Đề tài Tìm hiểu về Tổng đài Alcatel 1000 E10 (OCB-283)

Tổng đàI Alcatel 1000 E10 OCB 283 là một trong những hệ thống tổng đài có dung lượng lớn được sử dụng rộng rãi ở Vệt Nam. Quá trình nghiên cứu về tổng đài, em nhận thấy rằng các tổng đài chuyển mạch số có nhiều ưu điểm hơn hẳn so với các tổng đài chuyển mạch tương tự về nhiều mặt như kích thước nhỏ gọn, dễ lắp đặt, vận hành và bảo quản. Hơn nữa có khả năng xử lý thông tin nhanh hơn, hiệu quả hơn và chất lượng thông tin cao hơn, đảm bảo độ an toàn trong sử dụng. Việc quản lý tổng đài bằng máy tính giúp cho việc phát triển và khắc phục sự cố được nhanh chóng và thuận tiện. Khả năng mở rộng dung lượng cao hơn và dễ dàng hơn so với các tổng đài chuyển mạch tương tự. Hơn nữa chúng còn có khả năng cung cấp nhiều loại dịch vụ phục vụ nhu cầu của khách hàng. Trong tương lai, các tổng đầi số lại càng có triển vọng cung cấp thêm nhiều loại dich vụ mới mẻ hơn và hiệu quả hơn phục vụ cho đời sống con người .

doc113 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1779 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tìm hiểu về Tổng đài Alcatel 1000 E10 (OCB-283), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
xử lý. + Phát các đáp ứng đến trạm SMC. + Giao tiếp với STS. Có 3 kiểu bảng mạch in : + Coupler chính CMP : ACAJA, ACAJB. ACA J B ACA J B ACA J B MAS CMP BSM Bus nối tiếp tới RCMT và RCID + Coupler ma trận : RCMP. Hình 27: Giao tiếp lệnh a) Phần giao tiếp đường ma trận RCID . Thực hiện chức năng sau : + Giao tiếp với đường ma trận đi đến hoặc đi từ thiết bị chọn lựa nhánh SAB. + Xử lý các bit kết quả kiểm tra từ các bộ khuếch đại UR đến. + Hoạt hoá đo kiểm theo yêu cầu cho đấu nối và truyển dẫn. + Phân bố các đường đồng hồ đến UR + Trang bị theo kiểu modul : 16 đường ma trận. Ma trận phân kênh theo thời gian SMX bao gồm các khối chuyển mạch phân kênh theo thời gian với 64 đường ma trận. Cấu trúc gồm 32 cột mỗi cột gồm 4 khối cơ sở tạo ra ma trận phân kênh theo thời gian của SMX vì dung lượng tối đa 2048 đường vào (LRE) và 256 đường ra (LRS). Tất cả mọi sự kết nối của các khe thời gian đều thông qua một khối cơ sở và thời gian truyền chung bình (125ms) 32x64LRE = 2048 LRE Khối cơ sở 1.1 Khối cơ sở 2.1 Khối cơ sở 3.1 Khối cơ sở 4.1 Khối cơ sở 1.2 Khối cơ sở 3.2 Khối cơ sở 4.2 Khối cơ sở 2.2 Khối cơ sở 1.32 Khối cơ sở 2.32 Khối cơ sở 3.32 Khối cơ sở 4.32 64 64 64 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 64 64 64 64 256LRS Hình 28: Ma trận phân kênh theo thời gian LRE: Tuyến đi vào ma trận LRS: Tuyến đi ra khối ma trận b) Bảng ma trận RCMT. Bảng ma trận này gồm 4 ma trận vuông 64x64. Nó được cấu thành từ 2 bảng dấu xen nhau. Xâm nhập vào bảng này với tốc độ 4 Mb/s. Hoạt động nội với tốc độ 16 Mhz. Việc đấu xen được thực hiện tại phía trước bảng mạch. II.6. Trạm vận hành bảo dưỡng SMM (Maintenance Station). II.6.1.Vai trò của SMM. Giám sát và quản trị hệ thống Alcatel 1000E10 - OCB283. Lưu trữ số liệu hệ thống. Điều khiển phòng vệ trạm. Giám sát các vòng thông tin. Xử lý thông tin người - máy. Khởi tạo tổng thể và khởi tạo lại. II.6.2. Vị trí của SMM. Trạm SMM được đấu nối với các thiết bị thông tin sau đây: + Mạch vòng thông tin MIS: Điều khiển trao đổi số liệu với trạm điều khiển chính SMC. + Mạch vòng cảnh báo MAL: Thu thập các cảnh báo nguồn. SMM có thể được đấu nối với mạng quản trị viễn thông (TMN) qua các đường X25. II.6.3. Cấu trúc chức năng của SMM. II.6.3.1. Mô tả tổng thể. SMM gồm các phân hệ sau đây: + Hai trạm đa xử lý đồng nhất (SM) mỗi một trạm được xây dựng dựa trên một hệ thống xử lý và một bộ nhớ riêng do hệ thống A8300 cung cấp và được đấu nối với MIS. + Một bộ nhớ thứ cấp được đấu nối với các bus giao tiếp máy tính nhỏ(SCSI). Nó được SMMA và SMMB xâm nhập. Bộ nối MIS A8300 Bộ nối MIS A8300 Các giao tiếp với bên ngoài Bộ nhớ phụ Liên kết giữa 2SM (A và B) SMMB MIS SMMA + Các giao tiếp ngoại vi do trạm hoạt động đảm nhiệm. Hình 29: Mô tả tổng thể Trong cấu trúc hình kép SMM gồm 2 trạm điều khiển hoàn toàn đồng nhất về cấu trúc vật lý và được phân định là SMMA và SMMB. Một trạm trạng thái hoạt động còn trạm kia ở trạng thái dự phòng. II.6.3.2. Tổ chức chức năng. X Bus Bộ nối COM Bộ nối J64 Bộ nối cảnh báo Bus đầu Các tuyến X25 Các vòng cảnh báo (MAL) Các tuyến không đồng bộ Bộ nối LAS MIS Thiết bị nhớ dự phòng BL BL BUS SCSI Bộ nối bus giao tiếp máy tính nhỏ SCLI Bộ nối kép MC2 Bộ nhớ chung UC2 Bộ xử lý MC1 Bộ nhớ chung UC1 Bộ xử lý CMS Hình 30: Tổ chức chức năng II.6.4. Cấu trúc vật lý của SMM. Có 2 đơn vị xử lý đồng nhất SMMA và SMMB, tại từng thời điểm chỉ một đơn vị ở trạng thái hoạt động và đó là đơn vị điều khiển tại thời điểm đó. Đơn vị xử lý gồm các bảng mạch in sau: + Hai cặp bảng xử lý ACUTG-ACMCS và bộ nhớ được đấu nối với nhau bằng bus BL 32 bit. + Một cặp bảng kết nối với MIS ACAJA / ACAJB. + Một bảng kết nối ACFTD để quản trị giao tiếp bus SCSI . + Một bảng hệ thống ACCSG. Mỗi đơn vị xử lý có một giao tiếp với MIS và một giao tiếp với bộ nhớ thứ cấp (ổ đĩa, băng từ, streamer (thiết bị nhớ dự phòng)). Hai đơn vị xử lý mỗi đơn vị xử lý giao tiếp với 1 bus ngoại vi thông qua kết nối ACFTD. Bus ngoại vi thực hiện các kết nối thông tin trên đường đồng bộ, không đồng bộ và các coupler ngoại vi. Mỗi đơn vị xử lý có một bảng ACCSG: Hai bảng hỗ trợ hệ thống điều khiển chuyển đổi giữa 2 đơn vị xử lý hoạt động kép, chúng hội thoại với nhau thông qua một đường HDLC nối tiếp và trao đổi các tín hiệu trạng thái (hoạt động / dự phòng / bảo dưỡng). X BUS Bus nội bộ Bus nội bộ SMMA Bus đầu cuối A A C U T G A C M C S A C U T G A C C S G AC F T D A C M C S Local Bus Local bus X BUS Bus đầu cuối B A C U T G A C M G S A C U T G A C C S G A C F T D A C M G S SMMA A C B S G A C B S G B Bus SCSI MIS MIS DBM Đĩa B Thiết bị nhớ dự phòng Đĩa A A C B S G A C B S G B A A C A J B A C A J A A A C A J B A C A J A A A Bus SCSI B B Hình 31: Cấu trúc vật lý của trạm SMM II.6.4.1. ACTUG/ ACMGS Hỗ trợ RTOS và các phần mềm ứng dụng: + ACTU: - Bộ xử lý 68030 - Bộ nhớ riêng RAM 16 Mb + ACMCS: - 16 Mb - Có khả năng xâm nhập vào XBUS và bus nội hạt BL. II.6.4.2. ACCSG. Khởi tạo lại một đơn vị xử lý khi có sự cố điều chỉnh lại (Reset lại hoặc chuyển đổi trạng thái). Hoạt hoá như là LOCAVAR chính cho các phần tử trên XBUS. Trao đổi tin tức cầnthiết để đo kiểm hoặc hoạt động chuyển đổi với card ACCSG của đơn vị khác. II.6.4.3. ACSTD. Giao tiếp hệ thống máy tính với Bus ngoại vi. Quản trị các đường và các bộ điều khiển kết nối đường. II.6.4.4. ACBSG. Giao tiếp với bus SCSI Một phần mềm trên bus SCSI được nạp vào RAM trong quá trình khởi tạo. Mỗi bảng ACBSG quản trị 2 bus SCSI (SCSIA và SCSIB) . II.6.4.5. Coupler MIS. Cung cấp thâm nhập đến trạm SM khác của OCB - 283. Gồm 2 bảng ACAJA và ACAJB. III. Cấu trúc phần mềm của tổng đài Alcatel 1000 E10 (Hay cấu trúc chức năng). (Trạm giám sát toàn thể hệ thống) Các trung kế và các thông báo ghi sẵn Mạch vòng thông tin (Tokenring) Alarms LR LR PGS LR CSNL CSND CSED Ma trận chuyển mạch chính (SMC) com URM BT eta Pu/pe tr tx mr gx mq om pc Hình 32: Cấu trúc phần mềm của tổng đài Alcatel 1000 E10 BT : Khối thời gian cơ sở (Base de Temps). COM : Bộ điều khiển ma trận chuyển mạch chính (Gestion de Commutateur). CSED : Bộ tập trung thuê bao xa (Concentrateur Satellite Electronique Distant). CSNL : Đơn vị truy nhập thuê bao gần (Centre Satellite Numerique Local). CSND : Đơn vị truy nhập thuê bao xa (Centre Satellite Numerique Distant). ETA : Quản lý thiết bị phụ trợ (Gestion des Auxiliaires). GX : Quản lý ma trận chuyển mạch (Gestion des Connnexions). MQ : Phân phối bản tin (Distribution de messages). MR : Bộ xử lý gọi (Traitement d’ appen). OM : Chức năng vận hành và bảo dưỡng (Exploitation / Maintenance). PC : Bộ điều khiển báo hiệu số 7 (Gestion du reseau CCITT N07). PU/PE : Bộ điều khiển giao thức báo hiệu số 7. TR : Bộ phiên dịch (Base de donne’es des analyses et abonne’s). TX : Tính cước và đo lưu lường lưu thoại (Taxation). URM : Bộ điều khiển trung kế PCM (Raccordement de Multiple). PGS : Modul giám sát toàn hệ thống . III.1. Khối thời gian cơ sở BT. Bộ BT dùng để phân phối thời gian và đồng bộ các đường LR, PCM, và cả đồng hồ cho các thiết bị nằm ngoài tổng đài. Bộ phân phối thời gian được nhân 3. Đồng hồ chuẩn có thể là tự trị hoặc lấy từ bên ngoài để đồng bộ hệ thống với mạng. III.2. Ma trận chuyển mạch chính SMC. SMC là ma trận vuông với một tầng T có cấu trúc kép hoàn toàn, cho phép phát triển đấu nối đến 2048 đường mạng (LR) còn gọi là đường ma trận. Đường ma trận là đường PCM nội bộ với 16 bit trong mỗi một kênh (LR gồm 32 kênh). MCX có thể thực hiện các kiểu đấu nối sau: + Đấu nối đơn hướng giữa bất kỳ một kênh vào nào với bất kỳ một kênh ra nào. Có thể thực hiện đồng thời đấu nối số lượng của cuộc nối bằng số lượng kênh ra + Đấu nối bất kỳ một kênh vào nào với M kênh ra. + Đấu nối N kênh vào với bất kỳ N kênh ra nào có cùng một cấu trúc khung. Chức năng này đề cập đến đấu nối N x 64 Kb/s. MCX do COM điều khiển (COM gọi là bộ điều khiển chuyển mạch ma trận). Nó có nhiệm vụ: + Thiết lập, giải phóng đấu nối bằng việc xâm nhập vào bộ nhớ điều khiển ma trận. Sự xâm nhập này cho phép viết vào địa chỉ khe thời gian ra, địa chỉ của khe thời gian vào. + Phòng vệ đấu nối, bảo đảm đấu nối để chuyển mạch số liệu chính xác. III.3. Bộ điều khiển trung kế PCM (URM). URM cung cấp giao tiếp giữa các PCM bên ngoài và OCB 283. Các PCM này có thể đến từ: + Đơn vị đấu nối thuê bao xa (CSND) hoặc từ bộ tập trung thuê bao xa CSED. + Từ tổng đài khác, sử dụng báo hiệu kênh kết hợp hoặc báo hiệu số 7. + Từ thiết bị thông báo số ghi sẵn. Trong thực tế URM thực hiện các chức năng sau đây: + Biến đổi mã HDB-3 thành mã nhị phân (PCM- LR). + Biến đổi mã nhị phân thành mã HDB- 3 (LR- PCM). - Tách và xử lý báo hiệu kênh kết hợp trong khe thời gian 16 (PCM-OCB). - Chèn báo hiệu kênh kết hợp vào khe thời gian thứ 16 (OCB - PCM). III.4. Quản trị thiết bị phụ trợ (ETA). ETA cung cấp các chức năng sau: + Tạo Tone (GT). + Thu phát tần số (RGF). + Thoại hội nghị (CCF ). + Đồng hồ cho tổng đài (CLock) III.5. Bộ điều khiển giao thức báo hiệu số 7 (PU/PE) và bộ điều khiển báo hiệu số 7 (PC). Đối với các đấu nối cho phép các kênh báo hiệu 64kb/s các đấu nối bán thường trực được thiết lập thông qua ma trận đấu nối thiết bị xử lý giao thức báo hiệu số 7 (PUPE). + PUPE thực hiện các chức năng sau: - Xử lý mức 2 kênh báo hiệu. - Tạo tuyến bản tin (một phần trong mức 3). + PC thực hiện các chức năng sau: - Phòng vệ PUPE. - Quản trị mạng (một phần trong mức 3). - Các chức năng giám sát khác mà không liên quan trực tiếp đến báo hiệu số 7 của CCITT. III.6. Bộ xử lý gọi (MR). MR thực hiện chức năng thiết lập và ngắt đấu nối cho các cuộc gọi MR đưa ra quyết định cần thiết cho để xử lý các cuộc gọi thông tin với các danh mục về báo hiệu nhận được, sau khi tham khảo số liệu cơ sở của thuê bao trong bộ phiên dịch con số TR nếu thấy cần thiết, nó sẽ xử lý cuộc gọi mới, lệnh chuyển mạch được thiết lập, ngắt đấu nối, giải phóng thiết bị. Ngoài ra MR còn thực hiện các chức năng quản lý khác như điều khiển kiểm tra trung kế, các giám sát. III.7. Bộ quản trị cơ sở dữ liệu (bộ phiên dịch TR). TR đảm nhiệm chức năng quản trị phiên dịch, phân tích quản trị cơ sở dữ liệu của thuê bao trung kế. TR hỗ trợ cho MR, với yêu cầu từ MR với các đặc tính của thuê bao và trung kế cần thiết cho thiết lập và giải phóng thông tin. TR còn có nhiệm vụ phối hợp giữa con số quay số nhận được với địa chỉ của trung kế hoặc thuê bao (tiền phân tích, phân tích, phiên dịch). III.8. Bộ tính cước và đo lường lưu thoại TX. TX đảm nhiệm chức năng tính cước cho các cuộc gọi thông tin. Lưu trữ số liệu cước cho từng thuê bao được tổng đài chuyển mạch phục vụ . Cung cấp các thông tin cần thiết cho việc lấy hoá đơn chi tiết với lệnh từ SMM. Đồng thời TX thực hiện chức năng giám sát (thuê bao và trung kế ). III.9. Quản lý ma trận chuyển mạch (GX). Chức năng của GX là xử lý và giám sát các đường đấu nối. + Thiết lập và giải phóng tuyến nối từ bộ điều khiển MR hoặc từ bộ phân bố bản tin MQ. + Nhận biết các tín hiệu lỗi trong đấu nối do bộ điều khiển chuyển mạch ma trận gây ra (COM) đồng thời GX thực hiện chức năng giám sát các kết cuối của các thành phần đấu nối (các đường xâm nhập LA và các đường nội bộ tới ma trận chuyển mạch chính (LCXE) định kỳ hoặc theo yêu cầu từ các đường nhất định. III.10. Bộ phân bố bản tin (MQ). MQ đảm nhiệm chức năng phân chia và tạo khuôn dạng các bản tin nội bộ. Ngoài ra nó còn thực hiện: + Giám sát các đường đấu nối bán thường trực (các đường số liệu). + Chuyển các bản tin giữa các mạch vòng thông tin (chức năng cổng). III.11. Mạch vòng thông tin (Tokenring). Để chuyển thông tin từ trạm này qua trạm khác, tổng đài Alcatel 1000 E10 sử dụng từ 1 đến 5 mạch vòng thông tin. Việc chuyển bản tin được thực hiện thông qua môi trường gọi là mạch vòng thông tin với giao thức chuẩn riêng biệt, nó xử lý phù hợp với chuẩn định IEEE 802.5. Mạch vòng đơn (cấu hình rút gọn ) được gọi là mạch vòng giữa các trạm MIS . Một mạch vòng MIS để trao đổi giữa các chức năng điều khiển hoặc giữa các chức năng điều khiển và phần mềm vận hành và bảo dưỡng. Từ 1 đến 4 mạch vòng xâm nhập trạm MAS để trao đổi thông tin giữa các chức năng đấu nối (URM, COM, ETA, PUPE) và các chức năng điều khiển. III.12. Chức năng vận hành và bảo dưỡng (OM). Các chức năng của phân hệ vận hành và bảo dưỡng được thực hiện bằng phần mềm vận hành và bảo dưỡng (OM). Nó cho phép xâm nhập đến mọi thiết bị phần cứng và phần mềm của hệ thống qua các thiết bị đấu nối là máy tính thuộc phân hệ vận hành và bảo dưỡng. Đầu cuối phụ trợ, môi trường từ tính, máy đầu cuối thông minh, các chức năng này có thể phân làm hai nhóm: + Vận hành ứng dụng thoại . + Vận hành và bảo dưỡng hệ thống . Ngoài ra phân hệ vận hành và bảo dưỡng còn thực hiện các chức năng sau: + Nạp phần mềm hệ thống và số liệu cho các phân hệ đấu nối điều khiển qua các đơn vị xâm nhập thuê bao số. + Cập nhật tin tức về hoá đơn chi tiết . + Tập trung số hiệu cảnh báo từ các trạm điều khiển và đấu nối qua các mạch vòng cảnh báo. + Phòng vệ tập trung cho toàn bộ hệ thống . Phân hệ vận hành và bảo dưỡng còn cho phép hội thoại 2 hướng với các mạng vận hành và bảo dưỡng, mức vùng hoặc quốc gia (TMN). III.13. Truy nhập thuê bao số CSN. III.13.1. Vị trí của CSN. Tổng đài vệ tinh CNS là một đơn vị tập trung thuê bao mà nó cho phép các thuê bao số hay tương tự đều được nối tới tổng đài E10 cho dù thuê bao đó ở xa hay gần. Tổng đài vệ tinh CSN thuộc phân hệ truy nhập thuê bao, mỗi CSN có thể nối với tối đa 5120 thuê bao tương tự hoặc 2560 thuê bao số. CSN được thiết kế để thích ứng được với các vị trí địa lý khác nhau: có thể là đơn vị kết cuối thuê bao nội hạt CSNL (Đơn vị kết cuối thuê bao gần) và đơn vị kết cuối thuê bao xa CSND tuỳ thuộc vào vị trí của nó so với tổng đài. Vị trí của CSN đối với tổng đài: + Đơn vị đấu nối thuê bao gần CSNL đấu nối với tổng đài bằng các đường nội bộ LR. + Đơn vị đấu nối thuê bao xa CSND đấu nối với tổng đài bằng các đường sử dụng mã HDB3 đường MIC. ẫ : LR OCB 283 CSNL MIC ẫ : CSND Hình 33 : Vị trí của CSN đối với OCB-283 III.13.2. Ưu điểm của việc sử dụng CSN. + Tối ưu hoá việc truy cập thuê bao. + Đơn giản và hiệu quả về mặt giá thành khi nâng cấp nên thành mạng ISDN sự kết nối với các đường số chỉ cần thay đổi hay thêm vào các bảng mạch đường dây thuê bao trong CSN. + Truy nhập thuê bao tin cậy thông qua việc số hoá các đường truyền, khả năng vận hành tin cậy vì CSN có thể hoạt động ở chế độ độc lập với OCB 283. III.13.3. Cấu trúc tổng thể của CSN. III.13.3.1. Sơ đồ tổng quát Cấu trúc của CSN bao gồm các thành phần chính sau: + Các bộ tập trung thuê bao (CN), CN có thể là bộ tập trung thuê bao gần (CNL) hoặc bộ tập trung thuê bao xa (CNE). Trong CN, mỗi đường dây thuê bao được nối với một máy thuê bao. Mỗi CN có thể nối với tối đa 256 thuê bao tương tự hoặc 128 thuê bao số. + Một khối điều khiển và chuyển mạch (UCN) thực hiện chức năng điều khiển và chuyển mạch của (UCN). Nó liên lạc với OCB-283 bằng báo hiệu số 7. CSN ẫ : UCN CSN ẫ : CSNL UCN CSN ẫ : CSNL CSN ẫ : Ma trận chuyển mạch Hình 34: Sơ đồ tổng quát của CSN Trong đó: + CNL: Đơn vị tập trung thuê bao gần. + CNE: Đơn vị tập trung thuê bao xa. + ICNE: Bộ giao tiếp bộ tập trung số xa. + UCN: Đơn vị điều khiển số điểu khiển đấu nối, giao tiếp các bộ tập trung thuê bao với tổng đài OCB-283. Các bộ đấu nối các thuê bao với CSN: Có 2 loại bộ tập trung thuê bao sau: + CSLM: Bộ tập trung số nội hạt cho thuê bao số và thuê bao tương tự. + CNEM: Bộ tập trung số xa cho thuê bao số và thuê bao tương tự. Các đường thuê bao số có tốc độ cơ sở 144 kb/s (2B+D). Đường dây thuê bao Analog 2 dây, 3 dây hoặc 4 dây. ẫ U C N C N L M C N E M NT PABX NT PABX 2 đến 4 LR 2 đến 16 PCM hoặc LR 144 Kb/s 2048 Kb/s 144 Kb/s 2048 Kb/s 2 đến 4 PCM ẫ : ẫ Các tuyến PCM dành cho việc kết nối với tổng đài chuyển mạch với tốc độ 2048Kb/s. Hình 35: Sơ đồ kết nối các thuê bao với CSN. III.13.3.2. Phân chia chức năng của đơn vị điều khiển số (UCN). Đơn vị điều khiển số (UCN) là giao tiếp giữa các modul tập trung số (CN) và tổng đài, nó gồm 2 phần: + 2 đơn vị đuều khiển và đấu nối (UCX) hoạt động theo kiểu hoạt động dự phòng, phần hoạt động được gọi là phần chủ điều khiển mọi lưu lượng và cập nhật dự phòng. Nếu phía hoạt động có sự cố thì sẽ có sự chuyển đổi trạng thái tự động tức thời và phía dự phòng sẽ chuyển sang trạng thái hoạt động và nó sẽ điều khiển toàn bộ mọi lưu lượng. + Một nhóm xử lý thiết bị phụ trợ (GTA) đảm bảo một số chức năng riêng biệt phù hợp với UCX là: - Tạo các tone và các bản tin thông báo cho các cuộc thông tin nội bộ nếu CSND ở trạng thái tự trị. - Nhận biết tín hiệu đa tần từ các máy ấn phím nếu CSND ở trạng thái tự trị. - Đo kiểm các đường thuê bao đấu nối tới các Modul tập trung số nội hạt. Các Modul tập trung số vệ tinh (CNE) được đấu nối với đơn vị điều khiển số bằng các đường PCM. Một đơn vị đấu nối và điều khiển được phân chia làm 2 phần: + Mạng đấu nối (RCX). + Đơn vị điều khiển (UC). UCN CNL CNE Thuê bao Thuê bao Ma trận chuyển mạch UCN Ma trận chuyển mạch GTA CNL CNE Thuê bao Thuê bao UCN UCN Ma trận chuyển mạch CNL CNE Thuê bao Thuê bao UC GTA Hình 36: Cấu trúc chức năng của UCN III.13.4. Kết nối của các Modul tập trung số với mạng đấu nối. Bộ tập trung nội hạt (CNL) được kết nối với mạng đấu nối bằng từ 2 đến 4 đường mạng nội bộ (LRI). Các khe TS16 của các đường LRI này đều được sử dụng để mang báo hiệu HDLC. TS 0 không được sử dụng để mang tiếng. Bộ tập trung vệ tinh (CNE) được kết nối với mạng đấu nối bằng từ 2 đến 4 PCM qua Modul giao tiếp ICNE, các khe TS16 được dùng để mang báo hiệu HDLC. Cực đại có thể sử dụng đến 42 LRI để kết nối các bộ tập trung với mạng đấu nối. Cực đại có thể phát triển tới 19 bộ tập trung số nội hạt (CNL). Nếu sử dụng cả CNL và CNE thì con số cực đại sẽ là 20 CN. 48 LRI 0 CNL ICNE 1 3 RCX 0 3 0 3 CNE CNE 2 đến 4 LRI 1 đến 4 LRI 1 đến 4 LRI 1 đến 4 PCM 1 đến 4 PCM HDLC HDLC HDLC HDLC HDLC Thuê bao Thuê bao Thuê bao Ma trận chuyển mạch Một CNL và CNE có thể kết nối từ 1 đến 4 PCM. Một ICNE cho phép kết nối cực đại đến 42 PCM, phân bố cực đại cho 20 NE. Hình 37: Kết nối các bộ tập trung số (CN) với mạng đấu nối (UCN) III.13.5. Sự đấu nối của đơn vị truy nhập thuê bao CSN tới OCB-283. III.13.5.1. Sự đấu nối của đơn vị thuê bao gần CSNL.  MCX 0 0 15 TS 15 2-16 LR SS7 RCX CNL I CNE CNE GTA UC Hình 38 : Sự đấu nối của CSNL tới OCB-283 Đơn vị truy nhập thuê bao gần được đấu nối trực tiếp tới OCB-283 qua 2 đến 16 đường mạng LR. Hai đường LR0 và LR1 truyền báo hiệu số 7 trên TS16, các TS6 của các đường LR2 đến LR15 mang kênh thoại. MCX 15 15 15 15 SMT 15 15 15 15 RCX CNL I CNE CNE GTA UC SS7 SS7 2-16 2-16 PCM III.13.5.2. Sự đấu nối của đơn vị truy nhập thuê bao xa CSND Hình39: Sự đấu nối của CSND tới OCB-283 Đơn vị truy nhập thuê bao xa CSND được đấu nối với OCB-283 thông qua đơn vị truy nhập đường trung kế SMT bởi từ 2 đến 16 đường MIC. Các TS16 của PCM0 và PCM1 truyền báo hiệu số 7. Các TS16 của PCM2 đến PCM15 truyền tín hiệu tiếng nói. Các TS0 của các PCM truyền tín hiệu đồng bộ. Chương 4: Quá trình thiết lập một cuộc gọi I. Mô tả quá trình thiết lập một cuộc gọi. Giả sử có thuê bao chủ gọi (thuê bao A) thuộc CSNL 1 quản lý và thuê bao bị gọi (thuê bao B) thuộc CSNL 2 quản lý. Khi thuê bao A nhấc máy, bộ CSNL 1 xác định trạng thái thay đổi của thuê bao, nó phân tích trạng thái này để chiếm một kênh thời gian trên đường LR nối tới MCX. CSNL 1 tạo ra bản tin báo hiệu số 7 và chuyển bản tin này trên đường COC (báo hiệu SC) bản tin cho một cuộc gọi mới: Gồm những thông số sau: + Chỉ số thiết bị NE + Chỉ số khe thời gian BT + Đường LR được chọn Bản tin này được chọn PU/PE tiếp nhận, chuyển qua mạch vòng bản tin MAS sang cho MR trong MR, phần mềm MR sẽ xử lý các thông tin có liên quan đến thuê bao A (như chỉ số CSNL 1 hay thiết bị NE). Thông tin này sẽ được MR ghi vào một thanh ghi nhất định nào đó còn rỗi. Như vậy, thanh ghi này được chuyển sang trạng thái bận. Sau đó MR tạo bản tin đưa sang cho TR yêu cầu TR cho biết các thông tin liên quan đến thuê bao vừa được ghi như: Đặc tính của thuê bao (thuê bao quay số hay ấn phím) dịch vụ đặc biệt của thuê bao… Sau đó TR sẽ truy tìm số liệu của thuê bao chủ gọi vừa đưa bản tin trả lời qua MIS tới MR, bản tin này gồm có các thông tin về chỉ số thiết bị NE hay số máy ND của thuê bao A. Căn cứ vào bản tin này MR sẽ được thuê bao A có quyền được đấu nối hay không. Khi thuê bao A có quyền được đáu nối MR truyền một bản tin qua đường MAS tới phần mềm điều khiển ma trận chuyển mạch COM. Bản tin này yêu cầu COM thiết lập tuyến nối giữa ETA với CSNL 1 để gửi âm mời quay số đến thuê bao A. Đây là đầu nối bán thường trực qua SMX. Khi thuê bao A nghe được âm mới quay số và bắt đầu quay số, trong CSNL sẽ có các thiết bị thu và chuyển bản tin về theo đường COC tới COM và yêu cầu COM phát âm mời quay số, đồng thời nó chuyển ngay một bản tin qua MIS sang cho TR, yêu cầu TR biên dịch để biết được cần phải thu bao nhiêu con số hay biết cuộc gọi đó là cuộc gọi nội hạt hay đường dài. Tất cả các thông tin này đều được báo cho MR. Sau khi nhận được tất cả các con số cần phải thu MR lại chuyển sang cho TR yêu cầu TR biên dịch các con số của thuê bao ( biên dịch từ ND sang NE ) để biết được thuê bao để gọi đã cài đặt chưa, chỉ số NE là bao nhiêu, thuộc CSNL nào. Nếu thuê bao bị gọi đã cài đặt ( thuê bao B ) TR gửi một bản tin cho MR. MR sẽ phân tích chi tiết tất cả các thông số của thuê bao B để định ra địa chỉ vật lý của no và gửi một bản tin qua MAS tới PUPE yêu cầu kiểm tra trạng thái của thuê bao B. PUPE sẽ chuyển bản tin này qua đường COC tới CSNL 2. CSNL 2 sẽ kiểm tra trạng thái bận hay rỗi của thuê bao B. Nếu thuê bao B rỗi CSNL 2 sẽ gửi chuông đến thuê bao B đồng thời gửi một bản tin báo hiệu cho PUPE biết. PUPE sẽ truyền thông tin này tới MR. MR gửi một bản tin tới COM yêu cầu COM đấu nối ETA với CSNL 1 để gửi âm hồi chuông tới thuê bao A . Khi nghe thấy chuông thuê bao B nhấc máy CSNL 2 nhận đươc trạng thái này và gửi bản tin qua COC về PUPE. PUPE chuyển bản tin này cho MR báo cho MR biết thuê bao B đã nhấc máy. Khi nhận đươc bản tin này, MR sẽ thực hiện các thao tác sau: + Gửi một bản tin tới COM yêu cầu ngắt tín hiệu hồi âm chuông. + Gửi một bản tin tới GX yêu cầu đấu nối trên trường chuyển mạch. + Gửỉ môt bản tin tới TX yêu cầu bất đầu tính cước. Sau khi TX nhận được các thông tin cần thiết cho việc tính cước từ MR. TX sẽ gửi một bản tin báo cho MR biết MR nhận được bản tin này, họ sẽ xoá số liệu trên các thanh ghi để phục vụ cho cuộc gọi mới, GX sẽ giám sát đường nối vừa được thiết lập giữa thuê bao A và thuê bao B. Khi có thuê bao đặt máy, GX phát hiện và chuyển tin này tới MR để MR giải phóng thiết bị có liên quan. SC OM MIS MCX COM Các trung kế và các thiết bị thông báo ghi sẵn SC ( MAS PC GX MQ MR TR TX URM LR CSNL1 CSNL SC ( A B CSNL2 ETA PU/PE Hình 40: Quá trình thiết lập cuộc gọi II. Quá trình gửi, nhận và xử lý bản tin. Quá trình trao đổi bản tin thiết lập cuộc gọi nội hạt có thể chia thành các giai đoạn như sau: II.1. Thuê bao chủ gọi nhấc máy. Thuê bao chủ gọi nhấc máy, khi này thiết bị đường dây sẽ phát hiện sự thay đổi trạng thái mạch vòng thuê bao. Bộ xử lý kiểm tra theo chu kỳ để phát hiện liệu có sự thay đổi trạng thái mạchvòng thuê bao. Việc phát hiện cuộc gọi mới căn cứ vào việc so sánh trạng thái hiện thời của thuê bao với trạng thái trước đã nhận ghi lại trong RAM của bộ xử lý. Sau 64ms mà trạng thái mới của đường dây không thay đổi thì cuộc gọi mới được ghi nhận. Sau khi gửi nhận cuộc gọi mới, bản tin DEC được gửi tới UCN + DEC: thuê bao nhấc máy. + ADUT: địa chỉ UT. Nó được truyền trên cáp địa chỉ ở phía sau ngăn máy của bộ tập trung và có thể nhận được các giá trị từ 1 đến 16 với bo mạch TABAS. + Số thiết bị đầu cuối: Đây là số thuê bao trên bo mạch TABAS và có thể nhận giá trị 1 tới 15. TS + EVS: sự kiện đơn. Thông báo DEC gửi các thông tin liên quan đến sự kiện đơn lẻ. Hình 41: Nhận bản tin DEC trong UCN Sau đó TCCS gửi bản tin nhận được và số bộ tập trung vào vùng đệm của bo mạch TMUC, tại đây thông tin này sẽ được bộ xử lý giữa lại để xử lý. Sau khi phân tích bản tin, nội dung (gọi là Context) sẽ được lấy ra từ bộ nhớ của TMUC. Nội dung này được gọi là nội dung tham khảo CSN sẽ cho phép ghi nhớ toàn bộ thông tin cần cho thiết lập, giám sát giải phóng tuyến liên lạc. Nhờ có sự trợ giúp của các thiết bị trên bảng mạch TMUC, chúng tìm một khe thời gian rỗi ở đầu ra của CN nơi mà thuê bao chủ gọi được nối vào và tìm một khe thời gian rỗi tại đầu ra của CSN. Một lệnh được gửi cho bộ phận dẫn đường bo mạch TMQR để thực hiện kết nối giữa các khe thời gian của LRI và LR. Context tham khảo của CSN bao gồm: + Số của bộ tập trung. + Địa chỉ thiết bị đầu cuối. + Khe thời gian của OCB TS – LR. + Khe thời gian của CN, TS – LRI. Sau đó bản tin BCL được gửi cho bộ tập trung CN. Còn bản tin NOVAP được gửi lại cho OCB-283. II.2. Nhận bản tin BCL ở bộ tập trung. Nhiệm vụ của bản tin này thực hiện vòng lặp cho TS-LRI được lựa chọn. Vòng lặp này để dùng kiểm tra tính liên tục giữa UT và UCN: + BCL: mạch vòng. + ADUT: địa chỉ của UT. + TS: khe thời gian.Số của LR. Khi nhận được bản tin UT thực hiện vòng lặp ở mức điều khiển. Sau đó TRCX cho phép tiến hành việc kiểm tra BCL. Sơ đồ kiểm tra mạch vòng của thiết bị tách và chèn khe thời gian. Bộ điều khiển Bộ giao tiếp với LR LTUR Chèn LRIS LTUE LRIE Tách TRCX TS Hình 42: Nhận bản tin BCL ở bộ tập trung. II.3. Nhận bản tin NOVAP trong tổng đài Acatel 1000-E10. OUNAP RCX MCX LR0 LR15 TS16 LRI0 LRI1 TS31 TCCS SVC7 MR PU/PE LR LR TSx MAS NOVAP CSN OCB-283 COM Hình 43 : Sự nhận bản tin NOVAP trong E10B Nhiệm vụ của bản tin NOVAP là tạo ra một sự giao dịch với MR để báo hiệu một cuộc gọi mới . Bản tin này được thu nhận nhanh bởi một thanh ghi. Bản tin này được gửi đi bởi bảng mạch TCCS - SVC 7 tới một trong hai tuyến báo hiệu (khe thời gian 16) mạng báo hiệu số 7. Sự lựa chọn tuyến báo hiệu SCS được thực hiện bởi CSN. Các bản tin có liên quan đến cùng một công việc phải được truyền cùng một tuyến báo hiệu, và CSN truyền thông tin SCS tới OCB 283 thông qua bản tin NOVAP. + NOVAP: Bản tin cuộc gọi mới. + SCS: Sự lựa chọn tuyến báo hiệu. + REF CSN: tham chiếu CSN. + Số thiết bị, số của UT, số chủ nghĩa xã hội số UT, số đơn vị đầu cuối. TS - LR Bản tin này được nhận và kiểm tra bởi PU/PE. Các tuyến báo hiệu (khe thời gian 16) được nối theo đường bán cố định tới các khe thời gian chính của các tuyến LR nối tới PU/PE với trường chuyển mạch của E10B. PU/PE có một bản tương ứng TSôCSN và suy ra số của CSN đã gửi bản tin NOVAP. PU/PE chuyển đổi bản tin nhận được thành báo hiệu số 7 trên MAS. Bản tin được gửi trên MAS gọi là OUNAP: + OUNAP: yêu cầu mở đường nối cho cuộc gọi mới. + SCS: lựa chọn tuyến báo hiệu. + REF CSN: tham chiếu CSN. + Số của thiết bị, số của CSN, số của UT, số của đơn vị đầu cuối. + Chỉ số CSN, chỉ số UR. II.4. Yêu cầu phân biệt thuê bao chủ gọi. MR cần biết thuộc tính của thuê bao chủ gọi để: + Nếu thuê bao chủ gọi là máy ấn phim thì một bộ thu tần số RF được sử dụng để nhận số và giải mã những tần số đó. + Nếu thuê bao chỉ được phép gọi vào, nó phải được nối âm báo bận. + Nếu thuê bao có nhiều dịch vụ khác hoặc chỉ được gọi ra thì chỉ được cấp âm mời quay số. Để phân biệt các thuê bao, MR cần gửi một bản tin DDISDR tới một TR. Bản tin này chứa các thông tin nhận dạng thuê bao: Số UR, số UT, số đầu cuối. TR trả lời bằng bản tin RDISDR. Toàn bộ thông tin được ghi lại trong thanh ghi mà được chiếm giữ để thiết lập liên lạc. RCX MCX TS31 TCCS SVC7 MR PU/PE LR TSx MAS DDISDR CSN OCB-283 RDISDR MR LR LR0 LR15 LR1 TS16 COM Hình 44: Thông tin về thuê bao chủ gọi II.5 Kết âm mời quay số và nhận cuộc gọi mới. Thông qua mạch vòng thông tin MAS, MR ra lệnh cho MCX nối âm mời quay số. Âm mời quay số do GT ở trong GTA phát. có được chỉ số của UR, LR chỉ số của MCX, LRX tương ứng. từ MQ, MR gửi những thông tin sau tới ML COM: OCXGT (lệnh nối với âm mời quay số) và địa chỉ của SMX - LRX - TS mà thuê bao gọi được nối vào đó. MR gửi cho CSN bản tin ACNAP (nhận cuộc gọi mới). Bản tin này được gọi là OCOAB (lệnh cho thuê bao) gửi MR và PU/PE. Mục đích của bản tin này một mặt cung cấp cho CSN tham chiếm tới thanh ghi giám sát việc thiết lập liên lạc. Mặt khác ra lệnh cho CSN xoá vòng lặp ở độ điều khiển UT. Bản tin ACNAP chứa những thông tin sau: + Tham chiếu MR + Tham chiếu CSN + SCS lựa chọn tuyến báo hiệu RCX LR 0 TS16 LR 16 TCCS SVC7 LR 0 LRI 1 COM PU/PE MAS PC MIS TSx LR OCOAB BUS UC ACNAP OCXGT ETA Âm mời quay số CSN LR TX TR MR MQ GX TS31 + CNXIAN: yêu cầu nối âm báo quay số. Hình 45: Đấu nối mời quay số và báo có một cuộc gọi mới II.6. Nhận các con số ở CSN. Bản tin ACNAP gửi từ OCB 283 trên tuyến báo hiệu số 7 được nhận bởi bộ phối hợp TCCS-SVC7 và sau đó được đưa sang TMUC và TPUC để yêu cầu âm mời quay số cho thuê bao chủ gọi. Sau đó bản tin CNXIAN được gửi từ TPUC tới SVCUT để đưa về đơn vị kết cuối thuê bao. Chức năng của bản tin này là hủy bỏ điều khiển mạch vòng, do đó cho phép thuê bao gọi nhận được Tone quay số. Bộ vi xử lý tại UT phát hiện bắt đầu xung quay số thứ nhất, nó ra lệnh cho bộ điều khiển cắt âm tone. Khi nhận được mỗi số, UT gửi một bản tin tới UCN, đó là bản tin CHI (con số). Bản tin này chứa các dữ liệu: + Số của UT + Số đầu cuối + Số nhận được Sau khi nhận được mỗi bản tin CHI từ UT, UCN truyền một bản tin CHIUN (Uniquedigit) tới TCCS-SVC7, sau đó qua đường COC tới PU/PE sau đó tới MR. Bản tin này chứa những dữ liệu sau: + Tham chiếu CSN + Tham chiếu MR + SCS: sựa lựa chọn tuyến báo hiệu TERM UNIT TABA16 CHI THLR LTU TS TS16 LRI TS TS16 CNXIAN RCX TS TS16 CHIUN LR TCCS SVCCUT TSx TS31 1 0 BUS UC THLR TCCS SVC7 TMUC TPUC ẫ Thuê bao chủ gọi + Số được mã hoá 4 bit. Hình 46: Nhận số ở CSN II.7. Phân tích số nhận được. Trong quá trình nhận bản tin CHIUN thứ nhất (qua PU/PE đến MR) là bản tin OABCO, MR ra lệnh cho MLCOM cắt âm mời quay số (ODXGT). Sau đó MR yêu cầu TR phân tích số nhận được. Quá trình phân tích bao gồm 2 bước : + Tiền phân tích là phân tích các con số đầu tiên nhận được để xác định ra loại cuộc gọi là nội hạt, vùng, quốc gia, quốc tế, dịch vụ đặc biệt. + Phân tích (tất cả các con số nhận được trong trường hợp cuộc gọi nội bộ) để nhận được các thông tin sau: - Thông tin tính cước. - Chỉ số thiết bị của thuê bao bị gọi, con số này bao gồm : Chỉ số UR (chỉ số CSN), chỉ số CN, chỉ số UT, chỉ số đầu cuối. CN OCB-283 DPREA: Yêu cầu tiền phân tích RPREA: Trả lời yêu cầu tiền phân tích DIANA: Yêu cầu phân tích RIANA: Trả lời yêu cầu phân tích RCX CX LR0 TCCS SVC7 PU/PE LR TSx MAS DPREA CSN TS RPREA OABCO CHIUN ETA MR LR LR TR LR1 LR15 TS16 LRI 1 LRI 0 TS 31 DIANA RIANA TONE mời quay số Hình 47: Phân tích các con số II.8. Ngừng việc truyền số. Khi MR đã thu được kết quả phân tích nó gửi bản tin DIREC (hướng lệch) đến CSN. Bản tin này được gọi là OCOAB (thứ tự lệnh đến thuê bao) giữa MR và PU/PE bản tin này cho UCN một lệnh để ngừng gửi đến OCB-283 bất kỳ một xung quay số mà không có nghĩa đã quay bởi thuê bao. Bản tin DIREC chứa những dữ liệu sau: + CSN liên quan + MR liên quan + SCS lựa chọn liên kết báo hiệu Bản tin này không được đi cùng bởi một bản tin UT âm có nghĩa là thuê bao có thể quay các chữ số (các xung số ) vượt quá phạm vi, nhưng chúng sẽ không được phát lới OCB-283 trong trường hợp này. CSN CX TCCS MR PU/PE LR TSX MAS OCB-283 LR 15 DIREC OCOAB RCX LRI 1 TS 31 LR 1 LR 0 TS 16 LR LRI 0 COM Hình 48: Ngừng phát các con số của thuê bao chủ gọi II.9. Kiểm tra thuê bao bị gọi. Bây giờ MR đã biết số thiết bị của thuê bao bị gọi và nó cần để kiểm tra, nó tìm ra nơi đó bận hoặc rỗi. Để làm việc này, MR gửi bản tin TESRQ (kiểm tra thiết bị) đến CSN mà thuê bao đó được nối đến. Bản tin này được gọi là OCOAB giữa MR và PU/PE (lệnh đến lệnh thuê bao). Bản tin TESREQ chứa các thông tin sau: + MR liên quan + Số thiết bị để kiểm tra: Số CN, Số UT, Số kết cuối. + SCS lựa chọn liên kết báo hiệu Khi thu bản tin này, UCN giành một nội dung cho việc giám sát cuộc gọi (CSN liên quan) và phân tích các trạng thái thuê bao. Nếu rỗi, UCN tiến hành: + Tìm một khe thời gian rỗi tại đầu ra của bộ tập trung mà thuê bao đó nối đến và một TS rỗi tại đầu ra của CSN. Hai thuê bao này sau đó được nối lại. + Gửi bản tin BCL đến UT chứa thuê bao bị gọi,bản tin này cho phép thực hiênh kiểm tra liên tục giữa UT và UCN. + Gửi bản tin PRISE (Bản tin chiếm) tới UT có chứa thuê bao bị gọi, để nối thuê bao bị gọi với mạch tạo chuông. Tốc độ chuông được tạo lập bởi bộ vi xử lý UT mà gửi các lệnh đấu nối, phá bỏ đấu nối đường dây từ bộ chuyển đổi thuê bao. + Gửi bản tin TESPO (kiểm tra tính tích cực, đường thuê bao rỗi) đến MR. Bản tin này là trả lời của CSN đến yêu cầu kiểm tra TESEQ được gửi bởi MR. Bản tin này bao gồm : - CSN liên quan bị gọi bên kia. - MR liên quan - Số thiết bị gọi bên kia (Số CN - Số UT - Số kết cuối) - TS - LR - SCS Lựa chọn liên kết báo hiệu CN TS TS 16 UCN TS 16 LR 0 LR 15 BCN TRISE TESPO TESPQ SMX CN TS TS 16 UCN OCOAB PU/PE LR LR OCOAB Thuê bao bị gọi TS TS LR 1 TS 16 LR 1 LR 0 LR 15 MR Thuê bao chủ gọi ML COM Hình 49: Kiểm tra thuê bao bị gọi II.10. Truyền nối âm chuông cho thuê bao chủ gọi và đợi thuê bao bị gọi nhấc máy. Khi nhận được bản tin TESEQ, MR thực hiện các công viẹc sau: + Yêu cầu ML COM nối tone chuông đến thuê bao chủ gọi. + Hỏi MQ về như thuê bao chủ gọi để từ chỉ số của UR, LRđ tìm ra chỉ số của SMX, LRX tương ứng. Sau đó MR chờ một trong 3 trạng thái sau: + Thuê bao bị gọi nhấc máy. + Thuê bao chủ gọi đặt máy. + Vượt thời (vượt quá thời gian đổ chuông cho phép). CN UCN TS 16 LR 0 SMX ML COM PU/PE MAS LR LX Thuê bao bị gọi ETA TONE hồi âm chuông LR TS TS LR 1 LR 15 TS TS 16 CN TS UCN LR 0 LR 1 LR 15 TS 16 MR OCB-283 Thuê bao chủ gọi Hình 50: Đấu nối hồi âm chuông cho thuê bao chủ gọi II.11. Thuê bao bị gọi nhấc máy. Thuê bao bị gọi nhấc máy được phát hiện bởi UT, khi đó đường dây thuê bao bị gọi ngắt khỏi dòng chuông và bản tin DEC (nhấc máy) được gửi đến UCN. UCN chấp nhận bản tin này và gửi bản tin EVABO (sự kiện mạch vòng thuê bao đến lệnh MR) đến MR. Bản tin này chứa những dữ liệu sau : + CSN liên quan + MR liên quan + SCS lựa chọn liên kết báo hiệu + Kiểu sự kiện : thuê bao nhấc máy Bản tin được truyền từ PU/PE tới MR gọi là bản tin OABCO, trong quá trình nhận bản tin này MR thực hiện các công việc sau: + Yêu cầu MLCOM cắt hồi âm chuông tới thuê bao chủ gọi đó chính là bản tin DCXGT. + Qua bản tin DCX (yêu cầu đầu nối) cho MQ lệnh để đấu nối 2 thuê bao. Bản tin DCX này chứa dữ liệu SMX-LRX-TS của thuê bao chủ gọi và các thuê bao bị gọi. Kết quả đấu nối được gửi bởi MQ với bản tin RCXT (trả lời yêu cầu đầu nối). Qua bản tin DTAXCDR (yêu cầu tính cước cho thuê bao chủ gọi bên kia) cho TX lệnh để phát và khởi tạo bắt đầu tính cước cho thuê bao chủ gọi phía bên kia. Bản tin này chứa dữ liệu tính cước xuất hiện từ các phân tích riêng biệt các thuê bao bị gọi phía bên kia cũng như thuê bao chủ gọi. TX gửi một nhận biết chấp nhận đến MR thông qua bản tin RTAXCDR (trả lời đến yêu cầu tính cước bị gọi bên kia). CN TS 16 UCN TS 16 LR0 LR1 LR 15 SMX TS 16 UCN TS 16 LR0 LR1 LR 15 ML COM PU/PE LR LR Thuê bao bị gọi TS ETA TONE Hồi âm chuông MR TS MQ TX TS TS CN DCX RCX OABCO DTAXCDR RTAXCDR Thuê bao chủ gọi DEC EVABO Hình 51: Thuê bao bị gọi nhấc máy II.12. CSN giám sát thuê bao. Khi thông tin giữa 2 thuê bao đã được thiết lập, thanh ghi dùng cho thiêta lập thông tin sẽ được giải phóng. MR gửi yêu cầu giám sát tới CSN, lệnh này được gửi qua bản tin SUTRA (huỷ bỏ biên dịch với MR). Bản tin này chứa dữ liệu sau: + CSN liên quan + MR liên quan + SCS lựa chọn liên kết báo hiệu Khi thu bản tin này, các CSN bắt đầu giám sát cuộc gọi và gửi bản tin CNXP (yêu cầu đấu nối) đến các UT. Vai trò của bản tin CNXP là để loại bỏ mọi mạch vòng, sau đó 2 thuê bao hội thoại với nhau. CN TS TS 16 UCN TS 16 LR 0 LR 15 CNXP SUTRA SMX CN TS TS 16 UCN OCOAB TS PU/PE LRMASLR 1 PLRSMX E LR OCOABMAS PU/PSMTS 16 XTS Thuê bao bị gọi TS TS LR 1 TS 16 LX 1LR LR LR 0 Thuê bao chủ gọi LR 15 MR Thuê bao chủ gọi ML COM MAS TS Hình 52: CSN giám sát các thuê bao Kết luận Tổng đàI Alcatel 1000 E10 OCB 283 là một trong những hệ thống tổng đài có dung lượng lớn được sử dụng rộng rãi ở Vệt Nam. Quá trình nghiên cứu về tổng đài, em nhận thấy rằng các tổng đài chuyển mạch số có nhiều ưu điểm hơn hẳn so với các tổng đài chuyển mạch tương tự về nhiều mặt như kích thước nhỏ gọn, dễ lắp đặt, vận hành và bảo quản. Hơn nữa có khả năng xử lý thông tin nhanh hơn, hiệu quả hơn và chất lượng thông tin cao hơn, đảm bảo độ an toàn trong sử dụng. Việc quản lý tổng đài bằng máy tính giúp cho việc phát triển và khắc phục sự cố được nhanh chóng và thuận tiện. Khả năng mở rộng dung lượng cao hơn và dễ dàng hơn so với các tổng đài chuyển mạch tương tự. Hơn nữa chúng còn có khả năng cung cấp nhiều loại dịch vụ phục vụ nhu cầu của khách hàng. Trong tương lai, các tổng đầi số lại càng có triển vọng cung cấp thêm nhiều loại dich vụ mới mẻ hơn và hiệu quả hơn phục vụ cho đời sống con người . Các từ viết tắt Từ viết tắt ý nghĩa Ass Tạo tuyến báo hiệu số 7 No7 signalling routing At Bộ ghép nối đầu cuối Terminal adaptor Bl Bus nội bộ Local bus Bm Băng từ Magnetic tape Bsc Bộ điều khiển trạm cơ sở Base Station Controller Bsm Bus trạm đa xử lý Multiprocessor station bus Bss Hệ thống trạm cơ sở Base Station System Bt Cơ sở thời gian Time base Bts Trạm thu phát cơ sở Base Transceiver Station Cas Điểm chuyển mạch dịch vụ hoặc báo hiệu kênh kết hợp Service Switching Point (SSP) or Chanel Associated Signalling (according to context) Ccitt Uỷ ban tư vấn điện thoại và điện tin quốc tế International telegraph and telephone consultative commitee ccitt no7 Hệ thống báo hiệu kênh chung được định nghĩa bởi CCITT Ccm Trung tâm chuyển mạch dịch vụ di động (MSC) Mobile service switching centre (MSC) ccs7 Xem CCITT No7 Cde Hộp phân bố điện năng Power distribution box Ccx Hệ thống ma trận chuyển mạch Switching matrix system Clth Bộ phối hợp các đường truyền báo hiệu HDLC HDLC transmission link coupler Cmp Bộ phối hợp đa lộ chính Main multiplex coupler cms Bộ phối hợp đa lộ thứ cấp Secondary multiplex coupler cn Bộ tập trung số Digital concentrator cne Bộ tập trung số từ xa Remote digital concentrator cnem Bộ tập trung số từ xa thu nhỏ Remote contractor cnep Bộ tập trung từ xa chính Main remote concentrator cnes Bộ tập trung từ xa thứ cấp Secondary remote concentrator cnl Bộ tập trung số nội hạt Local digital concentrator com Xem ML COM coma(B) ML COM đối với nhánh A (Hoặc B) ML COM for branch A (or B) crc4 Chu kỳ kiểm tra quá tải thứ 4 Cyclic Redundancy Check of 4th order csal Bộ phối hợp cảnh báo thứ cấp Secondary alarm coupler cse Bộ tập trung vệ tinh điện tử (Hoặc đơn vị kết nối thuê bao điện tử) Electronic satellite concentrator (or electronic subscriber connection unit) csmp Bộ phối hợp báo hiệu đa thủ tục Multiprotocol signalling coupler csn Đơn vị truy nhập thuê bao số Subscriber digital access unit ct Mạch đầu cuối Terminal circuit ctsv Bộ phối hợp xử lý tín hiêụ thoại Voice signal processing coupler cv Bộ chuyển đổi điện áp Voltage convertor dl Đĩa logic Logical disk dm Đĩa từ Magnetic disk dt Phân phối tín hiệu thời gian cơ sở Time base signal distribution dtmf Thiết bị đa tần âm kép Dual-Tone Multi-Frequency (equipment) ech Module phần mềm trao đổi Interchange software module el Trạm phần mềm Software set etn Thiết bị đầu cuối số Digital Terminal Equipment etsi Viện tiêu chuẩn viễn thông châu Âu European Telecommunication Standards Institute etu Đơn vị đầu cuối tổng đài Exchange Termination Unit (SMT context) e10 Hệ thống ALCATEL 1000 E10 ALCATEL 1000 E10 system E10(OCB283) Hệ thống ALCATEL 1000 E10 được trang bị với OCB283 ALCATEL 1000 E10 system equipped with OCB283 gas Nhóm bộ nối báo hiệu Signalling adaptor group glr Nhóm các đường ma trận Group of matrix links grut Nhóm các thiết bị đầu cuối Terminal equipment group gsm Hệ thống toàn cầu đối với thông tin di động Global System for Mobile communication (pan European network) gt Bộ phát âm báo Tone generator gta Nhóm xử lý thiết bị phụ trợ Auxiliary equipment processing group (in CSN) gx Xem ML GX hdb3 Mã lưỡng cực mật độ cao High Density Bipolar code hdlc Điều khiển đường dữ liệu mức cao High level Data Link Control hlr Bộ kiểm tra cục bộ Home Location Register hyp HYPervisor ias Giao tiếp SMM với cảnh báo SMM interface for alamr (RTOS software set) icdc CSN giao tiếp với đơn vị kết nối và điều khiển CSN interface with connection and control units icne Giao tiếp UCN-CNE UCN-CNE interface (in CSN) ilr Giao tiếp các đường ma trận Matrix link interface in Mạng thông minh Intelligent Network isdn Mạng số đa dịch vụ thích hợp Intergrated Services Digital Network ispabx Tổng đài cơ quan dịch vụ thích hợp Intergrated Service Private Branch Exchange isup Phần thuê bao số mạng đa dịch vụ thích hợp Intergrated Service digital network User Part it Khe thời gian (TS) hoặc ngắt Time Slot (TS) or InTerrupt (according to context) ita Thiết bị tài sản khách hàng Customer Premises Equipment (CPE) j64 Truy nhập chuyên dụng tới các đường dữ liệu 64kbit/s Access dedicated to 64kbit/s data links la Đường truy nhập Access Link lapd Thủ tục truy nhập đường (kênh D) Link Access Protocol (chanel D) las Đường truy nhập Access Link lbuc Phần mềm cơ sở đơn vị điều khiển Control unit basic software lbut Phần mềm cơ sở đơn vị đầu cuối Terminal unit basic software lcut Phần mềm chung đơn vị đầu cuối Terminal unit common software ld Đường dữ liệu Data link lr Đường ma trận Matrix Link lre Đường ma trận ngoài External matrix link lri Đường ma trận bên trong Internal matrix link lrs Đường ma trận ngoài Outgoing matrix link(previously: switching network output line) lsp Đường bán thường trực Semi-permanent link ma Chương trình Macro Macroprogram mal Vòng cảnh báo Alarm multiplex map Phần ứng dụng di động Mobile Application Part mas Vòng cảnh báo truy nhập trạm điều khiển chính Main control station multiplex mc Bộ nhớ chung Common memory mcx Ma trận chuyển mạch chính Host switching matrix (previously: switching network) mf Đa tần Multifrequency (signalling mode) mic Điều biến xung mã (PCM) Pulse code modulation (PCM) mis Mạch vòng liên trạm Inter-station mutilplex ml Máy phần mềm (thường gọi là phần mềm) Software machine ml cc ML điều khiển gọi(xử lý gọi trong ngữ cảnh thông tin di động) Call control ML (call handling in mobile radio context) ml com ML trạm điều khiển ma trận chuyển mạch Matrix switch controler ML ml eta ML quản lý thiết bị phụ trợ (hoặc mạch dịch vụ) Server circuit (or auxilary equipment) manager ML ml gs ML trạm điều khiển dịch vụ(ngữ cảnh thông tin di động) Server controler ML (mobile radio context) ml gx ML bộ xử lý hệ thống ma trận Matrix system handler ML ml mq ML phân bố bản tin Message distribution (to URM, ETA, GX) ML ml mr ML bộ xử lý gọi Call handler ML ml oc ML bộ tạo tuyến bản tin OM OM messaga router ML ml pc ML trạm điều khiển báo hiệu số 7 SS7controler ML ml pupe ML bộ xử lý giao thức báo hiệu số 7 SS7 protocol handler ML ml saba ML mô phỏng thuê bao tương tự Analogue subscriber ML ml sm Phần mềm (ML) trên trạm: bộ điều khiển chức năng chung (thông tin, lưu tải, phòng vệ,..) đối với mỗi trạm SM Station ML: common function (kernel, communication,loading,defence) controler for each SM station ml tr Phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu và thuê bao Subscriber and analysis database manager ML ml tx Phần mềm đo lường lưu thoại và tính cước cuộc gọi Call charging, and traffic measurement ML ml urm ML bộ xử lý PCM PCM handler ML mp Thiết bị ghi nhận thông báo Recorded announcement machine mpn Thiết bị thông báo số hoặc bộ điều khiển dịch vụ thoại Digital announcement machine or voice service controller mpna Thiết bị thông báo số ACATEL ACATEL digital announcement machine mq Xem ML MQ mr Xem ML MR msc Trung tâm chuyển mạch dịch vụ di động Mobile service Switvhing Centre (Alcatel 900 system architecture element) mt Xem BM mtp Phần chuyển bản tin (trong CCITT No7) Message Transfer Part (in CCITT No7) nd Số thiết kế Designation Number ne Số thiết bị Equipment Number ocom Chức năng khai thác và bảo dưỡng được trung tâm hoá OCB283 OCB283 Centralized Operation and maintenance (function) om Phần mềm (hoặc chức năng) khai thác và bảo dưỡng trong ALCATEL 1000 E10 In ACATEL 1000 E10 operation/maintenance software (or function) osi Liên kết hệ thống mở Open System Interconnection ovs Đơn vị tổng hợp tín hiệu thoại Voice synthesis unit p/r Làm việc/Chờ Active/Standby pc Xem ML PC pcm Điều biến xung mã Pusle Code Modulation pe Trạng thái kiểm tra Test position plmn Mạng di động công cộng Public Land Mobile Network pmd Post Mortem Dump ps Điểm báo hiệu Signallimg point pstn Mạng điện thoại chuyển mạch công cộng Public Switched Telephone Network (recommanded abbreviation) pts Điểm chuyển báo hiệu (STP) Signalling Transfer Point (STP) pup Đơn vị xử lý chính Main processor unit pupe Xem ML PUPE pus Đơn vị xử lý thứ cấp Secondary processor unit pu32 Đơn vị xử lý 32-bit 32-bit processor unit rcx Ma trận chuyển mạch Switching Matrix (CSN context) rem Mạng quản lý viễn thông Telecommunication Management Network(TMN) rgf Bộ thu và xử lý tần số Frequency generator receiver rgt Mạng quản lý viễn thông Telecommunications management network (TMN) rnis ISDN sab Khuếch đại và lựa chọn nhánh (trong CCX) Branch selection and amplification (in CCX) sad Địa chỉ phụ Sub-ADdess sam Trạm điều biến cung cấp nguồn Modular power supply station scsi Giao tiếp hệ thống máy tính nhỏ Small Computer System Interface sda Quay số trực tiếp Direct dialling-in sde Trạm cung cấp nguồn Power supply station sio Dịch vụ tổng đài trung kế tuỳ ý Optional trunk exchange service sm Trạm điều khiển Control station sma Trạm điều khiển thiết bị phụ trợ Auxiliary equipment control station smc Trạm điều khiển chính Main control station smm Trạm bảo dưỡng Maintenance station smt Trạm điều khiển trung kế Trunk control station smx Trạm điều khiển ma trận Matrix control station sp Điểm báo hiệu Signalling Point spa Originating-only lines spb Terminating-only lines sscs Điểm điều khiển liên kết báo hiệu Signalling connection control point(SCCP) ssp Điểm chuyển mạch dịch vụ Service Switching Point sstm Bộ phận chuyển bản tin Message transfer part (MTP) ssur Intergrated Service digital network User Part (ISUP) ssut Telephone user part (TUP) ssutr2 ISDN telephone user part-version 2 ss7 Báo hiệu kênh chung số 7 Common channel signalling No7 st Đầu cuối chuyển mạch Switching Terminal stp Điểm chuyển báo hiệu Signalling Transfer Point sts Trạm cơ sở thời gian và đồng bộ Synchronization and time base station sup Chương trình giám sát Supervisor (or SUPervisor) program ta/s Cuộc gọi thực hiện trên giây Call attempt per second tc Đầu cuối tổng đài Exchange termination (ET)[ISDN context] tcap Transaction Capabilities Application Part tcbtl Bo mạch tín hiệu cơ sở thời gian (CSNL) Time base signal board (CSNL) te Thiết bị đầu cuối Terminal Equipment (or user terminal) tmn Mạng quản lý viễn thông Telecommunication Management Network tr Xem ML TR trcx Bo mạch ma trận Matrix board ts Khe thời gian Time slot tsitl Bo mạch ghép nối TCBTL TCTBL coupling board tsuc Bo mạch lựa chọn đơn vị điều khiển Control unit solection board tsurv Bộ khuếch đại cung cấp nguồn Power supply booster ttn Đầu cuối điện thoại số Digital telephonic terminal ttrs Bo mạch bộ chuyển đổi mã và đồng bộ hoá lại CRC4 resynchronization and transcoder board ttrsb Bo mạch bộ chuyển đổi mã và đồng bộ hoá lại CRC4 CRC4 resynchronization and transcoder board tty Máy in từ xa Teleprinter tup Phần ứng dụng điện thoại Telephone User Part tutp Đơn vị đầu cuối xử lý gói Packet process terminal unit tvdr Bảo vệ các đường thuê bao song song chống lại sự quá điện áp Parallal subscriber line protection against overvoltage tvrf Bảo vệ các đường thuê bao song song chống lại sự quá điện áp và nhiễu sóng radio, sóng điện lực Parallal subscriber line protection against overvoltage and radio-electric perturbation (reinforces immunity) ty Đầu cuối in (trong sự liên hệ với đầu cuối bộ vận hành: VDU) Printing terminal (in contrast with operator terminal: VDU) ucn Đơn vị điều khiển số (trong CSN) Digital control unit (in CSN) ucx Đơn vị điều khiển và kết nối (trong CSN: UCN ngoại trừ GTA) Connection and control unit (in CSN: UCN except GTA) ura Đơn vị truy nhập (hoặc kết nối) thuê bao (CSN hoặc CSE) Subscriber access (or connection) unit (CSN or CSE) urm Xem ML URM ut Đơn vị đầu cuối Terminal unit (CSN context) utc Term identifying archive storage for the ML PUPE and ML PC utp Đơn vị xử lý khung Frame handler unit(FHU) xbus Bus chung tiêu chuẩn của hệ thống ALCATEL 8300 Mục lục Trang

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc36572.doc
Tài liệu liên quan