Thịt là thành phần không thể thiếu trong khẩu phần ăn hằng ngày của con người. Những năm gần đây, ngoài thịt heo, bò, gà, trên thị trường còn có thịt thỏ, nó được xem như một loại "Thực phẩm mỹ dung tuyệt hảo". Chúng tôi đã tiến hành xác định tỉ lệ sử dụng của tỉ lệ thịt thỏ, thành phần hoá học chính của thịt thỏ và giá trị dinh dưỡng của thịt thỏ.
1. GIỚI THIỆU
2. NGUYÊN LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Nguyên liệu
2.2 PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM
3. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM
3.1 Tỉ lệ khối lượng và các phần của thỏ sau
3.2 Thành phần hoá học chính của thịt thỏ giết mổ
3.3 Hàm lượng acid amin trong thịt thỏ
4 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2721 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Tìm hiểu thành phần dinh dưỡng của thịt thỏ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hội Nghị Khoa Học & Công Nghệ lần 9 Phân ban Công nghệ Thực phẩm – Sinh học
TÌM HIỂU THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG CỦA THỊT THỎ
STUDY OF COMPOSITION OF RABBIT MEAT
Nguyễn Thị Hiền, Nguyễn Thị Thanh Thảo
Bộ môn Công nghệ Thực phẩm, Khoa Công nghệ Hoá Học, Đại học Bách Khoa,
Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam
BẢN TÓM TẮT
Thịt là thành phần không thể thiếu trong khẩu phần ăn hằng ngày của con người. Những năm gần
đây, ngoài thịt heo, bò, gà, trên thị trường còn có thịt thỏ, nó được xem như một loại “Thực phẩm mỹ
dung tuyệt hảo”.
Chúng tôi đã tiến hành xác định tỉ lệ sử dụng của tỉ lệ thịt thỏ, thành phần hoá học chính của thịt
thỏ và giá trị dinh dưỡng của thịt thỏ.
ABSTRACT
In recent years, rabbit meat has been consumed widely all over the world. In Viet Nam, especially
in Ho Chi Minh city, it has become popular gradually. Rabbit meat is more expensive when comparing
with pork and beef meat. Rabbit meat is a heathy nutrient food. The rabbit meat composition includes
high protein component (20%), low liquid component (2,1%), low cholesterol component (57mg%),
and enough 8 irreplaceable amino acids. In addition, rabbit meat has a lot of vitamins, minerals, and
unsaturated fatty acids. Rabbit meat will be one of the main sources of animal protein in next few
years.
1. GIỚI THIỆU
Đối với các loại thực phẩm đóng hộp, đặc
biệt là thịt chế biến đóng hộp hiện nay rất đa
dạng, nhưng được chế biến chủ yếu từ các loại
thịt heo, thịt bò, thịt gà. Xu thế hiện nay là tìm
kiếm những loại thực phẩm có lợi cho sức khoẻ
người tiêu dùng và thịt thỏ là một trong những
thực phẩm như vậy. Những năm gần đây, thịt
thỏ trở nên đắt giá và bán rất chạy trên thị
trường thế giới. Qua quá trình khảo sát và tìm
hiểu thị trường trong phạm vi khu vực Thành
phố Hồ Chí Minh, thịt thỏ được bán chủ yếu tại
Metro An Phú, các quán ăn và nhà hàng. Nguồn
cung cấp thịt thỏ cho các nơi này là các trại chăn
nuôi ở huyện Bình Chánh (Thành Phố Hồ Chí
Minh), Dầu Dây (Đồng Nai), đây là những hộ
nuôi cá thể, không tập trung. Giống thỏ chủ yếu
là thỏ dé, thỏ đen, thỏ xám và đen, thỏ Tân Tây
Lan trắng. Giá thành của thịt thỏ hơi đắt (so với
thịt heo, thịt bò), có lẽ do thịt thỏ chưa được sử
dụng phổ biến, vì vậy thỏ chưa được nuôi theo
qui mô công nghiệp.
Theo các tài liệu đã được công bố, hiệu quả
giết mổ thịt thỏ, thành phần dinh dưỡng của thịt
thỏ phụ thuộc vào giống thỏ và chế độ dinh
dưỡng.
Vì vậy,chúng tôi tiến hành các nghiên cứu
về thịt thỏ được nuôi tại thành phố Hồ Chí Minh
với mong muốn làm phong phú hơn nguồn
nguyên liệu thịt sử dụng trong thực phẩm, đồng
thời giới thiệu với người tiêu dùng một loại thực
phẩm có giá trị dinh dưỡng cao.
2. NGUYÊN LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1 Nguyên liệu
Nguyên liệu là những con thỏ không bị bệnh
có khối lượng từ 1,5kg đến 2,5kg.
Trang
1
Hội Nghị Khoa Học & Công Nghệ lần 9 Phân ban Công nghệ Thực phẩm – Sinh học
Chọn thỏ ba tháng tuổi vì theo khảo sát ở độ
tuổi này tốc độ tăng trọng đạt tối đa và bắt đầu
giảm và ngược lại mức độ tiêu tốn thức ăn tăng
lên. Nếu tiếp tục nuôi thì thỏ sẽ lớn chậm nhưng
tiêu tốn nhiều thức ăn, vì vậy giá thành sẽ tăng.
2.2 PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM
2.2.1 Sơ đồ tổ chức thí nghiệm
Thỏ
Giết mổ
Nội tạng Huyết Thịt nạc
Xử lý
XươngDa, lông
Cân Cân Cân Cân Cân
Xác định hàm lượng
nước, protein, lipid,
khoáng, acid amin
2.2.2 Sơ đồ xử lý nguyên liệu
Thỏ sống
Cắt tiết
Làm lông
Rửa
Thui
Nhúng nước sôi
Mổ bụng
Moi ruột
Rửa sạch
Nước sôi
Lông
Nội tạng
Thỏ móc hàm
Huyết
Nước
Nước Nước thải
Nước thải
Trong quá trình giết mổ, ta sẽ có phần chế
biến được và phần phụ phẩm (ruột, lông,
huyết,…) từ đó chọn các mẫu thích hợp để thí
nghiệm .
2.2.3 Các phương pháp phân tích
– Độ ẩm: sấy tới khối lượng không đổi, trên
máy đo ẩm hồng ngoại Scantex.
– Độ tro: nung ở 600oC tới tro trắng và khối
lượng không đổi trên lò nung Lenton.
– Lipid: sử dụng phương pháp trích ly hoàn lưu
trên hệ thống Soxhlet với dung môi là diethyl
ether.
– Protein: xác định theo phương pháp
Kjeldahl.
– Khoáng: xác định theo phương pháp hấp thu
nguyên tử (AAS) thao tiêu chuẩn AOAC
985.35.
– Acid amin: xác định theo phương pháp sắc
ký lỏng cao áp (HPLC).
3. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM
3.1 Tỉ lệ khối lượng và các phần của thỏ sau
giết mổ
Lần lượt thực hiện các phép cân thí nghiệm
ta có bảng kết quả sau:
Bảng 1: Tỉ lệ phần trăm của thịt thỏ lột da
(so với trọng lượng hơi)
Trọng
lượng
hơi (kg)
Đơn
vị
Thịt
lột da
Thịt
nạc Xương
Da
và
lông
g 894 524 370 153
1,7÷2,0
% 46,4 27,2 19,2 7,9
g 1062 620 442 182
2,0÷2,5
% 48,5 28,3 20,2 8,3
Từ kết quả bảng 1 cho thấy tỉ lệ xẻ thịt của
thỏ sau khi lột da là 46÷49%. Trong đó tỉ lệ
phần trăm khối lượng thịt nạc sau khi lọc xương
là 27÷28%, phần xương chiếm 19÷21%. Như
vậy phần thịt nạc chiếm tỉ lệ không cao. Dựa
vào kết quả của bảng ta tính được tỉ lệ giữa phần
thịt nạc và phần xương là 1,4:1. Và thực tế, khi
xử lý con thỏ có trọng lượng hơi 2,0÷2,5kg, sau
Trang
2
Hội Nghị Khoa Học & Công Nghệ lần 9 Phân ban Công nghệ Thực phẩm – Sinh học
khi lột da và xương thu được phần thịt nạc có
khối lượng 600g.
Bảng 2: Tỉ lệ phần trăm khối lượng các phần của
thịt thỏ sau khi giết mổ
Phần chế biến được Phần không chế biến được
Trọng
lượng hơi
(kg)
Đơn
vị Thịt (da,
xương)
Tim,
gan,
thận
Tổng
Bộ
máy
tiêu
hoá
Đầu,
khuỷu
chân
Huyết Tổng
g 853 63 916 393 201 31 265
1,5÷1,7
% 55,4 4,1 59,5 25,5 13,0 2,0 40,5
g 1024 71 1095 491 223 41 755
1,7÷2,0
% 55,4 3,8 59,2 26,5 12,1 2,2 40,8
g 1201 82 1283 526 230 34 790
2,0÷2,5
% 57,9 4,0 61,9 25,4 11,1 1,6 38,1
Từ kết quả bảng trên ta thấy tỉ lệ phần trăm
khối lượng bộ máy tiêu hoá thỏ chiếm tỉ lệ khá
cao 25÷26% (chiếm khoảng ¼ trọng lượng hơi
của thỏ). Phần không chế biến được chiếm
38÷41%, phần chế biến được 59÷61%
Bảng 3: Tỉ lệ phần trăm xẻ thịt của thỏ móc hàm
(So với trọng lượng hơi)
Trọng lượng
hơi (Kg)
Thịt thỏ móc
hàm (Kg)
Tỉ lệ xẻ
thịt (%)
1,5÷1,7 1,12 69,4
1,7÷2,0 1,32 69,9
2,0÷2,5 1,5 70,0
3.2 Thành phần hoá học chính của thịt thỏ
Bảng 4: Thành phần hoá học chính của thịt thỏ
STT Thành phần
Hàm lượng
(g/100g)
1 Nước 76,9
2 Protein 20,0
3 Lipid 2,1
4 Tro 1,07
Bảng 5: Hàm lượng khoáng trong thịt thỏ
STT Tên Đơn vị
Hàm
lượng
Hàm lượng
(mg/100g)
1 Ca % 0,01 10
2 Fe mg/kg 10,7 1,07
3 Mg % 0,02 20
4 P % 0,16 160
5 K % 0,24 240
6 Na % 0,07 70
7 Zn mg/kg 17 1,7
8 Cl % 0,02 20
3.3 Hàm lượng acid amin trong thịt thỏ
Bảng 6: Thành phần acid amin trong thịt thỏ
STT Thành phần acid amin
Hàm lượng
(g/100g)
1 Tryptophan 0,57
2 Threonine 1,01
3 Isoleucine 0,86
4 Leucine 1,58
5 Lysine 1,7
6 Methionine 0,47
7 Phenylalanine 0,77
8 Valine 1,01
9 Arginine 1,37
10 Histidine 0
Ngoài ra theo một số tài liệu chúng tôi tìm
được, trong thịt thỏ có nhiều vitamin (bảng 7),
thành phần mỡ và cholesterol thấp (bảng 8).
Bảng 7 : Hàm lượng vitamin có trong thịt thỏ
STT Vitamin Đơn vị
Hàm
lượng tính
trên 100g
thịt
1 Vitamin C (ascorbic acid) mg 0,00
2 Vitamin B1 (thiamin) mg 0,100
3 Vitamin B2 (riboflavin) mg 0,150
4 Vitamin PP (niacin) mg 7,270
5 Pantothenic acid mg 0,800
6 Vitamin BB6 mg 0,500
7 Folate μg 8
Trang
3
Hội Nghị Khoa Học & Công Nghệ lần 9 Phân ban Công nghệ Thực phẩm – Sinh học
8 Vitamin BB12 μg 7,16
9 Vitamin A IU 0
10 Vitamin E (α-tocopherol) ppm
Không
phát hiện,
LOD = 0,5
ppm
( Nguồn:
Bảng 8 : Hàm lượng các acid béo có trong thịt
thỏ
STT Acid béo Đơn vị
Hàm lượng
tính trên
100g thịt
Acid béo no g 0,690
14:0(ministic acid) g 0,060
16:0(palmitic acid) g 0,520
1
18:0(stearic acid) g 0,110
Acid béo không no
có một nối đôi g 0,630
16:1 g 0,080 2
18:1 g 0,540
Acid béo không no
có nhiều nối đôi g 0,450
18:2 g 0,360 3
18.3 g 0,090
4 Cholesterol mg 57
(Nguồn:
4. KẾT LUẬN
Tỷ lệ sử dụng của thịt thỏ sau xử lý không
cao: bộ máy tiêu hóa chiếm 25 – 27% khối
lượng, xương chiếm 19 – 21% khối lượng.
Tuy nhiên, thịt thỏ là loại thực phẩm có thành
phần protein cao (20%), chứa đầy đủ 8 acid
amin không thay thế. Hàm lượng chất béo thấp
(2.1%), cholesterol thấp (57 mg%). Ngoài ra thịt
thỏ còn chứa nhiều vitamin, khoáng chất và các
acid béo chưa no, có lợi cho sức khỏe. Khi
người ta ăn nó, vừa có thể tăng cường thể chất,
chống lão hóa, không bị béo phì.
Tỷ lệ sử dụng của thịt thỏ được nuôi tại
Tp.HCM không cao. Có thể do giống thỏ, chế
độ dinh dưỡng, vì vậy giá thành của thịt thỏ hiện
nay còn cao. Giá trị dinh dưỡng không thua kém
thịt thỏ của các nước khác. Để thịt thỏ được sử
dụng rộng rãi cần có những nghiên cứu để chọn
giống thỏ, chế độ dinh dưỡng thích hợp cho thỏ
ở từng giai đoạn tăng trưởng, thì mới có thể
giảm được giá thành của thịt thỏ.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. N.T.XMOLXKI, Đặng Đức Dũng, Hóa sinh
học thịt gia súc, Nhà xuất bản Khoa Học và Kỹ
Thuật Hà Nội, 1979.
[2]. Nguyễn Phương Đàn, Thịt thỏ, thịt mỹ dung
bảo kiện, Tạp chí Khoa học - Kỹ thuật – Kinh tế
thế giới.
[3]. Nguyễn Văn Hoàn, Hỏi đáp về nuôi thỏ,
Nhà xuất bản Nông Nghiệp, 2001
[4]. Bùi Quang Thuần, Tìm hiểu chăn nuôi thỏ,
Nhà xuất bản Khoa Học và Kỹ Thuật Hà Nội,
1982.
[5]. Phòng thí nghiệm Hóa Sinh, Giáo trình thí
nghiệm Hóa Sinh, Trường Đại học Bách Khoa
Tp. HCM, 2003.
[6]. The rabbit web,
[7]. Rabbit Farming,
[8]. Food & Drug Administration,
[9]. American meat Institute,
[10]. The USDA Website Nutrient Composition,
[11].
3.htm
Trang
4
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 25_Thanh phan dinh duong cua thit tho.pdf