Giá thành kế hoạch: là GTSP được tính trước khi bắt đầu quá trình sản xuất sản phẩm, trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch, sản lượng kế hoạch. Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp, là căn cứ để phân tích và đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và kế hoạch hạ giá thành của doanh nghiệp.
Giá trị mục đích: là GTSP được tính trước khi bắt đầu quá trình sản xuất sản phẩm, dựa trên định mức chi phí hiện hành. Giá thành định mức là thước đo để xác định kết quả sử dụng các loại tài sản, vật tư, tiền vốn, của doanh nghiệp, từ đó làm cơ sở đánh giá các giải pháp doanh nghiệp đã áp dụng trong quá trình sản xuất.
Giá thành thực tế: là GTSP được xác định dựa trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất thực tế đã phát sinh và tập hợp trong kỳ. Giá thành thực tế chỉ có thể tính được sau khi kết thúc quá trình sản xuất sản phẩm. Đây là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả phấn đấu của doanh nghiệp trong việc tổ chức áp dụng các giải pháp kinh tế kỹ thuật để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm, là cơ sở để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
100 trang |
Chia sẻ: DUng Lona | Lượt xem: 1218 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Xí nghiệp Chiến Thắng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
triệu không trăm lẻ ba ngàn hai trăm đồng chẵn./.
Hà Nội, ngày 31 tháng 7 năm 2004
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc XN
Công ty May 19/5
Xí nghiệp Hoàng Cầu
Bảng thanh toán tiền lương – Phân xưởng May
Tháng 7/2004
STT
Họ và tên
Hệ số
Ngày công
SP hoàn thành
Đ/giá tiền lương
Lương sản phẩm
Ăn ka
Phụ cấp
Tổng cộng
Các khoản giảm trừ
Thực lĩnh
Ký nhận
Tạm ứng
BHXH + BHYT
Ăn ka
1
Nguyễn Thị Lan
1,58
26
700
800
560.000
78.000
638.000
200.000
27.500
78.000
332.500
2
Lê Minh Thu
2,54
25
550
1.200
660.000
75.000
735.000
200.000
44.200
75.000
415.800
.............
Tổng cộng
137,7
2.132
49.204.000
6.396.000
200.000
55.800.000
12.500.000
2.396.000
6.396.000
34.508.000
Bằng chữ: Ba mươi tư triệu năm trăm linh tám đồng chẵn./.
Hà Nội, ngày 31 tháng 7 năm 2004
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc XN
* Lương thời gian = Lương cơ bản x số ngày hưởng lương
26 ngày
Lương cơ bản là mức lương tính theo hệ số bậc lương của CNSX.
VD: thợ bậc 1: 1,4 ; bậc 2: 1,58 ; bậc 3: 1,78 ; bậc 4: 2,01 ; bậc 5: 2,54 ; bậc 6: 3,07 ; bậc 7: 3,28
Hàng tháng, căn cứ vào giấy nghỉ phép (được bộ phận theo dõi phép cấp), giấy triệu tập đi học, đi họp (được Giám đốc XN duyệt) kế toán lập bảng thanh toán tiền lương phụ cho từng người.
Biểu số 8:
Công ty May 19/5
Xí nghiệp Hoàng Cầu
Bảng thanh toán lương phụ – Phân xưởng giày
Tháng 7/2004
STT
Họ và tên
HS lương
Lễ, phép
Học, họp
Tổng cộng
Ký nhận
N/công
T.Tiền
N/công
1
Nguyễn Văn Tùng
1,58
2
35.200
35.200
2
Trần Văn An
2,54
1
28.300
28.300
.............
Tổng cộng
50
920.000
15
380.500
1.300.500
Bằng chữ: Một triệu ba trăm ngàn năm trăm đồng chẵn./.
Hà Nội, ngày 31 tháng 7 năm 2004
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc XN
Biểu số 9:
Công ty May 19/5
Xí nghiệp Hoàng Cầu
Bảng thanh toán lương phụ – Phân xưởng may
Tháng 7/2004
STT
Họ và tên
HS lương
Lễ, phép
Học, họp
Tổng cộng
Ký nhận
N/công
T.Tiền
N/công
1
Nguyễn Thị Lan
1,58
2
35.200
35.200
2
Lê Minh Thu
2,54
1
28.300
28.300
.............
Tổng cộng
50
920.000
15
380.500
1.300.500
Bằng chữ: Một triệu ba trăm ngàn năm trăm đồng chẵn./.
Hà Nội, ngày 31 tháng 7 năm 2004
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc XN
2.2.3.2.2 BHXH, BHYT, KPCĐ:
Theo chế độ tài chính hiện hành, ngoài tiền lương phải trả cho CNSX trực tiếp Công ty May 19/5 còn phải tính vào chi phí sản xuất một bộ phận chi phí gồm các khoản trích theo lương cho người lao động: BHXH 15%, BHYT 2%, KPCĐ 2%. Trong đó BHXH, BHYT trích dựa trên mức lương cơ bản, KPCĐ trích dựa trên lương thực tế người lao động được hưởng. Người lao động chỉ phải đóng 5% BHXH, 1% BHYT theo lương cơ bản và 1% KPCĐ theo lương thực tế. 6% này được khấu trừ ngay khi thanh toán tiền lương cho CNSX.
Sau đó kế toán tiến hành lập chứng từ phân bổ tiền lương chi tiết cho từng nhóm sản phẩm.
Có thể thấy rõ việc hạch toán chi phí tiền lương qua sơ đồ sau:
TK 111
TK 334
TK 622 – Giày da
TK 154 – Giày da
Thanh toán tiền lương cho CNSX
Phân bổ tiền lương
Kết chuyển CP tiền lương CNSX
TK 3382,3383
TK 622 - Mũ kêpi
TK 154 – Mũ kêpi
Thu BHXH, BHYT qua lương
Phân bổ tiền lương
Kết chuyển CP tiền lương CNSX
TK 622 – Quần áo
TK 154 – quần áo
Phân bổ tiền lương
Kết chuyển CP tiền lương CNSX
Biểu số 10:
Công ty May 19/5
Xí nghiệp Hoàng Cầu
Sổ chi tiết (Trích)
TK 6221: Chi phí nhân công trực tiếp
Từ ngày 01/7/2004 đến 30/9/2004
CTGS
Ngày
C-Từ
Nội dung
ĐƯ
Nợ
Có
Đối tượng chi tiết: 6221GD – Giày da
086
31/7
086
Tiền lương phải trả 9.000 đôi giày T7/2004
334
109.800.000
086
31/7
086
Lương phụ T7/2004
334
1300.500
086
31/8
086
Tiền lương phải trả 11.000 đôi giày T8/2004
334
134.200.000
086
31/8
086
Lương phụ T8/2004
334
1570.200
086
30/9
086
Tiền lương phải trả 10.000 đôi giày T9/2004
334
122.000.000
086
30/9
086
Lương phụ T9/2004
334
3.500.800
097
30/9
097
Kết chuyển chi phí phát sinh
154
441.911.500
Cộng đối tượng: 6221GD
Số dư đầu
0
0
Giày da
Cộng phát sinh
441.900.500
441.900.500
Luỹ kế phát sinh
1.495.599.900
1.495.599.50
Số dư cuối
0
0
Đối tượng chi tiết: 6221MKP – Mũ kêpi
086
31/7
086
Tiền lương phải trả 7.550 mũ SX T7/2003
334
49.830.000
086
31/07
086
Tiền lương phụ T7/2004
334
1.300.500
086
31/08
086
Tiền lương phải trả 8.250 mũ SX T8/2004
334
54.450.000
086
30/09
086
Tiền lương phải trả 9.453 mũ SX T9/2004
334
62.389.800
086
30/09
086
Tiền lương phụ T9/2004
334
4.520.300
097
30/09
097
Kết chuyển chi phí phát sinh
154
204.157.862
Cộng đối tượng: 6221MKP
Số dư đầu
0
0
Mũ kêpi
Cộng phát sinh
204.157.862
204.157.862
Luỹ kế phát sinh
758.650.352
758.650.352
Số dư cuối
0
0
............................
Cộng chi tiết tài khoản 6221
Số dư đầu
0
0
Cộng phát sinh
646.058.362
646.058.362
Luỹ kế phát sinh
2.254.254.252
2.254.254.252
Số dư cuối
0
0
Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2004
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Công ty May 19/5
Xí nghiệp Hoàng Cầu
Sổ chi tiết (Trích)
TK 6222: Chi phí KPCĐ
Từ ngày 01/7/2004 đến 30/9/2004
CTGS
Ngày
C-Từ
Nội dung
ĐƯ
Nợ
Có
Đối tượng chi tiết: 6222GD – Giày da
089
31/7
089
Trích 2% KPCĐ T7/2004
3382
2.196.000
089
31/8
089
Trích 2% KPCĐ T8/2004
3382
2.684.000
089
30/9
089
Trích 2% KPCĐ T9/2004
3382
2.440.000
097
30/9
097
Kết chuyển chi phí phát sinh
154
7.320.000
Cộng đối tượng: 6222GD
Số dư đầu
0
0
Giày da
Cộng phát sinh
7.320.000
7.320.000
Luỹ kế phát sinh
22.320.000
22.320.000
Số dư cuối
0
0
Đối tượng chi tiết: 6222MKP – Mũ kêpi
089
31/7
089
Trích 2% KPCĐ T7/2004
3382
996.600
089
31/8
089
Trích 2% KPCĐ T8/2004
3382
1.089.000
089
30/9
089
Trích 2% KPCĐ T9/2004
3382
1.247.796
097
30/9
097
Kết chuyển chi phí phát sinh
154
3.333.396
Cộng đối tượng: 6222MKP
Số dư đầu
0
0
Mũ kêpi
Cộng phát sinh
3.333.396
3.333.396
Luỹ kế phát sinh
9.335.578
9.335.578
Số dư cuối
0
0
..........................................
Cộng chi tiết tài khoản 6222
Số dư đầu
0
0
Cộng phát sinh
10.653.396
10.653.396
Luỹ kế phát sinh
33.136.204
33.136.204
Số dư cuối
0
0
Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2004
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Công ty May 19/5
Xí nghiệp Hoàng Cầu
Sổ chi tiết (Trích)
TK 6223: Chi phí BHXH
Từ ngày 01/7/2004 đến 30/9/2004
CTGS
Ngày
C-Từ
Nội dung
ĐƯ
Nợ
Có
Đối tượng chi tiết: 6223GD – Giày da
CTGS
Ngày
C-Từ
Nội dung
ĐƯ
Nợ
Có
087
31/7
087
Trích 15% BHXH T7/2004
3383
6.116.970
087
31/8
087
Trích 15% BHXH T8/2004
3383
6.116.970
087
30/9
087
Trích 15% BHXH T9/2004
3383
6.116.970
097
30/9
097
Kết chuyển chi phí phát sinh
154
18.350.910
Cộng đối tượng: 6223GD
Số dư đầu
0
0
Giày da
Cộng phát sinh
18.350.910
18.350.910
Luỹ kế phát sinh
52.327.640
52.327.640
Số dư cuối
0
0
Đối tượng chi tiết: 6223MKP – Mũ kêpi
087
31/7
087
Trích 15% BHXH T7/2004
3383
5.989.950
087
30/8
087
Trích 15% BHXH T8/2004
3383
5.989.950
087
30/9
087
Trích 15% BHXH T9/2004
3383
5.989.950
097
30/9
097
Kết chuyển chi phí phát sinh
154
17.969.850
Cộng đối tượng: 223MKP
Số dư đầu
0
0
Mũ kêpi
Cộng phát sinh
17.969.850
17.969.850
Luỹ kế phát sinh
47.579.356
47.579.356
Số dư cuối
0
0
..........................................
Cộng chi tiết tài khoản 6223
Số dư đầu
0
0
Cộng phát sinh
38.952.760
38.952.760
Luỹ kế phát sinh
153.700.325
153.700.325
Số dư cuối
0
0
Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2004
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Công ty May 19/5
Xí nghiệp Hoàng Cầu
Sổ chi tiết (Trích)
TK 6224: Chi phí BHYT
Từ ngày 01/7/2004 đến 30/9/2004
CTGS
Ngày
C-Từ
Nội dung
ĐƯ
Nợ
Có
Đối tượng chi tiết: 6224GD – Giày da
088
31/7
088
Trích 2% BHYT T7/2004
3384
815.596
088
31/8
088
Trích 2% BHYT T8/2004
3384
815.596
088
30/9
088
Trích 2% BHYT T9/2004
3384
815.596
097
30/9
097
Kết chuyển chi phí phát sinh
154
2.446.788
Cộng đối tượng: 6224GD
Số dư đầu
0
0
Giày da
Cộng phát sinh
2.446.788
2.446.788
Luỹ kế phát sinh
7.435.568
7.435.568
Số dư cuối
0
0
Đối tượng chi tiết: 6224MKP – Mũ kêpi
088
31/7
088
Trích 2% BHYT T7/2004
3384
798.660
088
31/8
088
Trích 2% BHYT T8/2004
3384
798.660
088
30/9
088
Trích 2% BHYT T9/2004
3384
798.660
097
30/9
097
Kết chuyển chi phí phát sinh
154
2.395.980
Cộng đối tượng: 6224MKP
Số dư đầu
0
0
Mũ kêpi
Cộng phát sinh
2.395.980
2.395.980
Luỹ kế phát sinh
6.532.152
6.532.152
Số dư cuối
0
0
..........................................
Cộng chi tiết tài khoản 6224
Số dư đầu
0
0
Cộng phát sinh
4.842.768
4.842.768
Luỹ kế phát sinh
15.493.376
15.493.376
Số dư cuối
0
0
Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2004
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
(Trích)
Công ty May 19/5
Xí nghiệp Hoàng Cầu
Báo cáo chi tiết số dư tài khoản 6221
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Từ ngày 01/7/2004 đến 30/9/2004
Mã đối tượng
Tên đối tượng
Dư đầu kỳ
Phát sinh
Luỹ kế phát sinh
Dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
6221GD
Giày da
0
0
441.900.500
441.900.500
1.495.599.900
1.495.599.900
0
0
6221MKP
Mũ kêpi
0
0
204.157.862
204.157.862
758.650.352
758.650.352
0
0
...........
................
........
........
............
............
...........
............
......
......
Tổng cộng
0
0
646.058.362
646.058.362
2.254.254.252
2.254.254.252
0
0
Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2004
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Đối với các tiểu khoản: 6222, 6223, 6224 đều có bảng báo cáo chi tiết số dư tương tự như tiểu khoản 6221.
Cuối kỳ kế toán, tài khoản 622 theo dõi số tổng đồng thời theo dõi theo từng chi tiết các tiểu khoản trên bảng cân đối số phát sinh của Công ty.
Công ty May 19/5
Xí nghiệp Hoàng Cầu
Sổ cái (Trích)
TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
Từ ngày 01/7/2004 đến 30/9/2004
CTGS
Ngày
C-Từ
Nội dung
ĐƯ
Nợ
Có
086
31/7
086
Tiền lương phải trả 9.000 đôi giày T7/2004
334
109.800.000
086
31/7
086
Lương phụ T7/2004
334
1300.500
086
31/7
086
Tiền lương phải trả 7.550 mũ SX T7/2004
334
49.830.000
086
31/7
086
Tiền lương phụ T7/2004
334
1.300.500
087
31/7
087
Trích 15% BHXH T7/2004
3383
6.116.970
087
31/7
087
Trích 15% BHXH T7/2004
3383
5.989.950
088
31/7
088
Trích 2% BHYT T7/2004
3384
815.596
088
31/7
088
Trích 2% BHYT T7/2004
3384
798.660
089
31/7
089
Trích 2% KPCĐ T7/2004
3382
2.196.000
089
31/7
089
Trích 2% KPCĐ T7/2004
3382
996.600
086
31/8
086
Tiền lương phải trả 11.000 đôi giày T8/2004
334
134.200.000
086
31/8
086
Lương phụ T8/2004
334
1570.200
086
31/8
086
Tiền lương phải trả 8.250 mũ SX T8/2004
334
54.450.000
087
30/8
087
Trích 15% BHXH T8/2004
3383
5.989.950
087
31/08
087
Trích 15% BHXH T8/2004
3383
6.116.970
088
31/08
088
Trích 2% BHYT T8/2004
3384
798.660
088
31/08
088
Trích 2% BHYT T8/2004
3384
815.596
089
31/08
089
Trích 2% KPCĐ T8/2004
3382
1.089.000
089
31/08
089
Trích 2% KPCĐ T8/2004
3382
2.684.000
086
30/09
086
Tiền lương phải trả 10.000 đôi giày T9/2004
334
122.000.000
086
30/09
086
Lương phụ T9/2004
334
3.500.800
086
30/09
086
Tiền lương phải trả 9.453 mũ SX T9/2004
334
62.389.800
086
30/09
086
Tiền lương phụ T9/2004
334
4.520.300
087
30/09
087
Trích 15% BHXH T9/2004
3383
5.989.950
087
30/09
087
Trích 15% BHXH T9/2004
3383
6.116.970
088
30/09
088
Trích 2% BHYT T9/2004
3384
815.596
088
30/09
088
Trích 2% BHYT T9/2004
3384
798.660
089
30/09
089
Trích 2% KPCĐ T9/2004
3382
2.440.000
089
30/09
089
Trích 2% KPCĐ T9/2004
3382
1.247.796
097
30/09
097
Kết chuyển chi phí phát sinh
154
204.157.862
097
30/09
097
Kết chuyển chi phí phát sinh
154
7.320.000
097
30/09
097
Kết chuyển chi phí phát sinh
154
3.333.396
097
30/09
097
Kết chuyển chi phí phát sinh
154
18.350.910
097
30/09
097
Kết chuyển chi phí phát sinh
154
17.969.850
097
30/09
097
Kết chuyển chi phí phát sinh
154
2.446.788
097
30/09
097
Kết chuyển chi phí phát sinh
154
441.911.500
097
30/09
097
Kết chuyển chi phí phát sinh
154
2.395.980
..........................................
Cộng tài khoản 622
Số dư đầu
0
0
Cộng phát sinh
710.494.977
710.494.977
Luỹ kế phát sinh
2.456.584.157
2.456.584.157
Số dư cuối
0
0
Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2004
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
2.2.3.3 Kế toán chi phí sản xuất chung:
Chi phí sản xuất chung là các chi phí phục vụ cho quản lý, sản xuất ở các phân xưởng, tổ, đội sản xuất. ở Xí nghiệp 2, chi phí sản xuất chung bao gồm chi phí lương và các khoản theo lương của nhân viên quản lý phân xưởng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí điện, nước và các chi phí khác liên quan đến quản lý phân xưởng.
TK được sử dụng để tập hợp chi phí SX chung là TK 627 với các tiểu khoản:
TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng
TK 6272: KPCĐ của NVPX
TK 6273: BHXH của NVPX
TK 6274: BHYT của NVPX
TK 6275: Chi phí vật liệu
TK 6276: Chi phí công cụ dụng cụ
TK 6277: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6278: Chi phí khác bằng tiền
2.3.3.3.1 Kế toán chi phí nhân viên phân xưởng:
Chi phí NVPX gồm: Chi phí tiền lương và các khoản theo lương BHXH, BHYT, KPCĐ (19%) của nhân viên quản lý các phân xưởng.
Tiền lương chính của NVPX được tính gián tiếp theo tiền lương sản phẩm của CNSX trực tiếp.
Tiền lương chính = Tiền lương SP CN x Hệ số tính lương
của NVPX trực tiếp sx của PX cho NVPX
Hệ số tính lương cho NVPX do Giám đốc Công ty quyết định dựa trên số lượng nhân viên quản lý của từng phân xưởng. VD: giày 8%, may 8%, mũ 17% ....
Công ty May 19/5
Xí nghiệp Hoàng Cầu
Sổ chi tiết (Trích)
TK 6271: Chi phí NVPX
Từ ngày 01/7/2004 đến 30/09/2004
CTGS
Ngày
C-Từ
Nội dung
ĐƯ
Nợ
Có
Đối tượng chi tiết: 6271GD – Giày da
086
31/07
086
Tiền lương QLPX T7/2004
334
8.784.000
086
31/08
086
Tiền lương QLPX T8/2004
334
10.736.000
086
30/09
086
Tiền lương QLPX T9/2004
334
9.760.000
097
30/09
097
Kết chuyển chi phí phát sinh
154
29.280.000
Cộng đối tượng: 6271GD
Số dư đầu
0
0
Giày da
Cộng phát sinh
29.280.000
29.280.000
Luỹ kế phát sinh
108.336.520
108.336.520
Số dư cuối
0
0
Đối tượng chi tiết: 6271MKP – Mũ kêpi
086
31/07
086
Tiền lương QLPX T7/2004
334
8.471.100
086
31/08
086
Tiền lương QLPX T8/2004
334
9.256.500
086
30/09
086
Tiền lương QLPX T9/2004
334
10.606.266
097
30/09
097
Kết chuyển chi phí phát sinh
154
28.333.866
Cộng đối tượng: 6271MKP
Số dư đầu
0
0
Mũ kêpi
Cộng phát sinh
28.333.866
28.333.866
Luỹ kế phát sinh
111.086.754
111.086.754
Số dư cuối
0
0
..........................................
Cộng chi tiết tài khoản 6271
Số dư đầu
0
0
Cộng phát sinh
65.613.862
65.613.862
Luỹ kế phát sinh
219.423.274
219.423.274
Số dư cuối
0
0
Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2004
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Công ty May 19/5
Xí nghiệp Hoàng Cầu
Sổ chi tiết (Trích)
TK 6272: Kinh phí công đoàn
Từ ngày 01/7/2004 đến 30/09/2004
CTGS
Ngày
C-Từ
Nội dung
ĐƯ
Nợ
Có
Đối tượng chi tiết: 6272GD – Giày da
089
31/07
089
Trích 2% KPCĐ T7/2004
3382
175.680
089
31/08
089
Trích 2% KPCĐ T8/2004
3382
214.720
089
30/09
089
Trích 2% KPCĐ T9/2004
3382
195.200
097
30/09
097
Kết chuyển chi phí phát sinh
154
585.600
Cộng đối tượng: 6272GD
Số dư đầu
0
0
Giày da
Cộng phát sinh
585.600
585.600
Luỹ kế phát sinh
2.049.600
2.049.600
Số dư cuối
0
0
Đối tượng chi tiết: 6272MKP – Mũ kêpi
089
31/07
089
Trích 2% KPCĐ T7/2004
3382
169.422
089
31/08
089
Trích 2% KPCĐ T8/2004
3382
185.130
089
30/09
089
Trích 2% KPCĐ T9/2004
3382
212.125
097
30/09
097
Kết chuyển chi phí phát sinh
154
566.677
Cộng đối tượng: 6272MKP
Số dư đầu
0
0
Mũ kêpi
Cộng phát sinh
566.677
566.677
Luỹ kế phát sinh
2.221.373
2.221.373
Số dư cuối
0
0
..........................................
Cộng chi tiết tài khoản 6272
Số dư đầu
0
0
Cộng phát sinh
1.251.272
1.251.272
Luỹ kế phát sinh
4.352.962
4.352.962
Số dư cuối
0
0
Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2004
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Công ty May 19/5
Xí nghiệp Hoàng Cầu
Sổ chi tiết (Trích)
TK 6273: Bảo hiểm xã hội
Từ ngày 01/7/2004 đến 30/09/2004
CTGS
Ngày
C-Từ
Nội dung
ĐƯ
Nợ
Có
Đối tượng chi tiết: 6273GD – Giày da
087
31/07
087
Trích 15% BHXH T7/2004
3383
893.920
087
31/08
087
Trích 15% BHXH T8/2004
3383
893.920
087
30/09
087
Trích 15% BHXH T9/2004
3383
893.920
097
30/09
097
Kết chuyển chi phí phát sinh
154
2.651.760
Cộng đối tượng: 6273GD
Số dư đầu
0
0
Giày da
Cộng phát sinh
2.651.760
2.651.760
Luỹ kế phát sinh
9.281.160
9.281.160
Số dư cuối
0
0
Đối tượng chi tiết: 6273MKP – Mũ kêpi
087
31/07
087
Trích 15% BHXH T7/2004
3383
1.096.200
087
31/08
087
Trích 15% BHXH T8/2004
3383
1.096.200
087
30/09
087
Trích 15% BHXH T9/2004
3383
1.096.200
097
30/09
097
Kết chuyển chi phí phát sinh
154
3.288.600
Cộng đối tượng: 6273MKP
Số dư đầu
0
0
Mũ kêpi
Cộng phát sinh
3.288.600
3.288.600
Luỹ kế phát sinh
12.891.312
12.891.312
Số dư cuối
0
0
..........................................
Cộng chi tiết tài khoản 6273
Số dư đầu
0
0
Cộng phát sinh
2.002.120
2.002.120
Luỹ kế phát sinh
21.272.472
21.272.472
Số dư cuối
0
0
Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2004
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Công ty May 19/5
Xí nghiệp Hoàng Cầu
Sổ chi tiết (Trích)
TK 6274: Bảo hiểm y tế
Từ ngày 01/7/2004đến 30/09/2004
CTGS
Ngày
C-Từ
Nội dung
ĐƯ
Nợ
Có
Đối tượng chi tiết: 6274GD – Giày da
088
31/07
088
Trích 2% BHYT T7/2004
3384
119.189
088
31/08
088
Trích 2% BHYT T8/2004
3384
119.189
088
30/09
088
Trích 2% BHYT T9/2004
3384
119.189
097
30/09
097
Kết chuyển chi phí phát sinh
154
357.567
Cộng đối tượng: 6274GD
Số dư đầu
0
0
Giày da
Cộng phát sinh
357.567
357.567
Luỹ kế phát sinh
1.251.799
1.251.799
Số dư cuối
0
0
Đối tượng chi tiết: 6274MKP – Mũ kêpi
088
31/07
088
Trích 2% BHYT T7/2004
3384
146.160
088
31/08
088
Trích 2% BHYT T8/2004
3384
146.160
088
30/09
088
Trích 2% BHYT T9/2004
3384
146.160
097
30/09
097
Kết chuyển chi phí phát sinh
154
438.480
Cộng đối tượng: 6274MKP
Số dư đầu
0
0
Mũ kêpi
Cộng phát sinh
438.480
438.480
Luỹ kế phát sinh
1.718.841
1.718.841
Số dư cuối
0
0
..........................................
Cộng chi tiết tài khoản 6274
Số dư đầu
0
0
Cộng phát sinh
8.032.047
8.032.047
Luỹ kế phát sinh
3.021.652
3.021.652
Số dư cuối
0
0
Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2004
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
2.2.3.3.2 Kế toán chi phí khấu hao TSCĐ:
TSCĐ của Xí nghiệp dùng cho SX gồm các loại máy may công nghiệp, máy thùa, máy đính, máy may trụ, máy chặt đầu thuỷ lực .... dùng cho quản lý: máy móc thiết bị văn phòng, nhà cửa vật kiến trúc, phương tiện vận tải ...
Năm 2004, kế toán trích khấu hao TSCĐ theo quyết định số 206/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành thời gian khấu hao cho các loại TSCĐ.
Cụ thể: - Nhà xưởng, vật kiến trúc : 20 năm
- Máy móc thiết bị sản xuất, văn phòng : 5 năm
- Phương tiện vận tải : 10 năm
Mức KHCB = Nguyên giá TSCĐ : 4
hàng quý Thời gian KH
Khi phân loại TSCĐ, kế toán phân loại theo nơi sử dụng cho nên khi trích khấu hao, TSCĐ thuộc bộ phận nào trích khấu hao đồng thời phân bổ cho bộ phận đó. VD: TSCĐ sử dụng ở phân xưởng may, khi trích khấu hao phân bổ luôn cho nhóm sản phẩm PX may đang sản xuất trong thời gian đó. TSCĐ sử dụng ở PX giày, khi trích KH, phân bổ cho nhóm sản phẩm giày. Tại Xí nghiệp 2, việc theo dõi TSCĐ theo nơi sử dụng rất chi tiết nên khi trích khấu hao TSCĐ việc phân bổ chi phí rất đơn giản, chính xác và thuận lợi. Bảng kê trích KH TSCĐ đồng thời cũng là bảng phân bổ CF KH TSCĐ.
Bảng tổng hợp trích khấu hao cơ bản Tài sản cố định – Quý 3/2004
STT
Tên TSCĐ
Mã hiệu
Năm đưa vào sử dụng
Nguyên giá
GTCL đến 30/6/2004
Thời gian KH
Mức khấu hao Q3/2004
GTCL đến 30/09/2004
Văn phòng XN2
1
Nhà xưởng VP XN2
031
1994
17.004.600
11.889.237
20
212.557
11.676.680
2
Máy vi tính ĐNA
115
2000
16.485.586
15.111.786
5
824.279
14.287.507
3
Ô tô Lada
085
1996
38.000.000
21.149.178
10
950.000
20.199.178
..........
.........
.........
Cộng VP XN2
130.340.186
56.154.488
3.261.300
52.893.188
Phân xưởng may
1
Máy may trụ 1 kim
001
1990
13.632.750
1.278.220
5
681.637
596.583
2
Hệ thống tráng nhựa
020
1992
27.000.000
3.702.140
5
1.350.000
2.352.140
3
Nhà xưởng PHâN XưậNG may
104
1998
447.377.025
340.886.896
20
5.592.213
335.294.683
..........
.......
.......
Cộng PX may
1.189.909.696
792.207.943
37.266.417
754.941.526
Phân xưởng giày
1
Máy may da 1 kim Tây Đức
024
1994
17.875.000
8.898.595
5
893.750
16.981.250
2
Máy lạng mép
056
1996
20.192.662
12.981.198
5
1.009.633
11.971.565
3
Nhà xưởng PHâN XưậNG giày
101
1997
422.069.943
292.496.520
20
5.275.874
287.220.646
...........
........
.........
Cộng PX giày
2.409.887.166
1.558.763.005
81.545.226
1.477.217.779
Tổng cộng XN2
3.730.137.048
2.407.125.436
122.072.943
2.285.052.493
Công ty May 19/5
Xí nghiệp Hoàng Cầu
Sổ chi tiết (Trích)
TK 6276: Chi phí khấu hao TSCĐ
Từ ngày 01/7/2004 đến 30/09/2004
CTGS
Ngày
C-Từ
Nội dung
ĐƯ
Nợ
Có
Đối tượng chi tiết: 6276GD – Giày da
090
30/09
090
Trích KHCB Q3/2004 -PX giày
214
81.545.226
097
30/09
097
Kết chuyển chi phí phát sinh
154
81.545.226
Cộng đối tượng: 6276GD
Số dư đầu
0
0
Giày da
Cộng phát sinh
81.545.226
81.545.226
Luỹ kế phát sinh
326.180.904
326.180.904
Số dư cuối
0
0
Đối tượng chi tiết: 6276MKP – Mũ kêpi
090
30/09
090
Trích KHCB Q3/2004
214
37.266.417
097
30/09
097
Kết chuyển chi phí phát sinh
154
37.266.417
Cộng đối tượng: 6276MKP
Số dư đầu
0
0
Mũ kêpi
Cộng phát sinh
37.266.417
37.266.417
Luỹ kế phát sinh
149.065.668
149.065.668
Số dư cuối
0
0
..........................................
Cộng chi tiết tài khoản 6276
Số dư đầu
0
0
Cộng phát sinh
118.811.643
118.811.643
Luỹ kế phát sinh
475.246.572
475.246.572
Số dư cuối
0
0
Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2004
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
2.2.3.3.3 Kế toán các khoản chi phí khác bằng tiền:
Các khoản chi phí khác bằng tiền gồm: CF điện, nước và các khoản chi khác liên quan đến quản lý phân xưởng.
Sau khi nhận được hoá đơn thanh toán tiền điện, nước ... kế toán tiến hành phân bổ chi phí cho các phân xưởng dựa theo tỷ lệ chi phí nhân công.
Khi chi tiền, kế toán ghi: Nợ TK 331, 141
Có TK 111
Công ty May 19/5
Xí nghiệp Hoàng Cầu
Bảng phân bổ chi phí khác
STT
Khoản mục phí
TK ghi có:
331, 141
TK ghi nợ:
627 – PX giày
TK ghi nợ:
627 - PX may
1
Tiền điện, nước T7/2004
5.423.500
3.596.016
1.827.484
2
Tiền điện, nước T8/2004
6.250.300
4.144.220
2.106.080
3
Tiền điện, nước T9/2004
5.875.000
3.895.380
1.979.620
4
Các khoản CP khác Q3/2004
15.750.000
10.442.934
5.307.066
Tổng cộng
33.298.500
22.078.550
11.219.950
Tháng 7/2004: - Tiền lương CNSX PX giày: 109.800.000 đ
- Tiền lương CNSX PX may: 55.800.000 đ
165.600.000 đ
Phân bổ CF điện, nước T7/2004:
PX giày = 5.423.500 x 109.800.000 = 3.596.016 đ
165.600.000
PX may = 5.423.500 x 55.800.000 = 1.827.484 đ
165.600.000
.........
Công ty May 19/5
Xí nghiệp Hoàng Cầu
Sổ chi tiết (Trích)
TK 6278: Chi phí khác bằng tiền
Từ ngày 01/7/2004 đến 30/09/2004
CTGS
Ngày
C-Từ
Nội dung
ĐƯ
Nợ
Có
Đối tượng chi tiết: 6278GD – Giày da
CTGS
Ngày
C-Từ
Nội dung
ĐƯ
Nợ
Có
091
30/09
091
Phân bổ CF điện, nước, CF khác Q3/2004
331
22.078.550
097
30/09
097
Kết chuyển chi phí phát sinh
154
22.078.550
Cộng đối tượng: 6278GD
Số dư đầu
0
0
Giày da
Cộng phát sinh
22.078.550
22.078.550
Luỹ kế phát sinh
77.273.565
77.273.565
Số dư cuối
0
0
Đối tượng chi tiết: 6278MKP – Mũ kêpi
091
30/09
091
Phân bổ CF điện, nước, CF khác Q3/2004
331
11.219.950
097
30/09
097
Kết chuyển chi phí phát sinh
154
11.219.950
Cộng đối tượng: 6278MKP
Số dư đầu
0
0
Mũ kêpi
Cộng phát sinh
11.219.950
11.219.950
Luỹ kế phát sinh
41.952.204
41.952.204
Số dư cuối
0
0
..........................................
Cộng chi tiết tài khoản 6278
Số dư đầu
0
0
Cộng phát sinh
33.298.500
33.298.500
Luỹ kế phát sinh
116.544.750
116.544.750
Số dư cuối
0
0
Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2004
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Đối với các tiểu khoản của TK 627 được theo dõi tương tự như TK 622, đều có bảng báo cáo chi tiết số dư tương tự như các tiểu khoản của TK 622.
Cuối kỳ kế toán, tài khoản 627 cũng được theo dõi tổng số đồng thời theo dõi theo từng chi tiết các tiểu khoản trên bảng cân đối số phát sinh của Công ty tương tự như TK 622.
Công ty May 19/5
Xí nghiệp Hoàng Cầu
Sổ cái (Trích)
TK 627: Chi phí sản xuát chung
Từ ngày 01/7/2004đến 30/09/2004
CTGS
Ngày
C-Từ
Nội dung
ĐƯ
Nợ
Có
086
31/07
086
Tiền lương QLPX T7/2004
334
8.784.000
086
31/08
086
Tiền lương QLPX T8/2004
334
10.736.000
086
30/09
086
Tiền lương QLPX T9/2004
334
9.760.000
086
31/07
086
Tiền lương QLPX T7/2004
334
8.471.100
086
31/08
086
Tiền lương QLPX T8/2004
334
9.256.500
086
30/09
086
Tiền lương QLPX T9/2004
334
10.606.266
089
31/07
089
Trích 2% KPCĐ T7/2004
3382
175.680
089
31/08
089
Trích 2% KPCĐ T8/2004
3382
214.720
089
30/09
089
Trích 2% KPCĐ T9/2004
3382
195.200
089
31/07
089
Trích 2% KPCĐ T7/2004
3382
169.422
089
31/08
089
Trích 2% KPCĐ T8/2004
3382
185.130
089
30/09
089
Trích 2% KPCĐ T9/2004
3382
212.125
087
31/07
087
Trích 15% BHXH T7/2004
3383
893.920
087
31/08
087
Trích 15% BHXH T8/2004
3383
893.920
087
30/09
087
Trích 15% BHXH T9/2004
3383
893.920
087
31/07
087
Trích 15% BHXH T7/2004
3383
1.096.200
087
31/08
087
Trích 15% BHXH T8/2004
3383
1.096.200
087
30/09
087
Trích 15% BHXH T9/2004
3383
1.096.200
088
31/07
088
Trích 2% BHYT T7/2004
3384
119.189
088
31/08
088
Trích 2% BHYT T8/2004
3384
119.189
088
30/09
088
Trích 2% BHYT T9/2004
3384
119.189
088
31/07
088
Trích 2% BHYT T7/2004
3384
146.160
088
31/08
088
Trích 2% BHYT T8/2004
3384
146.160
088
30/09
088
Trích 2% BHYT T9/2004
3384
146.160
090
30/09
090
Trích KHCB Q3/2004 -PX giày
214
81.545.226
090
30/09
090
Trích KHCB Q3/2004
214
37.266.417
091
30/09
091
Phân bổ CF điện, nước, CF khác Q4/2003
331
22.078.550
091
30/09
091
Phân bổ CF điện, nước, CF khác Q3/2004
331
11.219.950
097
30/09
097
Kết chuyển chi phí phát sinh
154
22.078.550
097
30/09
097
Kết chuyển chi phí phát sinh
154
37.266.417
097
30/09
097
Kết chuyển chi phí phát sinh
154
81.545.226
097
30/09
097
Kết chuyển chi phí phát sinh
154
438.480
097
30/09
097
Kết chuyển chi phí phát sinh
154
357.567
097
30/09
097
Kết chuyển chi phí phát sinh
154
3.288.600
097
30/09
097
Kết chuyển chi phí phát sinh
154
2.651.760
097
30/09
097
Kết chuyển chi phí phát sinh
154
566.677
097
30/09
097
Kết chuyển chi phí phát sinh
154
585.600
097
30/09
097
Kết chuyển chi phí phát sinh
154
28.333.866
097
30/09
097
Kết chuyển chi phí phát sinh
154
29.280.000
097
30/09
097
Kết chuyển chi phí phát sinh
154
11.219.950
....................................
Cộng tài khoản: 627
Số dư đầu
0
0
Cộng phát sinh
236.876.380
236.876.380
Luỹ kế phát sinh
852.754.968
852.754.968
Số dư cuối
0
0
Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2004
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
2.3. Tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành và xác định giá trị sản phẩm dở dang:
2.3.1. Tập hợp chi phí sản xuất:
Do làm kế toán máy nên các bút toán chi tiết ở trên kế toán đã hạch toán chi tiết cho từng nhóm đối tượng tính giá thành nên việc tập hợp chi phí sản xuất ở Xí nghiệp nói riêng cũng như Công ty May nói chung tương đối đơn giản. Kế toán chỉ kiểm tra lại các bút toán đã hạch toán xem chính xác hay chưa rồi tiến hành kết chuyển chi phí phát sinh vào TK 154. Việc kết chuyển này là tự động, kế toán hầu như không phải làm gì.
2.3.2. Đánh giá sản phẩm dở dang:
Sản phẩm dở dang là các sản phẩm đang trên dây chuyền sản xuất.
Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào số lượng sản phẩm nhập kho làm quyết toán tiêu hao nguyên vật liệu chính, phụ với các phân xưởng để xác định lượng nguyên vật liệu còn dở dang để xác định chính xác giá trị NVL chính, NVL phụ còn trong sản phẩm dở dang.
Đối với sản phẩm gia công: kế toán không tiến hành đánh giá giá trị sản phẩm dở dang mà chỉ quyết toán vật tư để theo dõi về mặt số lượng, hiện vật.
Đối với sản phẩm toàn bộ: do giá trị NVL chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm nên công ty xác định giá trị SPDD theo chi phí NVL chính và NVL phụ, còn các chi phí khác như chi phí nhân công, chi phí sản xuất chung ... tính hết cho SP hoàn thành trong kỳ.
2.3.3. Tính giá thành sản phẩm:
Từ các khoản chi phí đã được tập hợp chi tiết theo từng khoản mục, kế toán tiến hành kết chuyển chi phí và hạch toán
Nợ TK 154.
Có TK 621, 622,627
Sau khi xác định giá trị sản phẩm dở dang, phần còn lại tính hết vào giá thành sản phẩm. Kế toán căn cứ vào số lượng sản phẩm nhập kho để tính giá thành đơn vị cho từng loại sản phẩm và hạch toán
Nợ TK 155
Có TK 154
Công ty May 19/5
Xí nghiệp Hoàng Cầu
Bảng tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm – Quý 3/2004
STT
Tên SP
ĐVT
Số lượng
Dư đầu TK 154
Chi phí phát sinh
Tính vào Giá thành công xưởng
Giá thành đơn vị SP
Dư cuối Tk 154
621
622
627
Tổng
1
Giày da
đôi
30.000
30.018.998
2.835.740.000
470.029.198
136.498.703
3.442.267.901
3.221.760.000
107.392
253.526.899
2
Mũ kêpi
Cái
25.253
39.956.963
357.669.000
227.857.088
81.113.990
666.640.078
644.961.620
25.540
61.635.421
.........
.....
.........
............
..............
..............
.............
..........
..........
.......
Tổng cộng
164.147.198
3.241.805.559
710.494.977
236.876.380
4.353.324.114
4.036.722.512
480.748.800
Người lập Kế toán trưởng
Công ty May 19/5
Xí nghiệp Hoàng Cầu
Sổ chi tiết (Trích)
TK 154: Chi phí SXKD dở dang
Từ ngày 01/7/2004 đến 30/09/2004
CTGS
Ngày
C-Từ
Nội dung
ĐƯ
Nợ
Có
Đối tượng chi tiết: 154GD – Giày da
097
30/09
097
Kết chuyển CP NVL trực tiếp
621
2.835.740.000
097
30/09
097
K/chuyển CP nhân công tr/tiếp
6221
441.911.500
097
30/09
097
K/c CP BHXH của CNSX
6223
18.350.910
097
30/09
097
K/c CP BHYT của CNSX
6224
2.446.788
097
30/09
097
K/c CP KPCĐ của CNSX
6222
7.320.000
097
30/09
097
K/c CP SX chung
6271
29.280.000
097
30/09
097
K/c CP SX chung
6272
585.600
097
30/09
097
K/c CP SX chung
6273
2.651.760
097
30/09
097
K/c CP SX chung
6274
357.567
097
30/09
097
K/c CP SX chung
6276
81.545.226
097
30/09
097
K/c CP SX chung
6278
22.078.550
098
30/09
098
Nhập kho thành phẩm Q4/2003
155
3.221.760.000
Cộng đối tượng: 154GD
Số dư đầu
30.018.998
0
Giày da
Cộng phát sinh
3.442.267.901
3.221.760.000
Luỹ kế phát sinh
10.357.707.356
10.134.199.455
Số dư cuối
253.526.899
0
Đối tượng chi tiết: 154MKP – Mũ kêpi
097
30/09
097
Kết chuyển CP NVL trực tiếp
621
357.669.000
097
30/09
097
K/chuyển CP nhân công tr/tiếp
6221
204.157.862
097
30/09
097
K/c CP BHXH của CNSX
6223
17.969.850
097
30/09
097
K/c CP BHYT của CNSX
6224
2.395.980
097
30/09
097
K/c CP KPCĐ của CNSX
6222
3.333.396
097
30/09
097
K/c CP SX chung
6271
28.333.866
097
30/09
097
K/c CP SX chung
6272
566.677
097
30/09
097
K/c CP SX chung
6273
3.288.600
097
30/09
097
K/c CP SX chung
6274
438.480
097
30/09
097
K/c CP SX chung
6276
37.266.417
097
30/09
097
K/c CP SX chung
6278
11.219.950
098
30/09
098
Nhập kho thành phẩm Q4/2003
155
644.961.620
Cộng đối tượng: 154MKP
Số dư đầu
39.956.963
0
Mũ kêpi
Cộng phát sinh
666.640.078
644.961.620
Luỹ kế phát sinh
2.391.558.790
2.369.880.332
Số dư cuối
61.635.421
0
..........................................
Cộng chi tiết tài khoản 154
Số dư đầu
164.147.198
0
Cộng phát sinh
4.353.324.114
4.036.722.312
Luỹ kế phát sinh
13.032.866.425
12.716.264.823
Số dư cuối
480.748.800
0
Hà Nội, ngày 30 tháng 9năm 2004
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
(Trích)
Công ty May 19/5
Xí nghiệp Hoàng Cầu
Báo cáo chi tiết số dư tài khoản 154
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Từ ngày 01/7/2004 đến 30/09/2004
Mã đối tượng
Tên đối tượng
Dư đầu kỳ
Phát sinh
Luỹ kế phát sinh
Dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
154GD
Giày da
30.018.998
0
3.442.267.901
3.221.760.000
3.442.267.901
3.221.760.000
250.526.899
0
154MKP
Mũ kêpi
39.956.963
0
666.640.078
644.961.620
666.640.078
644.961.620
61.635.421
0
...........
................
........
........
...........
............
...........
............
......
......
Tổng cộng
164.147.198
0
4.353.324.114
4.036.722.512
13.032.866.425
12.716.264.823
480.748.800
0
Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2004
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Công ty May 19/5
Xí nghiệp Hoàng Cầu
Sổ cái (Trích)
TK 154: Chi phí SXKD dở dang
Từ ngày 01/7/2004 đến 30/09/2004
CTGS
Ngày
C-Từ
Nội dung
ĐƯ
Nợ
Có
097
30/09
097
Kết chuyển CP NVL trực tiếp
621
2.835.740.000
097
30/09
097
K/chuyển CP nhân công tr/tiếp
6221
441.911.500
097
30/09
097
K/c CP BHXH của CNSX
6223
18.350.910
097
30/09
097
K/c CP BHYT của CNSX
6224
2.446.788
097
30/09
097
K/c CP KPCĐ của CNSX
6222
7.320.000
097
30/09
097
K/c CP SX chung
6271
29.280.000
097
30/09
097
K/c CP SX chung
6272
585.600
097
30/09
097
K/c CP SX chung
6273
2.651.760
097
30/09
097
K/c CP SX chung
6274
357.567
097
30/09
097
K/c CP SX chung
6276
81.545.226
097
30/09
097
K/c CP SX chung
6278
22.078.550
097
30/09
097
Kết chuyển CP NVL trực tiếp
621
357.669.000
097
30/09
097
K/chuyển CP nhân công tr/tiếp
6221
204.157.862
097
30/09
097
K/c CP BHXH của CNSX
6223
17.969.850
097
30/09
097
K/c CP BHYT của CNSX
6224
2.395.980
097
30/09
097
K/c CP KPCĐ của CNSX
6222
3.333.396
097
30/09
097
K/c CP SX chung
6271
28.333.866
097
30/09
097
K/c CP SX chung
6272
566.677
097
30/09
097
K/c CP SX chung
6273
3.288.600
097
30/09
097
K/c CP SX chung
6274
438.480
097
30/09
097
K/c CP SX chung
6276
37.266.417
097
30/09
097
K/c CP SX chung
6278
11.219.950
098
30/09
098
Nhập kho thành phẩm Q4/2003
155
3.221.760.000
098
30/09
098
Nhập kho thành phẩm Q4/2003
155
644.961.620
..........................................
Cộng tài khoản 154
Số dư đầu
164.147.198
0
Cộng phát sinh
4.353.324.114
4.036.722.512
Luỹ kế phát sinh
13.032.866.425
12.716.264.823
Số dư cuối
480.748.800
0
Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2004
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Như trên đã nói, để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải bỏ ra nhiều loại chi phí, gọi chung là chi phí kinh doanh.
Chi phí kinh doanh của một doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của các hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong một kỳ kinh doanh nhất định (tháng, quý, năm).
Gắn liền với chi phí kinh doanh là giá thành sản phẩm. Có thể nói, chi phí và giá thành là hai mặt khác nhau của quá trình sản xuất. Chi phí phản ánh mặt hao phí, còn giá thành phản ánh mặt kết quả. Thực hcất giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ những hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đối khối lượng công việc, sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
Có thể nói, giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu chất lượng phản ánh và đo lượng hiệu quả kinh doanh. Đồng thời, chỉ tiêu giá thành còn giữ chức năng thông tin và kiểm tra về chi phí giúp cho người quản lý có cơ sở để đề ra quyết định đúng đắn, kịp thời. Muốn tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm phải nâng cao chất lượng công tác (chất lượng công nghệ sản xuất, chất lượng vật liệu, trình độ thành thạo của người lao động, trình độ tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh ...). Muốn vậy cần phải phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến các khoản mục chi phí như: chi phí nguyên vật liệu, là chi phí chiếm tỉ trọng lớn trong giá thành sản phẩm; chi phí nhân công trực tiếp; chi phí sản xuất chung; chi phí bán hàng; chi phí quản lý doanh nghiệp. Việc phân tích giá thành sản phẩm là cách tốt nhất để biết nguyên nhân và nhân tố làm cho chi phí biến động, ảnh hưởng tới giá thành. Từ đó, nhà quản lý sẽ có các quyết định quản lý tối ưu hơn.
chương III
Phương hướng hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nhằm tăng cường Quản trị doanh nghiệp - tại Xí nghiệp hoàng cầu (xí nghiệp 2) - Công ty May 19/5 - Bộ Công An
3.1. Nhận xét và đánh giá về tình hình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp 2 – Công ty May 19/5 – Bộ Công An.
3.1.1 Nhận xét chung:
Qua nghiên cứu thực tế về công tác hạch toán kế toán nói chung và công tác kế toán CPSX và tính GTSP nói riêng, em nhận thấy Xí nghiệp 2 không những đáp ứng được yêu cầu công tác quản lý sản xuất kinh doanh trong điều kiện nền kinh tế thị trường mà còn góp phần giúp Công ty May 19/5 – BCA khẳng định được vai rò, vị thế của mình trong ngành công nghiệp may mặc Việt Nam. Đạt được kết quả này, đó là cả một quá trình phấn đấu liên tục không ngừng của CBCNV cùng BGĐ Xí nghiệp 2 cũng như toàn thể Công ty May 19/5 – BCA. Cho đến nay, xí nghiệp 2 - Công ty May 19/5 đã đạt được nhiều thành tích đáng kể trong sản xuất, góp phần hoàn thành tốt nhiệm vụ chính trị của Bộ Công An giao cho, đời sống của cán bộ công nhân viên được cải thiện về mọi mặt ...
Công ty May 19/5 nói chung và Xí nghiệp 2 nói riêng là một doanh nghiệp chuyên sản xuất, gia công hàng may mặc, nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều, đối tượng hạch toán nhiều nhưng do Công ty cũng như Xí nghiệp 2 đã thực hiện việc cơ giới hoá công tác kế toán trên máy vi tính nên việc vận dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ là hợp lý, dễ ghi chép, dễ đối chiếu, chi tiết đến từng đối tượng, đáp ứng nhanh chóng, chính xác các thông tin hữu dụng đối với yêu cầu quản lý của Xí nghiệp 2, Công ty và các đối tượng quan tâm. Bên cạnh đó, bộ phận kế toán mỗi đơn vị là riêng biệt, tách rời nhau, đội ngũ nhân viên kế toán lành nghề, nắm chắc nghiệp vụ, có tinh thần trách nhiệm cao rất phù hợp với việc làm kế toán máy đảm bảo nguyên tắc đầy đủ, chính xác, nhanh, gọn nhẹ tạo điều kiện cho việc kiểm tra, chỉ đạo thống nhất từ Ban lãnh đạo và Kế toán trưởng Công ty.
Công ty May 19/5 – BCA là đơn vị có số lao động nữ chiếm đến 80%, nên việc thực hiện kế toán máy sẽ tạo điều kiện cho Công ty theo dõi được riêng rẽ, chi tiết các khoản chi cho lao động nữ để từ đó tiếp nhận được các ưu đãi của Nhà nước đối với các đơn vị có đông lao động nữ như giảm thuế thu nhập doanh nghiệp góp phần làm tăng lợi nhuận sau thuế, tăng các quỹ của doanh nghiệp đó cũng là một lợi thế trong kinh doanh góp phần làm giảm giá bán ra thị trường tăng lợi thế cạnh tranh trên thị trường, cũng từ đó có thêm nguồn chi cho các hoạt động của doanh nghiệp ví dụ như tăng quỹ đầu tư phát triển, quỹ khen thưởng phúc lợi, doanh nghiệp có thêm nguồn đầu tư, thêm nguồn chi các khoản phúc lợi cho CBCNV càng góp phần giúp Công ty ngày càng phát triển, đi lên về mọi mặt.
Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Xí nghiệp 2 được thực hiện một cách nghiêm túc, về cơ bản tuân thủ đúng chế độ kế toán hiện hành, phù hợp với điều kiện cụ thể của Công ty.
3.1.2 Nhận xét cụ thể về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Xí nghiệp 2 – Công ty may 19/5 - BCA.
Hiện nay ở Công ty cũng như ở Xí nghiệp 2, đối tượng kế toán CPSX được xác định là từng nhóm sản phẩm và được phân bổ theo Hệ số quy đổi tiêu chuẩn đối với các sản phẩm qui đổi; cho từng loại sản phẩm cụ thể đối với các sản phẩm không qui đổi. Mỗi Xí nghiệp sản xuất những loại sản phẩm khác nhau do đó đối tượng tập hợp CPSX được xác định hiện nay là hợp lý, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tính giá thành được chính xác hhơn.
Phương pháp kế toán CPSX hiện nay Xí nghiệp 2 đang áp dụng là phương pháp tập hợp CPSX trực tiếp đối với những chi phí liên quan trực tiếp : Chi phí NVL trực tiếp, chi phí tiền lương sản phẩm CNSX trực tiếp .... và phương pháp phân bổ đối với những chi phí liên quan đến nhiều loại sản phẩm: Chi phí lương phụ, CPSX chung .... Kế toán CPSX theo phương pháp này giúp nhân viên kế toán thực hiện nhanh chóng mà vẫn đảm bảo tính đầy đủ, chính xác.
Về tiêu thức phân bổ, hiện nay, Công ty May 19/5 chọn tiêu thức phân bổ cho các chi phí cần phải phân bổ là tiền lương sản phẩm của CNSX trực tiếp là hợp lý bởi vì mỗi khi sản xuất một loại sản phẩm, Công ty đều phải nghiên cứu mẫu mã, sản xuất chế thử để xác định thời gain tiêu hao của từng công đoạn sản xuất, từ đó xác định mức đơn giá tiền lương của từng chi tiết sản phẩm. vì vậy, đơn giá tiền lương đã phản ánh mức độ đơn giản hay phức tạp của từng loại sản phẩm.
Sản phẩm dở dang ở Công ty cũng như ở Xí nghiệp 2 được đánh giá dựa trên chi phí nguyên vật liệu chính là hoàn toàn phù hợp vì chi phí nguyên vật liệu chính chiếm tỷ trọng rất lớn trong giá thành sản phẩm của Công ty. Hơn nữa, công ty trả lương cho CNSX căn cứ trên số sản phẩm hoàn thành nhập kho hoặc bàn giao, vì vậy sản phẩm dở dang không bao gồm chi phí chế biến. việc lựa chọn phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang hợp lý, giúp cho công tác tính giá thành đơn giản hơn nhưng vẫn đảm bảo độ chính xác cao.
Sản phẩm của Công ty cũng như của Xí nghiệp 2 bao gồm nhiều loại với số lượng lớn như: quần áo, giày, mũ cứng, mũ kêpi, cấp hiệu .... Do vậy, đối tượng tính giá thành hiện nay được xác định là từng nhóm sản plhẩm riêng biệt là hoàn toàn hợp lý, đáp ứng được yêu cầu quản lý giá thành của đơn vị.
Với ưu thế sử dụng kế toán máy, kế toán có thể theo dõi chi phí chi tiết cho từng đối tượng một cách dễ dàng với tỷ lệ chính xác cao. Vì vậy hiện nay, công tác tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm ở Xí nghiệp 2 rất đơn giản, gọn nhẹ giảm thiểu mọi công việc cho kế toán giá thành.
3.2. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nhằm tăng cường QTDN tại Xí nghiệp 2 – Công ty may 19/5 – Bộ công An.
ý kiến 1: Hoàn thiện hệ thống tài khoản kế toán:
- Đối với hàng hoá nhận gia công:
Hiện nay, đối với nguyên vật liệu nhận gia công do Bộ Công An giao, Công ty cũng như Xí nghiệp 2 chỉ quản lý về mặt hiện vật, không theo dõi về mặt giá trị. Toàn bộ nguyên vật liệu nhận gia công hiện nay vẫn được theo dõi theo nhóm vật tư riêng nhưng chưa được phản ánh vào báo cáo kê toán do chưa sử dụng TK ngoài bảng, TK 002 – Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công.
Theo chế độ kế toán hiện hành, Công ty nên mở TK 002, TK này phản ánh giá trị vật liệu nhận gia công chế biến. Giá trị của vật tư nhận gia công chế biến được hạch toán theo giá thực tế của vật liệu nhận gia công, nếu chưa xác định được giá thực tế thì dùng giá tạm tính kể hạch toán.
- Đối với chi phí Khấu hao Tài sản cố định:
Xí nghiệp 2 - Công ty may 19/5 đang thực hiện việc trích khấu hao cơ bản TSCĐ theo Quyết định 166/QĐ-BTC với thời gian khấu hao cơ bản Nhà xưởng, vật kiến trúc: 20 năm; Máy móc thiết bị sản xuất, văn phòng: 5 năm; Phương tiện vận tải: 10 năm đều nằm trong mức tối đa, tối thiểu mà Quyết định 166 đã quy định cụ thể. Tuy nhiên, Xí nghiệp 2 nên sử dụng thêm TK 009 – Nguồn vốn khấu hao cơ bản để theo dõi sự biến động của nguồn vốn khấu hao cơ bản nhằm giúp cho các nhà kinh doanh đưa ra những quyết định đúng đắn đối với việc thay thế, đổi mới hay tái đầu tư cho sản xuất.
ý kiến 2: Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí phải trả:
Hiện nay, Xí nghiệp 2 không thực hiện việc trích trước tiền lương nghỉ phép của CNSX theo kế hoạch mà khoản chi phí này phát sinh tháng nào thì tính thẳng vào chi phí tháng đó. Mặt khác, việc nghỉ phép của CNSX không đều đặn do vậy làm biến động chi phí tiền lương và làm ảnh hưởng đến việc tính giá thành sản phẩm. Về mặt lý thuyết, vấn đề này có thể khắc phục theo 2 biện pháp:
- Xí nghiệp 2 có thể bố trí cho CNSX nghỉ phép đều đặn giữa các tháng trong năm để tránh sự biến động của giá thành và tài chính của Xí nghiệp. Tuy nhiên, trên thực tế biện pháp này rất khó thực hiện vì quá trình sản xuất của đơn vị mang tính thời vụ cao đồng thời phụ thuộc vào việc giao kế hoạch sản xuất của cấp trên nên có những thời điểm công nhân phải tăng ca, làm thêm giờ lại có những thời điểm thiếu việc làm do hết kế hoạch hoặc do vật tư chưa về kịp. Ngoài những nhu cầu cụ thể của từng CBCNV, vào những thời điểm thiếu việc Xí nghiệp mới có thể bố trí cho CNSX nghỉ phép để dãn việc trong lúc chờ đợi kế hoạch hoặc chờ đợi vật tư.
- Trích trước tiền lương nghỉ phép của CNSX dựa theo số ngày phép tổng cộng của CNSX sẽ được nghỉ mà bộ phận quản lý nhân sự theo dõi. Việc trích trước này sẽ tạo được tính ổn định cho chi phí tiền lương, góp phần giảm sự biến động về giá thành sản phẩm, góp phần giảm sự biến động về kết quả kinh doanh.
ý kiến 3: Phân tích tình hình thực hiện chỉ tiêu giá thành:
Hiện nay, định kỳ Công ty đã tiến hành đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất. Tuy nhiên, Công ty chỉ đánh giá số liệu tổng số lượng sản xuất hoàn thành hay không hoàn thành kế hoạch mà chưa đi sâu đánh giá về sự biến động của từng yếu tố chi phí ảnh hưởng đến sự biến động của giá thành sản phẩm. Đặc biệt, Công ty May 19/5 là đơn vị thường xuyên sản xuất dựa trên một hệ thống kế hoạch chặt chẽ và mang tính hiệu lực cao. Vì vậy, việc đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kịp thời, khoa học sẽ giúp cho ban lãnh đạo Công ty theo dõi tiến độ sản xuất, phát hiện những nguyên nhân làm chậm kế hoạch cũng như những nhân tố tích cực đã tạo thuận lợi cho sản xuất. Trên cơ sở đó, Công ty kịp thời điều chỉnh sản xuất góp phần hoàn thành kế hoạch sản xuất, thực hiện nhiệm vụ được giao.
Việc phân tích tình hình thực hiện chỉ tiêu giá thành dựa trên cơ sở dự toán đã được duyệt và giá thành thực tế của sản phẩm trong kỳ sản xuất. Việc phân tích này tập trung vào phân tích các khoản mục: Chi phí NVL chính, phụ; chi phí nhân công; chi phí sản xuất chung để xem sự biến động tăng giảm giữa thực tế và dự toán để từ đó có kế hoạch điều chỉnh dự toán được chính xác.
Kết luận
Đất nước ta đang trên đà công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Trong đó CNH, HĐH nền kinh tế là mũi nhọ quan trọng nhất. Để đạt được thành công đòi hỏi quá trình này phải được tiến hành trên mọi lĩnh vực kinh tế, phải được thực hiện từng bước hợp lý và hiệu quả. Công nghiệp Dệt may là một trong những ngành ưu tiên hiện đại trong chiến lược phát triển kinh tế đất nước. Đặc biệt trong những năm gần đây, hàng loạt cơ hội thuận lợi cho ngành Dệt May liên tiếp xuất hiện ở Việt Nam, gần đây nhất là Hiệp định Thương mại Việt-Mỹ. Trước những thay đổi đó, các doanh nghiệp trong ngành phải nỗ lực vượt qua thách thức, giàn lấy cơ hội, đưa việt Nam trở thành một cường quốc trong lĩnh vực này.
Đứng trước những yêu cầu mang tính chất vĩ mô đó, cũng như những đòi hỏi ngày càng chặt chẽ của nền kinh tế thị trường mỗi doanh nghiệp luôn phải hoàn thiện, cải tiến tổ chức công tác kế toán để có thể phấn đấu tiết kiệm, giảm thiểu chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm. Tuy nhiên giảm thiểu chi phí sản xuất không có nghĩa là cắt giảm các khoản chi phí một cách tuỳ tiện mà là việc tìm ra các biện pháp để sao cho hiệu quả sử dụng chi phí sản xuất kinh doanh đạt được là cao nhất.
Nhận thức được điều này, qua thời gian thực tập tại Xí nghiệp 2 - Công ty May 19/5 em đã đi sâu tìm hiểu công tách hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Xí nghiệp 2. Em nhận thấy việc tổ chức hạch toán nói chung và hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng về cơ bản đã đáp ứng yêu cầu làm ăn có lãi - điều mà không phải doanh nghiệp Nhà nước nào cũng đạt được nhất là trong lĩnh vực may mặc rất đa dạng và phong phú. Tuy nhiên, ở một số khâu, một số phần việc còn có những tồn tại nhất định. Với những tồn tại này, nếu Xí nghiệp có những biện pháp hoàn thiện thì chắc chắn công tác kế toán còn phát huy tác dụng hơn nữa đối với sự phát triển của Xí nghiệp và của Công ty.
Trong bài viết này, với một vài khía cạnh nhỏ trong phương hướng hoàn thiện em mong rằng sẽ giúp phần nào xây dựng việc hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp m ang hiệu quả cao hơn.
Thời gian thực tập tại Xí nghiệp giúp em có được những kiến thức thực tế về kế toán – tài chính, có được cái nhìn kết hợp giữa lý luận với thực tế. Tuy nhiên, với thời gian thực tập không dài, kinh nghiệm thực tế chưa có nên bài viết sẽ không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo và cán bộ phòng kế toán ở Xí nghiệp 2 – Công ty May 19/5 – Bộ Công An để bài viết của em được hoàn chỉnh hơn.
Một lần nữa, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy cô giáo Đại học kinh tế Quốc dân đã giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập nghiên cứu và đặc biệt là thầy giáo Nguyễn Ngọc Quang – người đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành báo cáo thực tập này. Em xin chân thành cảm ơn tập thể cán bộ phòng tài chính kế toán Xí nghiệp 2 – Công ty May 19/5 – Bộ Công An đã giúp đỡ em về mọi mặt trong thời gian thực tập tại Xí nghiệp.
Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2004
Sinh viên
Vũ Thị Cúc
Tài liệu tham khảo
Báo cáo kế toán của Xí nghiệp Hoàng Cầu năm 2003, 2004
Báo cáo kế toán của Công ty may 19/5 năm 2003
Chế độ chứng từ kế toán – Bộ tài chính năm 1996
Giáo trình Lý thuyết và thực hành Kế toán Tài chính – PGS.TS Nguyễn Văn Công - Đại học KTQD – NXB Tài chính 2003
Giáo trình Kế toán quản trị - Đại học KTQD
Giáo trình phân tích kinh tế doanh nghiệp – TS Nguyễn Năng Phúc – NXB Tài chính 2003
Hệ thống kế toán doanh nghiệp – Vụ chế độ kế toán – NXB Tài chính 2000
Hướng dẫn thực hành về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp, Võ Văn Nhị, Phạm thanh Liêm, Lý Kim Huệ – NXB Thống kê.
Tạp chí kế toán 2002, 2003, 2004.
Tạp chí tài chính 2002,02003,02004.
Một số chuyên đề và luận văn tốt nghiệp khác.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 2293.doc