34. Ngày 25/10 công ty mua một maý trôn bê tông của công ty Mai Động HN, số tiền thanh toán là 39.000.000, VAT 5%. Chi phí vận chuyển lắp đặt chạy thử 3.500.000
Anh sinh hoàn nợ tháng trước tiền tạm ứng đợc ghi bằng nguồn quỹ phát triển của công ty.
35. Xí nghiệp gạch ngói Hà Tĩnh thuê máy ủi của công ty theo hợp đồng là
10 ca * 900.000 = 9000.000. thực tế thanh toán là 13 ca * 900.000 = 11.500000, xí nghiệp đã trả bằng tiền mặt ngày 26/10, phiéu thu số 841.
36. Chi phí cho hợp đồng là.
Chi phí dầu 5.000.000
Tiền lương lái xe : 300.000
179 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1338 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tình hình công tác hạch toán kế toán tại công ty cổ phần xây dựng số 1 Vinaconex 1 Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p.
- Chi phí máy.
- Chi phí sản xuất chung.
Kết chuyển chi phí sản xuất và phân bổ chi phí sản xuất cho các đối tượng tính giá thành.
Cuối tháng căn cứ vào bảng tổng hợp xuất tồn nguyên vật liệu bảng tính lương và BHXH, bảng phân bổ tài sản cố định kế toán kết chuyển các chi phí có liên quan để tính giá thành sản phẩm.
4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm, các sổ sách kế toán chi phí và các biểu tính giá thành sản phẩm.
Phương pháp tính giá thành của Công ty là phương pháp trực tiếp. Theo phương pháp này giá thành của một công trình sẽ bằng tổng chi phí sản xuất một sản phẩm.
Trong tháng 10 năm 2006 Công ty đã hoàn thành một cây cầu Cừa.
Bảng tính giá thành
Khoản mục chi phí
CPSX DD đầu kỳ
CPSX DD TK
CPSXDDTK
Tổng giá
- Chi phí NVLTT
134.015.420
0
134.013.420
- Chi phí NCTT
18.900.000
0
18.900.000
- Chi phí SX chung
15.247.800
0
15.247.800
- Chi phí máy
12.710.000
0
Tổng
180.871.220
Các chứng từ liên quan số:
Sổ cái
Tên tài khoản: Giá thành sản xuất Trang 01
Số hiệu: 631
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
30/10
30/10
Kết chuyển giá
911
180.0871.220
thành sản xuất
Chương V
Kế toán vốn bằng tiền
1. Kế toán tiền mặt tại quỹ, tại bộ phận kế toán trong kỳ khi phát sinh các khoản thu chi tiền kế toán lập phiếu thu, phiếu chi vào sổ theo dõi tiền mặt.
Các nghiệp vụ: (6), (7), (8), (9a), (9b), (9c), (12), (14), (15), (18), (23), (27), (29), (30), (35), (37c), (37a), (40), (41), (43), (44), (45), (46), (48), (49), (50), (11), (3).
Địa chỉ: công ty đầu tư xây dựng và phát triển kỹ thuật sơn vũ
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Số:.................
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------- & -------
Hợp đồng mua hàng
Năm 2006
Căn cứ pháp lệnh HĐKT của Hội đồng Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam công bố ngày 29/09/1989.
Căn cứ Nghị định số:.......... HĐBT ngày / /1989 của HĐBT hướng dẫn việc thi hành pháp lệnh HĐBT.
Hôm nay ngày 05 tháng 10 năm 2006.
Bên A: Công ty vật tư Hoa Phương
Có tài khoản số: 988577 taij Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Hà Tĩnh.
Do ông: Trần Hữu Phương: Chức vụ: Trưởng phòng kinh doanh làm đại diện.
Bên B:Công ty cổ phần Dây Dựng vinacnex1 Hà Nội.
Có tài khoản số: 7653214. Tại Ngân hàng công thương Hà Nội Địa chỉ:D9 Thanh Xuân bắc Thanh Xuân Jà Nội.
Điện thoại: 0485699
Do ông: Nguyễn Văn Bản: Phó Giám đốc Công ty làm đại diện.
Hai bên bàn bạc thoả thuận ký kết hợp đồng theo các điều khoản sau.
Điều I: Tên hàng - số liệu - giá cả.
thị trường
Tên hàng và quy cách
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Thép tấm
kg
1.058
6.500
6.877.000
2
Thép ống 114
m
72
60.000
4.320.000
3
Thép ống 76
m
74
40.000
2.960.000
Điều II: Bên B: Mua của bên A những mặt hàng.
thị trường
Tên hàng và quy cách
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Thép tấm
kg
1.058
6.500
6.877.000
2
Thép ống 114
m
72
60.000
4.320.000
3
Thép ống 76
m
74
40.000
2.960.000
Điều III: Quy cách - phẩm chất.
Theo tiêu chuẩn Việt Nam
Điều IV: Giao nhận, vận chuyển.
Giao hàng tại kho bên B.
Cước phí vận chuyển.
Bao bì đóng gói.
Giá cả: Chưa thuế.
Thép tấm: 6.500đ/kg
Thép 114: 60.000đ/m
Thép 76: 40.000đ/m
Thanh toán bằng tiềm mặt.
Điều V: Cam kết chung.
Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ghi trong hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn trở ngại hai bên thông báo kịp thời cho nhau bằng văn bản trước 15 ngày để cùng nhau giải quyết.
Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho nhau phải bồi thường vật chất theo chính sách hiện hành của Nhà nước. Nếu hợp đồng bị vi phạm không tự giải quyết được hai bên báo cáo trọng tài kinh tế để giải quyết.
Hiệu lực của hợp đồng đến ngày 15/10/2006. Hợp đồng hết hiệu lực chậm nhất 10 ngày, hai bên phải gặp nhau để thanh lý quyết toán sòng phẳng theo quy định của HĐKT.
Hợp đồng làm thành 03 bản.
Bên A: Giữ 01 bản
Bên B: Giữ 01 bản.
Một bản gửi cơ quan trọng tài kinh tế.
Đại diện bênA Đại diện bên B
(Ký, đóng dấu) (Ký, đóng dấu)
(Kế toán trưởng) (Kế toán trưởng)
Hoá đơn (GTGT)
Mẫu số:........
Liên 2; Giao cho khác hàng
Ký hiệu AA/03
Ngày 05 tháng 10 năm 2006
Số: 0000051
Đơn vị bán hàng: Công ty vật tư Hoa Phương
Địa chỉ: Thị xã Hà Tĩnh: Số tài khoản:
Điện thoại: 039.857770 - Mã số:
Họ tên người giao hàng: Trần Đình Nam
Đơn vị: dây Dựng Công ty cổ phần vonaconex1 Jà Nội.
Địa chỉ: D9 Thanh xuân Bắc Thanh Xuân hà nội: Số tài khoản: 7654321
Hình thức thanh toán: Tiền mặt: Mã số:
TT
Tên hàng hoá dịch vụ
ĐVT
SL
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
1
Thép tấm
kg
1.058
6.500
6.877.000
2
Thép 114
m
72
60.000
4.320.000
3
Thép 76
m
74
40.000
2.960.000
Cộng tiền hàng:
14.157.000
Thuế suất GTGT 5% Tiền thuế GTGT: 707.850.
Tổng cộng tiền thanh toán: 14.864.850.
Số tiền (viết bằng chữ): Mười bốn triệu tám trăm sáu tư nghìn tám trăm năm mươi đồng chẵn.
Người mua hàng
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Liên 1: Lưu
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Dùng thanh toán
Hoá đơn (GTGT)
Mẫu số:........
Liên 2; Giao cho khác hàng
Ký hiệu AA/03
Ngày 02 tháng 10 năm 2006
Số: 0000051
Đơn vị bán hàng: Công ty vật tư Hương Giang
Địa chỉ: 23 Đại La - Hà Nội : Số tài khoản: 1561742
Điện thoại: 04.8613056- Mã số:
Họ tên người giao hàng: Nguyễn Thị Hoa
Đơn vị: dây Dựng Công ty cổ phần vonaconex1 Jà Nội.
Địa chỉ: D9 Thanh xuân Bắc Thanh Xuân hà nội: Số tài khoản: 7654321
Hình thức thanh toán: Tiền mặt: Mã số:
TT
Tên hàng hoá dịch vụ
ĐVT
SL
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
Cống li tâm
m
40
800
32.00./000
Cộng tiền hàng:
32.000.000
Thuế suất GTGT 5% Tiền thuế GTGT: 1.600.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 33.600.000.
Số tiền (viết bằng chữ): Ba mươi ba triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn..
Người mua hàng
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Liên 1: Lưu
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Dùng thanh toán
Hoá đơn (GTGT)
Mẫu số:........
Liên 2; Giao cho khác hàng
Ký hiệu AA/03
Ngày 11 tháng 10 năm 2006
Số: 1115
Đơn vị bán hàng: Công ty giao thông 473
Địa chỉ: 243 Vinh - Nghệ An: Số tài khoản: 136035
Điện thoại: 03832131 - Mã số:
Họ tên người giao hàng: Trần Đình Nam
Đơn vị: dây Dựng Công ty cổ phần vonaconex1 Jà Nội.
Địa chỉ: D9 Thanh xuân Bắc Thanh Xuân hà nội: Số tài khoản: 7654321
Hình thức thanh toán: Tiền mặt: Mã số:
TT
Tên hàng hoá dịch vụ
ĐVT
SL
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
Cọc bê tông
m
980
3.000
2.940.000
Cộng tiền hàng:
2.940.000
Thuế suất GTGT 5% Tiền thuế GTGT: 147.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 3.087.000.
Số tiền (viết bằng chữ): Ba triệu không trăm tám mươi bảy nghìn đồng
Người mua hàng
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Liên 1: Lưu
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Dùng thanh toán
Hoá đơn (GTGT)
Mẫu số:........
Liên 2; Giao cho khác hàng
Ký hiệu AA/03
Ngày 12 tháng 10 năm 2006
Số:1116
Đơn vị bán hàng: Công ty vật tư Hương Giang
Địa chỉ: 23 Đại La - Hà Nội : Số tài khoản: 156343
Điện thoại: 04.8623063 - Mã số:
Họ tên người giao hàng: Nguyễn Thị Thảo
Đơn vị: dây Dựng Công ty cổ phần vonaconex1 Jà Nội.
Địa chỉ: D9 Thanh xuân Bắc Thanh Xuân hà nội: Số tài khoản: 7654321
Hình thức thanh toán: Tiền mặt: Mã số:
TT
Tên hàng hoá dịch vụ
ĐVT
SL
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
Sơn chống rỉ
kg
120
180.000
21.600.000
Sơn màu ghi
kg
109
20.000
2.180.000
Cộng tiền hàng:
23.780.000
Thuế suất GTGT 5% Tiền thuế GTGT: 1.089.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 24.069.000.
Số tiền (viết bằng chữ): Hai mươi tư triệu không trăm sáu chín nghìn
Người mua hàng
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Liên 1: Lưu
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Dùng thanh toán
Hoá đơn (GTGT)
Mẫu số:........
Liên 2; Giao cho khác hàng
Ký hiệu AA/03
Ngày 15 tháng 10 năm 2006
Số: 1117
Đơn vị bán hàng: Công ty vật tư Hương Giang
Địa chỉ: 23 Đại La - Hà Nội : Số tài khoản:
Điện thoại: 04. 8613006 - Mã số:
Họ tên người giao hàng: Nguyễn Thị Xuân
Đơn vị: dây Dựng Công ty cổ phần vonaconex1 Jà Nội.
Địa chỉ: D9 Thanh xuân Bắc Thanh Xuân hà nội: Số tài khoản: 7654321
Hình thức thanh toán: Tiền mặt: Mã số:
TT
Tên hàng hoá dịch vụ
ĐVT
SL
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
Thép buộc
m
20
7.000
140.000
D200
m
720
400
312.000
D300
m
86
20
1.720.000
Cộng tiền hàng:
2.172.000
Thuế suất GTGT 5% Tiền thuế GTGT: 108.000.
Tổng cộng tiền thanh toán: 2.280.600.
Số tiền (viết bằng chữ): Hai triệu hai năm trăm tám mươi nghìn sáu trăm
Người mua hàng
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Liên 1: Lưu
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Dùng thanh toán
Viên bản kiểm nghiệm vật tư, sản phẩm hàng hoá
Ngày 05 tháng 10 năm 2006
- Thời điểm kiểm kê: 16 giờ 15 phút ngày 05 tháng 10 năm 2006
- Bản kiểm nghiệm gồm:
Ông (bà): Phạm Ngọc Minh: Trưởng ban
Ông (bà): Lê Thị Hà: Uỷ viên
Ông (bà): Nguyễn Văn Hùng: Uỷ viên
- Đã kiểm kê những mặt hàng dưới đây.
TT
Tên nhãn hiệu quy cách, vật tư SP, HH
Mã số
ĐVT
Đơn giá
Theo sổ sách
Theo kiểm kê
Chênh lệch
Phẩm chất
Thừa
Thiếu
Còn tốt 100%
Kém PC
Mất PC
A
B
C
D
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
1
Thép tấm
kg
6.500
1058
1058
1058
2
Tháp ống 114
m
60.000
72
72
72
3
Thép ống 76
m
40.000
74
74
74
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Thủ kho
Trưởng ban kiểm kê
ý kiến giải quyết số chênh lệch
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty cổ phần Xây Dựngvinaconex1
Mẫu số: 01 - VT
Nợ: 452
D 9 Thanh Xuân Bắc
Phiếu nhập kho
Có: 331
Ngày 04 tháng 10 năm 2006
QĐ số: 1141 - TC/QĐ/CDKT
Ngày 01/11/1995 Của BTC
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Ninh
Theo hoá đơn GTGT số: 1113 ngày 05/10/2006 của Công ty vật tư Hoa Phương.
Nhập tại kho: Công ty.
TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất VT, (SP, HH)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo C từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Thép tấm
kg
1.058
1.058
6.500
6.877.000
2
Thép ống 114
m
72
72
60.000
4.320.000
3
Thép ống 76
m
74
74
40.000
2.960.000
Cộng:
14.157.000
Tổng số tiền: (Bằng chữ): (Mười bốn triệu một trăm năm bảy nghìn đồng chẵn)
TP cung tiêu
người giao hàng
Thu kho
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký ghi rõ họ tên)
(Ký ghi rõ họ tên)
(Ký ghi rõ họ tên)
(Ký ghi rõ họ tên)
(Ký ghi rõ họ tên)
Đơn vị: Công ty cổ phần Xây Dựngvinaconex1
Quyển sổ:
Mẫu số:
D 9 Thanh Xuân Bắc
Phiếu chi
Số 08: QĐ số 1141 - TC/QĐ/CĐKT
Ngày 05 tháng 10 năm 2006
Ngày 01/11/1995
Của BTC
Nợ:
Có:
Họ và tên người nhận tiền: Trần Hữu Hoàng
Địa chỉ: Công ty vật tư Hoa Phương
Lý do chi: Trả tiền mua NVL thép.
Số tiền: 14.864.850
Viết bằng chữ: (Mười bốn triệu tám trăm sáu tư nghìn tám trăm năm mươi nghìn đồng chẵn).
Kèm theo: 03 chứng từ gốc.
..............................Đã nhận đủ
Viết bằng chữ: (Mười bốn triệu tám trăm sáu tư nghìn tám trăm năm mươi nghìn đồng chẵn).
Ngày 05 tháng 10 năm 2006
Thủ trưởng ĐV
Kế toán trưởng
Người lập phiếu
Người nộp
Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty cổ phần Xây Dựngvinaconex1
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
D 9 Thanh Xuân Bắc
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 028751
Hợp đồng thuê máy
Căn cứ pháp lệnh HĐKT của Hội đồng Nhà nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam công bố ngày 29/9/1989.
Căn cứ Nghị định số........... HĐBT ngày / /1989 của Hội đồng Bộ trưởng hướng dẫn việc thi hành pháp lệnh HĐKT.
Hôm nay ngày 14 tháng 10 năm 2006
Bên A:. Đơn vị: dây Dựng Công ty cổ phần vonaconex1 Jà Nội.
Địa chỉ: D9 Thanh xuân Bắc Thanh Xuân hà nội: Số tài khoản: 7654321
Có tài khoản số: 19857266. Tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Địa chỉ: D9 Thanh xuân Bắc Thanh Xuân hà nội: Số tài khoản: 7654321
Do ông: Võ Đức Hoàng: Chức vụ: Trưởng phòng.
Bên B: Xí nghiệp gạch ngói.
Có tài khoản số: 1257698. Tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Tĩnh .
Địa chỉ: Thị trấn Cẩm Xuyên - Hà Tĩnh.
Do ông: Nguyễn Văn Hùng: Chức vụ: Đội trưởng làm đại diện.
Hai bên đã nhất trí ký hợp đồng theo các điều khoản sau:
Điều I:
Tên máy
T số giờ
Giá
Thành tiền
Cho thuê máy ủi
13
900.000
11.500.000
Điều II: Giao nhận - Thi hành
- Vận chuyển đến nơi Xí nghiệp.
- Làm đúng giờ ngày theo hợp đồng.
Điều III: Cam kết chung.
hai bên cam kết thực hiện đầy đủ theo như hợp đồng đã ký . Nếu bên nào vi phạm phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về vật chất
bênA
bên B
(Ký ,họ tên )
(Ký ,họ tên )
Đơn vị: Công ty cổ phần Xây Dựngvinaconex1
Quyển sổ: 01
D 9 Thanh Xuân Bắc
Phiếu thu
Số: 03
Số: 028751
Ngày 2/10/2006
Mẫu số: 12 - TT
QĐ số: 1141 - TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01/11/1995 của BTC
Nợ: 111
Có: 3331
Có: 711
Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Văn Nam
Địa chỉ:Ngân hàng ngoại thương.
Lý do nộp: Thanh toán tiền thuê máy và tiền thuế.
Số tiền: 100.000.000.
Viết bằng chữ: Một trăm triệu đồng chẵn.
Ngày 2 tháng 10 năm 2006
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Người lập phiếu
Người nộp
Thủ quỹ
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty cổ phần Xây Dựngvinaconex1
Quyển sổ: 01
D 9 Thanh Xuân Bắc
Phiếu thu
Số: 03
Số: 028751
Ngày 26/10/2006
Mẫu số: 12 - TT
QĐ số: 1141 - TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01/11/1995 của BTC
Nợ: 133,111,811
Có: 111,221,711
Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Thị Lan
Địa chỉ: 22 Đại La - Hà Nội
Lý do nộp: Thanh toán tiền thuê máy và tiền thuế.
Số tiền: 88.000.000.
Viết bằng chữ: Tám mươi tám triệu đồng chẵn.
Ngày 2 tháng 10 năm 2006
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Người lập phiếu
Người nộp
Thủ quỹ
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty cổ phần Xây Dựngvinaconex1
Quyển sổ: 01
D 9 Thanh Xuân Bắc
Phiếu thu
Số: 681
Số: 028751
Ngày 29/10/2006
Mẫu số: 12 - TT
QĐ số: 1141 - TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01/11/1995 của BTC
Nợ: 111
Có: 141
Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Văn Hùng
Địa chỉ: 22 Đại La - Hà Nội
Lý do nộp: Thanh toán tiền tạm ứng
Số tiền: 13.271.000.
Viết bằng chữ: Mười ba triệu hai trăm bảy mốt nghìn đồng
Ngày 29 tháng 10 năm 2006
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Người lập phiếu
Người nộp
Thủ quỹ
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Sổ cái
Tài khoản: Tiền mặt Trang: 01
Số hiệu: 111
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
Dư đầu ký
1.550.000.000
30/10
01
05/10
Chi tiền theo CT số 01
64.233.450
30/10
02
10/10
Chi tiền theo CT số 02
22.460.000
30/10
03
15/10
Chi tiền theo CT số 03
2.200.000
30/10
04
20/10
Chi tiền theo CT số 04
3.500.000
30/10
05
25/10
Chi tiền theo CT số 05
61.839.000
30/10
06
30/10
Chi tiền theo CT số 06
172.146.000
Cộng phát sinh
326.368.450
Cuối kỳ
Sổ quỹ tiền mặt
TT
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Thu vào
Chi ra
Tồn
Số hiệu
Ngày
Dư đầu kỳ
1.550.000.000
1
811
02/10
Rút tiền gửi NH về quỹ TM
112
100.000.000
1.650.000.000
2
701
04/10
Trả tiền mua XM
331
10.297.100
3
702
04/10
Trả tiền mua thảm
331
33.600.000
1.606.106.900
4
703
05/10
Chi cho đội CT 1
136
5.461.500
1.600.641.400
5
704
05/10
Nhập kho thép tấm
152
6.877.800
1.593.764.400
133
343.850
1.593.420.550
6
704
05/10
Mua thép ống 114
152
4.320.000
1.589.100.550
133
216.000
1.588.884.550
704
05/10
Mua thép ống 76
152
2.960.000
1.585.924.550
133
148.000
1.585.776.550
7
705
07/10
Trả lương tháng 09
334
30.000.000
1.555.776.550
8
706
07/10
Cấp cho CT 1
136
660.000
1.555.116.550
9
707
09/10
CP máy thuê ngoài
136
1.800.000
1.553.316.550
10
708
09/10
Tạm ứng
141
20.000.000
1.533.316.550
11
709
12/10
CP máy thuê ngoài
136
2.200.000
1.531.116.550
12
710
16/10
CP máy thuê ngoài
136
3.500.000
1.527.616.550
13
711
21/10
Trả tiền cho CT VT
331
3.087.000
1.524.529.550
14
712
22/10
Trả tiền điện nước
136
3.752.000
1.520.777.550
15
713
23/10
Tạm ứng
141
50.00.000
1.470.777.550
16
812
25/10
XN gạch ngói TM
3331
575.000
1.471.352.550
Của Công ty
515
11.500.000
1.482.852.550
17
813
26/10
Thanh lý TSCĐ
711
25.000.000
1.507.852.550
18
714
26/10
CP thanh lý
811
3.000.000
1.504.852.550
TT
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Thu vào
Chi ra
Tồn
Số hiệu
Ngày
Mang sang
19
715
27/10
TT tiền điện thoại
642
2.150.000
1.502.702.550
20
716
27/10
Trả tiền tiếp khác
642
3.546.000
1.499.156.550
21
717
27/10
Trả lương lái máy
334
2.500.000
1.496.656.550
22
718
28/10
Trích khen thưởng
431
3.000.000
1.493.656.550
23
719
28/10
Trợ cấp CBCNV
431
1.250.000
1.492.406.550
24
720
28/10
Gửi tiền vào NH
112
100.000.000
1.392.406.550
25
814
29/10
Hoàn tạm ứng
141
13.271.000
1.405.677.550
26
721
29/10
Chi tiền ốm đau
138
1.500.000
1.404.177.550
27
722
30/10
Chi tiền điện nước
642
5.200.000
1.398.977.550
2. Kế toán tiền gửi ngân hàng.
Đối với kế toán tiền gửi ngân hàng khi nhận được giấy báo nợ của Ngân hàng thì kế toán ghi có tài khoản 112. Nếu nhận được giấy báo có của Ngân hàng thì kế toán ghi nợ tài khoản 112 đồng thời kế toán lập sổ chi tiết theo tiền gửi đây chính là căn cứ để đối chiếu số hiệu giữa Công ty 474 và ngân hàng.
Các nghiệp vụ: (3), (13a), (13b), (37), (45).
Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng
Trang: 01
Số hiệu: 112
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Gửi vào
Rút ra
Còn lại
Dư đầu kỳ
1.250.000.000
05/10
Rút tiền GNH về quỹ TM
111
100.000.000
10/10
Trả tiền mua sách
152
12.921.920
1331
646.096
Thuê máy của CT 474
3331
2.000.000
711
20.000.000
30/10
Gửi TM vào NH
111
100.000.000
Cộng phát sinh
122.000.000
113.568.016
Dư cuối kỳ
1.258.431.984
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ: Số:
Sổ cái
Tên tài khoản: Tiền gửi Ngân hàng
Trang: 01
Số hiệu: 112
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
Đầu kỳ
1.250.000.000
30/10
01
05/10
Rút tiền gửi NH về QTM
111
100.000.000
30/10
02
10/10
Trả tiền mua sắt
152
12.921.920
1331
646.096
30/10
Thuê máy xúc của CT474
3331
2.000.000
711
20.000.000
30/10
06
30/10
Gửi TM vào NH
111
100.000.000
Cộng phát sinh
122.000.000
113.568.016
Cuối kỳ
1.258.431.984
3. Công ty không sử dụng các séc, chứng khoán, trái phiếu, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc.
Chương VI
Kế toán các nghiệp vụ thanh toán
1. Kế toán thanh toán với người bán.
Khi phát sinh các nghiệp vụ về mua hàng kế toán căn cứ vào hợp đồng kinh tế, hoá đơn GTGT và giấy đề nghị xin thanh toán kế toán thành lập phiếu chi và chuyển cho thủ quỹ để chi tiết. Trường hợp nếu Công ty nợ tiền hàng thì phải viết giấy ký nhận nợ. Khi thanh toán bằng tiền gửi Ngân hàng thì có giấy báo nợ của Ngân hàng.
Thanh toán với người bán
Đối tượng: Công ty xi mănh Hoàng Thạch
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Thời hạn được chiết khấu
TKĐƯ
Số phát sinh
Số dư
Chú ý
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
200.750.000
02/10
12
05/10
Mua xi măng của CT
152
9.361.000
Lam Hồng chưa thanh toán
1331
936.1000
04/10
01
05/10
Trả tiền mua xi măng
111
10.297.100
Cộng phát sinh
10.297.100
10.297.100
Cuối kỳ
200.750.000
Thanh toán với người bán
Đối tượng: Công ty vật tư Hương Giang.
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Thời hạn được chiết khấu
TKĐƯ
Số phát sinh
Số dư
Chú ý
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
575.980.000
03/10
01
05/10
Mua tấm cao su chưa TT tiền
152
32.000.000
1331
1.600.000
Thanh toán cho người bán
111
33.600.000
Cộng phát sinh
33.600.000
33.600.000
Cuối kỳ
575.980.000
3. Thanh toán với Nhà nước.
Khi phát sinh các nghiệp vụ mua bán kế toán kê khai thuế GTGT đầu vào và đầu ra để cuối kỳ kết chuyển thể. Nếu thuế đầu vào lớn hơn thuế đầu ra thì Công ty không phải nộp thuế và số chênh lệch đó để khấu trừ vào tháng sau, nếu thuế đầu ra lớn hơn thì Công ty phải nộp thuế.
4. Thanh toán tiền tạm ứng.
- Trong kỳ khi nhân viên muốn tạm ứng tiền thì phải có giấy đề nghị tạm ứng, lý do tạm ứng phải được Giám đốc xác nhận. Sau khi có giấy tạm ứng đề nghị tạm ứng, kế toán lập phiếu chi và đưa cho thủ quỹ.
- Khi công nhân tạm ứng đi công tác hay mua hàng về mà thanh toán tiền tạm ứng thì kế toán căn cứ vào các chứng từ liên quan như các phí, lệ phí, phiếu nhập kho, hợp đồng kinh tế, hoá đơn GTGT... làm căn cứ để thanh toán.
Thanh toán với người mua
Đối tượng:
Trang: 01
Số hiệu: 131
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
SHTKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Đầu kỳ
2.350.000.000
30/10
01
30/10
CT hoàn thành giao cho
512
220.000.000
Cty giao thông 4 chưa TT
3331
11.000.000
Cộng phát sinh
231.000.000
Cuối kỳ
2.581.000.000
Chương VII
Phương pháp kế toán hoạt động tài chính
và bất thường
1. Kế toán các nghiệp vụ thu nhập và hoạt động tài chính.
ở Công ty cổ phần xây dựng Vinaconex 1 có nhiều tài sản có giá trị lớn về máy móc như: Máy ủi, máy lu, máy trộn bê tông... trong lúc công trình tạm nghỉ hoặc đã xong công đoạn của một bộ phận nào đó. Trong lúc rỗi nếu có hợp đồng thuê thì cho thuê ngoài. Vì thế những khoản này được tính vào thu nhập hoạt động tài chính, và chi phí bỏ ra để thực hiện hợp đồng được tính vào chi phí hoạt động tài chính.
Sổ chi tiết thu nhập hoạt động tài chính.
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Nội dung thu nhập HĐTC
TKĐƯ
Số tiền
Chú ý
Số
Ngày tháng
30/10
01
25/10
Cho thuê máy ủi
111
11.500.000
30/10
02
30/10
Cho thuê máy xúc
112
20.000.000
Cộng
31.500.000
Sổ chi tiết chi phí hoạt động tài chính
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Nội dung thu nhập HĐTC
TKĐƯ
Số tiền
Chú ý
Số
Ngày tháng
30/10
01
30/10
Chi phí xăng, dầu
152
5.000.000
Lương lái xe
334
300.000
Khấu hao máy
214
800.000
30/10
01
30/10
Chi phí xăng, dầu
152
16.000.000
Lương lái xe
334
800.000
Khấu hao
214
300.000
Cộng
23.200.000
Ngày......... tháng........năm 2006
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
2. Kế toán thu nhập và chi phí hoạt động khác.
Trong kỳ tại Công ty có thu nhập hoạt động khác. Tại Công ty phương pháp hạch toán hoạt động này như sau.
Phát sinh nghiệp vụ kế toán mở sổ chi tiết cho từng loại thu nhập bất thường cụ thể trong kỳ đã thanh lý một tài sản cố định được tính vào thu nhập hoạt động khác.
Thu nhập hoạt động khác
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Thu nhập hoạt động khác
TKĐƯ
Số tiền
Chú ý
Số
Ngày tháng
30/10
01
30/10
Thanh lý xe ôt tải
111
25.000.000
Cộng:
25.000.000
chi phí hoạt động khác
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Chi phí hoạt động khác
TKĐƯ
Số tiền
Chú ý
Số
Ngày tháng
30/10
01
30/10
Chi phí thanh lý TSCD
111
3.000.000
Cộng:
3.000.000
Chương VIII
Phương pháp kế toán tổng hợp và chi tiết nguồn vốn
Nguồn vốn kinh doanh của Công ty có hai loại là vốn cố định và vốn lưu động. Vốn kinh doanh của Công ty do Công ty giao thông 4 cấp nên Công ty không phải hạch toán.
Chương IX
Thực tập công tác kế toán và quyết toán
1. Phương pháp và trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh (chi tiết và tổng hợp).
Phương pháp xác định theo dõi riêng cho từng đối tượng chính và phân bổ cho nó có bút toán xác định riêng. Xác định riêng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác.
Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh
TK: 631 TK: 911 TK: 512
K/c giá thành sản xuất K/c doanh thu
TK: 642 TK: 515,711
K/c chi phí QLDN K/c TNHĐTC, HĐ khác
TK: 635,811 TK: 421
K/c CPHĐTC, HĐ khác Lỗ
TK: 421
Lãi
Sổ cái
Tên tài khoản: Xác định kết quả sản xuất kinh doanh Trang: 01
Số hiệu: 911
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
SHTKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
30/10
38
30/10
K/c chi phí và giá vốn
632,421,635
276.500.000
theo chứng từ số 38
642,811
30/10
38
30/10
K/ c doanh thu và xác
512,711,515
276.500.000
định KQHĐSXKD
Cộng phát sinh
276.500.000
276.500.000
2. Phương pháp tính toán và phân phối lãi, lỗ cuối quý, cuối năm trích dự phòng và hoàn nhập dự phòng.
Việc tính toán và phân phối lãi, lỗ của Công ty đều do Công ty tính phân bổ.
3. Phương pháp khoá sổ kế toán và lập bảng cân đối phát sinh, cân đối thử, cân đối nháp.
Phương pháp khoá sổ theo trình tự sau
Chứng từ ghi sổ
sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng đối chiếu số phát sinh
Bảng cân đối kế toán
Chương X
Các loại báo cáo kế toán
Tại Công ty có các báo cáo quý và báo cáo năm.
Đối với báo cáo quý gồm có các báo cáo phòng.
1. Bảng cân đối kế toán.
2. Bảng cân đối tài khoản.
3. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
4. Thuết minh báo cáo tài chính.
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
công ty đầu tư xây dựng và Mẫu số B02
phát triển kỹ thuật sơn vũ
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Tháng 10 năm 2006
Phần I: Lãi, lỗ
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Mã số
Kỳ trước
Kỳ này
1
2
3
4
Tổng doanh thu
01
Trong đó: doanh thu hàng xuất khẩu
02
Các khoản giảm trừ (03 = 05+06+07)
03
+ Giảm giá
05
+ Giá trị hàng bán bị trả lại
06
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế XK phải nộp
07
1. Doanh thu thuần (10=01-03)
10
220.000.000
2. Giá vốn hàng bán
11
180.871.220
3. Lợi nhuận gộp (20=10-11)
20
39.128.780
4. Chi phí bán hàng
21
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
22
16.194.800
6. Lợi nhuận thuần từ HĐKD (30=20-21+22)
30
22.933.980
7. Thu nhập HĐTC
31
8. Chi phí HĐTC
32
9. Lợi nhuận thuần từ HĐTC (40=31-32)
40
10. Các khoản thu nhập khác
41
11. Chi phí khác
42
12. Lợi nhuận khác
50
13. Tổng lợi nhuận trước thuế
60
53.233.980
14. Thuế thu nhập DN phải nộp
70
17.034.873,6
15. Lợi nhuận sau thuế
80
36.199.106,4
Bảng cân đối tài khoản
SH
Dư đầu kỳ
Số PS
Dư cuối kỳ
TK
Dư Nợ
Dư có
PS Nợ
PS Có
Dư Nợ
Dư có
111
1.550.000.000
150.346.000
301.368.450
1.398.977.550
112
1.250.000.000
122.000.000
113.568.016
1.258.431.984
131
2.350.000.000
231.000.000
2.581.000.000
136
404.400.000
151.335.420
151.335.420
404.400.000
138
253.000.000
1.500.000
254.500.000
141
152.000.000
70.000.000
114.450.000
107.550.000
152
170.000.000
127.891.920
148.891.920
149.000.000
153
475.000.000
3.500.000
471.500.000
154
180.871.220
180.871.220
211
10.004.000.000
92.500.000
60.000.000
10.036.500.000
1331
11.204.046
11.204.046
142
89.000.000
3.500.000
1.750.000
90.750.000
214
545.000.000
7.720.000
552.720.000
311
895.462.000
55.000.000
950.462.000
331
2.958.420.000
101.884.100
101.884.100
2.958.420.000
3331
11.204.046
13.575.000
2.370.954
334
879.868.000
84.140.400
28.440.000
824.167.600
336
1.167.895.000
151.335.420
151.335.420
1.167.895.000
338
1.587.680.000
6.835.000
1.594.515.000
341
1.420.000.000
1.420.000.000
411
2.515.000.000
60.000.000
69.450.000
2.524.450.000
414
451.075.000
44.450.000
25.000.000
431.625.000
421
1.562.000.000
53.233.980
1.615.233.980
431
1.450.000.000
4.250.000
1.445.750.000
441
1.265.000.000
1.265.000.000
512
220.000.000
220.000.000
515
31.500.000
31.500.000
711
25.000.000
25.000.000
631
180.871.200
180.871.200
642
16.194.800
16.194.800
635
23.200.000
23.200.000
811
3.000.000
3.000.000
911
276.500.000
276.500.000
622
18.900.000
18.900.000
623
2.420.000
2.420.000
627
8.215.800
8.215.800
Cộng
16.697.400.000
16.697.400.000
2.405.314.372
2.405.314.372
16.752.609.534
16.752.609.534
Đơn vị: Công ty cổ phần Xây dựng số 1 VINACONEX1 Hà Nội Mẫu số: B01
Bảng cân đối kế toán tháng 10 năm 2006
Đơn vị tính: VNĐ
Tài sản
Mã số
Số đầu kỳ
Số cuối kỳ
1
2
3
4
A - TS lưu động & đầu tư ngắn hạn
100
I – Tiền
110
1. Tiền mặt tại quỹ (gồm cả ngân phiếu)
111
1.550.000.000
1.398.977.550
2. Tiền gửi Ngân hàng
112
122.000.000
1.258.431.984
3. Tiền đang chuyển
113
II - Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
120
1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
121
2. Đầu tư ngắn hạn
128
3. Dự phòng giảm giá tư ngắn hạn
129
III - Các khoản phải thu
130
1. Phải thu của khách hàng
131
2.350.000.000
2.581.000.000
2. Trả trước cho người bán
132
3. Thuế GTGT được khấu trừ
133
4. Phải thu nội bộ
134
- Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
135
- Phải thu nội bộ
136
404.400.000
404.400.000
5. Các khoản phải thu khác
138
253.000.000
254.500.000
6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi
139
IV - Hàng tồn kho
140
1. Hàng mua đang đi trên đường
141
2. Nguyên vật liệu tồn kho
142
170.000.000
149.000.000
3. Công cụ dụng cụ trong kho
143
475.000.000
471.500.000
4. Chi phí sản xu kinh doanh dở dang
144
5. Thành phần tồn kho
145
6. Hàng hoá tồn kho
146
7. Hàng gửi đi bán
147
8. Dự phòng giảm giá hàng tôn kho
149
V – Tài sản lưu động khác
150
1. Tạm ứng
151
152.000.000
107.550.000
2. Chi phí trả trước
152
89.000.000
90.750.000
3. Chi phí chờ phân bổ
153
4. Tài sản thiếu chờ xử lý
154
5. Các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ
155
VI - Chi sự nghiệp năm trước
160
1. Chi sự nghiệp năm trước
161
2. Chi sự nghiệp năm nay
162
B - Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
200
I – Tài sản cố định
210
1. Tài sản cố định hữu hình
211
- Nguyên giá
212
10.004.000.000
10.036.000.000
- Giá trị hao mòn luỹ kế
213
(545.000.000)
(552.720.000)
2. Tài sản cố định thuê tài chính
214
- Nguyên giá
215
- Giá trị hao mòn luỹ kế
216
3. Tài sản cố định vô hình
217
- Nguyên giá
218
- Giá trị hao mòn luỹ kế
219
II - Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
220
1. Đầu tư chứng khoán dài hạn
221
2. Góp vốn liên doanh
222
3. Các khoản đầu tư dài hạn khác
228
4.Dự phòng giảm giá dài hạn
229
III - Chi phí xây dựng dở dang
230
IV- Các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn
240
16.697.400.000
16.199.889.534
Nguồn vốn
A - Nợ phải trả
300
I - Nợ ngắn hạn
310
1.Vay ngắn hạn
311
895.462.000
950.462.000
2. Nợ dài hạn đến hạn trả
312
3. Phải trả người bán
313
2.958.420.000
2.958.420.000
4. Người mua trả tiền trước
314
5. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
2.370.954
6. Phải trả công nhân viên
316
879.868.000
824.167.600
7. Phải trả cho các đơn vị nội bộ
317
1.167.895.000
1.167.895.000
8. Các khoản phải trả phải nộp khác
318
1.587.680.000
1.594.515.000
II - Nợ dài hạn
320
1. Vay dài hạn
321
1.420.000.000
1.420.000.000
2. Nợ dài hạn
322
III - Nợ khác
330
1. Chi phí phải trả
331
2. Tài sản thừa chờ xử lý
332
3. Nhận ký quỹ, ký cược
333
B - Nguồn vốn chủ sở hữu
400
I - Nguồn vốn – quỹ
410
1. Nguồn vốn kinh doanh
411
2.515.000.000
2.524.450.000
2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
412
3. Chênh lệch tỷ giá
413
4. Quỹ đầu tư phát triển
414
5. Quỹ dự phòng tài chính
415
6. Lợi nhuận chưa phân phối
416
1.562.000.000
1.615.233.980
7. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
417
451.075.000
431.625.000
II - Nguồn kinh phí
420
1. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
421
2. Quỹ khen thưởng phúc lợi
422
1.450.000.000
1.445.750.000
3. Quỹ quản lý của cấp trên
423
4. Nguồn kinh phí sự nghiệp
424
- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
425
- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay
426
5. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
427
1.265.000.000
1.265.000.000
Tổng cộng nguồn vốn
16.697.400.000
16.199.889.534
Chương 3
Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở công ty cổ phần xây dựng số 1- vinaconex 1.
1. những nhìn nhận chung về công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở công ty:
Qua nghiên cứu phần cơ sở lý luận chung về hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp sản xuất và phần áp dụng các cơ sở thực tiễn hạch toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại XN1 – Công ty xây dựng số 1, chúng ta càng thấy rõ được vai trò, vị trí của thông tin chi phí trong việc đáp ứng yêu cầu của công tác hạch toán kế toán và quản trị doanh nghiệp.
Xuất phát từ thực tế nói trên, công tác hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành là vô cùng quan trọng nó giúp cho doanh nghiệp có thể tính đúng, tính đủ và chính xác các khoản chi phí bằng những phương pháp phù hợp và tiết kiệm nhất. Hoàn thiện công tác tính giá giúp doanh nghiệp xác định chính xác giá cả, kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Có thể nói thời gian thực tập tìm hiểu thực tế về công tác kế toán nói chung và công tác hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng số 1 đã mang đến cho em 1 số nhìn nhận sơ bộ và đánh giá chung về tổ chức hoạt động, tổ chức hạch toán của Công ty như sau:
Công ty là đơn vị hạch toán kinh tế độc lập, thuộc sở hữu nhà nước, là 1 doanh nghiệp lớn với quy mô hoạt động rộng, phân tán trên nhiều tỉnh thành. Bộ máy quản lý của Công ty gọn nhẹ, cơ động, hợp lý, mô hình hạch toán khoa học, tiện lợi, phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế thị trường. Cùng với quá trình chuyển đổi, trưởng thành của mình, công tác kế toán tại Công ty không ngừng được hoàn thiện nhằm đáp ứng tốt nhất, hiệu quả nhất yêu cầu quản lý, hạch toán kinh tế. Điều này được thể hiện rõ ở những ưu điểm sau:
- Bộ máy kế toán tổ chức gọn nhưng vẫn đảm bảo cung cấp kịp thời những yêu cầu cơ bản về thông tin kế toán của Công ty. Đội ngũ cán bộ kế toán có trình độ, năng lực, nhiệt tình, đáp ứng yêu cầu căn bản về công tác hạch toán kinh doanh nói chung và hạch toán chi phí sản xuất nói riêng.
- Hệ thống sổ sách chứng từ , phương pháp hạch toán kế toán mà Công ty đang sử dụng tương đối đầy đủ, khoa học, hợp lý, phù hợp với chế độ kế toán Nhà nước quy định. Việc ứng dụng máy vi tính vào phục vụ công tác hạch toán đã tiết kiệm đáng kể thời gian và công sức cho các nhân viên kế toán, đồng thời vẫn đảm bảo cung cấp khá đầy đủ thông tin kế toán tài chính, kế toán quản trị, kịp thời đưa ra các thông tin hữu dụng đối với yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
- Công ty đã xác định rõ đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp là từng công trình, hạng mục công trình có dự toán riêng. Theo đó Công ty có thể đối chiếu kịp thời thực tế sản xuất thi công với dự toán để từ đó tìm ra nguyên nhân chênh lệch, rút ra bài học quản lý một cách nhanh nhất. Giá thành sản phẩm xây lắp của Công ty được xác định theo từng khoản mục, yếu tố chi phí sản xuất phù hợp với yêu cầu hạch toán của chế độ kế toán hiện hành.
- Việc áp dụng hình thức trả lương theo thời gian và theo sản phẩm, gắn liền thu nhập của người lao động với chất lượng, hiệu quả công việc đã khuyến khích tinh thần lao động, làm tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm.
- Công ty tạo điều kiện cho các đơn vị trực thuộc có những quyền chủ động nhất định trong quá trình hoạt động như: thuê lao động, thuê máy móc, tìm công trình,...nhưng vẫn gắn liền với hiệu quả kinh tế, yêu cầu kỹ thuật, chất lượng công việc. Điều này đã có những tác động tích cực đến công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành công trình, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của toàn Công ty.
Bên cạnh những ưu điểm trên, việc chuyển hướng hạch toán nửa tập trung nửa phân tán sang hạch toán sản xuất kinh doanh tập trung của Công ty cũng là một bước chuyển đổi tích cực. Với quy mô lớn, địa bàn hoạt động phân tán nhưng đã trang bị và ứng dụng phương tiện kỹ thuật hiện đại vào công tác kế toán Công ty đã khắc phục được những nhược điểm của loại hình tổ chức kế toán vừa tập trung vừa phân tán, đã đảm bảo được sự lãnh đạo tập trung, thống nhất, xử lý và cung cấp thông tin kế toán kịp thời về toàn bộ hoạt động của Công ty.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, cải tiến tích cực như vậy song em nhận thấy công tác hạch toán kế toán ở Công ty vẫn tồn tại một số nhược điểm, bất cập chưa được chú ý tháo gỡ và sửa chữa. Đó là:
- Các công việc kế toán vẫn chưa hoàn thành đầy đủ, đúng thời hạn và đồng bộ vì khối lượng công việc quá lớn thường bị dồn vào cuối kỳ hạch toán mặc dù Công ty đã trang bị phương tiện hạch toán hiện đại và có đội ngũ kế toán đông đảo. Vì thế đôi khi vẫn diễn ra hiện tượng làm tắt, bỏ qua không lập một số bảng biểu hay chỉ lập khi được yêu cầu.
- Công tác hạch toán chi phí sản xuất tại công ty còn tồn tại một số bất cập được khái quát như sau:
+ Trong hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Các đơn vị thi công hạch toán 1 số công cụ dụng cụ giá trị nhỏ vào tài khoản 621-“Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” mà không hạch toán phân bổ làm nhiều kỳ thông qua TK142.
Thủ tục mua vật tư phục vụ thi công còn tương đối rườm rà: các đội được lựa chọn nhà cung cấp song khi có nhu cầu cần phải gửi hợp đồng mua, dự toán công trình, kế hoạch cung cấp vật tư lên phòng kế toán của Công ty xin được mua và chỉ khi được duyệt giá , khối lượng thì mới được mua. Việc này có tác dụng tích cực đó là kiểm soát chặt chẽ chi phí nguyên vật liệu thông qua giá mua. Song đã làm ảnh hưởng đến tiến độ thi công và chất lượng công trình, gây lãng phí thời gian.
Mặt khác, việc hạch toán chi tiết nguyên vật liệu Công ty sử dụng phương pháp thẻ song song, phương pháp này tuy đơn giản, dễ làm song công việc ghi chép trùng lắp, khó kiểm tra đối chiếu trong khi đó Công ty có thể áp dụng phương pháp sổ số dư, đây là phương pháp ghi chép khoa học và chính xác. Làm như vậy công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sau này sẽ đem lại hiệu quả chính xác cao hơn.
+ Về chi phí nhân công trực tiếp:
Công ty vẫn hạch toán các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất thi công vào TK622 như các doanh nghiệp sản xuất khác mà không hạch toán vào TK627 như chế độ quy định.
Điều này không phù hợp với chế độ kế toán quy định cho các doanh nghiệp xây lắp làm giảm chi phí sản xuất chung, tăng chi phí nhân công trực tiếp, làm thay đổi tỷ trọng chi phí và do vậy có thể dẫn đến chênh lệch giữa chi phí nhân công trực tiếp thực tế phát sinh với dự toán công trình.
Hơn nữa, theo chế độ quy định là kinh phí công đoàn phải trích trên lương thực tế trả cho công nhân viên trong tháng nhưng Công ty lại trích theo lương cơ bản của công nhân viên, do đó làm cho khoản trích kinh phí công đoàn tính vào chi phí sản xuất cho các đối tượng tập hợp chi phí thiếu chính xác, ảnh hưởng đến tính đúng, tính đủ giá thành công trình, hạng mục công trình.
+ Về chi phí sử dụng máy thi công
Công ty đã hạch toán không đúng một số nghiệp vụ như:
- Khi công ty điều động máy thi công đến các công trình do đội, xí nghiệp thi công thì khoản chi phí khấu hao máy thi công ở các đơn vị sử dụng lại hạch toán vào TK 627 (6278) mà không hạch toán vào TK 623. Việc hạch toán như vậy không làm ảnh hưởng đến việc tính đủ chi phí và giá thành sản phẩm, song đã ảnh hưởng đến việc tính đúng tỷ trọng các khoản chi phí trong giá thành công trình.
Các khoản chi phí khấu hao, vật liệu, dụng cụ sản xuất, một số chi phí dịch vụ mua ngoài sử dụng cho máy thi công, công ty chưa theo dõi chặt chẽ, chi tiết và đều hạch toán vào tài khoản 627 (6278). Như vậy, việc hạch toán này cũng chưa tuân theo chế độ và đã gây ảnh hưởng lớn đến tỷ trọng chi phí sản xuất chung và chi phí sử dụng máy trong giá thành sản phẩm xây lắp.
+ Đối với chi phí sản xuất chung:
Bên cạnh việc hạch toán một số khoản chi không đúng: chi vật liệu, công cụ dụng cụ dịch vụ mua ngoài sử dụng cho máy thi công, khấu hao máy thi công vào khoản mục chi phí sản xuất chung. Công ty còn thực hiện chưa đúng chế độ hạch toán chi phí: một số công cụ dụng cụ, vật liệu luân chuyển dùng cho nhiều kỳ, công ty không thực hiện phân bổ mà tính một lần, hoàn toàn vào lần sử dụng đầu tiên. Như vây đã ảnh hưởng đến tính hợp lý của các khoản chi phí, có thể dẫn đến sự biến động bất thường về chi phí sản xuất chung giữa các kỳ hạch toán với nhau. Bên cạnh việc tính một số khoản chi không đúng vào chi phí sản xuất chung, những công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ công ty lại hạch toán vào tài khoản 621 mà không hạch toán vào TK142 làm như vậy là sai với chế độ quy định hiện hành.
Trên đây là một số ý kiến nhận xét đánh giá của em về công tác kế toán nói chung, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng ở Công ty xây dựng số 1. Do trình độ và hiểu biết thực tế của em còn nhiều hạn chế nên có thể những ý kiến nhận xét đưa ra chưa sâu sắc, xác đáng. Song với cảm nhận riêng, em cũng xin mạnh dạn đề xuất một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty .
2.Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tạI công ty:
Hạch toán chi phí sản xuất là công tác quan trọng hàng đầu, có tác động lớn đến hiệu quả hoạt động của mọi doanh nghiệp. Vì vậy, Công ty xây dựng số 1 xác định nhiệm vụ hàng đầu là quản lý chặt chẽ, tính đúng, tính đủ chi phí sản xuất, phấn đấu hạ giá thành sản phẩm và luôn đảm bảo chất lượng công trình.
Để làm tốt công tác hạch toán chi phí sản xuất, kế toán cần chú trọng đến từng nội dung chi phí sản xuất. Với từng phần hạch toán chi phí sản xuất, em xin đóng góp một số ý kiến như sau:
* Trong công tác hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
- Mặc dù Công ty đã quản lý chặt chẽ việc xuất dùng vật liệu ở kho công trình và của kế toán đội xây dựng, hạn chế hao hụt, mất mát nguyên vật liệu nhưng trong thực tế tỷ lệ nguyên vật liệu hao hụt qua quá trình sản xuất ở các công trường lại khá cao: 3- 4 %. Như vậy là lãng phí nguyên vật liệu, vì vậy để quản lý sát sao hơn khoản chi phí nguyên vật liệu, công ty nên áp dụng thêm một số biện pháp sau:
+ áp dụng phương pháp sổ số dư vào hạch toán chi tiết nguyên vật liệu, tạo điều kiện kiểm tra thường xuyên có hệ thống đảm bảo số liệu chính xác, kịp thời.
+ Theo dõi chặt chẽ các khoản chi phí nguyên vật liệu trên các tài khoản cấp 2 của tài khoản 152 như chế độ kế toán quy định cho các doanh nghiệp xây lắp. Bên cạnh đó, công ty nên mở thêm các tài khoản cấp 3,4... cho tài khoản 1521 để quản lý, hạch toán chi tiết các loại nguyên vật liệu chính vì nguyên vật liệu chính trong ngành xây dựng cơ bản có giá trị rất lớn và đa dạng, chiếm tỷ trọng cao nhất trong giá thành công trình.
Ví dụ:
TK1520201: Xi măng Chinfon.
TK1520202: Xi măng Hoàng Thạch.
...
+ Ra định mức thưởng cho các cá nhân và đội sản xuất nào có tỷ lệ hao hụt nguyên vật liệu thấp, đồng thời phạt các cá nhân, đơn vị thi công có tỷ lệ hao hụt vượt định mức.
+ Theo dõi sát sao giá cả thị trường của các loại nguyên vật liệu để mua vào kịp thời với giá cả hợp lý, vừa tiết kiệm chi phí vừa theo kịp tiến độ thi công công trình.
* Về hạch toán chi phí nhân công :
Taị Công ty, xảy ra trường hợp các đơn vị thi công chưa tách bạch giữa công nhân trực tiếp sản xuất với công nhân điều khển máy thi công. Thường coi công nhân điều khiển máy thi công là công nhân trực tiếp sản xuất nên lương, phụ cấp, các khoản trích trên lương của công nhân điều khiển máy thi công đều được hạch toán vào khoản mục chi phí nhân công trực tiếp. Vì vậy, cũng như việc hạch toán sai chi phí mua nguyên vật liệu, việc hạch toán như trên đã làm thay đổi tỷ trọng chi phí trong giá thành công trình. Do đó, nếu có thể Công ty cần chỉ đạo các đơn vị sửa lại kịp thời sai sót này để việc hạch toán chi phí sản xuất thêm chính xác, hợp lý.
Ngoài việc hạch toán không đúng khoản trích trên tại Công ty còn tồn tại thực tế là nhiều đơn vị trực tiếp thi công của Công ty không thực hiện trích, nộp các khoản trích trên lương theo quy định về Công ty đúng kỳ hoặc có trường hợp lại trích theo quý. Như vậy việc hạch toán tại Công ty đã vi phạm nguyên tẵc trích BHXH,BHYT, KPCĐ , không phản ánh kịp thời chi phí phát sinh và có thể gây đột biến về chi phí nhân công giữa các kỳ hạch toán.
Để giải quyết tình trạng trên lãnh đạo công ty nên có chủ trương và điều chỉnh kịp thời để thực hiện các khoản trích nộp trên lương theo đúng quy định của Nhà nước.
Một vấn đề nữa em xin kiến nghị trong phần này là: cùng với việc lập riêng bảng thanh toán lương Công ty nên lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH để tạo điều kiện cho việc ghi chép tính toán số liệu được khoa học, chính xác, đồng thời lấy số liệu để tính giá thành sản phẩm xây lắp thuận lợi hơn.
Lập bảng theo dõi hạn mức chi phí cho từng công trình và hạng mục công trình để có thể biết được các khoản chi phí thực tế chi trong tháng chênh lệch bao nhiêu so với dự toán của công trình.
Sau khi có số liệu tổng hợp chi phí thực tế của các tháng, kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp chi phí thực tế quý (theo mẫu biểu trên) và làm căn cứ để tính giá thành sản phẩm của công trình. Theo em trên bảng tổng hợp chi phí thực tế quý nên để thêm cột ghi số luỹ kế các khoản chi phí từ khi công trình khởi công cho đến khi hoàn thành, số liệu này có tác dụng làm cơ sở đối chiếu với dòng tổng cộng chi phí ở các tháng đồng thời còn là căn cứ để tính giá thành của sản phẩm.
Trên sổ chi tiết các TK phần ghi Nợ TK621, TK622, TK623, TK627 Có các TK liên quan ( Theo mẫu trên), kế toán nên phản ánh thêm cột ghi dòng tổng số phát sinh bên có số tổng cộng này là cơ sở ghi vào bảng tổng hợp chi phí thực tế tháng.
Kết luận
Trong suốt thời gian thực tập tại Công ty xây dựng số 1 em thấy mình đã nhận biết được rất nhiều cả về nhận thức và bổ sung thêm kiến thức cho phần nghiệp vụ kế toán.
Người xưa đã nói "Học đi đôi với hành", sau 2 năm ngồi trên ghế nhà trường bây giờ được bước vào thực tế làm việc em cản thấy mình mạnh dạn hơn, hiểu sâu hơn những gì còn chưa chắc chắn ở phần lý luận, qua đó càng thấy lý luận phải đi cùng với thực tiễn thì mới giúp con người hoàn thiện hơn.
Biết được tầm quan trọng này em đã cố gắng tìm hiểu thêm về lý luận cũng như thực tiễn của công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành áp dụng kế toán kế toán mới ở nước ta.
Được sự hướng dẫn tận tâm của các thầy cô giáo, các cô bác ,anh chị trong phòng kế toán công ty em đã hoàn thành chuyên đề “Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ” ở Công ty xây dựng số 1 trực thuộc Tổng công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam (VINACONEX) ."
Trong bài luận văn này, em xin mạnh dạn trình bày một số ý kiến nhỏ với nguyện vọng để công ty hay xí nghiệp tham khảo nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở công ty cũng như dưới xi nghiệp.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình giúp đỡ của cô giáo hướng dẫn, các cô bác, anh chị trong công ty cũng như dưới xí nghiệp đã giúp em hoàn thành tốt báo cáo này.
Hà Nội, ngày 14 tháng 6 năm 2006
Nguyến Thị Thảo
Bảng kê chứng từ
NV
Diễn giải
Chứng từ
1
1/10.Công ty mua hàng của công ty xi măng Hoàng Thạch
Phiếu NK 01
Hoá đơn GTGT 1111
2
2/10. Mua hàng của công ty vậttư Hương Giang
Phiếu NK 02
3
2/10. Rút tiền gửi NH nhập quỹ
Hoá đơn GTGT 1112
4
3/10. Xuất xi măng cho công trình Thanh Xuân Bắc
Phiếu thu 811
5
3/10. xuất cống li tâm cho công trình Thanh Xuân Bắc
Phiếu xuất kho 211
6
4/10 Trả tiền cho công ty xi măng Hoang Thạch
Phiếu xuất kho 212
7
4/10 Trả tiền cho công ty vật tư Hương Giang
Phiếu chi số 701
8
5/10 Chi tiền mặt cho đội thi công công trình Thanh Xuân Bắc
Phiếu chi 703
9
5/10. công ty mua thép của công ty Mai Phương đã thanh toán bằng tiền mặt
Hoá đơn GTGT 1113
Phiếu chi 704
Phiếu NK 03
10
6/10.Xuất thép cho đội công trình Thanh Xuân Bắc
Phiếu XK 213
11
7/10. Chi tiền mặt trả lương tháng cho công nhân viên
Phiếu chi 705
12
7/10. Chi tiền mặt cho công trình Thanh Xuân Bắc
Phiếu cho706
13
8/10. Công ty mua sắt của công ty Hải Hà thanh toán bừng tiền gửi NH
Phiếu NK 04
HĐ GTGT 1114
14
9/10. Công ty thuê máy phát điện để phục vụ công trình Thanh Xuân Bắc
Phiếu chi 707
15
9/10. Anh Hùng tạm ứng về mua NVL phục vụ công trình
Phiếuchi 708
16
10/10/ xuất NVL cho công trình Thanh Xuân Bắc
Phiếu xuất kho 214
17
11/10 Công ty nhập cọc bê tông của công ty giao thông 473
Phiếu NK số 05
HĐ GTGT số 115
18
12/10 thuê máy hàn để thi công công trình Thanh Xuân Bắc
Phiếu chi 709
19
12/10 Anh Hùng thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ liên quan mua NVL của công ty vật tư Hương Giang
Phiếu nhập kho 06
HĐ GTGT 1116
20
13/10. Xuất cọc bê tông cho công trình Thanh Xuân Bắc
Phiếu xuất kho 215
21
14/10. Xuất sơn cho công trình Thanh Xuân Bắc
Phiếu xuất 216
22
15/10.Anh Hùng thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ liên quan mua NVL của công ty vật tư Hương Giang
Phiếu nhập kho 07
HĐ GTGT 1117
23
16/10 Thuê máy trộn bê tông đã trả bằng tiền mặt
Phiếu chi 710
24
Nhập xăng dầu chưa thanh toán cho petrolimex
Phiếu NK 08
25
19/10 Xuất NVL cho công trình Thanh Xuân Bắc
Phiếu XK 217
26
ãTrích KH TSCĐ
27
2/10.Xuất xăng cho công trình Thanh Xuân Bắc
Phiếu XK 218
28
2/10.Trả tiền cho công ty giao thông 473
Phiếu chi 702
29
2/10 Xuất CCDC phân bổ 2 lần
Phiếu xuất kho 219
30
22/10. Tổng số tiền phải trả điện nước phải trả bộ phận tại công trình Thanh XuânBắc
Phiếu chi 72
31
23/10 tạmứngvề trả cho CNV
32
23/10. Trả tiền lương cho công nhân thi công công trình Thanh XuânBắc
35
26/10 xí nghiệp gạch ngói Hà Tĩnh thuê máy vi tính của công ty theo hợp đồng đã thanh toán bằng tiền mặt
Phiếu thu 841
37
26/10 . Chi phí thanh lý ô tô thu bằng tiền mặt
Phiếu thu 841
Phiếu chi 714
40
27/10. Anh Tình phòng nhân chính thanh toán tiền điện thoại báo chí tháng 10
Phiếu chi 714
41
Chi trả tiền tiếp khách do anh dũng đi công tác
Phiếu chi 716
42
Trả tiền lwong cho công nhân lái xe trong tháng ngày 27/10
Phiếuchi 717
44
28/10. Giám đốc quyết định trích quỹ khen thưởng đột xuất do đơn vị thi công công trình Thanh Xuân Bắc.
Phiếu chi 718
45
28/10. Trợ cấp do cán bộ nhânviên theo đề nghị của công đoàn
phiếu chi 719
46
Xuất tiền gửi NH
Giấy báo có
Phiếu dư 720
48
Ngày 29/10 Anh Hùng tạm ứng
Phiếu thu 861
50
Tổng tiền điện nước công ty phải trả trong tháng
Phiếu chi 722
ý kiến nhận xét của cơ quan
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 3246.doc