Đề tài Thực trạng của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Điện máy xe đạp xe máy Hà Nội

Đối với các doanh nghiệp thương mại mà có chu kỳ kinh doanh dài, trong kỳ không có (hoặc ít có ), hàng hoá bán thì cuối kỳ hạch toán phân bổ và kết chuyển toàn bộ(hoặc một phần) chi phí bán hàng vào bên nợ TK 142 “ Chi phí trả trước” (TK 142.2 – Chi phí chờ kết chuyển) Và các TK khác như TK 111,112,331,338, .

doc75 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1236 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Điện máy xe đạp xe máy Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hời phản ánh vào bảng kê số 2, Và kèm theo hoá đơn thuế GTGT. Trích theo số liệu của bảng kê số 2 và sổ chi tiết bán hàng, kế toán hạch toán như sau: (Xem phụ lục 01 và 4B ) Trong tháng 12 doanh thu về bán hàng hoá theo phương pháp thanh toán trả chậm, kế toán hạch toán doanh thu bán hàng: Nợ TK 112.1 : 5.000.000.000 Có TK 511 : 4.545.454.545 Có TK 333.1: 454.545.454 2.5.4. Trình tự kế toán bán hàng theo phương thức thanh toán trả chậm. Để khuyến khích bán hàng và tăng doanh thu, công ty đã thực hiện biện pháp bán hàng theo phương thức thanh toán trả chậm. Kế toán phản ánh doanh thu bán hàng khi thực hiện việc giao hàng cho khách hàng vào bên Có TK 511 và đồng thời kế toán ghi bên Nợ TK 131. Để theo dõi công nợ kế toán mở sổ chi tiết theo dõi công nợ cho từng khách hàng và hạch toán vào cuối tháng. Trích số liệu của sổ chi tiết thanh toán với khách hàng ( Xem phụ lục số 3: Sổ chi tiết thanh toán với khách hàng ) Cụ thể trong tháng công ty thực hiện việc thanh toán cho Công ty Đóng tầu Hải Phòng ( Dòng thứ 4 sổ chi tiết thanhtoán với khách hàng), kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 131: 1.015.200.500 Có TK 511: 922.909.545 Có TK 333.1: 92.290.945,5 2.5.5. Trình tự kế toán doanh thu nôị bộ. Trong thực tế, khi cán bộ công nhân viên làm việc trong công ty có nhu cầu mua bất cứ một số mặt hàng nào thì công nhân phải làm đơn và trình lên Giám đốc công ty, sau đó chuyển ra khối cửa hàng để hoạc thực hiện giải bán tại kho của công ty với giá ưu đãi Khi phát sinh nghiệp vụ kế toán hạch toán ghi vào bên nợ TK 111 và bên có TK 511; TK 333.1. Đồng thời ghi vào bảng kê số 1 (xem phục lục 5B) Cụ thể : bán một xe máy mới 100% cho anh Minh công nhân lắp ráp tại trung tâm lắp ráp xe máy ngày 21/12/2002 (Xem phụ lục 25) Sau khi nhận được phiếu thu, kế toán thực hiện hạch toán như sau Trình tự hạch toán: Nợ TK 111.1 :7.810.00 đ Có TK 512 : 7.100.000 đ (giá ưu đãi cho công nhân viên trong công ty ) Có TK 333.1 : 710.000 đ Theo số liệu tại sổ cái TK 512 (Xem phụ lục 18) Doanh thu bán hàng nội bộ tại Công ty được hạch toán như sau: Nợ TK 111: 8.843,87tr Có TK 512 : 8.039,7tr Có TK 333.1: 803,97tr 2.5.6. Trình tự kế toán doanh thu từ dịch vụ cho thuê nhà cửa. Khi nghiệp vụ phát sinh kế toán thực hiện ghi vào bên có Tk 511.3, TK 333.1 và ghi vào bên Nợ của TK 111,131, đồng thời ghi vào bảng kê số1 và sổ chi tiết thanh toán với khách hàng. Theo số 1995 ngày 25/12/2002 hoá đơn cho thuê nhà cửa của Công ty cho Trường PTTH Phương Nam, ( Xem phụ lục 31 ) Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 111: 623.495.500 Có TK 333.1: 56.681.410 Có TK 511.3: 566.814.090 Theo số liệu tổng hợp cuối quý của sổ chi tiết TK 511.3: (Xem phụ lục 2) Kế toán hach toán như sau: Nợ TK 111: 5.623.459.500. Nợ TK 131: 2.416.240.500. Có TK 511.3: 8.039.700.000. Có TK 333.1: 803.970.000 Sơ đồ kế toán hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty Điện máy Xe đạp Xe máy Hà nội: (Xem sơ đồ 1A) 3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. 3.1. Kế toán các khoản giảm giá tại công ty Khi có khách hàng quen, có quan hệ mua bán với công ty lâu năm và mua với số lượng lớn thì công ty cũng thực hiện việc giảm giá hàng bán cho khách hàng đó. Tuy nhiên, việc giảm giá này thực hiện ngay tại khi thoả thuận khi ký hợp đồng với khách hàng và trước khi viết hoá đơn GTGT, nên sự giảm giá này không làm giảm doanh thu bán hàng đã được nghi nhận. 3.2. Kế toán về hàng bán bị trả lại. Khi khách hàng khiếu lại về hàng bán trả lại được công ty chấp nhận thì kế toán hạch toán như sau: 1, Phản ánh doanh thu hàng bán trả lại: Nợ TK 531: Nợ TK 33311: Có TK 111,112,131: 2, Phản ánh giá vốn hàng bán bị trả lại: Nợ TK 156: Có TK 632: Theo phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại trong quý Quý IV/ 2002 tai kho của công ty như sau: Công ty bóng đèn phích nước rạng đông nhập trả 150 bóng đèn compats với giá: 2.793.761/Bóng không kể thuế GTGT .Công ty đã thanh toán bằng chuyển khoản: Phiếu nhập kho hàng bán trả lại ( Xem phụ lục: 29) Tai công ty kế toán hạch toán như sau: NV1: Phản ánh doanh thu của hàng bán bị trả lại. Nợ Tk 531 : 419.064.150(2.793.761*150) Nợ TK3331 : 41.906.415 Có TK 1121 : 460.970.565 NV2: Phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại. Nợ TK156 : 401.064.150 Có TK632 : 401.064.150 Trong quý IV kế toán tập hợp được tổng doanh thu hàng bán bị trả lại theo số liệu của Sổ cái TK 531 là: 885,7 triệu ( Xem phụ lục 19) Cuối kỳ kế toán thực hiện kết chuyển hàng bán bị trả lại để giảm trừ vào doanh thu bán hàng trong kỳ theo số liệu của Sổ cái TK 531: (Xem phụ lục 19 ) Tại Công ty được hạch toán như sau: Nợ TK 511: 885,7 Tr Có TK531: 885,7 Tr Sơ đồ kế toán hạch toán hàng bán bị trả lại: ( Xem sơ đồ 2A) 4.Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty Điện máy Xe đạp Xe máy Hà Nội. 4.1. Tài khoản kế toán sử dụng. Để hạch toán giá vốn hàng bán, kế toán sử dụng Tk 632 “Giá vốn hàng bán ’’ TK này không được mở chi tiêt cho từng hàng hoá. Ngoài ra công ty còn sử dụng các TK liên quan khác: 156, 4.2.Phương pháp tính giá vốn hàng hoá xuất bán tại công ty Điện máy Xe đạp Xe máy Hà Nội. Công ty sử dụng phương pháp bình quân gia quyền cho từng loại hàng hoá để xác định giá vốn hàng xuất bán. Khi áp dụng phương pháp này, kế toán phải tính được giá mua bình quân của từng loại hàng hoá luân chuyển trong kỳ theo công thức: Đơn giá mua bình quân của hàng hóa luân chuyển trong kỳ = Giá trị mua hàng tồn đầu kỳ + Trị giá mua hàng hóa Nhập trong kỳ Số lượng hàng hóa tồn đầu kỳ + Số lượng hàng hóa nhập trong kỳ Trị giá thực tế hàng hóa xuất kho = Số lượng hàng hóa xuất kho * Đơn giá bình quân Ví dụ: Trong quý IV/2002 công ty nhập một lô hàng 2725 xe máy LOCIN Trung Quốc với giá ghi trên hóa đơn là 7.102.000 (Bao gồm cả thuế nhập khẩu) ,và số lượng tồn kho của ngày 31/09/2002(QuýIII) là 125 chiếc tại kho của công ty 229 phố Vọng với giá của thanh toán là 7.000.200 vì vậy với giá xuất kho được đính như sau: Đơn giá bình quân: 7.102.000 * 2.725+125 * 7.000.200 = 7.097.535 125 + 2.725 Trong quý IV xuất cho Trung tâm kinh doanh xe máy xe đạp 25 ái Mộ Gia Lâm nhận 950 chiếc xe cùng loai với giá đã được tính như trên .tổng giá trị hàng xuất kho: Theo phiếu xuất kho hàng bán tại kho 229 Phố Vọngnhư sau: (Xem phụ lục 28) Trị giá hàng xuất kho : 950*7.097.535 = 6.742.685.250 Trình tự hạch toán: Nợ TK 156 : 6.742.685.250(950*7.097.535) CóTK 632 : 6.742.685.250 Trong quý IV công ty còn nhập một lô hàng bóng đèn compats với trị giá vốn 60.654,2 triệu và một lô day điện cáp tường của thái với trị giá 22,5triệu Vậy tổng giá vốn hàng bán thực tế của công ty trong quý IV năm 2002 là: 21.288,2 tr +60.654,2tr + 22,5tr = 81.964,9 triệu Xem bảng kê số 8: (Xem phụ lục 8) sổ cái TK 632: (Xem phụ lục 14) Tại Công ty hạch toán như sau: Nợ TK 632: 81.964,9 Tr. Có TK 156: 81.964,9 Tr. 5. Kế toán chi phí bán hàng. 5.1. Nội dung chi phí bán hàng tại Công ty Điện máy xe đạp xe máy Hà Nội. Chi phí bán hàng tại công ty là tất cả các chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng và chi phí cho việc phục vụ bán hàng nhanh, hiệu quả bao gồm: Chi phí về lương và các khoản trích theo lương cho nhân viên bán. Chi phí khấu hao TSCĐ. Chi phí CCLĐ nhỏ. Chi phí bảo hành hàng hoá. Chi phí dịch vụ mua ngoài . Chi phí bằng tiền khác. 5.2.Tài khoản sử dụng. Để hạch toán chi phí bán hàng, kế toán sử dụng TK 642.8 “Chi phí quản lý bằng tiền khác” Và các TK khác có liên quan : TK111,112,331,338,.. 5.3. Sổ kế toán sử dụng: Sổ cái TK 642.8 5.4. Trình tự hạch toán. Hiện nay chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp được hạch toán. Theo bảng báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh quý IV/2002 và sổ cái TK642.8 “ Chi phí bán hàng” của công ty Điện máy Xe đạp Xe máy Hà nội là: 4.736,3 tr . Sổ cái TK 642.8: (Xem phụ lục 15) Báo cáo KQSXKD quý IV năm 2002: ( Xem phụ lục 27) Tại Công ty kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 642.8 : 4.723,3 tr. CóTK 111 : 850,7 tr CóTK 141 : 400,1 tr CóTK 153 : 319,5 tr CóTK 338 : 433 tr CóTK 331 : 513 tr CóTK 214 : 650 tr CóTK 334 : 950,5 tr Có TK 152 : 306,5 tr. Có TK 154.3 : 300 tr Cuối kỳ kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả bán hàng. Và kế toán ghi: Nợ TK 911 : 4.723,3 tr Có TK 642.8 : 4.723,3 tr Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng tại công ty Điện máy Xe đạp Xe máy Hà nội: ( Xem sơ đồ số 3A) 6.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. 6.1.Nội dung của chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty Điện máy xe máy xe đạp Hà Nội. CPQLDN ở công ty bao gồm: + Chi phí về tiền lương và các khoản trích theo lương cho nhân quản lý. + Chi phí khấu hao TSCĐ phụ vụ cho QLDN. + Chi phí CCLD nhỏ. + Chi phí dịch vụ mua ngoài. + Chi phí bằng tiền khác. 6.2.Tài khoản kế toán sử dụng. Để hạch toán chi phí bán hàng kế toán sử dụng TK642.8- Chi phí quản lý doanh nghiệp Bên nợ: Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ Bên có: Các khoản ghi giảm chi phí kết chuyển sang TK911 hoặcTK1422 TK642.8 không có số dư cuối kỳ Và các TK khác có liên quan như : TK111,112,331,338, 6.3.Sổ kế toán sử dụng: sổ cái Tk 642.8 6.4.Trình tự hạch toán CPQLDN. Theo báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của quý IV/2002 và sổ cái TK 642.8 như sau: kế toán tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp là 784,763triệu trong quý IV Sổ chi tiết TK 642.8: (Xem phụ lục 15) Báo cáo KQSXKD quý IV: (Xem phu lục 26) Tại Công ty kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 642.8 : 784,763 tr. Có TK 111 : 147,029 tr Có TK 112.1 : 17,019 tr Có TK 141 : 71,443 tr Có TK 152.3 : 4,332.8 tr Có TK 153 : 14,650 tr Có TK 214 : 2,773 tr Có TK 331 : 74,625 tr Có TK 3337 : 61,299 tr Có TK 334 : 346,018 tr Có TK 338 : 25,125 tr Có TK 142 : 20,450 Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh : Trình tự hạch toán : Nợ TK 911 : 784,763 tr Có TK 642.8 : 784,763 tr Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty Điện máy Xe đạp Xe máy Hà nội ( Xem sơ đồ số 4 A) 7. Kế toán xác định kết quả bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty Điện máy Xe đạp Xe máy Hà nội . Kết quả bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty được xác định như sau: KQ HĐ bán hàng và cung cấp dịch vụ = DTT về bán hàng và cung cấp dịch vụ - Giá vốn hàng bán - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý D N Việc xác định kết quả bán hàng ở công ty được tiến hành vào cuối mỗi quý 7.1 Tài khoản kế toán sử dụng Để xác định kết quả tiêu thụ, công ty sử dụng TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” Tài khoản này không được mở chi tiết. Ngoài ra, kế toán còn sử dụng TK 421 “ Lãi chưa phân phối ’’ để xác định kết quả lãi tại công ty . 7.2 Trình tự hạch toán xác định kết quả bán hàng và cung cấp dịch vụ. Theo báo cáo kết quả kinh doanh tháng IV/2002 và sổ cái TK 911 Sổ cái TK 911: (xem phụ lục16) Báo cáo KQSXKD quý IV năm 2002: (Xem phụ lục 26) 1, Kết chuyển doanh thu thuần: * Về bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ Tk 511: 93.674,342tr Có Tk 911: 93.674,342tr * Về doanh thu nội bộ: Nợ TK 512: 8.039,7 tr Có TK 911: 8.039,7 tr 2, Cuối kỳ sản xuất kinh doanh kế toán thực hiện việc kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK 911 để thực hiện xác định kết quả bán hàng Nợ Tk 911 : 81.964,9 tr Có Tk 632 : 81.964,9 tr 3, Cuối kỳ sản xuất kinh doanh kế toán thực hiện việc kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911 để thực hiện việc xác định kết quả kinh doanh : Nợ TK 911 : 4.723,3 tr Có TK 642.8 : 4.723,3 tr 4, Cuối kỳ sản xuất kinh doanh kế toán thực hiện việc kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 để thực hiện việc xác định kết quả kinh doanh : Nợ TK 911 : 784,763 tr Có TK 642.8 : 784,763 tr. 5, Cuối kỳ sản xuất kinh doanh kế toán thực hiện việc kết chuyển lợi nhuận trong kỳ từ TK 911 sang TK 421 (Xem phụ lục 17) Nợ TK 911 : 13.335,379tr ( 101.714,042- 81.964,9- 4.723,3- 784,763-885,7 ) Có Tk 421 : 13.355,379. tr. Sơ đồ hạch toán kết quả bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty Điện máy Xe đạp Xe máy Hà nội: (Xem Sơ đồ số 5A) Phần iii một số ý kiến đề xuất nhằm góp phần hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty Điện máy Xe đạp Xe máy Hà nội. I.Nhận xét chung về công tác kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty Điện máy Xe đạp Xe máy Hà Nội. 1.Những điểm mạnh của công ty trong công tác tổ chức bộ máy kế toán. Công ty Điện máy Xe đạp Xe máy Hà nội là một doanh nghiệp lớn hoạt động trên một địa bàn rộng lớn trên 30 năm thành lập đã khồng ngừng phát triển và lớn mạnh ngày càng nâng cao được uy tín trên thị trường mặc dù, đã có tác động khách quan và chủ quan công ty đã vượt qua những khó khăn và đang đi vào hoạt động ổn định và cải thiện đời sống cán bộ công nhân viên đóng góp ngày càng nhiều vào ngân sách nhà nước. Mục tiêu lợi nhuận của công ty đặt lên hàng đầu coi đây là nhiệm vụ kinh tế kiên quyết đạt được đó là sự tồn tại trên thị trường. - Về hệ thống chứng từ sổ sách: công ty đã thực hiện đúng chế độ ghi sổ của nhà nước đã ban hành ghi sổ theo chế độ sổ Nhật ký chứng từ, thực hiện việc trích khấu hao theo đúng tỉ lệ hàng tháng - Phương thức bán hàng: tại công ty tương đối nhanh chóng và thuận tiện, công ty đã bước đầu cập nhật hoá được những thiết bị hiện đại để phục vụ cho công tác bán hàng - Hình thức tổ chức bộ máy kế toán: Do buôn bán thương mại cho nên việc tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức kế toán phân tán là rất phù hợp cho công tác quản lý cũng như việc thực hiện thông tin kế toán - Về áp dụng phần mềm kế toán : Từ năm 1997 công ty đã áp dụng hệ thống phần mềm kế toán vào công tác kế toán do đó đã giảm được thời gian làm báo cáo kế toán cũng như các công việc liên quan đến công tác kế toán đồng thời cuung cấp kịp thời chính xác các thông tin về kế toán cho ban lãnh đạo để đưa ra các quyết định mang tính chiến lược. 2.Những tồn tại hiện nay của công ty. Thứ nhất: về hạch toán doanh thu cho thuê nhà cửa. Hạch toán tiền cho thuê nhà vào tài khoản doanh thu bán hàng làm cho doanh thu trong kỳ tăng lên, do đó việc xác định kêt quả bán hàng không được chính xác và có thể làm ảnh hưởng đến quyết định quản trị của công ty Hiện tại doanh thu cho thuê nhà cửa Công ty đang hạch toán như sau: Nợ TK 111.1,112.1,131 Có TK 511.3 Có TK 333.1 Thứ hai: Về hệ thống sổ kế toán áp dụng tại công ty Một số sổ kế toán không được mở cụ thể và bị ghi sai như sau: - Bảng kê số 11 bị đổi thành sổ chi tiết số 4: Phải thu của khách hàng - Sổ chi tiết số 3 – Doanh thu và kết quả bán hàng thì lại không phản ánh riêng doanh thu của từng loại hàng hoá - Công ty chưa mở sổ chi tiết “ Doanh thu nội bộ”, để theo dõi riêng doanh thu nội bộ. - Không mở sổ chi tiết cho TK 641 “Chi phí bán hàng” và TK 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp” mà ghi chung vào thành TK642.8 “Chi phí quản lý doanh nghiệp bằng tiền khác”, làm cho kế toán không thể theo dõi riêng chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp . Thứ ba: Về xác định kết quả cho từng mặt hàng. Công ty trong kỳ kinh doanh rất nhiều mặt hàng nhưng hiện nay vẫn chưa thực hiện xác định kết quả cho từng mặt hàng, dịch vu. Nếu công ty thực hiện xác định riêng kết quả cho từng mặt hàng, dịch vụ sẽ giúp công ty cóquyết định về quản trị doanh nghiệp đúng đắn hơn Thứ tư: Về hình thức ghi sổ kế toán. Công ty thực hiện việc ghi sổ theo hình thức: nhật ký chứng từ, quá phức tạp mất và rất nhiều thời gian cho công việc thực hiện ghi sổ. Thứ năm: Về kế toán chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán Hiện nay công ty đang hạch toán các khoản giảm giá hàng bán và chiết khấu thương mại theo thoả thuận với khách hàng trước khi viết hoá đơn bán hàng cho nên không đúng theo quy định của nhà nước ban hành và không phản ánh đúng thực trạng của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. II. Một số ý kiến góp phần nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty Điện máy Xe đạp Xe máy Hà nội. 1.ý kiến thứ nhất: Về hạch toán doanh thu cho thuê nhà cửa. Công ty nên hạch toán doanh thu cho thuê nhà cửa vào doanh thu hoạt động tài chính theo đúng chế độ Cụ thể trình tự hạch toán như sau: Nợ TK: 111,112 Có TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” Có TK 333 “ Thuế GTGT đầu ra phải nộp” Và thực hiện tập hợp chi phí cho thuê nhà cửa vào TK 635như sau, kế toán ghi Nợ TK 635 Có các TK có liên quan(111,112,131) Cuối kỳ cho thuê, kế toán thực hiện kết chuyển doanh thu cho thuê nhà cửa sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 Có TK 515 Ví Dụ : Theo phiếu thu tiền thuê kho của công ty TNHH hoàng Thái, kế toán nên hạch toán lại như sau: (Xem phụ Lục 21 ) Nợ tk 111.1: 98 tr Có TK 515: 89,5tr. Có TK 333.1 8,95 Cuối tháng kế toán thực hiện kết chuyển sang TK 911 Nợ TK 911 : 89,5 Có TK 515 : 89,5 2.ý kiến thứ hai: Về hạch toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả bán hàng của từng mặt hàng. Hiện nay công ty chưa chi tiết kết quả bán hàng cho từng cho từng mặt hàng, như vậy kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng sẽ không đáp ứng được yêu cầu của công tác quản lý và có quyết định chính xác cho các nhóm mặt hàng nào kinh doanh có lãi. Kết quả bán hàng của từng nhóm được xác định như sau: Kết quả bán hàng của mặt hàng A = Doanh thu của mặt hàng A - Giá vốn của mặt hàng A - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho mặt hàng A Xác định doanh thu bán hàng của từng mặt hàng để xác định doanh thu bán hàng của từng mặt hàng ở mỗi cửa hàng nên lập một báo cáo bán hàng: T T Tên hàng Số lượng Đơn vị Doanh thu 1 Tủ lạnh 7 Cái 105.000.000 2 Dây điện 25 Mét 1.875.000 3 . .. 27 Kẽm thỏi 20 Cái 1.204.000 Cộng 150.785.000 Căn cứ để lập báo cáo bán hàng của công ty là báo cáo bán hàng của từng mặt hàng. Cuối tháng kế toán doanh thu của từng nhóm hàng sau khi tập hợp chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán tiến hành phân bổ cho từng mặt hàng theo chỉ tiêu sau: Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho mặt hàng A = Tổng chi phí bán hàng và chi phí QLDN phát sinh trong kỳ * Doanh thu của mặt hàng A Tổng doanh thu bán hàng Ví dụ: Tại cửa hàng kinh doanh điện máy kim khí và điện tử 92 Hai Bà Trưng Hà Nội tổng doanh thu của cửa hàng trong tháng là 150 triệu chi phí bán hàng là 17, 8 triệu và chi phí QLDN là 13, 9 triệu, doanh thu của mặt hàng tủ lạnh là105 triệu, giá vốn là 500 triệu. Chi phí bán hàng phân bổ cho tủ lạnh = 17,8 * 105 = 12,46 150 Chi phí QLDN phân bổ cho tủ lạnh = 13,9 * 105 = 9,73 150 Vậy ta có thể tính kết quả bán hàng cho mặt hàng tủ lạnh như sau: 105 - 50 - 9,73 - 12,6 = 22,67 Cuối tháng để biết được cụ thể của từng nhóm mặt hàng kế toán lập thêm báo cáo của từng mặt hàng Báo cáo kết quả bán hàng Cửa hàng 92 Hai Bà Trưng Đơn vị: Triệu đồng T T Tên hàng Doanh thu Giá vốn Chi phí QLDN Chi phí bán hàng KQBH 1 2 3 4 5 6 7=3-4-5 1 . . . . . . 2 . . . . . . . . . . . . 27 Tủ lạnh 105 50 9,73 12,46 22,67 150 70 13,9 17,8 48,3 3. ý kiến thứ ba: Về hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Công ty nên ghi tách riêng, hạch toán riêng những chi phí liên quan đến chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp theo chế độ kế toán hiện hành. Trình tự hạch toán tại công ty kế toán ghi (Trích số liệu luận văn): * Trình tự kế toán chi phí bán hàng: Nợ TK 641: 4.723,3 tr. CóTK 111 : 850,7 tr CóTK 141 : 400,1 tr CóTK 153 : 319,5 tr CóTK 338 : 433 tr CóTK 331 : 513 tr CóTK 214 : 650 tr CóTK 334 : 950,5 tr Có TK 152 : 306,5 tr. Có TK 154.3 : 300 tr * Trình tự kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: Nợ TK 642.8 : 784,763 tr. Có TK 111 : 147,029 tr Có TK 112.1 : 17,019 tr Có TK 141 : 71,443 tr Có TK 152.3 : 4,332.8 tr Có TK 153 : 14,650 tr Có TK 214 : 2,773 tr Có TK 331 : 74,625 tr Có TK 3337 : 61,299 tr Có TK 334 : 346,018 tr Có TK 338 : 25,125 tr Có TK 142 : 20,450 Sau đó kế toán nên lập sổ chi tiết cho từng tài khoản : theo mẫu sau Sổ chi tiết: Chi phí bán hàng TK 641. Quý IV năm 2002 S TT Chứng từ Nội dung Ghi nợ TK 641, ghi có Các TK Ghi có Tk 641 ghi nợ các TK Ghi chú Số Ngày 111 112 Cộng nợ TK 641. 111 911 Cộng có TK641 1 15 09/12 15.7 - - 15,7 2 16 12/12 12.1 - - 12,1 - - Cộng 850,7 - 4.723,3 - 4.723,3 4.723,3 Sổ chi tiết Chi phí QLDN TK 642. QuýIV, năm 20202 S TT Chứng từ Nội dung Ghi nợ TK 642, ghi có các TK Ghi có Tk 642, ghi nợ các TK Ghi chú Số Ngày 111 112 Cộng nợ TK 641.1 111 911 Cộng có TK641 1 10 12/12 19,2 16,4 28,5 - 28,5 28,5 2 11 13/12 18,6 12,5 31,7 - 31,7 31,7 . . . . . . .. .. 147,029 17,029 784,763 - 784,763 784,763 Công ty nên mở thêm sổ chi tiết cho TK 512 “ Doanh thu nội bộ” theo mẫu sổ dưới đây: Sổ chi tiết TK 512 “ Doanh thu nội bộ” Quý IV năm 2002 Số HĐ Diễn giải Thành tiền Nợ TK 111 Nợ TK 131 Nợ TK 112 Cộng Có TK 512 01 Bán cho anh Minh 7.100.000 7.100.000 7.100.000 Cộng 8.039.700.000 300..650.000 2.300.197.857 5.211.377.623 8.039.700.000 4.ý kiến thứ tư: Hình thức ghi sổ tai công ty Hình thức nhật ký chứng từ được sử dụng trong công ty khá phức tạp và khó hạch toán trong khi đó công ty lại không lập bảng kê số 11 mà đổi thành chi tiết thanh toán với người mua, không lập sổ cái TK 641và TK 642.Cho nên theo em để dễ dàng cho công tác hạch toán công ty nên ghi sổ theo hình thức nhật ký chung. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung: Chứng từ gốc Sổ nhật ký Đb Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Sổ nhật ký chung Bảng tổng hợp chi tiết Sổ thẻ kế toán chi tiết Đối chiếu kiểm tra Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng , hoặc định kỳ Hình thức ghi sổ nhật ký chung vừa thuận tiện cho công tác hạch toán vừa dễ hiểu và cũng phù hợp nhất cho hình thức áp dụng phần mềm kế toán cho công tác kế toán tại công ty. 5. ý kiến thứ năm: Về hạch toán các khoản giảm giá hàng bán và chiết khấu thương mại. Theo chế độ kế toán hiện hành sau khi doanh nghiệp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, nếu phát sinh các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán kế toán định khoản: Nợ TK 521 “ Chiết khấu thương mại” Nợ TK 532 “ Giảm giá hàng bán” Nơ TK 333.1 “ Thuế GTGTđầu ra trả lại cho người mua” Có TK 111,112,131,. Ví dụ: Theo trị giá bán hàng với số lượng lớn cho Anh Sơn Kiốt số 5 Chợ Mơ, do bán với số lượng lớn nên được giảm giá là 1% toàn bộ doanh thu bán hàng: (Xem phụ lục số 20) Công ty có thể hạch toán lại như sau: 1, Hạch toán doanh thu bán hàng: Nợ TK 111.1: 181,5 Có TK 511.1: 165 Có TK 333.1: 16,5 2, Hạch toán chiết khấu thương mại Nợ TK 521: 1,65tr Nợ TK 333.1: 0,165 Có TK 131: 1,815tr Kết luận Doanh thu luôn là vấn đề được đặt ra trong giai đoạn cạnh tranh khốc liệt của nền kinh tế thị trường hiện nay nhất là đối với các doanh nghiệp như Công ty Điện máy xe đạp xe máy khi tình trạng quản lý và cơ cấu tổ chức chưa hoàn toàn thoát khỏi chế độ quan liêu bao cấp. Chính vì vậy bên cạnh sự đổi mới của bộ phận bán hàng, bộ phận marketing nhằm thúc đẩy việc tăng doanh thu thì công tác kế toán về doanh thu và xác định kết quả bán hàng góp một phần không nhỏ cho quá trình đó. Và để làm được điều này cần có sự cố gắng của toàn thể công ty cũng toàn thể cán bộ phòng kế toán. Qua gần hai tháng thực tập và làm việc tại Công ty được sự giúp đỡ của các cô chú và toàn thể cán bộ công nhân viên em đã hoàn thành bài luận văn này. Trong phạm vi kiến thức và thời gian ngắn nên không tránh khỏi những thiếu sót. Em cũng xin chân thành cảm ơn cô giáo Thạc sĩ Đỗ Thị Phương đã tận tình giúp đỡ em để có thể hoàn thành bài luận văn này. Hà Nội, tháng 5 năm 2004 Sinh viên thực hiện: Nguyễn Bá Hiếu Tài liệu tham khảo 1. Giáo trình kế toán doanh nghiệp Trường Đại học Thương mại 2. Hướng dẫn thực hành kế toán doanh nghiệp theo chế độ kế toán Nguyễn Văn Nhiệm - NXB Thống kê 3. Tạp chí kế toán số 325 - NXB Tài chính 4. Hệ thống kế toán doanh nghiệp - Vụ chế độ kế toán 5. Hệ thống kế toán doanh nghiệp - PTS. Ngô Thế Chi 6. Hệ thống kế toán doanh nghiệp - Bộ Tài chính 7. Kế toán tài chính doanh nghiệp và sơ đồ hạch toán. TS. Võ Văn Nhị - NXB Thống kê, năm 2003. Mục lục Lời nói đầu Phần I: Cơ sở lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại 1 I. Khái niệm, ý nghĩa của việc bán hàng 1 1. Khái niệm bán hàng 1 2. ý nghĩa của việc bán hàng 1 II. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 1 III. Nội dung kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 2 1. Khái niệm chung, nội dung của doanh thu và cung cấp dịch vụ 2 1.1. Khái niệm về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2 1.2. Thời điểm ghi nhận doanh thu 2 2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 3 IV. Kế toán giá vốn hàng bán 5 1. Khái niệm giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp thương mại 5 2. Các phương pháp tính giá vốn hàng bán 5 3. Chứng từ kế toán sử dụng 6 4. Trình tự kế toán giá vốn hàng bán 6 V. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 6 1. Kế toán chi phí bán hàng 6 2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 7 VI. Kế toán xác định kết quả bán hàng và cung cấp dịch vụ 7 1. Khái niệm, phương pháp xác định kết quả bán hàng và cung cấp dịch vụ 7 2. Tài khoản kế toán sử dụng 8 3. Trình tự kế toán xác định kết quả bán hàng 8 Phần II: Thực trạng về công tác kế toán bán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Điện máy xe đạp xe máy Hà Nội 9 I. Khái quát chung về Công ty Điện máy xe đạp xe máy Hà Nội 9 1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Điện máy xe đạp xe máy Hà Nội 9 2. Nhiệm vụ tình hình sản xuất kinh doanh 9 3. Cơ cấu bộ máy tổ chức Công ty Điện máy xe đạp xe máy Hà Nội 10 4. Một số đặc điểm chủ yếu của công tác kế toán tại Công ty Điện máy xe đạp xe máy Hà Nội 10 5. Một số kết quả mà Công ty Điện máy xe đạp xe máy Hà Nội đạt được trong những năm vừa qua 12 II. Thực trạng về công tác kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Điện máy xe đạp xe máy Hà Nội 13 1. Nội dung doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty Điện máy xe đạp xe máy Hà Nội 13 2. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty Điện máy xe đạp xe máy Hà Nội 13 3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tại Công ty Điện máy xe đạp xe máy Hà Nội 17 4. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty Điện máy xe đạp xe máy Hà Nội 18 5. Kế toán chi phí bán hàng tại Công ty Điện máy xe đạp xe máy Hà Nội 19 6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 20 7. Kế toán xác định kết quả bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty Điện máy xe đạp xe máy Hà Nội 22 Phần III: Một số ý kiến đề xuất nhằm góp phần hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Điện máy xe đạp xe máy Hà Nội 23 I. Nhận xét chung về công tác kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty Điện máy xe đạp xe máy Hà Nội 23 1. Những điểm mạnh của công ty trong công tác tổ chức bộ máy kế toán 23 2. Những tồn tại hiện nay 23 II. Một số ý kiến góp phần nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty Điện máy xe đạp xe máy Hà Nội 25 1. ý kiến thứ nhất 25 2. ý kiến thứ hai 26 3. ý kiến thứ ba 27 4. ý kiến thứ tư 29 5. ý kiến thứ năm 31 Kết luận Tài liệu tham khảo. Phụ lục Phụ lục 9 Cơ cấu bộ máy Công ty Điện máy Xe đạp – Xe máy Hà Nội Ban giám đốc Phòng tổ chức hành chính Phòng tài chính kế toán Ban thanh tra bảo vệ Phòng kinh doanh xe đạp xe máy Phòng kinh doanh xe đạp xe máy Phòng kinh doanh xe đạp xe máy Trung tâm kinh doanh xe đạp xe máy Xí nghiệp kinh doanh hàng điện máy Chi nhánh Nam Định Trung tâm kho Đức Giang Trung tâm kho Vọng Chi nhánh TP Hồ Chí Minh Cửa hàng 92 Cửa hàng 163 Cửa hàng 5 Cửa hàng Sơn Cửa hàng 1 Phụ lục 10 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán tiền mặt Kế toán theo dõi Kế toán TSCĐ Thuế Kế toán công nợ Kế toán Ngân hàng Bộ phận kế toán các đơn vị trực thuộc Phụ lục 11 Hình thức sổ sách của công ty: Hình thức nhật ký chứng từ Chứng từ gốc và các bảng phân bổ Bảng kê Nhật ký Chứng từ Thẻ và các sổ kế toán chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo tài chính Ghi chú: Hàng ngày ghi Quan hệ đối chiếu Ghi cuối tháng Phụ lục 12 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2001-2002 Đơn vị: Triệu đồng STT Chỉ tiêu Năm 2001 Năm 2002 Chênh lệch Số tiền % 1 Doanh thu bán hàng 256.431 284.832,8 28.401,8 11 2 Các khoản giảm trừ D T 1.665 1.985,7 320,7 19 3 Doanh thu thuần 254.766 282.847,1 28.081,1 11 4 Trị giá vốn hàng bán 241.639 267.607,8 25.968,8 10 5 Lợi nhuận gộp 13.127 15.239,3 2.112,3 16 6 Chi phí bán hàng 10.703 11.205 502 5 7 Chi phí QLDN 2.295 2.530,8 235,8 10 8 Lợi nhuận từ HĐ KD 129 1.503,5 1.374,5 10,66 + Thu nhập HĐTC 9,2 10,4 1,2 13 + Chi phí HĐTC 0,8 0,2 -0,6 -7,5 9 Lợi nhuận từ HĐTC 8,4 10,2 1,8 21 + Thu nhập HĐBT 772,8 1.034 201,6 34 + Chi phí HĐBT 30 65,8 35,8 119 10 Lợi nhuận từ HĐBT 742,8 968,6 225,8 30 11 Tổng lợi nhuận trước thuế 880,2 2.482,3 1.602,1 182 12 Thuế thu nhập D N 0 0 - 13 Lợi nhuận sau thuế 880,2 2.482,3 1.602,1 182 Phụ lục số 13 Đơn vị: Công ty Điện máy Xe đạp Xe máy Hà Nội Địa chỉ: 229 Phố Vọng Sổ cái TK511 Quý IV năm 2002 Số dư đầu quý Nợ Có 0 0 Đơn vị:triệu đồng Ghi có các TK đối ứng Nợ với TK này Quý IV 531 911 885,7 93.674,342 Cộng phát sinh Nợ 94.167,7 Có 94.167,7 Số dư cuối kỳ Nợ 0 Có 0 Phụ lục 14 Đơn vị: Công ty Điện máy Xe đạp Xe máy Hà Nội Địa chỉ: 229 Phố Vọng Sổ cái TK 632 Quý IV năm 2002 Số dư đầu quý Nợ Có 0 0 Đơn vị:triệu đồng Ghi có các TK đối ứng Nợ với TK này Quý IV 155 156 153 60.676,7 6.742,685.250 419,064 Cộng phát sinh Nợ 81.964,9 Có 81.964,9 Số dư cuối kỳ Nợ 0 Có 0 Phụ lục 15 Đơn vị: Công ty Điện máy Xe đạp Xe máy Hà Nội Địa chỉ: 229 Phố Vọng Sổ cái TK 6428 Quý IV năm 2002 Số dư đầu quý Nợ Có 0 0 Đơn vị:triệu đồng Ghi có các TK đối ứng Nợ với TK này Quý IV 111 1121 141 1523 153 214 331 3337 334 338 142.2 997,729 17,29 771,444 4,332.8 640,650 652,773 587,625 61,299 1.296,518 761,485 20,450 Cộng phát sinh Nợ 5.508,063 Có 5.508,063 Số dư cuối kỳ Nợ 0 Có 0 Phu lục 16 Đơn vị: Công ty Điện máy Xe đạp Xe máy Hà Nội Địa chỉ: 229 Phố Vọng Sổ cái TK 911 Quý IV năm 2002 Số dư đầu quý Nợ Có 0 0 Đơn vị:triệu đồng Ghi có các TK đối ứng Nợ với TK này Quý IV 421 632 6428 13.,555,263 81.964,9 5.508,064 Cộng phát sinh Nợ 101.208,2 Có 101.208,2 Số dư cuối kỳ Nợ 0 Có 0 Phụ lục 17 Đơn vị: Công ty Điện máy Xe đạp Xe máy Hà Nội Địa chỉ: 229 Phố Vọng Sổ cái TK 421 Quý IV năm 2002 Số dư đầu quý Nợ Có 0 0 Đơn vị:triệu đồng Ghi có các TK đối ứng Nợ với TK này Quý IV 911 13.355,379 Cộng phát sinh Nợ 13.355,379 Có 13,355,379 Số dư cuối kỳ Nợ 0 Có 0 Phụ lục 18 Đơn vị: Công ty Điện máy Xe đạp Xe máy Hà Nội Địa chỉ: 229 Phố Vọng Sổ cái TK 512 Quý IV năm 2002 Số dư đầu Quý Nợ Có 0 0 Đơn vị:triệu đồng Ghi nợ các TK đối ứng có với TK này Quý IV 111 8.039,7 Cộng phát sinh Nợ 8.039,7 Có 8.039,7 Số dư cuối kỳ Nợ 0 Có 0 Phụ lục 19 Đơn vị: Công ty Điện máy Xe đạp Xe máy Hà Nội Địa chỉ: 229 Phố Vọng Sổ cái TK 531 Quý IV năm 2002 Số dư đầu quý Nợ Có 0 0 Đơn vị:triệu đồng Ghi có các TK đối ứng Nợ với TK này Quý IV 112.1 131 111 419,064.150 366, 635850 110 Cộng phát sinh Nợ 885,7 Có 885,7 Số dư cuối kỳ Nợ 0 Có 0 Phụ lục số 20 Hoá đơn GTGT Mã số 01 GTKT – 3LL Liên 3 dùng để thanh toán Ký hiệu: AA/ 98 Ngày 13/12/2002 Số 032880 Đơn vị bán: Công ty Điện máy xe đạp xe máy Hà Nội Địa Chỉ: 229 Phố Vọng Số TK 196012345 ĐT: 04868955 Mã số : 0100108897 Họ tên người mua: Nguyễn văn Sơn Đơn vị: Kiốt số 5 Chợ Mơ Địa chỉ: Kiốt số 5 Chợ Mơ Số TK Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số : STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Dây điện cuộn cao cấp Hà Lan Mét 1.000 75.000 75.000.000 2 Bóng đèn COMPATS Chiếc 75 1.200.000 90.000.000 Cộng tiền hàng : 165.000.000 Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT: 16.500.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 181.500.000 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm tám mốt triệu, năm trăm nghìn đồng chẵn Người mua Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) Phụ lục số 21 Hoá đơn GTGT Mã số 01 GTKT – 3LL Liên 3 dùng để thanh toán Ký hiệu: AA/ 98 Ngày 4/11/2002 Số 032880 Đơn vị bán: Công ty Điện máy xe đạp xe máy Hà Nội Địa Chỉ: 229 Phố Vọng Số TK 196012345 ĐT: 04868955 Mã số : 0100108897 Họ tên người mua: Bùi thị Thu Đơn vị: TT Y Tế Sông Mã Sơn La Địa chỉ: TT Y Tế Sông Mã Sơn La Số TK Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số XX STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Xe máy Trung Quốc Sản xuất mới 100% TR TH 100C SK 00541 SM 200006684 Chiếc 01 9.188.300 9.188.300 Cộng tiền hàng : 9.188.300 Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT: 918.940 Tổng cộng tiền thanh toán: 10.108.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười triệu một trăm linh tám nghìn đồng chẵn Người mua Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) Phụ lục 22 Đơn vị: Công ty Điện máy Xe đạp Xe máy Hà Nội Mẫu số: 01- T T Địa chỉ: 229- Phố Vọng Ban hành theo quyết định số: 1141 TC/ QĐ/ CDKT Ngày 1/ 11/95 của BTC Quyển: 1 Số: 75 Phiếu thu Ngày 8 tháng 1 năm 2003 Nợ: Có: Họ tên người nộp tiền: Công ty TNHH Hoàng Thái Hà Nội Địa chỉ: 109- Kim Giang- Thanh Xuân – Hà Nội Lý do nộp: Tiền thuê kho Số tiền: 98 Triệu đồng Kèm theo..chứng từ gốc: Kế toán trưởng Người nộp phiếu Nguyễn văn Vy Hoàng Trung Hiếu VY Hiếu Đã nhận đủ số tiền( Viết bằng chữ ): Chín tám triệu đồng chẵn Ngày 8/12/02 Thủ quỹ Vũ thi Thanh Thanh Phụ lục 23 Đơn vị: Công ty Điện máy Xe đạp Xe máy Hà Nội Mẫu số: 01- T T Địa chỉ: 229- Phố Vọng Ban hành theo quyết định số: 1141 TC/ QĐ/ CDKT Ngày 1/ 11/95 của BTC Quyển: 1 Số: 75 Thẻ kho Ngày lập thẻ: Tờ số: Tên nhãn hiệu hàng hoá, quy cách: Đơn vị tính: Mã số: Đơn vị : Triệu đồng T T Chứng từ Trích yếu Tháng 8/ 02 Ngày NX Số lượng Ký xác nhận của kế toán SH NT 1 05/8 15/10 NKTK 7900 40.000 2 0367 - Cty Thành Đạt 5.000 3 0368 - Anh Thành 3.000 .. . . . . . Tháng 10/02 90.000 15.000 32.000 0469 09/11 Cty thiên lộc 5000 Cty Thành Đạt 10.000 Tháng 11/02 0 160.000 16.000 Phụ lục 24 Sổ chi tiết bán hàng Tháng : 12, năm : 2002 Đơn vị: triệu đồng Đối tượng SHCT N/T Diễn giải Thuế GTGT Lãi gộp Giá vốn Doanh thu Tổng giá trị Hàng hoá 035 13/12 Bán cho anh Sơn 16,5 20 145 165 181,5 Hàng hoá 194 /12 Bán cho anh Minh 0,71 0,03 7,097 7,100 7,810 Hàng hoá 193 /12 Bán cho chi Thu 1,108 2,091 7,097 9,188 10,296 Cộng 73,5 100 250,5 350,5 424 Kế toán trưởng: Người ghi sổ: Nguyễn văn Vy Hoàng thu Hương Phụ lục 25 Sổ quỹ tiền mặt Quyển số 1 Ngày mở: 01/12/02 Trang 1 Đơn vị: Triệu đồng Ngày tháng Số phiếu Diễn giải TK đối ứng Số tiền Thu Chi Thu Chi Tồn 3 1/9 6428 90.000 - 2/9 - 16.000 - 3/9 7.000 - 1/9 292.000 1.339.160 - 4/9 3.600.000 18/9 55 6.800.000 56 2.977.000 30/9 4/9 3.328.439 13.390.000 94 43.200.000 1.004.235 102 18.400.000 Cộng chuyển 144.432.00 3.328.439 29.584.600 Ngày 01 tháng 12 năm 2002 Thủ quỹ Thanh Phụ lục số 26 Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam Độc lập – tự do - hạnh phúc Đơn xin mua xe máy Kính gửi : Ban giám đốc ; phòng kinh doanh xe máy Tên tôi là : Phạm Văn Minh . Hiện đang công tác tại xưởng lắp ráp xe máy thuộc công ty. Tôi làm giấy này . Đề nghị công ty và phòng kinh doanh xe máy duyệt bán cho tôi 01 chiếc xe JL110-12 đẻ phụ vụ viêc đi lại và làm viêc của gia đình theo giá nội bộ . Tôi xin cảm ơn! PHụ LụC 27 Kết quả hoạt động kinh doanh quý IV, năm 2002 PhầnI lỗ, lãi Đơn vị : Triệu đồng STT Chỉ tiêu MS Quý IV Năm 2002 1 Doanh thu bán hàng 01 101.208,2 284.832,8 2 Các khoản giảm trừ DT 02 885,7 1.985,7 3 Doanh thu thuần 03 100.322,5 282.847,1 4 Trị giá vốn hàng bán 05 81.964,9 267.607,8 5 Lợi nhuận gộp 06 18.357,6 15.239,3 6 Chi phí bán hàng 07 4.723,3 11.205 7 Chi phí QLDN 10 784,763 2.53.,8 8 Thu nhập từ HĐKINH DOANH 11 487,73 1.530,8 Thu nhập từ HĐTặ CHỉC 20 2,584 1.503,5 Chi phí từ HĐTặ CHỉC 21 - 10,4 9 Lợi nhuận từ HĐTặ CHỉC 22 2,584 0,2 Thu nhập HĐBT 30 415,7 1034 Chi phí HĐBT 31 28,78 65,8 10 Lợị nhuận từ HĐBT 32 386,951 968,6 11 Lợi nhuận trước thuế 40 8.849,637 2.482,3 12 Thuế thu nhập D N 41 0 0 13 Lợi nhuận sau thuế 42 8.849,637 2.482,3 Phu lục 29 Đơn vị: Công ty Điện máy Xe đạp Xe máy Hà Nội Mẫu số:02-VT Ban hành theo quyết định số 1141- TC/QD/CDKT Địa chỉ: 229 Phố Vọng Ngày 1/11/95- của bộ tài chính Phiếu xuất kho Ngày 12/12/ 02 Nợ TK: 632 Có TK: 156 Họ và tên: Trung tâm kinh doanh Xe máy 25 ái Mộ- CtL Hà Nội. Lý do xuất: Hàng xuất bán Xuất tại kho: Kho hàng 229- phố Vọng. STT Diễn giải Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Y/C T/X 01 Xuất Xe gắn máy Locin Trung Quốc 09TQ Chiếc 1000 950 7.097.535 6.742.685.250 Cộng 1000 950 7.097.535 6.742.685.250 Xuất ngày 12/12/02 Phụ trách kinh doanh Phụ trách bán hàng Người nhận Thủ kho Phụ lục 30 Đơn vị: Công ty Điện máy Xe đạp Xe máy Hà Nội Mẫu số:01-VT Ban hành theo quyết định số 1141- TC/QD/CDKT Địa chỉ: 229 Phố Vọng Ngày 1/11/95- của bộ tài chính Phiếu nhập kho Ngày 16/12/ 02 Nợ TK: 156 Có TK: 632 Họ tên người giao hàng: Công ty bóng đèn phích nước Rạng Đông- Thượng Đình – Thanh Xuân - Hà Nội. Theo hợp đồng số 1277 ngày 16/12 năm 2002 của công ty về nhận lại hàng bán bị trả lại của công ty bóng đèn Phích nước Rạng Đông. Nhập tại kho: 229- Phố Vọng STT Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất hàng hoá Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CôNG TY T/N 01 Xuất Xe gắn máy Locin Trung Quốc 09TQ Chiếc 150 150 2.793.761 419.064.150 Cộng 150 150 2.793.761 419.064.150 Ngày nhận 16/12/02 Phụ trách bán hàng Người giao hàng Thủ kho Phụ lục số 31 Đơn vị: Công ty Điện Máy Xe đạp Xe máy Hà Nội Mã số 112 BH Địa chỉ 229 Phố Vọng Ban hành theo quy định của Bộ TC QĐ/ CĐ KT Sổ Dăng ký Doanh nghiệp Tháng 11/1995 của Bộ Tài chính ĐT: Quyển số: 12 Số :022595 Hoa đơn cho thuê nhà Ngày 25/12/95 Liên 1 - Họ tên người nộp tiền: Trường PTTH Phương Nam - Đ/C: 163 Đại La - Nộp tiền cho thuê cơ sở dậy học hàng tháng vào ngày 25 theo hợp đồng cho thuê của công ty Ngày 25/12/95 Số tiền phải nộp Số tiền thực nộp Phải nộp theo hợp đòng Số được miễn giảm Số còn Phải nộp Séc Tiền mặt 623.495.500 0 623.495.500 623.495.500 - Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Sáu trăm hai ba triệu, bốn trăm chín năm nghìn, năm trăm đồng chẵn - Trong đó thuế GTGT: 56.681.410 Ghi chú: Người nộp tiền Người thu tiền Thủ trưởng đơn vị (Ky, ghi rõ họ tên) (Ky, ghi rõ họ tên) (Ky, ghi rõ họ tên) Sơ đồ số 1a Sơ đồ kế toán hạch toán doanh thu bán hàng tại công ty Điện máy Xe đạp Xe máy Hà Nội TK 511 TK 111,112,131 Doanh thu bán hàng hoá Và dịch vụ : 93.674,342 TK 512 Doanh thu nội bộ TK 333.1 8.039,7 Thuế GTGT đầu ra : 936.743,42 sơ đồ số 2a Sơ đồ kế toán hàng bán bị trả lại tại công ty Điện máy Xe đạp Xe máy Hà Nội TK 131 TK 531 TK 511 HBBTL phát sinh Kết chuyển HBBTL 885,7 885,7 TK 333.1 Thuế GTGT được giảm trừ 88,57 sơ đồ số 3a Kế toán tập hợp chi phí bán hàng tại công ty Điện máy Xe đạp Xe máy Hà Nội TK 111 TK 642.8 TK 911 Các khoản chi phí bằng tiền Kết chuyển CPBH 850,7 để xác định kết quả: 4.723,3 TK 141 Các khoản tạm ứng 400,1 TK 152 Chi phí vật liệu dùng cho BH 306,5 TK 153 Chi phí CCDC vào CPBH sử dụng ngay: 319,5 TK 154.3 Chi phí bảo hành sản phẩm tính vào CPBH: 300 TK 331 Chi phí dịch vụ mua ngoài 513 TK 214 TK 334 Khấu hao TSCĐ 650 Lương nhân viên bán hàng: 950,5 sơ đồ số 4a Kế toán tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp Tại công ty điện máy xe đạp xe máy hà nội TK 334 TK 642.8 TK 911 Chi phí tiền lương cho Kết chuyển CPQLDN nhân viên quản lý : 346,018 để xác định kết quả: TK 338 784,763 Các khoản phụ cấp phải trả cho bộ phận quản lý: 25,125 TK 214 Chi phí khấu hoa TSCĐ: 2,773 TK 152 Xuất kho vật liệu dùng cho công tác quản lý: 4,332.8 TK 333.7 Nộp tiền thuê đất và thuế đất 61,299 TK 111.1,112.1 Các khoản chi phí bằng tiền thuộc CPQLDN:17,029 + 147,029 TK 141 Tạm ứng các khoản chi thuộc CPQLDN: 71,443 TK 142.2 TK 331 Các khoản chi chưa trả người bán 74,625 chi phí trả trước: 20,450 sơ đồ số 5a Sơ đồ hạch toán kết quả bán hàng Tại công ty điện máy xe đạp xe máy hà nội TK 632 Tk 911 TK 511,512 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu thuần 81.964,9 100.828,342 TK 642.8 Kết chuyển CPBH 4.723,3 TK 642.5 Kết chuyển CPQLDN 748,763 TK 421 Kết chuyển lãi 13.355,379 Sơ đồ số 1 Kế toán tiêu thụ theo phương thức trực tiếp TK 154,155 TK632 TK911 TK511 TK111,112131 Giá vốn K/c giá vốn K/c DTT K/c DTT Hàng bán TK 33311 Thuế GTGT đầu ra Sơ đồ số 2 Kế toán theo phương thức bán hàng đại lý ký gửi TK154,155 TK632 TK911 TK 511 TK111,112,131 Doanh thu Bh TK157 K/c giávốn K/c DTT và cung cấp dv TK33311 TK641 GT hàng giá vốn TGTGT xuấ gửi hàngđã đẩu ra hoa hồng bán trả cho đại lý Kế toán tiêu thụ theo phương thức bán hàng trả góp TK 911 TK 511 TK 111,112 DT theo giá bán thu K/c DTT tiền ngay không Số tiền người mua trả thuế GTGT lần đầu taithời điểm mua TK 33311 TK131 Thuế GTGT phải nộp tính trên giá bán thu tiền ngay Tổng số tiền Tiền thu ở còn phải thu người mua TK 515 TK3387 ở người mua các kỳ sau Thực hiện Doanh thu chưa Dt chưa K/c thực hiện Kế toán tiêu thụ theo phương thức hàng đổi hàng TK155 TK632 TK 911 TK 511 TK131 TK152 Giá vốn hàng Kết chuyển Kết chuyển Doanh thu TK 1331 đem trao đổi giá vốn DTT Tk 33311 Tk 1331 Thuế GTGT GTGT đầu đầu ra vào được khấu trừ Kế toán giá vốn theo phương pháp kê khai thương xuyên (Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) TK154 TK 632 TK911 Bán hàng không qua kho Kết chuyển giá vốn hàng Bán để xác định kết quả Tk 155 Tk 157 Gửi bán hoặc Giá vốn hàng Giao đại lý bán , gửi bán Bán thành phẩm qua nhập kho Sơ đồ số 6 Kế toán chi phí bán hàng TK334,338 Tk 641 TK 111,112,131 Chi phí nhân viên bán hàng Giá tri giảm CPBH Tk 152, 153 Tk 911 Chi phí vật liệu CCDC (phân bổ 1 lần ) TK 214 Kết chuyển chi phí Bán hàng Chi phí khấu hao TSCĐ Tk111,112,331 Chi phí bằng tiền ,chi phí dịch vụ mua ngoài TK 133 TK 242,335 Thuế GTGT P/B , trích trước Chi phí sửa chữa TSCĐ Sơ đồ số 7 Sơ đồ kế toán kế toán quản lý doanh nghiệp TK 334,338 Tk 642 TK 111,112,138 Chi phí nhân viên quản lý Giảm chi phí QLDN TK 152,153 Chi phí vật liệu CCDC Tk 911 ( phân bổ 1 lần ) TK 214 Cuối kỳ kết chuyển chi phí QLDN Chi phí khấu hao TSCĐ TK 139 Chi phí dự phòng Tk 333 Thuế, phí, lệ phí Tk 111,112 Chi phí bằng tiền khác dịch vụ mua ngoài TK 133 TK 242,335 Thuế GTGT P/b, trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ Sơ đồ số 8 Trình tự kế toán xác định kết quả bán hàng TK 632 TK 911 TK 511, 512 Kết chuyển giá vốn Kết chuyển doanh thu TK 641, 642 Kết chuyển CPBH CP QLDN TK 421 Kết chuyển lỗ Kết chuyển lãi Phụ lục 01 Đơn vị: Công ty Điện Máy – Xe Đạp – Xe Máy Hà Nội Sổ chi tiết số 3 tk 511.1 Doanh thu bán hàng - Quý IV năm 2002 SHĐ Diễn giải Thành tiền Ghi Có TK 511.1, Ghi Nợ các TK Cộng có TK 511.1 Nợ TK 111 Nợ TK 112 Nợ TK 131 36582 Doanh thu xe máy TQ 30.053.121 30.053.121 30.053.121 36586 Donh thu dây điện 8.687.358 8.687.358 8.687.358 36590 Doanh thu bá hoá chất cho công ty Lương Tài 3.728.000 3.728.000 3.728.000 .. .. . .. . 22587 Doanh thu bán đèn COMPAST 3.275.125 3.275.125 3.275.125 2289 Xuất bán kẽ thỏi cho công ty đóng tàu Hải Phòng 1.085.200.000 1.085.200.000 1.085.200.000 2379 Bán tủ lạnhvà máy dặt cho Công ty TNHH điện tử hoàng tử 70.000.000 70.000.000 70.000.000 09231 Doanh thu bán xe cho cửa hàng 92 Hai Bà Trưng 8.272.727 8.272.727 8.272.727 09262 Doanh thu bán dây điện cao cấp Hà Lan 8.636.364 8.636.364 8.636.364 .. .. .. .. .. .. Cộng 92.963.944.000 86.860.340.000 1.103.640.000 5.000.000.000 92.963.944.000 Phụ lục 02 Đơn vị: Công ty Điện Máy – Xe Đạp – Xe Máy Hà Nội Sổ chi tiết số 3 tk 5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ - Quý IV năm 2002 Đơn vị: Đồng SHĐ Diễn giải Thành tiền Ghi Có TK 511.3và GHi Nợ các TK Cộng có TK 511.3 Nợ TK 111 Nợ TK 1112 NợTK 131 09367 Doanh thu cho Công ty TNHH Hồng Thái thuê kho 98.000.000 98.000.000 98.000.000 .. .. .. .. .. .. .. 087623 Doanh thu tiền cho Trường PTTH Phương Nam thuê cơ sở 623.495.560 623.495.560 623.495.560 .. .. .. .. .. .. .. Cộng 1.204.756.000 700.600.000 4.756.000 5000.000 1.204.756.000 Phụ lục 3A Đơn vị: Công ty Điện Máy – Xe Đạp – Xe Máy Hà Nội Sổ chi tiết số 4 Thanh toán với người mua –TK131 Quý IVnăm 2002 Stt Tên Sddk Ghi nợ 131, ghi có các tài khoản Nợ Có TK 511.3 TK511 .1 TK 111 Cộng Nợ 1 2 3 4 .. Nga Bình Hải C T Đóng tầu HP 50.000 - - - - - . 76.200.00 - 123.550000 .. - 13.640.00 - 1.015.200.000 .. - -350.000.000 . 76.200.00 15.004.000 335.550.000 1.015.200.000 . Cộng 3.934.350 2.630.000 5.000.000 5.000.000.000 700.000.000 5.081.574.630.000 Phụ lục 3B Đơn vị: Công ty Điện Máy – Xe Đạp – Xe Máy Hà Nội Sổ chi tiết số 4 Thanh toán với người mua –TK131 Quý IVnăm 2002 Stt Tên Sddk Ghi có 131, ghi có các tài khoản Nợ Có TK 111 TK 531 TK 112 Cộng có 1 2 3 .. 250.000 907.235.660 51.700 . - - - .. 1.210.302.275 1.347.196.300 1.547.346.175 .. 727.457.211 - 101.453.000 745.000.000 876.000.000 245.000.000 746.320.375 877.325.660 245.000.000 ................... Cộng 2.931.834.562 16.203.100 4.105.043.750.. 366.635.850 1.866.000.000 6.642.099.920 Phụ lục 4A Đơn vị: Công ty Điện Máy – Xe Đạp – Xe Máy Hà Nội Nhật ký- chứng từ số 1 Ghi có tk 111 “tiền mặt” quý iv năm 2002 STT Ngày/ tháng Ghi có TK 111, ghi nợ các tài khoản Cộng có TK 111 TK 112 TK 156 TK 331 TK531 TK 642.8 1 T10/2002 1.500.000.000 21.250.000 802.763.423 193.650.000 308.295.600 .. 23.737.806.020 2 T11/2002 2.001.000.000 - 1.069.434.942 50.278.000 244.934.800 3.627.653.592 3 T12/2000 1.205.000.000 - 1.301.684.721 40.357.000 444.600.600 3.098.399.986 - - - Cộng 4.706.000.000 70.250.000 3.173.883.086 110.000.000 997.799.000 79.463.859.598 Phụ lục 4B Nhật ký- chứng từ số 2 Ghi có tk 112 “tGNH” quý iv năm 2002 STT Ngày/ tháng Ghi có TK 112, ghi nợ các tài khoản Cộng có TK 112 TK 111.1 TK 331 TK 333.1 TK531 TK 642.8 .. 1 T10/2002 1.265.476.423 - - 8.202.125 . 2.205.450.641 2 T11/2002 1.739.424.157 198.000.000 - 3.825.276 . 2.182.561.136 3 T12/2000 367.721.234 1.251.603.272 93.514.405 419.064.150 5.002.402 . 1.573.023.067 Cộng 367.721.234 4.256.503.852 251.514.405 419.064.150 17.029.803 5.961.034.853 Phụ lục 5A Đơn vị: Công ty Điện Máy – Xe Đạp – Xe Máy Hà Nội Bảng kê số 1 Ghi Nợ tk 111 “tiền mặt” quý IV năm 2002 STT Ngày /tháng Ghi nợ TK 111, Ghi có TK Cộng nợ TK 111 TK 131 TK5111 TK512 TK5113 TK3331 1 T10/2002 1.210.302.275 28.012.510.697 2.751.939.920 - 121.081.021 .. 32.140.932.093 2 T11/2002 1.347.195.300 24.913.315.619 2.821.539.935 2.055.300 198.312.340 . 27.612.438.494 3 T12?2002 1.547.546.175 34.916.611.254 4.463.189.855 623.495.500 103.519.510 41.594.361.294 Cộng 4.105.043.750 86.860.340.000 8.039.700.000 625.550.800 422.912.871 111.347.731.881 Phụ lục 5B Bảng kê số 2 Ghi Nợ tk 112 “TGNH” quý iv năm 2002 STT Ngày /tháng Ghi nợ TK 112, Ghi có TK Cộng nợ TK TK131 TK 511.1 TK 511.3 TK 512 1 T10/2002 745.000.000 275.467.257 1.025.000 0 891.025.000 2 T11/2002 876.000.000 295.321.463 1.400.000 0 2.147.400.000 3 T12/2002 245.000.000 532.859.280 2.575.000 0 2.627.575 Cộng 1.866.000.000 1.103.646.000 4.756.000 0 5.666.000.000 Phụ lục 7 Đơn vị: Công ty Điện Máy – Xe Đạp – Xe Máy Hà Nội Địa chỉ: 229 Phố Vọng Nhật ký- chứng từ số 8 Ghi có tk 156, 131, 511, 531, 632, 6428 quý iv năm 2002 Đơn vị : Triệu đồng STT Số hiệu TK ghi nợ Các TK ghi Có Các TK ghi Nợ 156 131 511 512 531 632 6428 911 Cộng 111 TM 4.105,047 87.560,94 8.039,7 99.705,678 112 TGNH 1.866 1.108,402 2.974,402 131 PTCKH 5.005 5.005 511 DTT 885,7 92.788,642 93.674,342 632 GVHB 81.964,9 81.964,9 911 XĐKQBH 81.964,9 4.558,063 86.522,963 Cộng 81.964,9 5.971,047 93.674,342 8.039,7 885,7 81.964,9 4.558,063 92.788,642 277.058,652 Phụ lục 8 Đơn vị: Công ty Điện Máy – Xe Đạp – Xe Máy Hà Nội Địa chỉ: 229 Phố Vọng Bảng kê số 8 - Nhập, xuất, tồn kho Hàng hoá TK 156 Tháng 12 năm 2002 Quý iv Đơn vị: Triệu đồng STT Chứng từ Diễn giải Ghi nợ TK 156 có các TK Ghi có TK 156 Ghi nợ các TK SH NT 111 331 Cộng nợ TK 156 632 . Cộng có TK 156 SL HT T T SL H T TT SL TT SL HT TT SL HT T T SL TT 1 10 01/12 Chi tiền mặt mua xegắn máy LOCIN 110 781 110 781 2 11 01/12 Mua chịu xe gắn máy LOCIN 200 1420 200 1420 3 8a 10/12 Xuất xe gắn máy LONCIN 950 7,097 950 6742,15 4 12 12/12 Mua bóng đèn COMPATS 75 150 75 150 5 13 15/12 Mua dây cáp Điện kiểu chôn tường Thái Lan 150 22,5 150 22,5 6 14 20/12 Xuất bán Bóng đèn CóMPOTS 150 450 150 450 7 10 20/12 Xuất tiền mặt mua kẽm thỏi 500 60.645 500 60.654,2 8 10 21/12 Nhập hàng bán trả lại 150 419,06 150 419,064 .. .. .. . .. .. .. .. . Cộng 608,27 2153 6161,27 624,5 7.125.3

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc3347.doc
Tài liệu liên quan