Trong điều kiện nền kinh tế thị trường , kế toán nói chung và kế toán vật liệu nói riêng, là công cụ quản lý trực tiếp của mỗi đơn vị. Hạch toán kế toán nguyên vật liệu là việc ghi chép, phản ánh đầy đủ tình hình thu mua, nhập xuất dự trữ nguyên vật liệu. Thông qua tài liệu kế toán vật liệu còn biết được chất lượng, chủng loại vật liệu có đảm bảo hay không, để từ đó đề ra các biện pháp thích hợp.
Để thực hiện chức năng giám đốc và là công cụ quản lý kinh tế xuất phát từ yêu cầu quản lý vật liệu, từ vị trí của kế toán trong quản lý kinh tế, quản lý Doanh nghiệp. Nhà nước đã xác định nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu trong các Doanh nghiệp sản xuất như sau:
- Tổ chức ghi chép phản ánh tổng hợp số liệu về tình hình thu mua vận chuyển, bảo quản tình hình xuất nhập tồn kho vật liệu. Tính giá thành thực tế của vật liệu đã thu mua và nhập kho. Doanh nghiệp kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch thu mua vật liệu về mặt số lượng, chủng loại, giá cả nhằm đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời, đúng chủng loại vật liệu cho quá trình sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp.
93 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1091 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu ở Công Ty Chế Biến Lương Thực và Thức Ăn Gia Súc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
với các sản phẩm thức ăn cho gia súc là: ngô, khoai, sắn
+ Nguyên vật liệu phụ: Gồm nhiều loại khác nhau tuy không cấu thành nên thực thể của sản phẩm song nó có tác dụng nhất định và cần thiết cho quá trình sản xuất của Công ty: Vật liệu phụ bao gồm các loại: Tạo màu, tạo mùi, men tiêu hoá.
+ Nhiên liệu: Gồm: Xăng, dầu, dầu mỡ tra máy.
+ Phụ tùng thay thế sửa chữa: Các loại dây curoa, vòng bi
+ Phế liệu thu hồi: Chủ yếu là trấu được sát từ thóc, vỏ các loại thực phẩm.
+ Công cụ lao động nhỏ: Găng tay, khẩu trang, quần áo bảo hộ
Tóm lại, việc phân loại nguyên vật liệu tại Công ty như đã trình bày ở trên là phù hợp với đặc điểm, vai trò, tác dụng của từng loại nguyên vật liệu trong sản xuất, giúp kế toán nguyên vật liệu theo dõi, phản ánh tình hình hiện có và sự biến động của từng loại nguyên vật liệu từ đó giúp cho kế toán và lãnh đạo Công ty quản lý nguyên vật liệu một cách khoa học.
2.2.1.3. Đánh giá nguyên vật liệu:
Đánh giá nguyên vật liệu là dùng thước đo tiền tệ để biểu hiện giá trị nguyên vật liệu theo những nguyên tắc nhất định đảm bảo yêu cầu chân thực, thống nhất. Thước đo cơ bản, chủ yếu của kế toán là thước đo giá trị, tất cả các đối tượng kế toán phải biểu hiện dưới hình thức giá trị, trên cơ sở đó kế toán mới phản ánh, theo dõi kiểm tra tài sản và sự biến động của tài sản. Nguyên vật liệu là tài sản lưu động thuộc nhóm hàng tồn kho; về nguyên tắc kế toán xuất, nhập, tồn kho vật liệu phải phản ánh theo trị giá vốn thực tế.
Hiện nay nguyên vật liệu của Công ty sử dụng để phục vụ sản xuất phải thu mua từ nhiều nguồn khác nhau, Công ty sử dụng giá thực tế để phản ánh, ghi chép trên sổ kế toán:
- Giá vốn thực tế của vật liệu nhập kho:
ở Công ty lương thực và chế biến thức ăn gia súc vật liệu dùng cho sản xuất kinh doanh được mua ở ngoài, vật liệu có thể được giao nhận ở kho Công ty hoặc giao nhận tại kho bên bán.
Do công ty sản xuất thức ăn phục vụ chăn nuôi nên nguyên liệu mua vào chủ yếu thuộc nhóm hàng chịu thuế giá trị gia tăng, mà doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ nên trị giá vốn thực tế của nguyên vật liệu nhập kho là giá mua chưa thuế cộng chi phí mua nếu có. Ta có thể khái quát bằng sơ đồ sau:
Trị giá vốn thực tế Giá mua chưa Chi phí thu
của vật liệu nhập kho = thuế giá trị + mua (nếu có)
phục vụ sản xuất gia tăng
VD: Ngày 20/2/2001 Công ty đã mua 12 505 kg gạo tẻ của Công ty lương thực TP với giá chưa thuế là 2 171,4đ/kg. Chi chí vận chuyển, bốc xếp là:
300. 000đ. Thuế GTGT là 5%.
Vậy trị giá vốn thực tế của gạo tẻ nhập kho là:
12 505 x 2 171,4 + 300 000 = 27 453 357
- Giá vốn thực tế của nguyên vật liệu xuất kho:
Khi xuất dùng vật liệu để sản xuất, Công ty áp dụng phương pháp tính giá vốn thực tế vật liệu xuất kho theo phương pháp đơn giá bình quân gia quyền. Theo phương pháp này giá thực tế vật liệu được tính trên cơ sở số lượng vật liệu xuất dùng và đơn giá bình quân gia quyền được tính cả cho vật liệu tồn đầu tháng và số lượng vật liệu nhập trong tháng.
Trị giá thực tế của vật Trị giá thực tế của vật
Đơn giá liệu tồn đầu tháng + liệu nhập trong tháng
thực tế =
bình quân Số lượng tồn Số lượng nhập
đầu tháng + trong tháng
Giá vốn thực tế Số lượng vật liệu Đơn giá thực tế
của vật liệu xuất kho = xuất kho x bình quân
VD: Đầu tháng 2/2001 kế toán tính được trị giá thực tế là: 44 612 000đ của gạo tẻ với lượng tồn kho đầu tháng là: 27 453 357 đồng.
Đơn giá thực 44 612 000 + 27 453 357
tế bình quân =
của gạo 21 762,8 + 15 525
= 1 933 đ/kg
Trong tháng 2/2001 công ty đã xuất kho 10 521,5 kg gạo tẻ sản xuất thức ăn
cho gà.
Vậy giá vốn thực tế của gạo tẻ sản xuất thức ăn cho gà là:
1 933 x 10 521,5 = 20 338 059 đ
2.2.1.4. Tổ chức kế toán nguyên vật liệu ở công ty chế biến lương thực và thức
ăn gia súc Thái Bình:
Hiện nay Công ty áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ và hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Hạch toán chi tiết nhập xuất tồn kho vật liệu ở Công ty được áp dụng theo phương pháp ghi thẻ song song nhằm phục vụ cho công tác kiểm tra số liệu nhập xuất tồn kho được thực hiện nhanh chóng, thường xuyên. Từ đó đáp ứng được yêu cầu quản lý và điều hành sản xuất tại Công ty dược thuận lợi, đạt hiệu quả cao trong sản xuất.
- Thủ tục nhập kho nguyên vật liệu:
ở Công ty chế biến lương thực và thức ăn gia súc Thái Bình hiện nay trong công tác kế toán nhập vật liệu đang sử dụng các chứng từ hạch toán chi tiết vật liệu sau:
+ Phiếu nhập kho ( mẫu 01 – VT)
+ Phiếu kiểm tra chất lượng.
+ Hoá đơn thuế giá trị gia tăng (GTGT)
Khi nguyên vật liệu về đến kho; cán bộ cung tiêu cùng thủ kho và cán bộ kỹ thuật xác định số lượng nhập về có đúng số lượng, chất lương, mẫu mã, quy cách đã ghi trên hợp đồng hay không. Sau khi kiểm tra thấy đạt yêu cầu thì phòng vật tư tiến hành làm thủ tục nhập kho và thủ kho tiến hành nhập kho số vật liệu đó. Phiếu nhập kho được lập làm ba liên: một liên lưu ở phòng cung ứng vật tư, một liên thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho, một liên giao cho người giao hàng cùng hoá đơn GTGT (hoá đơn đỏ) để làm thủ tục thanh toán với phòng tài vụ.
Định kỳ, thường một tuần một lần thủ kho chuyển phiếu nhập kho lên cho kế toán vật tư. Kế toán vật tư căn cứ vào chứng từ gốc, phiếu nhập kho để vào sổ chi tiết vật liệu. Cuối tháng kế toán vật liệu sau khi đã tổng hợp sẽ đối chiếu với các thẻ kho.
VD: Trích tài liệu chứng từ nhập kho vật liệu T2/2001.
Hoá Đơn (GTGT) Mẫu số: 01. GTKT- 311
Liên 2 Giao khách hàng DS/00 - B
Ngày 18/2/2001. No 031065.
Đơn vị bán hàng: Công ty lương thực Thái Bình.
Địa chỉ:
Điện thoại: Số tài khoản.
Mã số:
Họ và tên người mua hàng: Công ty chế biến lương thực và thức ăn gia súc Thái Bình.
Địa chỉ:
Hình thức thanh toán: Uỷ nhiệm chi MS
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3= 1 x 2
Gạo tẻ
Kg
12.505
2.171,4
27.153.357
Cộng tiền hàng
27.153.357
Thuế suất GTGT: 5%
1.358.043
Tổng cộng tiền thanh toán
28.511.400
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi tám triệu năm trăm mười một ngàn bốn trăm đồng.
Người mua hàng kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên). ( ) ( )
Phiếu kiểm tra chất lượng
Ngày 18 tháng 2 năm 2001
Đơn vị sản xuất: Hằng: Công ty lương thực Thái Bình
Sản phẩm: Gạo tẻ
Só lượng: 12 505 Kg
Chất lượng: Không lẫn tạp chất, san, cát,không ẩm mốc
Chất lượng đạt yêu cầu.
Kết luận của kiểm nghiệm viên: Đề nghị cho nhập kho.
Kiểm nghiệm viên
( Ký rõ họ tên)
Đơn vị Phiếu Nhập Kho Mẫu số: 01-VT
Ngày 20/2/2001 QĐ số: 1141- TC/CĐKT
Ngày 1/11/1995 của BTC
Họ tên người giao hàng: Chị Hồng công ty lương thực Thái bình Số 82
Theo.Số..Ngày.ThángNăm..Của.. Nợ: TK 152
Nhập tại kho: Chị Bích Có:
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư
( SPHH)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Gạo tẻ
Thuế GTGT 5%
Vận chuyển
Kg
-
-
12505
12505
2171,4
27.153.357
1.358.043
350.000
Cộng
28.861.400
Viết bằng chữ: Hai mươi tám triệu tám trăm sáu mốt nghìn bốn trăm.
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Sau khi đã nhập kho đầy đủ số gạo đến ngày 27/2/2001. Công ty lập uỷ nhiệm chi số 40 trả tiền cho công ty lương thực Thái Bình.
Uỷ Nhiệm Chi
Số: 40 Phần do N.H ghi
Chuyển khoản, chuyển tiền, thu, điện. Lập 27/2/01
Đơn vị trả tiền: Công ty chế biến lương thực và thức Nợ:
ăn gia súc Thái Bình Số hiệu: N.H.A
Số tài khoản: Có:
Tại ngân hàng: Công thương Tỉnh Thái Bình Số hiệu: N.H.B
Đơn vị nhận tiền: Công ty lương thực Thái Bình Loại nghiệp vụ
Địa chỉ: 43 Lê Lợi Thị xã Thái Bình Ký hiệu thống kê
Số tài khoản
Tại Ngân hàng nông nghiệp Tỉnh Thái Bình.
Nội dung thanh toán: Tiền gạo tẻ + Cước vận chuyển
PN 82 (20/2/2001) Số tiền
28.861.400
(Số tiền bằng chữ: Hai tám triệu tám trăm sáu mốt ngàn bốn trăm đồng)
Đơn vị trả tiền: N.H.A ghi số ngày 27/2/2001 N.H.B ghi số ngày
Kế toán chủ Số phụ kiểm soát Số phụ Kiểm soát
tài khoản trưởng N.H trưởng N.H
- Thủ tục xuất kho nguyên vật liệu:
Nguyên vật liệu trong kho chủ yếu là dùng để xuất dùng cho các phân xưởng sản xuất tại Công ty. Khi có yêu cầu sử dụng, quản đốc phân xưởng viết giấy đề nghị phòng vật tư cung cấp vật liệu để sản xuất. Cán bộ phòng vật tư căn cứ vào giấy đề nghị đã được lãnh đạo duyệt lập phiéu xuất vật tư làm hai liên. Một liên phòng vật tư giữ lại để theo dõi vật liệu xuất dùng. Một liên giao cho đối tượng sử dụng mang xuống kho, thủ kho ghi số lượng thực tế xuất kho vào cột thực xuất, sau đó xuất vật liệu cho đối tượng cần sử dụng. Phiếu xuất kho được thủ kho lưu lại để vào thẻ kho.
Phiếu xuất kho do phòng vật tư lập chỉ ghi số lượng chứ không ghi đơn giá và số tiền. Sau khi đã lập được đầy đủ các chứng từ nhập kho vật liệu trong tháng, kế toán tính ra đơn giá bình quân của từng thứ vật liệu xuất kho . Sau đó nhân với số lượng thực tế xuất kho.
Công ty sử dụng hai loại phiếu xuất kho là phiếu xuất kho hạn mức và phiếu xuất kho không hạn mức.
+ Phiếu xuất kho hạn mức là phiếu xuất các loại nguyên vật liệu chính như: khô đỗ tương, bột ngô, bột cá, Số lượng nguyên vật liệu chính đã được lên kế hoạch xuất dùng trong tháng.
+ Phiếu xuất kho không hạn mức: Dùng để xuất cho các loại nguyên vật liệu phụ, phục vụ cho quá trình sản xuất, không được lên kế hoạch xuất dùng trong tháng.
2.2.2.3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu:
Do đặc điểm của Công ty là sản xuất kinh doanh nên hàng ngày vật liệu được đưa vào sản xuất rất đa dạng. Nguyên vật liệu nhập xuất diễn ra thường xuyên hàng ngày. Do đó nhiệm vụ của kế toán chi tiết vật liệu là rất quan trọng không thể thiếu được. Trong công tác quản lý vật liệu ở công ty chế biến lương thực và thức ăn gia súc Thái Bình kế toán chi tiết nguyên vật liệu phản ánh, theo dõi chặt chẽ tình hình nhập, xuất, tồn kho theo từng thứ, từng loại vật liệu về số lượng và giá trị.
- Kế toán chi tiết vật liệu ở công ty sử dụng những chứng từ sau:
+ Phiếu nhập kho.
+ Phiếu xuất kho theo hạn mức.
+ Phiếu xuất kho không theo hạn mức.
+ Hoá đơn GTGT (Hoá đơn đỏ).
+ Phiếu kiểm tra chất lượng.
Kế toán chi tiết nguyên vật liệu ở công ty sử dụng các sổ sau:
+ Sổ chi tiết vật liệu.
+ Sổ chi tiết thanh toán với người bán.
Công ty hạch toán chi tiết vật liệu theo phương pháp thẻ song song.
* ở kho:
Thủ kho dùng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập xuất tồn kho của từng thứ vật liệu, được ghi theo chỉ tiêu số lượng.
Từng thứ, loại vật liệu được theo dõi trên thẻ kho và được thủ kho sắp xếp theo từng loại, từng nhóm.
Các chứng từ sau khi nhận, thủ kho tiến hành ghi vào thẻ kho theo chỉ tiêu số lượng. Sau đó sắp xếp, phân loại để luân chuyển lên phòng kế toán. Cuối tháng thủ kho và kế toán tiến hành đối chiếu kiểm tra số lượng nhập xuất tồn kho vật liệu.
VD: ở kho chị Bích đã lập thẻ kho cho gạo tẻ tháng 2/2001.
Đơn vị: Công ty Chế biến
LT và TAGS - TB
Tên kho: Chị Bích
Thẻ kho
MS 06 - VT
Ban hành theo QĐ số 1141- TC-CDK
Ngày 1/11/1995 - BTC
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Gạo tẻ
Đơn vị tính: Kg
Mã số:
STT
Chứng từ
Trích yếu
Ngày nhập xuất
Số lượng
Ký xác nhận của kế toán
Số hiệu
Ngày
Nhập
Xuất
Tồn
A
B
C
D
E
1
2
3
4
Tháng 1/2001-CS
21.762,8
1
2
3
82
19
17
20/2
22/2
21/2
Chị Thuỷ Công ty LT - TB
Anh Tùng PX chế biến thức ăn cho gà
Chị Thắm: sản xuất thức ăn cho lợn con
12.505
1.0521,5
15.781,5
Cộng
12.505
26.303
7.784,8
* ở phòng kế toán:
Kế toán căn cứ vào những chứng từ nhập xuất do thủ kho giữ lên để tiến hành ghi vào sổ chi tiết vật liệu. Sổ chi tiết được lập cho từng thứ vật liệu. Mỗi phiếu nhập được ghi một dòng trên sổ chi tiết vật liệu cả về số lượng lẫn số tiền. Trên sổ chi tiết vật liệu có ghi một tài khoản đối ứng, kế toán vật liệu căn cứ vào hoá đơn GTGT của bên bán, để ghi vào cột tài khoản đối ứng trên sổ chi tiết, và ghi vào sổ chi tiết thanh toán với người bán.
Từ các phiếu xuất kho, kế toán vật liệu ghi thành một dòng trên sổ chi tiết và chỉ ghi theo chỉ tiêu số lượng vào cột xuất. Đến cuối tháng kế toán vật liệu căn cứ vào lượng tồn, lượng nhập, trị giá thực tế vật liệu tồn đầu tháng và trị giá của vật liệu nhập trong tháng để tính ra đơn giá thực tế bình quân của vật liệu xuất kho sau đó nhân với số lượng xuất kho đẻ tính trị giá vốn thực tế của vật liệu xuất kho và ghi vào cột xuất theo chỉ tiêu số tiền trên sổ chi tiết vật liệu.
ở Công ty lương thực và thức ăn gia súc Thái Bình, mỗi loại nguyên vật liệu được kế toán mở một tờ sổ chi tiết nguyên vật liệu riêng biệt để theo dõi, sổ được mở cho cả năm. Cuối tháng kế toán chi tiết nguyên vật liệu lên sổ luân chuyển nguyên vật liệu (sổ luân chuyển TK 152). Sổ luân chuyển TK 152 chỉ theo dõi nguyên vật liệu về mặt giá trị chứ không theo dõi về mặt số lượng. Từ các sổ chi tiết nguyên vật liệu cuối tháng lên bảng kê xuất nguyên vật liệu; trong đó chi tiết cho từng loại nguyên vật liệu . ở công ty hiện nay chỉ lập bảng kê ghi có TK 152- ghi nợ các TK. Hàng tháng giữa kế toán và thủ kho tiến hành kiểm tra, đối chiếu số liệu, nhập, xuất, tồn kho vật liệu.
VD: Trích tài liệu tháng 2/2001: Sổ chi tiết vật liệu của gạo tẻ.
2.2.4. Kế toán tổng hợp nhập nguyên vật liệu:
2.2.4.1. Kế toán nhập vật liệu mua ngoài:
ở Công ty chế biến lương thực và thức ăn gia súc Thái Bình hạch toán nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên. Và hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.
Khi vật liệu mua về theo đúng kế hoạch sản xuất đã nhập kho, kế toán căn cứ vào hoá đơn mua hàng; biên bản kiểm nghiệm vật tư, phiếu nhập kho để tiến hành phân loại theo nghiệp vụ.
- Kế toán nhập nguyên vật liệu chưa thanh toán với người bán. Nếu nguyên vật liệu mua về chưa thanh toán với người bán kế toán sử dụng TK 152, TK 331, các hoá đơn, phiếu nhập kho, biên bản kiểm nghiệm để lập chứng từ ghi sổ làm căn cứ ghi vào sổ đăng ký chứng từ và sổ cái TK152,331. Số tiền chậm trả được kế toán theo dõi trên sổ chi tiết TK 331; sổ này được mở theo dõi cho từng khách hàng. Cuối tháng căn cứ trên sổ chi tiết TK331kế toán phân loại các khoản chỉ lập bảng kê ghi có TK 331 ghi nợ các TK, kế toán lập các chứng từ ghi sổ đối với nguyên vật liệu nhập kho, để vào sổ cái TK 331.
VD: Trích tài liệu tháng 2/2002 mua bao dứa theo hình thức chậm trả như sau:
Hoá Đơn (GTGT) Mẫu số: 01. GTKT- 311
Liên 2: ( Giao khách hàng) DS/00 - B
Ngày 5/2/2001.
Đơn vị bán hàng: Công ty sản xuất bao bì No : 052842
và hàng xuất khẩu HN
Địa chỉ: ... Số tài khoản: .
MS:
Họ tên người mua hàng: Anh Tiến
Đơn vị: Công ty chế biến lương thực và thức ăn gia súc Thái Bình.
Địa chỉ: Số tài khoản:
Hình thức: Theo hợp đồng MS:
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
01
02
Bao dứa 50 x 78
Bao dứa 34 x 52
Cái
Cái
500
5 000
1 750
000
6 250 000
Cộng tiền hàng
Thuế suất GTGT: 10% tiền thuế GTGT
7 125 000
712 500
Tổng cộng tiền thanh toán
7 837 500
Số tiền viết bằng chữ: Bảy triệu tám trăm ba bảy ngàn năm trăm đồng.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Phiếu kiểm tra chất lượng
Ngày 5 tháng 2 năm 2001.
Đơn vị sản xuất: Công ty sản xuất bao bì và hàng xuất khẩu Hà Nội
Sản phẩm: Bao dứa 50 x 78
Bao dứa 34 x 52
Số lượng: Bao dứa 50 x 78 : 500 cái
Bao dứa 34 x 52 : 5000 cái
Chất lượng: Đạt chất lượng kích thước, mẫu mã.
Kết luận của kiểm nghiệm viên: Đề nghị cho nhập kho.
Kiểm nghiệm viên.
(Ký, ghi rõ họ tên)
Căn cứ hoá đơn GTGT, biên bản kiểm nghiệm kế toán viết phiếu nhập kho:
Đơn vị Phiếu Nhập Kho Mẫu số: 01-VT
Ngày 5/ 2/ 2001 QĐ số: 1141- TC/CĐKT
Ngày 1/11/1995 của BTC
Họ tên người giao hàng: Khánh Công ty sản xuất bao bì
và hàng xuất khẩu HN
Số 86
TheoSố NgàyThángNăm..Của.. Nợ: TK 152
Nhập tại kho: . Có:
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư
( SPHH)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
2
Bao dứa 50 x 78
Bao dứa 34 x 52
Thuế GTGT: 10%
Cái
-
-
500
5000
500
5000
1750
1250
875.000
6.250.000
712.500
Cộng
7.837.500
Viết bằng chữ: Bảy triệu tám trăm ba bảy nghìn năm trăm đồng.
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
- Căn cứ hoá đơn GTGT số ( No: 052682), phiếu nhập kho số 86 ngày 5/2/2001 biên bản kiểm nghiệm vật tư kế toán ghi sổ chi tiết TK 331( Chi tiết cho Công ty sản xuất bao bì và hàng xuất khẩu Hà Nội)
Trích sổ chi tiết TK 331 ( Chi tiết công ty sản xuất bao bì hàng xuất khẩu Hà Nội).
Công ty chế biến
lương thực và TAGS
Thái Bình
Sổ chi tiết TK 331
Công ty sản xuất bao bì và
hàng xuất khẩu Hà Nội
Số trang: 8
Số hiệu TK: 331
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Nợ
Có
Ngày
Số
15/2
28/2
10
20
Dư tháng 1/2001
Tháng 2/2001
UNC(10/2) PN 16,211/2001
PN 86(5/2) Bao dứa
112
...
152
8 756 200
.
..
18 500 714
.
7 387 500
Cộng:
Dư:
8 756 200
11 347 500
21 119 014
Sổ chi tiết TK 331 được ghi 15 ngày một lần. Kế toán dựa vào các sổ chi tiết TK 331 để lập bảng kê ghi có TK 331 ghi nợ các TK.
Bảng kê ghi có TK 331 được ghi vào cuối tháng tập hợp tình hình công nợ của từng khách hàng.
Trích bảng kê ghi có TK 331 tháng 2/2001.
Công ty chế biến LT và TAGS
Thái Bình
Bảng kê ghi có Tk 331 Tháng 2/2001
( Ghi nợ các tài khoản)
Chứng từ
Diễn Giải
Tổng số tiền
Tài khoản đối ứng
Ngày
SCT
1331
152
627
138
5/2
10/2
27/2
86
115
140
Công ty SX bao bì và XK Hà Nội
.
Công ty SX bao bì và XK Hà Nội
Công ty TNHH Trường Hải TB
7.837.500
3.960.000
2.364.110
712.500
360.000
214.920
7.125.000
.
3.600.000
2.149.190
Cộng
155.183.200
12.152.200
123.786.600
15.432.200
Căn cứ bảng kê ghi có TK 331. Kế toán lập chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ cũng được lập vào cuối tháng, được ghi theo quan hệ đối ứng bên có TK 331, bên nợ các TK liên quan.
CT chế biến LT và TAGS Thái Bình
Chứng Từ Ghi Sổ
Ngày 28/2/2001
Số 02
STT
Diễn giải
Tài Khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Phải trả các đơn vị nhập hàng 2/01
- Thuế đầu vào được khấu trừ
- Nhập kho nguyên vật liệu
- Điện dùng cho sản xuất
- Điện dùng cho tập thể
1331
152
627
138
331
12 152 200
123 786 600
15 432 200
3 812 200
155 183 200
Cộng
155 183 200
155 183 200
Kế toán trưởng Lập chứng từ
Sau đó căn cứ các chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào sổ cái TK331.
Trích sổ cái TK331 T2/2001.
Sổ Cái Tài Khoản Số trang:
Phải trả người bán Số hiệu: 331
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Nợ
Có
Ngày
Số CT
28/2
28/2
2
6
Số dư đầu T2/2001
-Thuế đầu vào được khấu trừ
- Nhập kho nguyên vật liệu
- Điện dùng cho sản xuất
- Điện dùng cho tập thể
Phải trả tiền hàng các đơn vị
.
1331
152
627
138
112
12.152.200
123.786.600
15.432.200
3.812.200
.
438.872.250
146.118.000
Cộng:
310.252.700
159.733.200
Dư:
288.352.750
- Kế toán tổng hợp nhập vật liệu mua ngoài thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK152, TK112 và một số tài khoản liên quan, sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng, bảng kê ghi có TK 112, các chứng từ ghi sổ và sổ cái TK 112.
Căn cứ để kế toán tiến hành ghi sổ là hoá đơn mua hàng, biên bản kiểm nghiệm, phiếu nhập kho.
Số tiền thanh toán sẽ được ghi trên sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng, sổ này được mở cho từng tháng. Trong tháng phát sinh nghiệp vụ mua nguyên vật liệu bằng tiền gửi ngân hàng, kế toán tổng hợp căn cứ vào hoá đơn, biên bản kiểm nghiệm, phiếu nhập kho để ghi vào sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng vào cột phát sinh bên có. Cuối tháng căn cứ vào nội dung kinh tế ghi trên sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng kế toán tập hợp chi phí lập bảng kê ghi có TK 112, ghi nợ các TK, sau đó lập bảng kê ghi có TK 152 ghi nợ các TK, làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ, ghi sổ cái TK 152, 112.
VD: Trích tài liệu tháng 2/2001 công ty có mua gạo tẻ của công ty lương thực Thái bình trả bằng tiền gửi ngân hàng.
Gạo tẻ = 12 505 Kg x Đơn giá 2 171,4 = 27 153 357.
Thuế GTGT 5% = 1 358 043
Tổng cộng thanh toán = 28 511 400
Căn cứ vào hoá đơn GTGT số (No 031 065) biên bản kiểm nghiệm vật tư, phiếu nhập kho số 82 ngày 20/2/2002; uỷ nhiệm chi số 40 kế toán tổng hợp ghi sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng.
Trích sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng T2/2001.
Từ bảng kê ghi có TK 112 ghi nợ các TK kế toán lập chứng từ ghi sổ.
Chứng từ ghi sổ được lập vào cuối tháng, được lập theo quan hệ đối ứng bên có TK 112 và bên nợ các TK liên quan đã tập hợp ở bảng kê.
Chứng Từ Ghi Sổ
Ngày 28/2/2001 Số: 6
STT
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Chi bằng tiền gửi NH T2/01.
- Thuế GTGT đầu vào
- Nhập kho nguyên vật liệu
- Trả nợ tiền vay NH
- Trả tiền mua hàng các đơn vị
- Trả tiền điện thoại, dvụ.
- Trả lãi vay
1331
152
311
331
642
711
112
8.164.342
188.928.404
75.560.000
146.118.000
4.766.348
21.318.000
444.855.094
Cộng
444 855 094
444 855 094
Căn cứ các chứng từ ghi sổ liên quan đến bên có TK 112, nợ TK liên quan kế toán ghi sổ cái TK 112.
Trích sổ cái TK 112 Tháng 2/2001
Sổ Cái Tài Khoản Số trang
Tiền gửi ngân hàng Số hiệuTK: 112
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Nợ
Có
Ngày
Số CT
28/2
28/2
4
6
Dư đầu T2/2001
Nộp tiền mặt vào quỹ
Chi các khoản tiền gửi
111
1331
152
311
331
642
711
834.214.660
218.438.000
8.164.342
188.928.404
75.560.000
146.118.000
4.766.348
21.318.000
..
Cộng phát sinh
Dư
322.304.486
486.430.626
670.088.520
Ghi theo định khoản:
Nợ TK1331: 8.164.342
Nợ TK 152 : 188.928.404
Nợ TK 311: 75.560.000
Nợ TK 331: 146.118.000
Nợ TK 642: 4.766.348
Nợ TK 711: 21.318.000
Có TK 112: 444.855.094
- Kế toán tổng hợp nhập nguyên vật liệu mua ngoài thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán sử dụng TK 152, TK 111 và một số TK liên quan và sổ theo dõi thu chi tiền mặt, bảng kê ghi có TK 111 ghi nợ các TK, chứng từ ghi sổ và sổ cái TK 111.
Số tiền thanh toán được theo dõi trên sổ thu chi tiền mặt, sổ này được mở cho từng tháng. Trong tháng phát sinh nghiệp vụ mua nguyên vật liệu thanh toán bằng tiền mặt kế toán căn cứ vào hoá đơn, biên bản kiểm nghiệm, phiếu nhập kho để ghi vào sổ theo dõi thu chi tiền mặt tổng số tiền thanh toán. Cuối tháng căn cứ vào nội dung kinh tế ghi trên sổ theo dõi thu chi tiền mặt kế toán phân loại các khoản chi đó lập bảng kê ghi có TK 111 ghi nợ các TK, kế toán sẽ ghi vào cột tài khoản đối ứng là TK 152 theo trị giá vốn nguyên vật liệu nhập kho, ghi nợ TK 1331. Sau đó từ bảng kê ghi có TK111 ghi nợ các TK kế toán lập các chứng từ ghi sổ, đối với nguyên vật liệu nhập kho kế toán ghi nợ TK 152, nợ các TK liên quan vào cột ghi nợ tài khoản và ghi có TK 111 vào cột ghi có TK, cột số tiền sẽ được ghi vào bên có tổng số tiền mặt sẽ được thanh toán và ghi vào bên nợ trị giá vốn thực tế nguyên vật liệu nhập kho . Sau đó kế toán căn cứ vào các bảng kê, chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ cái tài khoản tiền mặt.
VD: Trích tài liệu tháng 2/2001 mua bột ngô của nhà máy xay Thái Bình.
Bột ngô loại I: 15.438 kg = 26.862.120 đ
Bột ngô loại II: 8.250 kg = 12.705.000
Tổng cộng = 39.567.120
Thuế GTGT 5% = 1.978.356
Cộng: 41.545.476
Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt phiếu chi 120 (1/2/2001)
Căn cứ vào hoá đơn GTGT số ( 056712), phiếu nhập kho số 88 (5/2). Biên bản kiểm nghiệm, phiếu chi số 120 (1/2/2001).
Kế toán lập sổ theo dõi thu chi tiền mặt. Sổ này được mở để theo dõi sự biến động của tiền mặt theo các nghiệp vụ phát sinh.
Trích sổ theo dõi thu chi tiền mặt.
Sổ Theo Dõi Thu Chi Tiền Mặt
Ngày
Số CT
Diễn giải
Tổng số tiền chi
1/2/01
8/2
.
.
120
132
.
..
Trang 1
Anh Huấn nhà máy xay Thái Bình
Chị Luyến tiền bồi dưỡng ăn ca+ độc hại
.
41.545.476
1.085.000
.
Cộng
558.870.250
Từ các sổ chi tiết thu chi tiền mặt kế toán tổng hợp ghi sổ tổng hợp thu chi tiền mặt:
Sổ này được lập theo tháng.
Trích sổ tổng hợp theo dõi thu chi tiền mặt T2/2001.
Sổ tổng hợp thu chi tiền mặt
Tháng 2/2001
Ngày
Số CT
Diễn giải
Tổng số tiền
Thu
Chi
Trang 1 mang sang
Trang 2 mang sang
..
Trang 1 mang sang
Trang 2 mang sang
125.358.000
72.381.200
558.850.250
182.371.100
Cộng
705.249.400
799.671.250
Dư tháng 1 chuyển sang
Tồn
218.450.220
124.028.370
Sau đó căn cứ chứng từ hoá đơn kế toán lập bảng kê ghi có TK 111 ghi nợ các TK tháng 2/2001.
Từ bảng kê ghi có TK 111 ghi nợ các TK kế toán lập chứng từ ghi sổ.
Chứng Từ Ghi Sổ Số: 4
TT
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Chi tiền mặt T2/2001
Nộp tiền vào quỹ NH
Thuế GTGT được khấu trừ
Nhập kho nguyên vật liệu
Nhập kho CCDC
Chi phí bằng tiền khác
112
1331
152
153
138
111
218.438.000
4.518.730
327.446.920
8.446.600
33.132.720
558.850.250
Cộng
558 850 250
558 850 250
Từ các chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái TK 111
Trích sổ cái TK 111 T2/01
Sổ Cái Tài Khoản 111 Số trang
Tiền mặt Số hiệu: 111
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Nợ
Có
Ngày
Số CT
28/2
28/2
1
4
Dư đầu T2/2001
Thu tiền mặt trong tháng
Chi tiền mặt trong tháng
..
131
112
1331
152
153
138
..
523.887.130
498.334.000
..
218.438.000
4.518.730
327.446.920
8.446.600
33.132.720
.
Cộng phát sinh
Dư
828.312.000
640.110.880
712.088.250
Ghi theo định khoản:
Nợ TK.112 : 218.438.000
Nợ TK. 1331 : 4.518.730
Nợ TK. 152 : 327.446.920
Nợ TK. 153 : 8.446.600
Nợ TK. 138 : 33.132.720
Có TK.111 : 558.850.250
Ngoài ra ở Công ty chế biến lương thực và thức ăn gia súc Thái Bình còn có các trường hợp nhập kho nguyên vật liệu theo các hình thức khác. Nhưng dù theo hình thức nào thì kế toán tổng hợp nhập vật liệu đều tuân thủ đầy đủ các trình tự luân chuyển của chứng từ, đảm bảo đúng nguyên tắc của kế toán.
22.5 Kế toán tổng hợp xuất nguyên vật liệu.
Sau khi nguyên vật liệu được xuất kho đưa vào sản xuất, lúc này giá trị của nguyên vật liệu sẽ được chuyển dịch vào giá trị của sản phẩm. Trong công tác quản lý vật tư không những phải quản lý ở khâu thu mua, bảo quản, dự trữ, mà còn phải quản lý ở khâu xuất dùng. Nguyên vật liệu
thường bị thất thoát, lãng phí ở khâu này. Vì vậy kế toán cần phải phản ánh, theo dõi chặt chẽ giá trị của từng loại nguyên vật liệu. Hiện nay nguyên vật liệu xuất dùng trong công ty chủ yếu là phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, đối tượng để tập hợp chi phí là các loại sản phẩm phuc vụ chăn nuôi. Cuối tháng sau khi đã tổng hợp được lượng và giá trị của nguyên vật liệu tồn kho đầu tháng, nhập trong tháng, kế toán nguyên vật liệu sẽ tính ra đơn giá bình quân gia quyền, sau đó nhân với số lượng thực tế xuất dùng tạo ra giá vốn thực tế vật liệu xuất kho. Để phản ánh kịp thời tính toán phân bổ chính xác đúng đối tượng, giá thực tế nguyên vật liệu xuất dùng. Kế toán tổng hợp sẽ căn cứ các số liệu của kế toán chi tiết nguyên vật liệu các phiếu xuất kho... kế toán tiến hành phân loại các chứng từ xuất nguyên vật liệu thành từng loại, từng nhóm, từng đối tượng sử dụng, đối tựng tập hợp chi phí để kế toán tập hợp chi phí vào các sổ tập hợp chi phí sản xuất chung, chi phí quản lý doanh nghiệp.. .Hiện nay Doanh nghiệp sử dụng bảng kê ghi có tài khoản 152, ghi nợ các tài khoản, kế toán căn cứ các nghiệp vụ xuất nguyên vật liệu trên các số tập hợp chi phí để ghi vào các cột tài khoản đối ứng.
Mỗi loại nguyên vật liệu sẽ được ghi vào một dòng trên bảng kê, giá trị nguyên vật liệu xuất dùng cho mỗi đối tượng sử dụng sẽ được ghi chi tiết cho đối tượng sử dụng đó.
Sau đó kế toán căn cứ bảng kê ghi có tài khoản 152, ghi nợ các tài khoản để ghi vào cột xuất nguyên vật liệu trong tháng của sổ luân chuyển tài khoản 152, sổ này được theo cho từng loại nguyên vật liệu và ghi theo chỉ tiêu giá trị. Sổ luân chuyển tài khoản 152 lầ khâu trung gian giữa hạch toán chi tiết và hạch toán tổng hợp. Từ bảng kê ghi có tài khoản 152, ghi nợ các TK và các chứng từ ghi sổ, kế toán ghi sổ đăng ký chứng từ ghi sổ theo thư tự, sau đó ghi sổ cái tài khoản 152.
Hiện nay ở công ty Chế biến lương thức và thức ăn gia súc Thái Bình sử dụng rất nhiều bảng kế ghi có tài khoản 152, ghi nợ các tài khoản, vì điều kiện có hạn nên tôi chỉ trình bày bảng kê ghi có tài khoản 152, ghi nợ các tài khoản tổng hợp cho tất cả các nguyên vật liệu.
Kế toán tổng hợp xuất nguyên vật liệu sau khi căn cứ vào các phiếu đề xuất, phiếu xuất kho do kế toán chi tiết lập để ghi vào sổ chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. Sổ theo dõi chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ được mở theo dõi cho mỗi loại nguyên vật liệu trên từng trang sổ riêng. Việc theo dõi nguyên vật liệu trên sổ này được thể hiện cả chỉ tiêu hiện vật
(số lượng) và chỉ tiêu giá trị (số tiền). ở Công ty sử dụng đơn giá bình quân gia quyền.
VD: Trích một số sổ chi tiết nguyên vật liệu của Công ty .
Hàng ngày căn cứ vào các phiếu xuất kho nguyên vật liệu, kế toán tiến hành phân loại cho các đối tượng chịu chi phí, tập hợp vào các sổ tập hợp chi phí (sổ tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng).
Cuối tháng căn cứ vào các phiếu xuất kho, các sổ tập hợp chi phí, kế toán sổ chi tiết từng loại nguyên vật liệu để ghi vào bảng kê ghi có tài khoản 152, ghi nợ các tài khoản.
Căn cứ vào bảng kê ghi có tài khoản 152 kế toán tổng hợp xuất nguyên vật liệu tiến hành lập chứng từ ghi sổ, ghi theo quan hệ đối ứng bên có tài khoản 152 bên nợ các tài khoản liên quan.
Chứng từ ghi sổ Số 08
Ngày 28/2/2001
STT
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
1
Nguyên vật liệu xuất dùng T2/2001
- Cho sản xuất chính
- Cho phân xưởng
- Xăng dầu chở HH tiêu thụ
- Xăng dầu đi công tác
621
627
641
642
152
1.309.418.994
23.538.000
7.850.000
1.238.500
1.342.045.494
Cộng
1.342.045.494
1.342.045.494
Từ các chứng từ ghi sổ kế toán tiến hành ghi sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái tài khoản 152, các sổ liên quan.
Ghi theo định khoản
Nợ TK 621: 1.309.418.994
Nợ TK 627: 23.538.000
Nợ TK 641: 7.850.000
Nợ TK 642: 1.238.500
CóTK 152 : 1.342.045.494
Trích sổ cái TK 152 T2/2001
Sổ cáI Số trang:
Tài khoản: 152
STT
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
NT
Nợ
Có
02
06
04
08
28/2
28/2
28/2
28/2
Số dư đầu T2/2001
Nhập kho NVL
Nhập kho NVL
Nhập kho NVL
Nhập kho NVL
331
112
111
621
627
641
642
2.314.286.770
123.786.600
188.928.404
327.446.920
.
.
1.309.418.994
23.538.000
7.850.000
1.238.500
Cộng phát sinh
898.318.284
1.262.534.200
1.950.070.854
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
Cũng căn cứ vào các chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ theo thứ tự chứng từ phát sinh.
Trích sổ đăng ký chứng từ ghi sổ tháng 02 năm 2001:
sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Tháng 02 năm 2001
Chứng từ
Số tiền
Chứng từ
Số tiền
Số hiệu
NT
Số hiệu
NT
02
04
06
08
28/2
28/2
28/2
28/2
155.183.200
588.850.250
444.855.094
1.342.255.494
..
..
.
Chương III: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác
kế toán tại công ty chế biến lương thực
và thức ăn gia súc thái bình.
3.1. ý kiến nhận xét chung.
Trong nền kinh tế thi trường hiện nay , một Doanh nghiệp muốn đứng vững và phát triển được thì hoạt động kinh doanh phải đạt được hiệu quả cao. Muốn làm được như vậy thì Doanh nghiệp phải phối hợp được đồng bộ nhiều biện pháp quản lý. Trong đó quản lý tốt nguyên vật liệu là một trong những điều kiện để góp phần vào thành công trong sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp. Quản lý tốt nguyên vật liệu là biện pháp mà hầu hết các Doanh nghiệp hiện nay đang rất quan tâm để không ngừng tiết kiệm chi phí sản xuất dẫn đến hạ giá thành sản phẩm tăng lợi nhuận cho Doanh nghiệp.
Từ khi thành lập đến nay Công ty Chế biến lương thực và thức ăn gia súc Thái Bình đã không ngừng phát triển và đạt được những thành tựu nhất định. Ban lãnh đạo Công ty đã có những biện pháp tích cực, đúng đắn nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhằm đưa Công ty phát triển ngày càng lớn mạnh.
Sau thời gian thực tập tại Công ty chế biến lương thực và thức ăn gia súc Thái Bình, vận dụng lý luận vào thực tiễn trong công tác kế toán nguyên vật liệu tôi xin đưa ra một số ý kiến nhận xét về kế toán nguyên vật liệu ở Công ty.
3.2. ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác
kế toán nguyên vật liệu tại công ty.
3.2.1. Những ưu diểm về công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty
chế biến lương thực và thức ăn gia súc Thái Bình.
-Về hình thức kế toán :Công ty tổ chức bộ máy theo hình thức phù hợp với đặc điểm của Công ty là một Doanh nghiệp nhỏ giúp cho ban lãnh đạo Công ty có những thông tin cần thiết , kịp thời để có những biện pháp trong quản lý sản xuất kinh doanh.
-Chứng từ ban đầu Công ty sử dụng theo đúng mẫu biểu quy định do Bộ tài chính ban hành ngày 1-11-1995 theo quyết định số 114TC
- CĐkế toán
- Công ty tổ chức hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp ghi thẻ song song là phù hợp với đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất và phù hợp với Công ty về chế độ kế toán thủ kho về việc theo dõi đối chiếu giữa kho và phòng kế toán được tiến hành kịp thời, chính xác.
Về phần kế toán tổng hợp nguyên vật liệu.Trên cơ sở đặc điểm của Công ty kế toán vật liệu đã vận dụng linh hoạt lí luận vào thực tế để đưa ra hệ thống sổ sách ghi chép quá trình nhập, xuất nguyên vật liệu, đảm bảo hạch toán chính xác đầu vào căn cứ vào đó tính đúng chi phí nguyên vật liệu vào giá thành sản phẩm.
Nhìn chung công tác kế toán nguyên vật liệu ở Công ty tiến hành một cách khá nề nếp, Công ty đã thực hiện công tác ghi chép hạch toán nguyên vật liệu theo đúng chế độ kế toán hiện hành, phù hợp với quy mô và tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty, đồng thời đáp ứng được yêu cầu quản lý, tạo điều kiện để quản lý chặt chẽ tình hình nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu, tình hình phân bổ chính xác giá trị nguyên vật liệu xuất dùng cho từng đối tượng sử dụng, cung cấp số liệu đầy đủ kịp thời, chính xác cho công tác kế toán tập hợp chi phí tính giá thành.
3.2.2. Những nhược điểm và phương hướng hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty chế biến lương thực và thức ăn gia súc Thái Bình.
Bên cạnh những ưu điểm, công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty còn tồn tại những vấn đề cần hoàn thiện. Qua thời gian ngắn tìm hiệu thực tế công tác kế toán nguyên vật liệu, với góc độ là sinh viên thực tập tôi xin mạnh dạn đưa ra một vài ý kiến nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty.
Các loại nguyên vật liệu tại Công ty chủ yếu là các vitamin tăng trọng nên thường bị nhầm lẫn bởi tên gọi các loại vitamin, mà Công ty lại chưa sử dụng sổ danh điểm nguyên vật liệu nên mất nhiều thời gian đi tìm tên của nguyên vật liệu đễ dẫn đến tình trạng ghi trùng lặp tên nguyên vật liệu. Vì vậy, để đảm bảo công tác quản nguyên vật liệu được diễn ra chặt chẽ, thống nhất, đối chiếu số liệu được thuận tiện, kịp thờiphát hiện những sai sót thì Công ty nên sử dụng danh điểm nguyên vật liệu.
Sổ danh điểm nguyên vật liệu
Nhóm NVL
Số danh điểm
Tên nhãn hiệu, quy cách NVL
ĐVT
Đơn vị hạch toán
Ghi chú
1221.01
1221.0201
Gạo tẻ
kg
1221.0202
Gạo nếp
kg
Sổ danh điểm nguyên vật liệu được chia ra từng loại, từng nhóm nguyên vật liệu, mỗi loại, mỗi nhóm nguyên vật liệu sẽ được sử dụng một ký hiệu riêng bằng hệ thống ký hiệu, thay thế tên gọi, nhãn hiệu quy cách của nguyên vật liệu. Các ký hiệu đó được gọi là danh điểm của nguyên vật liệu.
Việc mã hoá các loại nguyên vật liệu trên sổ danh điểm sẽ giúp cho việc quản lý theo dõi được chặt chẽ hơn. Trong thời đại khoa học công nghệ phát triển, yêu cầu công việc ngày càng cao, chính xác vì vậy khi lập sổ danh diểm nguyên vật liệu sẽ tạo điều kiện áp dụng vi tính trong công tác kế toán, sẽ giảm bớt được công việc cho kế toán đồng thời quản lý và cung cấp thông tin chính xác, kịp thời cho ban lãnh đạo để hoạt động sản xuất.
- Hiện nay Công ty đang áp dụng phương pháp đơn giá bình quân gia quyền. Tại Công ty nguyên vật liệu chính được đánh giá theo giá thực tế. Cách đánh giá này có ưu điểm là giảm bớt được khối lượng công việc cho kế toán nhưng không theo dõi được chỉ tiêu giá trị của nguyên vật liệu xuất kho hàng ngày nên nó có nhược điểm là nó không đáp ứng yêu cầu kịp thời thường xuyên của công tác kế toán. Do đó Công ty cần phải xây dựng một phương pháp đánh giá mới theo dõi được cả giá trị và số lượng nguyên vật liệu xuất dùng hàng ngày.
- Việc xây dựng giá hạch toán của nguyên vật liệu xuất kho, Công ty có thể sử dụng giá thực tế của nguyên vật liệu tồn kho tháng trước hoặc xây dựng một giá hạch toán cho phù hợp với điều kiện thực tế của Công ty trong từng thời kỳ.
Đến cuối tháng kế toán phải quy đổi từ giá hạch toán sang giá thực tế, để tính giá thực tế trước hết Công ty phải xác định hệ số giữa giá thực tế và giá hạch toán của nguyên vật liệu.
Giá vốn thực tế của NVL nhập trong kỳ
Giá vốn thực tế của NVL tồn đầu kỳ
+
Hệ số giá vật liệu
=
Trị giá hạch toán của NVL nhập trong kỳ
+
Trị giá hạch toán của NVL tồn đầu kỳ
Sau đó căn cứ vào trị giá hạch toán và hệ số giá tình ra giá trị thực tế của nguyên vật liệu xuất kho.
Trị giá hạch toán của NVL xuất trong kỳ
Trị giá thực tế của NVL xuất trong kỳ
Hệ số giá
x
=
- Trong Công ty hiện nay chưa có bảng kê ghi nợ tài khoản 152, ghi có các tài khoản. Việc theo dõi nguyên vật liệu nhập trong tháng được theo dõi ở cột nhập trên sổ chi tiết nguyên vật liệu hoặc được kế toán ghi trên bảng kê ghi có tài khoản 111, 112, 331 ghi nợ các tài khoản. Muốn kiểm tra số lượng và giá trị vật liệu nhập thì phải mở sổ chi tiết nguyên vật liệu. Mặt khác sổ chi tiết nguyên vật liệu được mở cả năm cho nên khi xem tổng hợp nhập nguyên vật liệu trong tháng là rất mất thời gian. Tôi nhận thấy Công ty nên sử dụng bảng kê ghi nợ tài khoản 152 ghi có các tài khoản.
Bảng kê ghi nợ TK 152
Tháng.. .. .. năm.. .. ..
(Ghi có các tài khoản )
Ngày tháng
Số hiệu chứng từ
Diễn giải
Tổng số tiền ghi nợ
Ghi có các tài khoản
111
112
131
331
Sổ theo dõi chi tiết tiền gửi ngân hàng
Tháng 2 năm 2001
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
Nợ
Có
Dư
Loại
Số
12/2
27/2
SCK
UNC
12560
40
Tờ 1 mang sang
Công ty sách Thái Bình - Công ty trả tiền VPP
Trả tiền phí dịch vụ thanh toán cho Ngân hàng
Thuế GTGT
.
..
Công ty lương thực Thái Bình. PN 82 (20/2/01)
Phí dịch vụ chuyển tiền
Công ty KDC vật tư tổng hợp: Tiền xăng dầu T2/2001
.
435.258.320
..
619.753.200
358.000
537.218
2.846
28.861.400
115.440
38.514.200
.
378.248.514
.
Cộng cuối tháng
214.357.432
439.577.970
163.027.976
Bảng kê ghi có tàI khoản 112 Tháng 2 năm 2001
( Ghi nợ các TK )
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Tài khoản đối ứng
Ngày
SCT
1331
152
311
331
642
711
28/2
UNC 40
UNC 46
Tờ 1 mang sang
Công ty lương thực Thái Bình
Công ty Cổ phần thực phẩm TB
..
186.569.654
28.861.400
92.318.400
.
6.514.200
28.861.400
30.852.000
92.318.400
75.560.000
48.000.000
4.325.454
21.318.000
Cộng
444.855.094
8.164.342
188.928.404
75.560.000
146.118.000
4.766.348
21.318.000
Bảng kê ghi có tàI khoản 111 Tháng 2 năm 2001 Trang số 1
( Ghi nợ các TK )
Chứng từ
Diễn giải
Tổng số tiền
Tài khoản đối ứng
Ngày
SCT
112
152
153
1331
1/2
15/2
120
68
Anh Huấn Nhà máy xay TB
Tiền bột ngô.
Chị Hoa chi phí mua vật tư
.
41.545.476
59.232.800
..
.
41.545.476
52.358.200
.
4.520.000
2.354.800
Cộng
558.850.250
218.438.000
327.446.920
8.446.600
4.518.730
Doanh nghiệp
Sổ chi tiết vật liệu dụng cụ
Tờ số
Tên vật liệu (Dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá). Gạo tẻ Đơn vị tính: Kg
Quy cách phẩm chất Mã số:
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Số
Ngày
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
82
19
17
20/2
22/2
21/2
Tháng 1/2001 chuyển sang
Tháng 2/2001
Chị Thuỷ: Công ty Lương thực TB
Vận chuyển
Anh Tùng PX chế biến
Chị Thắm PX chế biến
112
2171,4
12.505
27.153.357
300.000
10.521,5
15.781,5
21.762,8
44.162.000
Cộng
1933
12.505
27.453.357
26.303
50.843.699
7.964,8
15.395.958
Doanh nghiệp
Sổ chi tiết vật liệu dụng cụ
Tờ số
Tên vật liệu (Dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá). Kẽm Đơn vị tính: Kg
Quy cách phẩm chất Mã số:
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Số
Ngày
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
31
10/2
Tháng 1/2001 chuyển sang
Tháng 2/2001
Hạn mức sản xuất thức ăn đậm đặc cho lợn
8050
12
10,8
96.660
19,5
156.975
Cộng
8070
10,8
87.156
8,7
70.209
Sổ tập hợp chi phí sản xuất chung 627
Tháng 2 năm 2002
TT
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi nợ tài khoản 627
Số
NT
Tổng số tiền
Chia ra
CP VL
CP = tiền khác
CCDC
KHCB
13
21
25
28/2
28/2
28/2
Xuất VL sửa chữa PX
Xuất CCDC cho PX
Trích KHCB phân bổ
..
152
153
214
23.538.000
8.016.000
19.375.000
23.538.000
8.016.000
19.375.000
Cộng
52.286.000
23.538.000
1.357.000
8.016.000
19.375.000
Sổ tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp 642
Tháng 2 năm 2002
TT
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi nợ tài khoản 642
Số
NT
Tổng số tiền
Chia ra
CP nhân viên
CP VL
CP = tiền khác
KHCB CP đi mua
ngoài
2
17
29
28/2
28/2
28/2
PC 130 Nộp kinh phí sinh hoạt CLB Giám đốc
Xăng dầu đI công tác
KHCB phân bổ vào giá thành
..
111
152
214
450.000
1.238.500
3.510.000
1.238.500
450.000
3.510.000
Cộng
22.476.769
12.352.000
1.238.500
4.358.420
3.510.000 1.018.349
Sổ tập hợp chi phí bán hàng 641
Tháng 2 năm 2002
TT
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi nợ tài khoản 641
Số
NT
Tổng số tiền
Chia ra
CP nhân viên
CP VL
CP = tiền khác
KHCB CP đi mua
ngoài
5
17
29
28/2
28/2
28/2
PC 115 Cước vận chuyển hàng đi giao các đơn vị
.
Xăng dầu chở HH đi tiêu thụ
Hỗ trợ khách hàng SP bị vỡ khi vận chuyển
111
152
511
1.850.000
7.850.000
150.000
7.850.000
1.850.000
150.000
..
Cộng
21.347.400
9.257.400
7.850.000
3.260.000
980.000
bảng kê ghi có tàI khoản 152 Tờ số 1
Tháng 2 năm 2001
Đơn vị tính: Kg
Chứng từ
Diễn giải
Đơn giá BQ
Tổng số tiền
Tài khoản đối ứng
621 Gạo
621 Thức ăn đ2 lợn
621 Thức ăn H2 gà
S
N
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Thóc tẻ
1.870
418.851.960
250.788
418.851.960
Gạo tẻ
1.933
57.075.340
15.781,5
34.244.770
10.521,5
22.830.570
Cám
1.230
190.282.500
78.580
105.803.000
62.370
84.199.500
Bột ngô
1.740
57.782.650
14.320
28.205.200
16.570,5
29.577.450
Men tiêu hoá
35.268
2.634.400
42,8
1.583.600
28,4
1.050.800
Muối
900
467.790
287
301.350
158,8
166.740
Tạo màu
80.000
1.819.000
12,5
1.062.500
8,9
756.500
Đồng
12.850
221.000
7,8
101.400
9,2
119.600
Kẽm
9.380
107.100
5,2
54.600
5
52.500
Dầu thực vật
10.500
1.719.300
78,5
863.500
77,8
855.800
Sử lý nguyên liệu
9.500
193.030
10,5
101.850
9,4
91.180
Prêmích lợn
25.687
4.443.600
158,7
4.443.600
Bột cá
3.420
4.847.500
1385
4.847.500
Lyzin
29.325
613.800
19,8
613.800
Cầu trùng gà
32.500
937.200
28,4
937.200
Fuga
105.000
1.727.000
15,7
1.727.000
Côban
258.300
6.066.300
21,9
6.016.300
Cộng
722.224.050
418.851.960
182.506.670
120.865.420
bảng kê ghi có tàI khoản 152 Tháng 2 năm 2001
Chứng từ
Diễn giải
Tổng số tiền
TàI khoản đối ứng
S
N
621 Gạo
621 Đ2 Lợn
621 H2 Gà
627
641
642
Tờ 1 mang sang
Tờ 2 mang sang
Tờ 3 mang sang
.
722.224.050
250.815.500
135.915.400
..
418.851.960
82.388.000
81.820.000
..
182.506.670
79.521.000
32.568.400
120.865.420
56.280.000
21.527.000
..
.
23.538.000
7.850.000
1.238.500
Cộng
1.342.045.494
639.817.184
360.356.390
309.245.420
23.538.000
7.850.000
1.238.500
Doanh nghiệp
Tờ số: ........
Sổ chi tiết Vật liệu, dụng cụ
tháng 02 năm 2001
Tên vật liệu (dụng cụ, sản phẩm hàng hoá): Gạo tẻ
ĐVT: kg
Quy cách phẩm chất:...................
Ma số
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Đơn giá
Nhập
xuất
Tồn
Số `
ngày
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Tồn đầu kỳ
21.762.8
44.162.000.0
82
2/20/01
Chị Thuỷ, Công ty lương thực Thái Bình
112
2.171.4
12.505.0
27.153.357.0
Vận chuyển
300.000.0
19
2/22/01
Anh Tùng, Phân xưởng chế biến sản xuất thức ăn cho gà
10.521.5
17
2/21/01
Chị Thắm, Phân xường chế biến sản xuát thức ăn cho lợn
15.781.5
...................................................
Cộng
1.933.0
12.505.0
27.453.357.0
26.303.0
50.843.699.0
7.964.8
15.395.958.0
Doanh nghiệp
Tờ số: ........
Sổ chi tiết Vật liệu, dụng cụ
tháng 02 năm 2001
Tên vật liệu (dụng cụ, sản phẩm hàng hoá): Bột ngô loại 1
ĐVT: kg
Quy cách phẩm chất:...................
Ma số
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Số `
ngày
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Tháng 01 chuyển sang
1.750.0
12.340.0
20.854.600.0
16.358.2
27.992.522.0
18.358.8
32.127.900.0
88
2/5/01
Chị Mùi, Nhà máy xay Thái Bình
111
1.740.0
15.438.0
26.862.120.0
Thuế VAT
1.343.106.0
28
2/9/01
Anh Tùng, Phân xưởng chế biến sản xuất thức ăn cho gà
16.570.5
30
2/10/02
Chị Thắm, Phân xường chế biến sản xuát thức ăn cho lợn
14.320.0
.................................................
Cộng
1.785.0
15.438.0
28.205.226.0
30.890.5
55.144.877.0
2.906.3
5.187.745.5
Doanh nghiệp
Tờ số: ........
Sổ chi tiết Vật liệu, dụng cụ
Tên vật liệu (dụng cụ, sản phẩm hàng hoá): Kẽm
ĐVT: kg
Quy cách phẩm chất:...................
Ma số
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Số `
ngày
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Tháng 01 năm 2001
8.050.0
12.0
96.660.0
19.5
156.975.0
31
2/10/01
Hạn mức sản xuất thức ăn đậm đặc cho lợn`
10.8
...................................................
Cộng
8.070.0
10.8
87.156.0
8.7
70.209.0
Sổ tập hợp chi phí sản xuất chung
tháng 02 năm 2001
TT
ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi nợ TK 627
Số
Ngày tháng
Tổng số tiền
Chia ra
CP vật liệu
CP bằng tiền khác
CCDC
KHCB
13
28/02
Xuất vật liệu sửa chữa phân xưởng
152
23.538.000
23.538.000
.........................................
21
28/02
Xuất CCDC cho phân xưởng
153
8.016.000
8.016.000
.........................................
25
28/02
Trích KHCB phân bổ
214
19.375.000
19.375.000
.........................................
Cộng
52.286.000
23.538.000
1.357.000
8.016.000
19.375.000
Sổ tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp
tháng 02 năm 2001
TT
ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi nợ TK 642
Số
Ngày tháng
Tổng số tiền
Chia ra
Chi phi nhân viên
CP vật liệu
CP bằng tiền khác
KHCB
CPDV mua ngoài
2
28/02
PC 130, Nộp kinh phí sinh hoạt CLB Giám đốc
111
450.000
450.000
.........................................
17
28/02
Xăng dầu đi công tác
152
1.238.500
1.238.500
.........................................
29
28/02
KHCB phân bổ vào giá thành
214
3.510.000
3.510.000
.........................................
Cộng
22.467.769
12.352.000
1.238.000
4.358.420
3.510.000
1.018.349
Sổ tập hợp chi phí bán hàng
tháng 02 năm 2001
TT
ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi nợ TK 641
Số
Ngày tháng
Tổng số tiền
Chia ra
Chi phi nhân viên
CP vật liệu
CP bằng tiền khác
KHCB
CPDV mua ngoài
5
28/02
PC115, Cước vận chuyển hàng đi giao các đơn vị
111
450.000
450.000
.........................................
PC127, Cước vận chuyển hàng đi giao các đơn vị
111
1.260.000
1.260.000
.........................................
17
28/02
Xăng dầu chở hàng hoá đi tiêu thụ
152
7.850.000
7.850.000
.........................................
51
28/02
Hỗ trợ khách hàng sản phẩm bị vỡ khi vận chuyển
511
150.000
150.000
.........................................
Cộng
########
9.257.400
7.850.000
3.260.000
980.000
0
Bảng kê ghi có tk 152
Tháng 02 năm 2001
Chứng từ
Diễn giải
Đơn giá BQ
tổng số tiền
Tài khoản đối ứng
số
ngày
621:gạo
621:Thức ăn đậm đặc
621: thức ăn hỗn hợp gà
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Thóc tẻ
1.670
418.851.960
205.788
418.851.960
Gạo tẻ
1.933
57.075.340
15.781.5
34.244.770
10.521.5
22.830.570
Cám
1.230
190.282.500
78.580.0
100.083.000
62.370.0
84.199.500
Bột ngô
1.740
57.782.650
14.320.0
28.205.200
16.570.5
29.577.450
Men tiêu hoá
35.268
2.634.400
42.8
1.583.600
28.4
1.050.800
Muối
900
467.790
287.0
301.350
158.8
166.740
Tạo màu
80.000
1.819.000
12.5
1.062.500
8.9
756.500
Đồng
12.850
221.000
7.8
101.400
9.2
119.600
Kẽm
9.380
107.100
5.2
54.600
5.0
52.500
Dầu thực vật
10.500
1.719.300
78.5
863.500
77.8
855.800
Xử lý nguyên liệu
9.500
193.030
10.5
101.850
9.4
91.180
Poemích lợn
25.687
4.443.600
158.7
4.443.600
Bột cá loại I
3.420
4.847.500
1.385.0
4.847.500
Lyzin
29.325
613.800
19.8
613.800
Cầu trùng gà
32.500
937.200
28.4
937.200
Fuga
105.000
1.727.000
15.7
1.727.000
Côban
258.300
6.066.300
21.9
6.066.300
Cộng
722.224.050
418.851.960
182.506.670
120.865.420
Bảng kê ghi có tk 152
Tháng 02 năm 2001
Chứng từ
Diễn giải
Tổng số tiền
Tài khoản đối ứng
số
ngày
621:gạo
621: ĐĐ lợn
621:HH gà
627
641
642
Tờ 1 mang sang
722.224.050
418.851.960
182.506.670
120.865.420
Tờ 2 mang sang
250.815.500
82.388.000
79.521.000
56.280.000
23.538.000
7.850.000
1.238.500
Tờ 3 mang sang
135.915.400
81.820.000
32.568.400
21.527.000
............................
Cộng
1.342.225.494
639.817.184
360.356.390
309.245.420
23.538.000
7.850.000
1.238.500
Chứng từ ghi sổ
Ngày 28/02/2001
Số: 08
STT
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Nguyên vật liệu xuất dùng tháng 02/2001
152
1.342.225.494
Xuất cho sản xuất chính
621
1.309.418.994
Xuất cho phân xưởng
627
23.538.000
Xăng dầu chở hàng tiêu thụ
641
7.850.000
Xăng dầu đi công tác
642
1.238.500
Cộng
1.342.045.494
1.342.225.494
Sổ cái
Tài khoản 152
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
2.314.286.770
2
28/02
Nhập kho NVL
331
123.786.600
............................
6
28/02
Nhập kho NVL
112
188.928.404
............................
4
28/02
Nhập kho NVL
111
327.446.920
............................
8
28/02
Nhập kho NVL
621
1.309.418.994
............................
627
23.538.000
641
7.850.000
642
1.238.500
Cộng phát sinh
898.318.284
1.950.070.854
Tồn cuối kỳ
1.262.534.200
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 5140.doc