Đề tài Thực tế kế toán các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH TM & PT Thiều Hiền

Trong thời gian thực tập Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền, em đã có điều kiện được tìm hiểu tổ chức bộ máy kế toán cũng như những phương pháp hạch toán của Công ty, đặc biệt là đi sâu vào nghiên cứu vấn đề hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty. Quá trình thực tập tại Công ty đã giúp em nắm bắt được những kiến thức nhất định về công tác hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương, những kiến thức mà em đã được học ở trường mà chưa có điều kiện được áp dụng thực hành. Trong quá trình thực tập, được sự hướng dẫn tận tình, nhiệt tình giúp đỡ của Ban Giám đốc Công ty cũng như các anh chị trong phòng Kế toán, cùng với sự nỗ lực của bản thân em đã hoàn thành chuyên đề thực tập tổng hợp tại Công ty. Tuy nhiên do trình độ còn hạn chế, kiến thức còn ít ỏi nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Do đó em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của Thày giáo cũng như của Ban Lãnh đạo Công ty và đặc biệt là các anh chị Phòng Kế toán thuộc Công ty để chuyên đề thực tập của em được phong phú về lý luận và sát với thực tế của Công ty hơn.

doc78 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1888 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực tế kế toán các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH TM & PT Thiều Hiền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3384 TK111, 512 Tiền lương, tiền thưởng, BHXH và các khoản khác phải trả CNVC Các khoản khấu trừ vào thu nhập của CNVC (tạm ứng, bồi thường vật chất, thuế thu nhập…) Phần đóng góp cho quỹ BHXH, BHYT Thanh toán lương, thưởng, BHXH và các khoản khác cho CNVC NVBH, QL DN Tiền thưởng BHXH phải trả trực tiếp TK 141, 138 TK 334 TK 641, 642 Sơ đồ hoạch toán các khoản thanh toán với công nhân viên chức: Có TK 3382 1.4 Hệ thống Tài khoản kế toán Công ty sử dụng: Số hiệu tk Tên TàI khoản Số hiệu tk Tên TàI khoản Loại 1: TàI sản lưu động Loại 3: Nợ phải trả 111 1111 1112 Tiền mặt Tiền Việt nam Ngoại tệ 315 Nợ dài hạn đến hạn trả 331 Phải trả cho người bán 112 1121 1122 Tiền gửi NH Tiền Việt Nam Ngoại tệ 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 113 1131 1132 Tiền đang chuyển Tiền Việt nam Ngoại tệ 3331 33311 33312 3333 3334 3338 Thuế GTGT phải nộp Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT hàng N. khẩu Thuế XNK Thuế thu nhập DN Các thuế khác 133 1331 1332 Thuế GTGT được khấu trừ Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ Thuế GTGT được khtrừ của TSCĐ 138 Phải thu khác 334 Phải trả công nhân viên 141 Tạm ứng 335 Chi phí phải trả 142 1421 1422 Chi phí trả trước Chi phí trả trước Chi phí chờ kết chuyển 338 3381 3382 3383 3384 3388 Phải trả phải nộp khác TS thừa chờ xử lý Kinh phí công đoàn BHXH BHYT Phải trả khác 156 1561 1562 Hàng hoá Giá mua hàng hoá Chi phí thu mua hàng hoá 159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Loại 4: Vốn chủ sở hữu Loại 2: tài sản cố định 411 Nguồn vốn kinh doanh 211 2112 2113 2115 Tài sản cố định hữu hình Nhà cửa (Văn phòng, kho ) Máy móc, thiết bị Thiết bị, dụng cụ quản lý 412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản 413 Chênh lệch tỷ giá 415 Quỹ dự phòng tài chính 421 Lợi nhuận chưa phân phối 213 TSCĐ vô hình 431 Quỹ phúc lợi khen thưởng 214 2141 2142 Hao mòn TSCĐ Hao mòn TSCĐ hữu hình Hao mòn TSCĐ vô hình 511 Doanh thu 521 Chiết khấu bán hàng 311 Vay ngắn hạn 611 Mua hàng 341 Vay dàI hạn 632 Giá vốn hàng hoá 515 Thu nhập hoạt động tài chính 641 Chi phí bán hàng 711 Các khoản thu nhập bất thường 642 Chi phí quản lý DN 635 Chi phí hoạt động tài chính 001 Tài sản thuê ngoài 811 Chi phí bất thường 007 Ngoại tệ các loại 911 Xác định kquả kinh doanh 009 Nguồn vốn khấu hao cơ bản 1.5 Tổ chức Hệ thống sổ kế toán tại Công ty: Để phù hợp quy mô cũng như điều kiện thực tế, Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền áp dụng hình thức hạch toán Chứng từ ghi sổ và các loại sổ của hình thức này gồm có: sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ cái và các sổ chi tiết tài khoản. * Hệ thống sổ kế toán được áp dụng tại Công ty: - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Sổ chi tiết các tài khoản: TK 131, TK 133, TK 138, TK141, TK142, TK, TK157, TK159, TK211, TK331, TK333, TK334, TK 411, TK 412, TK 413, TK511, TK 521 - Sổ cái: Mỗi tài khoản được sử dụng một số trang sổ riêng như TK 111, TK 511, TK 641, TK 642 - Bảng tổng hợp chi tiết * Quy trình hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ tại Công ty được thể hiện qua sơ đồ sau: Sổ chi tiết Bảng TH chi tiết Chứng từ kế toán Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Bảng cân đối số phát sinh Sổ cái Báo cáo kế toán Ghi hàng ngày Ghi cuối kì Đối chiếu, so sánh 1.6 Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán tại Công ty: Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền sử dụng hệ thống báo cáo kế toán theo đúng chế độ và quy định của Nhà nước và thực hiện tốt các báo cáo về các hoạt động tài chính của Công ty. * Hệ thống báo cáo tài chính của Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền gồm: Báo cáo quyết toán (theo quý, năm) Bảng cân đối kế toán (theo quý, năm) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (theo quý, năm) Bảng cân đối tài khoản (theo quý, năm) Tờ khai chi tiết doanh thu, chi phí, thu nhập (theo năm) Quyết toán thuế thu nhập Doanh nghiệp (theo năm) Quyết toán thuế GTGT (theo năm) Thuyết minh báo cáo tài chính (cuối năm) * Các báo cáo tài chính trên được gửi vào cuối mỗi quý của niên độ kế toán và được gửi tới các cơ quan sau: - Chi cục Tài chính Doanh nghiệp - Cục thuế - Ngoài ra Công ty còn sử dụng một số loại báo cáo nội bộ như: Báo cáo các khoản phải thu, phải trả, tình hình công nợ, tình hình xuất nhập khẩu các sản phẩm, hàng hoá, phân tích kết quả về tài chính và các hoạt động kinh doanh trong xuất nhập khẩu các mặt hàng của Công ty. Các báo cáo này sẽ được gửi tới Ban Giám đốc Công ty. 1.7 Phương pháp tính tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền 1.7.1 Một số quy tắc hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương 1.7.1.1 Một số quy tắc hạch toán tiền lương Việc thực hiện hình thức trả lương thích hợp cho người lao động, kết hợp chặt chẽ giữa lợi ích chung của xã hội với lợi ích của doanh nghiệp và người lao động sẽ có tác dụng là đòn bẩy kinh tế, khuyến khích người lao động chấp hành tốt kỷ luật lao động, có trách nhiệm với công việc, không ngừng học hỏi, sáng tạo, nâng cao trình độ về kiến thức cũng như kỹ năng công việc. Bên cạnh chế độ tiền lương, tiền thưởng, cán bộ, công nhân viên trong Công ty còn được hưởng các khoản trợ cấp thuộc Quỹ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm Y tế trong các trường hợp ốm đau, thai sản theo đúng chế độ hiện hành của nhà nước. Theo hình thức tính lương trên, hàng tháng kế toán tiền lương của Công ty sẽ tiến hành tính lương phải trả cho người lao động, đồng thời tính các khoản trích theo lương như Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế. Bảng thanh toán tiền lương sẽ được kế toán tiền lương (người lập bảng lương) ký, ghi rõ họ tên rồi chuyển cho Kế toán trưởng kiểm tra, ký xác nhận, sau đó Giám đốc Công ty ký duyệt. Công ty sẽ tiến hành trả lương cho nhân viên làm hai kỳ: - Kỳ I: Tạm ứng lương (Vào các ngày 15 hàng tháng) - Kỳ II: Cuối tháng căn cứ vào bảng quyết toán lương và các khoản trích theo lương trừ đi số tạm ứng đầu tháng và thanh toán số còn lại cho người lao động. Bảng Tạm ứng lương Kỳ I và Bảng thanh toán lương Kỳ II sẽ được lưu tại Phòng kế toán. Mỗi lần lĩnh lương, nhân viên Công ty phải trực tiếp ký vào cột “Ký nhận”. Nếu có người nhận thay thì phải ghi “KT”(ký thay) và ký tên. Bên cạnh đó, để thuận tiện cho việc theo dõi số ngày công làm việc thực tế, ngày nghỉ việc, ngừng việc, nghỉ BHXH, nghỉ họp, nghỉ phép… để làm căn cứ thanh toán cho người lao động các khoản phụ cấp, tiền thưởng, các chế độ BHXH như ốm đau, thai sản, BHXH trả thay lương… Công ty có sử dụng Bảng Chấm công theo quy định hiện hành của Nhà nước. Mỗi phòng ban trong Công ty phải lập bảng chấm công hàng tháng cho các nhân viên trong phòng mình. Hàng ngày, người được phân công công việc chấm công phải căn cứ theo tình hình thực tế của phòng mình để chấm công cho từng người, ghi vào ngày tương ứng trong các cột từ 1 đến 31 theo ký hiệu quy định trong chứng từ như sau: - Lương thời gian + - ốm, điều dưỡng ô - Tai nạn T - Nghỉ phép P - Hội nghị, học tập H - Nghỉ thai sản TS - Nghỉ không lương T2 - Ngừng việc N - Nghỉ bù NB - Con ốm Cố Cuối tháng người chấm công và phụ trách bộ phận ký vào bảng chấm công và chuyển bảng chấm công cùng các chứng từ liên quan như phiếu nghỉ hưởng BHXH có xác nhận của cán bộ Y tế, ... về bộ phận kế toán để nhân viên kế toán kiểm tra, đối chiếu quy ra công để tính phụ cấp tiền ăn trưa của Công ty cho công nhân viên và các chế độ BHXH (thai sản), chế độ lương BHXH (ốm đau, tai nạn rủi ro) Kế toán tiền lương sẽ căn cứ vào các ký hiệu chấm công của từng người và tính ra số ngày công theo từng loại tương ứng của từng cán bộ công nhân viên trong Công ty 1.7.1.2 Một số quy tắc hạch toán các khoản trích theo lương Chứng từ kế toán BHXH trả thay lương Công ty sử dụng gồm: Phiếu nghỉ hưởng BHXH và bảng thanh toán BHXH 1.7.1.2. 1 Phiếu nghỉ hưởng BHXH: - Trong thời gian lao động, người lao động bị ốm được Cơ quan Y tế cho phép nghỉ, người được nghỉ phải báo cho Công ty và nộp giấy nghỉ cho người phụ trách chấm công. Số ngày nghỉ thực tế của người lao động căn cứ theo bảng chấm công hàng tháng. Cuối tháng phiếu nghỉ hưởng BHXH kèm theo bảng chấm công kế toán của đơn vị chuyển về phòng kế toán Công ty để tính BHXH. Tuỳ thuộc vào số người phải thanh toán trợ cấp BHXH trả thay lương trong tháng của từng đơn vị mà kế toán có thể lập bảng thanh toán BHXH cho từng phòng, ban, bộ phận hay toàn công ty. Cơ sở để lập bảng thanh toán BHXH là phiếu nghỉ hưởng BHXH. Khi lập phải phân bổ chi tiết theo từng trường hợp: nghỉ bản thân ốm, con ốm, tai nạn lao động, tai nạn rủi ro, thai sản... Trong mỗi khoản phải phân ra số ngày và số tiền trợ cấp BHXH trả thay lương. Mẫu Phiếu nghỉ hưởng BHXH Phiếu nghỉ hưởng BHXH (Giấy chứng nhận nghỉ ốm) được sử dụng tại Công ty theo mẫu sau: (Mặt trước) Tên Cơ quan Y tế Ban hành theo mẫu CV .............. Số 90TC/CĐKT ngày 20/7/99 của BTC Số KB/BA Quyển số: 127 622 GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ ỐM Số: 037 Họ và tên: Vũ Lâm Tùng Tuổi: 36 Đơn vị công tác: Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền Lý do cho nghỉ: Phẫu thuật xương khớp gối Số ngày cho nghỉ: 15ngày(Từ ngày15/12đến hết ngày30/12/2007) Ngày 14 tháng 04năm 2007 Xác nhận của phụ trách đơn vị Số ngày nghỉ: 15 ngày (Ký, Họ tên) Y bác sĩ KCB (Đã ký, đóng dấu) Trần Sơn Hải (Mặt sau) Phần BHXH Số sổ BHXH: 01133943564 1 - Số ngày thực nghỉ được hưởng BHXH : 15 ngày 2 - Luỹ kế ngày nghỉ cùng chế độ : ngày 3 - Lương tháng đóng BHXH : 373.933 đồng 4 - Lương bình quân ngày : đồng 5 - Tỷ lệ hưởng BHXH : 75% 6 - Số tiền hưởng BHXH : 373.933 đồng Ngày 14 tháng 12năm 2007 Cán bộ Cơ quan BHXH (Ký, Họ tên) Phụ trách BHXH đơn vị (Ký, Họ tên) Hồ Ngọc Hà (Ghi chú: Phần mặt sau căn cứ ghi vào giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH hoặc giấy ra viện) 1.7.1 Bảng thanh toán BHXH Cuối tháng kế toán tính tổng hợp số ngày nghỉ và số tiền trợ cấp cho từng người và cho toàn Công ty, bảng này phải được nhân viên phụ trách về chế độ BHXH của Công ty xác nhận và chuyển cho kế toán trưởng duyệt chi. Bảng này được lập thành 2 liên: 1 liên gửi cho Cơ quan quản lý Quỹ BHXH cấp trên để thanh toán số thực chi, 1 liên lưu tại phòng kế toán cùng các chứng từ khác có liên quan.. 1.7.2 Cách tính tiền lương tại Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền Việc tính và trả chi phí lao động có thể thực hiện theo nhiều hình thức khác nhau, tuỳ theo đặc điểm hoạt động kinh doanh, tính chất công việc và trình độ quản lý của doanh nghiệp. Hiện nay Công ty áp dụng một hình thức trả lương chính. Đó là trả lương theo thời gian mà cụ thể là hình thức trả tiền lương tháng. Việc xác định tiền lương phải trả cho người lao động căn cứ vào bảng chấm công trong tháng , hệ số mức lương (cấp bậc) , phụ cấp trách nhiệm (nếu có) . Công thức tiền lương được áp dụng là TP = LCB X ( HSL + PC + LSP ) X NT : NC Trong đó TP :tiền lương phải trả trong tháng cho công nhân LCB :lương cơ bản ( 350.000) HSL : hệ số lương ( cấp bậc ) PC : hệ số phụ cấp LSP : hệ số thưởng NT : ngày công thực NC : ngày công theo quy định ( 26 ngày ) Ngoài ra, tuỳ theo tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty, nếu Công ty đạt được mức doanh thu theo chỉ tiêu, kế hoạch đề ra thì các cán bộ, công nhân viên trong Công ty sẽ được hưởng thêm một hệ số lương của Công ty, có thể là 1,5 hoặc 2tuỳ theo mức lợi nhuận đạt được Thời gian để tính lương, tính thưởng, phụ cấp, trợ cấp và các khoản khác phải trả cho người lao động là theo tháng. Ví dụ: Anh Thiều Hiền, Giám đốc Công ty có hệ số lương là 4,76; phụ cấp trách nhiệm là 2 , số ngày công thực tế của anh là 27 công. Ngoài ra, do hoạt động kinh doanh năm 2007 đạt lợi nhuận cao, hoàn thành vượt mức chỉ tiêu đề ra nên toàn bộ các cán bộ công nhân viên trong Công ty được hưởng thêm một hệ số lương của Công ty là 0,6. Vậy mức lương tháng 12/2007 của anh Sơn sẽ là: (4,76+2+0,6) x 350.000 x 27 : 26 = (đồng/tháng) Ngoài chế độ tiền lương, Công ty còn tiến hành xây dựng chế dộ tiền thưởng cho các cá nhân, tập thể có thành tích trong hoạt động kinh doanh nhằm khuyến khích người lao động có nhiều đóng góp hơn cho sự phát triển của Công ty. 1.7.3 Cách tính và trích lập Quỹ BHXH, Quỹ BHYT, KPCĐ 1.7.3.1 Cách tính Công ty thực hiện theo đúng chế độ hiện hành của Nhà nước như trong trường hợp nghỉ việc vì ốm đau, thai sản, tai nạn rủi ro có xác nhận của cán bộ Y tế. Thời gian nghỉ hưởng BHXH sẽ được căn cứ như sau: * Nếu làm việc trong điều kiện bình thường mà có thời gian đóng BHXH: Dưới 15 năm sẽ được nghỉ 30 ngày/năm. Từ 15 năm đến 30 năm được nghỉ 40 ngày/năm. Trên 30 năm được nghỉ 50 ngày/năm. * Nếu bị bệnh dài ngày với các bệnh đặc biệt được Bộ Y tế ban hành thì thời gian nghỉ hưởng BHXH không quá 180 ngày/năm không phân biệt thời gian đóng BHXH. * Tỷ lệ hưởng BHXH trong trường hợp này được hưởng 75% lương cơ bản. *Với công thức tính lương BHXH trả thay lương như sau: Mức lương BHXH trả thay lương = Mức lương cơ bản 26 ngày x Số ngày nghỉ hưởng BHXH x Tỷ lệ hưởng BHXH Ví dụ : Trong tháng 12/2007, anh Vũ Lâm Tùng là nhân viên thuộc Phòng kinh doanh sửa chữa của Công ty bị bệnh, có xác nhận của Bác sỹ. Theo bảng chấm công số ngày công thực tế của anh là 12 ngày, anh nghỉ ốm 15 ngày. Mức lương cơ bản của anh là 2,98. Theo chế độ hiện hành thì anh được hưởng mức lương BHXH trả thay lương được tính như sau: Số tiền lương BHXH trả thay lương = 2,98 x 290000 26 ngày x 15 x 75% = 373.933 Vậy anh Tùng sẽ được hưởng mức lương BHXH trả thay lương tháng 12 là 373.933 đồng. 1.7.3.2 Cách trích lập Quỹ BHXH, Quỹ BHYT, KPCĐ 1.7.3.2.1 Quỹ BHXH: - Dùng để thanh toán cho công nhân viên khi họ bị mất khả năng lao động. -Được trích lập theo tỉ lệ 20% so với quỹ tiền lương trong đó: 15% là người sử dụng lao động phải nộp và được tính vào chi phí kinh doanh, 5% người lao động phải nộp trừ vào lương. 1.7.3.2.2 Quỹ BHYT: -Dùng để thanh toán các khoản viện phí, thuốc men cho người lao động khi họ đi khám chữa bệnh. -Được trích lập theo tỉ lệ 3% so với quỹ tiền lương trong đó: 2% là người sử dụng lao động phải nộp và được tính vào chi phí kinh doanh, 1% người lao động phải nộp trừ vào lương. 1.7.3.2.3 Kinh phí công đoàn: - Dùng để thanh toán cho các khoản chi tiêu của tổ chức công đoàn tại đơn vị và tổ chức công đoàn cấp trên. Được trích lập theo tỉ lệ 2% so với tiền lương và toàn bộ kinh phí này người sử dụng lao động phải chịu và tính vào chi phí kinh doanh trong đó 1% giữ lại cho công đoàn đơn vị, còn 1% nộp cho công đoàn cấp trên. 2. Thực tế công tác kế toán tiền lương tại Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền 2.1 Các chứng từ có liên quan đến việc tính lương Bảng thanh toán tạm ứng của Công ty tháng 12 năm 2007 : - Phiếu chi số 20 quyển 04 Bảng chấm công của Công ty tháng 12 năm 2007 - Bảng tính lương của Công ty tháng 12/2007 - Phiếu chi số 32 quyển 04 Để đảm bảo đời sống sinh hoạt cho các cán bộ, công nhân viên trong Công ty, Công ty đã tạm ứng lương kỳ I cho các cán bộ, công nhân viên trong Công ty . Tuỳ thuộc vào mức lương cơ bản của từng người mà họ có thể ứng lương theo nhu cầu của mình nhưng không được vượt quá mức lương cơ bản của Cụ thể trong tháng 12/2007 có bảng thanh toán tạm ứng lương Kỳ I như sau: BẢNG THANH TOÁN TẠM ỨNG LƯƠNG KỲ I Tháng 12/2007 Đơn vị: Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền Stt Họ và tên Phòng Tạm ứng kỳ I Ký nhận Trịnh Văn Sơn GĐ 400000 Đỗ Thắng PGĐ 300000 Nguyễn Duy Mạnh Kinh doanh 300000 Trần Văn Minh Kinh doanh 200000 Nguyễn Thị Hoa Kinh doanh 200000 Vũ Thuý Hà Kế toán 200000 Lại Anh Thư Kế toán 200000 Lê Văn HảI Kinh doanh 200000 Vũ Thanh Hằng Kinh doanh 200000 Nguyễn Quỳnh Chi Kinh doanh 200000 Hồ Sỹ Lợi Kinh doanh 400000 Vũ Lâm Tùng Hành chính 300000 Bùi Hữu Hoan Hành chính 300000 Vũ Kim Thoa Kế toán 300000 Ngô Sỹ Liên Kế toán 200000 Đào Thu Hằng Kinh doanh 200000 Đinh Thanh Huyền Kế toán 200000 Hồ Ngọc Hà Kế toán 200000 Trần Quang Huy Kinh doanh 200000 Cộng: 4.700.000 NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Hồ Ngọc Hà Vũ Thị Hằng Thiều Hiền Trong bảng thanh toán tạm ứng lương kỳ I có số tiền tạm ứng cho : - Bộ phận kinh doanh (TK 641) : 2.100.000 - Bộ phận quản lý (TK 642) : 2.600.000 Căn cứ vào bảng thanh toán tạm ứng tiền lương kỳ I, kế toán tiền lương lập phiếu chi tạm ứng lương kỳ I: Đơn vị: Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền Địa chỉ:Trương Định-HN Telefax: PHIẾU CHI Ngày15tháng12 năm 2007 Quyển số: 04 Số: 20 NỢTK 334 CÓTK1111 Mẫu số: 02-TT QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 1tháng 11năm1995 của Bộ Tài chính Họ tên người nhận tiền: Hồ Ngọc Hà Địa chỉ: Phòng Kế toán Lý do chi: Thanh toán tạm ứng lương kỳ I tháng12/2007 Số tiền: 4.700.000 (Viết bằng chữ) Bốn triệu bảy trăm ngàn đồng chẵn Kèm theo: 01 chứng từ gốc: Bảng tạm ứng tiền lương kỳ I tháng 12/2007 Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Bốn triệu bảy trăm ngàn đồng chẵn. Ngày 15 tháng 12 năm 2007 Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) Thiều Hiền Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận (Ký, họ tên) Hồ Ngọc Hà Thủ quỹ (Ký, họ tên) Căn cứ vào bảng chấm công của Công ty tháng 12 năm 2007, kế toán tiền lương lập bảng tính lương của Công ty tháng 12/2007 Bảng tính luơng tháng 12 năm 2007 Stt Họ và tên Chức vụ Số công Hệ số lương Lương CB Hệ số phụ cấp Hệ số thưởng Tổng cộng Các khoản giảm trừ Còn được lĩnh BHXH BHYT Tạm ứng 1 Nguyễn Thanh Hoà GĐ 27 4.76 350000 2 0.6 2.675.077 133.754 26.751 400.000 2114572 2 Đỗ Thắng PGĐ 27 4.16 350000 1.5 0.6 2.275.269 113.763 22.753 300.000 1838753 3 Nguyễn Duy Mạnh NV 27 2.02 350000 0.6 952.269 47.613 9.523 300.000 595133 4 Trần Văn Minh NV 27 2.36 350000 0.6 1.075.846 53.792 10.758 200.000 811295 5 Nguyễn Thị Hoa NV 27 2.34 350000 0.6 1.068.577 53.429 10.686 200.000 804462 6 Vũ Thuý Hà KTT 27 3 350000 1 0.6 1.671.923 83.596 16.719 200.000 1371608 7 Lại Anh Th NV 27 3 350000 0.6 1.308.462 65.423 13.085 200.000 1029954 8 Lê Văn Hải NV 27 2.02 350000 0.6 952.269 47.613 9.523 200.000 695133 9 Vũ Thanh Hằng NV 27 1.96 350000 0.6 930.462 46.523 9.305 200.000 674634 10 Nguyễn Quỳnh Chi NV 27 2.8 350000 0.6 1.235.769 61.788 12.358 200.000 961623 11 Hồ Sỹ Lợi NV 27 1.76 350000 0.6 857.769 42.888 8.578 400.000 406303 12 Vũ Lâm Tùng TP 12 2.98 350000 1 0.6 739.846 36.992 7.398 300.000 395455 13 Bùi Hữu Hoan PP 27 2.36 350000 0.5 0.6 1.257.577 62.879 12.576 300.000 882122 14 Vũ kim Thoa NV 27 2.98 350000 0.6 1.301.192 65.060 13.012 300.000 923121 15 Ngô Sỹ Liên NV 27 2.16 350000 0.6 1.003.154 50.158 10.032 200.000 742965 16 Đào Thu Hằng NV 27 1.76 350000 0.6 857.769 42.888 8.578 200.000 606303 17 Đinh Thanh Huyền NV 27 1.96 350000 0.6 930.462 46.523 9.305 200.000 674634 18 Hồ Ngọc Hà NV 27 2.36 350000 0.6 1.075.846 53.792 10.758 200.000 811295 19 Trần Quang Huy NV 27 1.76 350000 0.6 857.769 42.888 8.578 200.000 606303 Cộng 23,027,308 1,151,365 230,273 4,700,000 16,945,669 Trong bảng tính lương của Công ty tháng 12/2007có số tiền cho : + Tổng số lương phải trả : 23.027.308 - Bộ phận kinh doanh (TK 641) : 8.788.500 - Bộ phận quản lý (TK 642) : 14.238.808 + Tổng số lương còn lại sau khi trừ đi các khoản giảm trừ phải trả : 16.945.669 - Bộ phận kinh doanh (TK 641) : 6.161.190 - Bộ phận quản lý (TK 642) : 10.784.479 Ngày 31/12, Công ty thanh toán nốt số tiền lương còn lại cho cán bộ công nhân viên sau khi đã trừ đi 5% BHXH, 1%BHYT. Kế toán tiền lương lập phiếu chi thanh toán tiền lương Kỳ II tháng 12/2007 cho Công ty: Đơn vị: Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền Địa chỉ:Trương Định-HN Telefax: PHIẾU CHI Ngày 31tháng12 năm 2007 Quyển số: 04 Số: 32 NỢTK 334 CÓTK1111 Mẫu số: 02-TT QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 1tháng 11năm1995 của Bộ Tài chính Họ tên người nhận tiền: Hồ Ngọc Hà Địa chỉ: Phòng Kế toán Lý do chi: Thanh toán lương kỳ II tháng12/2007 Số tiền: 16.945.669 (Viết bằng chữ) Mười sáu triệu chín trăm bốn mươi năm nghìn sáu trắm sáu mươi chín đồng Kèm theo: 01 chứng từ gốc: Bảng thanh toán tiền lương kỳ II tháng 12/2007. Đã nhận đủ số tiền 16.945.669 (viết bằng chữ): Mười sáu triệu chín trăm bốn mươi năm nghìn sáu trắm sáu mươi chín đồng Ngày 31tháng 12 năm 2007 Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) Thiều Hiền Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận (Ký, họ tên) Hồ Ngọc Hà Thủ quỹ (Ký, họ tên) 2.2 Các nghiệp vụ hạch toán tiền lương ở Công ty: Nghiệp vụ 1: Ngày15/12/2007, Công ty đã trả tiền lương Kỳ I cho công nhân viên. Căn cứ vào bảng thanh toán tạm ứng lương kỳ I và phiếu chi số 20 ngày 15/12/07, kế toán ghi vào Sổ chi tiết TK 334 theo định khoản: Nợ TK 334: 4.700.000 Có TK 111: 4.700.000 Nhân viên kế toán phản ánh các nghiệp vụ trên ở chứng từ ghi sổ như sau: Chứng từ ghi sổ Ngày 15/12 Số: 1965 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Thanh toán tạm ứng lương kỳ I tháng 12/07 cho toàn Công ty 334 111 4.700.000 Cộng: 4.700.000 Kèm theo chứng từ gốc: Bảng thanh toán tạm ứng lương kỳ I tháng 12/07 và phiếu chi số 20 ngày 15/12/07 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nghiệp vụ 2: Ngày 31/12/2007, Công ty thanh toán tiền lương kỳ II cho công nhân viên. Căn cứ vào bảng thanh toán lương (kỳ II) và phiếu chi số 32 ngày 31/12/07, kế toán ghi vào Sổ chi tiết TK 334 định khoản: Nợ TK 334: 16.945.669 Có TK 1111: 16.945.669 Đồng thời nghiệp vụ này được phản ánh ở chứng từ ghi sổ như sau: Chứng từ ghi sổ Ngày 31/12 Số: 1995 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Thanh toán tiền lương kỳ II tháng 12/07 cho toàn Công ty 334 111 16.945.669 Cộng: 16.945.669 Kèm theo chứng từ gốc: Bảng thanh toán lương (kỳ II) tháng 12/07 và phiếu chi số 32 ngày 31/12/07 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nghiệp vụ 3: Cuối tháng ngày 31/12/2007, căn cứ vào bảng tổng hợp thanh toán lương tháng 12/07 và phiếu chi số 20 ngày 05/12/07, phiếu chi số 32 ngày 31/12/07, kế toán ghi số tiền lương phải trả cán bộ công nhân viên vào Sổ chi tiết Tài khoản 334 theo định khoản: Nợ TK 641: 8.788.500 Có TK 334: 8.788.500 Đồng thời nghiệp vụ trên được nhân viên kế toán phản ánh ở chứng từ ghi sổ như sau: Chứng từ ghi sổ Ngày 31/12 Số: 1996 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Tiền lương tháng 12/07 phải trả cán bộ công nhân viên 641 334 8.788.500 Cộng: 8.788.500 Kèm theo chứng từ gốc: Bảng thanh toán tạm ứng lương kỳ I và bảng thanh toán lương (kỳ II) tháng 12/07 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nghiệp vụ 4: Cuối tháng ngày 31/12/2007, căn cứ vào bảng tổng hợp thanh toán lương tháng 12/07 và phiếu chi số 20 ngày 05/12/07, phiếu chi số 32 ngày 31/12/07, kế toán ghi số tiền lương phải trả cán bộ công nhân viên vào Sổ chi tiết Tài khoản 334 theo định khoản: Nợ TK 642: 14.238.808 Có TK 334: 14.238.808 Đồng thời nghiệp vụ trên được nhân viên kế toán phản ánh ở chứng từ ghi sổ như sau: Chứng từ ghi sổ Ngày 31/12 Số: 1997 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Tiền lương tháng 12/05 phải trả cán bộ công nhân viên 642 334 14.238.808.808 Cộng: 14.238.808 Kèm theo chứng từ gốc: Bảng thanh toán tạm ứng lương kỳ I và bảng thanh toán lương (kỳ II) tháng 12/07 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Từ chứng từ ghi sổ, nhân viên kế toán có nhiệm vụ vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Cuối tháng, căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán vào sổ cái TK 334, TK 111, TK642 3. Thực tế kế toán các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền 3.1/ Phương pháp trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ tại Công ty: Việc trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ ở Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền được thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước: - BHXH trích theo tỷ lệ 20 %, trong đó 15% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, 5% khấu trừ vào tiền lương cơ bản của người lao động. - BHYT trích theo tỷ lệ 3%, trong đó 2% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, 1% khấu trừ vào tiền lương cơ bản của người lao động. - Kinh phí công đoàn trích theo tỷ lệ quy định là 2% theo tiền lương cơ bản của người lao động trong đó 1% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh ,1% giữ lại chi tiêu cho hoạt động công đoàn tại công ty . Căn cứ vào bảng tính lương của Công ty tháng 12/2007, kế toán trích lập các quỹ , bao gồm: + Tổng số BHXH thu từ tiền lương của công nhân viên: 1.151.365 (23.027.308 x 5% ) - Bộ phận kinh doanh (TK 641) : 439.425 (8.788.500 x 5%) - Bộ phận quản lý (TK 642) : 711.940 (14.238.808 x 5%) + Tổng số BHYT thu từ tiền lương của công nhân viên : 230.273 (23.027.308 x 1% ) - Bộ phận kinh doanh (TK 641) : 87.885 (8.788.500 x 1%) - Bộ phận quản lý (TK 642) : 142.388 (14.238.808 x 1%) + Tổng số trích BHXH theo tiền lương của công nhân viên : 3.454.096 (23.027.308 x 15% ) - Bộ phận kinh doanh (TK 641) : 1.318.275 (8.788.500 x 15%) - Bộ phận quản lý (TK 642) : 2.135.821 (14.238.808 x 15%) + Tổng số trích BHYT theo tiền lương của công nhân viên : 460.546 (23.027.308 x 2% ) - Bộ phận kinh doanh (TK 641) : 175.770 (8.788.500 x 2%) - Bộ phận quản lý (TK 642) : 284.776 (14.238.808 x 2%) + Tổng số trích KPCĐ theo tiền lương của công nhân viên : 460.546 (23.027.308 x 2% ) - Bộ phận kinh doanh (TK 641) : 175.770 (8.788.500 x 2%) - Bộ phận quản lý (TK 642) : 284.776 (14.238.808 x 2%) + Tổng số nộp BHXH theo tiền lương của công nhân viên trong quý IV năm 2007: 13.839.000 - Bộ phận kinh doanh (TK 641) :5.077.800 - Bộ phận quản lý (TK 642) : 8.761.200 + Tổng số nộp BHYT theo tiền lương của công nhân viên trong quý IV năm 2007: 2.075.850 - Bộ phận kinh doanh (TK 641) : 761.670 - Bộ phận quản lý (TK 642) : 1.314.180 + Tổng số nộp KPCĐ theo tiền lương của công nhân viên trong quý IV năm 2007: 1.383.900 - Bộ phận kinh doanh (TK 641) : 507.780 - Bộ phận quản lý (TK 642) : 876.120 3.2/ Các nghiệp vụ trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ: Nghiệp vụ 1: Nhân viên kế toán phản ánh số tiền BHXH thu từ lương công nhân viên tháng 12/07 vào Sổ chi tiết TK 338 như sau: Nợ TK334 : 1.151.365 Có TK 3383 : 1.151.365 Đồng thời nghiệp vụ trên được nhân viên kế toán phản ánh ở chứng từ ghi sổ như sau: Chứng từ ghi sổ Ngày 31/12 Số: 1998 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Số tiền BHXH thu từ lương công nhân viên tháng 12/07 334 3383 1.151.365 Cộng: 1.151.365 Kèm theo chứng từ gốc: bảng tính lương của Công ty tháng 12/2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nghiệp vụ 2 : Nhân viên kế toán phản ánh số tiền BHYT thu từ lương công nhân viên tháng 12/07 vào Sổ chi tiết TK 338 như sau: Nợ TK334: 230.273 Có TK 3384: 230.273 Đồng thời nghiệp vụ trên được nhân viên kế toán phản ánh ở chứng từ ghi sổ như sau: Chứng từ ghi sổ Ngày 31/12 Số: 1999 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Số tiền BHYT thu từ lương công nhân viên tháng 12/07 334 3384 230.273 Cộng: 230.273 Kèm theo chứng từ gốc: bảng tính lương của Công ty tháng 12/2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nghiệp vụ 3: Nhân viên kế toán phản ánh kết chuyển số BHXH phải trả công nhân viên vào chi phí bán hàng tháng 12/07 vào sổ chi tiết TK338 như sau: Nợ TK 641: 1.318.275 Có TK 3383: 1.318.275 Đồng thời nghiệp vụ trên được nhân viên kế toán phản ánh ở chứng từ ghi sổ như sau: Chứng từ ghi sổ Ngày 31/12 Số: 2000 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có BHXH phải trả công nhân viên tháng 12/05 641 3383 1.318.275 Cộng: 1.318.275 Kèm theo chứng từ gốc: bảng tính lương của Công ty tháng 12/2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nghiệp vụ 4 : Nhân viên kế toán phản ánh kết chuyển số BHXH phải trả công nhân viên vào chi phí quản lý tháng 12/07vào sổ chi tiết TK338 như sau: Nợ TK 642: 2.135.821 Có TK 3383: 2.135.821 Đồng thời nghiệp vụ trên được nhân viên kế toán phản ánh ở chứng từ ghi sổ như sau: Chứng từ ghi sổ Ngày 31/12 Số: 2001 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có BHXH phải trả công nhân viên tháng 12/07 642 3383 2.135.821 Cộng: 2.135.821 Kèm theo chứng từ gốc: bảng tính lương của Công ty tháng 12/2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nghiệp vụ 5: Nhân viên kế toán phản ánh kết chuyển số BHYT phải trả công nhân viên vào chi phí bán hàng tháng 12/07 vào sổ chi tiết TK338 như sau: Nợ TK 641: 175.770 Có TK 3384: 175.770 Đồng thời nghiệp vụ trên được nhân viên kế toán phản ánh ở chứng từ ghi sổ như sau: Chứng từ ghi sổ Ngày 31/12 Số: 2002 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có BHYT phải trả công nhân viên tháng 12/07 641 3384 175.770 Cộng: 175.770 Kèm theo chứng từ gốc: bảng tính lương của Công ty tháng 12/2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nghiệp vụ 6: Nhân viên kế toán phản ánh kết chuyển số BHYT phải trả công nhân viên vào chi phí quản lý tháng 12/07 vào sổ chi tiết TK338 như sau: Nợ TK 642: 284.776 Có TK 3384: 284.776 Đồng thời nghiệp vụ trên được nhân viên kế toán phản ánh ở chứng từ ghi sổ như sau: Chứng từ ghi sổ Ngày 31/12 Số: 2003 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có BHYT phải trả công nhân viên tháng 12/07 642 3384 284.776 Cộng: 284.776 Kèm theo chứng từ gốc: bảng tính lương của Công ty tháng 12/2007 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nghiệp vụ 7: Nhân viên kế toán phản ánh số KPCĐ trích tháng 12/07 vào sổ chi tiết TK 3382: Nợ TK 641: 175.770 Có TK 3382: 175.770 Đồng thời nghiệp vụ trên được nhân viên kế toán phản ánh ở chứng từ ghi sổ như sau: Chứng từ ghi sổ Ngày 31/12 Số: 2004 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Trích KPCĐ tháng 12/07 641 3382 175.770 C Cộng: 175.770 Kèm theo chứng từ gốc: Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nghiệp vụ 8: Nhân viên kế toán phản ánh số KPCĐ trích tháng 12/07 vào sổ chi tiết TK 3382: Nợ TK 642: 284.776 Có TK 3382: 284.776 Đồng thời nghiệp vụ trên được nhân viên kế toán phản ánh ở chứng từ ghi sổ như sau: Chứng từ ghi sổ Ngày 31/12 Số: 2005 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Trích KPCĐ tháng 12/07 642 3382 284.776 C Cộng: 284.776 Kèm theo chứng từ gốc: Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nghiệp vụ 9: Ngày 31/12/2007, Công ty đã chuyển nộp tiền Bảo hiểm xã hội quý IV năm 2007 của toàn Công ty cho Cơ quan BHXH Quận Hai Bà Trưng . Nhân viên kế toán phản ánh vào Sổ chi tiết TK 3383 như sau: Nợ TK 3383: 13.839.000 Có TK 112: 13.839.000 Đồng thời nghiệp vụ trên được nhân viên kế toán phản ánh ở chứng từ ghi sổ như sau: Chứng từ ghi sổ Ngày 31/12 Số: 2006 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Chuyển nộp tiền BHXH tháng 12/07 3383 112 13.839.000 Cộng: 13.839.000 Kèm theo chứng từ gốc: Tờ khai nộp BHXH quý IV năm 2007 và giấy báo nợ số 993123 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nghiệp vụ 10: Ngày 31/12/2007, Công ty đã chuyển nộp tiền Bảo hiểm y tế quý IV năm 2007 của toàn Công ty cho Cơ quan BHYT Quận Hai Bà Trưng . Nhân viên kế toán phản ánh vào Sổ chi tiết TK 3383 như sau: Nợ TK 3384: 2.075.850 Có TK 112: 2.075.850 Đồng thời nghiệp vụ trên được nhân viên kế toán phản ánh ở chứng từ ghi sổ như sau: Chứng từ ghi sổ Ngày 31/12 Số: 2007 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Chuyển nộp tiền BHXH tháng 12/07 3383 112 2.075.850 Cộng: 2.075.850 Kèm theo chứng từ gốc: Tờ khai nộp BHYT quý IV năm 2007 và giấy báo nợ số 993124 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nghiệp vụ 11: Ngày 31/12/2007, Công ty đã chuyển nộp tiền kinh phí công đoàn quý IV năm 2007 của toàn Công ty cho Cơ quan Quận Hai Bà Trưng.Nhân viên kế toán phản ánh vào Sổ chi tiết TK 3383 như sau: Nợ TK 3382: 1.383.900 Có TK 112 : 1.383.900 Đồng thời nghiệp vụ trên được nhân viên kế toán phản ánh ở chứng từ ghi sổ như sau: Chứng từ ghi sổ Ngày 31/12 Số: 2008 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Chuyển nộp tiền KPCĐ tháng 12/07 3382 112 1.383.900 C Cộng: 1.383.900 Kèm theo chứng từ gốc: giấy báo nợ số 993125 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 4. Chế độ thanh toán BHXH trả thay lương tại Công ty: 4.1 / chứng từ 4.1.1 Phiếu nghỉ hưởng BHXH Trong tháng 12/2007, anh Vũ Lâm Tùng là nhân viên thuộc Phòng kinh doanh sửa chữa của Công ty bị bệnh, có xác nhận của Bác sỹ. Theo bảng chấm công số ngày công thực tế của anh là 12 ngày, anh nghỉ ốm 15 ngày. Mức lương cơ bản của anh là 2,98. Theo chế độ hiện hành thì anh được hưởng mức lương BHXH trả thay lương được tính như sau: Số tiền lương BHXH trả thay lương = 2,98 x 290000 26 ngày x 15 x 75% = 373.933 Vậy anh Tùng sẽ được hưởng mức lương BHXH trả thay lương tháng 12 là 373.933 đồng. Phiếu nghỉ hưởng BHXH (Giấy chứng nhận nghỉ ốm) được sử dụng tại Công ty theo mẫu sau: (Mặt trước) Tên Cơ quan Y tế Ban hành theo mẫu CV .............. Số 90TC/CĐKT ngày 20/7/99 của BTC Số KB/BA Quyển số: 127 622 GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ ỐM Số: 037 Họ và tên: Vũ Lâm Tùng Tuổi: 36 Đơn vị công tác: Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền Lý do cho nghỉ: Phẫu thuật xương khớp gối Số ngày cho nghỉ: 15ngày(Từ ngày15/12đến hết ngày31/12/2007) Ngày 14 tháng 12năm 2007 Xác nhận của phụ trách đơn vị Số ngày nghỉ: 15 ngày (Ký, Họ tên) Y bác sĩ KCB (Đã ký, đóng dấu) Trần Sơn Hải (Mặt sau) Phần BHXH Số sổ BHXH: 01133943564 1 - Số ngày thực nghỉ được hưởng BHXH : 15 ngày 2 - Luỹ kế ngày nghỉ cùng chế độ : ngày 3 - Lương tháng đóng BHXH : 373.933 đồng 4 - Lương bình quân ngày : đồng 5 - Tỷ lệ hưởng BHXH : 75% 6 - Số tiền hưởng BHXH : 373.933 đồng Ngày 14 tháng 12năm 2007 Cán bộ Cơ quan BHXH (Ký, Họ tên) Phụ trách BHXH đơn vị (Ký, Họ tên) Hồ Ngọc Hà (Ghi chú: Phần mặt sau căn cứ ghi vào giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH hoặc giấy ra viện) 4.1.2 Bảng thanh toán BHXH: Sau khi tổng hợp tất cả các phiếu nghỉ hưởng BHXH như trên, kế toán lập bảng thanh toán BHXH cho toàn Công ty theo mẫu sau: Đơn vị: Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền Mẫu số 04 - LĐTL BẢNG THANH TOÁN BHXH Tháng 12 năm 2007 Nợ 334: 373.933 TT Họ và tên Nghỉ ốm Nghỉ con ốm Nghỉ đẻ Nghỉ tai nạn Tổng số tiền Ký nhận SN ST SN ST SN ST SN ST 1 Vũ Lâm Tùng 15 373.933 373.933 Cộng: 373.933 Có 111: 373.933 (Tổng số tiền viết bằng chữ: Ba trăm bẩy mươi ba nghìn chín trăm ba mươi ba đồng) Kế toán BHXH (Ký, Họ tên) Nhân viên theo dõi (Ký, Họ tên) Kế toán trưởng (Ký, Họ tên) * Từ bảng thanh toán BHXH tháng 12/2007, kế toán Công ty lập phiếu chi tiền BHXH trả thay lương cho toàn Công ty. Cụ thể ta có uỷ nhiệm chi về kinh phí BHXH do Cơ quan BHXH cấp cho Công ty. UỶ NHIỆM CHI Số: 30 (Tương đương Giấy báo Có) Chuyển khoản tiền: Thư - Điện ngày 31/12/2007 Đơn vị trả tiền: Cơ quan BHXH Quận Hai Bà Trưng Số tài khoản : Tại ngân hàng : Đơn vị nhận tiền: Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền Địa chỉ: Trương Định – Hai Bà Trưng - TP. Hà Nội Số tài khoản: 710A - 00047 Tại ngân hàng: Công thương TP. Hà Nội Nội dung thanh toán: Cấp kinh phí BHXH Số tiền: 373.933 đồng Số tiền bằng chữ: Ba trăm bảy ba nghìn chín trăm ba ba đồng. Ngày 31tháng 12 năm 2007 Đơn vị trả tiền KT Chủ T.Khoản (đã ký, đóng dấu) Ngân hàng A Ngày 31/12/06 số phụ kiểm soát Trưởng Ngân hàng (đã ký, đóng dấu) Ngân hàng B Ngày 31/12/07 số phụ kiểm soát Trưởng Ngân hàng (đã ký, đóng dấu) Kế toán Công ty viết phiếu chi tiền mặt chi lương BHXH trả thay lương tháng 12/2007: Đơn vị: Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền Địa chỉ: Trương Định Telefax: PHIẾU CHI Ngày31tháng 12 năm 2007 Quyển số: 02 Số: 43 NỢTK 334 CÓTK 111 Mẫu số: 02-TT QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 1tháng 11năm1995 của Bộ Tài chính Họ tên người nhận tiền: Vũ Lâm Tùng Địa chỉ: Phòng sửa chữa - Cty TNHH TM&PT Thiều Hiền Lý do chi: Chi lương BHXH tháng 12/2007 Số tiền: 373.933 (Viếtbằng chữ) Ba trăm bảy ba nghìn chín trăm ba mươi ba đồng Kèm theo: chứng từ gốc Phiếu nghỉ hưởng BHXH và bảng thanh toán lương BHXH Đã nhận đủ số tiền: 373.933 (viết bằng chữ): Ba trăm bảy ba nghìn chín trăm ba mươi ba đồng Ngày 31 tháng 12năm 2007 Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) Thiều Hiền Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận (Ký, họ tên) Vũ Lâm Tùng Thủ quỹ (Ký, họ tên) Lê Thu Hà 4.2/ Các nghiệp vụ hạch toán BHXH trả thay lương: Nghiệp vụ 1: Căn cứ vào bảng thanh toán BHXH và phiếu chi tiền mặt số 43 ngày 31/12/2007, kế toán tiến hành hạch toán vào sổ chi tiết TK 334 số tiền thanh toán cho anh Vũ Lâm Tùng như sau: Nợ TK 334: 373.933 Có TK 111: 373.933 Đồng thời nghiệp vụ trên được nhân viên kế toán phản ánh ở chứng từ ghi sổ như sau: Chứng từ ghi sổ Ngày 31/12 Số: 2009 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Thanh toán chế độ BHXH cho nhân viên Vũ Lâm Tùng 334 111 373.933 Cộng: 373.933 Kèm theo 02 chứng từ gốc: Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nghiệp vụ 2: Cuối tháng 12/07 kế toán tiền lương tiến hành hạch toán lương BHXH trả thay lương cho nhân viên Vũ Lâm Tùng vào Sổ chi tiết TK 3383 như sau: Nợ TK 3383: 373.933 Có TK 334: 373.933 Đồng thời nghiệp vụ trên được nhân viên kế toán phản ánh ở chứng từ ghi sổ như sau: Chứng từ ghi sổ Ngày 31/12 Số: 3000 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Số tiền BHXH trả thay lương phải trả cho nhân viên Vũ Lâm Tùng 3383 334 373.933 Cộng: 373.933 Kèm theo chứng từ gốc: Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nghiệp vụ 3: Căn cứ uỷ nhiệm chi số 30 ngày 30/12/2007 của Cơ quan BHXH Quận Hai Bà Trưng về việc cấp kinh phí BHXH, kế toán tiến hành hạch toán vào Sổ chi tiết TK 112 như sau: Nợ TK 112: 373.933 Có TK 3383: 373.933 Đồng thời nghiệp vụ trên được nhân viên kế toán phản ánh ở chứng từ ghi sổ như sau: Chứng từ ghi sổ Ngày 31/12 Số: 3001 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Nhận ủy nhiệm chi về cấp kinh phí BHXH 112 3383 373.933 Cộng: 373.933 Kèm theo chứng từ gốc: giấy báo có số 921245 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Từ các chứng từ ghi sổ trên, nhân viên kế toán có nhiệm vụ vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2007 Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền SH NT SH NT 1965 15/12 4.700.000 2003 31/12 284.776 1995 31/12 16.945.669 2004 31/12 175.770 1996 31/12 8.788.500 2005 31/12 284.776 1997 31/12 14.238.808 2006 31/12 13.839.000 1998 31/12 1.151.365 2007 31/12 2.075.850 1999 31/12 230.273 2008 31/12 1.383.900 2000 31/12 1.318.275 2009 31/12 373.933 2001 31/12 2.135.821 3000 31/12 373.933 2002 31/12 175.770 3001 31/12 373.933 Cộng : 71.248.159 Cuối tháng, căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán vào Sổ cái TK 111, TK112, TK334, TK338 SỔ CÁI Tên TK: Tiền mặt Số hiệu TK: 111 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giảI TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Dư đầu kỳ: 102.569.780 15/12 1965 15/12 Thanh toán tạm ứng lương kỳ I tháng 12/07 334 4.700.000 16/12 1987 16/12 Rút TGNH về quỹ 112 50.000.000 19/12 1988 19/12 Chi tạm ứng tiền hàng cho Cty B E C 331 20.000.000 21/12 1990 21/12 Thu tiền hàng nợ đợt 1 tháng 12/07 của Cty CID 131 15.000.000 25/12 1991 25/12 Mua hàng nhập kho 156 66.000.000 31/12 1995 31/12 Thanh toán lương kỳ II tháng 12/07 334 16.945.669 15/12 2009 31/12 Thanh toán BHXH cho Vũ Lâm Tùng 334 373.933 Cộng phát sinh: Dư cuối kỳ: 65.000.000 108.019.602 59.550.178 SỔ CÁI Tên TK: Tiền gửi ngân hàng Số hiệu TK: 112 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Dư đầu kỳ: 734.987.256 16/12 1987 16/12 Rút TGNH về quỹ 111 50.000.000 31/12 1998 31/12 Chuyển nộp tiền BHXH tháng12/07 3383 13.839.000 31/12 1999 31/12 Chuyển nộp tiền BHYT tháng 12/07 3384 2.075.850 31/12 2000 31/12 Chuyển nộp tiền KPCĐ tháng 12/07 3382 1.383.900 31/12 3001 31/12 Nhận ủy nhiệm chi về cấp kinh phí BHXH 3383 373.933 Cộng số phát sinh 373.933 67.298.750 Số dư cuối kỳ 668.062.439 SỔ CÁI Tên TK: Phải trả Công nhân viên Số hiệu TK: 334 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ: 2.183.937 31/12 1965 31/12 Thanh toán tạm ứng lương Kỳ I tháng 12/07 111 4.700.000 31/12 1995 31/12 Thanh toán lương cho công nhân viên tháng 12/07 111 16.945.669 31/12 1996 31/12 Tiền lương phải trả công nhân viên tháng 12/07 641 8.788.500 31/12 1997 31/12 Tiền lương phải trả công nhân viên tháng 12/07 642 14.238.808 31/12 1998 31/12 Thu BHXH từ lương công nhân 3383 1.151.365 31/12 1999 31/12 Thu BHYT từ lương công nhân 3384 230.273 31/12 2009 31/12 Thanh toán chế độ BHXH cho Vũ Lâm Tùng 111 373..933 31/12 3000 31/12 BHXH trả thay lương cho Vũ Lâm Tùng tháng 12/07 3383 373. 933 Cộng phát sinh: 23.401.241 23.401.241 Dư cuối kỳ: 2.183.937 SỔ CÁI Tên TK: Phải trả Công nhân viên Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giảI Trang Sổ Chứng Từ TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 338 Số dư đầu kỳ 3382 922.600 Số dư đầu kỳ 3383 9.226.000 Số dư đầu kỳ 3384 1.383.900 31/12 1998 31/12 Thu từ lương công nhân 3383 334 1.151.365 31/12 1999 31/12 Thu từ lương công nhân 3384 334 230.273 31/12 2000 31/12 Trích từ chi phí bán hàng 3383 641 1.318.275 31/12 2001 31/12 Trích từ chi phí quản lý 3383 642 2.135.821 31/12 2002 31/12 Trích từ chi phí bán hàng 3384 641 175.770 31/12 2003 31/12 Trích từ chi phí quản lý 3384 642 284.776 31/12 2004 31/12 Trích từ chi phí bán hàng 3382 641 175.770 31/12 2005 31/12 Trích từ chi phí quản lý 3382 642 284.776 31/12 2006 31/12 Chi nộp tiền cho nhà nước 3383 112 13.839.000 31/12 2007 31/12 Chi nộp tiền cho nhà nước 3384 112 2.075.850 31/12 2008 31/12 Chi nộp tiền cho nhà nước 3382 112 1.383.900 31/12 2009 31/12 BHXH trả thay lương 3383 334 373. 933 31/12 3001 31/12 Nhận tiền BHXH thanh toán 3383 112 373. 933 Cộng phát sinh: 17.672.683 17.672.683 Dư cuối kỳ: 0 Số hiệu TK: 338 SỔ CHI TIẾT TK 334 TIỀN LƯƠNG Tháng 12 Chứng từ Diễn GiảI TK ĐƯ Phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ Số NT Nợ Có Nợ Có Dư đầu kỳ: 2.183.937 1965 31/12 Thanh toán tạm ứng lương Kỳ I tháng 12/07 111 4.700.000 1995 31/12 Thanh toán lương cho công nhân viên tháng 12/07 111 16.945.669 1996 31/12 Tiền lương phải trả công nhân viên tháng 12/07 641 8.788.500 1997 31/12 Tiền lương phải trả công nhân viên tháng 12/07 642 14.238.808 1998 31/12 Thu BHXH từ lương công nhân 3383 1.151.365 1999 31/12 Thu BHYT từ lương công nhân 3384 230.273 2009 31/12 Thanh toán chế độ BHXH cho Vũ Lâm Tùng 111 373..933 3000 31/12 BHXH trả thay lương cho Vũ Lâm Tùng tháng 12/07 3383 373. 933 Cộng phát sinh: 23.401.241 23.401.241 PHẦN III NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN 1 . Nhận xét chung về công tác tổ chức quản lý kinh doanh của Công ty: Từ khi được thành lập, Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiềnđã không ngừng phấn đấu hoàn thiện cơ chế quản lý kinh doanh của mình. Ban Lãnh đạo Công ty luôn phổ biến kịp thời những văn bản pháp luật mới, nâng cao trình độ hiểu biết pháp luật cho cán bộ công nhân viên để Công ty hoạt động đúng pháp luật và kinh doanh có hiệu quả ngày càng cao. Bên cạnh đó, Công ty thường xuyên quan tâm, củng cố đội ngũ cán bộ có năng lực chuyên môn và phẩm chất đạo đức. Công ty luôn tạo điều kiện cho cán bộ chủ chốt của Công ty tham gia các khoá học và tập huấn ngắn hạn do cấp trên mở nhằm mở mang kiến thức, nâng cao trình độ chuyên môn cho họ. 1.2 So sánh phương pháp kế toán của đơn vị với phương pháp kế toán theo chế độ hiện hành . 1.2.1 Ưu điểm: Công ty hiện đang áp dụng hình thức hạch toán chứng từ ghi sổ, một loại hình hạch toán không những phù hợp với quy mô của Công ty mà còn rất thuận tiện cho việc cơ giới hóa tính toán. Cùng với sự phát triển của Công ty, tổ chức bộ máy kế toán cũng không ngừng được hoàn thiện, tham mưu và giúp cho Ban Giám đốc điều hành các phần việc mà mình phụ trách, đảm bảo cung cấp kịp thời và chính xác những thông tin về tài chính của Công ty giúp cho lãnh đạo Công ty ra các quyết định đúng đắn về quản lý điều hành các hoạt động kinh doanh của Công ty. Bộ phận kế toán của Công ty đã thực hiện việc thanh toán tiền lương cho cán bộ công nhân viên Công ty rất cụ thể, chính xác đáp ứng được nhu cầu của cán bộ công nhân viên trong toàn Công ty. Việc chi trả tiền lương, thực hiện đúng các quy định hiện hành của Nhà nước về các chế độ BHXH, BHYT, đảm bảo quyền lợi trực tiếp của người lao động. Công ty cũng sử dụng đầy đủ các chứng từ kế toán đã quy định trong chế độ ghi chép ban đầu về tiền lương, về thanh toán các chế độ BHXH. Bên cạnh đó, do thực hiện chế độ hưởng lương theo lợi nhuận nên khi Công ty hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả, đạt doanh thu cao thì mức thu nhập của các cán bộ công nhân viên trong Công ty được nâng cao, góp phần đảm bảo được mức sống và sinh hoạt của họ, khuyến khích được tinh thần trách nhiệm của người lao động trong công việc. 1.2.2 Nhược điểm: Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiềnlà loại hình doanh nghiệp TNHH, hoạt động hạch toán kinh tế độc lập. Hiện tại công ty đang áp dụng hình thức hưởng lương theo lợi nhuận. Theo hình thức trả lương này thì nếu Công ty hoạt động kinh doanh có hiệu quả thì thu nhập của Cán bộ công nhân viên trong Công ty sẽ được nâng cao như việc đảm bảo mức thu nhập của họ có được ổn định không nếu hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty không đạt hiệu qủa hay không đạt được mức doanh thu như kế hoạch đã đề ra. Do đó Công ty cần có chính sách khen thưởng hợp lý để khuyến khích người lao động trong công việc và cũng phần nào cải thiện được cuộc sống của người lao động. Điều đó đòi hỏi Ban Lãnh đạo Công ty phải luôn tăng cường công tác quản lý, quan tâm và củng cố đội ngũ cán bộ có năng lực chuyên môn, đào tạo bồi dưỡng và nâng cao trình độ chuyên môn để góp phần cho sự phát triển Công ty, giúp cho tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty luôn đạt được hiệu quả, đạt doanh thu cao. Về hệ thống sổ kế toán, chứng từ kế toán thì do áp dụng theo hình thức chứng từ ghi sổ nên trong việc ghi chép các nghiệp vụ phát sinh còn có sự trùng lắp, dễ nhầm lẫn và tốn nhiều công 2 . Kết luận Trong thời gian thực tập Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền, em đã có điều kiện được tìm hiểu tổ chức bộ máy kế toán cũng như những phương pháp hạch toán của Công ty, đặc biệt là đi sâu vào nghiên cứu vấn đề hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty. Quá trình thực tập tại Công ty đã giúp em nắm bắt được những kiến thức nhất định về công tác hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương, những kiến thức mà em đã được học ở trường mà chưa có điều kiện được áp dụng thực hành. Trong quá trình thực tập, được sự hướng dẫn tận tình, nhiệt tình giúp đỡ của Ban Giám đốc Công ty cũng như các anh chị trong phòng Kế toán, cùng với sự nỗ lực của bản thân em đã hoàn thành chuyên đề thực tập tổng hợp tại Công ty. Tuy nhiên do trình độ còn hạn chế, kiến thức còn ít ỏi nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Do đó em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của Thày giáo cũng như của Ban Lãnh đạo Công ty và đặc biệt là các anh chị Phòng Kế toán thuộc Công ty để chuyên đề thực tập của em được phong phú về lý luận và sát với thực tế của Công ty hơn. Cuối cùng em xin chân thành cám ơn Thày giáo, Ban Giám đốc Công ty và các phòng ban chức năng, đặc biệt là Phòng Kế toán đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện để em hoàn thành chuyên đề thực tập này. MỤC LỤC Lời nói đầu 1 Phần I: Đặc điểm chung của Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền 3 1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền 3 2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty 4 3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền: 4 4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán tại Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền 6 4.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền 6 4.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán và luân chuyển chứng từ tại Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền 8 Phần II: Thực trạng về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền 11 1. Phương pháp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền 11 1.1 Thủ tục, chứng từ hạch toán 11 1.2 Tài khoản sử dụng 12 1.3 Các nghiệp vụ chủ yếu 14 1.4 Hệ thống Tài khoản kế toán Công ty sử dụng 17 1.5 Tổ chức Hệ thống sổ kế toán tại Công ty 18 1.6 Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán tại Công ty 20 1.7 Phương pháp tính tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền 21 1.7.1 Một số quy tắc hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương 21 1.7.1.1 Một số quy tắc hạch toán tiền lương 21 1.7.1.2 Một số quy tắc hạch toán các khoản trích theo lương 23 1.7.1.2. 1 Phiếu nghỉ hưởng BHXH 23 1.7.1.2.2 Bảng thanh toán BHXH 23 1.7.2 Cách tính tiền lương tại Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền 25 1.7.3 Cách tính và trích lập Quỹ BHXH, Quỹ BHYT, KPCĐ 26 1.7.3.1 Cách tính 26 1.7.3.2 Cách trích lập Quỹ BHXH, Quỹ BHYT, KPCĐ 27 1.7.3.2.1 Quỹ BHXH 27 1.7.3.2.2 Quỹ BHYT: 28 1.7.3.2.3 Kinh phí công đoàn: 28 2. Thực tế công tác kế toán tiền lương tại Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền 28 2.1 Các chứng từ có liên quan đến việc tính lương 28 2.2. Các nghiệp vụ hạch toán tiền lương ở Công ty 34 3. Thực tế kế toán các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH TM&PT Thiều Hiền 37 3.1 Phương pháp trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ tại Công ty: 37 3.2. Các nghiệp vụ trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ: 39 4. Chế độ thanh toán BHXH trả thay lương tại Công ty: 47 4.1. Chứng từ 47 4.1.1 Phiếu nghỉ hưởng BHXH 47 4.1.2 Bảng thanh toán BHXH: 49 4.2. Các nghiệp vụ hạch toán BHXH trả thay lương 51 Phần III: Nhận xét và kết luận 60 1. Nhận xét 60 1.1 Nhận xét chung về công tác tổ chức quản lý kinh doanh của Công ty 60 1.2 So sánh phương pháp kế toán của đơn vị với phương pháp kế toán theo chế độ hiện hành . 60 1.2.1 Ưu điểm: 60 1.2.2 Nhược điểm: 61 2. Kết luận 62

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc10681.doc
Tài liệu liên quan