Cỏc nhà mỏy chế biến đường chủ yếu sản xuất 2 sản phẩm chính là đường trắng và đường tinh luyện,trong đó có 40% đường tinh luyện RE.Một số nhà máy sản xuất đường thô nhưng chỉ là sản phẩm trung gain được dùng làm nguyên liệu chế biến đường tinh luyện.
Kết thỳc vụ 2002/03,các nhà máy đó ộp được 11,54 triệu tấn mía,đạt 93% công suất thiết kế.Đây là niên vụ có hệ số tận dụng công suất thiết kế cao nhất cho đến nay,tăng đáng kể so với 50% niên vụ 1997/98,64% niên vụ 1998/99 và 70% của 2 niên vụ 00/01 và 01/02.
79 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1128 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng và giải pháp Đầu tư phát triển nghành Mía đường ở Việt Nam trong thời gian qua, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
như vậy lập lại chu kỳ mới... đó tạo ra sự biến động thường xuyờn thị trường tiờu thụ đường.
Hơn 10 năm qua, giỏ đường thế giới ổn định hơn, đạt trung bỡnh khoảng 240 USD/tấn. Trong khi đú giỏ đường trong nước của Việt Nam luụn cao hơn nhiều so với giỏ đường nhập khẩu tương đương, nhất là giỏ đường thế giới, trung bỡnh giỏ trị trờn 300 USD/tấn, khi đú Bra-xin khoảng 120 USD/tấn, ễxtrõylia và South Africa cao hơn 200 USD/tấn. Qua đú cho thấy sản xuất đường ở Việt Nam rất khú khăn để cạnh tranh được với cỏc nước sản xuất đường lớn trờn thế giới, đặc biệt là với Thỏi Lan.
Theo dự ỏn MISPA, phần lớn cỏc nước sản xuất đường cố gắng hỗ trợ giỏ đường nội tiờu thụng qua đỏnh thuế nhập khẩu ở mức cao. Chớnh phủ nhiều nước cũng ỏp dụng hệ thống hạn ngạch thuế quan để hạn chế đường nhập khẩu.
Do vậy, giỏ đường thế giới khụng thực sự phản ỏnh quan hệ cõn bằng cung cầu về đường, mà do bị ảnh hưởng mạnh chớnh sỏch trợ cấp sản xuất trong nước của nhiều nước, nhất là cỏc nước EU. Vỡ lẽ đú, thực tế chỉ cú một số rất ớt cỏc nước cú khả năng sản xuất đường với giỏ thành thấp hơn giỏ đường quốc tế, như Bra-xin, ễxtrõylia... trong tổng số hơn 60 nước sản xuất đường trờn toàn thế giới.
Ở Thỏi Lan thuế nhập khẩu đường là 65% trong hạn ngạch, 95% ngoài hạn ngạch; ở Philippin là 50% trong hạn ngạch, 65% ngoài hạn ngạch; ở Nam Phi là 125 USD/tấn, cỏc nước khối EU là 419 Euro/tấn. Bằng chớnh sỏch này, ngoài việc tiờu thụ trong nước, họ cũn xuất khẩu được một lượng lớn đường ra thị trường thế giới với giỏ thấp, nhưng vẫn đảm bảo ngành sản xuất mớa đưũng của họ phỏt triển ổn định.
Nước ta hiện đang thực hiện thuế nhập khẩu đường là 32,4% và ỏp dụng giấy phộp để hạn chế nhập khẩu.
3.3. Xu hướng xuất, nhập khẩu đường trờn thế giới:
Bra-xin ngày càng đúng vai trũ quan trọng trờn thị trường đường thế giới và luụn cú những chớnh sỏch tiếp cận thị trường mới. Trong khi đú, thị trường xuất khẩu của Úc là Canada, Mỹ, Nhật, Hàn Quốc và Malaysia. Thị trường chớnh của Thỏi Lan là cỏc nước Chõu Á.
Cỏc nước nhập khẩu đường lớn nhất trờn thế giới niờn vụ 2001 - 2002 bao gồm: Mỹ xấp xỉ 1,4 triệu tấn, Canada 1,2 triệu tấn, EU xấp xỉ 2 triệu tấn; Liờn Bang Nga 4,8 triệu tấn; Indonesia 1,5 - 1,6 triệu tấn; Nhật Bản xấp xỉ 1,5 triệu tấn, Trung Quốc khoảng 1,4 triệu tấn và Ai Cập 650 nghỡn tấn. Tổng cộng cỏc nước này hàng năm nhập khẩu khoảng 14,4 triệu tấn đường, chiếm khoảng 40% tổng lượng đường nhập khẩu trờn toàn thế giới.
Những năm qua, cung đường luụn vượt cầu. Lượng tồn trữ luụn ở mức 50- 60 triệu tấn. Khú khăn lớn nhất của ngành mớa đường thế giới là làm sao tăng mức tiờu thụ. Việc cung vượt cầu đó làm trầm trọng vấn đề, do vậy một trong những giải phỏp cấp thiết cho thời gian tới là phải giảm sản lượng đường thế giới
Nguồn: Dự ỏn MISPA.
Đó cú mối quan hệ khỏ rừ ràng giữa chi phớ sản xuất của ngành mớa đường với tỷ lệ tăng sản lượng và xuất khẩu.
3.4. Khả năng cạnh tranh của ngành mớa đường Việt Nam:
Đỏnh giỏ về khả năng cạnh tranh của ngành mớa đường Việt Nam khi hội nhập quốc tế:
3.4.1. Thực hiện Quyết định số 28/2004/QĐ-TTg của Chớnh phủ tạo cơ hội và tiền đề để ngành mớa đường Việt Nam nõng cao khả năng cạnh tranh trong quỏ trỡnh hội nhập:
Cỏc NMĐ khi thực hiện cổ phần hoỏ, bỏn khoỏn kinh doanh, cho thuờ doanh nghiệp sẽ được hưởng cỏc biện phỏp hỗ trợ của Nhà Nước như: Áp dụng mức cho vay ưu đói; xoỏ nợ lói tiền vay đối với cỏc khoản vay; xoỏ nợ khoản phải nộp Ngõn sỏch Nhà Nước; cỏc khoản lỗ của cỏc NMĐ sẽ được xử lý theo quy định của Nhà nước.v.v.
Cỏc biện phỏp trờn tạo sự thay đổi cơ bản về chất lượng điều hành hoạt động của cỏc NMĐ, tạo điều kiện thuận lợi tổ chức sản xuất theo hướng gắn thực sự với thị trường, tận dụng cụng suất thu hồi đường, giảm chi phớ giỏ thành, giảm khấu hao và cỏc chi phớ quản lý khỏc, đa dạng sản phẩm sau và bờn cạnh đường để cú hiệu quả cao hơn. Đú là tiền đề để ngành mớa đường Việt Nam nõng cao khả năng cạnh tranh trong quỏ trỡnh hội nhập:
3.4.2. Lộ trỡnh giảm thuế đường theo AFTA:
Đường được nhiều nước ASEAN đưa vào danh mục hàng nụng sản nhạy cảm và nhạy cảm cao. Riờng đối với Việt Nam, mặt hàng đường sẽ bắt đầu giảm thuế từ năm 2006 và sẽ cú thuế suất là 0 - 5% vào năm 2010.
Theo Vụ Kế hoạch, Bộ Nụng nghiệp & PTNT, lịch trỡnh cắt giảm thuế đường như sau:
Bảng 2.1.Lộ trỡnh cắt giảm thuế đường theo AFTA
Mặt hàng
Thuế hiện tại
Lịch trỡnh giảm thuế theo AFTA
2006
2007
2008
2009
2010
Đường thụ
30
30
30
20
10
5
Đường T.luyện
40
40
30
20
10
5
Nguồn:Vụ Kế hoach-Bộ NN&PTNT
Tuy nhiờn, theo quy định của AFTA, cỏc hạn chế về định lượng nhập khẩu sẽ được bói bỏ ngay năm đầu tiờn khi mặt hàng đú đưa vào chương trỡnh cắt giảm, cỏc biện phỏp phi thuế khỏc sẽ loại bỏ dần trong vũng 5 năm.
Giai đoạn 2006 - 2010, dự bỏo với mức giỏ thành sản phẩm đường của Việt Nam cũn cao hơn khỏ nhiều so với mức chung của khu vực và thế giúi, cựng tỏc động của quỏ trỡnh gia nhập WTO, do đú trong thời kỡ này chỉ cú những doanh nghiệp sản xuất đường đạt hiệu quả kinh tế cao, giảm được giỏ thành và tăng sức cạnh tranh của sản phẩm tương đương với đường của cỏc nước trong khu vực mới cú thể trụ vững để tiếp tục duy trỡ, mở rộng sản xuấ và cú thể xuất khẩu. Ngược lại cỏc doanh nghiệp nếu khụng đỏp ứng được yờu cầu trờn thỡ phải thu hẹp sản xuất hoặc ngừng hoạt động.
Giai đoạn sau 2010 đến 2020, dự bỏo sức cạnh tranh của sản phẩm đường trong nước dần được tăng lờn và thị trường tiờu thụ đường cũng mở rộng hơn, Việt Nam cú cơ hội thực sự để xuất khẩu một lượng đường nhất định.
Như võy, AFTA sẽ là thỏch thức lớn nhất và gần nhất đối với ngành mớa đường. Nếu ngành đường núi chung hoặc doanh nghiệp đường nào cú khả năng đứng vững và phỏt triển trong AFTA thỡ hoàn toàn cú khả năng phỏt triển trong cỏc cam kết tự do hoỏ thương mại khỏc, kể cả WTO.
3.4.3. Tỏc động của tự do hoỏ thương mại và khả năng cạnh tranh của ngành mớa đường Việt Nam khi hội nhập quốc tế:
Để đỏnh giỏ tỏc động của tự do hoỏ thương mại (TĐHTM) và hội nhập tới ngành mớa đường Việt Nam, dự ỏn MISTA (Dự ỏn nghiờn cứu khả năng cạnh tranh và tỏc động xó hội của ngành cụng nghiệp mớa đường trong bối cảnh hội nhập quốc tế - Bộ NN & PTNT năm 2005), đó ỏp dụng phương phỏp phõn tớch định lượng thụng qua Mụ hỡnh mụ phỏng chớnh sỏch "MOVISUT" ( Model of Vietnam Sugar Trade), với rất nhiều lượng thụng tin được cập nhập, xử lý dự ỏn đó rỳt ra một số nhận xột như sau:
a. Giai đoạn 2005 - 2010 ngành Mớa đường Việt Nam chủ yếu sản xuất cung cấp cho nội tiờu, cạnh tranh tồn tại ở thị trường nội địa, mức sản xuất bằng hoặc thấp hơn nhu cầu tiờu dựng đường trong nước (do dõn số tăng và mức thu nhập và đời sống của dõn cư được cải thiện khụng ngừng).
b. Chớnh sỏch Tỷ giỏ hối đoỏi (TGHĐ), cú vai trũ hết sức quan trọng trong việc điều tiết tỏc động của giỏ cả trờn thị trường quốc tế, nú cú thể làm hạn chế hoặc ngược lại làm trầm trọng thờm ảnh hưởng của biến động giỏ trờn thị trường thế giới. Vai trũ của TGHĐ, cú thể sử dụng như một cụng cụ hữu hiệu để điều tiết thị trường trong nước trong bốớ cảnh tham gia hội nhập quốc tế.
c. Giai đoạn 2011 - 2020 do quy mụ dõn số và GDP sẽ liờn tục tăng mạnh nờn lượng cầu về đường trong nước cũng khụng ngừng tăng với mọi biến động giỏ thị trường. Ngành mớa đường Việt Nam cú thể sẽ khụng đủ khả nằng để đỏp ứng hết nhu cầu tiờu dựng với mức giỏ cạnh tranh khi hội nhập nờn cú thể phải nhập khẩu đường.
Đến năm 2010 mục tiờu chủ yếu của ngành mớa đường là tăng khả năng cạnh tranh nội địa, cần phải đạt 3 yờu cầu:
- Chớnh sỏch của Chớnh phủ khụng tạo cho bất cứ doanh nghiệp nào trong ngành cú lợi thế hay bất lợi thế một cỏch khụng bỡnh đẳng.
- Việc đưa ra quyết định đầu tư phải tớnh đến trỏch nhiệm đối với cỏc khoản thua lỗ tạo ra và lợi nhuận thu được.
- Cỏc cản trở (nếu cú) đối với việc xõm nhập của một doanh nghiệp vào ngành là rất it.
Trong quỏ trỡnh hội nhập, ngành sản xuất đường của Việt Nam dự bỏo chịu sự cạnh tranh của: Thỏi Lan (nằm trong khu vực) và Brazil, Australia là những nước sản xuất đường lớn nhất trờn thế giới.
- Nếu thuế nhập khẩu thương mại đường trong ASEAN giảm xưống cũn 5% thỡ Thỏi Lan là một mối đe doạ cho cỏc doanh nghiệp vừa và nhỏ, nhưng những NMĐ lớn với chi phớ thấp cú thể cạnh tranh được với đường Thỏi Lan. Sự cạnh tranh sẽ giảm đi nếu mớa của họ được sử dụng để sản xuất cồn.
- Cạnh tranh quốc tế bắt nguồn từ cỏc nước xuất khẩu hàng đầu thế giới, đặc biờt là Brazil, vỡ chi phớ giỏ thành sản xuất đường thấp, khi chấp nhận được chi phớ hậu cần và thuế nhập khẩu thỡ đường của họ sẽ cạnh tranh với đường của chỳng ta ngay tại địa bàn Việt Nam.
Đối với ngành cụng nghiệp đường trong quỏ trỡnh hội nhập quốc tế cần phải đỏp ứng cỏc yờu cầu:
- Đạt được quy mụ kinh tế cú hiệu quả ở cỏc nhà mỏy đường, sau khi thực hiện Quyết định số 28/2004/QĐ-TTg của Chớnh phủ và tận dụng cơ hội giỏ đường thế giới đang cao.
- Cỏc nhà mỏy đường giỳp nụng dõn trồng mớa tăng năng suất, sản lượng, tăng khả năng cạnh tranh.
- Sử dụng cú hiệu quả cỏc nguồn lực, đa dạng cỏc loại sản phẩm để cú thu nhập cao hơn.
Theo yờu cầu trờn, thời gian đầu cần phải cung cấp cú một khoản hỗ trợ cho thay đổi cơ cấu để cải thiện được quỏ trỡnh hoạt động của nụng dõn như: việc ỏp dụng những hoạt động sản xuất mới, cải thiện cỏc cơ sở, trang thiết bị thuỷ lợi, đào tạo, đa dạng sản phẩm, giảm chi phớ...
Túm lai: Khi hội nhập quốc tế, mặc dự sẽ cú những điều chỉnh cho phự hợp song ngành mớa đường vẫn sẽ gặp nhiều khú khăn, khả năng cạnh tranh thấp, chưa cú thể tạo ra những đột biến lớn. Những NMĐ cú cụng suất nhỏ chi phớ sản xuất cao, hiệu quả kộm đứng trước nguy cơ phải ngừng hoạt động.
II. Quan điểm và mục tiờu phỏt triển của ngành mớa đường tới năm 2010 và tầm nhỡn tới năm 2020:
1. Quan điểm phỏt triển:
a. Phỏt triển sản xuất mớa đường trong thời gian tới phải đảm bảo hiệu quả kinh tế tổng hợp và bền vững, phự hợp với quy hoạch chuyển đổi cơ cấu nụng nghiệp và kinh tế nụng thụn theo hướng cụng nghiệp hoỏ, hiện đại hoỏ của từng vựng và cả nước.
b. Phỏt triển sản xuất mớa đường trờn cơ sở hiện đại hoỏ và từng bước mở rộng cụng suất cỏc nhà mỏy đường đó cú để chủ động đỏp ứng nhu cầu tiờu dựng đường trong nước. Đầu tư phỏt triển đồng bộ từ sản xuất mớa nguyờn liệu, nhà mỏy chế biến, cỏc nhà sản phẩm sau đường, bờn cạnh đường đến luư thụng tiờu thụ sản phẩm, theo hướng tiờn tiến và hiện đại, đảm bảo năng lực cạnh tranh trong hội nhập kinh tế quốc tế. Phương chõm chủ đạo là phỏt triển diện tớch trồng mớa và mở rộng cụng suất nhà mỏy đường một cỏch hợp lý, tập trung cỏc giải phỏp để nõng cao năng suất, chất lượng mớa và hiệu suất tổng thu hồi của nhà mỏy.
c. Phỏt triển sản xuất mớa đường phải trờn cơ sở khuyến khớch mạnh mẽ cỏc thành phần kinh tế đầu tư phỏt triển, đặc biệt là tư nhõn; đảm bảo sự hài hoà, gắn bú lợi ớch giữa nhà chế biến và người sản xuất nguyờn liệu, gúp phần xõy dựng nụng thụn mới.
d. Nhà nước hỗ trợ một phần đầu tư phỏt triển cơ sở hạ tầng, chuyển giao tiến bộ khoa học và cụng nghệ, đa dạng hoỏ sản phẩm, nhằm tăng nhanh năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của sản phẩm mớa đường.
2. Định hướng và cỏc chỉ tiờu phỏt triển:
2.1. Năm 2001:
- Cỏc chỉ tiờu chủ yếu:
+ Sản lượng đường: 1,5 triệu tấn.
Trong đú, đường cụng nghiệp là 1,4 triệu tấn (670.000 tấn đường luyện và 730.000 tấn đường trắng), đường thủ cụng là 100.000 tấn (quy đường trắng).
+ Tổng diện tớch trồng mớa: 300.000 ha.
Trong đú vựng nguyờn liệu tập trung là: 250.000 ha.
+ Năng suất mớa bỡnh quõn: 65 tấn/ha.
+ Chữ đường bỡnh quõn: 11 CCS.
+ Sản lượng mớa: 19,5 triệu tấn.
+ Tổng cụng suất thiết kế của cỏc nhà mỏy: 105.000 TMN.
2.2. Tầm nhỡn phỏt triển mớa đường đến năm 2020:
Mục tiờu đến năm 2020 là sản xuất đường đỏp ứng đủ cho tiờu dựng trong nước với nhu cầu khoảng 2,1 triệu tấn (đường luyện là 1,5 triệu tấn, đường trắng 500.000 tấn, đường thủ cụng 100.000 tấn). Phương hướng chủ đạo là giữ nguyờn diện tớch trồng mớa, thực hiện tốt cỏc giải phỏp thõm canh cao (giống, cụng nghệ canh tỏc, thuỷ lợi...) để tăng nhanh năng suất, chất lượng mớa, đỏp ứng đủ nguyờn liệu cho yờu cầu chế biến. Năm 2020 đảm bảo năng suất mớa bỡnh quõn đạt 80 tấn/ha, chữ đường bỡnh quõn 12 CCS, tổng diện tich trồng mớa là 300.000 ha, sản lượng mớa đạt 24 triệu tấn, tổng cong suất thiết kế của cỏc nhà mỏy khoảng 120.000 TMN.
Nếu cỏc nước phỏt triển bỏ dần hàng rào bảo hộ đối với cỏc sản phẩm đường, mức sản xuất của cỏc nước này sẽ giảm đỏng kể. Đồng thời, do dầu mỏ ngày càng khan hiếm, một số nước sẽ tăng cường sản xuất cồn nhiờn liệu từ mớa. Do cỏc nguyờn nhõn trờn, giỏ đường thế giới cú thể sẽ ở mức cao. Tuỳ theo điều kiện cụ thể về sản xuất và tiờu thụ đường thế giới, ngành đường Việt Nam cú thể tổ chức sản xuất đường để xuất khẩu.
3. Thực hiện mục tiờu đa dạng hoỏ sản phẩm đường:
Bao gồm cỏc sản phẩm sau đường và bờn cạnh đường, trong đú ưu tiờn phỏt triển cỏc loại sản phẩm như: Phõn vi sinh, cồn, rỉ mật, vỏn ộp, bỏnh kẹo, men vi sinh...
III. Phỏt triển sản xuất đường tới năm 2010 và tầm nhỡn năm 2020:
1. Phỏt triển sản xuất đường tới năm 2010:
1.1. Quy mụ sản xuất mớa đường:
Bảng 2.2.Dự kiến quy mụ phỏt triển sản xuất đường năm 2010
Hạng mục
Đơn vị tớnh
Năm 2010
Sản lượng đường
Triệu tấn
1,50-1,55
Nhu cầu mớa nguyờn liệu
Triờu tấn
18,50-19,50
Cụng suất thiết kờ
1000 TMN
100,00-105,20
Nguồn:Tớnh toỏn của Dự ỏn
Sau khi thực hiện Quyết định số 28/QĐ-TTg của Thủ tướng Chớnh phủ, cỏc NMĐ đó giải quyết được nhiều tồn tại, khú khăn và cú điều kiện để đầu tư tăng trưởng sản xuất. Giai đoạn 2006 - 2010 đang ở chu kỳ giỏ đường cao trờn thế giới, đõy là cơ hội để ngành mớa đường phỏt triển, một số NMĐ điều chỉnh và mở rộng CSTK, dự bỏo tốc độ tăng khoảng 7 - 8%/năm, đến năm 2010 sản lượng đường cỏc loại đạt khoảng 1,5 triệu tấn, cơ bản đỏp ứng nhu cầu tiờu dựng trong nước.
Cơ cấu sản phẩm đường dự kiến tới năm 2010 với tỷ trọng: Loại đường trắng (RS) chiếm khoảng 42 -45% tổng sản lượng đường, đường tinh luyện (RE) chiếm 40 - 45%, loại đường vàng chiếm khoảng 8 - 10%; sau năm 2010 cần phải đỏp ứng xu hướng tiờu dựng loại đường tinh luyện, tỷ trọng đạt từ 50 - 55% tổng sản lượng đường.
1.2. Dự kiến quy mụ sản xuất đường theo vựng:
Bảng 2.3.Dự kiến Quy mụ sản xuất đường phõn theo cỏc vựng
Phương ỏn 1
Phương ỏn 2
Toàn Quốc
1500
1550
TDMNBB
80
85
Bắc TB
480
490
DHNTB
280
290
Tõy Nguyờn
110
120
Đụng Nam Bộ
200
210
ĐBSCL
350
355
Nguồn:Tổng hợp tớnh toỏn của Viện Quy hoạch và cỏc NMĐ
Đến năm 2010 dự kiến cú 37 NMĐ hoạt động phõn bố trờn địa bàn 27 tỉnh của 6 vựng trong cả nước. Quy mụ sản xuất đường với khối lượng lớn tập trung ở 4 vựng là Bắc Trung Bộ, DHNTB, Đụng Nam Bộ và vựng ĐBSCL. Sau năm 2010 Việt Nam hoà nhập với kinh tế thương mại quốc tế toàn diện hơn, cú thể số lượng NMĐ sẽ giảm đi, nhưng vựng sản xuất đường vẫn tập trung ở cỏc vựng nờu trờn, đặc biệt là vựng Bắc Trung Bộ và vựng ĐBSCL, chiếm tới gần 60% tổng sản lượng đường của cả nước.
1.3. Định hướng phỏt triển cỏc loại sản phẩm sau và bờn cạnh đường:
Nhỡn chung cỏc NMĐ đều đó nhận thức là cần phải sản xuất đa dạng cỏc loại sản phẩm, bao gồm: đường, cỏc sản phẩm sau đường và bờn cạnh đường, để nhằm mục tiờu thu được hiệu quả kinh tế tổng hợp và ổn định trong nền kinh tế thị trường cú sự cạnh tranh ngày càng gay gắt và quyết liệt.
Vấn đề quan trọng nhất đối với cỏc NMĐ là đạt được hiệu quả cao, hợp lý, khoa học trong cỏc khõu: tổ chức điều hành sản xuất, đào tạo cỏn bộ quản lý, đội ngũ thợ và phỏt triển thương mại, tiếp thụ để tiờu thụ sản phẩm.
Quỏ trỡnh phỏt triển, định hướng theo nhu cầu của thị trường, dự kiến cỏc sản phẩm chớnh sau đường và bờn cạnh đường của cỏc NMĐ là: phõn vi sinh, cồn, vỏn ộp, bỏnh kẹo cỏc loại, rỉ mật, men vi sinh, giấy cỏc loại...
Trong cỏc loại sản phẩm sau đường, chế biến cồn đang được nhiều NMĐ quan tõm, xu hướng cú thể phỏt triển nhanh trong cỏc năm tới.
2. Định hướng phỏt triển đường thủ cụng tới năm 2010:
Dự bỏo sản lượng đường thủ cụng trong giai đoan 2006 - 2010, ước đạt 130 - 150 nghỡn tấn đường và tập trung chủ yếu ở cỏc địa phương cú truyền thống sản xuất đường thủ cụng ở cỏc tỉnh Duyờn hải miền trung.
3. Tầm nhỡn phỏt triển cỏc NMĐ tới năm 2020:
Sau năm 2010 hoạt động của cỏc NMĐ phụ thuộc vào xu hướng biến động sản xuất, tiờu thụ đường và khả năng cạnh tranh trờn thị trường trong nước và thế giới.
Giai đoạn 2011 - 2020 Việt Nam thực hiện cỏc cam kết với AFTA và WTO, ngành mớa đường phải cạnh tranh với thị trường đường trong khu vực và thế giới, sẽ cú những thỏch thức và khú khăn, đặc biệt đối với cỏc NMĐ cú hiệu quả kinh tế thấp. Dự kiến tốc độ tăng trưởng sản xuất đạt khoảng 1 - 2%/năm, đến năm 2020 sản xuất đường đỏp ứng đủ cho tiờu dựng trong nước với nhu cầu khoảng 2,1 triệu tấn (đường luyện là 1,5 triệu tấn, đường trắng 500.000 tấn, đường thủ cụng 100.000 tấn). Nhu cầu diện tớch mớa nguyờn liệu đạt khoảng 300 nghỡn ha, năng suất đạt 75 - 80 tấn/ha và sản lượng mớa 24 triệu tấn.
Cỏc giải phỏp cần thực hiện:
a. Thực hiện đồng bộ cỏc biện phỏp để nõng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp, giảm giỏ thành đường, tăng sức cạnh tranh. Những NMĐ sản xuất cú hiệu quả sẽ căn cứ vào khả năng phỏt triển của vựng nguyờn liệu để mở rộng CSTK.
b. Đầu tư phỏt triển toàn diện từ sản xuất mớa nguyờn liệu, chế biến đường, cỏc sản phẩm sau và bờn cạnh đường, đến phat triển thị trường tiờu thụ sản phẩm, đạt trỡnh độ tiờn tiến và hiện đại, gắn kết quyền lợi của người trồng mớa với sản xuất và tiờu thụ đường.
c. Cựng với sự phỏt triển của ngành mớa đường, sau năm 2010 dự kiến cỏc NMĐ sẽ điều chỉnh quy mụ, phõn bố tập trung ở 4 khu vực, đú là:
- Khu vực Thanh Húa - Nghệ An, là vựng sản xuất mớa đường cú nhiều
lợi thế, tổng CSTK đạt khoảng 35 nghỡn TMN; trang thiết bị cụng nghệ chế biến khỏ hiện đại, sản phẩm đa dạng, loại đường RE chiếm tỷ lệ cao, cú nhiều điều kiện thuận lợi để hội nhập và cạnh tranh trờn thị trường trong và ngoài nước.
- Khu vực Khỏnh Hũa - Phỳ Yờn - Gia Lai, là vựng sản xuất mớa đường ổn định truyền thống và cú hiệu quả cao nhất của cỏc tỉnh DHNTB, tổng CSTK đạt khoảng 16 - 16,3 nghỡn TMN, chất lượng mớa tốt, sản phẩm đa dạng, tương lai sẽ được đầu tư tăng cường cơ sở hạ tầng, cú điều kiện để cạnh tranh và hội nhập.
- Khu vực Tõy Ninh, đõy là vựng sản xuất mớa đường rất tập trung, chất lượng mớa tốt, với tổng CSTK đạt khoảng 15 nghỡn TMN, trang thiết bị hiện đại, sản phẩm đa dạng, cạnh tranh cú hiệu quả trờn thị trường.
- Khu vực Hậu Giang - Súc Trăng - Trà Vinh - Bến Tre, là vựng sản xuất mớa nguyờn liệu cú quy mụ lớn nhất ở ĐBSCL, diện tớch tập trung, năng suất mớa đạt cao, cú khả năng cung cấp khối lượng lớn sản lượng mớa cho cỏc NMĐ trong vựng; dự kiến tổng CSTK khoảng 19,8 nghỡn TMN, với thời gian chạy mỏy từ 210 - 220 ngày/năm.
IV. Quy hoạch sản xuất mớa nguyờn liệu cho cỏc NMĐ:
1. Mục tiờu phỏt triển mớa nguyờn liệu nhằm đỏp ứng đủ khối lượng cho cỏc NMĐ hoạt động đạt CSTK, tạo vựng nguyờn liệu ổn định.
a. Bố trớ mớa nguyờn liệu phự hợp với cỏc yờu cầu sinh thỏi tốt nhất, tập trung, cự ly vận chuyển tối ưu, cú khả năng đàu tư thõm canh đạt năng suất, chữ đường cao, tăng khả năng cạnh tranh của mớa vúi cỏc loại cõy trồng khỏc.
b. Đầu tư xõy dựng vựng mớa nguyờn liệu của riờng từng NMĐ, với quy mụ diện tớch tập trung, chủ động trờn 70% nguyờn liệu trong mỗi thời vụ ộp. Đầu tư tăng cường hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật. Tăng cường đầu tư thõm canh mớa, thực hiện đồng bộ cỏc giải phỏp về kỹ thuật canh tỏc, coi trọng cỏc tiến bộ kỹ thuật và cụng nghệ mới trong sản xuất mớa nguyờn liệu.
c. Thực hiện đồng bộ cỏc quy chế và chớnh sỏch, ỏp dụng linh hoạt cỏc thỏa thuận và hợp đồng kinh tế về đầu tư, bao tiờu, thu mua sản phẩm mớa nguyờn liệu, để nõng cao trỏch nhiệm, đảm bảo lợi ớch hài hoà giữa người trồng mớa và cỏc NMĐ.
2. Dự kiến đất trồng mớa nguyờn liệu:
Khả năng đất trồng mớa theo cỏc vựng trong cả nước:
Khả năng đất trồng mớa trờn 3 nhúm chớnh là: Nhúm đất đồi 175 - 185,0 nghỡn ha, chiếm tỷ lệ 56,8%, phõn bố ở tất cả cỏc vựng mớa trong cả nước (trừ vựng ĐBSCL); nhúm đất ruộng và chuyờn màu cú 114,5 nghỡn ha, chiếm 36%, tập trung nhiều nhất 3 vựng DHNTB, Đụng Nam Bộ và ĐBSCL.
Đất trồng mớa cú quy mụ diện tớch nhỏ tập trung nhiều ở cỏc tỉnh vựng TDMNBB và DHNTB, chiếm tới 25 - 30% tổng đất trồng mớa của 2 vựng.
Cỏc vựng đất trồng mớa đa số đó định hỡnh, gắn với cỏc NMĐ. Quỏ trỡnh phỏt triển sẽ cú một số diện tớch chuyển đổi từ trồng lỳa, màu nằm trờn nền địa hỡnh thấp và cõy dài ngày sang trồng mớa, để cú điều kiện thõm canh; đồng thời những diện tich trồng mớa khụng phự hợp, năng suất thấp sẽ được chuyển sang cõy trồng khỏc.
Bảng 2.4.Dự kiến đất trồng mớa nguyờn liệu năm 2010
Hạng mục
Tổng số
Trong đú
Đất đồi
Đất ruộng
Đất bói
Toàn Quốc
317220
183830
114470
18920
TDMNBB
24690
21990
470
2230
Bắc TB
86180
73250
3540
9390
DHNTB
60150
32050
24840
3260
Tõy Nguyờn
31000
25660
1300
4040
Đụng Nam Bộ
55200
30880
24320
-
ĐBSCL
60000
-
60000
-
Nguồn:Số liệu tớnh toỏn,tổng hợp Viện Quy Hoạch&Thống Kờ Nhà Nước
3. Diện tớch, năng suất và sản lượng mớa toàn quốc năm 2010:
Bảng 2.5.Dự kiến sản xuất mớa nguyờn liệu của cỏc vựng
Hạng mục
DT
NS
SL
Toàn Quốc
300000
65.8
19739.1
ĐBSH
1900
61.1
116.0
TDMNBB
23100
56.6
1307.1
Bắc TB
80700
66.3
5351.0
DHNTB
50300
56.1
2822.0
Tõy Nguyờn
30900
60.6
1873.0
Đụng Nam Bộ
54000
63.5
3429.0
ĐBSCL
59100
81.9
4841.0
Nguồn:Số liệu tớnh toỏn,tổng hợp Viện Quy Hoạch&Thống Kờ Nhà Nước
Tương lai mớa nguyờn liệu sẽ tập trung tại 4 vựng lớn là: vựng Bắc Trung Bộ quy mụ diện tớch khoảng 80 nghỡn ha, chiếm 27% tổng diện tớch mớa của cả nước; vựng DHNTB cú khoảng 50 nghỡn ha, chiếm 17%; vựng Đụng Nam Bộ cú khoảng 54 nghỡn ha, chiếm 18% và vựng ĐBSCL khoảng 59 nghỡn ha, chiếm 20%.
Đầu tư thõm canh để tăng năng suất mớa ở tất cả cỏc vựng, trong đú cần tập trung thõm canh mớa cao hơn ở 3 vựng cú nhiều lợi thế là Bắc Trung Bộ, Đụng Nam Bộ và vựng ĐBSCL.
4. Nõng cao chất lượng mớa nguyờn liệu:
Dự bỏo năm 2010, chữ đường đạt 10,8 CCS, tăng cao hơn một số so với hiện nay, tỷ lệ tiờu hao mớa/đường là 9,8 giảm đi hơn một số. Những vựng cú điều kiện sinh thỏi thuận lợi, và biờn độ nhiệt chờnh lệch lớn, chất lượng mớa tốt hơn.
Bảng 2.6.Chất lượng mớa nguyờn liệu của cỏc vựng cú NMĐ
Hạng mục
Năm
DT mớa
(ha)
NS
(tấn/ha)
Chữ đường
(CCS)
Tạp chất
Tỷ lệ mớa/
đường
Toàn Quốc
2010
260600
67.3
10.8
1.3
9.8
TDMNBB
2010
27600
60.1
11.6
0.8
9.9
Bắc TB
2010
80000
66.5
11.4
1.1
9.1
DHNTB
2010
32000
57.2
11.0
1.6
10.0
Tõy Nguyờn
2010
29000
60.0
10.7
1.5
9.4
Đụng Nam Bộ
2010
44500
64.8
9.8
1.5
10.3
ĐBSCL
2010
57500
82.0
9.7
1.6
10.0
Nguồn:Số liệu tớnh toỏn,tổng hợp Viện Quy Hoạch&Thống Kờ Nhà Nước
V. Giải phỏp chủ yếu cần đầu tư để phỏt triển ổn định ngành mớa đường:
1. Giải phỏp đầu tư để ổn định vựng mớa nguyờn liệu:
Giải phỏp quy hoạch vựng mớa nguyờn liệu của cỏc NMĐ:
1.1. Quan điểm chung về quy hoạch vựng mớa nguyờn liệu:
- Đối với vựng nguyờn liệu: tiếp tục rà soỏt, bổ sung, điều chỉnh quy hoạch vựng nguyờn liệu của từng nhà mỏy, cú cỏc chớnh sỏch hỗ trợ, khuyến khớch nụng dõn dồn điền, đổi thửa, tạo nờn những vựng nguyờn liệu tập trung lớn.
- Đối với nhà mỏy: trước mắt cũng như lõu dài, khụng xõy dựng nhà mỏy đường mới. Tuỳ theo điều kiện cụ thể về tỡnh hỡnh sản xuất và tiờu thụ đường trờn thế giới, xem xột cho mở rộng cụng suất hợp lý đối với một số nhà mỏy cú điều kiện phỏt triển vựng nguyờn liệu, giữ tổng cụng suất nhà mỏy đường vào năm 2010 khụng vượt quỏ 105.000 TMN
1.2. Dự kiến quy hoạch cụ thể đối với cỏc nhúm NMĐ:
a. Nhúm cỏc NMĐ đủ đất trồng mớa, đủ nguyờn liệu, tổ chức sản xuất cú hiệu quả sản xuất cú lói (gọi là nhúm 1):
Tổng số cú 12 NMĐ, bao gồm cỏc NMĐ là: Lam Sơn, Nghệ An Tate & Lyde (vựng Bắc Trung Bộ); KCP - Phỳ Yờn (vựng DHNTB); An khờ, Bourbon - Gia Lai, 333 - Đắk Lắk (vựng Tõy Nguyờn), Nước Trong (vựng Đụng Nam Bộ); Trà Vinh, Súc Trăng, Bến Tre, Phụng Hiệp và Vị Thanh (vựng ĐBSCL).
Cần đầu tư cỏc giải phỏp như sau:
- Quy hoạch những khu vực tập trung, thuận lợi đầu tư thõm canh cao, nhằm mục tiờu đạt năng suất cao, chất lượng tốt, đảm bảo đủ và ổn định sản lượng mớa cho chế biến với cụng suất cao nhất.
- Hoàn thiện cỏc cơ chế chớnh sỏch thu mua nguyờn liệu, tạo mối quan hệ chặt chẽ về quyền lợi và trỏch nhiệm giữa người trồng mớa với NMĐ để vựng nguyờn liệu phỏt triển bền vững.
- Gắn quy hoạch vựng mớa nguyờn liệu với từng bước đưa NMĐ vào hoạt động, với sự đa dạng cỏc loại sản phẩm, để đạt hiệu quả kinh tế cao hơn, khi điều kiện cho phộp cú thể mở rộng CSTK của nhà mỏy, để tăng khả năng cạnh tranh trờn thị trường trong nước và quốc tế.
b. Nhúm NMĐ với vựng mớa cú chất lượng tương đối tốt, đất trồng mớa ổn định nhưng phõn tỏn, tưới nước hạn chế và năng suất mớa ở mức trung bỡnh khỏ (gọi tắt là nhúm 2):
Tổng số cú 11 NMĐ là: Sơn Dương, Hoà Bỡnh (vựng TDMNBB); Nụng Cống, Sụng Con (vựng Bắc Trung Bộ); Bỡnh Định, Ninh Hoà và Phan Rang (vựng DHNTB); La Ngà, Thụ Tõy Ninh (vựng ĐNB); Hiệp Hoà, Nagarjuna (vựng ĐBSCL).
Cỏc giải phỏp cần đầu tư là:
- Cần cú quy hoạch chi tiết vựng mớa nguyờn liệu của từng NMĐ, để xỏc định chớnh xỏc diện tớch ổn định, chủ động sản xuất mớa nguyờn liệu cho NMĐ, diện tớch khú khăn, khụng chủ động sản xuất, để cú giải phỏp đầu tư phự hợp. Quy hoạch vựng mớa tập trung tối thiểu đạt 70% diện tớch, để chủ động nguyờn liệu cho chế biến.
- Tập trung xõy dựng chớnh sỏch ưu đói, khuyến khớch, liờn kết tốt với hộ nụng dõn trồng mớa để tăng khả năng cung cấp mớa cho NMĐ.
- Một số vựng nguyờn liệu mớa cú nguy cơ bị thu hẹp do phỏt triển đụ thị và khu cụng nghiệp dịch vụ, do vậy bờn cạnh cú gắng đầu tư thõm canh để tăng sản lượng mớa, cần chủ động tỡm diện tớch đất mới, đất chuyển đổi cõy trồng khỏc sang trồng mớa để bổ sung nguồn mớa nguyờn liệu.
c. Nhúm cỏc NMĐ cú vựng mớa khú khăn do thiếu hụt đất trồng mớa, đa số năng suất mớa thấp và mớa nguyờn liệu khụng ổn định, khụng đủ cho chế biến (gọi tắt là nhúm 3):
Tổng số cú 14 NMĐ là: Cao Bằng, Tuyờn Quang, Sơn La (vựng TDMNBB); Việt Đài, Sụng Lam (vựng Bắc Trung Bộ); Quảng Phỳ, Phổ Phong, Tuy Hoà, Cam Ranh (vựng DHNTB); Đắk Nụng (vựng Tõy Nguyờn); Bourbon - Tõy Ninh (vựng ĐNB); Kiờn Giang và Thới Bỡnh (vựng ĐBSCL).
Cần đầu tư cỏc giải phỏp là:
- Cần tiếp tục đầu tư duy trỡ, củng cố vựng nguyờn liệu, giữ ổn định, đầu tư thõm canh dần từng bước tăng năng suất và sản lượng mớa.
- Kết hợp đầu tư cơ sở hạ tầng, cú chớnh sỏch ưu đói chuyển đổi diện tớch một số cõy trồng khỏc hiệu quả thấp sang trồng mớa để ổn định vựng nguyờn liệu.
- Cần xõy dựng chớnh sỏch ưu đói, khuyến khớch người trồng mớa, gắn chặt chẽ quyền lợi và nghĩa vụ trong sản xuất và tiờu thụ mớa nguyờn liệu cho NMĐ.
- Cần cú cỏc biện phỏp hữu hiệu, gắn hiệu quả sản xuất của NMĐ, với tổ chức phỏt triển bền vững vựng mớa nguyờn liệu.
d. Đầu tư tập trung cho cỏc vựng sản xuất mớa nguyờn liệu cú lợi thế:
Đó xỏc định những vựng sản xuất mớa nguyờn liệu cú lợi thế là: vựng Thanh Hoỏ - Nghệ An, vựng Khỏnh Hoà - Phỳ Yờn - Gia Lai, vựng Tõy Ninh và vựng ĐBSCL, trong đú cú 2 vựng đặc biệt cú lợi thế, cần tập trung đầu tư cao, đú là:
- Vựng Thanh Hoỏ - Nghệ An, quy mụ đất trồng mớa khoảng 80 nghỡn ha, năng suất cú thể đạt từ 65 - 70 tấn/ha, sản lượng mớa đạt 5,0 - 5,5 triệu tấn; chất lượng mớa tốt, trữ đường cao.
- Một số tỉnh ở vựng ĐBSCL như Bến Tre, Trà Vinh, Súc Trăng và Hậu Giang với quy mụ diện tớch mớa đứng khoảng 50 - 55 nghỡn ha, năng suất cú thể đạt từ 83 - 90 tấn/ha, sản lượng đạt khoảng 4,3 - 4,5 triệu tấn, chiếm khoảng 85% quy mụ sản xuất mớa của vựng ĐBSCL.
Giải phỏp với 2 vựng nờu trờn là: Cần đầu tư tập trung cao về quy hoạch cỏc khu vực sản xuất mớa; đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng, đặc biệt là cỏc cụng trỡnh tưới và tiờu nước, hệ thống giao thụng nội đồng; đầu tư ứng dụng cỏc tiến bộ khoa học cụng nghệ tiờn tiến để thõm canh; cú cỏc chớnh sỏch cho vay vốn và thu mua mớa nguyờn liệu để giữ vững, phỏt triển ổn định, thu hoạch mớa đạt hiệu quả cao.
2. Giải phỏp ứng dụng khoa học và cụng nghệ thõm canh mớa:
Thực hiện cỏc giải phỏp đồng bộ về giống, kỹ thuật thõm canh, đầu tư cơ sở hạ tầng, ỏp dụng cơ giới hoỏ... để tăng nhanh năng suất, chất lượng mớa. Coi đõy là biện phỏp cơ bản để đảm bảo đủ mớa nguyờn liệu, nõng cao hiệu quả cho người trồng mớa và nhà mỏy, tăng sức cạnh tranh trong hội nhậo kinh tế quốc tế. Cụ thể là:
- Về giống:
Để tạo ra bước đột phỏ về năng suất và chất lượng mớa, cần bố trớ hệ thống giụng mớa mới cú chất lượng cao, năng suõt cao, với cơ cấu giống cú tỷ lệ hợp lý, bao gồm cỏc giống chớn sớm, chớn trung bỡnh và chớn muộn, tăng khả năng giải vụ mớa phự hợp với điều kiện sinh thỏi của mỗi vựng. Đõy là giải phỏp khoa học và cụng nghệ quan trọng, yờu cầu cỏc vựng mớa nguyờn liệu sớm tổ chức thực hiện cú hiệu quả.
+ Xõy dựng hệ thống nhõn giống mớa 3 cấp theo Đề ỏn: "Phỏt triển giống mớa cho vựng nguyờn liệu cỏc nhà mỏy đường giai đoạn 2003 - 2008" đó được Bộ trưởng Bộ Nụng nghiệp & PTNT phờ duyệt tại Quyết định số 5335 QĐ/BNN-KH ngày 02/12/2003.
+ Thụng qua Chương trỡnh giống, cho nhập nội bộ giống mớa để khảo nghiệm; nhập nhanh cỏc giống mớa qua khảo nghiệm được đỏnh giỏ tốt của cỏc nước cú điều kiện thổ nhưỡng, khớ hậu phự hợp với Việt Nam như Trung Quốc, Thỏi Lan... Mỗi năm dự kiến sẽ nhập 5.000 tấn giống cơ bản (30% nhu cầu), tổng số mớa sẽ nhập đến năm 2010 khoảng 20.000 tấn.
- Thực hiện đồng bộ và chặt chẽ cỏc biện phỏp kỹ thuật canh tỏc mớa như: Bún phõn, bảo vệ thực vật, chăm súc mớa theo đỳng quy định kỹ thuật, tăng khả năng tưới cho mớa, thu hoạch và bảo quản tốt sản phẩm... Xõy dựng và ban hành quy trỡnh thõm canh phự hợp với từng vựng sinh thỏi, tổ chức hướng dẫn chuyển giao nhanh vào sản xuất, tăng cường đàu tư thõm canh, nõng cao năng suất, chất lượng mớa.
- Khuyến khớch cỏc nhà mỏy đường hỗ trợ nụng dõn đầu tư cơ giới hoỏ cỏc khõu làm đất, băm lỏ, rạch hàng, bún phõn, thu hoạch mớa, ... tạo điều kiện thuận lợi cho việc thõm canh mớa, khắc phục tỡnh trạng thiếu lao động.
Đẩy mạnh cơ giới hoỏ khõu làm đất trồng mớa, đồng thời nghiờn cứu ỏp dụng cơ giới hoỏ khõu thu hoạch mớa, để giải quyết vấn đề thiếu lao động ở đa số cỏc vựng mớa và giảm giỏ thành mớa nguyờn liệu.
3. Giải phỏp đầu tư hệ thống cơ sở hạ tầng cho cỏc vựng mớa:
3.1. Tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng cho vựng mớa, bao gồm:
a. Đầu tư hệ thống cỏc cụng trỡnh thuỷ lợi tưới và tiờu cho mớa.
b. Đầu tư hệ thống đường giao thụng nội vựng.
c. Đầu tư về cơ sở hạ tầng để nhõn và cung ứng giống mớa.
d. Đầu tư cỏc bến bói tập kết mớa nguyờn liệu của cỏc NMĐ.
Thực hiện chớnh sỏch huy động vốn và sự hỗ trợ của Nhà nước để đầu tư xõy dựng đồng bộ cơ sở hạ tầng (cải tạo đồng ruộng, giao thụng, thuỷ lợi...) cho vựng nguyờn liệu tập trung, tăng năng suất, chất lượng và giảm chi phớ vận chuyển mớa. Phấn đấu đến năm 2010, diện tich mớa được tưới trờn 40%.
3.2.. Vốn đầu tư cho vựng mớa nguyờn liệu:
Thực tế cho thấy cần phải tăng cường vốn đầu tư cho cụng tỏc khuyến nụng, chuyển giao cỏc TBKT và đầu tư cơ sở hạ tầng cho vựng mớa nguyờn liệu.
Cơ cấu vốn đầu tư dự kiến cú tỷ lệ như sau:
Tổng số: 100%
- Vốn xõy dựng cơ sở hạ tầng chiếm khoảng: 10 - 15%
- Vốn khuyến nụng TBKT chiếm: 5 - 7%
- Vốn vay cho sản xuất chiếm: 50 - 55%
- Vốn tự cú của dõn chiếm: 23 - 35%
Vốn đầu tư cho vựng mớa nguyờn liệu cần được khai thỏc bằng nhiều nguồn và lồng ghộp từ nhiều chương trỡnh, dự ỏn trờn địa bàn của cỏc ngành và địa phương...
4. Giải phỏp về tổ chức thu mua mớa nguyờn liệu:
Theo dự kiến của cỏc NMĐ, trong cỏc năm tới trờn 90% diện tớch mớa nguyờn liệu được ký hợp đồng tiờu thụ sản phẩm với hộ nụng dõn, trong đú diện tớch mớa hợp đồng cú đầu tư, chiếm khoảng 75 - 85%.
Cỏc NMĐ, cựng với địa phương cú vựng nguyờn liệu, cần thực hiện nghiờm chỉnh Quy chế về phối hợp sản xuất, tiờu thụ mớa đường, của Bộ Nụng Nghiệp & PTNT đó ban hành.
Khuyến khớch cỏc hỡnh thức liờn kết hộ, nhúm hộ, cỏc tổ chức sản xuất mớa như thành lập cụng ty Cổ phần nguyờn liệu mớa, hợp tỏc xó dịch vụ... để chủ động thu mua, tiờu thụ mớa nguyờn liệu.
Riờng đối voội vựng ĐBSCL cú đặc điểm cú vựng chớn sớm, cú vựng chớn muộn, thời gian thu hoạch mớa khỏ tập trung, do vậy cú thể xem vựng sản xuất mớa nguyờn liệu ở ĐBSCL như là vựng mớa nguyờn liệu chung cho tất cả cỏc NMĐ trong vựng. Như vậy giữa cỏc NMĐ, cựng với địa phương cần cú sự phối hợp, hợp tỏc trong việc đầu tư vựng nguyờn liệu và tổ chức thu mua mớa cú hiệu quả và ổn định.
5. Bổ sung, hoàn thiện cỏc cơ chế chớnh sỏch cú liờn quan tới vựng mớa nguyờn liệu, bao gồm:
a. Cú chớnh sỏch đầu tư thu mua mớa nguyờn liệu theo cỏc đối tượng:
- Đối với nhúm cỏc NMĐ thiếu nguyờn liệu.
- Đối với nhúm cỏc NMĐ đủ và thừa nguyờn liệu.
b. Cú chớnh sỏch đầu tư phỏt triển cơ sở hạ tầng vựng mớa nguyờn liệu.
c. Cú chớnh sỏch hỗ trợ đối với hộ trồng mớa về khuyến nụng và vay vốn.
d. Thực hiện cỏc chớnh sỏch theo Quyết định số 28/2004/QĐ-TTg của Thủ tướng Chớnh Phủ về phỏt triển vựng mớa nguyờn liệu cho cỏc NMĐ.
e. Nghiờn cứu để cú chớnh sỏch chia lợi nhuận từ sản xuất mớa đường cho người trồng mớa...
f. Cải tiến cỏc cơ chế, chớnh sỏch và tổ chức cú liờn quan đến phỏt triển mớa đường.
VI. Cỏc giải phỏp phỏt triển sản xuất và tiờu thụ đường:
1. Tập trung chỉ đạo thực hiện nghiờm chỉnh và dứt điểm cỏc yờu cầu theo Quyết định số 28/2004/QĐ-TTg của Thủ tướng Chớnh Phủ, đõy là yờu cầu đầu tiờn bắt buộc để làm cơ sở củng cố và phỏt triển ngành cụng nghiệp chế biến đường khi hội nhập quốc tế.
2. Đầu tư nõng cấp, đồng bộ, hiện đại hoỏ mỏy múc thiết bị, cải tiến kỹ thuật cụng nghệ và nõng cao chất lượng quản lý sản xuất và kinh doanh để hạ giỏ thành sản phẩm, nõng cao hiệu quả kinh tế tổng hợp, tăng khả năng cạnh tranh, đú là nhiệm vụ sống cũn của tất cả cỏc NMĐ khi tham gia thị trường thương mại thế giới.
Giảm giỏ thành sản xuất đương là mục tiờu trực tiếp của tất cả cỏc NMĐ, dựa trờn cơ sở giảm tối đa cỏc chi phớ trung gian, tăng tỷ lệ giỏ trị quốc gia trong giỏ thành sản xuất đường. Đồng thời hỡnh thành cơ cấu giỏ thành sản xuất đường hợp lý, trong đú tỷ lệ chi phớ mớa nguyờn liệu dao động từ 65 - 70% trong tổng giỏ thành.
3. Tận dụng cơ hội để mở rộng cơ suất và tăng cường sản xuất đa dạng hoỏ cỏc sản phẩm, phụ phẩm từ chế biờn đường, đặc biệt chỳ ý tới cỏc loại sản phẩm mới cú triển vọng như sản xuất cồn cụng nghiệp, sản xuất điện... thực hiện kinh doanh tổng hợp; tổ chức, phối hợp giải quyết cú hiệu quả, đồng bộ và khộp kớn từ khõu sản xuất, chế biến tới tiờu thụ sản phẩm.
4. Cần xõy dụng chương trỡnh cấp quốc gia dài hạn về nõng cao khả năng cạnh tranh cho cỏc sản phẩm của ngành mớa đường, đồng thời rà soỏt điều chỉnh một số chớnh sỏch về thuế, tớn dụng... để nõng cao sức cạnh tranh của sản phẩm, mở rộng thị trường xuất khẩu đường khi cú điều kiện.
5. Hoàn thiện hệ thống quản lý: củng cố, hoàn thiện hệ thống quản lý sản xuất, chất lượng ở cỏc NMĐ theo khuynh hướng hiện đại, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, phự hợp với hội nhập kinh tế thế giới. Phấn đấu đến năm 2010 tất cả cỏc nhà mỏy sản xuất đưũng đều đạt tiờu chuẩn quản lý theo ISO.
6. Thị trường: tăng cường phối hợp trong tiờu thụ, chủ động thớch ứng thị trường. Củng cố và phỏt huy vai trũ của Hiệp hội Mớa đường Việt Nam, thực hiện tốt chức năng phối hợp trong sản xuất, tiờu thụ; tăng cường hệ thống thụng tin, dự bỏo thị trường; xỳc tiến thương mại và khoa học kỹ thuật; xõy dựng quỹ bảo hiểm, phũng chống rủi ro của ngành mớa đường.
7. Đào tạo nguồn nhõn lực: tổ chức tốt cụng tỏc đào tạo, để cú một đội ngũ cỏn bộ, cụng nhõn đủ năng lực đỏp ứng nhiệm vụ trong hoàn cảnh mới. Sau mỗi vụ sản xuất, cỏc nhà mỏy phải tiếp tục tổ chức cho cỏn bộ, cụng nhõn học tập, đào tạo lại, bổ tỳc thờm kiến thức chuyờn mụn để cụng tỏc quản lý tổ chức điều hành trong sản xuất ngày càng tốt hơn; cú kế hoạch đào tạo dài hạn, nõng cao tay nghề và kiến thức chuyờn mụn cho cỏn bộ và cụng nhõn ở cỏc vị trớ chủ chốt. Đặc biệt chỳ ý đào tạo bồi dưỡng cỏn bộ nụng vụ, tăng cường tập huấn cho nụng dõn trồng mớa về kỹ thuật thõm canh, cơ giới hoỏ khõu làm đất, trồng, thu hoạch và cỏc thụng tin khoa học về mớa đường.
VII.Cụng tỏc tổ chức thực hiện và xỏc định bước đi.
1.Tổ chưc nghành mớa đường.
1.1.Củng cố nõng cao năng lực họat động điều phối cũng như bộ mỏy của Hiệp hội Mớa đường Việt Nam,để cú thể đại diện cú hiệu quả cho những người sản xuất mớa và đường trong phối hợp hành động,trong cỏc quan hệ,giao dịch trong và ngoài nước
1.2.Sắp xếp lại cỏc Tổng cụng ty Mớa đương,để họat động cú hiệu quả tốt hơn,gắn chặt chẽ với cỏc NMĐ và cỏc vựng mớa nguyờn liệu.Về lõu dài,khi thuận lợi cú thể hỡnh thành tập đoàn sản xuất mớa đường của cả nước.
1.3.Đầu tư nõng cấp,cú chớnh sỏch ưu đói và cơ chế hoạt động tốt hơn cho Trung tõm nghiờn cứu Mớa đương,thuộc Viện Khoa học Nụng nghiệp miền Nam,cũng như cỏc Trung tõm nhõn giống mớa ở cỏc vựng nhăm chuyển giao tiến bộ của giống mớa vào sản xuất đại trà.
2.Bước đi trong từng giai đoạn.
2.1.Giai đoạn 2006-2010.
+Tập trung củng cố và thực hiệ dứt điểm cỏc yờu cầu theo QĐ 28/2004/QĐ-TTg ngày 04/03/2004 cảu Thủ tướng CP về xử lý cỏc khú khăn về tài chớnh và tổ chức sắp xếp lại doanh nghiệp sản xuất đường.
+Xõy dựng phương ỏn đầu tư phỏt triển,chủ động hội nhập phủ hợp với xu thế và quỏ trỡnh Việt Nam tham gia WTO và AFTA tới năm 2010 và sau 2010/
+Phỏt triển vựng nguyờn liệu mớa cho cỏc nhà mỏy đường,trong dú chỳ trọng ứng dụng giống mớa mới và đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho vựng nguyờn liệu.Quan tõm đầu tư phỏt triển cỏc vựng mớa nguyờn liệu cú nhiều khú khăn của cỏc NMĐ ở cỏc tỉnh TDMNPB,DHNTB và Tõy Nguyờn.
+Đẩy mạnh ứng dụng cỏc tiến bộ kỹ thuật và cụng nghệ vào cỏc khõu sản xuất mớa và chế biến đừong.Trước tiờn là khõu giống mớa,tăng độ ẩm cho mớa,nõng cao năng suất và chất lượng mớa,nõng cao hiệu suất thu hồi đượng,giảm giỏ thành sản xuất đương,tăng tỷ trọng giỏ trị quốc gia trong chi phớ sản xuất đường.Đào tạo cỏn bộ quản lý,kỹ thuật và cụng nhõn lành nghệ cho nghành mớa đường.
-Củng cố,nõng cao năng lực hoạt động của Hiệp hội mớa đương,đỏp ứng yờu cầu điều phối,đại diện cho cỏc cơ sở sản xuất mớa và đường trong cả nước.
+Mở rộng thị trường tiờu thụ sản phẩm đương,sau và bờn cạnh đường.
2.2.Giai đoạn 2011-2020.
+Tiếp tục củng cố phỏt triển sản xuất của cỏc NMĐ,trong tõm là cỏc NMĐ đó sản xuất ổn định,phự hợp với xu thế hội nhập quốc tế,cú khả năng cạnh tranh.
+Điều chỉnh và mở rộng cụng suất thiết kế của 1 số nhà mỏy cú điều kiện và tiềm năng,để tăng quy mụ sản xuất đường,trong đú đúng vai trũ chủ lực là cỏc NMĐ cú cụng suất thiết kế lớn ở vựng BTB,NTB và ĐBSCL
+Đầu tư theo chiều sõu để nõng hiệu suất ộp,tăng thu hồi và chất lượng sản phẩm,nõng cơ cấu sản phẩm đương RE từ 30% đến 50-55%.
+Tiếp tục phỏt triển vung nguyờn liệu mớa cho cỏc NMĐ,nhất là cỏc nhà mỏy cú mở rộng cụng suất.Đầu tư thõm canh,chuyển đổi sử dụng đất,hỡnh thành cỏc vựng nguyờn liệu sản xuất tập trrung,trờn cơ sở đú đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho vựng nguyờn liệu.Đào tạo cỏn bộ cho nghành mớa đường.
+Đẩy mạnh ứng dụng cỏc tiến bộ kỹ thuật,cụng nghệ vào sản xuất mớa và chế biến đừong theo hướng nõng cao hiệu quả đầu tư,giảm chi phớ và giỏ thành sản xuất nõng cao chất lượng sản phẩm,tăng khả năng cạnh tranh,đảm bảo sản xuất ổn định
+Mở rộng thị trường tiờu thụ sản phẩm đương,hướng trong tõm là thị trường trong nước,cú 1 phần sản phẩm đường xuất khẩu để tỏi đầu tư phục vụ sản xuất.
3.Cỏc Nội dung cần ưu tiờn Đầu tư.
3.1.Xử lý cỏc khú khăn về tài chớnh của cỏc NMĐ,cụ thể:
+Cần khẩn trương hoàn thành phờ duyệt quyết toỏn Vốn đầu tư xõy dựng cỏc NMĐ.
+Xử lý dứt điểm cỏc tồn tại mà Kiểm toỏn Nhà nước kiến nghị trong bỏo cỏo kết quả kiểm toỏn đối với từng NMĐ.
+Khẩn trương sắp xếp lại sản xuất chuyển đổi sở hữu CPH,bỏn hoặc phỏ sản DN
3.2.Phỏt triển vựng mớa nguyờn liệu đủ đỏp ứng nhu cầu sản xuất cho cỏc NMĐ:
+Cỏc địa phương và NMĐ chỉ đạo rà soỏt xõy dựng vựng mớa nguyờn liệu trờn địa bàn;cú chớnh sỏch khuyến khớch người trồng mớa đồn điền,đồi thửa thực hiện chuyển đổi sử dụng đất để cú vung mớa tập trung và ổn định.
+Đầu tư thực hiện dự ỏn về giống mớa,trước tiền là cỏc trung tõm nhõn giống mớa ở cỏc vựng;củng cố mạng lưới sản xuất,cung cấp và chuyển giao cụng nghệ giống từ cỏc đơn vị nghiờn cứu đến người sản xuất.
+Tăng cường cụng tỏc khuyến nụng ứng dụng cỏc tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất,ban hành quy trỡnh thõm canh mớa phự hợp với từng vựng sinh thỏi;Xõy dựng cỏc mụ hỡnh thõm canh mớa cao sản;đào tạo cỏn bộ khuyến nụng cơ sở,nhằm tăng năng suất và chất lượng mớa nguyờn liệu
+Tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho vựng mớa nguyờn liệu như cụng trỡnh thủy lợi,giao thụng nội đồng,bến bói tập trung chuyển nguyờn liệu,
+Cú cac giải phỏp ứng dụng rộng rói cơ giới húa cho cỏc khõu sản xuất và thu hoạch
+Tiếp tục hoàn thiện cỏc cơ chế chớnh sỏch nhằm phỏt triển vung nguyờn liệu mớa;thực hiện tốt Quy chế hợp đồng thu mua mớa nguyờn liệu giữa cỏc NMĐ và người trồng mớa đó được Bộ NN&PTNT ban hành.
3.3.Chỉ đạo cỏc NMĐ đầu tư chiều sõu
Qua đú nõng cao hiệu suất thu hồi đường,nõng cao chất lượng sản phẩm phự hợp với thị trường,mở rộng cụng suất phự hợp với vựng mớa nguyờn liệu;đa dạng húa cỏc sản phẩm sau và bờn cạnh đường như cồn,phõn bún,rỉ mật,vỏn ộp,men vi sinh,bỏnh kẹo,bột giấy,phỏt điện, thu hiệu quả kinh tế tổng hợp,làm cơ sở phỏt triển toàn diện kinh doanh mớa đường.
HẾT
Kết luận
Núi túm lại,Mớa đường ở nước ta vẫn đang cũn là 1 nghành Nụng nghiệp non trẻ,chưa thực sự phỏt triển với nhu cầu và khả năng tiờu dựng trong nước cũng như nhu cầu nhập khẩu.Thực trạng sản xuất Mớa đường tại cỏc nhà mỏy,cỏc vựng vẫn đang cũn rất nhiều tồn tại,vướng mắc chưa thể thỏo gỡ trong cụng tỏc đầu tư cũng như cụng tỏc quản lý,nõng cao hiệu quả sản xuất.
Nếu đem so sỏnh nghành Mớa đường của Việt Nam với cỏc nghành Mớa đường của cỏc nước cú nghành sản xuất Mớa đường phỏt triển trờn thế giới,chỳng ta cú thể thấy rừ sự khỏc biệt to lớn trong hiệu quả sản xuất cũng như tỡnh hỡnh tiờu thụ và xuất nhập khẩu.Cụng tỏc quản lý vẫn cũn gõy nhiều bức xỳc cho những cỏn bộ đứng đầu.
Tuy nhiờn,cũng khụng thể phủ định những kết quả mà nghành Mớa đường mang lại cho nền Kinh tế trong thời gian qua.Nghành Mớa đường cú thể hiện nay chưa thực sự phỏt triển,nhưng chỳng ta đó cú 1 nền tảng cơ sở hạ tầng nghành khỏ bền vững,cú thể đỏp ứng tốt những nhu cầu Đầu tư nghành Mớa đường trong tương lai khụng xa.
Với xu thế trong tỡnh hỡnh nước ta đó hội nhập vào Tổ chức Thương mại Thế giới(WTO),trong thời gian tời,nhu cầu và vốn đầu tư sẽ được cải thiện hơn nữa,cộng với những ưu thế về điều kiện tự nhiờn,nghành Mớa đường nước ta sẽ là một nghành cú triển vọng phỏt triển và tiến xa trong tương lai gần.
Một số giải phỏp em xin nờu ra ở trờn chỉ là 1 số giải phỏp nhất thiết trước mắt cho yờu cầu Đầu tư phỏt triển nghành Mớa đường trong rất nhiều cỏc giải phỏp khỏc cho sự phỏt triển bền vững nghành Mớa đường.
Với nhận thức từ thực tế cũn hạn hẹp cựng với một nền tảng kiến thức chưa vững vàng,bài viết của em chắc chắn cũn rất nhiều thiếu sút,kớnh mong sự thụng cảm và sự giỳp đỡ của cỏc thầy cụ hơn nữa để em cú thể hoàn thiện thờm nhận thức từ đề tài núi riờng và kiến thức của em núi chung.
Danh mục Tài liệu Tham Khảo.’
1.Rà soỏt Tổng quan nghành mớa đường-Viện Quy hoạch và thiết kế Nụng nghiờp-Bộ Nụng nghiệp và phỏt triển Nụng thụn.
2.Chương trỡnh Hội nghị Tổng kết sản xuất Mớa đường vụ 2005-2006.
+Bỏo cỏo KQ Sản xuất Mớa đường Mớa đường Vụ 2005-2006 và phương hướng cho Vụ 2006-2007.Bộ NN&PTNT
+Bỏo cỏo tỡnh hỡnh sản xuất Mớa nguyờn iệu vụ 2005-2006 và phương hướng,giải phỏp phỏt triển trong thời gian tới.Bộ NN&PTNT.
3.Bỏo cỏo sản xuất Mớa đường 5 năm 2001-2005 va phương hướng phỏt triển giai đoạnh 2006-2010.Bộ Kế hoạch và Đầu tư-Vụ Kinh tế Nụng nghiệp
4.Định hướng phỏt triển Mớa đường.Vụ Kinh tế Nụng nghiệp-Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
5.Cơ hội và Thỏch thức hội nhập của nghành Mớa đường VN-Hiệp hội Mớa đường VN
6.Giải phỏp cơ bản để nghành Mớa đương phỏt triển bền vững-Nguyễn Xuõn Thảo-Vụ Kinh tế NN-Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
7.Tạp chớ Thời bỏo Kinh tế.
8.Một số trang Web:
+Trang tin điện tử của Bộ Tài Chớnh.
+Www.VNExpress.com.vn
+Www.Isgmard.org.vn.
+Www.Dantri.com.vn
+Www.moj.gov.vn.
+Www.ngoisao.net.
+Www.vovnews.vn
+ Www.toasoan@nhandan.org.vn
Mục Lục
Lời mở đầu.
Chương I:
Thực trạng hoạt động Đầu tư phỏt triển nghành mớa đường ở Việt
Nam trong thời gian qua
I.Vài nột chung về nghành mớa đường ở Việt Nam
1.Về sản xuất mớa của Việt Nam
1.1.Về điều kiện khớ hậu
1.2.Tỡnh hỡnh sản xuất mớa
a.Giai đoạn 1980-1994.
b.Giai đoạn từ năm 1995 đến nay
1.3.Đặc điểm vựng nguyờn liệu và giống mớa
2.Về chế biến đường ở Việt Nam.
2.1.Tăng trưởng của cụng nghiệp chế biến đường.
a.Trước năm 1995
b.Từ năm 1995.
2.2.Cơ sở sản xuất tiểu thủ cụng
3.Thị trường tiờu thụ đường.
3.1.Thị trường nội địa.
3.1.1.Thị trường tiờu thụ đường giỏn tiếp.
3.1.2.Tỡnh hỡnh nhập khẩu đường.
3.1.2.Xu hướng biến động giỏ đường.
3.2.Thị trường đường thế giới.
4.Cỏc yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư phỏt triển nghành mớa đường.
4.1.Vựng nguyờn liệu trồng mớa.
4.2.Điều kiện thời tiết,khớ hậu.
4.3.Quan hệ cung cầu thị trường.
4.4.Giỏ thị trường(trong nước và quốc tế)
II.Thực trạng hoạt động Đầu tư phỏt triển sản xuất nghành mớa đường ở
Việt Nam trong thời gian qua.
1.Vốn và cơ cấu nguồn vốn.
1.1.Quy mụ và tốc độ tăng vốn trong hoạt động đầu tư phỏt triển nghành mớa đường
ỏ nước ta trong thời gian qua.
1.2.Về cơ cấu nguồn vốn đầu tư phỏt triển mớa đường.
2.Nội dung đầu tư phỏt triển sản xuất nghành mớa đường ở Việt Nam.
2.1. Đầu tư xõy dựng vựng mớa nguyờn liệu.
2.1.1. Đầu tư phỏt triển mớa nguyờn liệu của cỏc NMĐ vựng TDMNBB:
2.1.2. Đầu tư phỏt triển mớa nguyờn liệu cỏc NMĐvựng bắc trung bộ : Vựng Bắc
2.1.3 .Đầu tư phỏt triển mớa nguyờn liệu của cỏc NMĐ vựng DHNTB
2.1.4.. Đầu tư phỏt triển mớa nguyờn liệu của cỏc NMĐ vựng Tõy Nguyờn :
2.1.5.Đầu tư phỏt triển mớa nguyờn liệu của NMĐ vựng Đụng Nam Bộ .
2.1.6.Đầu tư phỏt triển mớa nguyờn liệu của cỏc NMĐ vựng ĐBSCL
2.2. Đầu tư Nhà mỏy đường(NMĐ), Mỏy múc thiết bị sản xuất đường và Cơ sở hạ
tầng kỹ thuật.
2.2.1.Cỏc Nhà mỏy đường
2.2.2. Đầu tư phỏt triển cơ sở hạ tầng kỹ thuõt
2.2.3.Đầu tư mỏy múc thiết bị sản xuất nhằm cơ giới húa cỏc quỏ trỡnh sản xuất mớa
đường.
2.3.Đầu tư nguồn nhõn lực phục vụ sản xuất cho cỏc Nhà mỏy đường.
II.Đỏnh giỏ tỏc động của Hoạt động đầu tư đến phỏt triển nghành mớa đường ở Việt Nam trong thời gian qua.
1.Về Giỏ trị,kết quả sản xuất.
1.1.Về sản xuất mớa.
1.2.Về chế biến đương.
1.3.Sản xuất đường đó đỏp ứng nhu cầu tiờu dựng trong nuwocs
2.Về Doanh thu và lợi nhuận.
3.Về phỏt triển xõy dựng vựng mớa nguyờn liệu.
III.Đỏnh giỏ hoạt động đầu tư phỏt triển nghành mớa đường ở Việt Nam.
1.Những kết quả đạt được.
1.1.Về huy động vốn.
1.2.Về sử dụng vốn.
2.Hạn chế và nguyờn nhõn.
2.1.Những hạn chế làm ảnh hưởng đến đầu tư phỏt triển nghành mớa đường
2.1.1.Về nguyờn liệu.
2.1.2.Về quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh của cỏc NMĐ
2.1.3.Về sản xuất kinh doanh của nhiều nhà mỏy,cụng ty đường thiếu hiệu quả
2.2.Nguyờn nhõn của những hạn chế.
2.2.1.Nguyờn nhõn khỏch quan.
2.2.2.Nguyờn nhõn chủ quan.
Chương II:
Một số giải phỏp chủ yếu nhằm nõng cao hoạt động Đầu tư phỏt
triển ngành mớa đường Việt Nam trong thời gian tới
I. Dự bỏo nhu cầu tiờu thụ đường của Việt Nam:
1. Hiện trạng về mức tiờu thụ đường bỡnh quõn đầu người:
2. Dự bỏo nhu cầu tiờu thụ đường của Việt Nam:
3. Khả năng cạnh tranh của ngành mớa đường Việt Nam trong bối cảnh đó hội nhập
quốc tế:
3.1. Xu hướng sản xuất đường trờn thế giới tỏc động đến sản xuất đường của Việt
Nam:
3.2. Xu hướng biến động giỏ đường:
3.3. Xu hướng xuất, nhập khẩu đường trờn thế giới:
3.4. Khả năng cạnh tranh của ngành mớa đường Việt Nam:
3.4.1. Thực hiện Quyết định số 28/2004/QĐ-TTg của Chớnh phủ tạo cơ hội và tiền đề
để ngành mớa đường Việt Nam nõng cao khả năng cạnh tranh trong quỏ trỡnh hội
nhập:
3.4.2. Lộ trỡnh giảm thuế đường theo AFTA:
3.4.3. Tỏc động của tự do hoỏ thương mại và khả năng cạnh tranh của ngành mớa
đường Việt Nam khi hội nhập quốc tế:
II. Quan điểm và mục tiờu phỏt triển của ngành mớa đường tới năm 2010 và
tầm nhỡn tới năm 2020:
1. Quan điểm phỏt triển:
2. Định hướng và cỏc chỉ tiờu phỏt triển:
2.1. Năm 2001:
2.2. Tầm nhỡn phỏt triển mớa đường đến năm 2020:
3. Thực hiện mục tiờu đa dạng hoỏ sản phẩm đường:
III. Phỏt triển sản xuất đường tới năm 2010 và tầm nhỡn năm 2020:
1. Phỏt triển sản xuất đường tới năm 2010:
1.1. Quy mụ sản xuất mớa đường:
1.2. Dự kiến quy mụ sản xuất đường theo vựng:
1.3. Định hướng phỏt triển cỏc loại sản phẩm sau và bờn cạnh đường:
2. Định hướng phỏt triển đường thủ cụng tới năm 2010:
3. Tầm nhỡn phỏt triển cỏc NMĐ tới năm 2020:
IV. Quy hoạch sản xuất mớa nguyờn liệu cho cỏc NMĐ:
1. Mục tiờu phỏt triển mớa nguyờn liệu nhằm đỏp ứng đủ khối lượng cho cỏc NMĐ
hoạt động đạt CSTK, tạo vựng nguyờn liệu ổn định.
2. Dự kiến đất trồng mớa nguyờn liệu:
3. Diện tớch, năng suất và sản lượng mớa toàn quốc năm 2010:
4. Nõng cao chất lượng mớa nguyờn liệu:
V. Giải phỏp chủ yếu cần đầu tư để phỏt triển ổn định ngành mớa đường:
1. Giải phỏp đầu tư để ổn định vựng mớa nguyờn liệu:
1.1. Quan điểm chung về quy hoạch vựng mớa nguyờn liệu:
1.2. Dự kiến quy hoạch cụ thể đối với cỏc nhúm NMĐ:
2. Giải phỏp ứng dụng khoa học và cụng nghệ thõm canh mớa:
3. Giải phỏp đầu tư hệ thống cơ sở hạ tầng cho cỏc vựng mớa:
3.1. Tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng cho vựng mớa, bao gồm:
3.2.. Vốn đầu tư cho vựng mớa nguyờn liệu:
4. Giải phỏp về tổ chức thu mua mớa nguyờn liệu:
5. Bổ sung, hoàn thiện cỏc cơ chế chớnh sỏch cú liờn quan tới vựng mớa nguyờn
liệu, bao gồm:
VI. Cỏc giải phỏp phỏt triển sản xuất và tiờu thụ đường:
VII.Cụng tỏc tổ chức thực hiện và xỏc định bước đi.
1.Tổ chưc nghành mớa đường.
2.Bước đi trong từng giai đoạn.
2.1.Giai đoạn 2006-2010.
2.2.Giai đoạn 2011-2020.
3.Cỏc Nội dung cần ưu tiờn Đầu tư.
3.1.Xử lý cỏc khú khăn về tài chớnh của cỏc NMĐ,cụ thể:
3.2.Phỏt triển vựng mớa nguyờn liệu đủ đỏp ứng nhu cầu sản xuất cho cỏc NMĐ:
3.3.Chỉ đạo cỏc NMĐ đầu tư chiều sõu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 4888.doc