Đề tài Thực tế công tác kế toán hành chính sự nghiệp tại Trường Kỹ thuật thiết bị y tế

- Chi phí nghiệp vụ chuyên môn tại đơn vị là cao gây lãng phí nguồn Ngân sách Nhà nước cấp dẫn đến việc sử dụng kinh phí không hiệu quả. Phương hướng hoạt động tới trong kỳ: Căn cứ vào số liệu đã được phân tích đơn vị cần phát huy cao độ những ưu điểm trong quá trình quản lý tiền vốn mà đơn vị đã thực hiện tốt trong quý I. Đồng thời khắc phục những nhược điểm mà đơn vị đã mắc phải trong quý I từ đó ngày càng hoàn thiện công tác kế toán ở tại đơn vị mình.7

doc78 trang | Chia sẻ: ndson | Lượt xem: 1418 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực tế công tác kế toán hành chính sự nghiệp tại Trường Kỹ thuật thiết bị y tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iệu của sự cố gắng đó là : 14 tỉnh miền núi phía Bắc :60 học viên 04 tỉnh miền núi Tây Nguyên :18 học viên 12 tỉnh miền tây Nam Bộ :21 học viên Các tỉnh Phía Bắc :66 học viên Các tỉnh Phía Nam:16 học viên Tổng cộng :221 học viên Số học sinh này đã góp phần phủ kín nhân lực kỹ thuật tại các trung tâm y tế huyện đặc biệt là các trung tâm y tế của 16 tỉnh thuộc Dự án Hỗ trợ Y tế Quốc gia và 20 tỉnh thuộc dự án Dân số đã được Bộ Y tế trang bị nhiều chủng loại thiết bị y tế . Ngoài đào tạo theo địa chỉ trên ,trường đã đào tạo cho Cục quân y – Bộ quốc phòng đối tượng là sĩ quan , chiến sĩ ,quân nhân chuyên nghiệp , công nhân quốc phòng 4 khoá với 140 học viên góp phần bổ sung nhân lực kỹ thuật thiết bị y tế cho các bệnh viện quân đội cũng đang được trang bị các thiết bị hiện đại như ngành dân y . b/. Đào tạo lại : Đào tạo lại - đào tạo nâng cao: Trước sự phát triển của ngành , đặc biệt là các trang thiết bị y tế đã được cung cấp tới các bệnh viện từ trung ương đến địa phương , đội ngũ cán bộ kỹ thuật trực tiếp sử dụng , quản lý ,bảo dưỡng ,sữa chữa các thiết bị y tế các cơ sở , tuy được đào tạo qua trường lớp song kỹ thuật máy y tế ngày càng hiện đại . Nhận thức được điều này ,hàng năm trường đã tổ chức các lớp đào tạo lại cho các địa phương , thời gian từ 2 tuần đến 3 tháng . Kết quả nhiều học viên sau khi được đào tạo lại đã làm chủ được các thiết bị y tế mới . Số liệu thống kê :1997-2003 Tổng số : 18 lớp với 478 học viên gồm đào tạo lại , đào tạo chuyển đổi , đào tạo nâng cao và tập huấn sử dụng thiết bị y tế. c/. Đào tạo lại theo chương trình dự án Hỗ trợ Y tế Quốc gia (WB) : Cuối năm 1996 ,Dự án Hỗ trợ Y tế Quốc gia – BYT đã giao cho trường nhiệm vụ quan trọng đó là : Đào tạo người vận hành , bảo dưỡng thiết bị y tế cho các trung tâm y tế huyện của 16 tỉnh gồm : 6 tỉnh phía Bắc : Lạng Sơn , Cao Bằng , Sơn La , Hà Tây , Bắc Ninh , Bắc Giang. 3 tỉnh miền Trung : Nghệ An ,Hà Tĩnh , Quảng Trị. 7 tỉnh miền Nam : Bình Định , Phú Yên , Ninh Thuận , Gia Lai , Kon Tum , Sóc Trăng , Tây Ninh. d/.Đào tạo lại giáo viên : Trước sự phát triển của khoa học kỹ thuật đặc biệt là các công nghệ kỹ thuật tiên tiến được ứng dụng vào các thiết bị y tế , do đó việc đào tạo bổ sung các kỹ thuật mới và phương pháp dạy học mới cho lực lượng giáo viên cũng là nhiệm vụ quan trọng .Tuy số lượng giáo viên không nhiều , học sinh đông , nhiệm vụ giảng dạy khá lớn nhưng trường đã tranh thủ vận dụng , tổ chức các lớp học , đó là : Các lớp bổ sung về nghiệp vụ sư phạm bậc 1 và bậc 2. Các khoá về lý thuyết và ứng dụng kỹ thuật số. Các lớp về chuyên đề kỹ thuật cảm biến . Các lớp chuyên đề về phương pháp dạy học tích cực . Đồng thời thường xuyên bố trí giáo viên đến các cơ sở có các thiết bị mới hiện đại để cập nhật thông tin , nhờ đó số giáo trình mới , số sa bàn dạy học mới đều được các giáo viên của trường trực tiếp biên soạn và chuẩn bị .Do vậy việc chuyển tải các kiến thức mới đến người học tiến bộ rõ nét , đặc biệt đã có một số giáo viên khai thác có hiệu quả các phòng thí nghiệm của trường .Ngoài ra với các kiến thức đã được cập nhật trên , các thầy giáo giảng dạy theo các chương trình của Dự án như đã nêu trên được địa phương hoan nghênh . Với những thành công bước đầu của việc xây dựng cơ sở vật chất , tổ chức đào tạo , ứng dụng các kỹ thuật công nghệ mới . Để động viên thầy và trò , được phép của Bộ Y tế , trường tổ chức trọng thể “ Lễ kỷ niệm 25 năm ngày thành lập trường (14/08/1973-17/08/1998)”. Sau nhiều năm phấn đấu ,đặc biệt từ ngày trường chính thức trực thuộc Bộ y tế .Một sự kiện quan trọng ngày 20/11/2001 ,trường long trọng tổ chức kỷ niệm 10 năm đổi mới (1991-2001). Một điều khẳng định nữa để tăng cường cơ sở vật chất ngoài sự quan tâm của lãnh đạo Bộ y tế ,Các Vụ chức năng của Bộ , Tổng cục dạy nghề , Bộ LĐ-TB&XH đã xếp vào trường đầu tư trọng điểm Quốc gia giai đoạn 2001-2005 , quyết định số 1378/QĐ-LĐ/TBXH ngày 13/12/2001. Từ đây vị trí của trường được khẳng định. Song song với sự phát triển đào tạo nghề , trước sự lớn mạnh của Ngành TTB y tế , nhu cầu về sửa chữa bảo dưỡng các thiết bị y tế với các kỹ thuật công nghệ cao đang được đặt ra như là một nhiệm vụ cấp bách. Với yêu cầu và nhiệm vụ của ngành , ngày 01/04/2002 Bộ y tế đã ra quyết định thành lập Trung tâm dịch vụ kỹ thuật thiết bị y tế. Theo đề nghị của trường và căn cứ vào khả năng chuyên môn , Bộ Y tế đã ra quýêt định Bộ nhiệm KS. Nguyễn Việt Cường – Trưởng ban cơ điện làm giám đốc trung tâm . Và ngày 16/11/2002 lễ ra mắt Trung tâm dịch vụ sửa chữa thiết bị y tế được tổ chức trọng thể , GSTS . Lê Ngọc Trọng – Thứ trưởng Bộ y tế ,TS . Dương Văn Tỉnh – Vụ trưởng Vụ TTB và CTYT cùng với gần 50 đại biểu là Giám đốc , Phó giám đốc Sở y tế , Giám đốc bệnh viện Tỉnh và Giám đốc trung tâm y tế huyện đã về dự. Sự ra đời Trung tâm Dịch vụ KTTB Y tế thuộc trường Kỹ thuật thiết bị y tế là một nước nhảy vọt về chất để cùng với Viện TTB & CTYT , các thành viên của Tổng công ty thiết bị y tế Việt Nam , các Công ty Vật tư y tế tỉnh thành và khu vực nhằm góp phần bảo dưỡng ,sữa chữa các thiết bị y tế đã và sẽ được cung cấp ở tất cả các tuyến y tế từ địa phương đến TW . Những thành tích đạt được : Phát huy những thành tích và truyền thống quyết tâm vượt khó , năng động sáng tạo của 25 phấn đấu và xây dựng .Trong 5 năm gần đây , trường KTTB Y tế đã có những chuyển biến khích lệ . Hoàn thiện cơ sở vật chất với gần 3000m2 được xây dựng kiên cố , tạo nên mặt bằng khang trang sạch đẹp . Đầu tư có trọng điểm các phương tiện dạy và học , đặc biệt hoàn thiện cơ bản 3 phòng thí nghiệm , trong đó phòng thí nghiệm cơ bản Điển tử y sinh có gắn kết kỹ thuật hiện đại vào bậc nhất nhì hiện nay đối với khối trường nghề . Các phòng học lý thuyết và thực hành đã được trang bị đồng bộ bàn ghế , bảng chống loá , một số phòng đã có phương tiện dạy học hiện đại . Trung tâm dịch vụ sửa chữa thiết bị y tế với các dụng cụ phương tiện tiên tiến và đội ngũ cán bộ đủ điều kiện đáp ứng việc khai thác sửa chữa các thiết bị y tế , phục vụ các tuyến y tế cơ sở . Quy mô tuyển sinh đã xấp xỉ 500 học sinh / năm và lưu lượng bình quân là 1000 học sinh / năm ,gấp 10 lần những năm trước đây . Chất lượng và hiệu quả đào tạo đã gắn kết với các địa phương , vùng sâu , vùng xa . Đã hoàn thành nhiều chương trình đào tạo lại tập trung tại Trường và chương trình WB , chương trình Dân số , chương trình Việt – úc . Đã hoàn thành chương trình khung và biên soạn hoàn chỉnh 42 đầu sách chuyên ngành : Điện quang - Điện tử – Xét nghiệm sinh hóa – Cơ điện . Đã tham gia tích cực vào các hoạt động dạy nghề của Thủ đô Hà Nội ,Của Tổng cục dạy nghề như : phong trào sản xuất đồ ding dạy học tự tạo đạt giải xuất sắc Thành phố , giải khuyến khích toàn quốc . Phong trào hội giảng giáo viên và thi học sinh giỏi đạt nhiều giải cao ,được UBND Thành phố Hà Nội và Tổng cục dạy nghề tặng nhiều giấy khen và bằng khen cho tập thể và cá nhân . Phong trào hiến máu nhân đạo được phát triển liên tục , mỗi năm có gần 200 học sinh và thầy giáo tham gia , được TW Hội chữ thập đỏ và Thành đoàn Hà Nội tặng nhiều bằng khen . Phong trào “ Xanh – Sạch - Đẹp ” 5 năm lion được Bộ y tế đánh giá đơn vị đoạt xuất sắc . Các danh hiệu Trường đã đạt được (1998 – 2003) : Năm 1998 : 01 bằng khen của chính phủ Năm 1998,1999,2000 : 03 bằng khen của Bộ Y tế , 01 bằng khen của UBND thành phố Hà Nội Năm 2001 : 01 bằng khen của Bộ Y tế , Cờ thi đua xuất sắc của Bộ Y tế Năm 2002 : Cờ thi đua xuất sắc của chính phủ , 01 bằng khen của TW hội chữ thập đỏ Việt Nam Năm 2003 : 01 bằng khen của UBND Thành phố Hà Nội , 01 bằng khen của Bộ Y tế. 1.6 – trường kỹ thuật thiết bị y tế ngày nay : 1.6.1. Cơ sở vật chất kỹ thuật : Mặt bằng của trường tuy chưa rộng nhưng đã khang trang , nơi giảng dạy , học tập , làm việc và sinh hoạt của thầy và trò được trang bị và bố trí hợp lý tạo nên cảnh quan môi trường xanh – sạch - đẹp , đáp ứng yêu cầu của công tác đào tạo hiện nay . 1.6.2. Bộ máy tổ chức của trường và các cơ sở thực hành của học sinh : Bộ máy lãnh đạo và đoàn thể: Phòng chính quyền Phòng công đoàn Đoàn TNCS Hồ Chí Minh Ban thanh tra ND Phòng chính quyền : + Hiệu trưởng – Phó Bí thư chi bộ + Phó hiệu trưởng đào tạo – Bí thư chi bộ + Phó hiệu trưởng phụ trách kinh tế Phòng Công đoàn : + Chủ tịch công đoàn – Chi Uỷ viên + Phó chủ tịch công đoàn phụ trách nữ công + Uỷ viên BCH phụ trách thanh tra Đoàn TNCS Hồ Chí Minh : + Bí thư đoàn trường + Phó bí thư + Uỷ viên thường vụ Ban thanh tra ND : + Trưởng ban + Phó ban + Uỷ viên Bộ máy quản lý và các phòng ban : Phòng TC-HC Ban lý thuyết Ban cơ điện Phòng TC-KT Ban ĐTXN Ban X quang Phòng đào tạo Ban thiết bị hình ảnh Phòng đào tạo : + Trưởng phòng + Phó phòng + 4 kỹ sư , 1 cử nhân , 1 nhân viên Phòng TC-HC : + Trưởng phòng + Tổng số biên chế : 14 người trong đó 5 nhân viên hợp đồng Phòng TC-KT : + Trưởng phòng + 4 cử nhân kinh tế Ban X quang : + Giám đốc + Phó giám đốc + 3 cán bộ và 12 nhân viên hợp đồng là các kỹ sư , công nhân lành nghề Ban ĐTXN : + Trưởng ban + 10 giáo viên : 1 TS , 6 KS ,3 trợ giảng và 6 giáo viên kiêm chức Ban cơ điện : + Trưởng ban + 8 giáo viên : 4 KS , 1 trợ giảng và 6 giáo viên kiêm chức Ban lý thuyết : + Trưởng ban + 9 giáo viên : 4 KS , 1 CĐ , 1 GVDN , 3 giáo viên trợ giảng Ban thiết bị hình ảnh y tế : + Trưởng ban + 5 giáo viên : 3 KS , 1 GVDN , 1 trợ giảng , và 5 giáo viên kiêm chức. Sơ đồ phòng kế toán – tài vụ Phòng kế toán – tài vụ Văn thư Kế toán Thủ quỹ Kế toán có nhiệm vụ : Thu nhận xử lý thông tin và cung cấp đầy đủ kịp thời chính xác các tài liệu , thông tin kinh tế phục vụ cho công tác lãnh đạo điều hành và quản lý các hoạt động kinh tế – tài chính tại đơn vị mình . Thủ quỹ có nhiệm vụ : Quản lý quỹ tiền mặt thông qua các hoạt động thu , chi tài chính phát sinh tại đơn vị mình . Văn thư có nhiệm vụ : Cung cấp mọi sổ sách ,tài liệu kế toán ... để phục vụ cho công tác kế toán tại đơn vị . Các cơ sở thực tập của trường hiện nay : Khoa trang thiết bị y tế quân y viện 103 . Khoa trang thiết bị bệnh viện trung ương quân đội 108 . Phòng vật tư kỹ thuật bệnh viện E . Phòng vật tư kỹ thuật bệnh viện hữu nghị . Phòng vật tư kỹ thuật bệnh viện tai mũi họng . Phòng vật tư kỹ thuật bệnh viện Việt Nam – Thuỵ Điển Uông Bí . Phòng vật tư kỹ thuật bệnh viện Việt Đức . Phòng vật tư kỹ thuật – Bệnh viện Xanh Pôn . Phòng vật tư kỹ thuật bệnh viện Bạch Mai . Khoa trang thiết bị – Bệnh viện 354 . 1.7 – Hình thức kế toán của đơn vị : Đây là một đơn vị hành chính sự nghiệp nhỏ , có quy mô hoạt động không lớn , sử dụng ít tài khoản kế toán nên đơn vị phải lựa chọn hình thức kế toán phù hợp với đơn vị mình nhằm đảm bảo cho kế toán có thể thực hiện tốt nhiệm vụ thu nhận xử lý và cung cấp đầy đủ chính xác kịp thời các thông tin kinh tế phục vụ cho công tác lãnh đạo điều hành và quản lý các hoạt động kinh tế – tài chính . Hình thức kế toán đơn vị lựa chọn là : Kế toán Nhật ký – Sổ cái . Sơ đồ trình tự kế toán của hình thức nhật ký-sổ cái.Chứng từ gốc 1 Sổ, thẻ KT chi tiết 3 1 Bảng tổng hợp chứng từ gốc 4 1 Sổ quỹ 2 8 7 Bảng tổng hợp chi tiết Nhật ký-sổ cái 5 6 Báo cáo tài chính Ghi hàng ngày. Ghi cuối tháng. Quan hệ đối chiếu. 2. Công tác lập dự toán thu, chi tại trường kỹ thuật thiết bị y tế : 2.1. Công tác lập dự toán thu, chi năm tại đơn vị.: 2.1.1. Công tác lập dự toán thu năm tại đơn vị. * Căn cứ để lập dự toán thu năm. - Nhiệm vụ được giao năm kế hoạch. - Chính sách, chế độ thu hiện hành. - Tình hình thực hiện dự toán thu của năm trước. * Phương pháp lập dự toán thu năm. Lập từng mục thu (chi tiết theo từng tiểu mục mà đơn vị có phát sinh các nguồn thu đó). 2.1.2. Công tác lập dự toán chi năm tại đơn vị. *Căn cứ lập dự toán chi năm. - Căn cứ vào đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước trong năm kế hoạch. - Căn cứ vào nhiệm vụ của ngành và của đơn vị trong năm kế hoạch. - Căn cứ vào chính sách chế độ tiểu chuẩn định mức chi tiêu hiện hành của Nhà nước. - Căn cứ vào tình hình thực hiện dự toán chi năm trước báo cáo của đơn vị. * Công tác chuẩn bị lập dự toán chi năm. - Xin ý kiến của thủ trưởng đơn vị về nhiệm vụ công tác của đơn vị trong năm kế hoạch. - Trưng cầu ý kiến của các phòng ban, tổ công tác để nắm nhu cầu chi tiêu cần thiết của các bộ phận đó trong năm kế hoạch. - Đánh giá tình hình thực hiện dự toán chi của năm trước. - Tính toán sơ bộ nhu cầu chi tiêu của đơn vị trong năm kế hoạch. * Trình tự lập dự toán chi năm. - Thông qua thủ trưởng đơn vị, giao trách nhiệm cho các tổ công tác các phòng ban, lập dự trù chi tiêu của bộ phận mình. - Bộ phận TC-KT lập dự toán chi quỹ tiền lương,… và tổng hợp dự toán của các bộ phận thành dự toán chung của đơn vị trình lãnh đạo xét duyệt và gửi cơ quan quản lý cấp trên. * Phương pháp lập dự toán chi năm. - Đối với các khoản chi thường xuyên dựa vào chính sách chế độ chi tiêu, tiêu chuẩn định mức để lập từng mục (có chi tiết từng tiểu mục) Đối với các khoản chi không thường xuyên thì dựa vào nhu cầu thực tế để lập các mục (có chi tiết từng tiểu mục) nhưng phải đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm. UBND Quận Đống Đa Trường Kỹ thuật thiết bị y tế Dự Toán Chi Năm 2006 Chương 022 Loại 14. Khoản 03 Đ/v tính:1000đồng STT Mục Nội Dung Dự Toán Chi Năm 2003 Tổng số Chi NSNN Chi từ CK cấp thu khác 1 100 Tiền lương 265.5 245.125 20.375 2 102 Phụ cấp lương 75.3 75.3 3 106 Các khoản đóng góp 40 40 4 109 Thanh toán d/v công cộng 9.5 6 3.5 5 110 Vật tư, văn phòng 4.3 1.3 3 6 111 Thông tin, TT, liên lạc 5.85 5.85 7 113 Công tác phí 3.4 3.4 8 117 Sửa chữa TX TSCĐ 14.565 14.565 9 119 CF nghiệp vụ chuyên môn 43.08 9 34.08 10 134 Các khoản chi khác 120.67 120.67 11 145 Mua sắm TSCĐ 26.5 26.5 Tổng số 608.665 385.975 222.69 12 Chuyển PGD 18.75 18.75 Tổng cộng 627.415 385.975 241.44 2.2. Công tác lập dự toán thu, chi quý tại đơn vị. 2.2.1. Căn cứ để lập dự toán thu, chi quý tại đơn vị. - Căn cứ vào dự toán thu, chi năm đã được xét duyệt. - Căn cứ vào khối lượng công tác và đặc điểm hoạt động của từng quý.căn cứ vào chính sách, chế độ tiêu chuẩn định mức chi tiêu của Nhà nước. - Căn cứ vào ước thực hiện dự toán quý trước và tình hình thực hiện dự toán quý này năm trước. 2.2.2. Phương pháp lập dự toán thu, chi quý tại đơn vị. Tính toán thu, chi từng tháng cho từng mục (chi tiết tiểu mục). Sau đó tổng hợp kế hoạch của 3 tháng thành dự toán quý. Phòng GD-ĐT Quận Đống Đa Trường Kỹ thuật thiết bị y tế Dự toán chi quý I năm 2006 đơn vị tính:đồng STT Mục Tiểu Nội dung Chia ra mục Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 1 100 Tiền lương 21.500.000 21.500.000 21.500.000 2 1 Lương ngạch bậc 20.000.000 20.000.000 20.000.000 3 3 Lương tập sự 1.500.000 1.500.000 1.500.000 4 102 Phụ cấp lương 6.250.000 6.250.000 6.250.000 5 1 Phụ cấp chức vụ 200 200 200 6 8 Phụ cấp ưu đãi 6.050.000 6.050.000 6.050.000 7 106 Các khoản đóng góp 4.500.000 4.500.000 4.500.000 8 1 BHXH 3.000.000 3.000.000 3.000.000 9 2 BHYT 1.500.000 1.500.000 1.500.000 10 109 Thanh toán d/v công cộng 700 700 700 11 1 Thanh toán tiền điện 500 450 500 12 2 Thanh toán tiền nước 200 250 200 13 110 Vật tư, văn phòng 600 600 600 14 1 Văn phòng phẩm 350 400 300 15 2 Sách TL chế độ dùng CT 250 200 300 16 119 Chi phí n/v chuyên môn 600 600 600 17 3 In ấn 400 400 400 18 5 Bảo hộ lao động 200 200 200 19 134 Các khoản chi khác 4.500.000 4.500.000 4.500.000 20 145 Mua sắm TSCĐ 7.000.000 7.000.000 7.000.000 21 7 Máy tính, phô tô, máy fax 7.000.000 7.000.000 7.000.000 Tổng cộng 38.650.000 38.650.000 38.650.000 3. Công tác kế toán tại trường kỹ thuật thiết bị y tế : 3.1. Kế toán vốn bằng tiền. * Tài khoản kế toán sử dụng. TK 111 – Tiền mặt. TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc. 3.1.1. Kế toán tiền mặt. * Tài khoản kế toán sử dụng. TK 111 – Tiền mặt. TK 111 có 4 TK cấp II: TK 1111 – Tiền Việt Nam. TK 1112 – Ngoại tệ. TK 1113 – Vàng bạc, kim khí, đá quý. TK 1114 – Chứng chỉ có giá. * Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong đơn vị. - Kế toán tổng hợp các khoản thu. + Khi nhận được phiếu thu, rút HMKP hoạt động về nhập quỹ tiền mặt, kế toán ghi: Nợ TK 111- Tiền mặt. Có TK 461- Nguồn kinh phí hoạt động. Đồng thời ghi: Có TK 008 - HMKP. + Khi rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, kế toán ghi: Nợ TK 111- Tiền mặt. Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng. + Khi thu các khoản thu về sự nghiệp, thu khác về tiền mặt, kế toán ghi: Nợ TK 111- Tiền mặt. Có TK 511- Các khoản thu. - Kế toán tổng hợp các khoản chi. + Khi chi các khoản chi hoạt động bằng tiền mặt, kế toán ghi: Nợ TK 661- Chi hoạt động. Có TK 111- Tiền mặt. * VD: Trích số liệu phát sinh tháng 1/2006 tại đơn vị : 1. Phiếu thu số 01, ngày 2/1, rút HMKP hoạt động về nhập quỹ tiền mặt, số tiền: 23.000.000đ Kế toán ghi: Nợ TK 111: 23.000.000đ Có TK 461: 23.000.000đ Đồng thời ghi: Có TK 008: 23.000.000đ. 2. Phiếu thu số 02, ngày 3/1, rút TGKB về nhập quỹ tiền mặt, số tiền: 27.000.000đ Kế toán ghi: Nợ TK 111: 27.000.000đ Có TK 112: 27.000.000đ 3. Phiếu thu số 03, ngày 25/1 về thu học phí tháng 1 : 27.000.000đ Kế toán ghi: Nợ TK 111: 27.000.000đ Có TK 511: 27.000.000đ 4. Phiếu thu số 04, ngày 7/1 rút HMKP về nhập quỹ TM, số tiền: 5.019.279d Kế toán ghi: Nợ TK 111: 5.019.279đ Có TK 461: 5.019.279đ Đồng thời ghi: Có TK 008: 5.019.279đ 5. Nhận giấy phân phối HMKP quý I, số tiền: 96.000.000đ Kế toán ghi: Nợ TK 008: 96.000.000 6. Phiếu chi số 01, 02, ngày 3/1, chi tết dương lịch: 780.000đ, chi mua bóng đèn: 80.000đ Kế toán ghi: Nợ TK 661: 860.000đ Có TK 111: 860.000đ 7. PC 03, 04, ngày 5/1 chi mua VPP: 200.000 chi mua SGK: 600.000 Kế toán ghi: Nợ TK 661: 800.000 Có TK 111: 800.000 8. PC 05, 06, ngày 15/1 chi mua báo quý I: 560.000 chi sơ kết học kỳ : 150.000 Kế toán ghi: Nợ TK 661: 710.000 Có TK 111: 710.000 9. PC 07, 08, ngày 22/1 chi in phong bì giấy khen: 650.000 chi phô tô: 30.000 Kế toán ghi: Nợ TK 661: 680.000 Có TK 111: 680.000 10. PC 09, chi mua máy vi tính bằng tiền mặt: 18.000.000 Kế toán ghi: Nợ TK 211: 18.000.000 Có TK 111: 18.000.000 Đồng thời ghi tăng nguồn KPHTTSCĐ: Nợ TK 661:18.000.000 Có TK 466: 18.000.000 11. PC số10, 11,12,13, ngày 27/1 chi tiền điện: 600.000 chi tiền vệ sinh: 200.000 chi tết nguyên đán cho GV: 3.000.000 chi thưởng thi đua học kỳ: 1.200.000 chi mua sổ sách kế toán: 250.000 Kế toán ghi: Nợ TK 661: 5.250.000 Có TK 111: 5.250.000 12. PC 14, ngày 27/1 nộp tiền lên kho bạc: 27.000.000 Kế toán ghi: Nợ TK 112: 27.000.000 Có TK 111: 27.000.000 13. Tính tiền lương, phụ cấp lương phải trả GV, số tiền: 24.121.829 Tiền lương: 18.613.190 Phụ cấp lương: 5.508.639 Kế toán ghi: Nợ TK 661: 24.121.829 Có TK 334: 24.121.829 14. Phiếu Chi 15, ngày 31/1 chi lương và phụ cấp lương cho GV, số tiền: 23.083.380 Kế toán ghi: Nợ TK 334: 23.083.380 Có TK 111: 23.083.380 15. Trích BHXH, BHYT phải trả vào chi hoạt động, số tiền: 2.942.272 (BHXH 15%, BHYT 2%) Kế toán ghi: Nợ TK 661: 2.942.272 Có TK 332: 2.942.272 16. Tính BHXH, BHYT trừ lương GV, số tiền : 1.038.449 (BHXH 5%, BHYT 1%) Kế toán ghi: Nợ TK 334: 1.038.449 Có TK 332: 1.038.449 17. Rút HMKP bằng chuyển số 05, ngày 31/1 thanh toán BHXH, BHYT cho GV (BHXH 5%, BHYT 1%), số tiền:1.038.449 Kế toán ghi: Nợ TK 332: 1.038.449 Có TK 461: 1.038.449 Đồng thời ghi: Có TK 008: 1.038.449 18. Rút HMKP bằng chuyển số 06, ngày 31/1 nộp BHXH, BHYT, số tiền: 2.942.272 Kế toán ghi: Nợ TK 332: 2.942.272 Có TK 461: 2.942.272 Đồng thời ghi: Có TK 008: 2.942.272. Sau khi định khoản ,ta có sơ đồ sau : TK 461 TK 111 TK 661 (1,4) (6,7,8,9,11) TK 112 TK 334 (2) (13) TK 511 TK 332 (3) (15) TK 466 TK 211 (10) TK 112 (12) TK 334 (14) TK 461 TK 332 (17,18) (16) Sau khi định khoản và lập sơ đồ ,căn cứ vào đó để lập : Sổ quỹ tiền mặt Sổ cái TK111 –Tiền mặt . Hạn mức kinh phí được cấp Ngày 02 tháng 1 năm 2006 Số: 001 C L K M TM Hạn mức kinh phí được cấp Tổng số Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 100 60.000.000 20.000.000 20.000.000 20.000.000 102 18.000.000 6.000.000 6.000.000 6.000.000 106 12.000.000 4.000.000 4.000.000 4.000.000 109 2.100.000 700 700 700 110 1.800.000 600 600 600 119 1.200.000 400 400 400 134 900 300 300 300 145 Tổng cộng 96.000.000 32.000.000 32.000.000 32.000.000 Sổ quỹ tiền mặt Loại quỹ: Trong ngân sách. Đ/v tính: đồng. NT Số phiếu Diễn giải Số tiền Thu Chi Thu Chi Tồn 2/1 01 Rút HMKP nhập quỹ TM 23.000.000 7/1 04 Rút HMKP nhập quỹ TM 5.019.279 15 Chi lương và PC lương 23.083.380 Tổng cộng 28.019.279 23.083.380 4.935.899 Sổ quỹ tiền mặt Loại quỹ: Ngoài ngân sách. Đ/v tính: đồng NT Số phiếu Diễn giải Số tiền Thu Chi Thu Chi Tồn 3/1 02 Rút TGKB nhập quỹ TM 27.000.000 3/1 01 Chi tết dương lịch 780.000 02 Chi mua bóng đèn 80.000 5/1 03 Chi mua VPP 200.000 04 Chi mua SGK 600.000 15/1 05 Chi Mua báo quý I 560.000 06 Chi sơ kết học kỳ I 150.000 22/1 07 Chi in phong bì, giấy khen 650.000 08 Chi phô tô 30.000 24/1 09 Chi mua máy vi tính 18.000.000 10 Chi tiền điện, tiền vệ sinh 800.000 27/1 11 Chi tết nguyên đán GV 3.000.000 12 Chi thưởng thi đua kỳ I 1.200.000 13 Chi mua sổ sách kế toán 250.000 14 Nộp tiền lên kho bạc 27.000.000 25/1 03 Thu học phí, CK thu khác 27.000.000 Tổng cộng 54.000.000 53.300.000 700.000 Sổ cái Tên TK: Tiền mặt. Số hiệu: 111 Đ/v tính: đồng. NT Diễn giải NKC TK đối ứng Số phát sinh T D Nợ Có 2/1 Rút HMKP nhập quỹ TM 461 23.000.000 3/1 Rút TGKB nhập quỹ TM 112 27.000.000 Chi tết dương lịch, … 661 860.000 5/1 Chi mua VPP 661 800.000 7/1 Rút HMKP nhập quỹ TM 461 5.019.279 15/1 Chi CK chi sự nghiệp 661 1.390.000 24/1 Chi mua TSCĐHH 211 18.000.000 25/1 Thu học phí, CK thu khác 511 27.000.000 27/1 Chi CK chi sự nghiệp 661 5.250.000 27/1 Nộp tiền lên kho bạc 112 27.000.000 31/1 Chi lương và PC lương 334 23.083.380 Cộng phát sinh 82.019.279 76.383.380 Số dư cuối kỳ 5.635.899 3.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng, Kho bạc. * Tài khoản kế toán sử dụng. TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc. TK 112 có 3 TK cấp II: TK 1121- Tiền Việt Nam. TK 1122- Ngoại tệ. TK 1123- Vàng bạc, kim khí quỹ, đá quý. * Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị. - Khi nộp tiền mặt vào Ngân hàng, Kho bạc, kế toán ghi: Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc. Có TK 111- Tiền mặt. - Khi rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt, kế toán ghi: Nợ TK 111- Tiền mặt. Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc. * VD: Trích số liệu tháng 1/2006: 1. Nhận được giấy báo Nợ số 01, của Kho bạc ngày 3/1 về việc rút TGNH nhập quỹ tiền mặt, số tiền:27.000.000 Kế toán ghi: Nợ TK 111: 27.000.000 Có TK 112: 27.000.000 2. Nhận được giấy báo Có số 02 của Kho bạc ngày 27/1, về việc đơn vị nộp tiền lên Kho bạc, số tiền: 27.000.000 Kế toán ghi: Nợ TK 112: 27.000.000 Có TK 111: 27.000.000. Sau khi định khoản ta có sơ đồ : (2) TK 112 TK 111 (1) Sau khi định khoản và lập sơ đồ, kế toán căn cứ vào đó để lập: Sổ quỹ tiền gửi; Sổ chi tiết theo dõi HMKP; Sổ cái TK112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc. Phụ lục 1: Sổ theo dõi HMKP Phụ lục 2: Chi tiết theo mục. Sổ quỹ tiền gửi Nơi mở TK: Kho bạc Đống đa Số hiệu: 944-08-018. Loại TG: 1121. Đ/V tính: đồng. NT Chứng từ Diễn giải Số tiền SH NT Gửi vào Rút ra Còn lại 3/1 01 3/1 Rút TG nhập quỹ TM 27.000.000 27/1 02 27/1 Nộp tiền lên kho bạc 27.000.000 Tổng cộng 27.000.000 27.000.000 Số dư cuối kỳ 0 Sổ cái Tên TK: Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc. Số hiệu: 112. Đ/v tính: đồng. NT Diễn giải NKC TK đối ứng Số phát sinh T D Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 3/1 Rút TG nhập quỹ TM 111 27.000.000 27/1 Nộp tiền lên kho bạc 111 27.000.000 Cộng phát sinh 27.000.000 27.000.000 Số dư cuối kỳ 0 hạn mức kinh phí được cấp Tháng 1/2006 Đ/v tính: đồng. C L K M TM Nội dung Tháng 1 100 01+03 Tiền lương 20.000.000 102 01+08 Phụ cấp lương 6.000.000 106 01+02 Các khoản đóng góp 4.000.000 Tổng cộng 30.000.000 3.2. kế toán tài sản cố định: *Tài khoản kế toán sử dụng TK 211 : TSCĐ hữu hình * Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị. - Đơn vị dùng tiền gửi Ngân hàng, kho bạc, tiền mặt mua TSCĐ hữu hình về dùng ngay cho hoạt động sự nghiệp, kế toán ghi; Nợ TK 211 : TSCĐ hữu hình. Có TK 111: Tiền gửi. Có TK 112 : Tiền gửi Ngân hàng, kho bạc. Đồng thời căn cứ vào nguồn kinh phí dùng để mua TSCĐ Mua bằng nguồn kinh phí hoạt động, kế toán ghi; Nợ TK 661 : Chi phí hoạt động Có TK 461 : Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ *VD: Trích số liệu tháng 2/2006: - Đơn vị dùng tiền mặt mua TSCĐ hữu hình, số tiền: 18.000.000đ. Đơn vị nhận được Phiếu chi số 09, ngày 24/1/2006. Kế toán ghi: Nợ TK 211 : 18.000.000đ Có TK 111 : 18.000.000đ Đồng thời TSCĐ được mua bằng nguồn kinh phí hoạt động, kế toán ghi; Nợ TK 661 :18.000.000đ Có TK 461 : 18.000.000. Sau khi định khoản ta có sơ đồ sau : TK 111 TK 211 (1) TK 461 TK 661 3.3. Kế toán các khoản thanh toán. * Tài khoản kế toán sử dụng: TK 332 : Các khoản phải nộp theo lương. TK 334 : Phải trả viên chức. 3.3.1. Kế toán phải trả viên chức và các đối tượng khác * Tài khoản kế toán sử dụng. TK 334 : Phải trả viên chức. TK 334 có 2 tài khoản cấp hai: TK 3341 : Phải trả viên chức Nhà nước. TK 3348 : Phải trả các đối tượng khác * Kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu. - Tính tiền lương phải trả cho cán bộ giáo viên, kế toán ghi: Nợ TK 661 : Chi hoạt động. Có TK 334 : Phải trả viên chức. - BHXH, BHYT khấu trừ lương cán bộ giáo viên, kế toán ghi: Nợ TK 334 : Phải trả viên chức. Có TK 332 : Các khoản phải nộp theo lương. - Thanh toán tiền lương cho cán bộ giáo viên, kế toán ghi: Nợ TK 334 : Phải trả viên chức. Có TK 111, 112, 461. - Nếu dùng hạn mức kinh phí thanh toán lương, kế toán ghi đồng thời: Có TK 008 : Hạn mức kinh phí. *VD: Trích số liệu phát sinh trong tháng 1/2006. 1. Ngày 28/1, chứng từ số 01, tính tổng tiền lương phải trả cho cán bộ giáo viên, số tiến: 24.121.829đ, trong đó: tiền lương: 18.613.190đ, phụ cấp lương: 5.508.639đ Kế toán ghi: Nợ TK 661 : 24.121.829đ Có TK 334 : 24.121.829đ 2. Ngày 28/1, chứng từ số 03, BHXH, BHYT trừ vào lương cán bộ giáo viên, số tiền: 1.038.449đ. Kế toán ghi: Nợ TK 334 : 1.038.449đ Có TK 332 : 1.038.449đ 3. Ngày 31/1, phiếu chi số 15, chi lương và phụ cấp lương trả cho cán bộ giáo viên, số tiền: 23.083.380đ Kế toán ghi: Nợ TK 334 : 23.083.380đ Có TK 111 : 23.083.380đ Sau khi định khoản ta có sơ đồ sau : TK 332 TK 334 TK 661 (1) TK 111 (3) Sau khi định khoản và lập sơ đồ , kế toán căn cứ vào đó lập : Sổ cái TK 334 – Phải trả viên chức. sổ cái Tên TK : Phải trả viên chức. Số hiệu: 334. Đơn vị tính: Việt Nam đồng. Ngày tháng Diễn giải Nhật ký chung TKĐƯ Số phát sinh Trang Dòng Nợ Có 28/1 31/1 Số dư đầu kỳ - Tính tổng tiền lương phải trả cho cán bộ giáo viên. - BHXH, BHYT trừ lương - Chi trả lương và phụ cấp lương 661 332 111 1.038.449 23.083.380 0 24.121.829 Cộng số phát sinh 24.121.829 24.121.829 Số dư cuối kỳ 0 3.3.2. Kế toán các khoản phải nộp theo lương. * Tài khoản kế toán sử dụng: TK 332 : Các khoản phải nộp theo lương. TK 332 có 2 tài khoản cấp hai: TK 3321 : Bảo hiểm xã hội. TK 3322 : Bảo hiểm y tế. * Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị: - Tính BHXH, BHYT của cán bộ giáo viên khấu trừ vào lương, kế toán ghi: Nợ TK 334 : Phải trả viên chức. Có TK 332 : Các khoản phải nộp theo lương. - Đơn vị chuyển tiền nộp BHXH hoặc mua thẻ BHXH cho cán bộ giáo viên, kế toán ghi: Nợ TK 332 : Các khoản phải nộp theo lương. Có TK 111, 112, 461 Trường hợp nộp thẳng khi rút Hạn mức kinh phí thì ghi: Có TK 008 : Hạn mức kinh phí. *VD: Trích số liệu phát sinh tại đơn vị tháng 1/2006. 1. BHXH, BHYT khấu trừ lương cán bộ giáo viên, chứng từ số 03 ngày 28/1, số tiền: 1.038.449đ. (BHXH 5%, BHYT 1%) Kế toán ghi: Nợ TK 334 :1.038.449đ Có TK 332 : 1.038.449đ 2. Trích BHXH, BHYT vào chi hoạt động, số02 ngày28/1, số tiền: 2.942.272đ (BHXH 15%, BHYT 2%) Kế toán ghi: Nợ TK 332 : 2.942.272đ Có TK 461 : 2.942.272đ 3. Rút hạn mức kinh phí bằng chuyển thanh toán BHXH, BHYT, số 05 ngày 31/1, số tiền: 1.038.449đ. Kế toán ghi: Nợ TK 332 : 1.038.449đ Có TK 461 : 1.038.449đ Đồng thời ghi : Có TK 008 : 1.038.449đ 4. Rút hạn mức kinh phí nộp BHXH, BHYT, số 06 ngày 31/1, số tiền: 2.942.272đ. Kế toán ghi: Nợ TK 332 : 2.942.272đ Có TK 461 : 2.942.272đ Đồng thời ghi : Có TK 008 : 2.942.272. Sau khi định khoản ta có sơ đồ sau : TK 461 TK 332 TK 334 (2,3,4) (1) Sau khi định khoản và lập sơ đồ , kế toán căn cứ vào đó lập : Sổ cái TK 332 – Các khoản phải nộp theo lương. Sổ cái Tên TK: Các khoản phải nộp theo lương Số hiệu: 332. Đơn vị tính: Việt Nam đồng. Ngày tháng Diễn giải Nhật ký chung TKĐƯ Số phát sinh Trang Dòng Nợ Có 28/1 31/1 Số dư đầu kỳ Trích BHXH, BHYT (15%, 2%) BHXH, BHYT trừ lương (5%, 1%) Rút HMKP thanh toán BHXH, BHYT Rút HMKP nộp BHXH, BHYT 661 334 461 461 1.038.449 2.942.272 0 2.942.272 1.038.449 Cộng phát sinh 3.980.721 3.980.721 Số dư cuối kỳ 0 3.4. Kế toán nguồn kinh phí : * Tài khoản kế toán sử dụng: TK 461 : Nguồn kinh phí hoạt động. TK 008 : Hạn mức kinh phí. TK 466 : Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ. 3.4.1. Kế toán nguồn kinh phí hoạt động. * Tài khoản kế toán sử dụng: TK 461 : Nguồn kinh phí hoạt động. TK 461 có 3 tài khoản cấp hai: TK 4611: Nguồn kinh phí hoạt động năm trước. TK 4612: Nguồn kinh phí hoạt động năm nay. TK 4613: Nguồn kinh phí hoạt động năm sau. * Kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị. - Khi nhận kinh phí hoạt động của cấp trên bằng tiền gửi kế toán ghi: Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc. Có TK 461- Nguồn kinh phí hoạt động. - Khi được cơ quan Tài chính hoặc cấp trên cấp kinh phí hoạt động bằng hạn mức kinh phí. + Nhận được thông báo hoặc giấy phân phối hạn mức kinh phí được sử dụng, kế toán ghi: Nợ TK 008 : Hạn mức kinh phí. + Rút hạn mức kinh phí về nhập quỹ tiền mặt, kế toán ghi: Nợ TK 111 : Tiền mặt Nợ TK 112 : Tiền gửi Ngân hàng, kho bạc Có TK 461 : Nguồn kinh phí hoạt động Đồng thời ghi : Có TK 008 : Hạn mức kinh phí. *VD: Trích số liệu tháng 1/2006 phát sinh tại đơn vị như sau: 1. Nhận giấy phân phối HMKP quý I, số tiền: 96.000.000đ Kế toán ghi: Nợ TK 008 : 96.000.000đ 2. Rút HMKP số 01 ngày 2/1 về nhập quỹ tiền mặt, số tiền: 23.000.000đ. Kế toán ghi: Nợ TK 111 : 23.000.000đ Có TK 461 : 23.000.000đ Đồng thời ghi: Có TK 008 : 23.000.000đ. 3. Phiếu thu số 04 ngày 7/1, rút HMKP về nhập quỹ tiền mặt, số tiền: 5.019.279đ. Kế toán ghi: Nợ TK 111 : 5.019.279đ Có TK 461 : 5.019.279đ Đồng thời ghi: Có TK 008 : 5.019.279đ 4. Ngày 31/1, rút HMKP bằng chuyển số 05 thanh toán BHXH(5%), BHYT (1%) số tiền: 1.038.449đ Kế toán ghi: Nợ TK 332 : 1.038.449đ Có TK 461 : 1.038.449đ Đồng thời ghi: Có TK 008 : 1.038.449đ 5. Ngày 31/1, rút HMKP bằng chuyển số 06 nộp BHXH, BHYT, số tiền: 2.942.272đ Kế toán ghi: Nợ TK 332 : 2.942.272đ Có TK 461 : 2.942.272đ Đồng thời ghi: Có TK 008 : 2.942.272đ Sau khi định khoản ta có sơ đồ sau : TK 461 TK 111 (2,3) TK 332 (4,5) Sau khi định khoản và lập sơ đồ, kế toán căn cứ vào đó lập : Sổ cái TK 461 – Nguồn kinh phí hoạt động. sổ cái Tên TK: Nguồn kinh phí hoạt động Số hiệu: 461 Đơn vị tính: Việt Nam đồng Ngày tháng Diễn giải Nhật ký chung TKĐƯ Số phát sinh Trang Dòng Nợ Có 2/1 7/1 31/1 Số dư đầu kỳ Rút HMKP nhập quỹ TM Rút HMKP nhập quỹ TM Rút HMKP thanh toán BHXH, BHYT Rút HMKP nộp BHXH, BHYT 111 111 332 332 0 23.000.000 5.019.279 1.038.449 2.942.272 Cộng phát sinh 32.000.000 Số dư cuối kỳ 32.000.000 Sổ cái Tên TK: Hạn mức kinh phí Số hiệu: 008 Đơn vị tính: Việt Nam đồng. Ngày tháng Diễn giải Nhật ký chung TKĐƯ Số phát sinh Trang Dòng Nợ Có 2/1 2/1 7/1 31/1 Số dư đầu kỳ Nhận --- HMKP tháng1 Rút HMKP nhập quỹ TM Rút HMKP nhập quỹ TM Rút HMKP thanh toán BHXH, BHYT (5%, 1%) Rút HMKP nộp BHXH, BHYT (15%, 2%) 008 008 008 008 008 0 32.000.000 23.000.000 5.019.279 1.038.449 2.942.272 Cộng phát sinh 32.000.000 32.000.000 Số dư cuối kỳ 0 3.5. Kế toán các khoản chi. * Tài khoản kế toán sử dụng. TK 661 : Chi hoạt động TK 661 có 3 tài khoản cấp hai; TK 6611 : Chi hoạt động năm trước. TK 6612 : Chi hoạt động năm nay. TK 6613 : Chi hoạt động năm sau. * Một số nghiệp vụ phát sinh trong đơn vị. - Các khoản chi phí bằng tiền mặt cho hoạt động của đơn vị, kế toán ghi: Nợ TK 661 : Chi hoạt động Có TK 111 : Tiền mặt - Khi mua TSCĐ hữu hình đưa vào sử dụng, kế toán ghi tăng Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ. Nợ TK 661 : Chi hoạt động Có TK 466 : Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ - Xác định tiền lương và phụ cấp lương, học bổng, sinh hoạt phí … phải trả cho giáo viên và các đối tượng khác, kế toán ghi: Nợ TK 661 : Chi hoạt động Có TK 334 : Phải trả viên chức - Hàng tháng trích BHXH tính vào chi phí hoạt động, kế toán ghi: Nợ TK 661 : Chi hoạt động Có TK 332 : Các khoản phải nộp theo lương *VD: Trích số liệu tháng 1/2006. 1. Phiếu chi số 01, 02 ngày 3/1, chi tế dương lịch và chi mua bóng đèn, số tiến: 860.000đ. Kế toán ghi: Nợ TK 661 : 860.000đ Có TK 111 :860.000đ 2. Phiếu chi số 03, 04 ngày 5/1, chi mua văn phòng phẩm, mua sách giáo khoa, số tiền: 800.000đ. Kế toán ghi: Nợ TK 661 : 800.000đ Có TK 111 : 800.000đ 3. Phiếu chi số 05, 06 ngày 15/1, chi mua báo quý I, chi sơ kết học kỳ , số tiền: 710.000đ Kế toán ghi: Nợ TK 661 : 710.000đ Có TK 111 : 710.000đ 4. Phiếu chi số 07, 08 ngày 22/1, chi in phong bì, giấy khen, chi phôtô, số tiền: 680.000đ. Kế toán ghi: Nợ TK 661 : 680.000đ Có TK 111 : 680.000đ 5. Phiếu chi số 09, ngày 24/1 chi mua máy vi tính: 18.000.000đ Kế toán ghi: Nợ TK 661: 18.000.000đ Có TK 466 : 18.000.000đ 6. Phiếu chi số 10 ngày 15/1, chi tiền điện, vệ sinh, số tiền: 800.000đ Kế toán ghi: Nợ TK 661 : 800.000đ Có TK111 : 800.000đ 7. Phiếu chi số 11, 12, 13 ngày 27/1, chi các khoản chi sự nghiệp, số tiền: 4.450.000đ Kế toán ghi: Nợ TK 661 : 4.450.000đ Có TK 111 : 4.450.000đ 8. Chứng từ số 01 ngày 18/1, tính tiền lương và phụ cấp lương phải trả cho giáo viên, số tiền: 24.121.829đ Kế toán ghi: Nợ TK 661 : 24.121.829đ Có TK 334 : 24.121.829đ 9. Chứng từ số 02 ngày 28/1, trích BHXH, BHYT tính vào chi hoạt động, số tiền: 2.942.272đ Kế toán ghi: Nợ TK 661 : 2.942.272đ Có TK 332 : 2.942.272đ Sau khi định khoản ta có sơ đồ sau : TK 111 TK 661 (1,2,3,4,6,7) TK 466 (5) TK 334 (8) TK 332 (9) Sau khi định khoản và lập sơ đồ, kế toán căn cứ vào đó lập : Sổ cái TK 661_chi hoạt động Sổ cái Tên TK: Chi phí hoạt động Số hiệu: 661 Đơn vị tính: Việt Nam đồng. Ngày tháng Diễn giải Nhật ký chung TKĐƯ Số phát sinh Trang Dòng Nợ Có 3/1 5/1 15/1 22/1 24/1 25/1 27/1 28/1 28/1 Số dư đầu kỳ Chi tết dương lịch, mua bóng đèn Chi mua VPP, SGK…. Đặt mua báo quỹ, sơ kết học kỳ I Chi in phong bì, giấy khen… Mua TSCĐ HH (ghi tăng NKP hình thành TSCĐ) Chi tiền điện, vệ sinh môi trường Chi các khoản chi sự nghiệp Tính tiền lương phải trả Trích BHXH, BHYT (15%, 2%) 111 111 111 111 466 111 111 334 332 0 860.000 800.000 710.000 680.000 18.000.000 800.000 4.450.000 24.121.829 2.942.272 Cộng phát sinh 53.364.101 Số dư cuối kỳ 53.364.101 3.6. Báo cáo tài chính. : Báo cáo tài chính bao gồm các biểu mẫu sau: * Sổ Nhật ký-sổ cái. * Bảng cân đối tài khoản . * Tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng. Phụ lục 3: Nhật ký-Sổ cái. Phụ lục 4: Bảng cân đối tài khoản. Phụ lục 5: Tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng. chương iii: kết luận chung về tình hình thực hiện công tác kế toán tại trường kỹ thuật thiết bị y tế Nhìn vào bảng tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí ta có thể đưa ra những nhận xét, ý kiến như sau: - Mục 100: Việc thanh toán tổng tiền lương cho cán bộ giáo viên trong đơn vị là hết sức kịp thời và nhanh gọn. - Mục 102: Phụ cấp lương được kết toán đơn vị thực hiện đúng chế độ do Nhà nước ban hành trong việc tính các tiểu mục 01 và 08. Tiểu mục 08 được đơn vị thực hiện rất đúng đắn thể hiện sự quan tâm của lãnh đạo các cấp và của nhà trường đối với cán bộ giáo viên trong trường. - Mục 106: Theo chế độ Tài chính quy định việc trích BHXH, BHYT chỉ được tính trên tổng số lương chính cộng (+) các khoản phụ cấp chức vụ… riêng phụ cấp ưu đãi của ngành kế toán không được trích BHXH, BHYT. Vì vậy kế toán tại đơn vị đã thực hiện quy định một cách đúng đắn không sai sót, không ảnh hưởng đến số lương mà cán bộ giáo viên được nhận. - Mục 109: Thanh toán dịch vụ công cộng. Số tiền mà đơn vị dùng để trả các khoản thanh toán tiền điền, tiền vệ sinh môi trường so với tổng số chi kinh phí trong đơn vị còn chưa phù hợp vượt quá nguồn kinh phí do cấp trên cấp. Vì vậy việc chi cho mục này không phù hợp với chế độ tài chính cho phép tại đơn vị. - Mục 110: Vật tư văn phòng. Việc đầu tư mua sắm dụng cụ văn phòng là cao chưa phù hợp với điều kiện cho phép tại đơn vị. - Mục 119: Chi phí nghiệp vụ chuyên môn. Số tiền đơn vị dùng để chi cho in ấn quá cao, không phù hợp với chế độ tài chính cho phép tại đơn vị, đồng thời vượt quá nguồn ngân sách cấp trên cấp cho đơn vị. Do đó làm ảnh hưởng đến các hoạt động khác của đơn vị. - Mục 134: Các khoản chi khác. Đơn vị đã thực hiện mục này phù hợp với chế độ tài chính cho phép . - Mục 145: Mua sắm TSCĐ. Việc đầu tư mua sắm TSCĐ dùng cho công tác chuyên môn ở đơn vị là phù hợp, thể hiện sự quan tâm của lãnh đạo đối với hoạt động công tác của trường. Nhận xét các ưu điểm và nhược điểm: * Ưu điểm: - Kế toán đơn vị nắm vững chế độ trích nộp BHXH, BHYT theo đúng quy định. - Việc phản ánh số liệu trên các Báo cáo tài chính của đơn vị là rõ ràng trung thực đúng với chế độ tài chính đã cho phép. - Số liệu phản ánh trên các mục, tiểu mục của mục lục Ngân sách phù hợp với số liệu phản ánh trên sổ chi tiết hoạt động của đơn vị. Vì vậy đảm bảo việc thanh toán đầy đủ kịp thời mọi khoản chi thường xuyên phát sinh tại đơn vị. - Việc thực hiện chế độ chi thường xuyên tại đơn vị về cơ bản phù hợp với luật Ngân sách Nhà nước đã quy định. - Việc thực hiện chi thường xuyên trong quý của đơn vị phù hợp với dự toán chi đã được duyệt theo các mục, tiểu mục. *Nhược điểm: - Việc thanh toán các khoản tiền điện, vệ sinh môi trường còn vượt quá mức cho phép, chưa phù hợp với điều kiện tài chính tại đơn vị. - Đối với việc mua sắm dụng cụ văn phòng là khá cao không phù hợp với chế độ tài chính cho phép của đơn vị làm ảnh hưởng đến các mục chi khác. - Chi phí nghiệp vụ chuyên môn tại đơn vị là cao gây lãng phí nguồn Ngân sách Nhà nước cấp dẫn đến việc sử dụng kinh phí không hiệu quả. Phương hướng hoạt động tới trong kỳ: Căn cứ vào số liệu đã được phân tích đơn vị cần phát huy cao độ những ưu điểm trong quá trình quản lý tiền vốn mà đơn vị đã thực hiện tốt trong quý I. Đồng thời khắc phục những nhược điểm mà đơn vị đã mắc phải trong quý I từ đó ngày càng hoàn thiện công tác kế toán ở tại đơn vị mình.7 Phụ lục 1: Sổ theo dõi HMKP Sổ theo dõi HMKP Loại: HMKPHĐ Loại:14 ; Khoản ; Nhóm ; ; Nhóm ; Tiểu nhóm . Đ/v tính: Đồng NT Chứng từ NT Diễn giải Tình hình hoạt động ghi Số hiệu HMKP Số chuyển Số sử dụng Số rút về Số nộp Số thực rút Số d cuối sổ TB S,UNC đợc PP sang trong kỳ lại kho bạc kỳ 2/1 1 2/1 Nhận giấy PP HMKP tháng 1 30.000.000 30.000.000 28.102.550 28.102.550 1.897.450 31/1 15 31/1 Rút HMKP chi lương, PC lương 24.121.829 24.121.829 31/1 5 31/1 Rút HMKP TT BHXH, BHYT 1.038.449 1.038.449 6 Rút HMKP nộp BHXH, BHYT 2.942.272 2.942.272 phụ lục 2: chi tiết theo mục Mục 100- Tiền lương HMKP được HMKP kỳ trước HMKP sử HMKP rút về Số nộp khôi HMKP thực HMKP còn PP kỳ này chuyển sang dụng trong kỳ phục HMKP rút ở KB dư cuối kỳ 20.000.000 20.000.000 18.613.190 18.613.190 1.38681 Mục 102- Phụ cấp lương HMKP được PP HMKP kỳ trước HMKP được sử HMKP rút về Số nộp khôi HMKP thực HMKP còn dư kỳ này chuyển sang dụng trong kỳ phục HMKP rút ở KB cuối kỳ 6.000.000 6.000.000 5.508.639 5.508.639 491.361 Mục 106- Các khoản đóng góp HMKP được PP HMKP kỳ trước HMKP được sử HMKP rút về Số nộp khôi HMKP thực HMKP còn dư kỳ này chuyển sang dụng trong kỳ phục HMKP rút ở KB cuối kỳ 4.000.000 4.000.000 3.980.721 3.980.721 19.279 1.038.449 1.038.449 2.942.272 2.942.272 Phụ lục 3: Nhật ký-Sổ cái. Nhật Ký - Sổ Cái Năm 2006 NT Diễn Giải STT SHTKĐƯ CộngPS TK111 TK112 TK334 TK332 TK461 Nợ Có Nợ Có Nợ Có Nợ Có Nợ Có Nợ Có 2/1 Nhận TB HMKP cấp T1 1 008 32.000.000 2/1 Rút HMKP nhập quỹ TM 2 111 461 23.000.000 23.000.000 23.000.000 Đồng Thời: 3 008 23.000.000 7/1 Rút HMKP nhập quỹ TM 4 111 461 5.019.279 5.019.279 5.019.279 Đồng Thời: 5 008 5.019.279 31/1 Chuyển 5%BHXH,1%BHYT 6 332 461 1.038.449 1.038.449 1.038.449 Đồng Thời: 7 008 1.038.449 Chuyển 15%BHXH,2%BHYT 8 332 461 2.942.272 2.942.272 2.942.272 Đồng Thời: 9 008 2.942.272 Cộng HMKP T1 10 32.000.000 28.019.279 3.980.721 32.000.000 Mang sang 32.000.000 28.019.279 3.980.721 32.000.000 3/1 Rút TGKB nhập quỹ TM 11 111 112 27.000.000 27.000.000 PC số10.Mục 109 12 661 111 800 800 PC số 03,04. Mục 110 13 661 111 800 800 PC số 07,08,13. Mục 119 14 661 111 930 930 PC số 01,02,05,06, 11,12 Mục134 15 661 111 5.770.000 5.770.000 PC số 09. Mục 145 16 211 111 18.000.000 18.000.000 Đồng Thời: 17 661 466 18.000.000 27/1 Nộp tiền lên kho bạc 19 112 111 27.000.000 27.000.000 27.000.000 28/1 Tính lương phảI trả 20 661 334 24.121.829 24.121.829 Trích BHXH, BHYT (15%, 2%) 21 661 332 2.942.272 2.942.272 31/1 Chi lương và phụ cấp lương T1 22 334 111 23.083.380 23.083.380 23.083.380 BHXH, BHYT khấu trừ lương 23 334 332 1.038449 1.038.449 1.038.449 Cộng ngoàI NS 24 176.485.930 54.000.000 76.383.380 27.000.000 27.000.000 24.121.829 24.121.829 3.980.721 3.980.721 Tổng cộng 25 208.485.930 82019279 76.383.380 27.000.000 27.000.000 24.121.829 24.121.829 3.980.721 3.980.721 32.000.000 Số dư cuối kỳ 26 5.635.899 0 0 0 32.000.000 . Phụ lục 4:Bảng cân đối tài khoản. Mã chương: Bảng Cân Đối Tài Khoản Đơn vị: Trường kỹ thuật thiết bị y tế Quý I năm 2006 SH Tên Tài Khoản SD đầu kỳ Số phát sinh SD cuối kỳ TK Nợ Có Kỳ này Luỹ kế từ đầu năm Nợ Có Nợ Có Nợ Có A B 1 2 3 4 5 6 7 8 111 Tiền mặt 246.057.837 229.150.140 246.057.837 229.150.140 16.907.697 112 TG kho bạc 81.000.000 81.000.000 81.000.000 81.000.000 0 211 TSCĐ hữu hình 54.000.000 54.000.000 54.000.000 332 CK phải nộp theo lg 11.942.163 11.942.163 11.942.163 11.942.163 0 334 Phải trả viên chức 72.365.487 72.365.487 72.365.487 72.365.487 0 461 NKP hoạt động 96.000.000 96.000.000 96.000.000 Năm nay 96.000.000 96.000.000 96.000.000 466 NKP đã HTTSCĐ 54.000.000 54.000.000 54.000.000 511 Các khoản thu 81.000.000 81.000.000 81.000.000 661 Chi hoạt động 160.092.303 160.092.303 160.092.303 Năm nay 160.092.303 160.092.303 160.092.303 Tổng cộng 625.457.790 625.457.790 625.457.790 625.457.790 231.000.000 231.000.000 B. TK ngoài bảng 8 Hạn mức kinh phí 96.000.000 96.000.000 96.000.000 96.000.000 0 Phụ lục 5: Tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng. Mã chương: Tổng hợp tình hình kinh phí Đơn vị: Trường kỹ thuật thiết bị y tế và quyết toán kinh phí đã sử dụng Quý I năm 2006 I. Tổng hợp tình hình kinh phí Mã Chia ra STT Chỉ tiêu số Tổng số Ngân sách Tài trợ Nguồn TW ĐP khác A B C 1 2 3 4 5 Kinh phí hoạt động TX 1 KP chưa xin QT kỳ trước chuyển sang 1 KP từ năm trước chuyển sang 2 2 Kinh phí kỳ này Kinh phí được phân phối kỳ này 3 177.000.000 96.000.000 81.000.000 Kinh phí thực nhận kỳ này 4 177.000.000 96.000.000 81.000.000 3 Tổng kinh phí được sử dụng kỳ này 5 177.000.000 96.000.000 81.000.000 4 Số đã chi đề nghị quyết toán kỳ này 6 163.207.650 90.307.650 72.900.000 5 Kinh phí giảm kỳ này 7 6 Kinh phí quyết toán chuyển kỳ này 8 13.792.350 5.692.350 8.100.000 II. Tổng hợp tình hình kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán Tiểu Mã Chia ra Mục mục Nội dung số Tổng số Ngân sách Nguồn khác Cấp Viện trợ A B C D 1 2 3 4 I. Chi hoạt động 1 100 Tiền lương 2 55.839.570 55.839.570 1 Tiền lương ngạch bậc 3 51.339.570 3 lương hợp đồng 4 4.500.000 102 Phụ cấp lương 5 16.525.917 16.525.917 1 Phụ cấp chức vụ 6 582.9 8 Phụ cấp ưu đãi 7 15.943.017 106 Các khoản đóng góp 8 11.942.163 11.942.163 1 BHXH 9 10.384.488 2 BHYT 10 1.557.675 109 Thanh toán dịch vụ công cộng 11 2.400.000 2.100.000 300 1 Thanh toán tiền điện 12 1.800.000 3 Thanh toán tiền vệ sinh môi trường 13 600 110 Vật tư , văn phòng 14 2.400.000 1.800.000 600 1 Văn phòng phẩm 15 600 2 Sách, tài liệu dùng cho công tác 16 1.800.000 119 CF nghiệp vụ chuyên môn 17 2.790.000 1.200.000 1.590.000 3 In ấn 18 2.040.000 19 750 134 Các khoản chi khác 20 17.310.000 900 16.410.000 145 Mua sắm TSCĐ 21 54.000.000 54.000.000 Tổng số 22 163.207.650 90.307.650 72.900.000 Tài liệu tham khảo 1. Mẫu Phiếu thu Đơn vị Trường Kỹ thuật thiết bị y tế Mẫu C21- H Phiếu thu Ban hành theo quyết định Quyển số 01 số 999- TC/QĐ/CĐTK ngày Số 2/11/1996 của Bộ tài chính Ngày…25.. tháng …01.. năm .2006 Nợ ..111.. Có..511.. Họ tên người nộp tiền: Trần Thị Mỹ Loan Địa chỉ: Trường kỹ thuật thiết bị y tế Lý do nộp: Nộp tiền học phí kỳ III Số tiền(*): 600.000 đ Viết bằng chữ: Sáu trăm ngàn đồng chẵn. Kèm theo…1…chứng từ gốc. Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ) Sáu trăm ngàn đồng chẵn. Ngày…25..tháng…01..năm…2006. Phụ trách kế toán Người lập biểu Thủ quỹ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Cù Thị Lợi Vũ Văn Hùng Cao Mạnh Cường 2. Mẫu C22- H: Phiếu chi Quận Đống Đa Mẫu C21- H Phiếu chi Ban hành theo quyết định Quyển số 01 số 999- TC/QĐ/CĐTK ngày Số17 2/11/1996 của Bộ tài chính Ngày 22 tháng 01 năm 2006 Nợ…661.. Có…111.. Họ tên người nhận tiền:……Trần Thị Mỹ Loan………………………………… Địa chỉ : Trường kỹ thuật thiết bị y tế . Lý do chi: Mua văn phòng phẩm ……………………………………………….. Số tiền(*):…771.500 đồng…..Viết bằng chữ Bảy trăm bảy mươi mốt nghìn năm trăm đồng chẵn.……………………………… Kèm theo…1…chứng từ gốc. Chủ tài khoản Kế toán trưởng Người lập biểu (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nguyễn Thị Quế Cù Thị Lợi Vũ Văn Hùng Tôi là Trần Thị Mỹ Loan …..đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ) Bảy trăm bảy mươi mốt ngàn đồng chẵn. Ngày…22..tháng…01..năm…2006.. Thủ quỹ Người nhận tiền (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Cao Mạnh Cường Trần Thị Mỹ Loan 3. Mẫu C27- H: Biên lai thu tiền Đơn vị:Trường kỹ thuật thiết bị y tế Địa chỉ: Lương Đình Của - Phương Mai Biên lai thu tiền Mẫu số: C27- H (Thu học phí) QĐ số 999- TC/QĐ/CĐKT *** ngày 2/11/1996 Ngày 25 tháng 01 năm 2006 Họ tên người nộp tiền: Trần Thị Mỹ Loan Địa chỉ: Trường kỹ thuật thiết bị y tế Nội dung thu: Nộp tiền học phí Số tiền thu: 600.000 đ (Sáu trăm ngàn đồng chẵn). Người nộp tiền Người thu tiền (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trần Thị Mỹ Loan Cù Thị Lợi Mục Lục Trang Lời nói đầu 1 Chương I : Các vấn đề chung về Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp 3 . Khái niệm, nhiệm vụ Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp 3 Tổ chức công tác kế toán trong đơn vị Hành Chính Sự Nghiệp 4 1.3. Tổ chức bộ máy kế toán 11 1.4. Nội dung các phần hành kế toán 12 Chương II : Thực tế công tác kế toán tại trường Kỹ thuật thiết bị y tế 23 1. Giới thiệu sơ qua về Trường KT Thiết bị y tế 23 1.1. Quá trình thành lập Trường KT thiết bị y tế 23 1.2. Trường công nhân KT sửa chữa thiết bị y tế những ngày đầu thành lập 25 1.3. Trường KT Thiết bị y tế trong thập kỷ đầu đất nước thống nhất 27 1.4. Tình hình nhà trường những năm đầu thời kỳ đổi mới.................................28 1.5. Trường KT thiết bị y tế vững bước trong thời kỳ đổi mới.............................30 1.6. Trường KT thiết bị y tế ngày nay..................................................................33 1.7. Hình thức kế toán của đơn vị........................................................................35 2. Công tác lập dự toán thu chi tại trường Kỹ thuật thiết bị y tế 36 2.1 Công tác lập dự toán thu, chi năm tại đơn vị 36 2.2. Công tác lập dự toán thu, chi quý tại đơn vị 38 3. Công tác kế toán tại trường THCS Tứ Liên 40 3.1. Kế toán vốn bằng tiền 40 3.2. Kế toán tài sản cố định 51 3.3. Kế toán các khoản thanh toán…………………………………………….. 52 3.4. Kế toán nguồn kinh phí……………………………………………………57 3.5. Kế toán các khoản chi……………………………………………………...61 3.6. Báo cáo tài chính…………………………………………………………..65 Chương III: Kết luận chung về tình hình thực hiện công tác kế toán tại trường Kỹ thuật thiết bị y tế 67 Phụ lục 1 : Sổ theo dõi HMKP..................................................................69 Phụ lục 2 : Chi tiết theo mục.....................................................................70 Phụ lục 3 : Nhật ký – Sổ cái......................................................................71 Phụ lục 4 : Bảng cân đối tài khoản............................................................73 Phụ lục 5 : Tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng................................................................................................................74 Tài liệu tham khảo..........................................................................................76 Mẫu phiếu thu Mẫu phiếu chi Biên lai thu tiền

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK0786.doc
Tài liệu liên quan