Đề tài Thường niên 2008 công ty cổ phần xnk thuỷ sản Cửu Long

A. Tóm t ắt quá trình hình thành và phát triển: I. L ịch s ử hình thành và phát tri ển: Công ty Cổ ph ần Xuất Nh ập Khẩu Th ủy Sản C ửu Long An Giang tiền thân là Công ty TNHH Xuất Nh ập Kh ẩu Th ủy Sản Cửu Long An Giang. V ới 23 n ă m kinh nghi ệ m nuôi trồng thủy sản từ những ngày đầ u tiên củ a phong trào nuôi cá tra, basa theo mô hình công nghi ệp tạ i An Giang n ă m 1986, đế n nă m 2003 các thành viên gia đ ình đã thành l ập Công ty TNHH Xu ất Nh ập Khẩu Th ủy Sản Cửu Long An Giang theo Giấy ch ứng nhận đă ng ký kinh doanh số 5202000209 do S ở Kế ho ạch và Đầu tư t ỉnh An Giang cấp ngày 05/05/2003. Nhà máy ch ế biến của Công ty b ắt đầ u đượ c xây d ự ng vào tháng 5/2003 và chính thứ c đ i vào ho ạt độ ng t ừ tháng 03/2005. Nhà máy hi ện tại có công su ất ch ế biến khoảng 100 tấn cá nguyên li ệu/ngày tương đươ ng kho ả ng 10.000 t ấn cá thành ph ẩ m/nă m. S ản ph ẩ m củ a nhà máy ch ế biế n đượ c xu ất đi khoảng 40 nước trên thế giới và th ị tr ường chủ y ếu là EU, Trung Đ ông, Châu Á, Australia. N ă m 2006, Công ty là m ộ t trong 200 doanh nghiệp và th ương nhân đượ c trao giải th ưởng “Doanh nghiệp xu ấ t s ắ c nă m 2006” (2006 Business Excellence Awards) do Ủ y Ban Qu ốc Gia V ề H ợp Tác Kinh Tế Qu ốc Tế trao t ặ ng. Gi ả i th ưởng là k ết qu ả c ủ a vi ệ c Công ty có giải pháp th ị tr ường xuất kh ẩu tốt nh ất sang th ị tr ường các nước và khu vự c. N ă m 2007 Doanh nghi ệp xu ấ t kh ẩu uy tín và là mộ t trong 500 Doanh nghi ệp lón nhất Vi ệt Nam. N ă m 2008 Công ty là mộ t trong 500 doanh nghiệp lớn nh ất Vi ệ t Nam, và là m ộ t trong 100 Doanh nghiệp xu ất kh ẩu hàng đạ t ch ất l ượng và uy tín củ a Vi ệ t Nam. Đến ngày 02/05/2007 Công ty TNHH Xuất Nh ập Khẩu Th ủ y Sản C ửu Long An Giang chính thứ c chuy ển đổ i sang ho ạt độ ng d ưới hình th ứ c công ty c ổ ph ần theo Gi ấy Ch ứng nhậ n đă ng ký kinh doanh số 5203000065 do S ở Kế hoạ ch và Đầu tư Tỉnh An Giang cấp ngày 17/04/2007. T ại th ời đ i ể m chuy ển đổ i vốn đ iều lệ c ủ a Công ty là 90 t ỷ đồ ng.

pdf43 trang | Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 1948 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thường niên 2008 công ty cổ phần xnk thuỷ sản Cửu Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Báo cáo thường niên Trang 1 CÔNG TY CỔ PHẦN XNK THUỶ SẢN CỬU LONG BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2008 GÖF A. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển: I. Lịch sử hình thành và phát triển: Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Cửu Long An Giang tiền thân là Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Cửu Long An Giang. Với 23 năm kinh nghiệm nuôi trồng thủy sản từ những ngày đầu tiên của phong trào nuôi cá tra, basa theo mô hình công nghiệp tại An Giang năm 1986, đến năm 2003 các thành viên gia đình đã thành lập Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Cửu Long An Giang theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 5202000209 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh An Giang cấp ngày 05/05/2003. Nhà máy chế biến của Công ty bắt đầu được xây dựng vào tháng 5/2003 và chính thức đi vào hoạt động từ tháng 03/2005. Nhà máy hiện tại có công suất chế biến khoảng 100 tấn cá nguyên liệu/ngày tương đương khoảng 10.000 tấn cá thành phẩm/năm. Sản phẩm của nhà máy chế biến được xuất đi khoảng 40 nước trên thế giới và thị trường chủ yếu là EU, Trung Đông, Châu Á, Australia. Năm 2006, Công ty là một trong 200 doanh nghiệp và thương nhân được trao giải thưởng “Doanh nghiệp xuất sắc năm 2006” (2006 Business Excellence Awards) do Ủy Ban Quốc Gia Về Hợp Tác Kinh Tế Quốc Tế trao tặng. Giải thưởng là kết quả của việc Công ty có giải pháp thị trường xuất khẩu tốt nhất sang thị trường các nước và khu vực. Năm 2007 Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín và là một trong 500 Doanh nghiệp lón nhất Việt Nam. Năm 2008 Công ty là một trong 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam, và là một trong 100 Doanh nghiệp xuất khẩu hàng đạt chất lượng và uy tín của Việt Nam. Đến ngày 02/05/2007 Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Cửu Long An Giang chính thức chuyển đổi sang hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần theo Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số 5203000065 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh An Giang cấp ngày 17/04/2007. Tại thời điểm chuyển đổi vốn điều lệ của Công ty là 90 tỷ đồng. Báo cáo thường niên Trang 2 II. Giới thiệu về Công ty: • Tên Công ty: Công ty Cổ phần XNK Thủy Sản Cửu Long An Giang • Tên giao dịch: Cuulong Fish Joint Stock Company • Tên viết tắt: Cl- Fish Corp • Logo: • Vốn điều lệ: 90.000.000.000 VNĐ (Chín mươi tỷ đồng Việt Nam) Tương ứng với : 9.000.000 cổ phiếu phổ thông Trụ sở chính: 90 Hùng Vương, Khóm Mỹ Thọ, P. Mỹ Quý, Tp. Long Xuyên, Tỉnh An Giang. Điện thoại: (84-76) 3931000 – 3932821 Fax: (84-76) 3932446 – 3932099 Website: www.clfish.com Email: clfish@vnn.vn Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh: Số 5203000065 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh An Giang cấp ngày 17/04/2007. Mã số thuế: 1600680398 Báo cáo thường niên Trang 3 Tài khoản giao dịch tại các Ngân Hàng: TÀI KHOẢN STT NGÂN HÀNG VNĐ USD EUR 1 Đầu Tư & Phát Triển An Giang 701 100 000 211 61 701 103 700 187 14 2 Nông Nghiệp & PTNT An Giang 6700211000559 6700221370000011 3 Chi Nhánh Ngân Hàng Phát Triển An Giang 805K.000061 4 Công Thương An Giang 10201 00 00 323 880 5 HSBC 001-285881-001 011-285881-101 011-285881- 108 6 Ngọai Thương An Giang 015.1.00.00.5566.5 015.1.37.00.5568.4 Ngành nghề kinh doanh của Công ty: - Chế biến, bảo quản thủy sản và sản phẩm từ thủy sản; - Mua bán cá và thủy sản; - Mua bán hóa chất, dụng cụ dùng trong sản xuất và chế biến thủy sản; - Nuôi trồng thủy sản; - Mua bán nông sản (nếp, gạo, hạt điều...); - Mua bán thực phẩm (đậu nành, đậu bắp, rau quả,... đông lạnh); - Sản xuất bao bì; - Mua bán các loại nguyên vật tư trong ngành bao bì; - Chế biến thức ăn thủy sản; - Mua bán nguyên liệu, vật tư phục vụ chăn nuôi thủy sản (cám bã đậu nành, bột cá, bột xương thịt, vitamin); - Đầu tư cơ sở hạ tầng khu công nghiệp, khu du lịch, khách sạn, cao ốc văn phòng; - Chế biến thức ăn gia súc. - Cho thuê kho lạnh. - Hoạt động đầu tư trực tiếp, đầu tư gián tiếp. - Đầu tư thực hiện việc sáp nhập và mua lại doanh nghiệp. II. Cơ cấu bộ máy tổ chức: Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Cửu Long An Giang được tổ chức và hoạt động Báo cáo thường niên Trang 4 tuân thủ theo Luật doanh nghiệp, các Luật khác có liên quan và Điều lệ Công ty được Đại hội cổ đông nhất trí thông qua. ™ Trụ sở Công ty: Là nơi đặt văn phòng làm việc của Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc và tất cả các phòng nghiệp vụ của Công ty. Địa chỉ: 90 Hùng Vương, Khóm Mỹ Thọ, P. Mỹ Quý, Tp. Long Xuyên, An Giang. Điện thoại: (84-76) 931000 - 932821 Fax: (84-76) 932446 - 932099. IV. Cơ cấu bộ máy quản lý công ty Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Cửu Long An Giang có bộ máy quản lý tổ chức theo mô hình Công ty cổ phần bao gồm: Đại hội đồng cổ đông: Đại hội cổ đông cơ quan có quyền lực cao nhất của Công ty và tất cả các cổ đông có quyền bỏ phiếu đều được tham dự . Đại hội đồng cổ đông có các nhiệm vụ chính sau: - Thông qua sửa đổi bổ sung điều lệ. - Thông qua kế hoạch phát triển của Công ty, thông qua báo cáo tài chính hàng năm, báo cáo của Hội đồng Quản trị, Ban kiểm soát và của các kiểm toán viên. - Quyết định số lượng thành viên của Hội đồng Quản trị. - Bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm các thành viên Hội đồng Quản trị, Ban Kiểm soát và phê chuẩn việc Hội đồng Quản trị bổ nhiệm Tổng Giám đốc. - Và các nhiệm vụ khác theo Luật Doanh nghiệp và Điều lệ Công ty. Hội đồng Quản trị: là cơ quan quản lý cao nhất của Công ty, quản trị Công ty giữa hai kỳ Đại hội. Các thành viên Hội đồng Quản trị được cổ đông bầu. Hội đồng Quản trị đại diện cho các cổ đông, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Số thành viên của Hội đồng quản trị không ít hơn 5 người và không nhiều hơn 11 người. Hiện tại Hội đồng quản trị của Công ty có 5 thành viên và có nhiệm kỳ là 5 năm. Ban Kiểm soát: là cơ quan trực thuộc Đại hội đồng cổ đông, do Đại hội đồng cổ đông bầu ra. Hiện tại Ban kiểm soát Công ty gồm 3 thành viên và có nhiệm kỳ là 5 năm. Ban Kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính của Công ty. Ban Kiểm soát hoạt động độc lập với Hội đồng Quản trị và Ban Tổng Giám đốc. Tổng Giám đốc: là người điều hành và quyết định cao nhất về tất cả các vấn đề liên quan đến Báo cáo thường niên Trang 5 hoạt động hàng ngày của Công ty. Tổng Giám đốc do HĐQT bổ nhiệm và chịu trách nhiệm trước HĐQT và Đại hội đồng cổ đông về quản lý và điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Nhiệm kỳ của Tổng Giám đốc là 5 năm. Phó Tổng Giám đốc Kinh doanh: Là người chịu trách nhiệm và sự chỉ đạo trực tiếp của Tổng Giám đốc. Phó Tổng Giám đốc Kinh doanh do HĐQT bổ nhiệm và có nhiệm vụ phụ trách điều hành hoạt động kinh doanh của Công ty như xác định chiến lược kinh doanh, kiểm tra, đánh giá hiệu quả của chiến lược kinh doanh. Đồng thời theo ủy quyền hoặc phân công của Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc Kinh doanh có chức năng phê duyệt các kế hoạch đặt hàng và giao hàng để nhà máy sản xuất thực hiện, quản lý thực hiện dự án mới của Công ty. Phó Tổng Giám đốc Điều hành: Là người chịu trách nhiệm và sự chỉ đạo trực tiếp của Tổng Giám đốc. Phó Tổng Giám đốc Điều hành do HĐQT bổ nhiệm và có trách nhiệm phối hợp, điều hòa kế hoạch sản xuất – kinh doanh, hướng dẫn kiểm tra kỹ thuật, quy trình công nghệ các mặt hàng theo hợp đồng Công ty đã ký với khách hàng. Ngoài ra, Phó Tổng Giám đốc Điều hành còn có chịu trách nhiệm về công tác nhân sự toàn Công ty, thực hiện chế độ, chính sách tiền lương và công tác đời sống cho nhân viên, quản trị xây dựng cơ bản. Các phòng ban: là những bộ phận trực tiếp điều hành công việc của Công ty theo chức năng chuyên môn và nhận sự chỉ đạo trực tiếp của Ban Tổng Giám đốc. Công ty có các phòng ban sau: Ban Quản lý dự án, Phòng Kinh doanh, Phòng Công nghệ, Phòng Kỹ thuật, Phòng Kế toán, Phòng Tổ chức, Ban Điều hành sản xuất, Ban Thu mua. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban được quy định như sau: - Ban quản lý dự án: có chức năng quản lý toàn bộ máy móc thiết bị, các công trình xây dựng cơ bản, nghiên cứu chế tạo các thiết bị quy mô nhỏ phục vụ sản xuất kinh doanh của Công ty. - Phòng Kinh doanh: được tổ chức với 03 bộ phận chức năng là Bộ phận Marketing, Bộ phận chứng từ và Bộ phận IT. ƒ Bộ phận Marketing có chức năng thực hiện công tác chào hàng, tiếp nhận đơn đặt hàng và giao hàng, đồng thời có chức năng tìm hiểu, đánh giá thông tin thị trường, thông tin khách hàng, tiếp xúc khách hàng để nắm bắt kịp thời nhu cầu của khách hàng. ƒ Bộ phận chứng từ: có chức năng hoàn thành các thủ tục hồ sơ (lập tờ khai hải quan, vận đơn đường biển, chứng nhận xuất xứ hàng hóa, chứng nhận chất lượng sản phẩm, hóa đơn....) để khách hàng có thể nhận hàng đúng theo hợp đồng đã ký kết. ƒ Bộ phận IT: Quản lý mạng máy tính, website, tìm thông tin trên mạng internet, tham gia thiết kế mẫu bao bì mới... - Phòng Công nghệ: được tổ chức với 03 bộ phận chức năng là Bộ phận QC, bộ phận Kiểm nghiệm và Bộ phận ISO, HACCP. Báo cáo thường niên Trang 6 ƒ Bộ phận QC: có chức năng giám sát công nghệ chế biến trên dây chuyền sản xuất và an toàn vệ sinh thực phẩm trong quá trình sản xuất, báo cáo và thiết lập các biện pháp sửa chữa khi phát hiện sai sót nhằm tạo ra sản phẩm an toàn chất lượng và hợp vệ sinh. ƒ Bộ phận Kiểm nghiệm: có chức năng lấy mẫu kiểm vi sinh trên dây chuyền sản xuất, xác định mức độ an toàn vệ sinh trên các công đoạn của quá trình chế biến, phối hợp với bộ phận KCS/QC và bộ phận ISO, HACCP phân tích nguyên nhân và thiết lập biện pháp khắc phục khi mức độ nhiễm bẩn vượt quá mức độ cho phép. ƒ Bộ phận ISO, HACCP: chịu trách nhiệm hướng dẫn, vận hành hoạt động quản lý chất lượng theo các tiêu chuẩn qui định, tiến hành các biện pháp sửa chữa khi có sự sai lệch về công đoạn hay quy trình, phối hợp với các bộ phận khác lên kế hoạch kiểm tra, bảo trì nhà xưởng và thẩm tra tất cả các hồ sơ quản lý chất lượng, báo cáo hoạt động quản lý chất lượng cho Ban Tổng Giám đốc theo định kỳ. Ngoài ra, bộ phận này còn có chức năng kết hợp với các bộ phận có liên quan để tổ chức đào tạo và đào tạo lại cho cán bộ công nhân viên những kiến thức cơ bản về vệ sinh an toàn thực phẩm. - Phòng Kỹ Thuật: được tổ chức với 03 tổ chức năng là Tổ Vận hành, Tổ Nước cấp, nước thải và Tổ Cơ khí, sửa chữa. ƒ Tổ Vận hành: có chức năng theo dõi, vận hành hệ thống lạnh, hệ thống điện trong toàn nhà máy và xử lý kỹ thuật khi xảy ra sự cố về máy móc trong sản xuất. ƒ Tổ Nước cấp, nước thải: chịu trách nhiệm về nước cấp cho hoạt động sản xuất, sinh hoạt trong toàn nhà máy và vận hành hệ thống xử lý nước thải trước khi đưa ra bên ngoài nhằm trách tình trạng ô nhiễm môi trường. ƒ Tổ Cơ khí, sửa chữa: có chức năng bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa các thiết bị nhà xưởng, theo định kỳ hàng tuần có nhiệm vụ làm vệ sinh xưởng, kiểm tra, bảo quản thiết bị sản xuất. - Phòng Kế toán: có chức năng quản lý tài chính của Công ty, thực hiện nhiệm vụ về kế toán và thủ quỹ, thống kê, báo cáo thuế, nghiệp vụ Ngân hàng, lập các báo cáo quyết toán quý, năm. - Phòng Tổ Chức: có chức năng tham mưu cho Ban Tổng Giám đốc về công tác quản lý, bố trí nguồn nhân lực phù hợp với yêu cầu phát triển của Công ty, thực hiện các chế độ về tuyển dụng, thôi việc, bổ nhiệm, bãi miễn, kỷ luật, khen thưởng, nghỉ hưu... Đồng thời Phòng Tổ chức có chức năng quản lý lao đông, tiền lương, thưởng, các hoạt động hành chính và các công tác bảo vệ môi trường, phòng cháy, chữa cháy của Công ty và các đơn vị trực thuộc. - Ban điều hành sản xuất: có chức năng tham mưu cho Ban Tổng Giám đốc về điều hành và quản lý hoạt động của xưởng, quản lý chất lượng, số lượng nguyên liệu và thành phẩm, thực hiện kế hoạch sản xuất và giao hàng theo yêu cầu của Phòng Kinh doanh, báo cáo định kỳ và Báo cáo thường niên Trang 7 kịp thời tình hình sản xuất cho Phòng Kinh doanh và Ban Tổng Giám đốc. Ngoài ra, Ban điều hành còn có trách nhiệm nghiên cứu và góp ý với Ban Tổng Giám đốc về mặt kỹ thuật sản xuất, cải tiến chất lượng sản phẩm của Cty - Ban thu mua: có chức năng lên kế hoạch thu mua nguyên liệu, vận chuyển và điều phối nguyên liệu đầu vào. Báo cáo thường niên Trang 8 P. CÔNG NGHỆ P. KẾ TOÁN P. KINH DOANH P. KỸ THUẬT B Ộ PH Ậ N M A R K ETT IN G P. TỔ CHỨC BAN ĐIỀU HÀNH B Ộ PH Ậ N C H Ứ N G T Ừ B Ộ PH Ậ N ISO , H A C C P B Ộ PH Ậ N TH Í N G H IỆ M B Ộ PH Ậ N Q C T Ổ V Ậ N H À N H T Ổ C Ơ K H Í, SỬ A C H Ữ A T Ổ N Ư Ớ C C Ấ P, N Ư Ớ C T H Ả I B Ộ PH Ậ N N H  N SỰ B Ộ PH Ậ N TH Ố N G K Ê B Ộ PH Ậ N TIỀ N L Ư Ơ N G Đ Ộ I FILL ET Đ Ộ I SỬ A C Á Đ Ộ I X Ế P K H U Ô N T Ổ K H O Đ Ộ I T H À N H PH Ẩ M TỔNG GIÁM ĐỐC ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM SOÁT PHÓ TGĐ KINH DOANH PHÓ TGĐ ĐIỀU HÀNH BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN BAN THU MUA B Ộ PH Ậ N IT Báo cáo thường niên Trang 9 IV. Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần (có quyền biểu quyết) của Công ty tại thời điểm chốt ngày 17/03/2009: STT TÊN CỔ ĐÔNG ĐỊA CHỈ SLCP SỞ HỮU TỈ LỆ (%) 1 TRẦN VĂN NHÂN Số 70/6 Lê Triệu Kiết, P. Mỹ Bình, Tp. Long Xuyên, tỉnh An Giang 1.111.000 12,34% 2 TRẦN TUẤN KHANH Số 70/6 Lê Triệu Kiết, P. Mỹ Bình, Tp. Long Xuyên, tỉnh An Giang 450.000 5,00% 3 TRẦN THỊ VÂN LOAN Số 18/46A Trần Quang Diệu, P.4, Q.3, Tp. Hồ Chí Minh 669.000 7,43% 4 LÊ THỊ LỆ Số 70/6 Lê Triệu Kiết, P. Mỹ Bình, Tp. Long Xuyên, tỉnh An Giang. 1.200.000 13.33% 5 PHẠM ĐÌNH AN Hoà Phú I, An Châu, Châu Thành An Giang 500.000 5,56% 6 CÔNG TY ASAIVANTAGE GLOBAL LIMITED BSC Lầu 9, 146 Nguyễn Công Trứ, Q. 1, Tp.Hồ Chí Minh. 500.000 5,56% TỔNG CỘNG 4.430.000 49.22% Căn cứ theo giấy CNĐKKD số 5203000065 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh An Giang cấp ngày 17/04/2007, danh sách cổ đông sáng lập của Công ty như sau: STT Tên cổ đông Số cổ phần Địa chỉ 1 TRẦN VĂN NHÂN 1.111.000 Số 70/6 Lê Triệu Kiết, P. Mỹ Bình, Tp. Long Xuyên, tỉnh An Giang 2 TRẦN TUẤN KHANH 450.000 Số 70/6 Lê Triệu Kiết, P. Mỹ Bình, Tp. Long Xuyên, tỉnh An Giang 3 TRẦN THỊ VÂN LOAN 669.000 Số 18/46A Trần Quang Diệu, P.4, Q.3, Tp. Hồ Chí Minh Cơ cấu cổ đông của Công ty tại thời điểm 17/03/2009 như sau: Cổ đông Số cổ phần sở hữu (Cổ phần) Tỷ lệ (%) I Trong nước 7.506.410 83.40% 1 Cá nhân 6.901.060 76.68% 2 Tổ chức 605.350 6.73% II Ngoài nước 1.493.590 16.60% 1 Cá nhân 237.650 2.64% 2 Tổ chức 1.255.940 13.95% Tổng 9.000.000 100% Báo cáo thường niên Trang 10 V. Danh sách Hội Đồng Thành Viên, Ban Kiểm Soát, Ban Giám Đốc và những nhà điều hành 1. Danh sách thành viên Hội đồng quản trị: a) Chủ tịch HĐQT Ông Trần Văn Nhân : Chủ tịch Hội đồng Quản trị Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Cửu Long An Giang Giới tính : Nam Ngày tháng năm sinh : 1939 Nơi sinh : Xã Phước Đông, Cần Đước , Long An. Số chứng minh nhân dân : 350499522 Ngày cấp : 21/08/2006 Nơi cấp : An giang Quốc tịch : Việt Nam Dân tộc : Kinh Địa chỉ thường trú : Số 70/6 – Lê triệu Kiết, Long Xuyên, An Giang Điện thoại liên lạc : 076.3931000 Trình độ văn hóa : 8/12 Trình độ chuyên môn : Nuôi trồng và kinh doanh xuất khẩu thủy sản Quá trình công tác : Trước năm 1975 : Chủ hãng nước mắm HUÊ HƯƠNG, xã Hòa Bình Thạnh, Thị Trấn An Châu, Châu Thành An Giang + 1975 – 1986 : Giám đốc Xí nghiệp Chế Biến Nước Mắm Châu Thành + 1987 – 1991 : Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị Công ty MEKONG Châu Đốc (nuôi cá bè và kinh doanh thủy sản) + 1992 – 2001 : Chủ Tịch kiêm Giám đốc Công Ty Cổ Phần Cửu Long A2 (nuôi cá bè và kinh doanh thủy sản) + 2001- 2002 : Thành viên HĐQT Công ty CP XNK TS An Giang (Agifish) + 2002 - 2006 : Chủ Tịch kiêm Giám đốc Công Ty TNHH XNK Thủy Sản Cửu Long An Giang + Hiện nay : Chủ tịch Hội đồng quản trị Công Ty Cổ Phần XNK Thủy Sản Cửu Long An Giang Báo cáo thường niên Trang 11 Số cổ phần nắm giữ : 1.111.000 cổ phần - Người có liên quan nắm giữ cổ phần : ƒ Vợ Lê Thị Lệ : 1.200.000 cổ phần ƒ Con Trần Tuấn Nam : 400.000 cổ phần ƒ Con Trần Minh Nhựt : 400.000 cổ phần ƒ Con Trần Tuấn Khải : 400.000 cổ phần ƒ Con Trần Tuấn Khanh : 450.000 cổ phần ƒ Con Trần Thị Vân Loan : 669.000 cổ phần ƒ Con Trần Thị Thu Vân : 400.000 cổ phần ƒ Con rể Nguyễn Xuân Hải : 270.000 cổ phần - Hành vi vi phạm pháp luật: Không - Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích của Công ty: Không b.Thành viên HĐQT Ông Trần Tuấn Nam : Thành viên Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Cửu Long An Giang. - Họ và tên : TRẦN TUẤN NAM - Giới tính : Nam - Ngày tháng năm sinh : 1974 - Nơi sinh : Long Xuyên, An Giang - Số chứng minh nhân dân : 351146735 - Ngày cấp : 26/11/2003 - Nơi cấp : An giang - Quốc tịch : Việt Nam - Dân tộc : Kinh - Địa chỉ thường trú : 41 Châu Văn Liêm, Mỹ Bình, Tp. Long Xuyên , An Giang - Trình độ văn hóa : 12/12 - Trình độ chuyên môn : Nuôi trồng thủy sản - Quá trình công tác: - + 2008 – 2009 : Thành viên Hội đồng Quản trị + Hiện nay : Thành viên Hội đồng Quản trị - Số cổ phần nắm giữ : 400.000 cổ phần - Người có liên quan nắm giữ cổ phần : ƒ Cha Trần Văn Nhân : 1.111.000 cổ phần ƒ Mẹ Lê Thị Lệ : 1.200.000 cổ phần ƒ Anh Trần Minh Nhựt : 400.000 cổ phần ƒ Em Trần Tuấn Khanh : 450.000 cổ phần Báo cáo thường niên Trang 12 ƒ Em Trần Tuấn Khải : 400.000 cổ phần ƒ Chị Trần Thị Vân Loan : 669.000 cổ phần ƒ Em Trần Thị Thu Vân : 400.000 cổ phần ƒ Anh rể Nguyễn Xuân Hải : 270.000 cổ phần - Hành vi vi phạm pháp luật: Không - Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích của Công ty: Không c.Thành viên HĐQT Bà Trần Thị Vân Loan : Thành viên Hội đồng quản trị kiêm Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Cửu Long An Giang - Giới tính : Nữ - Ngày tháng năm sinh : 20/10/1971 - Nơi sinh : Long Xuyên, An Giang - Số chứng minh nhân dân : 024748360 - Ngày cấp : 03/11/2007 - Nơi cấp : Tp.HCM - Quốc tịch : Việt Nam - Dân tộc : Kinh - Địa chỉ thường trú : Số 18/46A, đường Trần Quang Diệu, Phường 14, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh. - Trình độ văn hóa : 12/12 - Trình độ chuyên môn : Cử nhân kinh tế chuyên ngành Quản trị Kinh doanh - Quá trình công tác: + 1996 – 1998 : Công tác tại Công ty TNHH XNK Thủy Sản Cửu Long An Giang + 1999 – 2003 : Công ty sản phẩm máy tính Fujitsu (Nhật Bản) + 2003 – 2004 : Phó Giám Đốc Công ty TNHH XNK Thuỷ Sản Cửu Long An Giang + Hiện nay : Thành viên Hội đồng quản trị kiêm Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần XNK Thủy Sản Cửu Long An Giang. - Số cổ phần nắm giữ : 669.000 cổ phần - Người có liên quan nắm giữ cổ phần : ƒ Cha Trần Văn Nhân : 1.111.000 cổ phần ƒ Mẹ Lê Thị Lệ : 1.200.000 cổ phần ƒ Chồng Nguyễn Xuân Hải : 270.000 cổ phần ƒ Anh Trần Minh Nhựt : 400.000 cổ phần ƒ Em Trần Tuấn Khải : 400.000 cổ phần ƒ Em Trần Tuấn Nam : 400.000 cổ phần ƒ Em Trần Thị Thu Vân : 400.000 cổ phần ƒ Em Trần Tuấn Khanh : 450.000 cổ phần Báo cáo thường niên Trang 13 - Hành vi vi phạm pháp luật : Không - Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích của Công ty: Không d.Thành viên HĐQT Ông Trần Minh Nhựt: Thành viên Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Cửu Long An Giang - Họ và tên : TRẦN MINH NHỰT - Giới tính : Nam - Ngày tháng năm sinh : 25/12/1969 - Nơi sinh : Long Xuyên, An Giang - Số chứng minh nhân dân : 351009213 - Ngày cấp : 24/04/2000 - Nơi cấp : An giang - Quốc tịch : Việt Nam - Dân tộc : Kinh - Địa chỉ thường trú : 21 Tôn Đức Thắng, Mỹ Bình, Tp. Long Xuyên, Tỉnh An Giang. - Trình độ văn hóa : 12/12 - Trình độ chuyên môn : Nuôi trồng thủy sản - Quá trình công tác: + 2008 – 2009 : Thành viên Hội đồng Quản trị + Hiện nay : Thành viên Hội đồng Quản trị - Số cổ phần nắm giữ : 400.000 cổ phần - Người có liên quan nắm giữ cổ phần : ƒ Cha Trần Văn Nhân : 1.111.000 cổ phần ƒ Mẹ Lê Thị Lệ : 1.200.000 cổ phần ƒ Em Trần Tuấn Nam : 400.000 cổ phần ƒ Em Trần Tuấn Khanh : 400.000 cổ phần ƒ Em Trần Tuấn Khải : 400.000 cổ phần ƒ Em Trần Thị Vân Loan : 669.000 cổ phần ƒ Em Trần Thị Thu Vân : 400.000 cổ phần ƒ Anh rể Nguyễn Xuân Hải : 270.000 cổ phần - Hành vi vi phạm pháp luật: Không - Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích của Công ty: Không e.Thành viên HĐQT Ông Trần Tuấn Khanh : Thành viên Hội đồng quản trị kiêm Phó Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Cửu Long An Giang - Giới tính : Nam - Ngày tháng năm sinh : 30/4/1978 Báo cáo thường niên Trang 14 - Nơi sinh : Long Xuyên, An Giang - Số chứng minh nhân dân : 351329170 - Ngày cấp : 09/3/2004 - Nơi cấp : An giang - Quốc tịch : Việt Nam - Dân tộc : Kinh - Địa chỉ thường trú : 70/6 Lê Triệu Kiết, Phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang - Trình độ văn hóa : 12/12 - Trình độ chuyên môn : Quản trị Kinh doanh xuất nhập khẩu - Quá trình công tác: + 1992 – 2003 : Nuôi thủy sản + 2004 – 2006 : Trưởng Phòng Kế hoạch Công ty TNHH XNK Thủy Sản Cửu Long An Giang + Hiện nay : Thành viên Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần XNK Thủy Sản Cửu Long An Giang. Phó Tổng Giám đốc Công ty Cổ Phần XNK Thủy Sản Cửu Long An Giang - Số cổ phần nắm giữ : 450.000 cổ phần - Người có liên quan nắm giữ cổ phần : ƒ Cha Trần Văn Nhân : 1.111.000 cổ phần ƒ Mẹ Lê Thị Lệ : 1.200.000 cổ phần ƒ Anh Trần Tuấn Nam : 400.000 cổ phần ƒ Anh Trần Minh Nhựt : 400.000 cổ phần ƒ Anh Trần Tuấn Khải : 400.000 cổ phần ƒ Chị Trần Thị Vân Loan : 669.000 cổ phần ƒ Em Trần Thị Thu Vân : 400.000 cổ phần ƒ Anh rể Nguyễn Xuân Hải : 270.000 cổ phần - Hành vi vi phạm pháp luật: Không - Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích của Công ty: Không 2. Danh sách thành viên Ban Kiểm Soát: Trưởng Ban Kiểm soát Ông Trần Chí Thiện : Trưởng Ban Kiểm soát Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Cửu Long An Giang - Giới tính : Nam - Ngày tháng năm sinh : 25/01/1978 Báo cáo thường niên Trang 15 - Nơi sinh : Bình Đức, An Giang - Số chứng minh nhân dân : 351197508 - Ngày cấp : 21/05/2003 - Nơi cấp : An giang - Quốc tịch : Việt Nam - Dân tộc : Kinh - Địa chỉ thường trú : Số 10, Tổ 1 Ấp An Thạnh , Xã Hòa Bình, Huyện Chợ Mới, Tỉnh An Giang - Trình độ văn hóa : 12/12 - Trình độ chuyên môn : Kỹ sư chế biến thủy sản - Quá trình công tác: + 2005 – 2006 : Nhân viên Công ty TNHH XNK Thủy Sản Cửu Long An Giang + Hiện nay : Trưởng Ban Kiểm soát Công ty Cổ Phần XNK Thủy Sản Cửu Long An Giang - Số cổ phần nắm giữ : Không - Người có liên quan nắm giữ cổ phần : Không - Hành vi vi phạm pháp luật: Không - Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích của Công ty: Không Thành viên Ban kiểm soát Ông Nguyễn Tấn Tới : Thành viên Ban Kiểm soát viên Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Cửu Long An Giang - Giới tính : Nam - Ngày tháng năm sinh : 06/04/1983 - Nơi sinh : Ấp Qui II, Xã Trung Kiên, H. Thốt Nốt, Tỉnh Cần Thơ - Số chứng minh nhân dân : 362066377 - Ngày cấp : 31/07/2001 - Nơi cấp : Cần Thơ - Quốc tịch : Việt Nam - Dân tộc : Kinh - Địa chỉ thường trú : Số 123, Tổ 5,Qui Thạnh II, Trung Kiên, Thốt Nốt,Cần Thơ - Trình độ văn hóa : 12/12 - Trình độ chuyên môn : Kỹ sư Công nghệ thực phẩm, chứng chỉ kế toán trưởng - Quá trình công tác: + 2005 – 2006 : Nhân viên Phòng Kinh doanh Công ty TNHH XNK Thủy Sản Cửu Long An Giang + Hiện nay : Thành viên Ban Kiểm soát Công ty Cổ Phần XNK Thủy Sản Cửu Long An Giang Báo cáo thường niên Trang 16 - Số cổ phần nắm giữ : Không - Người có liên quan nắm giữ cổ phần : Không - Hành vi vi phạm pháp luật: Không - Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích của Công ty: Không Thành viên Ban kiểm soát Bà PHẠM THỊ HỒNG NGỌC: Thành viên Ban Kiểm soát viên Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Cửu Long An Giang - Giới tính : Nữ - Ngày tháng năm sinh : 31/08/1982 - Nơi sinh : Long Xuyên, An Giang - Số chứng minh nhân dân : 351412163 - Ngày cấp : 16/05/1997 - Nơi cấp : An giang - Quốc tịch : Việt Nam - Dân tộc : Kinh - Địa chỉ thường trú : Tổ 21, Ấp Hoà phú 3, Thị trấn An châu, Huyện Châu Thành, tỉnh An Giang - Trình độ văn hóa : 12/12 - Trình độ chuyên môn : Công Nghệ Sinh học - Quá trình công tác: + 2006 – 2009 : Nhân viên Phòng Kinh doanh + Hiện nay : Thành viên Ban kiểm soát - Số cổ phần nắm giữ : Không - Người có liên quan nắm giữ cổ phần : Không - Hành vi vi phạm pháp luật: Không - Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích của Công ty: Không 3. Danh sách thành viên Ban Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng: a. Tổng Giám đốc * Giai đoạn 02/05/2007 đến 18/10/2007 Họ và tên Chức vụ Ngày bổ nhiệm Ngày miễn nhiệm Trần Văn Nhân Tổng Giám Đốc 02/05/2007 18/10/2007 * Giai đoạn từ 18/10/2007 đến 31/11/2007 Họ và tên Chức vụ Ngày bổ nhiệm Ngày miễn nhiệm Nguyễn Xuân Hải Tổng Giám Đốc 8/10/2007 13/11/2007 * Giai đoạn từ 13/11/2007 đến nay: Họ và tên Chức vụ Ngày bổ nhiệm Ngày miễn nhiệm Trần Thị Vân Loan Tổng Giám Đốc 13/11/2007 Lý lịch trình bày tại phần c của Hội đồng quản trị Báo cáo thường niên Trang 17 b. Phó Tổng Giám đốc Ông Nguyễn Xuân Hải : Phó Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Cửu Long An Giang Lý lịch trình bày tại phần b của Hội Đồng Quản Trị. a. Phó Tổng Giám đốc Ông Trần Tuấn Khanh : Phó Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Cửu Long An Giang Lý lịch trình bày tại phần e của Hội Đồng Quản Trị. b. Kế toán trưởng: Ông Nguyễn Hồng Phương : Kế toán trưởng Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Cửu Long An Giang - Giới tính : Nam - Ngày tháng năm sinh : 02/04/1983 - Nơi sinh : Mỹ Long, Thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang - Số chứng minh nhân dân : 351485187 - Ngày cấp : 13/05/1998 - Nơi cấp : Công an An Giang - Quốc tịch : Việt Nam - Dân tộc : Kinh - Địa chỉ thường trú : 9/6 Lê Lợi, TP. Long Xuyên, Tỉnh An Giang - Trình độ văn hóa : 12/12 - Trình độ chuyên môn : Đại học, chuyên môn Kế toán Doanh nghiệp - Quá trình công tác: + 2005 – nay : Công tác tại Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Cửu Long An Giang + Hiện nay : Kế toán trưởng Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Cửu Long An Giang - Hành vi vi phạm pháp luật: Không - Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích của Công ty: Không Báo cáo thường niên Trang 18 B. Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh cuối năm 2007, năm 2008 1. Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong các năm 2007 , 2008 và kế hoạch năm 2009: Đơn vị tính: đồng ST T Chỉ tiêu Kế hoạch Năm 2009 Năm 2007 Năm 2008 1 Vốn điều lệ 90.000.000.000 90.000.000.000 90.000.000.000 2 Doanh thu thuần 786.000.000.000 383.430.863.209 649.134.893.396 3 Lợi nhuận sau thuế 40.000.000.000 39.592.232.252 71.460.092.417 4 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế /doanh thu thuần 5,09% 10,33% 11,01% 5 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế /vốn điều lệ 44,44% 43,99% 79,40% Trong năm 2009 do ảnh hưởng cuộc khủng hoảng toàn cầu nên việc ký kết hợp đồng với các khách hàng bị giảm rõ rệt, đặc biệt giá bán bị giảm sút đáng kể, do đó trong năm 2009 hoạt động sản xuất và tiêu thụ của Công ty rất khó khăn, mặc dù doanh thu có tăng đáng kể tuy nhiên lợi nhuận của Công ty không cao do dự báo giá nguyên liệu trong năm 2009 sẽ nằm ở mức cao đồng thời do ảnh hưởng khủng hoảng tài chính nên mức tiêu dùng của các nước nhập khẩu thấp làm cho giá xuất khẩu thấp nên tỉ suất lợi nhuận trong năm 2009 bị ảnh hưởng đáng kể. 2. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty: a. Những nhân tố thuận lợi − Năm 2008 là năm đánh dấu sự phát triển của ngành thủy sản Việt Nam nói chung và ngành chế biến cá tra xuất khẩu nói riêng. − Nhà máy của Công ty nằm trong vùng nguyên liệu cá tra vì vậy Công ty có thể giảm được đáng kể chi phí vận chuyển so với sản xuất ở nơi khác. − Thị trường của Công ty được mở rộng và giá trị xuất khẩu sang các thị trường mới như UAE, EU tăng trưởng tốt. b. Những nhân tố khó khăn − Trong hai năm trở lại đây, giá cá tra nguyên liệu thường xuyên biến động theo chiều hướng tăng cao ảnh hưởng đến việc thu mua nguyên liệu của Công ty do phải cạnh tranh với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành. − Các năm gần đây nước ta gặp nhiều khó khăn như thiên tai nhiều, giá xăng, dầu tăng liên tục … đồng thời yêu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm của một số thị trường xuất khẩu thuỷ sản lớn của nước ta như Nhật Bản, EU, Hoa Kỳ, Canada...ngày càng khắt khe, đặt Báo cáo thường niên Trang 19 ra hàng rào kỹ thuật mới, kiểm dịch chặt chẽ và thường xuyên ban hành các chuẩu mực mới … − Cuộc suy thoái toàn cầu ảnh hưởng đến mức tiêu dùng sản phẩm cá tra của các nước nhập khẩu trên thế giới. 3. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành: a. Vị thế của Công ty trong ngành: Tổng quan ngành thủy sản Việt Nam Tính đến nay, sản phẩm thủy sản của Việt Nam đã xuất khẩu tới hơn 160 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau. Theo thông tin từ Bộ Nông Nghiệp Phát Triển Nông Thôn Việt Nam năm 2008, kim ngạch xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam đạt 4.51 tỷ USD tăng 19.8% so với năm 2007. Về cơ cấu thị trường và chủng loại thủy sản xuất khẩu cũng có sự chuyển hướng tích cực. - Về cơ cấu thị trường xuất khẩu: Năm 2008, cơ cấu thị trường xuất khẩu thủy sản của Việt Nam như sau: Nhật Bản chiếm 18.4% giảm 6.7% so với năm 2007. EU chiếm 25.4% tăng 3.8% so với năm 2007, Mỹ 16.5% giảm 3.3% so với năm 2007, các nước Châu Á (trừ Nhật Bản và ASEAN) 8.8% giảm 5.9% so với năm 2007, còn lại là các thị trường khác. Giá trị xuất khẩu thủy sản kim ngạch nửa đầu tháng 01 năm 2009 của cả nước đạt 119.2 triệu USD giảm 2.5% so với cùng kỳ năm ngoái. - Về chủng loại thủy sản xuất khẩu: Năm 2008, tôm là sản phẩm thủy sản xuất khẩu chủ lực chiếm 36.14% giá trị thuỷ sản xuất khẩu; cá tra, basa chiếm 32.15%, còn lại là các sản phẩm thủy sản khác. Vị thế của Công ty trong lĩnh vực chế biến cá tra, ba sa xuất khẩu: Theo Bộ Thủy Sản, kim ngạch xuất khẩu cá tra của Việt Nam năm 2008 đạt 1.45 tỉ USD, tức tăng hơn 48.4% so với kim ngạch xuất khẩu năm 2007. Trong năm 2008 Công ty là một trong 15 Công ty có kim ngạch xuất khẩu cá tra lớn nhất của Việt Nam, Trong năm 2008 vị thế của Công ty đứng hàng thứ 10 trong các Công ty có kim ngạch xuất xuất khẩu cá tra lớn nhất của Việt Nam. Báo cáo thường niên Trang 20 Dựa vào doanh thu xuất khẩu của Công ty có thể ước lượng thị phần của Công ty năm 2007 chiếm khoảng 3,27% tổng kim ngạch xuất khẩu cá tra, basa của Việt Nam, năm 2008 thị phần của Công ty ước lượng chiếm khoảng 2.61% tổng kim ngạch xuất khẩu cá tra, basa của Việt Nam, so với năm 2007 giảm 0.66%. Danh sách các công ty đạt kim ngạch xuất khẩu cá tra cao nhất năm 2007 STT Doanh nghiệp Khối lượng (tấn) Giá trị (1.000 USD) 1 Công ty Cổ phần Nam Việt (NAVICO) 82.805 181.082 2 Công ty TNHH Hùng Vương 34.898 81.523 3 Công ty Cổ phần Vĩnh Hoàn 23.630 73.578 4 Công ty CP XNK TS An Giang (Agifish) 20.600 55.479 5 Công ty CP Thủy sản Cửu Long An Giang 12.660 31.804 6 Công ty TNHH Việt An 10.919 29.328 7 Công ty TNHH Thuận Hưng (Thufico) 8.851 26.143 8 CASEAMEX 9.210 26.021 9 Công ty TNHH XNK TS Thiên Mã 9.507 22.812 10 Công ty TNHH TP QVD Đồng Tháp 6.696 20.041 Nguồn: Bản tin Thương mại Thủy Sản số 4-2008 Danh sách các công ty đạt kim ngạch xuất khẩu cá tra, basa hàng đầu năm 2008 STT Doanh nghiệp Khối lượng (tấn) Giá trị (1.000 USD) 1 Công ty Cổ phần Nam Việt 93.392 187.744 2 Công ty Cổ Phần Hùng Vương 80.331 169.351 3 Công ty TNHH Vĩnh Hoàn 33.691 101.317 4 Công ty CP XNK TS An Giang (Agifish) 46.468 89.864 5 THIMACO 22.074 47.966 Báo cáo thường niên Trang 21 6 Công ty CP Bình An 17.950 47.180 7 ANVIFISH 20.258 45.006 8 HTFOOD 18.107 39.287 9 Q.V.D Food CO 12.991 38.444 10 Công ty CP Thủy sản Cửu Long An Giang 16.475 37.881 11 FAQUIMEX 14.385 30.217 12 Công ty TNHH Thuận Hưng (Thufico) 10.558 28.510 13 CASEAMEX 10.953 28.190 14 HUNGCA CO.,LTD 13.031 25.716 15 SOUTH VINA 10.996 23.558 Nguồn: Bản tin Thương mại Thủy Sản số 02-2009 b. Triển vọng phát triển của ngành chế biến cá tra xuất khẩu: Đối với cá tra và cá ba sa, năm 2008 tiếp tục đạt nhiều thành tựu mới sau thành công của năm 2007. Năm 2008 được coi là một mốc dấu quan trọng đối với các loại cá này. Sau khi gặp trở ngại đối với thị trường Mỹ, các doanh nghiệp Việt Nam đã tìm kiếm nhiều thị trường mới và đã đạt mức tăng trưởng khoảng 48.4% so với năm 2007. Hiện nay, cá tra và cá ba sa VN đã trở thành mặt hàng truyền thống tại các thị trường mới ở cả EU và các thị trường mới tại Châu Á, Châu Đại Dương, Châu Mỹ. Theo Hiệp hội Chế biến và xuất khẩu thủy sản (VASEP), năm 2008 Việt Nam là nước đứng thứ 3 thế giới về sản lượng nuôi cá nước ngọt, chỉ sau cá hồi của Na Uy và cá rô phi của Trung Quốc, và Việt Nam trở thành nước đứng đầu thế giới về sản lượng nuôi cá tra. Năm 2008, giá trị xuất khẩu cá tra, basa của Việt Nam đạt trên 1.453 tỷ USD, so với 979.036 triệu USD năm 2007 tức tăng khoảng 48.4 % so với năm 2007. Theo Bộ Thủy Sản, năm 2009 dự báo nhu cầu tiêu thụ cá da trơn nói chung trên thế giới vẫn tiếp tục tăng cao. Tuy nhiên sản lượng nuôi cá da trơn Việt Nam giảm khoảng 30% nên có thể nhịp độ tăng trưởng sẽ chậm lại. 4. Định hướng chiến lược phát triển của Công ty: Nhận định những cơ hội và thách chức trong những năm tới của ngành chế biến cá tra xuất khẩu, Công ty đã xây dựng chiến lược phát triển, cụ thể như sau: Nâng cao năng lực sản xuất: Trước tiềm năng phát triển của ngành chế biến cá tra xuất khẩu, Công ty đang xúc tiến đầu tư mở rộng thêm nhà máy chế biến cá tra xuất khẩu với Báo cáo thường niên Trang 22 công suất thiết kế 150 tấn nguyên liệu/ngày, nâng tổng công suất của nhà máy lên 250 tấn nguyên liệu/ngày. Nhà máy mới được khởi công vào tháng 08/2007 và đi vào hoạt động tháng 05/2009. Trước yêu cầu ngày càng khắt khe của thị trường về tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm, Dự kiến trong năm 2009, Công ty đang xúc tiến đầu tư vùng nuôi cá tra sạch theo qui trình SQF 1000CM với quy mô dự kiến khoảng 11ha để cung ứng nguyên vật liệu sạch cho nhà máy sắp tới. C. Tổng quan về tổ chức niêm yết I. Những thông tin chung về tổ chức niêm yết 1. Tổ chức niêm yết: Ông Trần Văn Nhân Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Cửu Long An Giang Bà Trần Thị Vân Loan Chức vụ: Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Cửu Long An Giang Ông Nguyễn Hồng Phương Chức vụ: Kế toán trưởng Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Cửu Long An Giang Ông Trần Chí Thiện Chức vụ: Trưởng Ban Kiểm soát Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Cửu Long An Giang 2. Các khái niệm Công ty : Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Cửu Long An Giang Tổ chức tư vấn : Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt BVSC : Tên viết tắt của Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt HĐQT : Hội đồng Quản trị BKS : Ban Kiểm soát BTGĐ : Ban Tổng Giám Đốc TGĐ : Tổng Giám đốc P.TGĐ : Phó Tổng Giám Đốc CNĐKKD : Chứng nhận đăng ký kinh doanh UBND : Uỷ ban Nhân dân TNHH : Trách nhiệm hữu hạn QLDN : Quản lý doanh nghiệp QC : Quality Control (Kiểm soát chất lượng) SQF 1000CM : Safety quality food 1000CM, A HACCP Quality Code for the food industry. (Tiêu chuẩn về chất lượng an toàn thực phẩm được xây dựng trên nền tảng tiêu Báo cáo thường niên Trang 23 chuẩn HACCP). Tiêu chuẩn này áp dụng cho người nuôi trồng thủy sản và các nhà sơ chế CBCNV : Cán bộ công nhân viên II. TÌNH HÌNH KINH DOANH 1. Các chủng loại sản phẩm dịch vụ: Hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Cửu Long An Giang tập trung chủ yếu vào sản xuất chế biến xuất khẩu các sản phẩm từ cá tra như cá tra fillet các loại, cá tra nguyên con, cá tra lăn bột các loại cấp đông, cá tra cắt các dạng lăn bột, các loại chiên chín cấp đông, cá các loại tẩm gia vị nấu chín tổng hợp, chả cá các loại, xúc xích lạp xưởng cá các loại… Trong đó, doanh thu cá tra fillet các loại chiếm tới 90% doanh thu trung bình hằng năm của Công ty. Riêng đối với các loại cá tra fillet, sản phẩm cũng rất đa dạng và được phân loại theo nhiều tiêu chuẩn khác nhau (màu sắc, kích cỡ, trọng lượng...) tùy theo yêu cầu của khách hàng và thị trường xuất khẩu. 2. Sản lượng tiêu thụ từng nhóm sản phẩm qua các năm: Đơn vị tính : Kg Nguồn :Công ty CP XNK Thủy Sản Cửu Long An Giang Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Khoản mục Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Cá tra fillet trắng Grade 1 2.356.685 38,71% 4.587.288 46,17% 6.605.914 54,39% Cá tra fillet trắng Grade 2 254.235 4,18% 284.350 2,86% 92.500 0,76% Cá tra fillet vàng Grade 3 46.050 0,76% 18.250 0,18% 0 0,00% Cá tra fillet vàng Grade 4 0 0,00% 21.400 0,22% 25.000 0,21% Cá tra IQF hồng 2.492.744 40,95% 3.901.624 39,27% 3.633.280 29,91% Cá tra fillet thịt đỏ 583.553 9,59% 526.089 5,29% 235.500 1,94% Cá tra fillet không thịt đỏ 0 0,00% 490.910 4,94% 1.514.900 12,47% Cá tra fillet không tăng trọng 0 0,00% 19.200 0,19% 18.900 0,16% Sản phẩm khác 354.269 5,82% 87.348 0,88% 19.380 0,16% Tổng sản lượng tiêu thụ 6.087.536 100,00% 9.936.459 100,00% 12.145.374 100,00% Báo cáo thường niên Trang 24 0 1.000.000 2.000.000 3.000.000 4.000.000 5.000.000 6.000.000 7.000.000 Cá tra fille t trắng Grade 1 Cá tra fille t trắng Grade 2 Cá tra fille t vàng Grade 3 Cá tra fille t vàng Grade 4 Cá tra IQF hồng Cá tra fille t thịt đỏ Cá tra fille t khô ng thịt đỏ Cá tra fille t khô ng tăng trọng Sản phẩm khác 2006 2007 2008 Biểu đồ sản lượng tiêu thụ các nhóm sản phẩm Công ty qua các năm Đơn vị tính: Kg Báo cáo thường niên Trang 25 3. Doanh thu từng nhóm sản phẩm, dịch vụ qua các năm: Đơn vị tính : Triệu đồng Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Khoản mục Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Cá tra fillet trắng Grade 1 125.659,78 40,37% 244.465,19 45,37% 334.532,64 51,37% Cá tra fillet trắng Grade 2 11.813,14 3,80% 14.294,68 2,65% 4.515,95 0,69% Cá tra fillet vàng Grade 3 1.731,79 0,56% 979,12 0,18% - 0,12% Cá tra fillet vàng Grade 4 - 0,00% 718,73 0,13% 812,68 9,90% Cá tra fillet không thịt đỏ - 0,00% 22.375,90 4,15% 64.439,38 0,16% Cá tra fillet không tăng trọng - 0,00% 1.118,77 0,21% 1.055,80 26,16% Cá tra IQF hồng 118.598,74 38,10% 192.981,96 35,81% 170.349,13 1,56% Cá tra fillet thịt đỏ 26.442,43 8,48% 23.953,88 4,45% 10.153,98 0,15% Sản phẩm khác 14.471,83 4,65% 2.656,84 0,49% 984,77 9,88% Phụ phẩm thu hồi 12.534,58 4,03% 35.357,97 6,56% 64.365,20 0,00% Doanh thu khác 22,31 0,01% - 0,00% - 51,37% Tổng doanh thu 311.274,61 100,00% 538.903,05 100,00% 651.209,05 100,00% Nguồn :Công ty CP XNK Thủy Sản Cửu Long An Giang Biểu đồ doanh thu các nhóm sản phẩm Công ty qua các năm 0,00 50.000,00 100.000,00 150.000,00 200.000,00 250.000,00 300.000,00 350.000,00 Cá tra fillet trắng Grade 1 Cá tra fillet trắng Grade 2 Cá tra fillet vàng Grade 3 Cá tra fillet vàng Grade 4 Cá tra fillet không thịt đỏ Cá tra fillet không tăng trọng Cá tra IQF hồng Cá tra fillet thịt đỏ Sản phẩm khác P hụ phẩm thu hồi Doanh thu khác 2006 2007 2008 Báo cáo thường niên Trang 26 Đơn vị tính: triệu đồng 3. Nguyên vật liệu: a) Nguồn nguyên vật liệu: Trong quá trình sản xuất ngoài sử dụng nguyên liệu chính là cá tra, Công ty còn sử dụng các một số phụ liệu khác để đóng gói sản phẩm như: Thùng carton, bao bì PE, PA ... − Cá nguyên liệu chủ yếu được Công ty thu mua từ các hộ gia đình nuôi cá tra thuộc địa bàn các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long như An Giang, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Cần Thơ... − Thùng carton, bao bì PE, PA... chủ yếu được nhập từ các công ty trong nước. DANH SÁCH MỘT SỐ NHÀ CUNG CẤP CÁ TRA CHO CÔNG TY: STT NHÀ CUNG CẤP TỈNH NGUYÊN LIỆU CUNG CẤP I NGUYÊN LIỆU 1 Cao Lương Tri An Giang Cá tra hồ 2 Trịnh Sơn Tòng An Giang Cá tra hồ 3 La văn Hiền An Giang Cá tra hồ 4 Huỳnh Thị Tuyết An Giang Cá tra hồ 5 Khưu Đức Hùng An Giang Cá tra hồ 6 Trần Văn Ri An Giang Cá tra hồ 7 Nguyễn Tường Vi An Giang Cá tra hồ 8 Huỳnh Ngọc Chuẩn Cần Thơ Cá tra hồ 9 Huỳnh Văn Thu An Giang Cá tra hồ 10 Dương Văn Theo Cần Thơ Cá tra hồ II PHỤ LIỆU 1 Công ty TNHH TM-SX Bao Bì Nguyên Phước Việt Nam Bao bì Carton 2 Công ty TNHH Tân Mỹ 2 Việt Nam Bao bì PE 3 Công ty TNHH Tân Mỹ Việt Nam Bao bì carton 4 Xí Nghiệp In & BB Duy Nhật Việt Nam Bao bì PE Báo cáo thường niên Trang 27 STT NHÀ CUNG CẤP TỈNH NGUYÊN LIỆU CUNG CẤP 5 Công ty LIKSIN Việt Nam Bao bì PA 6 Công ty CP Nhựa Rạng Đông Việt Nam Bao bì PA 7 Công ty TNHH A.P Việt Nam Bao Bì carton Nguồn :Công ty CP XNK Thủy Sản Cửu Long An Giang b) Sự ổn định của các nguồn cung ứng nguyên vật liệu: Nguồn nguyên liệu chính của Công ty chủ yếu là cá tra được thu mua từ các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long. Trong vài năm trở lại đây, diện tích nuôi cá tra và sản lượng cá tra thu hoạch tại các tỉnh này không ngừng tăng cao. Theo Bộ Thủy sản, diện tích nuôi cá tra, ba sa ở Đồng bằng sông Cửu Long đến cuối năm 2007 đã trên 7.000ha. Trong năm 2008 diện tích ao cá đào mới tại các tỉnh An Giang, Ðồng Tháp tăng không đáng kể. Như vậy, việc nhà máy Công ty nằm trong vùng nguyên liệu cá tra là tỉnh An giang nói riêng và vùng Đồng bằng sông Cửu Long nói chung là một lợi thế rất lớn, do đó nguồn cung ứng nguyên liệu cá tra của Công ty rất ổn định. c) Ảnh hưởng của giá cả nguyên vật liệu đến doanh thu và lợi nhuận: Trong những năm gần đây do kim ngạch xuất khẩu cá tra của Việt Nam tăng trưởng tốt, vì vậy giá cá tra nguyên liệu thường xuyên biến động và có xu hướng tăng lên. Nếu như năm 2005 giá cá tra nguyên liệu ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long chỉ vào khoảng 12.000 - 14.000 đ/kg thì sang năm 2006 giá cá tra trung bình đã là 14.000-15.000 đồng/kg. Từ năm 2006 đến cuối năm 2007, giá cá tra tiếp tục tăng và duy trì ở mức cao 16.000-17.000 đồng/kg, nguyên nhân là do các nhà máy chế biến cần nguồn hàng để chế biến, giao hàng cho đối tác nước ngoài đúng tiến độ hợp đồng. Đến nay, lượng cá thu hoạch nhiều hơn và ổn định nên giá cá tra nguyên liêu đã giảm lại và dao dộng trong khoảng 14.000- 15.000 đồng/kg.Trong năm 2008 giá cá nguyên liệu tương đối ổn định dao động trong khoảng 14.000 – 15.000 đồng/kg Do cá tra fillet thành phẩm có thể bảo quản trong thời gian dài mà không ảnh hưởng nhiều đến chất lượng nên hoạt động sản xuất chế biến có thể tách biệt với hoạt động tiêu thụ sản phẩm. Đồng thời, tùy từng thời điểm giá xuất khẩu của Công ty luôn được điều chỉnh phù hợp theo biến động giá nguyên vật liệu đầu vào nên nhìn chung biến động giá cả thị trường nguyên vật liệu đầu vào cũng ảnh hưởng đến lợi nhuận của Công ty song không đáng kể. 4. Chi phí sản xuất: Tỷ trọng các khoản mục chi phí của Công ty so với doanh thu thuần cung cấp hàng hóa và dịch vụ: Báo cáo thường niên Trang 28 Đơn vị tính: đồng Nguồn: Báo cáo kiểm toán năm 2006, 2007 ,2008 Năm 2005, chi phí sản xuất của Công ty khá cao (chiếm tới 94,27% doanh thu thuần), trong đó giá vốn hàng bán đã chiếm trung bình hơn 86,95% doanh thu thuần. Sang năm 2006, năm 2007mặc dù giá cá tra nguyên liệu tăng lên từng năm nhưng nhờ kiểm soát tốt chi phí đầu vào, đồng thời kết hợp nhiều biện pháp giảm thiểu tiêu hao trong quá trình chế biến thành phẩm (nâng cao tỷ lệ thành phẩm trong sản xuất)… do đó tỷ lệ giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần của Công ty đã giảm đáng kể góp phần làm giảm tỷ lệ chi phí sản xuất trên doanh thu thuần của Công ty . Đây là kết quả tốt so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành, cùng quy mô sản xuất trong năm 2008 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 STT YẾU TỐ CHI PHÍ GIÁ TRỊ % DOANH THU THUẦN GIÁ TRỊ % DOANH THU THUẦN GIÁ TRỊ % DOANH THU THUẦN 1 Giá vốn hàng bán 246.150.780.718 79,08% 309.037.821.429 80,60% 515.704.684.008 79,44% 2 Chi phí bán hàng 19.720.165.644 6,34% 21.228.034.984 5,54% 40.546.572.330 6,25% 3 Chi phí QLDN 4.381.605.964 1,41% 7.863.300.743 2,05% 14.958.111.235 2,30% Cộng 270.252.552.326 86,83% 472.170.935.417 88,18% 571.209.367.573 88,00% 79,08% 80,60% 79,44% 2006 2007 2008 Tỉ lệ giá vốn hàng bán trên Doanh thu thuần 6,34% 5,54% 6,25% 1,41% 2,05% 2,30% Chi phí bán hàng Chi phí QLDN Tỉ lệ CPBH và CP QLDN trên Doanh thu thuần 2006 2007 2008 Báo cáo thường niên Trang 29 5. Trình độ công nghệ: a) Trang thiết bị sản xuất: Hiện tại, nhà máy Công ty có công suất thiết kế 100 tấn nguyên liệu/ngày, được trang bị máy móc thiết bị hiện đại nhập từ Châu Âu bao gồm một số hệ thống máy móc thiết bị chính như: hệ thống cấp đông, hệ thống kho lạnh, hệ thống máy nén, giàn ngưng, thiết bị lạnh… - Hệ thống cấp đông gồm: +Hệ thống băng truyền cấp đông IQF (đông rời): gồm 2 băng chuyền cấp đông đồng bộ nhập từ hãng Sandvik (Thụy Điển) với công suất mỗi dây chuyền là 500 kg thành phẩm/giờ. +Tủ đông tiếp xúc (đông block) : gồm 03 tủ đông tiếp xúc, trong đó 02 tủ mỗi tủ 1.000 kg/2,5 giờ được nhập từ Đan Mạch, một tủ 1.500 kg/2,5 giờ do Việt Nam lắp đặt. +Tủ đông gió (đông block): gồm 3 tủ đông gió được sản xuất từ Hà Lan do công ty TNHH TST lắp đặt với công suất mỗi tủ là 3.200 kg/4h. − Hệ thống kho lạnh: gồm 3 kho lạnh với khả năng chứa thành phẩm tổng cộng 1.400 tấn (Một kho 300 tấn, một kho 400 tấn và một kho 700 tấn) − Hệ thống máy nén: Được sản xuất từ hãng Grasso ( Hà Lan), với công suất 1.000kw. − Hệ thống đá vảy: Được sản xuất từ Pháp, với công suất 30tấn/ngày. − Hệ thống cấp nước lạnh: Được sản xuất từ hãng Grasso (Hà Lan), với công suất 10 m3/1 giờ − Máy phát điện dự phòng V-Trac có công suất 1.500 KVA Hiện tại nhà máy đang hoạt động trung bình khoảng 80% công suất thiết kế của nhà máy tương đương với khoảng 80 tấn cá nguyên liệu/ngày (24.000 tấn cá nguyên liệu/năm) và khoảng 8.000 tấn thành phẩm/năm. b) Một số máy móc thiết bị chính của Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Cửu Long An Giang (tại thời điểm 31/12/2008): Tên tài sản Đơn vị tính Năm đưa vào sử dụng Nguyên giá Trích khấu hao Giá trị còn lại Máy phát điện dự phòng V-Trac Bộ 29/04/2005 1.550.319.274 568.450.390 981.868.884 Kho lạnh 700 Tấn Bộ 31/07/2005 1.133.102.365 387.143.283 745.959.082 Tủ đông gió Bộ 31/05/2005 751.571.927 256.787.061 494.784.866 Hệ thống điều hòa ống vải (AHU) Bộ 31/07/2005 773.565.978 264.301.704 509.264.274 Hệ cấp đông IQF Bộ 31/07/2005 879.257.456 300.412.947 578.844.509 Thiết bị lạnh Grasso Bộ 30/09/2005 10.046.406.409 3.265.082.068 6.781.324.341 Mạ băng nhúng và tái đông Bộ 30/09/2005 856.440.000 278.343.000 578.097.000 Panel cách nhiệt kho lạnh 2 Bộ 31/05/2006 744.614.942 320.598.094 424.016.848 Báo cáo thường niên Trang 30 Hệ thống lạnh Grasso (kho lạnh 2) Bộ 30/06/2006 2.250.551.500 562.637.850 1.687.913.650 Băng chuyền IQF Bộ 31/01/2007 4.317.052.006 1.182.049.948 3.135.002.058 Máy phát điện dự phòng 1500KVA Bộ 31/12/2008 3.106.516.364 - 3.106.516.364 6. Tình hình nghiên cứu và phát triển phẩm mới: Hiện nay, các Công ty chế biến thủy sản xuất khẩu của Việt Nam với phương thức phổ biến là chế biến theo yêu cầu của khách hàng và thị yếu thị trường tiêu thụ. Do vậy tùy nhu cầu của thị trường và yêu cầu của khách hàng, Công ty sẽ thực hiện chế biến các sản phẩm theo đúng quy cách, kích cỡ, chất lượng trong hợp đồng đã ký kết. Trong kế hoạch sắp tới, Công ty chủ yếu tập trung chế biến các sản phẩm cá tra fillet xuất khẩu, đồng thời nghiên cứu sản xuất các mặt hàng giá trị gia tăng khác như cá fillet tẩm bột, cá nguyên con tẩm bột… 7. Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm và dịch vụ: a) Hệ thống quản lý chất lượng và chứng nhận chất lượng sản phẩm đang áp dụng: − Hiện nay, Công ty áp dụng hệ thống quản lý chất lượng và các chứng nhận chất lượng sản phẩm sau:Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000: Công ty đã được tổ chức BVQI-UKAS cấp Giấy chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 số 176898 ngày 16/09/2005. Sau khi chuyển đổi sang Công ty cổ phần, Công ty được cấp lại Giấy chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 số 176898 ngày 08/05/2007. − Chứng nhận FDA: Công ty được Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (The U.S. Food and Drug Administration- FDA) cấp Giấy chứng nhận FDA số 13799569826 ngày 28/06/2006. Chứng nhận này công nhận sản phẩm của Công ty đã đáp ứng một số yêu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm theo các tiêu chuẩn của Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ. Báo cáo thường niên Trang 31 − Chứng nhận đạt tiêu chuẩn an toàn vệ sinh trong chế biến thủy sản: Công ty đã được Cục Quản lý Chất lượng, An toàn Vệ sinh và Thú y Thủy sản Việt Nam (NAFIQUAVED) cấp Giấy Chứng nhận đạt tiêu chuẩn an toàn vệ sinh trong chế biến thủy sản số DL370 ngày 08/12/2005. Sau khi chuyển đổi sang Công ty cổ phần, Công ty được cấp lại Giấy Chứng nhận đạt tiêu chuẩn an toàn vệ sinh trong chế biến thủy sản số DL370 ngày 10/05/2007. Chứng nhận này công nhận sản phẩm của Công ty đã đáp ứng các yêu cầu đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm theo các tiêu chuẩn hiện hành và của Ngành thủy sản Việt Nam (tương đương với chỉ thị 91/493/EEC, 94/356/EEC của Hội đồng Châu Âu và quy định về HACCP của Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ tại 21 CFR123 trong sản xuất cá tra/basa đông lạnh. − Chứng nhận HALAL: Công ty được Ban Đại Diện Cộng Đồng Hồi Giáo Tp. Hồ Chí Minh cấp Giấy chứng nhận HALAL số 45 –HALAL ngày 12/05/2005. Sau khi chuyển đổi sang Công ty cổ phần, Công ty được cấp lại Giấy chứng nhận HALAL số 04/2007 –HALAL ngày 18/05/2007. Chứng nhận này công nhận sản phẩm cá tra của Công ty được sản xuất trên dây chuyền không có chứa thực phẩm của thịt heo trong quá trình tạo sản phẩm. − Chứng nhận BRC: Công ty được Cục Công nhận Liên Hiệp Anh ( UKAS)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfCONGTYCOPHANXNKTHUYSANCUULONGBAOCAOTHUONGNIEN2008.pdf
Tài liệu liên quan