Qua việc thực Như vậy, bán hàng và xác định kết quả bán hàng chiếm một vị trí hết sức quan trọng trong doanh nghiệp, điều đó đòi hỏi bộ máy quản lý phải có đầy đủ kiến thức tổng hợp và chuyên sâu về lĩnh vực kinh tế, tổ chức và quản lý để có thể tạo chiến lược kinh doanh lâu dài cho doanh nghiệp. Trong chiến lược về quản lý, kế toán giữ một vai trò hết sức quan trọng, phản ánh và cung cấp những thông tin cần thiết cho việc ra quyết định của giám đốc. Vì vậy, việc tổ chức khoa học, hợp lý toàn bộ công tác kế toán và đặc biệt là kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp thương mại.
63 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1672 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng và một số ý kiến nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở công ty TNHH dược phẩm Bảo Thịnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thu bán hàng cung cấp dịch vụ
chịu GTGT tính theo phương pháp trực tiếp
TK 511
(4) Thuế GTGT
Phải nộp
(1) Doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ
chịu thuế GTGT
(2) Hàng bán bị trả
lại bị giảm giá, chiết khấu thương mại
(3) Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ
TK911
(4) Kết chuyển
Doanh thu thuần
TK3331
TK111,112,131
TK521,531,532
Thuế GTGT được
khấu trừ (nếu có)
Thuế GTGT
Phí hoa hồng bán hàng
đại lý phải trả
Doanh thu bán hàng đại lý
Kết chuyển giá vốn của hàng đại lý đã bán được
Xuất hàng giao cho đơn vị nhận bán hàng đại lý
TK133
TK3331
TK155,156
TK157
TK632
TK511
TK111,112,131
TK641
Kế toán bán hàng đại lý
TK3331
Thuế GTGT
Trả tiền bán hàng
Tiền bán hàng đại lý phải trả cho chủ hàng
D.thu hoa hồng bán đại lý
TK511
(2) Khi quyết toán hàng đại lý đã bán
(1) Khi nhận hàng đại lý để bán
TK003
TK331
TK111,112,131
Kế toán nhận bán hàng đại lý
(3) Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ
Thuế GTGT bán hàng bị trả lại
Thuế GTGT
đầu ra
TK33311
(2) D. thu hàng bán bị trả lại
(1) Doanh thu bán hàng nội bộ
(4) Kết chuyển doanh thu thuần
TK512
TK111,112,136
TK531
TK911
Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ chịu thuế GTGT
tính theo phương pháp khấu trừ
Thuế GTGT phải nộp
theo pp trực tiếp
TK911
D.thu hàng bán
bị trả lại
D.thu bán hàng nội bộ chịu thuế GTGT
theo p/pháp trực tiếp
Kết chuyển
doanh thu thuần
TK512
TK111,112,136
TK531
TK3331
Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp
Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại
phát sinh trong kỳ
Thuế GTGT hàng
nhận trả về
Thuế GTGT hàng
xuất trao đổi
TK111,112
Số tiền chênh lệch đã được
thanh toán thêm
Số tiền chênh lệch trả thêm
Giá trị hàng nhận đổi về
Doanh thu xuất hàng
đi trao đổi
TK111,112
TK156…
TK131
TK511
TK3331
TK133
Kế toán doanh thu hàng đổi hàng không tương tự
chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ
TK111,112
Số tiền chênh lệch đã được
thanh toán thêm
Số tiền chênh lệch trả thêm
Giá trị hàng nhận đổi về không chịu thuế GTGT
Doanh thu hàng xuất đổi không chịu thuế GTGT
TK111,112
TK156…
TK131
TK511
Kế toán doanh thu hàng đổi hàng không tương tự
(trường hợp hàng xuất đổi và hàng nhận đổi về không chịu thuế GTGT)
1.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ Doanh thu
1.2.3.1 Nội dung của các khoản giảm trừ Doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu như: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, ... Các khoản giảm trừ doanh thu là tính cơ sở để tính doanh thu thuần và kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán. Các khoản giảm trừ doanh thu phải được phản ánh, theo dõi chi tiết, riêng biệt trên những tài khoản kế toán phù hợp, nhằm cung cấp thông tin để lập báo cáo tài chính.
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
Giảm giá hàng bán là khoản tiền giảm trừ cho người mua do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng qui cách, hoặc không đúng thời hạn...
Doanh thu hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại hoặc từ chối thanh toán.
1.2.3.2 Chứng từ sử dụng
1.2.3.3 Tài khoản sử dụng
Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu hàng bán sử dụng các TK sau: TK 521 “ Chiết khấu thương mại”, TK 531 “Hàng bán bị trả lại”, TK 532 “Giảm giá hàng bán”, và các TK khác có liên quan như TK 111, 112, 331....
1.2.3.4 Sơ đồ kế toán
a. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
TK 511,512
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU
TK 131,1368
TK 111,112
Trừ vào số tiền người mua còn nợ
Thanh toán bằng tiền cho người mua
Tổng số giảm gía hàng bán DT hàng bán bị trả lại (cả thuế VAT)
Giảm giá hàng bán trong kỳ (không có thuế GTGT)
Doanh thu hàng bán bị trả lại
Thuế GTGT tương ứng với số giảm giá hàng bán, DT hàng bán bị trả lại
TK 531
TK 532
TK 3331
K/C giảm giá hàng bán, DT hàng bán bị trả lại
TK 511,512
TK 131,1368
TK 111,112
Trừ vào số tiền người mua còn nợ
Thanh toán bằng tiền cho người mua
Tổng số giảm gía hàng bán DT hàng bán bị trả lại (cả thuế VAT)
Giảm giá hàng bán trong kỳ (không có thuế GTGT)
Doanh thu hàng bán bị trả lại
TK 531
TK 532
K/C giảm giá hàng bán, DT hàng bán bị trả lại
b. Tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
1.2.4 Kế toán chi phí bán hàng
1.2.4.1. Nội dung
Chi phí bán hàng CPBH là khoản chi phí doanh nghiệp bỏ ra trong quá trình lưu thông, tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, dịch vụ như chi phí bao gồm sản phẩm, bảo quản hàng hoá, quảng cáo...
Theo qui định hiện hành, chi phí bán hàng của doanh nghiệp được chia thành các loại sau:
- Chi phí nhân viên: là các khoản tiền lương, phụ cấp phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản.... và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền lương theo qui định.
- Chi phí vật liệu bao bì: là các khoản chi phí để bao gói sản phẩm, hàng hoá; chi phí vật liệu dùng cho bảo quản bốc vác nhiên liệu cho vận chuyển sản phẩm...
- Chi phí dụng cụ đồ dùng: là các chi phí về công cụ, dụng cụ, đồ dùng đo lường, tính toán.... trong khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: chi phí khấu hao tài sản cố định dùng trong khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ như nhà kho, cửa hàng...
- Chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá: gồm các khoản chi phí bỏ ra để sửa chữa, bảo hành sản phẩm, hàng hoá trong thời gian qui định về bảo hành như tiền lương, vật liệu...
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: gồm các chi phí về dịch vụ mua ngoài phục vụ cho khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá dịch vụ như: chi phí thuê TSCĐ, thuê kho, thuê bãi, vận chuyển...
- Chi phí bằng tiền khác: gồm các chi phí bằng tiền phát sinh trong khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ ngoài các khoản chi phí kể trên như: chi phí tiếp khách, hội nghị, chi phí giới thiệu sản phẩm....
1.2.4.2 Chứng từ sử dụng
1.2.4.3 Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 641: Chi phí bán hàng - dùng để phản ánh tập hợp và kết chuyển các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ. Tài khoản 641 sau khi kết chuyển không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 6411 : chi phí nhân viên
+ Tài khoản 6412 :chi phí vật liệu, bao bì
+ Tài khoản 6413 : chi phí dụng cụ, đồ dùng
+ Tài khoản 6414 : chi phí khấu hao TSCĐ
+ Tài khoản 6415 : chi phí bảo hành
+ Tài khoản 6417 : chi phí dịch vụ mua ngoài
+ Tài khoản 6418 : Chi phí bằng tiền khác
Và một số tài khoản khác có liên quan
12.4.4 Sơ đồ kế toán
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG
TK 111,1388
TK 641
TK 334,338
Các khoản thu hồi ghi giảm chi phí bán hàng
Tập hợp chi phí nhân viên bán hàng
TK 911
TK 152
Chi phí vật liệu bao bì
K/C chi phí bán hàng trừ vào thu nhập trong kỳ hay đưa vào chi phí chờ k/c để đảm bảo phù hợp giữa doanh thu và chi phí
Trừ vào kết quả KD trong kỳ
TK 153
Chi phí công cụ bán hàng
TK 214
Chi phi khấu hao TSCĐ dùng cho bán hàng
TK 142
Phân bổ dần chi phí trả trước
TK 335
Trích trước chi phí theo kế hoạch
TK 331,111,112
Chi phí dịch vụ mua ngoài chi bằng tiền
TK 133
Thuế GTGT
1.2.5 Kế toán chi phí QLDN
1.2.5.1 Nội dung
Chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN) là những chi phí cho việc quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến hoạt động của cả doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều khoản cụ thể, có nội dung và công dụng khác nhau. Theo qui định hiện hành, chi phí quản lý doanh nghiệp được chia thành các loại sau:
- Chi phí nhân viên quản lý: gồm tiền lương, phụ cấp phải trả cho Ban giám đốc, nhân viên các phòng ban của doanh nghiệp và khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền lương nhân viên quản lý theo qui định.
- Chi phí vật liệu quản lý: trị giá thực tế các loại vật liệu, nhiên liệu xuất dùng cho hoạt động quản lý chung của ban giám đốc và các phòng ban nghiệp vụ của doanh nghiệp. Cho việc sửa chữa TSCĐ, công cụ dụng cụ dùng chung của doanh nghiệp.
- Chi phí đồ dùng văn phòng: chi phí về dụng cụ đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý chung của doanh nghiệp.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: khấu hao của những tài sản cố định dùng chung cho DN: văn phòng làm việc, kho tàng, vật kiến trúc...
- Thuế, phí, lệ phí: gồm các khoản thuế như thuế nhà đất, thuế môn bài... và các khoản phí, lệ phí cầu, phà...
- Chi phí dự phòng: Gồm dự phòng phải thu khó đòi
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: gồm các khoản chi về dịch vụ mua ngoài, thuê ngoài như tiền điện, tiền nước, thuê sửa chữa tài sản cố định dùng chung cho doanh nghiệp.
- Chi phí bằng tiền khác: các khoản chi khác bằng tiền ngoài các khoản đã kể trên, như chi hội nghị, tiếp khách chi công tác phí ...
1.2.5.2 Chứng từ sử dụng
1.2.5.3 Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp - dùng để phản ánh tập hợp và kế chuyển các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí khác liên quan đến hoạt động chung của cả doanh nghiệp.
Tài khoản 642 sau khi kết chuyển cuối kỳ không có số dư.
Tài khoản này có 8 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 6421 : chi phí nhân viên quản lý
+ Tài khoản 6422 : chi phí vật liệu quản lý
+ Tài khoản 6423 : chi phí đồ dùng văn phòng
+ Tài khoản 6424 : chi phí khấu hao TSCĐ
+ Tài khoản 6425 :Thuế, phí, lệ phí
+ Tài khoản 6426 : chi phí dự phòng
+ Tài khoản 6427 :chi phí dịch vụ mua ngoài
+ Tài khoản 6428 : chi phí bằng tiền khác
Và một số tài khoản liên quan khác
1.2.5.4 Sơ đồ kế toán
Trừ vào kết quả KD trong kỳ
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Các khoản thu hồi ghi giảm chi phí QLDN
Thuế GTGT
TK 133
Chi phí dịch vụ mua ngoài chi bằng tiền
Trích lập dự phòng phải thu khó đòi
Trích trước chi phí phải trả theo kế hoạch
Phân bổ dần chi phí trả trước
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí dụng cụ
Tập hợp chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp
TK 111,1388
TK 642
TK 335
TK 139
TK 335
TK 1421
TK 214
TK 153
TK 334,338
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DN
TK 911
1.2.6 Kế toán xác định kết quả bán hàng
2.6.1 Nội dung
Kết quả bán hàng của doanh nghiệp được xác định là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả bán hàng
=
Doanh thu thuần
-
Giá vốn hàng bán
-
Chi phí bán hàng
-
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Trong đó doanh thu thuần là doanh thu bán hàng sau khi đã loại trừ các khoản làm giảm trừ doanh thu.
1.2.6.2 Chứng từ sử dụng
1.2.6.3 Tài khoản
Sau khi đã tập hợp đầy đủ giá vốn hàng xuất kho để bán; chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng đã bán doanh nghiệp sẽ xác định được kết quả bán hàng. Kế toán sử dụng tài khoản:
- Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh dùng để phản ánh xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ hạch toán.
Tài khoản 911 sau khi kết chuyển không có số dư cuối kỳ.
- Tài khoản 421: Lợi nhuận chưa phân phối - dùng để phân phối kết quả kinh doanh (lãi, lỗ) và tính hình phân phối kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Tài khoản 4211: Lợi nhuận năm trước.
+ Tài khoản 4212: Lợi nhuận năm nay
1.2.6.4 Sơ đồ kế toán
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
TK 911
TK 632
TK 511,512
K/C doanh thu thuần về tiêu thụ
Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ
TK 421
TK 641
K/C lỗ về tiêu thụ
K/C chi phí bán hàng
K/C chi phí QLDN
TK 642
TK 421
K/C lãi về tiêu thụ
1.2.7 Tổ chức hệ thống sổ kế toán và xác định kết quả bán hàng
Tuỳ thuộc vào đặc điểm, tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mà doanh nghiệp có thể áp dụng một trong bốn hình thức sổ kế toán tổng hợp:
- Hình thức Nhật ký - Sổ cái
- Hình thức Nhật ký chung
- Hình thức Chứng từ ghi sổ
- Hình thức Nhật ký chứng từ.
Xin trình bày hình thức Kế toán Nhật ký chung là hình thức được vận dụng tại đơnvị thực tập.
Đặc điểm chủ yếu của hình thức kế toán này là các nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát sinh đã được phản ánh ở chứng từ gốc, căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ để ghi vào sổ Nhật ký chung theo thứ tự thời gian và nội dung kinh tế của các nghiệp vụ phát sinh theo đúng quan hệ đối ứng giữa các tài khoản, sau đó sổ Nhật ký chung ghi vào sổ cái các tài khoản
Hệ thống sổ sử dụng trong hình thức kế toán này là:
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ nhật ký chuyên dùng
- Sổ cái các tài khoản
- Sổ kế toán chi tiêu
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Kế toán Nhật ký chung được khái quát theo sơ đồ sau:
Nhật ký chung
Sổ thẻ, kế toán chi tiết
Sổ nhật ký
Chuyên dùng
Bảng cân đối số phát sinh
Tổng hợp số liệu chi tiết
Sổ cái
Báo cáo tài chính
Chứng từ gốc
Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu
1.2.8 Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong điều kiện áp dụng kế toán máy
Phần mền kế toán FAST Công việc của FAST đó là phát triển và cung cấp các công cụ hiện đại trong quản lý tài chính kế toán và quản trị sản xuất kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp.
Fast Accounting 2005 được tổ chức theo các phân hệ nghiệp vụ. Có các phân hệ kế toán tổng hợp, kế toán vốn bằng tiền, kế toán bán hàng và công nợ phải thu, kế toán mua hàng và công nợ phải trả, kế toán hàng tồn kho, kế toán tài sản cố định, kế toán CCLĐ,kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm, công trình xây lắp, kế toán chủ đầu tư, báo cáo thuế và phân hệ các báo cáo quản trị.
Phần mền FAST được chia làm các phân hệ, trong khuôn khổ đề tại thực tập xin trình bày các phân hệ liên quan:
Phân hệ kế toán bán hàng và công nợ phải thu Phân hệ kế toán bán hàng và công nợ phải thu quản lý hóa đơn bán hàng (hàng hóa, dịch vụ), phiếu nhập hàng bán bị trả lại, phân bổ số tiền đã thu cho các hóa đơn. Phân hệ này cho phép lên các báo cáo về doanh thu bán hàng (theo mặt hàng, khách hàng, nhân viên/phòng ban kinh doanh...), công nợ phải thu (theo khách hàng, theo hóa đơn)... Đầu vào: Hóa đơn bán hàng/ Phiếu nhập hàng bán bị trả lại/ Hóa đơn dịch vụ/ Hóa đơn giảm giá/ Chứng từ phải thu khác/ Phân bổ thu tiền hàng cho các hóa đơn.
Báo cáo bán hàng: Bảng .kê hóa đơn bán hàng/ Báo cáo bán hàng? Phân tích bán hàng theo các kỳ khác nhau/ So sánh bán hàng cùng kỳ của các năm/ Phân tích bán hàng nhóm theo các chỉ tiêu khác nhau...
Báo cáo công nợ theo khách hàng: Sổ chi tiết công nợ/ Bảng tổng hợp số phát sinh công nợ…
Báo cáo công nợ theo hóa đơn: Bảng kê c.nợ phải thu theo hóa đơn? B.kê chi tiết thu tiền của các hóa đơn? Bảng kê c.nợ của các hóa đơn theo hạn thanh toán
Báo cáo theo hợp đồng, đơn hàng: Bảng kê chứng từ theo hợp đồng, đơn hàng/ Sổ chi tiết hợp đồng, đơn hàng
Báo cáo lỗ lãi theo hợp đồng, đơn hàng... Cập nhật và xử lý chứng từ * Cho phép theo dõi hóa đơn bán hàng chi tiết theo nhân viên/bộ phận kinh doanh; thời hạn thanh toán.
Trên 1 hóa đơn cho phép theo dõi nhiều hợp đồng/vụ việc.
Cho phép xuất hàng từ nhiều kho; tự động kiểm tra hàng tồn kho hiện thời; kiểm tra số dư hiện thời của khách hàng.
Cho phép xem phiếu nhập để tra giá vốn trong trường hợp theo dõi giá vốn đích danh theo lô. Cho phép tra hóa đơn bán hàng khi làm phiếu nhập hàng bán bị trả lại.
Tự động tính toán thuế và chuyển thông tin sang bảng kê hóa đơn hàng hóa dịch vụ bán ra. Cho phép sửa tiền thuế (làm tròn số). Cho phép theo dõi thuế theo vụ việc/hợp đồng và tách theo cục thuế.
Cho phép thực hiện các bút toán điều chỉnh, bút toán bù trừ giữa các khách hàng hoặc với nhà cung cấp. Kết nối với các phân hệ khác
Kết chuyển số liệu sang các phân hệ hàng tồn kho và phân hệ kế toán tổng hợp. Nhận số liệu từ phân hệ kế toán vốn bằng tiền để theo dõi công nợ khách hàng.
Phân hệ kế toán chi phí và giá thành Báo cáo chi phí quản lý và chi phí bán hàng: Báo cáo chi phí theo khoản mục/ Báo cáo chi phí theo yếu tố/ Báo cáo chi phí theo phòng ban, hợp đồng, vụ việc...
Cập nhật và xử lý số liệu:
- Cập nhật định mức tiêu hao nguyên vật liệu và tiền lương./ Khai báo hệ số quy đổi về sản phẩm chuẩn.
- Cập nhật thông tin về đơn hàng, lệnh sản xuất
- Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp lựa chọn: phương pháp định mức, phương pháp tỷ lệ, phương pháp chi phí trực tiếp hoặc kết hợp các phương pháp trên.
- Tính giá thành sản phẩm với các loại hình sản xuất khác nhau: sản phẩm sản xuất liên tục, sản phẩm sản xuất theo đơn hàng, sản phẩm là các công trình xây lắp.
- Theo dõi (tập hợp) chi phí (nguyên vật liệu, nhân công, máy thi công, chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý) theo đơn vị sử dụng (bộ phận, phân xưởng, xí nghiệp, đội sản xuất), theo vụ việc (hợp đồng, công trình, đề án, sản phẩm), theo khoản mục chi phí (văn phòng, điện, nước, điện thoại...).
- Tùy theo đặc thù của từng doanh nghiệp chương trình sẽ được sửa đổi để tính giá thành theo yêu cầu.
Kết nối với các phân hệ khác
Đọc số liệu từ các phân hệ khác và chuyển số liệu sang phân hệ kế toán tổng hợp và kế toán hàng tồn kho (áp giá cho thành phẩm)
Phân hệ kế toán mua hàng và công nợ phải trả Phân hệ kế toán mua hàng và công nợ phải trả quản lý phiếu nhập mua hàng (hàng hóa, dịch vụ), phiếu xuất trả lại nhà cung cấp, phân bổ số tiền đã trả cho các hóa đơn. Phân hệ này cho phép lên các báo cáo về hàng nhập mua (tổng hợp và chi tiết), công nợ phải thu (theo nhà cung cấp, theo hóa đơn)... Đầu vào: Phiếu nhập mua/ Phiếu nhập khẩu/ Phiếu nhập xuất thẳng/ Phiếu nhập chi phí/ PX trả lại nhà cung cấp/ Hóa đơn mua dịch vụ/ Phiếu t/t tạm ứng/ Chứng từ phải trả khác/ Phân bổ trả tiền hàng cho các hóa đơn.
Báo cáo hàng nhập mua: B.kê phiếu nhập/B.kê hóa đơn dịch vụ/ Báo cáo tổng hợp hàng nhập mua/ Phân tích hàng nhập mua nhóm theo các chỉ tiêu khác nhau...
Báo cáo công nợ theo nhà cung cấp: Sổ chi tiết công nợ/ Bảng tổng hợp số phát sinh công nợ…
Báo cáo công nợ theo hóa đơn: B.kê c.nợ phải trả theo hóa đơn/ B.kê chi tiết trả tiền cho các hóa đơn/ B.kê c.nợ của các hóa đơn theo hạn t/t.
Báo cáo theo hợp đồng, đơn hàng: B.kê chứng từ theo hợp đồng, đơn hàng/ Sổ chi tiết hợp đồng, đơn hàng/ Bảng cân đối số ps của các hợp đồng…
Cập nhật và xử lý chứng từ
Trên 1 phiếu nhập cho phép theo dõi nhiều hợp đồng/vụ việc
Trên 1 phiếu nhập cho phép nhập hàng vào nhiều kho.
Các chi phí nhập mua, thuế nhập khẩu có thể nhập chung trên cùng phiếu nhập hoặc nhập riêng như là một phiếu nhập chi phí. Có các tiện ích cho việc phân bổ chi phí cho các mặt hàng.
Cho phép tra phiếu nhập mua khi làm px trả lại nhà cung cấp.
Tự động tính toán thuế và cập nhật các thông tin liên quan đến hóa đơn thuế đầu vào; cho phép nhập nhiều hóa đơn thuế đầu vào liên quan đến 1 phiếu nhập để lên bảng kê hóa đơn thuế GTGT đầu vào; cho phép tách theo theo vụ việc/hợp đồng và cục thuế.
Tự động tính thuế (trừ lùi) trong trường hợp giá đã bao gồm thuế.
Cho phép thực hiện các bút toán điều chỉnh, bút toán bù trừ công nợ giữa các nhà cung cấp hoặc với khách hàng. Kết nối với các phân hệ khác
Kết chuyển số liệu sang các phân hệ hàng tồn kho và phân hệ kế toán tổng hợp. Nhận số liệu từ phân hệ kế toán vốn bằng tiền để theo dõi công nợ với nhà cung cấp.
Phân hệ kế toán hàng tồn kho Phân hệ kế toán hàng tồn kho quản lý phiếu nhập, phiếu xuất và phiếu xuất điều chuyển kho, thực hiện tính và cập nhật giá hàng tồn kho. Phân hệ này cho phép lên các báo cáo về hàng nhập, hàng xuất (tổng hợp và chi tiết) theo mặt hàng, vụ việc...; lên báo cáo tồn kho (tổng hợp và chi tiết theo kho). Đầu vào: Phiếu nhập/ Phiếu xuất/ Phiếu xuất điều chuyển./ Tính và áp giá hàng tồn kho/ Tính giá trung bình tháng/ Tính giá trung bình ngày/ Tính giá nhập trước xuất trước
Báo cáo hàng nhập: B.kê phiếu nhập/ B.kê phiếu nhập theo vụ việc, vật tư, nhà cung cấp, dạng nhập.../ Tổng hợp hàng nhập/ Phân tích hàng nhập nhóm theo các chỉ tiêu khác nhau...
Báo cáo hàng xuất: B.kê phiếu xuất/ B.kê phiếu xuất theo vụ việc, vật tư, khách hàng, dạng xuất.../ Tổng hợp hàng xuất/ Phân tích hàng xuất nhóm theo các chỉ tiêu khác nhau...
Báo cáo hàng tồn kho: Thẻ kho/ Sổ chi tiết vật tư/ Tổng hợp nhập xuất tồn/ Báo cáo tồn kho/ Báo cáo tồn theo kho/ Báo cáo tồn theo phiếu nhập/ Bảng giá trung bình tháng. Quản lý hệ thống danh điểm vật tư
Không giới hạn số lượng danh điểm vật tư. Mã vật tư có độ dài tới 16 ký tự.
Có 3 trường dùng để phân loại vật tư theo các tiêu chí khác nhau; có các trường tự do để người dùng tự sử dụng để quản lý vật tư theo yêu cầu đặc thù.
Cho phép khai báo các tài khoản ngầm định liên quan (tk kho, tk giá vốn, tk doanh thu...) để hỗ trợ cho việc tự động hạch toán các chứng từ nhập xuất hàng hóa, vật tư. Cập nhật và xử lý chứng từ
Trên 1 phiếu nhập/xuất cho phép theo dõi nhiều hợp đồng/vụ việc, nhiều mã nhập xuất (tài khoản đối ứng).
Trên cùng 1 phiếu cho phép nhập hoặc xuất vào/từ nhiều kho.
Kiểm tra hàng tồn kho khi thực hiện xuất kho.
In chứng từ trực tiếp từ chương trình theo mẫu do người sử dụng thiết kế.
Tính giá và cập nhật giá hàng tồn kho theo nhiều phương pháp khác nhau: giá trung bình tháng, giá trung bình theo ngày, giá nhập trước xuất trước, giá đích danh.
Kết nối với các phân hệ khác
Chuyển số liệu sang phân hệ kế toán tổng hợp và kế toán giá thành đồng thời nhận số liệu từ phân hệ mua hàng và bán hàng để lên báo cáo nhập xuất tồn, nhận số liệu từ phân hệ giá thành để áp giá.
Phân hệ kế toán vốn bằng tiền Phân hệ kế toán vốn bằng tiền quản lý mọi thu chi liên quan đến tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và tiền vay. Phân hệ này cho phép cập nhật các phiếu thu tiền bán hàng, thanh toán cho nhà cung cấp, các chi thanh toán chi phí và các thu chi khác. Các báo cáo liên quan đến quản lý tiền mặt, theo dõi dòng tiền vào ra được cung cấp trong phân hệ này. Đầu vào: Giấy báo có/ Giấy báo nợ / Phiếu thu/ Phiếu chi. Báo cáo: Sổ quỹ/ Sổ chi tiết của một tài khoản/ Bảng cân đối số phát sinh theo ngày của tài khoản tiền mặt và tài khoản ngân hàng/ Bảng cân đối số phát sinh các tiểu khoản của tài khoản ngân hàng/ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp/ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp/ Sổ nhật ký thu tiền/ Sổ nhật ký chi tiền/ Bảng kê phiếu thu, chi/ Bảng kê phiếu thu, chi theo khách hàng, vụ việc, tiểu khoản, tài khoản đối ứng/ Bảng tổng hợp thu chi theo khách hàng, vụ việc, tiểu khoản, tài khoản đối ứng./ Bảng kê các khế ước vay./ Bảng kê tính lãi tiền vay./ Bảng kê tiền vay và trả vay./ Báo cáo tổng hợp tình hình tiền vay.
Cập nhật chứng từ
Cho phép thực hiện thanh toán với sự chỉ rõ chi tiết thanh toán cho hóa đơn nào. Trong trường hợp đồng tiền thu chi khác với đồng tiền trên hóa đơn gốc thì sẽ cho phép nhập số tiền quy đổi về đồng tiền ghi trên hóa đơn và hạch toán chênh lệch tỷ giá khi thanh toán và khi ghi hóa đơn.
Cho phép thực hiện thu chi liên quan đến 1 hoặc nhiều khách hàng cũng như nhà cung cấp trên cùng 1 chứng từ.
Trong trường hợp chi thanh toán thẳng cho các chi phí (không qua công nợ) chương trình có các tiện ích liên quan đến tính thuế GTGT (giá đã bao gồm thuế và giá chưa bao gồm thuế) cũng như nhập các thông tin liên quan đến hóa đơn thuế GTGT đầu vào.
Đối với các phát sinh ngoại tệ cho phép quản lý và hạch toán theo tỷ giá giao dịch thực tế và tỷ giá ghi sổ. Chương trình tự động tính toán tỷ giá ghi sổ, cho phép người sử dụng sửa đổi trong trường số lẻ.
Kết nối với các phân hệ khác
Kết chuyển số liệu sang các phân hệ công nợ phải thu và công nợ phải trả cũng như phân hệ kế toán tổng hợp.
Chương II
Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại CÔNG TY Cổ PHầN ĐổI MớI Và PHáT TRIểN iNDE
Đặc điểm chung về Công ty Cổ phần Đổi mới và Phát triển INDE
Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Đổi mới và Phát triển INDE
Công ty Cổ phần Đổi mới và Phát triển INDE (Tên giao dịch Development& Innovative Joint Stock Company Inde JSC) được thành lập theo giấy phép số 0103000318 của Sở kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội ngày 17 tháng 4 năm 2001.
Công ty Cổ phần Đổi mới và Phát triển INDE tiến hành hạch toán đọc lập, có đầy đủ tư cách pháp nhân, có tài khoản tiêng tại Ngân hàng, có con dấu riêng để giao dịch, có quyền kinh doanh theo luật định và thực hiện nghĩa vụ của mình đối với Ngân sách Nhà nước, cũng như với người lao động trong công ty và các tổ chức phúc lợi xã hội.
Sau gần 10 năm hoạt động, đến nay Công ty đã không ngừng phát triển và bền vững va đi sau vào khai thác mặt hàng in quảng cáo.
Trụ sở chính của Công ty đặt tại Khu Đô thị mới Trung Yên, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội.
Lĩnh vực kinh doanh, chức năng, nhiệm vụ
Công ty Cổ phần Đổi mới và Phát triển INDE kinh doanh trong lĩnh vực - - Sản xuất và buôn bán hàng may mặc, quần áo
Buôn bán vật tư trang thiết bị máy móc ngành dệt may
Buôn bán thiết bị máy móc các ngành công nghiệp, hàng đồ gỗ, hàng gia dụng, hàng quảng cáo
Sản xuất may trang phục
1.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty được bố trí theo sơ đồ sau
Giám đốc
Phòng kinh doanh
Phòng hành chính
Phòng kế toán
Giám đốc: Chỉ đạo và chịu trách nhiệm chung về mọi hoạt động kinh doanh và quản lý của công ty
Phòng kế toán: Tổ chứ, chịu trách nhiệm hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh; kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý, hợp lệ của chứng từ thanh toán, kịp thời báo cáo Ban giám đốc các trường hợp chứng từ thanh toán không đảm bảo tính phá lý, lập báo cáo tài chính.
Phòng hành chính: Quản lý lực lượng cán bộ, công nhân viên của công ty và các vấn đề hành chính khác.
Phòng kinh doanh: Giao dịch, lập kế hoạch và tổ chưc hoạt động kinh doanh của công ty.
Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty
2.1.4.1 Đặc điểm bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán được bố trí theo sơ đồ sau
Kế toán trưởng
Kế toán viên 1
Kế toán viên 2
Thủ quỹ
Kế toán trưởng: Chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác tài chính, kế toán,
thống kê, thông tin kinh tế trong công ty; thực hiện trách nhiệm và quyền hạn của kế toán trưởng phù hợp với luật kế toán hiện hành; hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, phân công công việc cụ thể cho kế toán viên.
Kế toán viên 1: Kế toán tiền mặt, tiền gửi, công nợ: Theo dõi quá trình thanh toán trong hoạt động kinh doanh của các phòng, theo dõi tiền gửi, tiền vay của công ty. Đồng thời theo dõi các khoản công nợ phát sinh trong quá trình kinh doanh. Kế toán mở sổ chi tiết tài khoản tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng, phải thu của khách hàng, phải trả người bán.
Kế toán viên 2: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương, vật tư, TSCĐ: Theo dõi quá trình nhập hàng hoá trong công ty, tính lương và trích bảo hiểm xã hội cho công nhân viên, tình hình tăng giảm tài sản cố định
Thủ quỹ: có nhiệm vụ, chi tiền mặt cho các đối tượng sử dụng theo phiếu thu, phiếu chi đã được ký duyệt của ban lãnh đạo
2.1.4.2 Đặc điểm về hình thức kế toán của công ty
* Hình thức kế toán của công ty
Hình thức kế toán Công ty Cổ phần Đổi mới và Phát triển INDE áp dụng là hình thức kế toán nhật ký chung.
Công ty đang áp dụng hình thức tổ chức công tác kết toán tập trung. Công ty hạch toán độc lập chỉ mở một bộ sổ kế toán, một bộ máy kế toán để thực hiện tất cả các giai đoạn hạch toán mọi phần hành kế toán.
Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung
* Phần mền kế toán áp dụng
Công ty Cổ phẩn Đổi mới và phát triển INDE sử dụng phần mền kế toán FASR 2005. Các chứng từ, hoá đơn gốc gốc sau khi được kế toán viên kiểm tra đảm bảo tính chính xác sẽ được nhập vào từng nghiệp vụ kế toán liên quan trong phần mền, từ đó các phần nghiệp vụ sẽ tự động vào từng phần sổ có trong phần mền và kế chuyển. (Có màn hình đính kèm)
2.1.4.3 Các chính sách kế toán của công ty
Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam theo quyết định số 48/2006/QĐ/CĐKT ngày 14/9/2006 về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán Đồng Việt Nam (kí hiệu quốc gia: VNĐ)
Niên độ kế toán áp dụng: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thức ngày 31/12 cùng năm dương lịch.
Công ty áp dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho thực tế đích danh: Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho; Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ; Phương pháp hạch toán kế toàn hàng tồn kho- Kê khai thường xuyên. Phương pháp khấu hao tài sản cố định áp dụng khuấn hao theo đường thẳng
Thực trạng tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
2.2.1. Đặc điểm chung về công tác bán hàng của công ty
Với mục tiêu đẩy mạnh khối lượng hàng bán ra và mở rộng thị trường nội địa nên các sản phẩm đặt hàng của công ty luôn chất lượng, giá cả phù hợp và kiểm dáng đa dạng đặc sắc, khách hàng có thể lựa chọn hình thức thanh toán thích hợp. Do vậy, công ty luôn chú trọng các mặt sau:
Về chất lượng hàng hoá: Do đặt thù là hàng hoá làm theo đơn đặt hàng( theo đúng kiểu dáng, logo, chất lượng nguyên liệu) nên hàng hoá trước khi chuyển tới tay khách công ty sẽ kiểm tra kỹ lưỡng về chất lượng, chủng loại, qui cách để đảo uy tín với khách hàng.
Về giá bán: được xác định trên giá đặt hàng gia công sản xuất thực tế từ các đơn vị đối tác cộng chi phí thu mua, bảo quản và gắn liền với sự vận động của giá cả thị trường.
Đối tượng khách hàng chính của công ty là: Các công ty, doanh nghiệp, muốn đặt sản phẩm quảnh cáo cho chiến lược maketting hay làm sản phẩm quà tặng của Công ty.
Hình thức thanh toán: thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Thị trường kinh doanh chính của công ty là thị trường nội địa, với một số mặt hàng chiến lược như: móc treo chìa khoá, ví da, túi, ba lô, áo đồng phục...
2.2.2. Thực trạng về kế toán giá vốn hàng bán của công ty Cổ phần Đổi mới và Phát triển INDE
Giá vốn hàng bán: Là giá mua của hàng hoá tiêu thụ và chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất kho để bán.
Phương pháp xác định giá vốn:
Trị giá vốn
=
Trị giá mua
+
Chi phí thu mua phân bổ
Hàng hoá xuất bán
Hàng hoá xuất bán
cho hàng hoá xuất bán
Trong đó, trị giá mua của hàng xuất bán được áp dụng theo phương pháp bình quân gia quyền.
Tài khoản sử dụng: TK 632
Sổ kế toán:
Sổ nhật ký chung.
Sổ chi tiết giá vốn hàng bán.
Sổ Cái TK 632
Trình tự kế toán: Khi xuất, kế toán lập phiếu xuất kho, theo mẫu sau:
Đơn vị: Công ty Cổ phần Đổi mới và Phát triển INDE
Loại hoá đơn 1
Bộ phận:
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Phiếu xuất kho
Ngày 17 tháng 12 năm 2007
- Họ và tên người nhận hàng: Tổng Công ty CP bảo hiểm dầu khí Việt Nam
- Địa chỉ: 154 Nguyễn Thái Học, Ba Đình, Hà Nội
- Lý do xuất kho: Bán sổ da thật, giả, ruột sổ
- Xuất tại kho: Công ty Cổ phần Đổi mới và Phát triển INDE
S
T
T
Tên hàng
Mã
hàng
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
1
Sổ da thật
S0.30001
cái
1000
275,000
275,000,000
2
Sổ da giả
S0.10001
cái
2000
175,000
350,000,000
3
Sổ note
S0.40001
quyển
1000
40,000
40,000,000
4
Sổ note
S0.40001
quyển
2000
0
0
5
Sổ note
S0.40001
quyển
1000
0
0
Tiền hàng
665,000,000
Thuế
66,500,000
Tổng thanh toán
731,500,000
Người lập phiếu
Người nhận hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào Phiếu xuất kho, kế toán tiến hành nhập số liệu vào máy. Sau đó máy:
Máy tự động vào Sổ chi tiết giá vốn hàng bán, Sổ Nhật ký chung và Sổ Cái TK 632
Công ty CP đổi mới và phát triển INDE
Sổ nhật ký chung
Từ ngày: 17/12/2007 đến ngày: 17/12/2007
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
12/17/2007
PC 1238
Thanh toán tiền phí gia han tên miền HĐ 73196 (Công ty TNHH giải pháp trực tuyến)
Thanh toán tiền phí gia han tên miền HĐ 73196
33111
480,000
Thanh toán tiền phí gia han tên miền HĐ 73196
1111
480,000
12/17/2007
PC 1239
Thanh toán tiền bút bi HĐ 65683 (Công ty CP DV TM Hoa Việt)
....
...
...
...
12/17/2007
HD 54595
Bán sổ da thật, giả da, ruột sổ (Tổng Công ty CP bảo hiểm dầu khí Việt Nam)
Bán sổ da thật, giả da, ruột sổ
13111
665,000,000
Bán sổ da thật, giả da, ruột sổ
51111
665,000,000
Bán sổ da thật, giả da, ruột sổ
632
478,000,000
Bán sổ da thật, giả da, ruột sổ
156
478,000,000
Bán sổ da thật, giả da, ruột sổ
13111
66,500,000
Bán sổ da thật, giả da, ruột sổ
33311
66,500,000
12/17/2007
PKT 12032
Phí gia hạn tên miền (Công ty TNHH giải pháp trực tuyến)
Phí gia hạn tên miền
64272
480,000
Phí gia hạn tên miền
33111
480,000
12/17/2007
PKT 12033
Xăng và phí xăng dầu (Công ty TNHH thơng mại Thụy Dơng)
...
....
....
....
...
....
Sổ cái tài khoản
Tháng 12 năm 2007
Tài khoản : Giá vốn hàng bán
Số hiệu: 632
Ngày
Chứng từ số
Khách hàng
Diễn giải
TK đối ứng
Số Phát sinh
Nợ
Cú
28/12
HD 54595
Tổng Công ty CP bảo hiểm dầu khí Việt Nam - CT.00478
Bán sổ da thật, giả da, ruột sổ
156
665,000,000
28/12
HD 54595
Thuế GTGT (10%)
1331
66,500,000
28/12
HD 54595
Kết chuyển giá vốn hàng bán
911
731,500,000
28/12
HD 54595
Cộng số phát sinh
731,500,000
731,500,000
......
2.2.3. Thực trạng về kế toán doanh thu bán hàng tại công Cổ phần Đổi mới và Phát triển INDE
2.2.3.1. Nội dung
Nội dung: Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền thu được hay sẽ thu được từ các giai đoạn và nghiệp vụ phát sinh doanh thu bán hàng hoá.
2.2.3.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu
Điều kiện ghi nhận doanh thu: Doanh thu bán hàng của công ty được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả năm điều kiện sau:
Công ty đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua;
Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá;
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
Công ty đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
2.2.3.3. Chứng từ, tài khoản sử dụng
Công ty là cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu TK kế toán sử dụng TK 511, TK 3331 và một số TK khác có liên quan. Sổ kế toán phản ánh doanh thu bán hàng gồm có:
Sổ Nhật ký chung
Sổ chi tiết doanh thu bán hàng
Sổ Cái tài khoản 511
Sau khi thoả thuận với khách hàng, kế toán tiến hành viết hoá đơn GTGT. Hoá đơn GTGT được lập làm 3 liên, trong đó: Liên 1- lưu; Liên 2- giao cho khách hàng; Liên 3 - dùng để thanh toán.
Trên mỗi hoá đơn được ghi đầy đủ, đúng các yếu tố bao gồm: giá bán chưa có thuế, thuế GTGT và tổng giá thanh toán.
Căn cứ vào chứng từ gốc (hoá đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo Có của ngân hàng), kế toán tiến hành nhập dữ liệu vào máy tính, từ đó máy sẽ tự động vào các sổ liên quan như Sổ chi tiết bán hàng, Sổ Nhật ký chung, Sổ Cái TK 511 và các Sổ Cái liên quan như Sổ Cái TK 111, Sổ Cái TK 112.
Mỗi nghiệp vụ bán hàng đều liên quan đến việc hạch toán thuế GTGT đầu ra. Công ty Cổ phần Đổi mới và Phát triển INDE thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ mức thuế suất với hàng hoá bán ra của công ty là 10%.
Hàng tháng, kế toán tiến hành lập Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra, Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào, Tờ khai thuế GTGT . Việc lập bảng này được thực hiện bằng cách lọc chứng từ trên máy.
Trong trường hợp sau khi đã nhận đủ hoá đơn bán hàng, nếu khách hàng thanh toán bằng tiền mặt thì kế toán sẽ lập phiếu thu tiền. Ngoài ra, khách hàng có thể thanh toán qua ngân hàng bằng hình thức chuyển khoản. Để theo dõi tình hình thanh toán với khách hàng, kế toán mở sổ theo dõi công nợ (bao gồm sổ chi tiết và sổ tổng hợp công nợ). Số liệu trên sổ công nợ được khai thác trên máy bằng cách lọc các chứng từ liên quan.
Hoá đơn
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
Giá trị gia tăng
Ngày 28 tháng 12 năm 2007
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Đổi mới và Phát triển INDE
Địa chỉ: Lô 12B Khu Đường Trung Hoà Cầu Giấy Hà Nội
Số tài khoản: MS: 01011117935
Điện thoại: 04.6414386
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Tổng Công ty CP bảo hiểm dầu khí Việt Nam
Địa chỉ: 154 Nguyễn Thái Học, Ba Đình, Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: CK MS 0100151161
Stt
Mã kho
Mã vt
Tên vật tư
Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
01
S0.30001
Sổ da thật
cái
1000
275,000
275,000,000
2
01
S0.10001
Sổ da giả
cái
2000
175,000
350,000,000
3
01
S0.40001
Sổ note
quyển
1000
40,000
40,000,000
4
01
S0.40001
Sổ note
quyển
2000
0
0
5
01
S0.40001
Sổ note
quyển
1000
0
0
Cộng tiền hàng
665,000,000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT
66,500,000
Tổng cộng tiền thanh toán
731,500,000
Bằng chữ: Bảy trăm ba mươi mốt triệu, năm trăm nghìn đồng
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên)
Kế toán viên nhập hoá đơn vào máy:
Sổ chi tiết bán hàng
Tháng 12 năm 2007
Ngày
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
TK
Nợ
TK Có
Số phát sinh
...
...
...
...
...
...
...
27/12
HD 54591
Cty TNHH chứng khoán NH ngoại thương VN - CT.00507
Bán sổ da
85,454,545
Bán sổ da
13111
51111
85,454,545
27/12
HD 54592
Cty TNHH chứng khoán NH ngoại thương VN - CT.00507
Bán thiếp năm mới
10,227,273
Bán thiếp năm mới
13111
51111
10,227,273
27/12
HD 54593
Cty TNHH Huy Tuấn - CT.00508
Bán folder A4, sổ note, logo
9,375,000
Bán folder A4, sổ note, logo
13111
51111
9,375,000
27/12
HD 54593
Cty TNHH Huy Tuấn - CT.00508
Chi phí logo
1,000,000
Chi phí logo
13111
51111
1,000,000
27/12
HD 54594
Cty TNHH Nhà hàng Bobby Chinn - CT.00189
Bán áo polo shirt
8,125,000
Bán áo polo shirt
13111
51111
8,125,000
28/12
HD 54595
Tổng Cty CP BH dầu khí Việt Nam - CT.00478
Bán sổ da thật, giả da, ruột sổ
665,000,000
Bán sổ da thật, giả da, ruột sổ
13111
51111
665,000,000
Cộng
5,431,252,866
Sổ cái
Tháng 12 năm 2007
Tài khoản : Doanh thu bán hàng
Số hiệu: 511
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
TK
đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Trang
Số
STT
dòng
Nợ
Có
- Số dư đầu năm
- SPS trong tháng
...
28/12
Doanh thu bán hàng
131
5,431,252,866
28/12
Kết chuyển doanh thu
911
5,431,252,866
28/12
Cộng SPS trong tháng
5,431,252,866
5,431,252,866
28/12
Số dư cuối tháng
28/12
Cộng luỹ kế từ đầu quý
2.2.4. Thực trạng kế toán các khoản giảm trừ doanh thu của công ty CP Đổi mới và Phát triển INDE
Vì Công ty CP Đổi mới và Phát triển INDE giảm giá trực tiếp trong giá bán hàng hoá nên không có mở các tài khoản giảm trừ doanh thu. Vì vậy em không đề cập trong báo cáo thực tập.
2.2.5. Thực trạng kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty CP Đổi mới và Phát triển INDE
2.2.5.1. Nội dung chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Với đặc thù của việc bán hàng là theo đơn đặt hàng nên công ty không có các cửa hàng bán hàng. Chính vì thế, chi phí bán hàng của công ty chủ yếu là chi phí vận chuyển, chi phí thuê kho, ... mà không có chi phí lương của nhân viên bán hàng.
Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty bao gồm các khoản chi phí văn phòng, chi phí lương nhân viên (hình thức trả lương của công ty là hình thức trả lương theo thời gian), chi phí khấu hao TSCĐ.
2.2.5.2. Chứng từ, tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng
Chứng từ sử dụng kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: Phiếu chi, Giấy báo có của ngân hàng, Bảng tính và phân bổ khấu hao, bảng tính lương, BHXH....
TK kế toán sử dụng TK 642 và một số TK khác có liên quan.
Sổ kế toán phản ánh chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp gồm có:
Sổ Nhật ký chung
Sổ Cái TK 642
Căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán tiến hành nhập số liệu vào máy. Sau đó máy sẽ tự động vào Sổ Nhật ký chung và Sổ Cái TK 642.
Sơ đồ các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanhnghiệp tại công ty CP Đổi mới và Phát triển INDE
2.2.5.3 Quy trình nhập liệu
Khi phát sinh chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán thanh toán và chi phí căn cứ vào các chứng từ phát sinh cũng tiến hành nhập liệu vào chương trình phần mềm tương tự như kế toán các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp.
Sau khi tính toán xong các khoản kế toán kết chuyển vào Tk 911.
Nợ TK 911
Có TK 642
Hoá đơn
PKT1204601
Giá trị gia tăng
Ngày 27 tháng 12 năm 2007
Đơn vị bán hàng: Cty CP cung ứng dịch vụ hàng không - CN.00033
Địa chỉ: Số 1/196 Nguyễn Sơn, Long Biên, Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại: 04.8271565
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Tổng Công ty CP bảo hiểm dầu khí Việt Nam
Địa chỉ: 154 Nguyễn Thái Học, Ba Đình, Hà Nội
Số tài khoản: MS: 01011117935
Hình thức thanh toán: TM
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1.
Cước vận chuyển hàng hoá
Khối
10
25,478
254,780
Cộng thành tiền
254,780
Thuế suất GTGT 5%
13,409
Tổng cộng tiền thanh toán
268,189
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm sáu mươi tám nghìn một trăm tám mươi chín đồng
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên)
Sổ Cái
Tháng 12 năm 2007
Tài khoản : Chi phí quản lý doanh nghiệp
Số hiệu: 642
Ngày
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
TK đ/
Số phát sinh
Số
Nợ
Có
...
...
...
...
...
...
...
27/12
PKT12046
CN Cty CP cung ứng dịch vụ hàng không - CN.00033
Cước vận chuyển
33111
268,189
27/12
PKT12046
CN Cty CP cung ứng dịch vụ hàng không - CN.00033
Cước vận chuyển
33111
250,000
27/12
PKT12047
Chi cục thuế Q. Cầu Giấy - CC.0005
Quyển hoá đơn GTGT
33111
15,200
28/12
PKT12048
Cty xăng dầu Bắc Thái - CT.00054
Xăng và phí xăng dầu
33111
593,182
30/12
PC 12067
Đỗ Thị Minh Thu - KL.00001
Thanh toán tiền nhà quý IV/2007
1111
48,000,000
31/12
PKT12053
Công ty CP TM & DV kỹ thuật Đại Phát - CT.00509
Cước vận chuyển
33111
10,083,429
31/12
PKT12054
Công ty Diên An (DNN) - CT.00048
Cước vận chuyển
33111
1,316,190
31/12
PKT1217
-
Phân bổ lương T12/2007
334
74,800,000
31/12
PKT
-
Kết chuyển giá CP QL DN 6421->911
911
943,650,632
31/12
PKT
-
Kết chuyển giá CP QL DN 6422->911
911
18,945,223
31/12
PKT
-
Kết chuyển giá CP QL DN 6423->911
911
164,617,113
31/12
PKT
-
Kết chuyển giá CP QL DN 6424->911
911
342,261,870
31/12
PKT
-
Kết chuyển giá CP QL DN 6425->911
911
17,510,434
31/12
PKT
-
Kết chuyển giá CP QL DN 64271->911
911
482,989,103
31/12
PKT
-
Kết chuyển giá CP QL DN 64272->911
911
204,247,553
31/12
PKT
-
Kết chuyển giá CP QL DN 64273->911
911
117,834,564
31/12
PKT
-
Kết chuyển giá CP QL DN 64274->911
911
192,080,000
31/12
PKT
-
Kết chuyển giá CP QL DN 6428->911
911
201,993,365
31/12
PKTPKTTS12
-
Bút toán PB KH TSCD từ T10 -12
21413
58,209,889
31/12
PKTPKTTS12
-
Bút toán PB KH TSCD từ T 10 - 12
21414
47,566,388
Tổng
2,686,129,857
2,686,129,857
2.2.7. Kế toán xác định kết quả bán hàng
2.2.7.1 Nội dung kế toán xác định kết quả bán hàng
Lãi (lỗ) = ( Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán - CPBH - CPQLDN)
Kế toán xác định kết quả kinh doanh ở công ty được tiến hành vào cuối mỗi tháng, quý, năm.
Tài khoản sử dụng: TK 911,421.
Cuối tháng, máy tự kết chuyển doanh thu thuần, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, từ đó kết chuyển lãi. Việc kết chuyển số liệu cuối kỳ vào sổ chi tiết theo dõi kết quả kinh doanh, kế toán phải nhập số liệu vào máy tính từ các số liệu trên.
1.2.7.2 Quy trình nhập liệu
- Trên Menu hệ thống, chọn nghiệp vụ "Kế toán tổng hợp". Sau đó chọn danh mục "Các bút toán kết chuyển".
- Xuất hiện màn hình kết chuyển.
(Xem màn hình kết chuyển 1).
- Đánh dấu các bút toán cần kết chuyển bằng phím "Cách". Sau đó ấn F10, hộp thoại xuất hiện. Kế toán chọn tháng kết chuyển phù hợp. Sau đó ấn phím "Nhận" để kết thúc.
(Xem màn hình kết chuyển 2).
Máy tính thực hiện kết chuyển theo chương trình để xác định kết quả bán hàng.
2.2.7.3 Sổ kế toán
Chương trình có thể tự động lập và cho in ra sổ cái TK 911. Ví dụ: Biểu mẫu số 6 - Sổ cái TK 911.
Sổ CáI TàI KHOảN
Tháng 12 năm 2007
Tài khoản : Kết quả kinh doanh
Số hiệu: 911
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
TK đ/u
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
12/31/2007
PKT
-
Kết chuyển DT bán hàng 51111->911
51111
13,596,949,228
12/31/2007
PKT
-
Kết chuyển giá vốn hàng bán 632->911
632
10,822,058,041
12/31/2007
PKT
-
Kết chuyển giá CP QL DN 6421->911
6421
943,650,632
12/31/2007
PKT
-
Kết chuyển giá CP QL DN 6422->911
6422
18,945,223
12/31/2007
PKT
-
Kết chuyển giá CP QL DN 6423->911
6423
164,617,113
12/31/2007
PKT
-
Kết chuyển CP QL DN 6424->911
6424
342,261,870
12/31/2007
PKT
-
Kết chuyển giá CP QL DN 6425->911
6425
17,510,434
12/31/2007
PKT
-
Kết chuyển giá CP QL DN 64271->911
64271
482,989,103
12/31/2007
PKT
-
Kết chuyển giá CP QL DN 64272->911
64272
204,247,553
12/31/2007
PKT
-
Kết chuyển giá CP QL DN 64273->911
64273
117,834,564
12/31/2007
PKT
-
Kết chuyển giá CP QL DN 64274->911
64274
192,080,000
12/31/2007
PKT
-
Kết chuyển giá CP QL DN 6428->911
6428
201,993,365
12/31/2007
PKT
-
Kết chuyển CP khác 8111->911
8111
358,505
12/31/2007
PKT
-
Kết chuyển CP tài chính 6356->911
6356
28,067,151
12/31/2007
PKT
-
Kết chuyển CP thuế TN 8211->911
8211
17,872,585
12/31/2007
PKT
-
Kết chuyển lãi 911->4212
4212
45,958,075
12/31/2007
PKT
-
Kết chuyển lợi nhuận khác 7111->911
7111
2,001,266
12/31/2007
PKT
-
Kết chuyển DT tài chính 5152->911
5152
1,493,720
Tổng
13,600,444,214
13,600,444,214
Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện
Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
ở công ty TNHH dược phẩm bảo thịnh
3.1. Nhận xét về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Qua quá tiếp xúc và tìm hiểu về công tác kế toán nói chung và kế toán bán hàngvà xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Đổi mới và Phát triển INDE, xin có một số nhận xét như sau:
3.1.1. Những ưu điểm
CÔNG TY ĐÃ LỰA CHỌN ĐƯỢC VÀ ÁP DỤNG ĐÚNG CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN THEO QUYẾT ĐỊNH 48/2006/QĐ/CĐKT. ĐỒNG THỜI CÔNG TY ĐÃ VÀ ĐANG ÁP DỤNG HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN THEO ĐÚNG QUY ĐỊNH ĐÃ ĐĂNG KÝ VỚI CƠ QUAN THUẾ.
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ KẾ TOÁN THÔNG THẠO, VẬN HÀNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN HOÀN TOÀN PHÙ HỢP VỚI NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN VÀ YÊU CẦU ĐẶT RA TRONG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG Ở CÔNG TY ĐÃ CUNG CẤP ĐƯỢC NHỮNG THÔNG TIN CẦN THIẾT PHỤC VỤ CHO CÔNG TÁC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY. KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY ĐÃ GHI CHÉP ĐẦY ĐỦ TÌNH HÌNH THANH TOÁN TIỀN HÀNG VỚI KHÁCH HÀNG, TÌNH HÌNH NHẬP – XUẤT - TỒN HÀNG HOÁ, CUNG CẤP CÁC SỐ LIỆU GIÚP CHO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY ĐẠT HIỆU QUẢ CAO NHẤT.
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG ĐÃ ĐẢM BẢO THEO DÕI SÁT SAO, CHI TIẾT VỀ SỐ LƯỢNG HÀNG NHẬP KHO, XUẤT KHO, TỒN KHO, ĐỒNG THỜI PHẢN ÁNH CHÍNH XÁC TRỊ GIÁ VỐN HÀNG XUẤT KHO, PHẢN ÁNH KỊP THỜI DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CÁC KHOẢN CHI PHÍ KINH DOANH ĐỂ PHỤC VỤ CHO VIỆC XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ.
3.1.2. MỘT SỐ TỒN TẠI
DO ĐẶC THÙ BÁN HÀNG THEO ĐƠN ĐẶT HÀNG (THEO ĐÚNG YÊU CẦU VỀ MẪU MÃ, KÍCH CƠ CỦA TỪNG ĐỐI TÁC ĐẶT HÀNG) MÀ KHÔNG CÓ SẢN PHẨM LÀM BÁN SẴN VÌ VẬY HẦU HẾT CÁC MÃ HÀNG HOÁ CỦA CÔNG TY KHÁ KHÁC NHAU, PHỨC TẠP CHO CÔNG TÁC QUẢN LÝ SẢN PHẨM.
DO CÔNG TY BÁN HÀNG THEO ĐƠN ĐẶT HÀNG NÊN KHÔNG CÓ CỬA HÀNG BÁN HÀNG RIÊNG, NHÂN VIÊN PHÒNG KINH DOANH ĐẢM ĐƯƠNG LUÔN CẢ CÔNG VIỆC NÀY. CHÍNH VÌ VẬY CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUAN LỶ DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY KHÔNG ĐƯỢC TÁCH BẠCH KHÓ ĐẢM BẢO CHO CÔNG TÁC KẾ TOÁN.
SỔ CHI TIẾT DOANH THU PHẢN ÁNH TỔNG HỢP SỐ DOANH THU CỦA TẤT CẢ CÁC LOẠI HÀNG HOÁ, VIỆC XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ CHO TỪNG LOẠI HÀNG MỘT LÀ KHÔNG XÁC ĐỊNH ĐƯỢC.
CÔNG TY CẦN TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ HÀNG TỒN KHO ĐÚNG QUY ĐỊNH.
3.2. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG.
Để công tác kế toán càng tốt hơn phù hợp với điều kiện thực tế ở công ty, đảm bảo đúng chế độ kế toán Việt Nam quy định, phát huy ưu điểm, khắc phục những tồn tại, cần có hướng hoàn thiện.
Với những điều kiến thức đã học được ở nhà trường cũng như việc tiếp cận công tác kế toán tại công ty, em xin đưa ra một số ý kiến sau góp phần hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty.
Thứ nhất, công ty nên mở sổ riêng để theo dõi khoản chi phí mua hàng
sổ chi tiết chi phí mua hàng
Tháng ..... năm....
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
Ghi Nợ TK 156, Có các TK
111
112
331
Cộng
1. Số dư đầu tháng
2. Số phát sinh trong tháng ...........................
3. Cộng số phát sinh
4. Số dư cuối tháng
Thứ hai, kế toán nên mở sổ chi tiết bán hàng cho từng loại hàng hoá. Điều này hoàn toàn phù hợp với chế độ kế toán, vừa khoa học lại vừa hợp lý. Ngoài ra còn đảm bảo phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ phát sinh trong quá trình bán hàng.
Thứ ba, hiện nay công ty đang áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng và chi phí khấu hao TSCĐ của công ty tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán ghi:
Nợ TK 642
Có TK 214
Hàng tháng, kế toán nên tiến hành trích khấu hao TSCĐ, những TSCĐ nào phục cho hoạt động bán hàng như: ô tô vận chuyển, nhà kho, cửa hàng… thì trích khấu hao và tính vào chi phí bán hàng, còn lại thì hãy tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 641
Nợ TK 642
Có TK 214
Kết luận
Qua việc thực Như vậy, bán hàng và xác định kết quả bán hàng chiếm một vị trí hết sức quan trọng trong doanh nghiệp, điều đó đòi hỏi bộ máy quản lý phải có đầy đủ kiến thức tổng hợp và chuyên sâu về lĩnh vực kinh tế, tổ chức và quản lý để có thể tạo chiến lược kinh doanh lâu dài cho doanh nghiệp. Trong chiến lược về quản lý, kế toán giữ một vai trò hết sức quan trọng, phản ánh và cung cấp những thông tin cần thiết cho việc ra quyết định của giám đốc. Vì vậy, việc tổ chức khoa học, hợp lý toàn bộ công tác kế toán và đặc biệt là kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp thương mại.
Tuy tuổi đời còn non trẻ nhưng Công ty Cổ phần Đổi mới và Phát triểnINDE đã đạt được một số thành tựu đáng kể. Sau một thời gian hoạt động, công ty làm ăn đã có lãi, bổ sung được thêm nguồn vốn chủ sở hữu, có được các mối quan hệ tốt với khách hàng. Những thành công đó một phần cũng nhờ sự đóng góp của phòng kế toán trong đó kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng đóng góp một vai trò không nhỏ.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 10765.doc