Đánh giá sức sản xuất của tài sản cố định: Năm 2000, một đồng tài sản cố định tạo ra 6,89 đồng doanh thu. Đến năm 2001, chỉ cần bỏ ra một đồng tài sản thì thu được 8,04 đồng doanh thu và năm 2002 thu được 10,48 đồng doanh thu. Từ năm 2000-2002, sức sản xuất của tài sản cố định được tăng lên.
Về sức sinh lời của tài sản cố định, năm 2000, để tạo ra một đồng lợi nhuận cần bỏ ra 9,82 đồng tài sản cố định. Đến năm 2001, cần bỏ ra 33,89 đồng tài sản cố định mới thu được một đồng lợi nhuận. Năm 2002, để tạo ra một đồng lợi nhuận cần bỏ ra 26,69 đồng tài sản cố định. Sức sinh lời của tài sản cố định tăng giảm thất thường qua các năm 2000-2002.
                
              
                                            
                                
            
 
             
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng hệ thống báo cáo tài chính với việc phân tích tình hình tài chính tại công ty xuất nhập khẩu cung ứng vật tư thiết bị đường sắt (virasimex), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 - Quốc hội khóa XI vấn đề này đã được các đại biểu Quốc hội đưa ra xem xét, và thông qua vào Kỳ họp thứ 3.
Hoàn thiện hệ thống pháp luật kinh tế là điều kiện cần thiết trong giai đoạn hiện nay, khi mà nền kinh tế Việt Nam đang trong quá trình chuyển sang nền kinh tế thị trường, tình trạng khủng hoảng về trật tự, kỷ cương, vi phạm pháp luật đang diễn ra phổ biến và khá nghiêm trọng. Hoàn thiện hệ thống pháp luật kinh tế tạo ra môi trường pháp lý thuận lợi cho kế toán phát huy vai trò là công cụ phục vụ cho quản lý kinh tế.
Trong quá trình hoàn thiện hệ thống pháp luật kinh tế, để buộc các pháp nhân và thể nhân phải tuân thủ các chế độ kế toán, báo cáo trung thực thực trạng tài chính của đơn vị mình, khắc phục tình trạng yếu kém của công tác kế toán trong nền kinh tế quốc dân, cần phải chú ý hoàn thiện hệ thống pháp luật về kế toán. 
Luật Kế toán Việt Nam ra đời là nhằm nâng cao địa vị pháp lý của kế toán, đặt kế toán đúng vị trí không chỉ là công cụ mà còn là bộ phận cấu thành hệ thống quản lý, kiểm soát hoạt động kinh tế, tài chính. Luật Kế toán cũng là hành lang pháp lý điều chỉnh các quan hệ giữa các đối tác kinh doanh, thông qua việc cung cấp hệ thống thông tin đa dạng của đối tác, đồng thời đáp ứng yêu cầu quản lý vĩ mô của Nhà nước.
Dưới luật kế toán cần sớm xây dựng và ban hành chuẩn mực kế toán Việt Nam, nhằm đảm bảo tính thống nhất, dễ hiểu, thích hợp, đáng tin cậy và so sánh được của các thông tin trình bày trên báo cáo tài chính, trên cơ sở đó cung cấp thông tin hữu ích nhất cho các đối tượng sử dụng và góp phần vào việc đẩy nhanh tiến trình hội nhập của kế toán Việt Nam vào hệ thống kế toán Thế giới.
Hiện nay các chế độ còn nằm tản mạn trên rất nhiều các văn bản, chưa được hệ thống thành một thể hoàn chỉnh; mặt khác, có trường hợp là nội dung của văn bản sau không phù hợp với nội dung của văn bản trước, nhưng văn bản sau lại có giá trị pháp lý thấp hơn văn bản trước, gây khó khăn cho công tác kế toán tại các đơn vị và làm giảm tính hiệu lực pháp lý của các văn bản pháp qui. Vì vậy, Bộ Tài chính nên tiến hành hệ thống lại các chế độ kế toán đã ban hành trước đây, thì giá trị pháp lý của văn bản sau phải cao hơn văn bản trước, nhằm đảm bảo việc thực hiện nghiêm túc các văn bản pháp qui về kế toán trong thực tế.
Cần ban hành qui định việc xử phạt thật nghiêm minh việc vi phạm pháp luật về kế toán. Nhà nước cần ban hành những qui định với mức xử phạt thật nặng, thật thích đáng đối với những trường hợp vi phạm, có biện pháp công bố công khai các vi phạm, đồng thời đưa ra các biện pháp nhằm duy trì việc thanh tra kế toán theo định kỳ, có như vậy mới bảo đảm việc chấp hành nghiêm minh pháp luật về kế toán.
Thứ hai, đẩy nhanh tiến độ xây dựng và ban hành chuẩn mực kế toán Việt Nam:
Việc sớm ban hành chuẩn mực kế toán Việt Nam trong tình hình hiện nay là điều rất cần thiết và mang tính thời sự, xuất phát từ yêu cầu về chuẩn mực đối với hoạt động kế toán, kiểm toán, người sử dụng báo cáo tài chính cũng như do nhu cầu hội nhập vào hệ thống kế toán trên thế giới. Muốn vậy thì những định hướng cho việc xây dựng chuẩn mực kế toán của Việt Nam nên dựa trên cơ sở thừa nhận chuẩn mực kế toán phổ biến trên thế giới, nhưng đồng thời có tính đến môi trường kế toán Việt Nam. Cụ thể là nên sử dụng chuẩn mực kế toán quốc tế như là một cơ sở, rồi sau đó sửa đổi, bổ sung thêm những qui định sao cho phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế thị trường và cơ chế tài chính của Việt Nam. 
Trong điều kiện nước ta đang trong thời kỳ mở cửa hoà nhập với nền kinh tế thế giới, đang khuyến khích đầu tư nước ngoài, phải đổi mới hệ thống báo cáo tài chính cho phù hợp với thông lệ, chuẩn mực kế toán quốc tế có tính đến đặc điểm kinh tế của Việt Nam, nhằm giúp cho công tác phân tích hiệu quả kinh doanh được dễ dàng, chính xác và có thể cung cấp đầy đủ thông tin cho những người cần quan tâm.
Tháng 1/2002, Việt Nam công bố 04 chuẩn mực kế toán bao gồm:
Chuẩn mực số 02-Hàng tồn kho
Chuẩn mực số 03-Tài sản cố định hữu hình
Chuẩn mực số 04-Tài sản cố định vô hình
Chuẩn mực số 14-Doanh thu và thu nhập khác
Ngày 31 tháng 12 năm 2002, Bộ tài chính ban hành quyết định số 165/2002/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành và công bố sáu (06) chuẩn mực kế toán Việt Nam đợt 2, bao gồm:
Chuẩn mực số 01-Chuẩn mực chung
Chuẩn mực số 06-Thuê tài sản
Chuẩn mực số 10-ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái
Chuẩn mực số 15-Hợp đồng xây dựng
Chuẩn mực số 16-Chi phí đi vay
Chuẩn mực số 24-Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. 
Thứ ba, phân định kế toán quản trị với kế toán tài chính trong hệ thống kế toán doanh nghiệp Việt Nam:
Việc phân biệt hệ thống kế toán các doanh nghiệp thành kế toán tài chính và kế toán quản trị là xuất phát mục tiêu cung cấp thông tin của kế toán. Mục tiêu của kế toán tài chính là phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính, nhằm chủ yếu là cung cấp thông tin cho các đối tượng sử dụng bên ngoài doanh nghiệp, còn mục tiêu của kế toán quản trị là cung cấp thông tin phục vụ cho nhà quản trị của doanh nghiệp. Do mục tiêu khác nhau của 2 loại hình kế toán trên, nên cần thiết phải xây dựng những qui định kế toán riêng nhằm đạt được mục tiêu đã xác định.
Do đó, Nhà nước cần ban hành những qui định có tính hướng dẫn về kế toán quản trị, nhằm hướng dẫn về nội dung và phương pháp tổ chức kế toán quản trị cho các doanh nghiệp, giúp các doanh nghiệp tham khảo, vận dụng vào điều kiện cụ thể của doanh nghiệp mình, không nên bỏ mặc cho các doanh nghiệp muốn làm sao thì làm, nhất là đối với các doanh nghiệp Nhà nước, vốn có tập quán là làm theo sự hướng dẫn của Nhà nước. Quá trình xác lập những qui định hướng dẫn về kế toán quản trị, cũng chính là quá trình phân định giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị trong hệ thống kế toán doanh nghiệp của Việt Nam.
Thứ tư, nên xem xét kỹ vấn đề kiểm toán báo cáo tài chính:
Kiểm toán báo cáo tài chính sẽ góp phần vào việc nâng cao chất lượng của báo cáo tài chính, làm cho thông tin kế toán được cung cấp trở nên đáng tin cậy hơn, phục vụ đắc lực cho việc ra các quyết định kinh tế.
Hiện nay, báo cáo tài chính của doanh nghiệp có thể được kiểm toán bởi ba loại hình kiểm toán: Kiểm toán Nhà nước, kiểm toán nội bộ, và kiểm toán độc lập. Tuy nhiên, việc sử dụng ba loại hình này vào việc kiểm toán báo cáo tài chính còn có những tồn tại cần giải quyết như sau:
- Đối với kiểm toán Nhà nước: Hiện nay, ngoài kiểm toán Nhà nước, các doanh nghiệp Nhà nước còn chịu sự quản lý của các ngành chức năng như cục quản lý vốn, cục thuế ... mà xét cho cùng các ngành chức năng này cũng thực hiện các chức năng giống như là kiểm toán Nhà nước. Do đó, việc cơ quan kiểm toán Nhà nước thực hiện việc kiểm toán đối với các doanh nghiệp Nhà nước là không cần thiết, mà chỉ nên kiểm toán các cơ quan công quyền, các đơn vị sự nghiệp công, các đoàn thể quần chúng, các tổ chức xã hội có sử dụng kinh phí của Nhà nước, để kiểm tra, xác nhận việc chấp hành các qui định của Nhà nước ở các đơn vị này. Cũng chính từ điều này, để nâng cao tính độc lập của cơ quan kiểm toán Nhà nước, thì kiểm toán Nhà nước nên trực thuộc Quốc hội thì vai trò của kiểm toán Nhà nước sẽ rất rõ nét, cơ quan kiểm toán Nhà nước sẽ giúp Quốc hội xem xét các chính sách đã được Quốc hội phê chuẩn, trong thực tế đã được các cơ quan Nhà nước chấp hành như thế nào.
- Đối với kiểm toán nội bộ: Kiểm toán viên nội bộ trực thuộc doanh nghiệp, nên việc kiểm toán báo cáo tài chính của kiểm toán viên nội bộ để công khai là không đảm bảo tính độc lập, làm cho việc xác nhận của kiểm toán nội bộ bị giảm giá trị, ít người tin tưởng vào báo cáo tài chính đã được kiểm toán nội bộ. Do đó, Kiểm toán nội bộ chỉ nên được sử dụng để phục vụ cho việc quản lý nội bộ, kiểm tra hoạt động kế toán tại doanh nghiệp, từ đó giúp cho việc lập báo cáo tài chính được chính xác. Ngoài ra, Nhà nước cần sớm ban hành chuẩn mực kiểm toán nội bộ, để giúp cho kiểm toán viên nội bộ có cơ sở pháp lý cho quá trình thực hiện việc kiểm toán tại doanh nghiệp.
- Đối với kiểm toán độc lập: Việc kiểm toán báo cáo tài chính của kiểm toán độc lập hiện nay có một số điểm tồn tại cần phải giải quyết như sau: Hiện nay, do chưa có đầy đủ các chuẩn mực kiểm toán của Việt Nam, nên kiểm toán độc lập phải vận dụng các chuẩn mực kiểm toán quốc tế để tiến hành kiểm toán, dẫn đến khó so sánh, đánh giá chất lượng kiểm toán của các công ty kiểm toán khác nhau. Vấn đề trên đòi hỏi cần phải sớm ban hành đầy đủ các chuẩn mực kiểm toán, để kiểm toán viên có điểm tựa pháp lý trong hoạt động nghề nghiệp của mình và đảm bảo được sự tin tưởng của người sử dụng thông tin trên báo cáo tài chính đã được kiểm toán.
2.4.2. Về phía Doanh nghiệp:
2.4.2.1. Đào tạo đội ngũ cán bộ tài chính
 	Công ty có đội ngũ chuyên viên kế toán chuyên nghiệp trong công tác hạch toán kế toán nhưng còn thiếu kinh nghiệm trong lĩnh vực phân tích tài chính. Do đó, yêu cầu có một đội ngũ chuyên viên có khả năng phân tích tài chính nhằm đưa ra ý kiến tham mưu cho lãnh đạo công ty trong việc hoạch định chính sách tài chính là một yêu cầu rất cần thiết. Đặc biệt trong thời gian tới, khi thị trường tài chính trong nước và quốc tế mở ra rất nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp tham gia đầu tư, công ty càng cần có đội ngũ chuyên viên tài chính giỏi về chuyên môn, hiểu biết sâu rộng về đặc điểm kinh doanh của ngành, về môi trường kinh tế vĩ mô cũng như chích sách tài chính tiền tệ, thuế của Nhà nước, những xu thế biến động của nền kinh tế trong nước và quốc tế…
2.4.2.2. áp dụng công nghệ thông tin trong phân tích tài chính 
áp dụng công nghệ thông tin vào lĩnh vực quản lý đang được công ty đặc biệt quan tâm. Công ty chỉ cần đặt hàng viết một số chương trình phần mềm nhằm khai thác những dữ liệu cần thiết để phân tích tài chính, đưa ra những báo cáo phân tích định kỳ và đột xuất giúp cho lãnh đạo công ty hoạch định chính sách tài chính, trợ giúp cho việc ra quyết định kinh doanh. 
Kết luận
Cùng với xu hướng phát triển kinh tế của đất nước, phân tích tình hình tài chính ngày càng trở nên quan trọng hơn trong quản lý sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp muốn tồn tại, phát triển trong điều kiện cạnh tranh hiện nay, đòi hỏi phải có những chính sách tổng thể về kinh tế, tài chính phù hợp trong quản lý sản xuất kinh doanh. Hơn nữa, cùng với sự phát triển ngày càng phức tạp của các mối quan hệ kinh tế trong và ngoài doanh nghiệp, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng chịu ảnh hưởng rất lớn. Chính trong điều kiện đó, phân tích tình hình tài chính đã phát huy được vai trò vô cùng quan trọng của mình. Từ đó, doanh nghiệp có những biện pháp cụ thể nhằm phát huy những tiềm năng vốn có của doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Trên cơ sở lý luận và thực tế tại công ty, luận văn “Hoàn thiện hệ thống báo cáo tài chính với việc phân tích tình hình tài chính tại Công ty Xuất nhập khẩu cung ứng vật tư thiết bị đường sắt (Virasimex)” đã được hoàn thành với những nội dung cơ bản được đề cập đến trong đề tài:
-Luận văn hệ thống hoá lý luận về hệ thống báo cáo tài chính với việc phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.
-Luận văn phân tích thực trạng hệ thống báo cáo tài chính và việc phân tích tình hình tài chính tại Công ty Xuất nhập khẩu cung ứng vật tư thiết bị đường sắt (Virasimex). Từ đó khẳng định sự cần thiết phải hoàn thiện hệ thống báo cáo tài chính và việc phân tích tình hình tài chính. 
-Trên cơ sở phân tích các tác động của các nhân tố chủ quan lẫn khách quan có ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong bối cảnh kinh tế hiện nay và giai đoạn phát triển sắp tới, luận văn đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống báo cáo tài chính và việc phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.
-Luận văn đã đưa ra một số giải pháp để hoàn thiện nhằm hoàn thiện hệ thống báo cáo tài chính và việc phân tích tình hình tài chính tại Công ty Xuất nhập khẩu cung ứng vật tư thiết bị đường sắt (Virasimex). 
Đồng thời, luận văn cũng đưa ra những điều kiện để cho các giải pháp đó mang tính khả thi cả về phía Nhà nước và bản thân công ty.
Trong khuôn khổ có hạn, luận văn mạnh dạn phân tích và đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống báo cáo tài chính và việc phân tích tình hình tài chính ở Công ty Xuất nhập khẩu cung ứng vật tư thiết bị đường sắt (Virasimex). Những giải pháp được trình bày trong luận văn chỉ là những kết quả nghiên cứu ban đầu. Do hệ thống báo cáo tài chính và việc phân tích tình hình tài chính là vấn đề mang tính phức tạp cao, trong khuôn khổ giới hạn của đề tài, luận văn trình bày một số kiến nghị của mình, chắc chắn còn có nhiều thiếu sót. Kính mong các thầy, cô giáo quan tâm hướng dẫn, chỉ ra những thiết sót để tác giả có thể bổ xung khi có điều kiện làm cho luận văn được hoàn thiện hơn, và có thể áp dụng một cách hiệu quả vào cuộc sống ở công ty.
Danh mục tài liệu tham khảo
Bộ Tài Chính-Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, NXB Bộ Tài chính-1/2002
Bộ Tài Chính-Hướng dẫn kế toán thực hiện 4 chuẩn mực kế toán Việt Nam, NXB Bộ Tài chính-10/2002
Công ty Xuất nhập khẩu cung ứng vật tư thiết bị đường sắt (Virasimex)-Các Báo cáo tài chính năm 2000, 2001, 2002
Chuẩn mực kế toán quốc tế – International Accounting Standard -Tài liệu dịch của VACO Tháng 8/2000
Các chuẩn mực kế toán quốc tế – International Accounting Standard -Tài liệu dịch của Ngân hàng thế giới, NXB Chính trị quốc gia-2002
PTS. Ngô Thế Chi - Chủ doanh nghiệp và kế toán trưởng cần biết, NXB Thống kê - 1996
PTS. Nguyễn Năng Phúc - Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp NXB Thống kê - 1998
Hệ thống chuẩn mực kế toán quốc tế, NXB Tài chính-2000
TS. Nguyễn Minh Phương-Kế toán quản trị, NXB Thống kê - 2000
TS. Nguyễn Minh Phương-TS. Nguyễn Thị Đông-Giáo trình Kế toán quốc tế, NXB Thống kê - 2002
TS. Đặng Thị Loan-Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp, NXB Giáo dục-2001
TS. Nguyễn Văn Công - Lập, đọc, kiểm tra và phân tích báo cáo tài chính, Nhà xuất bản tài chính, 2002
TS. Phạm Văn Được - Đặng Kim Cương, Phân tích hoạt động kinh doanh, nhà xuất bản thống kê, 1999
Đảng Cộng sản Việt Nam - Nghị quyết hội nghị trung ương 3 (khoá IX)
Đại hội Đại biểu toàn quốc Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ IX, Văn kiện Đại hội. NXB Chính trị quốc giá, 2001.
Nguyễn Thế Hưng - Hệ thống thông tin kế toán, NXB tài chính, 1998
E. Wayne Nafziner - Kinh tế học các nước đang phát triển, Nhà xuất bản thống kê, 1998
Những vấn đề cơ bản về hiệu quả kinh tế trong XHCN, NXB lao động, 1993
Nguyễn Tấn Phước - Chiến lược và chính sách kinh doanh, NXB Thông kê, 1996
Lê Văn Sang, PTS. Mai Ngọc Cường - Các lý thuyết Kinh tế học phương tây hiện đại. NXB khoa học xã hội, 1993.
Quỹ tiền tệ Quốc tế và Ngân hàng Thế giới, Báo cáo chung của - Việt Nam tiến tới minh bạch về tài chính, 1999.
PTS. Nguyễn Quang Quynh - Phân tích kinh tế hoạt động kinh doanh, nhà xuất bản thống kê, 1991
Nguyễn Trần Quế - Xác định hiệu quả kinh tế của nền sản xuất xã hội, doanh nghiệp và đầu tư, NXB Khoa học Xã hội, 1995
Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam - Luật doanh nghiệp nhà nước, NXB Chính trị quốc gia, 1995
Phụ lục:
Phụ lục 01: Bảng cân đối kế toán của Công ty Xuất nhập khẩu cung ứng vật tư thiết bị đường sắt (Virasimex) năm 2000
Phụ lục 02: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Xuất nhập khẩu cung ứng vật tư thiết bị đường sắt (Virasimex) năm 2000
Phụ lục 03: Bảng cân đối kế toán của Công ty Xuất nhập khẩu cung ứng vật tư thiết bị đường sắt (Virasimex) năm 2001
Phụ lục 04: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Xuất nhập khẩu cung ứng vật tư thiết bị đường sắt (Virasimex) năm 2001
Phụ lục 05: Bảng cân đối kế toán của Công ty Xuất nhập khẩu cung ứng vật tư thiết bị đường sắt (Virasimex) năm 2002
Phụ lục 06: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Xuất nhập khẩu cung ứng vật tư thiết bị đường sắt (Virasimex) năm 2002
Phụ lục 01: Bảng cân đối kế toán năm 2000
Công ty VIRASIMEX
 Mẫu số B01-DN 
 (Ban hành theo QĐ số 1141-TC/CĐKT 
 Ngày 1/11/1995 của Bộ Tài chính) 
Bảng cân đối kế toán
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2000
 Đơn vị tính: Đồng 
Tài sản
M.Số
 Số đầu năm 
 Số cuối kỳ 
A.Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
100
 193.199.194.000 
 202.333.211.000 
(100=110+120+130+140+150+160)
i.Tiền
110
 6.781.694.000 
 14.161.046.000 
1.Tiền mặt tại quỹ (gồm cả ngân quỹ)
111
 515.150.000 
 330.074.000 
2.Tiền gửi ngân hàng
112
 6.266.544.000 
 13.830.272.000 
3.Tiền đang chuyển
113
 - 
 700.000 
II.Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
120
 - 
 - 
1.Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
121
 - 
 - 
2.Đầu tư ngắn hạn khác
128
 - 
 - 
3.Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*)
129
 - 
 - 
III.Các khoản phải thu
130
 113.279.951.000 
 116.774.036.000 
1.Phải thu của khách hàng
131
 48.653.321.000 
 46.947.914.000 
2.Trả trước cho người bán
132
 10.090.493.000 
 14.411.747.000 
3.Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
133
 458.000 
 22.578.000 
4.Phải thu nội bộ
134
 44.361.541.000 
 41.439.267.000 
*Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
135
 - 
 - 
*Phải thu nội bộ khác
136
 44.361.541.000 
 41.439.267.000 
5.Các khoản phải thu khác
138
 10.174.138.000 
 13.967.530.000 
6.Dự phòng các khoản phải thu khó đòi (*)
139
 - 
 (15.000.000)
IV.Hàng tồn kho
140
 49.048.089.000 
 64.158.074.000 
1.Hàng mua đang đi trên đường
141
 - 
 - 
2.Nguyên vật liệu tồn kho
142
 4.299.798.000 
 4.098.758.000 
3.Công cụ dụng cụ trong kho
143
 11.431.000 
 64.657.000 
4.Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
144
 3.296.204.000 
 4.343.394.000 
5.Thành phẩm tồn kho
145
 2.522.825.000 
 3.757.549.000 
6.Hàng tồn kho
146
 38.917.831.000 
 51.851.202.000 
7.Hàng gửi đi bán
147
 - 
 42.514.000 
8.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho(*)
149
 - 
 - 
V.Tài sản lưu động khác
150
 24.089.460.000 
 7.240.055.000 
1.Tạm ứng
151
 3.084.263.000 
 2.996.761.000 
2.Chi phí trả trước
152
 797.451.000 
 1.162.889.000 
3.Chi phí chờ kết chuyển
153
 2.020.019.000 
 2.315.415.000 
4.Tài sản thiếu chờ xử lý
154
 - 
 - 
5.Các khoản cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn
155
 18.187.727.000 
 764.990.000 
VI.Chi sự nghiệp
160
 - 
 - 
1.Chi sự nghiệp năm trước
161
 - 
 - 
2.Chi sự nghiệp năm nay
162
 - 
 - 
B.Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
200
 18.409.508.000 
 18.215.968.000 
(200=210+220+230+240)
I.Tài sản cố định
210
 15.915.164.000 
 16.066.777.000 
1.Tài sản cố định hữu hình
211
 15.915.164.000 
 16.066.777.000 
*Nguyên giá
212
 26.411.039.000 
 28.034.266.000 
*Giá trị hao mòn luỹ kế(*)
213
 (10.495.875.000)
 (11.967.489.000)
2.Tài sản cố định thuê tài chính
214
 - 
 - 
*Nguyên giá
215
 - 
 - 
*Giá trị hao mòn luỹ kế(*)
216
 - 
 - 
3.Tài sản cố định vô hình
217
 - 
 - 
*Nguyên giá
218
 - 
 - 
*Giá trị hao mòn luỹ kế(*)
219
 - 
 - 
II.Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
220
 1.906.030.000 
 1.906.030.000 
1.Đầu tư chứng khoán dài hạn
221
 1.502.537.000 
 1.502.537.000 
2.Góp vốn liên doanh
222
 403.493.000 
 403.493.000 
3.Đầu tư dài hạn khác
228
 - 
 - 
4.Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (*)
229
 - 
 - 
III.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
230
 588.314.000 
 243.161.000 
IV.Các khoản ký quỹ ký cược dài hạn
240
 - 
 - 
Tổng cộng tài sản
250
 211.608.702.000 
 220.549.179.000 
(250=100+200)
Nguồn vốn
M.Số
 Số đầu năm 
 Số cuối kỳ 
A.Nợ phải trả (300=310+320+330)
300
 144.952.268.000 
 152.337.104.000 
I.Nợ ngắn hạn
310
 138.571.595.000 
 126.359.066.000 
1.Vay ngắn hạn
311
 25.263.665.000 
 9.884.771.000 
2.Nợ dài hạn đến hạn trả
312
 - 
 - 
3.Phải trả cho người bán
313
 22.804.010.000 
 19.570.393.000 
4.Ngời mua trả tiền trước
314
 5.569.378.000 
 4.714.584.000 
5.Thuế và các khoản phải nộp NN
315
 2.055.703.000 
 634.626.000 
6.Phải trả công nhân viên
316
 579.915.000 
 775.271.000 
7.Phải trả các đơn vị nội bộ
317
 47.387.189.000 
 35.960.200.000 
8.Các khoản phải trả phải nộp khác
318
 34.911.735.000 
 54.819.221.000 
II.Nợ dài hạn
320
 6.380.673.000 
 25.978.038.000 
1.Vay dài hạn
321
 6.380.673.000 
 25.978.038.000 
2.Nợ dài hạn 
322
 - 
 - 
III.Nợ khác
330
 - 
 - 
1.Chi phí phải trả
331
 - 
 - 
2.Tài sản thừa xử lý
332
 - 
 - 
3.Nhận ký quỹ ký cược dài hạn
333
 - 
 - 
B.Nguồn vốn chủ sở hữu (400=410+420)
400
 66.656.438.000 
 68.212.080.000 
I.Nguồn vốn quỹ
410
 66.656.438.000 
 68.212.080.000 
1.Nguồn vốn kinh doanh
411
 65.572.174.000 
 65.574.978.000 
2.Chêch lệch đánh giá lại tài sản
412
 - 
 1.000 
3.Chêch lệch tỷ giá
413
 (12.856.000)
 6.920.000 
4.Quỹ đầu tư phát triển
414
 380.621.000 
 380.621.000 
5.Quỹ dự phòng tài chính
415
 - 
 - 
6.Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm
416
 - 
 - 
7.Lợi nhuận chưa phân phối
417
 (366.264.000)
 1.269.063.000 
8.Quỹ khen thưởng và phúc lợi
418
 70.719.000 
 (31.547.000)
9.Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
419
 1.012.044.000 
 1.012.044.000 
II.Nguồn kinh phí, quỹ khác
420
 - 
 - 
1.Quỹ quản lý của cấp trên
421
 - 
 - 
2.Nguồn kinh phí sự nghiệp
422
 - 
 - 
*Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trớc
423
 - 
 - 
*Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay
424
 - 
 - 
3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
425
 - 
 - 
Tổng cộng nguồn vốn (430=300+400)
 211.608.706.000 
 220.549.184.000 
các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán
Chỉ tiêu
M.Số
Số đầu năm
Số cuối năm
1.Tài sản cố định thuê ngoài
2.Vật tư hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công
3.Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi
4.Nợ khó đòi đã xử lý
5.Ngoại tệ các loại (USD)
335,1 USD
14.626,03 USD
6.Hạn mức kinh phí còn lại
7.Nguồn vốn khấu hao cơ bản hiện có
 10.495.875.000 
 14.967.489.000 
Ngày tháng năm
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
Phụ lục 02: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2000
Công ty VIRASIMEX
 Mẫu số B02-DN 
 (Ban hành theo QĐ số 1141-TC/CĐKT 
 Ngày 1/11/1995 của Bộ Tài chính) 
kết quả hoạt động kinh doanh
Quý 4 năm 2000
Phần I.Lãi Lỗ
 Đơn vị tính: Đồng 
chỉ tiêu
M.Số
 quý trớc 
 Quý này 
 L.Kế từ Đ.năm 
1
2
 3 
 4 
 5 
Tổng doanh thu:
1
 28.023.436.000 
 45.811.621.000 
 111.966.473.000 
Trong đó: Doanh thu hàng xuất khẩu
2
 - 
 - 
 970.491.000 
Các khoản giảm trừ (04+05+06+07)
3
 78.330.000 
 972.144.000 
 1.251.622.000 
*Chiết khấu
4
 - 
 - 
 - 
*Giảm giá
5
 - 
 412.686.000 
 412.686.000 
*Giá trị hàng bán bị trả lại
6
 78.205.000 
 63.695.000 
 342.806.000 
*Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế x.khẩu phải nộp
7
 125.000 
 495.763.000 
 496.130.000 
1.Doanh thu thuần
10
 27.945.106.000 
 44.839.477.000 
 110.714.851.000 
2.Giá vốn hàng bán
11
 23.326.345.000 
 36.964.132.000 
 91.569.157.000 
3.Lợi tức gộp (10-11)
20
 4.618.761.000 
 7.875.345.000 
 19.145.694.000 
4.Chi phí bán hàng
21
 2.881.275.000 
 4.370.410.000 
 11.406.621.000 
5.Chi phí quản lý doanh nghiệp
22
 1.743.252.000 
 1.938.393.000 
 6.219.152.000 
6.Lợi tức thuần từ hoạt động kinh doanh
[20-(21+22)]
30
 (5.766.000)
 1.566.542.000 
 1.519.921.000 
*Thu nhập hoạt động tài chính
31
 4.442.000 
 4.189.000 
 12.302.000 
*Chi phí hoạt động tài chính
32
 143.000 
 1.169.000 
 4.454.000 
7.Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính (31-32)
40
 4.299.000 
 3.020.000 
 7.848.000 
*Các khoản thu nhập bất thường
41
 17.745.000 
 115.917.000 
 281.208.000 
*Chi phí bất thường
42
 - 
 91.335.000 
 173.648.000 
8.Lợi tức bất thường (41-42)
50
 17.745.000 
 24.582.000 
 107.560.000 
9.Tổng lợi tức trước thuế (30+40+50)
60
 16.278.000 
 1.594.144.000 
 1.635.329.000 
10.Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
70
 - 
 - 
 523.305.280 
11.Lợi nhuận sau thuế (60-70)
80
 16.278.000 
 1.594.144.000 
 1.112.023.720 
Phần II.Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nƯớc
 Đơn vị tính: Đồng 
Chỉ tiêu
 Số còn p.nộp kỳ trước 
 Số phát sinh trong kỳ 
 Luỹ kế từ đầu năm 
 Số còn p.nộp đ.cuối kỳ này 
 Số phải nộp 
 Số đã nộp 
 Số phải nộp 
 Số đã nộp 
1
 2 
3
 4 
5
 6 
7
I.Thuế
 418.485.000 
 3.685.168.000 
 2.743.709.000 
 9.236.683.000 
 10.284.222.000 
 1.359.944.000 
1.Thuế GTGT phải nộp
 781.342.000 
 2.840.916.000 
 2.461.865.000 
 6.672.750.000 
 7.340.391.000 
 1.160.393.000 
Trong đó: Thuế GTGT hàng nhập khẩu
 75.150.000 
 75.150.000 
 465.565.000 
 561.346.000 
 - 
2.Thuế tiêu thụ đặc biệt
 (495.584.000)
 495.763.000 
 141.000 
 496.130.000 
 496.125.000 
 38.000 
3.Thuế xuất khẩu, nhập khẩu
 (73.032.000)
 230.965.000 
 65.730.000 
 1.564.148.000 
 1.613.588.000 
 92.203.000 
4.Thuế thu nhập doanh nghiệp
 (52.702.000)
 159.278.000 
 - 
 163.278.000 
 (211.980.000)
5.Thu trên vốn
 (103.691.000)
 550.000 
 550.000 
 (103.691.000)
6.Thuế tài nguyên
 - 
 - 
 - 
7.Thuế nhà đất
 281.198.000 
 18.877.000 
 56.695.000 
 156.855.000 
 367.372.000 
 243.380.000 
8.Tiền thuê đất
 53.404.000 
 50.051.000 
 287.183.000 
 193.727.000 
 103.455.000 
II.Các loại thuế khác
 27.550.000 
 48.596.000 
 - 
 59.067.000 
 109.191.000 
 76.146.000 
Tổng cộng
 418.485.000 
 3.685.168.000 
 2.743.709.000 
 9.236.683.000 
 10.284.222.000 
 1.359.944.000 
phần III.Thuế GTGT đƯợc khấu trừ, đƯợc hoàn lại, đƯợc miễn giảm
 Đơn vị tính: Đồng 
Chỉ tiêu
Mã số
Số tiền
Kỳ này
Luỹ kế từ đầu năm
1
2
3
4
I.Thuế GTGT được khấu trừ
1.Số thuế GTGT được khấu trừ còn được hoàn lại đầu kỳ
10
 93.286.000 
 167.675.000 
2.Số thuế GTGT được khấu trừ phát sinh
11
 2.062.242.000 
 6.608.723.000 
3.Số thuế GTGT đã được khấu trừ đã được hoàn lại (12=13+14+15)
12
 2.132.949.000 
 6.587.172.000 
Trong đó:
a.Số thuế GTGT đã được khấu trừ 
13
 2.132.948.000 
 6.103.318.000 
b.Số thuế GTGT được hoàn lại
14
 1.000 
 483.854.000 
c.Số thuế GTGT không được khấu trừ 
15
0
0
4.Số thuế GTGT còn được khấu trừ còn được hoàn lại cuối kỳ (16=10+11-12)
16
 22.579.000 
 189.226.000 
II.Thuế GTGT được hoàn lại
1.Số thuế GTGT còn được hoàn lại đầu kỳ
20
0
 1.597.000 
2.Số thuế GTGT được hoàn lại
21
0
 705.283.000 
3.Số thuế GTGT đã hoàn lại
22
0
 652.524.000 
4.Số thuế GTGT còn được hoàn lại cuối kỳ (23=20+21-22)
23
0
 54.356.000 
III.Thuế GTGT được miễn giảm
1.Số thuế GTGT còn được miễn giảm đầu kỳ
30
0
0
2.Số thuế GTGT được miễn giảm
31
0
0
3.Số thuế GTGT đã được miễn giảm
32
0
0
4.Số thuế GTGT còn được miễn giảm cuối kỳ (33=30+31-32)
33
0
0
Ghi chú: Các chỉ tiêu có dấu (x) không có số liệu
Ngày 15 tháng 02 năm 2001
NgƯời lập biểu
Kế toán trƯởng
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Phụ lục 03: Bảng cân đối kế toán năm 2001
Công ty VIRASIMEX
 Mẫu số B01-DN 
 (Ban hành theo QĐ số 167/2000/QĐ-BTC 
 Ngày 25/10/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) 
Bảng cân đối kế toán
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2001
 Đơn vị tính: Đồng 
Tài sản
M.Số
 Số đầu năm 
 Số cuối kỳ 
A.Tài sản lƯu động và đầu TƯ ngắn hạn
100
 202.333.211.000 
 269.347.432.000 
(100=110+120+130+140+150+160)
i.Tiền
110
 14.161.046.000 
 10.176.206.000 
1.Tiền mặt tại quỹ (gồm cả ngân quỹ)
111
 330.074.000 
 367.417.000 
2.Tiền gửi ngân hàng
112
 13.830.272.000 
 9.808.789.000 
3.Tiền đang chuyển
113
 700.000 
 - 
II.Các khoản đầu tƯ tài chính ngắn hạn
120
 - 
 - 
1.Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
121
 - 
 - 
2.Đầu tư ngắn hạn khác
128
 - 
 - 
3.Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*)
129
 - 
 - 
III.Các khoản phải thu
130
 116.774.036.000 
 145.364.600.000 
1.Phải thu của khách hàng
131
 46.947.914.000 
 70.689.689.000 
2.Trả trước cho người bán
132
 14.411.747.000 
 14.743.287.000 
3.Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
133
 22.578.000 
 1.152.259.000 
4.Phải thu nội bộ
134
 41.439.267.000 
 48.641.565.000 
*Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
135
 - 
 1.088.061.000 
*Phải thu nội bộ khác
136
 41.439.267.000 
 47.553.503.000 
5.Các khoản phải thu khác
138
 13.967.530.000 
 9.049.739.000 
6.Dự phòng các khoản phải thu khó đòi (*)
139
 (15.000.000)
 - 
IV.Hàng tồn kho
140
 64.158.074.000 
 86.939.230.000 
1.Hàng mua đang đi trên đường
141
 - 
 130.010.000 
2.Nguyên vật liệu tồn kho
142
 4.098.758.000 
 5.830.770.000 
3.Công cụ dụng cụ trong kho
143
 64.657.000 
 36.661.000 
4.Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
144
 4.343.394.000 
 2.751.030.000 
5.Thành phẩm tồn kho
145
 3.757.549.000 
 3.229.831.000 
6.Hàng tồn kho
146
 51.851.202.000 
 74.960.928.000 
7.Hàng gửi đi bán
147
 42.514.000 
 - 
8.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho(*)
149
 - 
 - 
V.Tài sản lƯu động khác
150
 7.240.055.000 
 26.867.396.000 
1.Tạm ứng
151
 2.996.761.000 
 3.453.662.000 
2.Chi phí trả trước
152
 1.162.889.000 
 1.510.597.000 
3.Chi phí chờ kết chuyển
153
 2.315.415.000 
 1.237.238.000 
4.Tài sản thiếu chờ xử lý
154
 - 
 34.066.000 
5.Các khoản cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn
155
 764.990.000 
 20.631.833.000 
VI.Chi sự nghiệp
160
 - 
 - 
1.Chi sự nghiệp năm trớc
161
 - 
 - 
2.Chi sự nghiệp năm nay
162
 - 
 - 
B.Tài sản cố định và đầu tƯ dài hạn
200
 18.215.968.000 
 28.163.275.000 
(200=210+220+230+240)
I.Tài sản cố định
210
 16.066.777.000 
 24.969.759.000 
1.Tài sản cố định hữu hình
211
 16.066.777.000 
 24.969.759.000 
*Nguyên giá
212
 28.034.266.000 
 39.903.752.000 
*Giá trị hao mòn luỹ kế(*)
213
 (11.967.489.000)
 (15.206.993.000)
2.Tài sản cố định thuê tài chính
214
 - 
 - 
*Nguyên giá
215
 - 
 - 
*Giá trị hao mòn luỹ kế(*)
216
 - 
 - 
3.Tài sản cố định vô hình
217
 - 
 - 
*Nguyên giá
218
 - 
 - 
*Giá trị hao mòn luỹ kế(*)
219
 - 
 - 
II.Các khoản đầu TƯ tài chính dài hạn
220
 1.906.030.000 
 1.906.030.000 
1.Đầu tư chứng khoán dài hạn
221
 1.502.537.000 
 1.502.537.000 
2.Góp vốn liên doanh
222
 403.493.000 
 403.493.000 
3.Đầu tư dài hạn khác
228
 - 
 - 
4.Dự phòng giảm giá đầu t dài hạn (*)
229
 - 
 - 
III.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
230
 243.161.000 
 1.560.484.000 
IV.Các khoản ký quỹ ký cƯợc dài hạn
240
 - 
 - 
Tổng cộng tài sản
250
 220.549.179.000 
 297.510.707.000 
(250=100+200)
Nguồn vốn
M.Số
 Số cuối kỳ 
 Số cuối kỳ 
A.Nợ phải trả (300=310+320+330)
300
 152.337.104.000 
 194.656.669.000 
I.Nợ ngắn hạn
310
 126.359.066.000 
 171.095.850.000 
1.Vay ngắn hạn
311
 9.884.771.000 
 25.470.315.000 
2.Nợ dài hạn đến hạn trả
312
 - 
 - 
3.Phải trả cho người bán
313
 19.570.393.000 
 33.980.626.000 
4.Ngời mua trả tiền trước
314
 4.714.584.000 
 9.015.224.000 
5.Thuế và các khoản phải nộp NN
315
 634.626.000 
 1.346.377.000 
6.Phải trả công nhân viên
316
 775.271.000 
 2.514.952.000 
7.Phải trả các đơn vị nội bộ
317
 35.960.200.000 
 51.449.868.000 
8.Các khoản phải trả phải nộp khác
318
 54.819.221.000 
 47.318.488.000 
II.Nợ dài hạn
320
 25.978.038.000 
 23.560.819.000 
1.Vay dài hạn
321
 25.978.038.000 
 23.560.819.000 
2.Nợ dài hạn 
322
 - 
 - 
III.Nợ khác
330
 - 
 - 
1.Chi phí phải trả
331
 - 
 - 
2.Tài sản thừa xử lý
332
 - 
 - 
3.Nhận ký quỹ ký cược dài hạn
333
 - 
 - 
B.Nguồn vốn chủ sở hữu (400=410+420)
400
 68.212.080.000 
 101.765.989.000 
I.Nguồn vốn quỹ
410
 68.212.080.000 
 101.393.297.000 
1.Nguồn vốn kinh doanh
411
 65.574.978.000 
 99.144.131.000 
2.Chêch lệch đánh giá lại tài sản
412
 1.000 
 - 
3.Chêch lệch tỷ giá
413
 6.920.000 
 856.501.000 
4.Quỹ đầu tư phát triển
414
 380.621.000 
 380.621.000 
5.Quỹ dự phòng tài chính
415
 - 
 - 
6.Lợi nhuận chưa phân phối
416
 1.269.063.000 
 - 
7.Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
417
 1.012.044.000 
 1.012.044.000 
II.Nguồn kinh phí, quỹ khác
420
 (31.547.000)
 372.692.000 
1.Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm
421
 - 
 - 
2.Quỹ khen thưởng và phúc lợi
422
 (31.547.000)
 372.692.000 
3.Quỹ quản lý của cấp trên
423
 - 
 - 
4.Nguồn kinh phí sự nghiệp
424
 - 
 - 
*Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trớc
425
 - 
 - 
*Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay
426
 - 
 - 
5. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
427
 - 
 - 
Tổng cộng nguồn vốn (430=300+400)
 220.549.184.000 
 296.422.658.000 
Phụ lục 04: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2001
Công ty VIRASIMEX
 Mẫu số B02-DN 
 (Ban hành theo QĐ số 167/2000/QĐ-BTC 
 Ngày 25/10/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) 
kết quả hoạt động kinh doanh
Quý 4 năm 2001
Phần I.Lãi Lỗ
 Đơn vị tính: Đồng 
chỉ tiêu
M.Số
 quý trƯớc 
 Quý này 
 L.Kế từ Đ.năm 
1
2
 3 
 4 
 5 
Tổng doanh thu:
01
 60.402.096.000 
 55.959.919.000 
 202.081.307.000 
Trong đó: Doanh thu hàng xuất khẩu
02
 3.542.180.000 
 4.067.143.000 
 10.055.354.000 
Các khoản giảm trừ (03=05+06+07)
03
 74.007.000 
 982.475.000 
 1.207.124.000 
*Giảm giá hàng bán
05
 364.000 
 75.035.000 
 78.914.000 
*Hàng bán bị trả lại
06
 50.304.000 
 80.619.000 
 241.187.000 
*Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế x.khẩu phải nộp
07
 23.339.000 
 826.821.000 
 887.023.000 
1.Doanh thu thuần (10=01-03)
10
 60.328.089.000 
 54.977.444.000 
 200.874.183.000 
2.Giá vốn hàng bán
11
 52.318.427.000 
 44.053.977.000 
 168.811.072.000 
3.Lợi tức gộp (20=10-11)
20
 8.009.662.000 
 10.923.467.000 
 32.063.111.000 
4.Chi phí bán hàng
21
 4.379.114.000 
 7.925.436.000 
 20.753.720.000 
5.Chi phí quản lý doanh nghiệp
22
 2.984.458.000 
 2.867.818.000 
 10.094.685.000 
6.Lợi tức thuần từ hoạt động kinh doanh
[30=20-(21+22)]
30
 646.090.000 
 130.213.000 
 1.214.706.000 
7.Thu nhập hoạt động tài chính
31
 83.021.000 
 257.696.000 
 496.397.000 
8.Chi phí hoạt động tài chính
32
 403.190.000 
 486.839.000 
 1.041.991.000 
9.Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính (40=31-32)
40
 (320.169.000)
 (229.143.000)
 (545.594.000)
10.Các khoản thu nhập bất thường
41
 3.040.000 
 178.224.000 
 234.655.000 
11.Chi phí bất thường
42
 35.343.000 
 111.734.000 
 166.933.000 
12.Lợi tức bất thường (50=41-42)
50
 (32.303.000)
 66.490.000 
 67.722.000 
13.Tổng lợi tức trước thuế (60=30+40+50)
60
 293.618.000 
 (32.440.000)
 736.834.000 
14.Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
70
 - 
 - 
 235.786.880 
15.Lợi nhuận sau thuế (80=60-70)
80
 293.618.000 
 (32.440.000)
 501.047.120 
Phần II.Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nƯớc
 Đơn vị tính: Đồng 
Chỉ tiêu
Mã số
 Số còn p.nộp kỳ trước 
 Số phát sinh trong kỳ 
 Luỹ kế từ đầu năm 
 Số còn p.nộp đ.cuối kỳ này 
 Số phải nộp 
 Số đã nộp 
 Số phải nộp 
 Số đã nộp 
1
2
3
4
5
6
7
8
I.Thuế (10=11+12+13+14+15+16+17+18+19+20)
10
 37.839.000 
 4.097.178.000 
 2.788.639.000 
 8.506.966.000 
 7.795.217.588 
 1.346.378.000 
1.Thuế GTGT hàng bán nội địa
11
 259.201.000 
 538.600.000 
 490.827.000 
 740.968.000 
 1.273.405.000 
 306.974.000 
2.Thuế GTGT hàng nhập khẩu
12
 (2.711.000)
 1.180.682.000 
 1.117.814.000 
 2.684.659.000 
 2.528.722.000 
 60.157.000 
3.Thuế tiêu thụ đặc biệt
13
 541.000 
 712.523.000 
 712.256.000 
 713.444.000 
 718.753.000 
 808.000 
4.Thuế xuất khẩu, nhập khẩu
14
 (249.596.000)
 128.207.000 
 281.107.000 
 2.142.850.000 
 2.638.197.000 
 (402.496.000)
5.Thuế thu nhập doanh nghiệp
15
 (117.716.000)
 642.168.000 
 25.600.000 
 736.433.000 
 25.600.000 
 498.852.000 
6.Thu trên vốn
16
 (93.163.000)
 780.000.000 
 - 
 980.312.000 
 - 
 686.837.000 
7.Thuế tài nguyên
17
 - 
 - 
 - 
 - 
 - 
 - 
8.Thuế nhà đất
18
 251.110.000 
 30.410.000 
 88.136.000 
 138.140.000 
 188.136.000 
 193.384.000 
9.Tiền thuê đất
19
 5.766.000 
 60.922.000 
 66.087.000 
 284.074.000 
 307.178.000 
 601.000 
10.Các loại thuế khác
20
 (15.593.000)
 23.666.000 
 6.812.000 
 86.086.000 
 115.226.588 
 1.261.000 
II.Các khoản phải nộp khác (30=31+32+33)
30
 - 
 - 
 - 
 - 
 - 
 - 
1.Các khoản phụ thu
31
 - 
 - 
 - 
 - 
 - 
 - 
2.Các khoản phí, lệ phí
32
 - 
 - 
 - 
 - 
 - 
 - 
3.Các khoản khác
33
 - 
 - 
 - 
 - 
 - 
 - 
Tổng cộng (40=10+30)
40
 37.839.000 
 4.097.178.000 
 2.788.639.000 
 8.506.966.000 
 7.795.217.588 
 1.346.378.000 
Tổng số thuế phải nộp năm trớc chuyển sang kỳ này:
Trong đó: Thuế thu nhập doanh nghiệp
phần III.Thuế GTGT đƯợc khấu trừ, đƯợc hoàn lại, được miễn giảm
 Đơn vị tính: Đồng 
Chỉ tiêu
Mã số
Số tiền
Kỳ này
Luỹ kế từ đầu năm
1
2
3
4
I.Thuế GTGT được khấu trừ
1.Số thuế GTGT được khấu trừ còn được hoàn lại đầu kỳ
10
 738.005.000 
 x 
2.Số thuế GTGT được khấu trừ phát sinh
11
 3.021.334.000 
 7.733.733.000 
3.Số thuế GTGT đã được khấu trừ đã được hoàn lại, thuế GTGT hàng mua trả lại và không được khấu trừ (12=13+14+15+16)
12
 2.607.078.000 
 5.937.393.000 
Trong đó:
a.Số thuế GTGT đã khấu trừ 
13
 2.558.546.000 
 5.888.861.000 
b.Số thuế GTGT đã hoàn lại
14
 48.532.000 
 48.532.000 
c.Số thuế GTGT hàng mua trả lại, giảm giá hàng mua
15
0
0
d.Số thuế GTGT không được khấu trừ 
16
0
0
4.Số thuế GTGT còn được khấu trừ còn được hoàn lại cuối kỳ (17=10+11-12)
17
 1.152.261.000 
 x 
II.Thuế GTGT được hoàn lại
1.Số thuế GTGT còn được hoàn lại đầu kỳ
20
0
 x 
2.Số thuế GTGT được hoàn lại phát sinh
21
 48.532.000 
 48.532.000 
3.Số thuế GTGT đã hoàn lại
22
 48.532.000 
 48.532.000 
4.Số thuế GTGT còn được hoàn lại cuối kỳ (23=20+21-22)
23
0
 x 
III.Thuế GTGT được miễn giảm
1.Số thuế GTGT còn được miễn giảm đầu kỳ
30
0
x
2.Số thuế GTGT được miễn giảm phát sinh
31
0
0
3.Số thuế GTGT đã được giảm
32
0
0
4.Số thuế GTGT còn được giảm cuối kỳ (33=30+31-32)
33
0
x
IV.Thuế GTGT hàng bán nội địa
1.Thuế GTGT hàng bán nội địa còn phải nộp đầu kỳ
40
 259.201.000 
x
2.Thuế GTGT đầu ra phát sinh
41
 3.100.253.000 
 6.611.947.000 
3.Thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ
42
 2.558.546.000 
 4.828.394.000 
4.Thuế GTGT hàng bán bị trả lại, bị giảm giá
43
 3.105.000 
 5.898.000 
5.Thuế GTGT đợc giảm trừ vào số thuế phải nộp
44
0
0
6.Thuế GTGT hàng bán nội địa đã nộp vào Ng.sách NN
45
 490.827.000 
 1.061.980.000 
7.Thuế GTGT hàng bán nội địa còn phải nộp cuối kỳ (46=40+41-42-43-44-45)
46
 306.976.000 
x
Ghi chú: Các chỉ tiêu có dấu (x) không có số liệu
Ngày 15 tháng 01 năm 2002
NgƯời lập biểu
Kế toán tRƯởng
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Phụ lục 05: Bảng cân đối kế toán năm 2002
Công ty VIRASIMEX
 Mẫu số B01-DN 
 (Ban hành theo QĐ số 167/2000/QĐ-BTC 
 Ngày 25/10/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) 
Bảng cân đối kế toán
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2002
 Đơn vị tính: Đồng 
Tài sản
M.Số
 Số đầu năm 
 Số cuối kỳ 
A.Tài sản lƯu động và đầu tƯ ngắn hạn
100
 269.347.432.000 
 330.593.599.000 
(100=110+120+130+140+150+160)
i.Tiền
110
 10.176.206.000 
 11.305.936.000 
1.Tiền mặt tại quỹ (gồm cả ngân quỹ)
111
 367.417.000 
 1.393.413.000 
2.Tiền gửi ngân hàng
112
 9.808.789.000 
 9.912.523.000 
3.Tiền đang chuyển
113
 - 
 - 
II.Các khoản đầu TƯ tài chính ngắn hạn
120
 - 
 - 
1.Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
121
 - 
 - 
2.Đầu tư ngắn hạn khác
128
 - 
 - 
3.Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*)
129
 - 
 - 
III.Các khoản phải thu
130
 145.364.600.000 
 188.154.902.000 
1.Phải thu của khách hàng
131
 70.689.689.000 
 85.864.272.000 
2.Trả trước cho người bán
132
 14.743.287.000 
 29.545.552.000 
3.Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
133
 1.152.259.000 
 1.326.490.000 
4.Phải thu nội bộ
134
 48.641.565.000 
 57.336.098.000 
*Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
135
 1.088.061.000 
 1.123.878.000 
*Phải thu nội bộ khác
136
 47.553.503.000 
 56.212.219.000 
5.Các khoản phải thu khác
138
 9.049.739.000 
 12.958.612.000 
6.Dự phòng các khoản phải thu khó đòi (*)
139
 - 
 - 
IV.Hàng tồn kho
140
 86.939.230.000 
 101.440.094.000 
1.Hàng mua đang đi trên đờng
141
 130.010.000 
 - 
2.Nguyên vật liệu tồn kho
142
 5.830.770.000 
 4.808.006.000 
3.Công cụ dụng cụ trong kho
143
 36.661.000 
 41.820.000 
4.Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
144
 2.751.030.000 
 2.421.260.000 
5.Thành phẩm tồn kho
145
 3.229.831.000 
 3.969.279.000 
6.Hàng tồn kho
146
 74.960.928.000 
 90.199.729.000 
7.Hàng gửi đi bán
147
 - 
 - 
8.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho(*)
149
 - 
 - 
V.Tài sản lƯu động khác
150
 26.867.396.000 
 29.692.667.000 
1.Tạm ứng
151
 3.453.662.000 
 3.549.739.000 
2.Chi phí trả trước
152
 1.510.597.000 
 1.392.415.000 
3.Chi phí chờ kết chuyển
153
 1.237.238.000 
 - 
4.Tài sản thiếu chờ xử lý
154
 34.066.000 
 - 
5.Các khoản cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn
155
 20.631.833.000 
 24.750.513.000 
VI.Chi sự nghiệp
160
 - 
 - 
1.Chi sự nghiệp năm trước
161
 - 
 - 
2.Chi sự nghiệp năm nay
162
 - 
 - 
B.Tài sản cố định và đầu tƯ dài hạn
200
 28.163.275.000 
 32.981.275.000 
(200=210+220+230+240)
I.Tài sản cố định
210
 24.969.759.000 
 27.662.630.000 
1.Tài sản cố định hữu hình
211
 24.969.759.000 
 27.662.630.000 
*Nguyên giá
212
 39.903.752.000 
 44.103.049.000 
*Giá trị hao mòn luỹ kế(*)
213
 (15.206.993.000)
 (16.440.418.000)
2.Tài sản cố định thuê tài chính
214
 - 
 - 
*Nguyên giá
215
 - 
 - 
*Giá trị hao mòn luỹ kế(*)
216
 - 
 - 
3.Tài sản cố định vô hình
217
 - 
 - 
*Nguyên giá
218
 - 
 - 
*Giá trị hao mòn luỹ kế(*)
219
 - 
 - 
II.Các khoản đầu tƯ tài chính dài hạn
220
 1.906.030.000 
 1.906.030.000 
1.Đầu tư chứng khoán dài hạn
221
 1.502.537.000 
 1.502.537.000 
2.Góp vốn liên doanh
222
 403.493.000 
 403.493.000 
3.Đầu tư dài hạn khác
228
 - 
 - 
4.Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (*)
229
 - 
 - 
III.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
230
 1.560.484.000 
 1.672.948.000 
IV.Các khoản ký quỹ ký cƯợc dài hạn
240
 - 
 - 
Tổng cộng tài sản
250
 297.510.707.000 
 363.574.874.000 
(250=100+200)
Nguồn vốn
M.Số
 Số cuối kỳ 
 Số cuối kỳ 
A.Nợ phải trả (300=310+320+330)
300
 194.656.669.000 
 261.896.747.000 
I.Nợ ngắn hạn
310
 171.095.850.000 
 246.454.534.000 
1.Vay ngắn hạn
311
 25.470.315.000 
 37.238.739.000 
2.Nợ dài hạn đến hạn trả
312
 - 
 - 
3.Phải trả cho người bán
313
 33.980.626.000 
 65.851.257.000 
4.Người mua trả tiền trước
314
 9.015.224.000 
 9.559.853.000 
5.Thuế và các khoản phải nộp NN
315
 1.346.377.000 
 1.236.042.000 
6.Phải trả công nhân viên
316
 2.514.952.000 
 4.988.591.000 
7.Phải trả các đơn vị nội bộ
317
 51.449.868.000 
 58.810.239.000 
8.Các khoản phải trả phải nộp khác
318
 47.318.488.000 
 68.769.813.000 
II.Nợ dài hạn
320
 23.560.819.000 
 15.442.213.000 
1.Vay dài hạn
321
 23.560.819.000 
 15.442.213.000 
2.Nợ dài hạn 
322
 - 
 - 
III.Nợ khác
330
 - 
 - 
1.Chi phí phải trả
331
 - 
 - 
2.Tài sản thừa xử lý
332
 - 
 - 
3.Nhận ký quỹ ký cược dài hạn
333
 - 
 - 
B.Nguồn vốn chủ sở hữu (400=410+420)
400
 101.765.989.000 
 100.554.252.000 
I.Nguồn vốn quỹ
410
 101.393.297.000 
 100.279.765.000 
1.Nguồn vốn kinh doanh
411
 99.144.131.000 
 98.468.365.000 
2.Chêch lệch đánh giá lại tài sản
412
 - 
 - 
3.Chêch lệch tỷ giá
413
 856.501.000 
 - 
4.Quỹ đầu tư phát triển
414
 380.621.000 
 730.058.000 
5.Quỹ dự phòng tài chính
415
 - 
 69.298.000 
6.Lợi nhuận chưa phân phối
416
 - 
 - 
7.Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
417
 1.012.044.000 
 1.012.044.000 
II.Nguồn kinh phí, quỹ khác
420
 372.692.000 
 274.487.000 
1.Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm
421
 - 
 - 
2.Quỹ khen thưởng và phúc lợi
422
 372.692.000 
 274.487.000 
3.Quỹ quản lý của cấp trên
423
 - 
 - 
4.Nguồn kinh phí sự nghiệp
424
 - 
 - 
*Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
425
 - 
 - 
*Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay
426
 - 
 - 
5. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
427
 - 
 - 
Tổng cộng nguồn vốn (430=300+400)
 296.422.658.000 
 362.450.999.000 
Phụ lục 06: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2002
Công ty VIRASIMEX
 Mẫu số B02-DN 
 (Ban hành theo QĐ số 167/2000/QĐ-BTC 
 Ngày 25/10/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) 
kết quả hoạt động kinh doanh
Quý 4 năm 2002
Phần I.Lãi Lỗ
 Đơn vị tính: Đồng 
chỉ tiêu
M.Số
 quý trƯớc 
 Quý này 
 L.Kế từ Đ.năm 
1
2
 3 
 4 
 5 
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
01
 91.281.566.000 
 91.803.399.000 
 290.789.748.000 
Trong đó: Doanh thu hàng xuất khẩu
02
Các khoản giảm trừ (03=05+06+07)
03
 13.708.000 
 80.987.000 
 755.493.000 
*Chiết khấu thương mại
04
 - 
 - 
 - 
*Giảm giá hàng bán
05
 - 
 6.778.000 
 51.541.000 
*Hàng bán bị trả lại
06
 13.062.000 
 73.508.000 
 683.927.000 
*Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế x.khẩu phải nộp
07
 646.000 
 701.000 
 20.025.000 
1.Doanh thu thuần (10=01-03)
10
 91.267.858.000 
 91.722.412.000 
 290.034.255.000 
2.Giá vốn hàng bán
11
 81.711.256.000 
 83.080.219.000 
 255.664.542.000 
3.Lợi tức gộp (20=10-11)
20
 9.556.602.000 
 8.642.193.000 
 34.369.713.000 
4.Chi phí bán hàng
21
 4.953.156.000 
 6.061.515.000 
 20.435.026.000 
5.Chi phí quản lý doanh nghiệp
22
 3.508.981.000 
 2.483.010.000 
 11.464.808.000 
6.Lợi tức thuần từ hoạt động kinh doanh
[30=20-(21+22)]
30
 1.094.465.000 
 97.668.000 
 2.469.879.000 
7.Thu nhập hoạt động tài chính
31
 149.388.000 
 994.030.000 
 1.379.572.000 
8.Chi phí hoạt động tài chính
32
 907.957.000 
 980.817.000 
 2.776.675.000 
9.Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính (40=31-32)
40
 (758.569.000)
 13.213.000 
 (1.397.103.000)
10.Các khoản thu nhập bất thường
41
 232.658.000 
 36.771.000 
 656.616.000 
11.Chi phí bất thường
42
 351.511.000 
 105.703.000 
 692.827.000 
12.Lợi tức bất thường (50=41-42)
50
 (118.853.000)
 (68.932.000)
 (36.211.000)
13.Tổng lợi tức trước thuế (60=30+40+50)
60
 217.043.000 
 41.949.000 
 1.036.565.000 
14.Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
70
 - 
 - 
 331.700.800 
15.Lợi nhuận sau thuế (80=60-70)
80
 217.043.000 
 41.949.000 
 704.864.200 
Phần II.Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nƯớc
 Đơn vị tính: Đồng 
Chỉ tiêu
Mã số
 Số còn p.nộp kỳ trước 
 Số phát sinh trong kỳ 
 Luỹ kế từ đầu năm 
 Số còn p.nộp đ.cuối kỳ này 
 Số phải nộp 
 Số đã nộp 
 Số phải nộp 
 Số đã nộp 
1
2
3
4
5
6
7
8
I.Thuế (10=11+12+13+14+15+16+17+18+19+20)
10
 1.200.313.000 
 3.108.891.000 
 3.073.163.000 
 16.803.661.000 
 16.913.997.000 
 1.236.041.000 
1.Thuế GTGT hàng bán nội địa
11
 496.365.000 
 14.273.000 
 300.478.000 
 943.605.000 
 1.040.419.000 
 210.160.000 
2.Thuế GTGT hàng nhập khẩu
12
 35.000.000 
 1.409.866.000 
 1.444.866.000 
 7.793.612.000 
 7.853.769.000 
 - 
3.Thuế tiêu thụ đặc biệt
13
 16.000 
 112.000 
 87.000 
 413.335.000 
 414.102.000 
 41.000 
4.Thuế xuất khẩu, nhập khẩu
14
 (755.269.000)
 1.260.484.000 
 583.699.000 
 6.922.141.000 
 6.598.130.000 
 (78.484.000)
5.Thuế thu nhập doanh nghiệp
15
 498.851.000 
 328.881.000 
 235.787.000 
 328.881.000 
 235.787.000 
 591.945.000 
6.Thu trên vốn
16
 686.836.000 
 - 
 400.000.000 
 - 
 400.000.000 
 286.836.000 
7.Thuế tài nguyên
17
 - 
 - 
 - 
 - 
 - 
 - 
8.Thuế nhà đất
18
 220.203.000 
 53.433.000 
 80.249.000 
 145.253.000 
 145.249.000 
 193.387.000 
9.Tiền thuê đất
19
 (2.168.000)
 30.166.000 
 27.997.000 
 196.916.000 
 197.518.000 
 1.000 
10.Các loại thuế khác
20
 20.479.000 
 11.676.000 
 - 
 59.918.000 
 29.023.000 
 32.155.000 
II.Các khoản phải nộp khác (30=31+32+33)
30
 - 
 - 
 - 
 - 
 - 
 - 
1.Các khoản phụ thu
31
 - 
 - 
 - 
 - 
 - 
 - 
2.Các khoản phí, lệ phí
32
 - 
 - 
 - 
 - 
 - 
 - 
3.Các khoản khác
33
 - 
 - 
 - 
 - 
 - 
 - 
Tổng cộng (40=10+30)
40
 1.200.313.000 
 3.108.891.000 
 3.073.163.000 
 16.803.661.000 
 16.913.997.000 
 1.236.041.000 
Tổng số thuế phải nộp năm trớc chuyển sang kỳ này:
Trong đó: Thuế thu nhập doanh nghiệp
phần III.Thuế GTGT đƯợc khấu trừ, đƯợc hoàn lại, đƯợc miễn giảm
 Đơn vị tính: Đồng 
Chỉ tiêu
Mã số
Số tiền
Kỳ này
Luỹ kế từ đầu năm
1
2
3
4
I.Thuế GTGT được khấu trừ
1.Số thuế GTGT được khấu trừ còn được hoàn lại đầu kỳ
10
 1.648.634.000 
 x 
2.Số thuế GTGT được khấu trừ phát sinh
11
 3.962.318.000 
 14.420.193.000 
3.Số thuế GTGT đã được khấu trừ đã được hoàn lại, thuế GTGT hàng mua trả lại và không được khấu trừ (12=13+14+15+16)
12
 4.284.461.000 
 24.700.178.000 
Trong đó:
a.Số thuế GTGT đã khấu trừ 
13
 4.283.382.000 
 14.228.231.000 
b.Số thuế GTGT đã hoàn lại
14
 1.079.000 
 1.466.000 
c.Số thuế GTGT hàng mua trả lại, giảm giá hàng mua
15
0
 12.606.000 
d.Số thuế GTGT không đợc khấu trừ 
16
0
 10.457.875.000 
4.Số thuế GTGT còn đợc khấu trừ còn được hoàn lại cuối kỳ (17=10+11-12)
17
 1.326.491.000 
 x 
II.Thuế GTGT được hoàn lại
1.Số thuế GTGT còn được hoàn lại đầu kỳ
20
0
 x 
2.Số thuế GTGT được hoàn lại phát sinh
21
0
0
3.Số thuế GTGT đã hoàn lại
22
0
0
4.Số thuế GTGT còn được hoàn lại cuối kỳ (23=20+21-22)
23
0
 x 
III.Thuế GTGT được miễn giảm
1.Số thuế GTGT còn được miễn giảm đầu kỳ
30
0
x
2.Số thuế GTGT được miễn giảm phát sinh
31
0
0
3.Số thuế GTGT đã được giảm
32
0
0
4.Số thuế GTGT còn được giảm cuối kỳ (33=30+31-32)
33
0
x
IV.Thuế GTGT hàng bán nội địa
1.Thuế GTGT hàng bán nội địa còn phải nộp đầu kỳ
40
 496.365.000 
x
2.Thuế GTGT đầu ra phát sinh
41
 4.301.174.000 
 15.204.692.000 
3.Thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ
42
 4.283.382.000 
 14.228.231.000 
4.Thuế GTGT hàng bán bị trả lại, bị giảm giá
43
 3.310.000 
 32.647.000 
5.Thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế phải nộp
44
 208.000 
 208.000 
6.Thuế GTGT hàng bán nội địa đã nộp vào Ng.sách NN
45
 300.478.000 
 1.040.419.000 
7.Thuế GTGT hàng bán nội địa còn phải nộp cuối kỳ (46=40+41-42-43-44-45)
46
 210.161.000 
x
Ghi chú: Các chỉ tiêu có dấu (x) không có số liệu
Ngày 15 tháng 01 năm 2003
NgƯời lập biểu
Kế toán tRƯởng
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
M0263.doc