Công ty cổ phần Xây dựng – Dịch vụ và Thương mại 68 thuộc loại hỡnh cụng ty cổ phần, tổ chức bộ mỏy quản lý trờn cơ sở tiết kiệm và hiệu quả. Tại công ty, nhiều phũng ban được sát nhập vào nhau và có phũng ban kiờm nhiều nhiệm vụ khỏc nhau, song vẫn giỳp cụng ty quản lý chặt chẽ cỏc mặt kinh tế – kỹ thuật ở từng cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh đảm bảo cho quỏ trỡnh kinh doanh liờn tục, đem lại hiệu quả cao.
100 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1049 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng tổ chức công tác hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Xây dựng - Dịch vụ và Thương mại 68, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
5.243
32.275.243
Số dư cuối kỳ
Biểu 2.6.16: Bảng phõn bổ v à trớch khấu hao TSC Đ
BẢNG PHÂN BỐ VÀ TRÍCH KHẤU HAO TSCĐ
Thỏng 10- 2007
ĐVT : đồng
Tài sản
Tài khoản ghi nợ và đối tượng sử dụng
Tài khoản ghi cú
Tờn
Số hiệu
2142
2142
2143
A
B
C
1
2
3
ễ tụ chở vật liệu
3676-1011
627401-thi cụng gúi thầu S3
2.694.549,029
Mỏy xỳc 420
21102
627401-thi cụng gúi thầu S3
8.524.261
Mỏy ủi
D-6H
21103
627401-thi cụng gúi thầu S3
5.310.242
Tổng
32.275.243
Mỏy khoan
Furakwa
21104
627402-thi cụng bờ trỏi sụng tụ lịch
2.601.710
Mỏy ộp khớ
DK9
21105
627402-thi cụng bờ trỏi sụng tụ lịch
3.411.202
Mỏy xỳc 420
21102
627402-thi cụng bờ trỏi sụng tụ lịch
.
11.825.411
Tổng cộng
35.601.710
..
2.6.4.2 Về chi phớ dịch vụ mua ngoài:
Chi phớ dịch vụ mua ngoài của cụng ty bao gồm: chi phớ sửa chữa mỏy thi cụng chi phớ vận chuyển bốc dỡ NVL, chi phớ thuờ ngoài mỏy thi cụng. Cỏc chi phớ trờn được hạch toỏn vào TK 6277. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh.
Khi phỏt sinh chi phớ thuờ ngoài mỏy thi cụng căn cứ vào hợp đồng thuờ mỏy giữa cụng ty và bờn cho thuờ biờn bản bàn giao mỏy thi cụng đi thuờ giữa cụng ty và đội trưởng đội xõy dựng, kế toỏn hạch toỏn:
Nợ TK 6277 – Chi phớ sản xuất chung
Nợ TK 133 – thuế GTGT được khấu trừ
Cú TK liờn quan : 111,141,331..
Đầu thỏng 10, căn cứ vào hợp đồng thuờ mỏy ủi giữa cụng ty và cụng ty Hũa Bỡnh, phục vụ thi cụng gúi thầu S3. Kế toỏn tớnh được tổng số tiền phải trả cho người cho thuờ là 5.000.000đồng thuế GTGT 10%, định khoản:
Nợ TK 6277.01 (thi cụng gúi thầu S3) : 5.250.000
Nợ TK 1331 :525.000
Cú TK 11- tiền mặt :5.775.000
Kế toỏn vào sổ “ chứng từ ghi sổ” sổ chi tiết TK 627701.
Sổ cỏi TK 6277
Biểu 2.6.17: S ổ chi ti ết
SỔ CHI TIẾT
TK 627701 – thi cụng gúi thầu S3
Thỏng 10/2007
VĐT : đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Phỏt sinh
Số dư
SH
NT
Nợ
Cú
A
B
C
D
1
2
3
25
06/10/2007
Thuờ ngoài mỏy thi cụng
111
5.250.000
5.250.000
45
12/10/2007
Thanh toỏn tiền gia cụng
111
1.510.000
6.760.000
48
20/10/2007
Hạch toỏn chi phớ sửa chữa thi cụng
..
3311
5.215.000
11.975.000
132
30/10/2007
Hạch toỏn chi phớ sửa chữa mỏy thi cụng
3311
4.250.000
18.520.000
142
31/10/2007
Kết quả chi phớ thi cụng gúi thầu S3
154
18.520.000
Tổng phỏt sinh
18.520.000
18.520.000
Biểu 2.6.18: Chứng t ừ Ghi sổ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỐ : 120
Ngày 12/10/2007
Chứng từ
Trớch yếu
Số tài khoản
Số tiền
SH
NT
Nợ
Cú
42
12/10/2007
Thuờ mỏy thi cụng
6277.01
111
2.550.000
45
12/10/2007
.
.
Thanh toỏn tiền gia cụng
6277.01
111
1.510.000
Cộng
60250.000
Biểu 2.6.19: Sổ c ỏi
SỔ CÁI
Tài khoản : 6277 – chi phớ dịch vụ mua ngoài
Thỏng 10/2007
Chứng từ
Diễn giải
TK ứng đối
Số phỏt sinh
SH
NT
Nợ
Cú
A
B
C
D
1
2
Số dư đầu kỳ
22
02/10/2007
Trần văn Hoàng tạm ứng
141
836.000
25
06/10/2007
Thuờ ngoài mỏy thi cụng Hồ Yờn Sở
111
5.250.000
42
12/10/2007
Thuờ ngoài mỏy thi cụng
111
2.550.000
45
12/10/2007
Thanh toỏn tiền gia cụng – thi cụng gúi thầu S3
..
111
1.510.000
120
31/10/2007
Kk chi phớ thi cụng gúi thầu S3-T10
154
18.520.000
122
31/10/2007
Kk chi phớ thi cụng cụng trỡnh bờ trai sụng Tụ Lịch
.
154
26.300.000
Tổng phỏt sinh
55.756.000
55.756.000
2.6.4.3 Về chi phớ bằng tiền khỏc:
Ngoài cỏc chi phớ trờn cỏc chi phớ cũn lại tại đội xõy dựng và cụng trỡnh đều hạch toỏn vào tai khoản; chi phớ tiếp thị, tiếp khỏch..TK 6278 được mở chi tiết cho từng cụng trỡnh hạng mục cụng trỡnh.
VD: hạch toỏn chi phớ vận chuyển và bốc dỡ nguyờn vật liệu. Ngày/10/2007. Cụng ty mua vật tư phục vụ thi cụng gúi thầu S3 theo húa đơn vận chuyển số 136-cụng ty vận tải Thành Hưng – chi phớ vận chuyển 650.000vnđ. Thuế GTGT 10% kế toỏn hạch toỏn.
Nợ TK 627801 (thi cụng gúi thầu S3) : 650.000
Nợ Tk 1331 : 65.000
Cú TK 111 : 715.000
Hay là húa đơn tiền điện thoại thỏng 10/2007, thi cụng gúi thầu S3
Nợ TK 627801 : 1.200.500
Nợ TK 1331 :120.050
Cú TK 111 :1.320.550
Từ đú, kế toỏn vào cỏc sổ chi tiết, sổ cỏi cỏc tài khoản, chứng từ ghi sổ:
Biểu 2.6.20: Chứng t ừ Ghi sổ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 120
Ngày 12/10/2007
Chứng từ
Trớch yếu
SH tài khoản
Số tiền
SH
NT
Nợ
cú
A
B
C
D
E
1
136
21/10/2007
..
Phớ vận chuyển vật tư
627801
111
650.000
137
21/10/2007
Mua vào văn phũng phẩm
627801
111
400.500
Cộng
1.050.000
Biểu 2.6.21: Sổ Ghi tiết
SỔ CHI TIẾT
TK 627801 – Thi cụng gúi thầu S3
Thỏng 10/2007
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phỏt sinh
Số dư
SH
NT
Nợ
cú
A
B
C
D
1
2
3
105
07/10/2007
Lờ thị Hạnh thanh toỏn tiền tiếp khỏch
111
750.000
750.000
115
12/10/2007
Bựi văn Thành thanh toỏn tiền sử chữa xe
111
953.000
1.703.000
136
21/10/2007
Chi phớ vận chuyển vật tư
111
650.000
2.353.000
165
25/10/2007
..
Thanh toỏn tiền điện thoại thỏng 10
.
111
1.200.000
3.103.500
180
31/10/2007
Trớch phụ phớ sản lượng
3388
7.080.000
22.520.000
181
31/10/2007
Kết chuyển chi phớ sang TK 154
154
22.520.000
Tổng phỏt sinh
22.520.000
22.520.000
Biểu 2.6.22: S ổ Cỏi
SỔ CÁI
TK 6278 : chi phớ bằng tiền khỏch
Thỏng 10/2007
Chứng từ
Diễn giải
Tk đối ứng
Số phỏt sinh
SH
NT
Nợ
Cú
A
B
C
D
1
2
105
07/10/2007
Lờ Thị Hạnh thanh toỏn bằng tiền tiếp khỏch
111
750.000
115
12/10/2007
Bựi văn Thành thanh toỏn tiền sửa chữa xe
111
953.000
136
21/10/2007
Chi phớ vận chuyển vật tư thi cụng gúi thầu S3
111
650.000
180
31/10/2007
k/c chi phớ thi cụng gúi thầu S3
154
22.520.000
181
31/10/2007
k/c chi phớ thi cụng cụng trỡnh bờ trỏi sụng Tụ Lịch
154
54.645.500
Tổng phỏt sinh
77.155.500
2.7 Kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành
2.7.1 Tập hợp chi phớ:
Cụng ty ỏp dụng phương phỏp kờ khai thường xuyờn để tổng hợp chi phớ sản xuất, sử dụng Tk 154 để tổng hợp chi phớ. Cuối kỳ, cỏc tài khoản chi phớ sản xuất phỏt sinh trong kỳ đó được tổng hợp trờn cỏc sổ TK 621, TK 622, TK 623, TK 627 được phõn bổ kết chuyển sang tài khoản 154, Tk 154 được mở chi tiết cho từng cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh.
VD: Kết chuyển chi phớ T 10/2007 thi cụng gúi thầu S3:
- Kết chuyển chi phớ NVL trực tiếp.
Nợ TK 15401 – chi phớ SXKD dở dang : 261.245.202
Cú TK 62101 – chi phớ NVL trực tiếp : 261.245.202
- Kết chuyển chi phớ nhõn cụng trực tiếp:
Nợ TK 15401 – chi phớ SXKD dở dang : 88.660.000
Cú TK 62201 – chi phớ nhõn cụng trực tiếp : 88.660.000
- Kết chuyển chi phớ sử dụng mỏy thi cụng :
Nợ TK 15401 - chi phớ SXKD dở dang :18.702.550
Cú TK 62301 – chi phớ sử dụng mỏy thi cụng : 18.702.550
- Kết chuyển chi phớ sản xuất chung:
Nợ TK 15401 : 73.315.243
Cú TK 627401 : 32.275.243
Cú TK 627701 : 18.520.000
CosTk 627801 : 22.520.000
Số liệu trờn phản ỏnh trờn cỏc sổ liờn quan và sổ ghi chi tiết TK 15401.
2.7.2 Tnh giỏ thành:
2.7.2.1 Khối lượng cụng việc hoàn thành:
Căn cứ vào biờn bản kiểm kờ khối lượng xõy lắp, kế toỏn xỏc định được khối lượng cụng việc hoàn thành.
Trong thỏng 10/2007, kế toỏn tớnh toỏn và ước lượng cụng trỡnh gúi thầu S3đó hoàn thành 100% khối lượng cụng việc cần làm.
2.7.2.2. Định giỏ sản phẩm làm dở cuối kỳ:
Do đặc điểm thi cụng cỏc cụng trỡnh xõy dựng cú giỏ trị lớn, kết cỏu phức tạp nờn để phự hợp vớ yờu cầu quản lý và kỳ hạch toỏn nờn kỳ tớnh giỏ thành của cụng ty được xỏc định vào cuối mỗi thỏng.
Sản phẩm dở dang được đỏnh giỏ hàng thỏng theo phương phỏp kiểm kờ xỏc định khối lượng sản phẩm dở dang đỏnh đơn giỏ tớnh ra giỏ trị dự toỏn sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Trờn cơ sở cuối giỏ và biờn bản kiểm kờ khối lượng cụng tỏc và xõy lắp dở dang cuối kỳ, kế toỏn sẽ xỏch định sản phẩm.
Giỏ trị sản phẩm = mức độ hoàn thành khối x giỏ thành dự toỏn của
dở dang cuối kỳ lượng xõy lắp dở dang khối lượng cụng tỏc
cuối kỳ xõy lắp
Với đặc điểm sản xuất đơn, quy trỡnh cụng nghệ cho sản xuất ra 1 sản phẩm là cụng trỡnh xõy lắp hoàn thành, chi phớ sản xuất kinh doanh khụng cú hoặc khụng đỏng kể. Đối tượng hạch toỏn chi phớ, tớnh giỏ thành cụng trỡnh ,hạng mục cụng trỡnh. Áp dụng phương phỏp tớnh
Tổng giỏ thành chi phớ sản xuất chi phớ sản xuất chi phớ
cụng trỡnh hạng = kinh doanh dở + kinh doanh phỏt - sản xuất
mục cụng trỡnh dang đầu kỳ sinh trong kỳ dở dang
hoàn thành cuối kỳ
Cuối thỏng kế toỏn tớnh và lập bảng tớnh giỏ thành dở dang cho từng cụng trỡnh hạng mục cụng trỡnh hạn chế việc sử dụng lóng phớ, nguyờn vật liệu, nhõn cụngkế toỏn tập hợp chi phớ, tớnh giỏ thành lập bảng tớnh giỏ thành toàn bộ.
Trờn bảng tớnh giỏ thành sản phản ỏnh số dư đầu kỳ số chi phớ thực tế phỏt sinh. Bảng tớnh giỏ thành sản phẩm phản ỏnh giỏ thành thực hiện của cụng ty. Cụng trỡnh thỏng 10 trờn bảng tớnh giỏ thành dở dang chớnh là số dư cuối kỳ trờn bảng tớnh giỏ thành dở dang thỏng 9.
Cuối thỏng kế toỏn tập hợp cỏc khoản chi phớ chuyển sang tài khoản 154 – chi phớ sản xuất kinh doanh dở dang. Từ đú ỏp dụng phương phỏp tớnh giỏ thành sản phẩm của cụng ty, kế toỏn hạch toỏn giỏ thành sản phẩm kết chuyển toàn bộ cỏc loại chi phớ sang TK 632 “giỏ vốn hàng bỏn”.
Biểu 2.7.1: Sổ Chi tiết
SỔ CHI TIẾT
TK 15401 : thi cụng gúi thầu S3
Thỏng 10/2007
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phỏt sinh
SH
NT
Nợ
cú
A
B
C
D
1
2
Số dư đầu kỳ
1.658.577.005
31/10/2007
Chi phớ NVL trực tiếp
621
261.245.202
31/10/2007
Chi phớ nhõn cụng trực tiếp
622
88.660.000
31/10/2007
Chi phớ sử dụng mỏy thi cụng
623
18.702.550
31/10/2007
Chi phớ sản xuất chung
627
73.315.243
Cộng phỏt sinh
441.922.995
Kết quả chuyển sang TK 632
2.100.000.000
Số dư cuối kỳ
0
Kế toỏn định khoản : Nợ TK 632 : 2.100.000.000
Cú TK 154 : 2.100.000.000
Biểu 2.7.2: Sổ Cỏi
SỔ CÁI
TK 154 – thỏng 10/2007
Cụng trỡnh gúi thầu S3
ĐVT : đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phỏt sinh
Sổ
Ngày
Nợ
Cú
A
B
C
D
1
2
Số dư đầu kỳ
621
1.678.077.005
Chi phớ nhõn cụng trực tiếp
622
281.245.202
Chi phớ sử dụng mỏy thi cụng
623
88.660.000
Chi phớ sản xuất chung
627
18.720.550
Cộng phỏt sinh
Kết chuyển sang Tk 632
632
2.100.000.000
Số dư cuối kỳ
0
Biểu 2.7.3: Bảng tớnh giỏ thành dở dang
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH DỞ DANG
Cụng trỡnh gúi thầu S3
Thỏng 10/2007
ĐVT : đồng
Cụng trỡnh
Dở dang kỳ đầu
Chi phớ phỏt sinh trong kỳ
DD cuối kỳ
Giỏ thành
dở dang
A
1
2
3
4
5
6
7
8
Thi cụng gúi thầu S3
1.658.077.005
261.245.202
88.660.000
18.702.550
73.315.143
441.922.995
0
2.100.000.000
Do cụng trỡnh gúi thầu S3 hoàn thành bàn giao trong thỏng 10-2007 nờn trờn bảng tớnh giỏ sản phẩm dở dang thỏng 10/2007, thỡ giỏ thành dở dang chớnh là giỏ thành toàn bộ của cụng ty khi hoàn thành bàn giao.
Từ bảng tớnh giỏ thành dở dang – cụng trỡnh gúi thầu S3 thỏng 10/2007 ta thấy.
- đầu kỳ thỏng 10/2007 = đầu kỳ trước = 1.658.077.005
- Cuối phỏt sinh trong kỳ = 441.922.995
Dc kỳ = 0
Nờn : cụng trỡnh = Dđ kỳ + Cps – dc kỳ
= 1.658.077.005 + 441.922.995-0
= 2.100.000.000 (đồng)
PHẦN III: PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ SẢN PHẨM Ở CễNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG – DỊCH VỤ & THƯƠNG MẠI 68
3.1 Nhận xột chung về cụng tỏc hạch toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành ở Cụng ty Cổ phần Xõy dựng – Dịch vụ & Thương mại 68.
Kể từ khi thành lập cụng ty đó khụng ngừng mở rộng cả quy mụ cũng như địa bàn hoạt động. Khi mới thành lập địa bàn chủ yếu của cụng ty là: TP Hà Nội hiện nay đó mở rộng ra cả nước đú là sự lỗ lực của tập thể và lónh đạo cỏn bộ qua thời gian thực tập tại cụng ty. Em xin trỡnh bầy một số điểm mạnh mà cụng ty đó đạt được cũng như những yếu điểm và mạnh dạn đưa ra một số giải phỏp để khắc phục trong kế toỏn chi phớ sản xuất và tớnh tổng sản phẩm của cụng ty.
3.1.1 Ưu điểm:
- Cụng ty đó ỏp dụng hỡnh thức ghi sổ trong cụng tỏc kế toỏn, hỡnh thức này cú ưu điểm là việc ghi chộp đơn giản, dễ ỏp dụng và phự hợp với trỡnh độ đội ngũ cỏn bộ kế toỏn, tỡnh hỡnh trang bị kỹ thuật trong cụng tỏc tớnh toỏn, sử lý thụng tin phự hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như yờu cầu quản lý của cụng ty.
- Cụng ty thực hiện kế toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm theo phương phỏp kờ khai thường xuyờn. Phương phỏp này cho phộp. Cụng ty cú thể kiểm soỏt được từng làn nhập, xuất vật tư, hạn chế thất thoỏt lóng phớ.
- Hệ thống sổ kế toỏn của cụng ty được mở theo dựng chế độ kộ toỏn. Ngoài ra cỏc sổ sỏch kế toỏn được mở chi tiết cho từng cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh đỏp ứng yờu cầu thụng tin . Kinh tế nội bộ cụng ty cũng như yờu cầu của cụng tỏc tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh tổng sản phẩm.
- Đối tượng tập hợp chi phớ sản xuất là từng cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh phự hợp với đối tượng tớnh giỏ thành, chi phớ được lập theo từng khoản mục tạo điều kiện cho cụng tỏc , đỏnh giỏ sản phẩm làm dở tớnh giỏ thành sản phẩm được chớnh xỏc và chi tiết. Giỏ thành sản phẩm xõy lắp được xỏc định chi tiết theo từng khoản mục giỳp cho cụng ty cú thể so sỏnh tỡnh hỡnh thực hiện kế hoạch với kế hoạch đề ra để thấy những ưu điểm và khắc phục những nhược điểm .
+ Tập hợp chi phớ sản xuất :
* Chi phớ NVL trực tiếp : cụng ty theo dừi, hạch toỏn chi tiết cho cỏc loại NVL phục vụ cho quy trỡnh thi cụng . NVL xuất tại kho, NVL mua về xuất thẳng, NVL sử dụng cho cỏc bộ phận sử dụng mỏy thi cụng và sản xuất chung.
* Chi phớ nhõn cụng trực tiếp ;cụng ty ỏp dụng đồng thời hai hỡnh thức trả lương: lương thực tế và theo khối lượng cụng việc. Thực hiện trớch BHXH, BHYT, KPCĐ theo đỳng quy định của nhà nước cú chế độ phụ cấp thưởng phạt cụ thể.
* Chi phớ sử dụng mỏy thi cụng : cụng ty theo dừi chi tiết từng loại mỏy thuộc quyền quản lý của cụng ty và thuờ ngoài, tiến hành trớch và phõn bổ khấu hao theo đỳng quy định hiện hành.
* Chi phớ sản xuất chung: theo dừi chi tiết cỏc loại chi phớ khấu hao tài sản cố định, chi phớ dịch vụ mua ngoài và chi phớ bằng tiền khỏc
+ Tớnh giỏ thành sản phẩm:
Hàng thỏng cụng ty tiến hành tập hợp chi phớ phỏt sinh trong kỳ, tớnh giỏ thành sản phẩm dở dang , theo phương phỏp giản đơn, gọn nhẹ, dễ làm, dễ hiểu
Về nhõn sự của bộ mỏy kộ toỏn: bộ mỏy của cụng ty tương đối hoàn thiện, phản ỏnh đầy đủ cỏc nội dung hạch toỏn và đỏp ứng đủ nhu cầu quản lý. Đội ngũ nhõn viờn kế toỏn đều là những người cú năng lực, chuyờn mụn nghiệp vụ vững vàng, làm việc với tinh thần trỏch nhiệm cao. Mỗi nhõn viờn kế toỏn chịu một số phần cụng việc khỏc nhau. Tạo điều kiện cho việc chuyờn mụn húa, nõng cao năng suất lao động trớ úc. Điều đú giỳp cho mỗi nhõn viờn. Đi sõu tỡm hiểu cụng việc được giao, nõng cao nghiệp vụ phỏt huy hết khả năng của mỡnh . Chớnh những ưu điểm trờn nờn kế toỏn chi phớ sản xuất và tớnh tổng sản phẩm nờu trờn đó cú tỏc dụng tớch cực đến việc tiết kiệm chi phớ sản xuất và hạ giỏ thành sản phẩm nõng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của cụng ty.
3.1.2 Nhược điểm:
Trong quỏ trỡnh hạch toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm. Cụng ty chưa chấp hành một số nguyờn tắc hạch toỏn do Bộ Tài Chớnh quy định như:
- Về chi phớ NVL trực tiếp:
+ Chi phớ NVL sử dụng cho bộ phận quản lý tổ đội sản xuất cũng được tớnh vào hoạt động chi phớ NVL trực tiếp. Trỏi với quy định là hạch toỏn vào TK 6272: TK 6273: TK 6232: TK 6233. Ảnh hưởng tới tớnh chớnh xỏc từng khaỏn mục chi phớ.
+ Một số chứng từ phản ỏnh tỡnh hỡnh nhập xuất NVL với số lượng nhỏ kế toỏn tổng hợp lại ghi sổ một lần, khụng phản ỏnh chớnh xỏc số lượng thực tế của từng lần nhập xuất gõy khú khăn cho cụng tỏc kiểm tra đúi chiếu. Số liệu ghi cú sai sút xảy ra .
- Về chi phớ nhõn cụng trực tiếp: trong khoản mục này cụng ty hạch toỏn cả tiền lương chớnh, lương phụ và cỏc khoản phụ cấp khỏc phải trả cho cụng nhõn trực tiếp sản xuất, điều khiển mỏy thi cụng, nhõn viờn quản lý tổ đội mà khụng hạch toỏn vào tài khoản; TK 6271. Cỏc khoản trớch trờn lương của cụng nhõn trực tiếp, cụng nhõn điều khiển mỏy thi cụng .như BHXH, BHYT, KPCĐ cũng được hạch toỏn vào tài khoản 6271 như quy định của Bộ Tài Chớnh.
- Về chi phớ sản xuất chung:
+ Khoản tiền lương nhõn viờn quản lý tổ đội NVL sử dụng cho quản lý tổ đội cỏc khoản trớch trờn lương của cụng nhõn khụng hạch toỏn. Khoản mục chi phớ sản xuất chung mà hạch toỏn vào chi phớ trực tiếp.
+ Chi phớ vận chuyển bốc dỡ NVL được hạch toỏn vào chi phớ sản xuất chung mà khụng tớnh vào giỏ trị NVL mua về nhập kho gõy ảnh hưởng tới tớnh chớnh xỏc của khoản mục chi phớ NVL trực tiếp, chi phớ sản xuất chung trong giỏ thành.
- Cụng tỏc tổ chức tập hợp chứng từ: Do phũng kế toỏn của cụng ty ở xa nờn cỏc chứng từ phản ỏnh cỏc nghiệp vụ kế toỏn phỏt sinh trong thỏng, ở cỏc tổ đội xõy dựng được cỏc nhõn viờn kinh tế thu nhập và sử lý đưa vố phũng kế toỏn vỡ vậy khối lượng cụng việc phũng kế toỏn thường dồn trong một số ngày.
- Chi nhỏnh khụng thực hiờn tổ chức kế toỏn quản trị đõy là một thiếu sút trong cụng tỏc kế túan, chưa thấy được ưu điểm của kế toỏn quản trị là tạo nờn một hệ thống thụng tin hoàn chỉnh, đỏp ứng nhu cầu thụng tin cả trong và ngoài cụng ty.
3.2 ý kiến nhằm hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm ở cụng ty:
Sau một thời gian tỡm hiểu cụng tỏc kộ toỏn tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm ở cụng ty, trờn cơ sở những kiến thức được tiếp thu trong quỏ trỡnh học tập, nghiờn cứu tại trường. Em xin trỡnh bày một số ý kiến đúng gúp nhằm hoàn thiện kế toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành.
- Về hệ thống sổ sỏch kộ toỏn: cụng ty nờn mở thờm một số sổ sỏch khỏc như sổ cỏi , sổ chi tiết TK 6231, TK 6271, TK 6273 dể hạch toỏn cỏc yếu tố chi phớ tương ứng phỏt sinh trong kỳ đẻ phản ỏnh đỳng quy định đảm bảo tập hợp đỳng chi phớ và tớnh giỏ thành chớnh xỏc hơn.
- Về chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp: cụng ty nờn hạch toỏn chi phi nguyờn vật liệu xuất dựng cho bộ phận quản lý tổ đội xõy dụng, cho hoạt động của đội mỏy vào khoản mục chi phớ này.
Kế toỏn cụng ty chỉ phản ỏnh chung
Nợ TK 62101 –chi phớ NVL trực tiếp (thi cụng gúi thầu S3)
Cú TK 152,153
Cụng ty nờn hạch toỏn theo đỳng chế độ kế toỏn như sau:
+ Chi phớ NVL, CCPC dựng cho hoạt động xõy lắp:
Nợ TK 62101
Cú TK 152,153
+ Chi phớ NVL, CCDC để sử dụng mỏy thi cụng:
Nợ TK 62301
Cú TK 152,153
+ Chi phớ NVL, CCDC dựng cho quản lý tổ đội:
Nợ TK 627201
Cú TK 153 – cụng cụ dụng cụ.
Đối với chi phớ CCDC xuất dựng nhiều lần trờ một năm tài chớnh theo thụng tư 89 mới hạch toỏn vào TK 242, Hạch toỏn như sau:
Nợ TK 242 – chi phớ trả trước dài hạn
Cú TK 153 – cụng cụ dụng cụ.
Sau đú kết chuyển:
Nợ TK 62101 – thi cụng gúi thầu S3
Cú TK 242 – chi phớ trả trước dài hạn.
- Về chi phớ nhõn cụng trực tiếp :
Hiện nay, cụng ty hạch toỏn cả chi phớ nhõn cụng điều khiển mỏy thi cụng, nhõn viờn quản lý tổ đội và cỏc khoản trớch trờn lương của cụng nhõn trực tiếp xõy lắp .
Khắc phục tồn tại trờn đảm bảo tớnh đỳng, đủ chi phớ sản xuất cho cỏc đối tượng chịu chi phớ, cụng ty nờn hạch toỏn lại như sau:
Nợ TK 62201 – thi cụng gúi thầu S3
Cú TK 334 - phải trả nhõn viờn
Cú TK 338 - cỏc khoản trớch theo lương(nếu cú)
Nợ TK 623101 - (thi cụng gúi thầu S3)
Cú TK 334 - phải trả cụng nhõn viờn
Cú Tk 338 - cỏc khoản trớch theo lương(nếu cú )
Nợ TK 627101 - thi cụng gúi thầu S3
Cú Tk 334 - phải trả cụng nhõn viờn
Cú Tk 338 - cỏc khoản trớch theo lương(nếu cú)
- Về chi phớ sử dụng mẫu thi cụng: cụng ty nờn tập hợp chi phớ NVL phục vụ mỏy thi cụng trờn TK 6231 và chi phớ nhõn cụng sử dụng, điều khiển mỏy thi cụng trờn TK 6232.
Nợ TK 623.1 - thi cụng gúi thầu S3
Cú TK 152.3
Nợ Tk 623.2
Cú Tk 334 - phải trả cụng nhõn viờn
Cú TK 338 - cỏc khoản trớch theo lương (nếu cú)
3382 - KPCĐ
3383 - BHXH
3384 - BHYT
- Về chi phớ sản xuất chung:
Đối với chi phớ vận chuyển bốc dỡ NVL nờn hạch toỏn vào TK 152. Nguyờn vật liệu đảm bảo chớnh xỏc của cỏc khoản mục chi phớ trong giỏ thành.
+ Chi phớ vận chuyển được hạch toỏn:
Nợ TK 152
Cú Tk 331
Cụng ty nờn đưa hướng dẫn mới của thụng tư 89 về chi phớ sản xuất chung ỏp dụng tại cụng ty. Cụng ty phải xõy dựng được cỏc định mức chi phớ hợp lý (phự hợp với quy định của nhà nước và điều kiện cụ thể của doanh nghiệp) và thường xuyờn kiểm tra tỡnh hỡnh thực hiện định mức của cỏc đơn vị trực thuộc đảm bảo hợp lý, tiết kiệm chi phớ cú khen thưởng, kỷ luật nghiờm minh đúi với từng đội xõy dựng. Áp dụng khoa học kỹ thuật vào hoạt động sản xuất. Để tiết kiệm chi phớ hạ giỏ thành tăng khả năng cạnh tranh trờn thị trường. Luụn lấy chất lượng hàng đầu để ngày càng nõng cao uy tớn cụng ty Bộ phận kế toỏn phải luụn ý thức được việc tổng hợp chi phớ đỳng, khoa học là tiền đề cú ý một giỏ thành hợp lý, giỏ thành trong xõy lắp là yếu tố quyết định sự sống cũn của doanh nghiệp.
- Về chi phớ tiền lương nghỉ phộp của cụng nhõn trực tiếp xõy lắp:
Cụng ty khụng thực hiện trớch trước nờn khi phỏt sinh số lượng cụng nhõn nghỉ phộp tập chung ảnh hưởng đến giỏ thành cụng trỡnh. Cụng ty nờn tiến hành trớch trước vào tài khoản 335, đảm bảo luụn ổn định giỏ thành cụng trỡnh.
- Về tỡnh trạng thiết bị cho cụng tỏc kế toỏn:
Với phũng kế toỏn hiện nay của cụng ty nờn trang bị thờm cỏc vi tớnh in ấn sẽ thuận tiện hơn cho cụng tỏc hạch toỏn chi phớ và tổng sản phẩm vỡ hiện nay số lượng cụng trỡnh mà cụng ty thực hiện ngày càng nhiều đũi hỏi kế toỏn nhạp số liệu một lỳc nờn với hia mỏy tớnh hiện nay chưa thực sự phự hợp với cụng tỏc kế toỏn tại cụng ty.
Cụng ty nờn thực hiện đồng thời cả kế toỏn tài chớnh và kế toỏn quản trị nhằm nõng cao chất lượng cụng tỏc vỡ hệ thống bỏo cỏo tài chớnh và bỏo quản trị giỳp cho quỏ trỡnh thu nhập, sử lý và cung cấp thụng tin về hoạt động sản xuất kinh doanh chớnh xỏc, chi tiết đầy đủ, kịp thời phục vụ cho lónh đạo trong việc lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, điều hành kế hoạch sản xuất và tổ chức hoạt động tài chớnh trong nội bộ cụng ty.
KẾT LUẬN
Trong cơ chế thị trường cú sự cạnh tranh gay gắt như hiện nay, một doanh nghiệp chỉ cú thể đứng vững và phỏt triển nếu biết phỏt huy nội lực, linh hoạt, dỏm nghĩ, dỏm làm, đồng thời phải biết kết hợp sử dụng đỳng đắn, tiết kiệm cỏc yếu tố đầu vào đảm bảo chất lượng đầu ra và tự cõn đối trong kế toỏn. Để làm được điều này, cỏc thụng tin về chi phớ và giỏ thành sản phẩm ngày càng giữ vai trũ chủ đạo, chi phối cụng tỏc kế toỏn, quyết định chi phớ gắn liền với việc hạ giỏ thành trong ngành xõy dựng cũng như cỏc ngành khỏc là điều kiện tiờn quyết tăng tớch luỹ xó hội, tớnh đỳng đắn kết quả tài chớnh trong cỏc hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vỡ vậy, hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành là một tất yếu, cần thiết nhằm tăng cường quản trị doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng đú, trong thời gian thực tập tại Cụng ty Cổ phần Xõy dựng - Dịch vụ và Thương mại 68 em đó đi sõu vào nghiờn cứu đề tài (Tổ chức kế toỏn tập hợp chi phớ và tớnh giỏ thành sản phẩm) được sự giỳp đỡ tận tỡnh của thầy giỏo Th.sỹ Phạm Xuõn Kiờn cựng toàn thể cỏc cụ chỳ phũng Kế toỏn tài vụ của Cụng ty, em đó hoàn thành bản chuyờn đề tốt nghiệp này.
Mặc dự cú nhiều cố gắng nhưng do thời gian cú hạn cho nờn chắc chắn vẫn cũn nhiều thiếu khuyết nhất định, rất mong được sự chỉ bảo gúp ý của Thầy giỏo cựng toàn thể cỏc bạn.
Một lần nữa em xin chõn thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày 20 thỏng 8 năm 2008.
Sinh viờn thực hiện
Đỗ Thị Thu Minh
PHỤ LỤC
Biểu 2.1: Phiếu nhập kho
Cụng ty cổ phần Xõy Dựng- Dịch vụ & Thương Mại 68
5-1E-khu đụ thị Nam Trung Yờn
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 25 Thỏng 09 Năm 2007
Số 30
Họ và tờn người giao dịch: NGUYỄN MẠNH HÙNG.
Theo HĐGTGT số 07 ngày 25 thỏng năm 2007 của cụng ty Thịnh Liệt.
ĐVT :đồng
STT
Tờn nhón hiệu, vật tư hàng húa
Mó số
Đơn vị tớnh
Số lượng
Đơn giỏ (đồng)
Thành tiền
(đồng)
Theo c/ từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
2
Ống cống phi 400/2-4cl
Đế cống phi 400
Đc
đc
Cỏi
cỏi
50
120
50
120
128.100
32.010
6405.000
4.561.200
Tổng cộng:
10.966.200
(Mười triệu, chớn trăm sỏu mươi sỏu nghỡn, hai trăm đồng.)
Nhập ngày 25 thỏng 09 năm 2007
Phụ trỏch cung tiờu Người giao hàng Thủ kho
Cụng ty VT & XD Hựng Thắng Mẫu số: 01GTGT-3LL
Cửa hàng vật liệu số 3 BK/2004T
00862
HểA ĐƠN GTGT
Liờn 2(Giao khỏch hàng)
Ngày 26 thỏng 10 năm 2007
Đơn vị bỏn hàng: Cửa hàng vật liệu số 3 Bỡnh Lục
Địa chỉ: Thị trấn Gụi, Bỡnh Lục
Mó số thuế: 5500150330-4
Số tài khoản: 005611486872 tại ngõn hàng Đầu tư và phỏt triển-
Chi nhỏnh Nam Định
Họ tờn người mua hàng: Đỗ Ngọc Chung
Tờn đơn vị: Số 244 – Phố Kim Mó - Phường Kim Mó - Quận Ba Đỡnh – Tp Hà Nội.
Mó số thuế: 0101250119-1
Số tài khoản: 0021000523371- Ngõn hàng Ngoại thương Hà Nội-
Chi nhỏnh thỏng Cụng
STT
Tờn vật tư
Đv tớnh
Số lượng
Đơn giỏ
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1 x 2
1
Thộp D14
Kg
660
8.030
5.300.000
Cộng tiền hàng:
5.300.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:
530.000
Cộng tiền thanh toỏn:
5.830.000
Số tiền viết bằng chữ: Năm triệu tỏm trăm ba mươi nghỡn đồng chẵn.
Người mua hàng Giỏm đốc CTVTXD số 3
(Ký, họ tờn) (Ký, đúng dấu)
Đỗ Ngọc Chung Trần Xuõn Biển
Cụng ty cổ phần XD – DV & TM 68
5-1E – khu đụ thị Nam Trung Yờn
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 28 thỏng 09 năm 2007
Số:45
Họ và tờn người dao dịch: VŨ ĐỨC TOÀN
Theo HĐGTGT số 12 ngày 28 thỏng 09 năm 2007 của cụng ty Hoàng Tuyết.
STT
Tờn nhón hiệu,vật tư hàng húa
Mó số
Đ V T
Số lượng
Đơn giỏ (đồng)
Thành tiền
( Đồng)
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Xi măng pc30
Pc
Kg
8.000
8.000
736
5.888.000
2
Thộp D10
D10
Kg
750
750
8.150
6.112.500
3
Thộp D12
D12
Kg
1.520
1.520
9.520
14.470.400
..
Tổng cộng
26.470.900
( Hai mươi sỏu triệu bốn trăm bảy mươi nghỡn, chớn trăm đồng)
Nhập ngày 28 thỏng 09 năm 2007
Phụ trỏch cung tiờu Người giao hàng Thủ kho
Biểu 2.2: Phiếu xuất kho: trớch phiếu xuất kho thỏng 10 năm 2007
Cụng ty cổ phần XD – DV & TM 68
5-1E – khu đụ thị Nam Trung Yờn
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 01 thỏng 10 năm 2007
Số 25
Họ và tờn người nhận: NGUYỄN MINH HềA
Theo HĐGTGT số 12 ngày 01 thỏng 10 năm 2007 của cụng ty Hoàng Tuyết.
STT
Tờn nhón hiệu , vật tư , hàng húa
Mó số
Đ V T
Số lượng
Đơn giỏ
(đồng)
Thành tiền
(đồng)
Theo chứng từ
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Xi măng PC30
PC
kg
1500
1500
736
1.104.000
2
Thộp D10
D10
kg
650
650
8.150
5.297.000
3
Thộp D12
D12
kg
542
542
9.520
5.159.840
..
Tổng cộng
11.159.840
(Mười một triệu, lăm trăm sỏu mươi mốt nghỡn,ba trăm bốn mươi đồng)
Xuất, ngày 01 thỏng 10 năm 2007
Phụ trỏch cung tiờu Người nhận hàng Thủ kho
Biểu 2.6.2: Bảng thanh toỏn Lương
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Thỏng 10/2007 – cụng nhõn trong biờn chế cụng ty
STT
Họ và tờn
Chức vụ
Mức lương
Mức lương ngày
Lương cơ bản
Tiền ăn
trưa
Tổng tiền lương
Tạm ứng
Cỏc kiểu khấu trừ
Thực lĩnh
Ký nhận
N
g
à
y
Tiền
Bồi thường
BHXH
BHYT
1
2
3
4
5
6
7
8
9=7+8
10
11
12=9x6%
13
14
1
Vũ văn An
KSCĐ
1.820
70
24
1.680
168
1.848
500
0
110,88
1.237,12
2
Đỗ văn Hải
Kỹ thuật
1.690
65
20
1.300
140
1.440
500
0
86,4
853,6
3
Trần ba Duy
Lỏi xe
1.560
60
25
1.500
175
1.675
500
0
100,5
1.074,5
4
Nguyễn Hà
.
Bảo vệ
1.170
45
25
1.125
175
1.300
500
0
78
722
Tổng cộng
423
23.265
2.961
26.226
8.500
0
1.573,56
16.152,44
Ngày 31 thỏng 10 năm 2007
Giỏm đốc Kế toỏn trưởng Người lập
Biểu 2.6.3: Bảng Lương thỏng 10 n ăm 2007
LƯƠNG THÁNG 10/2007
Cụng nhõn ngoài biờn chế cụng ty.
ĐVT: đồng
STT
Họ và tờn
Chức vụ
Mức lương
Cụng
lương
Tiền ăn
Làm thờm
Tổng cộng
Ký nhận
A
B
C
1
2
3
4
5
6
7
1
Lờ Doón Long
CNPT
40.000
25
1.000.000
175.000
270.000
1.445.000
2
Nguyễn Quang Minh
CNPT
45.000
26
1.170.000
182.000
250.000
1.602.000
3
Lờ Trọng Nghĩa
CNPT
45.000
26
1.170.000
182.000
300.000
1.652..000
4
Nguyễn văn Minh
CNPT
45.000
23
1.170.000
161.000
250.000
1.446.000
5
Nguyễn văn Tớnh
CNPT
45.000
26
1.035.000
182.000
300.000
1.652.000
6
Nguyễn văn Hiếu
CNPT
45.000
23
1.170.000
161.000
300.000
1.496.000
7
Ngụ trung Tõm
CNPT
45.000
26
1.170.000
182.000
500.000
1.852.000
8
Phạm văn Việt
CNPT
45.000
24
1.080.000
168.000
500.000
1.748.000
9
Đỗ đỡnh Vinh
CNPT
40.000
25
1.000.000
175.000
195.000
1.670.000
10
Đinh văn Xõy
CNPT
45.000
24
1.080.000
168.000
300.000
1.548.000
Cộng
37.275.000
5.040.000
8.095.000
50.410.000
(Bằng chữ:Năm mươi triệu, bốn trăm mười nghỡn đồng chẵn)
Ngày 31/10/2007
Người lập phiếu Kế toỏn trưởng Giỏm đốc
Biểu 2.6.6: Bảng phõn bổ tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương
BẢNG PHÂN BỐ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Thỏng 10/2007
Ghi cỏc
tài khoản
Đối tượng sử dụng
TK 334
TK 338
Cộng
lương
Cỏc khoản
Cộng
KPCĐ
BHXH
BHYT
1
2
3
4
5
6
7
8
1. chi phớ nhõn cụng trực tiếp TK 622.1
16.787.000
2.015.000
18.802.000
376.404
2.820.000
376.040
22.374.380
- kỹ sư cầu đường
5.654.000
646.000
6.300.000
126.000
945.000
126.000
7.497.000
- kỹ thuật
4.856.000
644.000
5.500.000
110.000
825.000
110.000
6.545.000
- cụng nhõn lành nghề
6.277.000
725.000
7.002.000
140.040
1.050.300
140.040
8.332.380
2. chi phớ nhõn viờn sử dụng mỏy thi cụng TK 622.2
14.180.000
2.100.000
16.280.000
325.600
242.200
325.600
19.373.200
- lỏi xe
4.125.000
525.000
4.650.000
93.000
697.500
93.00
5.533.500
- lỏi mỏy
10.055.000
1.575.000
11.630.000
232.600
1.744.500
232.600
13.838.500
3. chi phớ nhõn viờn TK 622.3
7.905.000
525.000
8.430.000
168.600
1.264.500
168.600
10.031.700
- đội xưởng
3.500.000
175.000
3.675.000
73.500
551.250
73.500
4.373.250
- bảo vệ, thủ kho
4.405.000
350.000
4.755.000
95.100
713.250
95.100
5.658.450
Tổng cộng
38.872.000
4.640.000
43.512.000
870.240
6.526.800
870.800
51.779.280
Nhận xột của đơn vị thực tập
Mục lục
Danh Mục những từ viết tắt i
Danh mục bảng biểu sơ đồ iii
Lời mở đầu iv
Phần I: Tổng quan về Công ty Cổ phần Xây dựng - Dịch vụ và Thương mại 68 1
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 1
1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty 3
1.2.1 Ngành, nghề kinh doanh 3
1.2.2 Quy trình công nghệ sản xuất 4
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Công ty 6
1.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty 6
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận 6
1.4 Tổ chức công tác kế toán của Công ty 9
1.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 12
1.4.2 Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 11
1.4.3 Các chứng từ, sổ sách sử dụng tại Công ty 14
1.4.4 Tình hình sử dụng máy tính tại Công ty 14
Phần II. thực trạng công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm công ty 15
2.1 Đặc điểm sản xuất kinh doanh ảnh hưởng tới hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 15
2.2 Đặc điểm tổ chức công tác hạch toán kế toán tại Công ty 15
2.2.1 Phân loại chi phí 15
2.2.2 Tổ chức công tác kế toán 15
2.2.3 Hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sách sử dụng 16
2.3 Các loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 17
2.3.1 Chi phí sản xuất 17
2.3.2 Giá thành sản phẩm 18
2.4 Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm 20
2.4.1 Đối tượng tập hợp chi phí 20
2.4.2 Đối tượng tính giá thành 20
2.5 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 20
2.5.1 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất 20
2.5.2 Phương pháp tính giá thành sp 21
2.6 Nội dung và phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty 22
2.6.1 Kế toán chi phí NVL trực tiếp 22
2.6.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 32
2.6.3 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công 42
2.6.4 Kế toán chi phí sản xuất chung 48
2.7 Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm 57
2.7.1 Tập hợp chi phí 57
2.7.2 Tính giá thành 58
Phần III: phương hướng hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành ở Công ty Cổ phần Xây dựng - Dịch vụ và Thương mại 68 63
3.1 Nhận xét chung về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành ở Công ty 63
3.1.1 Ưu điểm 63
3.1.2 Nhược điểm 65
3.2 ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty 66
Kết luận vi
Danh mục tài liệu tham khảo vii
Phụ lục viii
Danh mục từ viết tắt
NVL : Nguyên vật liệu
TK : Tài khoản
TSCĐ : Tài sản cố định
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
BHYT : Bảo hiểm y tế
BHXH : Bảo hiểm xã hội
KPCĐ : Kinh phí công đoàn
DANH MụC BảNG BIểU sơ đồ
Biểu 1.1: Bảng chỉ tiêu kết quả kinh doanh 2
Sơ đồ 1.1: Quy trình công nghệ làm đường của công ty 4
Sơ đồ 1.2: Quy trình công nghệ sản xuất của công ty 5
Sơ đồ 1.3: Bộ máy quản lý của công ty 6
Sơ đồ 1.4: Bộ máy kế toán của công ty 9
Sơ đồ 1.5: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ 12
Biểu 2.1: Phiếu nhập kho 25
Biểu 2.2: Phiếu xuất kho 27
Biểu 2.3: Trích chứng từ ghi sổ tháng 10/2007 28
Biểu 2.4: Trích bảng kê chi tiết NVL xuất dùng 29
Biểu 2.5: Trích sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 621 tháng/2007 32
Biểu 2.6: Trích sổ cái TK 621 tháng 10/2007 34
lời mở đầu
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất tạo cơ sở và tiền đề phát triển cho nền kinh tế quốc dân. Hàng năm, ngành xây dựng cơ bản thu hút gần 30% tổng số vốn đầu tư của cả nước. Với nguồn đầu tư lớn như vậy cùng với đặc điểm sản xuất của ngành là thời gian thi công kéo dài và thường trên quy mô lớn. Vấn đề đặt ra ở đây là quản lý vốn tốt, khắc phục tình trạng thất thoát và lãng phí trong sản xuất thi công, giảm chi phí giá thành, tăng tính cạnh tranh, nâng cao uy tín, tối đa hoá lợi nhuận trên thương trường mà ở đó "lợi nhuận không chia đều cho những ai muốn có".
Thực tế ấy đã buộc các doanh nghiệp phải hạch toán kinh doanh thực sự và chịu trách nhiệm về hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, đồng thời có biện pháp tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm nhằm tăng lợi nhuận.
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành là phần hành kế toán rất quan trọng đối với doanh nghiệp khi thực hiện tự chủ trong sản xuất kinh doanh, bởi vì thông qua bộ phận kế toán, doanh nghiệp sẽ xác định được bao nhiêu chi phí đã chi ra trong quá trình hoạt động kinh doanh. Từ đó so sánh với thu nhập để biết được hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như thế nào? Vì thế, ngoài vấn đề quan tâm ký được các hợp đồng xây dựng, doanh nghiệp còn phải quan tâm đến vấn đề hạ thấp chi phí sản xuất đến mức cần thiết nhằm hạ giá thành sản phẩm xây lắp trong quá trình kinh doanh, tất nhiên doanh nghiệp phải thông qua công tác kế toán - một công cụ có hiệu quả nhất trong quản lý kinh tế. Trong đó kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp luôn được xác định là khâu trọng tâm của công tác kế toán trong doanh nghiệp xây dựng.
Công ty Cổ phần Xây dựng - Dịch vụ và Thương mại 68 hoạt động trong cơ chế thị trường đã tạo cho Công ty sự năng động sáng tạo trong quản lý, điều hành sản xuất. Tuy nhiên, trước sự cạnh tranh gay gắt của thị trường, hội đồng quản trị Công ty phải thường xuyên tìm lời giải đáp cho câu hỏi "làm sao để tiết kiệm hơn nữa chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm xây lắp để thu được lợi nhuận nhiều nhất". Đó cũng là nội dung của đề tài em xin phép được chọn cho chuyên đề thực tập của mình.
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, chuyên đề thực tập của em gồm 3 phần:
Phần I: Một số đặc điểm tình hình chung của Công ty Cổ phần Xây dựng - Dịch vụ và Thương mại 68.
Phần II: Thực trạng tổ chức công tác hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Xây dựng - Dịch vụ và Thương mại 68.
Phần III: Những biện pháp, phương hướng nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Xây dựng - Dịch vụ và Thương mại 68.
Tuy nhiên, do điều kiện thời gian nghiên cứu có hạn và trình độ hiểu biết của em còn hạn chế nên trong bài viết này không tránh khỏi những khiếm khuyết. Em rất mong được tiếp thu những ý kiến đóng góp bổ sung nhằm hoàn thiện hơn nữa đề tài nghiên cứu của mình.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị trong phòng kế toán tài vụ Công ty Cổ phần Xây dựng - Dịch vụ và Thương mại 68, đặc biệt là thầy giáo Th.sỹ Phạm Xuân Kiên đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề thực tập của mình.
Hà Nội, ngày . tháng . năm 2008
KẾT LUẬN
Trong cơ chế thị trường cú sự cạnh tranh gay gắt như hiện nay, một doanh nghiệp chỉ cú thể đứng vững và phỏt triển nếu biết phỏt huy nội lực, linh hoạt, dỏm nghĩ, dỏm làm, đồng thời phải biết kết hợp sử dụng đỳng đắn, tiết kiệm cỏc yếu tố đầu vào đảm bảo chất lượng đầu ra và tự cõn đối trong kế toỏn. Để làm được điều này, cỏc thụng tin về chi phớ và giỏ thành sản phẩm ngày càng giữ vai trũ chủ đạo, chi phối cụng tỏc kế toỏn, quyết định chi phớ gắn liền với việc hạ giỏ thành trong ngành xõy dựng cũng như cỏc ngành khỏc là điều kiện tiờn quyết tăng tớch luỹ xó hội, tớnh đỳng đắn kết quả tài chớnh trong cỏc hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vỡ vậy, hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành là một tất yếu, cần thiết nhằm tăng cường quản trị doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng đú, trong thời gian thực tập tại Cụng ty Cổ phần Xõy dựng - Dịch vụ và Thương mại 68 em đó đi sõu vào nghiờn cứu đề tài (Tổ chức kế toỏn tập hợp chi phớ và tớnh giỏ thành sản phẩm) được sự giỳp đỡ tận tỡnh của thầy giỏo Th.sỹ Phạm Xuõn Kiờn cựng toàn thể cỏc cụ chỳ phũng Kế toỏn tài vụ của Cụng ty, em đó hoàn thành bản chuyờn đề tốt nghiệp này.
Mặc dự cú nhiều cố gắng nhưng do thời gian cú hạn cho nờn chắc chắn vẫn cũn nhiều thiếu khuyết nhất định, rất mong được sự chỉ bảo gúp ý của Thầy giỏo cựng toàn thể cỏc bạn.
Một lần nữa em xin chõn thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày 20 thỏng 8 năm 2008.
Sinh viờn thực hiện
Đỗ Thị Thu Minh
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
* Giỏo trỡnh:
Chủ biờn PGS.TS Nguyễn Văn Cụng - Lý thuyết và thực hành kế toỏn tài chớnh - NXB Đại học Kinh tế Quốc dõn - Năm 2006.
Chủ biờn PGS.TS ĐẶng Thị Loan - Giỏo trỡnh Kế toỏn tài chớnh doanh nghiệp - NXB Đại học Kinh tế Quốc dõn - Năm 2006 .
Chủ biờn PGS.TS. Nguyễn Văn Nhị - Kế toỏn doanh nghiệp xõy lắp 2008- NXB Giao thụng vận tải - Thỏng 4 năm 2008.
Tỏc giả Bộ Tài chớnh - Hướng dẫn thực hiện 6 chuẩn mực kế toỏn Việt Nam - NXB Tài chớnh - Năm 2007.
Tỏc giả Bộ Tài chớnh - Cỏc chế kế toỏn doanh nghiệp (Quyển 1 & Quyển 2 (NXB Tài chớnh - Năm 2006 (Ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chớnh).
* Tài liệu Cụng ty:
Một số chứng từ của Cụng ty
Một số mẫu sổ của Cụng ty
Một số bỏo cỏo tài chớnh của Cụng ty
PHỤ LỤC
Biểu 2.1: Phiếu nhập kho
Cụng ty cổ phần Xõy Dựng- Dịch vụ & Thương Mại 68
5-1E-khu đụ thị Nam Trung Yờn
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 25 Thỏng 09 Năm 2007
Số 30
Họ và tờn người giao dịch: NGUYỄN MẠNH HÙNG.
Theo HĐGTGT số 07 ngày 25 thỏng năm 2007 của cụng ty Thịnh Liệt.
ĐVT :đồng
STT
Tờn nhón hiệu, vật tư hàng húa
Mó số
Đơn vị tớnh
Số lượng
Đơn giỏ (đồng)
Thành tiền
(đồng)
Theo c/ từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
2
Ống cống phi 400/2-4cl
Đế cống phi 400
Đc
đc
Cỏi
cỏi
50
120
50
120
128.100
32.010
6405.000
4.561.200
Tổng cộng:
10.966.200
(Mười triệu, chớn trăm sỏu mươi sỏu nghỡn, hai trăm đồng.)
Nhập ngày 25 thỏng 09 năm 2007
Phụ trỏch cung tiờu Người giao hàng Thủ kho
Cụng ty VT & XD Hựng Thắng Mẫu số: 01GTGT-3LL
Cửa hàng vật liệu số 3 BK/2004T
00862
HểA ĐƠN GTGT
Liờn 2(Giao khỏch hàng)
Ngày 26 thỏng 10 năm 2007
Đơn vị bỏn hàng: Cửa hàng vật liệu số 3 Bỡnh Lục
Địa chỉ: Thị trấn Gụi, Bỡnh Lục
Mó số thuế: 5500150330-4
Số tài khoản: 005611486872 tại ngõn hàng Đầu tư và phỏt triển-
Chi nhỏnh Nam Định
Họ tờn người mua hàng: Đỗ Ngọc Chung
Tờn đơn vị: Số 244 – Phố Kim Mó - Phường Kim Mó - Quận Ba Đỡnh – Tp Hà Nội.
Mó số thuế: 0101250119-1
Số tài khoản: 0021000523371- Ngõn hàng Ngoại thương Hà Nội-
Chi nhỏnh thỏng Cụng
STT
Tờn vật tư
Đv tớnh
Số lượng
Đơn giỏ
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1 x 2
1
Thộp D14
Kg
660
8.030
5.300.000
Cộng tiền hàng:
5.300.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:
530.000
Cộng tiền thanh toỏn:
5.830.000
Số tiền viết bằng chữ: Năm triệu tỏm trăm ba mươi nghỡn đồng chẵn.
Người mua hàng Giỏm đốc CTVTXD số 3
(Ký, họ tờn) (Ký, đúng dấu)
Đỗ Ngọc Chung Trần Xuõn Biển
Cụng ty cổ phần XD – DV & TM 68
5-1E – khu đụ thị Nam Trung Yờn
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 28 thỏng 09 năm 2007
Số:45
Họ và tờn người dao dịch: VŨ ĐỨC TOÀN
Theo HĐGTGT số 12 ngày 28 thỏng 09 năm 2007 của cụng ty Hoàng Tuyết.
STT
Tờn nhón hiệu,vật tư hàng húa
Mó số
Đ V T
Số lượng
Đơn giỏ (đồng)
Thành tiền
( Đồng)
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Xi măng pc30
Pc
Kg
8.000
8.000
736
5.888.000
2
Thộp D10
D10
Kg
750
750
8.150
6.112.500
3
Thộp D12
D12
Kg
1.520
1.520
9.520
14.470.400
..
Tổng cộng
26.470.900
( Hai mươi sỏu triệu bốn trăm bảy mươi nghỡn, chớn trăm đồng)
Nhập ngày 28 thỏng 09 năm 2007
Phụ trỏch cung tiờu Người giao hàng Thủ kho
Biểu 2.2: Phiếu xuất kho: trớch phiếu xuất kho thỏng 10 năm 2007
Cụng ty cổ phần XD – DV & TM 68
5-1E – khu đụ thị Nam Trung Yờn
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 01 thỏng 10 năm 2007
Số 25
Họ và tờn người nhận: NGUYỄN MINH HềA
Theo HĐGTGT số 12 ngày 01 thỏng 10 năm 2007 của cụng ty Hoàng Tuyết.
STT
Tờn nhón hiệu , vật tư , hàng húa
Mó số
Đ V T
Số lượng
Đơn giỏ
(đồng)
Thành tiền
(đồng)
Theo chứng từ
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Xi măng PC30
PC
kg
1500
1500
736
1.104.000
2
Thộp D10
D10
kg
650
650
8.150
5.297.000
3
Thộp D12
D12
kg
542
542
9.520
5.159.840
..
Tổng cộng
11.159.840
(Mười một triệu, lăm trăm sỏu mươi mốt nghỡn,ba trăm bốn mươi đồng)
Xuất, ngày 01 thỏng 10 năm 2007
Phụ trỏch cung tiờu Người nhận hàng Thủ kho
Biểu 2.6.2: Bảng thanh toỏn Lương
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Thỏng 10/2007 – cụng nhõn trong biờn chế cụng ty
STT
Họ và tờn
Chức vụ
Mức lương
Mức lương ngày
Lương cơ bản
Tiền ăn
trưa
Tổng tiền lương
Tạm ứng
Cỏc kiểu khấu trừ
Thực lĩnh
Ký nhận
N
g
à
y
Tiền
Bồi thường
BHXH
BHYT
1
2
3
4
5
6
7
8
9=7+8
10
11
12=9x6%
13
14
1
Vũ văn An
KSCĐ
1.820
70
24
1.680
168
1.848
500
0
110,88
1.237,12
2
Đỗ văn Hải
Kỹ thuật
1.690
65
20
1.300
140
1.440
500
0
86,4
853,6
3
Trần ba Duy
Lỏi xe
1.560
60
25
1.500
175
1.675
500
0
100,5
1.074,5
4
Nguyễn Hà
.
Bảo vệ
1.170
45
25
1.125
175
1.300
500
0
78
722
Tổng cộng
423
23.265
2.961
26.226
8.500
0
1.573,56
16.152,44
Ngày 31 thỏng 10 năm 2007
Giỏm đốc Kế toỏn trưởng Người lập
Biểu 2.6.3: Bảng Lương thỏng 10 n ăm 2007
LƯƠNG THÁNG 10/2007
Cụng nhõn ngoài biờn chế cụng ty.
ĐVT: đồng
STT
Họ và tờn
Chức vụ
Mức lương
Cụng
lương
Tiền ăn
Làm thờm
Tổng cộng
Ký nhận
A
B
C
1
2
3
4
5
6
7
1
Lờ Doón Long
CNPT
40.000
25
1.000.000
175.000
270.000
1.445.000
2
Nguyễn Quang Minh
CNPT
45.000
26
1.170.000
182.000
250.000
1.602.000
3
Lờ Trọng Nghĩa
CNPT
45.000
26
1.170.000
182.000
300.000
1.652..000
4
Nguyễn văn Minh
CNPT
45.000
23
1.170.000
161.000
250.000
1.446.000
5
Nguyễn văn Tớnh
CNPT
45.000
26
1.035.000
182.000
300.000
1.652.000
6
Nguyễn văn Hiếu
CNPT
45.000
23
1.170.000
161.000
300.000
1.496.000
7
Ngụ trung Tõm
CNPT
45.000
26
1.170.000
182.000
500.000
1.852.000
8
Phạm văn Việt
CNPT
45.000
24
1.080.000
168.000
500.000
1.748.000
9
Đỗ đỡnh Vinh
CNPT
40.000
25
1.000.000
175.000
195.000
1.670.000
10
Đinh văn Xõy
CNPT
45.000
24
1.080.000
168.000
300.000
1.548.000
Cộng
37.275.000
5.040.000
8.095.000
50.410.000
(Bằng chữ:Năm mươi triệu, bốn trăm mười nghỡn đồng chẵn)
Ngày 31/10/2007
Người lập phiếu Kế toỏn trưởng Giỏm đốc
Biểu 2.6.6: Bảng phõn bổ tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương
BẢNG PHÂN BỐ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Thỏng 10/2007
Ghi cỏc
tài khoản
Đối tượng sử dụng
TK 334
TK 338
Cộng
lương
Cỏc khoản
Cộng
KPCĐ
BHXH
BHYT
1
2
3
4
5
6
7
8
1. chi phớ nhõn cụng trực tiếp TK 622.1
16.787.000
2.015.000
18.802.000
376.404
2.820.000
376.040
22.374.380
- kỹ sư cầu đường
5.654.000
646.000
6.300.000
126.000
945.000
126.000
7.497.000
- kỹ thuật
4.856.000
644.000
5.500.000
110.000
825.000
110.000
6.545.000
- cụng nhõn lành nghề
6.277.000
725.000
7.002.000
140.040
1.050.300
140.040
8.332.380
2. chi phớ nhõn viờn sử dụng mỏy thi cụng TK 622.2
14.180.000
2.100.000
16.280.000
325.600
242.200
325.600
19.373.200
- lỏi xe
4.125.000
525.000
4.650.000
93.000
697.500
93.00
5.533.500
- lỏi mỏy
10.055.000
1.575.000
11.630.000
232.600
1.744.500
232.600
13.838.500
3. chi phớ nhõn viờn TK 622.3
7.905.000
525.000
8.430.000
168.600
1.264.500
168.600
10.031.700
- đội xưởng
3.500.000
175.000
3.675.000
73.500
551.250
73.500
4.373.250
- bảo vệ, thủ kho
4.405.000
350.000
4.755.000
95.100
713.250
95.100
5.658.450
Tổng cộng
38.872.000
4.640.000
43.512.000
870.240
6.526.800
870.800
51.779.280
Mục lục
Danh Mục những từ viết tắt i
Danh mục bảng biểu sơ đồ iii
Lời mở đầu iv
Phần I: Tổng quan về Công ty Cổ phần Xây dựng - Dịch vụ và Thương mại 68 1
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 1
1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty 3
1.2.1 Ngành, nghề kinh doanh 3
1.2.2 Quy trình công nghệ sản xuất 4
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Công ty 6
1.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty 6
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận 6
1.4 Tổ chức công tác kế toán của Công ty 9
1.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 12
1.4.2 Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 11
1.4.3 Các chứng từ, sổ sách sử dụng tại Công ty 14
1.4.4 Tình hình sử dụng máy tính tại Công ty 14
Phần II. thực trạng công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm công ty 15
2.1 Đặc điểm sản xuất kinh doanh ảnh hưởng tới hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 15
2.2 Đặc điểm tổ chức công tác hạch toán kế toán tại Công ty 15
2.2.1 Phân loại chi phí 15
2.2.2 Tổ chức công tác kế toán 15
2.2.3 Hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sách sử dụng 16
2.3 Các loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 17
2.3.1 Chi phí sản xuất 17
2.3.2 Giá thành sản phẩm 18
2.4 Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm 20
2.4.1 Đối tượng tập hợp chi phí 20
2.4.2 Đối tượng tính giá thành 20
2.5 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 20
2.5.1 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất 20
2.5.2 Phương pháp tính giá thành sp 21
2.6 Nội dung và phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty 22
2.6.1 Kế toán chi phí NVL trực tiếp 22
2.6.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 32
2.6.3 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công 42
2.6.4 Kế toán chi phí sản xuất chung 48
2.7 Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm 57
2.7.1 Tập hợp chi phí 57
2.7.2 Tính giá thành 58
Phần III: phương hướng hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành ở Công ty Cổ phần Xây dựng - Dịch vụ và Thương mại 68 63
3.1 Nhận xét chung về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành ở Công ty 63
3.1.1 Ưu điểm 63
3.1.2 Nhược điểm 65
3.2 ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty 66
Kết luận vi
Danh mục tài liệu tham khảo vii
Phụ lục viii
Danh mục từ viết tắt
NVL : Nguyên vật liệu
TK : Tài khoản
TSCĐ : Tài sản cố định
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
BHYT : Bảo hiểm y tế
BHXH : Bảo hiểm xã hội
KPCĐ : Kinh phí công đoàn
DANH MụC BảNG BIểU sơ đồ
Biểu 1.1: Bảng chỉ tiêu kết quả kinh doanh 2
Sơ đồ 1.1: Quy trình công nghệ làm đường của công ty 4
Sơ đồ 1.2: Quy trình công nghệ sản xuất của công ty 5
Sơ đồ 1.3: Bộ máy quản lý của công ty 6
Sơ đồ 1.4: Bộ máy kế toán của công ty 9
Sơ đồ 1.5: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ 12
Biểu 2.1: Phiếu nhập kho 25
Biểu 2.2: Phiếu xuất kho 27
Biểu 2.3: Trích chứng từ ghi sổ tháng 10/2007 28
Biểu 2.4: Trích bảng kê chi tiết NVL xuất dùng 29
Biểu 2.5: Trích sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 621 tháng/2007 32
Biểu 2.6: Trích sổ cái TK 621 tháng 10/2007 34
KẾT LUẬN
Trong cơ chế thị trường cú sự cạnh tranh gay gắt như hiện nay, một doanh nghiệp chỉ cú thể đứng vững và phỏt triển nếu biết phỏt huy nội lực, linh hoạt, dỏm nghĩ, dỏm làm, đồng thời phải biết kết hợp sử dụng đỳng đắn, tiết kiệm cỏc yếu tố đầu vào đảm bảo chất lượng đầu ra và tự cõn đối trong kế toỏn. Để làm được điều này, cỏc thụng tin về chi phớ và giỏ thành sản phẩm ngày càng giữ vai trũ chủ đạo, chi phối cụng tỏc kế toỏn, quyết định chi phớ gắn liền với việc hạ giỏ thành trong ngành xõy dựng cũng như cỏc ngành khỏc là điều kiện tiờn quyết tăng tớch luỹ xó hội, tớnh đỳng đắn kết quả tài chớnh trong cỏc hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vỡ vậy, hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành là một tất yếu, cần thiết nhằm tăng cường quản trị doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng đú, trong thời gian thực tập tại Cụng ty Cổ phần Xõy dựng - Dịch vụ và Thương mại 68 em đó đi sõu vào nghiờn cứu đề tài (Tổ chức kế toỏn tập hợp chi phớ và tớnh giỏ thành sản phẩm) được sự giỳp đỡ tận tỡnh của thầy giỏo Th.sỹ Phạm Xuõn Kiờn cựng toàn thể cỏc cụ chỳ phũng Kế toỏn tài vụ của Cụng ty, em đó hoàn thành bản chuyờn đề tốt nghiệp này.
Mặc dự cú nhiều cố gắng nhưng do thời gian cú hạn cho nờn chắc chắn vẫn cũn nhiều thiếu khuyết nhất định, rất mong được sự chỉ bảo gúp ý của Thầy giỏo cựng toàn thể cỏc bạn.
Một lần nữa em xin chõn thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày 20 thỏng 8 năm 2008.
Sinh viờn thực hiện
Đỗ Thị Thu Minh
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
* Giỏo trỡnh:
Chủ biờn PGS.TS Nguyễn Văn Cụng - Lý thuyết và thực hành kế toỏn tài chớnh - NXB Đại học Kinh tế Quốc dõn - Năm 2006.
Chủ biờn PGS.TS ĐẶng Thị Loan - Giỏo trỡnh Kế toỏn tài chớnh doanh nghiệp - NXB Đại học Kinh tế Quốc dõn - Năm 2006 .
Chủ biờn PGS.TS. Nguyễn Văn Nhị - Kế toỏn doanh nghiệp xõy lắp 2008- NXB Giao thụng vận tải - Thỏng 4 năm 2008.
Tỏc giả Bộ Tài chớnh - Hướng dẫn thực hiện 6 chuẩn mực kế toỏn Việt Nam - NXB Tài chớnh - Năm 2007.
Tỏc giả Bộ Tài chớnh - Cỏc chế kế toỏn doanh nghiệp (Quyển 1 & Quyển 2 (NXB Tài chớnh - Năm 2006 (Ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chớnh).
* Tài liệu Cụng ty:
Một số chứng từ của Cụng ty
Một số mẫu sổ của Cụng ty
Một số bỏo cỏo tài chớnh của Cụng ty
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TH2657.doc