Theo hợp đồng kinh tế đã ký kết và điều kiện để làm đại lý cho công ty, căn cứ vào khoản ký quỹ đại lý của chủ đại lý với công ty, công ty điều chuyển hàng cho đại lý. Và các cửa hàng đại lý phải thực hiện đúng các quy định về chế độ báo cáo tiền hàng, nội quy, quy định của công ty và được hưởng hoa hồng đại lý tính trên doanh thu bán ra hàng tháng.
Hoạt động bán hàng của cửa hàng đại lý tương tự như các cửa hàng bán lẻ của công ty, chỉ khác ở chỗ:
97 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1134 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty vật tư kỹ thuật xi măng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i lượng * đơn giá thanh toán
bổ cho hàng tồn hàng tồn cước thực tế }
Phần chi phí thu mua phân bổ cho hàng tồn cuối tháng được phản ánh trên Bảng phân bổ chi phí cho hàng tồn (Biểu 2.16)
Biểu 2.16
Bảng phân bổ chi phí vận chuyển cho hàng tồn
tháng 12/05
Diễn giải
Lượng tồn (t)
Đơngiá (đ/t)
Thành tiền (đồng)
Khu vực Hà Nội
XM Hoàng thạch (Đ bộ)
XM Hoàng Thạch (Đ.Sắt)
XM Hoàng Thạch (Đ.thuỷ)
.
Chi nhánh Thái Nguyên
Xi măng Hoàng Thạch (Đ.thuỷ)
.
35.040,88
2.634
1.906,45
17.457,6
4.825,25
3.302,85
55.295
40.120
32.280
33.900
1.014.327.859
145.647.030
76.480.774
580.988.928
195.795.859
111.966.615
Tổng cộng toàn công ty
41.905,758
1.488.358.389
Chi phí vận chuyển tồn ĐK
1.986.276.084
Chi phí phát sinh trong kỳ
8.291.503.788
Số để lại kỳ sau
1.488.358.389
Phân bổ cho hàng bán trong kỳ
8.789.421.483
Sau đó, kế toán bán hàng xác định chi phí vận chuyển phân bổ cho hàng tiêu thụ trong kỳ theo công thức:
Chi phí vận chuyển Chi phí vận Chi phí vận Chi phí vận chuyển
phân bổ cho = chuyển tồn + chuyển phát - phân bổ cho hàng
hàng bán đầu kỳ sinh trong kỳ tồn cuối kỳ
Cụ thể:
=
1.986.276.084
+
8.291.503.788
+
1.488.358.389
Chi phí vận chuyển
=
phân bổ cho hàng bán
8.789.421.483 đồng.
Toàn bộ công tác tổng hợp giá mua xi măng, phân bổ chi phí vận chuyển cho hàng tồn hay hàng đã bán đều được kế toán hàng hóa thực hiện một cách thủ công. Sau đó, căn cứ vào các chứng từ, bảng tổng hợp, phân bổ đó, kế toán hàng hoán vào máy theo trình tự chung.
Cuối tháng, theo Bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn kho xi măng, kế toán phản ánh giá vốn xi măng tháng 12/05 VC=Đ.Thủy như sau: (Màn hình 5).
Từ màn hình giao diện chung, chọn “Nhập chứng từ”, kích chuột vào mục Tổng hợp và tiến hành khai báo về Tháng, Ngày CT, Ngày GS, Số hiệu và Diễn giải.
Ô ”Tài khoản” : Nhập 15611.
Ô ”Phát sinh Nợ” : Nhập 39.881.658.343, ấn Enter.
Tiếp tục quay về khai báo số hiệu tài khoản đối ứng (TK 6321) ở ô “Tài khoản” và máy sẽ tự ghi số tiền tương ứng với giá mua.
ấn Enter.
Máy sẽ tự động chuyển số liệu vào Sổ cái và sổ chi tiết các tài khoản liên quan.
Cuối tháng, căn cứ vào số liệu ở các Sổ cái TK 632 (Biểu 2.17) để kết chuyển vào TK 9111.
2.2.5. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty vật tư kỹ thuật xi măng.
2.2.5.1. Kế toán chi phí bán hàng.
*Nội dung:
Chi phí bán hàng là tất cả các chi phí phục vụ cho quá trình tiêu thụ hàng hóa của công ty.
Trên cơ sở hệ thống tài khoản do Bộ tài chính ban hành theo QĐ1141/TC/QĐ/CĐKT, đồng thời căn cứ vào đặc điểm ngành nghề, mặt hàng kinh doanh, công ty mở chi tiết tới cấp 3, 4 theo từng đối tượng chi phí trong CPBH để quản lý. Cụ thể:
TK 6411: Chi phí nhân viên bán hàng.
TK 64111: Tiền lương, tiền công và phụ cấp khác.
TK 64112 đến TK 64114: phản ánh BHXH, BHYT, KPCĐ.
TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì.
TK 64121: Nhiên liêu, vật liệu.
TK 64122: Chi phí bao bì đóng lại.
TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ.
TK 64141: Chi phí khấu hao TSCĐ.
TK 64142: Chi phí sửa chữa lớn.
TK 6416: Chi phí hao hụt.
TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài. Trong tài khoản cấp 2 này, mở chi tiết từ TK64171 đến TK 64177, trong đó:
TK 64174: chi phí hoa hồng trả cho đại lý bán hàng.
TK 641741: chi phí hoa hồng trả đại lý tại công ty.
TK 641742: chi phí hoa hồng trả đại lý tại chi nhánh.
TK 6418: Chi phí bằng tiền khác.
Ngoài ra, công ty còn sử dụng một số tài khoản liên quan khác như: TK 111, TK 112, TK 9111, TK 3352.
* Trình tự kế toán CPBH.
Là một công ty thương mại, chịu trách nhiệm kinh doanh tiêu thụ xi măng nên CPBH chiếm một tỷ trọng khá lớn trong tổng chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng tại công ty. Chính vì vậy, có những khoản chi bán hàng được công ty hạch toán ngay nhưng có những khoản chi chỉ được hạch toán vào cuối tháng nhằm giảm bớt khối lượng công việc.
Đối với những khoản chi bán hàng phát sinh hàng ngày, khi phát sinh, kế toán tiền mặt lập các phiếu chi hoặc kế toán tiền gửi ngân hàng nhận giấy báo Nợ ngân hàng và các chứng từ phải trả kháccăn cứ vào các chứng từ đó, kế toán hạch toán CPBH phát sinh vào máy.
Đối với những khoản chi bán hàng hạch toán một lần vào cuối tháng như: Trích khấu hao TSCĐ, trả hoa hồng đại lý; cuối tháng kế toán căn cứ vào Bảng trích khấu hao TSCĐ, Báo cáo bán hàng đại lý, kế toán tiến hành nhập dữ liệu vào máy.
Để tăng sức cạnh tranh và tăng thị phần của công ty, công ty đã sử dụng thêm phương thức gửi bán đại lý. Tuy nhiên công ty không sử dụng TK 157 “Hàng gửi đi bán” để hạch toán đối với hàng gửi bán đại lý mà hạch toán như phương thức bán lẻ tại cửa hàng.
Do đó, khi hàng giao đại lý được xác định tiêu thụ thì ngoài bút toán phản ánh doanh thu bán hàng hóa như trên, kế toán còn phản ánh khoản hoa hồng đại lý phải trả một lần vào cuối tháng.
Cuối tháng, theo Báo cáo bán hàng đại lý (Biểu 2.18) do phòng tiêu thụ gửi lên, kế toán phản ánh chi phí hoa hồng phải trả đại lý phòng tiêu thụ tháng 12/05 như sau:
Từ màn hình giao diện chung, chọn “Nhập chứng từ”, kế toán kích chuột vào ô Tổng hợp và khai báo các thông số: Tháng, ngày CT, Ngày GS, số hiệu.
Ô “Diễn giải” : Nhập Chi phí hoa hồng phải trả đại lý P.TT T12/05.
Ô “Tài khoản” : Nhập 33521.
Ô “Diễn giải“ : Máy tự chú thích nghiệp vụ.
Ô “Phát sinh Có” : Nhập số tiền 269.115.050
ấn Enter.
Ô “Tài khoản” : Nhập 641741
Ô “Diễn giải“ :Máy tự chú thích nghiệp vụ.
Ô “Phát sinh Nợ“ : Máy sẽ tự cho số tiền tương ứng.
ấn Enter.
Máy sẽ tự kết chuyển số liệu vào sổ chi tiết TK641741 (Biểu 2.19) và sổ cái TK 641 (Biểu 2.20), TK 335.
Cuối tháng, căn cứ vào sổ chi tiết TK 641741 thực hiện kết chuyển CPBH sang TK 9111 để xác định KQKD.
2.2.5.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
* Nội dung:
Chi phí quản lý doanh nghiệp là tất cả các chi phí phục vụ cho công tác quản lý chung và các chi phí khác liên quan đến hoạt động chung toàn công ty.
Công ty tập hợp CPQLDN trên TK 642 và chi tiết tới các tài khoản cấp 2 theo hệ thống tài khoản do Bộ tài chính ban hành. Ngoài ra, để phục vụ cho yêu cầu quản lý, từ các tài khoản cấp 2 công ty mở chi tiết ra tới cấp 3, 4 theo từng đối tượng chi phí trong CPQLDN.
TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý (tài khoản này được mở chi tiết từ TK 64211 đến TK 64215 để phản ánh tiền lương và các khoản trích theo lương).
TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý (mở chi tiết từ TK 64221 đến TK64223).
TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng.
TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ (chi tiết TK 64241, TK 64242 phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ và chi phí sửa chữa lớn TSCĐ).
TK 6425: Thuế, phí, lệ phí (chi tiết từ TK 64251, TK 64252 để phản ánh thuế đất, thuế môn bài và lệ phí).
TK 6426: Chi phí dự phòng.
TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài (chi tiết từ TK 64271 đến TK64278 để phản ánh các khoản chi như: tiền điện, tiền nước).
TK 6428: Chi phí bằng tiền khác (chi tiết từ TK 64281 đến TK64289 để phản ánh các khoản chi bằng tiền ngoài các khoản kể trên).
Đồng thời, công ty sử dụng các tài khoản liên quan khác như: TK 111, TK 112, TK 9111.
*Trình tự kế toán CPQLDN.
Cũng như công tác kế toán CPBH, đối với các khoản chi phục vụ công tác quản lý của công ty phát sinh hàng ngày, thì khi phát sinh, kế toán tiền mặt căn cứ vào các phiếu chi, hay kế toán tiền gửi ngân hàng nhận giấy báo Nợ ngân hàng và các chứng từ phải trả khác sẽ nhập dữ liệu vào máy.
Đối với những khoản chi hạch toán một lần vào cuối tháng, kế toán sẽ tổng hợp chung một lần và căn cứ vào Bảng tổng hợp đó để phản ánh vào máy.
Tại công ty VTKTXM, chi phí nhân viên quản lý chiếm tới 73% trong tổng CPQLDN.
Hàng tháng, khi xác định được sản lượng tiêu thụ xi măng trong tháng của toàn công ty, phòng TCLĐ lập Bảng chi tiết phân phối quỹ tiền lương (Biểu 2.21) phải trả cho các bộ phận trong toàn công ty và chuyển cho phòng TCKT hạch toán.
Biểu 2.21
Bảng chi tiết phân phối tiền lương (Trích)
Tháng 12 năm 2005
TT
Đơn vị
Số lượng (tấn)
Đơn giá (đ/t)
Thành tiền (đồng)
A
Tổng quỹ lương được trích
2.319.207.985
Tổng số XM tiêu thụ
189.591,22
11.430
2.167.027.645
Lương áp tải xi măng
29.265,45
152.180.340
B
Quỹ lương phân phối
I
Dự phòng tại công ty
531.004.663
II
Phân phối các đơn vị
1.788.203.322
1
Chi nhánh Lào Cai
15.025,65
6.000
90.153.900
7
Gián tiếp VP công ty
189.591,22
2.900
549.814.538
.
Căn cứ vào Bảng chi tiết phân phối tiền lương tháng 12 năm 2005, kế toán phản ánh tiền lương nhân viên quản lý theo trình tự:
Từ màn hình giao diện chung, chọn “Nhập chứng từ” và tiến hành khai báo để hạch toán chi phí.
Ô Tháng: Nhập 12.
Ô Ngày CT: Nhập 31/12/05.
Ô Ngày GS: Nhập 09/1/06.
Ô Số hiệu: Nhập TL01.
Ô Diễn giải: Nhập trích lương T12/05: khối văn phòng công ty và dự phòng.
Ô Tài khoản : Nhập 334
Ô Diễn giải: Máy tự chú thích nghiệp vụ.
Ô Phát sinh Có: Nhập số tiền 1.080.819.201.
ấn Enter và quay lại nhập từ ô Tài khoản, và ô Phát sinh Nợ.
ấn Enter.
Máy sẽ tự động chuyển dữ liệu vào sổ chi tiết TK 64211 (Biểu 2.22) và sổ cái TK 642 (Biểu 2.23).
Cuối tháng, căn cứ vào số liệu trên sổ chi tiết TK 64211 để kết chuyển sang TK 9111.
2.2.6. Kế toán xác định kết quả bán hàng tại công ty vật tư kỹ thuật xi măng.
KQBH là kết quả cuối cùng của hoạt động bán hàng, là khoản chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và các chi phí bỏ ra trong quá trình bán hàng.
Công thức:
KQBH
=
DTT
-
(
GVHB
+
CPBH
+
CPQLDN
)
Cụ thể trong tháng 12, công ty đã đạt được kế quả bán hàng như sau:
KQBH =129.161.773.634 - (118.137.554.33 + 5.832.261.914 + 3.954.594.606)
= 1.237.362.784 đồng
Như vậy, kết quả bán hàng của công ty tháng 12 là lãi 1.237.362.784 đồng. Con số này cho phép công ty có một cái nhìn khả quan vào hoạt động kinh doanh của mình.
Tại công ty chỉ tiến hành xác định kết quả bán hàng của tất cả các loại xi măng, cho tất cả các phương thức bán hàng mà không xác định riêng cho từng loại xi măng, từng phương thức bán hàng.
Để xác định kết quả bán hàng, công ty sử dụng TK 9111”Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh”. Bên cạnh đó còn sử dụng một số tài khoản liên quan như: TK 511, TK 632, TK 641, TK 642.
* Trình tự kế toán xác định kết quả bán hàng.
Để xác định kết quả bán hàng trong tháng, cuối tháng, kế toán phải tiến hành các bút toán kết chuyển về doanh thu và chi phí vào TK 9111. Nhờ áp dụng kế toán máy mà công tác xác định kết quả bán hàng trở nên đơn giản và chính xác hơn nhiều.
Các thao tác kết chuyển về cơ bản được thực hiện như trình tự nhập liệu các công tác kế toán ở trên. Cụ thể:
Từ màn hình giao diện chung, kế toán chọn “Nhập chứng từ”, xuất hiện màn hình nhập liệu.
Kích chuột để đánh dấu vào mục “Kết chuyển”
Sau đó kích chuột vào nút “” ở góc phải của mục kết chuyển để chọn các loại kết chuyển tương ứng như: kết chuyển CPBH, kết chuyển giá vốn hàng bán, kết chuyển doanh thu bán hàng
Sau khi tiến hành chọn loại kết chuyển, kế toán tiến hành bút toán kết chuyển tương tự như bút toán hạch toán các nghiệp vụ phát sinh.
Cụ thể, để kết chuyển doanh thu kinh doanh xi măng tháng 12/05 là 129.161.773.634 sang TK 9111, kế toán thực hiện các thao tác như trên và tiến hành khai báo các thông số về: Tháng, ngày CT, ngày GS, số hiệu và Diễn giải (Màn hình 6)
Ô Tài khoản: Nhập 9111
Ô Diễn giải: Máy tự chú thích nghiệp vụ.
Ô Phát sinh Có: Nhập số tiền 129.161.773.634.
ấn Enter.
Và quay lại nhập từ ô Tài khoản đến ô Phát sinh Nợ.
ấn Enter.
Máy sẽ tự động kết chuyển số liệu vào sổ chi tiết TK 9111 (Biểu 2.24).
Khi có nhu cầu xem sổ chi tiết TK 9111, kế toán từ màn hình giao diện chung, chọn Kế toán chi tiết, xuất hiện màn hình xem sổ sách báo cáo và kích chuột vào mục Sổ chi tiết và ghi 9111. Nhấn Xem.
chương 3
Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty vật tư kỹ thuật xi măng.
3.1. Một số nhận xét chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty vật tư kỹ thuật xi măng.
3.1.1. Mặt tích cực.
3.1.1.1. Về công tác kế toán nói chung.
* Về hình thức tổ chức kế toán tại công ty.
Công ty đã áp dụng hình thức tổ chức công tác kế toán tập trung. Việc lựa chọn hình thức công tác kế toán này, đảm bảo sự lãnh đạo tập trung, thống nhất trong công tác kế toán. Đồng thời, thuận tiện cho công ty trong quá trình kiểm tra, xử lý thông tin, giúp lãnh đạo quản lý và chỉ đạo các hoạt động tài chính của đơn vị trong từng tháng, quý, năm.
Đội ngũ các nhân viên kế toán có nghiệp vụ, chuyên môn vững vàng, được phân công công việc phù hợp với năng lực, trình độ đảm bảo thực hiện được đầy đủ công tác kế toán của công ty.
* Về hình thức kế toán tại công ty.
Công ty lựa chọn hình thức kế toán áp dụng là hình thức Nhật ký chung. Đây là hình thức ghi sổ phù hợp với đặc điểm và quy mô của công ty. Mẫu biểu của sổ phù hợp với quy định của Bộ tài chính.
Ưu điểm của hình thức này là: giảm bớt khối lượng công việc ghi chép, giảm bớt số lượng sổ sách. Hình thức kế toán này tương đối đơn giản, thuận tiện cho việc vi tính hóa công tác kế toán của đơn vị.
3.1.1.2. Về tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
* Kế toán giá vốn hàng bán.
Hiện nay, công ty xác định trị giá vốn xuất kho của hàng hóa theo phương pháp thực tế đích danh. Phương pháp này có thể coi là phù hợp vì công ty chỉ kinh doanh một số loại xi măng. Hàng hóa của công ty có giá trị lớn, dễ kiểm đếm nên phù hợp với phương pháp kê khai thường xuyên mà công ty lựa chọn để kế toán hàng tồn kho.
Công ty tập hợp chi phí thu mua hàng hóa trên TK 1562 và phân bổ vào giá vốn hàng bán theo quy định của Bộ tài chính.
* Kế toán CPBH và CPQLDN.
Để tập hợp CPBH và CPQLDN kế toán sử dụng TK 641 và TK 642. Đồng thời, hai tài khoản này được công ty mở chi tiết tới cấp 2, 3phản ánh từng khoản chi cụ thể, nên những khoản chi này được phản ánh và theo dõi rất chi tiết, từ đó công ty có những điều chỉnh phù hợp trong công tác quản lý các khoản chi.
* Kế toán doanh thu và xác định kết quả.
Các công tác kế toán này về cơ bản là đúng chế độ, quy định hiện hành.
* Việc sớm áp dụng máy vi tính vào công tác kế toán cho thấy công ty đã có những nhìn nhận rất chính xác về sự hữu ích của máy vi tính. Và thực tế công tác kế toán của công ty đã được đơn giản, thuận tiện, gọn nhẹ đi rất nhiều mà vẫn đảm bảo được tính chính xác khi có sự hỗ trợ của phần mềm kế toán SAS.
3.1.2. Mặt hạn chế.
Bên cạnh những mặt tích cực đó, trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty còn tồn tại một số điểm chưa thực sự phù hợp. Cụ thể:
3.1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và xác định kết quả.
Doanh thu bán hàng, CPBH, CPQLDN và xác định kết quả bán hàng tại công ty được tổng hợp một lần vào cuối tháng cho tất cả các nhóm xi măng và cho tất cả các phương thức bán hàng. Việc hạch toán này có ưu điểm giảm bớt khối lượng công tác kế toán bán hàng. Tuy nhiên, không phản ánh kịp thời về doanh thu tiêu thụ, không phản ánh chi tiết được các khoản chi phí và doanh thu của từng nhóm xi măng để có cơ sở đánh giá hiệu quả kinh doanh từng loại hàng và từng phương thức bán hàng.
3.1.2.3. Kế toán theo dõi thanh toán với khách hàng.
Công ty sử dụng TK 131 làm tài khoản trung gian để theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình bán hàng. Mọi nghiệp vụ liên quan đến bán hàng đều hạch toán qua TK 131 dù khách hàng thanh toán ngay tại thời điểm mua hay chỉ mới chấp nhận thanh toán. Việc hạch toán này không phản ánh thực chất nghiệp vụ kinh tế khi phát sinh các khoản thanh toán ngay.
3.1.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán.
Khi hạch toán hàng gửi đi bán, công ty không sử dụng TK157 mà hạch toán như phương thức bán lẻ. Điều này chưa phù hợp với quy định của Bộ tài chính.
3.1.2.5. Phần mềm kế toán áp dụng tại công ty.
Chính vì sớm đưa máy vi tính vào công tác kế toán, nên phần mềm kế toán của công ty còn một số hạn chế dù đã có nhiều lần cải tiến. Cụ thể là phần mềm kế toán này chưa thực hiện công tác quản trị người dùng. Vì vậy, công tác bảo mật dữ liệu chưa thật sự đảm bảo.
Đồng thời, công ty chưa khai báo các danh mục để phục vụ cho công tác kế toán trên máy được nhanh chóng và thuận lợi hơn nữa.
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty vật tư kỹ thuật xi măng.
ý kiến 1: Tổ chức kế toán quản trị doanh thu bán hàng.
Hiện nay, việc hạch toán doanh thu một lần vào cuối tháng cho tất cả các nhóm hàng hóa với tất cả các phương thức bán hàng sẽ gây khó khăn cho công ty trong công tác quản trị.
Để đáp ứng yêu cầu quản trị doanh thu, công ty cần phải tổ chức kế toán chi tiết DTBH. Việc làm này cần được tiến hành trên các sổ chi tiết, các tài khoản kế toán quản trị.
Về tài khoản sử dụng để phản ánh doanh thu, ngoài TK 5111 “Doanh thu bán hàng hóa” như hiện nay, kế toán nên mở thêm các tài khoản từng nhóm xi măng và các kênh tiêu thụ bởi công ty chỉ kinh doanh 6 nhóm xi măng.
Cụ thể:
TK 51111: Doanh thu kinh doanh xi măng Hoàng Thạch.
TK 511111: Doanh thu bán xi măng Hoàng Thạch tại Hà Nội
TK5 11112: Doanh thu bán xi măng Hoàng Thạch tại chi nhánh.
TK 51112: Doanh thu kinh doanh xi măng Bỉm Sơn.
TK511121: Doanh thu bán xi măng Bỉm Sơn tại Hà Nội.
TK511122: Doanh thu bán xi măng Bỉm Sơn tại chi nhánh.
Các nhóm xi măng khác như xi măng Bút Sơn, xi măng Hải Phòng, xi măng Tam Điệp, xi măng Hoàng Mai được mở tương tự.
Ngoài ra, có thể mở chi tiết theo từng phương thức bán hàng để làm cơ sở xác định kết quả tiêu thụ từng nhóm xi măng và từng phương thức bán hàng.
Để phản ánh và theo dõi chi tiết doanh thu cho các nhóm xi măng, kế toán nên mở sổ chi tiết doanh thu kinh doanh xi măng theo Biểu 2.26.
ý kiến 2: Tổ chức kế toán quản trị kết quả bán hàng.
Với nhà quản trị doanh nghiệp, điều quan trọng là phải biết được kết quả của từng mặt hàng kinh doanh. Vì vậy, chỉ trên những số liệu chi tiết cụ thể các nhà quản trị doanh nghiệp mới có thể đưa ra các quyết định phù hợp và để tối đa hóa lợi nhuận thu được.
Để có thể có số liệu cụ thể, chính xác đó, đòi hỏi kế toán công ty phải theo dõi chi tiết DT, GVHB, CPBH và CPQLDN phân bổ cho từng loại hàng bán ra trong kỳ.
Tại công ty, giá vốn hàng bán tuy theo dõi cho từng nhóm hàng nhưng về mặt kế toán lại phản ánh chung một lần vào cuối tháng. Vì vậy, để phục vụ công tác kế toán quản trị kết quả bán hàng, cụ thể là cho Xi măng Hoàng thạch, ta sẽ tiến hành bóc tách giá vốn hàng bán của xi măng Hoàng Thạch từ các bảng và sổ liên quan.
Cụ thể, đối với trị giá mua của khối lượng XM H.thạch bán ra trong kỳ, ta lấy số liệu từ Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn xi măng T12/05 là 54.000.996.195 đồng.
Đối với chi phí vận chuyển phân bổ cho khối lượng XM H.thạch bán ra trong kỳ ta xác định như công thức chung của công ty. Đó là:
*
=
Chi phí vận chuyển phân ồ{ khối lượng đơn giá thanh toán
bổ cho hàng tồn hàng tồn cước thực tế }
Chi phí vận chuyển Chi phí vận Chi phí vận Chi phí vận chuyển
phân bổ cho = chuyển tồn + chuyển phát - phân bổ cho hàng
hàng bán đầu kỳ sinh trong kỳ tồn cuối kỳ
Phần chi phí vận chuyển phân bổ cho XM.Hthạch tồn cuối kỳ được trích ra từ Bảng phân bổ chi phí vận chuyển cho hàng tồn T12/05. Cụ thể chi phí thu mua phân bổ cho XMH.thạch tồn cuối kỳ (bộ, sắt, thuỷ) là 915.089.347đồng.
Phần chi phí vận chuyển phân bổ cho hàng tồn đầu kỳ T12/05 được trích ra từ Bảng phân bổ chi phí vận chuyển hàng tồn cuối kỳ T11/05 (Biểu 2.27).
Biểu 2.27 Bảng phân bổ chi phí vận chuyển cho hàng tồn T11/05
Diễn giải
Lượng tồn (t)
Đơn giá (đ/t)
TT (đồng)
Khu vực Hà Nội
XM Hoàng thạch (Đ bộ)
XM Hoàng Thạch (Đ.Sắt)
XM Hoàng Thạch (Đ.thuỷ)
.
Chi nhánh Vĩnh phúc
Xi măng Hoàng Thạch (Đ.thuỷ)
.
50.285,65
9.440
1.121
18.015
5.448,738
2.594,8
55.295
40.120
32.280
40.000
1.134.587.956
521.984.800
44.974.520
601.536.000
311.505.109
103.792.000
Tổng cộng toàn công ty
64.157,158
1.986.276.084
Phần chi phí vận chuyển phát sinh trong kỳ, trích số liệu từ Sổ chi tiết TK1562 (Biểu 2.28) phần chi phí liên quan đến XMH.thạch. Cụ thể chi phí vận chuyển phát sinh trong kỳ của XMH.thạch là : 3.968.766.001 đồng.
Từ đó xác định :
Chi phí vận chuyển
phân bổ cho XMHT = 1.272.287.320 + 3.968.766.001 - 915.089.347
bán ra trong kỳ = 4.325.963.974 đồng
Sau khi xác định được CPBH, CPQLDN phát sinh trong kỳ, kế toán tiến hành phân bổ chi phí cho từng mặt hàng xi măng được tiêu thụ theo tiêu chuẩn phù hợp, mà đối với công ty là DTBH.
Công thức:
CPBH (CPQLDN) phân bổ cho xi măng i
=
CPBH (CPQLDN) phát sinh phân bổ cho xi măng i tiêu thụ trong kỳ
x
Doanh thu bán hàng của xi măng i
Tổng doanh thu bán hàng trong kỳ
Cụ thể:
CPBH phân bổ cho xi măng Hoàng Thạch
=
5.832.261.914
x
63.570.643.485
129.161.773.634
= 2.870.513.716
CPQLDN phân bổ cho xi măng Hoàng Thạch
=
3.954.594.606
x
63.570.643.485
129.161.773.634
= 1.942.843.993
KQBH của xi măng Hoàng Thạch được xác định như sau:
KQBH = 63.570.643.485 – (54.000.996.195 + 4.325.963.974
+ 2.870.513.716 + 1.942.843.993)
= 430.325.607 đồng.
Sau đó, kế toán mở sổ chi tiết tiêu thụ, kết quả để theo dõi và phản ánh KQKD của xi măng Hoàng thạch (Biểu 2.29)
ý kiến 3: Kế toán theo dõi thanh toán với khách hàng.
Theo quy định của chế độ kế toán Việt nam, khi bán hàng thu tiền ngay phải ghi Nợ TK 111 mà không đưa qua TK 131 như công ty áp dụng hiện nay.
Cụ thể, với nghiệp vụ bán hàng ngày 2/12/05: cửa hàng 69 Cầu Giấy (TT1) bán 10 tấn XM H.ThạchPCB30 cho công ty TNHH Hà An (thu tiền ngay). Đơn giá bán có thuế là 750.000đ/t, trong đó thuế GTGT 10%.
Kế toán căn cứ vào Hóa đơn GTGT và phiếu thu, vào máy theo định khoản
Nợ TK 111 7.500.000
Có TK5111 6.818.180
Có TK 333111 681.820
ý kiến 4: Kế toán giá vốn hàng bán.
Khi sử dụng phương thức gửi bán đại lý, công ty nên sử dụng TK 157 thay vì không sử dụng tài khoản này mà hạch toán như phương thức bán lẻ hiện nay.
Cụ thể:
Đầu tháng, khi xuất kho hàng hóa gửi bán đại lý số 1 (TT1) 200 tấn xi măng H.Thạch với giá vốn 600.000đ/t, kế toán phản ánh theo định khoản:
Nợ TK 157(200*600.000) 120.000.000
Có TK156 120.000.000
Cuối tháng, khi nhận được Báo cáo bán hàng đại lý từ phòng tiêu thụ, trong đó Đại lý số 1 (TT1) tiêu thụ 180,5 tấn XM.HThạch, kế toán ngoài bút toán phản ánh doanh thu bán hàng còn phản ánh giá vốn hàng tiêu thụ, kế toán phản ánh theo định khoản:
Nợ TK 6321(180,5*600.000) 108.300.000
Có TK 157 108.300.000
ý kiến 5: Phần mềm kế toán sử dụng.
Có thể nói, việc mã hóa đối tượng thông qua hệ thống các danh mục sẽ giúp cho công tác kế toán trên máy diễn ra nhanh chóng và chính xác hơn. Do đó, phần mềm kế toán của công ty nên thiết kế thêm hệ thống các danh mục như: danh mục khách hàng, danh mục chứng từ.
Danh mục khách hàng có thể xây dựng bằng cách: lắp ghép các chữ cái đầu trong tên của khách hàng.
Cụ thể:
Công ty xây dựng số 2: XD2.
Công ty xây dựng số 4: XD4.
Công ty cổ phần Xuân Sơn: CPXS.
Công ty TNHH Hà An: TNHHHA.
..
Danh mục chứng từ có thể được xây dựng trên các mã hiệu như: những chữ cái đầu thể hiện loại chứng từ, các số tiếp theo phản ánh số chứng từ.
Cụ thể:
Thu tiền mặt : PT01, PT02.
Chi tiền mặt : PC01, PC02.
Hóa đơn: HĐ0095601, HĐ22011
Phiếu xuất kho: XK01, XK02
Phiếu nhập kho: NK01, NK02
Hiện nay, công ty đã xây dựng hệ thống danh mục tài khoản, tuy nhiên với mỗi một tài khoản, công ty có cách thức mã hóa khác nhau theo yêu cầu quản lý và các thao tác để lấy tài khoản ra trong quá trình nhập liệu còn chưa thực sự nhanh chóng. Để thao tác này được nhanh chóng công ty nên sử dụng các điều kiện lọc.
Mặt khác, phần mềm kế toán của công ty nên thực hiện công tác quản trị người dùng. Thể hiện ở chỗ: mỗi một bộ phận kế toán nên có một mật khẩu riêng để vào phần hành của mình, và vì vậy sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với những dữ liệu đó. Tuy nhiên, kế toán trưởng và bộ máy giám đốc có thể vào được các phần hành này để phục vụ công tác kiểm tra, quản lý.
Trong điều kiện đó thì công tác kế toán của công ty sẽ được đảm bảo về tính bảo mật dữ liệu. Đồng thời, phần mềm kế toán sẽ thực sự trở nên thiết thực và hữu ích.
Mặt khác, hiện nay các thao tác tổng hợp giá vốn, phân bổ chi phí vận chuyển trong công tác kế toán GVHB còn thực hiện thủ công. Để công tác kế toán này trở nên đơn giản và nhanh chóng, phần mềm kế toán của công ty nên thiết kế thêm chức năng tổng hợp tự động GVHB.
Tức qua quá trình nhập liệu phản ánh hàng nhập, xuất và khi kế toán nhập công thức tính thì phần mềm kế toán sẽ tự động tính toán, tổng hợp số liệu cần thiết.
ý kiến 6: Việc trích lập dự phòng.
Năm vừa qua, không có khoản nợ nào của công ty là quá hạn, nên công ty không lập dự phòng nợ phải thu khó đòi. Điều này là hoàn toàn hợp lý.
Đối với dự phòng giảm giá hàng tồn kho, công ty thực hiện theo chuẩn mực kế toán số 02 “Hàng tồn kho”. Như vậy, xét tại thời điểm năm 2005, thì việc trích lập dự phòng đó là phù hợp. Nhưng theo TT13/2006/BTC ngày 27/02/2006 thì quy định hạch toán đối với khoản hoàn nhập dự phòng đã có những thay đổi nhất định.
Cụ thể, khác với chuẩn mực kế toán số 02 là khoản hoàn nhập dự phòng sẽ được ghi giảm chi phí (tức ghi Có TK 632) thì theo TT13 thì khoản này lại được coi là thu nhập khác (tức ghi Có TK 711).
Vì vậy, công ty trong năm 2006, nên tiếp cận và thực hiện theo quy định mới này.
Biểu 2.29
Sổ chi tiết tiêu thụ, kết quả
Xi măng Hoàng Thạch
Tháng 12 năm 2005
NTGS
CT
Diễn giải
Doanh thu
Câc khoản giảm trừ
Giá vốn hàng bán
CPBH
CPQLDN
Lãi (lỗ)
S
N
SL (tấn)
ĐG
(đ/t)
TT (đồng)
Giá mua (đồng)
CPVC (đồng)
11/1/06
DTHT1
31/12/05
Doanh thu bán XMHT tại HN
74.257,5
51.311.918.135
11/1/06
DTHT2
31/12/05
Doanh thu XMHT tại CN
18.309
12.258.725.350
11/1/06
GVHT
31/12/05
Giá vốn hàng bán XMHT
54.000.996.195
4.325.963.974
11/1/06
CBHT
31/12/05
CPBH phân bổ
2.870.513.716
11/1/06
CQHT
31/12/05
CPQLDN phân bổ
1.942.843.993
Kết quả
430.325.607
Biểu 2.15 Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn kho xi măng
Tháng 12 năm 2005
Nội dung
Đơn giá (đồng)
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
SL(tấn)
Giá vốn(đồng)
SL(tấn)
Giá vốn(đồng)
SL(tấn)
Giá vốn(đồng)
SL(tấn)
Giá vốn(đồng)
I.Đ.Bộ
25.542
17.235.227.684
73.501,05
43.150.467.018
80.591,62
48.240.593.331
16.451,43
11.245.101.371
1.XMH.Thạch
600.000
9.440
5.664.000.000
28.430
17.508.000.000
35.236
21.141.600.000
2.634
1.580.400.000
2. XM Bỉm Sơn
586.363
1.607
942.285.341
7.646
4.483.331.498
9.253
5.425.616.839
0
0
.
II. Đ.Sắt
13.246,258
7.814.531.215
29.265,45
15.548.720.082
39.236,65
21.225.881.173
3.248,058
1.737.370.124
1.XMH.Thạch
577.273
1.121
647.123.033
6.225
3.593.542.425
5.439,55
3.140.105.347
1.906,45
1.100.542.111
III.Đ.Thủy
24.368,9
14.255.212.091
65.573,32
37.833.296.439
69.735,95
39.881.658.343
22.206,27
12.476.850.187
1.XMH.Thạch
572.727
20.609,8
11.803.788.924
52.045
29.807.576.715
51.890,95
29.719.290.848
20.760,45
11.890.070.247
Cộng
64.157,158
37.274.970.990
167.339,82
97.532.483.539
189.591,22
109.348.132.847
41.905,758
25.459.321.682
Biểu 2.18
Công ty vật tư kỹ thuật xi măng Báo cáo bán hàng đại lý (Trích)
Phòng tiêu thụ Tháng 12 năm 2005
Tên trung tâm
XM H.Thạch
XM Bỉm Sơn
.
Tổng
Hoa hồng đại lý (3% DT)
SL (tấn)
ĐG chưa thuế(đ/t)
TT (đồng)
SL (tấn)
ĐG chưa thuế(đ/t)
TT (đồng)
SL (tấn)
TT (đồng)
I.Trung tâm 1
2.543
681.818
1.733.863.174
1.270,5
668.182
848.925.231
5.435
3.434.650.925
103.039.528
1.Đ.lý 1
180,5
123.068.149
103,7
67.954.109
432
245.576.695
7.367.301
2.Đ.lý 2
120
80.181.840
95,6
63.878.199
375
205.312.096
6.159.363
.
II.Trung tâm 3
875,5
690.909
604.890.830
415,9
677.273
281.677.841
3.077,5
1.342.312.082
40.269.362
1.Đ.lý 1
62,05
43.285.449
38,75
26.244.329
215,65
118.621.331
3.558.640
.
Cộng
7.019
4.312.317.684
3.439,5
2.815.326.930
15.398
8.970.501.670
269.115.050
Biểu 2.26
Sổ chi tiết
TK51111 - Doanh thu kinh doanh xi măng Hoàng Thạch
Tháng 12 năm 2005
NTGS
CT
Diễn giải
TK
ĐƯ
DT
Các khoản giảm trừ
S
N
SL(tấn)
ĐG(đ/t)
TT(đồng)
CKTM
11/1/06
DTHT1
31/12/05
Doanh thu kinh doanh xi măng Hoàng Thạch tại Hà Nội
131
74.257,5
51.311.918.135
11/1/06
DTHT2
31/12/05
Doanh thu kinh doanh xi măng Hoàng Thạch tại chi nhánh
131
18.309
12.258.725.350
Cộng
92.566,5
63.570.643.485
Doanh thu thuần
63.570.643.485
Chú thích chữ viết tắt trong luận văn.
1. CPBH: chi phí bán hàng.
2. CPQLDN: chi phí quản lý doanh nghiệp.
3. DNSX : doanh nghiệp sản xuất.
4. DNTM: doanh nghiệp thương mại.
5. DTBH: Doanh thu bán hàng.
6. GVHB: Giá vốn hàng bán.
7. KTBH: Kế toán bán hàng.
8. TSCĐ: Tài sản cố định.
9. XĐKQKD: Xác định kết quả kinh doanh.
10. P.TCKT: Phòng Tài chính kế toán.
11. P.TCLĐ: Phòng Tổ chức lao động.
12. P.TT: Phòng tiêu thụ.
13. P.KTKH: Phòng kinh tế kế hoạch.
14. P.ĐĐQLK: Phòng điều độ quản lý kho.
15. DTT: doanh thu thuần.
16. GTGT: giá trị gia tăng.
17. CCDC: công cụ dụng cụ.
Danh mục tài liệu tham khảo
1. Giáo trình Kế toán doanh nghiệp theo Luật kế toán mới (NXB Thống kê-Hà Nội).
2. Giáo trình kế toán quản trị năm 2002- Học viện Tài Chính.
3. Giáo trình thực hành kế toán trên máy vi tính- Học viện Tài Chính.
4. Hệ thống kế toán doanh nghiệp – Vụ chế độ kế toán – NXB Tài Chính năm 1999.
5. Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam.
6. Các luận văn khóa trước.
7. Trang Web:
Lời Mở Đầu
Nếu sản xuất là vấn đề cơ bản và gốc rễ nhất, quyết định đến toàn bộ quá trình tái sản xuất xã hội thì lưu thông, tiêu thụ hàng hóa được xem như động lực thúc đẩy cho quá trình này được diễn ra sớm hơn. Có thể nói, sản xuất và lưu thông là hai khía cạnh không thể tách rời nhau, chúng bổ sung, hỗ trợ nhau, cái này là tiền đề cho cái kia phát triển. Chính vì mối quan hệ đó mà bên cạnh các doanh nghiệp sản xuất luôn tồn tại các doanh nghiệp thương mại. Điều này trở nên cần thiết với một số hàng hóa và xi măng là một ví dụ.
Trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay, khi mà nền kinh tế ngày càng phát triển, các công trình kiến trúc và cơ sở hạ tầng ngày càng được xây dựng với quy mô to lớn và hiện đại thì xi măng trở thành mặt hàng đặc biệt quan trọng. Tuy nhiên, với đặc điểm là hàng hóa độc hại nên không phải ở đâu cũng có thể xây dựng các nhà máy xi măng. Vì vậy, cần thiết hơn bao giờ hết các doanh nghiệp thương mại chịu trách nhiệm lưu thông, phân phối xi măng từ các nhà máy đến các địa bàn trên cả nước.
Nắm bắt được yêu cầu đó, công ty vật tư kỹ thuật xi măng đã ra đời. Là một công ty trực thuộc tổng công ty xi măng Việt Nam, công ty vật tư kỹ thuật xi măng đã và đang ngày mở rộng các mạng lưới phân phối, đa dạng hóa các kênh tiêu thụ. Nhờ đó mà công ty đã bù đắp được chi phí và có tích lũy.
Thành công đó có được phần nhiều là do công ty đã tổ chức tốt công tác kế toán của mình mà đặc biệt là công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Chính công tác kế toán này đã giúp công ty quản lý chi phí để đạt doanh thu như mong muốn, tối đa hóa lợi nhuận thông qua việc hạch toán chính xác chi phí, doanh thu và kết quả của khối lượng hàng bán ra trong kỳ.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán này, sau thời gian thực tập tại công ty vật tư kỹ thuật xi măng, em đã chọn đề tài “Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty vật tư kỹ thuật xi măng” cho bài luận văn của mình.
Luận văn có kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty vật tư kỹ thuật xi măng.
Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty vật tư kỹ thuật xi măng.
Do trình độ và thời gian có hạn, nên luận văn của em không tránh khỏi những thiếu sót, em mong nhận được sự góp ý của thầy, cô để bài luận văn được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn Thạc sỹ Nguyễn Văn Dậu - người đã trực tiếp giúp đỡ em hoàn thành luận văn này và đội ngũ cán bộ, nhân viên kế toán công ty vật tư kỹ thuật xi măng đã giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập vừa qua.
Hà Nội, ngày 28 tháng 4 năm 2006
Sinh viên
Mai Lệ Quyên
Kết luận
Sau thời gian học tập tại trường và thực tập tại công ty vật tư kỹ thuật xi măng, em đã thấy được việc tổ chức hợp lý công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng có ý nghĩa và tầm quan trọng đặc biệt, giúp cho công ty xác định chính xác chi phí, thu nhập và hiệu quả sử dụng vốn trong hoạt động kinh doanh của mình, nhất là trong điều kiện công ty hạch toán độc lập như hiện nay.
Trong chừng mực nhất định phù hợp với khả năng của mình, luận văn của em đã đề cập được những vấn đề cơ bản sau:
Về lý luận: Luận văn đã trình bày khái quát và có hệ thống các vấn đề lý luận chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
Về thực tế: Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty, em đã mạnh dạn đề xuất một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán này.
Với những thành quả mà công ty đã đạt được trong suốt thời gian qua thì những tồn tại nêu trên chắc chắn công ty sẽ có những biện pháp khắc phục trong thời gian tới.
Trên đây là toàn bộ nội dung đề tài em nghiên cứu. Em hi vọng những ý kiến mà mình đưa ra trong bài viết sẽ góp phần tích cực vào việc giải quyết phần nào những vướng mắc hiện nay của công ty.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn Thạc sỹ Nguyễn Văn Dậu cùng toàn thể cán bộ công nhân viên phòng kế toán và các phòng ban liên quan đã giúp đỡ em hoàn thành luận văn này.
Hà Nội, ngày 28 tháng 4 năm 2006
Sinh viên
Mai Lệ Quyên
Biểu2.9
Sổ chi tiết (trích)
TK 5111- Doanh thu bán hàng hóa
Từ 01/12/2005 đến 31/12/2005
Số CT
Ngày CT
Ngày GS
Diễn giải
Đối ứng
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Số dư
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
DTXM01
31/12/05
11/01/06
Doanh thu bán xi măng tại công ty T12/05 TT1=32.277,7 tấn
13141011
21.986.902.050
78.246.357.245
DTXM02
31/12/05
11/01/06
Doanh thu bán xi măng tại công ty T12/05 TT3=15.700,25 tấn
13141012
10.695.449.099
88.941.806.334
KC01
31/12/05
31/12/05
Kết chuyển doanh thu bán hàng
9111
129.161.773.634
Tổng phát sinh
129.161.773.634
129.161.773.634
Phát sinh lũy kế
1.385.059.979.486
1.385.059.979.486
Số dư cuối kỳ
Biểu 2.14 Sổ cáI (Trích)
TK 131- Phải thu của khách hàng
Từ 01/12/2005 đến 31/12/2005
Số CT
Ngày CT
Ngày GS
Diễn giải
Đối ứng
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Số dư
Số dư đầu kỳ
30.046.530.297
TGND01
1/12/05
2/12/05
Thu UNC công ty cổ phần Xuân Sơn
1121
150.000.000
.
DTXM01
31/12/05
11/01/06
Doanh thu bán xi măng tại cty T12/05 TT1=32.277,7 tấn
5111
333111
21.986.902.050
2.198.690.200
DTXM02
31/12/05
11/01/06
Doanh thu bán xi măng tại cty T12/05 TT3=15.700,25 tấn
5111
333111
10.695.449.099
1.069.545.401
.
TĐC01
31/12/05
11/01/06
Tiền bán hàng cty xây dựng số 4 trả còn đi đường- TT3 bán
1131
30.000.000
.
Tổng phát sinh
142.076.219.802
162.799.028.691
Phát sinh lũy kế
1.535.860.510.282
1.532.442.410.681
Số dư cuối kỳ
9.323.721.408
Biểu 2.13
Sổ chi tiết (Trích)
TK 13141011- Phải thu của khách hàng (Trung tâm 1)
Từ 01/12/2005 đến 31/12/2005
Số CT
Ngày CT
Ngày GS
Diễn giải
Đối ứng
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Số dư
Số dư đầu kỳ
53.132.434
TGND01
1/12/05
1/12/05
Thu UNC công ty cổ phần Xuân sơn
1121
150.000.000
(96.867.566)
TM001
5/12/05
5/12/05
Thu tiền bán xi măng công ty xây dựng số 4
1111
21.000.000
(117.867.566)
.
DTXM01
31/12/05
11/01/06
Doanh thu bán xi măng tại cty T12/05 TT1=32.277,7 tấn
5111
333111
21.986.902.050
2.198.690.200
(2.025.194.200)
173.496.000
Tổng phát sinh
24.185.592.250
24.065.228.684
Phát sinh lũy kế
220.453.670.380
220.137.286.360
Số dư cuối kỳ
173.496.000
Biểu 2.17 Sổ cáI (trích)
TK 632- Giá vốn hàng bán
Từ 01/12/05 đến 31/12/05
Số CT
Ngày CT
Ngày GS
Diễn giải
Đối ứng
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Số dư
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
XK1201
31/12/05
16/01/06
Xuất bán XM giá vốn T12/05: 80.591,62 tấn XM các loại VC=Đ.Bộ
15611
48.240.593.331
XK1202
31/12/05
16/01/06
Xuất bán XM giá vốn T12/05:39.263,65 tấn XM các loại VC=Đ.sắt
15611
21.225.881.173
XK1203
31/12/05
16/01/06
Xuất bán XM giá vốn T12/05: 69.735,95 tấn XM các loại VC=Đ.thủy
15611
39.881.658.343
VC12
31/12/05
20/01/06
Phân bổ chi phí VCXM T12/05
1562
8.789.421.483
KC02
31/12/05
31/12/05
Kết chuyển GVHB
9111
118.137.554.330
Tổng phát sinh
118.137.554.330
118.137.554.330
Số dư cuối kỳ
Biểu 2.20
Sổ cáI (Trích)
TK 641- chi phí bán hàng
Từ 01/12/05 đến 31/12/05
Số CT
Ngày CT
Ngày GS
Diễn giải
Đối ứng
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Số dư
Số dư đầu kỳ
CM01
1/12/05
1/12/05
Bà Chúc ban KT.TToán tiền mua mưc in lare + VPP
1111
1.550.000
..
TL12
31/12/05
15/02/06
Trích lương thời gian 6 tháng cuối 05 toàn công ty
334
1.326.317.550
HHĐL01
31/12/05
16/01/06
Chi phí hoa hồng phải trả đại lý P.TT T12/05
33521
269.115.050
KC05
31/12/05
31/12/05
Kết chuyển CPBH
9111
5.832.261.914
Tổng phát sinh
5.832.261.914
5.832.261.914
Phát sinh lũy kế
66.952.420.300
66.952.420.300
Số dư cuối kỳ
Biểu 2.23 Sổ cáI (Trích)
TK 642- chi phí quản lý doanh nghiệp
Từ 01/12/05 đến 31/12/05
Số CT
Ngày CT
Ngày GS
Diễn giải
Đối ứng
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Số dư
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
CM01
1/12/05
1/12/05
Thanh toán tiền tiếp khách- P.QLDA
1111
910.000
CM02
1/12/05
1/12/05
Thanh toán tiền mua thuốc y tế
1111
7.632.000
TL01
31/12/05
9/1/06
Trích lương T12/05:Khối văn phòng+dự phòng
335
1.080.819.201
KC06
31/12/05
31/12/05
Kết chuyển chi phí QLDN
9111
3.954.594.606
Tổng phát sinh
3.954.594.606
3.954.594.606
Phát sinh lũy kế
21.886.343.535
21.886.343.535
Biểu 2.22 Sổ Chi tiết
TK 64211 - Tiền lương, tiền công và phụ cấp khác
Từ 01/12/05 đến 31/12/05
Số CT
Ngày CT
Ngày GS
Diễn giải
Đối ứng
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Số dư
Số dư đầu kỳ
TL01
31/12/05
9/1/06
Trích lương T12/05 khối văn phòng + dự phòng
335
1.080.819.201
1.080.819.201
TL09
31/12/05
9/1/06
Trích lương quản lý Giám đốc
335
214.540.000
1.295.359.201
TL11
31/12/05
9/1/06
Trích bổ sung lương tăng đơn giá năm 05
335
1.052.402.043
2.347.761.244
TL12
31/12/05
15/2/06
Trích lương thời gian 6 tháng cuối năm 05 toàn công ty
335
470.645.545
2.818.406.789
KC06
31/12/05
31/12/05
Kết chuyển CPBH
9111
2.818.406.789
Tổng phát sinh
2.818.406.789
2.818.406.789
Phát sinh lũy kế
18.227.684.212
18.227.684.212
Số dư cuối kỳ
Biểu 2.19 Sổ Chi tiết
TK 641741- Chi phí hoa hồng phải trả đại lý tại công ty
Từ 01/12/05 đến 31/12/05
Số CT
Ngày CT
Ngày GS
Diễn giải
Đối ứng
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Số dư
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
HHĐL01
31/12/05
16/01/06
Chi phí hoa hồng phải trả đại lý P.TT T12/05
33521
269.115.050
269.115.010
HHĐL02
31/12/05
16/1/06
Chi phí hoa hồng phải trả đại lý P.KHTT T12/05
33521
23.280.000
292.395.050
KC05
31/12/05
31/12/05
Kết chuyển CPBH
9111
292.395.050
Tổng phát sinh
292.395.050
292.395.050
Phát sinh lũy kế
2.323.227.486
2.323.227.486
Số dư cuối kỳ
Biểu 2.28 Sổ chi tiết
TK1562- Chi phí mua hàng hóa
Tháng 12 năm 2005
Số CT
NCT
NGS
Diễn giải
Đối ứng
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Số dư
Số dư đầu kỳ
1.986.276.084
Phát sinh trong kỳ
VC01
31/12/05
16/01/06
CPVC 18.340 tấn XMH.thạch VC= Đ.Bộ tại cty
331
1.019.086.850
3.005.362.934
VC02
31/12/05
16/01/06
CPVC 3.215 tấn XMH.thạch VC=Đ.sắt tại cty
331
128.985.800
3.134.348.734
VP03
31/12/05
16/01/06
CPVC 4.356 tấn XMH.thạch VC= Đ.thuỷ tại Vĩnh Phúc
331
253.562.750
5.256.324.843
..
TN02
31/12/05
16/01/06
CPVC 1.250 tấn XMH.thạch VC=Đ.sắt tại Thái Nguyên
331
66.987.500
6.268.427.365
..
VC12
31/12/05
20/01/06
Phân bổ CPVCXM cho lượng tiêu thụ
6322
8.789.421.483
Tổng phát sinh
8.291.503.788
8.789.421.483
Phát sinh luỹ kế
80.562.432.401
80.982.574.321
Số dư cuối kỳ
1.488.358.389
Biểu 2.24 Sổ chi tiết (Trích)
TK 9111- Xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Từ 01/12/05 đến 31/12/05
Số CT
N CT
N GS
Diễn giải
Đối ứng
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Số dư
Số dư đầu kỳ
KC01
31/12/05
31/12/05
Kết chuyển doanh thu bán hàng
5111
129.161.773.634
129.161.773.634
KC02
31/12/05
31/12/05
Kết chuyển giá vốn hàng bán
632
118.137.554.330
11.024.219.304
..
KC06
31/12/05
31/12/05
Kết chuyển chi phí QLDN
64211
2.818.406.789
8.426.514.324
KC06
31/12/05
31/12/05
Kết chuyển chi phí QLDN
64212
42.800.000
8.383.714.324
KC05
31/12/05
31/12/05
Kết chuyển CPBH
64141
29.139.889
7.040.484.807
KC05
31/12/05
31/12/05
Kết chuyển CPBH
641741
292.395.050
6.748.089.757
..
KC09
31/12/05
31/12/05
Kết chuyển KQKD sangLNCPP
4212
1.237.362.784
Tổng phát sinh
129.161.773.634
129.171.773.634
Phát sinh lũy kế
.397.466.492.056
.397.466.492.056
Số dư cuối kỳ
Biểu 2.8 Báo cáo doanh số bán hàng tại văn phòng công ty(Trích)
Tháng 12/05
STT
Diễn giải
Số lượng
(tấn)
Doanh số bán có thuế GTGT
Doanh số bán hàng chưa có thuế GTGT (đồng)
Thuế GTGT (10% DT)
Đơn giá(đ/t)
Thành tiền (đ)
I
Xi măng Hoàng thạch PCB30
92.566,5
69.927.282.805
63.570.643.485
6.356.639.320
A
Địa bàn Hà Nội
74.257,5
56.443.125.000
51.311.918.135
5.131.206.865
1
Bán tại đầu mối
35.236
750.000
26.427.000.000
24.024.539.408
2.402.460.952
2
Bán tại cửa hàng
17.521
13.208.395.000
12.007.629.248
1.200.765.752
Bán tại cửa hàng
6475,5
760.000
5.126.580.000
4.660.526.660
466.053.341
.
B
Tại các chi nhánh
18.309
13.484.157.805
12.258.725.350
1.225.432.455
1
CN Lào Cai
4.150,5
3.320.400.000
3.018.546.586
301.853.414
..
II
Xi măng Bỉm sơn
22.048,55
20.605.584.250
18.732.464.236
1.873.120.014
.
Cộng
189.591,22
142.076.219.802
129.161.773.634
12.914.446.168
Biểu 2.25 Nhật ký chung (Trích)
Tháng 12 năm 2005
Số CT
Ngày CT
Ngày GS
Diễn giải
Tài khoản
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
TM001
1/12/05
1/12/05
Chi tiền tiếp khách P.QLDA
CP bằng tiền khác
Tiền Việt Nam
6428
1111
910.000
910.000
..
DTXM01
31/12/05
11/01/06
Doanh thu bán XM tại Cty T12/05:
TT1=32.277,7 tấn
Phải thu khách hàng
Dthu bán hàng hóa
Thuế GTGT đầu ra phảI nộp
13141011
5111
333111
24.185.592.250
21.986.902.050
2.198.690.200
..
KC01
31/12/05
31/12/05
Kết chuyển DTBH
X.định KQ SXKD
Dthu bán hàng hóa
9111
5111
129.161.773.634
129.161.773.634
KC02
31/12/05
31/12/05
Kếtchuyển GVHB
X.định KQ SXKD
GVHB
9111
632
118.137.554.330
118.137.554.330
KC05
31/12/05
31/12/05
Kết chuyển CPBH
Xđịnh KQSXKD
CP khấu haoTSCĐ
CP nhân viên bán hàng
9111
6414
6411
5.832.261.914
465.124.691
1.326.317.550
KC06
31/12/05
31/12/05
Kết chuyển CPQLDN
Xđịnh KQSXKD
CP nhân viên quản lý
CP khấu haoTSCĐ
9111
6421
6424
3.954.594.606
2.914.704.280
25.518.900
KC09
31/12/05
31/12/05
Kết chuyển KQKD sang LNCPP
LãI năm nay
Xđịnh KQSXKD
4212
9111
1.237.362.784
1.237.362.784
TNDN04
31/12/05
31/12/05
Thuế TNDN quý 4/05
Lãi năm nay
Thuế TNDN
4212
3334
918.426.522
918.426.522
Tổng phát sinh
.442.329.080.308
.442.529.080.308
Biểu 2.11
Mẫu số Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Ngày nộp tờ khai 01/GTGT Độc lập – Tự do – Hạnh phúc (Do cơ quan thuế ghi)
Tờ khai thuế giá trị gia tăng (gtgt)
[01] Kỳ kê khai: Tháng 12 năm 2005
[02]: Mã số thuế :
0
1
0
0
1
0
5
6
9
4
[03]: Tên cơ sở kinh doanh: Công ty vật tư kỹ thuật xi măng
[04]: Địa chỉ trụ sở : 348 Giải Phóng – Phương Liệt
[05]: Quận/ huyện: Thanh Xuân [06]: Tỉnh/TP: Hà Nội
[07]: Điện thoại: [08]: Fax [09]: Email
Đơn vị tính: ĐVN
STT
Chỉ tiêu
Giá trị hàng hóa dịch vụ ( chưa có thuế GTGT )
Thuế GTGT
A
Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ(đánh dấu “X”) [10]
B
Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang
[11] 0
C
Kê khai thuế GTGT phải nộp NSNN
I
Hàng hóa,dịch vụ (HHDV) mua vào
1
HHDV mua vào trong kỳ
[12]109.754.028.949
[13] 10.452.790.844
a
HHDV mua vào trong nước
[14]109.754.028.949
[15] 10.452.790.844
b
HHDV nhập khẩu
[16] 0
[17] 0
2
Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV các kỳ trước
a
Điều chỉnh tăng
[18] 0
[19] 0
b
Điều chỉnh giảm
[20] 170.778.269
[21] 16.103.542
3
Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào
[22] 10.436.687.302
4
Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này
[23] 10.436.687.302
II
HHDV bán ra
1
HHDV bán ra trong kỳ
[24]129.161.773.634
[25] 12.914.446.168
1.1
HHDV bán ra không chịu thuế GTGT
[26] 0
1.2
HHDV bán ra chịu thuế GTGT
[27]129.161.773.634
[28] 12.914.446.168
a
HHDV bán ra chịu thuế suất 0%
[29] 0
b
HHDV bán ra chịu thuế suất 5%
[30] 0
[31] 0
c
HHDV bán ra chịu thuế suất 10%
[32]129.161.773.634
[33] 12.914.446.168
2
Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV bán ra các kỳ trước
a
Điều chỉnh tăng
[34]
[35]
b
Điều chỉnh giảm
[36]
[37]
3
Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra
[38]129.161.773.634
[39] 12.914.446.168
III
Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ
1
Thuế GTGT phải nộp trong kỳ
[40] 2.477.758.866
2
Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này
[41]
2.1
Thuế GTGT đề nghị hoàn kỳ này
[42]
2.2
Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển sang kỳ sau
[43]
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai
Hà Nội, ngày 19 tháng 1 năm 2006
Đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh
Màn hình 6
Màn hình 2
Màn hình 4
Sơ đồ 2.1.: Bộ máy quản lý của công ty
Giám đốc
Phó giám đốc phụ trách vận tải
Phó giám đốc phụ trách kinh doanh
Xí nghiệp vận tải
Phòng Điều độ quản lý kho
Phòng Kỹ thuật đầu tư
Phòng Kinh
tế kế hoạch
Phòng tiêu
thụ
Các
chi nhánh
Đội xe
Cụm kho
Trung tâm
Cửa hàng
Đại lý
Phòng kế toán tài chính
Văn phòng
Phòng quản lý thị trường
Phòng tổ chức lao động
Xưởng sửa chữa
Trạm điều độ
Biểu 2.10
Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT)
(Dùng cho cơ sở tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế kê khai hàng tháng)
Tháng 12 năm 2005
Tên cơ sở kinh doanh: Công ty vật tư kỹ thuật xi măng
Địa chỉ: 348 Giải Phóng – Phương Liệt – Thanh Xuân – Hà Nội
Mã số thuế: 0100105694
Hóa đơn, chứng từ bán
Tên người mua
Mã số thuế người mua
Mặt hàng
Doanh số bán (chưa thuế GTGT)
Thuế suất
Thuế GTGT
Ký hiệu HĐ
Số HĐ
Ngày tháng
CE/05B
0095592
01/12/05
C.ty TNHH Nam An
0100567423
XM Bút Sơn PCB30
67.272.700
10
6.727.300
.
HC/05B
0095601
02/12/05
C.ty TNHH Hà An
0100236496
XMH.thạch PCB30
6.818.180
10
681.820
.
HX/05B
0096705
31/12/05
C.ty xây dựng số 4
0100769649
XMBỉm sơn PCB30
6.681.820
10
668.180
CE/05B
00986532
31/12/05
C.ty CP Tuấn Bình
0100896723
Xi măng Hải Phòng
67.272.700
10
6.727.300
.
Cộng
129.161.773.634
12.914.446.168
Biểu 2.5
Công ty vật tư kỹ thuật xi măng Báo cáo bán hàng (Trích)
Phòng tiêu thụ Ngày 02/12/05
Trung tâm số 1- Cầu Giấy
TT
Tên cửa hàng
XM Hoàng Thạch
XM Bỉm Sơn
Tổng cộng
Thanh toán
Giá bán
Bán tại cửa hàng
Bán tại ctr
Bán tại cửa hàng
Bán tại ctr
Số lượng
Thành tiền
Thực nộp số tiền
Dư nợ
Đầu ngày
Cuối ngày
750.000
735.000
(tấn)
(đ)
(đ)
1
69 Cầu Giấy
10
10
45
30.725.575
30.725.575
10.250.365
10.250.365
2
227 HQV
20
35
25.726.835
25.726.835
15.536.075
15.536.075
.
Cộng
1.200
750.000.432
912.325.500
450.961.600
288.636.532
Biểu 2.6
Công ty vật tư kỹ thuật xi măng Báo cáo nhập- xuất- tồn khối cửa hàng(Trích)
Phòng tiêu thụ Ngày 02/12/05
Trung tâm số 1 – Cầu Giấy
STT
Tên cửa hàng
Tồn đầu ngày
Nhập trong ngày
Xuất bán trong ngày
Tồn cuối ngày
Tổng
XM
HT
XM
Tổng
XM
HT
XM
Tổng
XM
HT
XM
Tổng
XM
HT
XM
1
69 Cầu Giấy
30
8
50
10
45
10
35
8
2
227 HQV
15
4
35
16
35
20
15
0
Cộng
654
305
1.120
300
..
1.200
525
574
80
Trưởng trung tâm Kế toán trung tâm
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu kế toán của công ty
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Phó phòng kế toán
Kế toán chi nhánh
Thủ quỹ
Kế toán chi phí kinh doanh
Kế roán thanh toán
Kế toán bán hàng
Kế toán hàng hoá và Tiền gửi ngân hàng
Kế toán TSCĐ, CCDC và Tiền mặt
Kế toán xây dựng cơ bản và sửa chữa lớn
Màn hình 3
Màn hình 5
Biểu 2.2
Hóa đơn Mẫu số: 01 GTGT-3LL
Giá trị gia tăng HC/05B
Liên 3: Nội bộ
Ngày 02 tháng 12 năm 2005 No: 0095601
Đơn vị bán hàng: Cửa hàng 69 Cầu Giấy
Địa chỉ:.
Số tài khoản:.
Điện thoại..MS
Họ tên người mua hàng: Chị Trang
Tên đơn vị: Công ty TNHH Hà An
Địa chỉ:
Số tài khoản
Hình thức thanh toán: CK+TM MS 0100236496
STT
Tên hàng hóa dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
Xi măng Hoàng Thạch PCB 30
Tấn
10
681.818
6.818.180
Cộng tiền hàng 6.818.180
Thuế suất GTGT: 10% tiền thuế GTGT : 681.820
Tổng tiền thanh toán : 7.500.000
Số tiền viết bằng chữ: Bảy triệu năm trăm nghìn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký,ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Cuối ngày, nhân viên này lập Bảng kê hóa đơn bán lẻ (Biểu 2.3) và Báo cáo bán hàng trong ngày (Biểu 2.4) nộp về Trung tâm.
Biểu 2.3
Công ty vật tư kỹ thuật xi măng Bảng kê hóa đơn bán lẻ(Trích)
Đơn vị: Phòng tiêu thụ Ngày 02/12/2005
Trung tâm số 1
Cửa hàng 69 Cầu Giấy
STT
Số hóa đơn
XM Hoàng Thạch PCB30
XM Bỉm Sơn PC30
Ngày xuất
1
0095601
10
02/12/05
2
0095602
10
02/12/05
.
Cộng
10
10
Nhân viên thống kê cửa hàng Cửa hàng trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu 2.4
Công ty vật tư kỹ thuật xi măng Báo cáo bán hàng(Trích)
Đơn vị: Phòng tiêu thụ Ngày 02/12/05
Trung tâm 1
Cửa hàng số 69 Cầu Giấy
I-Phần hàng hóa
STT
Loại xi măng
Tồn đầu ngày
(tấn)
Nhập trong ngày
(tấn)
Xuất bán trong ngày (tấn)
Thành tiền (đồng)
Tồn cuối ngày
(tấn)
1
H.thạch PCB30
8
10
10
7.500.000
8
2
Bỉm Sơn PC30
0
15
10
7.350.000
5
Cộng
30
50
45
30.725.575
35
II. Doanh số bán hàng trong ngày (có thuế GTGT): 30.725.575 đồng
III. Tổng số tiền nộp trong ngày: 30.725.575 đồng
Bằng chữ: Ba mươi triệu bảy trăm hai lăm nghìn năm trăm bảy lăm đồng.
Trong đó: TM: 30.725.575đ CK: đ
IV. Tổng dư nợ cuối ngày..
NV thống kê Cửa hàng trưởng Thủ quỹ trung tâm
Mục lục
Lời mở đầu
Tài liệu tham khảo
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 3367.doc