+Phòng Kế hoạch - kỹ thuật : Chịu trách nhiệm tổ chức đấu thầu các công trình, lập kế hoạch sản xuất, hướng dẫn thực hiện kế hoạch sản xuất.
+ Phòng Kỹ thuật: chịu trách nhiệm về thiết kế, bóc tách, đọc bản vẽ, tiến hành nghiệm thu sản phẩm.
+Phòng Kế toán - tài vụ : Tổ chức quản lý mọi mặt hoạt động liên quan đến công tác tài chính kế toán của Công ty. Chịu trách nhiệm giám sát tài chính cho các công trình, tập hợp chi phí sản xuất thực tế, quyết toán công trình, cân đối lãi, lỗ, tìm các nguồn tài chính đầu tư cho các công trình.
66 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 997 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH CK và khu công nghiệp Việt Vương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
àm đúng nghành nghề, không ngừng nâng cao chuyên môn nên phòng luôn hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Công ty là một doanh nghiêp có quy mô lớn, với nhiêù loại hình kinh doanh, sản xuất nhiều mặt hàng khác nhau do vậy mô hình kế toán tại công ty áp dụng theo kiểu tập chung. Phòng được trang bị 7 máy vi tính, 2 máy in và một số máy móc khác, nhằm phục vụ công tác nghiệp vụ một cách tốt nhất.
1.3.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
. Bộ máy kế toán của công ty bao gồm: Phòng kế toán tài vụ và các kế toán viên theo dõi. Toàn bộ hoạt động tài chính của Công ty đều được tập hợp và hạch toán tập trung tại phòng Kế toán, mối quan hệ giữa các bộ phận kế toán của công ty được thể hiện qua sơ đồ1.2
+Kế toán trưởng: Là trưởng phòng kế toán - tài vụ, phụ trách chung phòng Kế toán và chịu trách nhiệm pháp lý trước Giám đốc và Nhà nước về mọi mặt công tác Tài chính của Công ty. Lựa chọn hình thức hạch toán kế toán áp dụng phù hợp với đặc điểm ngành nghề kinh doanh. Chỉ đạo và kiểm tra việc lập báo cáo quyết toán tài chính hàng năm theo chế độ đã quy định. Phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong phòng theo khả năng và nhiệm vụ của từng người.
+Kế toán tổng hợp: Đồng thời là phó phòng kế toán - tài vụ, tiến hành tập hợp chi phí và tính giá thành các công trình, hạng mục công trình. Tổng hợp số liệu liên quan phản ánh trên các sổ chi tiết để ghi sổ tổng hợp, lập báo cáo tài chính theo quy định của Nhà nước.
+Kế toán vốn bằng tiền:Tiến hành lập các chứng từ thu chi, vay vốn, làm việc với ngân hàng. Theo dõi sổ chi tiết TK 111, TK 112 và lập các báo cáo về tiền gửi ngân hàng
+Kế toán thanh toán: Chịu trách nhiệm theo dõi và thanh toán công nợ của cá nhân, công nợ của nhà cung cấp và khách hàng, thanh toán tiền lương với cán bộ công nhân viên trong công ty. Lập các báo cáo phải thu - phải trả
+Kế toán vật tư TSCĐ: Theo dõi vật tư sử dụng cho công trình, tình hình tăng giảm tài sản cố định. Tham gia kiểm kê đánh giá vật tư và TSCĐ hàng năm. Phản ánh trên các sổ liên quan TK152, 211...
Sơ đồ 1.3: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH
Cơ khí và khí công nghiệp Việt Vương
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Bộ phận thủ quỹ
BP KT tiền lương & các khoản trích theo lương
BP. kế toán thuế & các khoản nộp NSNN
Bộ phận kế toán vật tư, TSCĐ
Bộ phận kế toán thanh toán
Bộ phận kế toán vốn bằng tiền
Nhân viên kinh tế ở các đơn vị phụ thuộc
+Kế toán thuế và các khoản nộp NSNN kiêm ghi sổ sách chi tiết : Làm nhiệm vụ thanh quyết toán thuế GTGT, thuế thu nhập DN ... và các khoản phải nộp NSNN như BHXH, BHYT, KPCĐ ... Đồng thời vào sổ chi tiết một số tài khoản và thực hiện các công việc do kế toán trưởng giao.
+Kế toán tiền lương: Hàng tháng căn cứ bảng chấm công, hợp đồng thuê khoán và các chứng từ khác lập bảng thanh toán lương cho CBCNV.
+ Thủ quỹ: tiến hành các hoạt động nhập, xuất quỹ căn cứ vào các phiếu thu, phiếu chi, vào sổ quỹ tiền mặt. Lập báo cáo quỹ, báo cáo tồn quỹ tiền mặt.
Hỡnh thức kế toỏn ỏp dụng tại cụng ty
Cụng ty TNHH cơ khớ và khớ cụng nghiệp Việt Vương tổ chức hoạch toỏn kế toỏn tập trung và để thớch hợp với tổ chức quản lý điều hành, sản xuất kinh doanh của cụng ty. Cụng ty đó lựa chọn hỡnh thức ghi sổ theo phương phỏp nhật ký chung. Hỡnh thức này cú đặc trưng cơ bản là tất cả cỏc nghiệp vụ kinh tế tài chớnh phỏt sinh đều được phản ỏnh vào sổ nhật ký mà trọng tõm là sổ nhật ký chung theo trỡnh tự và thời gian phỏt sinh cũng theo nộI dung kinh tế (định khoản kế toỏn ) của nghiệp vụ đú.
Chế độ kế toỏn được ỏp dụng theo Chế độ kế toỏn ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành “Chế độ kế doanh nghiệp”
Việc vận dụng chứng từ đó được kế toỏn thực hiện ghi chép chứng từ đầy đủ, chính xác,khoa học. Đỳng với quy định nguyờn tắc chung về chế độ chứng từ kế toỏn theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC, ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng bộ tài chớnh, đảm bảo cho cỏc nghiệp vụ kinh tế tài chớnh phỏt sinh được phản ỏnh đầy đủ trong chứng từ kế toỏn cụ thể: Những chứng từ ban đầu này được chuyển tới bộ phận quản lý cú trỏch nhiệm kiểm tra và xỏc nhận tớnh thớch hợp, hợp phỏp của chứng từ và được chuyển lại phũng kế toỏn tập hợp những chứng từ cựng loại, tiến hành lập chứng từ ghi sổ và phản ỏnh nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh vào sổ nhật ký chứng từ, cỏc sổ chi tiết tài khoản cú liờn quan và lưu trữ chứng từ.
- Hướng dẫn lập chứng từ ghi sổ : Để tiện cho việc ghi sổ và việc quản lý công ty, qui định các chứng từ ghi sổ được lập theo loại chứng từ gốc, cụ thể như sau :
+ Với các chứng từ về tiền mặt : Lập thu riêng, chi riêng.
+Với các chứng từ về hàng tồn kho : Lập nhập riêng, xuất riêng.
+ Các chứng từ về tài sản cố định : Lập cho các nghiệp vụ về tăng, giảm TSCĐ, chứng từ phân bổ khấu hao riêng.
+ Các chứng từ ghi sổ còn được lập riêng cho bút toán kết chuyển chi phí, xác định kết quả lãi, lỗ vào cuối kỳ.
Việc lựa chọn hình thức sổ sách kế toán thích hợp sẽ tạo điều kiện cho việc hệ thống hoá và sử lý thông tin ban đầu. Từ đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty, khối lượng ghi chép các nghiệp vụ phát sinh tương đối nhiều và không thể cập nhật thường xuyên nên công ty tổ chức ghi sổ kế toán theo hình thức "Nhật ký chung", các sổ sách kế toán vận dụng tại Công ty đều là sổ sách theo biểu mẫu quy định trong hình thức nhật ký chung sổ bao gồm : Sổ cái, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ chi tiết các tài khoản. Công ty hiện tại đang sử dụng phần mềm kế toán Misa 7.1.Trình tự ghi sổ kế toán tại Công ty TNHH CK & KCN Việt Vương được khái quát theo sơ đồ sau :
Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán C.ty TNHH CK & KCN Việt Vương
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký đặc biệt
Sổ nhật ký chung
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú :
Ghi hàng ngày (hoặc định kỳ)
Ghi cuối kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
(1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
(2) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thể kế toán chi tiết) được dùng lập các báo cáo tài chính.
Về nguyên tắc, tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên sổ nhật ký chung cùng kỳ.
Đặc điểm vận dụng báo cáo kế toán
Niờn độ kế toỏn cụng ty ỏp dụng theo năm dương lịch bắt đầu từ ngày 01/01 và kểt thỳc vào ngày 31/12 và kỳ bỏo cỏo là một năm.
Báo cáo được lập theo chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán dùng để tổng hợp và thuyết minh về tình hình tài chính của đơn vị. Báo cáo được lập vào thời điểm cuối mỗi kỳ (cuối tháng, quý, năm ) kế toán đơn vị sẽ tổng hợp số liệu lập các báo cáo tài chính theo quy định, phản ánh tình hình tài chính theo (tháng, quý, năm) đó. Báo cáo tài chính của đơn vị thuộc hoạt động kinh doanh bao gồm: Bảng cân đối kế toán , báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh , báo cáo lưu chuyển tiền tệ , bản thuyết minh báo cáo tài chính .
Các báo cáo trên đã được kế toán đơn vị ghi chép phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời, đúng biểu mẫu, đúng chỉ tiêu quy định của Bộ tài chính ban hành.
Chương II
Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH cơ khí và khí công nghiệp Việt Vương
2.1 Đặc điểm lao động và thực trạng hạch toỏn lao động
2.1.1 Đặc điểm lao động
Lao động là hoạt động chõn tay và trớ úc của con người nhằm tỏc động, biến đổi cỏc vật tự nhiờn thành những vật chất đỏp ứng nhu cầu sinh họat của con người. Người lao động phải cú vật chất tiờu dựng để tỏi sản xuất sức lao động, vỡ vậy họ tham gia sản xuất ở cỏc doanh nghiệp đũi hỏi doanh nghiệp phải trả thự lao cho họ.
Cụng ty TNHH CK & KCN Việt Vương cú đội ngũ cỏn bộ cụng nhõn viờn trẻ trung, nhiệt huyết hăng say trong cụng việc, số lượng lao động hiện cú tại cụng ty bao gồm: số lượng từng loại lao động theo nghề nghiệp cụng việc và trỡnh độ tay nghề, cấp bậc kỹ thuật, số lao động dài hạn, số lao động tạm thời, lao động trực tiếp, lao động giỏn tiếp và lao động thuộc lĩnh vực khỏc ngoài sản xuất.
2.1.2 Thực trạng hạch toán lao động
Tổ chức ghi chộp phản ỏnh tổng hợp số liệu về số lượng lao động, thời gian kết quả lao động, tớnh lương và cỏc khoản trớch theo lương, phõn bổ chi phớ nhõn cụng theo đỳng đối tượng sử dụng lao động.
Kiểm tra nhõn viờn hạch toỏn ở cỏc phõn xưởng, cỏc tổ sản xuất, cỏc phũng ban thực hiện đầu đủ cỏc chứng từ ghi chộp ban đầu về lao động, tiền lương, mở sổ hạch toỏn nghiệp vụ lao động, tiền lương đỳng chế độ, đỳng phương phỏp.
Theo dừi tỡnh hỡnh thanh toỏn tiền lương, tiền thưởng, cỏc khoản phụ cấp, trợ cấp cho người lao động.
Lập cỏc bỏo cỏo về lao động, tiền lương phục vụ cho cụng tỏc quản lý của doanh nghiệp núi riờng và cho nhà nước núi chung.
2.2 Thực trạng kế toỏn tiền lương
2.2.1 Tớnh lương, thu nhập lao động khỏc
Cụng việc tớnh lương, thưởng và cỏc thu nhập khỏc phải trả cho người lao động đều được thực hiện tại phũng kế toỏn của cụng ty.Thời gian tớnh lương, tớnh thưởng và cỏc khoản khỏc cho người lao động đựợc tớnh vào hàng thỏng. Căn cứ để tớnh lương là cỏc chứng từ theo dừi thời gian lao động, kết quả lao động và cỏc chứng từ khỏc liờn quan như: giấy nghỉ phộp, biờn bản ngừng việcTất cả cỏc chứng từ về tiền lương đều được kế toỏn tiền lương, kế toỏn tổng hợp, kế toỏn trưởng kiểm tra trước khi tớnh lương và cỏc khoản thu nhập khỏc. Nhằm đảm bảo cỏc yờu cầu về chứng từ kế toỏn. Sau khi đó kiểm tra chứng từ kế toỏn tiền lương tiến hành tớnh lương, thưởng, tớnh cỏc khoản khỏc như trợ cấp ốm đau, thai sản, độc hạitheo quy định ỏp dụng tại cụng ty, theo luật lao động do nhà nước quy định.
Hạch toỏn lao động bao gồm: số lượng lao động, thời gian lao động, chất lượng lao động, hạch toỏn thanh toỏn lương đối với người lao động.
Số lượng hiện cú của cụng ty được phản ỏnh trờn sổ bao gồm số lượng lao động từng loại lao động theo nghề nghiệp cụng việc trỡnh độ tay nghề, cấp bậc kỹ thuật, số lao động dài hạn, số lao động tạm thời, lao động trực tiếp, lao động giỏn tiếp,và lao động khỏc thuộc lĩnh vực khỏc ngoài lĩnh vực sản xuất.
Căn cứ để chộp vào sổ lao động là cỏc hợp đồng lao động, cỏc quyết định cho thụi việc, chuyển cụng tỏc của cỏc cấp cú thẩm quyền. Khi nhận được chứng từ trờn từ cỏc phũng ban, phũng kế toỏn phải ghi chộp kịp thời đầy đủ vào sổ sỏch lao động của cụng ty và phải chi tiết cỏc bộ phận. Đõy là cơ sở để lập bỏo cỏo lao động và phõn tớch tỡnh hỡnh biến động về lao động của cụng ty.
Về thời gian lao động chớnh là cơ sở để tớnh lương trả cho người lao động được chớnh xỏc, chứng từ hoạch toỏn thời gian lao động bao gồm: bảng chấm cụng, phiếu làm thờm giờ, phiếu nghỉ hưởng BHXH. Bảng chấm cụng được lập hàng thỏng để theo dừi từng ngày trong thỏng của từng cỏ nhõn, từng bộ phận, phũngban. Trưởng phũng, tổ trưởng sản xuất hoặc những người được uỷ quyền ghi hàng ngày theo dừi theo quy định của cụng ty. Cuối thỏng căn cứ vào thời gian lao động thực tế ( số ngày cụng, số ngày nghỉ ) để tớnh lương, thưởng và tổng hợp thời gian lao động của từng người theo số giờ lao động làm việc.
Phiếu nghỉ hưởng BHXH dựng cho trường hợp ốm đau, thai sản, tai nạn lao động. Chứng từ này do cơ quan y tế cấp ( nếu được phộp cấp) hoặc do bệnh viện cấp và được ghi vào bảng chấm cụng.
Chất lượng sản phẩm của từng cụng nhõn hay tập thể, từ đú tớnh lương , tớnh thưởng, kiểm tra sự phự hợp của tiền lương phải trả với kết quả lao động thực tế. Tớnh toỏn xỏc định năng suất lao động của từng người, từng bộ phận, từng phũng ban và toàn bộ cụng ty. Cỏc chứng từ cú thể sử dụng như: Biờn bản nghiệm thu, bảng giao nhận sản phẩm, giấy giao khoỏn hợp đồng. Chứng từ kết quả lao động phải do người lập ký, cỏn bộ kế toỏn kiểm tra xỏc nhận . Tiếp đú kế toỏn tiền lương sẽ tổng hợp kết quả lao động của toàn đơn vị, căn cứ vào chứng từ kế toỏn hạch toỏn lương phải trả cho cỏn bộ cụng nhõn viờn và trỡnh lónh đạo duyệt.
Cỏc bảng thanh toỏn lương, bảng kờ danh sỏch những người chưa lĩnh lương cựng với cỏc chứng từ khỏc về thu, chi tiền mặt phải chuyển kịp thời cho phũng kế toỏn để ghi sổ.Thường cụng ty ỏp dụng viờc trớch trước chi phớ nhõn cụng trực tiếp sản xuất coi như là một chi phớ phải trả.
Mức trớch trước tiền = Tiền lương chớnh thực tế phải trả x Tỷ lệ lương hàng thỏng cụng nhõn viờn trong thỏng trớch trước
Trong đú:
Tỷ lệ trớch = Tổng số tiền lương nghỉ phộp theo KH năm của CNSX
trước Tổng tiền lương chớnh phải trả theo KH năm của CNSX
Như vậy, hạch toỏn lao động vừa là để quản lý việc huy động sử dụng lao động, vừa làm cơ sở tớnh toỏn tiền lương phải trả cho người lao động. Vỡ vậy hạch toỏn lao động cú rừ ràng, chớnh xỏc, kịp thời mới cú thể tớnh đỳng tớnh đủ tiền lương cho cỏn bộ cụng nhõn viờn trong cụng ty.
Căn cứ để tớnh lương cụ thể như sau:
Để tớnh lương cho cỏn bộ cụng nhõn viờn cỏc phũng ban, kế toỏn tiền lương căn cứ vào:
Bảng chấm cụng
Phiếu xỏc nhận làm thờm giờ ( nếu cú )
Bảng chấm cơm
% doanh thu toàn cụng ty ( lương theo doanh thu )
Cỏc khoản phụ cấp như: chức vụ, độc hại
Một số chứng từ khỏc liờn quan
Đối với cỏn bộ nhõn viờn cỏc phũng ban của cụng ty được trả theo hỡnh thức kết hợp trả lương theo thời gian với lương khoỏn tại cụng ty. Cụng thức như sau:
Tổng lương = Lương + Lương + % doanh thu + Hưởng theo + Tổng cỏc theo thỏng thời gian kốm theo toàn C.ty doanh thu phụ cấp
Trong đú:
- Lương bỡnh qõn 1 ngày = Lương cơ bản/ 22ngày
- Lương cơ bản = Hệ số bậc lương x mức lương tối thiểu
- Lương thờm giờ = Lương bỡnh quõn 1 ngày x 2 x giờ cụng thực tế làm việc
- % doanh thu = % theo quy định x Doanh thu thực hiện
( Lương theo DT) của cụng ty toàn cụng ty
2.2.2 Thực trạng kế toán tiền lương
Bảng 2.1 bảng tỷ lệ tính lương theo doanh thu
STT
Phũng ban
Chức vụ
Tỷ lệ
Ghi chỳ
1
Ban Giỏm đốc
Giỏm đốc
0,9
Phú giỏm đốc
0,75
2
Phũng hành chớnh - nhõn sự
Trưởng phũng
0,63
Phú phũng
0,58
Nhõn viờn
0,53
3
Phũng kế toỏn
Trưởng phũng
0.57
Phú phũng
0,53
Nhõn viờn
0,45
4
Phũng vật tư thiết bị
Trưởng phũng
0,85
Phú phũng
0,68
Nhõn viờn
0,55
5
Phũng kế hoạch kỹ thuật
Trưởng phũng
0,87
Phú phũng
0,7
Nhõn viờn
0,65
6
Phũng Y tế
Trưởng phũng
0,6
Phú phũng
0,56
Nhõn viờn
0,45
Thưởng theo doanh thu = tỷ lệ thưởng x doanh thu thực tế
Tựy vào tỡnh hỡnh thực hiện doanh thu kế hoạch mà cỏn bộ nhõn viờn cỏc phũng ban được hưởng theo tỷ lệ như sau:
Bảng 2.2: Bảng tỷ lệ thưởng theo doanh thu thực hiện
STT
Phũng
Chức vụ
Tỷ lệ thưởng theo doanh thu thực hiện
Kế hoạch
Vượt kế hoạch
Nhỏ hơn kế hoạch
1
Ban Giỏm đốc
Giỏm đốc
0,40%
0,6%
0%
Phú giỏm đốc
0,35%
0,5%
0%
2
Phũng hành chớnh - nhõn sự
Trưởng phũng
0,2%
0,4%
0%
Phú phũng
0,2%
0,4%
0%
Nhõn viờn
0,1%
0,15%
0%
3
Phũng kế toỏn
Trưởng phũng
0,25%
0,6%
0%
Phú phũng
0,25%
0,5%
0%
Nhõn viờn
0,20%
0,2%
0%
4
Phũng vật tư thiết bị
Trưởng phũng
0,3%
0,45%
0%
Phú phũng
0,25%
0,36%
0%
Nhõn viờn
0,2%
0,3%
0%
5
Phũng kế hoạch kỹ thuật
Trưởng phũng
0,35%
0,47%
0%
Phú phũng
0,32%
0,43%
0%
Nhõn viờn
0,24%
0,29%
0%
6
Phũng Y tế
Trưởng phũng
0,24%
0,33%
0%
Phú phũng
0,2%
0,29%
0%
Nhõn viờn
0,18%
0,2%
0%
Bảng 2.3:
Cụng ty TNHH cơ khớ và khớ cụng nghiệp Việt Vương
Phũng kế hoạch
Bảng chấm công
Thỏng 04/2008
Stt
Họ và tờn
Chức danh
CN
T2
T3
T4
T5
T6
T7
CN
T2
T3
T4
T5
T6
T7
CN
T2
T3
T4
T5
T6
T7
CN
T2
T3
T4
T5
T6
T7
CN
T2
T3
Tổng số cụng
Số cụng làm thờm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
1
Trần Văn Thắng
TP
P
X
CT
CT
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
22
8
2
Lờ Đỡnh Quý
NV
X
X
X
X
X
X
X
P
X
X
X
X
X
X
X
CT
X
X
X
X
X
X
22
3
..
Cộng:
Ngày thỏng 04 năm 2008
Người chấm cụng
Trưởng phũng
Lónh đạo duyệt
Ký hiệu:
X: Ngày cụng làm việc
CT: Cụng tỏc
P: Nghỉ phộp
Bảng 2.4:
Cụng ty TNHH cơ khớ và khớ cụng nghiệp Việt Vương
Phũng kế hoạch
Phiếu báo làm thêm giờ
Từ ngày 7, 8, 14, 15, 21, 22, 28, 29/042008
STT
Họ và tờn
Nội dung làm thờm giờ
Từ giờ,ngày
Đến giờ,ngày
Tổng số giờ,ngày
Ghi chỳ
1
Trần Văn Thắng
Làm cụng tỏc chuyờn mụn
07h
17h
64h
( 8 ngày cụng )
2
Lờ Đỡnh Quý
3
4
Ngày 30 thỏng 04 năm 2008.
Người lập phiếu
Kiểm tra
Trưởng phũng
Vớ dụ 1:
Trong thỏng 04/2008 ụng Trần Văn Thắng - Trưởng phũng kế hoạch cú hệ số lương 3,71cú số ngày cụng theo thời gian là 22 ngày ( Biểu mẫu số 1) ngày cụng làm thờm là 64h ( 8 ngày ), ngoài ra ụng Thắng cũn được hưởng % theo doanh thu thực hiện toàn cụng ty ở mức 0,87% được hưởng theo mức doanh thu 0,47% doanh thu thực hiện.
Biết trong thỏng doanh thu thực hiện của toàn cụng ty là: 450.840.000, đ ( doanh thu kế hoạch là: 360.655.000, đ . Căn cứ vào số liệu nờu trờn kế toỏn tớnh lương cho ụng Trần Văn Thắng như sau:
- Lương cơ bản : 3,71 x 540.000 = 2.003.400, đ
- Lương bỡnh quõn 1 ngày : 2.003.400/22 = 91.064, đ
- Tổng số cụng thời gian thực tế là : 22 ngày cụng
- Lương thời gian thực tế làm : 91.064 x 22 ngày cụng = 2.003.400, đ
- Số cụng, giờ làm thờm trong thỏng: 64h (tức 8 ngày )
- Lương thời gian làm thờm : 91.064 x 8 ngày = 728.512, đ
- Lương theo doanh thu : 450.840.000 x 0,87 = 392.230, đ
- Thưởng theo doanh thu : 0,47 x 450.840.000 = 211.894, đ
- Phụ cấp :100.000, đ
Như vậy, tổng lương của ụng Thắng là:
2.003.400 + 728.512 + 392.230 + 211.894 +100.000 = 3.436.036, đ
Tiếp theo lương cỏc cỏn bộ nhõn viờn khỏc của cỏc phũng ban được tớnh tương tự như trờn.
Tớnh lương đối với nhõn viờn tại nhà mỏy sản xuất
Đối với nhõn viờn là đội trưởng đội sản xuất:
Cụng ty trả lương cho nhõn viờn độI trưởng độI sản xuất theo hỡnh thức khoỏn ngày cụng cỏch tớnh như sau:
Tổng lương = Tổng lương + Lương làm + Phụ cấp
theo thỏng thời gian thờm giờ chức vụ
Bảng 2.5:
Cụng ty TNHH cơ khớ và khớ cụng nghiệp Việt Vương
Nhà mỏy - Tổ sản xuất số 2
Bảng chấm công
Thỏng 04/2008
Stt
Họ và tờn
Chức vụ
CN
T2
T3
T4
T5
T6
T7
CN
T2
T3
T4
T5
T6
T7
CN
T2
T3
T4
T5
T6
T7
CN
T2
T3
T4
T5
T6
T7
CN
T2
T3
Tổng số cụng
Số cụng làm thờm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
1
Nguyễn Văn Minh
T. tr
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
27
8
2
Phạm Minh Đức
T.p
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
25
3
Trần Anh Tuấn
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
Cộng:
Ngày 30 thỏng 04 năm 2008
Người chấm cụng
Trưởng phũng
Lónh đạo duyệt
Ký hiệu:
X: Ngày cụng làm việc
Bảng 2.6:
Cụng ty TNHH cơ khớ và khớ cụng nghiệp Việt Vương
Biểu mẫu số 03
Nhà mỏy - Tổ sản xuất số 2
Bảng chấm công làm thêm giờ
Thỏng 04/2008
Stt
Họ và tờn
Chức vụ
CN
T2
T3
T4
T5
T6
T7
CN
T2
T3
T4
T5
T6
T7
CN
T2
T3
T4
T5
T6
T7
CN
T2
T3
T4
T5
T6
T7
CN
T2
T3
Số giờ làm thờm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
1
Nguyễn Văn Minh
T. tr
X
P
P
T
X
X
P
X
T
T
P
P
X
X
X
P
P
P
X
P
P
P
T
T
X
P
X
T
P
T3
120
2
Phạm Minh Đức
T.p
T
X
X
P
T
X
T
X
X
T
X
T
X
T
X
T
X
T
X
T
P
T
72
3
Trần Anh Tuấn
X
T
X
X
T
X
X
X
T
X
T
T
X
T
X
T
X
T
T
X
T
T
T
X
T
72
Cộng:
264
Ngày 30 thỏng 04 năm 2008
Người chấm cụng
Tổ trưởng tổ sản xuất
Lónh đạo duyệt
Ký hiệu:
X: 4 gỡơ cụng
P: 6 giờ cụng
T: 2 giờ cụng
Trong đú:
Tổng lương thời gian = lương ngày x số ngày cụng thực tế
- Lương ngày: 70.000, đồng/ ngày
- Lương làm thờm giờ = lương ngày x 2 x số ngày cụng thực tế làm thờm
Vớ dụ 2:
Trong thỏng 04/2008 anh Nguyễn Văn Minh tổ trưởng tổ sản xuất số 2, trong thỏng anh làm 22 ngày cụng và làm thờm 5 ngày. Phụ cấp là: 85.000,đồng/thỏng ( Biểu số 2, 03 ).
Kế toỏn tớnh lương của anh Minh như sau:
- Lương ngày thực tế là : 22 x 70.000 = 1.540.000,đ
- Lương làm thờm giờ : 5 x 2 x 70.000 = 2.325.000,đ
- Tổng phụ cấp : 85.000,đ
Như vậy, tổng lương của anh Minh trong thỏng 04/2008 là:
1.540.000 + 700.000 + 85.000 = 2.325.000,đ
Đối với nhõn viờn là cụng nhõn trực tiếp sản xuất:
Cụng ty trả lương theo hỡnh thức ngày cụng thực tế, cỏch tớnh như sau:
Tổng lương = Số ngày cụng x Lương x Lương làm
theo thỏng thực tế ngày thờm giờ
Lương ngày cụng:
+ Thợ chớnh: 60.000,đ
+ Thợ phụ: 50.000,đ
- Lương làm thờm giờ = 3 ngày x 2 x Lương ngày
Vớ dụ 3:
Thỏng 04/2008 anh Trần Anh Tuấn cụng nhõn sản xuất chớnh, ngày cụng thực tế 22 ngày, ngày cụng làm thờm giờ 3 ngày cụng ( Bảng 2.4 v à 2.5 )
Kế toỏn tớnh lương cho anh Tuấn như sau:
- Lương thực tế trong thỏng = 22 ngày cụng x 60.000 = 1.320.000,đ
- Lương làm thờm giờ = 3 ngày x 2 x 60.000 = 360.000,đ
Như võy,tổng lương thỏng 04/2008 của anh Tuấn là:
1.320.000 + 360.000 = 1.680.000,đ
Và lương của cỏc cụng nhõn sản xuất khỏc cũng được tớnh tương tự như trờn.
Căn cứ vào kết quả nờu trờn kế toỏn lập Bảng thanh toỏn tiền lương và bảng thanh toỏn làm thờm giờ như sau:
Bảng 2.7
Công ty TNHH Cơ khí và khí công nghiệp việt vuơng
số 04
Nhà mỏy – Tổ sản xuất số 2
Bảng thanh toán tiền lương
Thỏng 04/2008
Stt
Họ và tờn
Chức vụ
Số cụng hưởng
Mức lương ngày
Lương chớnh
Lương phụ
Tổng lương
Ký nhận
1
Nguyễn Văn Minh
T.Tr
22
70.000
1.540.000
85.000
1.625.000
2
Trần Anh Tuấn
T,p
22
70.000
1.540.000
75.000
1.615.000
3
Phạm Minh Đức
CN
22
60.000
1.320.000
0
1.320.000
4
..
5
Tổng cộng:
201.650.000
650.000
202.300.000
Ngày 30 thỏng 04 năm 2008
Người lập bảng
Tổ trưởng
Phũng kế toỏn
Giỏm đốc cụng ty
Bảng 2.8:
Công ty TNHH Cơ khí và khí công nghiệp việt vuơng
Nhà mỏy - Tổ sản xuất số 2
Bảng thanh toán Làm thêm giờ
Thỏng 04/2008
Stt
Họ và tờn
Chức vụ
Số giờ làm thờm
Quy đổi ra ngày
Lương ngày
Thành tiền
Ký nhận
1
Nguyễn Đức Minh
T.Tr
120
5
70.000
700.000
2
Trần Anh Tuấn
T,p
72
3
70.000
420.000
3
Phạm Minh Đức
CN
72
3
60.000
360.000
4
..
5
Tổng cộng:
16.800.000
Ngày 30 thỏng 04 năm 2008
Người lập bảng
Tổ trưởng
Phũng kế toỏn
Giỏm đốc cụng ty
Ghi chỳ:
Cột quy đổi ra ngày = Số giờ thực tế làm / 24 giờ
Cột thành tiền = Số ngày x 2 x Lương ngày cụng
2.3 Thực trạng kế toán và các khoản trích theo lương
2.3.1 Các khoản trớch theo lương
Cỏc khoản trớch theo lương bao gồm: BHXH, BHYTđể hạch toỏn cỏc khoản trớch theo lương, kế toỏn căn cứ vào bảng thanh toỏn tiền lương của cỏc phũng ban. Đối với thời gian lao động nghỉ việc do ốm đau, thai sảncũng được hạch toỏn chi tiết. Khi nghỉ việc do cỏc lý do trờn phải cú giấy nghỉ ốm, thai sản của cơ quan y tế. Cỏc chứng từ này là căn cứ để thanh toỏn bảo hiểm xó hội.
Để hạch toỏn cỏc khoản trớch theo tiền lương tại cụng ty kờ toỏn sử dụng cỏc tài khoản sau:
Tài khoản sử dụng TK 338 – Phải trả phải nộp khỏc
+ TK 3382 – Kinh phớ cụng đoàn
+ TK 3383 - Bảo hiểm xó hội
+ TK 3384 - Bảo hiểm y tế
Cuối thỏng dựa trờn cỏc bảng thanh toỏn tiền lương của cỏc phũng ban gửi lờn, kế toỏn tiền lương tập hợp bảng thanh toỏn lương cho toàn cụng ty. Từ bảng tổng hợp này kế toỏn lập bảng phõn bổ tiền lương để tập hợp và phõn bổ tiền lương thực tế phải trả, BHXH, BHYT, KPCĐ phải trớch nộp trong thỏng cho đối tượng sử dụng.
Bảng phõn bổ tiền lương dựng để tập hợp và phõn bổ tiền lương thực tế phải trả (gồm lương chớnh và cỏc khoản phụ cấp ), BHXH, BHYT, KPCĐ phải trớch nộp trong thỏng cho cỏc đối tượng sử dụng lao động. Cơ sở để lập bảng phõn bổ tiền lương là căn cứ vào cỏc bảng thanh toỏn lương, cũng như bảng tổng hợp thanh toỏn tiền lương toàn cụng ty, cỏc bảng thanh toỏn làm thờm giờKế toỏn tập hợp, phõn loại chứng từ theo từng đối tượng sử dụng tớnh ra số tiền ghi cú TK 338 (3383, 3384, 3382 ).
Theo chế độ hiện hành của Bộ Tài Chớnh QĐTC/CĐ kinh tế ngày 01/11/1993 của Bộ Tài Chớnh ), cỏc doanh nghiệp được trớch theo tỷ lệ như sau:
Quỹ BHXH trớch theo 20%, trong đú:
+ 15% tớnh vào chi phớ hoạt động kinh doanh
+ 5% tớnh trừ vào thu nhập của cụng nhõn viờn
Quỹ BHYT trớch 3% trong đú:
+ 2% tớnh vào chi phớ hoạt động kinh doanh
+ 1% tớnh trừ vào thu nhập của cụng nhõn viờn
KPCĐ trớch 2% tớnh toàn bộ vào chi phớ
Cụng ty TNHH cơ khớ và khớ cụng nghiệp Việt Vương quy định về việc hoạch toỏn cỏc khoản trớch theo lương tớnh vào chi phớ được hoạch toỏn vào tài khoản 622 ( chi phớ nhõn cụng trực tiếp ) và tài khoản 642 ( chi phớ quản lý doanh nghiệp ).
Cỏc tài khoản liờn quan đến việc hoạch toỏn tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ của cụng ty đều được thực hiện trờn cơ sở sổ sỏch ghi chộp theo mẫu, biểu quy định. Việc trớch BHXH, BHYT, KPCĐ tại cụng ty được thực hiện như sau:
Cuối thỏng dựa trờn cỏc bảng thanh toỏn tiền lương của cỏc phũng ban, kế túan tiền lương lập bảng tổng hợp tiền lương của toàn cụng ty. Từ bảng tổng hợp này, kế toỏn lập bảng phõn bổ tiền lương để tập hợp và phõn bổ tiền lương thực tế phải trả, BHXH, BHYT,KPCĐ phải trớch nộp trong thỏng cho đối tượng sử dụng. Bảng phõn bổ tiền lương cú ghi Cú TK 334, 335, 338 ( 3382, 3383, 3384 ), ghi nợ TK 642, 641, 334, 338 . Đối với TK 642, 622,641 kế toỏn hoạch toỏn chi tiết theo cỏc phũng ban trong cụng ty. Cỏc khoản trớch theo lương được tớnh cụ thể như sau:
Đối với khối văn phũng: tớnh trừ vào lương của cỏn bộ cụng nhõn viờn
Bảo hiểm xó hụi = 5% x hệ số lương x 540.000, đ
Bảo hiểm y tế = 1% x hệ số lương x 540.000, đ
Tổng cỏc khoản trớch theo lương = BHXH + BHYT
Vớ dụ:
Tớnh tổng cỏc khoản trớch theo lương của ụng Trần Văn Thắng, kế toỏn tớnh nư sau:
- Bảo hiểm xó hộI: 540.000 x 3,71 x 5% = 100.170, đ
Bảo hiểm y tế = 540.000 x 3,71 x 1% = 20.034, đ
Vậy tổng cỏc khoản trớch theo lương của ụng Thắng là:
100.170 + 20.034 = 120.204, đ
Kế toỏn tớnh cỏc khoản trớch theo lương của cỏc cỏn bộ cụng nhõn viờn cũng tương tự.
Sau khi tớnh được cỏc khoản trớch theo lương của từng người, kế toỏn cộng tổng cỏc khoản này lại để xỏc định cỏc khoản trớch theo lương của từng phũng ban.
Đối với nhà mỏy sản xuất:
Cỏc khoản trớch theo lương gồm: bảo hiểm xó hộI ( BHXH ), bảo hiểm y tế (BHYT) tớnh theo lương thực tế và được tớnh trừ vào lương của cụng nhõn.
- Bảo hiểm xó hội: 5% x Lương thực tế
- Bảo hiển y tế: 1% x Lương thực tế
Tổng khoản trớch theo lương = Bảo hiểm xó hội + Bảo hiểm y tế
Vớ dụ:
Tớnh tổng cỏc khoản trớch theo lương của anh Nguyễn Văn Minh tổ trưởng tổ sản xuất số 2 kế toỏn tớnh như sau:
Bảo hiểm xó hội: 5% x Tổng lương thực tế
5% x 2.325.000 = 116.250, đ
- Bảo hiểm y tế : 1% x Tổng lương thực tế
1% x 2.325.000 = 23.250, đ
Tổng cỏc khoản trớch theo lương của anh Minh là:
116.25 + 23.250 = 139.500, đ
Tớnh lương thực lĩnh như sau:
Lương thực lĩnh = lương theo thỏng - cỏc khoản trớch theo lương
Tổng lương thực lĩnh toàn phũng ban = Tổng cộng lương thực lĩnh của CBCNV
Từ kế quả tớnh toỏn ở trờn, kế toỏn tập hợp và lập bảng thanh toỏn lương cho từng nhõn viờn theo từng phũng ban ( Biếu mẫu số 06 ).
Bảng 2.9:
Công ty TNHH cơ khí và khí công nghiệp Việt Vơng
Trích bảng thanh toán tiền lương
Tháng 04 năm 2008
Stt
Họ và tên
Bậc lơng
Số công
Tiền lương
Phụ cấp chức vụ
Tổng cộng
Tạm ứng
Thực lĩnh
Ký nhận
T/ gian
Hệ số
Thời gian
Thêm giờ
Theo doanh thu
Thởng theo doanh thu
I
Phòng HC - NS
1
Lê Văn Sùng
1.517.400
22
2,81
1.517.400
344.862
238.945
67.626
100.000
2.268.833
0
2.268.833
2
II
Phòng kỹ thuật
1
Trần Văn Thắng
2.003.400
22
3,71
2.003.400
728.512
392.230
211.894
100.000
3.436.036
0
3.436.036
2
.
III
Phòng KT - TV
1
Bùi Thị Lan
2.003.400
22
3,71
2.003.400
728.512
202.878
135.252
100.000
3.170.042
0
3.170.042
2
IV
Phòng VT - TB
1
Lê Thị Thanh
1.598.400
22
2,96
1.598.400
423.815
247.962
135.252
50.000
2.455.429
0
2.455.429
2
.
V
Phòng y tế
1
Phạm Thị Dung
1.674.000
21
3,10
1.597.909
380.454
202.878
90.168
50.000
2.321.409
0
2.321.409
2
..
Tổng cộng
54.584.000
760.000
77.871.469
77.871.469
Ngày 30 tháng 04 năm 2008
Kế toán tiền lương
Phòng kế toán tài vụ
Giám đốc duyệt
2.3.2 Chi trả bảo hiểm xó hội
Ngoài cỏc hỡnh thức trả lương như trờn cụng ty cũn ỏp dụng hỡnh thức trả lương thay thay BHXH cho cỏn bộ cụng nhõn viờn thuộc diện BHXH.
Quy định chung như sau:
- Đối với trợ cấp ốm đau trong năm
+ Thời gian: Nếu làm việc trong điều kiện bỡnh thường mà cú thời gian đúng BHXH
* Dưới 15 năm sẽ được nghỉ 30 ngày/năm
* Từ 15 năm đến 30 năm được nghỉ 40 ngày/năm
* Trờn 30 năm được nghỉ 50ngày/năm
+ Nếu làm việc trong mụi trường độc hại, nặng nhọc, nơi cú phụ cấp khu vực hệ số 0,7 thỡ được nghỉ hưởng BHXH khụng quỏ 180ngày/năm khụng phõn biệt thời gian đúng BHXH.
+ Mức trợ cấp: tỷ lệ hưởng BHXH trong trường hợp này được hưởng75% lương cơ bản.
- Chế độ trợ cấp thai sản đối với phụ nữ cú thai sinh con lần 1, 2
+ Thời gian:
* Nghỉ khảm 3 lần bằng 3 ngày, đặc biệt được nghỉ 6 ngày.
* Sảy thai được nghỉ 30 ngày nếu thai trờn 3 thỏng, dưới 3 thỏng nghỉ 20 ngày.
* Sau khi sinh được nghỉ: phũng ban 120 ngày, nếu 01 lần sinh nhiều con khi con thứ hai trở đi người mẹ được nghỉ ốm 39 ngày.
+ Mức trợ cấp: nghỉ đẻ được hưởng 100% lương cơ bản, cỏc trường hợp khỏc hưởng 75% lương cơ bản
Chế độ tử tuất
+ Chi phớ mai tỏng 07 thỏng lương tối thiểu.
+ Người lao động đúng BHXH khi chết theo quy định được cấp tiền tử tuất 01 lần/ năm bằng ẵ tiền đúng BHXH hàng thỏng và tớnh khụng quỏ 12 thỏng.
- Căn cứ để thanh toỏn
Thủ tục thanh toỏn BHXH dựa trờn cơ sở giấy chứng nhận nghỉ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động của bệnh viện đó được bỏc sỹ xỏc nhận theo quy định chung.
Căn cứ vào từng loại bệnh, khi cú giấy nghỉ ốm, thai sản, tai nạn lao động thỡ bắt buộc phải cú gấy ra viện, giy ra viện phải đỳng khớp với giấy chứng nhận nghỉ ốm, thai sản, tai nạn lao động. Sau đú phải cú xỏc nhận của trưởng ban BHXH. Kế toỏn căn cứ vào giấy chứng nhận, lương cơ bản, số ngày được nghỉ thanh toỏn lương theo quy định của chớnh sỏch BHXh đề ra.
Cỏch tớnh:
Mức BHXH = Mức lương cơ bản x Số ngày nghỉ x Tỷ lệ hưởng
trả thay lương 26 hưởng BHXH BHXH
Vớ dụ:
Anh Đặng Trung Thành, nhõn viờn phũng kỹ thuật hệ số lương là 2,6 nghỉ ốm với tổng số ngày nghỉ 12 ngày. Căn cứ vào giấy chứng nhận kế toỏn tớnh BHXH trả thay lương cho anh Thành như sau:
Mức BHXH = 2,6 x 540.000 x 12 x 75% = 486.000, đ
trả thay lương 26
.
Bảng 2.10:
Tờn cơ sở:
Bệnh viện đa khoa tỉnh Phỳ Thọ Quyển số:.............
Số : /BM Số:..........
Giấy chứng nhận
Nghỉ ốm hưởng BHXH
Họ và tờn: Đặng Trung Thành Tuổi : 29
Đơn vị cụng tỏc: Cụng ty TNHH CK & KCN Việt Vương
Lý do nghỉ việc: Mổ ruột thừa
Từ ngày 16 thỏng 03 năm 2008 đến ngày 28 thỏng 03 năm 2008
Ngày 28 thỏng 04 năm 2008
Xỏc nhận của phụ trỏch đơn vị Y bỏc sỹ
Số ngày thực nghỉ 12 ngày (Ký, ghi rừ họ tờn, đúng dấu )
(Ký, ghi rừ họ tờn, đúng dấu )
Mặt sau của giấy chứng nhận nghỉ ốm
Phần bảo hiểm xó hội
Số sổ BHXH:..........................
Số ngày thực nghỉ để hưởng BHXH: 12 ngày
Lũy kế ngày nghỉ cựng chế độ: ngày
Lương thỏng đúng BHXH: 2,6 x 540.000 = 1.404.000, đ
Lương bỡnh quõn ngày : 1.404.000/ 22 = 63.818, đ
Tỷ lệ hưởng BHXH: 75%
Số tiền hưởng BHXH : 486.000, đ
Ngày thỏng năm 2008
Cỏn bộ cơ quan BHXH Phụ trỏch BHXH của đơn vị
(Ký, ghi rừ họ tờn ) (Ký, ghi rừ họ tờn )
Sau khi cú giấy chứng nhận, đầy đủ chữ ký của bỏc sỹ, trưởng ban BHXH. Kế toỏn lập bảng thanh toỏn BHXH như sau:
Bảng 2.11:
Cụng ty TNHH CK & KCN Việt Vương
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phỳc
Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội
Thỏng 04 năm 2008
Họ và tờn
Hệ số lương
Lương bỡnh quõn 1 ngày
Nghỉ đẻ
Nghỉ ốm
Số tiền
Ký nhận
Số ngày
Số tiền
Số ngày
Số tiền
Đặng Trung Thành
2,6
63.818
12
486.000
486.000
Cộng:
12
486.000
486.000
Ngày thỏng năm 2008
Người lập biểu
Kế toỏn trưởng
Giỏm đốc duyệt
B ảng 2.12:
Cụng ty TNHH CK & KCN Việt Vương
Nhật ký chung
Chứng từ kế toỏn
Trớch yếu
Tài khoản
Số tiền
Ghi chỳ
SH
NTN
Nợ
cú
Dư đầu kỳ:
xxx
xxx
Trớch BHXH theo lương của ụng Trần Văn Thắng
334
338
100.170
Trớch BHYT theo lương của ụng Trần Văn Thắng
334
3384
20.034
.
..
Cộng:
120.204
Ngày thỏng năm 2008
Người lập
Kế toỏn trưởng
( Ký, ghi rừ họ tờn )
( Ký, ghi rừ họ tờn )
Từ sổ nhật ký chung kế toỏn phản ỏnh vào sổ cỏi cỏc tài khoản cú liờn quan:
Bảng 2.13:
Sổ cáI
Tài khoản: 334
Thỏng 04 năm 2008
Ngày vào sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Số phỏt sinh
SH
NT
Nợ
Cú
Số dư đầu thỏng:
xxx
xxx
Chi phớ quản lý
642
77.871.469
Chi phớ nhõn cụng TT
622
195.650.000
Chi phớ sản xuất chung
627
23.450.000
Trớch BHXH, BHYT
338
486.000
Cộng phỏt sinh thỏng
297.457.469
Số dư cuối thỏng
297.457.469
Ngày thỏng năm 2008
Người lập
Kế toỏn trưởng
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tờn )
( Ký, họ tờn )
( Ký tờn, đúng dấu )
Bảng 2.14:
Sổ cáI
Tài khoản: 338
Thỏng 04 năm 2008
Ngày vào sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Số phỏt sinh
SH
NT
Nợ
Cú
Số dư đầu thỏng:
xxx
xxx
Chi phớ NCTT
622
41.097.500
Chi phớ SXC
627
10.836.709
Chi phớ QLDN
642
15.413.040
Cộng phỏt sinh thỏng
67.347.249
Số dư cuối thỏng
67.347.249
Ngày thỏng năm 2008
Người lập
Kế toỏn trưởng
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tờn )
( Ký, họ tờn )
( Ký tờn, đúng dấu )
Sau khi tớnh tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương, kế toỏn tiền lương lập bảng phõn bổ tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương thể hiện qua (biểu mẫu 07):
Bảng 2.15:
Công ty TNHH CK & KCN Việt Vơng
Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
Tháng 04 năm 2008
Stt
TK ghi có, ghi nợ
TK 334 - Phải trả CNV
TK 338 - Phải trả phải nộp khác
Cộng có TK 338
TK 335 chi phí phải trả
Tổng cộng
Lơng chính
Lơng phụ
Cộng có TK 334
3382 (KPCĐ)
3383 (BHXH)
3384 (BHYT)
1
TK 662: CPCNTT
180.000.000
15.650.000
195.650.000
195.650.000
2
TK 627: CPSXC
21.650.000
1.800.000
23.450.000
4.359.000
32.692.500
4.046.000
41.097.500
64.547.500
3
TK 642: CPQLDN
50.585.513
27.285.956
77.871.469
1.557.429
8.187.600
1.091.680
10.836.709
88.708.178
4
TK 3383: BHXH
486.000
486.000
486.000
5
TK 334: Phải trả CNV
12.844.200
2.568.840
15.413.040
15.413.040
Tổng cộng
252.235.513
45.221.956
297.457.469
5.916.429
53.724.300
7.706.520
67.347.249
-
364.804.718
Ngày 30 thỏng 04 năm 2008
Kế toỏn tiền lương
Kế toỏn trưởng
Giỏm đốc duyệt
Căn cứ vào Bảng phẩn bổ tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương kế toỏn định khoản như sau:
Bỳt toỏn 1:
Nợ TK 622: 195.650.000, đ
Nợ TK 627: 23.450.000, đ
Nợ TK 642: 77.871.469, đ
Nợ TK 3383: 486.000, đ
Cú TK 334: 297.457.469, đ
Bỳt toỏn 2:
Nợ TK 627: 41.097.500, đ
N ợ TK642: 10.836.709, đ
Nợ TK 334: 15.413.040, đ
Cú TK 338: 67.347.249, đ
Chi tiết: ( TK 3382: 5.916.429,
TK3383: 53.724.300,
TK 3384: 7.706.520, )
Chương III
Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Cơ khí và khí công nghiệp việt vương.
3.1 Đỏnh giỏ thực trạng cụng tỏc kế toỏn tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương tại cụng ty TNHH CK & KCN Việt Vương
Trong suốt quỏ trỡnh từ khi thành lập đến nay cụng ty TNHH CK & KCN Việt Vương luụn cú hướng phỏt triển tốt, mặc dự trải qua nhiều giai đoạn khú khăn phức tạp về nhiều mặt, nhất là từ khi cú cơ chế thị trường. Cụng ty TNHH CK & KCN Việt Vương cú những bước tiến rừ rệt về nhiều mặt:
Sản xuất kinh doanh cú hiệu quả
Đảm bảo đời sống cho cỏn bộ cụng nhõn viờn ngày một khỏ hơn.
Làm trũn nghĩa vụ đối với nhà nước.
Khụng ngừng tăng cường đầu tư vốn vào việc xõy dựng cơ sở vật chất và tớch cực mua sắm trang thiết bị phục vụ sản xuất ngày một hoàn chỉnh hơn. Hoàn chỉnh từng bước việc tổ chức sắp xếp lực lượng sản xuất với những mụ hỡnh thực sự cú hiệu quả theo từng giai đoạn.
Đào tạo và lựa chọn đội ngũ cỏn bộ, cụng nhõn cú đủ năng lực và trỡnh độ để đỏp ứng mọi yờu cầu sản xuất kinh doanh trong tỡnh hỡnh hiện tại.
Để cụng ty đứng vững và phỏt triển trong nền kinh tế thị trường cú sự cạnh tranh như hiện nay đũi hỏi cỏc nhà quản lý phải quỏn triệt toàn bộ cụng tỏc quản lý. Hạch toỏn kinh tế là bộ phận cấu thành nờn cụng cụ quản lý điều hành hoạt động kinh doanh của cỏc doanh nghiệp đồng thời cũng là cụng cụ đắc lực phục vụ cho nhà nước trong quản lý lónh đạo, chỉ đạo kinh doanh.
Từ đú thực hiện đầy đủ chức năng, phản ỏnh và giỏm sỏt mọi hoạt động kinh tế, chớnh tri. Kế toỏn phải thực hiện những quy định cụ thể, thống nhất phự hợp với tớnh toỏn khỏch quan và nội dung yều cầu của một cơ chế
quan lý nhất định. Việc nghiờn cứu cải tiến và hoàn thiện cụng tỏc hạch toỏn tiền lương ở cỏc doanh nghiệp là một vấn đề hết sức cần thiết. Đối với cụng ty TNHH CK & KCN Việt Vương là đơn vị hạch toỏn kinh doanh tự chủ thỡ điều này càng trở nờn cần thiết hơn và thực hiện đỳng nguyờn tắc sau:
- Thứ nhất: Kế toỏn tiền lương phải nắm vững chức năng nhiệm vụ của mỡnh. Trong hạch toỏn sản xuất kinh doanh , kế toỏn tiền lương phải đảm bảo nhanh chúng kịp thời, cung cấp cỏc thụng tin chớnh xỏc phục vụ cho nhà quản lý.
Thứ hai: Xuất phỏt từ đặc trưng cụ thể của cụng ty để tổ chức hạch toỏn tiền lương một cỏch hữu hiệu, khỏch quan và trung thực, kế toỏn phải ghi chộp hạch toỏn đỳng theo quy định và vận dụng đỳng nguyờn lý, chớnh sỏch, chế độ vào đơn vị mỡnh.
Bảo đảm nguyờn tắc phục vụ yờu cầu của hạch toỏn tiền lương theo thể chế và luật mới về kế toỏn mà Bộ Tài Chớnh và nhà nước ban hành.
3.1.1 Ưu điểm:
Cựng với sự quan tõm giỳp đỡ thường xuyờn của cỏc cấp lónh đạo. Cụng ty TNHH CK & KCN Việt Vương đó phỏt huy được truyền thống bảo đảm chất lượng tiến độ sản xuất và giỏ thành, nờn uy tớn trong thị trường sản xuất và khỏch hàng càng phỏt triển mạnh.
Với bộ mỏy quản lý gọn nhẹ, cỏc phũng ban chức năng phục vụ cú hiệu quả giỳp lónh đạo cụng ty trong việc giỏm sỏt thi cụng, quản lý kinh tế, cụng tỏc tổ chức sản xuất, tổ chức hạch toỏn được tiến hành hợp lý khoa học, phự hợp với điều kiện hiện nay.
Phũng kế toỏn tài vụ của cụng ty được bố trớ hợp lý, phõn cụng việc cụ thể, rừ ràng. Với đội ngũ nhõn viờn kế toỏn trẻ, cú trỡnh độ năng lực, nhiệt tỡnh và trung thực, đó gúp phần đắc lực vào cụng tỏc hạch toỏn và quản lý kinh tế; sớm ỏp dụng được chế độ kế toỏn mới vào thực tế. Phũng kế toỏn cụng ty đang ỏp dụng hỡnh thức nhật ký chung. Đõy là hỡnh thức kế toỏn cú ưu điểm là hệ thống sổ sỏch tương đối gọn nhẹ, việc ghi chộp đơn giản, dễ kiểm tra đối chiếu. Về cơ bản hệ thống sổ sỏch của cụng ty được lập đầy đủ theo quy định, được in vào cuối thỏng,
cuối quý, nếu trong thỏng phỏt hiện ra sai sút thỡ vẫn cú thể sửa chữa dễ dàng. Cụng ty dựng phần mềm kế toỏn Misa 7.1 cú rất nhiều hiệu quả trong cụng tỏc quản lý, tiết kiệm được nhiều thời gian cũng như nhõn lực trong cụng việc ghi chộp mà vẫn đảm bảo cú được thụng tin chớnh xỏc, kịp thời.
Về hỡnh thức tổ chức cụng tỏc tập trung: tạo điều kiện để kiểm tra chỉ đạo nghiệp vụ và đảm bảo sự chỉ đạo tập trung thống nhất của kế toỏn trưởng cũng như sự chỉ đạo kịp thời của lónh đạo cụng ty đối với cụng tỏc kế toỏn. Ngoài ra hỡnh thức này cũn thuận tiện trong việc phõn cụng và chuyển mụn húa cụng việc đối với cỏn bộ kế toỏn cũng như việc trang bị cỏc phương tiện, kỹ thuật tớnh toỏn, xử lý thụng tin...
Về mặt tiền lương, kế toỏn tổ chức hạch toỏn theo từng phũng ban, trong từng thỏng , từng quý rừ ràng. Một năm cụng ty hạch toỏn vào 4 quý, mỗi quý 3 thỏng được hạch toỏn cụ thể, phục vụ tốt yờu cầu quản lý. Cuối kỳ kế toỏn tiến hành đỏnh giỏ đầy đủ theo quy định của nhà nước.
Với mức lương như hiện nay từ ổn định và tăng dần của cụng ty làm cho cỏn bộ cụng nhõn viờn thực sự tin tưởng và gắn bú với cụng ty. Sự điều hành của ban lónh đạo cụng ty cũng như sự lao động hiệu quả của phũng kế toỏn, cỏc cụng việc của kế toỏn tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương luụn đảm bảo sự cụng bằng, hợp lý chớnh xỏc đó làm cho cỏn bộ cụng nhõn viờn yờn tõm lao động, nhiệt tỡnh hăng say trong cụng việc. Do vậy cụng ty đó cú những bước tiến vững chắc và hiệu quả kinh tế rừ rệt, đời sống cỏn bộ cụng nhõn viờn được đảm bảo nõng cao.
3.1.2 Tồn tại chủ yếu và nguyờn nhõn
Việc tổ chức cụng tỏc kế toỏn núi chung và kế toỏn tiền lương núi riờng tại cụng ty TNHH CK & KCN Việt Vương cũn cú một số hạn chế cần được khắc phục như sau:
Bờn cạnh ưu điểm của hỡnh thức tổ chức cụng tỏc kế toỏn tập trung cũn cú những nhược điểm:
Việc tổ chức bộ mỏy quản lý gọn nhẹ là rất cần thiết, nhưng tại mỗi phõn xưởng sản xuất hàng ngày phỏt sinh nghiệp vụ mà hiện nay vẫn chưa cú kế toỏn theo dừi tại cỏc phõn xưởng nhằm khụng để xảy ra trựng lặp, thiếu độ chớnh xỏc về cụng,....
Hỡnh thức trả lương theo thời gian và xõy dựng quỹ lương theo doanh
thu cú thể khú đỏnh giỏ chớnh xỏc chất lượng lao động của cỏc nhõn viờn một cỏch chặt chẽ hơn. Cú thể ỏp dụng hỡnh thức trả lương như khoỏn sản phẩm tiờu thụ, khoỏn doanh thu để người lao động tớch cực hơn nữa và cú trỏch nhiệm hơn nữa trong cụng việc. Điều đú cũng gúp phần làm tăng doanh thu, tăng lợi nhuận cho cụng ty cũng như tăng thu nhập cho cỏn bộ cụng nhõn viờn cụng ty.
Trỡnh độ năng lực của cỏn bộ cụng nhõn viờn cụng ty chưa đồng đều ở cỏc phũng ban, cơ bản chưa đào tạo cao và chuyờn nghiệp. Với nhõn viờn quản lý yờu cầu phải cú trỡnh độ nhất định để cú thể thực hiện chiến lược kinh doanh một cỏch cú hiệu quả hơn nữa. Ngoại ngữ là yếu tố cần thiết trong quan hệ kinh tế với khỏch hàng đặc biệt với đối tỏc là cỏc nước ngoài và cỏc chuyờn gia chế tạo, chuyờn gia về kỹ thuật. Cụng ty cần phải chỳ trọng nõng cao trỡnh độ ngoại ngữ cũng như trỡnh độ quản lý đối với cỏc cỏn bộ quản lý, kinh doanh.
Do đội ngũ nhõn viờn trẻ, tuy nhiệt huyết, hăng say trong cụng việc nhưng cũng khụng trỏnh khỏi những sai sút do thiếu kinh nghiệm cụng tỏc.
Một hạn chế nữa là khi thanh toỏn tiền lương cho cỏn bộ cụng nhõn viờn, cú một số trường hợp chưa lĩnh lương được lý do, do đi cụng tỏc xa chưa về. Cụng ty khụng hoạch toỏn khoản lương này vào tài khoản 338: ( phải trả phải nộp khỏc ) mà vẫn để số dư cú trờn tài khoản 334: ( Phải trả cụng nhõn viờn ).
Cỏch tớnh lương theo thời gian này chưa đảm bảo đỏp ứng nguyờn tắc phõn phối theo lao động, chưa tớnh đến một cỏch đầy đủ chức năng đũn bẩy kinh tế của tiền lương trong việc thỳc đẩy phỏt triển kinh doanh, chưa phỏt huy hết khả năng sẵn cú của người lao động để tạo ra giỏ trị trong kinh doanh.
Phương hướng giải quyết:
Qua thời gian thực tập tại cụng ty, trờn cơ sở lý luận đó được học và kết hợp với thực tế, em xin đưa ra một số ý kiến đề xuất nhằm gúp phần hoàn thiện và sửa đổi cụng tỏc kế toỏn tiền lương ở cụng ty TNHH CK & KCN Việt Vương.
í kiến thứ nhõt: Vai trũ giỏm sỏt của kế toỏn cụng ty
Phũng kế toỏn tài vụ của cụng ty cần tăng cường hơn nữa cụng tỏc kiểm tra giỏm sỏt từng đội sản xuất, chi phớ nhõn cụng, kiểm tra sổ sỏch, kiểm tra bỏo cỏo. Phổ biến và hướng dẫn thực hiện những thay đổi cũng như quy định mới của chế độ kế toỏn hiện hành.
í kiến thứ 2: Cụng ty nờn tổ chức họat động kiểm soỏt nội bộ
Do cụng ty cú địa bàn sản xuất kinh doanh phõn tỏn, quy mụ kinh doanh lớn nờn gặp nhiều khú khăn trong việc kiểm soỏt hoạt động sản xuất kinh doanh. Vỡ vậy, việc thiết lập bộ phận kiểm soỏt nội bộ ở cụng ty là cần thiết. Bộ phận này cần cú sự quan tõm đỳng mực và luụn đổi mới trong cỏch thức kiểm soỏt sao cho phự hợp với từng thời kỳ, với quy mụ cụng việc.
í kiến thứ 3: Xõy dựng quỹ lương và sử dụng nguồn nhõn lực hợp lý
Để cụng tỏc tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương của cụng ty thực sự phỏt huy hết vai trũ của nú là cụng cụ hữu hiệu của cụng tỏc quản lý, lónh đạo cụng ty núi chung và kế toỏn tiền lương núi riờng cần phải xõy dựng quỹ lương cũng như mức lương và sử dụng nguồn nhõn lực hợp lý vỡ điều này vừa khuyến khớch người lao động làm cho người lao động cú trỏch nhiệm và gắn bú với cụng việc, vừa tiết kiệm được chi phớ cho cụng ty. Đối với bộ phận kế toỏn việc hoàn thiện thủ tục, chứng từ thanh quyết toỏn cần phải tiến hành một cỏch chớnh xỏc và kịp thời.
í kiến thứ 4: Giải phỏp về kinh nghiệm trong cụng tỏc nghiệp vụ, cụng ty thường xuyờn tổ chức những buổi thảo luận, trao đổi kinh nghiệm giữa cỏc cỏn bộ cú kinh nghiệm làm việc lõu năm với cỏc nhõn viờn trẻ chưa cú nhiều kinh nghiệm. Nhằm gúp phần cõn bằng nguồn kiến thức, khụng ngừng nõng cao chất lượng sản phẩm, tạo nờn nguồn thu nhập cao hơn, trỡnh độ đồng đều hơn cho cỏc cỏn bộ cụng nhõn viờn cụng ty.
í kến thứ 5:
Khi cụng ty thanh toỏn tiền lương cho cỏn bộ cụng nhõn viờn cú một số nhõn viờn đi cụng tỏc xa chưa nhận được lương, khoản này cụng ty nờn hạch toỏn vào tài khoản phải trả phải nộp khỏc. Vỡ đõy là khoản phải trả khỏc. Số tiền này khụng cũn là tiền lương nữa bởi lẽ cụng ty đó thanh toỏn lương theo đỳng kỳ hạn. Cụng ty khụng cũn nợ lương của cỏn bộ cụng nhõn viờn, như vậy theo chế độ hiện hành thỡ kế toỏn hạch toỏn khoản này như sau:
Nợ TK 334: phải trả cụng nhõn viờn
Cú TK 338 ( 3388 ): Phải trả phải nộp khỏc
Khi thanh toỏn khoản này, kế toỏn ghi như sau:
Nợ TK 338 (3388 ): Phải trả phải nộp khỏc
Cú TK 111 : Tiền mặt
í kiến thứ 6:
Hiện nay cụng ty chỉ tớnh riờng phần thưởng cho nhõn viờn bỏn hàng. Vỡ vậy khụng cú tỏc dụng khuyến khớch mọi người ở cỏc bộ phận khỏc cú trỏch nhiệm hơn nữa, cựng tớch cực tham gia mọi hoạt động kinh doanh, tỡm kiếm những khỏch hàng mới tạo thờm mối quan hệ và doanh thu cho cụng ty. Vỡ vậy cụng ty nờn cú chế độ đói ngộ thờm, kịp thời đối với nhõn viờn ở cỏc bộ phận khỏc ngoài bộ phận bỏn hàng nhằm khuyến khớch mọi người cựng quan tõm đến cụng việc chung hơn nữa, đồng thời xử lý nghiờm đối với những cỏ nhõn vi phạm nguyờn tắc lao động một cỏch kịp thời và hợp lý.
kết luận
Tiền lương là một trong những yếu tố quan trọng, quyết định sự thành cụng của doanh nghiệp. Mỗi chớnh sỏch tiền lương hợp lý là cơ sở cho sự phỏt triển của doanh nghiệp. Mội doanh nghiệp cần chọn cho mỡnh một hỡnh thức trả lương sao cho phự hợp nhất và cú hiệu quả nhất nhằm gúp phần tạo nờn sự cụng bằng về thu nhập, tăng hiệu quả kinh doanh ở doanh nghiệp. Việc thực hiện quản lý tiền lương phải luụn gắn liền với chế độ chớnh sỏch của nhà nước. Do vậy việc quản lý và phõn phối tiền lương là một trong những yếu tố khụng thể thiếu trong việc phỏt triển của doanh nghiệp. Tuy nhiờn, trong điều kiện hiện nay do sự chuyển đổi cơ chế, cỏc chế độ chớnh sỏch của Nhà nước luụn thay đổi và việc sản xuất kinh doanh cũng thay đổi để phự hợp và càng ngày càng hoàn thiện hơn.
Trờn gúc độ người cỏn bộ kế toỏn en cho rằng cần phải nhận thức đầy đủ cả về lý luận và thực tiễn. Mặc dự cú thể vận dụng lý luận vào thực tiễn dưới nhiều hỡnh thức khỏc nhau nhưng phải đảm bảo phự hợp về nội dung và mục đớch của cụng tỏc kế toỏn.
Do thời gian thực tập và tỡm hiểu thực tế khụng dài, trỡnh độ lý luận và thực tiễn cũn hạn chế nờn Bỏo cỏo thực tập chuyờn nghành này khụng trỏnh khỏi những sai sút. Em rất mong nhận được sự đúng gúp ý kiến, giỳp đỡ của thầy cụ giỏo trong khoa Kế toỏn trường đại học Kinh Tế Quốc Dõn.
Qua đõy em xin chõn thành cảm ơn cụ giỏo Nguyễn Thị Đụng và cỏc cỏn bộ kế toỏn cụng ty TNHH CK & KCN Việt Vương đó nhiệt tỡnh giỳp đỡ em trong việc hoàn thành chuyờn đề này. Xin chỳc Cụng ty TNHH CK & KCN Việt Vương thành cụng rực rỡ trờn con đường phỏt triển của mỡnh.
Phú Thọ, ngày 13 tháng 08 năm 2008
Sinh viên
Nguyễn Thị Thu Hà
Mục lục
Chương I
Tổng quan về công ty TNHH cơ khí và khí công nghiệp Việt Vương
Lịch sử hình thành và phát triển
Tổ chức bộ máy quản lý và đặc điểm kinh doanh
Đặc điểm lao động kế toán và tổ chức bộ máy kế toán
Chương II
Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH cơ khí và khí công nghiệp Việt Vương
2.1 Đặc đIểm lao động và thực trạng hoạch toán lao động
2.1.1 Đặc điểm lao động
2.1.2 Thực trạng hoạch toán lao động
2.2 Thực trạng kế toán tiền lương
2.2.1 Tính lương, thu nhập lao động khác
2.2.2 Thực trạng kế toán tiền lương
2.3 Thực trạng kế toán và các khoản trích theo lương
2.3.1 Các khoản trích theo lương
2.3.2 Thực trạng kế toán các khoản trích theo lương
Chương III
Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH cơ khí và khí công nghiệp Việt Vương.
3.1 Đánh giá thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
3.1.1 ưu đIểm
3.1.2 Tồn tại chủ yếu và nguyên nhân
Tài liệu tham khảo
Giáo trình kế toán tài chính doanh nghiệp - Nhà xuất bản đại học Kinh Tế Quốc Dân, Hà Nội năm 2006.
Hệ thống kế toán doanh nghiệp xây lắp
NXB Tài chính - 1999
Chế độ kế toán doanh nghiệp (Ban hành theo quyết định số 15/2006-QĐ/BTC) - NXB Tài Chính
Luật kế toán - Nhà xuất bản chính trị Quốc Gia, Hà Nội 2008.
Luận văn của các anh chị khóa trên.
nhận xét của đơn vị thực tập
Công ty TNHH cơ khí và khí công nghiệp việt vương
....
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Vĩnh Phúc, ngày tháng năm 2008 Xác nhận của Phòng Kế toán tài vụ
ý kiến nhận xét của giáo viên hướng dẫn
Giáo viên: PGS – TS: Nguyễn Thị Đông
Nhận xét về chuyên đề
Đề tài: Hoàn thiện kế toán tiền lương tại công ty
TNHH cơ khí và khí công nghiệp Việt Vương – Phú Thọ.
Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hà
Lớp Kế toán K37 - Phú Thọ
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
Điểm bằng số: Giáo viên nhận xét
Điểm bằng chữ:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6422.doc