Đề tài Thực trạng về công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ Phần Công Nghệ Thực Phẩm Việt Nam

Tiền lương trả theo thời gian chủ yếu áp dụng đối với những người làm công tác quản lý. Đối với những công nhân trực tiến sản xuất thì hình thức trả lương này chỉ áp dụng ở những bộ phận lao động bằng máy móc là chủ yếu hoặc công việc không thể tiến hành định mức một cách chặt chẽ và chính xác, hoặc vì tính chất của sản xuất nếu thực hiện trả lương theo sản phẩm sẽ không đảm bảo được chất lượng sản phẩm. Hình thức trả lương theo thời gian có nhiều nhược điểm hơn hình thức tiền lương theo sản phẩm vì nó chưa gắn thu nhập của người với kết quả lao động mà họ đã đạt được trong thời gian làm việc. Hình thức trả lương theo thời gian có hai chế độ sau:

doc70 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 968 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng về công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ Phần Công Nghệ Thực Phẩm Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n khi li dị, nuôi con ngoài giá thú, án phí . . .) , giá trị taì sản thừa chờ xử lý, các khoản vay mượn tạm thời, nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn, các khoản thu hộ giữ hộ . . . Bên nợ: - Các khoản đã nộp cho cơ quan quản lý các quỹ - Các khoản đã chi về kinh phí công đoàn - Xử lý giá trị tài sản thừa - Kết chuyển doanh thu nhận trước vào doanh thu bán hàng - Các khoản đã nộp, đã trả khác Bên có: - Trích KPCĐ, BHXH, BHYT theo tỷ lệ qui định - Tổng số doanh thu nhận trước phát sinh trong kỳ - Các khoản phải nộp, phải tra hay thu hộ - Giá trị tài sản thừa chờ xử lý - Số đã nộp, đã trả lớn hơn số phải nộp, phải hoàn lại Dư nợ(nếu có): Số trả thừa, nộp thừa, vượt chi chưa thanh toán Dư có :Số tiền còn phải trả, phải nộp và giá trị tài sản thừa chờ xử lý TK 338 chi tiết làm 6 tiểu khoản: - 3381 : Tài sản thừa chờ giải quyết - 3382 : Kinh phí công đoàn -3383 : Bảo hiểm xã hội -3384 : Bảo hiểm y tế -3387 : Doanh thu nhận trước -3388 : Phải nộp khác Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số tài khoản liên quan trong quá trình hạch toán như tài khoản 111, 112, 138 . . . TK111,112 TK334 TK338 TK622,627,641,642 Số BHXH phải trả trực tiếp cho CNV Nộp KPCĐ, BHXH, BHYT cho cơ quan quản lý Trích KPCĐ,BHXH,BHYT theo tỷ lệ quy định Tính vào chi phí kinh doanh 19% Trích BHXH, BHYT theo tỷ lệ Quy định trừ vào thu nhập CNV(6%) Số BHXH, KPCĐ,chi vượt được Thanh toán lại TK111,112 TK334 1.3.2.2-Phương pháp hạch toán BHXH, BHYT, KPCĐ được thể hiện qua sơ đồ sau: Chi tiêu KPCĐ cơ sở 1.3.4. Tổ chức sổ sách kế toán. Sổ kế toán là một phương tiện vật chất cơ bản, cần thiết để người làm kế toán ghi chép, phản ánh một cách có hệ thống những thông tin kế toán theo thời gian cũng như theo đối tượng. Ghi sổ kế toán được thừa nhận là một giai đoạn phản ánh của kế toán trong quá trình sản xuất thông tin kế toán. Công tác kế toán trong đơn vị hạch toán, đặc biệt là trong các doanh nghiệp, thường nhiều và phức tạp không chỉ ở số lượng các phần hành, mà còn ở mỗi phần hành kế toán cần thực hiện. Do vậy đơn vị hạch toán cần thiết cần sử dụng nhiều sổ khác nhau cả về kết cấu, nội dung,phương pháp hạch toán thành một hệ thống sổ sách kế toán. Các loai sổ sách này được liên hệ với nhau một cách chặt chẽ theo trình tự hạch toán của mỗi phần hành. Mỗi hệ thống sổ kế toán được xây dựng là một hình thức tổ chức nhất định mà doanh nghiệp cần có để thể hiện công tác kế toán. Như vậy, hình thức tổ chức sổ kế toán là hình thức kết hợp các loại sổ kế toán khác nhau về chức năng nghi chép, kết cấu, nội dung phản ánh theo một trình tự hạch toán nhất định trên cơ sở của chứng từ gốc. Các doanh nghiệp khác nhau về loại hình, quy mô và điều kiện kế toán sẽ hình thành cho mình một hình thhức tổ chức kế toán khác nhau. Đặc trưng cơ bản để phân biệt và định nghĩa được các hình thức tổ chức kế toán khác nhau là ở số lượng sổ cần dùng, ở loại sổ sử dụng, ở nguyên tắc kết cấu các chỉ tiêu dòng, cột của sổ. Cũng giống như trình tự hạch toán. Trên thực tế, doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong các hình thức tổ chức kế toán sau. 1.3.4.1. Hình thức nhật ký sổ cái: Theo hình thức này, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh vào một quyển sổ gọi là nhật ký sổ cái. Sổ này là sổ hạch toán tổng hợp duy nhất, trong đó kết hợp phản ánh theo thời gian và theo hệ thống. Tất cả các tài khoản mà doanh nghiệp sử dụng được phản ánh cả hai bên nợ – có trên cùng một vài trang sổ. Căn cứ để vào sổ là chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc, mỗi chứng từ nghi một dòng vào nhật ký sổ cái . Trình tự hạch toán theo hình thức nhật ký sổ cái : Chứng từ gốc Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo tài chính Nhật ký sổ cái Bảng tổng hợp chứng từ gốc Sổ quỹ Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra 1.3.4.2. Hình thức chứng từ ghi sổ Hình thức này thích hợp với mọi loại hình đơn vị, thuận tiện cho việc áp dụng máy tính. Tuy nhiên, việc nghi chép bị trùng lặp nhiều nên việc lập báo cáo dễ bị chậm trễ nhất là trong điều kiện thủ công. Hình thức này bao gồm các loại sổ sách sau: Sổ cái Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Bảng cân đối tài khoản Các sổ và các thẻ hạch toán chi tiết Sổ cái TK334, 338 Chứng từ gốc Sổ (thẻ ) hạch toán chi tiết Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ gốc Chứng từ ghi sổ Bảng cân đối phát sinh Báo cáo tài chính Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chi tiết Sơ đồ trình tự hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ. 1.3.4.3. Hình thức nhật ký chứng từ Hình thức này thích hợp với doanh nghiệp lớn, số lượng nghiệp vụ nhiều và điều kiện kế toán thủ công, dễ chuyên môn hoá cán bộ kế toán. Tuy nhiên đòi hỏi trình độ nghiệp vụ kế toán phải cao. Mặt khác không phù hợp với việc áp dụng kế toán bằng máy Sổ sách trong hình thức này bao gồm: - Sổ nhật ký chứng từ - Sổ cái - Bảng kê - Bảng phân bổ - Sổ chi tiết Sơ đồ trình tự hạch toán theo hình thức nhật ký chứng từ: Sổ cái Chứng từ gốc và các bảng phân bổ Sổ (Thẻ ) kế toán chi tiết Nhật ký chứng từ Báo cáo tài chính Bảng kê Bảng tổng hợp chi tiết 1.3.4.4. Hình thức nhật ký chung. Hình thức nhật ký chung là hình thức phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thứ tự thời gian vào một quyển sổ gọi là nhật ký chung (Tổng nhật ký ) . Sau đó, căn cứ vào nhạt ký chung lấy số liệu để nghi vào sổ cái. Mỗi bút toán phản ánh trong sổ nhật ký được chuyển vào sổ cái ít nhất cho hai tài khoản có liên quan. Đối với các tài khoản chủ yếu, phát sinh nhiều nghiệp vụ, có thể mở các sổ nhật ký phụ. Cuối tháng (hoặc định kỳ), cộng các nhật ký phụ, lấy số liệu nghi vào nhật ký chung hoặc vào thẳng sổ cái. Sơ đồ trình tự hạch toán theo hình thức nhật ký chung: Sổ nhật ký chung Chứng từ gốc Sổ nhật ký đặc biệt Sổ(thẻ) kế toán chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối phát sinh Báo cáo tài chính Chương II thực trạng về công tác hoạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần công nghệ THựC PHẩM VIệT NAM 2.1.Đặc điểm tình hình chung về công ty cổ phần công nghệ thực phẩm Việt Nam 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Công ty Cổ Phần Công Nghệ Thực Phẩm Việt Nam được thành lập từ tháng 1 năm 2003 với tên giao dịch là Vinafood Joint Company. Địa chỉ trụ sở chính: Số 125B – Phố Lò Đúc, phường Đống Mác, Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội. Điện thoại: 047914853 – Fax: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0103001712 Do sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày: 07/01/2003. Nghành nghề kinh doanh: - Sản xuất thực phẩm và đồ ăn uống. - Kinh doanh dịch vụ và ăn uống nhà hàng. Công ty Cổ phần Công Nghệ thực Phẩm Việt Nam có tư cách pháp nhân hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu riêng. Công ty có nghĩa vụ và trách nhiệm trước bộ phận chủ quản cũng như các bên liên quan về toàn bộ hoạt động của mình.Với tư cách pháp nhân của mình công ty có thể đứng ra vay vốn ,ký kết các hợp đồng kinh tế phát sinh giữa các công ty,đơn vị kinh doanh. Các mốc hình thành và phát triển của doanh nghiệp. Doanh nghiệp được thành lập vào năm 2004 với 7 cổ đông góp vốn, mục đích là sản xuất và kinh doanh bia tươi mang thương hiệu Tiệp tại Việt nam. Tháng 2 năm 2004 công ty bắt đầu xây dựng nhà xưởng và khu vực nhà hàng, đến tháng 6 năm 2004 Công ty nhập một dây chuyền sản xuất bia từ cộng hoà Séc. Sau một thời gian xây dựng và lắp đặt thì đến tháng 10 Công Ty bắt đầu đi vào sản xuất. Đến tháng 11/2004 Công Ty bắt đầu khai trương nhà hàng bia tươi mang thương hiệu PRAGOLD BEER. Hiện tại đây là nhà hàng bia duy nhất của công ty . - Thời gian đầu mới thành lập do chưa có thương hiệu, lượng khách ít, nên công ty bị thua lỗ nặng. - Từ tháng 5 năm 2005 công ty bắt đầu có lợi nhuận và dần dần đi vào ổn định. - Tháng 7 năm 2005 công ty mở rộng sản xuất tăng năng suất dây chuyền bia lên 1,5 lần công suất hiện tại. Điều này giải quyết được vấn đề thiếu sản phẩm bia tươi của công ty vào mùa hè. - Từ đó đến nay doanh thu của công ty luôn ổn định, các năm đều có lợi nhuận, công ty thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước, với địa phương, công ăn việc làm cũng như thu nhập của người lao động được đảm bảo. - Doanh nghiệp là một công ty nhỏ , các sản phẩm mang tính chất đơn chiếc được theo dõi và kiểm tra nghiêm ngặt luôn đảm bảo được chất lượng nhưng chất lượng sản phẩm lai phụ thuộc rất lớn vào tay nghề của người lao động. 2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và quy trình công nghệ của công ty cổ phần công nghệ thực phẩm Việt Nam 2.1.2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh - Hình thức sở hữu vốn : Sở hữu tư nhân Sản xuất thực phẩm và đồ uống Kinh doanh dịch vụ khách sạn nhà hàng Tìm hiểu tình hình sản xuất và kinh doanh của công ty trong 2 năm vừa qua như sau: Lợi nhuận của doanh nghiệp từ hoạt động sản xuất kinh doanh trong 2 năm 2005 và 2006. Bảng : Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2005 - 2006 Đơn vị: VNĐ STT Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 % Chênh lệch 1 Doanh thu thuần 29,350,378,640 34,090,112,000 116,15% 2 Giá vốn hàng bán 11,208,775,220 15,012,065,680 133,93% 3 Lợi nhuận gộp 18,141,603,120 19,078,046,320 105,16% 4 Doanh thu hoạt động tài chính 3,106,560 33,253,200 1070,4% 5 Chi phí tài chính 1,558,503,100 730,158,670 46,85% 6 Chi phí bán hàng 3,989,327,550 5,440,104,850 136,37% 7 Chi phí quản lý doanh nghiệp 5,872,258,230 6,276,838,480 106,89% 8 Tổng lợi nhuận trước thuế 6,724,620,800 6,564,197,520 97,61% 9 Thuế TNDN 1,882,893,820 1,837,975,300 97,61% 10 Lợi nhuận sau thuế 4,841,726,980 4,726,222,220 97,61% Nguồn :Phòng TCKT biểu đồ biểu diễn doanh thu và lợi nhuận 1: Năm 2005 2: Năm 2006 - Nhận xét: Ta thấy chỉ số lợi nhuận/ doanh thu năm 2005 đạt 16,51%; trong năm 2006 đạt 13,86%. Ta thấy trong hai năm chỉ số lợi nhuận của công ty đều tương đối cao. Nhưng chỉ số lợi nhuận năm 2006 lại thấp hơn năm 2005 trong khi doanh thu lại cao hơn. Điều này chủ yếu do chi phí đầu vào của sản xuất sản phẩm tăng lên và chi phí bán hàng tăng cao. Trong khi chi phí tài chính đã được giảm đi nhưng cũng không bù đặp được hai yếu tố chi phí tăng trên. Trong những năm tiếp theo ta cần giảm hai yếu tố chi phí này hoặc phải tìm biện pháp tăng doanh thu lên hơn nữa. 2.1.2.2 Đặc điểm tổ chức quản lý Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp như sau; Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp Ban giám đốc Bộ phận văn phòng Bộ phận sản xuất bia Bộ phận bán hàng Bộ phận bếp Ghi chú: Quan hệ trực tuyến chức năng : -------- Quan hệ chuyên môn hóa theo sản phẩm : Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận trong doanh nghiệp. Ban giám đốc: + Chức năng: Quản lý, điều hành mọi hoạt động của công ty. + Nhiệm vụ: Nhận các nhiệm vụ, nguồn lực do hội đồng quản trị giao , sử dụng có hiệu quả, đảm bảo và phát triển nguồn vốn, xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển dài hạn. báo cáo các cơ quan chức năng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo quy dịnh của nhà nước và của hội động quản trị. đề ra chính sách mục tiêu chất lượng, trách nhiệm xã hội cho từng thời kỳ. Chịu trách nhiệm trước khách hàng, hội đồng quản trị về chất lượng, kết quả kinh doanh của công ty. Bộ phận kế toán: + Chức năng: tham mu giúp việc cho ban giám đốc trong công tác kế toán, công tác lao động tiền lương, chế độ chính sách, quản lý tài sản, quản lý hành chính và tham mưu công tác cung ứng vật tư, soạn thảo, thanh toán các hợp đồng với các đối tác. + Nhiệm vụ: Quản lý nguồn vồn và các quỹ của công ty, thực hiện công tác tín dụng, kiểm tra, lập, phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, cân đối thu chi, báo cáo quyết toán, tính và trả lương cho nhân viên, thanh toán với khách hàng, thực hiện nghĩa vụ của công ty với nhà nước, quản lý và giả quyết các chế độ chính sách cho ngời lao động. Soạn thảo hợp đồng, mua nhập vật tư, nguyên liệu , xuất vật tư nguyên liệu đảm bảo cho khâu sản xuất, quản lý xuất nhập vật tư, có trách nhiệm thống kê, báo cáo tình hình xuất nhập vật tư theo định kỳ. Bộ phận bếp: + Chức năng: Tổ chức và thực hiện sản xuất các sản phẩm, kiểm tra các sản phẩm là các món ăn, đảm bảo chất lượng các món ăn, tham mưu cho ban giám đốc tình hình nhân sự, lương của các nhân viên trong tổ. + Nhiệm vụ: Quản lý và sử dụng các vật tư, nguyên vật liệu đúng quy định, đúng mục đích. Đảm bảo đầy đủ về chất lượng và vệ sinh các món ăn để đem bán. Quản lý các nhân viên trong tổ về thời gian và công việc. Bộ phận sản xuất bia: + Chức năng: Sản xuất bia, sửa chữa các thiết bị trong công ty, tham mu cho ban giám đốc về tình hình lao động và lương trong tổ, tham mưu trong việc phát triển sản phẩm mới. + Nhiệm vụ: Quản lý, sử dụng đúng mục đích đảm bảo các sản phẩm đạt chất lượng và đủ điều kiện giao hàng, sửa chữa mọi máy móc thiết bị trong công ty, cung cấp, phân phối đảm bảo điện, nớc cho toàn bộ công ty. Bộ phận bán hàng: + Chức năng: Thực hiện các nghiệp vụ phục vụ khách hàng đến ăn tại nhà hàng, tham mu cho giám đốc tình hình lao động, lương của các nhân viên trong bộ phận. Tham mu cho giám đốc về tình hình tiêu thụ, khuyến mại, quản lý khách VIP. + Nhiệm vụ: Thực hiện các nghiệp vụ nhằm giới thiệu cho khách các sản phẩm của công ty, giới thiệu các món ăn mới, giải thích cho khách về sản phẩm và dịch vụ của nhà hàng, phục vụ khách hàng trong các bữa ăn. Đảm bảo dọn dẹp sạch sẽ dụng cụ, bát đĩa, dụng cụ ăn uống cho nhà hàng. Thu tiền ăn của khách, đảm bảo thu đúng, thu đủ. Phải chịu trách nhiệm về việc mất mát hoặc đổ vỡ tài sản trong bộ phận của mình. Nhận xét: - Công ty cổ phần công nghệ thực phẩm việt nam thực hiện quản lý theo kiểu chuyên môn hóa theo sản phẩm và trực tuyến chức năng. Hình thức quản lý này đảm bảo tính thống nhất cao, tính tổ chức kỷ luật cao, phát huy được tính tự chủ của từng bộ phận và của từng thành viên trong các bộ phận. Đây là một công ty nhỏ nên việc thực hiện một bộ máy quản lý gọn nhẹ là điều cần thiết. Ngoài ra còn đẩy mạnh giao lu giúp đỡ giữa các bộ phận trong công ty. Tuy nhiên phải phân công công việc cụ thể hơn cho từng bộ phận trong công ty và phải có sự giám sát các thành viên trong từng bộ phận để đảm bảo công việc và sử dụng đúng tài sản nhăm giảm các chi phí trong công ty 2.1.2.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm Hình 2.1: Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất bia: Nguyên liệu Nước Thiết bị sản xuất Sản phẩm KCS Qua sơ đồ trên ta thấy để tạo ra sản phẩm là bia ngon thì bắt buộc phải đảm bảo tuân thủ đúng các bước của quy trình. Ngoài ra quy trình bia còn có một đặc thù là một quy trình sinh hoá nên cần đảm bảo khâu vệ sinh phải thật sự sạch sẽ. Đây là một quy trình khép kín, tổ chức sản xuất theo sự chuyên môn hoá về công nghệ nên tạo ra sản phẩm đồng dều, năng suất cao. Với các sản phẩm là đồ ăn thì với mỗi món ăn đều có một quy trình riêng . Chất lượng phụ thuộc nhiều vào sự tinh thông, tay nghề, bí quyết riêng của đầu bếp sẽ tạo ra các món ăn có hương vị đặc trưng riêng mà các món ăn tương tự ở các nhà hàng khác không có. ...... Sơ đồ kết cấu sản xuất của công ty: Kho vật tư, nguyên liệu Nguyên liệu mua ngoài PX sản xuất và kiểm tra sản phẩm Thành phẩm Xuất bán trực tiếp - Nhận xét: Nhìn vào sơ đồ ta thấy hình thức tổ chức sản xuất của doanh nghiệp là chuyên môn hoá đồi với từng phân xưởng sản xuất, quy trình sản xuất được khép kín tại mỗi phân xưởng sản xuất. Cụ thể là: Sơ đồ kết cấu sản xuất của công ty: Sản xuất KCS Thành phẩm Hoàn thiện Xuất bán trực tiếp Nguồn: Phòng kỹ thuật. Việc bố trí mô hình sản xuất như vậy tạo thuận lợi cho công tác điều hành và quản lý. Không có bộ phận phụ trợ. Ngoài ra bộ phận bia còn phải đảm bảo khắc phục toàn bộ sự cố, duy trì đảm bảo sản xuất, đảm bảo điện, nước, sửa chữa thiết bị cho toàn bộ nhà hàng, điều này làm cho công ty có ít các bộ phận hay phân xưởng. 2.2. Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần công nghệ thực phẩm Việt nam 2.2.1. Đặc điểm lao động và yêu cầu quản lý lao động tiền lương tại công ty Cổ phần Công Nghệ Thực Phẩm Việt Nam Tiền lương là thu nhập chớnh của người lao động, cỏc doanh nghiệp sử dụng tiền lương làm đũn bẩy kinh tế để khuyến khớch tinh thần tớch cực lao động, là nhõn tố thỳc đẩy để tăng năng suất lao động. Đối với cỏc doanh nghiệp, tiền lương phải trả cho người lao động là 1 yếu tố cấu thành nờn giỏ trị sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp sỏng tạo ra. Do vậy cỏc doanh nghiệp phải sử dụng sức lao động cú hiệu quả để tiết kiệm chi phớ tiền lương. Cụng ty CP Công Nghệ Thực Phẩm Việt Nam là một cụng ty sản xuất , kinh doanh cỏc mặt hàng Bia Tươi của Tiệp và một số thực phẩm ăn uống đã được chế biến do vậy số lượng lao động nam và nữ tương đối đồng đều ,lao động nam chiếm 53%, lao động nữ chiếm 47%. Số lượng cụng nhõn viờn của cụng ty đó ngày càng tăng cả về số lượng cũng như về chất lượng và khả năng chuyờn mụn. Tớnh đến đầu năm 2007 cụng ty đó cú 100 cụng nhõn viờn. Trong đú: - Về Quốc tịch : 1% lao động là người nước ngoài 99 % là lao động người Việt Nam - Độ tuổi trung bỡnh là :28,4 tuổi -Về trỡnh độ: 10% lao động có trình độ trên Đại học 28% lao động cú trỡnh độ là Đại học 30% lao độngcú trỡnh độ là cao đẳng và trung cấp số cũn lại là lao động phổ thụng Chế độ làm việc của cụng ty cp công Nghệ Thực Phẩm Việt Nam là một tuần làm việc 6 ngày (từ thứ hai đến thứ bảy), mỗi ngày làm việc 8 giờ. Tùy theo từng đối tượng lao động mà có những quy định về thời gian làm việc khác nhau. Bộ phận quản lý,bộ phận văn phòng của công ty làm việc từ 8h sáng đến 12h trưa.Chiều bắt đầu làm việc từ 13h đến 17 h chiều. Bộ phận sản xuất ,bộ phận bếp ,Bộ phận Nhà Hàng làm việc theo ca (do quản lý của từng bộ phận này lập theo tuần rồi gửi cho phòng kế toán để chấm công).Hiện tại , tại công ty đang chia làm 3 ca theo thứ tự A,B,C đối với lao động thuộc 2 bộ phận này Ca A : Từ 7h30 phút đến 15h30 phút Ca B : Từ 14h30 phút đến 22h30 phút Ca C : Từ 8h đến 11h 30 phút . Từ 13h 30 phút đén 17h. Tuy nhiên do yờu cầu của cụng việc nờn người lao động đụi khi phải làm thờm cả chủ nhật, hoặc quá 8 h /1 ngày và những giờ làm thêm này sẽ được tính lương làm thêm giờ. 2.2.2. Các hình thức tiền lương áp dụng và cách tính lương tại Công ty Cổ Phần Công Nghệ Thực Phẩm Việt Nam. Với quan điểm đặt con người lên hàng đầu , Công ty Cổ Phần Công Nghệ Thực Phẩm Việt Nam luôn luôn cố gắng hơn nữa để hoàn thiện chính sách ,chế độ với cán bộ công nhân viên nhằm khuyến khích họ hăng say hơn trong công việc .Cơ chế trả lương phảI đảm bảo được nguyên tắc công khai, dân chủ, công bằng.Việc trả lương phải đảm bảo đúng theo nguyên tắc quy định của nhà nước .Lương của cán bộ công nhân viên không thấp hơn mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định là 450.000 đồng / 1 tháng. Nhằm quán triệt nguyên tắc phân phối theo lao động ,kết hợp chặt chẽ giữa lợi ích chung của xã hội với lợi ích của doanh nghiệp và người lao động đồng thời với mong muốn có hình thức trả lương đúng đán để làm đòn bẩy kinh tế ,khuyến khích người lao động chấp hành tốt kỷ luật lao động ,đảm bảo ngày công ,giờ công và năng suất lao động phòng kế toán Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Thực Phẩm Việt Nam đã nghiên cứu thực trạng lao động ở Công ty Cổ Phần Công Nghệ Thực Phẩm Việt Nam và đưa ra quyết định lựa chọn các hình thức trả lương hợp lý và đúng đắn nhất .Hiện tại Công ty chỉ áp dụng hình thức trả lương theo thời gian đối với từng bộ phận như sau ; 2.2.2.1 Hình thức trả lương theo thời gian đối với bộ phận văn phòng Lương thời gian được tớnh như sau: Lương làm việc Đơn giá tiền x Ngày công làm 1 tháng = lương ngày việc thực tế Trong đú: * Đơn giỏ tiền lương ngày được quy định cụ thể cho từng đối tượng. Giỏm đốc cụng ty là người được toàn quyền quyết định về đơn giỏ tiền lương ngày cho cỏc nhõn viờn trong cụng ty theo năng lực, vị trớ làm việc, năm làm việc và thành tớch đúng gúp của họ cho cụng ty. Vớ dụ: Trưởng phòng kinh doanh: 115.000đ/ ngày làm việc Trưởng phũng kế toỏn : 85.000đ/ngày làm việc * Ngày cụng làm việc thực tế: của cỏc nhõn viờn trong cụng ty được xỏc định trờn cỏc Bảng chấm cụng được lập riờng hàng thỏng tại mỗi phũng ban của cụng ty. Cỏch tớnh lương theo hỡnh thức lương thỏng được ỏp dụng cho cỏc nhõn viờn thuộc khối văn phũng của cụng ty, chỉ quan tõm đến khả năng, trỡnh độ và thời gian làm việc của họ. Trường hợp nhõn viờn nào làm việc khụng tớch cực, khụng hoàn thành nhiệm vụ của mỡnh, gõy ảnh hưởng khụng tốt đến kết quả hoạt động của cụng ty thỡ cụng ty sẽ chấm dứt hợp đồng với họ. Sau đõy là bảng chấm cụng thỏng 3 năm 2007 được lập ở phũng kế toỏn của cụng ty: Đơn vị: Cụng ty CP Công Nghệ Thực Phẩm Việt Nam Mẫu số: 01-LĐTL Bộ phận: Phũng Tài chớnh-Kế toỏn TC/QĐ/CĐTK ngày 01/11/1995 của Bộ Tài Chớnh BẢNG CHẤM CễNG Thỏng 3 năm 2007 Stt Họ và tờn Ngày trong thỏng Quy ra 1 2 3 4 30 31 Số cụng hưởng lương thời gian Số cụng nghỉ việc hưởng 100% lương Số cụng nghỉ việc hưởng 75% lương Số cụng hưởng BHXH A B 1 2 3 4 30 31 32 33 34 35 1 Nguyễn thị Hằng + + + + . + + 2 Nguyễn thị Thanh Thuỷ + + + + . + + 3 Trương Vinh Hoa + + + + + + 4 Nguyễn thị Lan + + + + + + 5 Nguyễn thị Liờn + + + + . + + Ký hiệu của Bảng chấm cụng: Hội nghị học tập: h Lương thời gian: + Nghỉ bự: NB ẩm điều dưỡng: ụ Nghỉ khụng lương : RO Con ốm: co Ngừng việc:N Thai sản: TS Tai nạn: T Nghỉ phộp: P Người duyệt Phụ trỏch bộ phận Người chấm cụng (ký,ghi rừ họ tờn) (ký,ghi rừ họ tờn) (ký,ghi rừ họ tờn) Vớ dụ:Trong thỏng 3/2007, nhõn viờn phũng kế toỏn là chị : Nguyễn Thị Lan -Đơn giỏ tiền lương ngày : 40.000đ -Ngày cụng làm việc thực tế : 26 Lương làm việc Đơn giỏ tiền x Ngày cụng làm 1 thỏng = lương ngày việc thực tế Như vậy lương thỏng của chị Uông Hương Giang được hưởng là: Lương làm việc 1 thỏng = 40.000x26 = 1.040.000 đồng Với cỏch tớnh tương tự ta sẽ lập được Bảng tớnh lương ở phũng kế toỏn như sau: STT Họ và tờn Đơn giỏ tiền lương ngày Ngày cụng Tổng số 1 Nguyễn Thị Lan 40.000đ 26 1.040.000 2 Nguyễn thị Thanh Thuỷ 35.000 đ 26 910.000 3 Trương Vinh Hoa 45.000 đ 26 1.170.000 4 Nguyễn thị Lan 40.000 đ 25 1.000.000 5 Nguyễn thị Liờn 35.000 đ 26 910.000 Cộng 5.030.000 2.2.2.2 Tính lương ở bộ phận nhà hàng,sản xuất và bếp Đõy là bộ phận lao động chiếm tỷ lệ rất nhỏ tại cụng ty bao gồm cả thủ kho, tạp vụ, dọn vệ sinh, lỏi xe). Do đú với bộ phận lao động này cụng ty ỏp dụng hỡnh thức tớnh lương khoỏn theo hợp đồng lao động đó ký kết giữa Giỏm đốc và người lao động. Cụng thức: Tiền lương = Lương khoỏn theo hợp đồng + Tiền lương làm thờm Vớ dụ:Trong thỏng 3 năm 2007 chị Nguyễn thị Thờm cú: -Lương khoỏn theo hợp đồng là: 800.000đ/thỏng -Ngày cụng làm việc thực tế: 28 ngày -Ngày cụng hưởng lương khoỏn: 26 -Đơn giỏ cho mỗi ngày cụng làm thờm là: 40.000đ/ngày Như vậy lương thỏng 3/2007 của chị Nguyễn thị Thờm sẽ là: Tiền lương thỏng 3 = 800.000 + (2x 40.000) = 880.000đ Với cỏch tớnh như trờn ta sẽ cú được Bảng tớnh lương thỏng 3/2007 của bộ phận này như sau: BẢNG TÍNH LƯƠNG BỘ PHẬN GIÁN TIẾP Đơn vị: đồng STT Họ và tờn Ngày cụng Lương khoỏn Lương làm thờm Tổng 1 Phạm Xuõn Nguyờn 26 800.000 800.000 2 Nguyễn thị Thờm 28 800.000 80.000 880.000 3 Thõn thị Khuyờn 26 800.000 800.000 . 7 Hoàng Xuõn Lõm 26 800.000 800.000 Cộng 5.600.000 240.000 5.840.000 2.2.3 Hạch toán các khoản trích và chi BHXH,BHYT , KPCĐ tại công ty Cp Công Nghệ Thực Phẩm Việt Nam Khi kế toỏn nhận cỏc chứng từ hợp lệ của cụng nhõn viờn gửi lờn (Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH), kết hợp với quy định của Nhà nước cựng những quy định khỏc của cụng ty (nếu cú) để xỏc định số ngày nghỉ theo chế độ của cụng nhõn viờn được hưởng BHXH. Vớ dụ:Trong thỏng 3/2007 chị Nguyễn thị Lan ở phũng Kế Toỏn nghỉ ốm. Kế toỏn sẽ căn cứ vào giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH của chị Nguyễn thị Lan ở phũng Tài chớnh Kế toỏn nghỉ ốm. Căn cứ vào giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH của chị GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ VIỆC HƯỞNG BHXH Họ và tờn: Nguyễn thị LAN Tuổi: 27 Đơn vị cụng tỏc: Cụng ty CP Công Nghệ Thực Phẩm Việt Nam Bộ phận : Phũng Kế toỏn Lý do nghỉ việc: bị ốm Số ngày cho nghỉ : 3 ngày (Từ ngày 5/3/2007 đến ngày 7/3/2007) Số ngày thực nghỉ : 01 ngày Ngày..thỏng .năm Xỏc nhận của bộ phận phụ trỏch đơn vị Tờn cơ quan y tế (Ký,ghi rừ họ tờn và đúng dấu) (ký,ghi rừ họ tờn và đúng dấu) Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH và cỏc chứng từ gốc cú liờn quan được gửi lờn phũng kế toỏn để lưu và làm cơ sở thanh toỏn trợ cấp cho người lao động. Kế toỏn sẽ lập phiếu trợ cấp BHXH như sau: PHIẾU THANH TOÁN TRỢ CẤP BHXH Họ và tờn: Nguyễn Thị Lan Nghề nghiệp: kế toỏn viờn ngày sinh: 7/11/1979 Đơn vị : Cụng ty Cổ Phần Công Nghệ Thực Phẩm Việt Nam Bộ phận: Phũng Tài chớnh kế toỏn Số ngày thực nghỉ: 1 ngày Trợ cấp mức: 75% Lương thỏng đúng BHXH: 1.040.000đ Lương bỡnh quõn ngày: 40.000đ Số tiền hưởng BHXH : 75% x1 x 40.000 =30.000 đồng Ghi bằng chữ: Ba mươi nghỡn đồng chẵn Ngày thỏngnăm Người lĩnh tiền Kế toỏn BHXH cơ sở Giỏm đốc (ký, họ tờn) (ký, họ tờn) (ký, họ tờn) Cuối thỏng kế toỏn sẽ lờn danh sỏch những người lao động được hưởng trợ cấp BHXH và lập Bảng tổng hợp thanh toỏn BHXH trong thỏng cho toàn cụng ty Công ty cổ phần công nghệ thực phẩm Việt Nam DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG HƯỞNG TRỢ CẤP BHXH Thỏng 3 năm 2007 Stt Họ và tờn Tiền lương thỏng đúng BHXH Thời gian đúng BHXH Đơn vị đề nghị Cơ quan BHXH duyệt Số ngày nghỉ trong kỳ Tiền trợ cấp Số ngày nghỉ Tiền trợ cấp Trong kỳ Luỹ kế 1 Nguyễn thị Lan 1.040.000 2 năm 01 30.000 01 01 30.000 2 Phạm Đức Huy 910.000 2 năm 02 52.500 02 02 52.500 Cộng 1.950.000 03 82.500 03 03 82.500 (Kốm theochứng từ gốc) Cơ quan BHXH duyệt Số người: 02 Số ngày: 03 Số tiền: 82.500đ (Bằng chữ: Tỏm hai nghỡn năm trăm đồng) Ngàythỏngnăm Cỏn bộ quản lý thu Cỏn bộ quản lý CĐCS Giỏm đốc BHXH Kế toỏn đơn vị Giỏm đốc (ký tờn) (ký tờn) (Ký tờn và đúng dấu (ký tờn) (ký tờn và đúng dấu) Công ty CPCN Thực Phẩm VN BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN TRỢ CẤP BHXH Thỏng 3 năm 2007 Đơn vị: đồng Stt Nội dung Nghỉ ốm Nghỉ con ốm Nghỉ đẻ Tổng Số người Số tiền Số người Số tiền Số người Số tiền Số người Số tiền 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 Bộ phận quản lý 02 82.500 02 82.500 Cộng 02 82.500 02 82.500 Số tiền từ danh sỏch và Bảng tổng hợp sẽ cho biết tổng số tiền quỹ BHXH phải thanh toỏn cho người lao động trong thỏng 5.Hạch toỏn tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương *Tài khoản sử dụng để hạch toỏn tiền lương: -TK 334: Phải trả cụng nhõn viờn(CNV) Bờn Nợ: -Cỏc khoản tiền lương, tiền thưởng và cỏc khoản khỏc đó trả, đó ứng trước cho người lao động. Bờn Cú: Cỏc khoản tiền lương,tiền thưởng và cỏc khoản khỏc thực tế phải trả cho người lao động. Số dư bờn Cú: Cỏc khoản tiền lương, tiền thưởng cũn phải trả cho người lao động -Khi thanh toỏn tiền lương cho CNV kế toỏn ghi: Nợ TK 627: Phải trả cho nhõn viờn Nợ TK 642: Phải trả cho nhõn viờn quản lý Cú TK 334: Tiền lương, tiền thưởng và cỏc khoản phụ cấp trợ cấp cú tớnh chất lương mà cụng ty phải trả cho CNV. -Phản ỏnh cỏc khoản trợ cấp, tiền thưởng cú nguồn bự đắp riờng trợ cấp ốm đau từ quỹ BHXH, tiền thưởng thi đua trớch từ quỹ khen thưởng của toàn cụng ty kế toỏn ghi: Nợ TK 4311: Thưởng thi đua trớch từ quỹ khen thưởng Nợ TK 4312: Tiền trợ cấp trớch từ quỹ phỳc lợi Nợ TK 338: Tiền trợ cấp từ quỹ BHXH Cú TK 334 -Khi tiến hành thanh toỏn lương cho CNV kế toỏn ghi: Nợ TK 334: Lương phải trả cho CNV Cú TK 111: Chi tiền trả cho CNV -Theo chế độ quy định, cụng ty phải trớch 20% quỹ tiền lương cơ bản để hỡnh thành nguồn BHXH, trong đú 15% tớnh vào chi phớ sản xuất kinh doanh trong kỳ, 5% trớch từ thu nhập của cụng nhõn viờn. Cụng ty cũng phải trớch 3% lương cơ bản của cụng nhõn viờn để hỡnh thành nờn quỹ BHYT, trong đú 2% tớnh vào chi phớ sản xuất kinh doanh, cũn 1% do người lao động nộp bằng cỏch trừ vào lương cuối thỏng Quỹ BHXH, BHYT được hỡnh thành hàng thỏng và được cụng ty tạm thời quản lý sử dụng để chi trả cho cụng nhõn viờn cỏc khoản trợ cấp BHXH. Kinh phớ cụng đoàn được trớch lập từ 2% quỹ lương thực tế 2.2.4 Thủ tục thanh toán lương tại công ty CP Công Nghệ Thực Phẩm VN Căn cứ vào bảng tớnh lương tại cỏc bộ phận, kế toỏn tiến hành tớnh lương thực nhận cho cụng nhõn viờn cuối thỏng. Vớ dụ:Tớnh lương thực lĩnh thỏng 3 năm 2007 của chị Nguyễn thị Hằng phũng Kế toỏn với số liệu sau: Lương làm việc = 40.000x26 1 thỏng = 1.040.000 -Trợ cấp BHXH: 0 -Phụ cấp ăn trưa: 250.000đ/thỏng (khoản phụ cấp này được ỏp dụng với tất cả cỏc nhõn viờn trong cụng ty) -Phụ cấp xăng xe: 50.000 -BHXH,BHYT trừ vào lương: 1.040.000x6% = 62.400 Vậy tiền lương thực lĩnh là: 1.040.000 + ( 250.000+50.000) -62.400 = 1.277.600đ Tương tự kế toỏn sẽ lờn được Bảng thanh toỏn tiền lương tại phũng Kế toỏn như sau: Công ty CP CN Thực Phẩm VN Phũng Kế toỏn BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Thỏng 3 năm 2007 (đơn vị: đồng) Stt Họ và tờn Ngày cụng Lương cơ bản Phụ cấp BHXH&BHYT (6%) Thực lĩnh 1 Nguyễn thị Hằng 26 1.040.000 300.000 62.400 1.277.600 2 Nguyễn thị Thanh Thuỷ 26 910.000 250.000 54.600 1.105.400 3 Trương Vinh Hoa 26 1.170.000 350.000 70.200 1.449.800 4 Nguyễn thị Lan 26 1.040.000 300.000 62.400 1.277.600 5 Nguyễn thị Liờn 26 910.000 250.000 54.600 1.105.400 Cộng 5.070.000 1.450.000 304.200 6.215.800 Và từ bảng thanh toỏn tiền lương tại bộ phận, phũng ban kế toỏn tiền lương lập bảng tổng hợp thanh toỏn tiền lương của cụng ty như sau: BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Thỏng 3 năm 2007 Đơn vị: đồng Stt Nội dung Lương cơ bản Lương khỏc Phụ cấp Lương thực tế Trợ cấp BHXH 1 Bộ phận lao động giỏn tiếp 5.600.000 240.000 5.840.000 2 Bộ phận quản lý 15.700.000 4.650.000 20.350.000 82.500 Cộng 21.300.000 240.000 4.650.000 26.190.000 82.500 Dựa vào bảng Tổng hợp thanh toỏn tiền lương kế toỏn hạch toỏn như sau: Nợ TK 627 : 5.840.000 Nợ TK 642: 20.350.000 Cú TK 334: 26.190.000 . 2.2.4.1.Trớch nộp Bảo hiểm xó hội, bảo hiểm y tế và kinh phớ cụng đoàn *Quỹ Bảo hiểm xó hội: Theo chế độ quy định, cụng ty phải trớch 20% từ quỹ tiền lương cơ bản để hỡnh thành nguồn BHXH, trong đú 15% tớnh vào chi phớ sản xuất kinh doanh trong kỳ, 5% trớch vào thu nhập của cụng nhõn viờn. Như vậy với quỹ lương cơ bản tại cụng ty thỏng 3 năm 2007 là 21.300.000đ Quỹ BHXH tại cụng ty thỏng 3 năm 2007 là: 21.300.000x20% = 4.260.000đ *Quỹ Bảo hiểm y tế: Bảo hiểm y tế được sử dụng để thanh toỏn cỏc khoản tiền khỏm chữa bệnh, viện phớ, thuốc thangcho người lao động trong thời gian ốm đau, sinh đẻ. BHYT được trớch theo tỷ lệ quy định trờn tổng số tiền lương của cụng nhõn viờn thực tế phỏt sinh trong thỏng. Tỷ lệ trớch BHYT hiện nay là 3% trong đú 2% tớnh vào chi phớ kinh doanh và 1% trừ vào thu nhập của người lao động. Do đú, quỹ BHYT tại cụng ty thỏng 3 năm 2007 là: 21.300.000 x 3% = 639.000đ *Kinh phớ cụng đoàn: Theo chế độ hiện hành, kinh phớ cụng đoàn được trớch theo tỷ lệ 2% trờn tổng số tiền lương phải trả cho người lao động và cụng ty phải chịu toàn bộ (tớnh vào chi phớ sản xuất kinh doanh). Vỡ vậy KPCĐ tại cụng ty thỏng 3 năm 2007 là: 26.190.000x2% = 523.800đ 2.2.4.2.Kế toỏn tổng hợp tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương *Cỏc Tài khoản sử dụng để hạch toỏn cỏc khoản trớch theo lương -TK 3382: Kinh phớ cụng đoàn Bờn Nợ: Chi tiờu kinh phớ cụng đoàn tại cụng ty Bờn Cú: Trớch KPCĐ tớnh vào chi phớ sản xuất-kinh doanh -TK 3383: Bảo hiểm xó hội Bờn Nợ : BHXH phải trả cho người lao động hoặc nộp cho cơ quan quản lý quỹ. Bờn Cú: Trớch BHXH vào chi phớ kinh doanh hoặc trừ vào thu nhập của người lao động Số dư bờn Cú: BHXH chưa nộp Số dư bờn Nợ: BHXH chưa được cấp bự -TK 3384: Bảo hiểm y tế Bờn Nợ: Nộp BHYT Bờn Cú: Trớch BHYT tớnh vào chi phớ sản xuất-kinh doanh hoặc trừ vào thu nhập của người lao động -Khi trớch bảo hiểm xó hội, bảo hiểm y tế, kinh phớ cụng đoàn kế toỏn ghi: Nợ TK 627, 642 : Phần tớnh vào chi phớ của cụng ty Nợ TK 334 :Phần trừ vào thu nhập của CNV Cú TK 338 (3382, 3383, 3384) -Phản ỏnh cỏc khoản khấu trừ vào thu nhập của người lao động như tiền tạm ứng thừa, BHXH, BHYT mà người lao động phải nộp.kế toỏn ghi: Nợ TK 334 Cú TK 141: Tiền tạm ứng thừa Cú TK 138: Tiền phạt,tiền bồi thường phải thu Cú TK 338: Thu hộ cỏc quỹ BHXH, BHYT (phần người lao động phải đúng gúp) - Phản ỏnh phần BHXH trợ cấp cho người lao động tại cụng ty, kế toỏn ghi: Nợ TK 338 (3383) Cú TK 334 -Phản ỏnh chi tiờu KPCĐ tại đơn vị, kế toỏn ghi: Nợ TK 338 (3382) Cú TK 111 -Trừ vào thu nhập của người lao động cỏc khoản BHXH, BHYT kế toỏn ghi: Nợ TK 334 Cú TK 338: trong đú -3383: 5% -3384: 1% Công ty Cp Công Nghệ THực Phẩm VN BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH Thỏng 3 năm 2007 Đơn vị: đồng Stt Cú TK Nợ TK TK 334-Phải trả cụng nhõn viờn TK 338-Phải trả phải nộp khỏc Lưong cơ bản Lương khỏc Phụ cấp Khoản khỏc Cộng cú TK 334 KPCĐ-TK3382 BHXH-3383 BHYT-3384 Cộng cú TK 338 1 TK627 5.600.000 240.000 5.840.000 112.000 1.120.000 168.000 1.400.000 2 TK 642 15.700.000 4.650.000 20.350.000 314.000 3.140.000 471.000 3.925.000 3 TK 334 1.065.000 213.000 1.278.000 4 TK 338 82.500 82.500 Cộng 21.300.000 240.000 4.650.000 26.190.000 426.000 5.325.000 852.000 6.603.000 -Tớnh ra tiền lương phải trả cho cỏc bộ phận kết toỏn ghi: Nợ TK 627 : 5.840.000 Nợ TK 642 : 20.350.000 Cú TK 334 : 26.190.000 -Cỏc khoản phụ cấp: Nợ TK 642 : 4.650.000 Cú TK 111 : 4.650.000 -Phản ỏnh số tiền trợ cấp BHXH phải trả cụng nhõn viờn: Nợ TK 3383: 82.500 Cú TK 334 : 82.500 -Khi trớch BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định kế toỏn ghi: Nợ TK 627 : 1.400.000 Nợ TK 642 : 3.925.000 Nợ TK 334 : 1.278.000 Cú TK 338 : 6603.000 -3382 : 426.000 -3383 : 5.325.000 -3384 : 852.000 -Cỏc khoản khấu trừ trực tiếp vào lương Nợ TK 334: 1.278.000 Cú TK 338: 1.278.000 -3383: 1.065.000 -3384: 213.000 6.Hạch toỏn tổng hợp tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương Căn cứ vào Bảng phõn bổ tiền lương, cỏc chứng từ khỏc liờn quan đến tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương, kế toỏn lập sổ nhật ký chung: SỔ NHẬT Kí CHUNG Thỏng 3 năm 2007 Đơn vị: đồng Ngày thỏng Chứng từ Diễn giải Đó ghi sổ cỏi Số hiệu TK Số phỏt sinh SH NT Nợ Cú 30/3 Số trang trước chuyển sang Tớnh ra số tiền lương phải trả của bộ phận giỏn tiếp 627 334 5.840.000 5.840.000 30/3 Tớnh ra số tiền lương phải trả của bộ phận quản lý 642 334 20.350.000 20.350.000 30/3 Tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương của bộ phận giỏn tiếp 627 334 338 7.240.000 5.840.000 1.400.000 30/3 Tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương của bộ phận quản lý 642 334 338 24.275.000 20.350.000 3.925.000 30/3 Trả lương thỏng 2/2007 cũn nợ cụng nhõn viờn 334 111 5.560.000 5.560.000 30/3 Tớnh ra số BHXH phải trả cho cụng nhõn viờn 3383 334 82.500 82.500 30/3 Cỏc khoản trớch theo lương của bộ phận giỏn tiếp 627 338 1.400.000 1.400.000 30/3 Cỏc khoản trớch theo lương của bộ phận quản lý 642 338 3.925.000 3.925.000 30/3 Trớch BHXH, BHYT vào thu nhập của nhõn viờn 334 338 1.278.000 1.278.000 Cộng số phỏt sinh 69.950.500 69.950.500 Số chuyển sang trang sau Người lập Kế toỏn trưởng (Ký, ghi rừ họ tờn) (Ký, ghi rừ họ tờn) Căn cứ vào sổ nhật ký chung kế toỏn vào sổ cỏi cỏc tài khoản liờn quan như: TK 334, TK338, TK627, TK 642 SỔ CÁI Tờn TK: Phải trả cụng nhõn viờn Số hiờu: TK 334 Đơn vị : đồng Ngày thỏng ghi sổ chứng từ Diễn giải Trang sổ nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số phỏt sinh SH NT Nợ Cú Số dư đầu thỏng 5.560.000 30/3 Tớnh ra số tiền lương phải trả của bộ phận lao động giỏn tiếp 627 5.840.000 30/3 Tiền lương phải trả của bộ phận quản lý 642 20.350.000 30/3 Trớch BHXH, BHYT vào thu nhập của cụng nhõn viờn 338 1.278.000 30/3 Trợ cấp BHXH phải trả cụng nhõn viờn 3383 82.500 30/3 Trả lương cũn nợ thỏng 02/2007 111 5.560.000 Cộng số phỏt sinh 6.838.000 26.272.500 Số dư cuối thỏng 24.994.500 SỔ CÁI Tờn TK : Phải trả,phải nộp khỏc Số hiệu: TK 338 Đơn vị: đồng Ngày thỏng ghi sổ chứng từ Diễn giải Trang dũng nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số phỏt sinh SH NT Nợ Cú Số dư đầu thỏng 4.500.000 30/3 Trợ cấp BHXH phải trả CNV 334 82.500 30/3 Cỏc khoản trớch theo lương của bộ phận giỏn tiếp 627 1.400.000 30/3 Cỏc khoản trớch theo lương của bộ phận quản lý 642 3.925.000 30/3 Trớch BHXH, BHYT vào thu nhập của CNV 338 1.278.000 Cộng Số phỏt sinh 82.500 6.603.000 Số dư cuối thỏng 11.020.500 SỔ CÁI Tờn TK: Chi phớ nhõn viờn giỏn tiếp Số hiệu: 627 Đơn vị: đồng Ngày thỏng ghi sổ chứng từ Diễn giải Trang dũng nhật ký chung Tài khoản đối ứng Số phỏt sinh SH NT Nợ Cú Số dư đầu thỏng 30/3 Chi phớ tiền lương cho nhõn viờn của bộ phận giỏn tiếp 334 5.840.000 30/3 Cỏc khoản trớch theo lương của bộ phận giỏn tiếp 338 1.400.000 Cộng số phỏt sinh 7.240.000 SỔ CÁI Tờn TK: Chi phớ cho nhõn viờn quản lý Số hiờu: 642 Đơn vị: đồng Ngày thỏng ghi sổ chứng từ Diễn giải Trang sổ nhật ký chung Tài khoản đối ứng Số phỏt sinh SH NT Nợ Cú Số dư đầu thỏng 30/3 Chi phớ tiền lương cho nhõn viờn của bộ phận quản lý 334 20.350.000 Cỏc khoản trớch theo lương của bộ phận quản lý 338 3.925.000 Cộng số phỏt sinh 24.275.000 Chương III:.Hoàn thiện Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần công nghệ thực phẩm Việt Nam 3.1 Nhận xét về ưu nhược điểm của công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Cổ Phần Công Nghệ Thực Phẩm Việt Nam. Trong nền kinh tế thị trường, sử dụng lao động cú hiệu quả là yếu tố quan trọng nhất quyết định sự tồn tại và phỏt triển của doanh nghiệp. Để kớch thớch người lao động làm việc tớch cực, mọi doanh nghiệp đều quỏn triệt nguyờn tắc: đảm bảo cụng bằng trong việc trả lương(giữa người lao động trong doanh nghiệp và ngoài doanh nghiệp).Việc tớnh đỳng, tớnh đủ tiền lương là một vấn đề khụng chỉ doanh nghiệp mà cả người lao động cũng rất quan tõm. Qua thời gian thực tập tại cụng ty Cổ Phần Công Nghệ Thực Phẩm Việt Nam., tụi nhận thấy cựng với sự chuyển đổi của nền kinh tế, hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty Cổ Phần Công Nghệ Thực Phẩm Việt Nam. đó cú những chuyển biến tớch cực. .Cụng tỏc kế toỏn của cụng ty Cổ Phần Công Nghệ Thực Phẩm Việt Nam. cú những ưu điểm sau: -Đội ngũ kế toỏn trẻ nhưng cú nhiều kinh nghiệm. Nhõn viờn hầu hết đều là những người cú năng lực, sử dụng mỏy vi tớnh thành thạo. Nhõn viờn phũng Tài chớnh Kế toỏn đều làm việc với tinh thần trỏch nhiệm cao, bộ mỏy tổ chức được sắp xếp gọn nhẹ phự hợp với trỡnh độ,sự tiến bộ của từng người. Cụng tỏc kế toỏn núi chung và hệ thống cỏc chứng từ, sổ sỏch của cụng ty Cổ Phần Công Nghệ Thực Phẩm Việt Nam. được thiết lập một cỏch tương đối đầy đủ và khoa học -Việc phõn bổ, hạch toỏn tiền lương và cỏc khoản thu nhập đó phần nào đỏp ứng được sự quan tõm tới đời sống của người lao động, đó động viờn, khuyến khớch được sự hăng say nhiệt tỡnh lao động của cụng nhõn viờn trong cụng ty. Cụng ty đó cú nhiều hỡnh thức trợ cấp dành cho người lao động, điều đú chứng tỏ cụng ty rất quan tõm đến đội ngũ cụng nhõn viờn. -Đối với cỏc khoản trớch theo lương như:BHXH, BHYT, KPCĐ, cụng ty đó ỏp dụng cỏc tỷ lệ trớch nộp theo đỳng quy định của Nhà Nước. -Cụng tỏc quản lý theo dừi người lao động tương đối hợp lý. -Là một cụng ty tư nhõn nờn cụng ty Cổ Phần Công Nghệ Thực Phẩm Việt Nam. đó lựa chọn sử dụng hỡnh thức ghi sổ Kế toỏn nhật ký chung là hợp lý, phự hợp với mụ hỡnh tổ chức, đặc điểm lao động của cụng ty. Tất cả cỏc khoản thanh toỏn lương,thanh toỏnBHXH, cỏc khoản thưởngđều được kế toỏn tập hợp vào Sổ nhật ký chung sau đú vào sổ cỏi cỏc TK 334, 338, 627,.Như vậy cụng tỏc kế toỏn tiền lương tại cụng ty giản đơn đi nhiều. -Hệ thống sổ sỏch kế toỏn được mở theo đỳng mẫu quy định của Bộ Tài Chớnh. Ghi chộp cập nhật tốt số liệu trờn cỏc sổ kế toỏn chi tiết đỳng với yờu cầu 2.Tuy nhiờn bờn cạnh những ưu điểm của việc thanh toỏn tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương tại cụng ty cũn cú một số khú khăn và tồn tại sau: *Khú khăn: Đội ngũ cụng nhõn viờn phần nào năng lực cũn yếu kộm đũi hỏi cụng ty phải trau dồi thờm kiến thức và năng lực cho cỏc cụng nhõn viờn để cú thể theo kịp với cơ chế thị trường *Tồn tại: -Về sổ kế toỏn: Sổ sỏch kế toỏn của cụng ty tương đối cồng kềnh và phức tạp, phải sử dụng nhiều loại sổ và cú sự trựng lặp trong việc ghi chộp, do đú khụng phự hợp với cụng việc trong mỏy tớnh. -Về cụng tỏc hạch toỏn: Cụng ty vẫn chưa đưa phần mềm kế toỏn vào sử dụng cho cỏc phần hành kế toỏn nờn vẫn chưa phỏt huy được thế mạnh của cụng nghệ thụng tin trong lĩnh vực hạch toỏn kế toỏn. -Về đào tạo nhõn lực: Việc đào tạo cụng nhõn viờn, nõng cao trỡnh độ chuyờn mụn vẫn cũn hạn chế. Đặc biệt trong điều kiện hiện nay, thị trường luụn cú sự biến động làm cơ cấu, chớnh sỏch kinh tế cũng luụn cú những thay đổi đũi hỏi người lónh đạo phải nắm bắt, cập nhật cụng nghệ thụng tin mới, khụng thể ỏp dụng cỏi cũ -Về quy chế thưởng phạt: Chế độ thưởng phạt của cụng ty vẫn cũn nhiều hạn chế. Cụng ty chưa cú cỏc hỡnh thức thưởng phạt cụ thể nờn chưa khuyến khớch được người lao động làm việc tớch cực -Về việc phõn cụng cụng việc: Việc phõn cụng trong bộ mỏy kế toỏn cũn chưa hợp lý, kế toỏn tổng hợp được phõn cụng tập trung nhiều trỏch nhiệm, khối lượng cụng việc đảm nhận quỏ nhiều, do đú kết quả cụng việc khụng được tối ưu, Bỏo cỏo kế toỏn đụi khi khụng hoàn thành đỳng thời điểm quy định của cụng ty. -Về hỡnh thức trả lương: Việc trả lương khoỏn theo ngày cụng lao động chưa được hợp lý, chưa khuyến khớch được người lao động tớch cực làm việc Xột về mặt bản chất thỡ sản phẩm hàng hoỏ chớnh là do lao động của con người kết tinh trong đú tạo thành. Do vậy, chớnh lao động của con người là gốc của cải vật chất, là yếu tố duy nhất để tạo ra giỏ trị mới. Để khuyến khớch người lao động tớch cực sản xuất, tăng năng suất lao động sẽ thỳc đẩy việc tăng lợi nhuận, muốn vậy thỡ doanh nghiệp cần phải xỏc định một tỷ lệ hợp lý trong giỏ trị mới sỏng tạo ra. Tức là doanh nghiệp phải trả lương cho cụng nhõn viờn một cỏch xứng đỏng với những gỡ họ đó bỏ ra, đồng thời làm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp. Từ đú tiền lương mới trở thành cụng cụ khuyến khớch vật chất và hoàn thành tốt cỏc chức năng của nú. Quản lý lao động và tiền lương là một nội dung quan trọng trong cụng tỏc quản lý sản xuất-kinh doanh của doanh nghiệp, nú là nhõn tố giỳp cho doanh nghiệp hoàn thành và hoàn thành vượt mức kế hoạch sản xuất-kinh doanh của mỡnh. Hạch toỏn lao động tiền lương giỳp cho cụng tỏc quản lý lao động của doanh nghiệp vào nề nếp, thỳc đẩy người lao động chấp hành tốt kỷ luật lao động, tăng năng suất lao động và hiệu suất cụng tỏc. Đồng thời cũng tạo cơ sở cho việc tớnh lương theo đỳng nguyờn tắc phõn phối theo lao động. Tổ chức tốt cụng tỏc hạch toỏn lao động tiền lương giỳp cho doanh nghiệp quản lý tốt quỹ tiền lương, bảo đảm việc trả lương và trợ cấp BHXH đỳng nguyờn tắc, đỳng chế độ, kớch thớch người lao động hoàn thành nhiệm vụ được giao, đồng thời cũng tạo được cơ sở cho việc phõn bổ chi phớ nhõn cụng vào giỏ thành sản phẩm được chớnh xỏc. Do vậy, để cú thể duy trỡ cũng như thu hỳt lao động cú trỡnh độ, năng lực chuyờn mụn cao thỡ đũi hỏi cụng ty phải cú hệ thống thự lao cạnh tranh và cụng bằng. Mặc dự tiền khụng phải là lý do duy nhất để cỏc nhõn viờn làm việc cho cụng ty, nhưng những phương phỏp trả lương khụng cụng bằng vẫn là nguyờn nhõn chớnh gõy ra sự bất món của nhõn viờn làm tăng tỡnh trạng bỏ việc, giảm hiệu quả lao động gõy ra những chi phớ khụng cần thiết cho cụng ty. Hệ thống tiền lương hợp lý là sự bảo đảm rằng những người thực hiện cỏc nhiệm vụ được coi là như nhau sẽ nhận được mức thự lao như nhau và thự lao thỡ bao hàm tất cả cỏc hỡnh thức thu nhập mà cỏc cỏ nhõn được trả cho phần lao động của họ. Kế toỏn tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương là một cụng việc phức tạp và cú vai trũ quan trọng. Việc kế toỏn chớnh xỏc chi phớ về tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương là cơ sở để xỏc định kết quả kinh doanh, đồng thời xỏc định cỏc khoản nghĩa vụ phải nộp cho Ngõn sỏch, cho cỏc cơ quan phỳc lợi xó hội. Với vai trũ quan trọng như trờn Cụng ty Cổ Phần Công Nghệ Thực Phẩm Việt Nam. phải khụng ngừng hoàn thiện và nõng cao chất lượng kế toỏn tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương. 3.2. MỘT SỐ í KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CễNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CễNG Cổ Phần Công Nghệ Thực Phẩm Việt Nam. Trong điều kiện đổi mới của nền kinh tế thị trường hiện nay, để hoà nhập, tồn tại và phỏt triển thỡ việc cung cấp thụng tin kinh tế, thụng tin tài chớnh của đơn vị một cỏch chuẩn xỏc từ bộ phận kế toỏn cho tới bộ mỏy lónh đạo đơn vị là rất quan trọng và cần thiết. Để đỏp ứng yờu cầu đú thỡ Cụng ty cần phải cú kế hoạch đào tạo nõng cao cho đội ngũ nhõn viờn kế toỏn để kịp thời đỏp ứng với đũi hỏi của nền kinh tế thị trường cú sự quản lý của Nhà nước. Qua quỏ trỡnh thực tập tại Cụng ty, qua sự nghiờn cứu, tỡm hiểu cựng với sự hướng dẫn nhiệt tỡnh của cỏc nhõn viờn trong cụng ty, em xin đưa ra một số ý kiến sau: *Về sổ sỏch kế toỏn: Cụng tỏc kế toỏn của cụng ty rất nhiều do vậy nờn kết hợp giữa kế toỏn thủ cụng với kế toỏn mỏy. Như vậy hàng thỏng kế toỏn viờn sẽ vào sổ nhật ký chung phần hành chớnh mà mỡnh phụ trỏch và trước khi nhập vào mỏy họ sẽ xử lý cỏc chứng từ bằng cỏch căn cứ vào cỏc chứng từ gốc. Kiểm tra cỏc chứng từ, cỏc định khoản kế toỏn, phõn loại chứng từ, bổ sung thụng tin cần thiết thỡ mỏy sẽ xử lý nhanh chúng và chớnh xỏc hơn. Cỏc dữ liệu ở sổ nhật ký chung sẽ được mỏy tớnh tự động chuyển tới cỏc sổ cỏi theo chương trỡnh cài đặt. Cuối thỏng kế toỏn sẽ tập hợp tất cả cỏc số liệu hoạt động kinh doanh trong thỏng, cỏc bỳt toỏn kết chuyển để cú được thụng tin về kết quả kinh doanh trong thỏng, quý, kỳ kết toỏn đồng thời lập cỏc bảng biểu và bỏo cỏo tài chớnh. Cỏc sổ (thẻ) chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết chỉ in khi giỏm đốc cú yờu cầu, cũn lại tất cả cỏc số liệu kế toỏn được lưu trữ trong mỏy bờn cạnh việc lưu trữ cỏc chứng từ gốc. Vệc ỏp dụng kế toỏn trờn mỏy sẽ giỳp kế toỏn giảm khối lượng cụng việc, mang lại độ chớnh xỏc cao, giỳp việc xử lý nhanh hơn. Để thuận tiện cho việc theo dừi lao động và tớnh toỏn tiền lương được chớnh xỏc, kế toỏn nờn sử dụng bảng phõn bổ tiền lương và BHXH * Về cỏch tớnh lương: Việc cụng ty ỏp dụng cỏch tớnh làm việc 1 thỏng cho bộ phận quản lý dựa vào đơn giỏ tiền lương ngày và ngày cụng thực tế là chưa hợp lý, chưa khuyến khớch được người lao động làm việc cú hiệu quả và tạo ra năng suất cao. Để trỏnh được điều đú, cụng ty nờn ỏp dụng cỏch tớnh lương theo cụng thức sau: Tiền lương Lương cơ bản x ( Hệ số lương + Hệ số) Ngày cụng làm việc = trỏch nhiệm x làm việc 1 thỏng Ngày cụng chế độ thực tế Trong đú: Hệ số lương : được quy định cụ thể cho từng đối tượng, theo đú Giỏm đốc cụng ty căn cứ vào kết quả kinh doanh được toàn quyền tự chủ quyết định bậc lương của nhõn viờn theo năm làm việc, năng lực và thành tớch đúng gúp của họ. Hệ số trỏch nhiệm:giỳp cho nhõn viờn làm việc tớch cực, tạo ra năng suất lao động cao hơn. Nếu nhõn viờn nào khụng làm việc tớch cực, khụng hoàn thành nhiệm vụ của mỡnh, gõy ảnh hưởng khụng tốt đến kết quả hoạt động của Cụng ty thỡ Giỏm đốc sẽ trừ đi phần lương này. Chớnh điều đú đó khuyến khớch cụng nhõn viờn làm việc theo đỳng tinh thần trỏch nhiệm của mỡnh. Lương cơ bản: sẽ ỏp dụng theo chế độ hiện hành là : 350.000đ/thỏng *Về cỏc khoản phụ cấp: Cụng ty cần cú chế độ thưởng phạt rừ ràng, cần xõy dựng cỏc khung thưởng, phạt nhằm khuyến khớch người lao động chấp hành tốt nội quy và cú trỏch nhiệm với cụng việc của mỡnh hơn. Hỡnh thức thưởng cho những người làm việc tốt, nhiệt tỡnh và cú hiệu quả cao với cụng việc, cú những ý kiến hay, ngoài việc thưởng bằng tiền cũn cú thể thưởng bằng cỏc hỡnh thức khỏc như cộng thờm vào hệ số trỏch nhiệm, thưởng thờm phộp, cho đi nghỉ, du lịch. Bờn cạnh đú với những trường hợp sai phạm quy chế như đi muộn, về sớm, nghỉ khụng cú lý do thỡ cần cú những hỡnh thức kỷ luật, xử phạt thớch đỏng như trừ đi hệ số trỏch nhiệm, cắt giảm lương, thưởng của họ. Cụng ty khụng nờn chỉ tớnh phụ cấp tiền thưởng cho bộ phận quản lý mà nờn tớnh cho cả bộ phận giỏn tiếp. * Cụng ty cần chỳ trọng đến mối quan hệ giữa cỏc phũng ban để cú hiệu quả cao hơn. Những phũng nào cú liờn quan đến nhau cần phõn trỏch nhiệm cụ thể, cú sự hỗ trợ giỳp đỡ nhau, đảm bảo tiến độ cụng việc trong cả cụng ty được đẩy nhanh và tiến hành thuận lợi * Cụng ty nờn cập nhật thụng tin, cỏc thành tựu khoa học kĩ thuật, cụng nghệ, chế độ hiện hành núi chung và chế độ kế toỏn núi riờng sẽ giỳp cho ban lónh đạo đưa ra quyết định chớnh xỏc, kịp thời và làm cho sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao. KẾT LUẬN Tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương hiện nay đang là một vấn đề lớn đối với xó hội và cũng như đối với từng doanh nghiệp, người lao động. Việc ỏp dụng hỡnh thức trả lương và cỏc khoản trớch theo lương cho người lao động đang là một vấn đề hết sức quan trọng của cỏc nhà quản lý doanh nghiệp Qua thời gian thực tập tại Cụng ty Cổ Phần Công Nghệ Thực Phẩm Việt Nam., em nhận thấy cựng với sự chuyển đổi của nền kinh tế thị trường, hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty đó cú những chuyển biến tớch cực. Là 0một cụng ty mới thành lập, bước đầu cú rất nhiều khú khăn, nhưng với sự nỗ lực của toàn bộ cụng nhõn viờn của cụng ty, đến nay cụng ty đó khắc phục được nhiều khú khăn và hoạt động cú hiệu quả. Trong quỏ trỡnh thực hiện chuyờn đề thực tập tốt nghiệp do trỡnh độ cũn hạn chế và kinh nghiệm thực tiễn cũn ớt nờn chắc chắn chuyờn đề của em sẽ khụng trỏnh khỏi thiếu sút. Em rất mong được sự hướng dẫn, gúp ý tận tỡnh của cỏc thầy cụ để chuyờn đề được hoàn thiện hơn. Em xin chõn thành cảm ơn cô giỏo Buì Thị Thu Hương -Giỏo viờn trực tiếp hướng dẫn em cựng cỏc anh chị nhõn viờn phũng kế toỏn của Cụng ty Cổ Phần Công Nghệ Thực Phẩm Việt Nam. đó giỳp đỡ em hoàn thành chuyờn đề này. Em xin chõn thành cảm ơn!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6296.doc
Tài liệu liên quan