Đề tài Tìm hiểu về công tác hạch toán kế toán của Công ty May 19/5

Với thời gian thực tập tại Công ty May 19/5 tìm hiểu về công tác hạch toán kế toán của Công ty em nhận thấy rằng Trong quá trình vận động của Công ty luôn luôn tồn tại hai mặt đối lập nhau, song mặt khác là kết quả tìm được qua sản xuất đó là những sản phẩm sản xuất hoàn thành. Mục đích của sản xuất kinh doanh là bỏ ra một số lượng chi phí nhất định để tạo ra những giá trị sử dụng nhất định đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Trong điều kiện của những chi phí mình bỏ ra, làm thể nào để bỏ ra chi phí ít nhất nhưng lại thu được giá trị sử dụng lớn nhất và luôn tìm mọi biện pháp để hạ thấp chi phí nhằm mục đích thu được lợi nhuận tối đa. Như vậy trong cơ chế thị trường các cấp lãnh đạo của Công ty buộc phải quan tâm trong tới nhiệm vụ hạ giá thành sản phẩm của mình. Hơn bao giờ hết lúc này công tác kế toán tổng hợp đồng thời đóng một vai trò hết sức quan trọng, nó quyết định sự tồn tại sự phát triển hay suy thoái, thậm chí giải thể, phá sản của Công ty. Thời gian thực tập tuy không nhiều nhưng đã giúp em áp dụng những kiến thức đã học ở trường vào thực tế.

doc118 trang | Chia sẻ: Kuang2 | Lượt xem: 956 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tìm hiểu về công tác hạch toán kế toán của Công ty May 19/5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Diễn giải Số tiền Dư đầu tháng 309.061.599 Công ty lấy tiền mặt gửi NH 97.372.740 Bán chịu sản phẩm 248473020 30/2 Tiền gửi NH 211690000 Cộng số phải thu 248473020 Số tiền thu luỹ kế 557534619 Số dư cuối tháng 248471879 Cộng số đã thu 309.062.740 Từ sổ chi tiết lập NKCT số 8  Nhật ký chứng từ số 8 Ghi có TK131- Phải thu khách hàng Quý IV/2001 STT Số liệu TK ghi nợ Ghi có TK Ghi nợ TK 131 Cộng 1 111 Tiền mặt 97.372.740 97.372.740 2 112 Tiền gửi NH 211.690.000 211.690.000 Cộng 309.062.740 309.062.740 Đã ghi sổ cái ngày tháng năm Kế toán ghi sổ (ký) Kế toán tổng hợp (ký) Kế toán trưởng (Ký) Bảng kê số 11 Thanh toán các khoản phải thu của khách hàng Quý IV/2001 TT Tên người mua Số dư đầu tháng Ghi nợ TK 131 ghi có TK Ghi có TK 131 ghi nợ Số dư cuối tháng Nợ Có 3331 511 Công nợ 111 112 Cộng có 131 Nợ Có 1 Nguyễn Thị Hoà 36405600 3325050 33250500 36575550 72981150 2 Cty Mai Hương 78183090 3 Cty Mạnh Hùng 37663400 32252300 33506400 366316300 403979700 Cty Châu á 140300000 ....... ....... ....... Cty Sơn Thuỷ 3090615599 22588456 225884564 248473020 97372740 211690000 390062740 Cộng 2437421402 686417120 169080186 1700501744 1869581930 79 Sổ Cái TK 131 : Phải thu khách hàng Quý IV/2001 Số dư đầu năm : 175.004.282  ĐVT : đồng Ghi có các TK đối ứng nợ TK 131 T1 T2 ...... T12 TK 3331 169.080.186 TK 511 1700.501.744 Cộng phát sinh nợ 1.869.581.930 Cộng phát sinh có 2.511.104.713 Số dư cuối tháng 175.004.282 1.109.481.499 3. Hạch toán các khoản thanh toán với ngưòi bán ở Công ty 3.1. TK sử dụng 331 phải trả ngưòi bán 3.2. Chứng từ sổ sách : Giấy báo nợ Sổ chi tiết NKCT số 5 Sổ ghi TK 331 Tình hình thực tế Quý IV/2001 tại Công ty may 19/5 - Ngày 20/4/2001 Công ty mua nguyên vật liệu của Công ty Tiến Phát tổng giá thanh toán là 1.211.019đồng trong đó thuế VAT 501.144 tiền hàng chưa thanh toán Kế toán ghi : Nợ TK 152 : 1.160.905 Nợ TK 1331 : 50.114 Có TK 331 : 1.211.019 - Ngày 15/04/2001 Công ty trả tiền điện bằng T GNH số tiền là: 162.390.712 - Kế toán ghi : Nợ TK 331: 162.390.712 Có TK 112: 162.390.712 - ngày 21-04-2001 Công ty trả nợ cho công ty Tín phát bằng tiền mặt số tiền là: 1.236.019 - Kế toán ghi Nợ TK 331: 1.236.019 Có TK 111: 1.236.019 Căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán vào sổ theo trình tự hạch toán sau: Sổ chi tiết TK 331 cho từng khấu hao khách hàng và từ các sổ chi tiết này kế toán vào nhật ký chứng từ số 5. Lấy phần ghi từ NKCT số 5 để ghi vào sổ cái. Sơ đồ ghi sổ. Giấy báo nợ thanh toán nợ Sổ chi tiết NKCT số 5 Sổ cái TK331 Ghi chú:  Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Sổ chi tiết TK 331: Phải trả người bán. Quý IV/2001 Tên đơn vị: ST T Tên đơn vị SDDT Ghi có TK 331 nợ TK Cộng có TK 331 Ghi nợ TK 331 Ghi có TK Cộng nợ Tk 331 Sdc tháng 152 153 111 112 1 Cty Tín Phát 25.000 1.160.905 30.114 1.211.019 1.236.019 1.236.019 25.000 1.160.905 30.114 1.211.019 1.236.019 1.236.019 50.000 NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 5 Ghi có TK331 – Phải trả người bán Quý IV/2000 Đơn vị tính : đồng stt Tên SDĐT Ghi Có TK 331, Ghi nợ TK Ghi nợ TK331, ghi có TK Số dư tháng Nợ Có 152 153 133 627 111 Cộng có 111 112 Cộng nợ Nợ Có Vỏ Phanh 900.000 900.000 2 Vỏ yên 500.000 500.000 3 Sổ điện lực 470.000 470.000 4 Thép φ22,2 25.000 1.160.905 50.114 1.211.019 1.230.019 1.236.019 5 Thép φ22,5 23.280.000 720.000 24.000.000 24.000.000 6 Thép φ13,8 5.000.000 3.800.000 380.000 4.180.000 82.000.000 7 Thép φ19,1 3.000.000 200.000 200.000 3.200.000 8 Sơn 4.000.000 70.000 480.000 480.000 4.480.000 9 Xăng 70.000 70.000 70.000 Tổng 3.113.000 816.106.627 13.575.225 88.012.932 1.476.277.920 106.532.270 40.499.574 727.859.851 3.387.465.960 82 Sổ cái TK331- Phải trả người bán Quý IV/2001  Số dư đầu tháng Có TK331: 3.050.003.113 Ghi có TK đối ứng Nợ Tk331 T1 T2 T3 TK1111 TK112 Cộng phát sinh nợ Cộng phát sinh có Dư cuối tháng Nợ : Có: 1.494.594.602 1500.000.000 1.690.197.575 4.Thanh toán các hkoản tạm ứng. 4.1 Tài khoản Công ty sử dụng tài 141 4.2 chứng từ sổ sách. Phiếu thu, phiếu chi. Phiếu nhập, xuất vật tư. Biên bản giao TS Giấy tạm ứng và bảng thanh toán tạm ứng 4.3 Tình hình thực tế ở Công ty Quý IV/2001. Căn cứ vào giấy thanh toán ngày 23 Quý IV năm 2001 số tạm ứng chi không hết 9.800.000 nhập vào quỹ. Công ty May 19/5. Mẫu 01 - TT Địa chỉ. Ban hành theo QĐ số 186TC/CĐKT Ngày 4/3/1995 của BTC Phiếu thu Ngày 23/4/2001 Họ tên người nộp tiền: Nguyễn thi Năm Lý do nộp: Thanh toán tạm ứng. Số tiền: 1.800.000 Viết bằng chữ: một triệu tám trăm nghìn đồng Kèm theo 2 chứng từ gốc Kế toán trưởng (ký) Thủ quỹ (ký) Sổ chi tiết Tài khoản 141 – tạm ứng. Ngày 23/4/2001  Đơn vị: đồng ST T Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số Ngày Nợ Có Nợ Có Số dư đầu tháng Số phát sinh thu hồi tạm ứng 111 1.800.000 9.800.000 Số dư cuối tháng 8.000.000 - Ngày 10/4/2001 chi tạm ứng cho anh Phú phòng kinh doanh số tiền là : 2.300.000đ. - Ngày 14/4/2001 anh Phú thanh toán số tiền mà Công ty May 19/5 chi ra đã sử dụng hết. - Các chứng từ. Đơn vị: Công ty May 19/5 Mẫu 03- TT Địa chỉ: Số 0111 Giấy đề Nghị tạm ứng Ngày 10/4/2001 Kính gửi: Phòng tài vụ Tên tôi là : Dương Văn Phú. Địa chỉ: Phòng kinh doanh. Đề nghị tạm ứng số tiền: 2.300.000 Viết bằng chữ: Hai tiệu ba trăm nghìn đồng chẵn. Lý do tạm ứng: Phục vụ việc bán hàng. Thời hạn thanh toán: 10 ngày kể từ ngày nhận tiền Thủ trưởng (ký)  Kế toán trưởng (ký)  Người đề nghị tạm ứng (ký) Sau khi có giấy đề nghị tạm ứng kế toán lập phiếu chi. Phiếu chi Ngày 10/4/2001 Họ tên người nhận tiền: Dương Văn Phú Địa chỉ: Phòng kinh doanh Lý do tạm ứng: Phục vụ bán hàng Số tiền: 2.300.000 Viết bằng chữ: Hai triệu ba trăm nghìn đồng chẵn Kèm theo một chứng từ gốc Thủ trưởng (ký)  Kế toán trưởng (ký)  Người Lập phiếu (ký) Viết bằng chữ: Hai triệu ba trăm nghìn đồng chẵn Thủ quỹ (ký)  Người nhận tiền (ký) Từ phiếu chi kế toán lập sổ chi tiết số TK 141 Sổ chi tiết: TK141 – Tạm ứng Tên CN: Dương Văn Phú. Ngày 10/4/2001 STT Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số Ngày Nợ Có Nợ Có 1/4/2001 10/4/2001 Số dư đầu tháng Số phát sinh tạm ứng của anh Phú 111 2.300.000 500.000 Anh Phú thanh toán 111 2.300.000 Số dư cuối tháng 500.000 Nhật ký chứng từ số 10 Ghi có TK 141 – Tạm ứng STT Chứng từ Diễn giải Số dư đầu kỳ Ghi Nợ TK 141 Có Ghi Có TK 141 Nợ SDCK Số ngày Nợ Có 111 Tổng 111 Tổng Nợ Có Anh Tuấn 150.000 150.000 ỉng mua NVL 14.000.000 14.000.000 14.000.000 14.000.000 0 Anh Tuấn 4.000.000 4.000.000 Hoà ứng 1.000.000 1.000.000 Ông năm 1.600.000 1.600.000 Anh Nam 500.000 2.300.000 2.300.000 2.300.000 2.300.000 500.000 Bà mùi 5.425.000 6.450.000 6.450.000 0 Anh Đức 300.000 1.025.000 1.025.000 300.000 Bà Hằng 0 Huế Tạm ứng 500.000 300.000 300.000 300.000 300.000 500.000 Văn 500.000 0 Thanh 1.500.000 5.411.000 5.411.000 500.000 500.000 1.500.000 Dũ ng TCHC 1.100.000 1.100.000 5.411.000 5.411.000 Tú khôi 9.800.000 9.800.000 1.100.000 1.100.000 1.800.000 Huy 600 8.000.000 8.000.000 60 Cộng 15.475.000 600 33.936.000 33.936.000 33.936.000 33.936.000 11.350.000 87 Sổ cái TK 141 – Tạm ứng. Quý IV/2001 Ghi có TK đối ứng Ghi nợ TK 334 T1 T2 T12 TK 111 Cộng phát sinh nợ Cộng phát sinh có Dư cuối tháng Nợ: Có: 15.475.000 600 33.936.300 33.936.300 33.936.300 387.882.766 11.150.000 600 5. Kế toán thanh toán với ngân sách nhà nước. + TK sử dụng 333 – Thuế và các khoản nộp ngân sách. + Các chứng từ sử dụng. Bảng tíng lãi. Phiếu chi tiền mặt. Giấy nộp tiền. Các sổ sách. Sổ chi tiết số 6 TK 333 NKCT số 10 TK333 Sổ cái TK 333 Trình tự ghi sổ kế toán thuế. Chứng từ phát sinh Sổ chi tiết số 6 NKCT số 10 Sổ cái TK 333 Ví Dụ: Cuối Quý IV/2001 xác định kết quả có lãi 4.938.129 đồng lập bảng tạm trích thuế thu nhập DN là32%. 4.938.129 x 32% = 1.580.200 Kế toán ghi: Nợ TK 421: 1.580.200 Có TK333: 1.580.200 Căn cứ vào hoá đơn bán hàng kế toán tổng hợp được số thuế phải nộp là 188.373.282(đ). Trong đó khoản thu TM: 15.398.501 Thu TGNH: 3.894.594 Khoản phải thu khách hàng: 169.080.186 Số thuế Công ty phải nộp trong kỳ: 178.884.548 bằng tiền mặt. Kế toán ghi vào sổ chi tiết số 6. TK 334 – Thuế và các khoản nộp nhà nước SỔ CHI TIẾT SỐ 6 Tk 333 – Thuế và các khoản nộp ngân sách Quý IV/2001 STT Chứng từ Dư SDĐT Ghi nợ TK 333 Ghi có TK Ghi có TK 333 Ghi nợ TK SDCT Số Ngày Nợ Có 111 Cộng Nợ 411 511 Cộng có Nợ Có Quý IV/2001 Thuế DT 89.835.305 188.373.282 188.373.282 Tính thuế 178.884.548 178.884.548 Nộp thuế Thuế lợi tức 232.772.584 Tính thuế 1.580.200 1.580.200 Cộng 322.607.889 178.884.548 178.884.548 1.580.200 188.373.282 189.953.482 90 Từ sổ chi tiết ghi vào sổ cái  Sổ cái Số dư đầu năm Nợ Có 226.872.117 TK 333 – Thuế và các khoản nộp ngân sách Quý IV/2001 Ghi có TK đối ứng Ghi nợ TK 334 T1 T2 T12 TK 111 Cộng phát sinh nợ Cộng phát sinh có Dư cuối tháng Nợ: Có: 322.607.889 178.884.548 178.884.548 178.884.548 333.676.823 6 . Nghiệp vụ thanh toán tiền vay ở Công ty. TK 311: Vay ngắn hạn. TK 334: Vay dài hạn. Sổ sách: NKCT số 4. Sổ cái TK 311 Sơđồ Chứng từ gốc phiếu thu, chi, giấy báo nợ có  Sổ chi tiết TK 311  NKCT số 4 Sổ cái TK 311 Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. - Ngày 12/4 Giấy báo của ngân hàng về khoản tiền vay ngân hàng. - Kế toán lập phiếu chuyển khoản. Phiếu chuyển khoản Tài khoản ghi nợ: Công ty May 19/5 Tài khoản ghi có: Số tiền viết bằng chữ: hai trăm ba mươi triệu đồng chẵn Căn cứ vào phiếu trên kế toán tiến hành ghi sổ Nợ TK 331: 234.000.000 Có TK 112: 234.000.000 Từ phiếu ghi số 1092 ngày 28/4 Công ty May 19/5 Xuất quỹ tiền mặt trả tiền vay ngắn hạn số tiền là 10.000.000đ Đơn vị : Công ty may 19/5 địa chỉ : Mẫu số : 02-TT Ban hành theo QĐ1141TC/CĐKT Ngày 1/11/1995 Của Bộ TC Nợ TK 311: 10.000.000 Có TK 111 : 10.000.000 Phiếu Chi Ngày 28/4/2001 Họ tên người nhận tiền : Trần Thị Lan Địa chỉ : Lý do chi : trả tiền vay NHNH Số tiền : 10.000.000 Viết bằng chữ : Mười triệu đồng chẵn Kèm theo 01 chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền: Mười triệu đồng chẵn Giám đốc (ký) Kế toán trưởng (ký) Thủ trưởng (ký) Người nhận (ký) Từ chứng từ gốc kế toán vào sổ chi tiết theo dõi tiền vay Sổ chi tiết số 1: TK311 – Vay ngắn hạn Quý IV/2001 STT Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đến hạn thanh toán Số phát sinh Số Ngày Nợ Có Số dư đầu tháng Số phát sinh trong tháng 2.170.171.800 Chi tiền mặt trả NH 111 67.000.000 Cộng phát sinh 111 674.900.000 Số dư cuối tháng 1.428.271.800 Nhật ký chứng từ số 4 Ghi có TK 311 – Vay ngắn hạn Quý IV/2001 S T T Chứng từ Diễn giải Ghi có Tk 311 ghi nợ S T T Chứng từ Ghi nợ TK 331ghi có TK Số Ng ày 111 Cộng có Số Ngày 112 111 Cộng nợ Trả vay NH=TM Trả= TGNH Cộng 674.900.000 674.900.000 67.000.000 67.000.000 67.000.000 674.900.000 741.900.000 Số dư đầu tháng Nợ Có 2.082.112.800 Sổ cái TK311- vay ngắn hạn Quý IV/2001 Ghi có TK đối ứng Nợ Tk311 T1 T2 T12 TK111 TK112 Cộng phát sinh nợ Cộng phát sinh có Dư cuối tháng Nợ : Có: 2.170.171.800 67000.000 674.900.000 741.900.000 1.428.271.800 Tương tự tài khoản 341 : Vay dài hạn cũng giống TK 311 Dư đầu kỳ Sổ cái TK341 – Vay dài hạn Tháng 04/2001 Nợ Có 8.297.051.671 Ghi có TK nợ TK214 T1 T2 T1 2 Cộng phát sinh nợ 290.055.120 Cộng phát sinh có 0 Dư cuối tháng Nợ: Có: 7.432.927.502 7.142.872.442 IX. Kế toán hoạt động nghiệp vụ tài chính bất thường 1. Kế toán thu nhập hoạt động tài chính. TK sử dụng 711: Thu nhập hoạt động tài chính Thực tế Quý IV/2001 có phát sinh thu nhập tài chính sau: Ngày 14/2 gửi tiền vào NH là hoạt động TC số tiền: 60.371 Ngày 23/2 gửi tiền vào NH là hoạt động TC số tiền: 5.733 Ngày 26/2 gửi tiền vào NHĐTPT : 597.847 Kế toán định khoản. Nợ TK 112: 663.951 Có TK 711: 663.951 Cuối tháng kết chuyển. Nợ TK 711: 663.951 Có TK 911: 663.951 Các chứng từ nghiệp vụ kế toán vào sổ chi tiết số 3 Sổ chi tiết số 3 TK 711: thu nhập hoạt động tài chính Quý IV/2001  ĐV:đồng ST T Chứng từ Diễn giải Ghi có TK 711 ghi nợ TK Ghi nợ 711 ghi có TK Số Ngày 112 Cộng có 711 911 Cộng có 711 14/2 23/2 26/2 30/2 Gửi vào NH K/CXĐKQ 60.371 5.733 597.847 60.371 5.733 597.847 663.951 663.951 Cộng 663.951 663.951 663.951 663.951 Sổ cái Ghi có TK đối ứng nợ TK711 T1 T2 T12 TK 911 Cộng FSnợ Cộng FScó 663.951 663.951 663.951 TK 711- Thu nhập hoạt động TC Quý IV/2001 2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính. TK 811: Chi phí hoạt động tài chính Thực tế trong Quý IV/2002 ở Công ty May 19/5 Căn cứ vào chứng từ. Ta lập phiếu chi cho TK 911 Chi TK cho hoạt động TC: 1.245.000 Kế toán ghi: Nợ TK 811: 1.245.000 Có TK 911: 1.245.000 K/C để xác định kết quả: Nợ TK 911: 1.245.000 Có TK 811: 1.245.000 Từ nghiệp vụ trên ta ghi vào sổ chi tiết số3 Sổ chi tiết số 3 TK 811: thu nhập hoạt động tài chính Quý IV/2001 ST T Chứng từ Diễn giải Ghi nợ TK 811 ghi có TK Ghi có 811 ghi nợ TK Số Ngày 111 Cộng Nợ 811 911 Cộng có 811 10/4 12/4 13/4 30/4 Chi bằng TK K/CXĐKQ 495.000 600.000 150.000 495.000 600.000 150.000 1.245.000 1.245.000 Cộng 1.245.000 1.245.000 1.245.000 1.245.000 Sổ cái Ghi có TK đối ứng nợ TK811 T1 T2 T12 TK 111 Cộng FSnợ Cộng FScó 1.245.000 1.245.000 1.245.000 TK 811- Chi phí hoạt động TC Quý IV/2001 KQHĐTC = thu nhập hđ tài chính- Chi phí Hđ TC = 633.951-1.245.000 = - 581.049 kế hoạch định khoản: Nợ TK 421: 581.049 Có TK 911: 581.049 3. Thu nhập bất thường. TK sử dụng 721 – Thu nhập bất thường. Tình hình trong Quý IV/2001 của Công ty May 19/5 như sau: Ngày 15/2 Thu tiền nhượng bán TSCĐ : 12.000.000 Kế toán ghi : Nợ TK 131: 12.000.000 Có TK 721: 12.000.000 Cuối tháng kết chuyển để XĐKQ Nợ TK 721: 12.000.000 Có TK 911: 12.000.000 TK 721: thu nhập bất thường Quý IV/2001 ST T Chứng từ Diễn giải Ghi có TK 721 ghi nợ TK Ghi nợ 721 ghi có TK Số Ngày 131 Cộng Có 721 911 Cộng nợ 721 15/4 30/4 Khoản thu của khách hàng K/C 12.000.000 12.000.000 12.000.000 12.000.000 Cộng 12.000.000 12.000.000 12.000.000 12.000.000 Sổ cái Ghi có TK đối ứng nợ TK811 T1 T2 T12 TK 111 Cộng FSnợ Cộng FScó 12.000.000 12.000.000 12.000.000 TK 811- Chi phí hoạt động TC Quý IV/2001 4. Kế toán chi phí hoạt động bất thường. TK sử dụng 821 – Chi phí bất thường. Thực tế ngày 15/4 Chi phí cho hoạt động thanh lý:12.000.000 Kế toán ghi : Nợ TK 821: 12.000.000 Có TK 910: 12.000.000 TK 821: chi phí bất thường Quý IV/2001 S T T Chứng từ Diễn giải Ghi nợ TK 821 ghi có TK Ghi có 821 ghi nợ TK Số Ngày 821 Cộng nợ 821 911 Cộng có 821 15/4 30/4 Khoản thu của khách hàng K/C 12.000.000 12.000.000 12.000.000 12.000.000 Cộng 12.000.000 12.000.000 12.000.000 12.000.000 Sổ cái TK 821- Chi phí hoạt động TC Quý IV/2001 Ghi có TK đối ứng nợ TK821 T1 T2 T12 TK 111 Cộng FSnợ Cộng FScó 12.000.000 12.000.000 12.000.000 Hoạt động bất thường = Thu nhập BT – Chi phí BT = 12.000.000- 12.000.000 =0 Kết quả này không lỗ, không lãi X. Kế toán tổng hợp chi tiết các nguồn vốn ở Công ty May 19/5 1. Kế toán nguồn vốn kinh doanh ở Công ty Xe máy, Xe đạp -Thống nhất Tài khoản sử dụng: TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh. Trình tự ghi sổ Giấy báo nợ, có biên bản giao nhận Sổ chi tiết theo dõi vốn SXKD  NKCT số 10 TK 411  Sổ cái TK 411 Thực tế Quý IV/2001 ta có sổ chi tiết Sổ chi tiết số 6 TK 411: Nguồn vốn kinh doanh Quý IV/2001 STT Chứng từ Diễn Giải SDĐT Ghi nợ TK 411 Ghi có TK Ghi có TK 411 Ghi nợ TK SDCT Số Ngày Nợ Có 111 Cộng Nợ 112 Cộng có Nợ Có 1/4 30/2 Tk411 Số p/S TK 411 4.370.917.117 4.370.917.117 Cộng 4.370.917.117 4.370.917.117 Nhật ký chứng từ số 10. .Ghi có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh ST T Diễn Giải SDĐT Ghi nợ TK 411 Ghi có TK Ghi có TK 411 Ghi nợ TK SDCT Nợ Có 112 Cộng Nợ 211 Cộng có Nợ Có Số dư Số phát sinh Số dư 4.370.917.117 4.370.917.117 Cộng 4.370.917.117 4.370.917.117 101 Sổ cái TK411 –Nguồn vốn kinh doanh tháng 04/2001 Số dư có: 4.370.917.117 đ Ghi có TK đối ứng nợ TK411 T1 T2 T12 TK 111 Cộng FSnợ Cộng FScó Số dư cuối tháng Nợ: Có 4.370.917.117 4.370.917.117 2.Kế toán các quỹ. 2.1 Quỹ đầu tư phát triển. TK sử dụng 414 - Sổ sách để ghi Sổ chi tiết số 6 NKCT số 10 Sổ cái TK414 Từ bản phân phối cũ tổng quỹ đầu tư phát triển tính đến ngày 1/4/2001 là 48.459.099đ Theo nghiệp vụ trên ta có 102 Sổ chi tiết số 6 TK 414: quỹ đầu tư phát triển Quý IV/2001ST T Chứng từ Diễn Giải SDĐT Ghi nợ TK 414Ghi có TK Ghi có TK 414Ghi nợ TK SDCT Số Ngày Nợ Có 111 Cộng Nợ 112 Cộng có Nợ Có 1/4 30/2 Tk414 Số p/S 48.459.099 48.459.099 Cộng 48.459.099 48.459.099 Đã ghi sổ ngày tháng năm ngày tháng năm Kế toán ghi sổ (ký)  Kế toán tổng hợp (ký)  Kế toán trưởng (ký) 103 Sổ cái TK414 – Quỹ đầu tư phát triển tháng 04/2001 Ghi có TK đối ứng nợ TK414 T1 T2 T12 TK 111 Cộng FSnợ Cộng FScó Số dư cuối tháng Nợ: Có 48.459.099 48.459.099 2.2 Kế toán quỹ dự trữ tài chính. TK415 - quỹ dự trữ tài chính. Theo số liệu thán 4/2001 Tính đến ngày 30/4 tổng quỹ là 43.599.600 Trong tháng không có phát sinh nên ta lập sổ cái Sổ cái TK415 – Quỹ Dự trữ TC tháng 04/2001 Ghi có TK đối ứng nợ TK415 T1 T2 T12 TK 111 Cộng FSnợ Cộng FScó Số dư cuối tháng Nợ: Có 43.599.600 43.599.600 2.3Kế toán quỹ khen thửơng phúc lợi. TK431 - quỹ khen thưởng phúc lợi Theo số liệu Quý IV/2001 Tính đến ngày 30/4 tổng quỹ là 20.291.370.đ Trong tháng không có phát sinh nên ta lập sổ cái Sổ cái TK431 – Quỹ khen thưởng phúc lợi tháng 04/2001 Ghi có TK đối ứng nợ TK431 T1 T2 T12 TK 111 Cộng FSnợ Cộng FScó Số dư cuối tháng Nợ: Có 20.291.370 20.291.370 XI. kế toán quyết toán 1.Trình tự, kế toán XĐKQKD ở Công ty may 19/5 TK sử dụng 911 – XĐKQKD Từ số liệu Quý IV/2001 ta có các bút toán kết chuyển + Kết chuyển thu nhập. Nợ TK511: 1.891.433.928 Nợ TK 711: 663.951 Nợ TK 811: 12.000.000 Có TK 911: 1.904.097.879 + Kết chuyển chi phí: Nợ TK 911: 1.877.560.029 Có TK 641: 26.983.078 Có TK 632: 1.750.000.000 Có TK 642: 87.331.951 Có TK 721: 1.245.000 Có TK 821: 12.000.00 Kết quả sản xuất kinh doanh Quý IV/2001 là: 1.904.97.879 – 1.877.560.029 = 26.537.850 Nợ TK 911: 26.537.850 Có TK 421: 26.537.850 Sơ đồ ghi sổ Các chứng từ bút toán KC Sổ chi tiết TK 911  NKCT số 8 Sổ cái TK 911 Sổ chi tiết số 3 TK 711: thu nhập hoạt động tài chính Quý IV/2001  ĐV:đồng ST T Chứng từ Diễn Giải TKĐứ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 1/4 XDKQhđ SXKD KC Doanh thu KC thu nhập TC KC chi phíTC KC thu nhập BT KC chi phí BT KC giá vốn KC chi phí BH KC CPQLDN KC lãi 511 711 811 721 821 632 641 642 641 1.245.000 12.000.000 1.750.000.000 36.983.078 87.331.951 26.537.850 189.143.928 663.951 12.000.000 Cộng 1.901.097.879 1.901.097.879 Sổ cái TK 911- XĐKQKD Quý IV năm 2001 Ghi có TK Đ.Ư, nợ TK 911 T1 T2 T12 TK632 TK641 TK642 TK721 TK821 Cộng phát sinh nợ Cộng PS có 1.750.000.000 26.983.078 87.331.951 12.000.000 12.000.000 1.904.097.879 1.904.097.879 Dư cuối tháng nợ Dư cuối tháng có Phương pháp tính lãi Tài khoản công ty sử dụng 421 “ Lãi chưa phân phối” trình tự ghi sổ theo sơ đồ: Các chứng từ gốc bổ sung Sổ chi tiết TK 421  NKCT số 10 TK421  Sổ cái TK 421 Theo số liệu Quý IV năm 2001 Số lãi từ hoạt động trích ra khoản thuế nộp là: 4.938.129x32% = 1.580.200 đ Sổ chi tiết số 6 TK 421: Lãi chưa phân phối STT Chứng từ Diễn Giải SDĐT Ghi nợ TK 414Ghi có TK Ghi có TK 414Ghi nợ TK SDCT Số Ngày Nợ Có 111 Cộng Nợ 112 Cộng có Nợ Có 1 1/2 TK421 Số PS Số TN NS K/c lãi Dư 494.641.744 1580200 1580200 4938129 4938129 497999673 Cộng 494.641.744 1580200 1580200 4938129 4938129 497999673 SỔ CÁI TK421 – Lãi chưa phân phối Quý IV/2001 Ghi có TK đối ứng, Nợ 421 T1 T2 T12 333 Cộng P/S nợ Cộng P/S có Dư cuối tháng Dư nợ Dư có 494.641.744 1.580.200 1.580.200 4.938.129 497.999.673 XII. báo cáo kế toán  Bảng cân đối phát sinh Quý IV/2001 TK Số dư đầu kì Số P/S trong kì Số dư cuối kì Nợ Có Nợ Có Nợ Có 111 1329281 879188720 865769468 14748533 112 288297855 2748348324 4630691712 916729880 131 1751004282 1869581930 38061300 1109481499 141 15474400 33936300 11349400 142 317159925 317159925 152 2499821966 865231031 900824452 246228545 153 33305265 13778925 13936888 33147302 154 1695602973 1494594602 1500000000 1690197575 155 2185268545 1463428300 1750000000 1898696845 156 138000 14.500.000 146380000 133 89049242 89049242 211 24189929330 24189929330 241 81950864 81950864 214 14721827943 274796213 149996624156 333 322607889 178884545 189953482 333676823 311 2170171800 741900000 1065322740 1428271800 331 3050003113 727859851 32912432 3387465966 338 37161195 8676629 258258600 334 313245066 183620900 341 7432927562 290055120 411 4370917117 414 48459099 431 20591370 300000 415 21799830 421 494641744 1580200 415 43599660 43599660 511 1891434928 1891434928 621 763058250 763058250 622 138360610 138360610 627 605783846 605783846 641 26983078 26983078 642 87331951 87331951 632 1750000000 1750000000 721 12000000 12000000 811 1245000 1245000 821 12000000 12000000 711 663951 663951 911 1877560029 1877560029 Cộng 33.047.953.386 33.047.953.386 18.774.743.394 18.774.743.394 32.741.257.698 32.741.257.698 Bảng cân đối kế toán Quý IV năm 2001 Tài sản Mã số Dư đầu tháng Dư cuối tháng A TSLĐ và đầu tư ngấn hạn 100 8.776.073.192 8.469.377.504 I Tiền 110 278.297.386 930.478.413 1 Tiền mặt tại quỹ 111 1.329.281 14.748.533. 2 Tiền qửi ngân hàng 112 276.968.555 915.729.880 3 Tiền đang chuyển 113 II Các khoản đàu tư tài chính ngắn hạn 120 III Các khoản phải thu 130 1.751.004.282 1.109.481.499 1 Phải thu của khách hàng 131 1.751.004.282 1.109.481.499 IV Hàng tồn kho 140 6.413.998.749 6.081.270.267 1 Nguyên vật liệu tồn kho 142 2.499.821.966 2.464.228.545 2 Công cụ dụng cụ trong kho 143 33.305.265 33.147.302 3 Chi phí sxkd dở dang 144 1.695.602.973 1.690.197.575 4 Thành phẩm tồn kho 145 2.185.268.945 1.898.696.845 V TSLĐ khác 150 332.634.325 328.59.325 1 Tạm ứng 151 154.744.000 11.349.400 2 Chi phí trả trước 152 317.159.925 317.159.925 VI Chi sự nghiệp 160 138.000 14.638.000 1 Chi sự nghiệp năm trước 161 138.000 14.638.000 B TSCĐ và đầu tư dài hạn 200 9.550.052.251 9.275.256.038 I TSCĐ 1 Tài sản cố định hữu hình - Nguyên giá - Gía trị hao mòn 210 211 212 9.468.401.387 24.189.929.330 14.721.827.943 9.493.305.176 24.189.929.330 14.996.624.156 II Các khoản đầu tư 220 tài chính III Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 230 81.950.864 81.950.864 IV Các khoản ký cược 240 Tổng tài sản 18.326.125.443 17.744.633.542 Nguồn vốn Mã số Dư đầu tháng Dư cuối tháng A. Nợ phải trả 300 12.741.566.795 I.Nợ ngắn hạn 310 5.893.189.063 5.589.694.353 1. vay ngắn hạn 311 2.170.171.800 1.428.271.800 2. Nợ dài hạn đến hạn trả 312 3. phải trả ngời bán 313 3.050.003.113 3.387.456.966 4. Thuế và các khâu thuế nộp nhà nớc 115 3.226.078.819 333.676.823 5. phải trả CNV 316 313.245.066 387.882.766 6. phải trả phải nộp khác 388 37.161.195 61.396.998 II. Nợ dài hạn 320 7.432927.562 7.142.872.442 1. Vay dài hạn 321 2. Nợ dài hạn khác 322 7.432.927.562 7.142.872.442 III. Nợ khác 330 B. Nguồn vốn của chủ sở hữu 400 5.000.008.818 5.003.066.747 I. Nguồn vốn quỹ 410 500.008.818 5.003.066.747 1. nguồn vốn kinh doanh 411 4.370.917.417 4.370.917.117 2. chênh lệch đánh giá lại tài sản 412 3. quỹ đầu t phát triển 414 48.459.099 48.459.099 4. Quỹ dự phòng tài chính 415 43.599.660 43.599.660 5. lãi cha phân phối 417 494.641.744 497.999.673 6. quỹ khen thởng phúc lợi 418 20.591.370 20.591.370 IV. nguồn kinh phí 420 1. nguồn kinh phí sự nghiệp 421 Tổng cộng các nguồn vốn 18.326.125.44 3 17.74.463.354 Phần I : Lãi- lỗ Kết quả hoạt động kinh doanh Quý IV/2001 Chỉ tiêu Mã số Tháng 2 Tổng doanh thu 01 2.079.807.210 Trong đó. Doanh thu hàng xuất khẩu 02 Các khoản giảm từ doanh thu 03 +triết khấu 04 +giảm giá 05 +hàng kém bị giả lại 06 +thuế tiêu thụ đặc biệt thuế xuất khẩu phải nộp 07 188.373.282 1. doanh thu thuần (01+03) 10 189.433.928 2. giá vốn hàng bán 11 1.750.060.000 3. lợi nhuận gộp (10+11) 20 141.433.928 4. Chi phí bán hàng 2 1 26.983.078 5. Chi phí quản lý doanh nghiệp 22 87.331.951 6. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính {20- (21+22)] 30 27.118.899 - Thu nhập hoạt động tài chính 31 663.951 - Chi phí hoạt động tài chính 32 1.245.000 40 (581.049) 7. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính (31+32) 40 - Các khoản thu nhập bất thờng 41 12.000.000 - Các khoản chi phí bất thờng 41 12.000.000 8. Lợi nhuận từ hoạt động bất thờng (41+42) 50 0 9. tổng lợi nhuận trớc thuế (30+40+50) 60 26.537.850 10. Thuế thu nhập nhân dân phải nộp 70 1.580.200 11. Lợi nhuận sau thuế (60+70) 42.957.650 Phần II . Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước Chỉ tiêu Mã số Số còn phải nộp trong kỳ Số phát sinh trong kỳ Luỹ kế từ đầu năm Số còn phải nộp cuối kỳ Số phải nộp Số đã nộp Số phải nộp Số đã nộp I. Thuế 10 322.607.889 189.953.482 178884548 512561371 178884548 333676823 1. Thuế VAT phải nộp 89835305 188373282 178884548 278208587 17884548 99324039 2. Thuế tiêu thụ đặc biệt 13 3. Thuế XNK 14 4. Thuế thu nhập DN 15 232772584 158200 2433524784 5. Thu tiền vốn 16 6. Thuế tài nguyên 17 7. Thuế nhà đất 18 8. Thuế đất 19 9. Các loại thuế khác II. Các khoản phải nộp Tổng cộng 322607889 189953482 178884548 512561371 178884548 333676823 1. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ : Là một báo cáo tài chính phản ánh các khoản thu và chi tiền trong kỳ của Công ty theo từng hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Mục đích của lưu chuyển tiền tệ là nhằm trình bày cho ngưòi sử dụng biết được tiền tệ sinh ra bằng cách nào và Công ty sử dụng chứng từ thế nào trong kỳ báo cáo. Người sử dụng báo cáo lưu chuyển tiền tiến hành phân tích đánh giá và dự đoán các mặt chính sau : - Dự đoán lượng tiền mang lại từ các hoạt động trong tương lai của doanh nghiệp thông qua xem xét thu và chi tiêu trong quá trình. - Đánh giá khả năng thanh toán - Chỉ ra mối liên hệ giữa lợi nhận dòng và luân chuyển tiền tệ - Xác định những nhu cầu tài chính cần thiết trong tương lai của Công ty như nhu cầu nội dung, kết cấu : Báo cáo gồm 3 phần : Phần I : Lưu chuyển tiền tệ hoạt động sản xuất kinh doanh phản ánh toàn bộ dòng tiền thu vào và chi ra liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tiền bán hàng, tiền thu từ các khoản thương mại, các chi phí bằng tiền, chi phí bằng tiền khác. Phần II : Lưu chuyển từ hoạt động đầu tư Phản ánh toàn bộ dòng tiền thu vào và chi ra liên quan trực tiếp đến hoạt động đầu tư của doanh nghiệp bao gồm : + Đầu tư cơ sở vật chất cho doanh nghiệp mình + Đầu tư vào các đơn vị khác dưới hình thức góp vốn liên doanh đầu tư chứng khoán cho vay. Dòng tiền lưu chuyển được tính gồm toàn bộ các khoản thu do bán, thanh lý, thu hồi các khoản đầu tư. Phần III : Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính. Phản ánh toàn bộ dòng tiền thu vào và chi ra liên quan trực tiếp đến hoạt động tài chính Công ty. Hoạt động tài chính bao gồm các nghiệp vụ làm tăng, giảm nguồn vốn kinh doanh của Công ty như chủ Công ty góp vốn, vay vốn, nhận vốn liên doanh. Dòng tiền lưu chuyển được tính bao gồm toàn bộ các khoản thu, chi liên quan như tiền vay nhận được, tiền thu do nhận vốn góp liên doanh. Việc lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ được thực hiện bằng phương pháp trực tiếp : Theo phương pháp này, báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập trên cơ sở phân tích, thống kê trực tiếp các số liệu trên các sổ kế toán vốn bằng tiền như theo dõi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng có liên quan đến từng hoạt động và chi tiết theo dõi từng chỉ tiêu có liên quan. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Theo phương pháp trực tiếp) Năm 2000 Chỉ tiêu Mã số Kỳ này Kỳ trước 1 2 3 4 I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh 1. Tiền thu bán hàng 01 2. Tiền thu từ các khoản nợ phải thu 02 3. Tiền thu từ các khoản khác 03 4. Tiền đã trả cho người bán 04 5. Tiền đã trả cho công nhân viên 05 6. Tiền đã nộp thuế và khoản khoản cho nhà nước 06 7. Tiền đã trả nợ cho các khoản nợ khác 07 8. Tiền đã trả cho các khoản khác 08 Lưu chuyển thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh 20 II. Lưu chuyển tiền từ các hoạt động đầu tư Lưu chuyển tiền thuần từ đầu tư 30 III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 40 Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 50 Lưu chuyển tiền thuần đầu kỳ 60 Lưu chuyển tiền thuần cuối kỳ 70 * Bản thuyết minh báo cáo Bản thuyết minh báo cáo về tài liệu sử dụng để giải thích một cách khái quát những chỉ tiêu về tình hình và kết quả sản xuất kinh doanh trong kỳ giúp cho việc chỉ đạo sản xuất kinh nghiệm của lãnh đạo Công ty và các cơ quan có liên quan trong việc kiểm tra giám sát việc chấp hành các chế độ tài chính kế toán. Trong báo giải thích phải thể hiện rõ các nội dung sau: I. Đặc điểm hoạt động của Công ty : Hình thức sở hữu sổ cái, lĩnh vực hoạt động. II. Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty : Như niên độ kế toán, hình thức sử dụng để ghi chép, phương pháp tính khấu hao. III. Chỉ tiêu một số báo cáo tài chính : Trình bày một số chủ yếu như chi phí sản xuất kinh doanh, tình hình tăng giảm TSCĐ. IV. Giải trình và thuyết minh một số tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh : Dùng lời văn để phản ánh tình hình sản xuất kinh doanh. V. Một số chỉ tiêu đánh giá khái quát tình hình hoạt động của Công ty tính toán và ghi rõ một số chỉ tiêu cơ bản phản ánh tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty như chỉ tiêu tỷ suất đầu tư TSCĐ/Tổng tài sản, tỷ suất vốn lưu động trên tổng số, tỷ suất lợi tức, khả năng thanh toán. VI. Phương hướng sản xuất trong kỳ : Phần này ghi rõ phương hướng kinh doanh của Công ty trong kỳ hoạt động tiếp theo. VII. Các kiến nghị : Phần này ghi rõ các kiến nghị của Công ty. Thuyết minh báo cáo tài chính Quý IV/2001 1. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp 1.1. Hình thức sở hữu vốn : vốn Nhà nước 1.2. Hình thức hoạt động : 1.3. Lĩnh vực kinh doanh : sản xuất kinh doanh trang phục. 1.4. Tổng số công nhân viên : 318 Trong đó : Nhân viên quản lý : 48 1.5. Những ảnh hưởng quan trọng đến tình hình kinh doanh trong năm báo cáo 2. Chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp : Theo QĐ số 1141 (1/1/1996) 2.1. Niên độ kế toán bắt đầu từ 1/1/2001 kết thúc 31/12/2001 2.2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán và nguyên tắc, phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác : VNĐ - Quy đổi ngoại tệ theo tỷ giá ngân hàng thương mại công bố ngày hạch toán 2.3. Hình thức sổ kế toán áp dụng : 2.4. Phương pháp kế toán tài sản cố định : - Nguyên tắc đánh giá tài sản - Phương pháp khấu hao áp dụng và các trường hợp khấu hao đặc biệt : phương pháp khấu hao đường thẳng 2.5. Phương pháp kế toán tồn kho Nguyên tắc đánh giá : Theo trị giá vốn thực tế hàng mua vào cuối kỳ báo cáo. - Phương pháp xác định giá trịnh hàng tồn kho cuối kỳ. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho (kê khai thường xuyên hay kiểm kê định kỳ) : Hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên 2.6. phương pháp tính các khoản dự phòng, tình hình trích lập và hoàn nhập dự phòng. 3. Chi tiết một số chỉ tiêu trong báo cáo tài chính 3.1. Chi phí sản xuất, kinh doanh theo yếu tố Yếu tố chi phí Số tiền 1. Chi phí NVL 11.750.430.023 2. Chi phí nhân công 2.434.967.800 3. Chi phí khấu hao TSCĐ 3.645.002.734 4. Chi phí dịch vụ mua ngoài 1.587.758.511 5. Chi phí khác bằng tiền 116.451.994 Tổng cộng 19.534.611.062 Giảm Tổng số Trong đó số quá hạn 13.105.388.263 1.798.302.552 12.315.898.486 1.778.318.604 596.767.130 9.642.290 192.722.640 8.866.348 29.430.375.023 14.563.906.100 3.999.552.378 8.297.051.671 3.089.575.590 2.082.121.800 13.650.879.252 3.028.194.900 5.341.736.372 543.301.000 2.304.904.600 313.245.066 530.110.952 226.872.117 313.615.879 73.119.546 42.535.763.286 16.362.208.652 3.2. Tình hình tăng giảm TSCĐ Tài sản cố định Đất Nhà cửa, vật kiến trúc Máy móc, thiết bị Phương tiện vận tải, truyền dẫn Thiết bị, dụng cụ quản lý Nguyên giá TSCĐ 1.206..520.949 25.288.494.711 99.900 157.787.284 Số dư đầu kỳ 53.204.008 Số tăng trong kỳ Trong đó : 1.206.520.949 Mua sắm mới 25.288.494.711 480.499.900 210.991.292 Xây dựng mới Số giảm trong kỳ Trong đó : Thanh lý Nhượng bán Số cuối kỳ 728.613.580 Trong đó : 880.032.627 10.200.000 Chưa sử dụng hết 4.430.270.620 Đã khấu hao hết 1.067.042.122 124.062.591 70.021.517 Chờ thanh lý 59.505.511 12.027.401.153 80.562.655 42.423.634 Giá trị đã hao mòn 3.562.508.943 Đầu kỳ 1.346.547.633 204.625.246 112.447.907 Tăng trong kỳ 15.389.910.081 Giảm trong kỳ 119.478.827 365.437.309 87.765.767 Số cuối kỳ 59.973.316 13.261.093.558 275.874.154 98.544.441 Giá trị còn lại 9.858.301.702 Đầu kỳ Cuối kỳ Lý do tăng giảm ` 3. Tình hình thu nhập của công nhân viên : Chỉ tiêu Kế hoạch Thực hiện Kỳ này Kỳ trước 1. Tổng quỹ lương 2.487.530.300 2. Tiền thưởng 236.050.000 3. Tổng thu nhập 2.723.580.300 4. Tiền lương bình quân 946.549 5. Thu nhập bình quân 1.036.370 Lý do tăng giảm 3.4. Tình hình tăng, giảm nguồn vốn chủ sở hữu Chỉ tiêu Số đầu kỳ Tăng trong kỳ Giảm trong kỳ Số cuối kỳ I. Nguồn vốn kinh doanh 4.100.310.625 270.606.492 4.370.917 1. Ngân sách Nhà nước 2.941.892.592 130.000.000 3.091.024 2. Tự bổ sung 1.158.418.033 120.606.492 1.279.024 3. Vốn liên doanh 4. Vốn cổ phần II. Các quỹ 1. Quỹ đầu tư phát triển kinh doanh 49.776.752 70.829.740 2. Quỹ nghiên cứu khoa học và đào tạo 58.86 33.907.840 3. Quỹ dự phòng tài chính 19.741.892 14.165.948 9.000 4. Quỹ khen thưởng 9.579.999 5. Quỹ phúc lợi 291.817 49.580.818 6. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 9.870.946 7.082.274 III. Nguồn vốn đầu tư XDCB 1. NS cấp 2. Nguồn khác Tổng cộng 11.179.408.398 412.256.972 179.475.429 4.412.198 3.5. Các khoản phải thu và nợ phải trả Chỉ tiêu Số đầu kỳ Số phát sinh Tổng số Trong đó số quá hạn Tăng 1. Các khoản phải thu - Cho vay - Phải thu từ khách hàng - Trả trước cho ngưòi bán - Phải thu tạm ứng - Phải thu nội bộ - Phải thu khác 2. Các khoản phải trả 2.1. Nợ dài hạn - Vay dài hạn - Nợ dài hạn khác 2.2. Nợ ngắn hạn - Vay ngắn hạn - Phải trả cho ngưòi bán - Người mua trả trước - Doanh thu nhận trước - Phải trả công nhân viên - Phải trả thuế - Các khoản phải nộp Nhà nước - Phải trả nội bộ - Phải trả khác 2.594.845.505 2.572.498.848 1.475.317 13.305.000 7.566.340 16.003.869.068 11.975.845.056 4.028.024.012 2.137.663.290 1.156.873.290 326.300.000 345.130.866 79.724.311 141.780.817 593.104.420 12.308.845.310 11.521.718.242 194.022.648 27.990.412.055 320.758.993 3.034.034.100 1.552.220.086 555.873.757 247.301.880 83.610.736 24.495.451 Tổng cộng 18.598.714.573 4.029.925.736 Một số chỉ tiêu đánh giá khái quát tình hình hoạt động của doanh nghiệp Chỉ tiêu Kỳ trước Kỳ này 1. Bố trí cơ cấu - Tài sản cố định/ Tổng số tài sản (%) 53,96 - Tài sản lưu động/Tổng số tài sản (%) 2. Tỷ suất lợi nhuận - Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (%) 1,77 - Tỷ suất lợi nhuận trên vốn (%) 8,01 3. Tình hình tài chính : - Tỷ lệ nợ phải trả so với toàn bộ tài sản (%) 76,35 - Khả năng thanh toán (%) + Tổng quát : Tài sản lưu động/ Nợ ngắn hạn 140,1 + Thanh toán nhanh : Tiền hiện có/Nợ 2,46 ngắn hạn PHẦN III MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TẠI CÔNG TY I. Nhận xét chung về công tác hạch toán 1. Những ưu điểm : Qua thời gian thực tập tại Công ty may 19/5 dựa trên những vốn kiến thức của bản thân, em thấy rằng công tác hạch toán sản xuất nói chung có những ưu điểm nhất định. Công ty đã năng động trong việc đặt ra kế hoạch sản xuất và tiêu thụ. Sản phẩm của Công ty ngày càng có uy tín và được thị trường chấp nhận qua đó đã thấy được sự linh hoạt nhạy bén nhanh nhẹn trong công tác quản lý và sự đóng góp cật lực của bộ máy kế toán trong Công ty. Ví dụ như công tác thu mua nguyên vật liệu, công tác kế toán tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm và công tác tiêu thụ ở Công ty. Công ty có đội ngũ kế toán được đào tạo kỹ càng có trình độ cao và đầy năng lực, kinh nghiệm và có tinh thần làm việc trách nhiệm cao, bộ máy được tổ chức sắp xếp phù hợp với yêu cầu trình độ của mọi ngưòi, hệ thống sổ sách của Công ty khá rành mạch và tỉ mỷ được ghi chép được thực hiện đúng quy định do vậy công tác kế toán được thực hiện rất khoa học công việc kế toán được tiến hành đều đặn hàng tháng với cách tập hợp luôn bám sát thực tế quá trình sản xuất của Công ty. 2. Những nhược điểm Nhìn chung công tác quản lý hạch toán kế toán đã có nhiều sự cố gắng của toàn thể cán bộ Công ty, đặc biệt là phòng kế toán. Song bên cạnh đó vẫn còn những tồn tại mặt hạn chế nhất định như trong công tác thu mua và hạch toán NVL, công tác hạch toán chi phí tính giá thành, công tác tiêu thụ ở Công ty. 2.1. Đối với vấn đề NVL - Việc nhập vật liệu và xuất ngay là rất phù hợp với điều kiện thực tế. Nhưng Công ty cần quan tâm đến việc theo dõi quản lý vật liệu, Công ty cần lập ra ban kiểm tra thường xuyên để theo dõi vật liệu nhập xuất có đúng với quy định không, chất lượng có đảm bảo không, số lượng có đủ không. - Phòng kế toán Công ty nên lập bảng phân bố vật liệu để các đơn vị dưới có điều kiện theo dõi áp dụng. 2.2. Đối với công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm - Về đối tượng tập hợp chi phí : Căn cứ vào tình hình thực tế của Công ty đặc điểm sản xuất cũng như đặc điểm sản phẩm và những nhân tố khác ảnh hưởng đến công tác tập hợp chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm mà Công ty xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng bộ phận, phân xưởng. Tuy nhiên với mọi công nghệ sản xuất phức tạp thì đối tượng tập hợp chi phí sản xuất còn chưa cụ thể đến từng phần việc, Công ty cần xem xét. - Về cách ghi chép trong hạch toán : như ta đã thấy chi phí tập hợp ở các phân xưởng, từng bộ phận bao gồm chi phí vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung đã được tập hợp ở bảng kê số 4. Trên bảng tính giá thành Công ty nên tách rời hai bảng : Tiền lương công nhân sản xuất và bảo hiểm xã hội và nên góp vào một mục chi phí đó là chi phí nhân công trực tiếp (bởi đã thực hiện trên bảng kê số 4) để việc tính toán, ghi chép gọn nhẹ hơn. - Về công tác tính giá thành do đặc điểm là quy trình sản xuất liên tục nên Công ty đã sử dụng phương pháp giản đơn là chưa hợp lý cần xác định rõ đối tượng tính giá thành và sản phẩm làm dở. 2.3. Đối với công tác tiêu thụ sản phẩm Trong công tác tiêu thụ sản phẩm thì kỷ lục thanh toán chưa được thực hiện nghiêm túc các điều khoản hợp đồng ký kết chưa được chặt chẽ. Công ty còn chưa thực sự năng động trong việc tìm kiếm khách hàng. Những tồn tại hạn chế đó đã gây cản trở nhiều đến công tác tiêu thụ sản phẩm của Công ty. II- Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tại Công ty may 19/5. 1. Công tác tổ chức quản lý vật liệu Hiện nay các nghiệp vụ liên quan đến tiền tạm ứng đi mua vật tư để phục vụ sản xuất là rất lớn. Nhưng sau mỗi lần hoàn nhập vật tư bằng tiền tạm ứng, giá trị vật tư nhập kho lại nhỏ hơn số tiền đã nhận. Do đó dẫn đến số tiền dư nợ TK 141 rất lớn, việc để số dư nợ lớn như vậy, gây khó khăn cho kế toán theo dõi thanh toán tạm ứng. Theo quy định khi kết thúc công việc được giao, ngưòi nhận tạm ứng phải kết toán toàn bộ, dứt điểm (theo từng lần) về khoản đã được tạm ứng trên bảng thanh toán tạm ứng. Khoản tạm ứng sử dụng không hết phải nộp tại quỹ phải thanh toán hết lần tạm ứng này thì mới nhận lần tạm ứng tiếp theo. Công ty cần phải kiểm tra và xem xét quá trình tạm ứng mua vật tư, kiểm tra vật tư được nhập kho có đủ so với yêu cầu không, tiền tạm ứng có sử dụng đúng mục đích không. 2. Đối với công tác hạch toán chi phí tính giá thành - Do đặc điểm quy định sản xuất sản phẩm ở Công ty là quy trình công nghệ sản xuất phức tạp kiểu liên tục, nửa thành phẩm bước trước được chuyển sang bước sau để sản xuất tiếp, thành phẩm và kết quả sản xuất ở từng bộ phận chậm, từng phân xưởng có thể được bán ra ngoài việc tập hợp chi tiết phải cụ thể, hoàn thiện hơn đến từng giai đoạn công nghệ. - Về phương pháp tính giá thành và phương pháp tính giá thành sản phẩm của Công ty + Về phương pháp tính giá thành : do đặc điểm quy trình sản xuất liên tục. Công ty phải sử dụng phương pháp tính giá thành phân bổ và hợp lý. + Về phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở tại Công ty : ở Công ty việc đánh giá sản phẩm làm dở được tiến hành vào cuối tháng và áp dụng phương pháp tính toán tương đối hợp lý ở các giai đoạn. Giai đoạn 1 : Tính theo giá trị của vật liệu chính vật liệu phụ sản xuất trực tiếp ở các giai đoạn tiếp theo sản phẩm làm dở được tính theo giá trị của nửa thành phẩm bước trước chuyển sang. Tuy nhiên, trong thực tế trong quá trình tính toán kế toán đã không tính toán đúng theo giá trị sản phẩm làm dở cuối kỳ theo giá trị nửa thành phẩm bước truớc chuyển sang mà giá trị sản phẩm làm dở cuối kỳ được xác định là : Giá trị sản phẩm làm dở = cuối kỳ Dư đầu kỳ + Giá thành bán + CP trong kỳ thành phẩm x bước trước chuyển sang Số lượng SP + Số lượng SP hoàn thành cuối kỳ Số lượng sản phẩm làm dở cuối kỳ + Việc tính toán sản phẩm làm dở cuối kỳ như vậy không phản ánh chính xác giá trị sản phẩm làm dở cuối kỳ dẫn đến sự thiếu chính xác trong việc tính giá thành sản phẩm. Để đạt kết quả cao trong công tác tính toán Công ty cần áp dụng đúng công thức đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ theo phương pháp. Giá trị SP Dư đầu kỳ + Chi phí bán thành bước trước chuyển sang Sản dở cuối kỳ = ----------------------------------------------------- x lượng SP hoàn thành + Sản lượng SP làm dở cuối kỳ cuối kỳ 3. Đối với công tác tiêu thụ sản phẩm Để góp phần giải quyết những vấn đề nổi cộm trong công tác tiêu thụ với cá nhân em sau một thời gian thực tập tại Công ty may 19/5 mặc dù kiến thức hạn chế song em xin mạnh dạn đề bạt một số phương hướng góp phần đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm . + Thứ nhất : Công tác điều tra nghiên cứu thị trường Thị trường như chúng ta đã biết đó là nơi tiêu thụ, là nơi giao lưu giữa ngưòi bán với ngưòi mua. Vì vậy tiêu thụ và thị trường phải gắn liền với nhau sản phẩm tiêu thụ nhanh hay chậm tuỳ thuộc vào mức độ sản xuất của thị trường. Trên cơ sở đó công ty sẽ có những kế hoạch sản suốt các sản phẩm mà thị trường đang cần và sẽ cần trong tương lai. Để hoàn thành công tácnày đòi hỏi công ty phải tổ chức đươc đội ngũ điều tra nghiên cức thị trưòng, nắm bắt được các nghiệp vụ kink doanh maketing Hoạt động, thu nhập, phân tích, tổng hợp các thông tin từ đó đưa ra dự đoán chính xác về thị trường. Trước mắt để tránh sự cồng kềnh trong bộ máy hành chính công ty có thể cử 1 số cán bộ phòng kế hoạch có sự đảm nhận, tyuển thêm nhưng vẫn nằm trong sự quản lý của phòng kế hoạch . Về lâu dài phải được tách riêng thành phòng Maketing Cùng với sự điều tra thị trường qua sách báo, công ty cần tăng cưòng điều tra trực tiếp với người tiêu dùng trên diện rộng. Công việc này đòi hỏi phải có thời gian và sự đầu tư hợp lý cũng như tinh thần ý thức trách nhiệm của nhânviên điều tra thị trường Các ý kiến đóng góp của người tiêu dùng sẽ được tập hợp về phòng kế hoạch để các nhân viên thị trường phân loại sử lý Hàng tháng, quý các nhân viên phải báo cáo chính xác, chi tiết về từng thị trường và từng mảng thị trường do mình phụ trách để ban giám đốc có thể căn cứ vào đó đề ra phương hưóng biện pháp sản xuất tiêu thụ sản phẩm + Thứ 2: tăng cường áp dụng các biện pháp kinh tế tài chính có tính chất đòn bẩy thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm Các biện pháp kinh tế tài chính có 1vị trí xứng đáng cho việc thúc đẩy việc tiêu thụ sản phẩm. Cùng 1 loại sản phẩm như nhau về chất lượng, giá cả nhưng có thêm biện pháp kinh tế tài chính sẽ tạo cho sản phẩm có sức hấp dẫn hơn từ đó tiêu thụ sản phẩm cũng nhanh hơn Để đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ sản phẩm, công ty có thể sử dụng 1 số biện pháp như sau: - áp dụng tỷ lệ triết khấu bán hàng 1 cách hợp lý ở công ty may 19/5 thì thời hạn trả chậm tối đa là 1 tháng và số tiền cho phép trả chậm tuỳ thuộc vào từng đối tượng khách hàng mà quy định được hưởng ưu đãi còn hạn chế Vì vạy công ty cần phải mở rộng phạm vi khách hàng được cho phép trả chậm nhằm tạo sự linh hoạt hơn trong thanh toán - Duy trì hình thức giảm phí vận chuyển cho khách hàng và áp dụng hình thức vận chuuyển miễn phí vơia đơn đặt hàng. Sử dụng hình thức vận chuyển miễn phí, giảm phí cho khách hàng có tác động to lớn đến việc tiêu thụ sản phẩm, góp phần tăng thế mạnh trong công ty. + Thứ 3: Cải tiến mẫu mã sản phẩm Mẫu mã sản phẩm là điểm đầu tiên gây ấn tượng cho khách hàng, sản phẩm ngoài chất lượng tốt ra còn mẫu mã đẹp sẽ thu hút sự chú ý của khách hàng và tiêu thụ sản phẩm sẽ được nhiều hơn.Đôi khi nếu có cùng 1 loại sản phẩm có chất lượng hơn không tương nhau, những sản phẩm có chất lượng kém hơn nhưng lại có mẫu mã đẹp hơn đôi khi vẫn được khách hàng lựa chọn. Đặc biệt là khi đời sống của dân ngày càng cao thì nhu cầu về cái đẹp và hình thức ngày càng quan trọng. Để làm tốt công tác này, đòi hỏi các nhà kỹ thuật của Công ty phải nghiên cứu sáng tạo nhiều mẫu mã mới. Còn bộ phận tài chính có trách nhiệm tính toán các chi phí bỏ ra tạo điều kiện cho đầu tư kỹ thuật nghiên cứu, để cho ra đời kiểu dáng thanh thoát nhẹ nhàng đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ. + Thứ tư : Cải tiến công tác tổ chức bán hàng Hiện nay thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty là khá rộng lớn hệ thống đại lý phân phối sản phẩm của Công ty cần bao phủ hết thị trường này. Trước mắt không nhất thiết ở các tỉnh thành phố nào cũng phải có đại lý mà Công ty có thể phân chia ra thành khu vực và phải ở mỗi khu vực bố trí ít nhất một đại lý đặt tại các thị trường mạnh nhất khu vực đó. Các đại lý này không đòi hỏi phải lớn lắm và có thể mở chung với các đại lý và Công ty khác nhưng họ phải có trình độ nghiệp vụ ở mức nhất định, có thể thay mặt Công ty thực hiện các công việc giao dịch với khách hàng. Tuy nhiên việc mở rộng đại lý phải chú ý đến vấn đề thanh toán của các đại lý. Thông thường các đại lý xảy ra tình trạng chậm thanh toán, cố tình dây dưa công nợ chiếm dụng vốn. Vì vậy Công ty cần đặt ra kỷ luật thanh toán chặt chẽ, tốt nhất là phải có tài sản thế chấp, yêu cầu phải lập chứng từ sổ sách đầy đủ. Định kỳ, Công ty trực tiếp đi kiểm tra các đại lý để kịp thời phát hiện ra những sai xót yếu kém để có những biện pháp khắc phục kịp thời. - Đề ra các biện pháp mới về phương thức thanh toán Đồng thời với việc áp dụng nhiều hình thức thanh toán khác nhau nhằm tạo điều kiện cho khách hàng. Công ty cần thắt chặt thêm kỷ luật thanh toán vì hiện nay một bộ phận khách hàng của Công ty là các cửa hàng bán lẻ, nên khách hàng có thể lợi dụng việc cho phép trả chậm để chiếm dụng vốn của Công ty sử dụng vào mục đích kinh doanh khác. Việc cho phép trả chậm trong kỷ luật thanh toán lỏng lẻo sẽ dẫn đến sự thiếu năng động bán hàng của khách hàng. Tâm lý kinh doanh không phân bổ vốn khiến cho khách hàng không tích cực tìm mọi biện pháp để nhanh bán hàng, bộ mặt sản phẩm của Công ty lúc nào bán được thì bán, mà tập chung vào kinh doanh các sản phẩm hàng hoá khác thực sự bỏ vốn. Để khắc phục tình trạng này Công ty cần hàng tháng yêu cầu khách hàng đến đối chiếu công nợ, nộp biên bản xác nhận công nợ, số nợ quá hạn lập tức yêu cầu thanh toán khách hàng nợ lâu dây dưa mà không có lý do chính đáng thì cắt bỏ hợp đồng phạt tiền, thu hồi tài sản cho Công ty. KẾT LUẬN CHUNG Với thời gian thực tập tại Công ty May 19/5 tìm hiểu về công tác hạch toán kế toán của Công ty em nhận thấy rằng Trong quá trình vận động của Công ty luôn luôn tồn tại hai mặt đối lập nhau, song mặt khác là kết quả tìm được qua sản xuất đó là những sản phẩm sản xuất hoàn thành. Mục đích của sản xuất kinh doanh là bỏ ra một số lượng chi phí nhất định để tạo ra những giá trị sử dụng nhất định đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Trong điều kiện của những chi phí mình bỏ ra, làm thể nào để bỏ ra chi phí ít nhất nhưng lại thu được giá trị sử dụng lớn nhất và luôn tìm mọi biện pháp để hạ thấp chi phí nhằm mục đích thu được lợi nhuận tối đa. Như vậy trong cơ chế thị trường các cấp lãnh đạo của Công ty buộc phải quan tâm trong tới nhiệm vụ hạ giá thành sản phẩm của mình. Hơn bao giờ hết lúc này công tác kế toán tổng hợp đồng thời đóng một vai trò hết sức quan trọng, nó quyết định sự tồn tại sự phát triển hay suy thoái, thậm chí giải thể, phá sản của Công ty. Thời gian thực tập tuy không nhiều nhưng đã giúp em áp dụng những kiến thức đã học ở trường vào thực tế. Mặt khác còn giúp cho em hiểu đúng hơn, sâu hơn nữa kiến thức đã có và bổ sung thêm những kiến thức mà chỉ trong thực tế mới có. Trong thời gian thực tập em đã nhận được sự chỉ bảo giúp đỡ tận tình của các cô, chú, các anh trong phòng tài chính kế toán và các phòng ban liên quan, cộng với sự cố gắng học hỏi nghiên cứu của bản thân để hoàn thành tốt báo cáo thực tập của mình cũng như bổ sung kiến thức cần thiết cho công tác sau này. Mặt khác được sự chỉ bảo tận tình của cô Nguyễn Tố Phượng đã giúp em hoàn chỉnh đến bước cuối cùng của bản báo cáo. Do trình độ bản thân còn nhiều hạn chế và thời gian thâm nhập thực tế không nhiều nên báo cáo của em còn nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của thầy cô giáo, các cô, chú các anh trong phòng tài chính kế toán và ban giám đốc Công ty may 19/5 - Bộ Công an.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc8109.doc
Tài liệu liên quan