Qua bảng cho thấy, sáu tháng đầu năm 2001, chất lượng sợi cấp I đạt quá thấp, tỷ lệ cấp III lớn, là do một số loại máy móc mới đưa vào sản xuất nên chưa ổn định và do công ty cho chạy thử một loại bông mới của Tây phi, có lượng tạp chất nhiều, bẩn. Cuối năm sản xuất đi vào ổn định hơn, sản lượng cũng như chất lượng sản phẩm của Công ty tăng lên khá nhanh. Đặc biệt, trong hai tháng 11 và 12 tỷ lệ cấp I đạt gần như tối đa. Nếu so với kế hoạch thỡ trong năm 2001, chất lượng sản phẩm sợi đơn chưa đạt được mức kế hoạch đề ra: Tỷ lệ chất lượng cấp I tăng hơn so với kế hoạch là 0,02%; tỷ lệ chất lượng cấp II giảm 0,37% là điều đáng mừng, nhưng tỷ lệ chất lượng cấp III tăng 0,5% so với kế hoạch là điều không tốt. Chất lượng sợi xe đó thực hiện được vượt mức kế hoạch đề ra.
70 trang |
Chia sẻ: baoanh98 | Lượt xem: 663 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tìm hiểu về Chất lượng sản phẩm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lao động
- Thực hiện cỏc bỏo cỏo thống kờ, kế toỏn, bỏo cỏo định kỳ theo quy định của Tổng Cụng ty dệt may Việt Nam và Nhà nước, chịu trỏch nhiệm về tớnh xỏc thực của nú.
- Cụng ty cú nghĩa vụ nộp đầy đủ cỏc khoản thuế cho Nhà nước
- Thực hiện nghiờm tỳc phỏp luật của Nhà nước, bảo vệ tài sản, bảo vệ sản xuất, mụi trường, giữ gỡn trật tự, an ninh, an toàn xó hội, làm nghĩa vụ quốc phũng.
3. Quy trỡnh cụng nghệ một số sản phẩm chủ yếu
Cụng ty Dệt- May Hà Nội sản xuất nhiều loại sản phẩm khỏc nhau, mỗi loại cú quy trỡnh cụng nghệ sản xuất khỏc nhau. Cỏc sản phẩm của Cụng ty cú quy trỡnh sản xuất phức tạp, kiểu liờn tục. Sản phẩm được đưa qua nhiều cụng đoạn sản xuất kế tiếp nhau.
3.1 Quy trỡnh cụng nghệ sản xuất sợi đơn
Nguyờn vật liệu bụng, xơ được nhập về kho nguyờn liệu của nhà mỏy sợi theo chủng loại, chất lượng yờu cầu để đưa vào sản xuất. Núi chung để tạo thành sợi đơn thành phẩm phải qua cỏc cụng đoạn sau:
- Cụng đoạn mỏy bụng: Nguyờn liệu là cỏc kiện bụng, xơ được đưa vào mỏy bụng để xộ tơi và loại bỏ một phần tạp chất.
- Cụng đoạn cỳi chải: Sau đú được đưa sang mỏy cỳi chải để loại bỏ tiếp tạp chất và tạo thành cỳi chải.
- Cụng đoạn cỳi ghộp : Cỳi chải được đưa sang mỏy ghộp để tạo thành cỳi ghộp
- Cụng đoạn sợi thụ: Cỳi ghộp được đưa sang mỏy thụ, qua bộ kộo dài tạo thành sợi thụ.
- Cụng đoạn sợi con : Sợi thụ được đưa sang mỏy sợi con rạo thành sợi con
- Cụng đoạn ống: Sợi con được đưa sang mỏy ống quấn thành ống, tại mỏy ống sợi tiếp tục được loại bỏ nốt tạp chất , làm đều điểm dầy, điểm mỏng, điểm Neps.
Quả sợi ống là cụng đoạn cuối cựng của sơ đồ sản xuất sẽ, được kiểm tra trước khi bao gúi, đúng tải nhập kho để bỏn hoặc tiếp tục đưa vào sản xuất sợi xe.
Bụng
Xơ PE
Bụng CT
Bụng PE
Chải CT
Chải PE
Ghộp CT
Cuộn cỳi
Chải kỹ
Ghộp trộn
Ghộp băng I
Ghộp băng II
Sợi thụ
Sợi con
ống
Quả sợi ống
Hỡnh 6: Quy trỡnh sản xuất sợi đơn PE/CO chải kỹ
3.2 Quy trỡnh sản xuất sợi xe
Quả sợi ống đơn
Đậu
Xe
ống
Quả sợi ống xe
Nguyờn liệu đầu vào của sản phẩm sợi xe chớnh là sợi đợn. Vỡ vậy, sợi đơn phải đảm bảo chất lượng mới được đưa vào sản xuất sợi xe
Hỡnh 7: Quy trỡnh sản xuất sợi xe
Giải thớch quy trỡnh:
Quả sợi ống đơn là nguyờn liệu đầu vào của cụng đoạn sợi xe được đưa vào mỏy đậu chập 2 hoặc 3 sợi vào với nhau tạo thành quả sợi đậu.
- Quả sợi đậu tiếp tục được đưa sang mỏy xe để xe cỏc sợi đó được chập với nhau thành sợi xe và đựơc quấn ống tạo thành quả sợi xe.
- Quả sợi xe sẽ được đỏnh ống trờn mỏy đỏnh ống tạo ra quả sợi ống xe. Sản phẩm quả sợi ống xe là sản phẩm cuối cựng của quy trỡnh cụng nghệ sản xuất sợi xe, sẽ được kiểm tra phõn cấp và bao tỳi, đúng gúi nhập vào kho cụng ty để bỏn.
4. Cơ cấu tổ chức bộ mỏy quản lý của Cụng ty Dệt- May Hà Nội
Việc tổ chức quản lý là rất quan trọng đối với cỏc Doanh nghiệp, nú giỳp cho việc dảm bảo sản xuất kinh doanh và đặc biệt là việc nõng cao chất lượng sản phẩm được thực hiện và hoàn thiện hơn. Doanh nghiệp nào thực hiện cụng tỏc quản lý được thực hiện một cỏch nghiờm tỳc và cú hệ thống thỡ ở đú cú hiệu quả sản xuất và sản phẩm sản xuất ra đạt chất lượng cao.
Ở Cụng ty Dệt- May Hà Nội , do sản phẩm chủ yếu xuất khẩu , đũi hỏi chất lượng cao nờn cụng tỏc tổ chức quản lý chất lượng được cỏc cỏn bộ lónh đạo đặc biệt quan tõm.
Cụng ty Dệt- May Hà Nội thực hiện chế độ quản lý theo hỡnh thức trực tuyến chức năng. Cụng ty ỏp dụng mụ hỡnh hệ thống chất lượng từ Tổng giỏm đốc đến cỏc phũng ban, và đến cỏc cụng nhõn sản xuất . Mọi thành viờn trong Cụng ty đều hướng về chất lượng, đảm bảo mọi việc đều làm đỳng ngay từ đầu.
Chức năng và nhiệm vụ
Tổng giỏm đốc: Cú quyền điều hành cao nhất trong Cụng ty, chịu trỏch nhiệm chung về toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty, trực tiếp chỉ đạo cỏc phũng ban và cỏc nhà mỏy thành viờn.
- Chịu trỏch nhiệm cao nhất trước khỏch hàng về chất lượng sản phẩm của Cụng ty .
- Đề ra chớnh sỏch chất lượng và phờ duyệt sổ tay chất lượng và cỏc quy trỡnh, quy định trong hệ thống chất lượng
- Thiết lập và tạo điều kiện cần thiết để cỏn bộ cụng nhõn viờn tuõn thủ, thực hiờn chớnh sỏch chất lượng
Phú tổng giỏm đốc sản xuất : đại diện lónh đạo phụ trỏch hệ thống chất lượng .
- Thay mặt Tổng giỏm đốc điều hành việc xõy dựng và ỏp dụng hệ thống chất lượng theo tiờu chuẩn ISO 9002
- Chỉ đạo việc ban hành, sửa đổi, phờ duyệt cỏc tài liệu về kỹ thuật và chất lượng trong hệ thống chất lượng
- Xõy dựng cỏc biện phỏp quản lý chất lượng và mục tiờu chất lượng cụ thể trong từng giai đoạn. Chỉ đạo việc khắc phục và phũng ngừa nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm theo ISO- 9002.
- Điều hành mọi hoạt động của Cụng ty khi Tổng giỏm đốc đi vắng và được uỷ quyền. Chịu trỏch nhiệm về mọi lĩnh vực được phõn cụng trước Tổng giỏm đốc.
Phú Tổng giỏm đốc kinh doanh: Quản lý, điều hành lĩnh vực kinh doanh, xuất nhập khẩu.Chỉ đạo việc mua sắn vật tư, thiết bị phụ tựng thay thế. Chỉ đạo cụng tỏc tiờu thụ nội địa, tổ chức dịch vụ bỏn hàng
- Chỉ đạo cỏc cụng việc trong phạm vi phõn cụng liờn quan đến hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm .
Phú Tổng giỏm đốc nhõn sự: Quản lý, điều hành lĩnh vực lao động tiền lương, chế độ, chớnh sỏch, đời sống
- Chỉ đạo cụng tỏc kế hoạch sản xuất của cỏc nhà mỏy sợi
- Chỉ đạo cỏc cụng việc cú liờn quan đến hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm .
SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN Lí CHẤT LƯỢNG CễNG TY
DỆT- MAY HÀ NỘI
TỔNG GIÁM ĐỐC
PTGĐ NS
PTGĐ KD
PTGĐ SX
KTT
Đại diện CL
P.TCHC
P.XNK
P.KTĐT
P.ISO
P. KHTT
TTTN
NM.Sợi
P. KD
NM.DN
TTYT
NM. M1
NM.M2
NM.M3
NM.ĐM
NM.DHĐ
NM.DENI
NM.MTT
Ghi chỳ:
: Điều hành trực tuyến
: Điều hành hệ thống chất lượng
Cỏc phũng ban thuộc khối điều hành của Cụng ty sẽ làm cỏc cụng tỏc nghiệp vụ, triển khai cỏc nhiệm vụ đó được cơ quan Tổng giỏm đốc duyệt xuống cỏc nhà mỏy và cỏc đơn vị liờn quan, đồng thời làm cụng tỏc tham mưu cho Tổng giỏm đốc về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh , giỳp cho Tổng giỏm đốc ra quyết định nhanh chúng và chớnh xỏc. Bờn cạnh đú cỏc phũng ban cú mối liờn hệ chặt chẽ và thống nhất với nhau để đảm bảo việc sản xuất được xuyờn suốt và thuận lợi. Thực hiện cỏc cụng việc được phõn cụng trong hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm
Cụ thể:
- Phũng sản xuất kinh doanh : Cú nhiệm vụ xõy dựng kế hoạch ngắn hạn, trung hạn và dài hạn( cỏc chiến lược sản xuất). Nhận và kớ kết cỏc hợp đồng với khỏch hàng khi đó được Tổng giỏm đốc uỷ quyền. Tổ chức thực hiện cỏc định mức lao động. Chỉ đạo hệ thống tiờu thụ sản phẩm , nắm chắc giỏ cả đầu vào cũng như đầu ra và những biến động trờn thị trường. Làm tham mưu cho Tổng giỏm đốc khi đàm phỏn với bạn hàng, đảm bảo mua với giỏ cả hợp lớ. Quản lớ hàng hoỏ xuất, nhập, tồn.
Phũng kế toỏn tài chớnh: Quản lý nguồn vốn và quỹ Doanh nghiệp , thực hiện cụng tỏc tớn dụng, kiểm tra phõn tớch kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, phụ trỏch cõn đối thu chi, bỏo cỏo quyết toỏn, tớnh và trả lương cho cụng nhõn viờn. Thực hiện thanh quyết toỏn với khỏch hàng và thực hiện nghĩa vụ của Cụng ty đối với Nhà nước.
Phũng kĩ thuật đầu tư: Lập nờn cỏc dự ỏn đầu tư, thiết kế mẫu mó, kiểu dỏng sản phẩm theo yờu cầu của khỏch hàng, xỏc định cỏc định mức tiờu hao nguyờn vật liệu. Hướng dẫn cho cụng nhõn sử dụng cụng nghệ mới. Thiết kế cỏc chỉ tiờu chất lượng sản phẩm , quy trỡnh cụng nghệ, kỹ thuật nhằm dảm bảo chất lượng sản phẩm .
Phũng xuất nhập khẩu: Nghiờn cứu thị trường nước ngoài để đẩy mạnh xuất khẩu cỏc sản phẩm của Cụng ty, đồng thời nhập khẩu cỏc thiết bị để đỏp ứng nhu cầu của Cụng ty .
Phũng tổ chức hành chớnh: Cú nhiệm vụ quản lớ lao động trong Cụng ty . Tuyển dụng, đào tạo, bố trớ xắp xếp lao động. nhiệm vụ quan trọng là hướng dẫn cỏc nhà mỏy thực hiện việc trả lương và lập kế hoạch về lương, thưởng theo thỏng, năm của toàn Cụng ty .
Phũng ISO: Thực hiện cỏc cụng việc nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm
Như vậy do đặc điểm của Cụng ty mang tớnh chất sản xuất cụng nghiệp, sản xuất thường xuyờn biến động theo thị trường và địa điểm cố định nờn cơ cấu tổ chức quản lý của Cụng ty đựơc thực hiện theo cơ cấu trực tuyến- chức năng.
Đõy là cơ cấu quản lý cú hiệu quả, phự hợp với Cụng ty . Cơ cấu này chỉ đạo sản xuất kinh doanh một cỏch nhạy bộn, kịp thời đảm bảo phỏt huy được chế độ một thủ trưởng, phỏt huy được thế mạnh của cỏc bộ phận chức năng. Thống nhất mệnh lệnh.
Tuy nhiờn, cơ cấu này cũng cú nhược điểm là người lónh đạo thường xuyờn phải giải quyết nhiều cụng việc với nhiều bộ phận khỏc nhau, phải thụng qua cỏc cuộc họp để giao nhiệm vụ nờn mất nhiều thời gian. Việc thực hiện mệnh lệnh giữa cỏc phũng ban là độc lập nờn cú thể tiến độ thực hiện mệnh lệnh là khụng đồng đều. Vỡ vậy để thực hiện tốt cụng tỏc quản lý theo hỡnh thức này thỡ cỏc phũng ban phải phối hợp nhịp nhàng với nhau, thụng tin cho nhau để quỏ trỡnh quản lý đạt hiệu quả hơn.
II- TèNH HèNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CễNG TY
2 .Tỡnh hỡnh lao động của Cụng ty
Lao động là yếu tố quan trọng nhất quyết định dến quỏ trỡnh sản xuất và chất lượng sản phẩm. Để nõng cao được chất lượng sản phẩm trước hết phải nõng cao được chất lượng lao động. Xỏc định được tầm quan trọng đú nờn trong những năm qua Cụng ty luụn chỳ trọng đến việc đào tạo, nõng cao tay nghề cho cụng nhõn sản xuất.
Bảng 3: Cơ cấu lao động của Doanh nghiệp năm 2001
(trang bờn)
Qua bảng bờn cho thấy Cụng ty cú tỷ trọng lao động nữ rất lớn, chiếm tới 68% tổng số lao động. Lao động nữ nhiều hơn nam là 1573 người, lực lượng lao động nam của Cụng ty tập trung chủ yếu ở bộ phận kĩ thuật , bộ phõn bảo toàn, bảo dưỡng, ở cỏc nhà mỏy như nhà mỏy cơ khớ, nhà mỏy cơ điện. Vỡ đặc điểm cú nhiều lao đụng nữ nờn lao động của Cụng ty luụn cú những biến động phức tạp vỡ phải giành nhiều thời gian cho việc gia đỡnh, thai sản, ốm đau... và chỉ thớch hợp với những cụng việc khụng đũi hỏi sức lực quỏ nhiều.
Lực lượng lao động của Cụng ty cũn rất trẻ . Tổng số lao động dưới 35 tuổi là 3502 người chiếm 75,7% tổng số lao động. Với lao động trẻ như vậy Cụng ty sẽ cú khả năng phỏt triển đội ngũ kỹ sư, nhõn viờn, cụng nhõn lành nghề...Lao động trẻ cú ưu điểm là khoẻ mạnh, dễ nắm bắt những cỏi mới, dễ tiếp cận với những tiến bộ khoa học kỹ thuật, cụng nghệ mới. Song bờn cạnh đú, nhược điểm của lao động trẻ là thiếu kinh nghiệm do đú cần phải được đào tạo nhiều.
Trỡnh độ của cụng nhõn viờn trong Cụng ty chưa cao. Tuy qua từng năm đó nõng cao dần nhưng khụng đỏng kể. Cụ thể: Số người trờn đại học chỉ cú 2 người, trỡnh độ đại học cú 260 người chiếm 5,62%, số cũn lại là cụng nhõn kỹ thuật chiếm 91%, trong đú số cụng nhõn bậc 5 trở lờn chỉ chiếm 37,9%. Vấn đề hiện nay của Cụng ty là trỡnh độ của cụng nhõn trực tiếp sản xuất cũn rất thấp, chưa đồng đều. Do đú để đảm bảo chất lượng sản phẩm Cụng ty cần cú chớnh sỏch đào tạo tay nghề cho lao động. Nõng cao nhận thức về chất lượng cho toàn thể cỏn bộ cụng nhõn viờn trong Cụng ty .
Bảng 4: Chất lượng lao động của Cụng ty năm 2001
CNSX
1-2
3
4
5
6
Sợi
250
472
360
178
200
Dệt
153
124
136
120
100
May
248
138
472
120
97
Điện
12
15
51
24
10
Cơ khớ
10
15
42
14
5
( Nguồn: Phũng tổ chức hành chớnh Cụng ty )
3 Tỡnh hỡnh mỏy múc, thiết bị
Mỏy múc, thiết bị của Cụng ty Dệt- May Hà Nội bao gồm nhiều loại, mỗi loại cú vai trũ và vị trớ khỏc nhau đối với quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh . Chỳng thường xuyờn biến động về quy mụ, kết cấu và tỡnh trạng kĩ thuật do đú cú ảnh hưởng đỏng kể đến chất lượng sản phẩm .
Toàn bộ mỏy múc thiết bị của Cụng ty núi chung và mỏy múc thiết bị để sản xuất sợi núi riờng, được sản xuất từ cỏc nước cụng nghiệp tiờn tiến như Đức, Italia, Nhật.., một số thiết bị được trang bị năm 92 trở lại đõy cũn lại được trang bị những năm 79 nờn đó cũ và lạc hậu. Tuy nhiờn trong quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh Cụng ty luụn chỳ trọng đầu tư đổi mới trang thiết bị hiện đại. Cụ thể năm 2000 Cụng ty đó đầu tư một số mỏy ống tự động, mỏy ghộp, mỏy đậu xe, mỏy nhuộm, mỏy thờu..Cỏc mỏy múc thiết bị của Cụng ty cú số giờ làm việc bỡnh quõn là 7,6 giờ ( kế hoạch là 8 giờ) trong đú thời gian sử dụng cú ớch là 7,4 giờ đạt 92,5%
Hầu hết cỏc mỏy múc thiết bị trờn dõy chuyền sản xuất của Cụng ty được trang bị và nhập từ Italia sản xuất vào những năm 78-79, chất lượng mỏy múc thiết bị chỉ đạt ở mức tương đối. Hơn nữa do kế hoạch xõy dựng và nhập kho thiết bị là khụng ăn khớp, sự bảo quản khụng tốt nờn khi đưa vào hoạt động thường bị xuống cấp nhanh chúng, bờn cạnh đú phụ tựng thay thế lại thiếu nờn một số thiết bị khụng được huy động vào sản xuất . ( Dõy chuyền sợi pha Peco 20 mỏy múc dở dang do thiếu phụ tựng thay thế). Do vậy yờu cầu cấp thiết đặt ra với Cụng ty trong thời gian này là tỡm cỏch khắc phục tỡnh trạng trờn để nhằm sử dụng tối đa số mỏy múc hiện cú. Cải tiến, đổi mới mỏy múc thiết bị, đặc biệt là mỏy múc thiết bị sản xuất sợi nhằm nõng cao chất lượng sản phẩm .
Bảng : Giỏ trị mỏy múc thiết bị của cụng ty năm 2001
Đơn vị : đồng
Chỉ tiờu
Tiền
- Nguyờn giỏ
533.927.875.061
- Hao mũn luỹ kế
320.964.074.057
- Giỏ trị cũn lại
213.008.801.004
(Nguồn: Phũng kế toỏn tài chớnh)
4. Tỡnh hỡnh nguyờn vật liệu của Cụng ty
Nguyờn vật liệu là yếu tố đầu vào ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm . Muốn làm ra được sản phẩm cú chất lượng cao thỡ nguyờn vật liệu đưa vào sản xuất phải đạt yờu cầu về chất lượng và số lượng.
Nguyờn vật liệu chủ yếu dựng cho sản xuất kinh doanh của Cụng ty Dệt- May Hà Nội gồm : bụng, xơ cho sản phẩm sợi, hoỏ chất, sợi, thuốc nhuộm, thuốc tẩy cho nhà mỏy sản phẩm vải; vải, cỏc loại phụ liờu may cho sản phẩm may.
Nguyờn võt liệu của Cụng ty chủ yếu nhập từ nước ngoài, do đú tỡnh hỡnh sản xuất của Cụng ty phụ thuộc nhiều vào tỡnh hỡnh nhập nguyờn vật liệu. Chất lượng của nguyờn vật liệu phụ thuộc vào tỡnh hỡnh dự trữ, bảo quản nguyờn vật liệu của Cụng ty.
Hiện nay, Cụng ty đang dần dần thay thế nguyờn vật liệu nhập ngoại bằng cỏch đặt mua nguyờn vật liệu taị cỏc cơ sở sản xuất trong nước. Tuy nhiờn, bụng xơ trong nước cũn lẫn nhiều tạp chất, bẩn nờn đó ảnh hưởng xấu đến chất lượng sợi của Cụng ty.
III- KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CễNG TY NĂM 2001
1. Những kết quả đạt được
Bảng 5: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty Dệt- May Hà Nội trong một số năm
(trang sau)
Hiện nay Cụng ty đó cú quan hệ kinh doanh với gần 20 nước và vựng lónh thổ trờn thế giới, cú 96 đại lý đặt khắp cỏc tỉnh thành trong và ngoài nước
Trong những năm qua cụng ty đó khẳng định mỡnh qua việc gia tăng khụng ngừng sản lượng, quy mụ sản xuất, mở rộng vởi tổng nguồn vốn chủ sở hữu lờn tới hơn 160 tỷ đồng. Hiệu quả hoạt động cũng tăng lờn khụng ngừng.
- Giỏ trị tổng sản lượng: tăng 17.4% co với năm 2000
- Doanh thu : tăng 19.6% so với năm 2000
- Kim nghạch xuất khẩu : Tăng 17.4%
Sản phẩm chủ yếu
+ Sợi : tăng trưởng 22% so với năm 2000
+ Sản phẩm dệt kim : Tăng trưởng 22 % so với năm 2000
Lợi nhuận : Tăng 8.8% so với năm 2000
Thực hiện đạt và và vượt mức cỏc chỉ tiờu trờn trong năm 2001 là do cỏc nguyờn nhõn chủ yếu sau:
Lónh đạo cụng ty nhạy bộn, chỉ đạo thống nhất – nắm vững tỡnh hỡnh diễn biến thị trường xuất khẩu và nội địa , đề ra cỏc đường lối chiến lược đỳng đắn trong hoạt động sản xuất kinh doanh và đầu tư phỏt triển. Cỏn bộ cụng nhõn viờn cú quyết tõm cao, tin tưởng vào sự lónh đạo của Đảng bộ và cơ quan Tổng giỏm đốc. An ninh chớnh trị luụn được giữ vững, thu nhập khụng ngừng được cải thiện.
Mặt khỏc do Cụng ty chỳ trọng đến chất lượng sản phẩm cú những biện phỏp, chớnh sỏch phự hợp nờn chất lượng sản phẩm khụng ngừng tăng lờn, và đững vững trờn thị trường trong và ngoài nước.
Thị trường sợi xuất khẩu và khăn xuất khẩu phỏt triển tốt, sản lượng xuất khẩu tăng 20,4% so với năm 2000, kim nghạch xuất khẩu khăn tăng 43,1% so với năm 2000.
Thị trường sản phẩm dệt kim xuất khẩu tuy gặp nhiều khú khăn về giỏ cả, số lượng mẫu mó nhiều nhưng kim nghạch xuất khẩu vẫn tăng 28%.
Cụng ty đó tập trung nõng cấp thiết bị kộo sợi như mỏy ghộp, mỏy đỏnh ống nối vờ tự động chất lượng sợi được nõng cao, thu hỳt nhiều khỏch hàng nước ngoài.
Việc ỏp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiờu chuẩn ISO 9002 cho toàn bộ cỏc khu vực trong cụng ty đó tạo ra một nền nếp làm việc khoa học , cú sự phối hợp, kiểm soỏt chặt chẽ giữa cỏc đơn vị trong cụng ty, nõng cao chất lượng sản phẩm .
Ngoài những thành cụng núi trờn, Cụng ty Dệt- May Hà Nội cũng cũn một số tồn tại cần được khắc phục để nõng cao kết quả sản xuất kinh doanh núi chung và chất lượng sản phẩm núi riờng
2. Những tồn tại của Cụng ty
- Năng suất lao dộng ở một số nhà mỏy cũn thấp
- Trỡnh độ tay nghề của cụng nhõn sản xuất chưa cao
- Mỏy múc thiết bị cũn lạc hậu so với sự phỏt triển của khoa học kỹ thuật hiện nay.
- Phụ thuộc nhiều vào nguồn nguyờn vật liệu nước ngoài.
PHẦN III
PHÂN TÍCH TèNH HèNH CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM SỢI Ở CễNG TY DỆT- MAY HÀ NỘI
Cụng tỏc quản lý chất lượng cú tầm quan trọng hàng đầu trong việc đảm bảo và nõng cao chất lượng sản phẩm . Cụng ty nào cú hệ thống quản lý chất lượng tốt thỡ sẽ đạt được những thành cụng đỏng kể trong việc nõng cao chất lượng sản phẩm . Vỡ vậy, để đỏnh giỏ chất lượng sản phẩm của bất kỳ một cụng ty nào cũng cần phải xem xột đến hệ thống quản lý chất lượng của cụng ty, để tỡm những ưu điểm đó đạt được cũng như những tồn tại cần khắc phục đảm bảo và nõng cao chất lượng sản phẩm .
A- KHÁI QUÁT CễNG TÁC QUẢN Lí CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM Ở CễNG TY DỆT- MAY HÀ NỘI
Nhận thức được tầm quan trọng của chất lượng sản phẩm trong thời điểm hiện nay, là vũ khớ cạnh tranh số một, là điều kiện quan trọng và quyết định đến sự tồn tại và phỏt triển của Cụng ty, nờn lónh đạo Cụng ty quyết tõm xõy dựng cho mỡnh một hệ thống đảm bảo chất lượng sản phẩm phự hợp.
Với những nỗ lực của ban lónh đạo và toàn thể cỏn bộ cụng nhõn viờn trong Cụng ty mà năm 2000 sản phẩm của Cụng ty chớnh thức được cụng nhận chứng chỉ ISO 9002. Đõy là một thành cụng lớn của Cụng ty, giỳp Cụng ty thuận lợi hơn trong đối ngoại, đảm bảo cỏc yờu cầu theo đơn đặt hàng của khỏch hàng. Mặt khỏc, với chứng chỉ ISO 9002 giỳp Cụng ty xõy dựng cho mỡnh một hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm chặt chẽ, từ đú cú thể nõng cao chất lượng sản phẩm , nõng cao năng suất, giảm chi phớ và nõng cao khả năng cạnh tranh trờn thị trường.
1. Cụng tỏc triển khai ỏp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiờu chuẩn ISO 9002 và nõng cao nhận thức về chất lượng sản phẩm .
Ngay khi nhận được chứng chỉ ISO 9002, ban lónh đạo cụng ty đó bắt tay vào xõy dựng bộ mỏy quản lý chất lượng và cỏc hệ thống văn bản chất lượng cần thiết để việc quản lý được tiến hành xuyờn suốt và đạt hiệu quả. Hiện nay cỏc văn bản liờn quan đó được xõy dựng xong và Cụng ty luụn tiến hành sửa đổi liờn tục cho phự hợp với điều kiện thực tế.
Hệ thống văn bản của Cụng ty gồm 3 tầng:
Tầng I: Sổ tay chất lượng (do Cụng ty quản lý)
Tầng II: Quy trỡnh ( do Cụng ty quản lý)
Tầng III: Quy định (do cỏc nhà mỏy, phũng ban quản lý)
Cụng ty tiến hành xõy dựng triển khai khai chớnh sỏch chất lượng đến toàn cụng ty, huy động mọi thành viờn trong Cụng ty tham gia quản lý chất lượng sản phẩm . Chớnh sỏch chất lượng là tấm gương phản chiếu sự đổi mới nhận thức của ban lónh đạo về chất lượng sản phẩm.
Chớnh sỏch chất lượng của Cụng ty :" Đảm bảo chất lượng sản phẩm và những điều đó cam kết với khỏch hàng là nền tảng cho sự phỏt triển lõu dài của Cụng ty ".
Song song với việc xõy dựng, triển khai hệ thống văn bản chất lượng Cụng ty cũn tập trung vào đào tạo, huấn luyện chất lượng cho tất cả cỏc thành viờn trong Cụng ty, đặc biệt là cụng nhõn sản xuất. Cụng ty đó tổ chức liờn tục cỏc lớp học ngắn hạn về ISO cho cụng nhõn sản xuất. Mặt khỏc, để đảm bảo chớnh sỏch chất lượng, mục tiờu chất lượng của Cụng ty được hiểu thấu đỏo Cụng ty cũn in hơn 3000 tờ gấp phỏt cho cỏn bộ cụng nhõn viờn trong Cụng ty.
Cụng ty đó thành lập phũng ISO, cử đại diện lónh đạo đi đào tạo, học hỏi kinh nghiệm về hệ thống chất lượng. Cụng ty cũn tập chung nõng cấp cơ sở hạ tầng,đầu tư dổi mới và nõng cấp hệ thống mỏy múc, trang thiết bị cho cỏc nhà mỏy, phũng ban.
Danh mục cỏc quy trỡnh của Cụng ty Dệt- May Hà Nội
TTT
Tờn tài liệu
Ngày ban hành
Lần ban hành
1
QT kiểm soỏt tài liệu nội bộ
3/2/01
8
QT kiểm soỏt HSCL
3/2/01
3
QT xử lý sản phẩm khụng phự hợp
15/2/01
4
QT kỹ thuật thống kờ
10/4/01
3
5
QT bốc xếp- lưu kho - bảo quản
1/2/01
4
QT khắc phục và phũng ngừa
10/9/01
4
QT kiểm tra và thử nghiệm
10/9/01
4
8
QT kiểm soỏt thiết bị đo lường
15/2/01
4
9
QT nhận biết truy tỡm nguồn gốc sản phẩm
15/2/01
4
1
QT kiểm soỏt tài liệu bờn ngoài
15/2/01
4
QT kiểm soỏt quỏ trỡnh sản xuất
10/4/01
3
1
QT trạng thỏi kiểm travà thử nghiệm
10/4/01
6
Nhỡn chung, việc triển khai chương trỡnh quản lý chất lượng sản phẩm được Cụng ty thực hiện xong và cú hiệu quả, phong trào chất lượng lờn cao tạo nờn mụi trường làm việc khoa học, cỏn bộ cụng nhõn viờn cú ý thức, trỏch nhiệm hơn trong cụng việc của mỡnh.
3. Cụng tỏc nghiờn cứu, thiết kế chất lượng
Cụng ty thường xuyờn tiến hành cỏc hoạt động Marketing nhằm thu nhận cỏc thụng tin cần thiết, làm căn cứ để thiết kế cỏc loại sản phẩm cú chỉ tiờu, đặc trưng cụ thể, cú mức chất lượng phự hợp, thoả món tối đa nhu cầu của khỏch hàng. Cụng ty coi trọng cỏc thụng tin phản hồi của khỏch hang. Kết quả xử lý cỏc thụng tin phản hồi giỳp Cụng ty cú những bổ sung, điều chỉnh đỳng dắn về chớnh sỏch chất lượng, cải tiộn cỏc biện phỏp quản lý chất lượng.
Hiện nay Cụng ty Dệt- May Hà Nội chủ yếu sử dụng phương phỏp nghiờn cứu tại bàn theo cỏc tài liệu tiờu chuẩn chất lượng của Việt Nam và nước ngoài, hệ thống thụng tin trờn internet...Phương phỏp này giỳp Cụng ty cú những thụng tin khỏ chớnh xỏc, chi phớ thực hiện phương phỏp thấp.
Quỏ trỡnh nghiờn cứu của Cụng ty được tiến hành thường xuyờn, liờn tục , cú hệ thống và do cỏc cỏn bộ cú chuyờn mụn cao thực hiện.Do đú, Cụng ty cập nhật nhanh chúng, kịp thời được những biến đổi, những yờu cầu của thị trường, những yờu cầu của khỏch hàng, từ đú ổn định và nõng cao chất lượng sản phẩm .
Mặt khỏc, cụng tỏc thiết kế cú tầm quan trọng rất lớn trong khõu đầu tiờn, thể hiờn ý đồ mang tớnh chất quyết định trong chiến lược sản phẩm, chớnh sỏch chất lượng của Cụng ty. Cụng ty luụn dảm bảo quỏ trỡnh thiết kế đỳng đắn, phự hợp với nhu cầu của thị trường để gúp phần lớn vào thành quả hoạt động, vào khả năng cạnh tranh, chiếm lĩnh vị trớ xứng đỏng của sản phẩm trờn thương trường.
Thiết kế là khõu cụ thể hoỏ cỏc yờu cầu của khỏch hàng thành cỏc quy định cụ thể về chất lượng, kỹ thuật của sản phẩm . Chất lượng thiết kế được Cụng ty đỏnh giỏ thụng qua khả năng lượng hoỏ cỏc yờu cầu về giỏ trị sử dụng một cỏch tối ưu, tạo điều kiện cho việc chế tạo sản phẩm thoả món tối đa nhu cầu của khỏch hàng với chi phớ hợp lý.
Để đảm bảo chất lượng thiết kế Cụng ty đó chia quỏ trỡnh thiết kế thành cỏc giai đoạn sau:
- Lập kế hoạch và dự ỏn thiết kế
+ Xỏc định nhiệm vụ thiết kế trờn cơ sở đơn dặt hàng
+ Xỏc định trỡnh độ kỹ thuật của sản phẩm
+ Nghiờn cứu đề xuất cỏc giải phỏp kỹ thuật
+ Đỏnh giỏ hiệu quả kinh tế kỹ thuật của sản phẩm
- Thiết kế kỹ thuật
Trờn cơ sở nhiệm vụ thiết kế và cỏc giải phỏp kỹ thuật Cụng ty tiến hành thiết kế tổng thể, thiết kế chi tiết, thiết kế hồ sơ lắp rỏp, lập cỏc bảng dự toỏn nguyờn vật liệu , thiết kế quy trỡnh cụng nghệ sản phẩm , hướng dẫn sử dụng, sửa chữa, quy định về bao bỡ, đúng gúi...
- Kiểm tra chất lượng thiết kế
Cụng việc kiểm tra được Cụng ty tiến hành định kỳ trong suốt quỏ trỡnh thiết kế, để sớm phỏt hiện những sai sút và sự khụng hợp lý, trỏnh ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm .
Cỏc thiết kế sau khi đó kiểm tra, đỏnh giỏ được triển khai xuống nhà mỏy bằng cỏc biờn bản cụ thể để trỏnh sai sút, nhầm lẫn. Do cỏc thiết kế của Cụng ty được xem xột kỹ lưỡng, tỉ mỉ nờn khi đưa vào sản xuất sản phẩm ớt bị biến động.
4. Cụng tỏc quản lý chất lượng sản phẩm trong quỏ trỡnh sản xuất
Quỏ trỡnh sản xuất là một trong những khõu cú tớnh quyết định đối với việc dảm bảo chất lượng sản phẩm . Vỡ vậy, khi lập phương ỏn sản xuất Cụng ty luụn tạo điều kiện cho hoạt động quản lý chất lượng được tiến hành thuận lợi theo một quy trỡnh nhất định.
Mục đớch quản lý quỏ trỡnh sản xuất của Cụng ty khụng phải là loại bỏ những sản phẩm xấu, kộm chất lượng vừa sản xuất xong mà phải ngăn chặn khụng cho những sản phẩm xấu xuất hiện trong quỏ trỡnh sản xuất; mặt khỏc việc ngăn chặn những sản phẩm xấu khụng chỉ dựa vào bộ phận kiểm tra chất lượng (KCS), hoặc xem phương phỏp kiểm tra chất lượng là phương phỏp chủ yếu để loại bỏ những phế phẩm, thứ phẩm...
Xỏc định được tầm quan trọng của khõu sản xuất, nờn Cụng ty đó chọn phương phỏp quản lý từ bước đầu tiờn của quỏ trỡnh sản xuất sản phẩm. Đối tượng quản lý là toàn bộ cỏc yếu tố đầu vào trước khi đưa vào gia cụng chế biến, cỏc sản phẩm đầu ra trước khi nhập kho, đặc biệt là quỏ trỡnh điều khiển cỏc thụng số vận hành. Tại mỗi giai đoạn Cụng ty đều đề ra những yờu cầu và nội dung quản lý chất lượng nhất định.
Khi nhận được lệnh sản xuất cụng ty tiến hành thiết kế quy trỡnh sản xuất, trong quỏ trỡnh sản xuất luụn thực hiện đỳng theo quy trỡnh nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm.
Đặc điểm của sản xuất sợi là qua nhiều cụng đoạn liờn tiếp. Để đảm bảo chất lượng sản phẩm , trong quỏ trỡnh sản xuất bộ phận kỹ thuật kết hợp với nhõn viờn chất lượng kiểm soỏt từng cụng đoạn sản xuất chặt chẽ, phỏt hiện những nguyờn nhõn gõy biến động chất lượng và kịp thời điều chỉnh.
Dựa vào cỏc chỉ tiờu chất lượng chuẩn của sản phẩm mà bộ phận phận kỹ thuật nhập thõn vào quỏ trỡnh sản xuất, khống chế chất lượng từng cụng đoạn theo đỳng thiết kế. Nhõn viờn thớ nghiệm theo quy định kiểm tra thực hiện kiểm tra từng chỉ tiờu chất lượng , khi phỏt hiện sẽ cú biện phỏp diều chỉnh, sửa chữa mỏy múc, thay thế thiết bị để khụng làm ảnh hưởng xấu đến chất lượng sản phẩm .
Nhỡn chung tỡnh hỡnh quản lý chất lượng trong quỏ trỡnh sản xuất được Cụng ty thực hiện chặt chẽ và khoa học, giỳp đảm bảo và nõng cao sản phẩm , giảm phế phẩm, thứ phẩm , giảm chi phớ.
Tuy nhiờn, quản lý chất lượng sản phẩm trong sản xuất của Cụng ty chưa đạt được hiệu quả cao nhất. Mặc dự Cụng ty đó đổi mới nhận thức, luụn cho rằng quản lý chất lượng sản phẩm khụng chỉ là trỏch nhiệm của cỏc nhà quản lý, mà là trỏch nhiệm của mọi thành viờn trong Cụng ty, nhưng do vụ tỡnh hay hữu ý , vẫn cũn tỡnh trạng cụng nhõn làm ẩu, chạy theo số lượng sản phẩm . Mặt khỏc, Cụng ty chưa chưa cú biện phỏp khuyến khớch, hướng dẫn cụng nhõn tự kiểm tra chất lượng sản phẩm của mỡnh trong quỏ trỡnh sản xuất.
Kiểm tra vẫn dựa vào bộ phận nằm ngoài sản xuất là chớnh, điều này gõy sức ộp lớn đối với tinh thần cụng nhõn. Cụng nhõn làm việc thụ động, cú thỏi độ căng thẳng đối với bộ phận kiểm tra (đặc biệt là nhõn viờn thớ nghiệm ), chưa tự giỏc, chưa cú quyết tõm trong việc đảm bảo và nõng cao chất lượng sản phẩm .
5. Cụng tỏc kiểm tra chất lượng sản phẩm
Với phương chõm "làm đỳng ngay từ đầu", quyết tõm tạo lập mụi trường sản phẩm khụng khuyết tật, cụng tỏc kiểm tra chất lượng sản phẩm được Cụng ty chỳ trọng hàng đầu.
Cơ sở kiểm tra chất lượng của Cụng ty là dựng phương phỏp thống kờ để ra quyết định. Hiện nay, Cụng ty đang sử dụng cả hai phương phỏp kiểm tra thống kờ là :
Kiểm tra quỏ trỡnh : được thực hiện trong tất cả cỏc cụng đoạn đang sản xuất.
Lấy mẫu chấp nhận : thực hiện trong khõu nguyờn liệu và sản phẩm cuối cựng.
Cụng tỏc kiểm tra của Cụng ty gồm tất cả cỏc loại hỡnh hoạt động như: thử nghiệm và đo đạc, cần thiết để xỏc định xem cú đạt tiờu chuẩn khụng. Phần lớn những cụng việc kiểm tra của Cụng ty do nhõn viờn thớ nghiệm cú trỡnh độ thực hiện.
Mỗi mặt hàng đều được Cụng ty phõn tớch xỏc định mức độ cần thiết phải kiểm tra và đề ra được trỡnh tự kiểm tra thớch đỏng cho nú. Cỏc nhõn viờn kiểm tra được trang bị những thiết bị kiểm tra thớch hợp và được hướng dẫn cỏch xử lý cỏc sản phẩm khụng phự hợp.
Trong cụng tỏc kiểm tra, Cụng ty đó thiết lập và duy trỡ một hệ thống ghi chộp chớnh xỏc. Cỏc kết quả kiểm tra được ghi chộp đầy đủ vào cỏc biểu mẫu quy định. Với cỏch này, cỏc kết quả được thống nhất và việc truy tỡm nguyờn nhõn dễ dàng, khắc phục tỡnh trạng nhanh chúng.
Cỏc vấn đề quan trọng Cụng ty thực hiện kiểm tra là:
Kiểm tra chất lượng vật tư.
Khi nguyờn vật liệu bụng, xơ mua về. Sau khi đó được hải quan, cơ quan kiểm định chấp nhận, trung tõm thớ nghiệm phối hợp với thủ kho liờn quan để kiểm tra ngoại quan, số lượng, chủng loại của lụ hàng so với hợp đồng. Lấy mẫu kiểm tra cỏc chỉ tiờu cơ, lớ nếu đạt thỡ mới cho nhập kho.
Nguyờn vật liệu khi nhập vào nhà mỏy để sản xuất sẽ được tổ chất lượng kiểm tra lại một lần nữa để đảm bảo đỳng về số lượng và chất lượng.
Kiểm tra trong khi sản xuất
Trong quỏ trỡnh sản xuất Cụng ty thực hiện hai loại hỡnh kiểm tra. Kiểm tra của cụng nhõn trực tiếp sản xuất, kiểm tra của bộ phận giỏn tiếp sản xuất như : nhõn viờn thớ nghiệm, cỏn bộ kỹ thuật, cỏn bộ chất lượng . Cụng ty quy định cỏch kiểm tra cụ thể cho từng cụng đoạn, nhõn viờn kiểm tra phải thực hiện theo đỳng quy định đú. Khi kiểm tra, cụng nhõn thớ nghiệm sẽ thực hiện lấy mẫu theo quy định từ cỏc thựng bỏn thành phẩm đang sản xuất trờn cỏc mỏy. Cỏc kết quả thu được của từng chỉ tiờu được so sỏnh với bảng chỉ tiờu chuẩn, ghi vào biểu mẫu theo quy định. Nếu phỏt hiện sai sút sẽ bỏo với bộ phận cú trỏch nhiệm hiệu chỉnh hoặc sửa chữa mỏy.Mỗi chỉ tiờu được kiểm tra theo một chu kỡ nhất định ,đảm bảo phỏt hiờn cỏc sai sút kịp thời xử lý.
Bảng : Chu kỳ kiểm tra và thớ ngiệm sợi
T T
Chỉ tiờu
Chu kỳ
1
Chi số cỳi chải Cotton
2 lần/ ngày/ mỏy
2
Chi số cỳi chải PE,OE
1 lần/ ngày/ mỏy
3
Kết tạp chải cotton
1 lần/ 2 tuần/ mỏy
4
Chi số cỳi ghộp sơ bộ II
3 lần/ ca/ ngày
5
Chi số cỳi ghộp sơ bọ I, trộn
2 lần/ ca/ mỏy
6
Chi số cỳi ghộp I, trộn mỏy
1 lần/ ca/ này
7
Định hướng cuộn cỳi
1 lần/ tuần/ mỏy
8
Kết tạp chải PE
1 lần/ tuần/ mỏy
9
Chi số cỳi chải kỹ
1 lần/ thỏng/ mỏy
10
Tỷ lệ bụng rơi mỏy chải kỹ
1 lần/ tuần/ mỏy
( Nguồn: Tổ chất lượng nhà mỏy sợi)
Kiểm tra sản phẩm cuối cựng
Mục đớch của kiểm tra sản phẩm cuối cựng là khụng để những sản phẩm kộm chất lượng lọt ra ngoài thị trường và túi tay người tiờu dựng..Sản phẩm cuối cựng, do nhõn viờn KCS của cụng ty kiểm tra
Sản phẩm sau khi sản xuất được sếp theo lụ. Mỗi lụ cú cựng chi số, cựng một ngày sản xuất được đúng trong bao tỳi cú cựng ký mó kiện.. Nhõn viờn KCS lấy mẫu kiểm tra một lần nữa cỏc chỉ tiờu và phõn cấp theo quy định sau đú nhập kho..
Bảng: Nội dung kiểm tra trong quỏ trỡnh kộo sợi
Đối tượng kiểm tra
Chỉ tiờu kiểm tra
Thiết bị, dụng cụ KT
- Nguyờn liệu
Ngoại quan
Mắt, tay
- Cỳi chải
- Chi số
- Độ khụng đều U%
-Kết tạp màng bụng
- Quả lụ, cõn chi số
- Uster Tester III- TB5
- Bảng đen 34 lỗ
- Cỳi ghộp
- Chi số
- Độ khụng đều U%
- Quả lụ, cõn chi số
- Uster Tester III- TB5
- Cuộn cỳi
- Định lượng (g/m)
-Thước một,cõn đo điện
- Cỳi chải kỹ
- Chi số
- Độ khụng đều U%
- Tỷ lệ bụng rơi
- Quả lụ, cõn chi số
- Uster Tester III- TB5
- Cõn bụng rơi
- Sợi thụ
- Chi số
- Độ khụng đều U%
- Độ săn
- Quả lụ, cõn chi số
- Uster Tester III- TB5
- Mỏy đo độ săn sợi thụ
- Sợi con
- Chi số
- Độ khụng đều U%, điểm dày, mỏng, kết tạp
- Độ săn
- Mối đứt
- Mỏy guồng, cõn chi số
- Uster Tester III- TB5
- Mỏy đo độ săn
- Mắt, tay
- Sợi xe
- Độ săn
- Mỏy đo độ săn
- Sợi ống
- Ngoại quan
- Độ săn
- Mắt, tay
- Mỏy đo độ săn
( Nguồn: Tổ chất lượng nhà mỏy sợi)
Như vậy, cụng tỏc kiểm tra chất lượng sản phẩm của Cụng ty được thực hiện khỏ chặt chẽ, từ khõu đầu sản xuất đến khõu cuối sản xuất. Do cỏch kiểm tra này mà Cụng ty đó giảm được lượng sản phẩm khụng phự hợp, phế phẩm đi rất nhiều. Mặt khỏc, hầu như khụng cú tỡnh trạng sản phẩm khụng phự hợp xuất ra ngoài
Tuy nhiờn, cụng tỏc tổ chức kiểm tra chất lượng sản phẩm của Cụng ty cũng cũn một tồn tại cần khắc phục. Cụng ty chưa cú hướng dẫn, khuyến khớch cụng nhõn sản xuất tự kiểm tra sản phẩm của mỡnh. Cụng tỏc kiểm tra vẫn chủ yếu do bộ phận nằm ngoài sản xuất tiến hành, cụng nhõn chỉ được kiểm tra một cỏch thụ xơ. Chớnh vấn đề này gõy nờn mối căng thẳng giữa hai bộ phận này. Người trực tiếp sản xuất sản phẩm thỡ chưa làm chủ được chất lượng sản phẩm của mỡnh, họ thụ động làm theo sự chỉ đạo của người khỏc nờn khụng phỏt huy hết tỡnh thần sỏng tạo của bản thõn.
II-NHẬN XẫT ƯU ĐIỂM VÀ TỒN TẠI TRONG CễNG TÁC QUẢN Lí CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM Ở CễNG TY DỆT- MAY HÀ NỘI
Qua tỡnh hỡnh quản lý chất lượng sản phẩm ở Cụng ty Dệt- May Hà Nội, cho thấy cú một số ưu điểm và một số tồn tại ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm như sau:
1. Ưu điểm
- Nhỡn chung cụng tỏc quản lý của Cụng ty đó đi vào ổn định. Hệ thống văn bản trong hệ thống chất lượng đó được xõy dựng đầy đủ và qua sửa đổi nhiều lần để hoàn thiện hơn. Cụng tỏc triển khai nhanh chúng, chặt chẽ, khoa học, tạo nờn mụi trường chất lượng khỏ sụi nổi trong toàn Cụng ty.
- Chớnh sỏch chất lượng dễ hiểu, phản ỏnh được sự đổi mới trong nhận thức về chất lượng là hướng tới sự thoả món nhu cầu khỏch hàng ,của ban lónh đạo Cụng ty .
- Cụng ty đó đào tạo được đội ngũ quản lý cú trỡnh độ cao, cú kinh nghiệm quản lý, năng nổ, nhiệt tỡnh, trong cụng tỏc, cú sự quyết tõm cao nờn thường xuyờn chủ động, đổi mới cơ cấu tổ chức đỳng lỳc, đỳng hướng cú hiệu lực quản lý cao, gúp phần tốt trong việc thay đổi, cải tiến và nõng cao chất lượng sản phẩm.
- Ngoài ra, cụng ty cũng đó chỳ trọng đến việc đào tạo cỏc chuyờn gia đỏnh giỏ chất lượng nội bộ để sỏt sao hơn nữa trong việc đảm bảo chất lượng sản phẩm .
- Nhận thức được tầm quan trọng của cụng nhõn sản xuất , cụng ty đó tập trung, đào tạo chất lượng cho toàn thể cụng nhõn sản xuất . Cho đến nay, tất cả cỏc cụng nhõn sản xuất đó cú tầm nhận thức tương đối về chất lượng sản phẩm và cú ý thức trỏch nhiệm hơn trong cụng việc của mỡnh.
- Việc quản lý chất lượng nguyờn vật liệu và cải tiến đổi mới mỏy múc thiết bị cũng được thực hiện khỏ tốt. Cụng ty đó mở rộng, nõng cấp kho nguyờn vật liệu, thành phẩm để việc bảo quản chất lượng sản phẩm được tốt hơn, dần dần thay thế nguyờn vật liệu nhập ngoại bằng nguyờn vật liệu trong nước để giảm sự biến động của chỳng trong sản xuất . Đồng thời, cụng ty đó đầu tư, đổi mới nhiều loại mỏy múc thiết bị tự động nờn chất lượng đó khụng ngừng được nõng lờn
- Cụng tỏc kiểm tra, giỏm sỏt chất lượng được tiến hành chặt chẽ từ khõu đầu vào sản xuất đến sản phẩm cuối cựng nhập kho nờn đó phỏt hiện , xử lý, ngăn chặn nhanh được cỏc vấn đề bất lợi ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. .
2. Những tồn tại trong cụng tỏc quản lý chất lượng
- Mặc dự, cụng ty đó cú sự chuyển biến nhận thức về chất lượng sản phẩm , song cỏch tiếp cận nhận thức về quản lý vẫn cũn bú hẹp chủ yếu trong khõu sản xuất .
- Vấn đề quản lý chất lượng sản phẩm và biện phỏp nõng cao chất lượng sản phẩm cũn thiếu đồng bộ, mới chỉ tập trung vào việc nõng cao nhận thức của cỏc phũng ban, cỏc nhà mỏy và người lao động, mà chưa cú chớnh sỏch động viờn, khuyến khớch, hỗ trợ kịp thời để phỏt huy tớnh sỏng tạo cải tiến chất lượng sản phẩm của họ, đặc biệt là bộ phận sản xuất trực tiếp.
- Mỏy múc , thiết bị đó được chỳ trọng đầu tư nhưng chưa đồng bộ. Một số mỏy múc được mua mới, cũn lại chủ yếu được mua theo hỡnh thức chuyển nhượng mỏy múc đó cũ của cỏc cụng ty nước ngoài bỏ ra. Do đú, chất lượng mỏy múc nhiều khi khụng đảm bảo chất lượng, cũn lạc hậu so với sự phỏt triển khoa học kỹ thuật trờn thế giới
- Cụng tỏc kiểm tra chất lượng sản phẩm , tuy đó được tăng cường nhưng chưa phỏt huy hết những tớnh năng của phương phỏp quản lý hiện nay. Bộ phận kiểm tra nằm ngoài sản xuất quỏ nhiều, trong khi đú cụng nhõn trực tiếp sản xuất sản phẩm chưa phỏt huy hết được ưu thế của mỡnh, vẫn làm việc thụ động và thường cú quan hệ căng thẳng với bộ phận kiểm tra.
- Cụng tỏc đào tạo chất lượng mới chỉ ở mức tương đối, chưa đạt được kết quả cao. Cỏc cụng nhõn mới chỉ dừng lại ở sự nhận thức, tiếp nhận và thực hiện chỉ thị từ trờn ban xuống một cỏch mỏy múc mà chưa cú sự sỏng tạo để tỡm ra cỏc giải phỏp trong mọi tỡnh huống.
Như vậy, cụng tỏc quản lý chất lượng của Cụng ty Dệt- May Hà Nội đó cú nhiều điểm mạnh đỏng kể. Tuy nhiờn, để đảm bảo đỳng chớnh sỏch, mục tiờu chất lượng đề ra, đảm bảo và nõng cao được chất lượng sản phẩm cụng ty cũng cần phải khắc phục một số tồn tại cũn lại một cỏch hữu hiệu nhất.
B- PHÂN TÍCH TèNH HèNH CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM SỢI CỦA CễNG TY DỆT- MAY HÀ NỘI
I- GIỚI THIỆU HỆ THỐNG CHỈ TIấU CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM SỢI
1. Hệ thống chỉ tiờu chất lượng sản phẩm sợi
Trong chiến lược phỏt triển kinh tế của một doanh nghiệp, thỡ một trong những vấn dề chủ yếu là phải xỏc định được chiến lược sản phẩm trong một thời gian nhất định, mà nội dung quan trọng là phải nghiờn cứu, xõy dựng một số chỉ tiờu chất lượng sản phẩm hàng hoỏ nhằm:
- Kộo dài chu kỡ sống của sản phẩm
- Kộo dài thời gian cạnh tranh của sản phẩm trờn thị trường trong và ngoài nước, với những sản phẩm cựng loại của doanh nghiệp.
Việc xõy dựng chỉ tiờu chất lượng rất quan trọng, chỉ tiờu chất lượng được xõy dựng phự hợp và chớnh xỏc thỡ chất lượng sản phẩm mới được đảm bảo, việc quản lý chất lượng mới thống nhất và hiệu quả.
Đối với Cụng ty Dệt- May Hà Nội, thỡ hệ thống cỏc chỉ tiờu chất lượng được xõy dựng chủ yếu dựa vào việc nghiờn cứu cỏc tài liệu tiờu chuẩn của Việt Nam, bộ Uster stastic quốc tế, tỡnh hỡnh nghiờn cứu thị trường, nghiờn cứu sở thớch của người tiờu dựng, yờu cầu của đơn đặt hàng, đồng thời dựa vào tỡnh hỡnh, khả năng sản xuất kinh doanh của Cụng ty ....từ đú Cụng ty xõy dựng nờn hệ thống chất lượng cho từng sản phẩm của mỡnh.
Khi nhận được hợp đồng, tuỳ từng đơn hàng, phũng kỹ thuật đầu tư kết hợp với bộ phận kỹ thuật của nhà mỏy để xõy dựng hệ thống chỉ tiờu chất lượng cho đơn hàng ấy. Mỗi loại sợi, được Cụng ty dõy dựng quy định chỉ tiờu chất lượng riờng.
1.1 Chỉ tiờu chất lượng sợi đơn
Chất lượng sợi theo cỏc tiờu chuẩn cơ, lý, hoỏ được phõn thành cấp I,II,III. Cỏc chỉ tiờu chất lượng được chia làm hai loại là chỉ tiờu cơ bản (8 chỉ tiờu) và chỉ tiờu khụng cơ bản (4 chỉ tiờu).
Chỉ tiờu cơ bản
Chỉ tiờu khụng cơ bản
- Sai lệch chi sú tối đa cho phộp
- Độ sõn và sai lệch tối đa độ săn
- Hệ số biến sai chi số
- Độ khụng đều độ săn
- Độ bền tương đố
- Độ xự lụng
- Hệ số biến sai độ bến
- Mối đứt khi đỏnh ống lại
- Độ khụng đều uster
- Điểm mỏng
- Điểm dày
- Kết tạp
Mỗi loại sợi, cỏc chỉ tiờu sẽ được quy định tiờu chuản khỏc nhau .
Bảng: Chỉ tiờu chất lượng sợi bụng chải thụ
Tờn chỉ tiờu
Đơn vị
Cấp
Ne16
Ne 24
Ne 30
Ne36
-Sai lệch chi số tối đa cho phộp
%
1
2
3
± 2.0
± 2.5
± 3.0
± 2.0
± 2.5
± 3.0
± 2.0
± 2.5
± 3.0
± 2.0
± 2.5
± 3.0
- Hệ số biến sai chi số <=
%
1
2
3
2.2
3.1
3.7
2.2
3.1
3.7
2.2
3.1
3.7
2.2
3.1
3.7
-Độ săn dệt thoi
-Độ săn dệt kim
-Sai lệc tối đa cho phộp
Vx/m
%
1
2
3
620
590
± 2.0
760
700
± 2.0
850
770
± 2.0
880
840
± 2.0
-Độ khụng đều độ săn <=
%
1
2
3
3
3.5
4.2
3
3.5
4.2
3
3.5
4.2
3
3.5
4.2
- Độ bền tương đối >=
Gl/tex
1
2
3
4.0
13.5
13.0
12.7
12.0
11.5
12.2
11.5
11.0
12.1
11.5
11.0
- Hệ số biến sai độ bền <=
%
1
2
3
9.5
10.5
11.5
10.5
11.5
12.5
10.6
11.6
12.6
11.0
12.0
13.0
- Độ khụng đều uster <=
%
1
2
3
12.0
12.5
13.0
13.2
13.7
14.2
14.1
14.6
15.1
14.3
14.8
15.3
- Điểm mỏng <=
Đ/km
1
2
3
30
60
90
70
100
130
80
120
150
90
135
175
- Điểm dày <=
Đ/km
1
2
3
120
170
220
360
420
480
500
560
620
550
620
670
- Kết tạp <=
Đ/km
1
2
3
220
280
340
370
450
520
560
640
710
630
730
830
- Độ xự lụng <=
cm
1
2
3
7.4
8.4
9.4
6.5
7.5
8.5
6.2
7.2
8.2
6.0
6.5
7.0
- Mối đứt khi đỏnh ống lại <=
M/500km
1
2
3
11
16
21
14
19
24
15
20
25
18
23
28
( Nguồn: Phũng kỹ thuật đầu tư)
Bảng: Chỉ tiờu chất lượng sợi PE/Co (83/17) chải kỹ
Tờn chỉ tiờu
Đơn vị
Cấp
Ne32
Ne 40
Ne 45
Ne46
-Sai lệch chi số tối đa cho phộp
%
1
2
3
± 2.0
± 2.5
± 3.0
± 2.0
± 2.5
± 3.0
± 2.0
± 2.5
± 3.0
± 2.0
± 2.5
± 3.0
- Hệ số biến sai chi số <=
%
1
2
3
2.1
2.9
3.5
2.2
3.1
3.7
2.2
3.1
3.7
2.2
3.1
3.7
-Độ săn dệt thoi
-Độ săn dệt kim
-Sai lệc tối đa cho phộp
Vx/m
%
1
2
3
800
730
± 2.0
900
820
± 2.0
950
870
± 2.0
970
880
± 2.0
-Độ khụng đều độ săn <=
%
1
2
3
3
3.5
4.2
3
3.5
4.2
3
3.5
4.2
3
3.5
4.2
- Độ bền tương đối >=
Gl/tex
1
2
3
23.5
23.0
22.5
23.0
22.5
22.0
22.5
22.0
21.5
22.5
22.0
21.5
- Hệ số biến sai độ bền <=
%
1
2
3
11.2
11.8
12.2
12.5
13.2
14.0
13.5
14.2
14.8
13.5
14.2
14.8
- Độ khụng đều uster <=
%
1
2
3
11.4
11.9
12.4
12.5
13.0
13.5
13.0
13.5
14.0
13.0
13.5
14.0
- Điểm mỏng <=
Đ/km
1
2
3
25
40
55
50
70
100
60
80
120
70
90
130
- Điểm dày <=
Đ/km
1
2
3
80
115
150
140
180
220
200
260
300
210
280
330
- Kết tạp <=
Đ/km
1
2
3
130
170
210
200
240
300
250
300
360
260
310
370
- Độ xự lụng <=
cm
1
2
3
5.0
5.5
6.0
4.9
5.4
5.9
4.7
5.1
5.5
4.7
5.1
5.5
- Mối đứt khi đỏnh ống lại <=
M/500km
1
2
3
17
22
27
20
25
30
22
27
32
22
27
32
( Nguồn: Phũng kỹ thuật đầu tư)
Cỏc chỉ tiờu ngoại quan gồm:
- Bỳp sợi khụng được phộp cú cỏc khuyết tật sau:
+ Sợi lẫn chi số, sai thành phần pha trộn, sợi lẫn cỏc loại xơ ngoại lai.
+ Sợi dớnh dầu mỡ, dớnh mầu, mốc, bẩn, sợi vành khăn
+ Sợi bị nhũn lừi, bậc thang, bẹp, múp ống giấy, tụt đầu, tụt đuụi.
- Bỳp sợi phải đạt cỏc yờu cầu khi thành hỡnh
+ Độ xốp vừa phải, khụng qỳa xốp, khụng quỏ cứng
+ Sợi phõn bố đều trờn ống, khụng chằng đầu, chằng đuụi, khụng xếp trựng.
1.2 Tiờu chuẩn chất lượng sợi xe
Đầu vào của quỏ trỡnh sản xuất sợi xe là sợi đơn thành phẩm. Sợi đơn khi đưa vào sản xuất phải là sợi cú chất lượng cấp I, sợi phải cựng thành phần nguyờn liệu, cựng chi số.
Bảng: Chỉ tiờu chớnh của sợi xe
Chỉ tiờu
ĐV
Phẩm cấp
Phạm vi độ săn sợi xe
<200
01-300
01-400
01-600
01-780
780
- Sai lệch độ săn
%%
1
2
± 5.0
± 5.5
4.5
± 5.0
4.0
± 4.5
3.5
± 4.0
3.0
± 3.5
2.5
± 3.0
-Độ khụng đều độ săn <=
%%
1
2
5.0
5.6
4.6
5.2
4.4
5.0
4.2
4.8
4.0
4.6
3.8
4.4
-Mối đứt/500cm
10
10
9
9
8
8
(Nguồn: Phũng kỹ thuật đầu tư)
Song song với việc xõy dựng hệ thống chỉ tiờu chất lượng sản phẩm, để đảm bảo chớnh xỏc trong quỏ trỡnh sản xuất, cụng ty cũng đưa ra cỏc phương phỏp đỏnh giỏ cỏc chỉ tiờu đú một cỏch cụ thể.
1.2. Phương phỏp đỏnh giỏ chỉ tiờu
Phương phỏp nghiệm thu
-Cụng ty nghiệm thu hàng ngày cho 100% số sản phẩm sản xuất
- Cỏc chỉ tiờu cơ bản: sai lệch chi số, hệ số biến sai chi số, chất lượng cụn sợi....được nghiệm thu hàng ngày. Chỉ tiờu độ bền, hệ số biến sai độ bền, điểm dày, điểm mỏng....được nghiệm thu một tuần một lần. Nếu khi nhgiệm thu mà một trong cỏc chỉ tiờu này khụng đạt cấp I, lụ sợi sẽ được phõn cấp và tiếp tục kiểm tra cỏc ngày tiếp theo cho đến khi dạt. Trường hợp nghiệm thu một chỉ tiờu trong 3 ngày đều khụng đạt thỡ dừng nghiệm thu và phõn cấp sản phẩm theo chất lượng của ngày thứ ba.
- Kiểm tra bảng đen một lần một tuần cho cỏc loại chi số , để xỏc định tỡnh hỡnh chất lượng sản phẩm và cú hướng chỉ đạo khắc phục tỡnh trạng chất lượng
- Cỏc chỉ tiờu độ săn nghiệm thu một tuần một lần.
Phương phỏp đỏnh giỏ phõn cấp
Lấy mẫu kiểm tra hàng ngày theo cỏc chỉ tiờu và tiến hành phõn cấp sản phẩm .
* Lụ hàng đạt cấp I phải đạt được một trong cỏc điều kiện sau - Toàn bộ cỏc chỉ tiờu đều đạt cấp I
- 8 chỉ tiờu cơ bản đạt cấp I, cỏc chỉ tiờu khụng cơ bản đạt cấp II
* Lụ hàng đạt cấp II phải đạt được một trong cỏc chỉ tiờu sau
- Toàn bộ cỏc chỉ tiờu cơ bản đạt cấp II
- Cỏc chỉ tiờu cơ bản đạt cấp II, khụng cơ bản đạt cấp III
* Lụ hàng đạt cấp III phải đạt được một trong cỏc điều kiện sau
- Toàn bộ cỏc chỉ tiờu đều đạt cấp III
- Một trong 8 chỉ tiờu cơ bản đat cấp III
* Khụng phõn cấp những sản phẩm đạt dưới cấp III
Phương phỏp thử
Cụng ty chuẩn bị mẫu và điều kiện thử theo tiờu chuẩn Việt nam cho cỏc chỉ tiờu chất lượng.
Cỏc phương phỏp này được nhõn viờn thớ nghiệm của tổ chất lượng thực hiện theo đỳng hướng dẫn, đỳng yờu cầu.
II. PHÂN TÍCH TèNH HèNH CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM SỢI CỦA CễNG TY DỆT- MAY HÀ NỘI
1. Tỡnh hỡnh chất lượng sản phẩm của Cụng ty
Cụng ty Dệt- May Hà Nội sản xuất nhiều loại sản phẩm khỏc nhau. Trong những năm qua, cỏc loại sản phẩm của Cụng ty khụng ngừng được mở rộng và cú vị trớ đỏng kể trờn thị trường trong và ngoài nước. Sợi là sản phẩm được sản xuất đầu tiờn và chủ yếu của Cụng ty . Năng lực sản xuất sợi mỗi năm lờn tới 10.000 tấn, sợi cú nhiều loại với nhiều chi số khỏc nhau. Sợi của Cụng ty thường được xuất khẩu sang cỏc nước: Nhật, Hà Lan, Italia, Đài loan, Hàn Quốc.... và đang thõm nhập thị trường Mỹ. Đõy là những thị trường tương đối khú tớnh, đũi hỏi chất lượng sản phẩm cao.
Ngoài ra, Cụng ty Dệt- May Hà Nội tổ chức sản xuất theo quy trỡnh khộp kớn và liờn tục từ: sợi - dệt nhuộm - may , nờn sợi cũn là nguyờn liệu đầu vào của nhà mỏy Dệt nhuộm trực tiếp ảnh hưởng đến chất lượng của vải và sản phẩm may của Cụng ty.
Nhận biết được tầm quan trọng đú, nờn trong những năm vừa qua cụng ty luụn quan tõm đến chất lượng sản phẩm, coi chất lượng sản phẩm là số một, là hàng đầu trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mỡnh. Trong đú chất lượng của sản phẩm sợi được coi trọng trước tiờn.
Bảng 1: Sản lượng sợi theo phẩm cấp năm 2001
Đơn vị : kg
T T
Cấp I
Cấp II
Cấp III
Tổng
Tỉ lệ cấp I
1
622.909
41150
6.207,7
670.267,6
92,%
2
694.282,76
41155
1.969
737.406,76
94,2%
3
762.954,36
40802
4.352
808.108,36
94,4%
4
733.341,1
59907
7.466
800.714,1
91,5%
5
652.888,9
17430
1.393
671.711,9
97,2%
6
665.035,2
10778,8
2.197
678.011,0
98,1%
7
592.608,80
1669
1.546
610.823,8
97%
8
981.413,10
12.323,3
1.402,2
995.138,6
98,6%
9
508.967,66
8.537
o
517,504,66
98,4%
10
659.546,4
14.840,2
1.759,8
676.164,4
97,6%
11
802.491,80
3.430
0
805.921,8
99,5%
12
796.751,07
2.541
0
799.292,07
99,7%
Tổng
8.473.209.05
254.563,3
28.292,7
8.756.065,05
Sợi đơn
5.637.350,6
213.867,04
28..292,7
5.879.510,34
96,2%
Sợi xe
2.835.858,45
40.696,26
0
2.876.554,71
98,5%
( Nguồn : Tổ nghiệp vụ nhà mỏy sợi)
Qua bảng cho thấy, sỏu thỏng đầu năm 2001, chất lượng sợi cấp I đạt quỏ thấp, tỷ lệ cấp III lớn, là do một số loại mỏy múc mới đưa vào sản xuất nờn chưa ổn định và do cụng ty cho chạy thử một loại bụng mới của Tõy phi, cú lượng tạp chất nhiều, bẩn... Cuối năm sản xuất đi vào ổn định hơn, sản lượng cũng như chất lượng sản phẩm của Cụng ty tăng lờn khỏ nhanh. Đặc biệt, trong hai thỏng 11 và 12 tỷ lệ cấp I đạt gần như tối đa. Nếu so với kế hoạch thỡ trong năm 2001, chất lượng sản phẩm sợi đơn chưa đạt được mức kế hoạch đề ra: Tỷ lệ chất lượng cấp I tăng hơn so với kế hoạch là 0,02%; tỷ lệ chất lượng cấp II giảm 0,37% là điều đỏng mừng, nhưng tỷ lệ chất lượng cấp III tăng 0,5% so với kế hoạch là điều khụng tốt. Chất lượng sợi xe đó thực hiện được vượt mức kế hoạch đề ra.
Bảng : Bảng so sỏnh chất lượng kế hoạch và thực tế năm 2001
T T
Chỉ tiờu
KH
T T
C L (± )
1
Sợi đơn
+ Cấp I
96%
96,2%
+ 0,02%
+ Cấp II
4%%
3,63%
- 0,37%%
+ Cấp III
0%
0,5%
+ 0,5%
2
Sợi xe
+ Cấp I
98%
98,6%
+0,04%
+ Cấp II
2%
1,4%
- 0,6%
(Nguồn: Tổ nghiệp vụ nhà mỏy sợi)
Tuy nhiờn, do cú chớnh sỏch phự hợp và phương phỏp quản lý sỏt sao nờn chất lượng sản phẩm của Cụng ty núi chung và chất lượng sản phẩm sợi núi riờng đó phần nào được nõng cao dần qua cỏc năm . Sản lượng sản phẩm tiờu thụ nhanh và ngày càng khẳng định vị trớ của mỡnh trờn thị trường trong nước cũng như ở nước ngoài.
Bảng 2: Chất lượng sản phẩm sợi của Cụng ty trong một số năm
Chỉ tiờu
1998
1999
2000
2001
01/1999
01/2000
Sợi đơn
+ Cấp I
89,7%
93,05%
95,67%
96,2%
+ 0,6%
+0,53%
+ Cấp II
6,3%
5,1%
3,2%
3,63%
-1,47%
+0,43%
+ Cấp III
1,85%
1,02%
0,85%
0,5%
- 0,52%
- 0,35%
Sợi xe
+ Cấp I
92,7%
93,5%
97%
98,6%
+ 5,1%
+ 1,6%
+ Cấp II
3%
2,5%
2%
1,4%
- 1,1%
-0,6%
(Nguồn : Tổ thống kờ nhà mỏy sợi)
Như vậy, tỡnh hỡnh chất lượng sản phẩm sợi của Cụng ty khụng ngừng được nõng cao qua từng năm. Tỷ lệ sợi đơn cấp I năm 2001 tăng hơn so với năm 2000 là 1,93%, tỷ lệ cấp II và cấp III giảm đỏng kể so với năm 2001. Chất lượng sợi xe cũng tăng nhanh và tương đối ổn định.
Nhờ chất lượng sản phẩm được nõng cao nờn sản phẩm của Cụng ty được tiờu thụ nhanh , thu hỳt được nhiều khỏch hàng mới và ngày càng cú uy tớn trờn thị trường.
Cú được kết quả như vậy, là do sự đổi mới nhận thức về chất lượng của cả ban lónh đạo và toàn thể cỏn bộ cụng nhõn viờn trong Cụng ty, Cụng ty cú cỏc chớnh sỏch, phương phỏp đỳng dắn trong quản lý sản xuất kinh doanh núi chung và quản lý chất lượng núi riờng.
3. Đỏnh giỏ chất lượng sản phẩm sợi của Cụng ty
Đỏnh giỏ hệ số phẩm cấp bỡnh quõn cho biết trung bỡnh phẩm cấp đạt được là bao nhiờu. Hệ số này càng tiến gần tới 1 chứng tỏ hệ số phẩm cấp sản phẩm càng cao, nhiều sản phẩm cấp I.
Hệ số
ể (sản lượng từng loại * giỏ đơn vị từng loại
phẩm cấp
=
bỡnh quõn
ể ( Sản lượng từng loại * giỏ đơn vị loại I)
Bảng: Hẹ số phẩm cấp bỡnh quõn sản phẩm sợi năm 2001
T T
Chỉ tiờu
SL n
giỏ p
(103)
n * p
(103)
n * p1
Hệ số phẩm cấp bq
1
Sợi đơn
- Cấp I
- Cấp II
- Cấp III
5.637.350,6
213.867,04
28.292.7
45
40,5
22,5
381.294.401
10.309.813,6
636.585,7
381.294.401
11.455.348,5
1.273.171,5
0,99
Tổng
392.240.800,4
394.022.921
2
Sợi xe
- Cấp I
- Cấp II
2.835.858,4
40.696,26
58,5
52,6
16.897.719,3
2.140.623,27
16.897.719,3
2.380.731,2
0,98
Tổng
19.038.342,57
19.278.450,3
Qua bảng, cho thấy hệ số phẩm cấp bỡnh quõn của sợi đơn là 0,99, sợi xe là 0,98, cú nghĩa là năm 2001 sản phẩm đạt chất lượng cấp I là đa số và tương đối cao.
Bảng : Hệ số phẩm cấp bỡnh quõn một số năm
Loại sợi
Hệ số phẩm cấp bỡnh quõn
1998
1999
2000
2001
01/99
(± )
01/00
(± )
Sợi đơn
0,92
0,97
0,98
0,99
+0,02
+0,01
Sợi xe
0,93
0,96
0,97
0,98
+0,03
+0,01
(Nguồn: Tổ thống kờ nhà mỏy sợi)
Như vậy, hệ số phẩm cấp bỡnh quõn sản phẩm sợi của cụng ty trong những năm qua luụn tăng lờn và ngày càng tiến dần tới 1, chứng tỏ chất lượng sản phẩm sợi của cụng ty đang khụng ngừng được nõng cao.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- QT1527.doc