Đề tài Tình hình hoạt đông tại Công ty TNHH Vận tải và thương mại Hùng Tưởng

Qua quá trình tìm hiểu thực tế về công tác quản lý, công tác kế toán của công ty TNHH vận tải và thuơng mại Hùng Tưởng: Công ty có quy mô và trình độ quản lý như hiện nay là cả một quá trình phấn đấu liên tục không ngừng của toàn bộ công nhân và ban giám đốc công ty. Bằng mọi cách công ty cố gắng tìm biện pháp hòa nhập bước đi của mình, cùng nhịp điệu phát triển kinh tế chung của đất nước. Đặc biệt trong nền kinh tế thị trường hiện nay, sự linh hoạt nhạy bén trong công tác quản lý đã trở thành đòn bẩy tích cực cho quá trình phát triển của công ty. Cùng với việc vận dụng ánh sáng các quy luật kinh tế thị trường, đổi mới dây truyền công nghệ, thực hiện chủ trương đổi mới , cải cách kinh tế của Đảng và Nhà nước, công ty TNHH vận tải và thương mại Hùng Tưởng đã đạt được nhiều thành tích đáng kể trong công tác dịch vụ vận tải, không ngừng nâng cao đời sống nâng cao đời sống của cán bộ, công nhân . Trong quá trình áp dụng kế toán mới, tuy còn gặp nhiều khó khăn do phải tiếp cận với những khái niệm mới , bộ máy kế toán đã biết vận dụng một cách linh động, sáng tạo có hiệu quả chế độ kế toán mới vào điều kiện cụ thể của nhà máy. Hiện nay Phòng kế toán của công ty đang áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ, đây là phương pháp dựa vào các chứng từ gốc để lên sổ sách kế toán.

doc52 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1113 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tình hình hoạt đông tại Công ty TNHH Vận tải và thương mại Hùng Tưởng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kèm theo ……………….Chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng 4.2 Ngày 7 tháng 4 năm 2005. Công ty nhập một lượng dầu DIEZEL để cung cấp năng lượng cho ôtô phục vụ công việc vận tải. Khi mua có một số chứng tứ sau: - Hóa đơn. (GTGT) - Hóa đơn. - Phiếu nhập kho. - Phiêu chi. - Chứng từ ghi sổ. Hóa đơn (GTGT) Liên 2 (Giao cho khách hàng) Ngày 7 tháng 4 năm 2005 NG: 030820 Đơn vị bán hàng: Công ty thương mại Long Hải. Địa chỉ: 23 Lý Thường Kiệt. Số tài khoản:………….. - Điện thoại:…………. MS:…………… - Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Minh. - Đơn vị: Công ty TNHH vận tải và thương mại Hùng Tưởng. - Địa chỉ: 28 Quốc Bảo - Thanh Trì - Hà Nội. Số tài khoản:…………. - Hình thức thanh toán: Tiền mặt. MS:……………. STT Tên hàng hóa - Dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3= 1 x 2 1 Dầu DIEZEL Lít 100 3454,55 345455 Cộng tiền hàng 345455 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 34545 PXD: 30.000 Tổng số tiền thanh toán 410000 Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm mười nghìn đồng chẵn Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Đơn vị: Công ty TNHH vận tải và thương mại Hùng Tường Giấy đề nghị tạm ứng Ngày 7 tháng 4 năm 2005 Địa chỉ: 28 Quốc Bảo - Thanh Trì - Hà Nội. Kính gửi: Ban giám đốc công ty. Tên tôi là: Phạm Huy Hùng. Địa chỉ: Công ty TNHH vận tải và thương mại Hùng Tưởng. Đề nghị tạm ứng số tiền: 410000 (VNĐ) Bốn trăm mười nghìn đồng chẵn Lý do tạm ứng: Mua dầu DIEZEL Thời hạn thanh toán: 01 tháng. Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghi tạm ứng Phiếu chi Ngày 7 tháng 4 năm 2005 Họ và tên người nhận tiền: Phạm Huy Hùng. Địa chỉ: Công ty TNHH Vận tải và thương mại Hùng Tưởng. Lý do chi: Thanh toán tiền dầu DIEZEL. Số tiền: 410000 (VNĐ) Bốn trăm mười nghìn đồng chẵn. Kèm theo ……………….Chứng từ gốc. Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận tiền Căn cứ vào hóa đơn (GTGT) kế toán ghi: + Nợ TK 152 345455 + Nơ TK 133 34545 + Nơ TK 154 30000 + Có Tk 111 410000 Phiếu nhập kho Ngày 7 tháng 4 năm 2005 Họ và tên người giao hàng: Phạm Huy Hùng. Theo HĐ số 030820 ngày 7 tháng 4 năm 2005 của công ty Nhập tại kho: STT Tên nhãn hiệu, phẩm chất, quy cách vật tư Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thức nhập A B C D 1 2 3 4 1 Dầu DIEZEL Lít 100 345455 Cộng 345455 Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm bốn mươi năm nghìn bốn trăm năm mươi năm đồng chẵn. Kèm theo ……………….Chứng từ gốc. Nhập, ngày 7 tháng 4 năm 2005 Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Đơn vị: Công ty TNHH Vận tải và thương mại Hùng Tưởng Sô: 11 Chứng từ ghi sổ Ngày 7 tháng 4 năm 2005 Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Số Ngày Nợ Có 7/4/ 05 Mua dầu DIEZEL 152 133 154 111 410000 Cộng 410000 Kèm theo ……………….Chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng Công ty TNHH vận tải và thương mại Hùng Tưởng là công ty vận tải nên nguyên vât liệu chính của công ty là xăng dầu. Vì vậy hàng tháng mỗi lái xe sẽ tập hợp những hóa đơn xăng dầu và lên bảng tổng hợp hóa đơn mua xăng dầu theo mẫu của công ty. VD: Tháng 4 năm 2005 anh Phạm Huy Hùng mua xăng dầu phục vụ cho việc vận tải. Anh đã tập hợp và lên bảng tổng hơp sau: Bảng tổng hợp hóa đơn mua xăng dầu Số hóa đơn Thuế 133 Xăng dầu 621 Lệ phí giao thông 627 Tổng tiền 111 034601 00633789 140475 34545 34500 34500 345455 345500 345500 30000 30000 30000 410000 410000 410000 030820 06633901 34545 51750 345455 518250 30000 45000 410000 615000 053014 010814 103500 110400 1036500 1105600 90000 96000 1230000 1312000 0468443 035109 25875 103500 259125 1036500 22500 90000 307500 1230000 Cộng 533115 5337885 463500 6334500 Đơn vị: Công ty TNHH Vận tải và thương mại Hùng Tưởng Bảng tổng hợp hóa đơn mua xăng dầu Tháng 4 năm 2005 Họ và tên Thuế 133 Xăng dầu 621 Lệ phí GT 627 Tổng tiền 111 Ký nhận Nguyễn Văn Minh 928850 9299550 815400 11043800 Hoàng Hải Hà 1190579 11919421 1035000 14145000 Phạm Huy Hùng 1659605 16600227 1439170 19689002 Nguyễn Đình Quyền 983225 9840020 842700 11665945 Hoàng Văn Lợi 1989446 13063779 1189200 16242425 Cộng 6751705 60722997 5311470 72786172 Số tiền viết băng chữ: Bảy mươi hai triệu bảy trăm tám mươi sáu nghìn một trăm bẩy hai đồng chắn. Người kẻ Giám đốc duyệt 5) Tính giá xuất kho nguyên vật liệu. Công ty sử dụng phương pháp tính giá xuât kho theo giá : - Nhập kho theo giá thực tế. - Xuất kho theo giá thực tế. Công ty đã nhập một số phụ tùng ô tô để thay thế cho phương tiện vận tải của mình và một số nhiên liệu trong tháng 04 này. Nhưng khi có nhu cầu sử dụng những nguyên vật liệu đó để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như: thay thế phụ tùng xe, sửa chữa…thì doanh nghiệp sẽ tiến hành xuất kho nhưng nguyên vật liệu đó. Khi xuất kho có một số chứng từ sau: - Phiếu xuất kho. - Chứng từ ghi sổ. phiếu xuất kho số:10 Ngày 6 tháng 04 năm 2005 Họ và tên người mua hàng : Nguyễn Đại Bình Địa chỉ : Công ty TNHH Vận tải và thương mại Hùng Tưởng Lý do xuất kho : thay thế một số phụ tùng cho xe ô tô Xuất tại kho : STT Tên nhãn hiệu, phẩm chất, quy cách vật tư Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thức xuất A B C D 1 2 3 4 1 2 3 4 Kim cối thái IC thái Điôt nạp thái Phíp chịu nhiệt kế Cái Cái Cái Cái 01 01 01 01 123636 409090 122727 54545 Cộng 709998 Số tiền viết băng chữ: Bảy trăm linh chín nghín chín trăm chín tám đồng chắn. Xuất, ngày 6 tháng 4 năm 2005 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận Thủ Kho Dựa vào phiếu xuất kho kế toán ghi: + Nợ TK 627 : 709998 + Có TK 152 : 709998 Đơn vị: Công ty TNHH vận tải và thương mại Hùng Tưởng Chứng từ ghi sổ Số:12 Ngày 6 tháng 4 năm 2005 Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Số Ngày Nợ Có 6/4/ 05 Xuất kho một số phụ tùng ôtô để thay thế 627 152 709.998 Cộng 709.998 Kèm theo Chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng Khi xuất kho xăng có một số chứng từ sau. Phiếu nhập kho Số:11 Ngày 7 tháng 4 năm 2005 Họ và tên người nhận hàng: Phạm Huy Hùng. Địa chỉ: Công ty TNHH Vận tải và thương mại Hùng Tưởng. Lý do xuất kho: Cung cấp nhiên liệu cho phương tiện vận tải. Xuất tại kho: STT Tên nhãn hiệu, phẩm chất, quy cách vật tư Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thức xuất A B C D 1 2 3 4 1 Dầu DIEZEL Lít 100 3454,55 345.455 Cộng 345.455 Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm bốn mươi năm nghìn bốn trăm năm mươi năm đồng chẵn. Xuất, ngày 7 tháng 4 năm 2005 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận Thủ Kho Dựa vào phiếu xuất kho kế toán ghi: + Nợ TK 621 : 345455 + Có TK 152 : 345455 Đơn vị: Công ty TNHH vận tải và thương mại Hùng Tưởng Số: 13 Chứng từ ghi sổ Ngày 7 tháng 4 năm 2005 Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Số Ngày Nợ Có 7/4/ 05 Xuất kho dầu DIEZEL 621 152 345,455 Cộng 345.455 Kèm theo Chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng B. Hạch Toán tài sản cố định. 1) Khái niệm và đặc điểm. a) Khái niệm : Tài sản cố định là những tư liệu lao động chủ yếu và các tài sản khác có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dàI trên 1 năm . Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh tài sản cố định bị hao mòn dần và giá trị của nó được chuyển dịch từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh và giữ nguyên hình thái ban đầu cho đến lúc hỏng. b) Đặc điểm : - Có thể tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh - Tài sản cố định giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu từ khi đưa vào sử dụng cho đến lúc hư hỏng. - Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh tài sản cố định bị hao mòn dần và giá trị của nó được chuyển dịch từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh thông qua cac phương pháp khấu hao . 2) Tình hình tài sản cố định trong công ty TNHH vận tải và thương mại Hùng Tưởng. Do công việc chính của công ty là chuyên vận tải hàng hoá, thiết bi, máy móc … vì vậy công ty luôn trang bị và sửa mới các loại phương tiện vận tải nhằm đem lại hiệu quả cao trong công việc . 2.1) Phân loại tài sản cố định trong công ty. - Phương tiện vận tải (ôtô, xe cẩu…) - Phương tiện phục vụ cho quản lý doanh nghiệp ( ti vi , xe máy …) Trích Bảng Tài Sản Cố Định qua 2 năm gần đây Nhóm TSCĐ Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004 Nhà cửa, vật kiến trúc Máy móc, thiết bị Nhà cửa, vật kiến trúc Máy móc, thiết bị A 1 2 3 4 I. Nguyên giá TSCĐ 1. Số dư đầu kỳ 2. Số tăng trong kỳ 6.363.636 6.363.636 6.363.636 - Mua săm mới 6.363.636 - Xây dựng mới 153.911.234 153.911.234 3. Số giảm trong kỳ - Thanh lý 153.911.234 153.911.234 - Nhượng bán 160.274.870 4. Số dư cuối kỳ 6.363.636 - Chưa sử dụng 160.274.870 6.363.636 - Đã khấu hao hết 160.274.870 - Chờ thanh lý II. Giá trị hao mòn 180.000 180.000 1. Đầu kỳ 180.000 2. Tăng trong kỳ 19.587.120 19.587.120 3. Giảm trong kỳ 19.587.120 4. Số cuối kỳ 180.000 19.587.120 III. Giá trị còn lại 6.183.163 6.183.163 1. Đầu kỳ 6.183.163 2. Cuối kỳ 140.507.750 140.507.750 Trích sổ Tài Sản Cố Định trong công ty Tên loại TSCĐ Nước SX Ngày đưa vào sử dụng Sổ năm KH Nguyên giá Giá trị còn lại Giá trị hao mòn 1 năm Số khấu hao 1 tháng Xe máy VN 5/2/2004 5 20.020.000 16.016.000 4.004.000 333.667 Dàn SONY Nhật 7/12/2003 3 6.363.636 4.242.424 2.121.212 176.768 Tivi SONY Nhật 6/1/2004 3 5.045.455 3.363.637 1.681.818 140.151 Xe ôtô Huynh Đai 29H - 3190 Hàn Quốc 10/4/2004 6 142.857.143 3.571.428 7.142.857 595.238 3) Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ hữu hình. 3.1) Thủ tục kế toán. - Hóa đơn. - Biên bản giao nhận TSCĐ. - Phiếu nhập kho. - Phiếu chi. - Chứng từ ghi sổ. 3.2) Ví dụ: Ngày 1/4/2005 Công ty mua 1 cần cẩu TADANO phục vụ cho việc vận tải đưa vào sử dụng. Khi mua nhận được hóa đơn: Hóa đơn (bán hàng) Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 1 tháng 4 năm 2005 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH dịch vụ và thương mại Hà Nội. Địa chỉ: 63 Mã Mây Số TK...................... Điện thoại: 8246679 MS........................... Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Minh. Đơn vị: Công ty TNHH vận tải và thương mại Hùng Tưởng Số TK................ Địa chỉ: 28 Quốc Bảo - Thanh Trì - Hà Nội. Hình thức thanh toán: Tiền mặt. STT Tên hàng hóa Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Cần cẩu TADANO Cái 01 61.110.000 Cộng tiền hàng hóa dịch vụ: 61.110.000 Số tiền (viết bằng chữ) Sáu mốt triệu một trăm mười nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị 3.3) Phương pháp tính khấu hao. * Công ty áp dụng phương pháp tính khấu hao theo thời gian sử dụng. Mức KH = NG Thời gian sử dụng VD: Công ty có một xe máy sirious với NG = 20.020.000 thời gian sử dụng 5 năm. Tính mức khấu hao của một năm. Mức KH = 20.020.000 = 4.004.000 5 d) Tài khoản chuyên dùng. * TK 214 (Hao mòn tài sản cố định) Nợ TK 214 Có Giá trị làm giảm giá trị hao mòn TSCĐ khi trích giảm khấu hao TSCĐ Giá trị làm tăng giá trị hao mòn TSCĐ khi trích khấu hao TSCĐ SDCK: Giá trị hao mòn của TSCĐ hiện có Để phục vụ cho việc phân bố chi phí khấu hao theo đúng đối tượng sử dụng kế toán sau khi tính mức khấu hao phải ghi chi tiết vào các cột có liên quan. *TK 009 (Nguồn vốn khấu hao cơ bản) Nợ TK 009 Có Nguồn vốn khấu hao tăng do trích khấu hao. Nguồn vốn khấu hao giảm khi sử dụng nguồn vốn để đầu tư TSCĐ SDCK: Nguồn vốn khấu hao hiện có Sau đây là bảng tính và phân bố KHTSCĐ tháng 4 năm 2005 của công ty TNHH Vân tải và thương mại Hùng Tưởng. Bảng tính và phân bố khấu hao TSCĐ tại công ty Tháng 4 năm 2005 Chỉ tiêu Số năm sử dụng Nguyên giá Số khấu hao Tập hợp chi phí chung TK 627 Chi phi quản lý doanh nghiệp TK 642 - Phương tiện vận tải + Xe ôtô 29H-3190 6 142.857.143 595.238 595.238 - Phương tiện qlý doanh nghiệp + Xe máyYAMAHA 5 20.020.000 333.667 333.667 + Dàn SONY 3 6.363.636 176.768 176.768 +TiVi SONY 3 5.045.455 140.151 140.151 Tổng cộng 174.286.234 1.245.824 595.238 650.586 Đơn vị: Công ty TNHH vận tải và thương mại Hùng Tưởng Số: 14 Chứng từ ghi sổ Ngày 8 tháng 4 năm 2005 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số hiệu tài khoản Nợ Có Nợ Có 1 2 3 4 5 Trích khấu hao TSCĐ tháng 4 năm 2005 - Xe máy YAMAHA - Dàn SONY - TiVi SONY 642 642 642 214 214 214 333.667 176.768 140.151 333.667 176.768 140.151 Cộng 650.586 650.586 Định khoản. + Nợ TK 642 : 650.586 + Có TK 214 : 650.586 Đơn vị: Công ty TNHH vận tải và thương mại Hùng Tưởng Số: 15 Chứng từ ghi sổ Ngày 8 tháng 4 năm 2005 Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Số Ngày Nợ Có Ghi tăng nguồn vốn khấu hao 009 650.586 Cộng 650.586 Kèm theo Chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng 4) Hạch toán sửa chữa TSCĐ. Trong quá trình sử dụng TSCĐ bị hao mòn và hư hỏng cần phải sửa chữa thay thế để phục khôi phục năng lực hoạt động. Công việc sửa chữa có thể so doanh nghiệp tự làm hoặc thuê ngoài đựoc tiến hành theo kế hoạch hay ngoài kế hoạch, tùy theo quy mô tính chất của công việc sửa chữa kế toán sẽ phán ánh vào các tài khoản thích hợp. 4.1) Phân loại sửa chữa TSCĐ trong công ty. 4.1.1) Trường hợp sửa chữa nhỏ mang tính bảo dưỡng. -Sửa chữa nhỏ là việc sửa chữa lặt vặt, mang tính duy trì, bảo dưỡng thường xuyên. Do khối lượng công việc không nhiều, quy mô sửa chữa nhỏ, chi phí phát sinh đến đâu được tập hợp trức tiếp vào chi phí kinh doanh đến đó. + trường hợp: Nếu việc sửa chữa do doanh nghiệp thuê ngoài. Nợ TK 627 Nợ TK 133 Có TK 111 - Vào ngày 9 tháng 4 năm 2005 công ty cho xe ôtô biển số đi đăng kiểm. Tổng chi phí sửa chữa TSCĐ là 200.000 - Có một số chứng từ sau: + Hóa đơn GTGT + Phiếu chi + Chứng từ ghi sổ. Hóa đơn dịch vụ đăng kiểm (GTGT) Liên 2 giao khách hàng Số: 0045975 Ngày 9 thang 4 năm 2005 Đơn vị đăng kiểm: Trạm đăng kiểm 2902V. Địa chỉ: Xã Hoàng Liệt - Thanh Trì - Hà Nội. Số TK: 431101010007 Tại ngân hàng : Ngân hàng Nông Nghiệp Thanh Trì Mã số:…………………. Điện thoại: 8612444. Đơn vị trả tiền: Công ty TNHH vận tải và thương mại Hùng Tưởng. Địa chỉ: 28 - Quốc Bảo - Thanh Trì - Hà Nội. Số TK:…………… Tại ngân hàng:………………. Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số:……………………….. STT Nội dung Tải trọng (Tấn) Biển số đăng ký Thành tiền 1 Tải trên 2 đến 7 tấn 2,5 Tấn 29H - 3190 171.400 Cộng tiền hàng: 171.400 Thuế suất 5% Tiền thuế GTGT: 8.600 Lệ phí cấp giấy chứng nhận ĐK: 20.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 200.000 Số tiền (Viêt bằng chữ) Hai trăm nghìn đồng chẵn. Khách hàng Người viết hóa đơn Thủ trưởng đơn vị Phiếu chi Ngày 9 tháng 4 năm 2005 Họ tên người nhận tiền: Phạm Huy Hùng. Địa chỉ: Công ty TNHH vận tải và thương mại Hùng Tưởng. Lý do chi: Thanh toán tiền đăng kiểm xe ôtô 29H - 3190. Số tiền:200.000 Viết bằng chữ: Hai trăm nghìn đồng chẵn. Kèm theo Chứng từ gốc. Ngày 2 tháng 4 năm 2005. Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ kho Người nhận tiền Đơn vị: Công ty TNHH vận tải và thương mại Hùng Tưởng Số: 16 Chứng từ ghi sổ Ngày 9 tháng 4 năm 2005 Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Số Ngày Nợ Có 9/4/2005 Cho xe ôtô biển số: 29H - 3190 đi đăng kiểm 627 133 111 200.000 Cộng 200.000 Kèm theo Chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng 4.1.2) Trường hợp sửa chữa lớn mang tính phục hồi. - Sửa chữa lớn mang tính phục hồi là sửa chữa, thay thế, sửa bộ phận, chi tiết hư hỏng trong quá trình sử dụng mà nếu không thay thế sửa chữa thì TSCĐ sẽ không hoạt động được hoặc hoạt động không bình thường. - Ngày 10 tháng 4 năm 2005 công ty phải thay thế một số bộ phận phụ của xe ôtô. 1. Thay thế bình chứa dầu: 500.000 2. Thay hộp số: 9.500.000 3. Thay bơm dầu: 1.000.000 4. Thay 1 số bộ phận phụ: 1.000.000 5. Chi phí khác: 500.000 Tổng chi phí: 12.500.000 Khi chi phí sửa chữa phát sinh kế toán ghi + Nợ TK : 12.500.000 + Có TK : 12.500.000 Hàng tháng doanh nghiệp phân bố vào chi phí sản xuất, doanh nghiệp phân bố cho 5 tháng + Nợ TK 627 : 2.500.000 + Có TK 142 : 2.500.000 Đơn vị: Công ty TNHH vận tải và thương mại Hùng Tưởng Số: 17 Chứng từ ghi sổ Ngày 10 tháng 4 năm 2005 Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Số Ngày Nợ Có 10/4/2005 Thay thế một số phụ tùng ôtô 241 142 12.500.000 Cộng 12.500.000 Kèm theo Chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng 5) Hạch toán kế toán TSCĐ thuế hoạt động. - Tài Sản Cố Định thuê hoạt động: Khi thuê xong, TSCĐ được giao trả cho bên cho thuế. - Trong thời gian thuê muốn thay đổi kết cấu trang bị thêm bộ phận…. Phải được bên cho thuê đồng ý. - Giá trị trang bị thêm ghi giống như tăng TSCĐHH bình thường. Khi bàn giao, bộ phận giá trị này hạch toán giống như trường hợp thanh lý. - Theo dõi giá trị TSCĐ đi thuê hoạt động vào TK 001 “ Tài sản thuê ngoài ” Chi tiết theo từng người cho thuê và từng loại TSCĐ thuế. Khi thuế ghi: Nợ TK 001 Khi trả ghi : Có TK 001 TK sử dụng: TK : 001 “ TSCĐ thuê hoạt động” Nội dung và kết cấu Nợ TK 001 Có Nguyên giá TSCĐ tăng Nguyên giá TSCĐ giảm TK 001 phản ánh tình hình tăng, giảm TSCĐ thuê hoạt động. VD: Công ty thuê một ôtô vận tải 29H - 3945 trong tháng 4 năm 2005 tổng giá thuê phải trả trong thời gian thuê là 4.500.000. Doanh nghiệp đã trả bằng tiền mặt giá trị cua phương tiện đó là 110.000.000 với thời gian thuê từ ngày 05/04 đến 15/04 năm 2005. Khi thuê có một số chứng từ sau: + Hóa đơn (Bán hàng) + Hợp đồng thuê xe ôtô vận tải. + Chứng từ ghi sổ Kế toán ghi: Nợ TK 001 : 110.000.000 Hóa đơn (bán hàng) Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 1 tháng 4 năm 2005 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH dịch vụ và thương mại Hà Nội. Địa chỉ: Hoàng Liệt - Thanh Trì - Hà Nội Số TK...................... Điện thoại: 8246689 MS........................... Họ tên người mua hàng: Đơn vị: Công ty TNHH vận tải và thương mại Hùng Tưởng Số TK................ Địa chỉ: 28 Quốc Bảo - Thanh Trì - Hà Nội. Hình thức thanh toán: Tiền mặt. MS........................... STT Tên hàng hóa Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Vận chuyển hàng tháng 04 cho công ty TNHH vận tải và thương mại Hùng Tưởng 4.500.000 Cộng tiền hàng hóa dịch vụ: 4.500.000 Số tiền (viết bằng chữ) Bốn triệu năm trăm nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc -----o0o----- Hợp đồng thuê xe ôtô vận tải Qua sự bàn bạc, thỏa thuận của hai bên - Chủ trương tiện và người thuê xe về việc thuê xe ôtô vận tải và cẩu tự hành bốc xếp vật tư hàng hóa. Hôm nay ngày 05 tháng 04 năm 2005, hai bên thỏa thuận ký hợp đồng sau: I. Bên chủ phương tiện (A) Do Ông (Ba): Khúc Đình Quyền Địa chỉ : Hoàng Liệt - Thanh Trì - Hà Nội Điện thoại: 8246689 Mã số thuế:…………….. Có xe mang biển số: 29H - 8358 Giấy tờ xe gồm có: II. Bên thuê xe (B) Do Ông: Nguyễn Huy Hùng Chức vụ : Giám đốc Địa chỉ : Số nhà D4 - T2 khảo sát - Quốc Bảo - Thanh Trì - Hà Nội Điện thoại: Nơi giao dịch: 28 Quốc Bảo - Thanh Trì - Hà Nội. Mã số thuế:…………….. Tài sản thế chấp: III. Các điều khoản mỗi bên phải thực hiên. A - Chủ xe. 1) Phải đảm bảo xe tốt, chất lượng, an toàn có đầy đủ giấy tờ hợp lệ (Khi bàn giao cho bên B) 2) Xe đang lưu hành. 3) Xe đúng chủng loại theo thỏa thuận. 4) Xe đúng biển số, số khung, số máy. 5) Chịu trách nhiệm bảo hiểm theo qui định. 6) Chịu trách nhiệm thuế với nhà nước. 7) Bảo đảm hợp pháp về lưu hành trên đường. 8) Phải cấp trả hóa đơn hợp pháp theo quy định của cục thuế cho bên B khi thanh lý hợp đồng. B - Bên thuê xe. 1) Chịu trách nhiệm bảo quản xe kể từ khi nhận xe đến khi thôi hợp đồng xe. 2) Phải đam bảo an toàn giao thông khi lưu hành xe kể từ thời gian nhận xe theo hợp đồng. 3) Chịu mọi chi phí sửa chữa, thay thế vật tư phụ tùng, săm lốp và chi phí nhiên liệu trong thời gian hợp đồng. 4) Chịu trách nhiệm khám xe theo định kỳ và phí bảo hiểm giao thông. 5) Chịu mọi chi phí sinh hoạt, các quy định khác về vận tải công cộng trên đường. 6) Cuối tháng có trách nhiệm tính và kê khai việc sử dụng xe trong tháng để làm thanh lý hợp đồng với bên A. 7) Thời gian trả tiền cho bên A là 10 ngày sau khi kết thúc hợp đồng. C - Tất cả các công việc thay đổi chi tiết hoặc kết cấu xe: Bên B phải báo cho bên A trước 10 ngày. D - Thời gian hợp đồng thuê xe là 10 ngày Số tiền bên B phải trả cho bên A là : 4.500.000. E - Hai bên thỏa thuận: Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận đi đến ký kết. Nếu bên nào sai bên đó chịu trách nhiệm trước pháp luật. Hợp đồng được lập thành hai bản mỗi bên giữ một bản. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký. Hà Nội, Ngày 05 tháng 04 năm 2005 Đại diện bên A Đại diện bên B Căn cừ vào hợp đồng thuê xe ôtô kế toán ghi: + Nợ TK 627: 4.500.000 + Có TK 331: 4.500.000 Đơn vị: Công ty TNHH vận tải và thương mại Hùng Tưởng Chứng từ ghi sổ Ngày 05 tháng 4 năm 2005 Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Số Ngày Nợ Có 05/4/2005 Thuê xe ôtô để vận chuyển hàng tháng 04 cho công ty TNHH vận tải và thương mại Hùng Tưởng 672 331 4.500.000 Cộng 4.500.000 Kèm theo Chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng Vào ngày 15 tháng 04 năm 2005 công ty tiến hành trả TSCĐ có các chứng từ sau: Biên bản thanh lý hợp đồng. Phiếu chi. Chứng từ ghi sổ. Khi trả kế toán ghi: Có TK 001: 110.000.000 Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc -----o0o----- Biên bản thanh lý hợp đồng Căn cứ vào hợp đồng vận tải và thương mại Hùng Tưởng về việc thuê xe ôtô vận tải bốc xếp, vận chuyển vật tư hàng hóa cho công ty tháng 04 năm 2005. Tại công ty TNHH vận tải và thương mại Hùng Tưởng, chúng tôi gồm: Bên A : Chủ phương tiện - Đại diện: Ông (Bà): Khúc Đình Quyền - Chức vụ : Lái xe - Địa chỉ : Hoàng Liệt - Thanh Trì - Hà Nội - Điện thoại: 8246689 Bên B : Bên thuê xe ` - Do Ông: Nguyễn Huy Hùng - Chức vụ : Giám đốc - Địa chỉ : 28 Quốc Bảo - Thanh Trì - Hà Nội. - Điện thoại: Cùng nhau lập biên bản thống nhất thanh lý hợp đồng với nội dung sau: Khối lượng đã thực hiện Thời gian thực hiện hợp đồng: Từ 5/4/2005 đến 15/4/2005 Các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu năm trăm nghìn đồng chẵn. Biên bản này được lập thành hai bản, mỗi bên giữ một bản. Đại diện chủ xe Đại diện bên thuê Phiếu chi Ngày 15 tháng 4 năm 2005 Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Văn Minh. Địa chỉ: Công ty TNHH vận tải và thương mại Hùng Tưởng. Lý do chi: Thanh toán tiền thuê phương tiên vận tải. Số tiền: 4.500.000 Viết bằng chữ: Bốn triệu năm trăm nghìn đồng chẵn. Kèm theo…………………………..Chứng từ gốc. Ngày15 tháng 4 năm 2005. Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ kho Người nhận tiền Căn cừ vào hợp đồng thuê xe ôtô kế toán ghi: + Nợ TK 331: 4.500.000 + Có TK 111: 4.500.000 Đơn vị: Công ty TNHH Vận tải và thương mại Hùng Tưởng Số:19 Chứng từ ghi sổ Ngày 15 tháng 4 năm 2005 Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Số Ngày Nợ Có 15/4/2005 Thanh lý hợp đồng thuê xe 331 111 4.500.000 Cộng 4.500.000 Kèm theo Chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng C. Hạch toán chi phí: Đơn vị: Công ty TNHH vận tải và thương mại Hùng Tưởng Hóa đơn bán lẻ Họ và tên người mua hàng: Nguyên Thị Phương Địa chỉ: Công ty TNHH Vận tải và Thương mại Hùng Tưởng. STT Tên hàng & quy cách phẩm chất Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Bia Tiger Chai 07 10.000 70.000 2 Thuốc lá 555 Bao 06 15.000 90.000 3 Chè Kg 02 42.000 84.000 4 Thuốc lá Vina Bao 05 8.500 42.500 5 Bia chai Hà Nôi Chai 11 8.000 88.000 Cộng 374.500 Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm bẩy mươi tư nghìn năm trăm đồng chẵn. Ngày 25 tháng 4 năm 2005 Người nhận hàng Người bán hàng Phiếu chi Ngày 25 tháng 4 năm 2005 Họ tên người nhận tiền: Nguyên Thị Phương. Địa chỉ: Công ty TNHH vận tải và thương mại Hùng Tưởng. Lý do chi: Thanh toán tiền mua bia, chè, thuốc lá để tiếp khách. Số tiền: 374.500 Viết bằng chữ: Ba trăm bẩy mươi tư nghìn năm trăm đồng chẵn. Kèm theo…………………………..Chứng từ gốc. Ngày 25 tháng 4 năm 2005. Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận tiền Dựa vào hóa đơn bán hàng kề toán ghi + Nợ TK 642: 374.500 + Có TK 111: 374.500 Đơn vị: Công ty TNHH vận tải và thương mại Hùng Tưởng Chứng từ ghi sổ Ngày 25 tháng 4 năm 2005 Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Số Ngày Nợ Có 25/4/2005 Mua bia, chè, thuốc lá để tiếp khách. 642 111 374.500 Cộng 374.500 Kèm theo Chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng Hóa đơn (gtgt) Dịch vụ viễn thông Liên2 giao cho khách hàng Số: 049441 Bưu điện thành phố Hà Nội. Tên khách hàng: Công ty TNHH vận tải và thương mại Hùng Tưởng. Địa chỉ: 28 Quốc Bảo - Thanh Trì - Hà Nội. Mã số thuế: Số điện thoại: Mã số bưu điện: Gửi đi: Hình thức thanh toán: Tiền mặt Dịch vụ sử dụng Thành tiền (Đồng) Tháng 4 năm 2005 1. Các khoản đã tính thuế 2. Các khoản chưa tính thuế 1.487.058 Thuế suất GTGT 10% Cộng tiền dịch vụ (1) 1.487.058 Tiền thuế GTGT (2) 1.487.05,8 Tổng tiền thanh toán (3) 1635763.,8 1.635.764 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu sáu trăm ba mươi nghìn bảy trăm sáu tư đồng chẵn. Người lập phiếu Kế toán trưởng Phiếu chi Ngày 29 tháng 4 năm 2005 Họ tên người nhận tiền: Công ty TNHH vận tải và thương mại Hùng Tưởng. Địa chỉ: 28 Quốc Bảo - Thanh Trì - Hà Nội. Lý do chi: Thanh toán tiền điện thoại. Số tiền: 1.635.764 Viết bằng chữ: Một triệu sáu trăm ba mươi nghìn bảy trăm sáu tư đồng chẵn. Kèm theo…………………………..Chứng từ gốc. Ngày 29 tháng 4 năm 2005. Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ kho Người nhận tiền Dựa vào hóa đơn (GTGT) kề toán ghi + Nợ TK 642: 1.487.058 + Nợ TK 133: 1.487.05,8 + Có TK 111: 1.635.763,8 Bảng tổng hợp chi tiết cầu phà tháng 4 năm 2005 TT Lái xe Tuyến đường Mức lệ phí Tổng cộng Ký nhận 10.000 12.000 15.000 16.000 18.000 20.000 24.000 25.000 30.000 35.000 40.000 80.000 50.000 22.000 65.000 26.000 1 Lợi HN - Gia Lâm 2 20.000 2 HN - Đà Nẵng 2 5 120.000 3 Thái Bình 3 1 1 95.000 4 Quyền Nam Định 2 2 5 Gia Lâm 2 ... … …. 10 Hà Đà Nẵng 2 2 4 2 190.000 11 Thanh Hóa 2 2 60.000 … …. … 21 Minh Phủ Lỗ 2 2 20.000 22 Thanh Hóa 2 50.000 23 Long Xuyên 2 24.000 … …. …. 30 Hùng Đà Nẵng 2 4 3 4 2 4 368.000 Cộng 54 8 33 3 53 14 3 2 1 3 4 1 1 14 Cộng Tiền 3.191.000 Kế toán Giám đốc Phiếu chi Ngày 30 tháng 4 năm 2005 Họ tên người nhận tiền: Phạm Huy Hùng. Địa chỉ: Công ty TNHH Vận tải và Tthương mại Hùng Tưởng. Lý do chi: Thanh toán tiền cầu phà. Số tiền: 3.191.000 Viết bằng chữ: Ba triệu một trăm chín mươi mốt nghìn đồng chẵn. Kèm theo…………………………..Chứng từ gốc. Ngày 30 tháng 4 năm 2005. Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận tiền Dựa vào hóa đơn (GTGT) kề toán ghi + Nợ TK 647: 3.191.000 + Nợ TK 111: 3.191.000 Đơn vị: Công ty TNHH vận tải và thương mại Hùng Tưởng Số: 22 Chứng từ ghi sổ Ngày 30 tháng 4 năm 2005 Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Số Ngày Nợ Có 30/4/2005 Chi tiền cầu phà. 647 111 3.191.000 Cộng 3.191.000 Kèm theo Chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng D. Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương. 1)Tiền lương: Là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động sống mà doanh nghiệp trả cho người lao động theo thời gian, khối lượng và chất lượng công việc mà người lao động đã cống hiến cho doanh nghiệp. 2) Phương pháp tính lương. Hiện nay công ty TNHH thương mại và vận tải Hùng Tưởng đang áp dụng phương pháp tính lương theo thời gian để làm căn cứ tính lương cho người lao động. Phương pháp tính lương theo thời gian là hình thức tính lương cho người lao động theo thời gian làm việc, theo nghành nghề và trình độ thành thạo chuyên môn nghiệp vụ của người lao động. Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc -----o0o----- - Căn cứ vào luật doanh nghiệp 13/1999 QH 10 được Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 12/6/1999. - Căn cứ vào giấy phép thành lập công ty TNHH vận tải và thương mại Hùng Tưởng ngày 13 tháng 9 năm 2001. Hôm nay ngày 30 tháng 4 năm 2005 Quyết định Điều 1: Trả lương tháng 4 năm 2005 của công ty như sau: STT Họ và tên Chức vụ Số tiền (Vnđ) 1 Nguyễn Huy Hùng Giám đốc 1.900.000 2 Nguyễn Huy Tưởng Phó giám đốc 1.600.000 3 Nguyễn Thị Dung Kế toán 1.600.000 4 Nguyễn Thu Hằng Kế toán 1.700.000 5 Phạm Mai Linh Kế toán 1.700.000 6 Nguyễn Văn Minh Lái xe 1.700.000 7 Hoàng Hải Hà Lái xe 1.400.000 8 Pham Huy Hùng Lái xe 1.400.000 9 Nguyễn Đình Quyền Lái xe 1.400.000 10 Hoàng Huy Hùng Lái xe 900.000 11 Nguyễn Văn Đức Lái xe 900.000 12 Lê Đức Nghi Lái xe 900.000 13 Phạm Văn Đại Lái xe 1.000.000 14 Nguyễn Thị Phương 1.000.000 15 Hoàng Anh Lái xe 1.700.000 16 Nguyễn Đại Bình Lái xe 1.400.000 17 Nguyễn Hoài Nam Lái xe 1.200.000 18 Phạm Văn Thuận Lái xe 1.200.000 Cộng 24.600.000 Điều 2: Mọi thành viên trong công ty có trách nhiệm thi hành quyết định này Hà Nội, Ngày 30 tháng 4 năm 2005 Thành viên hội đồng Thay mặt công ty Đơn vị: Công ty TNHH vận tải và thương mại Hùng Tưởng Bảng thanh toán lương tháng 4 năm 2005 STT Họ và tên Thanh tiền Ký nhận 1 Nguyễn Huy Hùng 1.900.000 2 Nguyễn Huy Tưởng 1.600.000 3 Nguyễn Thị Dung 1.600.000 4 Nguyễn Thu Hằng 1.700.000 5 Phạm Mai Linh 1.700.000 6 Nguyễn Văn Minh 1.700.000 7 Hoàng Hải Hà 1.400.000 8 Pham Huy Hùng 1.400.000 9 Nguyễn Đình Quyền 1.400.000 10 Hoàng Huy Hùng 900.000 11 Nguyễn Văn Đức 900.000 12 Lê Đức Nghi 900.000 13 Phạm Văn Đại 1.000.000 14 Nguyễn Thị Phương 1.000.000 15 Hoàng Anh 1.700.000 16 Nguyễn Đại Bình 1.400.000 17 Nguyễn Hoài Nam 1.200.000 18 Phạm Văn Thuận 1.200.000 Cộng 24.600.000 Viết bằng chữ: Hai bốn triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn Hà Nội, Ngày 30 tháng 4 năm 2005 Giám đốc + Nợ Tk 334: 24.600.000 + Có TK 111: 24.600.000 Đơn vị: Công ty TNHH vận tải và thương mại Hùng Tưởng Số: 23 Chứng từ ghi sổ Ngày 30 tháng 4 năm 2005 Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Số Ngày Nợ Có 30/4/2005 Trả tiền lương tháng 4 năm 2005. 334 111 24.600.000 Cộng 24.600.000 Kèm theo Chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng E. Cân đối Bảng tổng hợp chi phí kinh doanh Tháng 4 năm 2005 Các TK ghi có/các TK ghi nợ TK 152 TK111 Tk214 TK 334 Tk142 Công chi phí thực tế trong tháng 1) TK 621: Chi phí NVL, NVL trực tiếp 60.722.997 60.722.997 2) TK 622 Chi phí nhân công trực tiếp 24.600.000 24.600.000 3) TK 627 Chi phí sản xuất chung: - Chi phí NVL. 9.804.468 9.804.468 - Phí xăng dầu 5.311.470 5.311.470 - Tiền cầu phà 3.191.000 3.191.000 - Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ 12.500.000 12.500.000 - Thuế TSCĐ 35.617.000 35.617.000 - Trích KHTSCĐ 595.238 595.238 4) TK 632 GVBH 142.992.759 142.992.759 5) TK 642 CPQLDN 2.286.677 2.286.677 Đơn vị: Công ty TNHH vận tải và thương mại Hùng Tưởng Bảng tổng hợp chứng từ thu tiền mặt Tháng 4 năm 2005 SốCT Ngày Tháng Diễn giải TK có TK nợ 111 333 511 1 01/04 Vận chuyển máy nén khí 61.900 1.238.100 1.300.000 2 02/04 Vận chuyển máy Lu đi Long Xuyên 309.500 6.190.500 6.500.000 3 02/04 Cẩu phục vụ lắp đặt trạm biến áp 105.000 2.100.000 2.205.000 4 04/04 Cẩu 2 máy Lu 30.000 600.000 630.000 5 10/04 Cẩu và vận chuyển hàng 719.120 14.382.400 15.101.520 6 10/04 Cẩu và vận chuyển hàng 53.500 1.070.000 1.123.500 7 15/04 Cẩu và vận chuyển hàng 245.00 4.900.000 5.145.000 8 16/04 Cẩu và vận chuyển hàng 35.00 700.000 5.145.000 9 16/04 Cẩu, vận chuyển, lắp đặt máy biến áp 100.000 1.900.000 735.000 10 16/04 Cẩu, vận chuyển, lắp đặt máy biến áp 270.000 5.230.000 2.000.000 11 16/04 Vận chuyển hàng phế thải 342.855 6.857.100 5.500.000 12 16/04 Cẩu và vận chuyển hàng 200.000 4.000.000 7.199.955 13 16/04 Cẩu phục vụ lắp đặt trạm biến áp 160.000 3.200.000 4.200.000 14 16/04 Vận chuyển hàng phế thải 411.425 8.228.520 3.360.000 15 16/04 Cẩu và vận chuyển hàng 28.600 571.400 8.639.945 16 16/04 Cẩu và vận chuyển hàng 245.000 4.900.000 600.000 17 17/04 Cẩu, vận chuyển, lắp đặt máy biến áp 24.000 476.000 5.145.000 18 17/04 Cẩu, vận chuyển, lắp đặt máy biến áp 24.000 476.000 500.000 19 17/04 Cẩu, vận chuyển, lắp đặt máy biến áp 240.000 4.760.000 5.000.000 20 17/04 Cẩu, vận chuyển, lắp đặt máy biến áp 290.000 5.710.000 6.000.000 21 18/04 Chở tôn và thép hình 777.500 15.550.000 16.327.500 22 19/04 Cẩu vận chuyển máy ép hq 23.800 476.200 500.000 23 19/04 Dọn và cẩu máy biến áp 79.000 1.571.000 1.650.000 24 19/04 Vận chuyển hàng đi Quảng Nam 550.000 11.000.000 11.550.000 25 19/04 Cẩu và vận chuyển vải đi Nam Định 42.800 857.200 900.000 26 19/04 Vận chuyển ống thép 11.900 238.100 250.000 27 23/04 Vận chuyển cẩu máy đi Hà Tĩnh 100.000 2.000.000 2.100.000 28 24/04 Cẩu vận chuyển hàng 86.000 1.714.000 1.800.000 29 24/04 Vận chuyển dụng cụ thiết bị 50.000 1.000.000 1.050.000 30 25/04 Cẩu vận chuyển hàng 68.000 1.362.000 1.430.000 31 29/04 Cẩu xe 119.047 2.380.953 2.500.000 32 29/04 Cẩu hàng 71.400 1.428.600 1.500.000 33 29/04 Vận chuyển cẩu máy bóp 142.900 2.857.100 3.000.000 34 29/04 Vận chuyển cẩu máy 880.476 17.609.524 18.490.000 35 29/04 Cẩu, vận chuyển khai phá bê tông 666.000 13.334.000 14.000.000 36 29/04 Vận chuyển cẩu máy 856.800 17.143.200 18.000.000 37 29/04 Vận chuyển cẩu máy 238.200 4.761.800 5.000.000 38 29/04 Vận chuyển hàng đi Thái Bình 35.000 700.000 735.000 Tổng cộng 8.693.723 173.473.697 182.167.420 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm tám mươi hai triệu một trăm sáu mươi bảy nghìn bốn trăm hai mươi đồng chẵn. Người lập phiếu Thủ trưởng đơn vị Sổ chi tiết thanh toán với người mua Tài khoản: 131 Đối tượng: Công ty cơ khí Điện Thủy lợi Loại tiền: VNĐ Chứng từ Ngày tháng Diễn giải TK đối ứng Thời hạn được chiết khấu Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1) Số dư đầu kỳ 2) Số phát sinh trong kỳ 17/04 17/04 Cẩu, vận chuyển, lắp đặt máy biến áp 500.000 500.000 17/04 17/04 Cẩu, vận chuyển, lắp đặt máy biến áp 511 - 333 5.000.000 5.000.000 17/04 17/04 Cẩu, vận chuyển, lắp đặt máy biến áp 511 - 333 6.000.000 6.000.000 18/04 18/04 Chở tôn và thép hình 511 - 333 16.327.500 16.327.500 19/04 19/04 Cẩu và chở hàng đi Quảng Ninh 511 - 333 11.550.000 11.550.000 19/04 19/04 Vận chuyển hàng từ Đức Giang đi Nam Định 511 - 333 900.000 900.000 19/04 19/04 Vận chuyển máy đi Hà Tĩnh 511 - 333 2.100.000 2.100.000 19/04 19/04 Vận chuyển hàng đi Thái Bình 511 - 333 735.000 735.000 Cộng Phát sinh 511 - 333 43.112.500 43.112.500 3)Số dư cuối kỳ Ngày 28 tháng 4 năm 2005 Người ghi sổ Kế toán trưởng Số tiền mặt (TK 111) Trang 01 Ngày tháng Số phiếu Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Thu Chi Tên quỹ 1 2 3 4 5 6 7 01/04 Mua một cần cẩu TADANO 211 61.110.000 02/04 Mua 1 xe máy JUPITER 211 23.500.000 20/04 Thuê xe ôtô 29H - 8358 331 4.500.000 06/04 Thanh toán tiền mua phụ tùng 152 133 780.997 07/04 Thanh toán tiền mua dầu 152 133 410.000 09/04 Cho xe ôtô biển 29H - 3190 đi đăng kiểm 627 133 200.000 25/04 Mua bia, thuốc lá, chè tiếp khách 642 384.500 29/04 Trả tiền điện thàng 4 642 133 266.413 29/04 Trả tiền điện thoại thàng 4 642 133 1.635.764 30/04 Trả tiền cầu phà 627 3.191.000 30/04 Trả lương tháng 4 334 24.600.000 30/04 Doanh thu tháng 4 511 173.473.697 Cộng 173.473.697 120.578.674 Đơn vị: Công ty TNHH vận tải và thương mại Hùng Tưởng Số: 24 Chứng từ ghi sổ Ngày 30 tháng 4 năm 2005 Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Số Ngày Nợ Có 30/4/2005 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp. 154 622 24.600.000 Cộng 24.600.000 Kèm theo Chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng Đơn vị: Công ty TNHH vận tải và thương mại Hùng Tưởng Số: 25 Chứng từ ghi sổ Ngày 30 tháng 4 năm 2005 Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Số Ngày Nợ Có 30/4/2005 Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 154 621 60.722.977 Cộng 60.722.977 Kèm theo Chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng Đơn vị: Công ty TNHH vận tải và thương mại Hùng Tưởng Số: 26 Chứng từ ghi sổ Ngày 30 tháng 4 năm 2005 Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Số Ngày Nợ Có 30/4/2005 Kết chuyển chi phí sản xuất chung 154 627 57.074.524 Cộng 57.074.524 Kèm theo Chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng Đơn vị: Công ty TNHH vận tải và thương mại Hùng Tưởng Số: 27 Chứng từ ghi sổ Ngày 30 tháng 4 năm 2005 Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Số Ngày Nợ Có 30/4/2005 Kết chuyển chi phí tháng 4 632 154 142.992.759 Cộng 142.992.759 Kèm theo Chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng Đơn vị: Công ty TNHH vận tải và thương mại Hùng Tưởng Số: 28 Chứng từ ghi sổ Ngày 30 tháng 4 năm 2005 Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Số Ngày Nợ Có 30/4/2005 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 911 642 2.286.677 Cộng 2.286.677 Kèm theo Chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng Đơn vị: Công ty TNHH vận tải và thương mại Hùng Tưởng Số: 29 Chứng từ ghi sổ Ngày 30 tháng 4 năm 2005 Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Số Ngày Nợ Có 30/4/2005 Kết chuyển giá vốn tháng 04 911 632 142.992.759 Cộng 142.992.759 Kèm theo Chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng Đơn vị: Công ty TNHH vận tải và thương mại Hùng Tưởng Số: 30 Chứng từ ghi sổ Ngày 30 tháng 4 năm 2005 Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Số Ngày Nợ Có 30/4/2005 Kết chuyển doanh thu 511 911 173.473.697 Cộng 173.473.697 Kèm theo Chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng Định khoản: + Nợ TK 111: 173.473.697 + Có TK 511: 173.473.697 Kết chuyển: + Nợ TK 511: 173.473.697 + Có TK 911: 173.473.697 Đơn vị: Công ty TNHH vận tải và thương mại Hùng Tưởng Số: 31 Chứng từ ghi sổ Ngày 30 tháng 4 năm 2005 Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Số Ngày Nợ Có 30/4/2005 Kết chuyển lãi 911 421 28.264.261 Cộng 28.264.261 Kèm theo Chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng Định khoản: + Nợ TK 111: 28.264.261 + Có TK 421: 28.264.261 Kết chuyển: + Nợ TK 911: 28.264.261 + Có TK 421: 28.264.261 Sổ cái Trang: 01 Tên TK: Nguyên vật liệu Số hiệu: 152 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu tài khoản đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 1) Số dư đầu kỳ 2) Số phát sinh trong kỳ 03/04 03/04 Mua hộp số ôtô 111 3.783.000 04/04 04/04 Xuất kho hộp số ôtô 627 3.783.000 06/04 06/04 Mua phụ tùng ôtô 111 709.998 06/04 06/04 Xuất kho mua phụ tùng ôtô 627 709.998 07/04 07/04 Mua dầu DIEZEL 111 345.555 07/04 07/04 Xuất kho dầu DIEZEL 621 345.555 ……. …….. ……………………… ….. ……….. ……… 28/04 28/04 Côn ty nhận bảng tổng hợp xăng dầu 111 72.786.172 28/04 28/04 Công ty xuất xăng dầu 621 72.786.172 Công phát sinh 77.624.725 77.624.725 3)Số dư cuối kỳ Sổ cái Trang: 02 Tên TK: Tài sản cố định hữu hình Số hiệu: 211 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu tài khoản đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 1) Số dư đầu kỳ 2) Số phát sinh trong kỳ 18.200.000 10/04 10/04 Mua cần cẩu TADANO 111 61.110.000 25/04 25/04 Mua xe máy YAMAHA 111 23.500.000 Công phát sinh 84.610.000 3)Số dư cuối kỳ Sổ cái Trang: 03 Tên TK: Tạm ứng Số hiệu: 141 Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu tài khoản đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số chi đầu kỳ Tạm ứng tiền mua phụ tùng ôtô 152 61.110.000 780.997 Tạm ứng tiền mua xăng dầu 152.3 21.363.636 72.786.172 Sổ cái Trang: 04 Tên TK: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Số hiệu: 621 Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu tài khoản đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Chi phí xăng dầu cung cấp cho phương tiện vận tải 152 60.722.997 Kết chuyển chi phí 154 60.722.997 Công phát sinh 60.722.997 60.722.997 Sổ cái Trang: 05 Tên TK: Chi phí nhân công trưc tiếp Số hiệu: 622 Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu tài khoản đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số tiền lương phải trả cho công nhân viên trong tháng 4 334 24.600.000 Kết chuyển chi phí 24.600.000 Công phát sinh 24.600.000 24.600.000 Sổ cái Trang: 06 Tên TK: Chi phí sản xuất chung Số hiệu: 627 Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu tài khoản đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Chi phí nguyên vật liệu 152 9.804.468 Phí xăng dầu 5.311.470 Tiền chi phí cầu phà 3.191.000 Chi phí thuê TSCĐ 35.617.000 Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ 2.500.000 Trích KHTSCĐ 598.238 Kết chuyển chi phí sản xuất chung 57.022.176 Công phát sinh 57.022.176 57.022.176 Sổ cái Trang: 07 Tên TK: Chi phí Quản lý doanh nghiệp Số hiệu: 642 Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu tài khoản đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Chi phí mua bia, thuốc lá, chè tiếp khách 111 384.500 Thanh toán tiền điện tháng4 111 266.413 Thanh toán tiền điện thoại tháng4 111 1.635.764 Kết chuyển chi phí QLDN 911 2.286.677 Công phát sinh 2.286.677 2.286.677 Sổ cái Trang: 08 Tên TK: Doanh thu Số hiệu: 511 Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu tài khoản đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 01/04 Vận chuyển máy nén khí 111 1.238.100 02/04 Vận chuyển máy Lu đi Long Xuyên 111 6.190.500 02/04 Cẩu phục vụ lắp đặt trạm biến áp 111 2.100.000 04/04 Cẩu 2 máy Lu 111 600.000 10/04 Cẩu và vận chuyển hàng 111 14.382.400 10/04 Cẩu và vận chuyển hàng 111 1.070.000 15/04 Cẩu và vận chuyển hàng 111 4.900.000 16/04 Cẩu và vận chuyển hàng 111 700.000 16/04 Cẩu, vận chuyển, lắp đặt máy biến áp 111 1.900.000 16/04 Cẩu, vận chuyển, lắp đặt máy biến áp 111 5.230.000 16/04 Vận chuyển hàng phế thải 111 6.857.100 16/04 Cẩu và vận chuyển hàng 111 4.000.000 16/04 Cẩu phục vụ lắp đặt trạm biến áp 111 3.200.000 16/04 Vận chuyển hàng phế thải 111 8.228.520 16/04 Cẩu và vận chuyển hàng 111 571.400 16/04 Cẩu và vận chuyển hàng 111 4.900.000 17/04 Cẩu, vận chuyển, lắp đặt máy biến áp 111 476.000 17/04 Cẩu, vận chuyển, lắp đặt máy biến áp 111 476.000 17/04 Cẩu, vận chuyển, lắp đặt máy biến áp 111 4.760.000 17/04 Cẩu, vận chuyển, lắp đặt máy biến áp 111 5.710.000 18/04 Chở tôn và thép hình 111 15.550.000 19/04 Cẩu vận chuyển máy ép hq 111 476.200 19/04 Dọn và cẩu máy biến áp 111 1.571.000 19/04 Vận chuyển hàng đi Quảng Nam 111 11.000.000 19/04 Cẩu và vận chuyển vải đi Nam Định 111 857.200 19/04 Vận chuyển ống thép 111 238.100 23/04 Vận chuyển cẩu máy đi Hà Tĩnh 111 2.000.000 24/04 Cẩu vận chuyển hàng 111 1.714.000 24/04 Vận chuyển dụng cụ thiết bị 111 1.000.000 25/04 Cẩu vận chuyển hàng 111 1.362.000 29/04 Cẩu xe 111 2.380.953 29/04 Cẩu hàng 111 1.428.600 29/04 Vận chuyển cẩu máy bóp 111 2.857.100 29/04 Vận chuyển cẩu máy 111 17.609.524 29/04 Cẩu, vận chuyển khai phá bê tông 111 13.334.000 29/04 Vận chuyển cẩu máy 111 17.143.200 29/04 Vận chuyển cẩu máy 111 4.761.800 29/04 Vận chuyển hàng đi Thái Bình 111 700.000 Kết chuyển doanh thu 911 173.473.697 Cộng phát sinh 173.473.697 173.473.697 Sổ cái Trang: 09 Tên TK: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu: 911 Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu tài khoản đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Kết chuyển doanh thu 511 173.473.697 Kết chuyển giá vốn 632 142.992.759 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 642 2.286.677 Kết chuyển lãi 421 28.264.261 Cộng số phát sinh 173.473.697 173.473.697 Sổ cái Trang: 10 Tên TK: lãi chưa phân phối Số hiệu: 421 Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu tài khoản đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Kết chuyển lãi 911 28.264.261 Cộng số phát sinh 28.264.261 Định khoản: + Nợ TK 111: 23.294.261 + Có TK 511: 23.394.261 Kết chuyển: + Nợ TK 911: 23.294.261 + Có TK 421: 23.394.261 Phần III Phương hướng thực hiện công tác hạch toán kế toán tại công ty TNHH vận tải và thương mại Hùng Tưởng 1) Những ưu điểm của công ty vận tải và thương mại Hùng Tưởng. Qua quá trình tìm hiểu thực tế về công tác quản lý, công tác kế toán của công ty TNHH vận tải và thuơng mại Hùng Tưởng: Công ty có quy mô và trình độ quản lý như hiện nay là cả một quá trình phấn đấu liên tục không ngừng của toàn bộ công nhân và ban giám đốc công ty. Bằng mọi cách công ty cố gắng tìm biện pháp hòa nhập bước đi của mình, cùng nhịp điệu phát triển kinh tế chung của đất nước. Đặc biệt trong nền kinh tế thị trường hiện nay, sự linh hoạt nhạy bén trong công tác quản lý đã trở thành đòn bẩy tích cực cho quá trình phát triển của công ty. Cùng với việc vận dụng ánh sáng các quy luật kinh tế thị trường, đổi mới dây truyền công nghệ, thực hiện chủ trương đổi mới , cải cách kinh tế của Đảng và Nhà nước, công ty TNHH vận tải và thương mại Hùng Tưởng đã đạt được nhiều thành tích đáng kể trong công tác dịch vụ vận tải, không ngừng nâng cao đời sống nâng cao đời sống của cán bộ, công nhân . Trong quá trình áp dụng kế toán mới, tuy còn gặp nhiều khó khăn do phải tiếp cận với những khái niệm mới , bộ máy kế toán đã biết vận dụng một cách linh động, sáng tạo có hiệu quả chế độ kế toán mới vào điều kiện cụ thể của nhà máy. Hiện nay Phòng kế toán của công ty đang áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ, đây là phương pháp dựa vào các chứng từ gốc để lên sổ sách kế toán. Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên cho phép kế toán theo dõi một cách thường xuyên liên tục . 2) Những điểm cần hoàn thiện. - Về mặt phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội: Công ty đã hạch toán chung tiền lương của công nhân gồm lương nghỉ phép, lương chính, tiền phụ cấp…Nên không phản ánh lương sản phẩm và lương phụ. Mặt khác do số lượng công nhân nghỉ phép khá đều đặn và với số lượng ít, nên không trích trước tiền lương công nhân nghỉ phép. - Về tài sản cố định: Mỗi khi muốn nhượng bán hay thanh lý phải qua một hệ thống thủ tục rườm rà, vì thế thiết bị máy móc tài sản hao mòn nhiều mà được thanh lý ít. Vì thế để đánh giá chính xác về thực trạng trang bị kỹ thuật cho sản xuất kinh doanh của công ty tránh để tình trạng ứ đọng vốn do quá chậm trễ trong công việc xử lý các tài sản dư thừa, cũ hỏng. Vì vậy cần có sự đầu tư thêm cùng hoàn thiện cơ cấu TSCĐ của công ty. - Cơ cấu TSCĐ cần phải điều chỉnh hơn nữa cho phù hợp với yêu cầu và nhiệm vụ phát triển của doanh nghiẹp cụ thể. 3) ý kiến đóng góp về công tác kế toán của công ty. Căn cứ vào những tồn tại và khó khăn của công ty, căn cứ vào chế độ quy định của Nhà nước và Bộ tài chính em xin có một vài ý kiến nhỏ sau đây, hy vọng sẽ góp phần nâng cao chất lượng quản lý ở công ty. 3.1) Tiền lương và bảo hiểm xã hội *Trong bảnh phân bổ tiền lương và BHXH của công ty hiện nay không hạch toán khoản phải trả tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất dùng TK335. Theo em công ty nên hạch toán chi tiết khoản lương chính, lương phụ và các khoản khác. - Lương chính: Là khoản tiền lương trả cho công nhân viên trong thời gian thực hiện công việc đươc giao. - Lương phụ: Là các khoản trả cho công nhân viên trong thời gian nghỉ lễ tết, nghỉ phép… - Các khoản khác: Là các khoản phải trả cho công nhân viên như tiền ăn trưa, làm ca… Việc hạch toán chi tiết như vậy cho phép kế toán theo dõi chi tiết rõ ràng hơn tình hình công nhân đi làm trong tháng, công nhân nghỉ phép, nghỉ lễ hay đi làm nhiệm vụ khác. 3.2) Về nguyên vật liệu. Nguyên nhiên vật liệu trong công ty thường là nhập kho trong ngày thì lại xuất ngay trong ngày, vì vậy em không có ý kiến gì đóng góp. 3.3) Về tài sản cố định. - Ngoài các sổ sách bắt buộc, do yêu cầu quản lý của công ty theo quy mô của TSCĐ, kế toán có thể thiết kế một số sổ khác theo dõi thêm nhưng cố gắng đơn giản, tránh đưa trùng lặp các thông tin trên sổ. Nếu các thông tin có liên quan đến nhau thì nên bố trí cùng một bảng để khi cần có thể tổng hợp một cách rõ ràng nhanh chóng. - TSCĐ đưa vào sử dụng phải phân công rõ quyền hạn trách nhiệm cho các bộ phận, phòng ban trong việc bảo quản đảm bảo an toàn cho TSCĐ, tránh mất mát, hư hỏng. Công ty cũng nên có những giải pháp về trách nhiệm vật chất thưởng cho những trương hợp bảo quản và sử dụng tốt TSCĐ, phạt những trường hợp bảo quản và sử dụng TSCĐ không đúng quy định kỹ thuật. Cần tăng cường hơn nữa công tác bảo dưỡng, nhằm nâng cao chất lượng hoạt động của TSCĐ. 3.4) Về tập hợp chi phí. - Mọi chi phí trong công ty đều được tập chung một cách rất quy củ vì vậy em cũng không có ý kiến gì. Kết luận Thực tập tốt nghiệp là giai đoạn cần thiết có ý nghĩa quan trọng đối với học sinh và sinh viên khối kinh tế nói riêng, thực tập giúp cho sinh viên và học sinh củng cố kiến thức đã được học tại nhà trường và cách vận dụng nhận thức lý luận vào thực tiễn kế toán tại đơn vị thực tập. Trong thời gian thực tập ở công ty TNHH Thương mại và vận tải Hùng Tưởng. Đây là thời gian để học sinh chúng em vận dụng thử nghiệm những kiến thức trong thực tế mặt khác còn tạo điều kiện để học sinh hiểu đúng hơn sau những gì đã học. Được sự giúp đỡ hướng dẫn nhiệt tình của thầy cô và các anh, các chị trong phòng kế toán của công ty em đã hoàn thành tốt bản báo cáo thực tập này. Tuy nhiên, do trình độ cũng như nhận thức của bản thân còn hạn chế nên bài báo cáo của em không tránh khỏi những sai sót, dù là nhỏ nhất. Vậy em rất mong nhận được sự đóng góp chỉ bảo của các thầy cô giáo trong trường, các anh chị của phòng kế toán để em tiến bộ hơn. Để có kết được kết quả này, một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình đỡ của cô giáo hướng dẫn Nguyễn Cẩm Bình và sự giúp đỡ của các thầy cô trong trường, các anh chị của phòng kế toán của xí nghiệp và sự cố gắng của bản thân. Em xin chân thành cảm ơn ! Hà nội. Ngày 20 Tháng 6 Năm 2005 Học sinh Đặng Thị Hậu

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc1187.doc