Đề tài Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty Phát triển kỹ thuật Điện và Hoá Hà Nội

Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp( NVLTT). * Nội dung chi phí NVLTT: Chi phí NVLTT trong doanh nghiệp xây lắp là những chi phí về vật liệu chính, vật liệu phụ, vật kết cấu, nửa thành phẩm mua ngoài.được sử dụng để cấu tạo nên CT. Chi phí NVLTT còn bao gồm các chi phí về vật tư, công cụ được sử dụng nhiều lần. * Chứng từ kế toán sử dụng: Kế toán sử dụng bảng phân bổ số 2- Bảng phân bổ nguyên vật liệu, CCDC. * Tài khoản kế toán sử dụng: Kế toán sử dụng TK 621- “ Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp” và các TK có liên quan khác: TK 152, 153, 111, 112, 331.

doc85 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1052 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty Phát triển kỹ thuật Điện và Hoá Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tập hợp riêng cho CT đó. Chứng từ là các hóa đơn thanh toán. Ví dụ 11: Tại CT Đường dây và trạm biến áp kiểu treo, căn cứ vào hoá đơn số 42 ngày 10/3/2007, kế toán hạch toán khoản chi phí tiếp khách như sau: Nợ TK 627(8) 1.450.000 Có TK 111 1.450.000. Sau khi xác định xong các loại chi phí SXC, kế toán tiến hành ghi vào sổ Nhật ký chung( Phụ lục 25), sổ Cái TK 627( Phụ lục 26) và sổ chi tiết TK 627( Phụ lục 27) Cuối kỳ, toàn bộ chi phí SXC phát sinh của CT Đường dây và trạm biến áp kiểu treo được tập hợp và kết chuyển sang CPSX kinh doanh dở dang để tính giá thành CT Đường dây và trạm biến áp kiểu treo theo định khoản: Nợ TK154( CT Đường dây và trạm biến áp kiểu treo) 26.425.166 Có TK 627( CT Đường dây và trạm biến áp kiểu treo) 26.425.166 2.5. Kế toán tổng hợp CPSX tại công ty PTKTĐ&H HN 2.5.1. Tài khoản kế toán sử dụng. TK 154- “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”- mở chi tiết cho từng CT. 2.5.2. Trình tự hạch toán. Cuối quý, kế toán tổng hợp chi phí phát sinh cho từng CT và lập các bút toán kết chuyển từ TK loại 6 sang TK 154. Sau đó ghi vào Nhật ký chung, sổ cái TK154( Phụ lục 28) và sổ chi tiết TK 154( Phụ lục 29) Ví dụ 12: Đối với CT Đường dây và trạm biến áp kiểu treo trong quý I/ 2007, sau khi tập hợp, phân bổ, kế toán thực hiện các kết chuyển sau: Nợ TK 154 592.544.803 Có TK 621 326.757.700 Có TK 623 14.239.284 Có TK 627 26.425.166 3. Đánh giá sản phẩm dở dang ( SPDD) tại công ty PTKTĐ&H HN. SPDD ở công ty PTKTĐ&H HN được tiến hành kiểm kê vào cuối mỗi quý. Tại công ty, SPDD được coi là sản phẩm chưa hoàn thành bàn giao cho chủ đầu tư. Công ty quy định thanh toán sản phẩm xây lắp khi hoàn thành theo từng điểm dừng kỹ thuật hợp lý nên SPDD là khối lượng sản phẩm xây lắp chưa đạt tới điểm dừng kỹ thuật quy định và được tính theo chi phí thực tế của CT đó .Cuối mỗi quý, giám đốc, phòng kỹ thuật, đội trưởng cùng các bên có liên quan tham gia đánh giá giá trị các CT còn dở dang và tính ra chi phí của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ theo công thức: Chi phí thực tế của KLXLDD cuối kỳ = Chi phí thực tế của KLXLDD đầu kỳ + Chi phí thực tế của KLXLDD trong kỳ x Giá trị dự toán KLXLDD cuối kỳ Giá trị dự toán của KLXLHT bàn giao trong kỳ + Giá trị dự toán KLXLDD cuối kỳ Ví dụ 13: CT Đường dây và trạm biến áp kiểu treo hoàn thành vào cuối tháng 3/2007 và không có SPDD do đó không thực hiện đánh giá SPDD cuối kỳ( CT Đường dây và trạm biến áp kiểu treo 180KVA- 24(22)/0,4 KV có số dư cuối kỳ bên Nợ TK 154= 0). 4. Phương pháp tính GTSP xây lắp tại công ty PTKTĐ&H HN. 4.1. Đối tượng tính gía thành Đối tượng tính giá thành ở công ty cũng là các CT, HMCT đã được lập dự toán riêng. 4.2. Kỳ tính giá thành. Công ty xác định kỳ tính giá thành là từng quý phù hợp với kỳ báo cáo kế toán 4.3. Phương pháp tính GTSP xây lắp. Căn cứ vào chi phí thực tế của KLXLDD kỳ trước, KLXLDD cuối kỳ đã tính được, kế toán tiến hành tính thực tế KLXLHT bàn giao cho từng CT theo công thức: Giá trị KLXLHT bàn giao trong quý = Chi phí SXDD đầu quý + Chi phí SX phát sinh trong quý - Chi phí SXDD cuối quý Ví dụ 14: CT Đường dây và trạm biến áp kiểu treo 180KVA-24(22)/0,4KV- Văn Lâm, Hưng Yên có CPSX phát sinh thực tế trong kỳ là: 592.544.803, không có CPSX dở dang đầu kỳ và cuối kỳ. Vậy GTSP của CT Đường dây và trạm biến áp kiểu treo 180KVA-24(22)/0,4KV được tính như sau: 0 + 592.544.803 + 0 = 592.544.803đ Sau đó kế toán lập bảng báo cáo giá thành các CT xây lắp trong quý I/2007 . Sau khi CT được nghịêm thu, kế toán kết chuyển CPSX vào giá vốn của CT và định khoản như sau: Nợ TK 632( CT Đường dây và trạm biến áp kiểu treo) 592.544.803 Có TK 154( CT Đường dây và trạm biến áp kiểu treo) 592.544.803 chương III một số nhận xét, đánh giá về công tác kế toán tập hợp CPSX và tính GTSP ở công ty phát triển kỹ thuật điện và hoá hà nội I. Đánh giá chung về công tác kế toán tập hợp CPSX và tính GTSP tại công ty PTKTĐ&H HN. 1. Nhận xét chung. Trong quá trình xây dựng và trưởng thành, công ty PTKTĐ&H HN đã nỗ lực đứng vững, phát triển và khẳng định được vị thế của mình trên thị trường bằng các CT có chất lượng cao. Đồng thời, công ty đã thực hiện tốt việc tổ chức bộ máy quản lý gọn nhẹ, hợp lý hoá sản xuất, vận dụng các biện pháp quản lý công tác kế toán nói chung và công tác tập hợp chi phí nói riêng. 2. Thuận lợi. 2.1. Về bộ máy kế toán Bộ máy kế toán được tổ chức gọn nhẹ song vẫn đảm bảo đáp ứng yêu cầu về thông tin kế toán cập nhật, kịp thời. Đội ngũ nhân viên kế toán có trình độ, năng lực và lòng nhiệt tình trong công việc. 2.2. Về tổ chức bộ máy kế toán. Phòng kế toán công ty được bố trí nhân viên có trình độ, nhiệt tình với công việc, được bố trí phù hợp với năng lực của mỗi người tạo điều kiện phát huy khả năng của mình đồng thời nâng cao tinh thần trách nhiệm với công việc của từng nhân viên. Trong phòng kế toán, các thông tin tài chính luôn được phản ánh một cách chính xác, kịp thời giúp ban lãnh đạo công ty đưa ra được quyết định đúng đắn, kịp thời trong sản xuất kinh doanh. 2.3. Về hệ thống chứng từ sổ sách. Hiện nay, tại công ty PTKTĐ&H HN hệ thống chứng từ , sổ sách được tổ chức hợp lệ, đầy đủ. Công ty đã áp dụng hệ thống chứng từ theo quy định của Bộ Tài Chính. Phòng kế toán xây dựng được một hệ thống sổ sách kế toán phù hợp với mục đích, yêu cầu của chế độ kế toán mới. 2.4. Về công tác CPSX và tính GTSP. Tại công ty hiện nay, việc xác định đối tượng tập hợp CPSX và tính GTSP là từng CT, HMCT theo từng quý là hoàn toàn hợp lý, phù hợp với điều kiện sản xuất thi công của đơn vị, phục vụ tốt cho công tác chỉ đạo sản xuất, quản lý giá thành và phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. Kế toán đã hạch toán CPSX cho từng CT, HMCT trong từng kỳ một cách rõ ràng, cụ thể phù hợp với yêu cầu quản lý sản xuât. 3. Tồn tại 3.1. Về công tác luân chuyển chứng từ. Do địa bàn hoạt động của công ty rộng, các CT nằm rải rác, phân tán nên việc tập hợp chứng từ thường bị chậm dẫn đến việc phản ánh các khoản chi phí phát sinh không kịp thời, công việc kế toán thường dồn vào cuối tháng làm cho việc hạch toán chậm không đảm bảo yêu cầu quản lý của công ty. 3.2. Về chế độ các khoản trích theo lương được áp dụng trong công ty. Trong chi phí NCTT, kế toán hạch toán cả tiền lương và các khoản trích theo lương( BHYT, BHXH, KPCĐ) của công nhân trực tiếp sản xuất vào TK622 mà không hạch toán vào TK 627 nên đã đẩy chi phí NCTT tăng lên trong khi đó chi phí chung giảm đi mà lẽ ra nếu tính vào khoản chi phí chung thì mới đúng. Mặt khác, đối với công nhân thuê ngoài, công nhân ký hợp đồng lao động với công ty dưới 1 năm thì công ty không trích BHYT, BHXH – như vậy là không đúng với quy định. 3.3. Về việc hạch toán chi phí sử dụng MTC. MTC ở công ty vừa ít lại vừa cũ nên khi cần thiết có thể thuê ngoài do đó đã tạo tính chủ động cho các đội vì có những CT ở xa hoặc do MTC của công ty không đáp ứng được nhu cầu thi công của các đội. Tuy nhiên, công ty chưa mở sổ chi tiết để theo dõi chi phí phát sinh trong quá trình sử dụng MTC đối với từng CT, do đó gây khó khăn nhất định cho việc tập hợp chi phí sử dụng MTC cuối mỗi quý. 3.4. Về việc phân bổ chi phí SXC. Công ty tiến hành phân bổ chi phí SXC theo tiêu thức chi phí NCTT sẽ gây ra tình trạng chi phí chung phân bổ cho từng CT không được phản ánh chính xác dẫn đến sự sai lệch trong việc tính GTSP. Vì có những CT mặc dù khối lượng nhỏ nhưng đòi hỏi tiến độ thi công nhanh nên công ty phải huy động lực lượng công nhân lớn. Do đó, chi phí chung phân bổ cho CT này sẽ nhiều hơn chi phí thực tế nó phải chịu. 3.5. Về công tác kế toán của công ty. Công tác kế toán của công ty hiện nay mang tính chất thủ công, chưa vận dụng phần mềm kế toán trong công tác kế toán. II. Một số ý kiến đề xuất nhằm góp phần hoàn thiện công tác tập hợp CPSX và tính GTSP xây lắp tại công ty PTKTĐ&H HN. Để khắc phục những tồn tại đã nêu ở trên, nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán tập hợp CPSX và tính GTSP xây lắp tại công ty PTKTĐ&H HN, dựa trên những kiến thức đã học ở trường và qua quá trình thực tập tại công ty em xin mạnh dạn đưa ra một số đề xuất sau: 1. ýkiến 1. Kiến nghị về công tác luân chuyển chứng từ. Để khắc phục tình trạng luân chuyển chứng từ chậm, phòng Tài chính- Kế toán cần có quy định về thời gian giao nộp chứng từ thanh toán để tránh trường hợp chi phí phát sinh kỳ này mà kỳ sau mới hạch toán được hoặc công việc dồn vào cuối tháng trong khi những ngày đầu tháng lại không có chứng từ ghi sổ và hạch toán. Đối với những CT lớn, phòng kế toán nên điều động nhân viên xuống dưới CT để giám sát, kiểm tra việc ghi chép, cập nhật chứng từ sổ sách..đảm bảo công tác hạch toán kịp thơi, chính xác. 2. ý kiến 2. Kiến nghị về các khoản trích theo lương. Theo chế độ kế toán hiện hành, các khoản trích theo lương BHYT, BHXH được tính trên lương cơ bản, KPCĐ được tính trên tiền lương thực tế của nhân công sản xuất. Đặc biệt với doanh nghiệp xây lắp, các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất, công nhân sử dụng máy, nhân viên quản lý đội thi công được ghi vào TK 627 “ Chi phí sản xuất chung”. ở công ty PTKTĐ&H HN, các khoản trích nộp theo lương đều được tính trên tiền lương thực tế của công nhân viên. Mặt khác, các khoản trích theo lương của công nhân điều khiển MTC lại tính vào chi phí sử dụng MTC. Như vây, công ty PTKTĐ&H HN hạch toán các khoản trích theo lương chưa đúng với chế độ kế toán. Theo em, công ty nên thực hiện đúng với chế độ kế toán đã quy định. Cụ thể, BHXH trích 20% trên tiền lương cơ bản trong đó 15% tính vào CPSX và 5% trừ vào thu nhập của người lao động, BHYT thì trích 3% trong đó 2% thì tính vào CPSX kinh doanh còn 1% trừ vào thu nhập của người lao động. Còn KPCĐ trích 2% trên lương thực tế tính vào CPSX trong kỳ. Các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất, nhân viên điều khiển MTC, nhân viên quản lý tổ đội được hạch toán vào chi phí SXC. Bên cạnh đó, công ty nên trích BHYT, BHXH cho những lao động thuê ngoài trực tiếp sản xuất tại các CT. Bởi vì đặc thù của ngành xây lắp là tiến hành ở ngoài trời và ở các CT xây dựng nên rất nguy hiểm. Do đó, người lao động sẽ yên tâm làm việc và cống hiến cho công ty hơn nếu người ta được hưởng các chế độ như những lao động khác. Trình tự hạch toán: Nợ TK 627 Có TK 338( 3382,3383, 3384). 3. ýkiến 3: Đối với chi phí sử dụng MTC. Để tập hợp chi phí sử dụng MTC, công ty nên mở sổ chi tiết theo dõi chi tiết chi phí MTC để theo dõi chi tiết các chi phí phát sinh trong quá trình sử dụng MTC đối với từng CT như sau: TK 6231: Chi phí nhân công điều khiển máy TK 6232: Chi phí vật liệu sử dụng cho MTC. TK 6233: Chi phí CCDC dùng cho MTC. TK 6234: Chi phí khấu hao MTC. TK 6237: Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6238: Chi phí bằng tiền khác. Sổ theo dõi chi phí sử dụng MTC có thể lập theo mẫu( Phụ lục 32) 4. ý kiến 4. Kiến nghị về hạch toán chi phí SXC. Chi phí SXC liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí nên không thể tập hợp trực tiếp được mà phải phân bổ cho từng đối tượng theo một tiêu thức nhất định. Trong kế toán xây dựng cơ bản thường sử dụng tiêu thức phân bổ là chi phí NCTT hoặc chi phí NVLTT. Việc xác định đúng tiêu thức phân bổ có vai trò vô cùng quan trọng trong việc tính đúng, tính đủ GTSP. Công ty nên sử dụng tiêu thức phân bổ chi phí chung là chi phí NVLTT, bởi vì chi phí NVLTT chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí của một CT. Nếu chọn tiêu thức này thì chi phí chung phân bổ cho từng CT sẽ sát với thực tế hơn. 5.ý kiến 5: Kiến nghị về áp dụng phần mềm kế toán. Phần mềm kế toán là bộ chương trình dùng để xử lý các thông tin kế toán trên máy vi tính bắt đầu từ khâu nhập chứng từ gốc, phân loại chứng từ, xử lý thông tin trên các chứng từ theo quy trình kế toán rồi in các sổ kế toán chi tiết và báo cáo kế toán. Tình hình thực tế hiện nay cho thấy các doanh nghiệp nước ta đang có xu hướng áp dụng mạnh mẽ phần mềm kế toán trong tổ chức công tác kế toán bởi vì so với kế toán thủ công thì kế toán trên máy vi tính thể hiện những ưu điểm nổi trội: - Giảm được lao động đơn điệu kế toán chi tiết, tính toán tổng hợp số liệu để lập sổ chi tiết và báo cáo kế toán. - Cung cấp thông tin kế toán kịp thời, chính xác. - Có thể loại bỏ được một số sổ sách kế toán trung gian so với khi làm thủ công. - Thuận tiện cho việc kiểm tra phát hiện sai sót. - Bảo quản và lưu trữ số liệu kế toán được lâu dài, an toàn, gọn nhẹ. - Có thể giảm biên chế lương trong bộ máy kế toán của đơn vị, đồng thời tăng cường vai trò kiểm tra, phân tích số liệu của nhân viên kế toán.. Hiện nay trên thị trường có rất nhiều phần mềm kế toán được chào bán kèm theo nhiều dịch vụ hậu mãi rất đầy đủ, trong đó có một số phần mềm được ưa chuộng như: EFFECT, AC- SOFT, MISA, STANDARD, FAST ACCOUTING...Công ty nên chọn một phần mềm kế toán phù hợp với đặc điểm tình hình kinh doanh của công ty mình. Mục lục Trang Lời nói đầu Chương I. Lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất( CPSX) và tính giá thành sản phẩm( GTSP) trong doanh nghiệp xây lắp.................................................... 1 I. Sự cần thiết của kế toán tập hợp CPSX và tính GTSP........................ 1 1. Đặc điểm của hoạt động xây lắp ảnh hưởng đến công tác kế toán CPSX và tính GTSP................................................................................................. 1 2. Nhiệm vụ và vai trò của kế toán tập hợp CPSX và tính GTSP.................. 2 II. Những vấn đề chung về CPSX và tính GTSP trong doanh nghiệp xây lắp.......................................................................................................... 2 1. Khái niệm và nội dung của CPSX. ........................................................ 2 1.1. Khái niệm về CPSX..................................................................... 3 1.2. Phân loại CPSX............................................................................ 3 2. Khái niệm và nội dung GTSP. ............................................................... 4 2.1. Khái niệm GTSP.......................................................................... 4 2.2. Phân loại GTSP............................................................................ 4 3. Mối quan hệ giữa CPSX và GTSP.......................................................... 5 III. Đối tượng và phương pháp kế toán tập hợp CPSX và tính GTSP trong doanh nghiệp xây lắp....................................................................... 5 1. Đối tượng và phương pháp kế toán tập hợp CPSX................................ 5 1.1. Đối tượng kế toán tập hợp CPSX................................................ 6 1.2. Phương pháp kế toán tập hợp CPSX........................................... 6 2. Phương pháp hạch toán.......................................................................... 7 2.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp( NVLTT)....... 7 2.2. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ( NCTT)............................................................................................ 7 2.3. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công(MTC) .................................................................................................. 8 2.4. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung( SXC)...... 9 3. Đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ........................................................ 10 4. Đối tượng và phương pháp tính GTSP xây lắp...................................... 11 4.1. Đối tượng tính giá thành............................................................ 11 4.2. Phương pháp tính giá thành....................................................... 11 5. Kế toán tổng hợp CPSX và tính GTSP xây lắp hoàn thành.................. 12 chương II. Tình hình thực tế về công tác kế toán tập hợp CPSX và tính GTSP ở công ty TNHH Phát triển Kỹ thuật Điện và Hoá Hà nội........................................ 13 I Quá trình hình thành và phát triển của công ty................................... 13 1. Quá trình hình thành và phát triển........................................................ 13 2. Đặc điểm tổ chức quản lý........................................................................ 14 2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý............................................. 14 2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán............................................. 14 3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán......................................................... 14 II. Thực trạng kế toán tập hợp CPSX và tính GTSP tại công ty Phát triển kỹ thuật Điện và Hoá Hà nội............................................................ 15 1. Đối tượng tập hợp CPSX......................................................................... 15 2. Kế toán tập hợp và phân bổ CPSX tại công ty........................................ 16 2.1. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí NVLTT.......................... 16 2.2. Phương pháp tập hợp chi phí NCTT......................................... 17 2.3. Phương pháp tập hợp chi phí sử dụng MTC............................. 20 2.4. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí SXC.......................... 23 2.5. Kế toán tổng hợp CPSX tại công ty PTKTĐ&H HN................ 26 3. Đánh giá sản phẩm dở dang tại công ty PTKTĐ&H HN...................... 27 4. Phương pháp tính GTSP xây lắp tại công ty PTKTĐ&H HN............... 27 Chương III. Một số nhận xét, đánh giá về công tác kế toán tập hợp CPSX và tính GTSP ở công ty PTKTĐ&H HN........................................................................................... 29 I. Đánh giá chung về công tác kế toán tập hợp CPSX và tính GTSP tại công ty PTKTĐ&H HN........................................................................ 29 1. Nhận xét chung......................................................................................... 29 2. Thuận lợi.................................................................................................. 29 3. Tồn tại....................................................................................................... 30 II. Một số ý kiến đề xuất nhằm góp phần hoàn thiện công tác tập hợp CPSX và tính GTSP xây lắp tại công ty PTKTĐ&H HN...................... 31 Kết luận Tài liệu tham khảo Các từ viết tắt PTKTĐ&H Hn : Công ty Phát triển kỹ thuật Điện và Hoá Hà nội GTGT : thuế giá trị gia tăng CT, HMCT : công trình, hạng mục công trình NVLTT : nguyên vật liệu trực tiếp NCTT : nhân công trực tiếp MTC : máy thi công SXC : sản xuất chung TK : tài khoản BHYT : bảo hiểm y tế BHXH : bảo hiểm xã hội KPCĐ : kinh phí công đoàn CCDC : công cụ, dụng cụ TSCĐ : tài sản cố định SPDD : sản phẩm dở dang KLXLDD : khối lượng xây lắp dở dang KLXLHT : khối lượng xây lắp hoàn thành CPSX : chi phí sản xuât GTSP : giá thành sản phẩm Tài liệu tham khảo Giáo trình Kế toán doanh nghiệp- Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà nội. Giáo trình Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp – Trường ĐH Kinh tế Quốc dân. Hệ thống kế toán áp dụng trong các doanh nghiệp xây lắp - NXB Tài Chính, năm 1999. Hướng dẫn thực hành ghi chép chứng từ và lập báo cáo tài chính doanh nghiệp xây lắp- NXB Thống kê Chuẩn mực kế toán- Bộ Tài chính- 31/12/2001. Hệ thống văn bản kế toán hiện hành. Tài liệu của công ty TNHH Phát triển Kỹ thuật Điện và Hoá Hà nội. Kết Luận Kế toán là một công cụ không thể thiếu được trong sự phát triển kinh tế, đặc biệt trong nền kinh tế thị trường hiện nay thì tầm quan trọng của kế toán càng được nâng cao. Kế toán là ngôn ngữ kinh doanh và được coi là nghệ thuật ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời cung cấp các thông tin cần thiết cho việc ra quyết định phù hợp với từng yêu cầu sử dụng thông tin. Chính vì vậy kế toán nói chung, kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng trong các doanh nghiệp có một vai trò hết sức quan trọng. Tính đúng, tính đủ đầu vào chính là cơ sở xác định đúng kết quả kinh doanh, sử dụng hợp lý tiết kiệm chi phí là điều kiện để tăng lợi nhuận, tăng quy mô, phát triển sản xuất, từ đó mang lại hiệu quả kinh tế, tăng tích luỹ đảm bảo nâng cao đời sống của người lao động. Qua quá trình học tập trên ghế nhà trường và thời gian thực tập tại công ty Phát triển Kỹ thuật Điện và Hoá Hà nội em nhận thấy việc cần thiết của việc học tập nghiên cứu lý luận đi đôi với tìm hiểu thực tế. Chính vì vậy trong quá trình học tập nghiên cứu em cố gắng đi sâu tìm tòi, học hỏi nghiên cứu lý luận cũng như thực tế. Được sự giúp đỡ nhiệt tình của GS. TS. Lương Trọng Yêm và các thầy cô giáo, các cô, các bác, các anh chị trong công ty Phát triển Kỹ thuật Điện và Hoá Hà nội và đặc biệt là phòng Kế toán công ty đã giúp em hoàn thành đề tài luận văn “Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty Phát triển kỹ thuật Điện và Hoá Hà nội” Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn. Hà nội, ngày tháng năm 2007 Sinh viên: Lê Thị Ngà Mục lục Trang Lời nói đầu Chương I. Lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất( CPSX) và tính giá thành sản phẩm( GTSP) trong doanh nghiệp xây lắp.................................................... 1 I. Sự cần thiết của kế toán tập hợp CPSX và tính GTSP........................ 1 1. Đặc điểm của hoạt động xây lắp ảnh hưởng đến công tác kế toán CPSX và tính GTSP................................................................................................. 1 2. Nhiệm vụ và vai trò của kế toán tập hợp CPSX và tính GTSP.................. 2 II. Những vấn đề chung về CPSX và tính GTSP trong doanh nghiệp xây lắp.......................................................................................................... 3 1. Khái niệm và nội dung của CPSX. ........................................................ 3 1.1. Khái niệm về CPSX..................................................................... 3 1.2. Phân loại CPSX............................................................................ 3 2. Khái niệm và nội dung GTSP. ............................................................... 4 2.1. Khái niệm GTSP.......................................................................... 4 2.2. Phân loại GTSP............................................................................ 4 3. Mối quan hệ giữa CPSX và GTSP.......................................................... 5 III. Đối tượng và phương pháp kế toán tập hợp CPSX và tính GTSP trong doanh nghiệp xây lắp....................................................................... 6 1. Đối tượng và phương pháp kế toán tập hợp CPSX................................ 6 1.1. Đối tượng kế toán tập hợp CPSX................................................ 6 1.2. Phương pháp kế toán tập hợp CPSX........................................... 6 2. Phương pháp hạch toán.......................................................................... 7 2.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp( NVLTT)....... 7 2.2. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ( NCTT)............................................................................................ 8 2.3. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công(MTC) .................................................................................................. 9 2.4. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung( SXC)...... 9 3. Đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ........................................................ 10 4. Đối tượng và phương pháp tính GTSP xây lắp...................................... 11 4.1. Đối tượng tính giá thành............................................................ 11 4.2. Phương pháp tính giá thành....................................................... 12 5. Kế toán tổng hợp CPSX và tính GTSP xây lắp hoàn thành.................. 13 chương II. Tình hình thực tế về công tác kế toán tập hợp CPSX và tính GTSP ở công ty TNHH Phát triển Kỹ thuật Điện và Hoá Hà nội........................................ 14 I Quá trình hình thành và phát triển của công ty................................... 14 1. Quá trình hình thành và phát triển........................................................ 14 2. Đặc điểm tổ chức quản lý........................................................................ 15 2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý............................................. 15 2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán............................................. 15 3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán......................................................... 16 II. Thực trạng kế toán tập hợp CPSX và tính GTSP tại công ty Phát triển kỹ thuật Điện và Hoá Hà nội............................................................ 16 1. Đối tượng tập hợp CPSX......................................................................... 16 2. Kế toán tập hợp và phân bổ CPSX tại công ty........................................ 17 2.1. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí NVLTT.......................... 17 2.2. Phương pháp tập hợp chi phí NCTT......................................... 19 2.3. Phương pháp tập hợp chi phí sử dụng MTC............................. 21 2.4. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí SXC.......................... 24 2.5. Kế toán tổng hợp CPSX tại công ty PTKTĐ&H HN................ 28 3. Đánh giá sản phẩm dở dang tại công ty PTKTĐ&H HN...................... 28 4. Phương pháp tính GTSP xây lắp tại công ty PTKTĐ&H HN............... 29 Chương III. Một số nhận xét, đánh giá về công tác kế toán tập hợp CPSX và tính GTSP ở công ty PTKTĐ&H HN........................................................................................... 30 I. Đánh giá chung về công tác kế toán tập hợp CPSX và tính GTSP tại công ty PTKTĐ&H HN........................................................................ 30 1. Nhận xét chung......................................................................................... 30 2. Thuận lợi.................................................................................................. 31 3. Tồn tại....................................................................................................... 31 II. Một số ý kiến đề xuất nhằm góp phần hoàn thiện công tác tập hợp CPSX và tính GTSP xây lắp tại công ty PTKTĐ&H HN...................... 33 Kết luận Tài liệu tham khảo Sơ đồ 1 Trình tự hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp K/c giá trị NVL, CCDC tính vào chi phí SXKD TK 621 TK 154 TK 152,153 Trị giá NVL, CCDC xuất Dùng trong ky từ kho Cty TK 111,141,331 Trị giá NVL, CCDC xuất Dùng trong kỳ từ kho Cty TK 133 TK 152 K/c giá trị NVL, CCDC tính vào chi phí SXKD Sơ đồ 2 Trình tự hạch toán chi phí nhân công trực tiếp TK 622 TK 154 K/c chi phí NCTT TK 334 Tiền lương công nhân trực tiếp sx TK 335 Trích trước tiền lương công nhân nghỉ phép TK 111 Lương lao động thuê ngoài TK 141 Tạm ứng để thực hiện giá trị khoán xây lắp nội bộ Sơ đồ 3 Trình tự hạch toán chi phí sử dụng máy thi công. 3.1. Trường hợp doanh nghiệp không tổ chức đội máy thi công riêng biệt, hoặc có tổ chức đội máy thi công riêng nhưng không tổ chức kế toán riêng cho đội máy thi công. TK 623 TK 154 Phân bổ, kết chuyển chi phí sử dụng MTC tính vào CPSX trong kỳ TK 111,334 Tiền công phải trả cho công nhân điều khiển MTC TK 111,152,153.. Mua, xuất kho NVL phục vụ cho MTC TK 133 Thuế VAT được khấu trừ TK 214, 335 Chi phí khấu hao TSCĐ, trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ TK 111,112,331.. Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác 3.2. Trường hợp đơn vị có đội máy thi công riêng, có kế toán riêng. TK 154 TK 623 TK 152,111,334.. TK 621,622,627 Chi phí liên quan đến hoạt động đội MTC Kết chuyển chi phí hoạt động đội MTC Cung cấp lao vụ máy giữa các bộ phận trong DN TK 512, 511 TK 333(3331) Bán lao vụ bằng máy giữa các bộ phận trong nội bộ DN TK 133(1331) 3.3. Trường hợp đơn vị đi thuê máy. TK 111,112,331... TK 623(6237) TK 154 Thanh toán tiền thuê máy Kết chuyển chi phí MTC thuê ngoài TK133 Thuế VAT được khấu trừ Sơ đồ 4 Trình tự hạch toán chi phí sản xuất chung. TK 627 TK 111,112 Phát sinh giảm chi phí SXC TK 334,338 Tiền lương, trích BHYT, BHXH, KPCĐ công nhân XL, nhân viên sử dụng máy, quản lý đội TK 152 Xuất vật liệu để sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ TK 153 Xuất CCDC có giá trị nhỏ TK 142 Xuất CCDC có giá trị lớn Phân bổ dần giá trị CCDC TK 214 Khấu hao TSCĐ thuộc đội XL TK 111,112,331 Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 133 Thuế VAT được khấu trừ TK 335,142,242 Trích trước,phân bổ chi phí SCL TSCĐ TK 154 Phân bổ, kết chuyển chi phí SXC Sơ đồ 5 Trình tự kế toán tổng hợp CPSX và tính gtsp xây lắp hoàn thành TK 154 TK 155 TK 621 Cuối kỳ, kết chuyển chi phí NVLTT TK 622 Cuối kỳ, kết chuyển chi phí NCTT TK 623 Cuối kỳ, phân bổ và kết chuyển chi phí sử dụng MTC TK 627 Cuối kỳ, phân bổ và kết chuyển chi phí SXC TK 138,334 Bồi thường phải thu hoặc trừ vào lương sp hỏng Sản phẩm XL chờ tiêu thụ hoặc chưa bàn giao TK 632 Giá thành thực tế sản phẩm XL hoàn thành bàn giao, tiêu thụ TK 152 Phế liệu thu hồi Phụ lục 5 CôNG TY TNHH PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT ĐIỆN VÀ HOÁ HÀ NỘI Số 40 tổ 38 Mai Động, Hai Bà Trưng, Hà Nội. PHIẾU NHẬP KHO Ngày 2 tháng 1 năm 2007 Số: 32 Người giao hàng: Đơn vị: MH020- Nhà máy cơ khí Yên Viên. Địa chỉ: Gia Lâm- HN. Số hoá đơn: 32 Seri: CB/2006B Ngày02/1/2007. Nội dung: Nhập mua hàng( chứng từ ngày 02/1/2007) Tài khoản có: 331- Phải trả cho người bán. Tên vật tư TK Đvị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền ống thép luồn cáp Ф108 152(1) m 18 125.000 2.250.000 Tổng cộng tiền hàng: 2.250.000 Thuế giá trị gia tăng: 225.000 Tổng cộng tiền thanh toán : 2.475.000 (Bằng chữ:Hai triệu bốn trăm bảy năm nghìn đồng chẵn./.) Nhập ngày 2 tháng 1 năm 2007. Người giao hàng phụ trách cung tiêu người nhận hàng thủ kho thủ trưởng đơn vị Phụ lục 6 CễNG TY TNHH PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT ĐIỆN VÀ HOÁ HÀ NỘI Số 40 tổ 38 Mai Động, Hai Bà Trưng, Hà nội PHIẾU XUẤT KHO Ngày 3 tháng 2 năm 2007 Số: 13 Người nhận hàng: Đơn vị: CT01- Cty PT Kỹ thuật Điện và Hoá Hà nội Địa chỉ: Nội dung: Xuất NVL_CT: Đường dây và trạm biến áp kiểu treo 180KVA-24(22)/0,4KV MK Tên vật tư TK nợ TK có Đvị tính Số lượng Giá Thành tiền KNL Cột bê tông ly tâm 14B 621 152(1) Cột 2 4.852.000 9.704.800 KNL Thanh xà đỡ CDLD + CVS 621 152(1) Bộ 1 1.707.690 1.707.690 KNL Giá đỡ đầu cáp 621 152(1) Bộ 1 267.533 267.533 KNL Đầu cốt đồng nhôm 621 152(1) Bộ 6 62.864 377.184 KNL Cáp Cu/ XLPE/PVC/DSTA/PVC- water 3x 50mm-24 KV 621 152(1) M 148 420.000 62.160.000 ....................................... ........... ............ ............ ............. ................. ............. Tổng cộng 84.560.000 (Bằng chữ: Tám tư triệu, năm trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn) Xuất ngày 03 tháng 2 năm2007. Thủ trưởng đơn vị p hụ trách bộ phận sử dụng người nhận hàng thủ kho Phụ lục 10 Công ty ptktđ&h hn cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam độc lập- tự do- hạnh phúc. HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN Công trình: Đường dây và trạm biến áp kiểu treo 180KVA-24(22)/0,4KV. Căn cứ vào hồ sơ thiết kế kỹ thuật Căn cứ vào tình hình thực tế công trường. Hôm nay, ngày 20/1/2007, tại công ty Phát triển Kỹ thuật Điện và Hoá Hà nội, chúng tôi gồm có: Đại diện bên giao khoán: Ông: Nguyễn Hồng Giang Chức vụ: Giám đốc công ty Và đại diện bên nhận khoán: Ông: Vũ Thành Chung Chức vụ: Đội trưởng đội xây lắp số1. Giao khoán công việc tại công trình Đường dây và trạm biến áp kiểu treo 180KVA-24(22)/0,4KV., nội dung công việc như sau: STT Nội dung công việc Đvị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Đào móng m3 750 45.000 33.750.000 Cộng 33.750.000 Đại diện tổ CN Đại diện công ty PTKTĐ&H HN Phụ lục 11 Công ty phát triển kỹ thuật điện và hoá hà nội BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 2/2007 Tổ Vũ Thành Chung. TT Họ và tên Số hiệu công nhân Bậc lương Số ngày trong tháng . Tổng số công 1 2 3 14 15 16 17 18 27 28 1 Nguyễn Thành Chung H Đ x x x x x 25 x x x x x 2 Nguyễn Quang Hưng HĐ x x x x x 23 x x x x x 3 Nghiêm Đức Trung HĐ x x x x x 20 x x x x x 4 Ngô Văn Quyền HĐ x x x x x 26 x x x x x 5 Vũ Văn Thành HĐ x x x x x 25 x x x x x 6 Ngô Văn Mười HĐ x x x x x 26 x x x x x 7 Nguyễn Tiến Hạnh HĐ x x x x x 19 x x x x x 8 Hàn Văn Hiệp. HĐ x x x x x 25 x x x x x 9 Vũ Thành Chung HĐ x x x x x 28 x x x x x .. Cộng 320 Kế toán thanh toán Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Phụ lục 13 Bảng giá trị lương Tháng 2/ 2007 CT: Đường dây và trạm biến áp kiểu treo 180KVA-24(22)/0,4KV. Tổ Vũ Thành Chung. STT Nội dung công việc Đvị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Đào móng m3 750 45.000 33.750.000 Cộng 33.750.000 Phụ lục 14 Bảng tổng hợp gía trị lương Tháng 2/ 2007 CT: Đường dây và trạm biến áp kiểu treo 180KVA-24(22)/0,4KV. STT Họ và tên Tổ Giá trị 1 Vũ Thành Chung Đào móng 33.750.000 2 Vũ Đăng Lộc Rải cáp ngầm 20.485.000 Tổng cộng 54.235.000 Phụ lục 17 Công ty phát triển kỹ thuật điện và hoá hà nội SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 622 Quý I/2007 Tên TK: Chi phí nhân công trực tiếp CT: Đường dây và trạm biến áp kiểu treo 180KVA-24(22)/0,4KV. Chứng từ Trích yếu TK đối ứng Số dư cuối kỳ Số hiệu Ngày CT Nợ Có . 15 31/3 Tiền lương CNCT tháng 3/2007 334(1) 39.525.000 31/3 Kết chuyển lương tháng 3/2007 154 39.525.00 ......................................... ............. .............. Cộng phát sinh 225.122.653 225.122.653 Phụ lục 16 Công ty phát triển kỹ thuật điện và hoá hà nội SỔ CÁI TÀI KHOẢN 622 Quý I/2007 Tên TK: Chi phí nhân công trực tiếp (Trích số liệu liên quan đến CT Đường dây và trạm biến áp kiểu treo 180KVA-24(22)/0,4KV) Chứng từ Nội dung TK đối ứng Số phát sinh trong kỳ Số hiệu Ngày CT Nợ Có ............................. .. . 15 31/3 Tiền lương CNCT tháng 3/2007 334(1) 39.525.000 31/3 Kết chuyển lương tháng 3/2007 154 39.525.000 Kết chuyển chi phí NCTT vào sản phẩm làm dở 225.122.653 ....................................... Cộng phát sinh 845.122.685 845.122.685 Phụ lục23 BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NHÂN CÔNG GIÁN TIẾP Qu ý I/2007. CT: Đường dây và trạm biến áp kiểu treo 180KVA-24(22)/0,4KV. STT Diễn giải Lương gián tiếp Ăn ca T ổng cộng Lương CB Phụ cấp Cộng lương 1 2 3 4 5= 3+4 6 7= 5+6 1 Tháng 2/ 07 12.000.000 8.000.000 20.000.000 2.600.000 22.600.000 2 Tháng 3/ 07 12.000.000 8.000.000 20.000.000 2.600.000 22.600.000 Cộng 24.000.000 16.000.000 40.000.000 5.200.000 45.200.000 Ngày 31/3/2007 Người lập biểu Kế toán trưởng Phụ lục 1 Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty Giám đốc P. Giám đốc P. Kế hoạch P. TC-KT P. Tổ chức- HC P. Điều hành- SX Đội xây lắp số 1 Đội xây lắp số 2 Đội xây lắp số 3 Phụ lục 2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán công ty. K Ế TOÁN TRƯỞNG KT vật tư KT thanh toán KT lương và BHXH. Thủ quỹ kiêm kế toán TSCĐ Phụ lục 3 Sơ đồ trình tự kế toán theo hình thức Nhật ký chung. CHỨNG TỪ GỐC SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT TỔNG HỢP SỐ LIỆU CHI TIẾT SỔ CÁI BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH NHẬT Ký CHUNG SỔ QUỸ Trong đó: Ghi cuối tháng hoặc ghi định kỳ Ghi hàng ngày Đối chiếu kiểm tra Phụ lục 4 CÔNG TY PTKTĐ&H HN CộNG HOà Xã HộI CHủ NGHĩA VIệT NAM độc lập- tự do- hạnh phúc. Giấy đề nghị tạm ứng. Ngày 01/2/2007. Kính gửi : Giám đốc công ty Phát triển Kỹ thụât Điện và Hoá Hà nội. Họ tên người đề nghị thanh toán tạm ứng: Vũ Thành Chung. Bộ phận công tác: Đội xây lắp số1. Đề nghị được tạm ứng với nội dung sau: Tiền mua vật liệu phục vụ cho công trình Đường dây và trạm biến áp kiểu treo180KVA-24(22)/0,4KV. Tổng cộng: 84.560.000 Bằng chữ : Tám tư triệu năm trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn./ Vậy đề nghị lãnh đạo công ty duyệt cho tạm ứng. Kế toán thanh toán Phụ trách bộ phận Người đề nghị Trưởng phòng tài chính kế toán Giám đốc duyệt Phụ lục 31 Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Quý I/ 2007 Phần 1: Lãi- lỗ Chỉ tiêu Luỹ kế đầu năm 2007 Quý I/2007 * Tổng doanh thu 2.828.166.500 * Tổng chi phí - Các khoản giảm trừ - Giảm giá hàng bán - Hàng bán bị trả lại - Thuế TTĐB, XK phải nộp 1. Doanh thu thuần 2.828.166.500 2. Giá vốn hàng bán 2.497.333.984 3. Lợi nhuận gộp. 330.832.511 4. Chi phí bán hàng 5. Chi phí quản lý doanh nghiệp 95.755.202 6. Lợi nhuận thuần từ HĐKD 235.077.314 7. Thu nhập hoạt động tài chính 241.124.490 8. Chi phí hoạt động tài chính 95.302.177 9. Lợi nhuận thuần hoạt động tài chính 145.822.313 10. Thu nhập khác 16.729.430 11. Chi phí khác 11.485.280 12. Lợi nhuận khác 5.244.150 13. Tổng lợi nhuận trước thuế(6 + 12) 6.516.838.684 240.321.464 14. Nộp ngân sách 2.824.714.832 67.290.010 15. Lợi nhuận sau thuế 3.692.123.852 173.031.454 Phụ lục 22 Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Độc lập- tự do- hạnh phúc *** *** *** Hợp đồng thuê máy Bên A: Công ty TNHH Phát triển kỹ thuật Điện và Hoá Hà nội Do ông: Vũ Thành Chung Chức vụ: Đội trưởng đội xây lắp số 1 Bên B: Công ty vật tư thiết bị giao thông Do ông: Nguyễn Quang Hưng Chức vụ: Cùng nhau thoả thuận những điều khoản sau: Điều I: Bên B đồng ý cho bên A thuê một máy cắt bê tông phục vụ thi công CT Đường dây và trạm biến áp kiểu treo 180KVA-24(22)/0,4KV- Văn Lâm, Hưng Yên Thời gian từ ngày20/2/2007 đến ngày 25/2/2007 Đơn giá và hình thức thanh toán: + Đơn giá: 280.000/1h máy chạy + Hình thức thanh toán: thanh toán theo số giờ máy chạy thực tế và trả bằng tiền mặt Điều II: ........................ Điều III: ..................... Đại diện bên A Đại diện bên B Phụ lục 30 BẢNG TỔNG HỢP CPSX VÀ TÍNH GTSP CÁC CễNG TRèNH TRONG QUí I/2007 STT Tên CT Chi phí trực tiếp Cộng chi phí trực tiếp Chi phí dở dang đầu kỳ Giá vốn trong kỳ Chi phí dở dang cuối kỳ Vật liệu Nhân công Máy Chi phí chung 1 2 3 4 5=1+2+3+4 6 7 8 1 CT vườn thực vật HN 531.604.607 170.000.000 25.000.000 56.150.000 762.754.607 782.754.607 2 CT di chuyển TBA ngói xi măng 1 tại số 671 Hoàng Hoa Thám 97.368.945 20.000.000 13.670.000 16.000.000 147.038.945 147.038.945 3 CT đường dây và trạm biến áp kiểu treo 180KVA- 24(22)/0,4KV 326.757.700 225.122.653 14.239.284 26.425.166 592.544.803 592.544.803 .. . .. .. . . . Phụ lục 7 trích sổ nhật ký chung. Năm 2007 (Trích số liệu liên quan đến chi phí NVLTT của CT Đường dây và trạm biến áp kiểu treo 180KVA-24(22)/0,4KV). Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái TK đ/ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có ................................ ....... ........ ................ ............ 13 3/2 Xuất NVL cho CT đường dây và trạm biến áp kiểu treo X 621 152 84.560.000 84.560.000 20/2 Xuất 49,2kg đường dây trên không cho CT đường dây và trạm biến áp kiểu treo X 621 152 1.968.000 1.968.000 Tiền thuế GTGT 133(1) 131 196.800 196.800 ................................... .... ..... ............. ............ Phụ lục 8 trích sổ cái tk 621 Quý I/ 2007 Tên TK: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (Trích số liệu liên quan trực tiếp đến CT Đường dây và trạm biến áp kiểu treo 180KVA-24(22)/0,4KV). Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có ..... ....... ........................................................... ............... ................. 13 3/2 Xuất NVL làm CT Đường dây và trạm biến áp kiểu treo 152 84.560.000 20/2 Xuất 49,2kg đường dây trên không cho CT đường dây và trạm biến áp kiểu treo 152 1.968.000 ........................................................ 31/3 Kết chuyển chi phí vào sản phẩm làm dở 154 326.757.700 Phụ lục 9: Sổ chi tiết tk 621 Quý I/ 2007 Tên TK: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tên CT: Đường dây và trạm biến áp kiểu treo 080KVA-24(22)/0,4KV. Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải Tk đối ứng Số phát sinh Số ngày Nợ Có .......................................... .............. .................. 13 3/2 Xuất NVL làm CT Đường dây và trạm biến áp kiểu treo 152 84.560.000 20/2 Xuất 49,2kg đường dây trên không cho CT đường dây và trạm biến áp kiểu treo 152 1.968.000 .......................................... 31/3 Kết chuyển chi phí vật liệu quý I/ 2007 vào sản phẩm làm dở 154 326.757.700 Tổng cộng 326.757.700 326.757.700 Phụ lục 12 CÔNG TY PHáT TRIểN Kỹ THUậT ĐIệN Và HOá Hà NộI. BảNG THANH TOáN LƯƠNG. Tháng2/2007 Tổ Vũ Thành Chung STT Họ và tên Số hiệu Lương khoán Phụ cấp khác Tổng cộng Các khoản khấu trừ Thực lĩnh Số công Thành tiền BHYT BHXH 1 Vũ Thành Chung HĐ 28 2.953.125 2.953.125 29.531,25 147.656,25 2.775.937 2 Nguyễn Quang Hưng HĐ 23 2.425.783 2.425.783 24.257,83 121.298,2 2.280.236 3 Nguyễn Tiến Hạnh HĐ 19 2.003.907 2.003.907 20.039,07 100.195,35 1.883.673 4 Hàn Văn Hiệp HĐ 25 2.636.720 2.636.720 26.367,2 131.836 2.478.517 ........................... ..... ................ ............ ........... .......... Tổng công 33.750.000 33.750.000 337.500 1.687.500 31.725.000 Phụ lục 15 Sổ nhật ký chung. Năm 2007 (Trích số liệu liên quan đến chi phí NCTT của CT Đường dây và trạm biến áp kiểu treo 080KVA-24(22)/0,4KV). Đơn vị tính: đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có Nợ Có .................................... ................. .............. 28/2 20 28/2 Tiền lương tháng2/2007 CNCT x 622 334(1) 51.075.000 51.075.000 28/2 20 28/2 Tiền lương tháng 2/ 2007 CNTN x 622 334(2) 3.160.000 3.160.000 28/2 21 28/2 Thanh toán lương tháng2/2007 CNCT x 334(1) 111 51.075.000 51.075.000 28/2 21 28/2 Thanh toán lương tháng 2/2007 CNTN x 334(2) 111 3.160.000 3.160.000 ............................................... ............ ......... 31/3 15 31/3 Tiền lương tháng 3/2007 CNCT x 622 334(1) 39.525.000 39.525.000 31/3 15 31/3 Thanh toán lương tháng 3/2007 CNCT x 39.525.000 39.525.000 Kết chuyển lương tháng3/2007 154 622 39.525.000 39.525.000 ............................................ .............. ............... Phụ lục 18 Bảng đăng ký khấu hao cơ bản tscđ Máy móc thiết bị dùng cho thi công. Quý I/ 2007 Đơn vị tính: đồng TSCĐ Năm đưa vào sử dụng tính khấu hao Nguyên giá Số hao mòn luỹ kế Giá trị còn lại đến ngày 31/12/2006 Đăng ký khấu hao cơ bản Số phải trích quý I/2007 T.gian sử dụng Mức trích năm 2007 Máy cắt uốn sắt 2002 13.890.000 9.921.429 3.968.572 7 1.984.286 450.372 Máy phát điện 2001 215.000.000 123.000.000 92.000.000 10 20.500.000 5.124.999 ................ ................... .................... .................. .... ............ ............. Tổng cộng 19.210.561 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc Phụ lục 19 Sổ nhật ký chung. Năm 2007 (Trích số liệu liên quan đến chi phí sử dụng MTC của CT Đường dây và trạm biến áp kiểu treo 080KVA-24(22)/0,4KV) Đơn vị tính: đồng. Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có Nợ Có 10 30/3 Tiền lương CNCT tháng 3/2007 của tổ lái xe x 623 334(1) 950.000 950.000 10 30/3 Tiền lương CNTN tháng 3/2007 của tổ lái xe x 623 334(2) 700.000 700.000 46 18/3 Thanh toán tiền mua xăng cho lái xe Vũ Văn Quyền x 623 111 472.000 472.000 VAT khấu trừ x 133(1) 331 47.200 47.200 62 31/3 Tiền khấu hao máy thi công x 623 214 5.117.284 5.117.284 ......................................... ..................... .............. Phụ lục 20 Sổ cái tài khoản 623 Quý I/ 2007 Tên TK: Chi phí sử dụng máy thi công (Trích số liệu liên quan đến CT Đường dây và trạm biến áp kiểu treo 180KVA-24(22)/0,4KV). Đơn vị tính: đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 18/3 46 18/3 Thanh toán tiền mua xăng cho lái xe Vũ Văn Quyền 111 472.000 30/3 10 30/3 Tiền lương CNCT tháng 3/2007 của tổ lái xe 334(1) 950.000 30/3 10 30/3 Tiền lương CNTN tháng 3/2007 của tổ lái xe 334(2) 700.000 ......................... ......... 31/3 62 31/3 Tiền khấu hao máy thi công 214 5.117.284 ............................................... ................ Kết chuyển chi phí SDMTC vào sản phẩm làm dở 154 14.239.284 ...................................................... ............... ................ Cộng phát sinh 189.514.562 189.514.562 Phụ lục 21 Sổ chi tiết tài khoản 623 Quý I/ 2007 Tên tài khoản: Chi phí sử dụng máy thi công. CT: Đường dây và trạm biến áp kiểu treo 180KVA-24(22)/0,4KV. Đơn vị tính: đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có ............................................................... 18/3 46 18/3 Thanh toán tiền mua xăng cho lái xe Vũ Văn Quyền 111 472.000 30/3 10 30/3 Tiền lương CNCT tháng 3/2007 của tổ lái xe 334(1) 950.000 30/3 10 30/3 Tiền lương CNTN tháng 3/2007 của tổ lái xe 334(2) 700.000 31/3 62 31/3 Tiền khấu hao máy thi công 214 5.117.284 ......................................................... ................ Kết chuyển chi phí SDMTC vào sản phẩm làm dở 154 14.239.284 Phụ lục 24 Bảng đăng ký khấu hao cơ bản tscđ Quý I/ 2007 Bộ phận sản xuất chung Đơn vị tính: đồng TSCĐ Năm đưa vào sử dụng tính KH Nguyên giá Số hao mòn luỹ kế Giá trị còn lại đến ngày 31/12/2006 Đăng ký KH cơ bản Số phải trích quý I/2007 Thời gian sử dụng Mức trích KH năm 2007 Máy photocopy 2002 27.940.000 19.957.143 7.982.857 7 3.991.429 1.145.000 Máy vi tính 2002 30.862.000 25.718.333 5.143.667 6 5.143.667 1.223.417 ............. ............... .............. ............. ..... ............. ............ Tổng cộng 7.865.368 Phụ lục 25 Sổ nhật ký chung Năm 2007 ( Trích số liệu liên quan đến chi phí sản xuất chung CT Đường dây và trạm biến áp kiểu treo 180KVA-24(22)/0,4KV.) Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có Nợ Có .......................................................... ................. .................... 2/2 Xuất CCDC xuống công trình x 627(2) 153 280.000 280.000 25/3 Trả tiền điện thoại x 627(7) 111 1.125.450 1.125.450 30/3 Tiền lương nhân viên gián tiếp trong công ty x 627(1) 334 20.000.000 20.000.000 30/3 Chi phí khấu hao TSCĐ x 627(4) 214 2.095.166 2.095.166 30/3 Chi phí tiếp khách x 627(8) 111 1.450.000 1.450.000 ............................................ .................. ................. Phụ lục 26 Sổ cái tài khoản 627 Quý I/ 2007 Tên TK: Chi phí sản xuất chung. (Trích số liệu liên quan đến CT Đường dây và trạm biến áp kiểu treo 180KVA-24(22)/0,4KV.) Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có .................................................. ......................... ....................... 2/2 Xuất CCDC xuống công trình 153 280.000 25/3 Trả tiền điện thoại 111 1.125.450 30/3 Tiền lương nhân viên gián tiếp trong công ty 334(1) 20.000.000 30/3 Chi phí khấu hao TSCĐ 214 2.095.166 30/3 Chi phí tiếp khách 111 1.450.000 31/3 Kết chuyển chi phí sản xuất chung 154 26.425.166 .......................................... ...................... ..................... Phụ lục 27 Sổ chi tiết tài khoản 627 Quý I/ 2007 Tên TK: Chi phí sản xuất chung CT: Đường dây và trạm biến áp kiểu treo 180KVA-24(22)/0,4KV.) Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có ....................................... ...............L 2/2 Xuất CCDC xuống công trình 153 280.000 25/3 Trả tiền điện thoại 111 1.125.450 30/3 Tiền lương nhân viên gián tiếp trong công ty 334(1) 20.000.000 30/3 Chi phí khấu hao TSCĐ 214 2.095.166 30/3 Chi phí tiếp khách 111 1.450.000 31/3 Kết chuyển chi phí sản xuất chung 154 26.425.166 ........................ ............... ............... Phụ lục 28 Sổ cái tài khoản 154 Quý I/ 2007 Tên TK: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (Trích số liệu liên quan đến công trình Đường dây và trạm biến áp kiểu treo 180KVA-24(22)/0,4KV.) Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có ........................................................ ...................... ......................... 31/3 Kết chuyển chi phí NVLTT sang TK 154 621 326.757.700 31/3 Kết chuyển chi phí NCTT sang TK 154 622 225.122.653 31/3 Kết chuyển chi phí sử dụng MTC sang TK 154 623 14.239.284 31/3 Kết chuyển chi phí SXC sang TK 154 627 26.425.166 Giá thành thực tế SP bàn giao CT Đường dây và trạm biến áp kiểu treo 180KVA-24(22)/0,4KV 632 592.544.803 ....................................................... .................. .................. Giá thành thực tế sản phẩm bàn giao trong quý I/ 2007 632 3.453.162.015 Phụ lục 29 Sổ chi tiết tài khoản 154 Quý I/2007 Tên TK: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (Trích số liệu liên quan đến CT Đường dây và trạm biến áp kiểu treo 180KVA-24(22)/0,4KV.) Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có Dư đầu kỳ 0 .............................................. ................... 31/3 Kết chuyển chi phí NVLTT sang TK 154 621 326.757.700 31/3 Kết chuyển chi phí NCTT sang TK 154 622 225.122.653 31/3 Kết chuyển chi phí sử dụng MTC sang TK 154 623 14.239.284 31/3 Kết chuyển chi phí SXC sang TK 154 627 26.425.166 31/3 Giá thành thực tế SP bàn giao CT Đường dây và trạm biến áp kiểu treo 180KVA-24(22)/0,4KV 154 592.544.803 Tổng cộng 592.544.803 592.544.803 Phụ lục 32 Sổ theo dõi chi phí máy thi công. CT: Đường dây và trạm biến áp kiểu treo 180 KVA- 24(22)/0,4 KV – Văn Lâm, Hưng Yên. STT Máy thi công Chi phí tập hợp Tổng Ghi chú TK 6231 TK 6232 TK 6233 TK 6234 TK 6237 TK 6238 Cộng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc5100.doc
Tài liệu liên quan