Đề tài Tình hình chung của công ty cổ phần đầu tư a.s.e.m

v Phòng kĩ thuật – Dự án: Có nhiệm vụ tham mưu về công tác kế hoạch, hướng dẫn sản xuất xây lắp, lập dự toán, thanh quyết toán công trình là nhiệm vụ chủ yếu.Đồng thời tình hình hoạt động toàn công ty, phân tích công tác sản xuất kinh doanh để tham mưu cho giám đốc. v Phòng vật tư– Thiết bị: Có nhiệm vụ chỉ đạo lắp đặt thiết bị thi công công trình, cung ứng vật tư cho các công trình và phụ trách kĩ thuật cơ giới. v Phòng Tài chính – Kế toán: Chức năng là đơn vị hạch toán độc lập chịu sự chỉ đạo nghiệp vụ của các cơ quan như: Tổng cục thuế,Bộ tài chính.Giám sát quá trình kinh doanh, đảm bảo cung cấp thông tin đầy đủ và quản lí tình hình tài chính của Công ty.

doc73 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1135 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tình hình chung của công ty cổ phần đầu tư a.s.e.m, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
khoán (Ký, họ tên) Đại diện bên giao khoán (Ký, họ tên) Đơn vị: Cụng ty cổ phần ĐT A.S.E.M Bộ phận: Đội cụng trỡnh số 1 – Tổ xây dựng BảNG CHấM CÔNG Thỏng 6/2008 STT Họ và tờn Hệ số lơng Ngày trong thỏng Tổng công Quy ra công 1 2 3 .. 28 29 30 1 2 3 4 5 6 1 Đặng Văn Tuõn 1.95 + + + .. + + + 26 50.7 2 Đinh Quang Đàm 1.7 + + + .. + + 25 42.5 3 Đào Bỏ Hiờn 1.65 + + + .. + + + 26 42.9 4 Nguyễn Hựng Cường 1.65 + + + .. + + + 25 41.25 5 Lý Huy Đức 1.55 + + + .. + + + 26 40.3 6 Trương Văn Chức 1.5 + + + .. + + + 24 36 7 Nguyễn Đỡnh Chiến 1.5 + + .. + + + 23 34.5 8 Nguyễn Văn Tuyờn 1.42 + + + .. + + + 26 36.92 9 Lõm Đỡnh Tiến 1.41 + + + .. + + + 25 35.25 10 Hoàng Minh Sơn 1.3 + + + .. + 24 31.2 Cộng 15.63 250 391.52 Người chấm cụng Phụ trách bộ phận Giám đốc (Ký, họ tờn) ( Ký, họ tên ) (Ký, họ tên) Công làm việc của công nhân: + những ngày còn lại CN ngưng, nghỉ VD:Trong tháng 6/2008 kế toán tính lương cho ông Đặng Văn Tuân ở tổ Xây dựng - Đội công trình 1 Tổng tiền lương theo hợp đồng giao việc cả tổ :19,576,000đ Tổng số công quy đổi cả tổ là: 391,52 ịĐơn giá khoán 1 ngày công: 19,576,000 1.95x26+1.7x25+..+ 1.41x25+1.3x24 = 50,000 (đ/công quy đổi) Lương khoán của ông Đặng Văn Tuân = 50.000x1.95x26 = 2,535,000đ Phụ cấp trách nhiệm (PCTN) : 540.000x 10% = 54.000đ Tiền ăn ca : 280.000đ Tổng thu nhập của ông Tuân:2.535.000 + 54.000 + 280.000 = 2.869.000đ Các khoản khấu trừ : BHXH (5%): = (540.000 x 1.95 )x 5% = 52.650đ BHYT (1 %) = (540.000 x 1.95 )x 1% = 10.530đ ị Thực lĩnh của ông Tuân : 2.869.000 – 52.650 – 10.530 = 2.805.820đ Tương tự với các công nhân khác Đơn vị:Công ty cổ phần đầu tư A.S.E.M Bộ phận: Đội công trình số1- Tổ: xây dựng Bảng Thanh toán lương Tháng 6/2008 ĐVT: đồng TT Họ và tên Lơng sản phẩm PCTN Tiền ăn ca Tổng thu nhập Các khoản khấu trừ Thực lĩnh Hệ số lơng Ngày công hệ số Đơn giá khoán 1 ngày công Thành tiền BHXH (5%) BHYT (1%) 1 Đặng Văn Tuõn 1.95 26 50000 2,535,000 54,000 280,000 2,869,000 52,650 10,530 2,805,820 2 Đinh Quang Đàm 1.7 25 50000 2,125,000 280,000 2,405,000 45,900 9,180 2,349,920 3 Đào Bỏ Hiờn 1.65 26 50000 2,145,000 280,000 2,425,000 44,550 8,910 2,371,540 4 Nguyễn Hựng Cường 1.65 25 50000 2,062,500 280,000 2,342,500 44,550 8,910 2,289,040 5 Lý Huy Đức 1.55 26 50000 2,015,000 280,000 2,295,000 41,850 8,370 2,244,780 6 Trương Văn Chức 1.5 24 50000 1,800,000 280,000 2,080,000 40,500 8,100 2,031,400 7 Nguyễn Đỡnh Chiến 1.5 23 50000 1,725,000 280,000 2,005,000 40,500 8,100 1,956,400 8 Nguyễn Văn Tuyờn 1.42 26 50000 1,846,000 280,000 2,126,000 38,340 7,668 2,079,992 9 Lõm Đỡnh Tiến 1.41 25 50000 1,762,500 280,000 2,042,500 38,070 7,614 1,996,816 10 Hoàng Minh Sơn 1.3 24 50000 1,560,000 280,000 1,840,000 35,100 7,020 1,797,880 Tổng 15.63 250 500000 19,576,000 54,000  2,800,000 22,430,000 422,010 84,402 21,923,588 Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ĐV: Công ty cổ phần đầu tư A.S.E.M Bộ phận: Đội công trình 1 Bảng thanh toán lương Tháng 6/2008 ĐVT: đồng TT Tên Lương sản phẩm Lương thời gian Lương học, họp, phép Phụ cấp trách nhiệm Tiền ăn ca Tổng tiền lương Các khoản khấu trừ Thực lĩnh BHXH (5%) BHYT (1%) 1 Tổ xây dựng 19,576,000 54,000 2,800,000 22,430,000 422,010 84,402 21,923,588 2 Tổ điều khiển máy 6,276,500 980,080 7,256,580 178,200 35,643 7,042,737 3 Tổ điện 4,162,500 72,000 560,000 4,794,500 150,219 29,008 4,615,273 4 Bộ phận quản lý đội 8,656,020 112,081 162,000 840,000 9,770,101 241,003 40,750 9,488,348 Cộng 23,738,500 14,932,520 112,081 288,000 5,180,080 44,251,181 991,432 189,803 43,069,946 Ngày 30 tháng 6 năm 2008 Kế toán thanh toán Kế toán trưởng (ký,họtên) (ký, họ tên) ăCơ sở lập : Căn cứ vào bảng thanh toán lương của các tổ ở đội công trình 1 ăPhương pháp lập : Lấy dòng tổng cộng ở các tổ ghi vào cột tương ứng, mỗi tổ ghi một dòng 3.Bảng thanh toán lương của toàn Công ty Do công tác kế toán cần sự chính xác nên yêu cầu phải có bảng thanh toán lương của toàn Công ty. ĐV: Công ty cổ phần đầu tư A.S.E.M Mẫu sổ: 02-LĐTL (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trởng BTC) Bảng thanh toán lương toàn doanh nghiệp Tháng 6/2008 ĐVT: đồng TT Bộ phận Lương thời gian Lương sản phẩm Lương họp,học Lương BHXH PCTN Tiền ăn ca Tổng Các khoản khấu trừ Thực lĩnh BHXH BHYT 1 Quản lí doanh nghiệp 26,064,762 628,685 270,415 729,000 27,692,862 1,352,700 270,540 26,069,622 2 Đội công trình 1 Nhân viên quản lý đội 8,656,020 112,081 162,000 840,000 9,770,101 241,003 40,750 9,488,348 CN TT sản xuât 23,738,500 126,000 3,360,000 27,224,500 572,229 113,410 26,538,861 CN điều khiển máy 6,276,500 980,080 7,256,580 178,200 35,643 7,042,737 3 Đội công trình 3 Nhân viên quản lý đội 9,001,230 132,081 174,003 1,230,000 10,537,314 257,500 51,500 10,228,314 CN TT sản xuât 47,250,800 210,000 3,744,600 51,205,400 312,220 62,444 50,830,736 CN điều khiển máy 7,560,820 245,670 198,720 1,350,000 9,355,210 214,361 42,872 9,097,977 Cộng 57,559,332 70,989,300 1,118,517 270,415 1,599,723 11,504,680 143,041,967 3,128,213 617,159 139,296,595 Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ăCơ sở : Căn cứ vào bảng thanh toán lương của bộ phận quản lý và đội công trình 1,3 ăPhương pháp : Mỗi bộ phận quản lý, đội công trình viết một dòng. ăTác dụng : Là căn cứ để trả lương cho toàn Công ty, là cơ sở để tổng hợp tính chi phí nhân công, giá thành sản phẩm. Bảng thanh toán lương toàn doanh nghiệp là cơ sở để kế toán lấy số liệu lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH (trang tiếp ) Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội ở Công ty ă Phương pháp tính KPCĐ (3382) KPCĐ được hình thành do Công ty trích lập theo tỷ lệ 2% tính trên tiền lương thực tế của CNV sản xuất được hạch toán vào chi phí SXKD. KPCĐ = 2% x Lương thực tế Trong đó : Lương thực tế = Lương chính + Lương phụ + Lươngkhác Phụ cấp trách nhiệm Lương chính = Lương thời gian + Lương sản phẩm + Lương khác = Tiền ăn ca Lương phụ = Lương họp, học, phép ă Phương pháp tính BHXH (3383) Quỹ BHXH được hình thành do việc trích vào chi phí SXKD và do người lao động đóng góp. Quỹ BHXH của Công ty trích theo tỷ lệ 20% trên tổng số tiền lương cơ bản phải trả cho công nhân viên, trong đó : Tiền lương cơ bản trả cho bộ phận đó BHXH phải tính trích vào = 15% x chi phí SXKD của từng bộ phận Tổng số tiền lương cơ bản trả cho CNV 1 tháng BHXH người lao động đóng góp = 5% x ă Phương pháp tính BHYT (3384) Quỹ BHYT dùng cho mục đích phục vụ chăm sóc sức khoẻ người lao động và quỹ được thành lập 1 phần là do Công ty trích lập, 1 phần do người lao động đóng góp, BHYT 3% tính trên lương cơ bản trong đó 1% trừ vào lương, 2% tính vào giá trị sản phẩm. Tiền lương cơ bản trả cho bộ phận đó BHYT phải tính trích vào chi phí SXKD của từng bộ phận = 2% x Tổng số tiền lương cơ bản trả cho CNV 1 tháng BHYT người lao động đóng góp = 1% x ă Cơ sở lập: Căn cứ vào bảng thanh toán lương toàn doanh nghiệp lập trên bảng thanh toán lương và BHXH. ă Phương pháp lập: Tiền lương toàn doanh nghiệp trả cho công nhân trực tiếp sản xuất được hạch toán vào TK 622. Chi phí nhân công trực tiếp, cho bộ phận quản lý hạch toán vào TK 642 - CPQLDN. + Cột: TK 334 - Dòng TK 642: Căn cứ vào dòng NV quản lý của Công ty trên bảng thanh toán lương - Dòng TK 622 : căn cứ vào bảng thanh toán lương CN công trình Cột lương chính = lương sản phẩm + lương thời gian + Các khoản phụ cấp Cột lương phụ = lương học + họp + phép - Dòng TK 623: Căn cứ vào dòng CN điều khiển máy trên bảng thanh toán lương - Dòng TK 627 : Căn cứ vào dòng NV quản lý đội trên bảng thanh toán lương - Dòng TK 338: Số tiền BHXH phải trả CNV trong tháng. + Cột TK 338 Dòng TK 622: Căn cứ vào lương TK 622 nhân với tỷ lệ quy định (Cột 3382: 2%, Cột 3383: 15%,Cột 3384: 2%) và chi tiết cho từng tổ sản xuất. - Dòng TK 334 : cột 3383 : Khấu trừ 5% tổng lương Cột 3384: Khấu trừ 1% tổng lương ăTác dụng: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH phản ánh tất cả các khoản tiền lương, trợ cấp BHXH phải trả, các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ và phân bổ vào chi phí sản xuất kinh doanh theo từng đối tượng. VD Trong tháng 6 BHXH, BHYT , KPCĐ trích cho Công ty của CNTT sx (đội công trình 1) – Bệnh viện E như sau : Trong đó: Lương sp: 23,738,500đ Tiền ăn ca: 3,360,000đ Phụ cấp trách nhiệm :126,000đ Lương chính của CNTT= 23,738,500 + 126,000 = 23,864,500đ Lương khác = 3,360,000đ Cộng TK 334 = 23,864,500 + 3,360,000 = 27,224,500đ KPCĐ (3382): 27,224,500 * 2% = 544,490đ BHXH (3383): 27,224,500 * 15% = 4,083,675đ BHYT (3384) : 27,224,500 * 2% = 544,490đ ị Cộng 338 : 544,490 + 4,083,675 + 544,490 = 5,176,615đ Vậy phân bổ tiền lương và BHXH cho bộ phận CNTT sẽ là: 27,224,500 + 4,176,615 = 32,401,115đ ĐV: Công ty cổ phần đầu tư A.S.E.M Mẫu sổ: 11-LĐTL (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) Bảng phân bổ tiền lương và BHXH Tháng 6/2008 ĐVT: đồng TT Ghi có TK, GhinợcácTK TK 334 TK 338 Tổng cộng LC LP Khác Cộng TK 334 3382 3383 3384 Cộng 338 1 TK 642: CP QLDN 26,793,762 628,685 27,422,447 548,449 4,113,367 548,449 5,210,265 32,632,712 2 TK 622 : CPNCTT 71,325,300 7,104,600 78,429,900 1,568,598 11,764,485 1,568,598 14,901,681 93,331,581 Bệnh viện E 23,864,500 3,360,000 27,224,500 544,490 4,083,675 548,450 5,176,615 32,401,115 Trung tâm TDTT- Từ Liêm 47,460,800 3,744,600 51,205,400 1,024,108 7,680,810 1,024,108 9,729,026 60,934,426 3 TK 623: CP sử dụng máy thi công 14,036,040 245,670 2,330,080 16,611,790 332,236 2,491,769 548,450 3,372,454 19,984,244 Bệnh viện E 6,276,500 980,080 7,256,580 145,132 1,088,487 145,132 1,378,750 8,635,330 Trung tâm TDTT- Từ Liêm 7,759,540 245,670 1,350,000 9,355,210 187,104 1,403,282 548,451 2,138,837 11,494,047 4 TK 627 : CP sx chung 17,993,253 244,162 2,070,000 20,307,415 406,148 3,046,112 548,450 4,000,711 24,308,126 Bệnh viện E 8,818,020 112,081 840,000 9,770,101 195,402 1,465,515 195,402 1,856,319 11,626,420 Trung tâm TDTT- Từ Liêm 9,175,233 132,081 1,230,000 10,537,314 210,746 1,580,597 548,451 2,339,794 12,877,108 5 Phải trả CNV (TK 334) 4,332,050 866,410 5,198,460 5,198,460 6 Phải trả phải nộp khác (TK 338) 270,415 270,415 270,415 Cộng 130,148,355 1,118,517 11,775,095 143,041,967 2,855,431 25,747,783 4,080,357 32,683,571 175,725,538 Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) * Từ bảng phân bổ tiền lương và BHXH cùng với các chứng từ gốc khác kế toán vào sổ nhật ký chuyên dùng, nhật ký chung và sổ kế toán chi tiết. * Sổ nhật ký chung: Từ chứng từ gốc đã được ký duyệt kế toán vào sổ nhật ký chung. * Sổ cái: Sổ cái là sổ kế toán tổng hợp dùng để tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế theo nội dung quy định. ă Cơ sở: Căn cứ duy nhất để ghi vào sổ cái là chứng từ được ký duyệt. ăPhương pháp lập : Dựa vào các chứng từ phát sinh trong tháng ĐV: Công ty cổ phần đầu tư A.S.E.M Nhật ký chung Tháng 6/2008 ĐVT: Đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu TK Số phát sinh SH NT Nợ Có Số trang trước chuyển sang x 0 0 30/6 30/6 Tính lương cho các bộ phận 622 78,429,900 627 623 20,307,415 16,611,790 642 27,422,447 142,771,552 30/6 30/6 Trích BHXH,BHYT, KPCĐ 622 14,901,681 627 623 4,000,711 3,372,454 642 5,210,265 30/6 30/6 Các khoản phải nộp khác 338 338 334 270,415 27,485,111 270,415 30/6 30/6 Các khoản khấu trừ 334 5,198,460 338 5,198,460 Cộng chuyển trang sau 175,725,538 175,725,538 Tác dụng: Làm cơ sở để vào sổ cái Cơ sở lập: Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương và bảng phân bổ số 1. Phương pháp lập: Mỗi nhiệm vụ ghi trên một dòng. ĐV: Công ty Cổ phần đầu tư A.S.E.M Sổ cái Tên TK: Phải trả công nhân viên Số hiệu TK: 334 Tháng 6/2008 NTGS Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số Tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kì 0 30/6 1 30/6 Trả lương cho CNTTSX 622 78,429,900 30/6 1 30/6 Trả lương CN sd máy thi công 623 16,611,790 30/6 1 30/6 Trả lương CNQL đội 627 20,307,415 30/6 1 30/6 Trả lương CNQLDN 642 27,422,447 Lương BHXH phải trả 270,415 Khấu trừ lương 3383 4,332,050 3384 866,410 Cộng phát sinh 5,198,460 143,041,967 Dư cuối tháng 137,843,507 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, đóng dấu) ĐV: Công ty Cổ phần đầu tư A.S.E.M Sổ cái Tên TK: Phải trả phải nộp khác Số hiệu TK: 338 Tháng 6/2008 NTGS Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số Tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kì 0 30/6 1 30/6 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ 622 14,901,681 623 3,372,454 627 4,00,711 642 5,210,265 30/6 1 30/6 Khấu trừ lương 334 5,198,460 Cộng phát sinh 0 32,683,571 Số dư cuối tháng 32,683,571 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, đóng dấu) B. Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ * Khái niệm và ý nghĩa: ăNguyên vật liệu là đối tượng lao động là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể sản phẩm. ăĐể đáp ứng được yêu cầu quản lí, kế toán VL – CCDC của Công ty thực hiện : Thực hiện việc phân loại, đánh giá nguyên vật liệu phù hợp với các nguyên tắc, chuẩn mực kế toán đã quy định và yêu cầu quản trị DN. Tổ chức chứng từ, tài khoản kế toán, sổ kế toán phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho áp dụng trong doanh nghiệp để ghi chép, phân loại, tổng hợp số liệu đầy đủ, kịp thời số hiện có và tình hình biến động tăng giảm của nguyên vật liệu trong qua trình hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm cung cấp thông tin để tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh, xác định giá vốn hàng bán ă Hiện nay có rất nhiều NVL, CCDC.Mỗi loại có vai trò và tính năng khác nhau.Muốn quản lí chặt chẽ và hạch toán chính xác vật liệu thì phải phân loại VL, CCDC căn cứ chung vào tình hình của Công ty.Nên Công ty đã phân loại VL, CCDC như sau: Nguyên vật liệu chính: Là đối tượng lao động cấu thành nên thực thể như thép, xi măng, cát, đá, sỏi, máy biến áp, càu dao , cầu chì,vật liệu điện...... Vật liệu phụ: Là những loại vật liệu khi sử dụng chỉ có tác dụng phụ có thể làm tăng chất lượng công trình Nhiên liệu: Là những loại vật liệu có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá trình sản xuất xây dựng công trình như xăng, dầu, ...... *Nguồn nhập. Công ty Cổ phần đầu tư A.S.E.M là một doanh nghiệp hoạt động SXKD trong lĩnh vực xây dựng các công trình trên toàn đất nước. Việc sử dụng NVL vào các công trình xây dựng đó chiếm số lượng lớn và đặc biệt có nhiều chủng loại NVL khác nhau, mỗi loại NVL cũng có khối lượng sử dụng khác nhau phần lớn thì các loại NVL được sử dụng trực tiếp cấu thành nên các công trình như : xi măng, đá dăm, cát vàng, cát đen, gạch, sỏi,thiết bị điện Nó chiếm 80% giá trị của công trình, bên cạnh đó nó chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu vốn của Công ty.Công ty thườnh nhập thiết bị của công ty thiết bị điện Phú Diễn và một số công ty bạn ở nước ngoài cùng một số công ty trong nước. I.Kế toán Nhập vật liệu * Quá trình nhập Nguyên vật liệu của Công ty chủ yếu là do mua ngoài. Phương thức mua : Mua trực tiếp, mua qua trung gian. Phương pháp thanh toán : Thanh toán ngay bằng tiền mặt, thanh toán qua chạm hoặc bằng chuyển khoản. Phương thức giao nhận: Tại bên bán, tại bên mua và tại côngtrường. * Các chứng từ kế toán sử dụng Hiện nay Công ty đang sử dụng chứng từ của Bộ tài chính quy định đó là : hoá đơn GTGT, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, thẻ kho, Phiếu NK Hoá đơn Bảng kê nhập Thẻ kho Phiếu XK Bảng tổng hợp N _ X _ T Bảng kê xuất Kế toán tổng hợp Quy trình hạch toán vật liệu - công cụ dụng cụ e Ghi chú Ghi hàng kỳ Ghi cuối tháng Quan hệ đối xứng Công ty sử dụng phương pháp thẻ song song. để đơn giản, dê đối chiếu kiểm tra kế toán Tại kho: thủ kho sử dụng thẻ kho thao dõi tình hình N-X-T thao chỉ tiêu số lượng, mỗi chứng từ được ghi một dòng. Cuối ngày thủ kho phải tiến hành tính ra số dư của từng loại vật liệu dụng cụ để ghi vào thẻ kho. Tại phòng kế toán : kế toán NVL tồn kho sử dụng bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn của từng loại vật liệu công cụ, dung cụ. Cuối tháng thủ kho và kế toán NVL phải so sánh đối chiếu giữa thẻ kho và bảng kê N-X-T *. Phương pháp tính giá vật liệu, công cụ dụng cụ nhập – xuất. NVL trước khi nhập kho phải được kiểm nhận để xác định số lượng và quy cách chất lượng thực tế của NVL. Việc kiểm nhận phải dựa trên hoá đơn kiểm phiếu xuất kho của người cung cấp hoặc hợp đồng bán. Giá nhập – xuất kho NVL phản ánh theo giá trị thực tế. Giá thực tế = Giá mua + Chi phí thu mua + Thuế nhập khẩu (nếu có) Giá mua NVL là giá trị ghi trên hoá đơn (gồm cả thuế GTGT) Đối với NVL nhập kho do di chuyển nội bộ thì giá trị thực tế NVL bằng giá trị ghi trên phiếu xuất kho, kiêm vận chuyển nội bộ. Với NVL nhập kho do xuất dùng không hết thì giá trị thực tế NVL nhập kho bằng chính giá trị NVL xuất dùng. *.Hạch toán nhập kho VL – CCDC Để đáp ứng yêu cầu hạch toán hàng ngày và tăng cường kiểm tra của kế toán đối với tình hình thu mua cà sử dụng, dự trữ NVL, Công ty tính giá thành NVL theo giá thực tế đích danh mà: Giá trị vật liệu mua ngoài = Giá thực tế ghi trên hóa đơn + Các chi phí thu mua - Các khoản giảm giá chiết khấu (nếu có) +.Trình tự nhập kho NVL của Công ty đều được mua ngoài nhận tại kho của Công ty hay các công trình.công ty cử cán bộ cung ứng vật tư đi mua, việc cung ứng vật tư do phòng vật tư đảm nhận Theo quy định tất cả các loại NVL – CCDC về đến Công ty đều phải tiến hành kiểm nghiệm và làm thủ tục nhập kho, khi tiến hành nhập kho phải có các chứng từ sau: VD Trong tháng 6/2008 Công ty tiến hành mua Thép theo hợp đồng đã ký kết 4/2008 hóa đơn giá trị giá tăng Liên 2: Giao khách hàng Ngày 1 tháng 6 năm 2008 Mã số: 01GTKT-311 Ký hiệu: BE/2006 Số: 26013 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Nam Tiến Địa chỉ: Nguyễn Trãi – Hà nội Họ và tên người mua hàng: Đặng Trí Dũng Đơn vị: Công ty Cổ phần đầu tư .A.S.EM Địa chỉ: Thôn Nhang Xuân Đỉnh –Từ Liêm – Hà Nội Hình thức thanh toán: trả chậm STT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thanh toán 1 Thép II6 tấn 20 9.000.000 180,000,000 Cộng tiền hàng 180,000,000 Thuế suất 10% 18,000,000 Tổng thanh toán 198,000,000 Viết bằng chữ: Một trăm chín mươi tám triệu đồng chẵn./. Người mua hàng (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, tên đóng dấu) Căn cứ vào hoá đơn GTGT và số lượng hàng mua về Công ty thành lập biên bản kiểm nghiệm vật tư để kiểm tra chất lượng vật tư trước khi nhập kho sản phẩm ĐV: Công ty Cổ phần đầu tư A.S.E.M Biên bản kiểm nghiệm vật tư (Vật tư – sản phẩm ) Ngày 01 tháng 6 năm 2008 Tại công trình : Bệnh viện E Ban kiểm nghiệm vật tư gồm có: Ông: Trần Hoàng Minh – Trưởng ban Ông: Đỗ Hoài Nam - Uỷ viên Bà : Hoàng Thị Lan – kế toán Đã kiểm nghiệm vật tư sau: STT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thanh toán 1 Thép II6 tấn 20 9.000,000 180,000,000 Cộng tiền hàng 180,000,000 Kết luận của ban kiểm nghiệm vật tư: Hàng đúng quy cách chất lượng, số lượng đảm bảo. Uỷ viên Uỷ viên Trưởng ban (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Khi đã có chứng từ chứng thực về chất lượng NVL tiến hành nhập kho và viết phiếu nhập kho. ĐV: Công ty Cổ phần đầu tư A.S.E.M Mã số: 01-VT phiếu nhập kho Ngày 01 tháng 06 năm 2008 Số 101 Nợ TK 152,133 Có TK 331 Họ và tên người giao hàng : CTY TNHH Nam Tiến ĐVT: đồng Nhập kho :01( Công ty) STT Tên, nhãn hiệu quy cách hàng hóa ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Chứng từ Thực xuất A B C 1 2 3 4 1 thép II6 Tấn 20 9,000,000 180,000,000 Cộng 180,000,000 Viết bằng chữ : Một trăm tám mươi triệu đồng chẵn./. Phụ trách cung tiêu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người giaohàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) ăCơ sở lập: Căn cứ vào phiếu nhập kho do thủ kho ghi về mặt số lượng kế toán ghi và theo dõi phần giá trị nhập kho ăPhương pháp lập: Dựa vào yêu cầu thực tế của các công trình kế toán sản phẩm ghi vào phiếu nhập kho hàng ngày để ghi vào thẻ kho Cột thành tiền = đơn giá x Số lượng thực nhập Công ty cổ phần đầu tư A.S.E.M Bảng kê nhập vật tư toàn công ty Ngày 6/2008 ĐVT: đồng Ngày tháng Chứng từ Diễn giải ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền S N Kho 1 - NVL 228,900,000 1/6 101 1/6 Thép II6 Tấn 20 9,000,000 180,000,000 4/6 104 4/6 Xi măng Tấn 17 700,000 11,900,000 15/6 107 15/6 Xăng Lít 188 14,500 2,720,000 . Kho 2 – CCDC 45,302,000 11/6 103 11/6 Cờ lê, mỏ lết Chiếc 190 60,000 9,500,000 16/6 102 16/6 Quần áo BHLĐ Bộ 50 110,000 5,500,000 19/6 105 19/6 Bàn xoa Chiếc 45 15,000 675,000 Cộng 402,338,000 Ngời lập biểu Kế toán trởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ăCơ sở lập:Căn cứ vào phiếu nhập trong tháng ăPhương pháp lập : Nhập các SL, đơn giá theo các phiếu nhập Thành tiền = ĐG x SL 3.2. Hạch toán xuất VL – CCDC Do VL – CCDC được thu mua từ nhiều nơi, vật liệu nhập về lại nhiều và liên tục nên để thuận lợi cho việc hạch toán Công ty tính giá xuất kho theo phương pháp “thực tế đích danh”. Theo phương pháp này, thủ kho phải quản lí đượctừng lô hàng gắn với giá trị của lô hàng đó một cách chính xác.Hay nói cách khác hạch toán xuât lô hàng nào phải tính toán theo đúng giá của lô hàng đó. +.Trình tự xuất kho Căn cứ vào nhiệm vụ được giao, căn cứ vào định mức tiêu hao NVL – CCDC ở các công trình, các tổ viết giấy tạm ứng vật tư.Thủ kho tiến hành xuất kho ghi sổ thực xuất sau khi kiểm nghiệm số lượng chất lượng, số thực xuất người nhận VD Trong tháng 6/2008 Công ty tiến hành xuất Thép, xi măng phục vụ cho công trình Bệnh viện E ĐV: Công ty Cổ phần đầu tư A.S.E.M Mã số: 01-VT phiếu xuất kho Ngày 10 tháng 6 năm 2008 Số :138 Nợ TK 621 Có TK 152 Họ tên người nhận hàng: Đặng Trí Dũng Lí do xuất kho: Để xây dựng công trình Bệnh viện E Xuất tại kho: 01 của Công ty ĐVT: đồng STT Tên hàng hóa, dịch vụ Mã số ĐVT Số lợng yêu cầu Đơn giá Thành tiền 1 Thép II6 tấn 20 20 9,000,000 180,000,000 2 Xi măng tấn 18 18 789,000 14,202,000 Cộng 194,202,000 Viết bằng chữ: Một trăm chín tư nghìn hai trăm linh hai đồng chẵn./. Người giao hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Người phụ trách cung tiêu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu) ăCơ sở lập: Căn cứ vào nhu cầu , tiến độ của công trình ăPhương pháp lập :Căn cứ vào lượng thực tế xuất Thành tiền = số lượng yêu cầu x đơn giá Hàng ngày, sau khi các chứng từ phiếu nhập, xuất được ghi, thủ kho tổng hợp lại và căn cứ vào phiếu nhập, xuất kiểm tra tính hợp pháp,hợp lệ và ghi vào thẻ kho. ĐV:Công ty Cổ phần đầu tư A.S.E.M thẻ kho Ngày lập thẻ:10/6/2008 Tên nhãn hiệu: Thép II6 Đơn vị tính: Tấn Mã số: 05-VT Số 1141 ngày 1/11/1995- BTC NTGS Chứng từ Diễn giải Nhập Xuất Tồn SH NT I.Tồn đầu kì 12.5 II.N - X trong kì  1/6  101 1.Nhậptrong tháng 20  10/6  138 2.Xuất trong tháng 20 III.Cộng phát sinh 20 20 IV.Tồn cuối tháng 12.5 Thủ kho (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vi (Ký, đóng dấu) ăCơ sở lập : hàng ngày, sau khi có phiếu nhập, xuất vật tư thủ kho kiểm tra tính hợp pháp của chứng từ đó, đối chiếu với số liệu thực nhập, thức xuất so với số lượng trên phiếu nhập, phiếu xuất.Thủ kho ghi số liệu thực nhập, xuất vào các cột nhập xuất ở thẻ kho.Cuối tháng tính số tồn kho ăPhương pháp lập: Định kì từ 3-5 ngày kế toán vật tư xuống kho lấy phiếu 1 lần.Sau khi kiểm tra chính xác, hợp lí giữa phiếu nhập, phiếu xuất với thẻ kho, kế toán xác nhận vào thẻ kho và mang phiếu về nhập dữ liệu vào máy tính Tồn cuối tháng = Tồn đầu tháng + Nhập trong tháng – Xuất trong tháng ĐV:Công ty Cổ phần đầu tư A.S.E.M sổ chi tiết vật liệu Tháng 6 /2008 Tên kho: Kho công ty Tên vật liệu: Thép II6 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải SHTK Nhập Xuất Tồn SH NT SL TT SL TT SL TT I.Dư đầu tháng 12.5 56,250,000 II.N - X trong tháng 1.Nhập của CTy TNHH Nam Tiến 331 20 180,000,000 2.Xuất để thi công 621 20 180,000,000 32.5 236,250,000 Cộng 20 180,000,000 20 180,000,000 12.5 56,250,000 III.tồn cuối tháng 12.5 56,250,000 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) ăCơ sở lập: Căn cứ vào các phiếu nhập, phiếu xuất và thẻ kho ăPhương pháp lập: Sổ chi tiết vật liệu được mở cho từng loại, từng thứ vật liệu Cột ngày tháng ghi sổ: Thể hiện ngày kế toán ghi vào sổ chi tiết các nghiệp vụ kinh tế Cột chứng từ: Căn cứ vào số liệu và ngày tháng của chứng từ để ghi Đơn giá: Căn cứ vào đơn giá cử từng lần nhập xuất để ghi Cột nhập: Căn cứ vào phiếu nhập để ghi Cột xuất: Căn cứ vào phiếu xuất để ghi Cột tồn: Căn cứ vào số dư cuối tháng trước chuyển sang và số dư còn của tháng này sau khi đã thanh toán Tồn cuối = Tồn đầu + Nhập – Xuất Công ty Cổ phần đầu tư A.S.E.M Bảng kê xuất vật tư Toàn Công Ty Từ ngày 1-30/6/2008 ĐVT: đồng STT CT Bộ phận Diễn giải Tên vật tư ĐVT SL ĐG Thành tiền X N I Kho 01 - NVL 1 138  4/6 Đội CT 1 Bệnh việnE Thép II6 Tấn 20 9,000,000 180,000,000 2 139  12/6 Đội CT 1 Bệnh viện E Xi măng Tấn 18 789,000 14,202,000 3 142  16/6 Đội CT 3 Trung tâm TDTT – Từ Liêm Xăng Lít 350 8,500 2,975,000 Cộng xuất NVL 282,200,000 II Kho 02 – CCDC 4 140  17/6 Đội CT 1 Bệnh viện E Cờ lê, mỏ lết Chiếc 255 60,000 15,300,000 5 141  26/6 Đội CT 1 Bệnh viện E Quần áo BHLĐ Bộ 40 110,000 4,400,000 6 143  27/6 Đội CT 3 Trung tâm TDTT – Từ Liêm Bàn xoa Chiếc 40 15,000 600,000 Cộng xuất CCDC 22,869,200 Ngời lập biểu Kế toán trởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ăCơ sở lập : Căn cứ vào phiếu xuất của Công ty ăPhương pháp lập : Ghi số lượng VL – CCDC thực tế xuất dùng Thành tiền = ĐG x Số lượng Công ty Cổ phần đầu tư A.S.E.M Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn Tháng 6/2008 ĐVT: đồng Tên VL-CCDC ĐVT Tồn đầu tháng Nhập trong kì Xuất trong kì Tồn cuối tháng SL TT SL TT SL TT SL TT I.Nguyên vật liệu 92,100,000 228,900,000 282,200,000 38,800,000 1.Vật liệu chính 75,000,000 210,500,000 260,600,000 Thép II6 Tấn 12.5 56,250,000 20 180,000,000 20 180,000,000 12.5 56,250,000 Xi măng tấn 15 10,500,000 17 11,900,000 18 14,202,000 14 8,198,000 2.Vật liệu phụ 9,300,000 10,200,000 11,500,000 8,000,000 Dây buộc kg 50 1,175,000 70 1,645,000 80 1,880,000 40 940,000 3.Nhiên liệu 7,800,000 8,200,000 10,100,000 5,900,000 Xăng Lít 180 1,530,000 188 2,720,000 350 2,975,000 18 1,275,000 . II.Công cụ dụng cụ 15,560,000 45,302,000 22,869,200 100 37,992,800 Cơ lê, mỏ lết 165 8,250,000 190 9,500,000 255 15,300,000 100 2,450,000 Cộng 107,660,000 274,202,000 305,069,200 76,792,800 ăCơ sơ lập: Căn cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất và sổ chi tiết vật liệu,Bảng kê nhập , xuất trong tháng. ăPhương pháp lập: Cột tên vật tư: Ghi tên vật tư nhập xuất trong tháng, mỗi loại vật tư được ghi vào một dòng Đơn vị tính: Giá đơn vị của từng loại vật tư Cột tồn đầu tháng: Căn cứ vào số liệu tồn cuối tháng trước của từng loại vật liệu, công cụ dụng cụ chuyển sang Cột nhập trong tháng: Ghi số lượng và giá trị của từng loại vật liệu nhập trong tháng Cột xuất trong tháng: Ghi số lượng và vật liệu xuất trong tháng Cột tồn cuối tháng = Tồn đầu kì + Giá trị thu nhập trong kì - Giá xuất trong kì Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ Công ty Cổ phần Phong Lan là một đơn vị trong ngành xây dựng các công trình lớn nhỏ nên yêu cầu các loại vật liệu cũng khác nhau .Nên Công ty sử dụng TK 152: Nguyên vật liệu,TK 153: Công cụ dụng cụ chi tiết từng đối tượng.Và các TK liên quan: TK 111, TK 112, TK 331, TK 621, TK 627... Trong tháng các chứng từ ghi chép các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến việc thu mua NVL được phản ánh vào các sổ kế toán theo hình thức “ nhật ký chung” Công ty Cổ phần đầu tư A.S.E.M Nhật ký chung Tháng 6/2008 ĐVT: đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu TK Số phát sinh SH NT Nợ Có Số trang trước chuyển sang x 0 0 1/6 1/6 Mua thép II6 x 152 331 180,000,000 180,000,000 6/6 1/6 Mua dung cụ của cty Nam Tiến x 153 133 331 9,500,000 950,000 10,450,000 7/6 4/6 Xuât thép x 621 152 180,000,000 180,000,000 8/6 1/6 Mua xăng dầu x 152 133 331 1,200,000 120,000 1,320,000 10/6 4/6 Trả nợ kỳ trước cho cty Nam Tiến x 331 111 12,500,000 12,500,000 16/6 16/6 Xuất xăng x 623 152 2,975,000 2,975,000 Cộng phát sinh tháng 387,245,000 387,245,000 Cộng chuyển trang sau Tác dụng: Làm cơ sở để vào sổ cái Cơ sở lập: Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương và bảng phân bổ số 1. Phương pháp lập: Mỗi nhiệm vụ ghi trên một dòng. Công ty Cổ phần đầu tư A.S.E.M Sổ chi tiết thanh toán với người bán Tên TK: TK 331 Đối tượng: Công ty TNHH Nam Tiến ĐVT: đồng Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số dư SH NT Nợ Có Nợ Có Số dư đầu tháng 12,500,000 1/6 Mua thép II6 152 180,000,000 4/6 Trả nợ tháng trước 111 12,500,000 8/6 Mua cơ lê, mỏ lết 153 9,500,000 133 950,000 Cộng phát sinh 12,500,000 190,450,000 D cuối tháng 190,450,000 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) ăCơ sở lập: Căn cứ vào các sổ chi tiết thanh toán ,giấy báo nợ..với người bán để lập ăPhương pháp lập: Cột người bán: Ghi tên đơn vị bán hàng Số dư đầu tháng: Sổ tiền phải trả cuối tháng trước chuyển sang ( Bên có) Số dư cuối tháng: Số tiền Công ty còn phải trả cho các đơn vị SDCT = SDĐT + Phát sinh có – Phát sinh nợ Sổ cái TK 331 – Phải trả người bán Tháng 6/2008 ĐVT: đồng CT Diễn giải TKĐƯ Phát sinh S N Nợ Có Số dư đầu kỳ 12,500,000 212 6/6 Trả tiền tháng trước 111 12,500,000 101 1/6 Mua NVL của Cty TNHH Nam Tiến 152 133 180,000,000 18,000,000 Mua DC của Cty TNHH Nam Tiến 153 133 9,500,000 950,000 Mua dầu của Cty xăng dầu Quân Đội 152 133 1,200,000 120,000 Cộng phát sinh 12,500,000 402,338,000 Số dư cuối tháng 402,338,000 Người lập sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ăCơ sở lập: Căn cứ vào phiếu nhập kho, bảng kê phiếu nhập ,sổ chi tiết thanh toán với người bán ăPhương pháp lập : Cột nợ : Ghi giảm các khoản phải trả Cột có : Ghi tăng các khoản phải trả Công ty Cổ phần đầu tư A.S.E.M Bảng phân bổ nguyên vật liệu – Công cụ dụng cụ Tháng 6 năm 2008 ĐVT: đồng STT Ghi có TK Ghi nợ TK TK 152 TK153 1 TK 621: CP NVL trực tiếp 262,030,994 Công trình: Bệnh viện E 142,128,694 Công trình : Trung tâm TDTT- Từ Liêm 119,902,300 2 TK 623: CP máy thi công 20,169,006 Công trình: Bệnh viện E 12,332,020 Công trình : Trung tâm TDTT-Từ Liêm 7,836,986 3 TK 627: CP sản xuất chung 22,869,200 Công trình: Bệnh viện E 12,368,023 Công trình : Trung tâm TDTT-Từ Liêm 10,501,177 Cộng 282,200,000 22,869,200 Ngày 30 tháng 6 năm 2008 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) ăCơ sở lập: Căn cứ vào các sổ chi tiết cuối tháng kế toán tiến hành tổng hợp chi phí về NVL – CCDC đã dùng cho các bộ phận để ghi vào dòng tương ứng, bảng tổng hợp N – X - T Căn cứ vào các chứng từ xuất kho kế toán tiến hành tập hợp phân loại chứng từ theo từng loại NVL, CCDC và theo từng đối tượng sử dụng để ghi vào cột phù hợp ăPhương pháp lập: Cột TK 152,153 ghi giá trị vật liệu, công cụ dụng cụ xuất dùng trong kỳ ăCơ sở lập: Căn cứ vào các chứng từ phát sinh trong tháng ăPhương pháp lập : Ghi theo phần nội dung trên các chứng từ phát sinh Công ty Cổ phần đầu tư A.S.E.M Sổ cái Tên TK: Nguyên vật liệu Số hiệu: TK 152 Tháng 6 năm 2008 ĐVT: đồng TT Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu tháng 92,100,000 1 1/6 Nhập Thép II6 331 180,00,000 2 4/6 Xuất Thép II6 621 180,000,000 3 16/6 Xuất xăng 623 2,975,000 . Cộng phát sinh 228,900,000 282,200,000 Số dư cuối kì 38,800,000 Ngày 30 tháng 6 năm 2008 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị ((Ký, đóng dấu) Cơ sở lập: Chứng từ ghi sổ để lập Phương pháp lập: Số dư đầu tháng là số dư cuối tháng 4/2007 chuyển sang PS nợ: Căn cứ vào các chứng từ nhập trong tháng PS có: Căn cứ vào các chứng từ xuất trong tháng Số dư cuối tháng = SD ĐT + PS nợ – PS có Công ty Cổ phần đầu tư A.S.E.M Sổ cái Tên TK: CCDC Số hiệu: TK 153 Tháng 6/2008 ĐVT: đồng NTGS Chứng từ Diễn giải SHTK Số tiền SH NT Nợ Có Dư đầu kì 15,560,000  1  11/6 Nhập Cờ lê mỏ lết 331 9,500,000  2 17/6 Xuất Cờ lê mỏ lết 627 15,300,000 3 19/6 Nhập bàn xoa 331 675,000 Cộng phát sinh 45,302,000 22,869,200 Số dư cuối kì 37,922,800 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu) ă Cơ sở: Căn cứ duy nhất để ghi vào sổ cái là chứng từ được ký duyệt. ăPhương pháp lập : Dựa vào các chứng từ phát sinh, tình hình nhập xuất CCDC trong tháng Cộng dư cuối tháng = Dư đầu kỳ + PS nợ – PS có C Kế toán tài sản cố định *. Tìm hiểu chung Để tiến hành các hoạt động SXKD, một doanh nghiệp cần thiết phải có 3 yếu tố Tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. TSCĐ là những tư liệu lao động chủ yếu và là một trong 3 yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất. TSCĐ có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài. Trong những năm vừa qua Công ty cổ phần đầu tư A.S.E.M đã đầu tư mua sắm các máy móc thiết bị, nhà cửa bằng nhiều nguồn vốn bao gồm các loại TSCĐ sau : Nhà cửa vật kiến trúc : Trụ sở chính, văn phòng, kho chứa. Máy móc thiết bị : Máy trộn xi măng Phương tiện vận tải : Xe tải Dụng cụ quản lý : Máy vi tính, máy fax, Quy trình hạch toán Thẻ TSCĐ Biên bản tăng, giảm TSCĐ Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ Sổ TSCĐ Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 211, TK 214 Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Sơ đồ trên cho ta thấy Chứng từ tăng, giảm TSCĐ là cơ sở để kế toán ghi vào sổ chi tiết TSCĐ.Cuối tháng căn cứ vào chứng từ tăng giảm, kế toán tiến hành phân bổ khấu hao, đồng thời ghi vào sổ cái TK 211, TK 214. 1.Kế toán chi tiết TSCĐ 1.1.Qui trình hạch toán TSCĐ. Kế toán tiến hành phân loại tài sản theo từng nhóm, theo hình thái biểu hiện, theo quyền sở hữu, theo nguồn hình thành hay đối tượng sử dụngLập sổ theo dõi TSCĐ để theo dõi biến động tăng giảm TSCĐ, tiến hành trích khấu hao theo đúng nguyên tắc trong sổ cái phải có đủ các nội dung như :nguyên giá, nguồn hình thành, giá trị còn lại và khấu hao : Khi có các nghiệp vụ phát sinh tăng hay giảm TSCĐ, kế toán viên tiến hành kiểm tra chứng từ liên quan như : biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản giao nhận TSCĐ để ghi vào sổ theo dõi tài sản và trích khấu hao quy định . Cuối mỗi năm kế toán TSCĐ phải lập bảng đăng ký mức tính và trích khấu hao gửi cho cơ quan quản lý. 1.2 Kế toán tăng TSCĐ Khi Công ty mua TSCĐ kế toán lập biên bản giao nhận tài sản cho từng tài sản và lập thẻ tài sản.Khi lập xong thẻ được đăng kí vào sổ TSCĐ của phòng kế toán để theo dõi, hạch toán TSCĐ theo địa điểm sử dụng. Căn cứ vào hoá đơn TSCĐ, căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ kế toán lập Chứng từ và vào sổ nhật ký chung và ghi vào sổ cái TK 211 và theo dõi khấu hao TSCĐ theo từng năm, mỗi TSCĐ được được ghi một dòng theo thứ tự và kết cấu TSCĐ.Nhưng TSCĐ cùng loại có đặc điểm tương tự nhau và mua tại cùng một điểm thì có thể ghi theo nhóm. VD: Trong tháng 6 năm 2008 Công ty mua xe tải ben Huyndai trong quá trình giao nhận có các giấy tờ sau: ĐV: Cty Cổ phần đầu tư A.S.E.M Hoá đơn GTGT Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 10/6/2008 Mẫu số: 01GTKT-3LL Ký hiệu: EV/2008B Số:0000537 Đơn vị bán hàng: Công ty vận tải Hà Nội Địa chỉ: Gia Lâm – Hà nội Họ tên người mua hàng: Trần Hữu Sửu Đơn vị: Cty Cổ phần đầu tư A.S.E.M Hình thức thanh toán: chuyển khoản TT Tên hàng hoá, sản phẩm ĐVT Số Lượng đơn giá Thành tiền Mua xe tải ben Huyndai cái 1 140,000,000 140,000,000 Cộng tiền hàng hoá 140,000,000 Thuế GTGT 10% 14,000,000 Tổng thanh toán 154,000,000 Người mua hàng (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Công ty Cty Cổ phần đầu tư A.S.E.M Địa chỉ: Xuân Đỉnh- Từ Liêm – Hà Nội Mẫu số 01-TSCĐ Ban hành theo số: 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 1/11/1995 - Bộ Tài chính biên bản giao nhận tài sản cố định Ngày 10/6/2008 Số: 192 Căn cứ vào hợp đồng kinh tế số 101 ngày 10/5/2008 của Ban giám đốc Công ty về việc bàn giao TSCĐ.Ban giao nhận gồm có Ông ( bà): Đỗ Xuân Trường – Giám đốc - Đại diện bên nhận Ông (bà): Nguyễn Tiến Thành - Đại diện bên giao Bà : Nguyễn Thu Phương- uỷ viên Địa diểm giao nhận: Cty Cổ phần đầu tư A.S.E.M Xác nhận việc giao nhận như sau: TT Tên kí hiệu, quy cách TSCĐ Số hiệu TSCĐ Nước sản xuất Năm đưa vào sử dụng Công suất Tính nguyên giá TSCĐ Giá mua chi phí thu mua Nguyên giá 1 Xe tải ben Huyndai Nhật 2007 140,000,000 1,600,000 141,600,000 Cộng 140,000,000 1,600,000 141,600,000 Giám đốc bên nhận (Ký, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người nhận (Ký, họ tên) Người giao (ký, họ tên) Công ty Cty Cổ phần đầu tư A.S.E.M Địa chỉ: Xuân Đỉnh- Từ Liêm – Hà nội Mẫu số 02-TSCĐ Ban hành theo số: 1141-C/QĐ/CĐKT Ngày 1/11/1995 Thẻ tài sản cố định Căn cứ vào biên bản giao nhận ngày 10/6/2008 Tên quy cách TSCĐ: Xe tải Huyndai Nước sản xuất:Nhật Năm đưa vào sử dụng: 2008 TT Chứng từ Nguyên giá Giá trị hao mòn Cộng tiền SH NT NTNăm Diễn giải NG Năm Giá trị 10/6 10/6/2008 Mua xe tải ben Huyndai 141,600,000 141,600,000 Người lập (Ký,họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Cơ sở lập: Că cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ Phương pháp lập: Mỗi TSCĐ được lập thành 01 thẻ căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ để ghi vào các cột có liên quan. 1. 3 Kế toán giảm TSCĐ TSCĐ Công ty khi chuyển giao cho đơn vị khác phải được cấp trên đồng ý và phát bán cho cơ quan tài chính cung cấp biết. Vì vậy khi có TSCĐ không cần dùng doanh nghiệp phải báo cho cơ quan cấp trên biết để có kế hoạch cho đơn vị. Sau 90 ngày không nhận được ý kiến được phép nhượng bán cho đơn vị khác theo giá thoả thuận đồng thời phải lập biên bản bàn giao TSCĐ. Công ty Cổ phần đầu tư A.S.E.M Địa chỉ: Xuân Đỉnh – Từ Liêm- Hà Nội Mẫu số 03-TSCĐ Ban hành theo số: 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 1/11/1995 Biên bản nhượng bán TSCĐ Ngày 25/6/2008 Số 35 I.Hội đồng nhượng bán bao gồm: Ông: Đỗ Xuân Trường – Chức vụ Giám đốc Công ty – Trưởng ban Bà: Trần Thị Dung - Đại diện phòng kế toán – Uỷ viên Ông: Nguyễn Văn Việt – Uỷ viên II.Đã tiến hành nhượng bán Tên nhãn hiệu, quy cách TSCĐ: Hệ thống vi tính Nước sản xuất: Nhật Năm đưa vào sử dụng: 2002 Nguyên giá TSCĐ: 35,000,000 Giá trị hao mòn tính đến thời điểm nhượng bán: 25,000,000 Giá trị còn lại: 10,000,000 III.Kết luận của hội đồng nhượng bán Ban nhượng bán đồng ý bán hệ thống vi tính với giá đã phê duyệt là 15,000,000 bên mua sẽ trả sau bằng chuyển khoản IV.Kết quả nhượng bán TSCĐ Tổng chi phí nhượng bán: 100,000 Tổng thu: 15,000,000 Xoá sổ TSCĐ ngày 25/6/2008 Uỷ viên (Ký, họ tên) Uỷ viên (Ký, họ tên) Trưởng ban (Ký, họ tên) Biên bản nhượng bán được lập để xác định việc thanh lí TSCĐ và làm căn cứ để ghi giảm TSCĐ trên sổ kế toán.Biên bản nhượng bán TSCĐ được lập thành 2 bản, 1 bản do bộ phận sử dụng TSCĐ giữ, 1 bản do phòng kế toán giữ. Sau khi lập xong biên bản nhượng bán kế toán ghi thẻ TSCĐ Cty Cổ phần đầu tư A.S.E.M Địa chỉ: Xuân Đỉnh – Từ Liêm- Hà nội Mẫu số 03-TSCĐ Ban hành theo số: 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 1/11/1995 thẻ tài sản cố định Ngày 25/6/2008 Nước sản xuất: Nhật Năm sản xuất: 2001 Đình chỉ sử dụng ngày 25/6/2008 Lí do: Thừa không sử dụng HCT Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn NT Diễn giải Nguyên giá Năm GT hao mòn Cộng dồn 25/6/2008 Nhượng bán hệ thống vi tính 35,000,000 25,000,000 Cộng 35,000,000 25,000,000 2. Kế toán khấu hao TSCĐ Tài khoản sử dụng: TK 214 – Hao mòn TSCĐ Công ty Cổ phần đầu tư A.S.E.M áp dụng phương pháp tính khấu hao theo đường thẳng. Mức khấu hao trung bình hàng năm của TSCĐ Nguyên giá TSCĐ = Thời gian sử dụng Nguyên giá TSCĐ = Giá mua ghi trên hoá đơn + Chi phí khác Sau khi trích mức khấu hao hàng tháng của TSCĐ thì tiến hành tập hợp theo bộ phận sử dụng và tập hợp chung cho toàn doanh nghiệp. Số KHTSCĐ trích trong tháng này Số KHTSCĐ = trích trong tháng này Số KHTSCĐ + tăng trong tháng nay Số KHTSCĐ - giảm trong tháng này Doanh nghiệp không trích khấu hao được tính bắt đầu từ thời điểm ngày trong tháng mà TSCĐ đó tăng hoặc giảm. VD: Trong tháng 6/ 2008 Cty Cổ phần đầu tư A.S.E.M mua một xe tải ben huyn đai sử dụng trong 10 năm. Mức khấu hao trung bình hàng năm của TSCĐ 141,600,000 = 10 = 14,160,000đ 14,160,000 Mức khấu hao tháng = =1,180,000đ 12 2.4 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ + Cơ sở lập: Căn cứ vào chứng từ tăng giảm TSCĐ và thời gian sử dụng của từng tài sản Căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao tháng trước + Phương pháp lập: Chỉ tiêu I: Căn cứ vào chỉ tiêu IV của bảng phân bổ khấu hao tháng trước để ghi vào cột cho phù hợp Chỉ tiêu II: Số khấu hao tăng trong tháng này căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ, căn cứ vào thời sử dụng tính ra mức khấu hao tháng và ghi vào cột phù hợp theo đối tượng sử dụng. Chỉ tiêu III: Số khấu hao giảm trong tháng này Căn cứ biên bản thanh lý TSCĐ số 18 ngày 10/6/2008 để tính mức khấu hao tháng ghi vào cột phù hợp theo đối tượng sử dụng. Cụ thể nhượng bán hệ thống vi tính thời gian sử dụng 35,000,000 MK = = 416,667đ 10 x 12 Chỉ tiêu IV: Mức khấu hao phải trích tháng này Chỉ tiêu IV: Chỉ tiêu I + Chỉ tiêu II – Chỉ tiêu III Cty Cổ phần đầu tư A.S.E.M Địa chỉ: Xuân Đỉnh – Từ Liêm - Hà Nội Mẫu số 03-TSCĐ Ban hành theo số: 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 1/11/1995 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ Tháng 6/2008 STT Chỉ tiêu TG sử dụng Nơi sử dụng 627 642 NG KH 1 Số khấu hao trích trước 23,500,000 15,600,000 7,900,000 2 Số khấu hao tăng tháng này Mua xe tải 10 141,600,000 1,180,000 1,180,000 3 Số khấu hao giảm hao Nhượng bán bộ vi tính 10 35,000,000 291,667 291,667 4 Số khấu hao trich tháng này 106,600,000 24,388,333 16,780,000 7,608,333 Người lập (Ký,họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) 3.Kế toán tổng hợp TCSĐ ĐV: Cty Cổ phần đầu tư A.S.E.M Sổ chi tiết TSCĐ Loại tai sản: TSCĐ hữu hình Tháng 6/2008 STT Ghi tăng TSCĐ Khấu hao TSCĐ Ghi giảm TSCĐ Tên, đặc điểm TSCĐ Nước sản xuất Tháng năm đã vào sử dụng Số hiệu TSCĐ Nguyên giá Khấu hao Số KH đã tính đến khi ghi giảm TSCĐ Chứng từ Lí do giảm Số năm sử dụng Mức KH SH NT I Máy móc thiết bị 1 Máy ủi Komatsu Nhật 2/2/06 180,000,000 10 18,000,000 2 Máy lu SakaiKD Nhật 2/2006 250,000,000 10 25,000,000 3. Máy xúc Nhật 2/2007 150,000,000 10 15,000,000 II Phương tiện vận tải 1 Xe tải Huyndai Hàn Quốc 6/2008 141,600,000 10 14,160,000 2 Xe Kamazz Nhật 3/2006 200,000,000 10 20,000,000 3 Xe cẩu Trung Quốc 10/2006 140,000,000 10 14,000,000 III Máy móc thiết bị 1 Nhượng bán hệ thống vi tính Hàn quốc 6/2008 35,000,000 7 5,000,000 2 Máy phụ tụ Hàn quốc 10/2006 8,000,000 2 4,000,000 3 Máy in Hàn Quốc 5/2/2007 10,000,000 2 5,000,000 Cộng 1,114,600,000 120,160,000 Cơ sở lập: Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản nhượng bán TSCĐ...Cuối tháng ghi vào sổ chi tiết TSCĐ. Sổ này chi tiết cho từng TSCĐ về nguyên giá, mức khấu hao Phương pháp lập: Mỗi TSCĐ được ghi vào một dòng theo thứ tự và kết cấu TSCĐ Căn cứ vào các biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lí TSCĐ....kế toán tổng hợp ghi vào nhật ký chung và sổ cái cùng các sổ thẻ chi tiết. ĐV: Cty Cổ phần đầu tư A.S.E.M Nhật ký chung Tháng 6/2008 ĐVT: đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu TK Số phát sinh SH NT Nợ Có Số trang trước chuyển sang x 0 0 Số ps tháng này 10/6 10/6 Mua xe tải ben huyndai x 211 141,600,000 112 141,600,000 25/6 25/6 Nhượng bán hệ thống vi tính x 112 15,000,000 211 15,000,000 214 25,000,000 811 10,000,000 211 35,000,000 Cộng ps tháng này 191,600,000 191,600,000 Cộng chuyển trang sau Tác dụng: Làm cơ sở để vào sổ cái Cơ sở lập: Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương và bảng phân bổ số 1. Phương pháp lập: Mỗi nhiệm vụ ghi trên một dòng. ĐV: Cty Cổ phần đầu tư A.S.E.M Sổ cái Tên TK: TSCĐ hữu hình Số hiệu: TK 211 Tháng 6/2008 ĐVT: đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có Số dư đầu kì 921,300,000 30/4 15 30/4 Mua xe tải 112 141,600,000 30/4 16 30/4 Nhượng bán 214 25,000,000 811 10,000,000 Cộng phát sinh 141,600,000 35,000,000 Số dư cuối tháng 1,027,460,000 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu) Cơ sở lập: Căn cứ vào biên bản giao nhận, biên bản thanh lý TSCĐ Sổ nhật ký chung và sổ cái để làm cơ sơ lập. Phương pháp lập: Số dư đầu tháng: Căn cứ vào số dư cuối tháng của sổ cái TK 211 tháng trước Số phát sinh trong tháng căn cứ vào sổ nhật ký chung và sổ cái Số dư cuối tháng = Số dư đầu tháng + Phát sinh nợ – Phát sinh có ĐV: Cty Cổ phần đầu tư A.S.E.M Sổ cái Tên TK: Hao mòn tài sản cụ́ định Số hiệu: TK 214 Tháng 6 /2008 ĐVT: đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có Số dư đầu kì  26,700,000 30/6 30/6 Nhượng bán 211 15,000,000 30/6 30/6 Trích khấu hao 627 1,180,000 642 291,667 Cộng phát sinh 15,000,000 1,471,667 Số dư cuối tháng 13,171,667 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu) Cơ sở lập: Căn cứ vào sổ TK 214 tháng trước Căn cứ vào sổ nhật ký chung và sổ cái Phương pháp lập: Số dư đầu tháng: Căn cứ vào số dư cuối tháng 4 của sổ cái TK 214 Số phát sinh trong tháng: Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ mỗi nghiệp vụ phát sinh ghi 1 dòng trên sổ cái Số dư cuối tháng = Số dư đầu tháng + Phát sinh có – Phát sinh nợ Phần III Nhận xét và kiến nghị Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần đầu tư a.s.e.m, em đã có dịp nghiên cứu, tiếp cận với tình hình thực hiện công tác kế toán. Nhờ sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị trong phòng kế toán của công ty kết hợp với phần lý thuyết trên sách vở em xin đưa ra một vài nhận xét như sau: Công ty có bộ máy kế toán gọn nhẹ, hạch toán đơn giản, hệ thống sổ sách kế toán sử dụng hợp lý. Kế toán viên thực hiện ghi chép một cách đầy đủ, có hệ thống công tác lưu giữ hồ sơ, sổ sách ngăn nắp, tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra nghiên cứu hồ sơ. Công ty có đội ngũ CBCNV có trình độ, năng lực, phẩm chất đạo đức, có tinh thần trách nhiệm cao. * Thuận lợi: Việc phân công đội ngũ cán bộ phù hợp với trình độ chức năng của kế toán tạo điều kiện thuận lợi cho việc tổ chức hạch toán ở các bộ phận. Việc mua bán sửa chữa được đảm bảo đầy đủ một cách nhanh chóng, chính xác. Công ty đã đưa ra quy trình nhập xuất vật liệu cho các công trình một cách chặt chẽ, tiết kiệm được các khoản chi phí phát sinh trong quá trình nhập xuất vật liệu, từ đó nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm. Công ty luôn trú trọng đến việc đánh giá chính xác và TSCĐ, về thanh lý nhượng bán TSCĐ, luôn kiểm kê kịp thời, sửa chữa nâng cấp nhằm kéo dài thời gian sử dụng của TSCĐ với mục đích tiết kiệm chi phí, hạ giá thành. Tình hình hạch toán công tác kế toán theo đúng phương pháp chế độ kế toán quy định, sử dụng các mẫu sổ do Bộ Tài chính ban hành. Hạch toán kế toán tổ chức khoa học mang lại hiệu quả cao cho công tác kế toán. * Khó khăn: Tuy nhiên bên cạnh đó những thuận lợi kể trên, Công ty cũng còn một số khó khăn dẫn đến hạn chế trong công tác tổ chức hạch toán kế toán. Hiện nay Nhà nước có nhiều chính sách mới đối với các doanh nghiệp sản xuất khiến cho Công ty gặp không ít khó khăn trong vấn đề về việc xây lăp các công trình. Việc trả lương theo thời gian cho công nhân còn nhiều hạn chế, do áp dụng hình thức này khiến cho người lao động có suy nghĩ ỷ lại, không nhiệt tình trong công tác, từ đó làm ảnh hưởng đến năng suất lao động, ảnh hưởng đến hoạt động chung của Công ty. - Công ty chưa trích lập được quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm nên công ty không có tiền để trả cho công nhân bị mất việc làm, đồng thời dẫn đến thiếu nguồn vốn huy động cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. * ý kiến kiến nghị: Công ty cần phải trú trọng trong khâu mở rộng địa bàn và nâng cao hiệu quả trong xây lăp các cong trinh để tạo niềm tin và uy tín cho khách hàng. - Công ty nên lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm cho công nhân viên vì đây là quyền lợi của người lao động. Thực hiện tốt điều này thì người lao động mới yên tâm sản xuất, nâng cao năng suất lao động, làm cho công nhân viên càng gắn bó với công ty hơn. Kết luận Thực tập cuối khóa là dịp để học sinh vận dụng những kiến thức đã được học trên ghế nhà trường vào trong thực tế, từ đó làm giàu thêm cho kiến thức của mình. Không những thế đây còn là hành trang để mỗi học sinh trường Cao đẳng kinh tế Công nghiệp Hà Nội - Ngành tin học kế toán bước vào đời vì chúng sẽ theo chúng ta trong suốt cuộc đời sau này. Qua một thời gian tìm hiểu công tác kế toán tại Công ty Cổ phần đầu tư A.S.E.M em đã có điều kiện tiếp xúc, làm quen với công tác kế toán tại đây. Tuy thời gian thực tập không nhiều song được sự giúp đỡ của các cô chú trong phòng kế toán và toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty, được sự chỉ đạo nhiệt tình của thầy cô hướng dẫn em đã hoàn thành bài báo cáo của mình. Do còn hạn chế về mặt kiến thức và suy nghĩ nên báo cáo của em không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của các thầy cô giáo cũng như các anh chị trong phòng kế toán của Công ty để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn ! Hà Nội, ngày 20. tháng 08. năm 2008. Học sinh thực hiện CaoVănTuấn Phần V. Nhận xét của giáo viên

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTH2573.doc
Tài liệu liên quan