Trong thời gian thực tập Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền, em đã có điều kiện được tìm hiểu tổ chức bộ máy kế toán cũng như những phương pháp hạch toán của Công ty, đặc biệt là đi sâu vào nghiên cứu vấn đề hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty.
Quá trình thực tập tại Công ty đã giúp em nắm bắt được những kiến thức nhất định về công tác hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương, những kiến thức mà em đã được học ở trường mà chưa có điều kiện được áp dụng thực hành.
Trong quá trình thực tập, được sự hướng dẫn tận tình, nhiệt tình giúp đỡ của Ban Giám đốc Công ty cũng như các anh chị trong phòng Kế toán, cùng với sự nỗ lực của bản thân em đã hoàn thành chuyên đề thực tập tổng hợp tại Công ty. Tuy nhiên do trình độ còn hạn chế, kiến thức còn ít ỏi nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Do đó em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của Thày giáo cũng như của Ban Lãnh đạo Công ty và đặc biệt là các anh chị Phòng Kế toán thuộc Công ty để chuyên đề thực tập của em được phong phú về lý luận và sát với thực tế của Công ty hơn.
78 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1888 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực tế kế toán các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH TM & PT Thiều Hiền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3384
TK111, 512
Tiền lương, tiền thưởng,
BHXH và các khoản khác phải trả CNVC
Các khoản khấu trừ vào thu nhập của CNVC (tạm ứng, bồi thường vật chất, thuế thu nhập…)
Phần đóng góp cho quỹ BHXH, BHYT
Thanh toán lương, thưởng, BHXH và các khoản khác cho CNVC
NVBH, QL DN
Tiền thưởng
BHXH phải trả trực tiếp
TK 141, 138
TK 334
TK 641, 642
Sơ đồ hoạch toán các khoản thanh toán với công nhân viên chức:
Có TK 3382
1.4 Hệ thống Tài khoản kế toán Công ty sử dụng:
Số hiệu tk
Tên TàI khoản
Số hiệu tk
Tên TàI khoản
Loại 1: TàI sản lưu động
Loại 3: Nợ phải trả
111
1111
1112
Tiền mặt
Tiền Việt nam
Ngoại tệ
315
Nợ dài hạn đến hạn trả
331
Phải trả cho người bán
112
1121
1122
Tiền gửi NH
Tiền Việt Nam
Ngoại tệ
333
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
113
1131
1132
Tiền đang chuyển
Tiền Việt nam
Ngoại tệ
3331
33311
33312
3333
3334
3338
Thuế GTGT phải nộp
Thuế GTGT đầu ra
Thuế GTGT hàng N. khẩu
Thuế XNK
Thuế thu nhập DN
Các thuế khác
133
1331
1332
Thuế GTGT được khấu trừ
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ
Thuế GTGT được khtrừ của
TSCĐ
138
Phải thu khác
334
Phải trả công nhân viên
141
Tạm ứng
335
Chi phí phải trả
142
1421
1422
Chi phí trả trước
Chi phí trả trước
Chi phí chờ kết chuyển
338
3381
3382
3383
3384
3388
Phải trả phải nộp khác
TS thừa chờ xử lý
Kinh phí công đoàn
BHXH
BHYT
Phải trả khác
156
1561
1562
Hàng hoá
Giá mua hàng hoá
Chi phí thu mua hàng hoá
159
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Loại 4: Vốn chủ sở hữu
Loại 2: tài sản cố định
411
Nguồn vốn kinh doanh
211
2112
2113
2115
Tài sản cố định hữu hình
Nhà cửa (Văn phòng, kho )
Máy móc, thiết bị
Thiết bị, dụng cụ quản lý
412
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
413
Chênh lệch tỷ giá
415
Quỹ dự phòng tài chính
421
Lợi nhuận chưa phân phối
213
TSCĐ vô hình
431
Quỹ phúc lợi khen thưởng
214
2141
2142
Hao mòn TSCĐ
Hao mòn TSCĐ hữu hình
Hao mòn TSCĐ vô hình
511
Doanh thu
521
Chiết khấu bán hàng
311
Vay ngắn hạn
611
Mua hàng
341
Vay dàI hạn
632
Giá vốn hàng hoá
515
Thu nhập hoạt động tài chính
641
Chi phí bán hàng
711
Các khoản thu nhập bất thường
642
Chi phí quản lý DN
635
Chi phí hoạt động tài chính
001
Tài sản thuê ngoài
811
Chi phí bất thường
007
Ngoại tệ các loại
911
Xác định kquả kinh doanh
009
Nguồn vốn khấu hao cơ bản
1.5 Tổ chức Hệ thống sổ kế toán tại Công ty:
Để phù hợp quy mô cũng như điều kiện thực tế, Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền áp dụng hình thức hạch toán Chứng từ ghi sổ và các loại sổ của hình thức này gồm có: sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ cái và các sổ chi tiết tài khoản.
* Hệ thống sổ kế toán được áp dụng tại Công ty:
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ chi tiết các tài khoản: TK 131, TK 133, TK 138, TK141, TK142, TK, TK157, TK159, TK211, TK331, TK333, TK334, TK 411, TK 412, TK 413, TK511, TK 521
- Sổ cái: Mỗi tài khoản được sử dụng một số trang sổ riêng như TK 111, TK 511, TK 641, TK 642
- Bảng tổng hợp chi tiết
* Quy trình hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ tại Công ty được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sổ chi tiết
Bảng TH chi tiết
Chứng từ kế toán
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Bảng cân đối số phát sinh
Sổ cái
Báo cáo kế toán
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kì
Đối chiếu, so sánh
1.6 Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán tại Công ty:
Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền sử dụng hệ thống báo cáo kế toán theo đúng chế độ và quy định của Nhà nước và thực hiện tốt các báo cáo về các hoạt động tài chính của Công ty.
* Hệ thống báo cáo tài chính của Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền gồm:
Báo cáo quyết toán (theo quý, năm)
Bảng cân đối kế toán (theo quý, năm)
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (theo quý, năm)
Bảng cân đối tài khoản (theo quý, năm)
Tờ khai chi tiết doanh thu, chi phí, thu nhập (theo năm)
Quyết toán thuế thu nhập Doanh nghiệp (theo năm)
Quyết toán thuế GTGT (theo năm)
Thuyết minh báo cáo tài chính (cuối năm)
* Các báo cáo tài chính trên được gửi vào cuối mỗi quý của niên độ kế toán và được gửi tới các cơ quan sau:
- Chi cục Tài chính Doanh nghiệp
- Cục thuế
- Ngoài ra Công ty còn sử dụng một số loại báo cáo nội bộ như: Báo cáo các khoản phải thu, phải trả, tình hình công nợ, tình hình xuất nhập khẩu các sản phẩm, hàng hoá, phân tích kết quả về tài chính và các hoạt động kinh doanh trong xuất nhập khẩu các mặt hàng của Công ty. Các báo cáo này sẽ được gửi tới Ban Giám đốc Công ty.
1.7 Phương pháp tính tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền
1.7.1 Một số quy tắc hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
1.7.1.1 Một số quy tắc hạch toán tiền lương
Việc thực hiện hình thức trả lương thích hợp cho người lao động, kết hợp chặt chẽ giữa lợi ích chung của xã hội với lợi ích của doanh nghiệp và người lao động sẽ có tác dụng là đòn bẩy kinh tế, khuyến khích người lao động chấp hành tốt kỷ luật lao động, có trách nhiệm với công việc, không ngừng học hỏi, sáng tạo, nâng cao trình độ về kiến thức cũng như kỹ năng công việc.
Bên cạnh chế độ tiền lương, tiền thưởng, cán bộ, công nhân viên trong Công ty còn được hưởng các khoản trợ cấp thuộc Quỹ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm Y tế trong các trường hợp ốm đau, thai sản theo đúng chế độ hiện hành của nhà nước.
Theo hình thức tính lương trên, hàng tháng kế toán tiền lương của Công ty sẽ tiến hành tính lương phải trả cho người lao động, đồng thời tính các khoản trích theo lương như Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế. Bảng thanh toán tiền lương sẽ được kế toán tiền lương (người lập bảng lương) ký, ghi rõ họ tên rồi chuyển cho Kế toán trưởng kiểm tra, ký xác nhận, sau đó Giám đốc Công ty ký duyệt. Công ty sẽ tiến hành trả lương cho nhân viên làm hai kỳ:
- Kỳ I: Tạm ứng lương (Vào các ngày 15 hàng tháng)
- Kỳ II: Cuối tháng căn cứ vào bảng quyết toán lương và các khoản trích theo lương trừ đi số tạm ứng đầu tháng và thanh toán số còn lại cho người lao động.
Bảng Tạm ứng lương Kỳ I và Bảng thanh toán lương Kỳ II sẽ được lưu tại Phòng kế toán. Mỗi lần lĩnh lương, nhân viên Công ty phải trực tiếp ký vào cột “Ký nhận”. Nếu có người nhận thay thì phải ghi “KT”(ký thay) và ký tên.
Bên cạnh đó, để thuận tiện cho việc theo dõi số ngày công làm việc thực tế, ngày nghỉ việc, ngừng việc, nghỉ BHXH, nghỉ họp, nghỉ phép… để làm căn cứ thanh toán cho người lao động các khoản phụ cấp, tiền thưởng, các chế độ BHXH như ốm đau, thai sản, BHXH trả thay lương… Công ty có sử dụng Bảng Chấm công theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Mỗi phòng ban trong Công ty phải lập bảng chấm công hàng tháng cho các nhân viên trong phòng mình. Hàng ngày, người được phân công công việc chấm công phải căn cứ theo tình hình thực tế của phòng mình để chấm công cho từng người, ghi vào ngày tương ứng trong các cột từ 1 đến 31 theo ký hiệu quy định trong chứng từ như sau:
- Lương thời gian +
- ốm, điều dưỡng ô
- Tai nạn T
- Nghỉ phép P
- Hội nghị, học tập H
- Nghỉ thai sản TS
- Nghỉ không lương T2
- Ngừng việc N
- Nghỉ bù NB
- Con ốm Cố
Cuối tháng người chấm công và phụ trách bộ phận ký vào bảng chấm công và chuyển bảng chấm công cùng các chứng từ liên quan như phiếu nghỉ hưởng BHXH có xác nhận của cán bộ Y tế, ... về bộ phận kế toán để nhân viên kế toán kiểm tra, đối chiếu quy ra công để tính phụ cấp tiền ăn trưa của Công ty cho công nhân viên và các chế độ BHXH (thai sản), chế độ lương BHXH (ốm đau, tai nạn rủi ro)
Kế toán tiền lương sẽ căn cứ vào các ký hiệu chấm công của từng người và tính ra số ngày công theo từng loại tương ứng của từng cán bộ công nhân viên trong Công ty
1.7.1.2 Một số quy tắc hạch toán các khoản trích theo lương
Chứng từ kế toán BHXH trả thay lương Công ty sử dụng gồm: Phiếu nghỉ hưởng BHXH và bảng thanh toán BHXH
1.7.1.2. 1 Phiếu nghỉ hưởng BHXH:
- Trong thời gian lao động, người lao động bị ốm được Cơ quan Y tế cho phép nghỉ, người được nghỉ phải báo cho Công ty và nộp giấy nghỉ cho người phụ trách chấm công. Số ngày nghỉ thực tế của người lao động căn cứ theo bảng chấm công hàng tháng.
Cuối tháng phiếu nghỉ hưởng BHXH kèm theo bảng chấm công kế toán của đơn vị chuyển về phòng kế toán Công ty để tính BHXH. Tuỳ thuộc vào số người phải thanh toán trợ cấp BHXH trả thay lương trong tháng của từng đơn vị mà kế toán có thể lập bảng thanh toán BHXH cho từng phòng, ban, bộ phận hay toàn công ty. Cơ sở để lập bảng thanh toán BHXH là phiếu nghỉ hưởng BHXH. Khi lập phải phân bổ chi tiết theo từng trường hợp: nghỉ bản thân ốm, con ốm, tai nạn lao động, tai nạn rủi ro, thai sản... Trong mỗi khoản phải phân ra số ngày và số tiền trợ cấp BHXH trả thay lương.
Mẫu Phiếu nghỉ hưởng BHXH
Phiếu nghỉ hưởng BHXH (Giấy chứng nhận nghỉ ốm) được sử dụng tại Công ty theo mẫu sau: (Mặt trước)
Tên Cơ quan Y tế Ban hành theo mẫu CV
.............. Số 90TC/CĐKT ngày 20/7/99 của BTC
Số KB/BA Quyển số: 127
622 GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ ỐM Số: 037
Họ và tên: Vũ Lâm Tùng Tuổi: 36
Đơn vị công tác: Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền
Lý do cho nghỉ: Phẫu thuật xương khớp gối
Số ngày cho nghỉ: 15ngày(Từ ngày15/12đến hết ngày30/12/2007)
Ngày 14 tháng 04năm 2007
Xác nhận của phụ trách đơn vị
Số ngày nghỉ: 15 ngày
(Ký, Họ tên)
Y bác sĩ KCB
(Đã ký, đóng dấu)
Trần Sơn Hải
(Mặt sau)
Phần BHXH
Số sổ BHXH: 01133943564
1 - Số ngày thực nghỉ được hưởng BHXH : 15 ngày
2 - Luỹ kế ngày nghỉ cùng chế độ : ngày
3 - Lương tháng đóng BHXH : 373.933 đồng
4 - Lương bình quân ngày : đồng
5 - Tỷ lệ hưởng BHXH : 75%
6 - Số tiền hưởng BHXH : 373.933 đồng
Ngày 14 tháng 12năm 2007
Cán bộ Cơ quan BHXH
(Ký, Họ tên)
Phụ trách BHXH đơn vị
(Ký, Họ tên)
Hồ Ngọc Hà
(Ghi chú: Phần mặt sau căn cứ ghi vào giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH hoặc giấy ra viện)
1.7.1 Bảng thanh toán BHXH
Cuối tháng kế toán tính tổng hợp số ngày nghỉ và số tiền trợ cấp cho từng người và cho toàn Công ty, bảng này phải được nhân viên phụ trách về chế độ BHXH của Công ty xác nhận và chuyển cho kế toán trưởng duyệt chi. Bảng này được lập thành 2 liên: 1 liên gửi cho Cơ quan quản lý Quỹ BHXH cấp trên để thanh toán số thực chi, 1 liên lưu tại phòng kế toán cùng các chứng từ khác có liên quan..
1.7.2 Cách tính tiền lương tại Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền
Việc tính và trả chi phí lao động có thể thực hiện theo nhiều hình thức khác nhau, tuỳ theo đặc điểm hoạt động kinh doanh, tính chất công việc và trình độ quản lý của doanh nghiệp.
Hiện nay Công ty áp dụng một hình thức trả lương chính. Đó là trả lương theo thời gian mà cụ thể là hình thức trả tiền lương tháng.
Việc xác định tiền lương phải trả cho người lao động căn cứ vào bảng chấm công trong tháng , hệ số mức lương (cấp bậc) , phụ cấp trách nhiệm (nếu có) .
Công thức tiền lương được áp dụng là
TP = LCB X ( HSL + PC + LSP ) X NT : NC
Trong đó
TP :tiền lương phải trả trong tháng cho công nhân
LCB :lương cơ bản ( 350.000)
HSL : hệ số lương ( cấp bậc )
PC : hệ số phụ cấp
LSP : hệ số thưởng
NT : ngày công thực
NC : ngày công theo quy định ( 26 ngày )
Ngoài ra, tuỳ theo tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty, nếu Công ty đạt được mức doanh thu theo chỉ tiêu, kế hoạch đề ra thì các cán bộ, công nhân viên trong Công ty sẽ được hưởng thêm một hệ số lương của Công ty, có thể là 1,5 hoặc 2tuỳ theo mức lợi nhuận đạt được
Thời gian để tính lương, tính thưởng, phụ cấp, trợ cấp và các khoản khác phải trả cho người lao động là theo tháng.
Ví dụ: Anh Thiều Hiền, Giám đốc Công ty có hệ số lương là 4,76; phụ cấp trách nhiệm là 2 , số ngày công thực tế của anh là 27 công. Ngoài ra, do hoạt động kinh doanh năm 2007 đạt lợi nhuận cao, hoàn thành vượt mức chỉ tiêu đề ra nên toàn bộ các cán bộ công nhân viên trong Công ty được hưởng thêm một hệ số lương của Công ty là 0,6. Vậy mức lương tháng 12/2007 của anh Sơn sẽ là:
(4,76+2+0,6) x 350.000 x 27 : 26 = (đồng/tháng)
Ngoài chế độ tiền lương, Công ty còn tiến hành xây dựng chế dộ tiền thưởng cho các cá nhân, tập thể có thành tích trong hoạt động kinh doanh nhằm khuyến khích người lao động có nhiều đóng góp hơn cho sự phát triển của Công ty.
1.7.3 Cách tính và trích lập Quỹ BHXH, Quỹ BHYT, KPCĐ
1.7.3.1 Cách tính
Công ty thực hiện theo đúng chế độ hiện hành của Nhà nước như trong trường hợp nghỉ việc vì ốm đau, thai sản, tai nạn rủi ro có xác nhận của cán bộ Y tế. Thời gian nghỉ hưởng BHXH sẽ được căn cứ như sau:
* Nếu làm việc trong điều kiện bình thường mà có thời gian đóng BHXH:
Dưới 15 năm sẽ được nghỉ 30 ngày/năm.
Từ 15 năm đến 30 năm được nghỉ 40 ngày/năm.
Trên 30 năm được nghỉ 50 ngày/năm.
* Nếu bị bệnh dài ngày với các bệnh đặc biệt được Bộ Y tế ban hành thì thời gian nghỉ hưởng BHXH không quá 180 ngày/năm không phân biệt thời gian đóng BHXH.
* Tỷ lệ hưởng BHXH trong trường hợp này được hưởng 75% lương cơ bản.
*Với công thức tính lương BHXH trả thay lương như sau:
Mức lương BHXH trả thay lương
=
Mức lương cơ bản
26 ngày
x
Số ngày nghỉ hưởng BHXH
x
Tỷ lệ hưởng BHXH
Ví dụ : Trong tháng 12/2007, anh Vũ Lâm Tùng là nhân viên thuộc Phòng kinh doanh sửa chữa của Công ty bị bệnh, có xác nhận của Bác sỹ. Theo bảng chấm công số ngày công thực tế của anh là 12 ngày, anh nghỉ ốm 15 ngày. Mức lương cơ bản của anh là 2,98. Theo chế độ hiện hành thì anh được hưởng mức lương BHXH trả thay lương được tính như sau:
Số tiền lương BHXH trả thay lương
=
2,98 x 290000
26 ngày
x 15 x 75% = 373.933
Vậy anh Tùng sẽ được hưởng mức lương BHXH trả thay lương tháng 12 là 373.933 đồng.
1.7.3.2 Cách trích lập Quỹ BHXH, Quỹ BHYT, KPCĐ
1.7.3.2.1 Quỹ BHXH:
- Dùng để thanh toán cho công nhân viên khi họ bị mất khả năng lao động.
-Được trích lập theo tỉ lệ 20% so với quỹ tiền lương trong đó: 15% là người sử dụng lao động phải nộp và được tính vào chi phí kinh doanh, 5% người lao động phải nộp trừ vào lương.
1.7.3.2.2 Quỹ BHYT:
-Dùng để thanh toán các khoản viện phí, thuốc men cho người lao động khi họ đi khám chữa bệnh.
-Được trích lập theo tỉ lệ 3% so với quỹ tiền lương trong đó: 2% là người sử dụng lao động phải nộp và được tính vào chi phí kinh doanh, 1% người lao động phải nộp trừ vào lương.
1.7.3.2.3 Kinh phí công đoàn:
- Dùng để thanh toán cho các khoản chi tiêu của tổ chức công đoàn tại đơn vị và tổ chức công đoàn cấp trên.
Được trích lập theo tỉ lệ 2% so với tiền lương và toàn bộ kinh phí này người sử dụng lao động phải chịu và tính vào chi phí kinh doanh trong đó 1% giữ lại cho công đoàn đơn vị, còn 1% nộp cho công đoàn cấp trên.
2. Thực tế công tác kế toán tiền lương tại Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền
2.1 Các chứng từ có liên quan đến việc tính lương
Bảng thanh toán tạm ứng của Công ty tháng 12 năm 2007 :
- Phiếu chi số 20 quyển 04
Bảng chấm công của Công ty tháng 12 năm 2007
- Bảng tính lương của Công ty tháng 12/2007
- Phiếu chi số 32 quyển 04
Để đảm bảo đời sống sinh hoạt cho các cán bộ, công nhân viên trong Công ty, Công ty đã tạm ứng lương kỳ I cho các cán bộ, công nhân viên trong Công ty . Tuỳ thuộc vào mức lương cơ bản của từng người mà họ có thể ứng lương theo nhu cầu của mình nhưng không được vượt quá mức lương cơ bản của
Cụ thể trong tháng 12/2007 có bảng thanh toán tạm ứng lương Kỳ I như sau:
BẢNG THANH TOÁN TẠM ỨNG LƯƠNG KỲ I
Tháng 12/2007
Đơn vị: Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền
Stt
Họ và tên
Phòng
Tạm ứng kỳ I
Ký nhận
Trịnh Văn Sơn
GĐ
400000
Đỗ Thắng
PGĐ
300000
Nguyễn Duy Mạnh
Kinh doanh
300000
Trần Văn Minh
Kinh doanh
200000
Nguyễn Thị Hoa
Kinh doanh
200000
Vũ Thuý Hà
Kế toán
200000
Lại Anh Thư
Kế toán
200000
Lê Văn HảI
Kinh doanh
200000
Vũ Thanh Hằng
Kinh doanh
200000
Nguyễn Quỳnh Chi
Kinh doanh
200000
Hồ Sỹ Lợi
Kinh doanh
400000
Vũ Lâm Tùng
Hành chính
300000
Bùi Hữu Hoan
Hành chính
300000
Vũ Kim Thoa
Kế toán
300000
Ngô Sỹ Liên
Kế toán
200000
Đào Thu Hằng
Kinh doanh
200000
Đinh Thanh Huyền
Kế toán
200000
Hồ Ngọc Hà
Kế toán
200000
Trần Quang Huy
Kinh doanh
200000
Cộng:
4.700.000
NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Hồ Ngọc Hà Vũ Thị Hằng Thiều Hiền
Trong bảng thanh toán tạm ứng lương kỳ I có số tiền tạm ứng cho :
- Bộ phận kinh doanh (TK 641) : 2.100.000
- Bộ phận quản lý (TK 642) : 2.600.000
Căn cứ vào bảng thanh toán tạm ứng tiền lương kỳ I, kế toán tiền lương lập phiếu chi tạm ứng lương kỳ I:
Đơn vị: Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền
Địa chỉ:Trương Định-HN
Telefax:
PHIẾU CHI
Ngày15tháng12 năm 2007
Quyển số: 04
Số: 20
NỢTK 334
CÓTK1111
Mẫu số: 02-TT
QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1tháng 11năm1995 của Bộ Tài chính
Họ tên người nhận tiền: Hồ Ngọc Hà
Địa chỉ: Phòng Kế toán
Lý do chi: Thanh toán tạm ứng lương kỳ I tháng12/2007
Số tiền: 4.700.000 (Viết bằng chữ) Bốn triệu bảy trăm ngàn đồng chẵn
Kèm theo: 01 chứng từ gốc: Bảng tạm ứng tiền lương kỳ I tháng 12/2007
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Bốn triệu bảy trăm ngàn đồng chẵn.
Ngày 15 tháng 12 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Thiều Hiền
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận
(Ký, họ tên)
Hồ Ngọc Hà
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào bảng chấm công của Công ty tháng 12 năm 2007, kế toán tiền lương lập bảng tính lương của Công ty tháng 12/2007
Bảng tính luơng tháng 12 năm 2007
Stt
Họ và tên
Chức vụ
Số
công
Hệ
số
lương
Lương
CB
Hệ
số
phụ
cấp
Hệ
số
thưởng
Tổng cộng
Các khoản giảm trừ
Còn
được
lĩnh
BHXH
BHYT
Tạm ứng
1
Nguyễn Thanh Hoà
GĐ
27
4.76
350000
2
0.6
2.675.077
133.754
26.751
400.000
2114572
2
Đỗ Thắng
PGĐ
27
4.16
350000
1.5
0.6
2.275.269
113.763
22.753
300.000
1838753
3
Nguyễn Duy Mạnh
NV
27
2.02
350000
0.6
952.269
47.613
9.523
300.000
595133
4
Trần Văn Minh
NV
27
2.36
350000
0.6
1.075.846
53.792
10.758
200.000
811295
5
Nguyễn Thị Hoa
NV
27
2.34
350000
0.6
1.068.577
53.429
10.686
200.000
804462
6
Vũ Thuý Hà
KTT
27
3
350000
1
0.6
1.671.923
83.596
16.719
200.000
1371608
7
Lại Anh Th
NV
27
3
350000
0.6
1.308.462
65.423
13.085
200.000
1029954
8
Lê Văn Hải
NV
27
2.02
350000
0.6
952.269
47.613
9.523
200.000
695133
9
Vũ Thanh Hằng
NV
27
1.96
350000
0.6
930.462
46.523
9.305
200.000
674634
10
Nguyễn Quỳnh Chi
NV
27
2.8
350000
0.6
1.235.769
61.788
12.358
200.000
961623
11
Hồ Sỹ Lợi
NV
27
1.76
350000
0.6
857.769
42.888
8.578
400.000
406303
12
Vũ Lâm Tùng
TP
12
2.98
350000
1
0.6
739.846
36.992
7.398
300.000
395455
13
Bùi Hữu Hoan
PP
27
2.36
350000
0.5
0.6
1.257.577
62.879
12.576
300.000
882122
14
Vũ kim Thoa
NV
27
2.98
350000
0.6
1.301.192
65.060
13.012
300.000
923121
15
Ngô Sỹ Liên
NV
27
2.16
350000
0.6
1.003.154
50.158
10.032
200.000
742965
16
Đào Thu Hằng
NV
27
1.76
350000
0.6
857.769
42.888
8.578
200.000
606303
17
Đinh Thanh Huyền
NV
27
1.96
350000
0.6
930.462
46.523
9.305
200.000
674634
18
Hồ Ngọc Hà
NV
27
2.36
350000
0.6
1.075.846
53.792
10.758
200.000
811295
19
Trần Quang Huy
NV
27
1.76
350000
0.6
857.769
42.888
8.578
200.000
606303
Cộng
23,027,308
1,151,365
230,273
4,700,000
16,945,669
Trong bảng tính lương của Công ty tháng 12/2007có số tiền cho :
+ Tổng số lương phải trả : 23.027.308
- Bộ phận kinh doanh (TK 641) : 8.788.500
- Bộ phận quản lý (TK 642) : 14.238.808
+ Tổng số lương còn lại sau khi trừ đi các khoản giảm trừ phải trả : 16.945.669
- Bộ phận kinh doanh (TK 641) : 6.161.190
- Bộ phận quản lý (TK 642) : 10.784.479
Ngày 31/12, Công ty thanh toán nốt số tiền lương còn lại cho cán bộ công nhân viên sau khi đã trừ đi 5% BHXH, 1%BHYT. Kế toán tiền lương lập phiếu chi thanh toán tiền lương Kỳ II tháng 12/2007 cho Công ty:
Đơn vị: Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền
Địa chỉ:Trương Định-HN
Telefax:
PHIẾU CHI
Ngày 31tháng12 năm 2007
Quyển số: 04
Số: 32
NỢTK 334
CÓTK1111
Mẫu số: 02-TT
QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1tháng 11năm1995 của Bộ Tài chính
Họ tên người nhận tiền: Hồ Ngọc Hà
Địa chỉ: Phòng Kế toán
Lý do chi: Thanh toán lương kỳ II tháng12/2007
Số tiền: 16.945.669
(Viết bằng chữ) Mười sáu triệu chín trăm bốn mươi năm nghìn sáu trắm sáu mươi chín đồng
Kèm theo: 01 chứng từ gốc: Bảng thanh toán tiền lương kỳ II tháng 12/2007.
Đã nhận đủ số tiền 16.945.669
(viết bằng chữ): Mười sáu triệu chín trăm bốn mươi năm nghìn sáu trắm sáu mươi chín đồng
Ngày 31tháng 12 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Thiều Hiền
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận
(Ký, họ tên)
Hồ Ngọc Hà
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
2.2 Các nghiệp vụ hạch toán tiền lương ở Công ty:
Nghiệp vụ 1:
Ngày15/12/2007, Công ty đã trả tiền lương Kỳ I cho công nhân viên. Căn cứ vào bảng thanh toán tạm ứng lương kỳ I và phiếu chi số 20 ngày 15/12/07, kế toán ghi vào Sổ chi tiết TK 334 theo định khoản:
Nợ TK 334: 4.700.000
Có TK 111: 4.700.000
Nhân viên kế toán phản ánh các nghiệp vụ trên ở chứng từ ghi sổ như sau:
Chứng từ ghi sổ
Ngày 15/12 Số: 1965
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Thanh toán tạm ứng lương kỳ I tháng 12/07 cho toàn Công ty
334
111
4.700.000
Cộng:
4.700.000
Kèm theo chứng từ gốc: Bảng thanh toán tạm ứng lương kỳ I tháng 12/07 và phiếu chi số 20 ngày 15/12/07
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Nghiệp vụ 2:
Ngày 31/12/2007, Công ty thanh toán tiền lương kỳ II cho công nhân viên. Căn cứ vào bảng thanh toán lương (kỳ II) và phiếu chi số 32 ngày 31/12/07, kế toán ghi vào Sổ chi tiết TK 334 định khoản:
Nợ TK 334: 16.945.669
Có TK 1111: 16.945.669
Đồng thời nghiệp vụ này được phản ánh ở chứng từ ghi sổ như sau:
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31/12 Số: 1995
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Thanh toán tiền lương kỳ II tháng 12/07 cho toàn Công ty
334
111
16.945.669
Cộng:
16.945.669
Kèm theo chứng từ gốc: Bảng thanh toán lương (kỳ II) tháng 12/07 và phiếu chi số 32 ngày 31/12/07
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Nghiệp vụ 3:
Cuối tháng ngày 31/12/2007, căn cứ vào bảng tổng hợp thanh toán lương tháng 12/07 và phiếu chi số 20 ngày 05/12/07, phiếu chi số 32 ngày 31/12/07, kế toán ghi số tiền lương phải trả cán bộ công nhân viên vào Sổ chi tiết Tài khoản 334 theo định khoản:
Nợ TK 641: 8.788.500
Có TK 334: 8.788.500
Đồng thời nghiệp vụ trên được nhân viên kế toán phản ánh ở chứng từ ghi sổ như sau:
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31/12 Số: 1996
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Tiền lương tháng 12/07 phải trả cán bộ công nhân viên
641
334
8.788.500
Cộng:
8.788.500
Kèm theo chứng từ gốc: Bảng thanh toán tạm ứng lương kỳ I và bảng thanh toán lương (kỳ II) tháng 12/07
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Nghiệp vụ 4:
Cuối tháng ngày 31/12/2007, căn cứ vào bảng tổng hợp thanh toán lương tháng 12/07 và phiếu chi số 20 ngày 05/12/07, phiếu chi số 32 ngày 31/12/07, kế toán ghi số tiền lương phải trả cán bộ công nhân viên vào Sổ chi tiết Tài khoản 334 theo định khoản:
Nợ TK 642: 14.238.808
Có TK 334: 14.238.808
Đồng thời nghiệp vụ trên được nhân viên kế toán phản ánh ở chứng từ ghi sổ như sau:
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31/12 Số: 1997
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Tiền lương tháng 12/05 phải trả cán bộ công nhân viên
642
334
14.238.808.808
Cộng:
14.238.808
Kèm theo chứng từ gốc: Bảng thanh toán tạm ứng lương kỳ I và bảng thanh toán lương (kỳ II) tháng 12/07
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Từ chứng từ ghi sổ, nhân viên kế toán có nhiệm vụ vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Cuối tháng, căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán vào sổ cái TK 334, TK 111, TK642
3. Thực tế kế toán các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền
3.1/ Phương pháp trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ tại Công ty:
Việc trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ ở Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền được thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước:
- BHXH trích theo tỷ lệ 20 %, trong đó 15% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, 5% khấu trừ vào tiền lương cơ bản của người lao động.
- BHYT trích theo tỷ lệ 3%, trong đó 2% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, 1% khấu trừ vào tiền lương cơ bản của người lao động.
- Kinh phí công đoàn trích theo tỷ lệ quy định là 2% theo tiền lương cơ bản của người lao động trong đó 1% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh ,1% giữ lại chi tiêu cho hoạt động công đoàn tại công ty .
Căn cứ vào bảng tính lương của Công ty tháng 12/2007, kế toán trích lập các quỹ , bao gồm:
+ Tổng số BHXH thu từ tiền lương của công nhân viên: 1.151.365 (23.027.308 x 5% )
- Bộ phận kinh doanh (TK 641) : 439.425 (8.788.500 x 5%)
- Bộ phận quản lý (TK 642) : 711.940 (14.238.808 x 5%)
+ Tổng số BHYT thu từ tiền lương của công nhân viên : 230.273 (23.027.308 x 1% )
- Bộ phận kinh doanh (TK 641) : 87.885 (8.788.500 x 1%)
- Bộ phận quản lý (TK 642) : 142.388 (14.238.808 x 1%)
+ Tổng số trích BHXH theo tiền lương của công nhân viên : 3.454.096
(23.027.308 x 15% )
- Bộ phận kinh doanh (TK 641) : 1.318.275 (8.788.500 x 15%)
- Bộ phận quản lý (TK 642) : 2.135.821 (14.238.808 x 15%)
+ Tổng số trích BHYT theo tiền lương của công nhân viên : 460.546
(23.027.308 x 2% )
- Bộ phận kinh doanh (TK 641) : 175.770 (8.788.500 x 2%)
- Bộ phận quản lý (TK 642) : 284.776 (14.238.808 x 2%)
+ Tổng số trích KPCĐ theo tiền lương của công nhân viên : 460.546
(23.027.308 x 2% )
- Bộ phận kinh doanh (TK 641) : 175.770 (8.788.500 x 2%)
- Bộ phận quản lý (TK 642) : 284.776 (14.238.808 x 2%)
+ Tổng số nộp BHXH theo tiền lương của công nhân viên trong quý IV năm 2007:
13.839.000
- Bộ phận kinh doanh (TK 641) :5.077.800
- Bộ phận quản lý (TK 642) : 8.761.200
+ Tổng số nộp BHYT theo tiền lương của công nhân viên trong quý IV năm 2007:
2.075.850
- Bộ phận kinh doanh (TK 641) : 761.670
- Bộ phận quản lý (TK 642) : 1.314.180
+ Tổng số nộp KPCĐ theo tiền lương của công nhân viên trong quý IV năm 2007:
1.383.900
- Bộ phận kinh doanh (TK 641) : 507.780
- Bộ phận quản lý (TK 642) : 876.120
3.2/ Các nghiệp vụ trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ:
Nghiệp vụ 1:
Nhân viên kế toán phản ánh số tiền BHXH thu từ lương công nhân viên tháng 12/07 vào Sổ chi tiết TK 338 như sau:
Nợ TK334 : 1.151.365
Có TK 3383 : 1.151.365
Đồng thời nghiệp vụ trên được nhân viên kế toán phản ánh ở chứng từ ghi sổ như sau: Chứng từ ghi sổ
Ngày 31/12 Số: 1998
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Số tiền BHXH thu từ lương công nhân viên tháng 12/07
334
3383
1.151.365
Cộng:
1.151.365
Kèm theo chứng từ gốc: bảng tính lương của Công ty tháng 12/2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Nghiệp vụ 2 :
Nhân viên kế toán phản ánh số tiền BHYT thu từ lương công nhân viên tháng 12/07 vào Sổ chi tiết TK 338 như sau:
Nợ TK334: 230.273
Có TK 3384: 230.273
Đồng thời nghiệp vụ trên được nhân viên kế toán phản ánh ở chứng từ ghi sổ như sau:
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31/12 Số: 1999
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Số tiền BHYT thu từ lương công nhân viên tháng 12/07
334
3384
230.273
Cộng:
230.273
Kèm theo chứng từ gốc: bảng tính lương của Công ty tháng 12/2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Nghiệp vụ 3:
Nhân viên kế toán phản ánh kết chuyển số BHXH phải trả công nhân viên vào chi phí bán hàng tháng 12/07 vào sổ chi tiết TK338 như sau:
Nợ TK 641: 1.318.275
Có TK 3383: 1.318.275
Đồng thời nghiệp vụ trên được nhân viên kế toán phản ánh ở chứng từ ghi sổ như sau:
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31/12 Số: 2000
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
BHXH phải trả công nhân viên tháng 12/05
641
3383
1.318.275
Cộng:
1.318.275
Kèm theo chứng từ gốc: bảng tính lương của Công ty tháng 12/2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Nghiệp vụ 4 :
Nhân viên kế toán phản ánh kết chuyển số BHXH phải trả công nhân viên vào chi phí quản lý tháng 12/07vào sổ chi tiết TK338 như sau:
Nợ TK 642: 2.135.821
Có TK 3383: 2.135.821
Đồng thời nghiệp vụ trên được nhân viên kế toán phản ánh ở chứng từ ghi sổ như sau: Chứng từ ghi sổ
Ngày 31/12 Số: 2001
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
BHXH phải trả công nhân viên tháng 12/07
642
3383
2.135.821
Cộng:
2.135.821
Kèm theo chứng từ gốc: bảng tính lương của Công ty tháng 12/2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Nghiệp vụ 5:
Nhân viên kế toán phản ánh kết chuyển số BHYT phải trả công nhân viên vào chi phí bán hàng tháng 12/07 vào sổ chi tiết TK338 như sau:
Nợ TK 641: 175.770
Có TK 3384: 175.770
Đồng thời nghiệp vụ trên được nhân viên kế toán phản ánh ở chứng từ ghi sổ như sau: Chứng từ ghi sổ
Ngày 31/12 Số: 2002
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
BHYT phải trả công nhân viên tháng 12/07
641
3384
175.770
Cộng:
175.770
Kèm theo chứng từ gốc: bảng tính lương của Công ty tháng 12/2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Nghiệp vụ 6:
Nhân viên kế toán phản ánh kết chuyển số BHYT phải trả công nhân viên vào chi phí quản lý tháng 12/07 vào sổ chi tiết TK338 như sau:
Nợ TK 642: 284.776
Có TK 3384: 284.776
Đồng thời nghiệp vụ trên được nhân viên kế toán phản ánh ở chứng từ ghi sổ như sau:
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31/12 Số: 2003
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
BHYT phải trả công nhân viên tháng 12/07
642
3384
284.776
Cộng:
284.776
Kèm theo chứng từ gốc: bảng tính lương của Công ty tháng 12/2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Nghiệp vụ 7:
Nhân viên kế toán phản ánh số KPCĐ trích tháng 12/07 vào sổ chi tiết TK 3382:
Nợ TK 641: 175.770
Có TK 3382: 175.770
Đồng thời nghiệp vụ trên được nhân viên kế toán phản ánh ở chứng từ ghi sổ như sau: Chứng từ ghi sổ
Ngày 31/12 Số: 2004
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Trích KPCĐ tháng 12/07
641
3382
175.770
C Cộng:
175.770
Kèm theo chứng từ gốc:
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Nghiệp vụ 8:
Nhân viên kế toán phản ánh số KPCĐ trích tháng 12/07 vào sổ chi tiết TK 3382:
Nợ TK 642: 284.776
Có TK 3382: 284.776
Đồng thời nghiệp vụ trên được nhân viên kế toán phản ánh ở chứng từ ghi sổ như sau: Chứng từ ghi sổ
Ngày 31/12 Số: 2005
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Trích KPCĐ tháng 12/07
642
3382
284.776
C Cộng:
284.776
Kèm theo chứng từ gốc:
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Nghiệp vụ 9:
Ngày 31/12/2007, Công ty đã chuyển nộp tiền Bảo hiểm xã hội quý IV năm 2007 của toàn Công ty cho Cơ quan BHXH Quận Hai Bà Trưng . Nhân viên kế toán phản ánh vào Sổ chi tiết TK 3383 như sau:
Nợ TK 3383: 13.839.000
Có TK 112: 13.839.000
Đồng thời nghiệp vụ trên được nhân viên kế toán phản ánh ở chứng từ ghi sổ như sau:
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31/12 Số: 2006
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Chuyển nộp tiền BHXH tháng 12/07
3383
112
13.839.000
Cộng:
13.839.000
Kèm theo chứng từ gốc: Tờ khai nộp BHXH quý IV năm 2007 và giấy báo nợ số 993123
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Nghiệp vụ 10:
Ngày 31/12/2007, Công ty đã chuyển nộp tiền Bảo hiểm y tế quý IV năm 2007 của toàn Công ty cho Cơ quan BHYT Quận Hai Bà Trưng . Nhân viên kế toán phản ánh vào Sổ chi tiết TK 3383 như sau:
Nợ TK 3384: 2.075.850
Có TK 112: 2.075.850
Đồng thời nghiệp vụ trên được nhân viên kế toán phản ánh ở chứng từ ghi sổ như sau:
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31/12 Số: 2007
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Chuyển nộp tiền BHXH tháng 12/07
3383
112
2.075.850
Cộng:
2.075.850
Kèm theo chứng từ gốc: Tờ khai nộp BHYT quý IV năm 2007 và giấy báo nợ số 993124
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Nghiệp vụ 11:
Ngày 31/12/2007, Công ty đã chuyển nộp tiền kinh phí công đoàn quý IV năm 2007 của toàn Công ty cho Cơ quan Quận Hai Bà Trưng.Nhân viên kế toán phản ánh vào Sổ chi tiết TK 3383 như sau:
Nợ TK 3382: 1.383.900
Có TK 112 : 1.383.900
Đồng thời nghiệp vụ trên được nhân viên kế toán phản ánh ở chứng từ ghi sổ như sau: Chứng từ ghi sổ
Ngày 31/12 Số: 2008
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Chuyển nộp tiền KPCĐ tháng 12/07
3382
112
1.383.900
C Cộng:
1.383.900
Kèm theo chứng từ gốc: giấy báo nợ số 993125
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
4. Chế độ thanh toán BHXH trả thay lương tại Công ty:
4.1 / chứng từ
4.1.1 Phiếu nghỉ hưởng BHXH
Trong tháng 12/2007, anh Vũ Lâm Tùng là nhân viên thuộc Phòng kinh doanh sửa chữa của Công ty bị bệnh, có xác nhận của Bác sỹ. Theo bảng chấm công số ngày công thực tế của anh là 12 ngày, anh nghỉ ốm 15 ngày. Mức lương cơ bản của anh là 2,98. Theo chế độ hiện hành thì anh được hưởng mức lương BHXH trả thay lương được tính như sau:
Số tiền lương BHXH trả thay lương
=
2,98 x 290000
26 ngày
x 15 x 75% = 373.933
Vậy anh Tùng sẽ được hưởng mức lương BHXH trả thay lương tháng 12 là 373.933 đồng.
Phiếu nghỉ hưởng BHXH (Giấy chứng nhận nghỉ ốm) được sử dụng tại Công ty theo mẫu sau: (Mặt trước)
Tên Cơ quan Y tế Ban hành theo mẫu CV
.............. Số 90TC/CĐKT ngày 20/7/99 của BTC
Số KB/BA Quyển số: 127
622 GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ ỐM Số: 037
Họ và tên: Vũ Lâm Tùng Tuổi: 36
Đơn vị công tác: Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền
Lý do cho nghỉ: Phẫu thuật xương khớp gối
Số ngày cho nghỉ: 15ngày(Từ ngày15/12đến hết ngày31/12/2007)
Ngày 14 tháng 12năm 2007
Xác nhận của phụ trách đơn vị
Số ngày nghỉ: 15 ngày
(Ký, Họ tên)
Y bác sĩ KCB
(Đã ký, đóng dấu)
Trần Sơn Hải
(Mặt sau)
Phần BHXH
Số sổ BHXH: 01133943564
1 - Số ngày thực nghỉ được hưởng BHXH : 15 ngày
2 - Luỹ kế ngày nghỉ cùng chế độ : ngày
3 - Lương tháng đóng BHXH : 373.933 đồng
4 - Lương bình quân ngày : đồng
5 - Tỷ lệ hưởng BHXH : 75%
6 - Số tiền hưởng BHXH : 373.933 đồng
Ngày 14 tháng 12năm 2007
Cán bộ Cơ quan BHXH
(Ký, Họ tên)
Phụ trách BHXH đơn vị
(Ký, Họ tên)
Hồ Ngọc Hà
(Ghi chú: Phần mặt sau căn cứ ghi vào giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH hoặc giấy ra viện)
4.1.2 Bảng thanh toán BHXH:
Sau khi tổng hợp tất cả các phiếu nghỉ hưởng BHXH như trên, kế toán lập bảng thanh toán BHXH cho toàn Công ty theo mẫu sau:
Đơn vị: Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền
Mẫu số 04 - LĐTL
BẢNG THANH TOÁN BHXH
Tháng 12 năm 2007
Nợ 334: 373.933
TT
Họ và tên
Nghỉ ốm
Nghỉ con ốm
Nghỉ đẻ
Nghỉ tai nạn
Tổng số tiền
Ký nhận
SN
ST
SN
ST
SN
ST
SN
ST
1
Vũ Lâm Tùng
15
373.933
373.933
Cộng:
373.933
Có 111: 373.933
(Tổng số tiền viết bằng chữ: Ba trăm bẩy mươi ba nghìn chín trăm ba mươi ba đồng)
Kế toán BHXH
(Ký, Họ tên)
Nhân viên theo dõi
(Ký, Họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, Họ tên)
* Từ bảng thanh toán BHXH tháng 12/2007, kế toán Công ty lập phiếu chi tiền BHXH trả thay lương cho toàn Công ty.
Cụ thể ta có uỷ nhiệm chi về kinh phí BHXH do Cơ quan BHXH cấp cho Công ty.
UỶ NHIỆM CHI Số: 30
(Tương đương Giấy báo Có)
Chuyển khoản tiền: Thư - Điện ngày 31/12/2007
Đơn vị trả tiền: Cơ quan BHXH Quận Hai Bà Trưng
Số tài khoản :
Tại ngân hàng :
Đơn vị nhận tiền: Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền
Địa chỉ: Trương Định – Hai Bà Trưng - TP. Hà Nội
Số tài khoản: 710A - 00047
Tại ngân hàng: Công thương TP. Hà Nội
Nội dung thanh toán: Cấp kinh phí BHXH
Số tiền: 373.933 đồng
Số tiền bằng chữ: Ba trăm bảy ba nghìn chín trăm ba ba đồng.
Ngày 31tháng 12 năm 2007
Đơn vị trả tiền
KT Chủ T.Khoản
(đã ký, đóng dấu)
Ngân hàng A
Ngày 31/12/06 số phụ kiểm soát
Trưởng Ngân hàng
(đã ký, đóng dấu)
Ngân hàng B
Ngày 31/12/07 số phụ kiểm soát
Trưởng Ngân hàng
(đã ký, đóng dấu)
Kế toán Công ty viết phiếu chi tiền mặt chi lương BHXH trả thay lương tháng 12/2007:
Đơn vị: Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền
Địa chỉ: Trương Định
Telefax:
PHIẾU CHI
Ngày31tháng 12 năm 2007
Quyển số: 02
Số: 43
NỢTK 334
CÓTK 111
Mẫu số: 02-TT
QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1tháng 11năm1995 của Bộ Tài chính
Họ tên người nhận tiền: Vũ Lâm Tùng
Địa chỉ: Phòng sửa chữa - Cty TNHH TM&PT Thiều Hiền
Lý do chi: Chi lương BHXH tháng 12/2007
Số tiền: 373.933
(Viếtbằng chữ) Ba trăm bảy ba nghìn chín trăm ba mươi ba đồng
Kèm theo: chứng từ gốc Phiếu nghỉ hưởng BHXH và bảng thanh toán lương BHXH
Đã nhận đủ số tiền: 373.933
(viết bằng chữ): Ba trăm bảy ba nghìn chín trăm ba mươi ba đồng
Ngày 31 tháng 12năm 2007
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Thiều Hiền
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận
(Ký, họ tên)
Vũ Lâm Tùng
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Lê Thu Hà
4.2/ Các nghiệp vụ hạch toán BHXH trả thay lương:
Nghiệp vụ 1:
Căn cứ vào bảng thanh toán BHXH và phiếu chi tiền mặt số 43 ngày 31/12/2007, kế toán tiến hành hạch toán vào sổ chi tiết TK 334 số tiền thanh toán cho anh Vũ Lâm Tùng như sau:
Nợ TK 334: 373.933
Có TK 111: 373.933
Đồng thời nghiệp vụ trên được nhân viên kế toán phản ánh ở chứng từ ghi sổ như sau:
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31/12 Số: 2009
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Thanh toán chế độ BHXH cho nhân viên Vũ Lâm Tùng
334
111
373.933
Cộng:
373.933
Kèm theo 02 chứng từ gốc:
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Nghiệp vụ 2:
Cuối tháng 12/07 kế toán tiền lương tiến hành hạch toán lương BHXH trả thay lương cho nhân viên Vũ Lâm Tùng vào Sổ chi tiết TK 3383 như sau:
Nợ TK 3383: 373.933
Có TK 334: 373.933
Đồng thời nghiệp vụ trên được nhân viên kế toán phản ánh ở chứng từ ghi sổ như sau:
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31/12 Số: 3000
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Số tiền BHXH trả thay lương phải trả cho nhân viên Vũ Lâm Tùng
3383
334
373.933
Cộng:
373.933
Kèm theo chứng từ gốc:
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Nghiệp vụ 3:
Căn cứ uỷ nhiệm chi số 30 ngày 30/12/2007 của Cơ quan BHXH Quận Hai Bà Trưng về việc cấp kinh phí BHXH, kế toán tiến hành hạch toán vào Sổ chi tiết TK 112 như sau:
Nợ TK 112: 373.933
Có TK 3383: 373.933
Đồng thời nghiệp vụ trên được nhân viên kế toán phản ánh ở chứng từ ghi sổ như sau: Chứng từ ghi sổ
Ngày 31/12 Số: 3001
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Nhận ủy nhiệm chi về cấp kinh phí BHXH
112
3383
373.933
Cộng:
373.933
Kèm theo chứng từ gốc: giấy báo có số 921245
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Từ các chứng từ ghi sổ trên, nhân viên kế toán có nhiệm vụ vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ:
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2007
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
SH
NT
SH
NT
1965
15/12
4.700.000
2003
31/12
284.776
1995
31/12
16.945.669
2004
31/12
175.770
1996
31/12
8.788.500
2005
31/12
284.776
1997
31/12
14.238.808
2006
31/12
13.839.000
1998
31/12
1.151.365
2007
31/12
2.075.850
1999
31/12
230.273
2008
31/12
1.383.900
2000
31/12
1.318.275
2009
31/12
373.933
2001
31/12
2.135.821
3000
31/12
373.933
2002
31/12
175.770
3001
31/12
373.933
Cộng : 71.248.159
Cuối tháng, căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán vào Sổ cái TK 111, TK112, TK334, TK338
SỔ CÁI
Tên TK: Tiền mặt
Số hiệu TK: 111
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giảI
TK
ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Dư đầu kỳ:
102.569.780
15/12
1965
15/12
Thanh toán tạm ứng lương kỳ I tháng 12/07
334
4.700.000
16/12
1987
16/12
Rút TGNH về quỹ
112
50.000.000
19/12
1988
19/12
Chi tạm ứng tiền hàng cho Cty B E C
331
20.000.000
21/12
1990
21/12
Thu tiền hàng nợ đợt 1 tháng 12/07 của Cty CID
131
15.000.000
25/12
1991
25/12
Mua hàng nhập kho
156
66.000.000
31/12
1995
31/12
Thanh toán lương kỳ II tháng 12/07
334
16.945.669
15/12
2009
31/12
Thanh toán BHXH cho Vũ Lâm Tùng
334
373.933
Cộng phát sinh:
Dư cuối kỳ:
65.000.000
108.019.602
59.550.178
SỔ CÁI
Tên TK: Tiền gửi ngân hàng
Số hiệu TK: 112
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Dư đầu kỳ:
734.987.256
16/12
1987
16/12
Rút TGNH về quỹ
111
50.000.000
31/12
1998
31/12
Chuyển nộp tiền BHXH tháng12/07
3383
13.839.000
31/12
1999
31/12
Chuyển nộp tiền BHYT tháng 12/07
3384
2.075.850
31/12
2000
31/12
Chuyển nộp tiền KPCĐ tháng 12/07
3382
1.383.900
31/12
3001
31/12
Nhận ủy nhiệm chi về cấp kinh phí BHXH
3383
373.933
Cộng số phát sinh
373.933
67.298.750
Số dư cuối kỳ
668.062.439
SỔ CÁI
Tên TK: Phải trả Công nhân viên
Số hiệu TK: 334
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ:
2.183.937
31/12
1965
31/12
Thanh toán tạm ứng lương Kỳ I tháng 12/07
111
4.700.000
31/12
1995
31/12
Thanh toán lương cho công nhân viên tháng 12/07
111
16.945.669
31/12
1996
31/12
Tiền lương phải trả công nhân viên tháng 12/07
641
8.788.500
31/12
1997
31/12
Tiền lương phải trả công nhân viên tháng 12/07
642
14.238.808
31/12
1998
31/12
Thu BHXH từ lương công nhân
3383
1.151.365
31/12
1999
31/12
Thu BHYT từ lương công nhân
3384
230.273
31/12
2009
31/12
Thanh toán chế độ BHXH cho Vũ Lâm Tùng
111
373..933
31/12
3000
31/12
BHXH trả thay lương cho Vũ Lâm Tùng tháng 12/07
3383
373. 933
Cộng phát sinh:
23.401.241
23.401.241
Dư cuối kỳ:
2.183.937
SỔ CÁI
Tên TK: Phải trả Công nhân viên
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giảI
Trang
Sổ
Chứng
Từ
TK
đối
ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
338
Số dư đầu kỳ
3382
922.600
Số dư đầu kỳ
3383
9.226.000
Số dư đầu kỳ
3384
1.383.900
31/12
1998
31/12
Thu từ lương công nhân
3383
334
1.151.365
31/12
1999
31/12
Thu từ lương công nhân
3384
334
230.273
31/12
2000
31/12
Trích từ chi phí bán hàng
3383
641
1.318.275
31/12
2001
31/12
Trích từ chi phí quản lý
3383
642
2.135.821
31/12
2002
31/12
Trích từ chi phí bán hàng
3384
641
175.770
31/12
2003
31/12
Trích từ chi phí quản lý
3384
642
284.776
31/12
2004
31/12
Trích từ chi phí bán hàng
3382
641
175.770
31/12
2005
31/12
Trích từ chi phí quản lý
3382
642
284.776
31/12
2006
31/12
Chi nộp tiền cho nhà nước
3383
112
13.839.000
31/12
2007
31/12
Chi nộp tiền cho nhà nước
3384
112
2.075.850
31/12
2008
31/12
Chi nộp tiền cho nhà nước
3382
112
1.383.900
31/12
2009
31/12
BHXH trả thay lương
3383
334
373. 933
31/12
3001
31/12
Nhận tiền BHXH thanh toán
3383
112
373. 933
Cộng phát sinh:
17.672.683
17.672.683
Dư cuối kỳ:
0
Số hiệu TK: 338
SỔ CHI TIẾT TK 334
TIỀN LƯƠNG
Tháng 12
Chứng từ
Diễn GiảI
TK
ĐƯ
Phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ
Số
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
Dư đầu kỳ:
2.183.937
1965
31/12
Thanh toán tạm ứng lương Kỳ I tháng 12/07
111
4.700.000
1995
31/12
Thanh toán lương cho công nhân viên tháng 12/07
111
16.945.669
1996
31/12
Tiền lương phải trả công nhân viên tháng 12/07
641
8.788.500
1997
31/12
Tiền lương phải trả công nhân viên tháng 12/07
642
14.238.808
1998
31/12
Thu BHXH từ lương công nhân
3383
1.151.365
1999
31/12
Thu BHYT từ lương công nhân
3384
230.273
2009
31/12
Thanh toán chế độ BHXH cho Vũ Lâm Tùng
111
373..933
3000
31/12
BHXH trả thay lương cho Vũ Lâm Tùng tháng 12/07
3383
373. 933
Cộng phát sinh:
23.401.241
23.401.241
PHẦN III
NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN
1 . Nhận xét chung về công tác tổ chức quản lý kinh doanh của Công ty:
Từ khi được thành lập, Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiềnđã không ngừng phấn đấu hoàn thiện cơ chế quản lý kinh doanh của mình. Ban Lãnh đạo Công ty luôn phổ biến kịp thời những văn bản pháp luật mới, nâng cao trình độ hiểu biết pháp luật cho cán bộ công nhân viên để Công ty hoạt động đúng pháp luật và kinh doanh có hiệu quả ngày càng cao. Bên cạnh đó, Công ty thường xuyên quan tâm, củng cố đội ngũ cán bộ có năng lực chuyên môn và phẩm chất đạo đức. Công ty luôn tạo điều kiện cho cán bộ chủ chốt của Công ty tham gia các khoá học và tập huấn ngắn hạn do cấp trên mở nhằm mở mang kiến thức, nâng cao trình độ chuyên môn cho họ.
1.2 So sánh phương pháp kế toán của đơn vị với phương pháp kế toán theo chế độ hiện hành .
1.2.1 Ưu điểm:
Công ty hiện đang áp dụng hình thức hạch toán chứng từ ghi sổ, một loại hình hạch toán không những phù hợp với quy mô của Công ty mà còn rất thuận tiện cho việc cơ giới hóa tính toán. Cùng với sự phát triển của Công ty, tổ chức bộ máy kế toán cũng không ngừng được hoàn thiện, tham mưu và giúp cho Ban Giám đốc điều hành các phần việc mà mình phụ trách, đảm bảo cung cấp kịp thời và chính xác những thông tin về tài chính của Công ty giúp cho lãnh đạo Công ty ra các quyết định đúng đắn về quản lý điều hành các hoạt động kinh doanh của Công ty.
Bộ phận kế toán của Công ty đã thực hiện việc thanh toán tiền lương cho cán bộ công nhân viên Công ty rất cụ thể, chính xác đáp ứng được nhu cầu của cán bộ công nhân viên trong toàn Công ty. Việc chi trả tiền lương, thực hiện đúng các quy định hiện hành của Nhà nước về các chế độ BHXH, BHYT, đảm bảo quyền lợi trực tiếp của người lao động. Công ty cũng sử dụng đầy đủ các chứng từ kế toán đã quy định trong chế độ ghi chép ban đầu về tiền lương, về thanh toán các chế độ BHXH.
Bên cạnh đó, do thực hiện chế độ hưởng lương theo lợi nhuận nên khi Công ty hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả, đạt doanh thu cao thì mức thu nhập của các cán bộ công nhân viên trong Công ty được nâng cao, góp phần đảm bảo được mức sống và sinh hoạt của họ, khuyến khích được tinh thần trách nhiệm của người lao động trong công việc.
1.2.2 Nhược điểm:
Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiềnlà loại hình doanh nghiệp TNHH, hoạt động hạch toán kinh tế độc lập. Hiện tại công ty đang áp dụng hình thức hưởng lương theo lợi nhuận. Theo hình thức trả lương này thì nếu Công ty hoạt động kinh doanh có hiệu quả thì thu nhập của Cán bộ công nhân viên trong Công ty sẽ được nâng cao như việc đảm bảo mức thu nhập của họ có được ổn định không nếu hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty không đạt hiệu qủa hay không đạt được mức doanh thu như kế hoạch đã đề ra. Do đó Công ty cần có chính sách khen thưởng hợp lý để khuyến khích người lao động trong công việc và cũng phần nào cải thiện được cuộc sống của người lao động.
Điều đó đòi hỏi Ban Lãnh đạo Công ty phải luôn tăng cường công tác quản lý, quan tâm và củng cố đội ngũ cán bộ có năng lực chuyên môn, đào tạo bồi dưỡng và nâng cao trình độ chuyên môn để góp phần cho sự phát triển Công ty, giúp cho tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty luôn đạt được hiệu quả, đạt doanh thu cao.
Về hệ thống sổ kế toán, chứng từ kế toán thì do áp dụng theo hình thức chứng từ ghi sổ nên trong việc ghi chép các nghiệp vụ phát sinh còn có sự trùng lắp, dễ nhầm lẫn và tốn nhiều công
2 . Kết luận
Trong thời gian thực tập Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền, em đã có điều kiện được tìm hiểu tổ chức bộ máy kế toán cũng như những phương pháp hạch toán của Công ty, đặc biệt là đi sâu vào nghiên cứu vấn đề hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty.
Quá trình thực tập tại Công ty đã giúp em nắm bắt được những kiến thức nhất định về công tác hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương, những kiến thức mà em đã được học ở trường mà chưa có điều kiện được áp dụng thực hành.
Trong quá trình thực tập, được sự hướng dẫn tận tình, nhiệt tình giúp đỡ của Ban Giám đốc Công ty cũng như các anh chị trong phòng Kế toán, cùng với sự nỗ lực của bản thân em đã hoàn thành chuyên đề thực tập tổng hợp tại Công ty. Tuy nhiên do trình độ còn hạn chế, kiến thức còn ít ỏi nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Do đó em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của Thày giáo cũng như của Ban Lãnh đạo Công ty và đặc biệt là các anh chị Phòng Kế toán thuộc Công ty để chuyên đề thực tập của em được phong phú về lý luận và sát với thực tế của Công ty hơn.
Cuối cùng em xin chân thành cám ơn Thày giáo, Ban Giám đốc Công ty và các phòng ban chức năng, đặc biệt là Phòng Kế toán đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện để em hoàn thành chuyên đề thực tập này.
MỤC LỤC
Lời nói đầu 1
Phần I: Đặc điểm chung của Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền 3
1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền 3
2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty 4
3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền: 4
4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán tại Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền 6
4.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền 6
4.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán và luân chuyển chứng từ tại Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền 8
Phần II: Thực trạng về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền 11
1. Phương pháp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền 11
1.1 Thủ tục, chứng từ hạch toán 11
1.2 Tài khoản sử dụng 12
1.3 Các nghiệp vụ chủ yếu 14
1.4 Hệ thống Tài khoản kế toán Công ty sử dụng 17
1.5 Tổ chức Hệ thống sổ kế toán tại Công ty 18
1.6 Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán tại Công ty 20
1.7 Phương pháp tính tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền 21
1.7.1 Một số quy tắc hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương 21
1.7.1.1 Một số quy tắc hạch toán tiền lương 21
1.7.1.2 Một số quy tắc hạch toán các khoản trích theo lương 23
1.7.1.2. 1 Phiếu nghỉ hưởng BHXH 23
1.7.1.2.2 Bảng thanh toán BHXH 23
1.7.2 Cách tính tiền lương tại Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền 25
1.7.3 Cách tính và trích lập Quỹ BHXH, Quỹ BHYT, KPCĐ 26
1.7.3.1 Cách tính 26
1.7.3.2 Cách trích lập Quỹ BHXH, Quỹ BHYT, KPCĐ 27
1.7.3.2.1 Quỹ BHXH 27
1.7.3.2.2 Quỹ BHYT: 28
1.7.3.2.3 Kinh phí công đoàn: 28
2. Thực tế công tác kế toán tiền lương tại Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền 28
2.1 Các chứng từ có liên quan đến việc tính lương 28
2.2. Các nghiệp vụ hạch toán tiền lương ở Công ty 34
3. Thực tế kế toán các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền 37
3.1 Phương pháp trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ tại Công ty: 37
3.2. Các nghiệp vụ trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ: 39
4. Chế độ thanh toán BHXH trả thay lương tại Công ty: 47
4.1. Chứng từ 47
4.1.1 Phiếu nghỉ hưởng BHXH 47
4.1.2 Bảng thanh toán BHXH: 49
4.2. Các nghiệp vụ hạch toán BHXH trả thay lương 51
Phần III: Nhận xét và kết luận 60
1. Nhận xét 60
1.1 Nhận xét chung về công tác tổ chức quản lý kinh doanh của Công ty 60
1.2 So sánh phương pháp kế toán của đơn vị với phương pháp kế toán theo chế độ hiện hành . 60
1.2.1 Ưu điểm: 60
1.2.2 Nhược điểm: 61
2. Kết luận 62
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 10681.doc