Đề tài Tìm hiểu về khu công nghiệp Đình Vũ, đi sâu thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng Acid Photphoric

Sau 12 tuần thực hiện đề tài " Tìm hiểu về khu công nghiệp Đình Vũ, đi sâu thiết kế cung cấp điện cho phân xƣởng Acid Photphoric " dƣới sự hƣớng dẫn tận tình của cô giáo Thạc Sĩ Đỗ Thị Hồng Lý và sự nỗ lực của bản thân đến nay em đã hoàn thành đồ án của mình với nội dung nhƣ sau: Thống kê phụ tải và tính toán phụ tải của phân xƣởng. Lựa chọn dung lƣợng và số lƣợng máy biến áp. Tính chọn cáp hạ áp và các thiết bị bảo vệ. Thiết kế chiếu sáng cho phân xƣởng. Bù cos cho toàn phân xƣởng.

pdf76 trang | Chia sẻ: baoanh98 | Lượt xem: 750 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tìm hiểu về khu công nghiệp Đình Vũ, đi sâu thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng Acid Photphoric, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
,39 = 6,6 = 6 ; Tra bảng kmax theo ksd và nhq ta đƣợc kmax = 1,37 ; PTTT của nhóm 3 là: )(15545,1890.6,0.37,1.. 13 1 max3 kWPkkP i đmisdtt )(158502,1.1554.13 kVArtgPQ tttt )(2220 7,0 1554 cos 1 3 kVA P S tttt Dòng điện tính toán của cả nhóm : )(3373 38,0.3 2220 .3 3 3 A U S I dm tt tt - 30 - Bảng 2.7.Tổng phụ tải của phân xưởng PA STT Tên phụ tải Công suất cosφ Itt Ptt(kW) Qtt(kVAr) Stt(kVA) 1 Khu lọc 994,27 1014,15 1420,38 0,7 2158 2 Khu phản ứng 262,98 268,24 375,64 0,7 570 3 Khu cô đặc acid 1554 1585 2220 0,7 3373 Tổng 2811,25 2867,39 4016 6101 2.9.XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI CHIẾU SÁNG CHO PHÂN XƢỞNG PA. Xác định phụ tải chiếu sáng theo phƣơng pháp suất phụ tải trên một đơn vị diện tích (F) sản xuất ở phần a, mục 2.7.2 Áp dụng các công thức (2.20) và (2.22) ta có: DPPcs .0 cscscs tgPQ . Tra tài liệu [1, trang253] ta đƣợc: * Khu lọc Chiếu sáng bằng đèn sợi đốt ta có: P0 = 15 W/m 2 ; cos = 1 => tg = 0; D =S = 965 m 2 . Thay P0; S vào công thức (2.23) và (2.25)ta có: Phụ tải tác dụng: Ptt = P0.S = 15.965 = 14475 (W) = 14,475 (kW) Phụ tải phản kháng: Qtt = Ptt. tg = 0 Phụ tải tính toán toàn phần: - 31 - 22 ttQttPttS 0475,14 2 = 14,4775 (kVA) Dòng điện tính toán chiếu sáng của khu lọc: )(22 38,0.3 475,14 .3 A U S I đm tt tt * Khu phản ứng Chiếu sáng bằng đèn sợi đốt ta có: P0 = 15 W/m 2 ; cos = 1 => tg = 0; D =S = 992 m 2 . Thay P0; S vào công thức (2.23) và (2.25)ta có: Phụ tải tác dụng: Ptt = P0.S = 15.992 = 14880 (W) = 14,88 (kW) Phụ tải phản kháng: Qtt = Ptt. tg = 0 Phụ tải tính toán toàn phần: 22 ttQttPttS 088,14 2 = 14,88 (kVA) Dòng điện tính toán chiếu sáng của khu phản ứng: )(6,22 38,0.3 88,14 .3 A U S I đm tt tt * Khu cô đặc acid Chiếu sáng bằng đèn sợi đốt ta có: P0 = 10 W/m 2 ; cos = 1 => tg = 0; D =S = 672 m 2 . Thay P0; S vào công thức (2.23) và (2.25)ta có: Phụ tải tác dụng: Ptt = P0.S = 10.672 = 6720 (W) = 6,72 (kW) Phụ tải phản kháng: Qtt = Ptt. tg = 0 - 32 - Phụ tải tính toán toàn phần: 22 ttQttPttS 072,6 2 = 6,72 (kVA) Dòng điện tính toán chiếu sáng của khu cô đặc acid: )(2,10 38,0.3 72,6 .3 A U S I đm tt tt - 33 - CHƢƠNG 3. LỰA CHỌN CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN HẠ ÁP CHO PHÂN XƢỞNG PA 3.1.KHÁI QUÁT CHUNG. Hệ thống điện của khu công nghiệp đƣợc cung cấp bởi 2 nguồn: nguồn thứ nhất lấy từ lƣới điện quốc gia đƣợc cung cấp từ trạm 220 kV Đình Vũ về qua cột điện C1 có dao cách ly và đƣa vào máy cắt 22kV của Trạm biến áp chính. Sau đó đƣợc đƣa ra máy biến áp 22/6 kV công suất 12500 kVA để chuyển đổi điện 22 kV sang điện áp 6,3 kV và cấp đến giàn thanh cái số 2 thông qua máy cắt tổng 6kV ( 6-MV-04). Nguồn thứ 2 đƣợc lấy từ máy phát tua bin của phân xƣởng nhiệt điện thuộc khu công nghiệp. Máy phát này phát ra điện 6,3 kV, công suất 12000 kW là nguồn cấp điện chính cho khu công nghiệp hoạt động. Lƣợng điện máy phát tuabin phát ra đƣợc đƣa ra máy cắt đầu cực 6,3 kV và vào giàn thanh cái số 1. Trong trạm biến áp chính, từ phân đoạn thanh cái 1 và 2 cấp điện cho các động cơ 6 kV và tất cả các máy biến áp 6/0,4 trong hệ thống điện toàn khu công nghiệp. Từ trạm biến áp chính, điện đƣợc cấp đến 8 trạm biến áp 6/0,4 kV khác bao gồm: Trạm biến áp phân xƣởng nhiệt điện và SA. Trạm biến áp phân xƣởng PA. Trạm biến áp phân xƣởng DAP. Trạm biến áp khu Hành chính . Trạm biến áp Tuần hoàn nƣớc sạch . Trạm biến áp Tuần hoàn nƣớc nhiễm axit. Trạm biến áp Kho lƣu huỳnh. - 34 - Trạm biến áp Cảng. Phân xƣởng PA đƣợc cấp điện từ 2 lộ giàn thanh cái số 1 và giàn thanh cái số 2. Điện áp 6,3kV đƣợc cấp đến các động cơ 6kV và máy biến áp của phân xƣởng. 3.2.LỰA CHỌN CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN. 3.2.1.Chọn máy biến áp phân xƣởng. Dựa trên tổng công suất của phân xƣởng PA của khu công nghiệp ta sẽ chọn đƣợc máy biến áp phân xƣởng. Máy biến áp của phân xƣởng sẽ lấy nguồn từ mạng cao áp của khu công nghiệp xuống để cung cấp cho các phụ tải 380V, đặc biệt là các động cơ hạ thế và cung cấp chiếu sáng cho phân xƣởng. Do tổng công suất của phân xƣởng là 3676,05 kW và phân xƣởng thuộc hộ tiêu thụ loại 1 nên ta phải đặt 2 máy biến áp. Công suất tính toán của phân xƣởng tính theo công thức (2.6): Ptt=Knc .Pđ=0,7.3676,05=2573,235 (kW) Trong đó: Knc=0,7 [tài liệu 1, trang 254] Cosφ=0,7 Vậy công suất tính toán toàn phần là: Công suất máy biến áp đƣợc chọn theo công thức: (3.1) Trong đó: – công suất định mức của máy biến áp, nhà chế tạo cho – công suất tính toán toàn phần 1,4 – hệ số quá tải Suy ra công suất máy biến áp là : - 35 - Vậy ta chọn hai máy biến áp 2 x 2500 kVA do Công ty thiết bị điện Đông Anh chế tạo điện áp 6,3/0,4 không phải hiệu chỉnh nhiệt độ. Tra bảng trong tài liệu 2 – 29 ta có thông số kỹ thuật của máy biến áp nhƣ sau: Bảng 3.1.Thông số kỹ thuật của máy biến áp Công suất định mức (kVA) Uđm(kV) Tổn hao (kW) Dòng điện không tải I0 (%) Dòng điện ngắn mạch UN (%) Trọng lƣợng (kg) Không tải Có tải 2500 6,3/0,4 3,25 20 0,8 6 6710 3.2.2.Các phƣơng pháp lựa chọn cáp trong mạng điện. a.Lựa chọn theo điều kiện phát nóng Khi có dòng điện chạy qua dây dẫn và cáp, vật dẫn bị nóng lên. Nếu nhiệt độ dây dẫn và cáp quá cao có thể làm cho chúng bị hƣ hỏng, hoặc giảm tuổi thọ. Mặt khác độ bền cơ học của kim loại dẫn điện cũng bị giảm xuống. Do đó nhà chế tạo quy định nhiệt độ cho phép đối với mỗi loại dây, dây cáp. Ví dụ: dây trần có nhiệt độ cho phép là 750C, dây bọc cao su có nhiệt độ cho phép là 55 0 C... Đối với mỗi loại dây, cáp nhà chế tạo cho trƣớc giá trị dòng điện cho phép Icp dòng Icp ứng với nhiệt độ tiêu chuẩn của môi trƣờng là không khí, + 25 0C, đất 150C. Nếu nhiệt độ của môi trƣờng nơi lắp đặt dây dẫn và cáp khác với nhiệt độ tiêu chuẩn nêu trên thì dòng điện cho phép phải đƣợc hiệu chỉnh: Icp (hiệu chỉnh) = k.Icp (3.2) Trong đó Icp: Dòng điện cho phép của dây dẫn, cáp ứng với điều kiện nhiệt độ tiêu chuẩn của môi trƣờng, A. - 36 - k: hệ số hiệu chỉnh, tra trong sổ tay. Vậy điều kiện phát nóng là : Ilv max Icp (3.3) Trong đó: Ilv max: Dòng điện làm việc lâu dài lớn nhất. Icp: Dòng điện cho phép (đã hiệu chỉnh) của dây dẫn. b.Lựa chọn theo điều kiện tổn thất cho phép Tổn thất điện áp trên đƣờng dây đƣợc tính theo công thức: U = V U QXPR đm . (3.4) Trong đó P;Q: Công suất tác dụng phản kháng chạy trên đƣờng dây, kW; kVAr R;X: Điện trở, điện kháng của đƣờng dây, Uđm: Điện áp định mức của dây, kV Để dễ so sánh ngƣời ta thƣờng tính theo trị số phần trăm: Khi đƣờng dây có nhiều phụ tải tập trung, tổn thất điện áp có thể tính: U = 1000 100 . 2 đm U QXPR (3.5) Tổn thất điện áp đƣợc tính theo công thức sau: U = V đm U n i ixiQiriP .1 (3.6) Điều kiện U < Ucp; Ucp = 5% Uđm 3.2.3.Tính chọn cáp cho phân xƣởng. Để chọn tiết diện dây dẫn ta dựa vào bảng 3.2. Jkt: Mật độ dòng kinh tế. X: Sử dụng phƣơng pháp chọn tiết diện theo mật độ dòng kinh tế - Không sử dụng phƣơng pháp chọn tiết diện theo mật độ dòng kinh tế - 37 - Bảng 3.2 .Tiêu chuẩn chọn cáp Đối tƣợng U Mọi đối tƣợng U=6,10,22,35kV U=0,4kV Đô thị, xí nghiệp Nông thôn Đô thị, xí nghiệp Nông thôn Jkt X X - - - - - X - X Icp - - - X - Tra tài liệu [1, trang 254] ta có thời gian sử dụng công suất lớn nhất Tmax, tra bảng sau sẽ có Jkt= 1.1 A/ mm 2 . Bảng 3.3.Mật độ dòng kinh tế theo Tmax Loại dây dẫn Tmax 3000h Tmax=3000 5000h Tmax 5000h A và AC 1,3 1,1 1 Cáp lõi đồng 3,5 3,1 2,7 Cáp lõi nhôm 1,6 1,4 1,2 Cáp đƣợc chọn theo điều kiện phát nóng: k1.k2.Icp Itt Trong đó: - 38 - Itt: Dòng điện tính toán Icp: Dòng điện cho phép của cáp ứng với tiết diện cáp k1: Hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ ứng với môi trƣờng đặt cáp k2: Hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ ứng với số lƣợng cáp đi chung một rãnh a.Tính chọn cáp từ trạm biến áp trung gian đến thanh cái 6kV Chọn theo điều kiện phát nóng ta có: k1.k2.Icp Itt Do cáp chôn dƣới đất nên k1 =1 và 2 cáp đi riêng nên k2 =1 vậy ta có: k1.k2 =1 Suy ra: Icp 359 (A). Chọn cáp đồng 3 lõi cách điện XLPE, đai thép, vỏ PVC do hãng FURUKAWA chế tạo có tiết diện 3x150 mm2 và Icp = 365 A  Tính chọn máy cắt đầu nguồn 6kV Chọn máy cắt do ABB chế tạo có thông số kĩ thuật nhƣ sau: Bảng 3.4.Thông số kĩ thuật của máy cắt đầu nguồn 6kV Loại máy cắt Uđm (kV) Điện áp chịu xung xét (kV) Điện áp chịu đựng tần số công nghiệp (kV) IN (kA) INmax (kA) IN3s (kA) Iđm (A) 3AF 104-4 6,3 60 20 25 63 25 630 Kiểm tra cáp theo điều kiện kết hợp với máy cắt ta có: Vậy chọn lại cáp có Icp = 530 A có tiết diện 3x300 mm 2  Chọn tủ máy cắt đầu nguồn 6kV Chọn tủ máy cắt do SIEMENS chế tạo có thông số kĩ thuật thể hiện ở bảng 3.5. - 39 - Bảng 3.5.Thông số kĩ thuật của tủ máy cắt đầu nguồn 6kV Loại tủ Cách điện Iđm của thanh cái (A) Iđm của các nhánh (A) INmax (A) IN1-3s (kA) 8DB10 SF6 3150 2500 110 40 b.Tính chọn cáp từ thanh cái 6kV tới 2 máy biến áp phân xưởng 6/0,4 kV có công suất 2500 kVA Dòng điện tính toán để chọn cáp là dòng quá tải của biến áp khi một máy sự cố : Do cáp chôn dƣới đất nên k1 =1 và 2 cáp đi riêng nên k2 =1 vậy ta có: k1.k2=1. Suy ra: Icp ≥ 336 (A). Chọn cáp đồng 3 lõi cách điện XLPE, đai thép, vỏ PVC do hãng FURUKAWA chế tạo có tiết diện 3x150 mm2 và Icp = 360 A.  Tính chọn máy cắt đầu vào và đầu ra máy biến áp Chọn máy cắt do ABB chế tạo có thông số kĩ thuật nhƣ sau: Bảng 3.6.Thông số kĩ thuật của máy cắt đầu vào (ra) MBA Loại máy cắt Uđm (kV) Điện áp chịu xung xét (kV) Điện áp chịu đựng tần số công nghiệp (kV) IN (kA) INmax (kA) IN3s (kA) Iđm (A) 3AF 104-5 6,3 60 20 31,5 80 31,5 630 Vậy kiểm tra cáp theo điều kiện kết hợp với máy cắt ta có: - 40 - Chọn lại cáp có Icp = 530 và tiết diện 3x300 mm 2  Chọn tủ máy cắt đầu vào (ra) máy biến áp Chọn tủ do SIEMENS chế tạo có thông số kĩ thuật nhƣ sau: Bảng 3.7.Thông số kĩ thuật tủ máy cắt đầu vào MBA Loại tủ Cách điện Uđm (kV) Iđm (A) lộ cáp Iđm (A) lộ MBA IN 1s (kV) INmax (A) 8DJ10 SF6 6,3 630 200 25 63 c.Tính chọn cáp từ thanh cái 6kV đến động cơ 400kW Do cáp đi ngầm dƣới đất nên k1.k2=1 , suy ra : Icp ≥ 48 (A). Chọn cáp đồng 3 lõi cách điện PVC do LENS chế tạo loại 3 G 4 mm2 có Icp = 53 (A). d.Tính chọn cáp từ thanh cái 6kV đến động cơ 280kW Do cáp đi ngầm dƣới đất nên k1.k2=1 , suy ra : Icp ≥ 33 (A). Chọn cáp đồng 3 lõi cách điện PVC do LENS chế tạo loại 3 G 2,5 mm2 dòng cho phép Icp = 41 (A). e.Tính chọn cáp từ thanh cái 6kV đến động cơ 250kW và 200kW Động cơ 250kW : Do cáp đi ngầm dƣới đất nên k1.k2=1 , suy ra : Icp ≥ 30 (A) Động cơ 200kW : - 41 - Do cáp đi ngầm dƣới đất nên k1.k2=1 , suy ra : Icp ≥ 24 (A). Cả 2 động cơ đều chọn cáp đồng 3 lõi cách điện PVC do LENS chế tạo loại 3 G 1,5 mm 2 dòng cho phép Icp = 31 (A)  Tính chọn aptomat cho các động cơ 6kV Chọn aptomat do Merlin Gerin chế tạo có thông số kĩ thuật sau: Bảng 3.8.Kết quả chọn aptomat cho các động cơ 6kV Động cơ Loại Số cực Uđm (V) Iđm (A) INmax (kA) 400 kW C6OH 4 440 63 10 280 kW DPNN 1 + N 440 40 6 250 DPNa 1 + N 440 32 4,5 f.Tính chọn cáp từ thanh cái 0,4kV tới các tủ động lực số 1 Do cáp đi ngầm dƣới đất nên k1.k2=1 , suy ra : Icp ≥ 1000 (A). Chọn cáp đồng hạ áp 3 lõi cách điện PVC do LENS chế tạo loại 3 G 240 mm2, mỗi pha chọn 2 dây có thông số kĩ thuật nhƣ sau: Icp = 501.2 = 1002 (A). Cáp từ thanh cái 0,4kV tới các tủ động lực khác tính tƣơng tự, kết quả ghi trong bảng. - 42 - Bảng 3.9.Kết quả chọn cáp từ thanh cái 0,4kV tới các tủ động lực Tuyến cáp Itt, A Fcap, mm 2 Icp, A Số dây một pha TC 0,4kV÷ĐL1 1000 240 501 2 TC 0,4kV÷ĐL2 1069 150 387 3 TC 0,4kV÷ĐL3 155 35 174 1 TC 0,4kV÷ĐL4 184 50 206 1 TC 0,4kV÷ĐL5 224 70 254 1 TC 0,4kV÷ĐL6 227 70 254 1  Chọn aptomat bảo vệ các tủ động lực Chọn aptomat do Merlin Gerin chế tạo có thông số kĩ thuật nhƣ sau: Bảng 3.10.Kết quả chọn aptomat cho các tủ động lực Tủ ĐL Loại Số cực Uđm (V) Iđm (A) INmax (kA) ĐL1 C1001N 4 690 1000 25 ĐL2 C1251N 4 690 1250 25 ĐL3 NS160N 4 690 160 8 ĐL4 NS250N 4 690 250 8 ĐL5 NS400N 4 690 400 10 ĐL6 NS400N 4 690 400 10 Chọn tủ hạ áp do SIEMENS chế tạo cho các tủ động lực có kích thƣớc là : 2200x1000x600 g.Tính chọn cáp và cầu chì bảo về cho các động cơ hạ áp  Chọn cầu chì cho tủ động lực 1 Các cầu chì bảo vệ động cơ chọn loại cầu chì hạ áp loại 3NA3 do SIMENS chế tạo - 43 - - Chọn cầu chị bảo vệ Defoamer pump 0,25 kW Chọn cầu chì có Idc = 16 (A) - Chọn cầu chì bảo vệ Dihydrate filter slurry feed pump 30 kW Chọn cầu chì có Idc = 125 (A) - Chọn cầu chì bảo vệ Digestion tank agitator 55 kW Chọn cầu chì có Idc = 224 (A) - Chọn cầu chì bảo vệ Attack tank agitator 132 kW Chọn cầu chì có Idc = 630 (A) - Chọn cầu chì bảo vệ Vacuum pump 160 kW Chọn cầu chì có Idc = 630 (A) - 44 - - Chọn cầu chì bảo vệ Filter cloth wash pump 45 kW Chọn cầu chì có Idc = 200 (A) - Chọn cầu chì tổng cho tủ động lực 1: Chọn cầu chì có Idc = 1000 A Các tủ động lực khác cũng chọn tƣơng tự, kết quả ghi ở bảng 3.12.  Chọn dây dẫn từ tủ động lực đến từng động cơ Các dây dẫn chọn loại cáp nhôm hạ áp cách điện PVC do hãng LENS chế tạo.Chọn khc = 0,95. Chọn dây cho tủ ĐL1 - Chọn dây từ ĐL1 đến Defoamer pump 0,25 kW Chọn dây dẫn 16 mm2 có Icp = 87 A Kiểm tra theo điều kiện: khcIcp Itt và khcIcp ta có: 0,95.87 0,5 và 0,95.87 - Chọn dây từ ĐL1 đến Dihydrate filter slurry feed pump 30kW Chọn dây dẫn 16 mm2 có Icp = 87 A Kiểm tra : 0,95.87 57 và 0,95.87 - Chọn dây từ ĐL1 đến Digestion tank agitator 55 kW Chọn dây dẫn 35 mm2 có Icp = 134 A - 45 - Kiểm tra : 0,95.134 104 và 0,95.134 - Chọn dây từ ĐL1 đến Attack tank agitator 132 kW Chọn dây dẫn 120 mm2 có Icp = 266 A Kiểm tra : 0,95.266 250 và 0,95.266 - Chọn dây từ ĐL1 đến Vacuum pump 160 kw Chọn dây dẫn 185 mm2 có Icp = 337 A Kiểm tra : 0,95.337 303 và 0,95.337 - Chọn dây từ ĐL1 đến Filter cloth wash pump 45 kW Chọn dây dẫn 25 mm2 có Icp = 111 A Kiểm tra : 0,95.111 85 và 0,95.111 Các dây dẫn khác chọn tƣơng tự và đƣợc ghi trong bảng 3.11 - 46 - Bảng 3.11.Kết quả chọn dây dẫn và cầu chì cho các tủ động lực Tên máy Phụ tải Dây dẫn Cầu chì Pu , kW Iu , A Tiết diện,mm2 Icp , A Mã hiệu Ivỏ/Idc,A Tủ ĐL1 Defoamer pump 0,25 0,5 16 87 20/15 Dihydrate filter slurry feed pump 30 57 16 87 160/125 Digestion tank agitator 55 104 35 134 250/224 Attack tank agitator 132 250 120 266 800/630 Vacuum pump 160 303 185 337 800/630 Filter cloth wash pump 45 85 25 111 224/200 Tủ ĐL2 Fume scrubber pump to precondenser 22 42 16 87 125/100 Fume scrubber transfer pump 30 57 16 87 160/125 Flash cooler circulator 90 171 70 197 400/355 Digestion tank agitator 55 104 25 111 250/224 Attack tank agitator 132 250 120 266 800/630 Scrubber fan 110 209 95 234 800/630 Tủ ĐL3 Cake wash agitor 3 6 16 87 20/16 Weak acid product pump 30 57 16 87 160/125 Condenser seal tank pump 30 57 16 87 160/125 Acid sump pump 15 28 16 87 80/63 Filter blowing fan 4 8 16 87 20/16 - 47 - Filter drying fan 4 8 16 87 20/16 Tủ ĐL4 Cake wash water pump 22 42 16 87 125/100 Weak filtrate wash pump 22 42 16 87 125/100 Hoist for M0211 8,3 16 16 87 40/35 Acid sump agitator 5,5 10 16 87 25/20 Recycle acid pump 37 70 16 87 200/160 1#Belt conveyor 7,5 14 16 87 40/35 Tủ ĐL5 Phosphate slurry transfer pump to attack 37 70 16 87 200/160 Fast emtying pump 45 85 25 111 224/200 Product acid transfer pump 11 21 16 87 63/50 Concentrated acid sump pump 15 28 16 87 80/63 Concentrated acid sump agitator 5,5 10 16 87 25/20 Tủ ĐL6 Condensate pump 15 28 16 87 80/63 Fluosilic acid producttion pump 11 21 16 87 80/63 Fluorine scrubber recirculation pump 37 70 16 87 200/160 - 48 - 3.3.THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG CHO PHÂN XƢỞNG. 3.3.1.Thiết kế chiếu sáng cho khu lọc. Diện tích của khu là 24.40,2 = 965 m2. 3.3.1.1.Xác định số lƣợng, công suất bóng đèn. Ta sử dụng bóng đèn sợi đốt. Chọn độ rọi E = 30 lx. Căn cứ vào trần nhà cao h = 5 m, mặt công tác h2 = 0,85 m, độ cao treo đèn cách trần h1 = 0,7 m.Vậy độ cao treo đèn H = h – h1 – h2 H = 5 – 0,7 – 0,85 = 3,45 m Tra bảng 5.1 tài liệu [ 1, trang 134 ] với đèn sợi đốt, bóng vạn năng có L/H = 1,8, từ đây ta xác định đƣợc khoảng cách của các đèn là: L = 1,8H = 1,8.3,45 = 6,21 m Căn cứ vào bề rộng của phòng ( 24m ) chọn L = 6 m. Đèn sẽ đƣợc bố trí làm dãy, cách nhau 6 m, cách tƣờng 3 m tổng cộng 28 bóng, mỗi dãy 7 bóng. Xác định chỉ số phòng: Lấy hệ số phản xạ của tƣờng 50%, của trần là 30% ( tra bảng tài liệu [ 1, trang 324]), tìm đƣợc hệ số sử dụng ksd = 0,47 Lấy hệ số dự trữ k = 1,3 ( tra bảng 5.1 tài liệu [1, trang 134]), hệ số tính toán Z = 1,1, xác định đƣợc quang thông mỗi đèn là : Tra bảng 5.5 tài liệu [1, trang 135] chọn bóng 300W có F = 4224 lumen Ngoài chiếu sáng trong phòng sản xuất còn đặt thêm 4 bóng cho 2 phòng thay quần áo và phòng WC.Tổng cộng toàn khu cần : 28.300 + 4.100 = 8,8 (kW) - 49 - 3.3.1.2.Thiết kế mạng điện chiếu sáng. Đặt riêng một tủ chiếu sáng cạnh cửa ra vào lấy điện từ tủ phân phối của phân xƣởng. Tủ gồm một aptomat tổng 3 pha và 8 aptomat nhánh 1 pha, mỗi aptomat nhanh cấp điện cho 4 bóng đèn. a.Chọn cáp từ tủ phân phối tới tủ chiếu sáng Chọn cáp đồng hạ áp 4 lõi cách điện PVC do LENS chế tạo, tiết diện 2,5 mm 2 có Icp = 41 A PVC(3x2,5 + 1x1,5) b.Chọn aptomat tổng Chọn aptomat tổng 40 A , 3 pha, do Merlin Gerin chế tạo DPNN c.Chọn các aptomat nhánh Các aptomat nhánh chọn giống nhau, mỗi aptomat cấp điện cho 4 bóng. Dòng qua aptomat ( 1 pha): Chọn 8 aptomat 1 pha, Iđm = 32 A, do Merlin Gerin chế tạo DPNa d.Chọn dây dẫn từ aptomat nhánh đến cụm 4 bóng đèn Chọn dây đồng bọc, tiết diện 1,5 mm2 PVC(2x1,5) có Icp = 37 A e.Kiểm tra điều kiện chọn dây kết hợp với aptomat - kiểm tra cáp PVC(3x2,5 + 1x1,5) hệ số hiệu chỉnh k = 1 - kiểm tra dây 1,5 mm2 - 50 - WC WC T h ay q u ?n á o T h ay q u ?n á o 2 2 1 40.2 24 L = 6 m L=6m Hình 3.1.Sơ đồ mạng điện chiếu sáng khu lọc 1.Tủ điện chiếu sáng; 2.bảng điện nhà thay quần áo và W 3.3.2.Thiết kế chiếu sáng cho khu phản ứng. Diện tích của khu là 24.41,3 = 992 m2. 3.3.2.1.Xác định số lƣợng, công suất bóng đèn. Ta sử dụng bóng đèn sợi đốt. Chọn độ rọi E = 30 lx. Căn cứ vào trần nhà cao h = 5 m, mặt công tác h2 = 0,85 m, độ cao treo đèn cách trần h1 = 0,7 m.Vậy độ cao treo đèn H = h – h1 – h2 H = 5 – 0,7 – 0,85 = 3,45 m Tra bảng 5.1 tài liệu [ 1, trang 134 ] với đèn sợi đốt, bóng vạn năng có L/H = 1,8, từ đây ta xác định đƣợc khoảng cách của các đèn là: L = 1,8H = 1,8.3,45 = 6,21 m Căn cứ vào bề rộng của phòng ( 24m ) chọn L = 6 m. Đèn sẽ đƣợc bố trí làm dãy, cách nhau 6 m, cách tƣờng 3 m tổng cộng 28 bóng, mỗi dãy 7 bóng. Xác định chỉ số phòng: - 51 - Lấy hệ số phản xạ của tƣờng 50%, của trần là 30% ( tra bảng tài liệu [ 1, trang 324]), tìm đƣợc hệ số sử dụng ksd = 0,47 Lấy hệ số dự trữ k = 1,3 ( tra bảng 5.1 tài liệu [1, trang 134]), hệ số tính toán Z = 1,1, xác định đƣợc quang thông mỗi đèn là : Tra bảng 5.5 tài liệu [1, trang 135] chọn bóng 300W có F = 4224 lumen Ngoài chiếu sáng trong phòng sản xuất còn đặt thêm 4 bóng cho 2 phòng thay quần áo và phòng WC.Tổng cộng toàn khu cần 28.300 + 4.100 = 8,8 (kW) 3.3.2.2.Thiết kế mạng điện chiếu sáng. Đặt riêng một tủ chiếu sáng cạnh cửa ra vào lấy điện từ tủ phân phối của phân xƣởng. Tủ gồm một aptomat tổng 3 pha và 8 aptomat nhánh 1 pha, mỗi aptomat nhanh cấp điện cho 4 bóng đèn. a.Chọn cáp từ tủ phân phối tới tủ chiếu sáng Chọn cáp đồng hạ áp 4 lõi cách điện PVC do LENS chế tạo, tiết diện 2,5 mm 2 có Icp = 41 A PVC(3x2,5 + 1x1,5) b.Chọn aptomat tổng Chọn aptomat tổng 40 A , 3 pha, do Merlin Gerin chế tạo DPNN. c.Chọn các aptomat nhánh Các aptomat nhánh chọn giống nhau, mỗi aptomat cấp điện cho 4 bóng. Dòng qua aptomat ( 1 pha) Chọn 8 aptomat 1 pha, Iđm = 32 A, do Merlin Gerin chế tạo DPNa d.Chọn dây dẫn từ aptomat nhánh đến cụm 4 bóng đèn Chọn dây đồng bọc, tiết diện 1,5 mm2 PVC(2x1,5) có Icp = 37 A - 52 - e.Kiểm tra điều kiện chọn dây kết hợp với aptomat - Kiểm tra cáp PVC(3x2,5 + 1x1,5) hệ số hiệu chỉnh k = 1 - Kiểm tra dây 1,5 mm2 WC WC T h ay q u ?n á o T h ay q u ?n á o 2 2 1 41.3 24 L=6m L = 6 m Hình 3.2.Sơ đồ mạng điện chiếu sáng khu phản ứng 1.Tủ điện chiếu sáng; 2.Bảng điện nhà thay quần áo và WC 3.3.3.Thiết kế chiếu sáng cho khu cô đặc acid. Diện tích của khu là 24.28 = 672 m2. 3.3.3.1.Xác định số lƣợng, công suất bóng đèn. Vì là xƣởng sản xuất nên ta sử dụng bóng đèn sợi đốt. Chọn độ rọi E = 30 lx. Căn cứ vào trần nhà cao h = 5 m, mặt công tác h2 = 0,85 m, độ cao treo đèn cách trần h1 = 0,7 m.Vậy độ cao treo đèn H = h – h1 – h2 H = 4,5 – 0,65 – 0,85 = 3,45 m Tra bảng 5.1 tài liệu [ 1, trang 134 ] với đèn sợi đốt, bóng vạn năng có L/H = 1,8, từ đây ta xác định đƣợc khoảng cách của các đèn là: L = 1,8H = 1,8.3 = 6,21 m - 53 - Căn cứ vào bề rộng của phòng ( 24m ) chọn L = 6 m. Đèn sẽ đƣợc bố trí làm dãy, cách nhau 6 m, cách tƣờng 3 m tổng cộng 20 bóng, mỗi dãy 5 bóng. Xác định chỉ số phòng: Lấy hệ số phản xạ của tƣờng 50%, của trần là 30% ( tra bảng tài liệu [ 1, trang 324]), tìm đƣợc hệ số sử dụng ksd = 0,46 Lấy hệ số dự trữ k = 1,3 ( tra bảng 5.1 tài liệu [1, trang 134]), hệ số tính toán Z = 1,1, xác định đƣợc quang thông mỗi đèn là : Tra bảng 5.5 tài liệu [1, trang 135] chọn bóng 300W có F = 4224 lumen Ngoài chiếu sáng trong phòng sản xuất còn đặt thêm 4 bóng cho 2 phòng thay quần áo và phòng WC.Tổng cộng toàn khu cần: 20. 300 + 4 . 100 = 6,4 (kW) 3.3.1.2.Thiết kế mạng điện chiếu sáng. Đặt riêng một tủ chiếu sáng cạnh cửa ra vào lấy điện từ tủ phân phối của phân xƣởng. Tủ gồm một aptomat tổng 3 pha và 6 aptomat nhánh 1 pha, mỗi aptomat nhanh cấp điện cho 4 bóng đèn. a.Chọn cáp từ tủ phân phối tới tủ chiếu sáng Chọn cáp đồng hạ áp 4 lõi cách điện PVC do LENS chế tạo, tiết diện 2,5 mm 2 có Icp = 41 A PVC(3x2,5 + 1x1,5) b.Chọn aptomat tổng Chọn aptomat tổng 40 A , 3 pha, do Merlin Gerin chế tạo DPNN. c.Chọn các aptomat nhánh - 54 - Các aptomat nhánh chọn giống nhau, mỗi aptomat cấp điện cho 4 bóng. Dòng qua aptomat ( 1 pha) Chọn 6 aptomat 1 pha, Iđm = 32 A, do Merlin Gerin chế tạo DPNa d.Chọn dây dẫn từ aptomat nhánh đến cụm 4 bóng đèn Chọn dây đồng bọc, tiết diện 1,5 mm2 PVC(2x1,5) có Icp = 37 A e.Kiểm tra điều kiện chọn dây kết hợp với aptomat - Kiểm tra cáp PVC(3x2,5 + 1x1,5) hệ số hiệu chỉnh k = 1 - Kiểm tra dây 1,5 mm2 WC WC T ha y qu ?n á o T ha y qu ?n á o 2 2 1 L =6 m L=6m 28 24 Hình 3.3.Sơ đồ mạng điện chiếu sáng khu cô đặc acid. 1.Tủ chiếu sáng; 2.Bảng điện nhà thay quần áo và WC - 55 - MMM M M M M CD DP DP DP TU TU MCLL MCLL 6 KV 0.4 KV 280kW 400kW 250kW 400kW 280kW 280kW 200kW TBA TBA X LP E 3x 30 0 X LP E 3x 30 0 PV C 3G 2 .5 PV C 3G 4 PV C 3G 1 .5 PV C 3G 4 PV C 3G 2 .5 PV C 3G 2 .5 PV C 3G 1 .5 X LP E 3x 30 0 X LP E 3x 30 0 CD CD CD CD CD 1 2 4 5 5 6 10 20 15 160 125 250 224 800 630 800 630 800 630 224 200 PV C 16 PV C 16 PV C 35 PV C 12 0 PV C 12 0 PV C 18 5 PV C 25 21 23 24 25 26 26 27 125 100 160 125 400 355 250 224 800 630 800 630 800 630 PV C 16 PV C 16 PV C 70 PV C 25 PV C 12 0 PV C 12 0 PV C 95 21 PV C 16 125 100 7 8 9 14 16 17 20 16 160 125 160 125 80 63 20 16 20 16 PV C 16 PV C 16 PV C 16 PV C 16 PV C 16 PV C 16 18 20 22 28 30 32 125 100 125 100 40 35 25 20 200 160 40 35 PV C 16 PV C 16 PV C 16 PV C 16 PV C 16 PV C 16 3 11 12 12 13 29 200 160 224 200 63 50 63 50 80 63 25 20 PV C 16 PV C 25 PV C 16 PV C 16 PV C 16 PV C 16 15 15 19 19 31 31 80 63 80 63 80 63 80 63 200 160 200 160 PV C 16 PV C 25 PV C 16 PV C 16 PV C 16 PV C 16 ÐL1 ÐL2 ÐL3 ÐL4 ÐL5 ÐL6 1000 800 1000 800 1000 800 1000 800 1000 800 1000 800 Hình 3.4.Sơ đồ đi dây mạng điện hạ áp phân xưởng. - 56 - CHƢƠNG 4. THIẾT KẾ HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG BÙ COS CHO PHÂN XƢỞNG PA 4.1.ĐẶT VẤN ĐỀ. Điện năng là năng lƣợng chủ yếu của xí nghiệp công nghiệp. Các xí nghiệp này tiêu thụ khoảng trên 70% tổng số điện năng đƣợc sản xuất ra vì thế vấn đề sử dụng hợp lý và tiết kiệm của điện năng trong xí nghiệp trong công nghiệp có ý nghĩa rất lớn. Về mặt sản xuất điện năng vấn đề đặt ra phải tận dụng hết khả năng của các nhà máy phát điện để sản xuất ra đƣợc nhiều điện nhất, đồng thời về mặt dùng điện phải hết sức tiết kiệm điện, giảm tổn thất điện năng đến mức nhỏ nhất, phấn đấu để một kWh điện ngày càng làm ra nhiều sản phẩm hoặc chi phí điện năng cho một đơn vị ngày càng giảm. Bảng 4.1.Phân tích tổn thất điện năng trong hệ thống điện Mạng có điện áp Tổn thất điện áp (%) của Đƣờng dây Máy biến áp Tổng 13,3 12,4 25,7 U=35kV 6,9 3,0 9,9 U=0,1 10kV 47,8 16,6 64,4 Tổng cộng 68,0 32,0 100 - 57 - 4.2.CÁC PHƢƠNG PHÁP NÂNG CAO HỆ SỐ CÔNG SUẤT COSφ. Để nâng cao hệ số công suất cos ngƣời ta thực hiện các phƣơng pháp bù: bù tự nhiên và bù nhân tạo. Ngày nay kỹ thuật vi xử lý phát triển, trên thị trƣờng có bán các loại thiết bị điều khiển PLC, vì vậy ngƣời ta thƣờng dùng PLC làm các thiết bị đóng cắt dung lƣợng bù. Tuỳ theo yêu cầu ngƣơi ta có thể lập trình để PLC tác động đóng cắt các nhóm tụ điện theo tín hiệu áp, theo thời gian hoặc theo cos của mạng. Thiết bị PLC làm việc tin cậy, linh hoạt nên đƣợc dùng rộng rãi để tự động điều chỉnh dung lƣợng bù. Để nâng cao hệ số công suất cos của mạng điện phân xƣởng PA ta dùng tụ điện. Việc điều chỉnh đóng cắt tụ đƣợc thực hiện bằng bộ tự động điều khiển S - 6Q của Nhật. Đây là bộ tự động điều khiển làm việc theo chƣơng trình đƣợc cài đặt sẵn. 4.3.BỘ TỰ ĐỘNG ĐIỀU KHIỂN. 4.3.1.Giới thiệu chung. Đặc điểm: Bộ điều khiển hệ số công suất (cos ) Q-AUTOMAT/IV S-6Q dùng để kiểm tra hệ số công suất trên đƣờng dây và tự động đóng cắt các tụ điện để đạt hệ số cos đã đặt trƣớc.Nó có những đặc điểm nhƣ sau: Tự động chọn tần số(50Hz hoặc 60Hz) Hệ số cos có thể đặt trƣớc ở bất kỳ giá trị nào từ 0,8 0,95 Có 12 bƣớc điều khiển Thời gian đóng (trễ) có thể đặt trƣớc 45s, 3 phút và 9 phút. Hệ số cos đặt trƣớc có thể đạt đƣợc nhanh chóng bằng cách thay đổi thời gian đóng. Sự chuyển mạch đóng ngắt các tụ có thể lựa chọn theo nhiều cách. Có đầu ra báo động (tiếp điểm không điện áp) - 58 - 4.3.2. Các tham số đƣợc cài đặt. Khi thiết bị đƣa vào hoạt động cần đặt trƣớc các tham số, các tham số này đƣợc hiển thị trên màn hình chỉ thị hệ số cos của thiết bị điều khiển. Hình 4.1.Màn hình hiển thị của Q-AUTOMAT/IV S-6Q Hệ thống dây nguồn: Q-AUTOMAT có thể nối với nguồn 1 pha hoặc 3 pha.Tuỳ thuộc vào hệ thống dây nguồn mà trên màn hình chỉ thị hiển thị A1 hoặc A2 nhƣ bảng 4.2. Bảng 4.2: Màn hình hiện thị thông số Màn hình Thông số hiển thị trên màn hình 1 pha hoặc 3 pha 4 dây A1 3 pha 3 dây A2 Thời gian trễ: Nếu tụ đƣợc đóng lại trƣớc khi năng lƣợng đƣợc phóng hết, nó sẽ gây ra sự quá điện áp hoặc quá dòng làm giảm tuổi thọ của tụ. Q- AUTOMAT sẽ đóng tụ trong 1 thời gian trễ nhất định để bảo vệ tụ khỏi hiện tƣợng trên. Thời gian trễ này đƣợc lựa chọn tuỳ thuộc vào thiết bị phóng điện - 59 - đƣợc lắp trên tụ điện. Ta có bảng 4.3 biểu diễn thông số hiện thị trên màn hình nhƣ sau: Bảng 4.3.Thông số hiển thị trên màn hình Thời gian trễ Thông số hiển thị trên màn hình 45 giây B1 3 phút B2 9 phút B3 Số bƣớc điều khiển: Số bƣớc đƣợc điều khiển của thiết bị S-6Q lớn nhất là 6 bƣớc. Ta có số bƣớc điều khiển đƣợc biểu diễn trên bảng 4.4. Bảng 4.4.Số bước điều khiển hiển thị trên màn hình Số bƣớc điều khiển Thông số hiển thị trên màn hình 0 C0 1 C1 2 C2 3 C3 4 C4 5 C5 6 C6 Khi C0 đƣợc chọn các tiếp điểm đầu ra không đóng lại nhƣng những hoạt động khác vẫn diễn ra bình thƣờng, để kiểm tra dây nối ta đặt ở C0 có các tiếp điểm đầu ra không hoạt động nhằm tránh các nguy hiểm trong suốt quá trình kiểm tra. Các chế độ chuyển mạch: Ta có bảng 4.5 biểu diễn các chế độ chuyển mạch sau: Có 2 chế độ chuyển mạch: - 60 - Đóng sau – cắt trƣớc: Tụ đƣợc đóng vào sau sẽ đƣợc cắt ra trƣớc, tụ đƣợc cắt ra sau sẽ đƣợc đóng vào trƣớc. Chế độ vòng tuần hoàn (đóng trƣớc- cắt trƣớc): Các tụ điện đƣợc đóng ngắt 1 cách tuần hoàn. Tụ ngắt ra trƣớc sẽ đƣợc đóng vào trƣớc, tụ đƣợc đóng vào trƣớc sẽ đƣợc ngắt ra trƣớc. Sử dụng chế độ đóng ngắt tuần hoàn sẽ giúp cho thời gian trung bình của tụ, công tắc tơ và rơ le đƣợc đảm bảo. Bảng 4.5.Chế độ chuyển mạch của bộ tụ S-6Q Chế độ chuyển mạch Thông số hiển thị trên màn hình Đóng sau mở trƣớc D1 Vòng tuần hoàn( Mở trƣớc đóng sau) D2 Hệ số cos báo động: khi hệ số cos duy trì dƣới giá trị đặt trong 3 phút hoặc hơn thì đèn ALARM sẽ sáng lên và tiếp điểm ALARM ở mặt sau của panel sẽ đóng lại. Khi hệ số cos quay lại giá trị đặt thì tín hiệu báo động sẽ đƣợc huỷ bỏ. Chú ý rằng công tắc của các tụ sẽ làm việc mặc dù có tín hiệu báo động. Tín hiệu báo động sẽ không đƣa ra khi chọn F0. Bảng 4.6.Hệ số cos báo động Đặt hệ số cos báo động Thông số hiển thị trên màn hình OFF F0 0,95 F1 0,9 F2 0,5 F3 Chế độ hoạt động khi nguồn đƣợc bật: - 61 - Bảng 4.7.Chế độ hoạt động Chế độ hoạt động khi bật nguồn Thông số hiển thị trên màn hình Tự động G1 Bằng tay G2 Thƣờng đặt tham số G1 để thiết bị điều khiển hoạt động tự động khi nguồn đƣợc bật lên. Tại vị trí này bộ điều khiển sẽ tiếp tục làm việc khi nguồn mất đƣợc phục hồi. Để kiểm tra bộ điều khiển thì đặt ở G2, tụ sẽ đƣợc đóng bằng tay và bộ điều khiển sẽ không hoạt động trở lại khi nguồn đƣợc phục hồi. Bảng 4.8. Hệ số cos đặt trước Hệ số cos đặt trƣớc Thông số hiển thị trên màn hình Đèn sáng 0,80 80 Đèn IND 1,0 1.0 Không có 0,9 90 Đèn CAP Giá trị hệ số cos hiển thị trên màn hình P/E display sẽ tăng hoặc giảm lần lƣợt. Sau mỗi lần ấn nút + hoặc -. Nếu nhƣ các nút này đƣợc bấm trong vòng lớn hơn 1s thì giá trị hệ số cos sẽ thay đổi theo mỗi giây. Giá trị C/k: Giá trị dòng điện C/k Bảng 4.9.Giá trị dòng điện C/k Giá trị C/k Thông số hiển thị trên màn hình Đèn sáng 0,1A 10 C/k lamp 0,99A 99 C/k lamp 1A 1 C/k lamp 1,4A 1,4 C/k lamp Giá trị C/k đƣợc tính nhƣ sau: Đối với hệ thống 3 pha-3 dây hoặc 3 pha-4 dây: 3.. 1000. / vn c kC ( A) - 62 - Đối với hệ thống 1 pha-2 dây: .. 1000. / vn c kC ( A) Trong đó: c: Công suất của nhóm tụ có công suất nhỏ nhất. v: Điện áp. n: Hệ số tỉ lệ dòng sơ cấp/dòng thứ cấp của biến dòng. Bảng 4.10.Thông số cài đặt Tham số Đặt trƣớc khi Hiển thị thông số trên màn hình Hệ thống dây nguồn 1 pha 3 pha-4 dây A1 Thời gian trễ 1/2/3 B2 Số bƣớc điều khiển 0 C0 Chế độ chuyển mạch Vòng tuần hoàn D2 Tỉ lệ đầu ra 1 :1 :1 :1 :1 :1 E1 Hệ số cosφ báo động OF F0 Chế độ hoạt động khi bật nguồn Bằng tay G2 Hệ số cosφ cần đạt đƣợc 95 Giá trị C/k 1 Nhấn nút AUTO/MAN để thay đổi đến chế độ bằng tay. Đèn MANUAL sẽ sáng lên. Nhấn nút MODE và đèn PROGAM sẽ sáng lên và tất cả đầu ra sẽ đƣợc mở ra. Thiết bị điều khiển sẵn sàng hoạt động. Nhấn nút MODE để lựa chọn tham số. Các tham số sẽ dƣợc hiển thị lên P/E display. Nhấn nút + hoặc – để lựa chọn các tham số đặt. Thực hiện bƣớc 3 và 4 nhƣ trên, ghi lại dữ liệu và lựa chọn các tham số tiếp theo.Để kết thúc lập trình nhấn nút AUTO/MAN. Dữ liệu sẽ đƣợc ghi lại trong bộ nhớ để hệ thống họat động tự động. - 63 - 4.3.3.Các chế độ hoạt động. * Chế độ tự động: Khi nguồn đƣợc bật lên, bộ điều khiển làm việc ở tự động hay bằng tay tuỳ thuộc vào việc đặt G1 hay G2. Nếu đặt ở G1 thiết bị sẽ làm việc ở chế độ tự động khi bật nguồn. Ngoài ra ở chế độ bằng tay mà nút AUTO/MAN đƣợc nhấn trong suốt quá trình hoạt động thì chế độ bằng tay sẽ chuyển sang chế độ tự động. * Chế độ bằng tay: chế độ bằng tay chủ yếu dùng kiểm tra dây nối. Để chuyển tới chế độ bằng tay nhấn nút AUTO/MAN và đèn MANUAL sẽ sáng lên. Các rơle đầu ra sẽ đóng lại và màn hình sẽ hiển thị cos . Đảm bảo chắc chắn rằng đèn chờ đóng tụ đã tắt thì nhấn nút+. Bƣớc tụ đƣợc đóng thêm vào sẽ theo trình tự chuyển mạch đặt trƣớc và tƣơng ứng với nó đèn closing từ 1 6 sẽ sáng lên. Để mở các rơ le đầu ra nhấn nút “-”, rơ le đầu ra sẽ mở ra theo trình tự chuyển mạch đặt trƣớc. * Chế độ báo động : Sau khi hệ số cos báo động đã đƣợc lựa chọn, chƣơng sẽ hoạt động tùy thuộc vào hệ số cos đƣợc kiểm tra. Trong chế độ tự động báo động hệ số cos sẽ phát tín hiệu nếu hệ số cos đã kiểm tra vƣợt quá giá trị đặt trong khoảng 3 phút. Sau đó đèn ALARM sẽ sáng lên và tiếp điểm ALARM sẽ đƣợc đóng lại. Màn hình hệ số cos hiển thị hệ số cos đã kiểm tra. Nếu chế độ hoạt động đƣợc chuyển từ chế độ bằng tự động sang chế độ bằng tay thì báo động hệ số cos sẽ bị huỷ bỏ, ở chế độ bằng tay hệ thống báo động không phát tín hiệu. * Báo động hệ thống: Trong chế độ tự động màn hình hệ số cos sẽ hiển thị “Er” khi một trong những tình huống đƣợc chỉ ra sau đây xảy ra: Hệ số cos không đo đƣợc do dây nối sai bao gồm nối ngƣợc đầu đấu dây của biến dòng( k và 1) hoặc các tham số đặt trƣớc không phù hợp. Ngoài ra đèn ALARM sẽ sáng và tiếp điểm ALARM sẽ đóng lại. Các đầu ra các rơ le đã đƣợc đóng sẽ mở ra lần lƣợt cách nhau 15s. Trong chế độ bằng tay, màn hình hệ số cos hiển thị ”Er”, tuy nhiên tiếp ALARM không đƣợc đóng lại và đèn ALARM sẽ không - 64 - sáng. Vậy màn hình hệ số cos hiển thị “Er”, cần kiểm tra các hệ số đã đặt, dây nối các biến dòng và nguồn cung cấp. 4.4.TÍNH CHỌN TỤ BÙ. Yêu cầu lựa chọn tụ bù để nâng hệ số công suất của phân xƣởng PA lên 0,95. Công suất tính toán của toàn phân xƣởng là: S = 2811,25 + j2867,39kVA. Để lƣợng bù là tối ƣu nhất ta đặt tại thanh cái hạ áp của trạm biến áp phân xƣởng. Máy biến áp phân xƣởng có công suất 2500 kVA do đó dung lƣợng bù là:1785 kVAr. Hệ số cos trƣớc khi đặt tụ bù : do đó cos = 0,7 Hệ số cos sau khi đặt tụ bù: cos = 0,95 = 0,33 Tổng công suất của tụ bù cần đặt: Qb=P( Do đó ta chọn mỗi máy biến áp 1 bộ S -Q6 để thực hiện tự động do bộ S-Q6 có 12 cấp bù bởi vậy dung lƣợng mỗi tụ là 86 kVAr Kiểm tra hệ số công suất của mạng điện phân xƣởng, khi các nhóm tụ đƣợc đóng và lƣới. Khi chỉ có nhóm 1 đƣợc đóng vào thanh cái hạ áp 0,4kV : Khi nhóm 1 và nhóm 2 đƣợc đóng vào thanh cái hạ áp 0,4kV: Khi nhóm 1, 2 và 3 đƣợc đóng vào thanh cái hạ áp 0,4kV: Khi cả 4 nhóm tụ đƣợc đóng vào thanh cái hạ áp 0,4kV: - 65 - Khi cả 5 nhóm tụ đƣợc đóng vào thanh cái hạ áp 0,4kV: Khi cả 6 nhóm tụ đƣợc đóng vào thanh cái hạ áp 0,4kV: Khi cả 7 nhóm tụ đƣợc đóng vào thanh cái hạ áp 0,4kV: Khi cả 8 nhóm tụ đƣợc đóng vào thanh cái hạ áp 0,4kV: Khi cả 9 nhóm tụ đƣợc đóng vào thanh cái hạ áp 0,4kV: Khi cả 10 nhóm tụ đƣợc đóng vào thanh cái hạ áp 0,4kV: Khi cả 11 nhóm tụ đƣợc đóng vào thanh cái hạ áp 0,4kV: Khi cả 12 nhóm tụ đƣợc đóng vào thanh cái hạ áp 0,4kV: Nhƣ vậy các nhóm tụ chọn hoàn toàn thỏa mãn. - 66 - Hình 4.2.Các tụ bù công suất 4.5.THIẾT KẾ MẠCH. - 67 - - 68 -  Các phần tử trong sơ đồ AB: Aptomat bảo vệ bộ tụ AB1 AB4: Các aptomat bảo vệ từng nhóm tụ 1K 4K: Các contactor thực hiện đóng ngắt tụ có các tiếp điểm thƣờng mở(1K1 1K3, 2K1 2K3, 3K1 3K, 4K1 4K3, ) CM: Contactor chuyển mạch, có 3 vị trí: Vị trí 0, vị trí TĐ(chế độ tự động),vị trí T(chế độ dự phòng bằng tay) K1 K4, Đ1 Đ4: Nút ấn đóng cắt tụ ở chế độ dự phòng bằng tay BI: Biến dòng thực hiện đo đếm đầu nguồn BII: Biến dòng cấp tín hiệu dòng cho sơ bộ S-6Q - 69 - CC: Cầu chì bảo vệ sơ bộ S-6Q C1 C6: Các đầu ra của bộ S-6Q, ở đây chỉ sử dụng 4 đầu ra C1 C4 L1,L2: Các đèn chỉ thị chế độ làm việc AUTO/MAN Đ1 Đ4: Các đèn chỉ thị trạng thái đóng ngắt của tụ V, A, kVA, MVAr, cos : Các đồng hồ chỉ thị giá trị điện áp, dòng điện công suất vô công và hệ số cos của mạng điện.  Nguyên lý hoạt động : Hệ thống điều khiển bù cos làm việc ở 2 chế độ: Chế độ tự động: Khi công tắc chuyển mạch ở vị trí TĐ đèn L1 sáng lên. Chế độ dự phòng bằng tay: Khi công tắc chuyển mạch ở vị trí T đèn L2 sáng lên. Để hệ thống vào hoạt động: Đóng aptomat AB cấp nguồn cho bộ tụ, đóng aptomat AB1 AB4 chờ đóng tụ vào lƣới, đóng aptomat cấp nguồn cho mạch điều khiển  Chế độ tự động: Thực hiện việc đấu dây theo đúng yêu cầu. Cài đặt tham số. Bảng 4.11.Các tham số được cài đặt trước của hệ thống Tham số Hiển thị Hệ thống dây nguồn 1 pha A1 Thời gian trễ 3 phút B2 Số bƣớc điều khiển 4 C4 Chế độ chuyển mạch Đóng trƣớc-mở trƣớc D2 Tỉ lệ các bƣớc điều khiển 1:2:2:2 E2 Hệ số cosφ báo động 0,95 F1 Chế độ làm việc khi bật nguồn Chế độ bằng tay G2 Hệ số cosφ cần đặt trƣớc 95 Giá trị C/k 1.0 - 70 - Giá trị C/K đƣợc tính theo công thức C/K= 1 400.100 1000.40 Bộ điều khiển S-6Q làm việc ở 2 chế độ : Chế độ tự động và chế độ bằng tay. Việc lựa chọn chế độ làm việc của bộ điều khiển S-6Q bằng nút ấn AUTO/MAN. Trong cả 2 chế độ bộ điều khiển S-6Q nhận tín hiệu từ biến dòng thực hiện tính toán, hiển thị hệ số cos lên màn hình hiển thị. Trong chế độ tự động bộ điều khiển sẽ so sánh cos tính toán cos đặt để phát lệnh đóng ngắt tụ. Còn trong chế độ bằng tay việc đóng cắt tụ bằng nút ấn “+”, “-”. Khi hệ số cos của mạng < 0,95 ngƣời vận hành sẽ nhấn vào nút “+”, bộ điều khiển phát lệnh đóng tiếp điểm C1, contactor 1K đƣợc cấp điện làm cho các tiếp điểm thƣờng mở của contactor sẽ đóng lại, nhóm tụ 1 đƣợc đóng vào lƣới mà hệ số cos vẫn nhỏ <0,95 thì ngƣời vận hành sẽ bấm nút “+”, bộ S- 6Q phát lệnh đóng tiếp điểm C2 công tắc tơ 2K có điện, tiếp điểm 2 K1 đóng lại nhóm tụ 2 đƣợc đóng vào lƣới, đèn C2 của bộ S-6Q sáng lên, đèn Đ2 sáng lên. Nếu cos <0,95 thì ngƣời vận hạnh nhấn nút “+”, bộ S-6Q lại phát lệnh đóng tiếp điểm C3 hay C4 nhóm tụ 3,4 đƣợc đóng vào lƣới, đèn C3,C4 của bộ S-6Q sáng lên, đèn Đ3,Đ4 sẽ sáng lên. Thời gian đóng tụ vào lƣới cách nhau 3 phút. Khi hệ số cos của mạng > hệ số cos đặt = 0,95, ngƣời vận hành nhấn nút “-“ bộ điều khiển S-6Q phát lệnh mở C1, contactor 1K mất điện và nhóm tụ tƣơng ứng đƣợc cắt ra khỏi lƣới, đèn C1 của bộ S-6Q tắt, đèn Đ1 cũng tắt. Sau khi nhóm tụ 1 đƣợc cắt khỏi lƣới mà hệ số cos vẫn > 0,95 thì ngƣới vận hành sẽ nhấn nút “-“, bộ S-6Q phát lệnh mở tiếp điểm C2 contactor 2K mất điện, tiếp điểm 2K3, mở ra nhóm tụ 2 đƣợc cắt ra khỏi lƣới, đèn C2 của bộ S- 6Q tắt, đèn Đ2 tắt. Nếu cos > 0,95 thì ngƣời vận hành lại nhấn nút “-“, bộ S- 6Q lại phát lệnh mở tiếp điểm C3 hay C4 nhóm tụ 3,4 đƣợc cắt ra khỏi lƣới, đèn C3,C4 của bộ S-6Q tắt, đèn Đ3,Đ4 tắt. Thời gian cắt tụ ra khỏi lƣới cách nhau 15s. - 71 - Chế độ này thƣờng đƣợc dùng để kiểm tra dây nối của bộ điều khiển. * Chế độ tự động : Nhấn nút AUTO/MANđể chuyển sang chế độ tự động. Bộ điều khiển sẽ tự động so sánh giá trị cos tính toán với cos đặt và phát lệnh đóng ngăt tụ theo trình tự đóng ngắt tụ, thời gian trễ đặt trƣớc. Khi cos tính toán nhỏ hơn cos đặt bằng 0,95 bộ điều khiển S-6Q phát lệnh đóng tiếp điểm C1, công tắc tơ 1K đƣợc cấp điện đóng các tiếp điểm thƣờng mở nhóm tụ 1 đƣợc đóng vào lƣới, đèn chỉ thị trạng thái C1 tƣơng ứng sẽ sáng lên, đèn Đ1 sáng thời gian trễ đóng tụ đã đặt là 3 phút. Sau khi nhóm tụ 1 đƣợc đóng vào lƣới mà hệ số cos <0,95 thì bộ S-6Q phát lệnh đóng tiếp điểm C2 contactor 2K có điện, tiếp điểm 2K3 đóng nhóm tụ 2 đƣợc đóng vào lƣới đèn C2 của bộ S-6Q sáng đèn Đ2 sáng. Nếu cos <0,95 thì bộ S-6Q lại phát lệnh đóng C3,C4, nhóm tụ 3,4 đƣợc đóng vào lƣới đèn C3,C4 sáng, đèn Đ3,Đ4 sáng. Thời gian đóng tụ vào lƣới cách nhau 3 phút. Khi cos tính toán lớn hơn cos đặt bằng 0,95 bộ điều khiển S-6Q phát lệnh mở tiếp điểm C1 contactor 1K mất điện, nhóm tụ 1 đƣợc cắt ra khỏi lƣới, đèn chỉ thị trạng thái đóng cắt tụ C1 tƣơng ứng sẽ tắt. Sau khi nhóm tụ 1 đƣợc cắt ra khỏi lƣới mà hệ số cos vẫn lớn hơn 0,95 thì bộ S -6Q phát lệnh, mở tiếp điểm C2 contactor 2 K mất điện, tiếp điểm 2K3 mở, nhóm tụ đƣợc cắt ra khỏi lƣới, đèn C2 của bộ S-6Q tắt, đèn Đ2 tắt. Nếu cos > 0,95 thì bộ S-6Q lại phát lệnh mở tiếp điểm C3, C4 nhóm tụ 3,4 đƣợc cắt ra khỏi lƣới đèn C3,C4 của bộ S-6Q tắt thời gian cát tụ ra khỏi lƣới cách nhau 15s. Ngoài ra bộ điều khiển S-6Q còn có chế độ báo động khi hệ số cos vƣợt qua giá trị cos đặt trong khoảng 3 phút ở chế độ tự động, đèn ALARM sáng tiếp điểm thƣờng mở ALARM đóng. Đèn ALARM còn lại sáng lên báo dây nối sai, các tham số đặt trƣớc không thích hợp. - 72 - * Chế độ dự phòng bằng tay: Công tắc tơ chuyển mạch ở vị trí T, đèn L1 sáng lên. Lúc mày bộ điều khiển S-6Q bị loại khỏi hệ thống, việc đóng ngắt của tụ thực hiện bằng tay nhờ các nút bấm K1 K4,Đ1 Đ4 ngƣời vận hành sẽ quan sát trên đồng hồ cos . Nhƣ vậy hệ thống điều khiển bù cos sử dụng bộ điều khiển S-6Q của Nhật là loại thiết bị điều khiển PLC hoạt động linh hoạt, có độ tin cậy cao. - 73 - KẾT LUẬN Sau 12 tuần thực hiện đề tài " Tìm hiểu về khu công nghiệp Đình Vũ, đi sâu thiết kế cung cấp điện cho phân xƣởng Acid Photphoric " dƣới sự hƣớng dẫn tận tình của cô giáo Thạc Sĩ Đỗ Thị Hồng Lý và sự nỗ lực của bản thân đến nay em đã hoàn thành đồ án của mình với nội dung nhƣ sau: Thống kê phụ tải và tính toán phụ tải của phân xƣởng. Lựa chọn dung lƣợng và số lƣợng máy biến áp. Tính chọn cáp hạ áp và các thiết bị bảo vệ. Thiết kế chiếu sáng cho phân xƣởng. Bù cos cho toàn phân xƣởng. Qua đó em đã thấy đƣợc rằng chất lƣợng điện năng góp phần quyết định tới chất lƣợng và giá thành sản phẩm đƣợc sản xuất ra của nhà máy. Chính vì vậy việc thiết kế cấp điện cho xí nghiệp công nghiệp nhằm đảm bảo độ tin cậy và nâng cao chất lƣợng điện năng đƣợc đặt lên hàng đầu. Một phƣơng án cấp điện tối ƣu là phải đảm bảo cả về kỹ thuật và mặt kinh tế và để đạt đƣợc điều đó ngƣời thiết kế cần phải tuân theo các quy trình, quy phạm để đảm bảo độ tin cậy cũng nhƣ an toàn khi sử dụng. Do thời gian hạn chế nên đồ án của em còn nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp từ thầy cô và các bạn đồng nghiệp để đồ án đƣợc hoàn thiện hơn. Cuối cùng em xin cảm ơn đến các thầy cô trong Khoa Điện - Điện Tử đặc biệt là cô giáo Thạc Sĩ Đỗ Thị Hồng Lý đã hƣớng dẫn tận tình em rất nhiều trong quá trình làm đồ án tốt nghiệp vừa qua. Em xin trân trọng cảm ơn! - 74 - TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Ngô Hồng Quang – Vũ Văn Tẩm (2001), Thiết kế cấp điện, Nhà xuất bản khoa học và kĩ thuật Hà Nội. 2. Nguyễn Công Hiền – Nguyễn Mạch Hoạch (2001), Hệ thống cung cấp điện xí nghiệp công nghiệp, đô thị và nhà cao tầng, Nhà xuất bản khoa học và kĩ thuật Hà Nội. 3. Nguyễn Xuân Phú – Nguyễn Công Hiền – Nguyễn Bội Khuê (1998), Cung cấp điện, Nhà xuất bản khoa học và kĩ thuật. 4. Ngô Hồng Quang (2002), Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện từ 0,4 đến 500 kV, Nhà xuất bản khoa học và kĩ thuật Hà Nội. 5. Nguyễn Tiến Mạnh – Vũ Quang Hồi (2001), Trang bị điện – Điện tử, Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam. 6. Lê Thành Bắc (2001), Giáo trình thiết bị điện, Nhà xuất bản khoa học và kĩ thuật Hà Nội. 7. PGS TSKH Thân Ngọc Hoàn (2005), Máy điện, Nhà xuất bản xây dựng. 8. Đặng Ngọc Đinh, Ngô Hồng Quang, Bùi Ngọc Thƣ, Nguyễn Hiền (1970), Quy hoạch và thiết kế mạng điện địa phương, Nhà xuất bản khoa học và kĩ thuật. 9. Patrick Van deplanque – Ngƣời dịch: Lê Văn Doanh – Đặng Văn Đào (2002), Kỹ thuật chiếu sáng, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật. - 75 - MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................. 1 CHƢƠNG 1. ..................................................................................................... 2 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KHU CÔNG NGHIỆP ĐÌNH VŨ ................... 2 1.1.VỊ TRÍ KHU CÔNG NGHIỆP VÀ GIAO THÔNG. ............................. 2 1.2.NHỮNG ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT VÀ THỦY VĂN. ............................ 3 1.3.NHỮNG ĐẶC ĐIỂM VỀ KHÍ HẬU. .................................................... 4 1.4.CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA KHU CÔNG NGHIỆP. ............................... 5 1.5.THỐNG KÊ PHỤ TẢI CỦA KHU CÔNG NGHIỆP. ........................... 7 1.6. CÔNG ĐOẠN SẢN XUẤT CỦA CÁC PHÂN XƢỞNG TRONG KCN. ............................................................................................................. 8 CHƢƠNG 2. ..................................................................................................... 9 XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN PHÂN XƢỞNG ACID PHOTPHORIC (PA) ...................................................................................... 9 2.1.KHÁI QUÁT CHUNG. .......................................................................... 9 2.2.QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ. ................................................................. 9 2.2.1.Lựa chọn quy trình công nghệ. ........................................................ 9 2.2.2.Đặc tính quy trình công nghệ. ........................................................ 10 2.3.MÔ TẢ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ. ................................................. 10 2.3.1.Bộ phận nạp liệu............................................................................. 10 2.3.2.Phản ứng và phân huỷ. ................................................................... 11 2.4. CÁCH BỐ TRÍ. .................................................................................... 16 2.4.1.Bộ phận lọc phản ứng và tháp lọc khí. ........................................... 16 2.4.2.Bộ phận cô đặc acid. ...................................................................... 16 2.5.CÁC YÊU CẦU VỀ CUNG CẤP ĐIỆN CỦA KHU CÔNG NGHIỆP. ..................................................................................................................... 17 2.6.THỐNG KÊ PHỤ TẢI CỦA PHÂN XƢỞNG PA. ............................. 17 2.7.CÁC PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN (PTTT).19 2.7.1.Xác định PTTT theo suất phụ tải trên một đơn vị diện tích. ......... 19 2.7.2.Xác định PTTT theo suất tiêu hao điện năng trên một đơn vị sản phẩm. ....................................................................................................... 19 2.7.3.Xác định PTTT theo công suất đặt và hệ số nhu cầu knc ............... 20 2.7.4.Xác định PTTT theo hệ số cực đại kmax công suất trung bình Ptb .. 22 2.7.5.Phƣơng pháp xác định phụ tải trong tƣơng lai của nhà máy. ........ 24 2.8.PHÂN NHÓM PHỤ TẢI CHO PHÂN XƢỞNG PA. .......................... 24 2.8.1.Xác định PTTT khu lọc .................................................................. 26 2.8.2.Xác định PTTT cho khu phản ứng. ................................................ 27 2.8.3.Xác định PTTT cho khu cô đặc acid. ............................................. 28 2.9.XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI CHIẾU SÁNG CHO PHÂN XƢỞNG PA...26 - 76 - CHƢƠNG 3. ................................................................................................... 33 LỰA CHỌN CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN HẠ ÁP .............................................. 33 CHO PHÂN XƢỞNG PA ............................................................................. 33 3.1.KHÁI QUÁT CHUNG. ........................................................................ 33 3.2.LỰA CHỌN CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN. ................................................... 34 3.2.1.Chọn máy biến áp phân xƣởng. ..................................................... 34 3.2.2.Các phƣơng pháp lựa chọn cáp trong mạng điện. .......................... 35 3.2.3.Tính chọn cáp cho phân xƣởng. ..................................................... 36 3.3.THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG CHO PHÂN XƢỞNG. ............................. 48 3.3.1.Thiết kế chiếu sáng cho khu lọc. .................................................... 48 3.3.2.Thiết kế chiếu sáng cho khu phản ứng. .......................................... 50 3.3.3.Thiết kế chiếu sáng cho khu cô đặc acid. ....................................... 52 CHƢƠNG 4. ................................................................................................... 56 THIẾT KẾ HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG BÙ COS ....................................... 56 CHO PHÂN XƢỞNG PA ............................................................................. 56 4.1.ĐẶT VẤN ĐỀ. ...................................................................................... 56 4.2.CÁC PHƢƠNG PHÁP NÂNG CAO HỆ SỐ CÔNG SUẤT COSφ. ... 57 4.3.BỘ TỰ ĐỘNG ĐIỀU KHIỂN. ............................................................. 57 4.3.1.Giới thiệu chung. ............................................................................ 57 4.3.2. Các tham số đƣợc cài đặt. ............................................................. 58 4.3.3.Các chế độ hoạt động. .................................................................... 63 4.4.TÍNH CHỌN TỤ BÙ. ........................................................................... 64 4.5.THIẾT KẾ MẠCH. ............................................................................... 66 KẾT LUẬN .................................................................................................... 73 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 74

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf13.NguyenManhDuy.pdf