CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngày nay, phát triển bền vững là xu hướng phát triển chủ đạo của các nước trên thế giới. Đó là sự phát triển mạnh mẽ, liên tục của nền kinh tế, đồng thời với việc lành mạnh hoá xã hội và bảo vệ môi trường.
Ở nước ta, Đảng và nhà nước sớm nhận rõ tầm quan trọng và mối quan hệ gắn kết giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường, đặc biệt trong thời kỳ công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước.
Để tạo điều kiện trong quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước, các khu công nghiệp được thành lập. Các khu công nghiệp được hình thành với một số loại hình và qui mô khác nhau, theo mục tiêu hoạt động và chức năng hoạt động, các khu công nghiệp hiện được chia ra các loại hình:
Loại hình 1: các khu công nghiệp được xây dựng trên khuôn viên đã có một số doanh nghiệp hoạt động. Các doanh nghiệp này được thành lập nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển theo đúng qui hoạch, đồng thời tạo hạ tầng kỹ thuật tập trung đồng bộ và hạ tầng xã hội thuận lợi phục vụ tốt việc phát triển khu công nghiệp có điều kiện xử lý các chất thải với các thiết bị tiên tiến.
Loại hình 2: các khu công nghiệp thành lập nhằm đáp ứng các nhu cầu di dời các nhà máy, xí nghiệp ở nội thành các đô thị xen kẽ với khu dân cư đông đúc do yêu cầu bảo vệ môi trường nhất thiết phải duy chuyển.
Loại hình 3: các khu công nghiệp qui mô nhỏ và vừa mà hoạt động sản xuất gắn liền với nguồn nguyên liệu nông lâm, thuỷ sản được hình thành ở một số tỉnh đồng bằng sông Cửu Long.
Loại hình 4: các KCN hiện đại, xây dựng mới hoàn toàn. Các KCN loại này có tốc độ hạ tầng tương đối nhanh và chất lượng khá cao, có hệ thống xử lý chất thải tiên tiến, đồng bộ tạo điều kiện hấp dẫn đầu tư đối với các công ty nước ngoài có công nghệ cao, khả năng tài chính và làm ăn lâu dài với Việt Nam, khả năng vận động và xúc tiến đầu tư thuận lợi, có mạng lưới kinh doanh rộng ở nhiều nước, có kinh nghiệm tiếp thị.
Tỉnh Bình Dương là nơi tập trung các khu công nghiệp và cũng là nơi phát triển các khu công nghiệp nhiều nhất của nươc. Một trong những công tác chú trọng quan tâm nhằm hạn chế ô nhiễm công nghiệp là phân vùng phát triển kinh tế, di dời cơ sở công nghiệp chưa được bố trí hợp lý gây ô nhiễm môi trường nội thành đến các khu công nghiệp tập trung mới.
Sự ô nhiễm kênh rạch do nước thải sản xuất và sinh hoạt trong các KCN có phạm vi không chỉ dừng lại trong khu vực gần KCN mà các kênh rạch này còn mang theo toàn bộ nước ô nhiễm của mình lan truyền rộng khắp các vùng khác, gây ô nhiễm các vùng nước mặt lân cận.
Do vậy , cùng với việc xây dựng các khu công nghiệp, việc xây dựng các hệ thống xử lý chất thải, trong đó có hệ thống xử lý nước thải cũng cần được tiến hành nhằm giảm thiểu tới mức thấp nhất các tác hại do chất thải gây ra đối với môi trường. Tuy nhiên, làm sạch chất thải không phải là cách giải quyết vấn đề một cách cơ bản mà chỉ là phương pháp hỗ trợ. Bên cạnh việc xây dựng các hệ thống xử lý nước thải, các nhà máy xí nghiệp trong khu công nghiệp cũng cần áp dụng biện pháp giảm thiểu nước thải như: áp dụng công nghệ mới có hoặc có ít nước thải, loại trừ hoặc giảm phế thải công nghiệp vào nước thải sản xuất, áp dụng hệ thống tuần hoàn, tái sử dụng nước thải.
1.2. TÍNH CẤP THIẾT
Với sự ô nhiễm môi trường ngày càng nghiêm trọng, sự phát triển công nghiệp và kết quả là nhiều khu công nghiệp hình thành với sản xuất hàng loạt các loại hình sản phẩm, kết quả là các nhà máy xí nghiệp thải một lượng lớn nước thải chưa đạt tiêu chuẩn vào nguồn tiếp nhận làm gây ô nhiễm nguồn nước mặt hay nước ngầm, sự qui định nghiêm ngặt về môi trường, hạn chế phát sinh mùi hôi khi xả thải cũng như tạo điều kiện ổn định cho nhà máy hoạt động.Vì vậy để đảm bảo an toàn cho nguồn nước cũng như môi trường thì tính cấp thiết hiện nay là cần phải xây dựng các hệ thống XLNT cho các khu công nghiệp, các nhà máy xí nghiệp nằm trong các khu công nghiêp.
1.3. MỤC TIÊU CỦA LUẬN VĂN
Thiết kế trạm xử lý nước thải cho khu công nghiệp Đất Cuốc (Khu B) huyện Tân Uyên Tỉnh Bình Dương công suất 3000m3/ngày đêm.
Nươc thải đầu vào của trạm XLNT tập trung là nước thải đầu ra của các nhà máy, xí nghiệp sản xuất đã đạt tiêu chuẩn QCVN 24: 2009 (cột B)
Nước thải đầu ra của Trạm XLNT tập trung đạt tiêu chuẩn QCVN 24: 2009 (cột A) trước khi xả ra suối Tân Lợi.
1.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu
Công nghệ xử lý nước thải cho loại hình Khu Công Nghiệp.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
Đề tài giới hạn trong việc tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu công nghiệp Đất Cuốc B
Nước thải đầu vào của hệ thống đã được xử lý sơ bộ đạt loại B (QCVN 24:2009/BTNMT) và được tập trung qua hệ thống cống dẫn từ các nhà máy trong khu công nghiệp đến bể thu gom của trạm xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp Đất Cuốc B.
Nước thải phát sinh từ hoạt động sản xuất của các cơ sở sản xuất thuộc khu công nghiệp Đất Cuốc B.
1.4.3 Thời gian thực hiện
Bắt đầu từ ngày 01/12/2010
Kết thúc ngày 08/03/2011
1.5 NỘI DUNG
Tìm hiểu về hoạt động của khu công nghiệp Đất Cuốc B: Cơ sở hạ tầng của khu công nghiệp.
Xác định đặc tính nước thải: Lưu lượng, thành phần, tính chất nước thải, khả năng gây ô nhiễm, nguồn xả thải.
Đề xuất dây chuyền công nghệ xử lý nước thải phù hợp với mức độ ô nhiễm của nước thải đầu vào.
Tính toán thiết kế các công trình đơn vị trong hệ thống xử lý nước thải.
Dự toán chi phí xây dựng, thiết bị, hóa chất, chi phí vận hành trạm xử lý nước thải.
1.6 PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
· Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập các tài liệu về khu công nghiệp, tìm hiểu thành phần, tính chất nước thải và các số liệu cần thiết khác.
· Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Tìm hiểu những công nghệ xử lý nước thải cho các khu công nghiệp qua các tài liệu chuyên ngành.
· Phương pháp so sánh: So sánh ưu, nhược điểm của công nghệ xử lý hiện có và đề xuất công nghệ xử lý nước thải phù hợp.
· Phương pháp toán: Sử dụng công thức toán học để tính toán các công trình đơn vị trong hệ thống xử lý nước thải, dự toán chi phí xây dựng, vận hành trạm xử lý.
· Phương pháp đồ họa: Dùng phần mềm AutoCad để mô tả kiến trúc các công trình đơn vị trong hệ thống xử lý nước thải.
1.7 Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
Xây dựng trạm xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn môi trường, giải quyết được vấn đề ô nhiễm môi trường do nước thải khu công nghiệp.
Góp phần nâng cao ý thức về môi trường cho nhân viên cũng như ban quản lý khu công nghiệp.
Khi trạm xử lý hoàn thành và đi vào hoạt động sẽ là nơi để các doanh nghiệp, sinh viên tham quan, học tập.
88 trang |
Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 2099 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải tập trung cho khu công nghiệp đất cuốc b huyện Tân Uyên – Bình Dương công suất 3000m3/ngày, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trang 418 )
Giả sử khuấy trộn bể điều hoà bằng hệ thống thổi khí. Lượng khí nén cần thiết cho khuấy trộn :
= 9000l/phút
Trong đó:
R: Tốc độ khí nén. Chọn R=12 L/m3.phut= 0,012 m3/phút
n = = 36 ống
Trong đó:
r: Lưu lượng khí, chọn r = 250 (l/phút) (r =85 – 311 l/phút)
chọn hệ thống ống dẫn khí d = 90mm
Chọn đường ống dẫn
Với lưu lượng khí qkk = 9 (m3/phút) = 0,15 (m3/s) và vận tốc khí trong ống vkk= 10 – 15 (m/s) có thể chọn đường kính ống chính D = 120mm.
Tính lại vận tốc khí trong ống chính:
vc = = 13,26 (m/s) => thoả mãn vkk= 10 – 15 (m/s)
Loại khuyến tán khí
Lưu lượng khí (l/phút)
Cái
Hiệu suất chuyển hóa O2 tiêu chuẩn (%)
Đỉa sứ- lưới
Chụp sứ – lưới
Bản sứ - lưới
Ong plastic xốp cứng bố trí
+ Dạng lưới
+ Hai phía theo chiều dài
+ Một phía theo chiều dài
Ong plastic xốp mềm bố trí
+ Dạng lưới
+ Một phía theo chiều dài
Ong khoan lỗ bố trí
+ Dạng lưới
+ Một phía theo chiều dài
- Khuyếch tán không xốp
+ Hai phía theo chiều dài
+ Một phía theo chiều dài
11 – 96
14 – 71
57 – 142
68 – 113
85 – 311
57 – 340
28 – 198
57 – 198
28 – 113
57 – 170
93 – 283
283 – 990
25 – 40
27 – 39
26 – 33
28 – 32
17 – 28
13 – 25
26 – 36
19 -37
22 – 29
15 – 19
12 – 23
9 – 12
(nguồn: sách xử lý nước thải đô thị và công nghiệp của tác giả Lâm Minh Triết, Nguyễn Phước Dân, Nguyễn Thanh Hùng trang 419)
Chọn hệ thống cấp khí bằng ống Inox, bao gồm 3 ống đặt dọc theo chiều dài bể (20 m), các ống cách nhau 6,6 m, trên mỗi ống nhánh ta bố trí 6 ống phân phối khí EDI đặt đối xứng (mua ống phân phối khí EDI sẵn có trên thị trường).Số cánh khí được phân bố điều trong bể để đảm bảo cung cấp đủ lượng khí cho bể.
Chọn hệ thống phân phối khí ở bể điều hoà dạng ống
Model: EDI –84P
Đường kính DN ống 91mm
Lưu lượng: 4-6m3/h
Hiệu suất chuyển hoá oxy: 65%
Khung/ màng: EPDM
Năng lực xử lý : 0,236m2
Mật độ khí (%): 3-15
Chiều dài ống : 1m
Bảng 5.4 : Đường kính theo vận tốc khí trong ống
Đường kính, mm
Vận tốc, m/s
25 – 75 (1 -3”)
100 – 250 (4 – 10”)
300 – 610 (12 – 24”)
760 – 1500 (30 – 60”)
6 – 9
9 – 15
14 – 20
19 - 33
Nguồn [2]
Hàm lượng BOD5 qua bể điều hoà giảm 15%
BOD5 = 300(1 – 15%) = 255mg/l
COD = 600 (1 – 15%) = 510 mg/l
Áp lực và công suất của hệ thống nén khí
Áp lực cần thiết cho hệ thống nén khí xác định theo công thức:
Htc = hd + hc + hf + H
Trong đó:
hd : Tổn thất áp lực do ma sát dọc theo chiều dài trên đường ống dẫn, (m)
hc : Tổn thất áp lực cục bộ, hc thường không vượt quá 0,4m
hf : Tổn thất qua thiết bị phân phối , hf không vượt quá 0,5m
H : Chiều cao hữu ích của bể điều hoà, H = 4 m
Do đó áp lực cần thiết là:
Htt = 0,4 + 0,5 + 5 = 5,9 (m) => Tổng tổn thất là 5,9 (m) cột nước
Áp lực không khí sẽ là:
P =
Công suất máy thổi khí tính theo công thức sau:
N = = = 8,364 (Kw) = 11,3 (Hp)
Trong đó:
qkk : Lưu lượng không khí, (m3/s)
n : Hiệu suất máy thổi khí, n = 0,7 – 0,9, chọn n = 0,8
k : Hệ số an toàn khi sử dụng trong thiết kế thực tế, chọn k = 2.
Chọn 2 máy thổi khí công suất 12 Hp (2 máy hoạt động luân phiên)
Tính toán các ống dẫn nước ra khỏi bể điều hoà
Nước thải được bơm sang bể keo tụ nhờ một bơm chìm, lưu lượng nước thải 104,16 m3/h, với vận tốc nước chảy trong ống là v = 2m/s, đường kính ống ra:
Dr = = 0,135 (m)
Chọn ống nhựa uPVC có đường kính =150mm.
Máy thổi khí
Công suất máy thổi khí tính theo quá trình nén đoạn nhiệt:
(kW) (Nguồn [2])
Trong đó:
W : khối lượng không khí mà hệ thống cung cấp trong 1 giây (kg/s)
W = Q x r
Với:
Q: Lưu lượng không khí Q = 9 m3/ph = 0,15 m3/s
r: khối lượng riêng của không khí, r = 1,2 kg/m3
Þ W = 0,15 m3/s x 1,2 kg/m3 = 0,18 kg/s
R : hằng số khí lý tưởng, R = 8,314 KJ/KmoloK
T1 : nhiệt độ tuyệt đối của không khí đầu vào, T1 = 273 + 25= 298K
p1 : áp suất tuyệt đối của không khí đầu vào, p1 = 1 atm
p2 : áp suất tuyệt đối của không khí đầu ra:
p2 = pm + 1 = = atm
Với:
pm : áp lực của máy thổi khí tính theo atmotphe, (atm)
Hd : áp lực cần thiết cho hệ thống thổi khí :
Hd = (hd + hc) + hf + H = 0,4 + 0,5 + 4,9 = 5,8 m
- hd, hc : tổn thất áp lực do ma sát dọc theo chiều dài trên đường ống dẫn và tổn thất cục bộ tại các điểm uốn, khúc quanh, (m). Tổng tổn thất do hd và hc không quá 0,4m.
- hf : tổn thất qua các lỗ phân phối, không vượt quá 0,5m
- H : độ ngập sâu của ống sục khí. H = 4,9 m.
n = = 0,283 (K = 1,395 đối với không khí)
29,7 : hệ số chuyển đổi.
e : hiệu suất của máy thổi khí , chọn e = 0,8
Vậy công suất của máy thổi khí là:
7,86 (kW) = 5,86 (HP)
Sử dụng 3 máy thổi khí công suất 10 kW, 2 máy hoạt động liên tục, 1 máy dự phòng
Chọn máy nén khí
Loại : BLW 65-1
Số lượng: 3 cái (2 hoạt động, 1 dự phòng)
Lưu lượng: 217m3/h.
Công suất: 10 KW
Số vòng quay motor: 2900 RPM
Tính toán đường ống dẫn nước vào bể điều hoà:
Nước được bơm từ bể thu gom sang bể điều hoà :
(Nguồn [2])
Chọn Ø 250mm
Trong đó:
Q : Lưu lượng nước thải, Q=0,034m3/s.
D : Đường kính ống dẫn nước thải.
v : Vận tốc nước chảy trong ống,m/s.
Tính toán đường ống dẫn nước từ bể điều hoà sang bể khuấy :
Nước được bơm từ bể điều hoà sang bể khuấy
Chọn þ150mm
Lưu lượng nước qua bơm: 62,5m3/h
Cột áp bơm H=5m
Chọn bơm
Model AP80.80 Vortex.20V.Ex
Công suất bơm 3,7 kW
Hiệu suất bơm 0.76
Số lượng 3 bơm , 2 hoạt động và 1 dự phòng
BỂ PHẢN ỨNG
Thông số thiết kế bể trộn nhanh trong xử lý nước thải
- Thời gian lưu nước t = 5 – 20 s
Gradient vận tốc G = 250 – 1500 s-1
Chọn t = 10 s
G = 520 s-1
Thể tích bể trộn :
V = QhTB x t = 125 x 10/60 = 20,8 m3
Bể trộn hình vuông với tỉ lệ H:B = 1,5:1
Chọn chiều cao bể trộn là H = 4,3 m
F = B x L = = 4,8 m2
Þ B = 2L = 2,4 m
Tính lại thể tích bể: V = B x L x H = 2 x 2,4 x 4,3 = 20,64 m3
Tính công suất cánh khuấy
Dùng máy khuấy hướng lên trên để đưa nước từ dưới lên trên.
Năng lượng truyền vào nước:
P = G2Vm
Trong đó:
G: Giadient vận tốc, G = 520 s-1
V: Thể tích bể, V = 20,64 m3
m : Độ nhớt động lực học của nước, ứng với t=25°C, m = 0,9.10-3 Ns/m2
Þ P = 5202 x 20,64 x 0,9.10-3 = 5023 J/s = 5,023 kW
Hiệu suất động cơ h = 0,8
Þ Công suất động cơ là: 5,023 : 0,8 = 6,5 kW = 8,7 Hp
Dựa vào catalogue về cánh khuấy phụ lục 5 chọn máy APM – 500
Hoá chất dùng cho quá trình keo tụ
Ta sử dụng phèn sắt làm chất keo tụ vì một số ưu điểm sau:
Tác dụng tốt ở nhiệt độ thấp
Độ bền lớn và kích thước bông keo có khoảng giới hạn của thành phần muối
Giá thành rẻ
Tuy nhiên phèn sắt có nhược điểm là tạo thành các phức hòa tan nhuộm màu qua phản ứng của các cation sắt với một số chất hữu cơ.
Có các muối sắt như sau: Fe(SO4)3.2H2O , Fe(SO4)3.H2O , FeSO4.7H2O VÀ FeCl3 dùng làm chất keo tụ. Ta chọn FeCl3 làm chất keo tụ cho khu xử lý. Việc tạo thành bông keo diễn ra theo phản ứng sau:
FeCl3 + 3H2O ® Fe(OH)3¯ + 3HCl
Trong điều kiện môi trường kiềm:
2FeCl3 + 3Ca(HCO3)2 ® 2Fe(OH)3¯ + 3CaCl2 + 6CO2
2FeCl3 + 3Ca(OH)2 ® 2Fe(OH)3¯ + 3CaCl2
Bảng 5.5 : Liều lượng chất keo tụ ứng với các liều lượng khác nhau của các tạp chất nước thải [1]
Nồng độ tạp chất trong nước thải (mg/l)
Liều lượng chất keo tụ nguyên chất (mg/l)
Từ 1 đến 100
101 – 200
201 – 400
401 – 600
601 – 800
801 – 1000
1001 – 1400
1401 – 1800
1801 – 2200
2201 -2500
25 – 35
30 – 45
40 – 60
45 – 70
55 – 80
60 – 90
65 – 105
75 – 115
80 – 125
90 -130
Nồng độ tạp chất trong nước thải là: 288 mg/l
Liều lượng chất keo tụ khan cần là: C = 44,4 mg/l
Hàm lượng chất keo tụ cần trong 1 ngày là:
M = Q x C = 3000 m3/ngày x 44,4 g/m3 x 10-3kg/g = 133,3 kg/ngày
Nồng độ FeCl3 sử dụng 46% = 460 kg/m3
Dung dịch cung cấp = = 0,29 m3/ngày = 12 l/h
Thời gian lưu dung dịch phèn : t = 10 ngày
Thể tích bồn yêu cầu:
V = 0,29 m3/ngày x 10 ngày = 2,9 m3
Chọn loại bồn có thể tích V = 3 m3
5.5 BỂ LẮNG 1
Nhiệm vụ
Tách các chất bẩn không hoà tan ra khỏi nước thải.
Tính toán
Bảng 5.6 : Các thông số thiết kế bể lắng 1[1]
TT
Thông số thiết kế
Khoảng giá trị
Giá trị đặc trưng
A
Bể lắng đợt 1 theo sau là xử lý bậc II
Thời gian lưu nước (giờ)
Tải trọng bề mặt(m3/m2.ngđ)
-Ứng với lưu lượng trung bình
-Ứng với lưu lượng giờ lớn nhất
Tải trọng máng tràn (m3/m.ng.đ)
1,5 ÷ 2,5
32,6 ÷ 48,8
81,4 ÷ 122,0
124 ÷ 496
2
102,0
248
B
Kích thước bể lắng ly tâm
Chiều cao(m)
Đường kính(m)
Độ dốc đáy bể(mm/m)
Tốc độ thanh gạt bùn (vòng/phut)
2,4 ÷ 4,5
3,0 ÷ 60,0
62,5 ÷ 166,7
0,02 ÷ 0,05
3,6
12,0 ÷45,0
83,33
0,03
Diện tích mặt thoáng của bể lắng trên mặt bằng ứng với lưu lượng trung bình tính theo công thức:
Trong đó:
: Lưu lượng trung bình ngày, =3000m3/ngay,
L1: Tải trọng bề mặt ứng với lưu lượng trung bình ngày, L1=35m3/m2,ngày,
Diện tích mặt thoáng của bể lắng trên mặt bằng ứng với lưu lượng lớn nhất tính theo công thức:
Trong đó:
: Lưu lượng lớn nhất ngày, =4125 m3/ngày
L1 : Tải trọng bề mặt ứng với lưu lượng lớn nhất ngày, L1=85m3/m2,ngày
So sánh F1 và F2, chọn F1= 85,7 m2,
Đường kính của bể lắng được xác định theo công thức:
Kiểm tra lại máng tràn theo công thức
< 496m3/m2,ngay
So sánh với giá trị tải trọng máng tràn ở bảng ta thấy giá trị tính toán đạt yêu cầu
Ta chia bể lắng ra làm hai đơn nguyên vì đường kính bể lắng lớn
Dbe = m
Ta chọn bể lắng đứng vuông Fbể = 5,22 x 5,22 = 27,24m2
Xác định chiều cao :
Chọn chiều cao công tác của bể lắng : H1 = 3,2m
Chiều cao bảo vệ, tính từ mặt nước đến thành bể : H2 = 0,3 m
Chiều cao lớp bê tông bảo vệ đáy bể H 4 = 0,5m
Chiều cao phần chóp cục đáy bể có độ dốc góc 600
Hố gom cặn dưới đáy bể có dạng hình vuông chọn tiết diện
F = 0,8x0,8 = 0,64 m2
H5= 2,21m
- Trong bể lắng có thiết kế tấm lắng nghiêng 600 đặt trong vùng công tác của bể cách mựt nước bể 0,6m. bằng nhựa.Mục đích tăng thêm khả năng lắng của bể
Chiều cao bể :
H = H1 + H2 +H3 + H4 =3,2 m+ 0,3 m + 2,21+0,5 m = 6,21m
Thể tích phần công tác của 1 bể
Vct = H1x H1 x H1= 5,22 x 5,22 x 3,2= 87,2 m3
Thời gian lưu nước trong bể lắng I :
T = = =1,39 giờ
Vận tốc giới hạn trong vùng lắng:
VH = [ 1]
Trong đó :
k: Hằng số phụ thuộc vào tính chất cặn , chọn k=0,06
: Tỷ trọng hạt , chọn r = 1,25
g: Gia tốc trọng trường, g= 9,81
d: Đường kính tương đương của hạt , chọn d= 10-4 m
f: Hệ số ma sat, hệ số này phụ thuộc vào đặc tính bề mặt của hạt và hệ số Reynold của hạt khi lắng, chọn f=0,025
VH = = 0,0686 m/s
Vận tốc nước chảy trong vùng lắng:
Vmax = = 0,0048m/s
Ta thấy rằng Vmax < VH Þ Điều kiện đặt ra để kiểm tra thoả mãn.
Máng thu nước :
Chọn máng thu nước chạy dọc quanh bể có kết cấu bằng bê tông cốt thép có gắn răng cưa, nước chảy về 2 phía và gom về hố thu chảy sang bể sinh học hiếu khí.
Tiết diện ướt của máng thu nước
( m2 )
Trong đó:
VB: Vận tốc nước tự chảy trong máng, theo tiêu chuẩn TCXD 51-84, VB = 0.5 – 0.7 (m/s), chọn V3 = 0.5 (m/s)
Lượng nước thu vào một bên của máng:
Chiều rộng máng thu:
(m)
Trong đó:
a: Tỉ số giữa chiều cao phần chữ nhật (hCN) với chiều rộng của máng, lấy bằng 1- 1,5. Lấy a = 1.
K5: Hệ số, lấy bằng 2 đối với máng có tiết diện nửa tròn, bằng 2.1 đối với máng có tiết diện 5 cạnh. Với máng chữ nhật, ta có K = 2.1.
Vậy:
Chiều cao phần chứa nước của máng thu:
Máng răng cưa bằng inox, dày 2mm, tấm răng cưa hình chữ V, có góc ở đáy 90o, chiều cao răng cưa h = 100mm. Đặt đáy chữ V cao hơn máng thu nước bằng btct: 3cm.
Kích thước đường ống nước ra khỏi bể lắng
Nước tự chảy từ bể lắng sang bể Sinh học hiếu khí:
Chọn ống dẫn nước thải là ống PVC þ300mm
Xác định lượng cặn tạo ra từ bể lắng 1
a.Trường hợp không sử dụng phèn để keo tụ tạo bông:
Bảng 5.7: Hiệu suất lắng của chất lơ lửng trong nước thải ở bể lắng đợt 1 [4]
Hiệu suất lắng của chất lơ lửng (%)
Tốc độ lắng của hạt lơ lửng,U mm/s ứng với hàm lượng ban đầu của chất lơ lửng C, mg/l
150
200
250
>=300
30
35
40
45
50
55
60
1,30
0,90
0,60
0,40
0,25
0,15
0,05
1,80
1,30
0,90
0,60
0,35
0,20
0,10
2,25
1,19
1,05
0,75
0,45
0,25
0,15
3,20
2,10
1,40
0,95
0,60
0,40
0,20
Tốc độ lắng của các hạt cặn lơ lửng trong bể lắng U = 0,44mm/s; hàm lượng ban đầu của chất lơ lửng Ctc=288mg/l, hiệu suất lắng E = 52%.
Hàm lượng chất lơ lửng trôi theo nước ra khỏi bể lắng 1 được tính theo công thức : <150mg/l, có thể đưa vào bể Sinh học hiếu khí làm sạch sinh học hoàn toàn hoặc vào bể lọc sinh học Lượng bùn khô sinh ra mỗi ngày:
G = RSS,SS,Q
G = ´288´ 10-6 ´ 1500´1000
G = 224,64 kg/ngày
Thể tích cặn tươi theo công thức:
Trong đó:
P: Hàm lượng cặn bùn tươi của nước thải, P= 5% ( độ ẩm 95%).
: Khối lượng riêng của bùn tươi,=1,03 kg/l.
Lượng cặn có khả năng phân hủy sinh học:
Tỉ số cặn VSS : SS = 0,75
Mtươi = 0,75 ´ G = 0,75 ´ 224,64 kg/ngày = 168,48 kg VSS/ngày
b. Trường hợp sử dụng phèn để keo tụ tạo bông :
Xác định hiệu quả khử SS: Hiệu quả khử SS trong bể lắng 1 có keo tụ tạo bông, RSS =70%
Hàm lượng SS đầu ra của bể lắng 1:
Lượng bùn khô sinh ra mỗi ngày:
G = RSS,SS,Q
G = ´288´ 10-6 ´ 1500´1000
G = 302,4 kg/ngày
Khi cho phèn FeCl3 vào nước diễn ra phản ứng thuỷ phân sau:
FeCl3 + H2O ↔ FeCl2(OH) + H+ +Cl-
FeCl2(OH)+ H2O ↔ FeCl(OH)2 + H+ +Cl-
FeCl(OH)2+ H2O ↔ Fe(OH)3 +H+ + Cl-
FeCl3 + 3H2O ↔ Fe(OH)3 +3H+ + 3Cl-
162,2g 106,9g
Giả sử lượng FeCl3 cho vào nước 40kg/1000m3
Vậy lượng phèn cho vào bể phản ứng mỗi ngày là:
Lượng Fe(OH)3 tạo thành là:
Lượng bùn tổng cộng sinh ra mỗi ngày là:
Thể tích cặn tươi cần xử lý xác định theo công thức:
Trong đó:
: Tỉ trọng cặn tươi khi có hoá chất=1,05t/m3.
P: Nồng độ cặn P = 7,5% =0,075(Độ ẩm của bùn là 92,5%).
Lượng cặn lắng phân hủy sinh học:
Tỉ số cặn VSS : SS = 0,75
Mcặn = 0,75 ´ Mbun = 0,75 ´ 341,94 kg/ngày = 256,5 kg VSS/ngày
Bảng 5.8 : Khối lượng bùn sau bể lắng I
Phương pháp xử lý
Bùn
Khối lượng, kg/ngày
Thể tích,m3/ngày
Không châm phèn
Có châm phèn
168,48
256,5
4,4
4,34
Kích thước ống thu bùn
Trong đó :
Q : Lượng bùn sinh ra, Q= 4,11m3/ngày
V : Vận tốc xả bùn, v = 0,2m/s
t : Thời gian xả cặn trong mộtngày. T=30 phútt
Chọn ống dẫn bùn là ống nhựa PVC 114mm
Tính bơm
Công suất bơm:
Trong đó:
: Hệ số an toàn, chọn =1,2
: Khối lượng riêng của nước thải,chọn =1050mg/ml
: Hiệu suất của bơm,chọn =0,7
H: Cột áp bơm, H=6m.
5.6 BỂ SINH HỌC HIẾU KHÍ [1]
Nhiệm vụ
Bể Sinh học hiếu khí hoạt động theo phương pháp xử lí sinh học hiếu khí, các vi sinh sử dụng oxy hoà tan để phân hủy các chất hữu cơ có trong nước.
Nước thải sau khi qua các công trình xử lí phía trước vẫn còn một lượng lớn các chất hữu cơ, do đó chúng được đưa vào bể sinh học hiếu khí để các vi sinh vật phân huỷ chúng thành các chất vô cơ như CO2, H2O, … và tạo thành sinh khối mới, góp phần làm giảm COD, BOD của nước thải.
Tính toán
pH = 7
Nhiệt độ nước thải duy trì trong bể : 26 – 28 0C.
Nước thải sau khi qua các công trình trước hiệu quả xử lý BOD=15÷25%, Chọn hiệu suất là 25%,Hàm lượng BOD5 chứa trong nước thải vào bể sinh học hiếu khí là 300 (100% – 25%) 225 mg/l
BOD5=0,68 BOD20
Hàm lượng BOD5 đi vào bể Sinh học hiếu khí , S0 = 225 mg/l
BOD5 đạt yêu cầu khi ra khỏi bể lắng S = 20mg/l
Cặn lơ lửng đầu ra 50 mg/l gồm có 65% là cặn hữu cơ có thể phân hủy hữu cơ BOD20.
Thời gian lưu của bùn hoạt tính = 10 ngày
Nồng độ bùn hoạt tính lơ lửng X = 3500 mg/l ( Từ 2500 – 4000 )
Độ tro bùn hoạt tính Z = 0,2 (80% là bùn hoạt tính)
Hệ số sản lượng bùn Y = 0,6 mgVSS/mgBOD
Hệ số phân hủy nội bào Kd = 0,06 ngày-1
Tải trọng chất hữu cơ : 0,4 ÷1,2kg BOD5/m3,ngày nồng độ bùn hoạt tính tuần hoàn :Ct =10000 mg/l, trong đó có C = 8000 mg/l là cặn bay hơi,
Tính nồng độ BOD5 hòa tan trong nước đầu ra:
Nồng độ cặn hữu cơ có thể bị phân hủy:
a = 0,65 x 30 mg/l = 19,5 mg/l
1 mg SS khi bị ôxy hóa hoàn toàn tiêu tốn 1,42 mgO2, Vậy nhu cầu ôxy hóa cặn như sau:
b = 19,5mg/l x 1,42 = 27,69 mg/l
Lượng BOD5 chứa trong cặn lơ lửng đầu ra (chuyển đổi từ BOD20 sang BOD5)
c = 27,69mg/l x 0,68 = 18,82mg/l
Lượng BOD5 hòa tan còn lại trong nước khi ra khỏi bể Sinh học hiếu khí:
S = 20 mg/l + 18,82mg/l = 38,82 mg/l
Hiệu quả làm sạch
E = = = 91,1%
Thể tích bể Sinh học hiếu khí:
V =
Trong đó:
V : Thể tích bể sinh học hiếu khí, m3
Q: Lưu lượng nước thải đầu vào, Q = 3000 m3/ngay.
Y : Hệ số sản lượng bùn, Y = 0,6 mgVSS/mgBOD.
X: Nồng độ nồng độ bùn hoạt tính lơ lửng trong bể sinh học hiếu khí,X = 3500 mg/l.
kd=0,06 ngày1
qc= 10ngày
V = 658,92= m3
Chọn bể sinh học hiếu khí gồm 2 đơn nguyên:
Chọn kích thước mỗi đơn nguyên:
Chiều cao hữu ích Hhi =4,5 m
Chiều cao bảo vệ Hbv = 0,5 m
Chiều dày đáy bể 0,4m , thành bể 0,4 m
Chiều cao tổng cộng là H = 4,5 + 0,5+0,4 = 5,4m
Diện tích bề mặt bể
Chọn bể sinh học hiếu khí có kích thước
Thể tích xây dựng của bể V1 = 394,2 m3
Tính lượng cặn dư phải xả ra hằng ngày
Hệ số tạo cặn từ BOD5:
Yb = = = 0,38
Lượng bùn hoạt tính sinh ra do khử BOD5
Px = Yb,Q(So – S).10-3 = 0,38x3000(225 – 20).10-3 =233,7 kg/ngày
Tổng cặn lơ lửng sinh ra do độ tro của cặn (Z = 0,2)
Pxl = = =292,125 kg/ngày
Lượng cặn dư hằng ngày phải xả đi:
Pxả = Pxl - Q, (SS)ra = =142,125 kg/ngay
Lượng bùn dư có khả năng phân huỷ sinh học cần xử lý:
Lượng bùn xả ra hằng ngày Qxả từ đáy bể lắng theo đường tuần hoàn bùn
Qxa =
= = 22,98(m3/ngđ)
Trong đó:
Vr: Thể tích bể Sinh học hiếu khí, V=658,92 m3,
Xra: Nồng độ bùn hoạt tính trong nước ra khỏi bể lắng ,Xra=19,50,8 mg/l = 15,6mg/l
X: Nồng độ bùn hoạt tính trong bể sinh học hiếu khí, Xt=3500mg/l
Xt: Nồng độ bùn hoạt tính trong dung dịch tuần hoàn
Xt =10000 x 0,8 = 8000 mg/l
Qra: Lượng nước ra khỏi bể lắng II (xem lượng nước thất thoát do tuần hoàn bùn là không đáng kể nên Qra = Q = 3000m3/ngay,
Qxa: Lượng bùn xả ra ,m3/ngày
: Thời gian lưu bùn trong bể Sinh học hiếu khí,=10ngày
Thời gian tích luỹ cặn (tuần hoàn lại toàn bo) không xả cặn ban đầu:
Hệ số tuần hoàn a bỏ qua lượng bùn hoạt tính tăng lên trong bể
(Q + Qt) X = Qt,Xt
a = = = = 0,78
Lượng bùn tuần hoàn vào bể sinh học hiếu khí :
Qt = 0,78´ QTBngày = 0,78´3000 =2340 m3/ngày=0,027m3/s
Lượng bùn sang bể lắng và ra bể nén bùn
Qbùn xả =3000-2340 =660 m3/ngày
Thời gian lưu nước trong bể Sinh học hiếu khí
u = = =0,22 ngay = 5,3 h
Kiểm tra chỉ tiêu làm việc của bể Sinh học hiếu khí
F/M = = = 0,29 (mgBOD/mgbùn,ngày)
Giá trị này nằm trong khoảng cho phép thiết kế bể khuấy trộn hoàn chỉnh là 0,2 ÷0,6 mgBOD/mgbùn.ngày.
Tốc độ sử dụng chất nền của 1g bùn hoạt tính trong 1 ngày:
= = 0,27 (mgBOD5/mgbùn.ngày)
Tải trọng thể tích bể :
L = = = 1,02 (kgBOD5/m3.ngđ)
Giá trị này tính được thuộc khoảng cho phép thiết kế của bể Sinh học hiếu khí khuấy trộn hoàn chỉnh : 0,8 – 1,92 kg/m3.ngày
Tính lượng ôxy cần thiết cung cấp cho 1 bể Sinh học hiếu khí
Lượng ôxy lý thuyết cần cung cấp theo điều kiện chuẩn:
OCo =
Với :
f: Hệ số chuyển đổi giữa BOD5 và BOD20 là 0,68
Px1: Lượng bùn hoạt tính sinh ra ở mỗi đơn nguyên do khử BOD5
Lưu lượng nước thải vào mỗi dơn nguyên
OCo = =286,28 kgO2/ngay
Lượng ôxy cần thiết trong điều kiện thực:
OCt = OCo x
Trong đó:
Cs20 : Nồng độ ôxy bão hòa trong nước ở 20oC, Cs20 = 9,08 mg/l
CL : Llượng ôxy hòa tan cần duy trì trong bể, CL = 2 mg/l
Csh : Nồng độ ôxy bão hòa trong nước sạch ứng với nhiệt độ 27oC (nhiệt độ duy trì trong bể), Csh = 7,95 mg/l
b : Hệ số điều chỉnh sức căng bề mặt theo hàm lượng muối, Đối với nước thải,
= 1
a : Hệ số điều chỉnh lượng ôxy ngấm vào nước thải do ảnh hưởng của hàm lượng cặn, chất hoạt động bề mặt, loại thiết bị làm thoáng, hình dạng và kích thước bể có giá trị từ 0,6 ¸ 2,4, Chọn a = 0,9
T : Nhiệt độ nước thải, T= 27oC
OCt = (kgO2/ngày)
Lượng không khí cần thiết cung cấp cho bể
Qkk = ,f
Trong đó:
OCt: Lượng ôxy thực tế cần sử dụng cho bể, OCt =411,17kg O2/ ngày.
OU: Công suất hòa tan ôxy vào nước thải của thiết bị phân phối.
OU = Ou,h = 7 x 4,3 = 30,1 (gO2/m3)
Với:
h: Chiều sâu ngập nước của thiết bị phân phối, Chọn độ sâu ngập nước của thiết bị phân phối (cách đáy khoảng 0,2 m) : h = 4,3 m,
Ou: Lượng ôxy hòa tan vào 1m3 nước thải của thiết bị phân phối bọt khí nhỏ và mịn ở chiều sâu 1m, Chọn Ou = 7 gO2/m3,m
f: Hệ số an toàn, chọn f = 1,5
Qkk = ,f = x 1,5 =20490,2 m3/ngày
Lưu lượng khí cần thiết để khử 1 kg BOD5 :
qkk =
=
= 66,6 m3khí/kg BOD5
So sánh với tiêu chuẩn về lượng không khí cần cấp cho bể Sinh học hiếu khí khuấy trộn hoàn chỉnh để khử 1 kg BOD5: 45 – 90 m3 khí/ kg BOD5, giá trị tính được thuộc khoảng cho phép.
Chọn hệ thống phân phối khí ở bể điều hoà dạng ống
Model: EDI –84P
Đường kính DN ống 91mm
Lưu lượng: 4-6m3/h
Hiệu suất chuyển hoá oxy: 65%
Khung/ màng: EPDM
Năng lực xử lý : 0,236m2
Mật độ khí (%): 3-15
Chiều dài ống : 1m
Số ống cần phân phối trong bể là:
N = (ống )
Chọn 80 ống bố trí đều mỗi đơn nguyên
Tính áp lực cần thiết cho hệ thống ống dẫn khí
Ap lực cần thiết của máy thổi khí tính theo mét cột nước :
Hm = h + h1 + H
Trong đó:
h : Tổng tổn thất do ma sát (h=hc + hd) bao gồm tổn thất do chiều dài và tổn thất do cục bộ, Thông thường không vượt quá 0,4 m
h1 : Tổn thất qua vòi phun, h1 không vượt quá 0,5m
H : Độ sâu ngập nước của thiết bị phân phối khí, H=4,3 m
Hm : Ap lực cần thiết của máy nén khí tính theo mét cột nước
Hm= 4,3+ 0,5 + 0,4 = 5,2 m
Ap lực cần thiết của máy thổi khí tính theo atmophe :
atm
Tính toán và chọn máy thổi khí :
Công suất máy nén khí tính theo quá trình đoạn nhiệt:
Trong đó :
PW : Công suất của máy nén khí
W : Khối lượng của không khí mà hệ thống cung cấp trong 1 giây(kg/s)Với :
=1,2kg/m3 –tỉ trọng không khí
Qkk : lưu lượng dòng khí,Qkk=20490,2 m3/ngay
T : Nhiệt độ tuyệt đối của không khí đầu vào T=20+273=2930K
P1 : Ap suất tuyệt đối của không khí đầu vào, P1=1 atm
P2 : Á suất tuyệt đối của không khí đầu ra P2=Pm+1=0,46+1=1,46 atm
K hệ số không khí, K=1,395
29,2: Hệ số chuyển đổi
Vậy công suất của máy nén khí là:
Chọn máy cấp khí :
Dùng chung hệ thống máy thổi khí của bể điều hoà
Tính toán đường ống dẫn khí của bể Sinh học hiếu khí
Vận tốc ống dẫn khí trong ống chính và qua ống nhánh là vkhi= 10 – 15 (m/s),Chọn vận tốc khí trong ống dẫn khí chính vkhi=12 (m/s).
Lưu lượng khí cần cung cấp Qkk=20490,2m3/ngay = 0,23m3/s
Sử dụng ống cấp khí chính
Đường kính ống phân phối chính :
Chọn ống sắt tráng kẽm 2 mặt 150mm
Kiểm tra vận tốc khí
Từ ống dẫn khí chính ta phân ra làm 8 ống nhánh
Chọn vận tốc khí trong ống nhánh:
Chọn ống sắt tráng kẽm 2 mặt 60mm
Kiểm tra vận tốc khí
Từ bể Sinh học hiếu khí nước được dẫn theo chế độ tự chảy sang bể lắng đợt 2
BỂ LẮNG 2 [5]
Ta chọn bể lắng ngang để thiết kế
Chiều dài của bể lắng ngang được tính theo công thức:
L =
Trong đó:
v: tốc độ lắng tính toán trung bình của hạt lơ lửng
H: chiều sâu tính toán của vùng lắng
K : hệ số phụ thuộc kiểu lắng
Uo: độ thô thủy lực của cặn lơ lửng
Theo tiêu chuẩn TCXD 51 – 84 :
Đối với bể lắng ngang và bể lắng ly tâm v = 5 ¸10 mm/s. chọn v = 6mm/s
H = 1,5 ¸ 3 phụ thuộc vào công suất trạm xử lý, trong nhiều trường hợp có thể lấy lên tới 5m. Chọn H = 5m
K=0,5 đối với bể lắng ngang, 0,4 đối với lắng ly tâm &0,3 đối với lắng đứng.
Uo được tính theo công thức :
Uo = - w
Với :
t : thời gian lắng (s) của nước thải trung bình hình trụ với chiều sâu lớp nước h, đạt hiệu quả lắng bằng hiệu quả lắng tính toán. Lấy theo bảng
a: hệ số ảnh hưởng đến nhiệt độ của nướcthải đối với độ nhớt lấy theo bảng.
w: thành phần thẳng đứng của tốc độ của nước thải lấy theo bảng
n: hệ số phụ thuộc vào tính chất lơ lửng đối với các hạt chủ yếu, xác định bằng thực nghiệm phụ thuộc tính chất của cặn trong nước thải sinh hoạt.
n = 0,25 cho cặn có khả năng kết tụ(chất lơ lửng trong nước thải sinh hoạt)
n = 0,4 cho các hợp chất khoáng thuộc hệ khuếch tán có khối lượng riêng 2 ¸ 3g/m3
n = 0,6 cho các hạt cặn nặng có khối lượng riêng 5 ¸ 6 g/m3
Bảng 5.9: Hệ số a tính đến ảnh hưởng của nhiệt độ nước thải[5]
Nhiệt độ trung bình theo tháng thấp nhất (°C)
60
50
40
30
25
20
15
10
Hệ số a
0,45
0,55
0,66
0,8
0,9
1
1,14
1,3
Bảng 5.10: thành phần thẳng đứng w của tốc độ nước thải[5]
V (mm/s)
5
10
15
20
w ( mm/s)
0
0,05
0,1
0,5
Bảng 5.11: Thời gian lắng của nước thải trong bình hình trụ cao 500 mm
Hiệu quả lắng %
Thời gian lắng trong bình hình trụ có chiều cao h=500mm tính bằng giây (s)
n = 0,25
n = 0,4
n = 0,6
Nồng độ mg/l
Nồng độ mg/l
Nồng độ mg/l
100
200
300
500
500
1000
2000
3000
200
300
400
20
30
40
50
60
70
80
90
100
600
900
1320
1900
3800
-
-
-
-
300
540
650
900
1200
3600
-
-
-
-
320
450
640
970
2600
-
-
-
-
260
390
450
680
1830
5260
-
-
150
180
200
240
280
360
1920
-
-
140
150
180
200
240
280
690
2230
-
100
120
150
180
200
230
570
1470
3600
40
50
60
80
100
130
370
1080
1850
-
-
75
120
180
390
3000
-
-
-
-
60
90
120
180
580
-
-
-
-
45
60
75
130
380
-
-
Bảng 5.12 : Trị số (KH/h)n dựa trên chiều cao bể lắng
Chiều cao bể lắng H, m
Trị số (KH/h)n cho bể lắng các kiểu
Bể lắng đứng
Bể lắng ly tâm
Bể lắng ngang
1
1,5
2
3
4
5
-
-
1,11
1,21
1,29
-
-
1,08
1,16
1,29
1,35
1,46
-
1,11
1,19
1,32
1,41
1,5
Chọn n = 0,25
Nồng độ SS là 86,4 mg/l, hiệu quả xử lý đạt 60% Þ thời gian lưu được là t=1097s
Với T = 25°C, a = 0,9
Với v = 6 mm/s Þ w = 0,01 mm/s
H = 5m Þ (KH/h)n = 1,19
Þ Uo = =1,69 mm/s
Chiều dài của bể lắng ngang:
L = = 28,4 m chọn l=29m
Ta chia bể lắng ra làm 2 đơn nguyên mỗi đơn nguyên có chiều dài 14,5m
Diện tích tiết diện ướt của bể lắng ngang được tính theo công thức:
S =
Trong đó :
Qmax.s : lưu lượng giây lớn nhất của nước thải, Qmax.s = 0,048 m3/s
v : vận tốc tính toán trung bình của nước thải, v = 6 mm/s = 0,006 m/s
Þ S = = 8 m2
Chọn chiều ngang của bể lắng là B= 8m
Thể tích bể lắng ngang:
V = B xL x H = 8x 14,5x4 = 464 m3
Thời gian lắng trong bể là:
t = = 9666,67 s= 2,68 h
Chiều cao xây dựng của bể lắng ngang:
Hxd = H + h1 + h2 + h3
Trong đó:
H : chiều cao phần lắng, H =4 m
h1 : chiều cao lớp trung hoà, h1 = 0,4m
h2 : khoảng cách từ mực nước đến thành bể, h2 = 0,6 m
h3 : chiều dày bảo vệ đáy bể bằng bê tông h3 = 0,4m
Þ Hxd = 4 + 0,4 + 0,4 + 0,6 = 5,4 m
Để thu cặn tao bố trí nhiều hố thu cặn phân phối theo chiều dài bể bằng bê tông đổ vác đáy 45o, dưới đáy là các ống thu bùn có đục lổ. Bùn cặn được vận chuyển đi bằng hệ thống máy khí nén.
Tốc độ lắng thực tế của hạt cặn lơ lửng trong bể lắng ngang đang chọn được tính theo công thức:
u =
Trong đó:
H : chiều sâu tính toán của vùng lắng, H=4 m
t : thời gian lắng thực tế theo kích thước đã chọn, t = 2,7 h
Þ u = = 0,83mm/s
Xác định lượng bùn sinh ra
Xác định hiệu quả khử BOD5 và SS:
Hiệu quả xử lý BOD5 là 40%, hàm lượng BOD5 còn lại trong bể:
BOD5 = 12,15(1- 40%) = 7,29 mg/l
Hiệu quả xử lý COD là 40%, hàm lượng COD còn lại là:
COD = 27,54 ( 1- 40%) = 16,52 mg/l
Hiệu quả xử lý SS là 60%, hàm lượng SS còn lại là:
SS = 86,4 ( 1 – 60%) = 34,56mg/l
Lượng bùn tươi sinh ra mỗi ngày :
Mtươi = 245 gSS/m3 x 3000 m3/ngày x (0,6)/1000g/kg = 514,5 kg/ngày
Giả sử nước thải công nghiệp có hàm lượng cặn 5% ( độ ẩm 95%), tỉ số VSS:SS=0,8 và khối lượng riêng của bùn tươi 1,053 kg/l. vậy lượng bùn tươi cần phải xử lý là:
Qtươi = = 9772 l/ngày = 10 m3/ngày
Lượng bùn tươi có khả năng phân huỷ sinh học:
Mtươi (VSS) = 514,5 x 0,8 = 411,6 kgVSS/ngày
Độ dốc của hố thu cặn chọn 50°
Theo điều 6.5.8 TCXD 51 – 84, thời gian xả cặn la theo chương trình cài sẵn trên máy tính.
Chọn chiều sâu hố thu cặn là hc = 2 m
Ta chia bể lắng ra làm 5 ngăn lắng đều nhau, chiều dài mỗi ngăn là 2,9m
Dưới mỗi ngăn bố trí ống thu vận chuyển bùn PVC có đụt lỗ để thu bùn
Bùn được vận chuyển đi sang bể chứa bùn và tuần hoàn về bể sinh học hiếu khí bằng hệ thống bơm khí nén.
Thể tích vùng thu bùn cặn V=2x4x2,9 x5 = 116m3
Thời gian lưu bùn t = 0,043ngày = 1,042h
Tính kích thước ống dẫn nước sang bể khử trùng
Chọn ống dẫn nước thải là ống PVC có đường kính þ300mm
Kiểm tra vận tốc nước
Trong đó:
Q : Lưu lượng tuần hoàn, Q=3000m3/ngày=0,048m3/s
D : Đường kính ống dẫn nước
v : Vận tốc bùn chảy trong ống, v=0,7m/s
Tính kích thước ống dẫn bùn dư sang bể nén bùn và bùn tuần hoàn về bể sinh học hiếu khí
Chọn ống dẫn bùn thải là ống PVC có đường kính þ150mm
Kiểm tra vận tốc nước
Trong đó:
Q : Lưu lượng tuần hoàn, Q= 2340/2 = 1170m3/ngày =0,013m3/s,
D : Đường kính ống dẫn bùn, m,
v : Vận tốc bùn chảy trong ống,m
Tính toán khử trùng nước thải [1]
Sau các giai đoạn xử lý cơ học, sinh học lượng vi trùng giảm 90 – 95%. Tuy nhiên, lượng vi trùng vẫn còn rất cao và theo nguyên tắc bảo vệ vệ sinh nguồn nước cần tiến hành khử trùng nước.
a. Khử trùng nước thải bằng clo
Lượng clo hoạt tính cần thiết để khử trùng nước thải được tính theo công thức:
Trong đó:
Ya: Lượng clo hoạt tính cần để khử trùng nước thải,kh/h.
Q: Lưu lượng tính toán của nước thải, a liều lượng hoạt tính lấy theo điều 6.20.3 – TCXD-51-84.
Nước thải sau xử lý sinh học hoàn toàn a = 3 g/m3.
Để định lượng clo, xáo trộn clo hơi với nước công tác, điều chế clo nước thường ứng dụng thiết bị khử trùng – gọi là clorator chân không. Đặc tính kỹ thuật của clorator ở nước ngoài được cho theo bảng:
Bảng 5.13: Đặc tính kỹ thuật của clorator
Công suất theo clo hơi (kg/h)
Ap lực nước trước ejector(kg/h)
Độ dâng sau ejector (m cột nước)
Lưu lượng nước (m3/h)
Trọng lượng clorator (kg)
0,08-0,72
0,21-1,28
0,40-2,05
2,5
-
2
37,5
1,28-8,10
2,05-12,80
3,28-20,50
3,0-3,5
5
7,2
37,5
20,5-82,00
3,0-4,0
5
-
-
Để đưa lượng clo vào nước Ya=0,375kg/h-0,516h, có thể chọn mua 2 clorator (1 công tác, 1 dự phòng) của nước ngoài với công suất : 0,08-0,72.
Để phục vụ cho 2 clo, cần trang bị 2 bình chứa trung gian bằng inox để tiếp nhận clo nước. Từ đó clo nước chuyển thành clo hơi và được dẫn vào clorator.
Để chứa clo nước phục vụ cho trạm khử trùng, thường sử dụng các thùng chứa
Đặc tính kỹ thuật của thùng chứa clo có thể tham khảo ở bảng:
Bảng 5.14: Đặc tính kỹ thuật của thùng chứa clo
Dung tích thùng chứa clo
Kích thước(mm)
Trọng lượng
Lit
Kg Clo
L
l
Kg
20
25
27
30
33
36
40
45
50
55
25
31
33,5
37,5
41,0
45,0
50
56
62
69
770
925
985
1080
1170
1205
1390
1545
1700
1855
675
825
890
975
1065
1125
1275
1427
1575
1725
35
40,5
43
47
51
55
60
66,5
73
79,5
Ở trạm khử trùng clo, sử dụng thùng chứa clo có các đặc tính kỹ thuật sau:
Dung tích 1m3 và chứa 62 kg clo
Số thùng chứa clo cần dự trữ cho nhu cầu sử dụng trong thời gian 1 tháng được tính theo công thức:
Chọn n = 5 thùng
Trong đó:
Q: trọng lượng clo trong thùng chứa, q=62kg
Số thùng chứa này được cất giữ trong kho. Kho được bố trí trong cùng trạm clorator có tường ngăn độc lập.
Lưu lượng nước clo trong mỗi giờ:
Trong đó:
a: Liều lượng clo hoạ tính, a = 9g/m3.
b: Nồng độ clo hoạt tính trong nước ,%, phụ thuộc vào nhiệt độ : to=20 - 25oC; b=0,15 -0,12%. Chọn b = 0,12%.
Lượng nước tổng cộng cần thiết cho nhu cầu của trạm clorator được xác định theo công thức:
Trong đó:
P: Lượng nước cần thiết để hoà tan 1g clo, l/g (lit nước cho 1g clo); p phụ thuộc vào nhiệt độ của nước thải như sau:
Bảng 5.15: Mối liên hệ giữa P và T
To(oC)
P(l/g)
15
20
25
30
0,50
0,66
1,00
1,24
Với nhiệt độ nước thải 25oC, p =1 l/g.
Q lưu lượng nước cần thiết để làm bốc hơi clo. Khi tính toán sơ bộ, lấy bằng 300- 400 l/kg. Chọn q=350l/kg.
Nước clo từ clorator được dẫn đến mương xáo trộn bằng loại đường ống cao su mềm nhiều lớp, đường kính ống 60 mm với vận tốc 1,5 m/s.
5.8 BỂ KHỬ TRÙNG
Thể tích bể khử trng
Trong đó:
Qtb – Lưu lượng nước thải tính toán, Qtb = 125 m3/h
t: Thời gian tiếp xc của clo với nước thải chọn là 30 phút (Theo điều 6.20.6 – TCXD – 51 – 84).
Chọn kích thước bể: L x B x H =8 x 2,6 x 3
Chiều cao bảo vệ hbv = 0.5m
Chiều dày đáy bể là 0,3m
Trong bể ta bố trí các vách ngăn so le nhau để cho vận tốc nước chảy chậm theo dòng để tăng thêm khả năng khử trùng cho bể.
Mỗi vách ngăn dày 150mm và cách nhau 850mm
5.9 BỂ CHỨA BÙN HÓA HỌC
① Thời gian lưu bùn tại bể t = 60 phút
Lưu lượng bùn từ bể lắng 1
Q = Qxa + QT =4,4+ 3000 = 3004,4 (m3/ngđ)
② Thể tích của ngăn thu bùn
Chọn chiều cao: 5 (m)
Chiều rộng: 2,5 (m)
® Chiều dài: 10 (m)
Chiều cao bảo vệ: 0.5 (m)
Chiều dày đáy bể 0,5 (m)
Có bố trí thêm hệ thống phân phối khí sục khí theo chu kỳ để bùn dễ lắng và phao thu nước có thể duy chuyển theo dòng nước lên xuống trong bể.
Bùn được dẫn về máy ép bùn bằng bơm trục vít .
5.10 BỂ CHỨA BÙN SINH HỌC
Lượng lượng bùn từ bể Sinh học hiếu khí sang bể lắng Q = 660m3/ngày
Lưu lượng bùn từ bể lắng 2 Qbn = 10m3/ngày
Chọn bơm bùn tuần là bơm bùn dư xả bể lắng 2 giờ Qt = 3000m3/ngđ
Q = Qxa + QT =9+660+ 3000 = 3669 (m3/ng)
② Thể tích của ngăn thu bùn
Chọn chiều cao: 5 (m)
Chiều rộng: 3,5 (m)
® Chiều dài: 10 (m)
Chiều cao bảo vệ: 0.5 (m)
Chiều dày đáy bể 0,5 (m)
Có bố trí thêm hệ thống phân phối khí sục khí theo chu kỳ để bùn dễ lắng và phao thu nước có thể duy chuyển theo dòng nước lên xuống trong bể.
Bùn được dẫn về máy ép bùn bằng bơm trục vít .
MÁY ÉP BÙN DÂY ĐAI
Thiết bị ép bùn lọc dây đai là một loại thiết bị dùng để tách nước ra khỏi bùn vận hành dưới chế độ cho bùn liên tục vào thiết bị. Về nguyên tắc, đối với thiết bị này, để tách nước ra khỏi bùn có thể áp dụng cho các công đoạn sau:
Ổn định bùn bằng hóa chất
Tách nước dưới tác dụng của trọng lực
Tách nước dưới tác dụng của lực ép dây đai nhờ truyền động cơ khí
Đối với các loại thiết bị ép bùn kiểu lọc dây đai, bùn sau khi đã ổn định bằng hóa chất, đầu tiên được đưa vào vùng thoát nước trọng lực, ở đây bùn sẽ được nén và phần lớn nước được tách ra khỏi bùn nhờ trọng lực. Có thể sử dụng thiết bị hút chân không trong vùng này để tăng khả năng thoát nước và giảm mùi hôi. Sau vùng thoát nước trọng lực là vùng nén ép áp lực thấp. Trong vùng này bùn được nén ép giữa hai dây đai chuyển động trên các con lăn, nước trong bùn sẽ thoát ra đi xuyên qua dây đai vào ngăn chứa nước bùn bên dưới. Cuối cùng bùn sẽ đi qua vùng nén ép áp lực cao hay vùng cắt. Trong vùng này, bùn sẽ đi theo các hướng và chịu lực cắt khi đi xuyên qua một chuỗi các con lăn. Dưới tác dụng của lực cắt và lực ép, nước tiếp tục được tách ra khỏi bùn. Bùn ở dạng bánh được tạo ra sau khi qua thiết bị ép bùn kiểu lọc dây đai.
Lưu lượng cặn đến lọc ép dây đai:
qb = q x
Trong đó:
q : lượng bùn dư cần xử lý đến bể nén bùn, q = 0,837 m3/h
P1 : độ ẩm của bùn dư , P1 = 99,2 %
P2 : độ ẩm của bùn dư sau khi nén ở bể nén bùn trọng lực, P2 = 97,3%
Þ qb = 0,837 x = 0,248 m3/h
Máy làm việc 4h/ngày, 5 ngày/tuần. Khi đó lượng cặn đưa đến máy trong 1 tuần là: 0,248 m3/h x 24 h/ngày x 7 ngày/tuần = 41,664 m3
Lưu lượng cặn đưa đến máy trong 1h là:
Q = = 2,08 m3/h
Giả sử hàm lượng bùn hoạt tính sau khi nén C = 50 kg/m3, lượng cặn đưa đến máy : M = C x Q = 50 x 2,08 = 104 kg/h = 2496 kg/ngày
Sau khi qua máy ép bùn, bánh bùn có độ ẩm 75 – 85%. Chọn 82%
Mkhô = 104 kg/h x (1 – 0,82) = 18,72 kg/h
5.12 TÍNH TOÁN HÓA CHẤT
Bể chứa dung dịch axit
Theo yêu cầu của đầu vào khu công nghiệp pH = 6 – 9, trong xử lý sinh học điều kiện pH tốt cho bùn hoạt tính hoạt động hiệu quả là pH trung hoà.
Ta chọn pH = 7 làm pHTH
pHv = 9
pHTH = 7
QTB = 125 m3/h
K = 0,000005 mol/l
Khối lượng phân tử H2SO4 = 98 g/mol
Nồng độ dung dịch H2SO4 = 98%
Trọng lượng riêng của dung dịch r = 1,84
Liều lượng châm vào:
MH2SO4==0,034L/h= 0,816L/ngày
Thời gian lưu : t = 15 ngày
Thể tích cần thiết của bể chứa:
VH2SO4 = 0,034 (L/h) x 24 (h/ngày) x 15 = 12,34 lít
Chọn bồn có thể tích V = 13 lít
Bể chứa dung dịch NaOH
pHv = 5
pHTH = 7
QTB = 125 m3/h
K = 0,00001 mol/l
Khối lượng phân tử H2SO4 = 40 g/mol
Nồng độ dung dịch H2SO4 = 20%
Trọng lượng riêng của dung dịch r = 1,53
Liều lượng châm vào:
MH2SO4== 0,163L/h =3,91L/ngày
Thời gian lưu : t = 15 ngày
Thể tích cần thiết của bể chứa:
VH2SO4 = 0,163 (L/h) x 24 (h/ngày) x 15 = 58,8 lít
Bể chứa polymer
Lượng bùn khô M = 18,72 kg/h
Liều lượng polymer = 5kg/tấn bùn
Liều lượng polymer tiêu thụ = 18,72 kg/h x 5kg/tấn bùn x 10-3 tấn/kg
= 0,1 kg/h
Hàm lượng polymer sử dụng = 2 %
Lượng dung dịch châm vào = 0,1/2 = 0,05 m3/h = 1,2 m3/ngày
5.13 TÍNH BƠM HÓA CHẤT
- Bơm phèn:
Lưu lượng phèn Q = 12 l/h
Chọn bơm định lượng A-125N-17/F-19 với các thông số:
Qmax = 16 L/h, Hmax = 10 kg/cm2, Công suất P = 180 W
- Bơm H2SO4 :
Lưu lượng H2SO4, Q = 0,034 L/h
Chọn bơm định lượng A-125N-6/F-13 với các thông số:
Qmax = 0,8 L/h, Hmax = 10 kg/cm2, Công suất P = 180 W
- Bơm NaOH :
Lưu lượng NaOH, Q = 0,163 L/h
Chọn bơm định lượng A-125N-6/F-13 với các thông số:
Qmax = 0,8 L/h, Hmax = 10 kg/cm2, Công suất P = 180 W
- Bơm polymer:
Lưu lượng polymer, Q = 50 L/h
Chọn bơm định lượng A-125N-30/B-19 với các thông số:
Qmax = 62 L/h, Hmax = 14 kg/cm2, Công suất P = 180 W
CHƯƠNG 6
KHÁI TOÁN GIÁ THÀNH
6.1. MÔ TẢ CÔNG TRÌNH
6.1.1. BỂ THU GOM
Nhiệm Vụ : thu nước thải
Kích thước :
+ Ngăn thu gom rác: 1m x 5m x 5,5m
+ Ngăn chứa nước : 1,5m x 5m x 5,5m
Vật liệu : Bêtông cốt thép, mác 250. Bên trong quét chống thấm
2 lớp sika
6.1.2. SONG CHẮN RÁC
Nhiệm Vụ : Giữ những cặn rác có kích thước lớn
Kích thước : rộng x cao x dày = 1 x 1,1 x 0,03
Khe hở giữa hai song chắn : 0,025 m
Vật liệu : Sắt hợp vuông . Sơn chống rỉ
6.1.3. BỂ ĐIỀU HÒA
Nhiệm Vụ : điều hòa lưu lượng và nồng độ nước thải
Kích thước :
+ Bể điều hòa : 7,5m x 17,5m x 5,5m
+ Ngăn tách dầu mở chất nổi : 2,5m x 7,5m x 5,5m
Vật liệu : Bêtông cốt thép, mác 250. Bên trong quét chống thấm
2 lớp sika
6.1.4. BỂ PHẢN ỨNG
Nhiệm Vụ : hòa trộn phèn vào nước thải 2 bể
Kích thước : 2m x 2,4m x 4,3m
Vật liệu : Bêtông cốt thép, mác 250. Bên trong quét chống thấm
2 lớp sika
6.1.5. BỂ LẮNG 1
Nhiệm Vụ : lắng các hạt cặn dưới điều kiện trọng lực
Kích thước : 2 bể 5,2m x 5,2m x 6,2m
Vật liệu : Bêtông cốt thép, mác 250. Bên trong quét chống thấm
2 lớp sika
6.1.6. BỂ SINH HỌC HIẾU KHÍ
Nhiệm Vụ : phân hủy chất hữu cơ bằng quá trình bùn hoạt tính
Kích thước : 2 bể 8m x 9,5m x 5,4m
Vật liệu : Bêtông cốt thép, mác 250. Bên trong quét chống thấm
2 lớp sika
6.1.7. BỂ LẮNG II
Nhiệm Vụ : phân tách bùn hoạt tính và nước
Kích thước : 2 bể 8m x 14,5m x 5,5m
Vật liệu : Bêtông cốt thép, mác 250. Bên trong quét chống thấm
2 lớp sika
6.1.8. BỂ KHỬ TRÙNG (BỂ TIẾP XÚC CLORINE)
Nhiệm Vụ : xử lý bổ sung
Kích thước : 2,6m x 8m x 3m
Vật liệu : Bêtông cốt thép mác 200. Bên trong quét lớp chống thấm.
6.1.9. BỂ CHỨA BÙN HÓA HỌC
Nhiệm Vụ : chứa và nén bùn cặn từ bể lắng 1
Kích thước : 3,1m x 10m x 5,5m
Vật liệu : Bêtông cốt thép, mác 250. Bên trong quét chống thấm
2 lớp sika
6.1.10. BỂ CHỨA BÙN SINH HỌC
Nhiệm Vụ : chứa bùn từ bể lắng 2
Kích thước : 4,1mx 10m x 5,5m
Vật liệu : Bêtông cốt thép, mác 250. Bên trong quét chống thấm
2 lớp sika
6.1.11. NHÀ ĐIỀU HÀNH
Nhiệm Vụ : đặt tủ điều khiển và các giấy tờ liên quan
Kích thước : 6 x 10 x 4 = 240 m3
Vật liệu : Gạch tường 200.
6.1.12. CÁC CHI PHÍ KHÁC
Nhà đặt máy ép bùn
Nhà đặt máy thổi khí
Máy tách rác
Xe gom rác
Các bồn chứa hóa chất
6.2. PHÂN TÍCH GIÁ THÀNH
6.2.1. Cơ sở tính toán
Chi phí xây dựng cho toàn bộ dự án được phân chia cho 3 hạng mục chính:
Chi phí xây dựng các hạng mục của trạm.
Chi phí cung cấp, lắp đặt và vận hành thiết bị.
- Chi phí hóa chất
6.2.2. Chi phí xây dựng
STT
HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
THỂ TÍCH
ĐƠN VỊ TÍNH
ĐƠN GIÁ VNĐ/ m3
THÀNH TIỀN (VNĐ)
01
Hố thu gom
68,75
m3
1.500.000
103.000.000
02
Bể điều hòa
787,5
m3
1.500.000
1.180.000.000
03
Bể phản ứng
41,28
m3
1.500.000
62.000.000
04
Bể lắng 1
335,3
m3
1.500.000
503.000.000
05
Bể sinh học hiếu khí
820
m3
1.500.000
1.231.000.000
06
Bể lắng 2
1276
m3
1.500.000
1.900.000.000
07
Bể khử trùng
62,4
m3
1.500.000
93.600.000
08
Bể chứa bùn HH
170,5
m3
1.500.000
256.500.000
09
Bể chứa bùn SH
225,5
m3
1.500.000
338.000.000
10
Nhà điều hành
165
m2
1.500.000
250.000.000
11
Chi phí khác
200.000.000
TỔNG CỘNG
6.117.100.000
6.2.3. Chi phí máy móc – thiết bị
STT
TÊN THIẾT BỊ
SỐ LƯỢNG
ĐƠN VỊ
VNĐ/ CÁI
THÀNH TIỀN
VNĐ
BỂ THU GOM
342.000.000
01
Song chắn rác 25mm
1
2.000.000
2.000.000
02
Máy tách rác
1
280.000.000
80.000.000
03
Bơm nước thải bể thu gom công suất 60m3/h cột áp 10m; 3,7kw
4
15.000.000
60.000.000
BỂ ĐIỀU HÒA
1.695.000.000
04
Bơm nước thải bể điều hòa công suất
3
15.000.000
45.000.000
05
Máy thổi khí bể điều hòa công suất 8,26m3/ phút; 22kw
3
550.000.000
1.650.000.000
06
Đầu phân phối khí bể sinh học hiếu khí
36 ống
500.000
18.000.000
BỂ PHẢN ỨNG
257.000.000
07
Cánh khuấy bể trộn
2
10.000.000
20.000.000
08
Thùng inox chứa dd phèn 3m3
4
8.000.000
32.000.000
09
Máy khuấy trộn hóa chất và bồn chứa
4
10.000.000
40.000.000
10
Bơm màng vận chuyển hóa chất
01
45.000.000
45.000.000
11
Bơm định lượng hóa chất
04
30.000.000
120.000.000
BỂ LẮNG I
100.000.000
12
Tấm lắng nghiêng
2
10.000.000
20.000.000
13
Bơm hút bùn ở bể lắng
1
40.000.000
80.000.000
BỂ SINH HỌC HIẾU KHÍ
66.000.000
14
Đầu phân phối khí bể sinh học hiếu khí
72 ống
500.000
36.000.000
15
Bơm định lượng dinh dưỡng
1
30.000.000
30.000.000
BỂ LẮNG II
32.400.000
16
Máng thu nước răng cưa bằng thép bể lắng II kích thước 39,6m ; dày 0,01 m, cao 0.35 m
1.080 kg
30.000
VNĐ/kg
32.400.000
BỂ NÉN BÙN
1.572.000.000
17
Hệ thống phân phối khí
24 ống
500.000
12.000.000
18
Bơm bùn
2
30.000.000
60.000.000
19
Máy ép bùn dây đai
1
1.500.000.000
1.500.000.000
BỂ KHỬ TRÙNG
33.400.000
20
Thùng pha dung dịch Clo bằng inox, thể tích 1 m3
1
3.400.000
3.400.000
21
Bơm định lượng dung dich clo
1
30.000.000
30.000.000
CHI PHÍ KHÁC
1.700.000.000
22
Hệ thống đường điện kỹ thuật
Toàn bộ hệ thống
500.000.000
500.000.000
23
Hệ thống đường ống công nghệ, van
Toàn bộ hệ thống
800.000.000
800.000.000
24
Hóa chất và các thiết bị dùng cho thí nghiệm
Trọn bộ
150.000.000
150.000.000
25
Thiết bị đo mức đặt bơm các bể
02 bộ
20.000.000
40.000.000
26
Biến tầng bơm nước thải
09
20.000.000
180.000.000
27
Thiết bị đo lưu lượng
01 bộ
40.000.000
30.000.000
TỔNG CỘNG
5.797.500.000
6.3. CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG
Tổng chi phí cho công trình xử lý nước thải = chi phí xây dựng + chi phí thiết bị máy móc
S Chi phí = 6.117.100.000 + 5.797.500.000 = 11.914.900.000 VNĐ
* Chi phí vận hành
Chi phí hóa chất
Chi phí cho lượng phèn nhôm tiêu thụ trong một ngày:
P1 = 133,3 (kg/ngày).2000 (VNĐ/kg) = 266.600 (VNĐ/ngày)
Chi phí cho lượng NaOH tiêu thụ trong một ngày:
P2 = 3,91 (L/ngày).20.000(VNĐ/L) = 78,200VNĐ
Chi phí cho lượng axit H2SO4 tiêu thụ trong một ngày:
P3 = 0,816 (L/ngày).30.000 (VNĐ/L) = 24.500VNĐ
Chi phí cho lượng polymer tiêu thụ trong một ngày:
P3 = 1,2.(m3/ngày).280.000 (VNĐ/m3) = 336.000.VNĐ
Tổng chi phí hoá chất cho một ngày là:
Phc = P1 + P2 + P3 + P4 = 266.600 + 78.200 + 24.500 + 336.000
= 705.300 VNĐ/ngày
Chi phí điện năng
Chi phí điện năng khoảng 500 đ/m3 , do đó:
Pdn = 500 đ/m3 x 3000 m3/ngày = 1.500.000 VNĐ/ngày
Chi phí nhân công
Chi phí trung bình cho một nhân công là 2.000.000 VNĐ/tháng
Số người làm 3 người
Pnc = 3 x 2.000.000 VNĐ/tháng = 6.000.000 VNĐ/tháng
= 200.000 VNĐ/ngày
Chi phí sữa chữa
Chi phí sửa chữa chiếm khoảng 0,5% tổng chi phí đầu tư ban đầu
Psc = 0,5% x 11.914.900.000 = 59.574.500 VNĐ/năm
= 163.500 VNĐ/ngày
Chi phí khấu hao đầu tư:
Phần xây dựng khấu hao trong 20 năm = 7300ngày
P1 = = 837.958,9 VNĐ/ngày
Phần thiết bị khấu hao trong 10 năm = 7300ngày
P2 = = 1.588.356 VNĐ/ngày
Tổng = P1 + P2 = 837.958,9 +1.588.356 = 2.426.315VNĐ/ngày
Tổng chi phí vận hành và khấu hao
Pt = 705.300 + 1.500.000 + 200.000 + 163.500 + 2.426.315
= 4.995.115 VNĐ/ngày
Chi phí xử lý cho 1 m3 nước thải
P = = 1665 VNĐ/m3KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN
Các KCN phát triển rất nhanh và vững mạnh ở tỉnh Bình Dương đã đóng góp tích cực vào việc phát triển kinh tế tỉnh. Đồng thời, vấn đề môi trường do hoạt động của KCN cũng cần quan tâm, nhất là vấn đề nước thải.
Theo quy định trong các điều khoản của pháp luật (Nghị định số 36/CP ngày 24/02/1997 của Chính phủ), tất cả các KCN đều phải có trạm XLNT. Vì thế, việc đầu tư, thiết kế, xây dựng và lắp đặt cần thiết phải được thực hiện.
Nhìn chung từ một số ngành nghề có thể đầu tư vào KCN Đất Cuốc B ta có thể nhận thấy hàm lượng chất thải của nhà máy là rất lớn mà trong đó thành phần thải được xem là quan trọng nhất chính là nước thải. Nước thải của KCN Đất Cuốc B có khả năng gây ô nhiễm môi trường cao và ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân trong khu vực do các chỉ số pH, COD, BOD5, SS, Tổng N đều vượt quá tiêu chuẩn chất lượng nước thải ra môi trường.
Công nghệ XLNT tập trung cho KCN Đất Cuốc B, tỉnh Bình Dương là sự kết hợp xử lý hóa lý và sinh học. Nước sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn loại A (QCVN 24:2009/BTNMT) trước khi thải ra nguồn tiếp nhận suối Tân Lợi. Giá thành đầu tư xây dựng hơn 12 tỷ VNĐ và chi phí xử lý 1m3 nước thải đều phù hợp với khả năng kinh tế của KCN. Trạm xử lý nước thải đi vào hoạt động mang ý nghĩa thực tiễn cao.
2. KIẾN NGHỊ
Khi xây dựng hệ thống xử lý nước thải chủ đầu tư cần phải nắm rõ các vấn đề sau đây:
- Thực hiện tốt các vấn đề về qui hoạch, thiết kế hệ thống xử lý nước thải sao cho phù hợp với qui hoạch chung của KCN và công suất đáp ứng nhu cầu phát triển trong tương lai.
- Trước hết phải nâng cao chất lượng quy hoạch KCN, trong quy hoạch nên xây dựng thiên về các KCN với một loại hình sản xuất kinh doanh hoặc các nhóm ngành khá tương đồng, từ đó nước thải có tính đồng nhất dẫn đến hiệu quả xử lý của trạm tập trung cao, hoặc sắp xếp các loại hình công nghiệp mà nước thải của một số cơ sở công nghiệp này có thể sử dụng để xử lý hay tiền xử lý cho cơ sở công nghiệp khác trước khi dẫn đến trạm xử lý tập trung, khi đó vừa tiết kiệm chi phí đầu tư vừa tăng hiệu quả của trạm xử lý tập trung.
- Yêu cầu các doanh nghiệp trong KCN phải có hệ thống xử lý nước thải cục bộ đạt tiêu chuẩn (QCVN 24:2009/BTNMT) cột B trước khi đưa tới nhà máy xử lý nước thải tập trung, các hệ thống xử lý phải được đầu tư xây dựng song song với việc xây dựng kết cấu hạ tầng KCN bảo đảm cho việc bảo vệ môi trường trong toàn khu vực.
- Chủ đầu tư cần theo dõi, kiểm tra thường xuyên các nguồn xả thải để đảm bảo chỉ tiêu đầu vào như quy định, tránh trường hợp các nhà máy, xí nghiệp xả thải với nồng độ ô nhiễm quá cao.
- Ngoài ra, các nhà máy trong KCN nên áp dụng sản xuất sạch hơn để hạn chế ô nhiễm (quản lý tốt hơn, thay đổi nguyên liệu, quy trình sản xuất, công nghệ và hoàn lưu tái sử dụng…).
- Bảo đảm công tác quản lý và vận hành đúng theo hướng dẫn kỹ thuật.
- Thường xuyên quan trắc chất lượng nước thải xử lý đầu ra để kiểm tra xem có đạt điều kiện xả vào nguồn và quan trắc chất lượng nước nguồn tiếp nhận.
PHỤ LỤC
PHUÏ LUÏC 1: Catalogue veà bôm chìm cuûa haõng Info Center
Dia. (mm)
Model
Output
(kw)
Head (M)
Capacity
(M3/min)
Weight
(kg)
Dim. (mm)
L
H
D
50
CV-3-50
0.25
4
0.13
13
205
395
125
(K)CV-4-50
0.40
6
0.15
14
205
415
125
(K)CV-7-50
0.75
9
0.20
18
304
445
165
(K)CV-15-50
1.50
15
0.20
30
357
530
213
80
(K)CV-15-80
1.50
10
0.40
31
357
530
213
(K)CV-22-80
2.20
11
0.50
32
357
550
213
80(100)
(K)CV-37-80
3.70
16
0.60
56
488
660
249
(K)CV-55-80
5.50
23
0.60
66
488
700
249
Nguoàn:
PHUÏ LUÏC 2: Bôm ñònh löôïng töï ñieàu chænh theo pH
Bôm ñònh löôïng ñieän töû DOSEURO GSA
Model
Pump Head
Q max
(L/h)
H max
(Kg/cm2)
Power
(W)
A-125N- 6/F-13
A-125N- 6/F-19
A-125N- 6/C-13
A-125N- 6/C-19
A-125N-11/ I-13
A-125N-11/ I-19
A-125N-11/F-13
A-125N-11/F-19
A-125N-11/B-13
A-125N-11/B-19
A-125N-17/F-13
A-125N-17/F-19
A-125N-17/C-13
A-125N-17/C-19
A-125N-17/B-13
A-125N-17/B-19
A-125N-30/F-13
A-125N-30/F-19
A-125N-30/C-13
A-125N-30/C-19
A-125N-30/B-13
A-125N-30/B-19
PVC
316
PVC
316
PVC
316
PVC
316
PVC
316
PVC
316
PVC
316
PVC
316
PVC
316
PVC
316
PVC
316
0.8
0.8
1.3
1.3
2.4
2.4
4
4
8
8
10
10
16
16
20
20
31
31
51
51
62
62
10
20
10
20
10
20
10
20
10
20
10
20
10
20
10
20
10
14
10
14
10
14
180
180
180
180
180
180
180
180
180
180
180
180
180
180
180
180
180
180
180
180
180
180
PHUÏ LUÏC 3: Löu löôïng keá haõng KROHNE
Maãu UFM 3030 F
Vaän toác ño giôùi haïn 0,5 – 20 m/s
Nhieät ñoä giôùi haïn -25°C - 180°C
Ñöôøng kính,mm
Aùp suaát toái ña, bar
25 – 80
100 - 150
200 – 2000
1200 – 2000
2200 – 3000
40
16
10
6
2,5
PHUÏ LUÏC 4: Maùy thoåi khí cuûa haõng Info Center
Löu löôïng khoâng khí thoåi töø 18 – 120 m3/h
Aùp löïc laøm vieäc 1000 – 3000 mmAq
PHUÏ LUÏC 5 : Catalogue veà maùy khuaáy troän cuûa haõng Pro – Equipment
Model
Speed (1/min)
Voltage (V)
Propeller (mm)
P (kW)
I (A)
t ( °C)
APM-200
660
415
250
0,4
0,8
40
APM-300
1440
3x380
280
2,1
4,6 – 7,5
40
APM-302
690
3x380
280
0,6
3,4 – 5,0
40
APM-330
940
3x380
280
1,4
3,8 – 7,2
40
APM-332
1430
3x380
300
4,9
9,0 - 10,5
40
APM-334
690
3x380
350
1,1
3,6 – 5,0
40
APM-400
690
3x380
420
1,8
4,3 – 5,0
40
APM-402
690
3x380
350
1,4
3,9 – 5,0
40
APM-500
475
3x380
620
6,5
20
40
Taøi lieäu tham khaûo
Saùch
[1]. Hoàng Văn Huệ, Thoát nước, tập 2 – Xử lý nước thải, NXB Khoa học và Kỹ thuật, 2002.
[2]. Lâm Minh Triết, Nguyễn Thanh Hùng, Nguyễn Phước Dân, Xử lý nước thải dô thị và công nghiệp – Tính toán thiết kế công trình, NXB Đại học Quốc gia TPHCM, 2004.
[3]. Trịnh Xuân Lai, Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải, NXB Xây dựng, 2000.
[4]. PGS, TS. Trần Đức Hạ, xử lý nước thải đô thị, NXB khoa học và kỹ thuật
[5]. Bộ xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng TCXD 51-84, Thoát nước mạng lưới bên ngoài và công trình, TPHCM, 2003
[6]. Leâ Dung, Traàn Ñöùc Haï, Maùy bôm nöôùc vaø caùc thieát bò caáp thoaùt nöùôc, NXB Xaây döïng, Haø Noäi, 2002.
[7]. Sổ tay XLN tập 1 và tập 2, NXB Xây dựng Hà Nội 2006
[8]. Luận văn tốt nghiệp tính toán thiết kế trạm XLNT cho cụm công nghiệp Hải Sơn tỉnh Long An, Trường ĐH BK TP.HCM, SVTH Phạm Quang Anh Vũ, GVHD: PGS, TS.Nguyễn Văn Phước
Internet