Rút hạn mức kinh phí nộp BHXH, BHYT, số 06 ngày 31/1, số tiền: 2.942.272đ.
Kế toán ghi:
Nợ TK 332 : 2.942.272đ
Có TK 461 : 2.942.272đ
Đồng thời ghi : Có TK 008 : 2.942.272.
Sau khi định khoản ta có sơ đồ sau :
TK 461 TK 332 TK 334
(2,3,4) (1)
Sau khi định khoản và lập sơ đồ , kế toán căn cứ vào đó lập :
Sổ cái TK 332 – Các khoản phải nộp theo lương.
Sổ cái
Tên TK: Các khoản phải nộp theo lương
Số hiệu: 332.
Đơn vị tính: Việt Nam đồng.
Ngày tháng
Diễn giải
Nhật ký chung
TKĐƯ
Số phát sinh
Trang
Dòng
Nợ
Có
28/1
31/1
Số dư đầu kỳ
Trích BHXH, BHYT (15%, 2%)
BHXH, BHYT trừ lương (5%, 1%)
Rút HMKP thanh toán BHXH, BHYT
Rút HMKP nộp BHXH, BHYT
661
334
461
461
1.038.449
2.942.272
0
2.942.272
1.038.449
Cộng phát sinh
3.980.721
3.980.721
Số dư cuối kỳ
0
3.4. Kế toán nguồn kinh phí :
* Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 461 : Nguồn kinh phí hoạt động.
TK 008 : Hạn mức kinh phí.
TK 466 : Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.
3.4.1. Kế toán nguồn kinh phí hoạt động.
* Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 461 : Nguồn kinh phí hoạt động.
TK 461 có 3 tài khoản cấp hai:
TK 4611: Nguồn kinh phí hoạt động năm trước.
TK 4612: Nguồn kinh phí hoạt động năm nay.
TK 4613: Nguồn kinh phí hoạt động năm sau.
* Kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị.
- Khi nhận kinh phí hoạt động của cấp trên bằng tiền gửi kế toán ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
Có TK 461- Nguồn kinh phí hoạt động.
- Khi được cơ quan Tài chính hoặc cấp trên cấp kinh phí hoạt động bằng hạn mức kinh phí.
+ Nhận được thông báo hoặc giấy phân phối hạn mức kinh phí được sử dụng, kế toán ghi:
Nợ TK 008 : Hạn mức kinh phí.
+ Rút hạn mức kinh phí về nhập quỹ tiền mặt, kế toán ghi:
Nợ TK 111 : Tiền mặt
Nợ TK 112 : Tiền gửi Ngân hàng, kho bạc
Có TK 461 : Nguồn kinh phí hoạt động
Đồng thời ghi : Có TK 008 : Hạn mức kinh phí.
*VD: Trích số liệu tháng 1/2006 phát sinh tại đơn vị như sau:
1. Nhận giấy phân phối HMKP quý I, số tiền: 96.000.000đ
Kế toán ghi: Nợ TK 008 : 96.000.000đ
2. Rút HMKP số 01 ngày 2/1 về nhập quỹ tiền mặt, số tiền: 23.000.000đ.
Kế toán ghi:
Nợ TK 111 : 23.000.000đ
Có TK 461 : 23.000.000đ
Đồng thời ghi: Có TK 008 : 23.000.000đ.
3. Phiếu thu số 04 ngày 7/1, rút HMKP về nhập quỹ tiền mặt, số tiền: 5.019.279đ.
Kế toán ghi:
Nợ TK 111 : 5.019.279đ
Có TK 461 : 5.019.279đ
Đồng thời ghi: Có TK 008 : 5.019.279đ
4. Ngày 31/1, rút HMKP bằng chuyển số 05 thanh toán BHXH(5%), BHYT (1%) số tiền: 1.038.449đ
Kế toán ghi:
Nợ TK 332 : 1.038.449đ
Có TK 461 : 1.038.449đ
Đồng thời ghi: Có TK 008 : 1.038.449đ
5. Ngày 31/1, rút HMKP bằng chuyển số 06 nộp BHXH, BHYT, số tiền: 2.942.272đ
Kế toán ghi:
Nợ TK 332 : 2.942.272đ
Có TK 461 : 2.942.272đ
Đồng thời ghi: Có TK 008 : 2.942.272đ
Sau khi định khoản ta có sơ đồ sau :
TK 461 TK 111
(2,3)
TK 332
(4,5)
Sau khi định khoản và lập sơ đồ, kế toán căn cứ vào đó lập :
Sổ cái TK 461 – Nguồn kinh phí hoạt động.
sổ cái
Tên TK: Nguồn kinh phí hoạt động
Số hiệu: 461
Đơn vị tính: Việt Nam đồng
Ngày tháng
Diễn giải
Nhật ký chung
TKĐƯ
Số phát sinh
Trang
Dòng
Nợ
Có
2/1
7/1
31/1
Số dư đầu kỳ
Rút HMKP nhập quỹ TM
Rút HMKP nhập quỹ TM
Rút HMKP thanh toán BHXH, BHYT
Rút HMKP nộp BHXH, BHYT
111
111
332
332
0
23.000.000
5.019.279
1.038.449
2.942.272
Cộng phát sinh
32.000.000
Số dư cuối kỳ
32.000.000
Sổ cái
Tên TK: Hạn mức kinh phí
Số hiệu: 008
Đơn vị tính: Việt Nam đồng.
Ngày tháng
Diễn giải
Nhật ký chung
TKĐƯ
Số phát sinh
Trang
Dòng
Nợ
Có
2/1
2/1
7/1
31/1
Số dư đầu kỳ
Nhận --- HMKP tháng1
Rút HMKP nhập quỹ TM
Rút HMKP nhập quỹ TM
Rút HMKP thanh toán BHXH, BHYT (5%, 1%)
Rút HMKP nộp BHXH, BHYT (15%, 2%)
008
008
008
008
008
0
32.000.000
23.000.000
5.019.279
1.038.449
2.942.272
Cộng phát sinh
32.000.000
32.000.000
Số dư cuối kỳ
0
3.5. Kế toán các khoản chi.
* Tài khoản kế toán sử dụng.
TK 661 : Chi hoạt động
TK 661 có 3 tài khoản cấp hai;
TK 6611 : Chi hoạt động năm trước.
TK 6612 : Chi hoạt động năm nay.
TK 6613 : Chi hoạt động năm sau.
* Một số nghiệp vụ phát sinh trong đơn vị.
- Các khoản chi phí bằng tiền mặt cho hoạt động của đơn vị, kế toán ghi:
Nợ TK 661 : Chi hoạt động
Có TK 111 : Tiền mặt
- Khi mua TSCĐ hữu hình đưa vào sử dụng, kế toán ghi tăng Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.
Nợ TK 661 : Chi hoạt động
Có TK 466 : Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
- Xác định tiền lương và phụ cấp lương, học bổng, sinh hoạt phí … phải trả cho giáo viên và các đối tượng khác, kế toán ghi:
Nợ TK 661 : Chi hoạt động
Có TK 334 : Phải trả viên chức
- Hàng tháng trích BHXH tính vào chi phí hoạt động, kế toán ghi:
Nợ TK 661 : Chi hoạt động
Có TK 332 : Các khoản phải nộp theo lương
*VD: Trích số liệu tháng 1/2006.
1. Phiếu chi số 01, 02 ngày 3/1, chi tế dương lịch và chi mua bóng đèn, số tiến: 860.000đ.
Kế toán ghi:
Nợ TK 661 : 860.000đ
Có TK 111 :860.000đ
2. Phiếu chi số 03, 04 ngày 5/1, chi mua văn phòng phẩm, mua sách giáo khoa, số tiền: 800.000đ.
Kế toán ghi:
Nợ TK 661 : 800.000đ
Có TK 111 : 800.000đ
3. Phiếu chi số 05, 06 ngày 15/1, chi mua báo quý I, chi sơ kết học kỳ , số tiền: 710.000đ
Kế toán ghi:
Nợ TK 661 : 710.000đ
Có TK 111 : 710.000đ
4. Phiếu chi số 07, 08 ngày 22/1, chi in phong bì, giấy khen, chi phôtô, số tiền: 680.000đ.
Kế toán ghi:
Nợ TK 661 : 680.000đ
Có TK 111 : 680.000đ
5. Phiếu chi số 09, ngày 24/1 chi mua máy vi tính: 18.000.000đ
Kế toán ghi:
Nợ TK 661: 18.000.000đ
Có TK 466 : 18.000.000đ
6. Phiếu chi số 10 ngày 15/1, chi tiền điện, vệ sinh, số tiền: 800.000đ
Kế toán ghi:
Nợ TK 661 : 800.000đ
Có TK111 : 800.000đ
7. Phiếu chi số 11, 12, 13 ngày 27/1, chi các khoản chi sự nghiệp, số tiền: 4.450.000đ
Kế toán ghi:
Nợ TK 661 : 4.450.000đ
Có TK 111 : 4.450.000đ
8. Chứng từ số 01 ngày 18/1, tính tiền lương và phụ cấp lương phải trả cho giáo viên, số tiền: 24.121.829đ
Kế toán ghi:
Nợ TK 661 : 24.121.829đ
Có TK 334 : 24.121.829đ
9. Chứng từ số 02 ngày 28/1, trích BHXH, BHYT tính vào chi hoạt động, số tiền: 2.942.272đ
Kế toán ghi:
Nợ TK 661 : 2.942.272đ
Có TK 332 : 2.942.272đ
Sau khi định khoản ta có sơ đồ sau :
TK 111 TK 661
(1,2,3,4,6,7)
TK 466
(5)
TK 334
(8)
TK 332
(9)
Sau khi định khoản và lập sơ đồ, kế toán căn cứ vào đó lập :
Sổ cái TK 661_chi hoạt động
Sổ cái
Tên TK: Chi phí hoạt động
Số hiệu: 661
Đơn vị tính: Việt Nam đồng.
Ngày tháng
Diễn giải
Nhật ký chung
TKĐƯ
Số phát sinh
Trang
Dòng
Nợ
Có
3/1
5/1
15/1
22/1
24/1
25/1
27/1
28/1
28/1
Số dư đầu kỳ
Chi tết dương lịch, mua bóng đèn
Chi mua VPP, SGK….
Đặt mua báo quỹ, sơ kết học kỳ I
Chi in phong bì, giấy khen…
Mua TSCĐ HH (ghi tăng NKP hình thành TSCĐ)
Chi tiền điện, vệ sinh môi trường
Chi các khoản chi sự nghiệp
Tính tiền lương phải trả
Trích BHXH, BHYT (15%, 2%)
111
111
111
111
466
111
111
334
332
0
860.000
800.000
710.000
680.000
18.000.000
800.000
4.450.000
24.121.829
2.942.272
Cộng phát sinh
53.364.101
Số dư cuối kỳ
53.364.101
3.6. Báo cáo tài chính. :
Báo cáo tài chính bao gồm các biểu mẫu sau:
* Sổ Nhật ký-sổ cái.
* Bảng cân đối tài khoản .
* Tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng.
Phụ lục 3: Nhật ký-Sổ cái.
Phụ lục 4: Bảng cân đối tài khoản.
Phụ lục 5: Tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng.
chương iii:
kết luận chung về tình hình thực hiện công tác
kế toán tại trường kỹ thuật thiết bị y tế
Nhìn vào bảng tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí ta có thể đưa ra những nhận xét, ý kiến như sau:
- Mục 100: Việc thanh toán tổng tiền lương cho cán bộ giáo viên trong đơn vị là hết sức kịp thời và nhanh gọn.
- Mục 102: Phụ cấp lương được kết toán đơn vị thực hiện đúng chế độ do Nhà nước ban hành trong việc tính các tiểu mục 01 và 08.
Tiểu mục 08 được đơn vị thực hiện rất đúng đắn thể hiện sự quan tâm của lãnh đạo các cấp và của nhà trường đối với cán bộ giáo viên trong trường.
- Mục 106: Theo chế độ Tài chính quy định việc trích BHXH, BHYT chỉ được tính trên tổng số lương chính cộng (+) các khoản phụ cấp chức vụ… riêng phụ cấp ưu đãi của ngành kế toán không được trích BHXH, BHYT. Vì vậy kế toán tại đơn vị đã thực hiện quy định một cách đúng đắn không sai sót, không ảnh hưởng đến số lương mà cán bộ giáo viên được nhận.
- Mục 109: Thanh toán dịch vụ công cộng. Số tiền mà đơn vị dùng để trả các khoản thanh toán tiền điền, tiền vệ sinh môi trường so với tổng số chi kinh phí trong đơn vị còn chưa phù hợp vượt quá nguồn kinh phí do cấp trên cấp. Vì vậy việc chi cho mục này không phù hợp với chế độ tài chính cho phép tại đơn vị.
- Mục 110: Vật tư văn phòng. Việc đầu tư mua sắm dụng cụ văn phòng là cao chưa phù hợp với điều kiện cho phép tại đơn vị.
- Mục 119: Chi phí nghiệp vụ chuyên môn. Số tiền đơn vị dùng để chi cho in ấn quá cao, không phù hợp với chế độ tài chính cho phép tại đơn vị, đồng thời vượt quá nguồn ngân sách cấp trên cấp cho đơn vị. Do đó làm ảnh hưởng đến các hoạt động khác của đơn vị.
- Mục 134: Các khoản chi khác. Đơn vị đã thực hiện mục này phù hợp với chế độ tài chính cho phép .
- Mục 145: Mua sắm TSCĐ. Việc đầu tư mua sắm TSCĐ dùng cho công tác chuyên môn ở đơn vị là phù hợp, thể hiện sự quan tâm của lãnh đạo đối với hoạt động công tác của trường.
Nhận xét các ưu điểm và nhược điểm:
* Ưu điểm:
- Kế toán đơn vị nắm vững chế độ trích nộp BHXH, BHYT theo đúng quy định.
- Việc phản ánh số liệu trên các Báo cáo tài chính của đơn vị là rõ ràng trung thực đúng với chế độ tài chính đã cho phép.
- Số liệu phản ánh trên các mục, tiểu mục của mục lục Ngân sách phù hợp với số liệu phản ánh trên sổ chi tiết hoạt động của đơn vị. Vì vậy đảm bảo việc thanh toán đầy đủ kịp thời mọi khoản chi thường xuyên phát sinh tại đơn vị.
- Việc thực hiện chế độ chi thường xuyên tại đơn vị về cơ bản phù hợp với luật Ngân sách Nhà nước đã quy định.
- Việc thực hiện chi thường xuyên trong quý của đơn vị phù hợp với dự toán chi đã được duyệt theo các mục, tiểu mục.
*Nhược điểm:
- Việc thanh toán các khoản tiền điện, vệ sinh môi trường còn vượt quá mức cho phép, chưa phù hợp với điều kiện tài chính tại đơn vị.
- Đối với việc mua sắm dụng cụ văn phòng là khá cao không phù hợp với chế độ tài chính cho phép của đơn vị làm ảnh hưởng đến các mục chi khác.
- Chi phí nghiệp vụ chuyên môn tại đơn vị là cao gây lãng phí nguồn Ngân sách Nhà nước cấp dẫn đến việc sử dụng kinh phí không hiệu quả.
Phương hướng hoạt động tới trong kỳ:
Căn cứ vào số liệu đã được phân tích đơn vị cần phát huy cao độ những ưu điểm trong quá trình quản lý tiền vốn mà đơn vị đã thực hiện tốt trong quý I. Đồng thời khắc phục những nhược điểm mà đơn vị đã mắc phải trong quý I từ đó ngày càng hoàn thiện công tác kế toán ở tại đơn vị mình.7
Phụ lục 1: Sổ theo dõi HMKP
Sổ theo dõi HMKP
Loại: HMKPHĐ
Loại:14 ; Khoản ; Nhóm ;
; Nhóm ; Tiểu nhóm .
Đ/v tính: Đồng
NT
Chứng từ
NT
Diễn giải
Tình hình hoạt động
ghi
Số hiệu
HMKP
Số chuyển
Số sử dụng
Số rút về
Số nộp
Số thực rút
Số d cuối
sổ
TB
S,UNC
đợc PP
sang
trong kỳ
lại
kho bạc
kỳ
2/1
1
2/1
Nhận giấy PP
HMKP tháng 1
30.000.000
30.000.000
28.102.550
28.102.550
1.897.450
31/1
15
31/1
Rút HMKP chi
lương, PC lương
24.121.829
24.121.829
31/1
5
31/1
Rút HMKP TT
BHXH, BHYT
1.038.449
1.038.449
6
Rút HMKP nộp
BHXH, BHYT
2.942.272
2.942.272
phụ lục 2: chi tiết theo mục
Mục 100- Tiền lương
HMKP được
HMKP kỳ trước
HMKP sử
HMKP rút về
Số nộp khôi
HMKP thực
HMKP còn
PP kỳ này
chuyển sang
dụng trong kỳ
phục HMKP
rút ở KB
dư cuối kỳ
20.000.000
20.000.000
18.613.190
18.613.190
1.38681
Mục 102- Phụ cấp lương
HMKP được PP
HMKP kỳ trước
HMKP được sử
HMKP rút về
Số nộp khôi
HMKP thực
HMKP còn dư
kỳ này
chuyển sang
dụng trong kỳ
phục HMKP
rút ở KB
cuối kỳ
6.000.000
6.000.000
5.508.639
5.508.639
491.361
Mục 106- Các khoản đóng góp
HMKP được PP
HMKP kỳ trước
HMKP được sử
HMKP rút về
Số nộp khôi
HMKP thực
HMKP còn dư
kỳ này
chuyển sang
dụng trong kỳ
phục HMKP
rút ở KB
cuối kỳ
4.000.000
4.000.000
3.980.721
3.980.721
19.279
1.038.449
1.038.449
2.942.272
2.942.272
Phụ lục 3: Nhật ký-Sổ cái.
Nhật Ký - Sổ Cái
Năm 2006
NT
Diễn Giải
STT
SHTKĐƯ
CộngPS
TK111
TK112
TK334
TK332
TK461
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
2/1
Nhận TB
HMKP cấp T1
1
008
32.000.000
2/1
Rút HMKP
nhập quỹ TM
2
111
461
23.000.000
23.000.000
23.000.000
Đồng Thời:
3
008
23.000.000
7/1
Rút HMKP
nhập quỹ TM
4
111
461
5.019.279
5.019.279
5.019.279
Đồng Thời:
5
008
5.019.279
31/1
Chuyển
5%BHXH,1%BHYT
6
332
461
1.038.449
1.038.449
1.038.449
Đồng Thời:
7
008
1.038.449
Chuyển
15%BHXH,2%BHYT
8
332
461
2.942.272
2.942.272
2.942.272
Đồng Thời:
9
008
2.942.272
Cộng HMKP T1
10
32.000.000
28.019.279
3.980.721
32.000.000
Mang sang
32.000.000
28.019.279
3.980.721
32.000.000
3/1
Rút TGKB
nhập quỹ TM
11
111
112
27.000.000
27.000.000
PC số10.Mục 109
12
661
111
800
800
PC số 03,04.
Mục 110
13
661
111
800
800
PC số 07,08,13.
Mục 119
14
661
111
930
930
PC số 01,02,05,06,
11,12 Mục134
15
661
111
5.770.000
5.770.000
PC số 09. Mục 145
16
211
111
18.000.000
18.000.000
Đồng Thời:
17
661
466
18.000.000
27/1
Nộp tiền lên kho bạc
19
112
111
27.000.000
27.000.000
27.000.000
28/1
Tính lương phảI trả
20
661
334
24.121.829
24.121.829
Trích BHXH, BHYT
(15%, 2%)
21
661
332
2.942.272
2.942.272
31/1
Chi lương và phụ cấp
lương T1
22
334
111
23.083.380
23.083.380
23.083.380
BHXH, BHYT
khấu trừ lương
23
334
332
1.038449
1.038.449
1.038.449
Cộng ngoàI NS
24
176.485.930
54.000.000
76.383.380
27.000.000
27.000.000
24.121.829
24.121.829
3.980.721
3.980.721
Tổng cộng
25
208.485.930
82019279
76.383.380
27.000.000
27.000.000
24.121.829
24.121.829
3.980.721
3.980.721
32.000.000
Số dư cuối kỳ
26
5.635.899
0
0
0
32.000.000
.
Phụ lục 4:Bảng cân đối tài khoản.
Mã chương:
Bảng Cân Đối Tài Khoản
Đơn vị: Trường kỹ thuật thiết bị y tế
Quý I năm 2006
SH
Tên Tài Khoản
SD đầu kỳ
Số phát sinh
SD cuối kỳ
TK
Nợ
Có
Kỳ này
Luỹ kế từ đầu năm
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
A
B
1
2
3
4
5
6
7
8
111
Tiền mặt
246.057.837
229.150.140
246.057.837
229.150.140
16.907.697
112
TG kho bạc
81.000.000
81.000.000
81.000.000
81.000.000
0
211
TSCĐ hữu hình
54.000.000
54.000.000
54.000.000
332
CK phải nộp theo lg
11.942.163
11.942.163
11.942.163
11.942.163
0
334
Phải trả viên chức
72.365.487
72.365.487
72.365.487
72.365.487
0
461
NKP hoạt động
96.000.000
96.000.000
96.000.000
Năm nay
96.000.000
96.000.000
96.000.000
466
NKP đã HTTSCĐ
54.000.000
54.000.000
54.000.000
511
Các khoản thu
81.000.000
81.000.000
81.000.000
661
Chi hoạt động
160.092.303
160.092.303
160.092.303
Năm nay
160.092.303
160.092.303
160.092.303
Tổng cộng
625.457.790
625.457.790
625.457.790
625.457.790
231.000.000
231.000.000
B. TK ngoài bảng
8
Hạn mức kinh phí
96.000.000
96.000.000
96.000.000
96.000.000
0
Phụ lục 5: Tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng.
Mã chương:
Tổng hợp tình hình kinh phí
Đơn vị: Trường kỹ thuật thiết bị y tế
và quyết toán kinh phí đã sử dụng
Quý I năm 2006
I. Tổng hợp tình hình kinh phí
Mã
Chia ra
STT
Chỉ tiêu
số
Tổng số
Ngân sách
Tài trợ
Nguồn
TW
ĐP
khác
A
B
C
1
2
3
4
5
Kinh phí hoạt động TX
1
KP chưa xin QT kỳ trước
chuyển sang
1
KP từ năm trước
chuyển sang
2
2
Kinh phí kỳ này
Kinh phí được
phân phối kỳ này
3
177.000.000
96.000.000
81.000.000
Kinh phí
thực nhận kỳ này
4
177.000.000
96.000.000
81.000.000
3
Tổng kinh phí được
sử dụng kỳ này
5
177.000.000
96.000.000
81.000.000
4
Số đã chi đề nghị
quyết toán kỳ này
6
163.207.650
90.307.650
72.900.000
5
Kinh phí
giảm kỳ này
7
6
Kinh phí quyết toán
chuyển kỳ này
8
13.792.350
5.692.350
8.100.000
II. Tổng hợp tình hình kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán
Tiểu
Mã
Chia ra
Mục
mục
Nội dung
số
Tổng số
Ngân sách
Nguồn
khác
Cấp
Viện trợ
A
B
C
D
1
2
3
4
I. Chi hoạt động
1
100
Tiền lương
2
55.839.570
55.839.570
1
Tiền lương
ngạch bậc
3
51.339.570
3
lương hợp đồng
4
4.500.000
102
Phụ cấp lương
5
16.525.917
16.525.917
1
Phụ cấp chức vụ
6
582.9
8
Phụ cấp ưu đãi
7
15.943.017
106
Các khoản
đóng góp
8
11.942.163
11.942.163
1
BHXH
9
10.384.488
2
BHYT
10
1.557.675
109
Thanh toán
dịch vụ công cộng
11
2.400.000
2.100.000
300
1
Thanh toán
tiền điện
12
1.800.000
3
Thanh toán tiền
vệ sinh môi trường
13
600
110
Vật tư , văn phòng
14
2.400.000
1.800.000
600
1
Văn phòng phẩm
15
600
2
Sách, tài liệu
dùng cho công tác
16
1.800.000
119
CF nghiệp vụ
chuyên môn
17
2.790.000
1.200.000
1.590.000
3
In ấn
18
2.040.000
19
750
134
Các khoản chi khác
20
17.310.000
900
16.410.000
145
Mua sắm TSCĐ
21
54.000.000
54.000.000
Tổng số
22
163.207.650
90.307.650
72.900.000
Tài liệu tham khảo
1. Mẫu Phiếu thu
Đơn vị Trường Kỹ thuật thiết bị y tế Mẫu C21- H
Phiếu thu Ban hành theo quyết định
Quyển số 01 số 999- TC/QĐ/CĐTK ngày
Số 2/11/1996 của Bộ tài chính
Ngày…25.. tháng …01.. năm .2006 Nợ ..111..
Có..511..
Họ tên người nộp tiền: Trần Thị Mỹ Loan
Địa chỉ: Trường kỹ thuật thiết bị y tế
Lý do nộp: Nộp tiền học phí kỳ III
Số tiền(*): 600.000 đ Viết bằng chữ: Sáu trăm ngàn đồng chẵn.
Kèm theo…1…chứng từ gốc.
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ) Sáu trăm ngàn đồng chẵn.
Ngày…25..tháng…01..năm…2006.
Phụ trách kế toán Người lập biểu Thủ quỹ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Cù Thị Lợi Vũ Văn Hùng Cao Mạnh Cường
2. Mẫu C22- H: Phiếu chi
Quận Đống Đa Mẫu C21- H
Phiếu chi Ban hành theo quyết định
Quyển số 01 số 999- TC/QĐ/CĐTK ngày
Số17 2/11/1996 của Bộ tài chính
Ngày 22 tháng 01 năm 2006 Nợ…661..
Có…111..
Họ tên người nhận tiền:……Trần Thị Mỹ Loan…………………………………
Địa chỉ : Trường kỹ thuật thiết bị y tế .
Lý do chi: Mua văn phòng phẩm ………………………………………………..
Số tiền(*):…771.500 đồng…..Viết bằng chữ Bảy trăm bảy mươi mốt nghìn năm trăm đồng chẵn.………………………………
Kèm theo…1…chứng từ gốc.
Chủ tài khoản Kế toán trưởng Người lập biểu
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Nguyễn Thị Quế Cù Thị Lợi Vũ Văn Hùng
Tôi là Trần Thị Mỹ Loan …..đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ) Bảy trăm bảy mươi mốt ngàn đồng chẵn.
Ngày…22..tháng…01..năm…2006..
Thủ quỹ Người nhận tiền
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Cao Mạnh Cường Trần Thị Mỹ Loan
3. Mẫu C27- H: Biên lai thu tiền
Đơn vị:Trường kỹ thuật thiết bị y tế
Địa chỉ: Lương Đình Của - Phương Mai
Biên lai thu tiền Mẫu số: C27- H
(Thu học phí) QĐ số 999- TC/QĐ/CĐKT *** ngày 2/11/1996
Ngày 25 tháng 01 năm 2006
Họ tên người nộp tiền: Trần Thị Mỹ Loan
Địa chỉ: Trường kỹ thuật thiết bị y tế
Nội dung thu: Nộp tiền học phí
Số tiền thu: 600.000 đ (Sáu trăm ngàn đồng chẵn).
Người nộp tiền Người thu tiền
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Trần Thị Mỹ Loan Cù Thị Lợi
Mục Lục
Trang
Lời nói đầu 1
Chương I : Các vấn đề chung về Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp 3
. Khái niệm, nhiệm vụ Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp 3
Tổ chức công tác kế toán trong đơn vị Hành Chính Sự Nghiệp 4
1.3. Tổ chức bộ máy kế toán 11
1.4. Nội dung các phần hành kế toán 12
Chương II : Thực tế công tác kế toán tại trường Kỹ thuật thiết bị y tế 23
1. Giới thiệu sơ qua về Trường KT Thiết bị y tế 23
1.1. Quá trình thành lập Trường KT thiết bị y tế 23
1.2. Trường công nhân KT sửa chữa thiết bị y tế những ngày đầu thành lập 25
1.3. Trường KT Thiết bị y tế trong thập kỷ đầu đất nước thống nhất 27
1.4. Tình hình nhà trường những năm đầu thời kỳ đổi mới.................................28
1.5. Trường KT thiết bị y tế vững bước trong thời kỳ đổi mới.............................30
1.6. Trường KT thiết bị y tế ngày nay..................................................................33
1.7. Hình thức kế toán của đơn vị........................................................................35
2. Công tác lập dự toán thu chi tại trường Kỹ thuật thiết bị y tế 36
2.1 Công tác lập dự toán thu, chi năm tại đơn vị 36
2.2. Công tác lập dự toán thu, chi quý tại đơn vị 38
3. Công tác kế toán tại trường THCS Tứ Liên 40
3.1. Kế toán vốn bằng tiền 40
3.2. Kế toán tài sản cố định 51
3.3. Kế toán các khoản thanh toán…………………………………………….. 52
3.4. Kế toán nguồn kinh phí……………………………………………………57
3.5. Kế toán các khoản chi……………………………………………………...61
3.6. Báo cáo tài chính…………………………………………………………..65
Chương III: Kết luận chung về tình hình thực hiện công tác kế toán tại trường Kỹ thuật thiết bị y tế 67
Phụ lục 1 : Sổ theo dõi HMKP..................................................................69
Phụ lục 2 : Chi tiết theo mục.....................................................................70
Phụ lục 3 : Nhật ký – Sổ cái......................................................................71
Phụ lục 4 : Bảng cân đối tài khoản............................................................73
Phụ lục 5 : Tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử
dụng................................................................................................................74
Tài liệu tham khảo..........................................................................................76
Mẫu phiếu thu
Mẫu phiếu chi
Biên lai thu tiền
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K0786.doc