Đề tài Thực trạng và giải phỏp nhằm hoàn thiện hạch toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản xuất sản phẩm tại Viện mỏy và dụng cụ cụng nghiệp

Chi phớ sản xuất chung là những chi phớ quản lý phục vụ sản xuất và những chi phớ sản xuất khỏc ngoài 2 khoản chi phớ nguyờn liệu, vật liệu trực tiếp và chi phớ nhõn cụng trực tiếp phát sinh ở các phân xưởng, các đội sản xuất. Chi phí sản xuất chung phải được tập hợp theo từng địa điểm phát sinh chi phí. Một doanh nghiệp nếu có nhiều phân xưởng sản xuất, nhiều đội sản xuất thỡ phải mở sổ chi tiết để tập hợp chi phí sản xuất chung cho từng phân xưởng, từng đội sản xuất. Cuối tháng chi phí sản xuất chung đó tập hợp gồm: chi phớ sản xuất chung biến đổi và chi phí sản xuất chung cố định. Chi phí sản xuất chung biến đổi được phân bổ và kết chuyển toàn bộ để tính giá thành sản phẩm. Đối với chi phí sản xuất chung cố định được phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm căn cứ vào công suất hoạt động bỡnh thường của máy móc thiết bị. Trường hợp mức sản phẩm sản xuất trực tiếp thấp hơn công suất bỡnh thường thỡ chi phớ sản xuất chung cố định được phân bổ một phần vào chi phí chế biến sản phẩm theo công suất bỡnh thường, một phần không được phân bổ phải ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ. Chi phí sản xuất chung phát sinh ở xưởng, đội sản xuất nào thỡ kết chuyển dể tớnh giỏ thành sản phẩm, công việc của phân xưởng hoặc đội sản xuất đó.

doc100 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1029 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng và giải phỏp nhằm hoàn thiện hạch toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản xuất sản phẩm tại Viện mỏy và dụng cụ cụng nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p thành “Bảng phõn bổ tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương” (Biểu số 16). Trờn cơ sở đú, kế toỏn lập chứng từ ghi sổ ghi cú TK 334 và ghi Cú TK 338. (Biểu số 17 và 18) Biểu số 15: Bảng tớnh BHXH, BHYT, KPCĐ thỏng 12/2007 BẢNG TÍNH BHXH, BHYT, KPCĐ THÁNG 12/2007 Đơn vị: Trung tõm Chuyển giao cụng nghệ S TT Họ và tờn Chức danh NN Hệ số lương Lương cơ bản Trớch theo lương BHXH BHYT KPCĐ Tổng 1 Nguyễn Đức Minh GĐ 4 1.827.000 274.050 36.540 36.540 347.130 2 Nguyễn Danh Tiến PGĐ 4 1.827.000 274.050 36.540 36.540 347.130 3 Nguyễn Tiến Hựng KS 4 1.827.000 274.050 36.540 36.540 347.130 4 Lờ Hoàng Hải KS 4 1.714.500 257.175 34.290 34.290 325.755 5 Từ Xuõn Hiệp CN 2 801.000 120.150 16.020 16.020 152.190 .. .. 37 Phạm Văn Quõn CN 2 801.000 120.150 16.020 16.020 152.190 38 Nguyễn Thị Võn Anh TK 2 868.500 130.275 17.370 17.370 165.015 Cộng 44.948.793 6.742.319 898.976 898.976 854.0271 Tổng CKTTL Nhõn viờn quản lý: 694.260 Tổng CKTTL CNV trực tiếp: 7.242.381  Tổng CKTTL nhõn viờn giỏn tiếp: 603.630 Biểu số 16: Bảng phõn bổ tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Viện Mỏy và dụng cụ cụng nghiệp Thỏng 12/2007 Đơn vị: VNĐ STT Đối tượng sử dụng (ghi Nợ cỏc TK) Ghi Cú cỏc TK 334 Ghi Cú TK 338 Lương Phụ cấp khỏc Cộng TK 3382 TK 3383 TK 3384 Cộng TK 622 TT Chuyển giao CN 41.567.000 1.086.357 144.848 144.848 7.242.381 TK 627 TT Chuyển giao CN 15.972.355 194.684 25.958 25.958 1.297.890 . TK 642 Cộng Biểu số 17: Chứng từ ghi sổ số 01/TCT 90 TCT 90 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 01 Thỏng 12 quý/2007 Ghi Nợ TK/Cú TK 334 Đơn vị tớnh: VNĐ STT Chứng từ Diễn giải Cộng Ghi Nợ TK TK 622 TK 627 TK 642 Lương thỏng 12/2007 1 TT Thiết bị cụng nghiệp . 2 TT Chuyển giao cụng nghệ 57.539.355 41.567.000 15.972.355 . .. 11 Phũng Tài chớnh kế toỏn . Cộng Biểu số 18: Chứng từ ghi sổ số 02/ TCT 91 TCT 91 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 02 Thỏng 12 quý IV/2007 Ghi Nợ TK/Ghi Cú TK 338 Đơn vị tớnh:VNĐ STT Chứng từ Diễn giải Cộng Chi Nợ TK TK 622 TK 627 TK 642 Trớch theo lương 12/2007 1 TT Thiết bi CN 2 TT Chuyển giao cụng nghệ 8.540.271 7.242.381 1.297.890 . Cộng Căn cứ vào bảng phõn bổ lương , cỏc khoản trớch theo lương và tỷ lệ phõn bổ chi phớ lương cho cỏc đối tượng tớnh giỏ thành đó được duyệt, kế toỏn chi phớ giỏ thành của trung tõm lập “Bảng phõn bổ lương và cỏc khoản trớch theo lương cho cỏc đối tượng tớnh giỏ thành”(Biểu số 19). Căn cứ vào cột “ Tổng cộng” của bảng này kế toỏn ghi Sổ chi tiết chi phớ sản xuất kinh doanh của từng hợp đồng cột “lương” (biểu số 29). Đồng thời dựa vào Chứng từ ghi sổ ghi Cú TK 334 và Chứng từ ghi sổ chi Cể TK 338, kế toỏn tổng hợp ghi Sổ Cỏi TK 622. Biểu số 20: Sổ cỏi TK 622 SỔ CÁI Quý IV/2007 Tài khoản 622 Đơn vị tớnh: VNĐ NTGS CTGS Diễn giải TK đ/ư Số tiền SH TCT Nợ Cú . .. 80 Nhõn cụng thuờ ngoài HĐ B54/07 1111 24.597.000 81 Nhõn cụng thuờ ngoài HĐ 04/CTXD 1111 9.860.000 .. 90 Lương thỏng 12/2007 334 289.480.000 91 Trớch BHXH,BHYT, KPCĐ thỏng 12/2007 34.864.652 Kết chuyển CP nhõn cụng TT 154 2.015.000 Cộng phỏt sinh 2.015.706.611 2.015.706.611 Biểu số 19: Bảng phõn bổ lương và cỏc khoản trớch theo lương cho cỏc đối tượng tớnh giỏ thành BẢNG PHÂN BỔ LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG TÍNH GIÁ THÀNH Đơn vị: Trung tõm Chuyển giao cụng nghệ - B2 Thỏng 12 năm 2007 Đơn vị tớnh: VNĐ STT Nội dung Tiền lương CNTT Tiền phõn bổ BHXH,BHYT,KPCĐ Tiền phõn bổ QL+PV Tổng cộng Ghi chỳ 1 HĐ B89/07 3.000.000 510.000 1.260.000 Tổng lương CNTT: 41.567.000 Hệ số phõn bổ CKTTL: 7.242.381/41.567.000 = 0,17 Hệ số phõn bổ QL + PV 17.270.245/41.567.000 = 0,42 .. HĐ B54/07 970.500 164.985 427.020 HĐ B92/07 2.051.000 348.670 861.420 HĐ B78/07 1.968.000 334.560 826.560 HĐ B88/07 3.131.100 532.287 1.315.062 HĐ 04/CTXD/ĐTXD 5.865.400 997.118 2.463468 9.325.986 CNTT (1) 41.567.000 7.242.381 48.809.381 QL + PV (2) 15.972.355 1.297.890 17.270.245 Cộng (1) + (2) 4. Hạch toỏn chi phớ sản xuất chung Cỏc khoản mục trong chi phớ sản xuất chung đó nờu trờn được hạch toỏn như sau: 4.1. Hạch toỏn chi phớ nhõn viờn Chi phớ này bao gồm tiờn lương, cỏc khoản phụ cấp, cỏc khoản trớch theo lương của Giỏm đốc và Phú giỏm đốc trung tõm, nhõn viờn quản lý xưởng, nhõn viờn thống kờ, thủ kho, lỏi xe tại cỏc trung tõm. Lương của cỏc đối tượng này được xỏc định như sau: Đối với Giỏm đốc và phú giỏm đốc trung tõm: Theo quy định của Viện, cỏn bộ lónh đạo cỏc trung tõm của Viện được hưởng lương theo hệ số lương. Hệ số lương của Giỏm đốc trung tõm do Viện trưởng quy định dựa vào chức vụ đảm nhận và hiệu quả cụng việc. Hệ số lương của Phú giỏm đốc trung tõm xỏc định nhưng khụng vượt quỏ hệ số lương của Giỏm đốc trung tõm. Lương cỏn bộ cấp đơn vị i = Lương bỡnh quõn đơn vị x hệ số lương của cỏn bộ i Trong đú, lương bỡnh quõn đơn vị được xỏc định như sau: Lương bỡnh quõn đơn vị = Tổng lương thực hiện của đơn vị x Số ngày cụng trong thỏng Tổng số ngày cụng thực tế của đơn vị Đối với cỏc nhõn viờn giỏn tiếp khỏc, lương được xỏc định tương tự như đối với cụng nhõn viờn trực tiếp, nghĩa là căn cứ vào bậc lương và xố ngày cụng thực tế. Cỏc khoản trớch theo lương tương tự như đối với nhõn cụng trực tiếp. Cuối mỗi thỏng, kế toỏn tớnh tổng lương và cỏc khoản trớch theo lương nhõn viờn quản lý và phục vụ trung tõm để phõn bổ cho cỏc hợp đồng kinh tế trong kỳ theo tiờu thức tiền lương của cụng nhõn viờn trực tiếp sản xuất trong bảng tớnh lương (biểu số 19) Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ ghi Cú TK 334 (Biểu số 17) và Chứng từ ghi sổ ghi Cú Tk 338 (Biểu số 18), kế toỏn ghi sổ Cỏi TK 627 (biểu số 26). 4.2. Hạch toỏn chớ phớ cụng cụ, dụng cụ Cụng cụ, dụng cụ dựng phục vụ sản xuất chung ở trung tõm bao gồm: Quần ỏo bảo hộ lao động, mũ an toàn, khẩu trang, găng tay, cỏc dụng cụ như mỏy bắn vớt, mỏy mài cầm tay, mỏy cưa tay,Do giỏ trị cụng cụ, dụng cụ nhỏ nờn kế toỏn tiến hành phõn bổ giỏ trị cụng cụ một lần vào chi phớ sản xuất. Phần lớn cỏc cụng cụ phục vụ sản xuất mua về hay xuất kho đưa vào xưởng đều dựng hết cho một hợp đồng nờn trong nhiều trường hợp, kế toỏn cũng hạch toỏn luụn vào chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp. Đối với cỏc cụng cụ, dụng cụ được sử dụng trong nhiều hợp đồng kinh tế, kế toỏn phõn bổ giỏ trị cụng cụ, dụng cụ cho cỏc hợp đồng căn cứ vào tỷ lệ phõn bổ do giỏm đốc trung tõm sử dụng đề xuất trờn cơ sở ước tớnh mức độ sử dụng cụng cụ dụng cụ cho cỏc hợp đồng) và đề xuất kế toỏn trưởng và Viện trưởng xột duyệt. Riờng đối với quần ỏo bảo hộ lao động, găng tay, mũ an toàn, khẩu trang, kế toỏn tập hợp chi phớ này và phõn bổ cho từng hợp đồng theo chi phớ lương cụng nhõn viờn trực tiếp sản xuất trong bảng tớnh lương. 4.3. Hạch toỏn chi phớ khấu hao tài sản cố định Trung tõm là đơn vị sử dụng tài sản cố định (TSCĐ) vào quỏ trỡnh sản xuất, cú trỏch nhiệm quản lý và bảo quản TSCĐ để khụng ngừng nõng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ để khụng ngừng nõng cao hiệu quả hiệu quả sử dụng TSCĐ cũng như duy trỡ trạng thỏi hoạt động tốt của tài sản. Đồng thời theo dừi việc sử dụng TSCĐ trong quỏ trỡnh thực hiện hợp đồng để đề nghị tỷ lệ phõn bổ chi phớ khấu hao cho cỏc hợp đồng liờn quan, kế toỏn phõn bổ chi phớ khấu hao theo chi phớ lương nhõn cụng trực tiếp trong bảng tớnh lương. Tại Viện, việc tớnh khấu hao được thực hiện theo phương phỏp đường thẳng và theo nguyờn tắc trũn thỏng. Mức trớch khấu hao được xỏc định theo cụng thức: Mức khấu hao trong thỏng = Nguyờn giỏ TSCĐ Số năm sử dụng x 12 Định lỳ, kế toỏn lập “Bảng tớnh khấu hao TSCĐ” làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ và phõn bổ chi phớ khấu hao vào cỏc chi phớ liờn quan (chi phớ sản xuất chung và chi phớ quản lý doanh nghiệp) hoặc ghi giảm nguồn kinh phớ hỡnh thành TSCĐ đối với cỏc loại tài sản cố định hỡnh thành bằng nguồn ngõn sỏch cấp phục vụ nghiờn cứu khoa học. Biểu số 21: Bảng phõn bổ khấu hao thỏng 12/ 2007 BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO THÁNG 12/2007 Stt Tờn TSCĐ Nguyờn giỏ Số năm sử dụng Mức KH thỏng Tổng NS Tự bổ sung NS Tự bổ sung Tổng B2 35 Thiết bị thớ nghiệm tự động hoỏ 1.380.000.000 480.000.000 10 4.000.000 500.000 36 Hệ thống thiết bị gỏ lắp 319.200.000 69.200.000 6 961.111 56.354 . . Cộng 34.886.523.649 15.516.102.113 267.329.681 29.763.353 Nhõn viờn thống kờ tại cỏc trung tõm căn cứ vào mức độ sử dụng TSCĐ vào cỏc hợp đồng rồi phõn bổ chi phớ khấu hao cho cỏc hợp đồng và trỡnh Kế toỏn trưởng và Viện trưởng ký duyệt. Kế toỏn viờn sẽ dựa vào đú và tớnh chi phớ khấu hao chi tiết cho từng hợp đồng.Trong trường hợp trung tõm khụng tớnh mức phõn bổ khấu hao, kế toỏn viờn sẽ dựa vào chi phớ lương nhõn cụng trực tiếp để phõn bổ. Căn cứ vào “Bảng phõn bổ khấu hao” kế toỏn lập Chứng từ ghi sổ ghi Cú TK 214: Biểu số 22: Chứng từ ghi sổ số 01/ TCT 95 TCT 95 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 01 Thỏng 12 quý IV/2007 Ghi Nợ TK/Cú TK 214 STT Chứng từ Diễn giải Cộng Ghi Nợ TK TK 627 TK 642 . BPB Trớch khấu hao TSCĐ thỏng 12/2007 1 TT Thiết bị cụng nghiệp 35.465.320 35.465.320 2 TT Chuyển giao CN 29.763.354 29.763.354 . Cộng 579.322.561 327.214.356 Kế toỏn căn cứ vào cột “Khấu hao” của Bảng phõn bổ chi phớ sản xuất chung (biểu số 25) để ghi Sổ chi tiết chi phớ sản xuất kinh doanh cột “Khấu hao” (biểu số 29) 4.4. Hạch toỏn chi phớ dịch vụ mua ngoài Tại cỏc trung tõm sản xuất kinh doanh, cỏc dịch vụ mua ngoài bao gồm điện nước, điện thoại và dịch vụ internet. Trong đú, chi phớ điện, nước và điện thoại được tập hợp riờng cho từng trung tõm do mỗi trung tõm đó được trang bị đồng hồ điện nước và mỏy điện thoại. Cũn đối với cước sử dụng dịch vụ internet, kế toỏn tập hợp chung toàn Viện rồi phõn bổ đều cho cỏc trung tõm. Cuối thỏng, căn cứ vào hoỏ đơn thanh toỏn cỏc dịch vụ mua ngoài, kế toỏn lập “Bảng kờ chi phớ dịch vụ mua ngoài” (Biểu số 23) làm cơ sở lập Chứng từ ghi sổ ghi Cú TK 331 và phõn bổ đều chi phớ đú cho cỏc hợp đồng (do cỏc chi phớ này chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng giỏ trị cỏc hợp đồng nờn được phõn bổ đều cho cỏc hộ đồng kinh tế). Theo Bảng kờ chi phớ dịch vụ mua ngoài thỏng 12, trung tõm Chuyển giao cụng nghệ cú tổng chi phớ dịch vụ mua ngoài là 4.986.154 đồng. Trong thỏng, trung tõm thực hiện đồng thời 23 hợp đồng. Chi phớ dịch vụ mua ngoài sẽ phõn bổ đều cho cỏc hợp đồng là: 4.986.154/23 = 216.789 đồng. Bảng kờ chi phớ dịch vụ mua ngoài cũn được sử dụng để lập Bảng phõn bổ chi phớ sản xuất chung cho cỏc đối tượng tớnh giỏ thành (biểu số 25). Kế toỏn căn cứ vào cột “Đ,N,ĐT” của bảng phõn bổ này để ghi sổ chi tiết chi phớ sản xuất kinh doanh cột “Đ,N,ĐT” của cỏc hợp đồng (biểu số 29) Biểu số 23: Bảng kờ chi phớ dịch vụ mua ngoài BẢNG Kấ CHI PHÍ DỊCH VỤ MUA NGOÀI Thỏng 12/2007 Đơn vị tớnh: VNĐ STT Chứng từ Diễn giải B2- TTCGCN Toàn Viện Số hiệu NT AA3250786 Tiền điện 461.200 .. CE846777 ĐT số 8351004 1.462.305 CE845778 ĐT số 8351005 1.678.243 AE300421 Tiền nước 68.700 Cước sử dụng Internet 400.000 1.600.000 Cộng 4.986.154 4.5. Hạch toỏn chi phớ khỏc bằng tiền Ngoài những chi phớ nờu trờn cú một số chi phớ khỏc liờn quan đờn hợp đồng kinh tế như: Chi phớ hội nghị, chi phớ tiếp khỏch, giao dịch, chi phớ dự thầu, tiền thue vận chuyển mỏy múc thiết bị đến nơi lắp đặt bàn giao, tiền cụng tỏc phớ, phụtụ tài liệu,Hầu hết cỏc chi phớ này phỏt sinh trực tiếp cho từng hợp đồng nờn kế toỏn tập hợp trực tiếp để tớnh giỏ thành cho hợp đồng liờn quan. Những chi phớ khụng thể tập hợp riờng được, kế toỏn phõn bổ theo đề nghị của trung tõm. Tại trung tõm Chuyển giao cụng nghệ thỏng 12 năm 2007, cỏc chi phớ bằng tiền khỏc khỏ đa dạng, phần lớn phỏt sinh cho cỏc hợp đồng cụ thể. Căn cứ vào Hoỏ đơn cụ thể, chứng từ do trung tõm chuyển lờn, kế toỏn lập chứng từ ghi sổ ghi Cú TK 1111 hoặc ghi Cú TK 1121 (biểu số 24) hoặc chứng từ ghi sổ ghi Cú TK 141, căn cứ vào Chứng từ ghi sổ này, kế toỏn ghi Sổ Cỏi TK 627 (biểu số 26). Đụớ với cỏc chi phớ bằng tiền khỏc khụng tập hợp trực tiếp cho từng hợp đồng được, kế toỏn tập hợp theo từng trung tõm rồi tiến hành phõn bổ cho từng hợp đồng kinh tế, do chi phớ này chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng giỏ trị hợp đồng nờn thường được phõn bổ đều cho cỏc hợp đồng kinh tế. Biểu số 24: Chứng từ ghi sổ số 01/ TCT 101 TCT 101 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 01 Thỏng 12 quý IV/ 2007 Ghi Nợ TK/Cú TK 1121 STT Chứng từ Diễn giải Cộng Ghi Nợ TK TK 627 TK 331 Thuờ chuyển trạm-04/CTXD 18.600.000 18.600.000 Thuờ kiểm định cõn tàu hoả B54/07 5.125.000 5.125.000 .. .. Cộng 109.830.000 25.264.000 84.566.000 Biểu số 25: Bảng phõn bổ chi phớ sản xuất chung thỏng 12/2007 BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG THÁNG 12/2007 Trung tõm Chuyển giao cụng nghệ Đơn vị tớnh: VNĐ STT Mó hợp đồng Tổng CCDC Khao Đ,N,ĐT Chi khỏc 1 HĐ B54/07 575.349 205.160 216.789 153.400 .. HĐ B38/07 2.403.050 2.032.861 216.789 153.400 HĐ B88/07 1.297.723 927.534 216.789 153.400 HĐ 04/CTXD/ĐTXD 4.902.189 1.945.600 2.586.400 216.789 153.400 Cộng 38.277.908 29.763.354 4.986.154 3.528.400 Căn cứ vào Bảng phõn bổ chi phớ sản xuất chung và cỏc Chứng từ ghi sổ liờn quan, kế toỏn ghi Sổ chi tiết chi phớ sản xuất kinh doanh (biểu số 29) vào cỏc cột tương ứng. Để hạch toỏn chi phớ sản xuất chung, kế toỏn căn cứ vào cỏc Chứng từ ghi sổ ghi Cú TK 334 (biểu số 17), Chứng từ ghi sổ ghi Cú TK 338 (biểu số 18), Chứng từ ghi Cú 214 (biểu số 22), Chứng từ ghi sổ ghi Cú TK chi Cú TK 1121 (biểu số 24), Chỳng từ ghi sổ ghi Cú TK 142 và cỏc Chứng trừ ghi sổ khỏc cú liờn quan để ghi Sổ Cỏi TK 627 Biểu số 26: Sổ cỏi TK 627 SỔ CÁI Tài khoản 627 Quý IV/2007 Đơn vị tớnh Ngày thỏng CTGS Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH TCT Nợ Cú 05/12 01 98 Thanh toỏn CP CCDC 141 5.240.321 .. 10/12 01 101 B2-chi phớ vận chuyển 1121 18.600.000 .. 86 Lương thỏng 12/2007 334 69.264.000 86 Trớch BHXH,BHYT,KPCĐ thỏng 12/2007 338 4.864.354 86 Phõn bổ chi phớ khấu hao thỏng 12 214 86 Chi điện, nước, điện thoại 331 Kết chuyển chi phớ sản xuất 154 545.632.475 Cụng phỏt sinh 545.632.475 545.632.475 Sau khi tập hợp toàn bộ chi phớ sản xuất chung, cuối kỳ kế toỏn kết chuyển về TK 154 5. Tập hợp chi phớ sản xuất, đỏnh giỏ sản phẩm sản xuất dở dang và tớnh giỏ thành sản phẩm 5.1. Tập hợp chi phớ sản xuất. Để tập hợp chi phớ sản xuất phỏt sinh trong kỳ, tại Viện sử dụng TK 154: Chi phớ sản xuất kinh doanh dở dang. Cuối kỳ, cỏc chi phớ được tập hợp trờn cỏc tài khoản chi phớ sản xuất, mỏy sẽ tự động kết chuyển về TK 154. Căn cứ vào tổng số phỏt sinh cỏc TK 621, TK 622, TK 627, kế toỏn lập Chứng từ ghi sổ ghi Nợ TK 154 và ghi Cỏi TK 154. Biểu số 27: Chứng từ ghi sổ số 01/ TCT 106 TCT 106 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 01 Thỏng 12 quý IV/2007 Ghi Nợ TK 154-04/CTXD / Cú TK Đơn vị tớnh: VNĐ STT CT Diễn giải Cộng Ghi Cú TK TK 621 TK 622 TK 627 1 K/c Chi phớ nguyờn vật liệu TT 28.749.635.281 28.749.635.281 2 K/c Chi phớ nhõn cụng TT 2.015.706.611 2.015.706.611 3 K/c Chi phớ sản xuất chung 545.632.475 545.632.475 Cộng 31.310.974.367 Biểu số 28: Sổ cỏi TK 154 SỔ CÁI Tài khoản 154 Năm 2007 Đơn vị tớnh Ngày thỏng CTGS Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH TCT Nợ Cú Dư đầu năm Luỹ kế quý III 30.701.483.042 Quý IV K/c Chi phớ nguyờn vật liệu TT 621 28.749.635.281 K/c Chi phớ nhõn cụng TT 622 2.015.706.611 K/c Chi phớ sản xuất chung 627 545.632.475 K/c giỏ trị hợp đồng hoàn thành trong quý IV 36.132.937.508 Cộng phỏt sinh 31.310.974.367 Dư cuối kỳ 25.879.519.901 5.2. Đỏnh giỏ sản phẩm sản xuất dở dang. Tại Viện, do đặc điểm sản xuất kinh doanh và đặc điểm quy trỡnh cụng nghệ cũng như đối tượng tớnh giỏ thành là từng hợp đụng kinh tế nờn khụng thực hiện đỏnh giỏ sản phẩm dở dang cuối kỳ. Đến kỳ bỏo cỏo, toàn bộ tổng chi phớ phỏt sinh tớnh đến thời điểm bỏo cỏo của cỏc hợp đồng chưa hoàn thành chớnh là giỏ trị sản phẩm dở dang. Tuỳ tớnh chất của mỗi hợp đồng và thời gian khỏch hàng trả tiền mà thời gian thực hiện hợp đồng cú sự khỏc nhau, song hầu hờt thường kộo dài. Với hợp đồng trạm trộn bờ tụng, trung bỡnh khoảng 4-5 thỏng sẽ hoàn thành một trạm trộn. Cuối mỗi quý, tất cả cỏc hợp đồng chưa hoàn thành sẽ được tớnh toỏn tổng chi phớ phỏt sinh và lờn “Bảng kờ chi tiết chi phớ sản phẩm dở dang” (biểu số 30). Bảng này được lập cho từng trung tõm và tổng hợp chung toàn Viện. 5.3. Phương phỏp tớnh giỏ thành sản xuất sản phẩm Giỏ thành tại Viện được tớnh theo phương phỏp trực tiếp, nghĩa là cỏc chi phớ sản xuất phỏt sinh được tập hợp trực tiếp cho từng hợp đồng, cỏc chi phớ liờn quan khỏc được phõn bổ cho hợp đồng đú với cỏc tiờu thức phự hợp. Do sản xuất theo đơn đặt hàng, toàn bộ chi phớ sản xuất khi hợp đồng chưa hoàn thành là giỏ trị sản phẩm dở dang. Vỡ thế, giỏ thành sản phẩm được tớnh theo cụng thức tổng quỏt sau: Giỏ thành sản xxuất sản phẩm = Chi phớ sản xuất dở dang đầu kỳ + Chi phớ sản xuất phỏt sinh trong kỳ Để tớnh giỏ thành của Hợp đồng 04/CTXD/ĐTXD dựa vào Bảng kờ chi tiết chi phớ sản xuất kinh doanh ta cú: Giỏ thành HĐ 04/CTXD = 2.024.282.155 + 1.138.711.291 = 3.162.993.446 Do tớnh chất của hoạt động sản xuất kinh doanh ở Viện là khụng sản xuất hàng loạt cỏc sản phẩm mà chỉ sản xuất khi cú cỏc đơn đặt hàng hay hợp đồng kinh tế, mỗi hợp đồng lại cú những tớnh chất khỏc nhau, giỏ trị cũng như thời gian hoàn thành khỏc nhau, nờn việc tớnh giỏ thành đơn vị sản phẩm khụng được coi trọng nhiều. Biểu số 29: Sổ chi tiết chi phớ sản xuất kinh doanh Hợp đồng 04/CTXD/ĐTXD SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Cung cấp 2 trạm trộn bờ tụng Trung tõm Chuyển giao cụng nghệ Đơn vị tớnh : VNĐ STT TCT Chứng từ Diễn giải TK đ/ư Tổng CPSX Chia ra SH Ngày NVL Lương NC thuờ Khấu hao Đ, N, ĐT Khỏc Luỹ kế quý III/2007 2.024.282.155 1.967.543.857 14.597.323 18.460.500 5.401.223 596.752 17682500 Quý IV . 59 PX 79 18/10 Xuất vật tư phục vụ hợp đồng 152 4.056.200 4.056.200 60 CT 2 20/10 Tiền cụng tỏc phớ 1111 2.000.000 2.000.000 61 BPB 29/10 Lương và trớch theo lương T10/07 334,338 6.498.700 6.498.700 .. 78 PX112 12/06 Xuất kho vớt tải 152 110.592.000 110.592.000 Thanh toỏn chi phớ thuờ nhõn cụng 1111  35.564.120    35.564.120 86 20/12 Hoàn tạm ứng silụ xi măng 141 43.300.000 43.300.000 BPB T12 Phõn bổ điện, nước, điện thoại 331  216.789 216.789  BPB T12 Lương và trớch theo lương T12/07 334,338  9.325.986  9.325.986 BPB T12 Phõn bổ khấu hao 214  2.586.400 2.586.400  Cộng phỏt sinh quý IV 1.138.711.291 976.582.100 21.586.250 68.935.524 7.694.256 754231 63.158.930 Luỹ kế quý IV 3.162.993.446 2.944.125.957 36.183.573 87.396.024 13.095.479 1350983 80.841.430 Biểu số 30: Bảng kờ chi tiết chi phớ sản phẩm dở dang BẢNG Kấ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN PHẨM DỞ DANG Trung tõm chuyển giao cụng nghệ Năm 2007 STT Mó hợp đồng Nội dung Giỏ trị hợp đồng Tổng chi phớ sản xuất Chia ra NVL Lương Nhõn cụng Khấu hao Khỏc 1 B253/07 Cc trạm tộn bờ tụng 60m3 –Cụng ty cầu 14 1.350.000.000 1.164.634.000 1.038.115.062 20.538.927 82.180.000 5.231.968 18.568.461 2 B54/07 Cc cõn phụ gia- Cụng ty XD Sụng Đà 145.000.000 102.566.699 95.822.800 3.996.237 642.500 2.105.162 .. 7 B134/07 Chế tạo cõn tàu hoả- Lào Cai 850.400.000 347.623.610 295.522.394 8.323.863 21.000.000 22.777.353 8 B86/07 Cc đầu đo cõn đúng bao- Cảng Cỏi Lõn- QN 29.000.000 26.762.485 14.914.150 3.016.005 5.000.000 1.796.330 2.000.000 . Tổng 13.643.650.000 5.371.200.189 4.647.481.785 119.813.384 478.388.200 27.733.723 97.783.397 Chương III KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI VIỆN MÁY VÀ DỤNG CỤ CễNG NGHIỆP 1. Đỏnh giỏ về cụng tỏc hạch toỏn Chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm tại Viện mỏy và dụng cụ cụng nghiệp. 1.1. Những ưu điểm Về cụng tỏc tổ chức kế toỏn Trải qua một thời gian từ khi bước vào cơ chế thị trường, cựng với quỏ trỡnh mở rộng quy mụ hoạt động và chuyển hướng kinh doanh, bộ mỏy kế toỏn của Viện khụng ngừng trưởng thành về mọi mặt: tổ chức bộ mỏy ngày càng khoa học, hợp lý, hoạt động hiệu quả, nề nếp. Nhờ đú đó gúp phần khụng nhỏ vào sự phỏt triển chung của toàn Viện. Hỡnh thức tổ chức cụng tỏc kế toỏn tập trung đó tạo điều kiện cho kế toỏn trưởng kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ và bảo đảm sự lónh đạo tập trung, thống nhất đối với mọi mặt hoạt động nghiờn cứu, sản xuất kinh doanh của Viện. Hơn nữa, hỡnh thực tổ chức cụng tỏc kế toỏn này cũn thuận tiện trong việc phõn cụng, phõn nhiệm, chuyờn mụn húa cụng việc đối với nhõn viờn kế toỏn cũng như việc trang bị phương tiện kỹ thuật tớnh toỏn. Hỡnh thức này giỳp bộ mỏy kế toỏn gọn nhẹ, tiết kiệm, hoạt động cú hiệu quả mặc dự khối lượng cụng việc kế toỏn ngày càng lớn, cỏc nghệp vụ kế toỏn phỏt sinh ngày càng nhiều. Cỏc nhõn viờn kế toỏn tại Viện, kể cả cỏc nhõn viờn thống kờ trung tõm đều cú trỡnh độ chuyờn mụn cao, nắm chắc nguyờn lý cũng như chế độ chớnh sỏch kế toỏn. Với đội ngũ lao động kế toỏn cú kinh nghiệm, cú năng lực và trỡnh độ, phũng kế toỏn đó xử lý cỏc nghiệp vụ linh hoạt, nhanh chúng, hiệu quả và cung cấp thụng tin kịp thời, chớnh xỏc và cú chất lượng cho cụng tỏc quản lý của lónh đạo Viện. Quy trỡnh luõn chuyển và kiểm tra chứng từ tại Viện rất chặt chẽ, đó nõng cao tớnh hợp phỏp, hợp lệ và hợp lý của chứng từ, đồng thời giỳp kế toỏn trưởng va lónh đạo Viện theo dừi sỏt sao được mọi hoạt động diễn ra tại Viện. Do tớnh chất sản xuất trong thời gian dài nờn quy trỡnh luõn chuyển đú cũng khụng ảnh hưởng đến tiến trỡnh thực hiện cỏc nghiệp vụ kinh tế cũng như tiến độ sản xuất kinh doanh núi chung. Việc phõn cụng kế toỏn phụ trỏch trung tõm đó nõng cao hiệu quả cụng tỏc hạch toỏn kế toỏn, đảm bảo cỏc chứng từ được kiểm tra chặt chẽ trước khi trỡnh kế toỏn trưởng và Viện trưởng ký duyệt. Vỡ vậy đó tạo điều kiện thuận lợi cho lónh đạo Viện trong việc kiểm soỏt chứng từ núi riờng và mọi hoạt động của Viện núi chung. Hơn nữa, cỏc kế toỏn phụ trỏch trung tõm này đồng thời là kế toỏn chi phớ và tớnh giỏ thành của trung tõm đú, nờn cỏc thụng tin về chi phớ và giỏ thành nhờ đú cũng được cung cấp nhanh chúng, kịp thời và chớnh xỏc. Ngoài ra, do đặc thự sản xuất kinh doanh tại Viện. việc bố trớ nhõn viờn thống kờ tại cỏc trung tõm hay xưởng sản xuất sẽ giỳp cho việc nắm bắt thụng tin được nhanh chúng, chớnh xỏc và đầy đủ, cung cấp thụng tin cho kế toỏn giỏ thành. Viện đó sử dụng kế toỏn mỏy trong hạch toỏn kế toỏn, điều này đó làm giảm nhẹ những cụng việc cho kế toỏn: Giỳp cho việc hạch toỏn, sửa chữa đối chiếu những sai sút, lập cỏc bỏo cỏo được nhanh hơn và chớnh xỏc hơn đồng thời giỳp cho việc lưu trữ bảo quản cỏc sổ sỏch kế toỏn được đơn giản hơn. Hỡnh thức sổ kế toỏn Chứng từ ghi sổ được ỏp dụng tại Viện rất phự hợp với yờu cầu quản lý, vời khối lương cụng việc kế toỏn và trỡnh độ của cỏc nhõn viờn kế toỏn tại Viện khi ỏp dụng kế toỏn mỏy. Nhờ đú, thụng tin luụn được kiểm tra kịp thời và đỳng đắn. Mẫu chứng từ ghi sổ của Viện được thiết kế với mẫu riờng thuận tiện cho việc ghi Sổ cỏi và Sổ tổng hợp cỏc số liệu phỏt sinh trong quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh tại viện. Về kế toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản xuất sản phẩm Với quy mụ tương đối lớn gồm 10 trung tõm, trong đú cú 8 trung tõm nghiờn cứu, sản xuất, cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh tại Viện liờn quan đến việc tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành trong kỳ thường rất lớn. Tuy nhiờn, cụng tỏc tập hợp chi phớ sản xuất nhỡn chung đó phản ỏnh được đỳng thực trạng nghiệp vụ phỏt sinh, đỏp ứng được yờu cầu quản lý tại Viện, đảm bảo sự thống nhất về phạm vi và phương phỏp hạch toỏn cỏc chỉ tiờu chi phớ sản xuất. Sự phõn cụng trỏch nhiệm hạch toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành cho 3 kế toỏn viờn thực hiện như hiện nay là phự hợp. Bờn cạnh đú, sự kết hợp chặt chẽ giữa kế toỏn phụ trỏch trung tõm với nhõn viờn thống kờ ở từng trung tõm trong việc tập hợp chứng từ, đối chiếu và kiểm tra đó hạn chế những sai sút, nhầm lẫn trong quỏ trỡnh hạch toỏn, nõng cao hiệu quả của cụng tỏc hạch toỏn kế toỏn núi chung. Đối tượng tập hợp chi phớ sản xuất và đối tượng tớnh giỏ thành được xỏc định tại Viện là hợp lý, phự hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như đặc điểm sản phẩm và quy trỡnh cụng nghệ. Từ đú, việc tổ chức chứng từ, tài khoản, sổ sỏch kế toỏn cũng như phương phỏp tớnh giỏ thành được ỏp dụng đó bảo đảm được yờu cầu hạch toỏn. Đồng thời, chủ nhiệm cỏc đề tài, người phụ trỏch sản xuất theo dừi được kịp thời và chớnh xỏc cỏc chi phớ liờn quan, kiểm soỏt được chi phớ và tiến độ sản xuất Cỏch tớnh lương cho cỏc đối tượng tham gia trực tiếp và giỏn tiếp tại Viện đó tớnh đến yếu tố chất lượng và trỡnh độ lao động, vỡ vậy đó khuyến khớch được người lao động nỗ lực để đúng gúp vào sự phỏt triển chung của toàn Viện. Hơn nữa, cỏch tớnh lương cho lónh đạo trung tõm là động lực để đội ngũ lónh đạo chủ động tự tỡm kiếm hợp đồng, tự chủ và thớch nghi với nền kinh tế thị trường trong giai đoạn phỏt triển mới. Tại Viện khụng tiến hành trớch trước lương phộp cho cỏn bộ cụng nhõn viờn. Tuy nhiờn, việc khụng trớch trước lương phộp này khụng ảnh hưởng lớn đến giỏ thành và chi phớ kinh doanh của kỳ. Bởi vỡ: chớnh sỏch thưởng của Viện cú sự khỏc biệt rừ rệt giữa cỏc nhõn viờn nghỉ phộp quỏ 10 ngày/ 1năm và cỏc nhõn viờn khụng nghỉ phộp hay nghỉ phộp ớt hơn quy định nờn cỏc cỏn bộ cụng nhõn viờn trong Viện rất ớt nghỉ phộp, ớt cả số người và tổng số ngày nghỉ phộp. Hơn nữa, do đặc điểm mỗi hợp đồng hay dự ỏn nghiờn cứu sản xuất diễn ra trong thời gian dài nờn tiến độ cụng việc khụng bị ảnh hưởng và chi phớ sản xuất kinh doanh cũng khụng cú biến động đỏng kể. Túm tại, cụng tỏc hạch toỏn kế toỏn tại Viện núi chung và hạch toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản xuất sản phẩm núi riờng tại Viện đó đỏp ứng được về cơ bản yờu cầu quản lý và cung cấp thụng tin hữu ớch cho ban lónh đạo Viện trong việc đưa ra cỏc quyết định sản xuất kinh doanh. 1.2 Những tồn tại cần khắc phục Bờn cạnh cỏc ưu điểm kể trờn, cụng tỏc hạch toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản xuất sản phẩm tại Viện vẫn cũn tồn tại cần khắc phục nhằm nõng cao chất lượng và hiệu quả cụng tỏc hạch toỏn. Về hạch toỏn chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp tại Viện chiếm tỷ trọng rất cao trong tổng giỏ thành sản xuất sản phẩm. Chi phớ này được hỡnh thành từ 3 nguồn cơ bản là xuất kho cho sản xuất, mua ngoài hoặc thuờ ngoài chế tạo xuất thẳng cho sản xuất, nhập khẩu ủy thỏc xuất thẳng cho sản xuất. Trường hợp nhập khẩu ủy thỏc thực chất cũng gần tương tự trường hợp mua ngoài. Với vật tư xuất cho sản xuất, kế toỏn hiện chỉ theo dừi trờn Sổ chi tiết vật tư song chưa cú bảng tổng hợp, vỡ thế cũn khú khăn trong đối chiếu số liệu. Với vật tư mua ngoài hoặc thuờ ngoài chế tạo thỡ kế toỏn chưa cú sự tổng hợp cỏc khoản chi phớ này theo cỏc hợp đồng. Hơn nữa, Sổ chi tiết vật tư được thiết kế chưa phự hợp gõy khú khăn cho việc đối chiếu và tổng hợp số liệu. Sổ này theo dừi vật tư khụng theo từng danh điểm vật tư mà theo từng lần nhập. Mỗi lần nhập, kế toỏn ghi từng loaị vật tư nhập trờn một số dũng tựy số lượng nhập và mức độ xuất, sau đú, khi xuất, kế toỏn ghi luụn trờn cựng dũng đú ở cột xuất (Biểu số 3- trang 52). Việc thiết kế số như vậy chỉ thuận tiện trong tớnh giỏ xuất và chi tiện khi hết vật tư trong kho mới mua thờm nhập kho. Điều này khụng chỉ gõy khú khăn cho việc tổng hợp nhập xuất tồn từng loại vật tư mà cũn làm mất ý nghĩa của việc dự trữ vật tư cho sản xuất, và trong một số trường hợp làm ảnh hưởng đến tiến độ hợp đồng. Về hạch toỏn chi phớ nhõn cụng trực tiếp Chi phớ nhõn cụng trực tiếp tại Viện ngoài lương và cỏc khoản trớch theo lương trực tiếp trong bảng tớnh lương của Viện cũn một số bộ phận khỏ lớn tiền thuờ nhõn cụng bờn ngoài. Với chi phớ lương của cụng nhõn viờn trong bảng tớnh lương, kế toỏn hạch toỏn vào TK 1111 thanh toỏn khoản chi phớ này Nợ TK 622 : Chi tiết hợp đồng Cú TK 1111 Việc hạch toỏn chi phớ nhõn cụng thuờ ngoài như vậy dẫn đến việc đối chiếu số liệu giữa cỏc số tổng hợp và sổ chi tiết chi phớ sản xuất kinh doanh cũn tốn nhiều thời gian. Về quản lý chi phớ sản xuất chung Chi phớ sản chung phỏt sinh rất nhiều, đặc biệt là chi phớ khỏc bằng tiền. Do quy định tại Viện: tất cả cỏc chi phớ phỏt sinh tại trung tõm đều hạch toỏn vào chi phớ của trung tõm và tớnh trực tiếp hoặc phõn bổ cho cỏc hợp đồng kinh tế kiờn quan, vỡ vậy, khoản mục chi phớ sản xuất chung của trung tõm khỏ lớn. Đa số chi phớ sản xuất chung tập hợp trực tiếp được cho từng hợp đồng kinh tế, chỉ những chi phớ chung cần phõn bổ kế toỏn mới lập bảng kờ và bảng phõn bổ cho cỏc hợp đồng, vỡ vậy, kế toỏn khụng cú thụng tin tổng hợp chung về cỏc chi phớ sản xuất chung phỏt sinh tại trung tõm. Trong khi đú, cỏc chi phớ này khỏ lớn, phỏt sinh thường xuyờn và xú ảnh hưởng nhiều đến kết quả thực hiện hợp đồng. Yờu cầu đặt ra là phải theo dừi sỏt sao chi phớ sản xuất chung để kịp thời phỏt hiện những chi phớ bất hợp lý và khống chế khoản chi này với một số hợp đồng ở mức độ cho phộp mà khụng ảnh hưởng đến quỏ trỡnh sản xuất. Hơn nữa, tại Viện, tài khoản 627 khụng được mở chi tiết thành cỏc tiểu khoản mà toàn bộ cỏc khoản chi phớ sản xuất chung được hạch toỏn trực tiếp vào TK 627. Cỏc thụng tin cụ thể về yếu tố chi phớ trong chi phớ sản xuất chung được thể hiện trờn cỏc Sổ chi tiết chi phớ sản xuất kinh doanh, song đú chỉ là những thụng tin chi tiết cho từng hợp đồng riờn biệt. Hiện kế toỏn chưa cú thụng tin tổng hợp về chi phớ sản xuất chung theo từng yếu tố chi phớ trờn phạm vi toàn Viện, hạn chế khả năng kiểm soỏt chi phớ của lónh đạo Viện. Ngoài ra, việc lựa chọn tiờu thức phõn bổ chi phớ sản xuất chung cũn chưa cú sự quy định rừ ràng. Kế toỏn lựa chọn phõn bổ theo một trong 3 cỏch: phõn bổ đều, phõn bổ theo chi phớ lương của cụng nhõn viờn trực tiếp sản xuất trong bảng tớnh lương và phõn bổ theo đề nghị của trung tõm. Trong trường hợp trung tõm khụng đề nghị, kế toỏn phõn bổ theo tiờu thức chi phớ lương của cụng nhõn trực tiếp sản xuất trong bảng tớnh lương. Vấn đề cần bàn tới là cỏch phõn bổ cỏc chi phớ do trung tõm đề nghị. Việc quy định trong trường hợp trung tõm khụng đề nghị thỡ kế toỏn phõn bổ theo chi phớ lương khụng quy định trỏch nhiệm cụ thể cho trung tõm trong việc theo dừi để đưa mức phõn bổ chi phớ hợp lý cho cỏc hợp đồng. Về sổ chi tiết chi phớ sản xuất kinh doanh Trong việc thiết kế Sổ chi tiết chi phớ sản xuất kinh doanh cú một số vấn đề khụng hợp lý. Sổ khụng chi tiết theo khoản mục chi phớ mà chi tiết theo yếu tố chi phớ. Việc chi tiết theo hướng này làm cho Sổ chi tiết chi phớ sản xuất kinh doanh khụng sử dụng được để đối chiếu với cỏc Sổ Cỏi liờn quan. Do đú, giữa kế toỏn tổng hợp và kế toỏn chi phớ giỏ thành khụng cú sự đối chiếu, so sỏnh và kiểm tra chộo số liệu. Cụ thể: . Diễn giải .. Tổng CPSX Chia ra NVL Lương NCụng K.hao Đ, N,ĐT Khỏc Cộng (Trớch mẫu sổ chi tiết chi phớ sản xuất kinh doanh) Cột “NVL” bao gồm cả chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp và cỏc chi phớ vật liệu, cụng cụ, dụng cụ phục vụ phõn xưởng, nghĩa là bao hàm cả nội dung của TK 621 và TK 627. Do đú số tổng cộng cột “NVL” sau khi tổng hợp tất cả cỏc hợp đồng (bằng tổng cột “ NVL” của “ Bảng kờ chi tiết chi phớ sản phẩm dở dang” và tổng cỏc cột “ NVL” của cỏc hợp đồng đó hoàn thành trong kỳ) khụng sử dụng được để đối chiếu với tổng số phỏt sinh Nợ trờn Sổ cỏi TK 621. Tương tự như vậy, cột “Lương” bao gồm cả lương và trớch theo lương của cụng nhõn viờn trực tiếp sản xuất và nhõn viờn quản lý, phục vụ sản xuất- tức bao gồm cả nội dung của TK 622 và TK 627, vỡ vậy cũng khụng thể là căn cứ đối chiếu với tổng số phỏt sinh Nợ trờn Sổ Cỏi Tk 622. Chớnh sự phản ỏnh chung hai cột trờn làm cho chi phớ sản xuất chung cũng khụng tổng hợp được trờn cỏc cột mà phải căn cứ vào nội dung của nghiệp vụ, điều này thực hiện được nhưng tốn thời gian và khụng hiệu quả, trong khi đú kế toan cú thể dễ dàng bổ sung cột để cung cấp thụng tin cụ thể hơn. Mẫu sổ được em đề nghị thiết kế trong phần ý kiến đúng gúp- sẽ trỡnh bày trong mục Về hệ thống bỏo cỏo quản trị chi phớ sản xuất kinh doanh Tại Viện, cỏc bỏo cỏo tài chớnh được lập đầy đủ và đỳng hạn theo quy định của chế độ kế toỏn hiện hành. Cỏc quy định mới trong chế độ kế toỏn thường xuyờn được cập nhật, và được thực hiện tạiViện. Tuy nhiờn, cỏc bỏo cỏo quản trị tại Viện được lập chủ yếu mang tớnh chất bỏo cỏo và đụn đốc, kiểm tra là chớnh chứ chưa phỏt huy được vai trũ định hướng cho quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh. Hạn chế này cũng xuất phỏt từ chớnh đặc điểm sản xuất kinh doanh tại Viện. Là một doanh nghiệp Nhà nước cú phạm vị hoạt động rộng trờn hầu hết cỏc sản phẩm mỏy cụng cụ, đồng thời lại là cụng ty mẹ nghiờn cứu triển khai để chuyển giao cụng nghệ cho cỏc cụng ty thành viờn và cỏc sản phẩm mang tớnh đơn chiếc, được đặt mua trước chứ khụng phải sản phẩm hàng loạt cung cấp cho thị trường nờn Viện khụng cú sự định hướng rừ rệt là ưu tiờn phỏt triển cỏc loại sản phẩm chủ yếu nào. Vỡ vậy, một số hợp đồng tại Viện vẫn được tiến hành dự khụng mang lại lợi nhuận, thậm chớ giỏ thành sản xuất vượt quỏ giỏ thầu sản phẩm. Trong cơ chế thị trường hiện nay, việc lựa chọn sản phẩm sản xuất cú sức sinh lợi cao cần được Viện quan tõm thỏa đỏng. Sản phẩm được sản xuất tại Viện được đặt mua trước thụng qua đấu thầu, vỡ vậy cụng tỏc lập dự toỏn chi phớ đấu thầu là một khõu rất quan trọng. Việc lập dự toỏn chi phớ đấu thầu khụng chỉ trờn cơ sở tổng hợp thụng tin về chi phớ sản xuất, vậ chuyển, lắp đặt, bàn giao,mà cũn quan tõm đến cả chi phớ rủi ro, chi phớ cơ hội. Chi phớ rủi ro thường kiờn quan đến việc khỏch hàng chuyển tiền cú đỳng theo tiến độ để thực hiện hợp đồng hay khụng vỡ nú ảnh hưởng tới việc huy động vốn cho sản xuất, cũn chi phớ cơ hội thường liờn quan đến khả năng sử dụng đồng vốn cho cỏc hợp đồng khỏc,Cỏc chi phớ cần được xem xột tổng thể và toàn diện trong quỏ trỡnh lập dự toỏn để làm cơ sở đưa ra giỏ thầu hợp lý- giỏ thầu đủ nhỏ để thắng thầu song cũng phải bảo đảm bự đắp được chi phớ và mang lại lợi nhuận. Hiện nay, thực tế Việt Nam, đấu thầu chưa thực sự mang lại tớnh cạnh tranh. Vỡ vậy, cụng tỏc lập dự toỏn chi phớ đầu thầu chưa được tiến hành đỳng với chức năng và vai trũ của nú. Tại viện, cụng tỏc này tuy cú được quan tõm, song hệ thống kế toỏn chưa hỗ trợ tốt cho cụng tỏc này. 2 Một số ý kiến đúng gúp nhằm hoàn thiện kế toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản xuất sản phẩm tại Viện mỏy và dụng cụ cụng nghiệp. Hoàn thiện hạch toỏn chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp: Như trờn đó trỡnh bày, trong hạch toỏn chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp cú hai võn đề cần hoàn thiện, đú là theo dừi tổng hợp chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp (gồm cả vật tư xuất kho, vật tư mua ngoài) và mẫu sổ chi tiết vật tư. Thứ nhõt, kế toỏn nờn lập “Bảng kờ vật tư mua ngoài” căn cứ vào cỏc chứng từ gốc là cỏc hoỏ đơn GTGT do người bỏn cung cấp và ghi theo trỡnh tự thời gian khi nhận được chứng từ. Căn cứ vào mục đớch sử dụng cho hợp đồng nào thỡ ghi tờn hợp đồng đú vào cột “hợp đồng”: BẢNG Kấ VẬT TƯ MUA NGOÀI Trung tõm.. Quý STT Chứng từ Tờn vật tư Tổng giỏ trị Trong đú Hợp đồng SH NT VAT Giỏ khụng thuế Ngoài ra kế toỏn cũng nờn lập Bảng kờ vật tư xuất kho: BẢNG Kấ VẬT TƯ XUẤT KHO Trung tõm Quý STT PX Ngày Tờn vật tư SL TT Hợp đồng Cộng Số tổng cộng của hai biểu trờn sẽ được đụớ chiếu với cột ghi Nợ TK 621 của cỏc Chứng từ ghi sổ tương ứng. Thứ hai, về mẫu sổ chi tiết vật tư, kế toỏn nờn mở sổ theo dừi cho từng danh điểm vật tư thay vỡ theo dừi cho mỗi lần nhập như hiện nay. Điều này giỳp cho việc tổng hợp nhập xuất tồn được thuận lợi hơn, Sổ nờn mở cho từng kho hay từng trung tõm, do số lượng cỏc danh điểm vật tư khụng nhiều, kế toỏn nờn theo dừi trờn một trang riờng và để hỗ trợ cho việc tỡm kiếm nhà cung cấp một cỏch dễ dàng, sổ nờn cú thờm cột “nhà cung cấp SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ Trung tõm. Loại vật tư STT Ctừ Nhập Xuất Tồn SH ngày Nhà cung cấp SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT Hoàn thiện chi phớ nhõn cụng trực tiếp Để quản lý tụt hơn chi phớ nhõn cụng thuờ ngoài và thuận tiện trong việc đối chiếu số liệu, kế toỏn nờn hạch toỏn khoản này thụng qua tài khoản 334 Khi đú TK 334 ở Viện nờn chi tiết thành hai tiểu khoản: TK 3341: “Cụng nhõn viờn trong bảng tớnh lương’ TK 3342: “Nhõn cụng thuờ” Phương phỏp hạch toỏn chi phớ này như sau: Khi phỏt sinh chi phớ thuờ nhõn cụng: Nợ TK 622 Chi tiết hợp đồng Cú TK 3342 Nhõn cụng thuờ Khi thanh toỏn cho nhõn cụng thuờ ngoài ghi Nợ TK 3342 Cú TK 1111 Theo cỏch hạch toỏn này, tổng chi phớ nhõn cụng trực tiếp bằng tổng phỏt sinh Cú trờn hai tài khoản là TK 3341 và TK 3342, việc đối chiếu thụng tin được nhanh chúng và chớnh xỏc hơn. Hoàn thiện phương phỏp phõn bổ và quản lý chi phớ sản xuất chung Với chi phớ sản xuất chung cú hai vấn đề cần hoàn thiện, đú là phõn bổ và quản lý chi phớ sản xuất chung. Thứ nhất, đối với việc phõn bổ chi phớ sản xuất chung, theo em Viện nờn quy định chung những khoản mục chi phớ nào trung tõm cú trỏch nhiệm theo dừi, quản lý và đề xuất tỷ lệ phõn bổ. Như vậy sẽ nõng cao vai trũ của trung tõm trong việc quản trị chi phớ nhằm nõng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Trong kỳ, nhõn viờn thống kờ của trung tõm theo dừi việc sử dụng tài sản cố định trờn cơ sở theo dừi số giờ mỏy phục vụ cho từng hợp đồng, từ đú tớnh được tỷ lệ phõn bổ chi phớ khấu hao cho từng hợp đồng một cỏch chớnh xỏc hơn. Thứ hai, để cung cấp thụng tin giỳp lónh đạo Viện cú được cỏi nhỡn bao quỏt nhất về từng khoản mục chi phớ sản xuất chung, TK 627 nờn chi tiết thành những tiểu khoản: TK 6271: Chi phớ nhõn viờn quản lý phõn xưởng và trung tõm TK 6273: Chi phớ cụng cụ, dụng cụ TK 6274: Chi phớ khấu hao TSCĐ TK 6277: Chi phớ dịch vụ mua ngoài TK 6278: Chi phớ bằng tiền khỏc Việc chi tiết thành cỏc tiểu khoản như vậy khụng những giỳp bỏo cỏo quản trị chi phớ được chi tiết và rừ ràng mà cũn giỳp kế toỏn chi phớ giỏ thành quản lý được sỏt sao hơn cỏ khoản mục chi phớ sản xuất chung phỏt sinh. Ngoài ra, kế toỏn nờn lập bảng tổng hợp chi phớ sản xuất chung vào cuối mỗi quý để đối chiếu với Sổ chi tiết chi phớ sản xuất chung của từng hợp đồng. BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG Quý Trung tõm. STT Hợp đồng Nhõn viờn CCDC Khấu hao Dịch vụ khỏc tổng Cột “tổng” của mỗi hợp đồng được sử dụng để đối chiếu với tổng chi phớ sản xuất chung trờn Sổ Chi tiết chi phớ sản xuất kinh doanh của mỗi hợp đồng. Số tổng cộng của mỗi yếu tố chi phớ sản xuất chung cuả tất cả cỏc trung tõm sẽ đối chiếu với số phỏt sinh Nợ trờn cỏc tiểu khoản của TK 627 và đối chiếu với cỏc bảng kờ chi tiết chi phớ cú liờn quan. 3. Phương hướng hạ giỏ thành nhằm nõng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Viện mỏy và dụng cụ cụng nghiệp. Mục tiờu mang tớnh chiến lược cho mọi doanh nghiệp trong nền kinh tế trị trường là tiết kiệm chi phớ, hạ giỏ thành sản phẩm, tăng lợi nhuận và nõng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp trờn thị trường. Do đặc điểm sản phẩm của doanh nghiệp, việc tớnh giỏ thành đơn vị sản phẩm khụng quan trọng vỡ sản phẩm của Viện thường được sản xuất đơn chiếc với giỏ trị lớn và thời gian sản xuất dài, mặt khỏc, giỏ trị mỗi hợp đồng được xỏc định từ khi kớ kết hợp đồng dựa vào việc dự toỏn chi phớ và cạnh tranh để thắng thầu nờn trong quỏ trỡnh sản xuất, mục tiờu hàng đầu vẫn là tiết kiệm chi phớ, hạ giỏ thành sản phẩm nhằm nõng cao lợi nhuận. Mặc dự tại Viện cũng cú rất nhiều cỏc biện phỏp nhằm đạt mục tiờu trờn, nhưng trờn thực tế vẫn chưa được ỏp dụng triệt để. Em xin nờu một số tồn tại và phướng hướng như sau: Thứ nhất, tại Viện hiện nay ỏp dụng khoỏn chi phớ, khoỏn là một hỡnh thức đó được đó được chứng minh là mang lại hiệu quả thỳc đẩy tiến độ sản xuất, tuy nhiờn, đú là khoỏn sản phẩm hay giao khoỏn một cụng việc cụ thể. Với khoản chi phớ, cú một số vấn đề khụng thực sự hiệu quả. Tại Viện cú khoỏn chi phớ hợp đồng là khụng quỏ 95% giỏ trị hợp đồng được ký kết (95% doanh thu chưa thuế). Do tất cả chi phớ phỏt sinh liờn quan đến hợp đồng và một số chi phớ chung khỏc phõn bổ cho hợp đồng đều tớnh vào chi phớ bị khoỏn trong 95%, do vậy, khụng chỉ chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp, chi phớ nhõn cụng trực tiếp mà tất cả cỏc chi phớ khỏc đều được theo dừi và kiểm soỏt để khụng vượt qua 95%, đồng thời vai trũ của chủ nhiệm đề tài được nõng cao trong việc quản lý chi phớ. Tuy nhiờn, trong một số trường hợp, cú một số khoản chi phớ cú thể tiết kiệm được hoặc khụng thực sự cần thiết nhưng vẫn được chi để sử dụng hết 95% gõy lóng phớ nguồn vồn, ảnh hưởng lớn đến kết quả kinh doanh. Mặt khỏc, đối với cỏc hợp đồng vượt quỏ chi phớ được khoỏn, tại Viện vẫn chưa cú biện phỏp xử lý. Những nhược điểm này cú thể khắc phục nếu nõng cao vai trũ quản lý và trỏch nhiệm của chủ nhiệm đề tài. Tại Viện nờn đưa ra một mức thưởng hợp lý cho chủ nhiệm đề tài nếu đề tài cú tổng giỏ thành thấp hơn mức chi phớ được khoỏn. Tuy nhiờn mức thưởng này cần đỏnh giỏ đề tài trờn cả gúc độ chi phớ và chất lượng sản phẩm bởi lẽ chất lượng của sản phẩm khụng những liờn quan đến uy tớn của Viện mà cũn liờn quan đến cụng tỏc bảo hành sản phẩm. Tuy nhiờn để đỏnh giỏ mức thưởng như vậy cũng khụng phải là điều dễ bởi chi phớ bảo hành lại chưa cú những quy định cụ thể. Việc này cú thể hạn chế bớt nếu Viện quy định chi phớ bảo hành sản phẩm do trung tõm chịu trỏch nhiệm một phần. Đi đụi với việc nõng cao vai trũ quản lý nờu trờn, cũn một biện phỏp tỏ ra rất hữu hiệu đú là tổ chức tốt cụng tỏc quản lý vật tư, tiết kiệm chi phớ nguyờn vật liệu. Để kiểm soỏt được lượng nguyờn vật liệu tiờu hao, ngoài việc xõy dựng dự toỏn, định mức tiờu hao nguyờn vật liệu chặt chẽ cũn phải thường xuyờn theo dừi cỏc định mức này để cú sự điều chỉnh kịp thời, phự hợp. Đồng thời Viện cũng cũn phải quan tõm đến việc tỡm kiếm, lựa chọn những loại nguyờn vật liệu cú chất lượng tốt, mức độ tiờu tốn thấp nhất mà vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm. Cú chế độ thưởng, phạt hợp lý đối với những trường hợp sử dụng tiết kiệm hay lóng phớ nguyờn vật liệu. Thứ hai, như trờn đó phõn tớch, về hệ thống bỏo cỏo quản trị chi phớ sản xuất kinh doanh. Trước hết, một trong những thụng tin quan trọng để lập dự toỏn chi phớ sản xuất thực tế phỏt sinh cho cỏc hợp đồng cú tớnh chất tương tự đó được hoàn thành. Tại Viện, kế toỏn theo dừi chi tiết cỏc hợp đồng và đối với cỏc hợp đồng hoàn thành, kế toỏn lập “ Bảng kờ chi tiết chi phớ cỏc đề tài” vào cuối mỗi kỳ bỏo cỏo. Tuy nhiờn, bảng kờ này chỉ được lập với hai thụng tin chớnh là tổng doanh thu và giỏ thành sản xuất của hợp đồng, khụng chi tiết cỏc khoản mục và yếu tố chi phớ. Do đú, khi cần thụng tin, kế toỏn lại phải tỡm kiếm trong Sổ chi tiết chi phớ sản xuất kinh doanh của cỏc hợp đồng. Hơn nữa, Viện khụng cú sự tổng hợp cỏc hợp đồng đó hoàn thành theo loại sản phẩm, vỡ vậy, cỏc thụng tin cung cấp khụng cú hệ thống, khụng cú tớnh so sỏnh và khụng cú ý nghĩa nhiều cho việc lập dự toỏn cũng như đưa ra cỏc quyết định. Và một thụng tin cũng hết sức quan trọng là vấn đề biến động giỏ cả nguyờn vật liệu và cỏc yếu tố đầu vào khỏc. Vấn đề này khụng chỉ cú ý nghĩa trong lập dự toỏn mà cũn là cơ sở để trung tõm tiết kiệm chi phớ, hạ giỏ thành sản xuất sản phẩm. Tại Viện, cỏc trung tõm hoàn toàn chủ động trong việc tỡm kiếm nhà cung cấp cỏc yếu tố đầu vào, tuy nhiờn, nếu cú sự hỗ trợ của bộ phận kế toỏn, cụng việc này sẽ hiệu quả hơn. Kế toỏn nguyờn vật liệu tại Viện theo dừi chi tiết nguyờn vật liệu khụng theo danh điểm vật tư mà theo từng lần nhập, vỡ vậy, việc tổng hợp thụng tin nhập xuất tồn từng loại vật liệu gặp nhiều khú khăn mặc dự số lượng loại vật tư lưu kho khụng nhiều. Việc theo dừi chi phớ của cỏc hợp đồng đó giỳp chủ nhiệm đề tài và lónh đạo Viện kiểm soỏt được chi phớ và tiến độ hợp đồng, tuy nhiờn, Viện chưa chỳ trọng cụng tỏc phõn tớch chi phớ. Cỏc chi phớ thực tế phỏt sinh mới được tập hợp chứ chưa được phõn tớch, so sỏnh với dự toỏn chi phớ đấu thầu để đỏnh giỏ tỡnh hỡnh tiết kiệm chi phớ cũng như đỏnh giỏ, phõn tớch hiệu quả sản xuất của cỏc hợp đồng. Nguyờn nhõn của vấn đề này cũng một phần bởi đặc điểm của Viện là doanh nghiệp Nhà nước và vai trũ của dự toỏn đấu thầu tại Việt Nam chưa được coi trọng đỳng mức. Trong thời gian tới, Viện nờn chỳ trọng nhiều hơn tới cụng tỏc này để nõng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị trường, cú thể bằng một số giải phỏp sau: - Mẫu “Bảng kờ chi tiết chi phớ cỏc đề tài” - với nội dung tổng hợp giỏ thành sản xuất của cỏc hợp đồng đó hoàn thành nờn chi tiết tổng hợp theo cỏc khoản mục chi phớ. Việc thụng tin chi tiết như vậy khụng mất nhiều cụng sức của kế toỏn song đem lại nhiều thụng tin hữu ớch cho việc lập dự toỏn chi phớ đấu thầu. Căn cứ vào bảng kờ này. kế toỏn sẽ tổng hợp được thụng tin về giỏ thành theo từng loại sản phẩm, xem xột tỡnh hỡnh sử dụng từng loại chi phớ cho sản xuất, từ đú tham mưu cho lónh đạo Viện và lónh đạo trung tõm trong việc đưa ra dự toỏn chi phớ đấu thầu. - Viện cần cú sự phõn tớch đỏnh giỏ về mức hạ giỏ thành để bỏo cỏo lónh đạo Viện cũng như làm cơ sở để lập dự toỏn chi phớ cho cỏc hợp đồng sau. Theo em, sau khi hoàn thành hợp đồng, Viện nờn so sỏnh chi phớ thực tế với chi phớ dự toỏn - cả số tuyệt đối và số tương đối - nhằm đỏnh giỏ khả năng tiết kiệm chi phớ và cú cỏc biện phỏp hợp lý trong việc khuyến khớch giảm chi phớ, hạ giỏ thành sản xuất sản phẩm. Thứ bai, về việc tăng năng suất lao động, thiết lập cơ cấu lao động hợp lý. Chi phớ nhõn cụng trực tiếp vừa là chi phớ vừa cú chức năng là đũn bẩy kinh tế. Vỡ vậy để giảm bớt khoản mục chi phớ này phải đảm bảo theo đỳng chế độ, vừa đảm bảo đời sống cụng nhõn viờn đồng thời mang lại hiệu quả cao nhất cho doanh nghiệp. Cú thể giảm bớt khoản mục này thụng qua một số biện phỏp sau: - Tăng cường cải thiện điều kiện làm việc của người lao động, thực hiện cỏc chế độ đói ngộ khen thưởng hợp lý nhằm khuyến khớch người lao động nõng cao năng suất lao động. - Tổ chức cỏc khoỏ đào tạo nõng cao tay nghề cho người lao động, nõng cao an toàn lao động, ý thức và trỏch nhiệm của mỗi người lao động với cụng việc chung. - Bố trớ lao động hợp lý giữa cỏc khõu, cỏc bộ phận, bố trớ đỳng nguời, đỳng việc, tổ chức, sắp xếp cõn đối giữa lao động trực tiếp và lao động giỏn tiếp, tổ chức bộ mỏy quản lý gọn nhẹ, làm việc cú hiệu quả, cú trỏch nhiệm. Thứ tư, giảm chi phớ sản xuất chung. Bờn cạnh những biện phỏp nờu trờn, Viện cần đặc biệt quan tõm tới việc bố trớ cỏc cụng đoạn sản xuất nhằm tiết kiệm tối đa cỏc chi phớ về năng lượng, động lực (điện, nước) và cỏc khoản chi phớ khỏc. Những chi phớ này chiếm tỷ trọng khụng nhỏ trong tổng chi phớ sản xuất chung. Đồng thời Viện cần nõng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định như: cú kế hoạch sử dụng mỏy múc, thiết bị một cỏch tối ưu nhất, đảm bảo sử dụng hết cụng suất thiết kế, đồng thời cú kế hoạch sửa chữa, bảo dưỡng thường xuyờn, hợp lý nhằm kộo dài tuổi thọ của mỏy múc, thiết bị. Như vậy, để quản lý điều hành cỏc hoạt động sản xuất kinh doanh cú hiệu quả, cỏc nhà quản trị doanh nghiệp phải thường xuyờn tiến hành phõn tớch giỏ thành trờn nhiều gúc độ và bằng cỏc phương phỏp khỏc nhau. Từ đú thấy được những khả năng tiềm tàng cũng như những khú khăn bất cập cũn tồn tại để đưa ra định hướng trong cụng tỏc quản lý cũng như tổ chức sản xuất, cú những biện phỏp hạ thấp giỏ thành nhưng vẫn đảm bảo nõng cao chất lượng sản phẩm, mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. KẾT LUẬN Qua thời gian thực tập tại Viện mỏy và dụng cụ cụng nghiệp, được sự chỉ bảo nhiệt tỡnh của cỏn bộ kế toỏn phũng tài chớnh kế toỏn và cỏc phũng ban khỏc đó giỳp em nắm bắt, thõm nhập thực tế và củng cố hoàn thiện kiến thức lý luận tiếp thu được trong nhà trường, tạo điều kiện cho em đi sõu nghiờn cứu tỡnh hỡnh thực tế cụng tỏc kế toỏn tại Viện đặc biệt là cụng tỏc hạch toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm cũng như để hoàn thiện chuyờn đề tốt nghiệp của mỡnh. Những ý kiến đề xuất, đỏnh giỏ bộ mỏy kế toỏn cũng như kế toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm tại Viện mỏy và dụng cụ cụng nghiệp khụng phải là những phỏt hiện mới mà chỉ là những nội dung bổ sung mà em mạnh dạn đưa ra trờn cơ sở phõn tớch lý luận và thực tế. Tuy nhiờn, đõy là vấn đề hết sức rộng và phức tạp, thời gian thực tập ngắn, nờn trong Bỏo cỏo này khụng thể trỏnh khỏi những sai sút, hạn chế nhất định. Em mong được sự đúng gúp chỉ bảo của cụ giỏo và cỏc anh chị phũng kế toỏn để em được tiến bộ hơn. Một lần nữa, em xin chõn thành cảm ơn tập thể Viện mỏy và dụng cụ cụng nghiệp, phũng tài chớnh kế toỏn dó tạo điều kiện giỳp đỡ em trong quỏ trỡnh thực tập. Đặc biệt, em xin chõn thành cảm ơn cụ giỏo Đào Võn Anh đó giỳp đỡ em hoàn thành bài chuyờn đề này. Sinh viờn Ngụ Tuyết Lờ MỤC LỤC 2. BIỂU Biểu số 1: Mẫu Chứng từ ghi sổ được ỏp dụng tại viện 44 Biểu số 2: Giấy đề nghị cấp vật tư 52 Biểu số 3: Phiếu xuất kho 53 Biểu số 4: Sổ chi tiết vật tư 54 Biểu số 5:Chứng từ ghi sổ số 01/ TCT 78 55 Biểu số 6: Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ 56 Biểu số 7: Giấy đề nghị tạm ứng 56 Biểu số 8: Sổ chi tiết tạm ứng 58 Biểu số 9: Chứng từ ghi sổ số 01/TCT 83 58 Biểu số 10: Sổ cỏi TK 621 59 Biểu số 11: Bảng tớnh lương năm 2006 61 Biểu số 12:Chứng từ ghi sổ số 02/TCT 84 61 Biểu số 13: Bảng theo dừi thực hiện đề tài 62 Biểu số 14: Giấy đề nghị phõn bổ lương 63 Biểu số 15:Bảng tớnh BHXH, BHYT, KPCĐ thỏng 12/2006 65 Biểu số 16:Bảng phõn bổ tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương 66 Biểu số 17: Chứng từ ghi sổ số 01/TCT 90 66 Biểu số 18: Chứng từ ghi sổ số 02/ TCT 91 67 Biểu số 20: Sổ cỏi TK 622 67 Biểu số 19:Bảng phõn bổ lương và cỏc khoản trớch theo lương cho cỏc đối tượng tớnh giỏ thành 68 Biểu số 21:Bảng phõn bổ khấu hao thỏng 12/ 2006 71 Biểu số 22:Chứng từ ghi sổ số 01/ TCT 95 72 Biểu số 23: Bảng kờ chi phớ dịch vụ mua ngoài 73 Biểu số 24:Chứng từ ghi sổ số 01/ TCT 101 74 Biểu số 25; Bảng phõn bổ chi phớ sản xuất chung thỏng 12/2006 75 Biểu số 26: Sổ cỏi TK 627 76 Biểu số 27: Chứng từ ghi sổ số 01/ TCT 106 77 Biểu số 28: Sổ cỏi TK 154 77 Biểu số 29: Sổ chi tiết chi phớ sản xuất kinh doanh 79 Biểu số 30: Bảng kờ chi tiết chi phớ sản phẩm dở dang 80 NHẬN XẫT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP . . . . . . . . . . . . . . . . Hà Nội, ngày thỏng năm 2008 GIÁO VIấN HƯỚNG DẪN

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6543.doc
Tài liệu liên quan