Các công ty sản xuất sơn trong nước trong những năm gần đây đã sản xuất thành công nhiều loại sơn đáp ứng một phần nào nhu cầu trong nước. Tuy chất lượng sơn của các nhà sản xuất trong nước không kém hơn so với các nhà sản xuất sơn nước ngoài là bao nhiêu nhưng giá cả thì lại thấp hơn khá nhiều. Vì vậy, mà trong năm 2008 công ty tiêu thụ sơn được sản xuất trong nước chiếm 42% tổng doanh thu, sơn nhập khẩu là 51%.
Đối với sơn sản xuất trong nước: Công ty nhập từ cửa hàng Hiệp Tâm, Công ty cổ phần Alphanam, Công ty Cổ phần Sơn Tổng hợp Hà Nội.
Đối với sơn nhập khẩu công ty nhập sơn từ Công ty cổ phần Thương Mại - Xuất Nhập Khẩu Hà Linh như sơn: Joton, Toa, Dulux,.
Trong một số các nhà cung cấp trên có những nhà cung cấp cho Công ty từ những ngày đầu mới thành lập. Công ty luôn có gắng tạo mối quan hệ tốt với nhà cung cấp đảm bảo cho nguồn hàng được cung cấp ổn định, không bị “ khan hàng, cháy kho”. Tuy vậy công ty cũng tìm và đặt mối quan hệ với các nhà cung cấp mới khác, vừa để cho các mặt hàng thêm phong phú, vừa đảm bảo cho nguồn hàng ổn định hơn vừa giảm bớt các rủi ro trong kinh doanh.
87 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1238 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH TM - Sản xuất Quỳnh Anh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
án hàng – HĐ0020913
156
722.500
Kết chuyển sang TK 911”Xác định kết quả kinh doanh
9.350.000
- Cộng số phát sinh
- Số dư cuối tháng
7.947.500
7.947.500
-
-
Ngày 31 tháng 1 năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty TNHH TM-SX Quỳnh Anh. Mẫu số S38-DN
Địa chỉ: 44, ngách 26, ngõ Thái Thịnh II - Đống Đa – Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tháng 1 năm 2009
Số hiệu: TK 632.1-IMA-4L
Đơn vị tính: Đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
DIỄN GIẢI
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Tên
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
- Số dư đầu tháng
- Số phát sinh trong tháng
-
-
-
-
10
PXK
01
9
Xuất kho bán hàng – HĐ0020913
156
722.500
Kết chuyển sang TK 911”Xác định kết quả kinh doanh
3.917.745
- Cộng số phát sinh
- Số dư cuối tháng
3.917.945
3.917.745
-
-
Ngày 31 tháng 1 năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
BẢNG KÊ TỔNG HỢP NHẬP - XUẤT - TỒN
Tháng 01 năm 2009
Đon vị tính: Đồng
STT
Mã hàng hóa
Tên hàng hóa
Đơn vị tính
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
Đơn giá
SL
Thành tiền
Đơn giá
SL
Thành tiền
Đơn giá
SL
Thành tiền
Đơn giá
SL
Thành tiền
1
NWP100-18L
Nippon WP 100 – 18L
Thùng
722.500
37
26.732.500
-
-
-
722.500
11
7.947.500
722.500
26
18.785.745
2
IMA-4L
ICI Maxilite trong nhà 4 lít
Thùng
100.516
96
9.649.536
100.065
15
1.500.975
100.455
39
3.917.745
100.455
72
7.232.766
Tổng
745.238.333
75.136.128
140.260.101
680.114.360
Ngày 31 tháng 1 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh
Địa chỉ: 44, ngách 26, ngõ Thái Thịnh II - Đống Đa – Hà Nội
PHIẾU KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 01 năm 2009
Số: 01
(Đơn vị tính: Đồng)
Ngày tháng
DIỄN GIẢI
Tài khoản đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
31/01
Phân bổ Chi phí thu mua cho hàng bán ra trong tháng
632
156
1.031.866
Tổng cộng
1.031.866
Ngày 31 tháng 01 nưm 2009
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty TNHH TM - Quỳnh Anh Mẫu số S03a – DN
Địa chỉ: 44, ngách 26, ngõ Thái Thịnh II - Đống Đa – Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 1 năm 2009
Đơn vị tính: đông
Ngày ghi sổ
Chứng từ
DIỄN GIẢI
Đã ghi sổ cái
TK đối ứng
Số phát sinh
Tên
Số
Ngày
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
05
PXK
01
05
Xuất kho bán hàng - HĐ0020913
V
632
822.955
05
PXK
01
05
Xuất kho bán hàng – HĐ0020913
156
822.955
156
31
PKT
01
31
Phân bổ Chi phí thu mua cho hàng bán ra trong tháng
1.031.866
1.031.866
31
PKT
31
Kết chuyển Giá vốn hàng bán sang TK 911”Xác định kết quả kinhdoanh”
632
426.037
426.037
Cộng chuyển sang trang sau
988.478.326
988.478.326
Ngày 31 tháng 1 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty TNHH TM-SX Quỳnh Anh. Mẫu số S38-DN
Địa chỉ: 44, ngách 26, ngõ Thái Thịnh II - Đống Đa – Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC
SỔ CÁI
Tháng 01 năm 2009
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu: 632
Đơn vị tính: Đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
DIỄN GIẢI
Trang sổ Nhật ký chung
TK đối ứng
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
1
2
- Số dư đầu tháng
- Số phát sinh trong tháng
-
-
31
01
9
Xuất kho bán hàng – HĐ0020913
01
156
822.950
- Cộng số phát sinh tháng
- Số dư cuối tháng
175.325.126
-
175.325.126
-
- Sổ này có trang, đánh số thứ từ trang số 01 đến trang
- Ngày mở số
Ngày 31 tháng 1 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
2.3. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI - SẢN XUẤT QUỲNH ANH.
2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại – Sản xuất Quỳnh Anh.
Là Công ty hoạt động trong lĩnh vực thương mại, chi phí bán hàng chiếm tỷ lệ lớn trong Công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh. Các chi phí bán hàng trong Công ty là các chi phí phục vụ cho quá trình bán hàng, quá trình tiêu thụ hàng hóa. Trong Công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh, chi phí bán hàng là các chi phí như:
Chi phí cho nhân viên: bao gồm các khoản chi phí lương và các khoản trích theo lương cho nhân viên bán hàng, nhân viên vận chuyển, đóng gói, các chi phí khen thưởng do bán hàng vượt doanh thu hoặc sáng kiến trong quá trình tiêu thụ hàng hóa,
Chi phí vật liệu, bao bì như: chi phí túi đựng hàng hóa phục vụ cho quá trình tiêu thụ, chi phí xăng xe cho vận chuyển hàng hóa đi tiêu thụ,
Chí phí dụng cụ đồ dùng là các chi phí về dụng cụ xuất dùng cho bộ phận bán hàng như bút bi, máy tính, bàn, tủ,
Chi phí khấu hao TSCĐ là chi phí khấu hao dùng cho bộ phận bán hàng như cửa hàng, ô tô của Công ty,
Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bộ phận bán hàng như: Chi phí sửa chữa bảo dưỡng ô tô, chi phí thuê cửa hàng, chi phí thuê gian hàng ở hội trợ triển lãm, chi phí tiền điện nước phục vụ cho bộ phận bán hàng,
Chi phí bằng tiền khác như các chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí quảng cáo, giới thiệu hàng hóa,
Tất cả các chi phí phát sinh đều được kế toán tập hợp đầy đủ và ghi chép kịp thời. Đôi với các chi phí phát sinh thường xuyên như chi phí chi phí vận chuyển, chi phí túi đựng hàng, được kế toán cập nhật một cách thường xuyên theo từng thời điểm phát sinh. Riêng đối với một sô chi phí như chi phí tiền lương cho nhân viên bán hàng, nhân viên vận chuyển, chi phí dụng cụ dùng cho bộ phận bán hàng, thì cuối tháng mới được tập hợp và ghi sổ.
2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương mại – Sản xuất Quỳnh Anh.
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí phục vụ cho quá trình quản lý Công ty. Trong Công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh thì đây là những khoản chi phí chiếm tỷ lệ không lớn và Công ty luôn cố gắng hạn chế ở mức thấp nhất Chi phí quản lý doanh nghiệp. Trong Công ty TNHH TM- SX Quỳnh Anh thì chủ yếu là các khoản chi phí như:
Chí phí cho nhân viên: chi phí tiền lương, tiền ăn ca, các khoản trích theo lương cho nhân viên quản ly.
Chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho quản lý như xăng xe, xuất vật liệu để sửa chữa văn phòng,
Chi phí đồ dùng văn phòng là các chi phí dụng cụ đồ dùng văn phòng phục vụ cho quản lý như tủ, bán, ghế, bút, máy tinh,
Chí phí khấu hao TSCĐ là chi phí liên quan đến trích khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý.
Chi phí thuế, phí và lệ phí như thuế môn bài, lệ phí cầu phà,
Chi phí dịch vụ mua ngoài là các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác quản lý như chi phí điện nước, chi phí điện thoại,..
Chi phí bằng tiền khác như chi tiếp khách, chi cài đặt phần mềm, chi phí cho họp hành,
Tất cả các chi phí phát sinh về quản lý doanh nghiệp đều được kế toán tập hợp một cách đầy đủ và kịp thời. Đối với các chi phí quản lý như thuế, phí và lệ phí, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác khi phát sinh thì đều được kế toán tập hợp và phản ánh luôn lên sổ sách. Riêng đối với các chi phí quản lý như chi phí cho nhân viên, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí nhiên liệu, vật liệu, chi phí khầu hao thì chỉ cuối tháng mới tập hợp được nên cuối tháng mới được phản ánh vào sổ sách. Bởi vì chi phí cho nhân viên cuối tháng mới thanh toán một lần, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí nhiên liệu, vật liệu khi xuất kho được tính theo phương pháp bình quân cả kỳ dữ trữ nên đến cuối tháng mới tính được giá trị xuất kho của các loại đồ dùng, dụng cụ văn phòng, nhiên liệu đã xuất.
2.3.3. Hạch toán Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh.
Đối với các chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác thì kế toán xác định kết quả sẽ căn cứ vào các chứng từ như Phiếu chi, Hóa đơn GTGT (Liên 2) kế toán sẽ nhập thông tin vào máy tính. Máy tính sẽ tự động vào các Sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết chi phí bán hàng, sổ cái TK chi phí bán hàng.
Tại Công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp đều được tập hợp vào TK 642. Khi các chi phí về quản lý phát sinh, kế toán căn cứ vào phiếu thu, Phiếu chi, Phiếu xuất kho, bảng tính lương, bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương, bảng phân bổ TSCĐ,để nhập thông tin vào máy. Máy tính sẽ tự động vào các sổ Nhật ký chung, Sổ chi tiêt chi phí quản lý doanh nghiệp, Sổ cái chi phí quản lý doanh nghiệp.
Công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh Mẫu số 02 – VT
Bộ phận: Cửa hàng 1 (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ – BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 17 tháng 1 năm 2009
- Họ tên người nhận hàng: Lại Thị Hà
- Địa chỉ: Công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh
- Lý do xuất kho: Xuất phục vụ cho bán hàng
- Xuất tại kho: KVT
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá)
Mã
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực xuất
1
Xuất sổ cho phòng kế toán
SO01
Quyển
3
8.000
24.000
2
Xuất giấy bút cho bán hàng
BUT01
Cái
20
27.000
27.000
Cộng
51.000
Cộng thành tiền (bằng chữ): Năm mươi mốt nghìn đồng chẵn.
Ngày 17 tháng 1 năm 2009
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận
hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh
Địa chỉ: 44 ngách 26, ngõ Thái Thịnh II - Đống Đa-Hà Nội
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Tháng 01 năm 2009
Sô: 01
Đơn vị tính: Đồng
STT
Ghi Có
TK 334, 338
Ghi Nợ TK 642
TK 334 “Phải trả công nhân viên
TK 338 “Phải trả, phải nộp khác”
Tổng cộng
Lương
Phụ cấp
Tổng
Kinh phí công đoàn
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Tổng
1
TK 642(1) - Chi phí bán hàng:
- - Cửa hàng 1.
- Cửa hàng 2.
9.900.000
4.700.000
5.200.000
330.000
150.000
180.000
10.230.000
4.850.000
5.380.000
204.600
97.000
107.600
1.534.500
727.500
807.000
204.600
97.000
107.600
1.943.700
921.500
1.022.200
12.173.700
5.771.500
6.402.200
2
TK 642(2) - Chi phi quản lý doanh nghiệp
11.900.000
550.000
12.450.000
249.000
1.867.500
249.000
2.365.500
14.815.500
Tổng cộng
21.800.000
880.000
22.680.000
453.600
3.402.000
453.600
4.309.200
26.989.200
Ngày 31 tháng 01 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh
Địa chỉ : 44 ngách 26, ngõ Thái Thịnh II - Đống Đa – Hà Nội
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ BÁN HÀNG
Tháng 01 năm 2009
Tài khoản: 642(1) – Chi phí bán hàng
Đơn vị tính: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
DIỄN GIẢI
TK đối ứng
Ghi nợ TK 642 (1)
Tên
Số hiệu
Ngày tháng
Tổng số tiền
Chia ra
TK6421(1)- Chi phí nhân viên
TK6421(2)-Chi phí vật liệu dụng cụ
TK6421(4)- Chi phí khấu hao
TK6421(7)-Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK6421(8)-Chi phí bằng tiền khác
- Số dư đầu kỳ
- Số phát sinh trong kỳ
-
-
-
-
-
-
17/01
PXK
26
17/01
Xuất bút cho bộ phận bán hàng
153
27.000
-
27.000
-
-
-
31/01
BPB
01
31/01
Chi phí tiền lương của nhân viên bán hàng
334
10.230.000
10.230.000
-
-
-
-
31/01
BPB
01
31/01
Các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng
338
1.943.700
1.943.700
-
-
-
-
- Cộng số phát sinh kỳ
- Ghi Có TK 911
- Sô dư cuối kỳ
642
-
16.888.200
16.888.200
-
12.173.700
-
-.
27.000
-
-
3.257.000
-
-
321.000
-
-
2.500.000
-
-
Ngày 31 tháng 01 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh
Địa chỉ : 44 ngách 26, ngõ Thái Thịnh II - Đống Đa – Hà Nội
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Tháng 01 năm 2009
Tài khoản: 642(2) – Chi phí quản ly doanh nghệp
Đơn vị tính: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
DIỄN GIẢI
TK đối ứng
Ghi nợ TK 642 (1)
Tên
Số hiệu
Ngày tháng
Tổng số tiền
Chia ra
TK6421(1)- Chi phí nhân viên
TK6421(2)-Chi phí vật liệu dụng cụ
TK6421(4)- Chi phí khấu hao
TK6421(7)-Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK6421(8)-Chi phí bằng tiền khác
- Số dư đầu tháng
- Số phát sinh trong kỳ
-
-
-
-
-
-
31/01
PXK
26
17/01
Xuất sổ cho bộ phận bán hàng
153
24.000
-
24.000
-
-
-
31/01
BPB
01
31/01
Chi phí tiền lương của nhân viên bán hàng
334
12.450.000
12.450.000
-
-
-
-
31/01
BPB
01
31/01
Các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý
338
2.365.500
2.365.500
-
-
-
-
- Cộng số phát sinh kỳ
- Ghi Có TK 911
- Sô dư cuối kỳ
642
-
17.495.333
17.495.333
-
14.815.500-
-
24.000
-
-
2.083.333
-
-
122.500
-
-
450.000
-
-
-Ngày 31 tháng 01 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty TNHH TM - Quỳnh Anh Mẫu số S03a – DN
Địa chỉ: 44 ngách 26, ngõ Thái Thịnh II - Đống Đa – Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC )
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 01 năm 2009
Đơn vị tính: Đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
DIỄN GIẢI
Đã ghi SC
TK đối ứng
Số phát sinh
Tên
Số
Ngày
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
Cộng số trang trước chuyển sang
31
PXK
26
17
Xuất bút cho bán hàng
V
642
27.000
31
PXK
26
17
Xuất bút cho bán hàng
153
27.000
31
PXK
26
17
Xuất sổ cho bộ phận quản lý
642
24.000
31
PXK
26
17
Xuất sổ cho bộ phận quản lý
153
24.000
31
BPB
01
31
Chi phí tiền lương của nhân viên bán hàng
642
10.230.000
31
BPB
01
31
Chi phí tiền lương củanhân viên bán hàng
334
10.230.000
31
BPB
01
31
Các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng
642
1.943.700
31
BPB
01
31
Các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng
338
1.943.700
31
BPB
01
31
Chi phí tiền lương của nhân viên quản lý
642
12.400.000
31
BPB
01
31
Chi phí tiền lương nhân viên quản lý
334
12.400.000
31
BPB
01
31
Các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý
642
2.460.000
31
BPB
01
31
Các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý
338
2.460.000
31
PKT
31
Kết chuyển CPBH sang TK 911”Xác định kết quả kinh doanh
911
16.888.200
31
PKT
31
Kết chuyển CPBH sang TK 911”Xác định kết quả kinh doanh
642
16.888.200
31
PKT
31
Kết chuyển CPQLDN sang TK 911”Xác định kết quả kinh doanh
911
17.495.333
31
PKT
31
Kết chuyển CPQLDN sang TK 911”Xác định kết quả kinh doanh
642
17.495.333
Cộng chuyển sang trang sau
Ngày 31 tháng 01 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty TNHH TM-SX Quỳnh Anh. Mẫu số S38-DN
Địa chỉ: 44, ngách 26, ngõ Thái Thịnh II - Đống Đa – Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC
SỔ CÁI
Tháng 01 năm 2009
Tên tài khoản: Chi phí quản lý kinh doanh
Số hiệu: 642
Đơn vị tính: Đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
DIỄN GIẢI
Trang sổ Nhật ký chung
TK đối ứng
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
1
2
- Số dư đầu tháng
- Số phát sinh trong tháng
-
-
17
26
17
Xuất bút cho bộ phân bán hàng
153
24.000
17
26
17
Xuất sổ cho bộ phận quản lý
153
27.000
31
01
31
Chi phí tiền lương của nhân viên bán hàng
334
10.230.000
31
01
31
Các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng
338
1.943.700
31
01
31
Chi phí tiền lương của nhân viên quản lý
334
12.450.000
31
01
31
Các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý
338
2.365.500
31
31
Kết chuyển CPQLDN sang TK 911”Xác định kết quả kinh doanh
911
16.888.200
31
31
Kết chuyển CPQLDN sang TK 911”Xác định kết quả kinh doanh
911
17.495.333
- Cộng số phát sinh
- Số dư cuối kỳ
34.383.533
-
34.383.533
-
- Sổ này có trang, đánh số thứ từ trang số 01 đến trang
- Ngày mở số
Ngày 31 tháng 01 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
2.3.3. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính tại Công ty TNHH Thương mại – Sản xuất Quỳnh Anh.
2.3.3.1. Kế toán doanh thu tài chính.
Doanh thu tài chính là các khoản thu nhập từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các doanh thu hoạt động tài chính khác của doang nghiệp.
Trong Công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh thì không có các hoạt động đầu tư ra bên ngoài nên không có cổ tức được chia. Doanh thu tài chính ở trong Công ty bao gồm:
Tiền lãi được nhận từ khoản tiền gửi.
Chiết khấu thanh toan được hưởng từ người bán.
Lãi do bán ngoại tệ.
Khi phát sinh các khoản doanh thu tài chính, kế toán sẽ căn cứ vào các chứng từ của Ngân hàng, Phiếu thu, để nhập thông tin vào máy. Máy tính sẽ tự động vào các sổ: Nhật ký chung, Sô Chi tiết doanh thu tài chinh, Sổ cái TK “ Doanh thu tài chính”.
Trong tháng 1 năm 2009, tại Công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh không phát sinh các nghiệp vụ về doanh thu tài chính.
2.3.3.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính.
Chi phí hoạt động tài chính là những khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán, chi phí giao dịch bán chứng khoán; Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái,
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm rất nhiều các khoản chi phí kể trên nhưng do Công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh là một Công ty quy mô nhỏ, lại hoạt động trong lĩnh vực thương mại, không có sự đầu tư tài chính ra bên ngoài nên Chi phí tài chính chủ yếu trong Công ty phát sinh bao gồm:
Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm
Lỗ do bán ngoại tệ
Chiết khấu thanh toán cho người mua.
Khi phát sinh các chi phí hoạt động tài chính, kế toán cưn cứ vào các chứng từ: Phiếu thu, Phiếu chi,.. để nhân thông tin vào máy. Máy tính sẽ tự động vào Nhật ký chung, Sổ cái chi phí tài chính, sổ chi tiết chi phí tài chính.
Trong tháng 1 năm 2009, tại Công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh không phát sinh các khoản chi phí tài chính.
2.3.4. Kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại – Sản xuất Quỳnh Anh.
2.3.4.1. Kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là kết quả từ hoạt động bán hàng và kết quả của hoạt động tài chính. Hay kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa tổng doanh thu bán hàng thuần và cung cấp dịch vụ thuần cộng doanh thu hoạt động tài chính với giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, được thể hiện qua công thức:
Kết quả hoạt động, sản xuất kinh doanh
=
(
Doanh thu bán hàng thuần
+
Doanh thu hoạt động tài chính
)
-
(
Giá vốn hàng bán
+
Chi phí tài chính
+
Chi phí bán hàng
+
Chi phí quản lý doanh nghiệp
)
Doanh thu bán hàng thuần là chênh lệch tổng doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu. Tại Công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh, trong tháng 1/2009 không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu nên tổng doanh thu thuần chính bằng tổng doanh thu bán hàng trong tháng. Vì vậy, Doanh thu bán hàng thuần của từng loại hàng hóa bằng tổng phát sinh Có trên Sổ chi tiết Doanh thu bán hàng của từng loại hàng hóa đó. Còn tổng doanh thu bán hàng thuần trong tháng 1/2009 bằng tổng phát sinh Có trên Sổ cái TK 511.
Tổng doanh thu hoạt động tài chính của từng hoạt động được xác định căn cứ vào Sổ chi tiết Doanh thu hoạt động tài chính của từng loại hoạt động đó. Tổng Doanh thu hoạt động tài chính được xác định căn cứ vào Sổ cái TK Doanh thu hoạt động tài chính. Trong tháng 1/2009, tại Công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh không phát sinh các khoản Doanh thu hoạt động tài chính.
Giá vốn hàng bán của từng loại hàng hóa được xác định căn cứ vào Sổ chi tiết Giá vốn hàng bán của từng loại hàng hóa đó. Còn tổng Giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ được xác định căn cứ vào Sổ cái TK Giá vốn hàng bán.
Chi phí tài chính của từng loại hoạt động được xác định căn cứ trên Sổ chi tiết Chi phí tài chính của từng loại hoạt động đó. Còn tổng Chi phí tài chính phát sinh trong tháng được xác định căn cứ trên Sổ cái TK Chi phí tài chính.
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp được xác định căn cứ trên Sổ chi tiết bán hàng và Sổ cái TK 642 “Xác định kết quả kinh doanh”.
2.3.4.1. Hạch toán kết quả của hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Đến ngày 31/01/2009 kế toán căn cứ trên Sổ chi tiết doanh thu của từng mặt hàng và Sổ cái TK Doanh thu, để lập Phiếu kế toán kết chuyển Doanh thu sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để làm căn cứ ghi sổ.
Công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh
Địa chỉ: 44 ngách 26, ngõ Thái Thịnh II - Đống Đa – Hà Nội
PHIẾU KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 1 năm 2009
Số: 02
Đơn vị tính: Đồng
Ngày tháng
DIỄN GIẢI
Tài khoản đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
31/01
Kết chuyển doanh thu thuần của mặt hàng NWP100-18L sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
511
911
9.350.000
31/01
Kết chuyển doanh thu thuần của mặt hàng IMA-4L sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
511
911
4.609.098
31/01
Kết chuyển tổng doanh thu bán hàng thuần trong tháng sang TK “Xác định kết quả kinh doanh”
511
911
175.325.126
Tổng cộng
350.650.252
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đối với Giá vốn hàng bán, đến ngày 31/01/2009 kế toán căn cứ trên Sổ chi tiết Giá vốn, Sổ cái TK Giá vốn, Bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn để lập Phiếu kế toán kết chuyển Giá vốn sang TK 911” Xác định kết quả kinh doanh”, để làm căn cứ ghi sổ.
Công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh
Địa chỉ: 44 ngách 26, ngõ Thái Thịnh II - Đống Đa – Hà Nội
PHIẾU KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 1 năm 2009
Số: 03
Đơn vị tính: Đồng
Ngày tháng
DIỄN GIẢI
Tài khoản đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
31/01
Kết chuyển GVHB của mặt hàng NWP100-18L sang TK 900 “Xác định kết quả kinh doanh”
911
632
7.947.500
Kết chuyển GVHB của mặt hàng IMA-4L sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
911
632
3.917.745
31/01
Kết chuyển tổng GVHB phát sinh trong tháng sang TK “Xác định kết quả kinh doanh”
911
632
141.291.967
Tổng cộng
281.552.068
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đối với Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý, đến cuối tháng 01/2009 kế toán cũng căn cứ vào Sổ chi tiết Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý, Sổ Cái TK 642 “Chi phí kinh doanh” để lập Phiếu kế toán, kết chuyển Chi phí quản lý kinh doanh lý sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để làm căn cứ ghi sổ.
Công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh
Địa chỉ: 44 ngách 26, ngõ Thái Thịnh II - Đống Đa – Hà Nội
PHIẾU KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 1 năm 2009
Số: 04
Đơn vị tính: Đồng
Ngày tháng
DIỄN GIẢI
Tài khoản đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
31/01
Kết chuyển tổng CPBH phát sinh trong tháng sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
642
911
16.888.200
31/01
Kết chuyển tổng Chi phí quản lý phát sinh trong tháng sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
642
911
17.495.333
Tổng cộng
34.383.533
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Doanh thu tài chính và Chi phí tài chính trong tháng 01/2009 không phát sinh nên không phải lập Phiếu kế toán để kết chuyển.
Sau khi lập các Phiếu kế toán, kế toán căn cứ vào các Phiếu kế toán đó để nhập thông tin vào máy tính. Máy tính sẽ tự động vào Sổ chi tiết 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, Sổ Nhật ký chung, Sổ cái TK 911 “Xác định kêt quả kinh doanh”.
Công ty TNHH TM-SX Quỳnh Anh. Mẫu số S38-DN
Địa chỉ: 44, ngách 26, ngõ Thái Thịnh II - Đống Đa – Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tháng 1 năm 2009
Số hiệu: TK 911.1-NWP100-18L
Đơn vị tính: Đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
DIỄN GIẢI
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Tên
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
- Số dư đầu tháng
- Số phát sinh trong tháng
-
-
-
-
31
PKT
02
31
Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần sàng TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
511
9.350.000
31
PKT
03
31
Kết chuyển Giá vốn sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
632
7.947.500
31
PKT
05
31
Kết chuyển sang TK “Lợi nhuận”
1.402.500
- Cộng số phát sinh
- Số dư cuối tháng
9.350.000
9.350.000
-
-
Ngày 31 tháng 1 năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty TNHH TM-SX Quỳnh Anh. Mẫu số S38-DN
Địa chỉ: 44, ngách 26, ngõ Thái Thịnh II - Đống Đa – Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tháng 1 năm 2009
Số hiệu: TK 911.1-IMA-4L
Đơn vị tính: Đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
DIỄN GIẢI
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Tên
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
- Số dư đầu tháng
- Số phát sinh trong tháng
-
-
-
-
31
PKT
02
31
Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần sàng TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
4.609.098
31
PKT
03
31
Kết chuyển Giá vốn sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
3.917.745
Kết chuyển sang TK 911”Xác định kết quả kinh doanh
691.353
- Cộng số phát sinh
- Số dư cuối tháng
4.609.098
4.609.098
-
-
Ngày 31 tháng 1 năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty TNHH TM - Quỳnh Anh Mẫu số S03a – DN
Địa chỉ: 44 ngách 26, ngõ Thái Thịnh II - Đống Đa – Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC )
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 1 năm 2009
Đơn vị tính: Đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
DIỄN GIẢI
Đã ghi SC
TK đối ứng
Số phát sinh
Tên
Số
Ngày
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
Cộng số trang trước chuyển sang
31
PKT
02
31
Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần sàng TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
175.325.126
31
PKT
02
31
Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần sàng TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
175.325.126
31
PKT
03
31
Kết chuyển Giá vốn sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
141.291.967
31
PKT
03
31
Kết chuyển Giá vốn sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
141.291.967
31
PKT
04
31
Kết chuyển CPBH sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
16.888.200
31
PKT
04
31
Kết chuyển CPBH sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
16.888.200
31
PKT
04
31
Kết chuyển Chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
17.495.333
31
PKT
04
31
Kết chuyển Chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
17.495.333
31
PKT
05
31
Kết chuyển lỗ sang TK 421
350.374
31
PKT
05
31
Kết chuyển lỗ sang TK 421
350.374
Cộng chuyển sang trang sau
Ngày 31 tháng 01 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty TNHH TM-SX Quỳnh Anh. Mẫu số S38-DN
Địa chỉ: 44, ngách 26, ngõ Thái Thịnh II - Đống Đa – Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC
SỔ CÁI
Tháng 1 năm 2009
Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh
Số hiệu: 911
Đơn vị tính: Đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
DIỄN GIẢI
Trang sổ Nhật ký chung
TK đối ứng
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
1
2
- Số dư đầu tháng
- Số phát sinh trong tháng
-
-
31
02
31
Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần sàng TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
175.325.126
31
03
31
Kết chuyển Giá vốn sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
141.291.967
31
04
31
Kết chuyển CPBH sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
16.888.200
31
04
31
Kết chuyển Chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
17.495.333
31
05
31
Kết chuyển lỗ sang TK 421
350.374
- Cộng số phát sinh
- Số dư cuối kỳ
175.675.500
-
1765.675.500
-
- Sổ này có trang, đánh số thứ từ trang số 01 đến trang
- Ngày mở số
Ngày 31 tháng 01 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Dựa vào sổ liệu trên Sổ chi tiêt và Sổ cái TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” kế toán cỏ thể lập báo cáo kết quả kinh doanh cho từng hàng hóa và cho cả tháng.
Công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh
Bộ phận: Phòng kế toán
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
Tháng 01 năm 2009
Mặt hàng: NWP100-18L
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu
Số tiền
1. Doanh thu thuần
9.350.000
2. Gia vốn hàng bán
7.947.500
3.Lợi nhuận gộp
1.402.500
(Trích từ báo cáo nội bộ tháng 01/2009)
Ngày 31 tháng 01 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh
Bộ phận: Phòng kế toán
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
Tháng 01 năm 2009
Mặt hàng: IMA-4L
Dơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu
Số tiền
1. Doanh thu thuần
4.609.098
2. Gia vốn hàng bán
3.917.745
3.Lợi nhuận gộp
691.353
(Trích từ báo cáo nội bộ tháng 01/2009)
Ngày 31 tháng 01 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh
Địa chỉ: 44 Ngách 26, ngõ Thái Thịnh II - Đống Đa – Hà Nội
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
Tháng 01 năm 2009
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu
Số tiền
1. Doanh thu thuần
175.325.126
2. Gia vốn hàng bán
141.291.967
3.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
34.033.159
4. Chi phí bán hàng
16.888.200
5. Chi phí quản lý
17.495.333
4.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
(327.096)
5.Lợi nhuận sau thuế
-
(Trích từ báo cáo kết quả kinh doanh tháng 01/2009)
Ngày 31 tháng 01 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Chương 3:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI - SẢN XUẤT
QUỲNH ANH.
3.1. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI - SẢN XUẤT QUỲNH ANH.
Trong những năm vừa qua, Công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh đã trải qua những giai đoạn thuận lợi và khó khăn, những bước thăng trầm và nhiều biến động của thị trường. Tuy nhiên, Công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh vấn gặt hái được nhiều thành công to lớn đối với sự phát triển của Công ty, đặc biệt trong lĩnh vực kinh doanh, tiêu thụ hàng hóa. Doanh thu về tiêu thụ tăng đều qua các năm.
Có được những thành công như trên, Công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh đã không ngừng mở rộng thị trường tiêu thụ, khai thác triệt để các vùng thị trường tiềm năng, đồng thời có các biện pháp thỏa đáng đối với các khách hàng quen thuộc nhằm tạo ra sự gắn bó hơn nữa để tạo ra nguồn cung cấp hàng hóa dồi dào và một thị trường tiêu thụ hàng hóa luôn ổn định.
Một trong những nhân tố quan trọng nữa cũng tạo nên những thành công to lớn của Công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh đó là đội ngũ nhân viên. Cùng với sự phát triển của Công ty, đội ngũ nhân viên cũng ngày càng được nâng cao về trình độ, về năng lực về chuyên môn nghiệp vụ hơn, vừa để có thể đáp ứng được yêu cầu quản lý và hoàn thành nhiệm vụ được giao. Đội ngũ nhân viên và các phòng ban đã không ngừng cố gắng, nỗ lực phấn đấu, tự hoàn thiện mình. Trong đó, có sự đóng góp không nhỏ của nhân viên Phòng kế toán.
Với cách bố trí công việc khá khoa học và hoàn chỉnh như hiện nay, công tác kế toán nói chung và công tác tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả hàng hóa nói riêng của Công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh đã đi vào quy củ và đạt được những kết quả nhất định.
3.1.1. Những thành tựu đạt được của công ty TNHH Thương mại – Sản xuất Quỳnh Anh.
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ ở Công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh được tiến hành tương đối hoàn chỉnh.
Đối với khâu tổ chức hạch toán ban đầu:
+ Các chứng từ được sử dụng trong quá trình hạch toán ban đầu đều phù hợp với yêu cầu nghiệp vụ phát sinh và cơ sỏ pháp lý của nghiệp vụ.
+ Các chứng từ đều được sử dụng đúng mẫu của Bộ Tài Chính ban hành, những thông tin kinh tế về nội dung của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi đầy đủ, chính xác vào chứng từ.
+ Các chứng từ đều được kiểm tra, giám sát chặt chẽ, hoàn chỉnh và sử lý kịp thời.
+ Công ty có kế hoạch lưu chuyển chứng từ tương đối tốt, các chứng từ được phân loại, hệ thống hóa theo các nghiệp vụ, trình tự thời gian trước khi đi vào lưu trữ.
Đối với công tác hạch toán tổng hợp:
+ Công ty đã áp dụng theo đúng chế độ tài chính, kế toán của Bộ Tài Chính ban hành. Để phù hợp với tình hình và đặc điểm của Công ty, kế toán đã mở thêm các TK cấp 2, cấp 3 nhằm phản ánh một cách chi tiết, cụ thể hơn tình hình biến động của các loại tài sản của Công ty. Và giúp cho kế toán thuận tiện hơn cho việc ghi chép một các đơn giản, rõ ràng và mang tính thuyết phục, giảm nhẹ được phần nào khối lượng công việc kế toán, tránh được sự chồng chéo trong công việc ghi chép kế toán.
+ Công ty áp dụng Phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán Hàng tồn kho là hợp lý. Vì Công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh là Công ty thương mại, kinh doanh nhiều loại mặt hàng, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan nhiều đến hàng hóa, nên để có thể theo dõi một cách chặt chẽ hoạt động kinh doanh của Công ty và cung cấp các thông tin kịp thời cho lãnh đạo ra các quyết định thì Công ty phải theo dõi Hàng tồn kho theo Phương pháp kê khai thường xuyên còn Phương pháp kiểm kê định kỳ không đáp ứng được các yêu cầu trên.
- Đối với hệ thống sổ sách sử dụng:
+ Công ty đã sử dụng cả hai loại sổ: Sổ tổng hợp và Sổ chi tiết để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
+ Vì quy mô của Công ty nhỏ nên Công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh sử dụng hình thức Nhật ký chung. Hình thức kế toán này là hoàn toàn phù hợp với quy mô, đặc điểm kinh doanh của Công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh.
Nói tóm lại, tổ chức hạch toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thu là nội dung quan trọng trong công tác kế toán hàng hóa của Công ty. Nó liên quan đến các khoản thu nhập thực tế và nộp cho NSNN, đồng thời nó phản ánh sự vận động của tài sản, tiền vốn của Công ty trong lưu thông.
3.1.2. Những mặt hạn chế của công ty TNHH Thương mại – Sản xuất Quỳnh Anh.
Bên cạnh những kết quả trong công tác tổ chức kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ mà kế toán Công ty đã đạt được, còn có những mặt hạn chế mà Công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh cần khắc phục và hoàn thiện nhằm đáp ứng tốt hơn nữa yêu cầu trong công tác quản lý.
Mặc dù về cơ bản, Công ty đã tổ chức tốt việc hạch toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ nhưng vẫn còn một số những tồn tại sau:
Một là, đối với chi phí thu mua Công ty phân bổ cho tổng số lượng hàng bán ra trong tháng mà chưa phân bổ cho từng mặt hàng bán ra. Vì vậy, việc xác định kết quả tiêu thụ của từng mặt hàng là không chính xác. Điều này ảnh hưởng không nhỏ đến việc đưa ra các quyết định quản trị, lập kế hoặch dự trữ và tiêu thụ hàng hóa.
Hai là, Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý không phân bổ cho từng mặt hàng tiêu thụ. Vì vậy, doanh nghiệp không tính được chỉ tiêu lợi nhuận thuần cho từng mặt hàng. Điều này ảnh hưởng không nhỏ đến việc đánh giá tỷ lệ lợi nhuận đóng góp của từng mặt hàng, từ đó ảnh hưởng đến việc lập kế hoạch tiêu thụ và dự trữ hàng hóa, đến viếc ra các quyết định quản trị.
- Do đặc điểm kinh doanh của Công ty, khi bán hàng giao hàng trước rồi mới thu tiền sau, do đó số tiền phải thu là khá lớn và chứa đựng nhiều rủi ro khó đòi hoặc không đòi được khá cao. Tuy nhiên, kế toán Công ty không tiến hành trích khoản Dự phòng phải thu khó đòi, điều này ảnh hưởng không nhỏ tới việc hoàn vốn và xác định kết quả tiêu thụ. Cụ thể là Công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh bán hàng cho Công ty TNHH Quang Dũng vào ngày 20/11/2009 với số tiền là 24.200.000 đồng, hoá đon số 0010269, thời hạn thanh toán không quá 45 ngày, nhưng đến nay chưa thu được tiền.và doanh nghiệp không tiến hành trích lập dự phòng phải thu khó đòi
3.2. SỰ CẦN THIẾT PHẢI HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI - SẢN XUẤT QUỲNH ANH.
Tiêu thụ hàng hóa là quá trình các Doanh nghiệp thực hiện việc chuyển hóa vốn sản xuất kinh doanh của mình từ hình thái hàng hóa sang hình thái tiền tệ và hình thành kết quả tiêu thụ. Đây là kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cuối cùng của Doanh nghiệp, phản ánh toàn bộ quá trình sản xuất, phân phối và tiêu thụ hàng hóa trong một khoảng thời gian nhất định, giúp cho Doanh nghiệp đánh giá đúng được mọi mặt của bản thân Doanh nghiệp.
Như vậy, tiêu thụ là thực hiện mục đích của sản xuất hàng hóa và tiêu dùng. Tiêu thụ là khâu lưu thông hàng hóa, là cầu nối trung gian giữa một bên là sản xuất phân phối và một bên là tiêu dùng. Đặc biệt trong nền kinh tế thị trường thì tiêu thụ thì tiêu thụ được hiểu theo nghĩa rộng hơn: Tiêu thụ là quá trình kinh tế bao gồm nhiều khâu từ việc nghiên cứu thị trường, xác định nhu cầu của khách hàng, tổ chức mua hàng hóa và xuất bán theo yêu cầu của khách hàng nhằm đật hiệu quả cao nhất.
Kết quả tiêu thụ được thể hện qua chỉ tieu lãi (lỗ) về bán hàng. Nếu thu nhập lơn hơn chi phí thì lãi, và ngược lại, nếu thu nhập nhỏ hơn chi phí thì lỗ. Việc xác định kết quả được thực hiện vào cuối tháng, cuối quý, cuối năm tuỳ thuộc vào đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng đơn vị.
Tiêu thụ hàng hóa có vai trò to lớn trong việc cân đối giữa cung và cầu, thông qua việc tieu thụ có thể dự đoán được nhu cầu của xã hội nói chung và của từng khu vực nói riêng, là điều kiện để phát triển cân đối trong từng ngành, từng vùng và trên toàn xã hội.
Tiêu thụ hàng hóa là cơ sở hình thành nên doanh thu và lợi nhuận, tạo ra thu nhập để bù đắp chi phí bỏ ra, bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh thông qua các phương thức tiêu thụ.
Nếu khâu tiêu thụ hàng hóa của mỗi Doanh nghiệp được triển khai tốt sẽ làm cho quá trình lưu thông hàng hóa trên thị trường diễn ra nhanh chóng, giúp cho Doanh nghiệp khẳng định được uy tín của mình, nhờ đó doanh thu được nâng cao. Như vậy, tiêu thụ hàng hóa có ý nghĩa và vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Cùng với việc tiêu thụ hàng hóa, xác định đúng kết quả tiêu thụ là cơ sở đánh giá cuối cùng của hoạt động kinh doanh trong một thời kỳ nhất định tại Doanh nghiệp, xác định nghĩa vụ mà Doanh nghiệp phải thực hiẹn với Nhà nước, lập các quỹ trong Doanh nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi cho Doanh nghiệp hoạt động tôt trong kỳ kinh doanh tiếp theo. Đồng thời, nó cũng là số liệu cung cấp thông tin cho các đối tượng quan tâm như các nhà đầu tư, ngân hàng, cơ quan thuế,Đặc biệt trong điều kiện hiện nay trước sự cạnh tranh găy gắt thì việc xác định đúng kết quả tiêu thụ có ý nghĩa quan trọng trong việc xử lý, cung cấp thông tin không những cho nhà quản lý Doanh nghiệp để đưa ra các quyết định kinh doanh phù hợp, kịp thời, có hiệu quả mà còn cung cấp thông tin cho các cấp chủ quản , cơ quản quản lý tài chính, cơ quan thuế, để phục vụ cho việc giám sát sự chấp hành chế độ, chính sách kinh tế tài chính, chính sách thuế
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI - SẢN XUẤT QUỲNH ANH.
Ý KIẾN 1: Đối với chi phí thu mua hàng hóa, Công ty nên phân bổ cho từng mặt hàng để tính được chính xác kết quả tiêu thụ từng mặt hàng. Chi phí thu mua phân bổ cho từng mặt hàng tiêu thụ có thể phân bổ theo giá vốn hàng bán theo công thức:
Chi phí thu mua phân bổ cho mặt hàng A
=
Tổng chi phí thu mua được phân bổ trong kỷ
*
Giá vốn hàng bán của mặt hàng A trong kỳ
Tổng giá vốn hàng bán trong kỳ
Căn cứ trên Sổ cái TK Giá vốn và Sổ chi tiết Giá vốn, trong tháng 01/2009:
Tổng Giá vốn hàng bán phát sinh trong tháng là 140.260.101 đồng.
Giá vốn hàng bán của mặt hàng NWP100-18L là 7.947.500 đồng.
Giá vốn hàng bán của mặt hàng IMA-4L là 3.917.745 đồng.
Trong tháng 1/2009, tại Công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh chi phí thu mua được phân bổ trong tháng là 1.031.866 đồng.
Theo công thức trên thì chi phí thu mua được phân bổ cho từng mặt hàng như sau:
Chi phí thu mua phân bổ cho hàng NWP100-18L
=
1.031.866
140.260.101
*
7.947.500
=
58.468 (đồng)
Chi phí thu mua phân bổ cho hàng IMA-4L
=
1.031.866
140.260.101
*
3.917.745
=
28.822 (đồng)
Sau khi tính toán được chi phí thu mua được cho từng mặt hàng kế toán sẽ lập Phiếu kế toán.
Công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh
Địa chỉ: 44 ngách 26, ngõ Thái Thịnh II - Đống Đa – Hà Nội
PHIẾU KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 1 năm 2009
Số: ...
Đơn vị tính: Đồng
Ngày tháng
DIỄN GIẢI
Tài khoản đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
31/01
Phân bổ chi phí thu mua cho mặt hàng NWP100-18L
632
156
58.468
31/01
Phân bổ chi phí thu mua cho mặt hàng NWP100-18L
632
156
28.822
...
...
...
...
...
...
Tổng cộng
1.031.866
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào Phiếu kế toán vừa lập kế toán sẽ nhập thông tin vào máy tính. Máy tính sẽ tự động nhập thông tin vào Sổ chi itết Chi phí thu mua theo mẫu sau:
Công ty TNHH TM-SX Quỳnh Anh. Mẫu số S38-DN
Địa chỉ: 44, ngách 26, ngõ Thái Thịnh II - Đống Đa – Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tháng 1 năm 2009
Số hiệu: TK 156(2)-NWP100-18L
Đơn vị tính: Đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
DIỄN GIẢI
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Tên
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
- Số dư đầu tháng
- Số phát sinh trong tháng
-
-
-
-
...
PKT
...
...
Chi phí thu mua phân bổ trong thâng
632
58.468
- Cộng số phát sinh
- Số dư cuối tháng
-
-
Ngày 31 tháng 1 năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đối với mặt hàng IMA-4L Sổ chi tiết Chi phí thu mua lập tương tự.
Ý KIẾN 2: Công ty nên phân bổ Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho từng mặt hàng tiêu thụ trong tháng.
Hàng hóa trong Công ty gồm rất phong phú, nhiều chủng loại, mẫu mã. Mỗi loại khi tiêu thụ mang lại một mức lợi nhuận khác nhau. Một trong những biện pháp tăng lợi nhuận là phải chú trọng nâng cao doanh thu của mặt hàng cho mức lãi cao. Vì vậy, ta cấn xác định được kết quả tiêu thụ sản phẩm mang lại hiệu quả cao nhất. Để thực hiện được điều đó ta sử dụng tiêu thức phân bổ Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp cho từng mặt hàng tiêu thụ sau mỗi kỳ báo cáo.
Một trong những vấn đề quan trọng nhất để tổ chức kế toán Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp là việc lựa chọn tiêu thức phân bổ hợp lý, khoa học. Bởi vì, mỗi mặt hàng có tính thương phẩm khác nhau, dung lượng Chi phí quản lý doanh nghiệp có tính chất khác nhau, công dụng đối với từng nhóm hàng cũng khác nhau nên không thể sử dụng chung một tiêu thức phân bổ mà phải tùy thuộc vào tính chất của từng khoản mục chi phí để lựa chon tiêu thức phân bổ thích hợp.
Đối với các khoản Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp có thể phân bổ cho từng mặt hàng theo doanh thu tiêu thụ của từng mặt hàng, theo công thức:
Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho mặt hàng A
=
CPBH hoặc Chi phí quản lý doanh nghiệp cần phân bổ
Tổng doanh thu bán ra
X
Doanh thu tiêu thụ của mặt hàng A
Khi phân bổ được Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp cho từng mặt hàng tiêu thụ, kế toán sẽ xác định được kết quả kinh doanh của từng mặt hàng tiêu thụ trong kỳ.
Trong tháng 01/2009 có thể Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp cho mặt hàng với các thông tin như sau:
- Tổng doanh thu tiêu thụ trong tháng 1/2009 của Công ty là: 175.325.126 đồng
- Tổng doanh thu tiêu thụ của mặt hàng NWP100-18L trong tháng 1/2009 là: 9.350.000 đồng.
- Tổng doanh thu tiêu thụ của mặt hàng IMA-4L là
- Tổng Chi phí bán hàng phát sinh trong tháng 1 là 16.888.200 đồng.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp tháng 1/2009 là 20.378.100 đồng.
Căn cứ vào Sổ chi tiết Chi phí bán hàng ta sẽ phân bổ từng loại Chi phí bán hàng cho từng mặt hàng theo công thức trên
* Phân bổ Chi phí bán hàng cho hàng:
Phân bổ Chi phí nhân viên cho mặt hàng NWP100-18L
=
10.230.000
175.325.126
*
9.350.000
=
545.560 (đồng)
Tương tự kế toán phân bổ Chi phí vật liệu, dụng cụ; Chi phí khấu hao TSCĐ; Chi phí dịch vụ mua ngoài; Chi phí bằng tiền khác cho mặt hàng NWP100-18L.
Đối với mặt hàng IMA-4L và các mặt hàng tiêu thụ khác phân bổ Chi phí bán hàng tương tự.
* Phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp
Phân bổ Chi phí nhân viên cho mặt hàng NWP100-18L
=
12.450.000
175.325.126
*
4.609.098
=
327.096 (đồng)
Tương tự kế toán phân bổ Chi phí vật liệu, dụng cụ; Chi phí khấu hao TSCĐ; Chi phí dịch vụ mua ngoài; Chi phí bằng tiền khác cho mặt hàng NWP100-18L.
Đối với mặt hàng IMA-4L và các mặt hàng tiêu thụ khác phân bổ Chi phí quản lý tương tự.
Sau khi tính toán, kế toán sẽ lập Phiếu kế toán dể làm căn cứ ghi sổ như sau:
Công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh
Địa chỉ: 44 ngách 26, ngõ Thái Thịnh II - Đống Đa – Hà Nội
PHIẾU KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 1 năm 2009
Số: ...
Đơn vị tính: Đồng
Ngày tháng
DIỄN GIẢI
Tài khoản đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
31/01
Phân bổ chi phí tiền lương của bộ phận bán hàng cho mặt hàng NWP100-18L
642
334
58.468
...
...
...
...
...
...
Tổng cộng
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào phiếu kế toán, kế toán vào sổ chi tiết chi phí bán hàng và sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp cho từng mặt hàng như mẫu dưới đây:
Công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh
Địa chỉ : 44 ngách 26, ngõ Thái Thịnh II - Đống Đa – Hà Nội
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ BÁN HÀNG
Tháng 01 năm 2009
Tài khoản: 642(1) – NWP100-18L
Đơn vị tính: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
DIỄN GIẢI
TK đối ứng
Ghi nợ TK 642 (1)
Tên
Số hiệu
Ngày tháng
Tổng số tiền
Chia ra
TK6421(1)- Chi phí nhân viên
TK6421(2)-Chi phí vật liệu dụng cụ
TK6421(4)- Chi phí khấu hao
TK6421(7)-Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK6421(8)-Chi phí bằng tiền khác
- Số dư đầu kỳ
- Số phát sinh trong kỳ
-
-
-
-
-
-
...
...
...
...
Chi phí tiền lương của nhân viên bán hàng
334
-
-
-
-
- Cộng số phát sinh kỳ
- Ghi Có TK 911
- Sô dư cuối kỳ
642
-
Ngày 31 tháng 01 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh
Địa chỉ : 44 ngách 26, ngõ Thái Thịnh II - Đống Đa – Hà Nội
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Tháng 01 năm 2009
Tài khoản: 642(2) – NWP100-18L
Đơn vị tính: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
DIỄN GIẢI
TK đối ứng
Ghi nợ TK 642 (1)
Tên
Số hiệu
Ngày tháng
Tổng số tiền
Chia ra
TK6421(1)- Chi phí nhân viên
TK6421(2)-Chi phí vật liệu dụng cụ
TK6421(4)- Chi phí khấu hao
TK6421(7)-Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK6421(8)-Chi phí bằng tiền khác
- Số dư đầu tháng
- Số phát sinh trong kỳ
-
-
-
-
-
-
- Cộng số phát sinh kỳ
- Ghi Có TK 911
- Sô dư cuối kỳ
642
-
-Ngày 31 tháng 01 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
KẾT LUẬN
Trong cơ chế hiện nay, vấn đề kế toán thực sự có vị trí quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tổ chức tôt công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động,, sản xuất kinh doanh là công cụ quan trọng cho các nhà quản lý nghiên cứu vận dụng và hoàn thiện vấn đề này và hoàn toàn cần thiết với công ty.
Với mong muốn được góp phần nhỏ bé của mình vào việc hoàn thiện công tác tổ chức kế toán, hạch toán hoạt động bán hàng và xác định kết quả bán hàng sau quá trình thực tập và nghiên cứu tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH Thương Mại - Sản xuất Quyỳn Anh, cùng sự giứp đỡ của các nhân viên trong phòng kế toán, sự hướng dẫ nhiệt tình của cô giáo Trần Thị Nam Thanh em đã hoàn thiện chuiyên đề này
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng do hạn chế về hiểu biết và kinh nghiệm thực tế nên em không trácnh khỏi sai sót. Vì vậy, em rất mong sự góp ý của giáo viên hướng dẫ và các nhân viên trong Công ty TNHH Thương Mại – Sản Xuất Quỳnh Anh.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn cô giáo Trần Thị Nam Thanh đã hướng dẫn em trong thời gian thực tập và hoàn thiện chuyên đề này. Em xin chân thành cảm ơn các nhân viên trong Công ty TNHH Thương Mại – Sản Xuất Quỳnh Anh, đã tạo điều kiện và giúp đỡ em hoàn thành tốt bài viết.
Hà Nội, ngày 23 tháng 04 năm 2009
LỜI MỞ ĐẦU
Lĩnh vực thương mại và dịch vụ nói chung bao gồm những lĩnh vực hết sức nhạy cảm và có vai trò ngày càng quan trọng trong nền kinh tế. Việc đẩy mạnh và mở cửa về lĩnh vực này cần được xem xét một cách toàn diện để có thể xác định và tiến hành những bước đi và giải pháp phù hợp. Nhằm một mặt góp phần cùng thành phố và cả nước thực hiện thành công tiến trình mở cửa, mặt khác cùng góp phần đảm bảo giữ vững độc lập dân tộc, định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta.
Thương mại và dịch vụ tạo điều kiện để thúc đẩy sản xuất hàng hoá phát triển. Thông qua hoạt động dịch vụ - thương mại trên thị trường, các chủ thể kinh doanh mua bán được sản phẩm, góp phần tạo ra quá trình tái sản xuất được tiến hành liên tục và như vậy các dịch vụ sẽ lưu thông, các dịch vụ được thông suốt. Có thể nói, nếu không có dịch vụ - thương mại thì sản xuất hàng hoá khó có thể phát triển được.
Trong quá trình CNH- HĐH đất nước, dịch vụ - thương mại góp phần giải quyết những vấn đề kinh tế xã hội quan trọng của đất nước, đặc biệt là khi Việt Nam đã bình thường hoá về thương mại với Hoa Kỳ và gia nhập vào Tổ chức Thương mại thế giới WTO. Nghị quyết Đại hội X của Đảng ta đã khẳng định: Về kinh tế, nước ta đã ra khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài nhiều năm, kinh tế tăng trưởng khá nhanh, sự nghiệp CNH, HĐH được đẩy mạnh... với những bước đi đó Việt Nam đã hội nhập vào khu vực thị trường rộng lớn, có tính cạnh tranh cao và gồm những đối tác có năng lực cạnh tranh rất mạnh ... Những thành tựu này vừa tạo ra các tiền đề và cơ sở kinh tế, vừa cung cấp những bài học cần thiết để chúng ta thực hiện bước hội nhập mới có tầm quan trọng đặc biệt - hội nhập ở cấp độ đa phương - toàn cầu trong Tổ chức Thương Mại thế giới.
Thấy và hiểu được vị trí rất quan trọng của ngành thương mại - dịch vụ, em đã quyết định chọn Công ty TNHH TM - SX Quỳnh Anh, một Công ty chuyên hoạt động trong lĩnh vực thương mại là chủ yếu để tìm hiểu rõ hơn về công tác tổ chức quản lý, công tác tổ chức kế toán, bộ máy kế toán tại đơn vị.
Báo cáo thực tập chuyên đề giúp chúng ta có một cách nhìn tổng quan toàn diện hơn về hình thái cũng như hoạt động chung của Công ty. Đăc biệt là giúp chúng ta hiểu rõ hơn về công tác kế toán, tổ chức bộ máy kế toán trên thực tế như thế nào.
Vì vậy báo cáo thực tập chuyên đề tại Công ty TNHH TM - SX Quỳnh Anh được trình bày theo 3 phần chính:
Chương 1: Khái quát chung về Công ty TNHH TM - SX Quỳnh Anh.
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH TM - SX Quỳnh Anh.
Chương 3: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Công ty TM - SX Quỳnh Anh.
Mặc dù bản thân đã thực sự rất cố gắng và nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy cô cùng các anh chị trong phòng Tài chính - Kế toán nhưng do thời gian và kiến thức còn ở bước đầu tiếp cận thực tế nên Bản báo cáo này không tránh khỏi thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự đóng góp của thầy cô, các anh chị kế toán để hoàn thiện hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 23 tháng 4 năm 2009
Sinh viên
Hoàng Thị Diệu Hương
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 1962.doc