Đề tài Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải ngành dệt nhuộm công suất 300m3/ngày đêm

MỞ ĐẦU 1. Tính cần thiết của đề tài Dệt nhuộm ở nước ta là ngành công nghiệp có mạng lưới sản xuất rộng lớn với nhiều mặt hàng, nhiều chủng loại và gần đây tốc độ tăng trưởng kinh tế rất cao. Trong chiến lược phát triển kinh tế của ngành dệt nhuộm, mục tiêu đặt ra đến năm 2010 sản lượng đạt trên 2 tỉ mét vải, kim ngạch xuất khẩu đạt 3,5 – 4 tỉ USD, tạo ra khoảng 1 triệu việc làm. Tuy nhiên, đây chỉ là điều kiện cần cho sự phát triển, để ngành công nghiệp dệt nhuộm phát triển thật sự thì chúng ta phải giải quyết vấn đề nước thải và khí thải một cách triệt để. Công nghệ dệt nhuộm sử dụng một lượng nước khá lớn phục vụ cho các công đoạn sản xuất đồng thời xả ra một lượng nước thải bình quân 12 – 300 m3/tấn vải. Trong đó, nguồn ô nhiễm chính là từ nước thải công đoạn dệt nhuộm và nấu tẩy. Nước thải giặt có pH: 9 – 12, hàm lượng chất hữu cơ cao (có thể lên đến 3000 mg/l), độ màu trên dưới 1000 Pt – Co, hàm lượng SS có thể bằng 2000 mg/l. Theo kết quả phân tích nước thải ở làng nghề dệt nhuộm Vạn Phúc (Hà Tây) thì chỉ số BOD là 67 – 159mg/l; COD là 139 – 423mg/l; SS là 167 – 350mg/l, và kim loại nặng trong nước như Fe là 7,68 mg/l; Pb là 2,5 mg/l; Cr6+ là 0.08 mg/l [Trung tâm công nghệ xử lý môi trường, Bộ tư lệnh hoá học, 2003]. Theo số liệu của Sở Tài nguyên Môi trường Thái Bình, hàng năm làng nghề Nam Cao sử dụng khoảng 60 tấn hóa chất các loại như ôxy già, nhớt thủy tinh, xà phòng, bồ tạt, Javen, thuốc nhuộm nấu tẩy và in nhuộm. Các thông số ô nhiễm môi trường ở Nam Cao cho thấy hàm lượng chất rắn lơ lửng trong nước thải cao hơn tiêu chuẩn cho phép 3,75 lần, hàm lượng BOD cao hơn tiêu chuẩn cho phép tới 4,24 lần, hàm lượng COD cao hơn tiêu chuẩn cho phép 3 lần. Thực chất, tiêu chuẩn Greentrade Barrier - tiêu chuẩn thương mại “xanh”, cũng chính là một rào cản thương mại xanh. Rào cản thương mại xanh được áp dụng đối với hàng may mặc là đòi hỏi các sản phẩm phải đáp ứng được các tiêu chuẩn sinh thái quy định, an toàn về sức khỏe đối với người sử dụng, không gây ô nhiễm môi trường trong sản xuất, bắt buộc các nhà xuất khẩu phải tuân thủ. Như vậy là, trong cuộc cạnh tranh quyết liệt sau khi hạn ngạch dệt may được rỡ bỏ và một số tiêu chuẩn được các thị trường EU, Mỹ, Nhật . Áp dụng, thì rào cản thương mại “xanh” là một thách thức, trở ngại lớn đối với tất cả các nước xuất khẩu hàng dệt may. Chính vì những yêu cầu hết sức cấp thiết đó nên trong chuyên đề này nhóm sẽ đề xuất “Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải ngành dệt nhuộm công suất 300m3/ngày đêm”. 2. Mục tiêu của đề tài Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải dệt nhuộm có công suất 300m3/ngày đêm đạt tiêu chuẩn QCVN 24:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp (cột B). 3. Phương pháp nghiên cứu đề tài 1. Biên hội và tổng hợp tài liệu. 2. So sánh đối chiếu và lựa chọn công nghệ. 3. Trích dẫn một số tiêu chuẩn trong QCVN 24:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp. 4. Tính toán và đề xuất công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm. 4. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Hiện nay các phương pháp xử lý nước thải dệt nhuộm đa số đều sử dụng phương pháp hóa lý, như vậy sẽ tiêu tốn một lượng hóa chất rất lớn và không đáp ứng được yêu cầu kinh tế, làm cho giá thành xử lý 1m3 nước thải sẽ rất lớn. Trong chuyên đề này sẽ trình bày phương pháp xử lý nước thải dệt nhuộm bằng phương pháp sinh học kết hợp với hóa lý, nhằm xử lý triệt để nước thải và mang lại tính kinh tế trong quá trình xử lý. Tỉnh Long An hiện nay có nhiều nhà máy dệt nhuộm nhưng vẫn chưa có hệ thống xử lý hoạt động hiệu quả, nhóm chúng tôi hy vọng tập tài liệu này sẽ được áp dụng để xử lý nước thải ngành dệt nhuộm trên địa bàn tỉnh. 5. Giới hạn của đề tài Nghiên cứu phương pháp xử lý hệ thống xử lý nước thải ngành công nghiệp dệt nhuộm trong nước và áp dụng trên địa bàn tỉnh Long An. Đề tài chỉ trình bày quy trình công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm đạt tiêu chuẩn QCVN 24:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp ( Cột B). Với các thông số đầu vào như sau: pH = 8 - 10 BOD5 = 860 (mg/l) COD = 1430 (mg/l) SS = 560 (mg/l) Độ màu = 1000 (Pt – Co)

pdf97 trang | Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 2440 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải ngành dệt nhuộm công suất 300m3/ngày đêm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
77 (mg/l)  BOD5 còn lại sau bể lắng I BOD5 = 814* (1 – 0,3) = 570 (mg/l)  COD còn lại sau bể lắng I COD = 1357* (1 – 0,3) = 950 (mg/l)  Độ màu của nước thải sau bể lắng I Độ màu = 1000* (1 – 0,92) = 80 (Pt – Co). Kết quả tính toán STT Thông số Đơn vị Số liệu 1 Đường kính m 3,5 2 Chiều cao cột nước m 4,8 3 Chiều cao tổng m 5,3 4 Chiều cao phần chóp đáy 45% m 1,55 5 Thể tích thực của bể m3 43 6 Thời gian lưu nước (t) h 2,2 7 Đường kính trong máng thu nước (Dmáng) m 3 8 Đường kính ngoài máng răng cưa (Drăng cưa) m 2,8 9 Đường kính ống dẫn nước ra bể (Ddẫn nước) mm 90 10 Đường kính ống dẫn bùn ra bể (Dbùn) mm 120 4.6 Bể Aerotank 4.6.1 Chức năng Là thiết bị chủ yếu để xử lý COD, BOD trong dòng thải bằng hoạt động của các vi sinh vật hiếu khí. Ngoài ra, nó còn có tác dụng giảm một số tác nhân ô nhiễm khác trong dòng thải như TS, các muối SO42-, NO3-... Bể Aeroten có quá trình cấp khí nhằm cung cấp lượng oxy cần thiết cho quá trình hoạt động của các vi sinh vật, đồng thời ngăn ngừa việc lắng bùn trong bể - tránh xảy ra sự phân hủy ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG 52 SVTH: LÊ HẢI SƠN yếm khí gây ảnh hưởng đến quá trình. Sản phẩm phân hủy sinh học là khí CO2, H2O và bùn hoạt hóa (sinh khối). 4.6.2 Tính toán Số liệu tính toán  Hàm lượng BOD5 của nước thải dẫn vào Aerotank, S0 = 570 mg/l.  Tỷ lệ BOD5/COD = 570/950=0,6  Hàm lượng chất lơ lửng trong nước thải dẫn vào Aerotank SS = 96,77 mg/l  Hàm lượng BOD5 trong nước thải cần đạt sau xử lý S = 50 mg/l  Lưu lượng trung bình của nước thải trong 1 ngày đêm Qtbng = 500 m3/ngd  Hàm lượng chất lơ lửng cần đạt sau xử lý 50 mg/l, trong đó là chất rắn dễ phân hủy sinh học.  Nhiệt độ nước thải, t = 250C  Chất lơ lửng trong chất thải đầu ra là chất rắn sinh học chứa 80% chất dễ bay hơi (Z = 20%)  % cặn hữu cơ là a = 75% (chất có khả năng phân hủy sinh học). Thông số lựa chọn (Trịnh Xuân Lai, Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải, Bảng 6-1, Trang 91, Năm 2000)  Thời gian lưu bùn, èc = 3 – 15 ngày  Tỷ số F/M = 0,2 – 0,6 kgBOD5/kgVSS.ngày  Tỷ số BOD5/BODl = 0,68  Tải trọng thể tích, Ls = 0,32 – 0,64 kgBOD/m3.ngày  Nồng độ bùn sau khi hòa trộn X = 2500 – 4000 mg/l  Hệ số hô hấp nội bào, Kd = 0,06 – 0,15 ngày-1  Tỷ số tuần hoàn bùn hoạt tính, Qth/Q = 0,25 – 1  Tỷ số BOD5/COD, F = 0,6  Hệ số sản lượng bùn, Y = 0,4 – 0,8 mgVSS/mgBOD5 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG 53 SVTH: LÊ HẢI SƠN Xác định hàm lượng BOD5 hòa tan trong nước thải ở đầu ra  Tổng BOD5 ra = BOD5 hòa tan + BOD5 của cặn lơ lửng  Nồng độ BOD5 của nước thải đầu ra: BOD5ra # 50 mg/k  Hàm lượng chất lơ lửng có khả năng phân hủy sinh học ở đầu ra B = 50* 0,75 = 37,5 mg/l  COD của chất lơ lửng có khả năng phân hủy sinh học ở đầu ra c = 37,5 mg/l* 1,42 (mgO2 tiêu thụ/mg tế bào oxy hóa)* (1 – 0,2) = 42,6 mg/l  BOD5 của chất lơ lửng ở đầu ra d = 42,6* 0,68 = 29,97(mg/l)  BOD5 hòa tan trong nước thải đầu ra e = BOD5 cho phép – d = 50 - 28,97 = 21,03 (mg/l) Hiệu quả xử lý  Hiệu quả xử lý tính theo BOD5 %2,91%100570 50570%100 **0 05 1   S SS E Tính toán kích thước bể Aerotank Thể tích bể Aerotank      Cd C KX SSYQV *1* ** 0    Trong đó  Q : Lưu lượng trung bình ngày.  Y : Hệ số sản lượng bùn, chọn Y = 0,6 mgVSS/mgBOD5  c : Thời gian lưu bùn, Chọn c = 3 ngày  X : Nồng độ chất lơ lửng dễ bay hơi trong bùn hoạt tính, chọn X = 2500 mg/l  Xb : Nồng độ bùn hoạt tính tuần hoàn, chọn Xb = 8000 mg/l  Kd : Hệ số phân hủy nội bào, Kd = 0,06 ngày-1  S0 : Nồng độ BOD5 của nước thải dẫn vào bể aerotank, S0 = 570 mg/l ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG 54 SVTH: LÊ HẢI SƠN  S : Nồng độ BOD5 hòa tan của nước thải ra bể aerotank, S = 21,03 mg/l  Chọn V = 105 m3 Trong đó chọn  Chiều cao hữu ích của bể Aerotank, H = 4 m  Chiều cao bảo vệ bể Aerotank, hbv = 0,5 m Chiều cao xây dựng của bể Aerotank Hxd = H + hbv = 4 + 0,5 = 4,5 (m) Diện tích mặt bằng của bể Aerotank  Chọn Aerotank gồm 1 đơn nguyên với kích thước L* B* H = 7* 4 * 4,5 (m) Thời gian lưu nước trong bể Aerotank Tính toán lượng bùn tuần hoàn Thông thường người vận hành hệ thống tuần hoàn bùn sẽ lấy khoảng 40 – 70% tổng lượng bùn hoạt tính sinh ra, ngoài ra chúng ta cũng có thể tính theo công thức: %7,67%100*24005800 77,962400 %100*      CC CCP hhth llhh Lấy =68%  Chh : Nồng độ bùn hoạt tính trong hỗn hợp nước – bùn chảy từ aerotank đến bể lắng II, Chh = 2000 – 3000 mg/l, lấy Chh = 2400 mg/l.  Cll : Nồng độ chất lơ lửng trong nước thải chảy vào aerotank, Cll = 96,77 mg/l.  mH VS 2264 105   h Q V tb h 4,8 5 ,12 105       mV 349 ,104 3 *06,01* 2500 03,21 570*3 *6,0* 300    ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG 55 SVTH: LÊ HẢI SƠN  Cth : Nồng độ bùn hoạt tính tuần hoàn, Cth = 5000 – 6000 mg/l, lấy Cth = 5800 mg/l. Lưu lượng trung bình của hỗn hợp bùn hoạt tính tuần hoàn: Vậy, ta có Tính toán lượng bùn sinh ra Tốc độ tăng trưởng của bùn tính theo công thức: 375.0 06.0*101 6.0 *1      dc b k YY  Lượng bùn hoạt tính sinh ra trong 1 ngày Tổng cặn lơ lửng sinh ra theo độ tro của cặn Z = 0.3 Lượng cặn dư hằng ngày phải xả đi Tính lưu lượng xã bùn Qxã theo công thức: rrTxã XQXQ XV ** *   (Giáo trình tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải – Trịnh Xuân Lai) Suy ra: Trong đó: V: thể tích = 168 (m3) Qr = Qv = 300 (m3/ngày) ng m h m Q P Q h tb th /204 /8,5100 5 ,12 *68 100 * 33 .  68,0 300 204 Q Q th  )/(61,76)(61760)03, 21570(* 300 *375 . 0)(** 0 ngàykg g S S Q Y P bx     /88 7. 01 ngàykg Z P P xxl     61,76 )/(7310*50*300 88 10 *50* 33 ngàykg QPP xl xã    )/(28 , 3 10*5600 10* 25,26 *3002500*168 * *** 3 ngàym X XQXVQ cT xãxãr xã        ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG 56 SVTH: LÊ HẢI SƠN X = 2500 (mg/l) XT = 0.7 *8000 = 5600 (mg/l) Xr = 37.5 * 0.7 = 26,25 (0.7 là tỉ lệ lượng cặn bay hơi trong tổng số cặn hữu cơ, cặn không tro) Thời gian tích lúy cặn (tuần hoàn toàn bộ) không xã cặn ban đầu Thực tế sẽ dài hơn 3 – 4 lần vì nồng độ bùn chưa đủ trong hiệu quả xử lý ở thời gian đầu sẽ thấp và lượng bùn sinh ra ít hơn Px Sau khi hệ thống hoạt động ổn định thì lượng bùn hữu cơ xã ra hằng ngày B = Qxã * 8000 g/m3 = 5,16 * 8000 = 26,25 = 26,25 (kg/ngày) Trong đó cặn bay hơi B’ = 0.7 * 26,25 = 18,375 (kg/ngày) Lượng cặn bay hơi trong nước đã xử lý ra khỏi bể Qr * Xr B’’ = 300 * 26,25 * 10-3 = 7,875 (kg/ngày) Tổng cặn hữu cơ sinh ra B’ + B’’ = 18,375 + 8,875 = 26,25 (kg/ngày) = Px Tính toán đường ống dẫn nước Từ bể lắng đợt I, nước thải tự chảy sang bể Aerotank. Sau quá trình xử lý sinh học nước thải tiếp tục chảy sang bể lắng đợt II. Đường kính ống dẫn nước ra khỏi bể Aerotank v Q D n n **3600*24 *4   Trong đó  vn : Vận tốc nước tự chảy trong ống dẫn do chênh lệch cao độ vn = 0,3 – 0,9 m/s; chọn vn = 0,7 m/s )(6,13 76, 61 8000*100* ngày P X V T x    ) (797,0**3600*24 300*4 **3600*24 * 4 mm v Q D n n   ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG 57 SVTH: LÊ HẢI SƠN Chọn ống nhực PVC dẫn nước ra khỏi bể Aerotank có # 90 mm Đường kính ống dẫn bùn tuần hoàn v Q D n th b **3600*24 *4   Trong đó  Qth : Lưu lượng bùn tuần hoàn, Qth = 204 m3/ngày.  vb : Vận tốc bùn chảy trong ống trong điều kiện bơm, vb = 1 – 2 m/s, chọn vb = 1,5m/s. Chọn ống dẫn bùn là ống nhựa PVC, đường kính # 60 mm Tính bơm bùn tuần hoàn Công suất bơm  Qt : Lưu lượng bùn tuần hoàn, Qt = 204 m3/ngày = 2,36* 10-3 m3/s.  H : Chiều cao cột áp, H = 8 m  ç : Hiệu suất máy bơm, chọn ç = 0,8 Công suất thực của bơm lấy bằng 120% Công suất tính toán Nthực = 1,2* N = 1,2* 0,232 = 0,278 KW = 0,37 Hp  Chọn công suất bơm thực 0,5 Hp Xác định lượng không khí cần thiết cung cấp cho bể Aerotank Lượng không khí đi qua 1m3 nước thải cần xử lý (lưu lượng riêng của không khí). thainuocmmHK SD /36,204*14 570*2 * *2 330  Trong đó  S0 : Nồng dộ BOD5 đầu vào, S0 = 570 mg/l  K : Hệ số sử dụng không khí, chọn K = 14 g/m3. ) (45 5,1**3600*24 00 ,204 * 4 mm D n   )( 232 ,0 8,0*1000 8* 81,9* 00236,0 *1000 *1000 * * * KW H g Q N t    ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG 58 SVTH: LÊ HẢI SƠN  H : Chiều cao hữu ích của bể Aerotank, H = 4 m. Thời gian cần thiết thổi không khí vào bể Aerotank )(15,127,6*14 570*2 * *2 0 hIK St   I : Cường độ thổi khí, I phụ thuộc vào hàm lường BOD20 của nước thải dẫn vào bể Aerotank và BOD20 sau xử lý, chọn I = 6,7 m3/m2.h Lượng không khí cần thiết thổi vào bể Aerotank trong ngày V = D* Qngtb = 20,36* 300 = 6,108 (m3/ngày). V = 0,07 m3/s. Lượng không khí cần thiết để chọn máy thổi khí là q = 0,12* 2 = 0,24 (m3/s). Hệ số an toàn khi sử dụng máy nén là 2. Chọn thiết bị khuếch tán khí dạng đĩa, đường kính d = 270 mm, chiều cao h = 100 mm, lưu lượng khí qua mỗi phân phối, q = 200 l/phút.đĩa Số lượng đĩa thổi khí cần lắp đặt trong bể Aerotank Vậy số đĩa thổi khí cần lắp đặt trong bể Aerotank là 23 cái. Áp lực và công suất của máy thổi khí Áp lực cần thiết cho hệ thống khí nén xác định như sau Hct = hd + hc + hf + H  hd : Tổn thất áp lực do ma sát dọc theo chiều dài ống dẫn, chọn hd = 0,2 (m).  hc : Tổn thất cục bộ, chọn hc = 0,2 (m).  hf : Tổn thất qua thiết bị phân phối, chọn hf = 0,5 (m).  H : Chiều sâu hữu ích của bể, H = 4m. Hct = 0,2 + 0,2 + 0,5 + 4 = 4,9 (m). Áp lực không khí sẽ là )(474,133,10 9,433,10 33,10 33,10 at H P ct   )(23 /60* 2410 ./ 200 /106 . 6 */* 3 3 3 1 điang phm diaphut l ngay mq qN l   ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG 59 SVTH: LÊ HẢI SƠN Công suất máy thổi khí Trong đó: qk: lưu lượng không khí. n: hiệu suất máy thổi khí chọn = 0,8. Tại bể Aerotank đặt 2 máy thổi khí 6 Hp hoạt động luân phiên nhau. Cách phân phối đĩa thổi khí trong bể.  Khí từ ống dẫn chính phân phối ra 4 đường ống phụ (đặt dọc theo chiều rộng bể) để cung cấp cho bể Aerotank.  Trên mỗi đường ống dẫn khí phụ lắp đặt 6 đầu ống thổi khí dạng đĩa.  Khoảng cách giữa hai đường ống dẫn khí phụ đặt gần nhau là 1 m.  Khoảng cách giữa hai đường ống ngoài cùng đến thành bể là 0,5 m và 0,64m.  Khoảng cách giữa hai đầu thổi khí gần nhau là 1 m. Kích thước trụ đỡ là: L* B* H = 0,2 m* 0,2 m* 0,2 m Tính toán đường ống dẫn khí Lượng khí qua mỗi ống nhánh Chọn số lượng ống nhánh phân phối khí là 6 ống Đường kính ống dẫn khí chính v q Dk * *4   Trong đó vk : Vận tốc khí trong ống dẫn chính, vk = 15 m/s Chọn ống dẫn khí chính là ống thép, đường kính # 114 mm     Kwn PN 5, 48, 0102 14,0147,134400 102 14, 01 34400 29, 029,0       s mq qk /024,0614,0 6 3'  )( 109 15*14 ,3 14 ,0 *4 * *4 mm v qDk   ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG 60 SVTH: LÊ HẢI SƠN Đường kính ống nhánh dẫn khí v q d kk * *4 '   Trong đó v : Vận tốc khí trong ống nhánh, v = 15 m/s Chọn loại ống dẫn khí nhánh là ống thép, đường kính # 49 mm Kiểm tra lại vận tốc Vận tốc khí trong ống chính Vận tốc khí trong ống nhánh Kết quả tính toán STT Thông số Đơn vị Số liệu 1 Chiều dài (L) m 7 2 Chiều rộng (B) m 4 3 Chiều cao tổng cộng (H) m 4,5 4 Lưu lượng không khí sục vào bể Aerotank (OK) m3/s 0,14 5 Lưu lượng khí qua mỗi ống nhánh (qk’) m3/s 0,024 6 Đường kính ống dẫn nước ra khỏi bể Aerotank (Dn) mm 114 7 Đường kính ống dẫn bùn tuần hoàn (Db) mm 60 8 Đường kính ống dẫn khí chính (Dk) mm 114 9 Đường kính ống dẫn khí nhánh (dk) mm 49 10 Số lượng đĩa phân phối trong bể Aerotank cái 24 11 Số lượng ống nhánh phân phối khí ống 6 )(4515 *14 ,3 024,0*4 mm d k  ) / (7,13 114 ,0* 14,3 14 ,0*4 * *4 2 2 sm D q V khí  ) /(7,12 049 ,0*14 ,3 024 ,0 * 4 * * 4 22 ' sm d q v k khí  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG 61 SVTH: LÊ HẢI SƠN STT Thông số Đơn vị Số liệu 12 Thời gian tích lũy cặn thực tế Ngày 30 13 Thời gian lưu nước trong bể Aerotank h 8,4 Hiệu quả khử màu của bể Aerotank là 50% Độ màu còn lại sau xử lý sinh học Độ màu = 80* (1 – 0,5) = 40 (Pt – Co). 4.7 Bể lắng II 4.7.1 Chức năng Sau khi qua bể Aerotank, hầu hết các chất hữu cơ trong nước thải bị loại hoàn toàn. Tuy nhiên, lượng bùn hoạt tính trong nước thải là rất lớn, bể lắng II có nhiệm vụ tách lượng bùn sinh học sinh ra trong bể Aerotank ra khỏi dòng thải, một phần dòng bùn lắng được tuần hoàn trở lại bể Aerotank để duy trì lượng bùn sinh học trong bể, phần còn lại được bơm vào bể chứa bùn. 4.7.2 Tính toán Diện tích bể tính toán VC CQ S Lt lang * )*1*( 0  Trong đó  Q : Lưu lượng nước xử lý Q = 300 m3/ngày = 12,5 m3/h  C0 : Nồng độ bùn duy trì trong bể Aerotank (tính theo chất rắn lơ lửng) C0 = α* X = 2500/0,8 = 3125 mg/l = 3125 g/m3  α : Hệ số tuần, với α = 0,68  (kết quả tính toán ở bể Aerotank)  Ct : Nồng độ bùn trong dòng tuần hoàn Ct = 8000 mg/l = 8000 g/m3  VL : Vận tốc lắng của bề mặt phân chia ứng với CL, xác định bằng thực nghiệm. Tuy nhiên, do không có điều kiện thí nghiệm ta có thể lấy giá trị VL theo công thức sau: eVV KC tL 10** 6 max   ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG 62 SVTH: LÊ HẢI SƠN Trong đó  CL : Nồng độ cặn tại mặt cắt L (bề mặt phân chia)      mglmgCC tL /4000)/(400080002 1 2 1 3**  Vmax = 7 m/h  K = 600 (cặn có chỉ số thể tích 50 < SVI < 150) )/(635,0*7 10*4000*600 6 hmeV L   Vậy diện tích bể tính toán α : Hệ số tuần hoàn, α = 0,25 – 0,75 chọn α = 0,68 Diện tích của bể nếu bể thêm buồng phân phối trung tâm S’ = 1,1* 13 = 14 (m2) Kích thước bể lắng Đường kính bể Chọn D = 4,5 m Xác định chiều cao bể Chọn chiều cao bể H = 4 m, chiều cao dự trữ trên mặt thoáng h1 = 0,3. Chiều cao cột nước trong bể 3,7 m bao gồm.  Chiều cao phần nước trong h2 = 1,5 m.  Chiều cao phần chóp đáy bể có độ dốc 2% về tâm h3 = 0,02* (D/2) = 0,02* (4,5/2) = 0,045 (m)  Chiều cao chứa bùn phần hình trụ h4 = 3,7 – h2 – h3 = 3,7 – 1,5 – 0,045 = 2,155 (m) Thể tích phần chứa bùn trong bể Vb = S* h4 = 14* 2,155 = 30,17 (m3) )( 13635,0 *8000 3125*) 68 ,01( *5,12* ) 1( * 2 * 0 mVC CQ S Lt lang   ) ( 22 ,414,3 14 2 2 4 *** '2 ' mSDDS    ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG 63 SVTH: LÊ HẢI SƠN Ống trung tâm Đường kính buồng phân phối trung tâm: dtt = 0,20* D = 0,20* 4,5 = 0,9 (m) Đường kính ống loe d’ = 1,35* dtt = 1,35* 0,9 = 1,215 (m) Chọn =1,3m Chiều cao ống loe (h’ = 0,2 – 0,5 m), chọn h’ = 0,3 m Đường kính tấm chắn d” = 1,3* d’ = 1,3* 1,3 = 1,69 (m) Chọn = 1,7m Chiều cao từ ống loe đến tấm chắn (h” = 0,2 – 0,5 m), chọn h” = 0,3 m. Diện tích buồng phân phối trung tâm F = π*d2/4 = 3,14* (0,9)2/4 = 0,64 (m2) Diện tích vùng lắng của bể SL = 14 – 0,64 = 13,36 (m2) Tải trọng thủy lực Vận tốc đi lên của dòng nước trong bể Thời gian lưu nước trong bể lắng Dung tích bể lắng V = 3,7* S = 3,7* 14 = 51,8 (m3) Lượng nước đi vào bể lắng QL = (1 + α)* Q = (1 + 0,68)* 300 = 504 (m3/ngày) Thời gian lắng ) /(46,22 95,22 300 2 3 ngày mm S Q a  ) /( 94 ,024 46 ,22 24 hm a v  ) ( 47,224 504 8,51 24 ** hQ Vt L  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG 64 SVTH: LÊ HẢI SƠN Máng thu nước Ta chọn  Bề rộng máng: bm = 0,25 m  Chiều sâu: hm = 0,3 m  Bề rộng răng cưa br = 0,1m Đường kính trong máng thu Dmt = D - 2* bm = 4,5 - 2* 0,5 = 4 (m) Đường kính ngoài máng thu Dmn = Dmt – 2* br = 4 – 2*0,1 = 3,8 (m) Chiều dài máng thu đặt theo chu vi bể Lm = π* Dmt = 3,14* 4,5 = 14,56 (m) Tải trọng thu nước trên bề mặt máng Máng răng cưa Đường kính máng răng cưa dm = Dmáng = 3,8 m Chiều dài máng răng cưa lm = π * dm = 3,14* 3,8 = 11,93 (m) Chọn  Số khe: 4 khe/1m dài, khe tạo góc 900  Bề rộng răng cưa: brăng = 100 mm  Bề rộng khe: bkhe = 150 mm  Chiều sâu khe: hk = bk/2 = 150/2 = 75 (mm).  Chiều cao tổng cộng của máng răng cưa: htc = 200 mm.  Tổng số khe: n = 4*lm = 4* 11,93 = 47,7 (khe) Chọn n = 48 khe Lưu lượng nước chảy qua một khe      ngàymm L Q l m tb ng m ./88,2356 ,14 300 3 ) ./( 94 ,748 300 3 ng khemn Q q tb ng k  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG 65 SVTH: LÊ HẢI SƠN Tải trọng thu nước trên một máng tràn Chiều sâu ngập nước của khe 15 ) 2 (*2*8 2/5*** htggC q ngd k   Trong đó  Cd : Hệ số chảy tràn (chọn Cd = 0,6)  è : Góc răng cưa (è = 900) = 0,02 (m) < 0,75 (m) Tính toán ống dẫn nước thải ra khỏi bể Chọn vận tốc nước chảy trong ống v = 0,7 m/s Lưu lượng nước thải ra Q = 300 m3/ngd Đường kính ống Chọn ống nhựa PVC có đường kính Ø = 90 mm. ) ./( 15,2593 ,11 300 3 ngmml Q L m tb ng m                                        24*3600* 45 *81,9*2*6 ,0* 15 8 25 ,6 2 ** 2** 15 8 0 5 2 5 2 tg tg g C q h d k ng  ) (79 24 * 3600*7,0* 14 ,3 300 * 4 24 *3600* * * 4 mm v Q D b   ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG 66 SVTH: LÊ HẢI SƠN Kết quả tính toán STT Thông số Đơn vị Số liệu 1 Đường kính m 4,5 2 Chiều cao cột nước m 3,7 3 Chiều cao tổng m 4 4 Chiều cao phần chóp đáy 2% m 0,05 5 Thể tích thực của bể m3 56,7 6 Thời gian lưu nước (t) h 2,47 7 Đường kính máng thu nước (Dmáng) m 4 8 Đường kính máng răng cưa (Drăng cưa) m 3,8 9 Đường kính ống dẫn nước ra bể (Ddẫn nước) mm 90 10 Đường kính ống dẫn bùn ra bể (Dbùn) mm 90 4.8 Bể nén bùn (kiểu đứng) 4.8.1 Chức năng Bùn hoạt tính dư ở ngăn lắng có độ ẩm cao (99.4%) cần thực hiện quá trình nén bùn để đạt độ ẩm thích hợp (96-97%) cho quá trình nén cặn ở máy ép bùn. Nhiệm vụ của bể nén bùn là làm giảm độ ẩm của bùn hoạt tính dư. 4.8.2 Tính toán Löôïng caën töø beå sinh hoïc: 73 kg/ngaøy.ñeâm. Löôïng caën lô löûng ñaàu vaøo trong 1 ngaøy 0.56 (kg/m3) * 300(m3/ngaøy.ñeâm) = 168 (kg/ngaøy.ñeâm). Löôïng pheøn duøng trong 1 ngaøy laø 20 (kg/ngaøy.ñeâm). Vaäy toång löôïng caën laø: 73 + 168 + 20 = 261 (kg/ngaøy.ñeâm). Taûi troïng beà maët: LSS = 30 kg/m2.ngaøy. Taûi troïng thuûy löïc = 15 m3/m2.ngaøy. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG 67 SVTH: LÊ HẢI SƠN Dieän tích beà maët: Ñöôøng kính beå neùn buøn: Noàng doä buøn sau neùn = 2%. Theå tích buøn sau khi neùn: Ñöôøng kính oáng phaân phoái trung taâm: d = 20% * D = 0.2 *3.3 = 0.66 (m) laáy = 0.7 m Ñöôøng kính oáng loe cuûa oáng phaân phoái trung taâm: dL = 1.35 * d = 1.35 * 0.7 = 0,945(m) Ñöôøng kính taám chaén: dc = 1.3 * dL = 1.3 * 0,945 = 1.23 (m) laáy = 1.3 m Chieàu cao phaàn laéng cuûa beå neùn: h1 = V1 * t * 3600 = 0.0001 * 8 * 3600 = 2.9 (m) Chieàu cao phaàn noùn vôùi goùc nghieâng 450, ñöôøng kính beå laø 3.3m vaø ñöôøng kính ñaùy laø 0.4m thì h2 = 1.4 m. Chieàu cao lôùp buøn ñaõ neùn: Hb = hTH – h2 – h3 Trong ñoù: h2: khoaûng caùch töø ñaùy oáng loe ñeán taám chaén 0.25 ÷ 0.3 m. Choïn 0.3 m. hTH: chieàu cao lôùp nöôùc trung hoøa = 2.3m Vaäy: Hb = 2.3 – 0.3 – 0.3 = 1.7 (m)  27 . 8 30 261 m L MF SS     m FD 3,.3 14. 3 7 . 8*4*4      ngaymV /1.1320 261 3  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG 68 SVTH: LÊ HẢI SƠN Chieàu cao beå neùn buøn: Hxd = h1 + h2 +0.3 = 2.9 + 1.4 + 0.3 = 4,6 (m) 4.9 Máy nén bùn 4.9.1 Chức năng Máy làm khô cặn bằng lọc ép băng tải, thực hiện quá trình làm ráo phần lớn nước trong bùn sau khi đã qua bể thu bùn. Nồng độ cặn sau khi làm khô trên máy đạt từ 15% – 25%. 4.9.2 Tính toán Máy nén làm việc 6 giờ một ngày, 1 tuần làm việc 2 ngày. Lượng cặn đưa vào máy trong một tuần Qt = 7* Q = 7* 24* 0,3 = 50,4 (m3) Với Q là lượng bùn thải mỗi ngày. Lượng cặn đưa vào máy 1 giờ )/(2,412 4,50 6*2 3 hm Qq t  Lượng cặn đưa vào máy trong 1 giờ tính bằng kg/h q’ = q* S* P = 4,2* 1,02* 0,05 = 0,2142 (tấn/h) = 214,2 (kg/h) Trong đó:  S : Tỷ trọng dung dịch bùn, S = 1,02 (tấn/m3)  P : Nồng độ bùn vào, P = 5%. Chiều rộng băng tải nếu chọn năng suất 200 kg/m chiều rộng.h )(07,1200 2,214 200 ' m q b  Chọn máy có chiều rộng băng 1,0 m; năng suất 250 kg cặn/m.h 4.10 Bể tiếp xúc 4.10.1 Chức năng ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG 69 SVTH: LÊ HẢI SƠN Nước thải sau khi xử lý bằng phương pháp sinh học còn chứa khoảng 105 – 106 vi khuẩn trong 1 ml. Bể tiếp xúc có chức năng tiêu diệt các loại vi khuẩn này trước khi thải ra môi trường. Người ta thường sử dụng Clo hơi, dùng hypoclorit – canxi dạng bột (Ca(ClO)2), hypoclorit – natri, nước zavel (NaClO),... 4.10.2 Tính toán Lượng Clo cần sử dụng Lượng Coliform còn lại sau bể lọc sinh học NEN i*10010           Trong đó  Ni : Số Coliform nước thải vào, Ni = 108 (Số coliform/100 ml nước).  E : Hiệu quả khử trùng của quá trình xử lý sinh học (%), E = 90%. mlMPNNEN i 100/1010100 9011001 78 0 **                     Liều lượng Clo cho vào             N NtCtCN N t t t t 0 3 1 ** 23,0 1*23,01 3 0 Trong đó  Nt : Số Coliform còn lại sau thời gian tiếp xúc t, chọn Nt = 200MPN/100ml  Ct : Lượng Clo yêu cầu, mg/l.  t : Thời gian tiếp xúc, phút. 83,1551 10 200 23,0 1123,0 1 7 3 1 * 0 3 1 **                                              N NtC tt  Chọn thời gian tiếp xúc t = 30 phút # Ct = 5,2 (mg/l).  Chọn lượng Clo cần dùng là 6 mg/l Lượng Clo châm vào bể tiếp xúc ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG 70 SVTH: LÊ HẢI SƠN Q : Lưu lượng tính toán của nước thải, Q = 300 m3/ngd.  a : Liều lượng Clo hoạt tính, a = 4 g/m3 Clo sẽ được cho liên tục vào bể tiếp xúc bằng thiết bị định lượng Clo bảo đảm lượng Clo mỗi giờ là 0,083 kg = 83g. Các thông số thiết kế bể tiếp xúc Clo Thông số Giá trị Tốc độ dòng chảy (m/ph) Thời gian tiếp xúc (ph) Tỷ số Dài/rộng Số bể tiếp xúc (1 hoạt động, 1 dự phòng) 2 – 4,5 15 – 30 10/1 2 Nguồn: Lâm Minh Triết, Xử lý nước thải đô thị và Công nghiệp, Bảng 10-15, Trang 473, Năm 2004. Tính thể tích bể V = Qngtb* t  t : Thời gian tiếp xúc, t = 30 phút.  Q : Lưu lượng tính toán của nước thải, Q = 300 m3/ngày. Chọn vận tốc dòng chảy trong bể tiếp xúc v = 2,5 (m/ph). Tiết diện ngang bể tiếp xúc  Chọn diện tích bể F = 7 m2  Giả sử chiều cao hữu ích của bể tiếp xúc H = 1 m.  Chiều cao bảo vệ hbv = 0,3 m. Chiều cao bể tiếp xúc là: Hb = H + hbv = 1 + 0,3 = 1,3 (m). Chiều rộng bể: Chọn B = 0,6 m. )/(05 ,0) / (1000 300 *4 1000 * h kg ngày kg Q a Y a  1,2 )* (25 , 660 *24 30 *300 3 mt QV tb ng  )(25 , 6 1 25, 6 2 mh V F  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG 71 SVTH: LÊ HẢI SƠN Chiều dài tổng cộng của bể Kiểm tra lại tỷ số L/B Vậy kích thước bể đạt yêu cầu  Để giảm chiều dài xây dựng ta chia bể ra làm 2 ngăn chảy ziczac. Chiều rộng mỗi ngăn B =0,6 m. Tính toán đường ống dẫn nước  Vận tốc nước trong ống dẫn ra bể tiếp xúc: v = 0,8 m/s. Đường kính ống dẫn nước ra Vậy chọn ống PVC có Ø = 90 mm. Kết quả tính toán STT Thông số Đơn vị Số liệu 1 Chiều dài (L) m 11 2 Chiều rộng (B) m 0,6 3 Chiều cao (H) m 1,3 4 Số ô - 2 5 Thời gian tiếp xúc Phút 30 6 Đường kính ống dẫn nước mm 90 4.11 Bể trộn hóa chất Ta có thể chọn phèn nhôm hay phèn sắt nhưng để đạt hiệu suất cao ta nên sử dụng hỗn hợp phèn nhôm và phèn sắt theo tỷ lệ 1:1. Chọn lượng phèn nhôm cần sử dụng là 60mg/l. Lượng phèn nhôm dùng trong một ngày là ) ( 10 11 0,6 7 m B L  )( 11 0,6 7 m B F L  )(36 ,74 24* 3600*8,0* 14 ,3 300 * 4 * * 4 mm v Q D tb ng r   ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG 72 SVTH: LÊ HẢI SƠN M = 60* 300* 103/10-6 = 18 (kg/ngày). Lượng phèn sắt cần dùng là 18 (kg/ng). Lượng dung dịch phèn nhôm 10% cần dùng là Mdd10% = M/C% = 18/10% =180 (kg/ ngày).  C: nồng độ dung dịch phèn (c= 10 – 15 %) Lượng phèn nhôm dùng trong một ngày Qphèn = Mdd10%/ =180/1000 = 0,18 (m3/ngày) = 7,5 (l/giờ). Lưu lượng phèn sắt cần thiết là 7,5 l/ giờ Lượng nước cần thiết để pha phèn (180 - 18)*2/1000 = 0,324 m3/ngđ Dùng bơm định lượng một hoạt động, một dự phòng lưu lương là 7,5*2 =15(l/h). Thể tích bể trộn phèn: V = Q.T = 0,324*24/24 = 0,324 (m3).  T: thời gian lưu 24h Chọn chiều cao bể trộn phèn gấp 1,5 lần đường kính Đường kính bể: D = 3 *5,1 *4  V = 3 *5.1 1,0*4  = 0,3 (m). o H = 1.5 D = 0,5 (m). Dùng máy khuấy trộn cơ khí để hòa tan lượng phèn trên Đường kính cánh khuấy d = D/2 = 0.15m Năng lượng cho cánh khuấy hoạt động: VGp **2  =2002* 0.001* 0,1= 4 (W).  G là gradiant vận tốc (chọn G =200 S-1)   :độ nhớt của nước ở 200 c  V: thể tích bể ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG 73 SVTH: LÊ HẢI SƠN o Chọn máy khuấy tuabin cánh nghiêng 450, đường kính cánh khuấy 0,15 m. Đặt máy khuấy sao cho khoảng cách từ cánh khuấy đến đáy là 0.55 m. Công suất máy khuấy N =  P = 4/0.8 = 5 (W).   : công suất hữu ích của máy (chọn 80 %). 4.12 TÍNH TOÁN HÓA CHẤT SỬ DỤNG 4.12.1 Bể chứa Urê (nồng độ 10%) và van điều chỉnh dung dịch Urê (cho vào bể Aerotank) Trong xử lý sinh học bằng bùn hoạt tính, tỷ lệ BOD:N = 100:5, do đó với BOD5 vào là 570 mg/l. Lượng N cần thiết sẽ là: )/(5,28100 570*5 lmgN  Phân tử lượng của Urê (H2N-CO-NH2) = 60 Khối lượng phân tử: N2 = 2* 14 = 28 Tỷ lệ khối lượng: 60 28 Ure N Lượng Urê cần thiết = )/(07,6128 5,28*60 lmg Lưu lượng nước thải trung bình cần xử lý : Q = 300 m3/ng. Lượng Urê tiêu thụ cho đối với lưu lượng 300 m3/ng = Nồng độ dung dịch Urê cung cấp mỗi ngày = 10% (hay 100 kg/m3) tính theo khối lượng. Lưu lượng dung dịch Urê cung cấp: Thời gian lưu dung dịch = 15 ngày Thể tích bể yêu cầu Vbể = q* t = 0,18* 15 = 2,7 (m3) ) /(321,181000 300 * 07,61 ngày kg )/ (18,0100 321 ,18 3 ngày mq  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG 74 SVTH: LÊ HẢI SƠN  Chọn 2 bơm (1 vận hành, 1 dự phòng)  Đặc tính bơm định lượng Q = 0,18 (m3/ngày) = 7,5 (l/h), áp luc75 1,5bar. 4.12.2 Bể chứa axit photphoric (H3PO4) và van điều chỉnh châm H3PO4 (cho vào bể Aerotank) Tỷ lệ BOD:P = 100:1 do vậy vấy BOD5 vào là 570 mg/l thì Lượng P cần thiết là: )/(7,5100 570*1 lmgP   Sử dụng axit phophoric làm tác nhân cung cấp P  Tỷ lệ khối lượng: 98 31 43  POH P  Lượng H3PO4 cần thiết = )/(02,1831 7,5*98 lmg Lưu lượng nước thải trung bình cần xử lý : Q = 300 m3/ng. Lượng tiệu thụ = Nồng độ H3PO4 sử dụng = 10% = 10 kg/m3. Dung dịch H3PO4 cung cấp :  Thời gian lưu = 7 ngày. Thể tích bể yêu cầu: Vbể = q* t = 0,06* 7 = 0,42 (m3).  Đặc tính bơm định lượng Q = 0,06 (m3/ng) = 2,5 (l/h), áp lực 1,5bar. 4.12.3 Bể chứa dung dịch axit H2SO4 và bơm châm H2SO4 (cho vào bể điều hòa) Lưu lượng thiết kế: Q = 12,5 m3/h pHvào max = 10 pHtrung hòa = 7 K = 0,000005 mol/l Nồng độ dung dịch H2SO4 = 10% Trọng lượng riêng dung dịch = 1,84 ) /( 40,51000 300 * 02,18 ngàykg ) / ( 06 ,0100 40,5 3 ngày mq  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG 75 SVTH: LÊ HẢI SƠN Liều lượng châm vào = Thời gian lưu = 7 ngày Thể tích cần thiết bể chứa = 0,34* 24* 7 = 57,12 (l/7ngay) Chọn 2 bơm châm axit H2SO4: 1 vận hành, 1 dự phòng. 4.12.4 Chất trợ lắng polymer dạng bột sử dụng ở bể lắng I Lượng bùn khô = kg/ng= Thời gian vận hành = 24 h/ng Lượng bùn thô trong 1 giờ = 145/24 = 6,04kg/h Liều lượng polymer = 5 kg/tấn bùn Liều lượng polymer tiêu thụ = (5*6,04)/1000 = 0,03 (kg/h) Hàm lượng polymer sử dụng = 0,2% Lượng dung dịch châm vào = 0,03/2 = 0,015 m3/h  Chọn một hệ thống châm polymer Công suất 0,015 m3/h Tất cả các bể pha chế và chứa hóa chất phục vụ cho hệ thống xử lý nước thải được đặt chung trong một bể lớn có nhiều ngăn riêng biệt, gọi là bể hóa chất và thường xuyên được kiểm tra giám sát. CHƯƠNG V DỰ TOÁN KINH PHÍ DỰ KIẾN THỰC HIỆN XÂY DỰNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI. 5.1 Chi phí ñaàu tö xaây döïng Baûng 5.1: Chi phí ñaàu tö xaây döïng Stt Công trình Số lượng Đơn giá Thành tiền (VNĐ) )/(34,0 10* 84,1* 10 1000*5,12 *10 *5 ,0 5 hl  145 1000 300* 84 ,483 1000 *  QSS I ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG 76 SVTH: LÊ HẢI SƠN 1 - Hầm tiếp nhận - L * B * H = 2.5m * 1.0m * 3.0m - Vật liệu: BTCT 01 bể 16,500,000 16,500,000 2 - Bể điều hòa - L * B * H = 7,5m * 4,0m * 3.5m - Vật liệu: BTCT 01 bể 185,500,000 185,500,000 3 - Bể trộn - L * B * H = 1.4m * 1.4m * 1.2m - Vật liệu: BTCT 03 bể 5,528,000 16,584,000 5 - Bể lắng 1 - D * H = 4.0m * 5.3m - Vật liệu: BTCT 01 bể 92,620,000 92,620,000 6 - Bể Aerotank - L * B * H = 7.0m * 4.0m * 4.5m - Vật liệu: BTCT 01 bể 236,500,000 236,500,000 7 - Bể lắng 2 - D * H = 4.5m * 4.0m - Vật liệu: BTCT 01 bể 121,500,000 121,500,000 8 - Bể khử trùng - L * B * H = 5.85m * 1,2m * 1.3m - Vật liệu: BTCT 01 bể 23,400,000 23,400,000 9 - Bể nén bùn - D * H = 3.3m * 4,6m - Vật liệu: BTCT 01 bể 89,000,000 89,000,000 11 - Nhà điều hành - L * B * H = 6.0m * 4.0m * 4.4m - Vật liệu: Trụ, đà kiềng BTCT; tường gạch, mái tole 01 nhà 53,000,000 53,000,000 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG 77 SVTH: LÊ HẢI SƠN 13 - Cầu thang, lan can & hành lan thao tác - Vật liệu: BTCT + thép CT3 Bộ 75,000,000 75,000,000 TỔNG CỘNG 909,604,000 5.2 Chi phí thiết bị BẢNG 5.2: Chi phí thiết bị Stt Thiết bị Số lượng Đơn giá Thành tiền (VNĐ) 1 - Song chắn rác Vật liệu: Inox 304 khe, lỗ 4 – 6mm 01 cái 2,000,000 2,000,000 3 - Bơm nước thải (dạng bơm thả chìm) - Cho bể tiếp nhận - Q = 100 – 600 lít/h, N=1.1kW, H=2.1-10.2m, 3pha, 380V - Xuất xứ: Ebara - Ý, tình trạng: mới 100% 02 cái 16,800,000 33,600,000 4 - Bơm nước thải (dạng bơm thả chìm) - Cho bể điều hòa - Q = 100 – 600 lít/h, N=1.1kW, H=2.1-10.2m, 3pha, 380V - Xuất xứ: Ebara - Ý, tình trạng: mới 100% 02 cái 16,800,000 33,600,000 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG 78 SVTH: LÊ HẢI SƠN 5 - Bơm nước thải (dạng bơm trục ngang) - Cho bể lắng 1, bể lắng 2, bể nén bùn - Q = 100 – 500 lít/h, N=0.74 kW, H=1.9-7.9m, 3pha, 380V - Xuất xứ: Ebara - Ý, tình trạng: mới 100% 06 cái 14,700,000 88,200,000 6 - Moteur khuấy trộn bể khuấy trộn - Moteur giảm tốc, N=1.0HP, 3pha, 380v - Xuất xứ: Nord – Đức, tình trạng: mới 100% - Trục & cánh khuấy thép không gỉ - Chế tạo mới 03 cái 15,000,000 45,000,000 8 - Thiết bị chỉnh pH tự động Chỉnh pH từ 1-14 - Xuất xứ: Seko - Italia, tình trạng: mới 100% 01 boä 10,000,000 10,000,000 9 - Máng thu nước và chắn bọt - Cho bể lắng 1 - Vật liệu: Inox 304 – 1.5mm 01bộ 15,000,000 15,000,000 10 - Máng thu nước và chắn bọt - Cho bể lắng 2 - Vaät lieäu: Inox 304 – 1.5mm 01bộ 20,000,000 20,000,000 11 - Máng thu nước và chắn bọt - Cho bể nén bùn - Vật liệu: Inox 304 – 1.5mm 01 bộ 15,000,000 15,000,000 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG 79 SVTH: LÊ HẢI SƠN 12 -Ống phân phối trung tâm - Cho bể lắng 1 - Vật liệu : Inox 304 – 2mm 01 bộ 15,000,000 15,000,000 13 -Ống phân phối trung tâm - Cho bể lắng 2 - Vật liệu : Inox 304 – 2mm 01 bộ 20,000,000 20,000,000 14 - Ống phân phối trung tâm - Cho bể nén bùn - Vật liệu : Inox 304 – 2mm 01 bộ 10,000,000 10,000,000 16 - Hệ thống cào gạt bùn - Cho bể lắng 2 - Moteur khuấy n=3-20v/h, N=2.0HP, 3pha, 380V - Xuất xứ: Nord – Đức, tình trạng: mới 100% - Trục & cánh khuấy thép không gỉ – chế tạo mới 01 bộ 175,000,000 175,000,000 18 Máy thổi khí cho bể điều hòa - Q = 0,9-1,5m³/phút, N=0,75kW, H=5mmAq, 3pha, 380V - Van 1 chiều, bộ phận giảm âm - Xuất xứ: Hey well - Taiwan, tình trạng: mới 100% 02 bộ 18,000,000 36,000,000 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG 80 SVTH: LÊ HẢI SƠN 19 Máy thổi khí bể Aerotank - Q = 8,5m³/phút, N=4,5kW, H=3.5mmAq, 3pha, 380V - Van 1 chiều, bộ phận giảm âm - Xuất xứ: Hey well - Taiwan, tình trạng: mới 100% 02 bộ 42,800,000 85,600,000 20 - Đĩa phân phối khí - Cho bể sinh học - Vật liệu: cao su tổng hợp EPMD - Xuất xứ: USA, tình trạng: mới 100% 24 cái 350,000 8,400,000 21 - Máy ép bùn - Công suất: 2-4m³/h, chiều rộng băng tải 1000mm, - Bao gồm: máy chính, tủ điều khiển, tank khuấy trộn bùn, khay đựng nước, motor truyền động, motor khuấy trộn, máy nén khí, bồn hóa chất, bơm bùn, bơm rửa.... - Xuất xứ: Chishun - Taiwan, tình trạng: mới 100% 01bộ 350,000,000 350,000,000 22 - Hệ thống đường ống công nghệ - Toàn bộ đường ống công nghệ (ống, van, co….), - Vật liệu: PVC, STK.. 01 bộ 200,000,000 200,000,000 23 - Hệ thống điện, tủ điện điều khiển, điện chiếu sang, đèn cao áp - Điều khiển PLC 01 bộ 450,000,000 450,000,000 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG 81 SVTH: LÊ HẢI SƠN 24 - Chế phẩm vi sinh hiếu khí - Công tác nuôi cấy 01 bộ 20,000,000 20,000,000 25 - Hóa chất vận hành 01 bộ 10,000,000 10,000,000 Tổng cộng 1,642,500,000 Toång chi phí ñaàu tö = Chi phí xaây döïng + Chi phí thieát bò = 909,604,000 + 1,642,500,000 = 2,552,104,000 VNÑ. 5.3 Chi phí vaän haønh heä thoáng xöû lyù 5.3.1 Nhaân vieân vaän haønh Kyõ sö: 1 ngöôøi _ Löông 5,000,000 VNÑ/thaùng. Coâng nhaân : 2 ngöôøi_ Löông 3,000,000 VNÑ/thaùng. Chi phí : (1 x 5,000,000) + (2 x 3,000,000) = 11,000,000 ñoàng/ thaùng. 5.3.2 Hoùa chaát  Pheøn Löôïng pheøn duøng trong 1 ngaøy: Pheøn nhoâm: 18kg Pheøn saét: 18 kg Chi phí : (18 x 7,000 + 18 x 8,500 ) x 30 = 7,740,000 VNÑ/thaùng.  H2SO4 (10%) Theå tích H2SO4 (10%)söû duïng trong 1 thaùng: 0,554L/h x 1000 24 x 30 ngaøy = 0,4 m3/thaùng. Ñôn giaù: 4,500 VNÑ/l. Chi phí : 4,500 x 0.4 x 1000 = 1,800,000 VNÑ/thaùng.  NaOH (20%) ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG 82 SVTH: LÊ HẢI SƠN Theå tích NaOH (20%)söû duïng trong 1 thaùng: 0,11L/h x 1000 24 x 30 ngaøy = 0,08 m3/thaùng. Ñôn giaù: 4,500 VNÑ/l. Chi phí : 4,500 x 0.08 x 1000 = 360,000 VNÑ/thaùng.  NaOCl (10%) Theå tích NaOCl (10%) söû duïng trong 1 thaùng: 3kg/ ngaøy x 30 = 90 ( kg/ thaùng) Ñôn giaù: 6,000 VNÑ/kg Chi phí : 6,000 x 90 = 540,000 VNÑ/thaùng.  Polymer Löôïng polymer söû duïng trong 1 thaùng: 0.05 kg/h x 24h x 30 ngaøy = 36 kg/thaùng. Ñôn giaù: 85,000VNÑ/kg. Chi phí : 85,000 x 36 = 3,060,000 VNÑ/thaùng. Toång chi phí hoùa chaát = 7,740,000 + 1,800,000 + 360,000 + 540,000 + 3,060,000 = 13,500,000 VNÑ/thaùng. 5.3.3 Ñieän naêng Stt Thieát bò Soá löôïng Coâng suaát thieát bò (kW) Soá giôø hoaït ñoäng (h) Ñieän naêng tieâu thuï (kW/ngaøy) 1 Bôm nöôùc thaûi beå thu gom 02 1.1 12 13.2 3 Bôm nöôùc thaûi beå ñieàu hoøa 02 1.1 24 26.4 4 Maùy thoåi khí bể điều hòa 02 0.75 24 18 4 Maùy thoåi khí 02 4.5 24 108 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG 83 SVTH: LÊ HẢI SƠN 5 Bôm ñònh löôïng hoùa chaát 06 0.37 24 53.28 6 Bôm buøn thaûi 06 2.0 2.0 24 7 Moteur khuaáy troän 04 1.0 24 96 8 Moteur gaït buøn 02 2.0 24 72 9 Moteur khuaáy hoùa chaát 06 1.0 3 18 10 Maùy eùp buøn 01 20 5.5 110 Toång coäng 488 Taïm tính giaù ñieän laø: 1,500 ñoàng/kW. Chi phí ñieän naêng trong 1 ngaøy: 488 * 1,500 = 732,000 ñoàng/ngaøy. Chi phí ñieän naêng cho 1 thaùng: 732,000 * 30 = 21,960,000 VNÑ/thaùng. Toång chi phí vaän haønh = Chi phí nhaân coâng + Chi phí hoùa chaát + Chi phí ñieän naêng = 19,000,000 + 13,500,000 + 31,960,000 = 54,460,000 VNÑ/thaùng ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG 84 SVTH: LÊ HẢI SƠN KẾT LUẬN Tóm lại, những nội dung mà đồ án đã thực hiện gồm: - Thu thập được các số liệu về thành phần và tính chất đặc trưng của nước thải dệt nhuộm. - Từ các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh dêt nhuôm, đồ án đã đưa ra được các sơ đồ công nghệ để lựa chọn phương án xử lý, sau đó phân tích ưu nhược điểm để chọn phương án tối ưu nhất. - Sau khi lựa chọn sơ đồ công nghệ, tiến hành tính toán thiếtt kế chi tiết các công trình đơn vị, triển khai bản vẽ chi tiết cho toàn bộ hệ thống xử lý nước thải. - Lập dự toán kinh phí xây dựng, vận hành cho toàn bộ hệ thống xử lý nước thải. Sau khi tìm hiểu tình hình môi trường tại khu vực, em có một số kiến nghị như sau: - Xây dựng hệ thống xử lý nước thải càng sớm càng tốt để không làm ảnh hưởng hoạt động xử lý nước thải của KCN cũng như môi trường xung quanh (trong và ngoài KCN). - Đào tạo cán bộ chuyên trách môi trường, cán bộ kỹ thuật để vận hành hệ thống xử lý tại công ty Nhật Tân KCN Xuyên Á, Đức Hòa, Long An . ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG 85 SVTH: LÊ HẢI SƠN TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ xây dựng, Tiêu chuẩn xây dựng, TCXD – 51 – 84 – Thoát nước mạng lưới bên ngoài và công trình. TP.HCM, 2003. 2. Lâm Minh triết, Nguyễn Thanh Hùng, Nguyễn Phước Dân, Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp, CEFINEA - Viện môi trường và tài nguyên, 2010 3. Hoàng Huệ, Xử lý nước thải, NXB Xây Dựng, Hà Nội, 2005. 4. Hoàng Huệ, Cấp thoát nước, NXB Xây Dựng, Hà Nội, 1994. 5. Hoàng Văn Huê, Công nghệ môi trường – Tập 1: Xử lý nước thải, NXB Xây Dựng, Hà Nội, 1994. 6. Trần Hiếu Nhuệ, Thoát nước và xử lý nước thải công nghiệp, NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội, 2001. 7. Trịnh xuân lai, Tính toán và thiết kế các công trình xử lý nước thải, Công ty tư vấn thoát nước số 2, NXB Xây Dựng, Hà Nội, 2000. 8. Trần Đức Hạ, Xử lý nước thải sinh hoạt quy mô vừa và nhỏ, NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội, 2002. 9. Trần Văn Nhân – Ngô Thị Nga, Giáo trình, Công nghệ xử lý nước thải, NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội, 2005. 10. Lương Đức Phẩm, Công nghệ xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học, NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội, 2002. 11. Trung tâm đào tạo ngành nước và môi trường, Sổ tay xử lý nước, Tập 1, 2, NXB Xây Dựng, Hà Nội, 1999. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG 86 SVTH: LÊ HẢI SƠN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG 87 SVTH: LÊ HẢI SƠN PHỤ LỤC ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG 88 SVTH: LÊ HẢI SƠN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM QCVN 24: 2009/BTNMT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP National Technical Regulation on Industrial Wastewater HÀ NỘI - 2009 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG 89 SVTH: LÊ HẢI SƠN Lời nói đầu QCVN 24: 2009/BTNMT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biên soạn, Tổng cục Môi trường và Vụ Pháp chế trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG 90 SVTH: LÊ HẢI SƠN QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP National Technical Regulation on Industrial Wastewater 1. QUY ĐỊNH CHUNG 1.1. Phạm vi điều chỉnh Quy chuẩn này quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn tiếp nhận. 1.2. Đối tượng áp dụng 1.2.1. Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động xả nước thải công nghiệp vào nguồn tiếp nhận. 1.2.2. Nước thải của một số ngành công nghiệp và lĩnh vực hoạt động đặc thù được quy định riêng. 1.3. Giải thích thuật ngữ Trong Quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1.3.1. Nước thải công nghiệp là dung dịch thải ra từ các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ công nghiệp vào nguồn tiếp nhận nước thải. 1.3.2. Kq là hệ số lưu lượng/dung tích nguồn tiếp nhận nước thải ứng với lưu lượng dòng chảy của sông, suối, kênh, mương, khe, rạch hoặc dung tích của các hồ, ao, đầm nước. 1.3.3. Kf là hệ số lưu lượng nguồn thải ứng với tổng lưu lượng nước thải của các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ công nghiệp khi xả vào các nguồn tiếp nhận nước thải. 1.3.4. Nguồn tiếp nhận nước thải là nguồn nước mặt hoặc vùng nước biển ven bờ, có mục đích sử dụng xác định, nơi mà nước thải công nghiệp được xả vào. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG 91 SVTH: LÊ HẢI SƠN 1. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT 2.1. Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp được tính toán như sau: Cmax = C x Kq x Kf Trong đó: - Cmax là giá trị tối đa cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn tiếp nhận nước thải, tính bằng miligam trên lít (mg/l); - C là giá trị của thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp quy định tại mục 2.3; - Kq là hệ số lưu lượng/dung tích nguồn tiếp nhận nước thải quy định tại mục 2.4; Kf là hệ số lưu lượng nguồn thải quy định tại mục 2.5. 2.2. Áp dụng giá trị tối đa cho phép Cmax = C (không áp dụng hệ số Kq và Kf) đối với các thông số: nhiệt độ, pH, mùi, mầu sắc, coliform, tổng hoạt độ phóng xạ α, tổng hoạt độ phóng xạ β. 2.3. Giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp được quy định tại Bảng 1 dưới đây: Bảng 1: Giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp TT Thông số Đơn vị Giá trị C A B 1 Nhiệt độ 0C 40 40 2 pH - 6-9 5,5-9 3 Mùi - Không khó chịu Không khó chịu 4 Độ mầu (Co-Pt ở pH = 7) - 20 70 5 BOD5 (200C) mg/l 30 50 6 COD mg/l 50 100 7 Chất rắn lơ lửng mg/l 50 100 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG 92 SVTH: LÊ HẢI SƠN 8 Asen mg/l 0,05 0,1 9 Thuỷ ngân mg/l 0,005 0,01 10 Chì mg/l 0,1 0,5 11 Cadimi mg/l 0,005 0,01 12 Crom (VI) mg/l 0,05 0,1 13 Crom (III) mg/l 0,2 1 14 Đồng mg/l 2 2 15 Kẽm mg/l 3 3 16 Niken mg/l 0,2 0,5 17 Mangan mg/l 0,5 1 18 Sắt mg/l 1 5 19 Thiếc mg/l 0,2 1 20 Xianua mg/l 0,07 0,1 21 Phenol mg/l 0,1 0,5 22 Dầu mỡ khoáng mg/l 5 5 23 Dầu động thực vật mg/l 10 20 24 Clo dư mg/l 1 2 25 PCB mg/l 0,003 0,01 26 Hoá chất bảo vệ thực vật lân hữu cơ mg/l 0,3 1 27 Hoá chất bảo vệ thực vật Clo hữu cơ mg/l 0,1 0,1 28 Sunfua mg/l 0,2 0,5 29 Florua mg/l 5 10 30 Clorua mg/l 500 600 31 Amoni (tính theo Nitơ) mg/l 5 10 32 Tổng Nitơ mg/l 15 30 33 Tổng Phôtpho mg/l 4 6 34 Coliform MPN/100ml 3000 5000 35 Tổng hoạt độ phóng xạ α Bq/l 0,1 0,1 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG 93 SVTH: LÊ HẢI SƠN 36 Tổng hoạt độ phóng xạ β Bq/l 1,0 1,0 Trong đó: - Cột A quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào các nguồn tiếp nhận là các nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt; - Cột B quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào các nguồn tiếp nhận là các nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt; - Thông số clorua không áp dụng đối với nguồn tiếp nhận là nước mặn và nước lợ. 2.4. Hệ số lưu lượng/dung tích nguồn tiếp nhận nước thải Kq được quy định như sau: 2.4.1. Hệ số Kq ứng với lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải là sông, suối, kênh, mương, khe, rạch được quy định tại Bảng 2 dưới đây: Bảng 2: Hệ số Kq của nguồn tiếp nhận nước thải là sông, suối, kênh, mương, khe, rạch Lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải (Q) Đơn vị tính: mét khối/giây (m 3 /s) Hệ số Kq Q  50 0,9 50 < Q  200 1 200 < Q  1000 1,1 Q > 1000 1,2 Q được tính theo giá trị trung bình lưu lượng dòng chảy của sông, suối, kênh, mương, khe, rạch tiếp nhận nước thải vào 03 tháng khô kiệt nhất trong 03 năm liên tiếp (số liệu của cơ quan Khí tượng Thuỷ văn). Trường hợp các sông, suối, kênh, mương, khe, rạch không có số liệu về lưu lượng dòng chảy thì áp dụng giá trị Kq = 0,9 hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có nguồn thải chỉ định đơn ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG 94 SVTH: LÊ HẢI SƠN vị có chức năng phù hợp để xác định lưu lượng trung bình của 03 tháng khô kiệt nhất trong năm làm cơ sở chọn hệ số Kq. 2.4.2. Hệ số Kq ứng với dung tích của nguồn tiếp nhận nước thải là hồ, ao, đầm được quy định tại Bảng 3 dưới đây: Bảng 3: Hệ số Kq của hồ, ao, đầm Dung tích nguồn tiếp nhận nước thải (V) Đơn vị tính: mét khối (m3) Hệ số Kq V ≤ 10 x 106 0,6 10 x 106 < V ≤ 100 x 106 0,8 V > 100 x 106 1,0 V được tính theo giá trị trung bình dung tích của hồ, ao, đầm tiếp nhận nước thải 03 tháng khô kiệt nhất trong 03 năm liên tiếp (số liệu của cơ quan Khí tượng Thuỷ văn). Trường hợp hồ, ao, đầm không có số liệu về dung tích thì áp dụng giá trị Kq = 0,6 hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có nguồn thải chỉ định đơn vị có chức năng phù hợp để xác định dung tích trung bình 03 tháng khô kiệt nhất trong năm làm cơ sở xác định hệ số Kq. 2.4.3. Đối với nguồn tiếp nhận nước thải là vùng nước biển ven bờ không dùng cho mục đích bảo vệ thuỷ sinh, thể thao hoặc giải trí dưới nước thì lấy hệ số Kq = 1,3. Đối với nguồn tiếp nhận nước thải là vùng nước biển ven bờ dùng cho mục đích bảo vệ thuỷ sinh, thể thao và giải trí dưới nước thì lấy hệ số Kq = 1. 2.5. Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf được quy định tại Bảng 4 dưới đây: Bảng 4: Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf Lưu lượng nguồn thải (F) Đơn vị tính: mét khối/ngày đêm (m3/24h) Hệ số Kf F ≤ 50 1,2 50 < F ≤ 500 1,1 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG 95 SVTH: LÊ HẢI SƠN 500 < F ≤ 5.000 1,0 F > 5.000 0,9 2.6. Trường hợp nước thải được gom chứa trong hồ nước thải thuộc khuôn viên của cơ sở phát sinh nước thải dùng cho mục đích tưới tiêu thì nước trong hồ phải tuân thủ Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6773:2000 về Chất lượng nước – Chất lượng nước dùng cho thuỷ lợi. 3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH 3.1. Phương pháp xác định giá trị các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp thực hiện theo các tiêu chuẩn quốc gia sau đây: - TCVN 4557:1988 - Chất lượng nước - Phương pháp xác định nhiệt độ; - TCVN 6492:1999 (ISO 10523:1994) Chất lượng nước - Xác định pH; - TCVN 6185:2008 Chất lượng nước – Kiểm tra và xác định độ màu; - TCVN 6001-1: 2008 Chất lượng nước - Xác định nhu cầu oxy hoá sau n ngày (BODn) – Phần 1: Phương pháp pha loãng và cấy có bổ sung allylthiourea; - TCVN 6491:1999 (ISO 6060:1989) Chất lượng nước - Xác định nhu cầu oxy hoá học (COD); - TCVN 6625:2000 (ISO 11923:1997) Chất lượng nước - Xác định chất rắn lơ lửng bằng cách lọc qua cái lọc sợi thuỷ tinh; - TCVN 6626:2000 Chất lượng nước - Xác định Asen - Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử (kỹ thuật hydrro); - TCVN 7877:2008 (ISO 5666 -1999) Chất lượng nước - Xác định thuỷ ngân; - TCVN 6193:1996 Chất lượng nước - Xác định coban, niken, đồng, kẽm, cadimi và chì. Phương pháp trắc phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa; - TCVN 6002:1995 (ISO 6333-1986) Chất lượng nước - Xác định mangan - Phương pháp trắc quang dùng fomaldoxim; ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG 96 SVTH: LÊ HẢI SƠN - TCVN 6222:2008 Chất lượng nước - Xác định crom tổng - Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử; - TCVN 6177:1996 (ISO 6332-1988) Chất lượng nước - Xác định sắt bằng phương pháp trắc phổ dùng thuốc thử 1,10-phenantrolin; - TCVN 6181:1996 (ISO 6703-1-1984) Chất lượng nước - Xác định Xianua tổng; - TCVN 6216:1996 (ISO 6439-1990) Chất lượng nước - Xác định chỉ số phenol - Phương pháp trắc phổ dùng 4-aminoantipyrin sau khi chưng cất; - TCVN 5070:1995 Chất lượng nước - Phương pháp khối lượng xác định dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ; - Phương pháp xác định tổng dầu mỡ thực vật thực hiện theo US EPA Method 1664 Extraction and gravimetry (Oil and grease and total petroleum hydrocarbons); - TCVN 6225-3:1996 Chất lượng nước - Xác định clo tự do và clo tổng số. Phần 3 – Phương pháp chuẩn độ iot xác định clo tổng số; - TCVN 4567:1988 Chất lượng nước – Phương pháp xác định hàm lượng sunfua và sunphat; - TCVN 6494:1999 Chất lượng nước - Xác định các ion florua, clorua, nitrit, orthophotphat, bromua, nitrit và sunfat hòa tan bằng sắc ký lỏng ion. Phương pháp dành cho nước bẩn ít; - TCVN 5988:1995 (ISO 5664-1984) Chất lượng nước - Xác định amoni - Phương pháp chưng cất và chuẩn độ; - TCVN 6638:2000 Chất lượng nước - Xác định nitơ - Vô cơ hóa xúc tác sau khi khử bằng hợp kim Devarda; - TCVN 6187-1:2009 (ISO 9308-1: 2000/Cor 1: 2007) Chất lượng nước - Phát hiện và đếm vi khuẩn coliform, vi khuẩn coliform chịu nhiệt và escherichia coli giả định - Phần 1 - Phương pháp màng lọc; ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG 97 SVTH: LÊ HẢI SƠN - TCVN 6053:1995 Chất lượng nước - Đo tổng hoạt độ phóng xạ anpha trong nước không mặn. Phương pháp nguồn dày; - TCVN 6219:1995 Chất lượng nước - Đo tổng hoạt độ phóng xạ beta trong nước không mặn; - TCVN 6658:2000 Chất lượng nước – Xác định crom hóa trị sáu – Phương pháp trắc quang dùng 1,5 – Diphenylcacbazid. 3.2. Khi chưa có các tiêu chuẩn quốc gia để xác định giá trị của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp quy định trong quy chuẩn này thì áp dụng tiêu chuẩn quốc tế có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn. 4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 4.1. Quy chuẩn này thay thế việc áp dụng đối với Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5945:2005 về Nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải kèm theo Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng các tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường. 4.2. Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn này. 4.3. Trường hợp các tiêu chuẩn quốc gia về phương pháp xác định viện dẫn trong mục 3.1 của Quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo tiêu chuẩn mới.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfBÁO CÁO HOÀN CHỈNH.pdf
  • docBÁO CÁO HOÀN CHỈNH.doc
  • docBÌA-loi cam on- nhiem vu-cam đoan.doc
  • pdfBÌA-loi cam on- nhiem vu-cam đoan.pdf
  • docdanh muc bang - IN.doc
  • pdfdanh muc bang - IN.pdf
  • docDANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.doc
  • docdanh muc hinh - in.doc
  • pdfdanh muc hinh - in.pdf
  • docmuc luc trang-in.doc
  • pdfmuc luc trang-in.pdf
  • docTÀI LIỆU THAM KHẢO.doc
  • pdfTÀI LIỆU THAM KHẢO.pdf
Tài liệu liên quan