- Khi cán bộ công nhân viên của công ty muốn xin tạm ứng tiền phải có giấy đề nghị tạm ứng, trong đó nói rõ mục đích sử dụng khoản tạm ứng, được thủ trưởng đơn vị ký duyệt, là căn cứ để kế toán lập phiếu chi. Đến kỳ thanh toán tạm ứng phải lập báo cáo tạm ứng kèm theo chứng từ chứng minh số tiền tạm ứng đã sử dụng đúng mục đích. Người nhận tạm ứng phải nộp lại số tạm ứng chi không hết cho thủ quỹ nhập quỹ tiền mặt hoặc sẽ khấu trừ vào lượng.
87 trang |
Chia sẻ: ndson | Lượt xem: 1335 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán tại Công ty xây dựng công trình giao thông 875, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sử dụng)
Nợ TK 133
Có TK 331
Mua chịu vật tư, dịch vụ đưa ngay vào sản xuất.
Nợ TK 621, 627, 641, 642, 241, 142
Nợ TK 133
Có TK 331
TH nợ người nhận thầu XDCB, sửa chữa lớn TSCĐ.
Nợ TK 2412 XDCB
Nợ TK 2413 Sửa chữa lớn
Nợ TK 133
Có TK 331
Khi trả nợ cho người bán
Nợ TK 331 Số nợ đã trả
Có TK 111
Có TK 112
Có TK 311, 341 Trả bằng tiền vay
Khi nhận chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua.
Nợ TK 331
Có TK 152, 153, 611
Có TK 515 Số tiền được chiết khấu
ứng trước tiền mua hàng cho nhà cung cấp.
Nợ TK 331
Có TK 111, 112
+ TH : Số tiền ứng trước < trị giá hàng mua
Nợ TK 331 Số tiền còn phải trả nhà cung cấp
Có TK 111,112
+ TH : Số tiền ứng trước > trị giá hàng mua
Nợ TK 111, 112 Số tiền thực thu
Có TK 331
TH : Nợ phải trả người bán không có ai đòi.
Nợ TK 331 Kết chuyển xoá nợ vắng chủ
Có TK 711
Kế toán các khoản tạm ứng.
TK sử dụng.
TK 141
- Kết cấu
Nợ TK113 Có
- Số tạm ứng tăng trong kỳ - Số thanh toán tạm ứng được duyệt chi
- Số tạm ứng chi không hết nộp lại
Dư nợ : Tạm ứng hiện còn
Kế toán một số nghiệp vụ kế toán.
Khi phát sinh các khoản tạm ứng.
Nợ TK 141
Có TK 111,112
Khi hoàn tạm ứng.
+ TH1: Số thanh toán tạm ứng được duyệt chi bằng số đã tạm ứng.
Nợ TK 152, 153, 156, 642, 627
Nợ TK 133 (nếu có)
Có TK 111
+ TH2: Số thanh toán tạm ứng được duyệt chi > số đã tạm ứng – chi bổ sung.
Nợ TK 152,153
Nợ TK 133
Có TK 141
Có TK 111 Phần chi bổ sung
+ TH3: Số thanh toán < số đã tạm ứng – phải nộp lại (hoàn ứng)
BT1: Nợ TK 152,153
Nợ TK 133
Có TK 141
BT2: Nợ TK 111,112 Phần nộp lại
Có TK 141 Phần nộp lại
Phần thứ iii
Hạch toán vốn bằng tiền tại công ty XDctgt 875
Một DN muốn tiến hành hoạt động SXKD thì yếu tố cơ bản đầu tiên là tiền vốn( vốn = tiền). Vốn bằng tiền là loại vốn có tính lưu động cao (nhanh chóng) trong mọi hoạt động của quá trình SXKD. Tuy nhiên để bảo toàn và phát triển đồng vốn ban đầu bỏ ra đòi hỏi DN phải xây dựng được các kế hoạch đầu tư hợp lý, việc quản lý sử dụng vốn phải tốt, đảm bảo làm ăn có lãi và lãi cao. Muốn vậy DN phải có kế hoạch hoá cao trong việc thu, chi tiền mặt, việc thanh toán qua ngân hàng như vậy không những đáp ứng nhu cầu SXKD trong DN mà còn tiết kiệm được vốn lao động, tăng thu nhập hoạt động tài chính góp phần quay vòng nhanh vốn kinh doanh.
Trong DN hàng ngày luôn có các nghiệp vụ thu chi xen lẫn nhau. Các khoản thu là để có vốn bằng tiền để chi trả các khoản thu đáp ứng các khoản chi. Như vậy dòng lưu chuyển tiền tệ xảy ra liên tục không ngừng. Cũng có những thời điểm ngược lại nhưng DN bao giờ cũng phải dự trù một khoản tiền để đáp ứng các khoản chi cần thiết.
Có thể thấy trong một đơn vị hoạt đông SXKD bất kỳ một ngành nghề nào thi vốn bằng tiền vẫn là một loại TSLĐ cần thiết nhất.
Hạch toán tiền mặt.
Nguyên tắc chế độ lưu thông tiền mặt.
Hàng ngày tại công ty luôn pháy sinh các nghiệp vụ thu chi tiền mặt.
Các khoản thu chủ yếu của công ty.
Rút tiền ngửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt.
Thu của khách hàng.
Vay ngắn hạn.
Thu nộp các đơn vị trực thuộc
Các khoản chi chủ yếu.
Chi tạm ứng.
Chi lương cho cán bộ nhân viên.
Chi các khoản điện nước.
Các khoản thu, chi được diễn ra thường xuyên, liên tục và được thanh toán theo nguyên tắc chế độ quản lý lưu thông thanh toán do nhà nước quy định.
Thu, chi tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi hoặc chứng từ nhập xuất quỹ(Giám đốc uỷ quyền hoặc kế toán trưởng công ty). Sau khi đã thu, chi tiền thủ quỹ đóng dấu là đã thu hoặc đã chi tiền vào chứng từ, cuối ngày, căn cứ vào chứng từ thu chi để chuyển cho kế toán.
Kế toán tiền mặt sau khi nhận được báo cáo quỹ tiền mặt (kèm theo các chứng từ gốc) do thủ quỹ chuyển đến phải kiểm tra, đối chiếu – tiến hành định khoản và ghi vào sổ kế toán chi tiết. Căn cứ vào các chứng từ gốc + sổ kế toán chi tiết, kế toán lập các chứng từ ghi sổ ( vào cuối tháng) và tiến hành ghi sổ. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ – sổ cái TK.
Đối với các khoản thu, chi kế toán phải lập phiếu thu chi.
Một liên được lưu lại nơi lập phiếu.
Người nộp tiền hoặc người nhận tiền giữ một liên.
Thủ quỹ giữ một liên để ghi sổ.
Tìm hiểu một số phiếu thu, phiếu chi tại công ty.
Phiếu thu: Khi phát sinh các nghiệp vụ thu tiền mặt, thủ quỹ lập phiếu thu dựa vào chứng từ gốc và giấy nộp tiền.
Phiếu thu gồm 3 liên : 1 liên được giữ lại làm chứng từ gốc cuối tháng vào sổ quỹ- chứng từ ghi sổ – sổ cái.
+ Phương pháp lập phiếu thu : Phiếu thu phải được đóng thành quyển, ghi số từng quyển dùng trong 1 năm, phải ghi rõ họ tên, địa chỉ người nộp, lý do nộp, số tiền, chứng từ gốc kèm theo.
+ Phiếu thu ghi nợ TK 111, ghi có các TK đối ứng và ghi lần lượt theo thứ tự phát sinh.
Một số phiếu thu của công ty trong T1/2007.
Đơn vị : Cty XDCTGT875 Mẫu số 02 – TT
Địa chỉ:…………………. QĐ 1141 TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1-11-1995/ BTC
Quyển số : 01
Số : 03
Phiếu thu Nợ ……….
Ngày 30 tháng 01 năm2007 Có………..
Họ tên người nộp tiền :Nguyễn Thị Hằng
Địa chỉ : Phòng kế toán
Lý do chi : Rút TGNH công thương về nhập quỹ.
Số tiền : 100.000.000(đ) (viết băng chữ) Một trăm triệu
đồng chẵn.
Kèm theo : Séc 142408 chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ ) : (Một trăm triệu đồng chẵn).
Ngày 30 tháng 01 năm 2007
Thủ trưởng đvị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận Thủ quỹ
(ký,đóng dấu) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
+ Tỷ giá ngoại tệ ( vàng bạc, đá quý)
+ Số tiền……………
Đơn vị : Cty XDCTGT875 Mẫu số 02 – TT
Địa chỉ:…………………. QĐ 1141 TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1-11-1995/ BTC
Quyển số : 01
Số : 03
Phiếu thu Nợ ……….
Ngày 04 tháng 01 năm2007 Có………..
Họ tên người nộp tiền : Nguyễn Thị Hằng
Địa chỉ : Phòng kế toán
Lý do nộp : Vay TGNH Công thương về nhập vào quỹ
Số tiền : 200.000.000(đ) (viết băng chữ) Một trăm
ba mươi triệu đồng chẵn.
Kèm theo :chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ ) :200.000.000(đ) (viết băng chữ) Hai trăm triệu đồng chẵn.
Ngày 04 tháng 01 năm 2007
Thủ trưởng đvị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận Thủ quỹ
(ký,đóng dấu) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
+ Tỷ giá ngoại tệ ( vàng bạc, đá quý)
+ Số tiền quy đổi……………
Phiếu chi là một chứng từ kế toándùng để xác định số tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ…..thực tế để xuất quỹ.
Phiếu chi là căn cứ để xuất quỹ và để kế toán ghi sổ quỹ và các sổ kế toán liên quan. Mọi khoản tiền xuất quỹ nhất thiết phải có phiếu chi, chữ ký của người lập phiếu, kế toán trưởng, thủ trưởng đơn vị thì thủ quỹ mới được xuất quỹ. Sau khi xuất quỹ người nhận phải ghi rõ số tiền bằng chữ, ký và ghi rõ họ tên. Thủ quỹ ký và ghi rõ họ tên vào phiếu chi. Phiếu chi được chia thành 3 liên :
+ Một liên được giữ lại nơi lập phiếu.
+ Một liên thủ quỹ dùng để ghi sổ và sau đó chuyển cho kế toán cùng với chứng từ gốc để ghi vào sổ kế toán.
+ Một liên giao cho người nhận tiền để làm chứng từ gốc của đơn vị nhận tiền.
Phiếu chi ghi có TK 111, ghi nợ các TK.
Giấy đề nghị tạm ứng.
Là căn cứ để xét duyệt tạm ứng, làm thủ tục lập phiếu chi và xuất quỹ cho tạm ứng.
Phương pháp ghi giấy đề nghị tạm ứng : Do người xin tạm ứng viết một liên và ghi rõ gửi thủ trưởng đơn vị xét duyệt, người xin tạm ứng ghi rõ họ tên, địa chỉ, số tiền tạm ứng, lý do tạm ứng( ghi rõ mục đích sử dụng tiền tạm ứng), thời hạn thanh toán, ghi rõ ngày tháng hàon lại số tiền tạm ứng.
Giấy đề nghị tạm ứng được chuyển cho phòng kế toán xem xét và ghi ý kiến đề nghị thủ trưởng đơn vị duyệt chi.
Một số giấy đề nghị tạm ứng làm VD:
Đơn vị :………………… Mẫu số 03 – TT
Địa chỉ:…………………. QĐ 1141 TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1-11-1995/ BTC
Giấy đề nghị tạm ứng
Ngày 02 tháng 01 năm2007
Kính gửi : Giám đốc Cty XDCTGT 875
Tên tôi là : Nguyễn Văn Sinh
Địa chỉ : Đội Công Trình 12
Đề nghị tạm ứng số tiền : 11.200.000(đ) (viết bằng chữ) Mười một triệu hai trăm nghìn đồng chẵn.
Lý do tạm ứng : Vay lương Q4/06
Thời gian thanh toán : 01 tháng
Ngày 02 tháng 01 năm 2007
Thủ trưởng đvị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận Thủ quỹ
(ký,đóng dấu) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
+ Tỷ giá ngoại tệ ( vàng bạc, đá quý)
+ Số tiền……………
Đơn vị : Cty XDCTGT875 Mẫu số 02 – TT
Địa chỉ:…………………. QĐ 1141 TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1-11-1995/ BTC
Quyển số : 01
Số : 03
Phiếu chi
Ngày 03 tháng 01 năm2007
Họ tên người nhận : Nguyễn Văn Sinh
Địa chỉ : Đội Công Trình 12
Lý do chi : Vay lương Q4/ 2006
Số tiền : 11.200.000(đ) (viết băng chữ) Mười một triệu
hai trăm nghìn đồng chẵn.
Kèm theo : 01 giấy đề nghị tạm ứng, chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ ) : Mười một triệu
hai trăm nghìn đồng
Ngày 02 tháng 01 năm 2007
Thủ trưởng đvị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận Thủ quỹ
(ký,đóng dấu) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
+ Tỷ giá ngoại tệ ( vàng bạc, đá quý)
+ Số tiền……………
Đơn vị : Cty XDCTGT875 Mẫu số 03 – TT
Địa chỉ:…………………. QĐ 1141 TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1-11-1995/ BTC
Giấy đề nghị tạm ứng
Ngày 03 tháng 01 năm2007
Kính gửi : Giám đốc Cty XDCTGT 875
Tên tôi là : Nguyễn Tiến Dũng
Địa chỉ : Phòng hành chính
Đề nghị tạm ứng số tiền:1.500.000(đ)(viết bằng chữ)Một triệu năm trăm nghìn đồng chẵn.
Lý do tạm ứng : Tạm ứng tiền ăn T1/2007
Thời gian thanh toán : 01 tháng
Ngày 03 tháng 01 năm 2007
Thủ trưởng đvị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận Thủ quỹ
(ký,đóng dấu) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
+ Tỷ giá ngoại tệ ( vàng bạc, đá quý)
+ Số tiền……………
Đơn vị : Cty XDCTGT875 Mẫu số 02 – TT
Địa chỉ:…………………. QĐ 1141 TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1-11-1995/ BTC
Quyển số : 01
Số : 02
Phiếu chi
Ngày 03 tháng 01 năm2007
Họ tên người nhận : Nguyễn Tiến Dũng
Địa chỉ : Phòng hành chính
Lý do chi : Tạm ứng tiền ăn T1/2007
Số tiền : 1.500.000(đ) (viết băng chữ) Một triệu
năm trăm nghìn đồng chẵn.
Kèm theo : 01 giấy đề nghị tạm ứng, chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ ) : Một triệu
năm trăm nghìn đồng chẵn.
Ngày 03 tháng 01 năm 2007
Thủ trưởng đvị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận Thủ quỹ
(ký,đóng dấu) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
+ Tỷ giá ngoại tệ ( vàng bạc, đá quý)
+ Số tiền……………
Đơn vị : Cty XDCTGT875 Mẫu số 03 – TT
Địa chỉ:…………………. QĐ 1141 TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1-11-1995/ BTC
Giấy đề nghị tạm ứng
Ngày 30 tháng 01 năm2007
Kính gửi : Giám đốc Cty XDCTGT 875
Tên tôi là : Bùi Khắc Chiến
Địa chỉ : Đội công trình 10
Đề nghị cho tạm ứng số tiền là: 45.000.000(đ)(viết bằng chữ) Bốn mươi năm triệu đồng chẵn.
Lý do tạm ứng : Vay vốn sản xuất Quốc lộ 7
Thời gian thanh toán :
Ngày 30 tháng 01 năm 2007
Thủ trưởng đvị Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghị tạm ứng
(ký,đóng dấu) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Đơn vị : Cty XDCTGT875 Mẫu số 02 – TT
Địa chỉ:…………………. QĐ 1141 TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1-11-1995/ BTC
Quyển số : 01
Số : 38
Phiếu chi
Ngày 30 tháng 01 năm2007
Họ tên người nhận tiền : Bùi Khắc Chiến
Địa chỉ : Đội công trình 12
Lý do chi : Vay vốn sản xuất Quốc Lộ 7
Số tiền : 45.000.000(đ) (viết băng chữ) Bốn mươi năm triệu đồng chẵn.
Kèm theo : 01 giấy đề nghị tạm ứng, chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ ) : Ba mươi triệu đồng chẵn.
Ngày 30 tháng 01 năm 2007
Thủ trưởng đvị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận Thủ quỹ (ký,đóng dấu) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
+ Tỷ giá ngoại tệ ( vàng bạc, đá quý)
+ Số tiền……………
Trình tự luân chuyển chứng từ.
Từ các đội công trình lập các phiếu, giấy đề nghị tạm ứng và chuyển cho kế toán. Giấy đề nghị tạm ứng phải có chữ ký của ban lãnh đạo tạm ứng ký, người xin tạm ứng ký và trình kế toán trưởng chuyển cho Giám đốc công ty ký duyệt. Kế toán thanh toán lập phiếu thu, chi và chuyển cho thủ quỹ để chi tiền.
Sơ đồ luân chuyển chứng từ
Sổ đăng ký CTGS
Bảng cân đối kế toán
Sổ cái TK 111
Phiếu thu, phiếu chi kèm theo chứng từ gốc
Bảng kê TK
Sổ Quỹ
Chứng từ ghi sổ
Sổ chi tiết
Tất cả các chứng từ kế toán đã lập đều phải được chuyển từ bộ phận này sang bộ phận khác trong đơn vị. Khi nhận được chứng từ kế toán kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ rồi luân chuyển chứng từ theo quy định của kế toán trưởng. Cụ thể như sau:
Kiểm tra chứng từ : khi nhận được chứng từ, kế toán phải kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ xem đã đầy đủ chưa.
Hoàn chỉnh chứng từ : là việc tập hợp , phân loại các chứng từ để tiện cho việc hạch toán ghi sổ. Nếu trong các yếu tố có yếu tố nào không hoàn chỉnh thì phải bổ sung thêm để hoàn chỉnh.
Tổ chức luân chuyển chứng từ : sau khi kiểm tra và hoàn chỉnh thì chứng từ phải được luân chuyển một cách khoa học, kịp thời tránh thất lạc.
Bảo quản và lưu giữ chứng từ : Chứng từ cần phải được bảo quản và lưu giữ theo quy định của chế độ kế toán ban hành nhằm mục đích phục vụ công tác kiểm tra, thanh toán sau này.
Các loại sổ kế toán tiền mặt.
Sổ quỹ ( Báo cáo quỹ tiền mặt).
Dùng để theo dõi các nghiệp vụ thu chi hàng ngày trong một thang. Số liệu trên sổ quỹ cung cấp các chỉ tiêu chi tiết về tình hình thu, chi quỹ tiền mặt theo trình tự thời gian phát sinh các nghiệp vụ kế toán.
Khi ghi sổ quỹ phải ghi đầy đủ các thông tin, ngày, tháng, số hiệu chứng từ, nội dung( thu, chi), TK đối ứng, số tiền. Cuối mỗi trang sổ phải tính tổng cộng số Phát sinh Nợ, Phát sinh Có. Cuối tháng thủ quỹ tổng cộng số PS Nợ, PS Có và tính ra số dư cuối tháng để chuyển sang tháng sau.
Sổ chi tiết.
Cuối mỗi tháng dựa vào các chứng từ đã được kiểm tra, đối chiếu và sổ quỹ kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết. Sau đó chuyển các sổ quỹ, sổ chi tiết kèm các chứng từ cho kế toán tổng hợp.
Sổ cái TK.
Dựa vào sổ quỹ, sổ chi tiết, các chứng từ thu, chi tiền mặt kế toán tổng hợp sẽ tổng hợp số liệu, lập các chứng từ ghi sổ – ghi vào sổ đăng ký CTGS và ghi vào sổ cái TK.
Hạch toán tiền gửi ngân hàng.
Tiền gửi ngân hàng là số vốn bằng tiênd của công ty đang giữ tại các ngân hàng kho bạc Nhà nước, là một yêu cầu trong công tác quản lý tài sản, công tác giao dịch thang toán của công ty. Hiên nay công ty đang gửi tiền tại Ngân hàng Công Thương VN chi nhánh ngân hàng Công thương Đống Đa, số TK : 710A- 00177.
Công ty được quyền mở tài khoản tại ngân hàng và gửi các khoản tiền mà công ty chưa sử dụng đến. Hàng tháng ngân hàng trả lãi tiền gửi theo mức lãi suất quy định. Công ty được toàn quyền sử dụng số tiền trên TK tiền gửi của mình. Mọi khoản thanh toán của công ty với các đơn vị khác có tài khoản ở ngân hàng đều được thực hiện bằng chuyển khoản trừ các khoản thanh toán cố số tiền nhỏ theo mức quy định của chế độ quản lý tiền mặt.
Hàng ngày căn cứ vào giấy báo có, giấy báo nợ do Ngân hàng lập hoặc các chứng từ tương ứng với giấy báo nợ, giấy báo có , kế toán ghi vào sổ tiền gửi, sổ chi tiết tổng hợp chứng từ Chứng từ ghi sổ -------------- Sổ đăng ký CTGS --- Sổ cái TK.
Trình tự chuyển tiền đi.
Khi phát sinh các nghiệp vụ mua hàng, chi trả cho các đối tượng, nộp vào ngân sách nhà nước….căn cứ vào các chứng từ, hoá đơn mua hàng… công ty tiến hành viết giấy uỷ nhiệm chi đưa đến ngân hàng Công Thương Đống Đa để thanh toán. Ngân hàng sẽ kiểm tra số dư tiền gửi trên TK của côg ty và chuyển cho đơn vị được hưởng đồng thời gửi giấy báo nợ cho công ty. Uỷ nhiệm chi được chia thành 4 liên.
Một liên gaio cho khách hàng.
Một liên giao cho Ngân hàng nhận tiền.
Một liên giao cho công ty giữ lại.
Một liên giao cho đơn vị nhận tiền.
Khi đã hoàn tất thủ tục chi trả tại ngân hàng, ngân hàng sẽ gửi cho đơn vị giấy báo số dư khách hàng.
Trình tự chuyển tiền đến.
Khi công ty được khách hàng trả tiền thông qua ngân hàng, sau khi đã kiểm tra tính hợp lý, hợp lệu của các chứng từ. Ngân hàng nhận được số tiền khách hàng chuyển đến cho công ty sẽ tiến hành ghi tăng số tiền trên TK tiền gửi của công ty, đồng thời gửi giấy báo có cho công ty.
3) Trình tự vận chuyển chứng từ.
Chứng từ gốc
Uỷ nhiệm thu
Giấy báo Có
Bảng kê
Sổ TGNH
Giấy báo Nợ
Uỷ nhiệm chi
a) Uỷ nhiệm chi.
Là giấy uỷ nhiệm của chủ TK nhờ ngân hàng phục vụ mình trích một số tiền nhất định từ tài khoản gửi của mình chuyển sang tài khoản tiền gửi của đơn vị được hưởng trong cùng địa phương hoặc khác địa phương. Uỷ nhiệm chi phải ghi rõ họ tên, số hiệu TK của ngân hàng gửi lệnh và nhận lệnh, ngày giờ lập uỷ nhiệm chi, tên, số hiệu TK của đơn vị trả tiền và đơn vị nhận tiền, nội dung thanh toán, số tiền bằng chữ, bằng số. Cuối giấy uỷ nhiệm chi chia làm 2 phần : phần bên trái ghi Ngân hàng phát lệnh, ngày ghi sổ và chữ ký của kế toán trưởng, Phần bên phải là phần ghi của ngân hàng nhận lệnh, ngày ghi sổ, chữ ký của kế toán và của kế toán trưởng.
b) Uỷ nhiệm thu.
Là giấy uỷ nhiệm của chủ tài khoản đơn vị bán hàng gửi đến Ngân hàng hoặc kho bạc phục vụ mình nhờ thu hộ một số tiền nhất định ở đơn vị mua trên cơ sở các chứng từ hợp lệ trong cùng địa phương hoặc khác địa phương. Uỷ nhiệm thu phải ghi rõ tên đơn vị mau hàng, tên đơn vị bán, số hiệu tài khoản, hợp đồng số, số lượng, từng loại chứng từ kèm theo, số tiền chuyển, số ngày trả chậm, số tiền phát trả chậm và phải có dấu, tên của đơn vị bán hàng.
Uỷ nhiệm thu được chia làm 3 phần:
Phần bên trái : Do ngân hàng bên bán ghi các mục nhận chứng từ ngày, đã kiểm soat và gửi đi ngay…chữ ký và con dấu của trưởng phòng kế toán.
Phần bên phải : Do ngân hàng bên mua ghi gồm có các mục, nhận ngày?thanh toán ngày ? chữ ký của kế toán và kế toán trưởng.
Phần cuối : Là phần do ngân hàng bên bán thanh toán gồm có, ngày, tháng, năm, chữ ký của kế toán và trưởng phòng kế toán.
c) Phiếu chuyển khoản.
Là một chứng từ thanh toán do chủ tài khoản lập trên mẫu in sẵn của ngân hàng giao trực tiếp cho đơn vị thụ hưởng yêu cầu trích số tiền trên tài khoản của mình để trả bằng séc chuyển khoản cho đơn vị được hưởng séc đó.
Giấy báo Nợ.
Là một chứng từ kế toán do ngân hàng lập và gửi đến báo cho công ty biết có 1 khoản tiền nào đó đã rút ra khỏi ngân hàng làm giảm số tiền gửi tại ngân hàng của công ty.
Giấy báo Có.
Là một chứng từ kế toán do ngân hàng lập và gửi đến báo cho công ty có một khoản tiền đã được nhập vào tài khoản tiền gửi ngân hàng của công ty. Giấy báo có là căn cứ để lập bảng kê tổng hợp chứng từ nhập, tiền gửi ngân hàng, sổ chi tiết TK 112.
Trên mỗi giấy báo Nợ, giấy báo Có đềo phải ghi rõ ngày phát sinh, số hiệu tài khoản của công ty. Phần diễn giải phải ghi rõ số dư đầu kỳ ở thời điểm phát sinh, tính toán số phát sinh và số cuối kỳ. Giấy phải có đầy đủ chữ ký của người lập, dấu của đơn vị, kiểm soát và kế toán trưởng.
Sổ phụ.
Khi ngân hàng gửi giấy báo số dư khách hàng chính la giấy báo nợ, giấy báo có còn gọi là bảng sao kê tiền gửi Ngân hàng về công ty, kế toán đóng thành quyển gọi là sổ phụ. Sổ phụ là những tờ sổ dùng để theo dõi số tiền gửi ngân hàng của công ty và do ngân hàng ghi theo ngày phát sinh.
Trình tự hạch toán TGNH
Bảng cân đối tài khoản
Giấy báo nợ, báo có, bản sao kê kèm theo chứng từ gốc
Sổ chi tiết
Sổ tiền gửi NH
Bảng kê TK
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK112
Sổ đăng ký CTGS
Sau đây là một số uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng công thương Đống Đa đã gửi cho Công ty XDCTGT875.
Uỷ nhiệm thu
Số :
Ngày 08 tháng 01 năm 2007
Đơn vị mua hàng : Công ty XDCTGT875
Số TK : 710A – 00177
Tên NH : NHCT Đống Đa
Tên đơn vị bán hàng : Công ty CP Bình Minh
Số TK : 001100002874
Tại ngân hàng : Ngoại thương TP. Hải Phòng
Hợp đồng số : MKA – 190
Số lượng từng loại chứng từ kèm theo……..
……….
Số tiền bằng chữ : Năm mươi triệu đồng chẵn.
Bằng số : 50.000.000(đ)
Số ngày phạm chậm trả…….
Số tiền phạt………….
Tổng số tiền : 50.000.000(đ)
Ngân hàng bên bán…… Ngân hàng bên mua……
Nhận chứng từ ngày……… Nhận ngày ……..
Đã kiểm soát và gửi đi ngay……. Thanh toán ngày……..
Kế toán trưởng Kế toán Kế toán trưởng
Ngân hàng bên thanh toán.
Ngày tháng năm
Kế toán Kế toán trưởng
Uỷ nhiệm chi
Số :
Ngày 15 tháng 01 năm 2007
Số tiền : 200.000.000(đ)
Viết bằng chữ : Hai trăm triệu đồng chẵn
Lý do chi : Thanh toán tiền mua thảm CT QL51
Người yêu cầu : Cty XDCTGT838
Mã CMT
Ngày cấp………Nơi cấp…….
Số TK : 120 – 81- 00 – 001519- 2
Tại NH : Sở GD 1 Ngân hàng ĐTPTVN
Đơn vị : Cty XDCTGT 875
Số CMT
Ngày cấp……..Nơi cấp……..
Số TK : 710A- 00177
Tại NH Công Thương Đống Đa
Kế toán trưởng Chủ TK NH gửi NH nhận
Giao dịch viên KS viên Giao dịch viên KS viên
Ngân hàng Công Thương VN chi nhánh 187 Ngày 04/01/2007
Tỉnh/TP : Hà Nội Giấy báo số dư khách hàng
NHCT Đống Đa Tích số:…….
Số hiệu TK : 701A- 00177
Tên đơn vị : Cty XDCTGT 875
Ngày PS trước 25/12/2006
Số bút toán
Số chứng từ
Số tiền
Số dư đầu
Doanh số nợ
Doanh số có
741
01
100.560.580
14.602.000
Doanh số ngày : 14.602.000(đ)
Doanh số tháng :………
Doanh số năm:………….
Số dư cuối : 85.958.580(đ)
Kế toán trưởng Giám đốc ngân hàng
(ký, họ tên) (ký,họ tên,đóng dấu)
Ngân hàng Công Thương VN chi nhánh 187 Ngày 04/01/2007
Tỉnh/TP : Hà Nội Giấy báo số dư khách hàng
NHCT Đống Đa Tích số:…….
Số hiệu TK : 701A- 00177
Tên đơn vị : Cty XDCTGT 875
Ngày PS trước 04/01/2007
Số bút toán
Số chứng từ
Số tiền
Số dư đầu
Doanh số nợ
Doanh số có
742
02
85.958.580
2.071.000.000
Doanh số ngày : 2.071.000.000
Doanh số tháng :………
Doanh số năm:………….
Số dư cuối : 2.156.958.580
Kế toán trưởng Giám đốc ngân hàng
(ký, họ tên) (ký,họ tên,đóng dấu)
Ngân hàng CT VN
Ngân hàng CT Đống Đa
séc chuyển khoản
Ngày 04 tháng 01 năm 2007 Số:…
Đơn vị trả tiền : Cty XDCTGT 875
Số TK : 710A- 00177
Tại NHCT Đống Đa
Đơn vị nhận tiền : CH xăng dầu số 8 Mường Chà.
Số TK : 701A – 04679
Tại NHCT số 9 TP. Điện Biên
Số tiền bằng chữ: Mười bốn triệu năm trăm tám mươi nghìn bốn trăm tám tư đồng.
Tài khoản…
Nợ……
Tài khoản…
Có………..
Số tiền bằng số:14.580.000
Nội dung thanh toán : Trả tiền xăng dầu tháng 12/2006
Đơn vị trả tiền Ngân hàng
Kế toán Chủ tài khoản Ngày hạch toán
Giao dịch viên Kiểm soát viên
III Kế toán vay ngắn hạn
- Để thoả mãn cho nhu cầu về vốn kinh doanh, công ty phải tiến hành vay vốn ở Ngân hàng hoặc đi vay của các đối tượng tổ chức kinh tế khác.
- Khi công ty thiếu vốn phải đi vay, công ty phải chấp hành đầy đủ các chế độ, thể lệ tài chính tín dụng của nhà nước quy định, đồng thời phải thực hiện đúng các điều khoản ghi trong khế ước vay giữa đơn vị với cá nhân, ngân hàng.
- Vay ngắn hạn ngân hàng công ty phải có kế hoạch vay vốn và sử dụng vốn đúng mức độ đã quy định đối với từng loại vốn vay. Phải có tài sản thế chấp, đảm bảo công ty phải thanh toán vốn vay đúng thời hạn cả gốc lẫn lãi vay.
- Kế toán tiền vay ngắn hạn phải theo dõi chi tiết riêng số tiền đã vay, số tiền đã trả gốc và lãi, số tiền còn phải trả theo từng đối tượng vay, từng khế ước vay.
- Khi vay phát sinh các nghiệp vụ chi tiêu mà số tiền trên tài khoản công ty không đủ đe chi trả thì công ty phải đi vay của ngân hàng Công thương Đống Đa hoặc đi vay của các tổ chức, cá nhân khác.
- Khi vay vốn của ngân hàng, căn cứ vào nhu cầu của công ty phòng kế toán viết đơn vay vốn. Đơn xin vay vốn phải ghi rõ các thông tin cần thiết, mục đích sử dụng, thời hạn vay…Đồng thời phair có khế ước nhận vay nợ. Hồ sơ hoàn chỉnh phải có đầy đủ chữ ký của người đại diện và chịu trách nhiệm.
- Nếu chuyển tiền vay băng uỷ nhiệm chi vào tài khoản tiền gửi của công ty thi ngân hàng sẽ chuyển cho công ty giấy báo có
- Nếu tiền vay được đưa về nhập quỹ TM của công ty, kế toán tiến hành định khoản
Nợ Tk 111
Có TK 311
- Khi hết thời hạn vay vốn ghi trong kế ước công ty phải đến ngân hàng thanh toán cả vốn và lãi.
- Nếu trả nợ ngân hàng bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng thi ghi bút toán
Nợ TK 311
Có Tk 111, 112
- Nếu công ty chưa đủ khả năng trả nợ thì làm đơn xin ra hạn.
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hơp đồng tín dụng kiêm
Giấy nhận nợ
KƯ số: 01- TK 710A - 00177
Căn cứ vào hợp đồng tín dụng hạn mức 07 ngày 31 tháng 12 năm2006 giữa chi nhánh NH Công thương Đống Đa với Công ty xây dựng CTGT 875
Hôm nay ngày 04 tháng 01 năm 2007, chùng tôi gồm:
Chi nhành NH Công thương Đống Đa
- Địa chỉ chi nhánh: 187 Tây Sơn - Đống Đa – Hà Nội
- Người đại diện ông (bà): Trần Thị Thuý Liên Cvụ: Phó giám đốc
- Giấy uỷ quyền số 036/NHCT ngày 02 tháng 01 năm 2001 do ông Phùng Khắc Khế – Tổng giám đốc ngân hàng Công thương Việt Nam ký.
Bên đi vay (bên B)
- Khách hàng vay vốn; Công ty XDCTGT 875
- Địa chỉ: Hạ Đình – Thanh Xuân- Hà Nội
Người đại diện:Ông Trịnh Ngọc Oánh – Cvụ: Giám đốc công ty
- Hai bên thống nhất việc bên A cho bên B vay tiền theo đúng nội dung thoả thuận dưới đây:
1. Hạn mức tín dụng: 57 tỷ đồng (theo HĐTD hạn mức số 07 ngày 31/12/2006 và phụ lục hợp đồng số 01 ngày 02 tháng 05 năm 2006 do chi nhành NHCT Đống Đa và Công ty XDCTGT 875 đã kí kết)
2. Dư nợ đến trước ngày nhận nợ lần này: 45.912.025.535(đ)
3. Số tiền nhận nợ lần này: 1.222.381.000(đ)
Trong đó TM: 200.000.000(đ) CK: 1.022.381.000(đ)
4. Mục đích sử dụng tiền vay: nhập quỹ tiền mặt,vay trả nợ tiền mua vật liệu thi công đường HCM, Quốc lộ 56.
5. Hạn trả: ngày 04 tháng 04 năm 2007
6. Lãi suất cho vay: 0,9% tháng; lãi suất qua hạn : theo HĐTD
7. Thời điểm thu lãi tiền vay: 25 đến 30 hàng tháng
8. Hợp đồng tín dụng kiêm giấy nhận nợ này là bộ phận không thể tách rời của hợp đồng tín dụng hạn mức số 07 ngày và phụ lục số 01 ngày02 tháng 05 năm2006
Kế toán trưởng GĐ công ty CB tín dụng TP kinh doanh Giám đốc NH
Tổng công ty XDCTGT8 Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Giấy đề nghị vay vốn
Kính gửi : Ngân hàng công thương Việt Nam – chi nhánh NHCT Đống Đa.
Tên khách hàng : Công ty xây dựng CTGT 875.
Địa chỉ : số 324 - đường Khương Đình – Thanh Xuân – Hà Nội.
Số tài khoản : 710A- 00177 tại Ngân hàng công thương Việt Nam – chi nhánh ngân hàng công thương Đống Đa.
Đại diện : ông Trịnh Ngọc Oánh – chức vụ : Giám đốc công ty.
Đề nghị ngân hàng công thương Việt Nam – chi nhánh NHCT Đống Đa cho chúng tôi vay số tiền: 1.222.381.000(đ)
Mục đích vay: nhập quỹ tiền mặt, vay trả nợ tiền mua vật liệu thi công đường HCM, Quốc lộ 56.
Thời gian vay: 03 tháng.
Hình thức đảm bảo nghĩa vụ hoàn trả vốn vay : Theo hợp đồng tín dụng hạn mức số 07 ngày 31/12/2006
Chúng tôi xin cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích
Hà Nội, ngày tháng năm
Đại diện bên vay.
Kế toán phải thu của khách hàng.
Các khoản phải thu của khách hàng là các khoản phải thu của người mua sản phẩm hàng hoá, lao vụ dich vụ, thu của người giao thầu xây dựng cơ bản về khối lượng công tác xây dựng cơ bản đơn vị đã hoàn thành bàn giao chưa được trả tiền.
Vì công ty là một công ty xây dựng công trình giao thông nên các khách hàng chính của công ty là những công trình, dự án của các công ty khác có nhu cầu xây dựng.
Các khoản phải thu của khách hàng được kế ttoán theo dõi chi tiết từng khách nợ trên sổ kế toán chi tiết.
V. Kế toán các khoản phải trả cho người bán.
- Khoản nợ phải trả cho người bán, người nhận thầu xây dựng cơbản, người cung cấp lao vụ dich vụ là những khoản phát sinh trong quá trình thanh toán có tính chất tạm thời mà công ty chưa thanh toán cho các bên.
- Khoản nợ phải trả cho người bán , người nhận thầu được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng và được theo dõi riêng treen sổ chi tiết phải trả cho người bán.
- Vì công ty chuyên xây dựng các công trình về xây dựng nên vốn luôn ứ đọng, kéo dài nhiều năm, trong khi đó công ty lại cần nhiều vốn để mua nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ vì vậy công ty phải đi vay ngắn hạn ngân hàng để trả nợ cho người bán.
VI. Kế toán các khoản tạm ứng.
- Tạm ứng là việc giao cho cán bộ công nhân viên của công ty một khoản tiền để họ sử dụng vào những mục đích đã định trước như mua vật tư, tiếp khách hay giao dịch.
Khi cán bộ công nhân viên của công ty muốn xin tạm ứng tiền phải có giấy đề nghị tạm ứng, trong đó nói rõ mục đích sử dụng khoản tạm ứng, được thủ trưởng đơn vị ký duyệt, là căn cứ để kế toán lập phiếu chi. Đến kỳ thanh toán tạm ứng phải lập báo cáo tạm ứng kèm theo chứng từ chứng minh số tiền tạm ứng đã sử dụng đúng mục đích. Người nhận tạm ứng phải nộp lại số tạm ứng chi không hết cho thủ quỹ nhập quỹ tiền mặt hoặc sẽ khấu trừ vào lượng.
Tên đơn vị:
Cty XDCTGT 875
Báo cáo quỹ tiền mặt
Tháng 1/2007 Trang: 01
Ngày
Tháng
Số phiếu
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Thu
Chi
Thu
Chi
Tồn
T12/2006 Mang sang
22.130.623
2/1
01
Ô Sinh vay lương Q4/2006
1412
11.200.000
3/1
02
Ô Dũng vay tiền ăn T1/2007
1412
1.500.000
4/1
01
Bà Hằng vay NHCT nhập quỹ TM
311
200.000.000
209.430.623
4/1
03
Ô Dũng vay mua đồ dùng VP
1412
1.780.000
4/1
04
Ô Tuyết vay đi công tác
1412
3.000.000
4/1
05
Ô Sơn vay mua săm + lốp xe(đội 7)
1413
13.200.000
5/1
06
Ô Dũng vay mừng k/n thành lập phòng
1412
500.000
5/1
07
Ô Trân vay chi phí v/c máy cho Đ5
1413
8.000.000
5/1
08
Tuấn Anh vay chi phí QL56(Đội 7)
1413
3.000.000
10/1
09
Ô Dũng vay mua phí CT
1412
1.330.000
30/1
10
Ô Thuận TT chi phí tiếp khách
6428
1.440.180
30/1
VAT
1331
109.369
……
……..
…….
…………………..
…….
………
……….
……….
30/1
34
Ô Dũng vay xăng xe + mừng cưới
1412
6.322.000
30/1
35
Ô Hải vay công tác Sơn La
1412
1.500.000
30/1
36
Ô Hùng TT vé tầu xe, c/tác phí
6428
1.037.000
30/1
37
Bà Loan TT lương CQ T10+11/2006
334
148.956.000
30/1
38
Ô Chiến vay vốn SX QL7 (đội 10)
1413
45.000.000
30/1
39
Ô Phái vay lương T1/2007 (đội 7)
1413
39.287.000
30/1
08
Bà Hằng rút TGNH về quỹ
112
100.000.000
114.885.674
31/1
40
Ô Sơn vay s/c thiết bị
1412
2.520.000
766.465.370
676.230.319
112.365.674
Tồn quỹ cuối ngày 31/01/2007 : 112.465.674(đ).
Đã kiểm tra nhận đủ chứng từ.
Kế toán Thủ quỹ
Tổng công ty XDCTGT8
Cty XDCTGT 875
Sổ chi tiết tài khoản
Tài khoản 1111 – Tiền mặt
Tháng1/2007
Số dư nợ đầu kỳ: 22.130.623
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số Phát Sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
31/1
PT 01
Rút TGNH CT về nhập quỹ
112
419.000.000
31/1
PT 01
Ô Thọ thu tiền bán đá
131
130.000.000
31/1
PT 01
Ô Thuận nộp hoàn thuế CT VĐ
1331
15.000.000
31/1
PT 01
Vay NHCT nhập quỹ
311
200.000.000
31/1
PT 01
Thu BHXH Ô Thuỷ Q4/2006
3383
2.465.370
31/1
PC 02
Thuế GTGT chi qua quỹ CQ
133
253.389
31/1
PC 02
Ghi nợ Ô Sinh tiền vay quỹ CQ
1412
16.200.000
T1/2007 ( Nguyễn Văn Sinh )
31/1
PC 02
Ghi nợ Ô Dũng tiền vay quỹ CQ
1412
16.232.000
T1/2007 ( Nguyễn Tiến Dũng)
31/1
PC 02
Ghi nợ Ô Tuyến tiền vay quỹ CQ
1412
3.000.000
……..
…….
……………………………..
……
……………….
………………
31/1
PC 02
Phải trả người bán
331
45.072.000
31/1
PC 02
TT tiền trợ cấp BHXH
3383
4..257.400
31/1
PC 02
Trả lương CQ T10+11/2006
334
148.956.000
31/1
PC 02
Ô Dũng + Bà Loan chi phí đồ dùng VP
6428
6.235.000
Ô Dũng chi phí dịch vụ mua ngoài
6427
1.093.692
Ô Thuận + Hân + Hùng chi khác
6428
4.477.180
Cộng
766.465.370
676.230.319
Tổng PS nợ : 766.465.370(đ)
Tổng PS có : 676.230.319(đ)
Số dư CK : 112.365.674(đ)
Lập ngày 31 tháng 01 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đợn vị
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Tổng công ty XDCTGT 8 Ban hành theo QĐ 167/2000/QĐ - BTC
Công ty XDCTGT 875 Sửa đổi bổ sung theo TT 89/2002/tt - BTC
Sổ cái tài khoản
Tài khoản 111 – Tiền mặt
T1 / 2007
Số dư nợ đầu kỳ : 22.130.623
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Ngày
Số
PS Nợ
PS Có
31/1
01
Nhập quỹ cơ quan T1/2007
112 ct
419.000.000
31/1
01
Nhập quỹ cơ quan T1/2007
131
130.000.000
31/1
01
Nhập quỹ cơ quan T1/2007
1331
15.000.000
31/1
01
Nhập quỹ cơ quan T1/2007
3111
200.000.000
31/1
01
Nhập quỹ cơ quan T1/2007
3383
2.465.370
31/1
02
Chi quỹ cơ quan
1331cq
253.389
31/1
02
Chi quỹ cơ quan
1412
43.312.000
31/1
02
Chi quỹ cơ quan
1413
422.573.600
31/1
02
Chi quỹ cơ quan
331
45.072.000
31/1
02
Chi quỹ cơ quan
334
148.956.000
31/1
02
Chi quỹ cơ quan
3383
4.257.460
31/1
02
Chi quỹ cơ quan
6423
6.235.000
31/1
02
Chi quỹ cơ quan
6427
1.093.690
31/1
02
Chi quỹ cơ quan
6428
4.477.180
766.465.370
676.230.319
Tổng PS Nợ : 766.465.370(đ)
Tổng PS Có : 676.230.319(đ)
Số dư Nợ CK : 112.365.674(đ)
Lập ngày 31 tháng 01 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đợn vị
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên,đóng dấu)
Tổng công ty XDCTGT8
Công ty XDCTGT875
Sổ chi tiết tài khoản
Tài khoản 3111 – Vay ngắn hạn
T1/2007
Số dư Có đầu kỳ : 45.912.025.535
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số PS
Ngày
Số
Nợ
Có
31/1
PT01
Vay NH Công ThươngT1/2007
1111
200.000.000
31/1
UNC08
Trả nợ vay NHCT T1/2007
1121
1480.000.000
31/1
UNC10
Trả nợ NHCT T1/2007
1121
1.520.000.000
31/1
TT tiền cho cty SX và XD Thi Sơn
331
70.000.000
31/1
TT tiền cho Cty TNHH Phúc thành
331
50.000.000
31/1
TT tiền cho Cty TNHH Hà Nam
30.000.000
31/1
TT tiền cho Cty CP VLXD Sông Đà
70.000.000
31/1
TT tiền cho DNTN Phước Thọ
150.000.000
31/1
TT tiền cho DN cơ khí Hài Hoà
20.000.000
31/1
TT tiền cho DNTN xăng dầu Minh Điện
32.318.000
31/1
TT tiền cho Cty XD cầu 75
100.000.000
31/1
TT tiền cho CTY XDCTGT 874
500.000.000
3.000.000.000
1.222.318.000
Tổng PS Nợ : 3.00.000.000(đ)
Tổng PS Có : 1.22.318.000(đ)
Số dư Nợ CK : 44.134.406.535(đ)
Lập ngày 31 tháng 01 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đợn vị
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên,đóng dấu)
Tổng công ty XDCTGT8
Công ty XDCTGT875
Chứng từ ghi sổ
Số 01
Ngày 31 tháng 01 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Tiền gửi NHCT Đống Đa
1111CQ
1121CT
419.000.000
Phải thu của khách hàng
1111CQ
131
130.000.000
Thuế GTGT được khấu trừ
1111CQ
1331 VĐ
15.000.000
Vay ngắn hạn NHCT
1111CQ
3111CT
200.000.000
Bảo hiểm xã hội
1111CQ
3383
2.465.370
Tổng cộng
766.465.370
Lập ngày 31 tháng 01 năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đợn vị
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên,đóng dấu)
Tổng công ty XDCTGT 8 Ban hành theo QĐ 167/2000/QĐ - BTC
Công ty XDCTGT 875 Sửa đổi bổ sung theo TT 89/2002/tt – BTC
Sổ cái tài khoản
Tài khoản 331 – Phải trả cho người bán
Tháng1 / 2007
Số dư nợ đầu kỳ : 10.635.524.080
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Ngày
Số
PS Nợ
PS Có
31/1
02
Chi quỹ cơ quan
1111Cq
45.072.000
31/1
08
Rút tiền gửi NH Công Thương
1121KH
285.893.000
31/1
10
Vay ngắn hạn NH CT
3111NH
1.022.381.000
31/1
54
Giảm nợ đội 7 qua TT T1/2007
3363
41.082.394
31/1
57
Phải trả Xí Nghiệp cơ khí XD1
13311N
2.710.620
31/1
57
Phải trả Xí Nghiệp cơ khí XD1
621
54.212.380
Cộng
1.394.428.394
56.923.000
Tổng PS Nợ : 1.394.428.394(đ)
Tổng PS Có : 56.923.000(đ)
Số dư Nợ CK : 9.298.018.686(đ)
Lập ngày 31 tháng 01 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đợn vị
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên,đóng dấu)
Tổng công ty XDCTGT8
Công ty XDCTGT875
Chứng từ ghi sổ
Số : 10
Ngày 31 tháng 01 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Phải trả người bán
331
311
1.022.318.000
Tổng cộng
1.022.318.000
Lập ngày 31 tháng 01 năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên,đóng dấu)
Tổng công ty XDCTGT 8 Ban hành theo QĐ 167/2000/QĐ - BTC
Công ty XDCTGT 875 Sửa đổi bổ sung theo TT 89/2002/tt - BTC
Sổ cái tài khoản
Tài khoản 3111 – Vay ngắn hạn
Tháng1 / 2007
Số dư nợ đầu kỳ : 45.912.025.535
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Ngày
Số
PS Nợ
PS Có
31/1
01
Nhập quỹ cơ quan T1/2007
1111CQ
200.000.000
31/1
08
Rút TGNH T1/2007
1121NH
3.000.000.000
31/1
10
Vay ngân hangf CT T1/2007
331
1.022.318.000
Tổng cộng
3.000.000.000
1.222.318.000
Tổng PS Nợ : 3.000.000.000(đ)
Tổng PS Có : 1.222.318.000(đ)
Số dư Nợ CK : 44.134.406.535(đ)
Lập ngày 31 tháng 01 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đợn vị
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên,đóng dấu)
Tổng công ty XDCTGT8
Công ty XDCTGT875
Chứng từ ghi sổ
Số : 02
Ngày 31 tháng 01 năm2007
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Thuế GTGT chi qua quỹ CQ
1331CQ
1111
253.389
Tạm ứng cá nhân
1412
1111
43.312.000
Tạm ứng cho đội
1413
1111
422.573.600
Phải trả người bán
331
1111
45.072.000
Phải trả CNV
334
1111
148.956.000
Bảo hiểm XH
3383
1111
4.257.460
Chi phí QL đồ dùng VP
6423
1111
6.235.000
Chi phí QL d/vụ mua ngoài
6427
1111
1.093.690
Chi phí QL bằng tiền khác
6428
1111
4.477.180
Cộng
676.230.319
Lập ngày 31 tháng 01 năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đợn vị
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên,đóng dấu)
Tổng công ty XDCTGT8
Công ty XDCTGT875
Sổ chi tiết công nợ
Tài khoản 331 – Phải trả người bán
Tháng1/2007
Dư đầu : 10.496.237.140/21.131.761.220
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
Cửa hàng VLXD Bích Ngọc
Dư đầu
28.500.000
TổngPS
18.500.000
Dư
10.000.000
31/1
UN08
TT tiền cho cửa hàng VLXD
1121
18.500.000
Cửa hàng XD số 8 Mường Chà
Dư đầu
TổngPS
14.580.000
Dư
31/1
UN08
TT tiền cho cửa hàng XD số 8 Mường Chà
1121
14.580.000
Cty XDCTGT874
Dư đầu
517.180.000
TổngPS
195.000.000
Dư
322.180.000
31/1
UN08
TT tiền cho Cty XDCTGT874
1121
195.000.000
Xí nghiệp cơ khí XD1
Dư đầu
TổngPS
56.923.000
Dư
56.923.000
31/1
PKT57
Phải trả xí nghiệp cơ khí XD1
1331
2.710.620
31/1
PKT57
Phải trả xí nghiệp cơ khí XD1
621
54.212.380
Cộng
1.394.428.394
56.923.000
Tổng PS Nợ : 1.394.428.394(đ)
Tổng PS Có : 56.923.000(đ)
Số dư Nợ CK : 9.298.018.686(đ)
Lập ngày 31 tháng 01 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đợn vị
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên,đóng dấu)
Sổ tiền gửi ngân hàng
Chi nhánh NHCT Đống Đa
Đ/C : 187 Tây Sơn - Đống Đa – Hà Nội
Số hiệu TK : 710A - 00177
Trang số: 01
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Số hiệu
Ngày Tháng
Gửi vào
Rút ra
Còn lại
1
2
3
4
5
6
Tháng 12/2006 Mang Sang
100.560.580
4/1
Trả tiền cửa hàng XD số 8 Mường Chà
14.580.000
4/1
Phí Chuyển khoản
22.000
4/1
TT khối lượng công trình QL 7
2.071.000.000
2156.958.580
5/1
NH thu nợ gốc KƯ 21/2006
1.480.000.000
8/1
Trả tiền nợ Cty Bình Minh
50..000.000
8/1
Phí chuyển khoản
50.000
8/1
Thanh toán KLCT QL 2A
1.356.610.000
8/1
Trả tiền DNTN An Đông
7.813.000
8/1
Phí chuyển khoản
22.000
Séc142405
10/1
Rút TGNH về nhập quỹ
200.000.000
10/1
Trả tiền CH VLXD Bích Ngọc
18.500.000
10/1
Phí chuyển khoản
22.000
15/1
Thu tiền bán thảm Cty 838 (QL51)
200.000.000
……
…….
………………
…………..
…………..
……………
Séc142406
25/1
Rút TGNH về nhập quỹ
69.000.000
28/1
NH thu lãi tháng 1
201.095.777
Séc142407
29/1
Rút TGNH về nhập quỹ
50.000.000
Séc142408
30/1
Rút TGNH về nhập quỹ
100.000.000
31/1
NH trả lãi T1
Cộng
4.777.358.589
3.913.255.296
964.663.873
Tổng PS Nợ : 4.777.358.589(đ)
Tổng PS Có : 3.913.255.296 (đ)
Số dư Nợ CK : 964.663.873 (đ)
Lập ngày 31 tháng 01 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đợn vị
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên,đóng dấu)
Tổng công ty XDCTGT8
Công ty XDCTGT875
Sổ chi tiết
Tài khoản 112 –Tiền gửi ngân hàng
Tháng01/2007
Dư đầu kỳ:
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
31/1
PT 01
Rút TGNH về nhập quỹ
1111cq
419.000.000
31/1
BC 06
TT khối lượng công trình QL7
131
2.071.000.000
TT khối lượng công trình QL 12A
131
1.356.610.000
Thu tiền bán thảm Cty 838(QL51)
131
200.000.000
TT KLCT cáp quang đường HCM
131
100.000.000
TT khối lượng CT S3 Gôi –Bình Lục
131
1.049.000.000
Ngân hàng Công Thương trả lãi T1
515
748.589
31/1
UNC08
Trả tiền cho CHXD số 8 Mường Chà
331
14.580.000
Ngân hàng thu phí
6425
20.000
Thuế GTGT qua quỹ CQ
1333(1)
2.000
Trả tiền cho Cty CP Bình Minh
331
50.000.000
Ngân hàng thu phí
6425
45.455
Thuế GTGT
1331
7.813.000
…….
…..
………………………….
……..
…………
……….
31/1
UNC 08
Ngân hàng thu phí
6425
20.000
Thuế GTGT
1331
2.000
TT tiền điện thoại tháng 12/2006
6427
6.298.329
Ngân hàng thu phí
6425
20.000
Thuế GTGT
1331
2.000
Trả nợ vay NHCT
3111
3.000.000.000
Trả lãi vay NH tháng 1/2007
635
201.095.777
Cộng
4.777.358.589
3.913.255.296
Tổng PS Nợ : 4.777.358.589(đ)
Tổng PS Có : 3.913.255.296 (đ)
Lập ngày 31 tháng 01 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đợn vị
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên,đóng dấu)
Tổng công ty XDCTGT8
Công ty XDCTGT875
Chứng từ ghi sổ
Số : 08
Ngày 31 tháng 01 năm2007
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Thuế GTGT chi qua NHCT
1331
1121 CT
32.272
Trả nợ vay ngắn hạn NHCT
3111 CT
1121 CT
3.000.000.000
Phải trả người bán
331
1121
285.893.000
Phải trả phải nộp khác
3388
1121
613.190
Chi phí Qlý thuế, phí, lệ phí
6425
1121
322.728
Chi phí dịch vụ mua ngoài
6427
1121
6.298.329
Chi phí tài chính
635
1121
201.095.777
Cộng
3.494.255.296
Lập ngày 31 tháng 01 năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đợn vị
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên,đóng dấu)
Tổng công ty XDCTGT8
Công ty XDCTGT875
Chứng từ ghi sổ
Số : 06
Ngày 31 tháng 01 năm2007
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Phải thu của khách hàng
1121
131
4.776.610.000
Doanh thu hoạt đông TC
1121
515
748.589
Cộng
4.777.358.589
Lập ngày 31 tháng 01 năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đợn vị
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên,đóng dấu)
Tổng công ty XDCTGT 8 Ban hành theo QĐ 167/2000/QĐ - BTC
Công ty XDCTGT 875 Sửa đổi bổ sung theo TT 89/2002/tt - BTC
Sổ cái tài khoản
Tài khoản 131– Phải thu của khách hàng
Tháng1 / 2007
Số dư nợ đầu kỳ : 8.956.832.670
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Ngày
Số
PS Nợ
PS Có
31/1
01
Nhập quỹ cơ quan tháng1/2007
1111CQ
130.000.000
31/1
06
Nhập TGNH tháng 1/2007
1121NH
4.776.610.000
31/1
27
A chấp nhận TTKLCT T1/2007
33311N
133.782.527
31/1
27
A chấp nhận TTKLCT T1/2007
33311Q
218.274.700
31/1
27
A chấp nhận TTKLCT T1/2007
5111NĐ
1.337.825.275
31/1
27
A chấp nhận TTKLCT T1/2007
5111QL
2.182.747.000
Cộng
3.872.629.502
4.906.610.000
Tổng PS Nợ : 3.872.629.502(đ)
Tổng PS Có : 4.906.610.000(đ)
Số dư Nợ CK : 7.922.852.172(đ)
Lập, ngày 31 tháng 01 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đợn vị
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên,đóng dấu)
Tổng công ty XDCTGT 8 Ban hành theo QĐ 167/2000/QĐ - BTC
Công ty XDCTGT 875 Sửa đổi bổ sung theo TT 89/2002/tt - BTC
Sổ cái tài khoản
Tài khoản 112– Tiền gửi ngân hàng
Tháng1 / 2007
Số dư nợ đầu kỳ : 100.560.580
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Ngày
Số
PS Nợ
PS Có
31/1
01
Nhập quỹ cơ quan tháng 1/2007
1111 CQ
419.000.000
31/1
06
Nhập TGNHCT tháng 1/2007
131
4.776.610.000
31/1
06
Nhập TGNHCT tháng 1/2007
515
748.589
31/1
08
Rút TGNHCT tháng 1/2007
1331 C
32.272
31/1
08
Rút TGNHCT tháng 1/2007
311 NH
3.000.000.000
31/1
08
Nhập TGNHCT tháng 1/2007
331
285.893.000
31/1
08
Rút TGNHCT tháng 1/2007
3388
613.190
31/1
08
Rút TGNHCT tháng 1/2007
6425
322.728
31/1
08
Nhập TGNHCT tháng 1/2007
6427
6.298.329
31/1
08
Rút TGNHCT tháng 1/2007
635
201.095.777
Cộng
4.777.358.589
3.913.255.296
Tổng PS Nợ : 4.777.358.589 (đ)
Tổng PS Có : 3.913.255.296 (đ)
Số dư Nợ CK : (đ)
Lập, ngày 31 tháng 01 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đợn vị
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên,đóng dấu)
Tổng công ty XDCTGT8
Công ty XDCTGT875
Sổ chi tiết công nợ
Tài khoản 131 – Phải thu của khách hàng
Tháng1/2007
Dư đầu : 21.282.100.960/12.325.268.290(đ)
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
Công ty cầu 75
Dư đầu
407.114.552
Tổng PS
130.000.000
Dư
277.114.552
31/1
PT 01
Thu tiền bán đá
1111CQ
130.000.000
Công ty XDCTGT 838
Dư đầu
257.972.861
Tổng PS
200.000.000
Dư
57.972.861
31/1
BC 06
Thu tiền bán thảm Cty 838 (QL51)
112
200.000.000
Công trình cáp quang đường HCM
Dư đầu
326.892.229
Tổng PS
100.000.000
Dư
226.892.229
31/1
BC 06
TT KLCT cáp quang đường HCM
112
100.000.000
Công trình tỉnh lộ56- Gôi – Bình Lục
Dư đầu
3.156.112.297
Tổng PS
2.049.000.000
Dư
1.107.112.297
31/1
TT khối lượng CT S3 TL 56 Gôi -BL
112
2.049.000.000
…….
…….
……………………
…….
……….
……….
3.872.629.502
4.906.610.000
Tổng PS Nợ : 3.872.629.502(đ)
Tổng PS Có : 4.906.610.000(đ)
Số dư Nợ CK : 7.922.852.172(đ)
Lập ngày 31 tháng 01 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đợn vị
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên,đóng dấu)
Tổng công ty XDCTGT8
Công ty XDCTGT875
Sổ chi tiết công nợ
Tài khoản 1412 – Tạm ứng cá nhân
Tháng1/2007
Dư đầu kỳ: 4.059.450.012
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
Nguyễn Văn Sinh ( CBD 12 NVS)
Dư đầu
1.410.200
Tổng PS
16.200.000
Dư
17.610.200
31/1
PC 02
Ghi nợ Ô Sinh tiền vay quỹ cơ quan
1111CQ
11.200.000
31/1
PC 02
Ghi nợ Ô Sinh tiền vay quỹ cơ quan
1111CQ
5.000.000
Nguyễn Tiến Dũng
Dư đầu
Tổng PS
16.232.000
Dư
16.232.000
31/1
PC 02
Ghi nợ Ô Dũng tiền vay quỹ cơ quan
1111CQ
1.500.000
31/1
PC 02
Ghi nợ Ô Dũng tiền vay quỹ cơ quan
1111CQ
1.780.000
31/1
PC 02
Ghi nợ Ô Dũng tiền vay quỹ cơ quan
1111CQ
500.000
31/1
PC 02
Ghi nợ Ô Dũng tiền vay quỹ cơ quan
1111CQ
1.330.000
31/1
PC 02
Ghi nợ Ô Dũng tiền vay quỹ cơ quan
1111CQ
1.000.000
31/1
PC 02
Ghi nợ Ô Dũng tiền vay quỹ cơ quan
1111CQ
400.000
31/1
PC 02
Ghi nợ Ô Dũng tiền vay quỹ cơ quan
1111CQ
1.500.000
31/1
PC 02
Ghi nợ Ô Dũng tiền vay quỹ cơ quan
1111CQ
1.500.000
31/1
PC 02
Ghi nợ Ô Dũng tiền vay quỹ cơ quan
1111CQ
6.322.000
……..
……..
……………………………
…….
…………
…………
Cộng
43.312.000
Tổng PS Nợ : 43.312.000(đ)
Tổng PS Có :
Số dư Nợ CK : 4.102.762.012(đ)
Lập ngày 31 tháng 01 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đợn vị
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên,đóng dấu)
Tổng công ty XDCTGT8
Công ty XDCTGT875
Sổ chi tiết công nợ
Tài khoản 1413 – Tạm ứng cho đội
Tháng1/2007
Dư đầu : 11.118.900.025
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
Đội XDCT Ô Vinh ( DO4 Ô V)
Dư đầu
668.221.880
Tổng PS
35.000.000
Dư
703.221.880
31/1
PC 02
Ghi nợ đội 1 Ô Vinh vay chi phí QL12
1111CQ
35.000.000
Đội XDCT 7 (DO 17 – S3 – GBL)
Dư đầu
1.218.299.000
Tổng PS
114.487.000
Dư
1.291.703.606
31/1
PC02
Ghi nợ Đội 7 vay quỹ CQ
1111CQ
13.200.000
PC02
Ghi nợ Đội vay chi phí S3
1111CQ
3.000.000
PC02
Ghi nợ Đội 7 vay vốn SX S3
1111CQ
32.000.000
PC02
Ghi nợ Đội 7 vay vốn SX S3
1111CQ
27.000.000
PC02
Ghi nợ Đội 7 vay quỹ CQ
1111CQ
39.287.000
31/1
PKT54
Ghi giảm nợ Đội 7 qua TT T1/2007
3363
41.082.394
Đội 12 Đường HCM (DO 12- ĐHCM)
Dư đầu
1.789.841.400
Tổng PS
117.158.000
Dư
1.906.999.400
31/1
PC 02
Ghi nợ Đội 12 vay tiền VL đường HCM
1111CQ
45.000.000
31/1
PC 02
Ghi nợ Đội 12 vay lương Q3/06
1111CQ
41.058.000
31/1
DC 02
Ghi nợ Đội 12 vay chi phí SC đường HCM
1111CQ
31.100.000
Cộng
422.573.600
Tổng PS Nợ : 422.573.600(đ)
Tổng PS Có : 41.082.394(đ)
Số dư Nợ CK : 11.500.391.231(đ)
Lập ngày 31 tháng 01 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đợn vị
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên,đóng dấu)
Tổng công ty XDCTGT 8 Ban hành theo QĐ 167/2000/QĐ - BTC
Công ty XDCTGT 875 Sửa đổi bổ sung theo TT 89/2002/tt - BTC
Sổ cái tài khoản
Tài khoản 141 Tạm ứng
Tháng1 / 2007
Số dư nợ đầu kỳ : 15.178.350.073
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Ngày
Số
PS Nợ
PS Có
31/1
02
Chi quỹ cơ quan
1111CQ
43.312.000
31/1
02
Chi quỹ cơ quan
1111CQ
422.573.600
31/1
PKT54
Giảm nợ Đội đương 847 T2/2007
3363
41.082.394
Cộng
465.885.600
41.082.394
Tổng PS Nợ : 465.885.600 (đ)
Tổng PS Có : 41.082.394(đ)
Số dư Nợ CK : 15.603.153.243(đ)
Lập, ngày 31 tháng 01 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đợn vị
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên,đóng dấu)
Một số ý kiến hoàn thiện công tác tổ chức
Kế toán vốn bằng tiền của công ty XDCTGT 875
Một số nhận xét về công tác kế toán vốn bằng tiền ở công ty XDCTGT 875.
Qua 20 năm hình thành và phát triển, công ty đã ngày càng hoàn thiện hơn về bộ máy quản lý, các ngành nghề kinh doanh, các chỉ tiêu kinh tế tài chính,về trình độ cán bộ công nhân viên trong đó đặc biệt phải kể đến là bộ máy kế toán và các hoạt động của bộ máy kế toán. Đó là một bộ phận đắc lực cho công tác quản lý của công ty.
Chuyển sang cơ chế thị trường công ty đã xó nhiều thay đoỏi trong công tác kế toán nói chung và công tác kế toán vốn bằng tiền nói riêng để phù hợp với tình hình mới. Sổ sách, tài khoản, phương pháp kế toán đã được điều chỉnh kịp thời theo các quy định mới ban hành của Bộ Tài Chính.
Công ty có cơ cấu tổ chưc bộ máy gọn nhẹ phù hợp vơíu đặc điểm quy mô tổ chức của bộ máy cũng như quy mô hoạt động của công ty cho việc kinh doanh.
Các phòng được quy định rõ ràng những nhiệm vụ của mình để kịp thời đáp ứng được những yêu cầu của công ty nhằm không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty.
Mô hình của công ty tương đối phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế thị trường. Công ty đã áp dụng cơ chế mở các công trình ở nhiều nơi. Đây là phương pháp để nâng cao hiệu quả kinh doanh cho công ty.
Kết luận
Qua thời gian thực tập, kết hợp với các nghiên cứu lý luận thực tiễn em nhận thấy công tác kế toán vốn bằng tiền vừa mang tính lý luận vừa mang tính thực tế cao.
Để kế toán phát huy được vai trò của mình trong quản lý kinh tế thông qua việc phản ánh và giám sát một cách chặt chẽ toàn vẹn tài sản tiền vốn của công ty ở mọi khâu của quá trình sản xuất. Nhằm cung cấp các thông tin chính xác và hợp lý phục vụ cho việc lãnh đạo Hội đồng sảnt xuất dó đó việc hoàn thiện công tác kế toán của công ty là một tất yếu, nhất là trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế qua cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước. Vốn bằng tiền đã trở thành vấn đề quan tâm hàng đầu đối với mọi Doanh nghiệp cũng như các nhà quản lý thì việc hạch toán vốn bằng tiền đòi hỏi phải được kiện toàn.
Do thời gian thực tập có hạn nên chuyên đề em viết sơ không tránh khỏi những thiếu sót, em mong nhân dượcu ý kiến đóng góp của các thầy cô giao, các chú, anh chị phòng kế toán Công ty XDCTGT 875.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới thầy giáo Lê Xuân Ngọc cùng các thầy cô giáo trong tổ bộ môn, phòng tài chính Công Ty XDCTGT 875 đã giúp dỡ em hoàn thành chuyên đề này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K0773.doc