Trong bất cứ ngành nghề, lĩnh vực hoạt động của bất kỳ một doanh nghiệp nào, để phát triển mạnh mẽ cần phải có được một bộ máy quản trị năng động, nhạy bén, tháo vát. Từ khi thành lập đến nay, Công ty TNHHTM & Dịch Vụ Quân Thu đã từng bước xây dựng bộ máy quản lý hoàn thiện. Cơ cấu tổ chức của Công ty được xây dựng theo kiểu trực tuyến chức năng, theo đó toàn bộ cơ cấu quản lý và kinh doanh thương mại của Công ty được sắp xếp bố trí thành các phòng ban, và các đơn vị trực thuộc. Giữa các phòng ban, và các đơn vị có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Công ty có 4 phòng ban nghiệp vụ, 14 đơn vị trực thuộc, được phân công chức năng, nhiệm vụ hoặc kinh doanh tại các ngành nghề cụ thể.
- Giám đốc là người trực tiếp điều hành, quản lý toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Phó Giám đốc phụ trách một số phòng ban chuyên môn giúp lực giám đốc điều hành và xây dựng cơ chế quản lý, chức năng nhiệm vụ chặt chẽ khép kín cho các phòng ban để việc quản lý, điều hành phối hợp với hiệu quả cao.
31 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1179 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Quân Thu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lời mở đầu
Với mục đớch rốn luyện cho sinh viờn những phương phỏp phõn tớch kinh tế, tổng hợp toàn bộ hoạt động của một doanh nghiệp, ỏp dụng những kiến thức lý luận, kiến thức nghiệp vụ vào thực tiễn, khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh, trường Đại học Kinh Tế Quốc Dõn đó tạo điều kiện cho sinh viờn đi thực tập thực tế tại cỏc doanh nghiệp kinh doanh. Đõy là một cơ hội đối với mỗi sinh viờn, bởi qua quỏ trỡnh này, mỗi sinh viờn cú thể định hướng nghề nghiệp, đồng thời nhận biết được điểm mạnh điểm yếu của bản thõn, củng cố những kỹ năng mỡnh cũn thiếu, tớch luỹ kinh nghiệm thực tế, làm quen với mụi trường làm việc, nõng cao kỹ năng và trỏnh được những bỡ ngỡ, sai sút khụng đỏng cú trong cụng việc tương lai. Thực tập tổng quan là giai đoạn đầu của quỏ trỡnh thực tập, yờu cầu sinh viờn phải vận dụng tổng hợp cỏc kiến thức đó được trang bị để điều tra, quan sỏt, phõn tớch hoạt động tổng thể của doanh nghiệp, tỡm hiều từng lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế mới ngày nay, thương mại và dịch vụ là ngành nghề đang phỏt triển bựng nổ, đặc biệt là khi chỳng ta đó gia nhập WTO, mở rộng quan hệ kinh tế với cỏc nước thành viờn, cơ hội và thỏch thức càng lớn, hứa hẹn những con số đúng gúp khổng lồ trong GDP của cả nước. Sau quỏ trỡnh tỡm hiểu và liờn hệ thực tập, em đó lựa chọn và xin phộp thực tập tốt nghiệp tại Cụng ty TNHH Thương mại & Dịch vụ Quõn Thu, vỡ đõy là một cụng ty thương mại dịch vụ tư nhõn điển hỡnh trong thời kỳ mới, mụ hỡnh lớn và kinh doanh, sản xuất nhiều mặt hang đa dạng. Đõy là nơi em cú thể tớch luỹ nhiều kinh nghiệm và vận dụng kiến thức của mỡnh vào thực tế. Sau 5 tuần thực tập tổng hợp tại cơ sở, cập nhật những thụng tin qua việc tiếp cận cỏc bộ phận, những người cú trỏch nhiệm, tài liệu nội bộ, đồng thời thu thập thụng tin từ cỏc tài liệu tham khảo tại thư viện Quốc gia và tài liệu trờn Internet, em đó cú được cỏi nhỡn tổng quan về Cụng ty TNHH Thương mại & Dịch vụ Quõn Thu.
Thời gian 5 tuần không phải là khoảng thời gian dài để có thể nắm bắt tất cả các nội dung tổng hợp và chuyên sâu về Cụng ty TNHH Thương mại & Dịch vụ Quõn Thu. Tuy nhiên, được sự giúp đỡ tạo điều kiện của các cán bộ công nhân viên và Ban Giỏm đốc Công ty, em đã thực hiện tốt nhiệm vụ của đợt thực tập và hoàn thành “ Báo cáo thực tập tổng quan ”.
Báo cáo gồm 3 phần, nội dung chi tiết được cụ thể ở các phần sau:
Phần I : Tổng quan về Cụng ty TNHH Thương mại & Dịch vụ Quõn Thu.
Phần II: Thực trạng tổ chức cụng tỏc kế toỏn tại Cụng ty TNHH Thương mại & Dịch vụ Quõn Thu.
Phần III: Một số nhận xột và kiến nghị về tổ chức cụng tỏc kế toỏn tại Cụng ty TNHH Thương mại & Dịch vụ Quõn Thu.
Em xin chân thành cảm ơn !
Phần I: TỔNG QUAN VỀ CễNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ QUÂN THU
1.1. Lịch sử hỡnh thành và phỏt triển của Cụng ty TNHH Thương mại & Dịch vụ Quõn Thu:
*. Tên Doanh nghiệp: Công ty TNHH Thương Mại & Dịch Vụ Quân Thu
*. Tờn giao dịch Quốc tế: Quanthu trading and services company limited (Quanthu co., ntd)
*. Loại hỡnh : Doanh nghiệp tư nhân
*. Trụ sở chớnh : Số nhà 135, Tổ 11, Thị trấn Đông Anh, Huyện Đông Anh, T.P Hà Nội.
*. Điện thoại : 0438833857 Fax: 0438833857
*. Giỏm đốc cụng ty : Quản Minh Thu
*. Vốn điều lệ : 3 tỷ VNĐ
Ngay từ những ngày đầu khi mới được thành lập Cụng ty đó gặp khụng ớt khú khăn do sự chuyển đổi cơ chế và tớnh cạnh tranh khốc liệt của thị trường. Mặt khỏc, cụng ty thuộc loại hỡnh doanh nghiệp vừa, lại mới thành lập, vốn đầu tư ớt, phạm vị kinh doanh hẹp nờn khú khăn càng chồng khú khăn. Nhưng bằng sự lónh đạo sỏng suốt của ban giỏm đốc và tinh thần làm việc hết mỡnh của động ngũ cỏn bộ cụng nhõn viờn, cụng ty đó dần bắt kịp trỡnh độ phỏt triển kinh tế của đất nước, từng bước khẳng định vị thế của mỡnh trờn thị trường. Doanh thu và lợi nhuận khụng ngừng tăng lờn, đời sống cỏn bộ, cụng nhõn viờn ngày càng được cải thiện.
1.1.1. Cơ sở phỏp lý của Cụng ty:
Công ty TNHHTM & Dịch Vụ Quân Thu được thành lập từ ngày 03/10/2001 theo Quyết định số: 0102003586 của Sở Kế Hoạch và Đầu tư Thành Phố Hà Nội.
Giấy phộp kinh doanh số: 0102003586 do của Sở Kế Hoạch và Đầu tư Thành Phố Hà Nội cấp ngày 03/10/2001.
1.1.2. Nhiệm vụ của Cụng ty:
Xuất nhập khẩu tư liệu sản xuất và tiêu dùng; kinh doanh thiết bị máy móc phục vụ sản xuất và chuyển giao công nghệ;
- Kinh doanh hàng hoá phục vụ nhu cầu và đời sống, sản xuất; kinh doanh dịch vụ ăn uống.
- Kinh doanh xăng, dầu , sửa chữa. đại tu phương tiện vận tải.
- Buôn bán vật tư thiết bị phụ tùng, dịch vụ vận tải và xếp dỡ hàng hóa.
- Xuất nhập khẩu linh kiện, phụ tùng trang thiết bị vận tải.
- Cho thuê các loại xe du lịch.
- Xõy dựng chiến lược phỏt triển ngành hàng, lập kế hoạch, định hướng phỏt triển dài hạn, trung hạn, ngắn hạn của cụng ty.
Tổ chức cỏc hoạt động kinh doanh và đầu tư phỏt triển theo kế hoạch nhằm đạt được mục tiờu chiến lược của cụng ty.
Thực hiện phương ỏn đầu tư chiều sõu cỏc cơ sở kinh doanh của cụng ty nhằm đem lại hiệu quả kinh tế trong kinh doanh.
Kinh doanh theo ngành nghề đó đăng kớ, đỳng mục đớch thành lập doanh nghiệp.
Đào tạo, bồi dưỡng và thực hiện đầy đủ cỏc chế độ, Chớnh sỏch của Nhà nước đối với cụng nhõn viờn.
Bỏm sỏt và tỡm hiểu kỹ lưỡng sự phỏt triển cũng như sự thay đổi của nền kinh tế trong nước cũng như nền kinh tế thế giới, để cú những hướng đi phự hợp để hoạt động kinh doanh của cụng ty đạt hiệu quả tối đa, gúp phần vào sự phỏt triển của nền kinh tế đất nước.
1.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của cụng ty:
Trong những năm gần đõy, mặc dự gặp khụng ớt khú khăn, thử thỏch nhưng với nỗ lực đầu tư cú chọn lọc , đổi mới trong tư duy quản lý, sử dụng nguồn nhõn lực của cụng ty một cỏch hợp lý và ỏp dụng hệ thống quản lý chất lượng với tất cả cỏc mặt hàng của cụng ty, nhằm đảm bảo về chất lượng sản phẩm, đủ sức thoả món những đũi hỏi khắt khe về chất lượng sản phẩm của thị trường cũng như đỏp ứng thị hiếu của người tiờu dựng.Do vậy mà cụng ty đó đạt được những thành tựu đỏng kể thụng qua bảng đỏnh giỏ kết quả hoạt động của cụng ty chỳng ta thấy:
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHHTM & Dịch Vụ Quân Thu thời kỳ 2005- 2008
( Đơn vị :Triệu đồng )
Cỏc chỉ tiờu
Thực hiện
2005
2006
2007
2008
Tổng DT
16893
33235
47829
67485
Nộp ngõn sỏch
300.1
602.8
706.1
809.9
DT thuần
16893
33235
47829
67485
Giỏ vốn hàng bỏn
14144
27045
37293
53584
Tổng chi phớ
1801
2409.1
2909.2
3404.8
LN sau thuế
1447.9
3978.1
7720.7
10486.3
(Nguồn : Phòng Kế toán Công ty TNHHTM & Dịch Vụ Quân Thu cung cấp)
Năm 2005 doanh thu của cụng ty chỉ đạt 16893 triệu đồng, đến năm 2006 doanh thu của cụng ty đạt 33235 triệu đồng tăng lờn so với năm 2005, và đặc doanh thu của cỏc năm tiếp theo cung tăng đỏng kể. Trong xu thế phỏt triền nền kinh tế của đất nước, trước sự đổi mới của nền kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế của đất nước cụng ty TNHHTM & Dịch Vụ Quân Thu đó cú những bước đột phỏ trong việc phỏt triển thị trường trong nước , tạo được lũng tin với khỏch hàng , từng bước phỏt triển vững mạnh gúp phần khụng nhỏ vào cụng cuộc đổi mới đất nước.
Mặt khỏc, tổng số vốn cụng ty đưa vào hoạt động trong cỏc năm ngày càng tăng lờn đỏng kể, điều này chứng tỏ cụng ty luụn mở rộng thị trường kinh doanh, cũng như tỡm kiếm thị trường mục tiờu, tạo ra nhiều việc làm cho người lao động, nõng cao mức thu nhập của người lao động, hiện nay thỡ mức lương bỡnh quõn trong cụng ty là 3.000.000đ/ 1 người trong năm 2008.
Để đạt được những thành tựu to lớn như vậy trước hết phải kể đến sự lónh đạo sỏng suốt của ban lónh đạo cụng ty, cựng toàn thể cỏn bộ cụng nhõn viờn đó toàn tõm toàn lực phục vụ lợi ớch của cụng ty trong những năm qua.
Một nguyờn nhõn nữa khiến kết quả hoạt động kinh doanh của cụng ty tăng nhanh trong những năm qua đú là do mặt hàng kinh doanh của cụng ty ngày càng đa dạng và tăng lờn đỏng kể trong cỏc năm qua đỏp ứng thị hiếu của người tiờu dựng trong nước, điều đú được thể hiện chi tiết qua bảng số liệu sau:
Bảng 1.2: Số lượng mặt hàng kinh doanh của cụng ty thời kỳ 2005-2008
Năm
2005
2006
2007
2008
Số lượng mặt hàng
250
350
525
650
(Nguồn : Phòng Kế toán Công ty TNHHTM & Dịch Vụ Quân Thu cung cấp)
1.2. Thực trạng bộ mỏy quản lý tại Cụng ty TNHHTM & DV Quõn Thu
1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ mỏy quản lý của Cụng ty:
Cơ cấu tổ chức quản lý điều hành của Cụng ty TNHHTM & Dịch Vụ Quân Thu được tổ chức theo luật Doanh nghiệp và điều lệ cụng ty do Bộ Thương mại phờ duyệt.
Hiện nay, cụng ty cú bộ mỏy quản lý điều hành gồm: 1 Giỏm đốc, 3 Phú giỏm đốc, Phũng kinh doanh, Phũng kế toỏn, Thủ quỹ, Thủ kho, và cỏc đơn vị kinh doanh bỏn buụn và bỏn lẻ.
Cơ cấu tổ chức bộ mỏy quản lý điều hành của Cụng ty TNHHTM & Dịch Vụ Quân Thu theo mụ hỡnh trực tuyến - chức năng. Cơ cấu quản trị này đang được ỏp dụng phổ biến hiện nay tại cỏc doanh nghiệp tư nhõn trong cả nước.
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHHTM & Dịch Vụ Quân Thu:
GIÁM ĐỐC
PHể GIÁM ĐỐC
P.TCCB
P.KTTC
P.KH-ĐT
P.HC
CH
CH
NH
NH
KS
KS
ST
ST
KD
KD
PHể GIÁM ĐỐC
PHể GIÁM ĐỐC
KD
Chỳ thớch: CH: Cửa hàng; NH: Nhà hàng; KS: Khỏch sạn; KD: Kinh doanh; ST: Siờu thị.
(Nguồn : Phòng Kế toán Công ty TNHHTM & Dịch Vụ Quân Thu cung cấp)
1.2.2. Chức năng , nhiệm vụ và quyền hạn của cỏc phũng ban:
Trong bất cứ ngành nghề, lĩnh vực hoạt động của bất kỳ một doanh nghiệp nào, để phát triển mạnh mẽ cần phải có được một bộ máy quản trị năng động, nhạy bén, tháo vát. Từ khi thành lập đến nay, Công ty TNHHTM & Dịch Vụ Quân Thu đã từng bước xây dựng bộ máy quản lý hoàn thiện. Cơ cấu tổ chức của Công ty được xây dựng theo kiểu trực tuyến chức năng, theo đó toàn bộ cơ cấu quản lý và kinh doanh thương mại của Công ty được sắp xếp bố trí thành các phòng ban, và các đơn vị trực thuộc. Giữa các phòng ban, và các đơn vị có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Công ty có 4 phòng ban nghiệp vụ, 14 đơn vị trực thuộc, được phân công chức năng, nhiệm vụ hoặc kinh doanh tại các ngành nghề cụ thể.
- Giám đốc là người trực tiếp điều hành, quản lý toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Phó Giám đốc phụ trách một số phòng ban chuyên môn giúp lực giám đốc điều hành và xây dựng cơ chế quản lý, chức năng nhiệm vụ chặt chẽ khép kín cho các phòng ban để việc quản lý, điều hành phối hợp với hiệu quả cao.
- Phòng Tổ chức cán bộ - Lao động tiền lương : giúp Giám đốc trong công tác tổ chức, điều hành cán bộ, tiếp nhận nhân viên, quản lý lao động tiền lương, tiền công, thực hiện các chế độ, chính sách cho người lao động theo qui định của Nhà nước và theo qui chế điều lệ của Công ty.
- Phòng Hành chính - Quản trị : giúp Giám đốc trong công tác quản lý hành chính, các thủ tục về hành chính nói chung như công văn đi, công văn đến và các giấy tờ liên quan khác. Đồng thời đảm bảo an ninh trật tự cũng như bảo vệ tài sản của Công ty.
- Phòng Kế toán - Tài chính: quản lý toàn bộ vốn và tài sản của Công ty, thực hiện các chính sách về tài chính và kế toán của Nhà nước tại Công ty theo đúng pháp lệnh, chế độ tài chính kế toán hiện hành, thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước, theo dõi, kiểm tra, đánh giá các nghiệp vụ kế toán và tính hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty. Giúp Giám đốc trong việc ra quyết định chỉ đạo mọi hoạt động của Công ty trong lĩnh vực kế toán. Đồng thời phòng có chức năng kiểm tra, kiểm soát mọi hoạt động kinh tế tài chính của Công ty theo pháp luật, tập hợp toàn bộ chứng từ, số liệu về kinh tế tài chính đầy đủ, kịp thời; phân phối, giám sát các nguồn vốn bằng tiền, đảm bảo và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn; phân tích lãi, lỗ từng chu kỳ kinh doanh.
- Phòng Kế hoạch - Đầu tư: Là phòng có chức năng giúp giám đốc Công ty tổ chức, triển khai, chỉ đạo và chịu trách nhiệm về công tác kế hoạch đầu tư, phòng chịu sự chỉ đạo trực tiếp của phó giám đốc phụ trách lĩnh vực này, và có nhiệm vụ cụ thể là xây dựng kế hoạch sản xuất từng quý, tháng, giao kế hoạch cho đơn vị trực thuộc tổ chức triển khai, hướng dẫn và kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch, các dự án đầu tư.
- Các cửa hàng trực thuộc Công ty kinh doanh đa dạng tổng hợp, hạch toán phụ thuộc báo cáo về Công ty. Tự chịu trách nhiệm về mặt pháp lý các hoạt động kinh doanh mua bán của mình.
1.3: ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH CễNG TY:
1.3.1. Những thuận lợi - khó khăn:
Thuận lợi:
Hà nội là trung tâm kinh tế văn hóa xã hội của cả nước. Chức năng nghành nghề kinh doanh đa dạng, nên việc sắp xếp, bố trí lao động; tổ chức kinh doanh tương đối thuận lợi, đời sống người lao động tương đối ổn định.
Được sự hỗ trợ về môi trường hành chính, pháp lý của UBND Thành phố các sở ban ngành và sự chỉ đạo cụ thể của Bộ Thương mại.
Khó khăn:
Nguồn vốn kinh doanh ít nên không đáp ứng được nhu cầu đòi hỏi kinh doanh của thị trường. Việc tích lũy phục vụ cho tái đầu tư còn quá ít ỏi, chính vì vậy nên việc xúc tiến đầu tư còn chậm.
Công tác xúc tiến thương mại còn chậm như hoạt động Marketing, cửa hàng bán hàng theo phương thức văn minh hiện đại chưa có.
Hệ thống màng lưới kinh doanh nhỏ lẻ, phân tán, rất nhiều địa điểm là Ki ốt nằm trên vỉa hè hoặc có chỉ giới đường đỏ ( Qui hoạch) chính vì vậy công ty không thể đầu tư, nâng cấp cải tạo, sửa chữa để nâng hiệu quả kinh doanh được. Một số ít địa điểm kinh doanh có diện tích lớn chưa được đầu tư tương xứng. Chính vì vậy không phát huy được lợi thế kinh doanh.
Bộ máy quản lý cồng kềnh, lao động gián tiếp đông dẫn đến hiệu quả kinh doanh thấp. Cơ chế lương, thưởng chưa theo kịp được đòi hỏi phát triển của xã hội. Nên đã gây không ít hạn chế cho hiệu quả của doanh nghiệp.
1.3.2. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh:
- Kinh doanh và phõn phối tất cả cỏc loại linh kiện vận tải.
- Phõn phối cỏc mặt hàng về vật tư thiết bị phụ tùng cho cỏc đại lý tại thị trường trong nước.
- Cho thuê các loại xe du lịch, đáp ứng nhu cầu về thực phẩm, nhà nghỉ, khách sạn cho khách du lịch.
- Vận chuyển các loại hàng hóa khác.
*. Cỏc bộ phận và ngành hàng kinh doanh :
Sản phẩm của cụng ty phõn phối phối chủ yếu là cỏc sản phẩm của cụng ty Hyundai Korea, cụng ty Honda Việt Nam và và nhiều doanh nghiệp khỏc, cỏc sản phẩm như : Động cơ, thiết bị định vị kiểm soát, phụ tùng fiat Albea, đèn bi xenon, và nhiều hàng hoỏ phục vụ cho du lịch. Tại cụng ty TNHHTM & Dịch Vụ Quân Thu thỡ cỏc ngành hàng kinh doanh của cụng ty được phõn chia thành những kờnh phõn phối riờng biệt cả về hàng hoỏ cũng như số lượng nhõn viờn tại cỏc cơ sở khỏc nhau.
1.3.3. Đặc điểm cỏc yếu tố đầu vào:
1.3.3.1.Tỡnh hỡnh nhõn sự của cụng ty trong những năm qua
Cụng ty TNHHTM & Dịch Vụ Quân Thu tuy là một doanh nghiệp tư nhõn được thành lập chưa lõu , qua gần 10 năm hỡnh thành và phỏt triển thỡ đến nay cụng ty đó cú một lực lượng cỏn bộ cụng nhõn viờn rất hựng hậu và chất lượng đội ngũ cỏn bộ cũng ngày cang được tăng lờn đỏng kể .
Năm 2001 cụng ty mới thành lập ,số lượng nhõn viờn và ban lónh đạo trong cụng ty là 30 người cựng với trỡnh độ của nhõn viờn là chưa cao , do vậy mà trong những năm đầu thành lập cụng ty gặp khụng ớt khú khăn trong hoạt động kinh doanh , cũng như để cạnh tranh với cỏc doanh nghiệp đó cú uy tớn trờn thị trường . Tuy nhiờn bằng sự quyết tõm của ban lónh đạo cụng ty và toàn thể cỏn bộ nhõn viờn trong cụng ty nỗ lực làm việc trong những năm qua , do vậy mà cụng ty đó phỏt triển khỏ nhanh chúng ,dần dần khẳng định được vị thế trờn thị trường , bờn cạnh đú quy mụ hoạt động cũng phỏt triển rất nhanh . Đến năm 2008 thỡ số lượng cũng như chất lượng của đội ngũ cỏn bộ cụng nhõn viờn trong cụng ty đó phỏt triển rất nhanh, hiện nay cú khoảng 100 người đang làm việc trực tiếp hoặc giỏn tiờp tại cụng ty , điều đú được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 2: Tỡnh hỡnh nhõn sự của Cụng ty TNHHTM & DV Quõn Thu:
STT
Trỡnh độ cỏn bộ
Số lượng
Tỷ lệ
1
Đại học
35
35 %
2
Cao đẳng
25
25 %
3
Trung cấp
15
15 %
4
Phổ thụng
25
25 %
Tổng số
100
100 %
(Nguồn : Phòng Kế toán Công ty TNHHTM & Dịch Vụ Quân Thu cung cấp)
Qua bảng số liệu trờn ta thấy trỡnh độ của cỏn bộ cụng nhõn viờn trong cụng ty là khỏ cao, tỷ lệ nhõn viờn đó qua đại học cũng rất cao ( 35 % ) điều này rất thuận lợi cho chiến lược kinh doanh của cụng ty, đõy cũng là lực lượng chớnh để lónh đạo hoạt động của cụng ty, đú là một nhõn tố quyết định sự phỏt triển của cụng ty trong những năm qua . Bờn cạnh đú thỡ lực lượng nhõn viờn chưa qua đào tạo cung cũn khỏ nhiều ( 25 % ) ,do vậy mà cụng ty cần cú những kế hoạch để bồi dưỡng , đào tạo đội ngũ cỏn bộ để họ đỏp ứng được cụng việc cũng như đạt được mục tiờu mà cụng ty đó đề ra.
1.3.3.2. Đặc điểm sản phẩm kinh doanh và nguồn hàng của Cụng ty :
*. Mặt hàng kinh doanh:
Sản phẩm của cụng ty gồm nhiều loại khỏc nhau như: săm, lốp, động cơ, đèn pha và nhiều mặt hàng vận tải khỏc, ... Cỏc mặt hàng kinh doanh của cụng ty đều là những hàng hoỏ cú chất lượng cao cú uy tớn trờn thị trường, được cung ứng bởi cỏc cụng ty lớn và cú uy tớn trờn thị trường như : Cụng ty Hyundai Korea, Công ty Toyota Japan, Cụng ty Honda Việt Nam và quan trọng hơn cỏc mặt hàng mà cụng ty phõn phối đều phự hợp với thị hiếu người tiờu dựng.
*. Thực trạng về tổ chức nguồn hàng của cụng ty :
Tổ chức nguồn hàng là khõu quan trọng và là tiền đề để thực hiện doanh số bỏn ra của cụng ty. Hàng hoỏ cung ứng cho cụng ty cú nhiều nguồn khỏc nhau, mỗi nguồn cú mặt hàng, khối lượng, chất lượng và giỏ cả khỏc nhau. Vỡ vậy cụng ty phải chỳ trọng nghiờn cứu nguồn hàng và lựa chọn người cung ứng, phải tỡm được nguồn cung ứng ổn định, cú uy tớn trờn thị trường, chất lượng tốt, mẫu mó phong phỳ và giỏ cả hợp lý. Sau đõy là tỡnh hỡnh tổ chức nguồn hàng của cụng ty trong thời gian qua:
- Trờn cơ sở đỏnh giỏ thị trường, nắm bắt nhu cầu để lựa chọn mặt hàng đầu tư theo hỡnh thức như: ký kết hợp đồng mua hàng hoỏ theo thời vụ, để lựa chọn những mặt hàng cú chất lượng tốt và phự hợp với thị hiếu của người tiờu dựng.
- Kiờn trỡ bỏm sỏt cỏc cơ sở, cỏc nhà sản xuất lớn cú hàng uy tớn trờn thị trường, xõy dựng mối quan hệ tốt, lõu dài với cỏc nhà cung cấp
- Củng cố mặt hàng truyền thống của cụng ty và chỳ trọng khai thỏc, phỏt triển cỏc mặt hàng mới, hàng thay thế cú chất lượng tốt hơn nhằm đa dạng hoỏ sản phẩm.
- Tổ chức khai thỏc nguồn hàng dưới nhiều hỡnh thức nhằm tạo lợi thế trong cạnh tranh như: bao tiờu phần lớn sản phẩm của cỏc nhà sản suất, ứng trước vốn lấy hàng khi vào thời vụ tiờu thụ, đặt hàng theo nhu cầu, nhận đại lý hoặc mua trả chậm để trỏnh căng thẳng về vốn, tạo đủ lực lượng hàng hoỏ để tổ chức bỏn ra cú hiệu quả cao.
- Cụng ty khụng ngừng củng cố và hoàn thiện hơn mối quan hệ với cỏc nhà sản xuất, cỏc đơn vị xuất nhập khẩu và cỏc bạn hàng khỏc trong nước.
- Chủ động kớ kết hợp đồng ngay từ đầu năm để cỏc nhà sản xuất bố trớ kế hoạch kịp thời.
- Quỏ trỡnh giao nhận hàng hoỏ kịp thời và luụn thanh toỏn sũng phẳng, một số mặt hàng phục vụ nhu cầu lễ tết cụng ty đó ứng tiền trước để giữ hàng, giữ giỏ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho cỏc đơn vị xuất kinh doanh.
- Khụng mua hàng chậm luõn chuyển, hàng kộm phẩm chất. Hàng mua về phải đảm bảo bỏn được ngay, khụng để tồn kho gõy ứ đọng.
PHẦN II: THỰC TRẠNG CễNG TÁC TỔ CHỨC
KẾ TOÁN TẠI CễNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
& DỊCH VỤ QUÂN THU
2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHHTM & Dịch Vụ Quân Thu:
Công ty TNHHTM & Dịch Vụ Quân Thu là Công ty kinh doanh tổng hợp, có các màng lưới rộng khắp bốn quận nội thành. Hình thức tổ chức quản lý và bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo mô hình nửa tập trung nửa phân tán để phục vụ cho hoạt động kinh doanh. Theo mô hình này, các đơn vị phụ thuộc, chi nhánh của Công ty đều có bộ phận kế toán riêng, hàng tháng lập, xử lý, lưu trữ chứng từ, ghi chép sổ sách, cuối tháng (quý) lập báo cáo nộp về phòng tài chính kế toán của Công ty theo hình thức báo sổ. Kế toán của Công ty tập hợp, phân tích, xử lý và lập báo cáo quyết toán năm cùng với văn phòng Công ty. Phòng kế toán của Công ty gồm 6 người được phân công với chức năng và nhiệm vụ phù hợp với trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ của mỗi người.
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ mỏy kế toỏn Cụng ty TNHH TM & DV Quõn Thu:
Kế toán trưởng
Kế toán ngân hàng
Kế toán doanh thu
Kế toán tổng hợp
Kế toán thuế
Kế toán tiền mặt
Kế toán các cửa hàng, chi nhánh
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ nghiệp vụ
- Kế toán trưởng : là người đứng đầu bộ máy kế toán, có nhiệm vụ tổ chức và điều hành toàn diện công tác kế toán của Công ty, giúp Giám đốc xây dựng các phương án tài chính, đảm bảo khai thác và sử dụng nguồn vốn và tài sản của Công ty có hiệu quả.
- Kế toán tổng hợp : tổng hợp chứng từ, số liệu, so sánh, đối chiếu số phát sinh của các tài khoản, sổ cái. Cuối kỳ lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán quý (năm), bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh
- Kế toán tiền gửi ngân hàng : theo dõi tình hình biến động của tiền gửi tại Ngân hàng trong kỳ. Cuối kỳ tổng hợp số liệu cung cấp cho kế toán tổng hợp.
- Kế toán doanh thu : theo dõi tình hình tiêu thụ, kinh doanh các mặt hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
- Kế toán tiền mặt và giao dịch nội bộ : theo dõi số hiện có và tình hình biến động của tiền mặt, báo cáo kịp thời để Ban Giám đốc có kế hoạch chi tiêu hợp lý. Đồng thời theo dõi các khoản giao dịch nội bộ.
- Kế toán thuế : có nhiệm vụ ghi chép, tính toán, quản lý tình hình thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của Công ty đối với ngân sách Nhà nước.
2.2. Vận dụng chế độ kế toỏn tại Cụng ty:
2.2.1. Nguyờn tắc kế toỏn ỏp dụng tại Cụng ty:
- Niên độ kế toán bắt đầu từ 01/01 hàng năm kết thúc 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán : Đồng Việt nam.
- Hình thức sổ kế toán áp dụng : Hỡnh thức Nhật ký chung.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho : Giỏ bỡnh quõn gia quyền.
- Công ty áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và sử dụng hóa đơn GTGT, hóa đơn thu mua phù hợp với qui định của Bộ tài chính.
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
2.2.2. Vận dụng chế độ chứng từ:
- Mọi nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh trong quỏ trỡnh hoạt động kinh doanh của công ty đều được lập chứng từ, chứng từ được lập theo đỳng chế độ quy định, ghi đầy đủ, kịp thời, đỳng với cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh.
Cỏc chứng từ được sử dụng chủ yếu:
- Cỏc chứng từ về tiền tệ : Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toỏn tạm ứng, biờn lai thu tiền, biờn bản kiểm kờ quỹ, giấy bỏo Nợ, bỏo cú hay sổ phụ của ngõn hàng.
- Cỏc chứng từ về hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, thẻ kho, biờn bản kiểm kờ, kiểm nghiệm vật tư, hàng hoỏ
- Chứng từ về lao động, tiền lương : Hợp đồng lao động, bảng chấm cụng, bảng thanh toỏn tiền lương, phiếu nghỉ bảo hiểm xó hội
- Chứng từ về bỏn hàng : Hoỏ đơn GTGT.
2.2.3. Vận dụng chế độ tài khoản:
Hiện nay hệ thống tài khoản sử dụng tại Công ty TNHH TM & Dịch vụ Quõn Thu được xây dựng trên cơ sở hệ thống tài khoản thống nhất ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của BTC ban hành:
- TK 111: Tiền mặt
TK 1111: Tiền mặt Việt nam
- TK 112: Tiền gửi ngân hàng
TK 1121: Tiền gửi, tiền Việt nam
TK 11211: Ngân hàng TMCP Đụng Á
TK 112121:Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT Đụng Anh - Hà Nội
TK 112122: Ngân hàng Phỏt triển Việt Nam.
- TK 131: Phải thu của khách hàng
TK 1311: Phải thu khách hàng
TK 1312: Phải thu cửa hàng trực thuộc.
- TK 136 : Phải thu nội bộ
TK 1362 : Phải thu nội bộ Cụng ty
TK 13623 : Phải thu nội bộ Cụng ty về chiết khấu
TK 1363 : Phải thu nội bộ công ty
TK 13631 : Phải thu nội bộ công ty về hàng hoá
- TK 156: Hàng hoá
TK 1561: Xăng dầu chính
TK 15611 : Hàng hoá nguồn Cụng ty
TK 15612 : Hàng hoá nguồn Cụng ty
TK 156121 : Hàng hoá nguồn Cụng ty - Giá hạch toán
TK 156122 : Chênh lệch giá vốn và giá hạch toán
TK 1562: Dầu mỡ nhờn
TK 1565: Phụ kiện.
- TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
TK 33311: Thuế GTGT đầu ra
TK 33391: Phí xăng dầu
- TK 336: Phải trả nội bộ
TK 3363: Phải trả nội bộ Công ty
TK 33631 : Phải trả nội bộ công ty về hàng hoá
TK 33632 : Thanh toán bù trừ qua công ty
TK 33633 : Phải trả nội bộ công ty về chiết khấu
- TK 511: Doanh thu bán hàng
TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá
TK 51111: Doanh thu bán xăng dầu chính
TK 511111 : Doanh thu bán xăng dầu nguồn công ty
TK 51112: Doanh thu bán dầu mỡ nhờn
TK 51115: Phụ kiện.
TK 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ
Tk 51135 : Doanh thu dịch vụ hàng dự trữ.
- TK 512 :Doanh thu bán hàng nội bộ.
TK 512111 : Doanh thu bán nội bộ nguồn Cụng ty.
- TK 515 :Doanh thu hoạt động tài chính
- TK 632: “Giá vốn hàng bán”
TK 63211: Giá vốn hàng hoá
TK 632111: Giá vốn xăng dầu chính
TK 632112: Giá vốn Dầu mỡ nhờn
TK 632115: Phụ kiện
- TK 641: “Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp”
TK 64111 : Xăng dầu
TK 641111 : Chi phí bán buôn xăng dầu
TK 641112 : Chi phí bán lẻ xăng dầu.
TK 64112 : Chi phí dầu mỡ nhờn
TK 64115 : Phụ kiện
- TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
TK 9111: Kết quả hoạt động kinh doanh
TK 91111 : Kết quả hoạt động kinh doanh hàng hoá
911111 : Xăng dầu
911112 : Dầu mỡ nhờn
911115: Phụ kiện.
- TK 421: Lãi chưa phân phối
TK 4211: Lãi năm trước
TK 4212: Lãi năm nay.
2.2.4. Vận dụng chế độ sổ sỏch :
Sổ chi tiết nhập – xuất – tồn, bỏo cỏo tổng hợp nhập xuất tồn
Sổ cỏi cỏc tài khoản 131, 5111, 5113, 632, 911, 641, 642 ;
Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung, bao gồm các loại sổ:
- Sổ Nhật ký chung: Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo trình tự thời gian. Số liệu được ghi trên sổ nhật ký chung được dùng làm căn cứ để ghi sổ cái.
- Sổ cái: Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kế toán tài chính phát sinh trong niên độ kế toán theo tài khoản kế toán được quy định trong hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp do BTC ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/09/2006.
- Sổ kế toán chi tiết: Dùng để ghi chép chi tiết các đối tượng kế toán cần phải theo dõi chi tiết nhằm phục vụ yêu cầu tính toán một số chỉ tiêu tổng hợp, phân tích và kiểm tra của dơn vị mà các sổ kế toán tổng hợp không thể đáp ứng được.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung được phản ánh theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.2: Quy trình ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung:
Bảng CĐ số phát sinh
Chứng từ kế toán
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ cái
Sổ kế toán chi tiết
Sổ nhật ký chung
Sổ nhật ký
đặc biệt
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Đối chiếu số liệu
2.2.5. Vận dụng hệ thống bỏo cỏo :
Cụng ty TNHH TM & DV Quõn Thu đó và đang sử dụng hệ thống bỏo cỏo tài chớnh theo đỳng quy định của Bộ tài chớnh ban hành. Bỏo cỏo được lập định kỳ vào cuối quý bao gồm : Bảng cõn đối kế toỏn, bỏo cỏo kết quả hoạt động kinh doanh, bỏo cỏo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh bỏo cỏo tài chớnh, Bảng cõn đối tài khoản.
Cụng ty ỏp dụng bỏo cỏo quý nờn hoạt động tài chớnh, tài sản, nguồn vốn, cụng nợ, kết quả kinh doanh của Cụng ty được tổng hợp, theo dừi thường xuyờn, qua đú giỳp cho Ban giỏm đốc nắm bắt kịp thời tỡnh hỡnh tài chớnh của Cụng ty, tận dụng thời cơ, ra những quyết định đỳng đắn và kịp thời nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao trong kinh doanh giỳp cho doanh nghiệp ngày càng phỏt triển.
Khi kết thỳc năm tài chớnh phũng kế toỏn lập bỏo cỏo tài chớnh tổng hợp cho cả năm căn cứ vào cỏc bỏo cỏo hàng quý và cỏc sổ tổng hợp chi tiết để lập. Bỏo cỏo này được gửi tới cỏc cơ quan cấp trờn, cỏc tổ chức tài chớnh và cỏc tổ chức khỏc cú liờn quan theo quy định của phỏp luật.
2.3. Một số phần hành kế toỏn chủ yếu :
2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán
Công ty sử dụng phương pháp đơn giá bình quân gia quyền để tính trị giá vốn của hàng xuất bán. Trị giá thực tế của thành phẩm nhập kho trong kỳ là giá thành thực tế của thành phẩm hoàn thành nhập kho bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp dùng cho việc sản xuất sản phẩm và chi phí sản xuất chung bao gồm chi phí nguyên vật liệu và chi phí nhân công trích dùng cho các hoạt động phục vụ tại các tổ sản xuất trong Công ty.
Để hạch toán giá vốn hàng bán công ty sử dụng TK 632 - giá vốn hàng bán. Sau khi xuất bán hàng hoá có chấp nhận thanh toán thì kế toán phản ánh giá vốn vào bên Nợ của TK 632
Trình tự kế toán GVHB được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.3.1: Kế toỏn Giỏ vốn bỏn hàng:
TK15666
TK632
TK911
GVHB (tiêu thụ trực tiếp)
K/c GVHB để XĐKQKD
TK 157
Trị giá vốn hàng
gửi bán
Trị giá vốn hàng
gửi bán đã XĐ là tiêu thụ
Để theo dõi GVHB kế toán của Công ty mở sổ chi tiết và sổ cái TK 632
Ví dụ: Trong tháng 6 năm 2008 giá vốn của hàng xuất kho là 431.564.000, kế toán ghi
Nợ TK 632: 431.564.000đ
Có TK 156: 431.564.000đ
2.3.2. Kế toỏn chi phớ bỏn hàng:
Công ty xác định chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí liên quan đến việc tiêu thụ hàng hoá bao gồm: bao gồm chi phí vận chuyển, chi phí nhân viên bán hàngTài khoản sử dụng TK 641- Chi phí bán hàng, và các tài khoản khác liên quan như TK 111, TK 112, TK 334.
Ví dụ: Căn cứ vào phiếu chi ngày 5/4/2008 chi tiền mặt 350.000đ chi thanh toán phí vận chuyển. Kế toán ghi
Nợ TK 641: 350.000đ
Có TK 111: 350.000đ
Sơ đồ 2.3.2: Hạch toán chi phí bán hàng:
CP nhân viên bán hàng
Giảm chi phí BH
K/c chi phi bán hàng
để XĐKQ
TK 334.338
TK641
TK 111.138
TK 331.111.112
CP khác bằng tiền
TK 113
Thuế GTGT được khấu trừ
TK911
Các chi phí khác bằng tiền phục vụ cho chi phí bán hàng, kế toán đều phản ánh vào TK 641
2.3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
Tài khoản sử dụng: TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Đối với nhân viên quản lý Công ty cũng áp dụng trả lương theo thoả thuận. Trung bình lương của một nhân viên quản lý là 4 triệu/tháng
Căn cứ vào bảng lương tháng 6 năm 2008 kế toán ghi
Nợ TK 642: 120.000.000đ
Có TK 334: 120.000.000đ
Chi phí mua ngoài bằng tiền khác phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp cũng được kế toán hạch toán vào TK 642
Căn cứ vào hoá đơn thanh toán tiền điện dùng trong tháng 2 năm 2008 kế toán ghi:
Nợ TK 642: 8.350.256đ
Nợ TK 111: 8.350.256đ
TK 111.138
Sơ đồ 2.3.3: Hạch toỏn chi phớ quản lý doanh nghiệp:
TK 642
TK 334
Giảm CPQLDN
CP nhân viên QL
TK 911
TK 331.111.112
Các chi phí khác bằng tiền
K/c CPQLDN để XĐKQ
TK 133
Thuế GTGT được khấu trừ
Để theo dõi và quản lý chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Công ty mở Sổ Cái TK 641 và Sổ Cái TK 642.
PHẦN III:
MỘT SỐ NHẬN XẫT VÀ KIẾN NGHỊ.
3.1. Ưu điểm:
Về hệ thống tài khoản:
Cụng ty tổ chức hệ thống chứng từ, vận dụng hệ thống tài khoản kế toỏn đỳng với chế độ và biểu mẫu do Bộ tài chớnh ban hành và để phự hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của mỡnh.
Về hệ thống sổ sỏch kế toỏn:
Hệ thống sổ sỏch kế toỏn được mở tương đối đầy đủ và phự hợp với việc ghi chộp thường xuyờn đỳng quy trỡnh hạch toỏn tạo điều kiện thuận lợi cho cụng tỏc kế toỏn trong việc đối chiếu.
Về tổ chức bộ mỏy kế toỏn:
Bộ mỏy kế toỏn ở Cụng ty được tổ chức gọn nhẹ theo mụ hỡnh tập trung, qua thực tế cho thấy mụ hỡnh này thể hiện những ưu điểm và sự phự hợp của nú với đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị cũng như hoạt động kế toỏn của Cụng ty, phỏt huy tớnh hiệu quả và năng lực của từng người trong cụng việc. Mụ hỡnh đú đó tạo ra sự thống nhất, tập trung chặt chẽ trong bộ mỏy kế toỏn từ kế toỏn trưởng đến kế toỏn viờn và thủ quỹ. Thờm vào đú, trỡnh độ của cỏc kế toỏn viờn hiện nay 100% là đó được đào tạo ở cỏc trường Cao đẳng, Đại học chớnh quy, nờn nghiệp vụ rất vững chắc. Cỏc nhõn viờn trong bộ mỏy kế toỏn núi riờng và toàn thể cỏn bộ cụng nhõn viờn trong Cụng ty núi chung đều cú tinh thần trỏch nhiệm cao. Cỏc phũng, ban phối hợp với nhau chặt chẽ.
3.2. Nhược điểm:
Hiện nay Cụng ty tổ chức kế toỏn theo hỡnh thức “ Nhật ký chung” là hỡnh thức hợp lý, phự hợp với Cụng ty, song kỳ hạn ghi chứng từ ghi sổ của Cụng ty là 1 thỏng 1 lần. Theo em để giỳp cho nhà lónh đạo nắm bắt thụng tin được kịp thời thỡ Cụng ty nờn lập Chứng từ ghi sổ 10 hoặc 15 ngày 1 lần. Như vậy cũn giỳp cho cụng việc kế toỏn khụng bị dồn vào cuối thỏng và việc lập bỏo cỏo được kịp thời.
Về tổ chức quản lý vật tư: với đặc điểm của ngành nghề có rất nhiều loại công cụ dụng cụ, chính vì thế việc quản lý chặt chẽ tất cả các loại vật tư là hết sức cần thiết. Nhưng công ty cũng chưa dùng danh điểm vật tư để quản lý, việc xây dựng danh điểm vật tư là rất cần thiết, cần phải có sự phân chia nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ một cách chính xác và nên chi tiết theo các tài khoản cấp 2 lấy sự phân chi này lập bảng danh điểm vật tư để tiện theo dõi.
3.3. Một số kiến nghị đề xuất:
Việc chiết khấu thanh toán: Hiện nay công ty chưa sử dụng chiết khấu thanh toán cho khách hàng trong bán hàng. Để khuyến khích khách hàng trả nợ nhanh, thu hồi vốn nhanh và tăng vòng quay vốn công ty nên sử dụng chiết khấu thanh toán.
Việc chiết khấu thương mại: Công ty nên áp dụng chiết khấu thương mại cho khách hàng mua với số lượng lớn.
Nâng cao vai trò của kế toán quản trị trong công ty: Vì kế toán quản trị là khoa học thu thập, xử lý và cung cấp thông tin về hoạt động sản xuất kinh doanh và làm cơ sở cho cấp quản trị đưa ra quyết định đúng đắn nhất.
kết luận
Được sự giới thiệu của khoa Kinh tế, được sự đồng ý của Giỏm đốc Cụng ty TNHHTM & DV Quõn Thu, em đó chớnh thức thực tập tại Phũng Kế toỏn của Cụng ty từ ngày 15/06/2009. Em được bố trớ đến cơ sở thực tập vào 3 buổi chiều thứ hai, thứ tư và thứ 6 hàng tuần. Tại đõy, em đó được cỏc cụ chỳ và cỏc anh chị cỏn bộ cỏc phũng ban tạo điều kiện tốt nhất để thực tập.
Trong 3 tuần đầu, em tỡm hiểu chung về Cụng ty bằng cỏch đến tất cả cỏc phũng ban, quan sỏt cụng việc của cỏc cụ chỳ cỏn bộ trong phũng, xin phộp đọc tài liệu, bỏo cỏo tổng kết của cỏc phũng để cú được cỏi nhỡn tổng thể về cơ cấu và hoạt động của Cụng ty.
Trong 2 tuần tiếp theo, em nghiờn cứu chi tiết sõu hơn đờ đỏnh giỏ và phõn tớch sõu hơn hoạt động kinh doanh thương mại của doanh nghiệp, nghiờn cứu mụi trường kinh doanh và cỏc yếu tố đầu ra đầu vào của doanh nghiệp, những điểm cũn tồn tại để đi đến những giải phỏp cú thể cho Cụng ty. Trong thời gian này, ngoài những buổi thực tập tại cơ sở, em giành thời gian tỡm kiếm thụng tin trờn mạng và trờn thư viện quốc gia về những vấn đề mỡnh quan tõm. Bờn cạnh đú, em cũng đó xuống một số đơn vị chi nhỏnh trực thuộc của cụng ty để hiểu thờm về đặc điểm kinh doanh thương mại dịch vụ của doanh nghiệp.
Được sự chỉ bảo, giỳp đỡ của cỏc cụ chỳ ở cỏc phũng ban, qua 5 tuần thực tập tổng hợp, em đó cú được cỏi nhỡn tổng quan về hoạt động và tỡnh hỡnh của doanh nghiệp.
Trong thời gian tới, em sẽ nỗ lực hết mỡnh trong việc học hỏi và tiếp cận sõu hơn cỏc nghiệp vụ kế toỏn trờn khớa cạnh kỹ năng nghiệp vụ và kỹ năng tư duy để cú thể hoàn thành tốt Chuyờn đề thực tập, đồng thời phỏt hiện những điểm mạnh, điểm yếu của bản thõn, từ đú cú định hướng cho nghề nghiệp của mỡnh trong tương lai.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, tháng 6 năm 2009
Sinh viên thực hiện
Đinh Hoàng Ninh
MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHHTM & Dịch Vụ Quân Thu thời kỳ 2005- 2008 5
Bảng 1.2: Số lượng mặt hàng kinh doanh của cụng ty thời kỳ 2005-2008 6
Bảng 2: Tỡnh hỡnh nhõn sự của Cụng ty TNHHTM & DV Quõn Thu: 11
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHHTM & Dịch Vụ Quân Thu: 7
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ mỏy kế toỏn Cụng ty TNHH TM & DV Quõn Thu: 14
Sơ đồ 2.2: Quy trình ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung: 19
Sơ đồ 2.3.1: Kế toỏn Giỏ vốn bỏn hàng: 22
Sơ đồ 2.3.2: Hạch toán chi phí bán hàng: 23
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 2494.doc