Đề tài Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành công trình xây dựng cơ bản tại công ty đầu tư phát triển xây dựng Thành Công

Chi phí xây dựng cơ bản trong doanh nghiệp xây lắp là toàn bộ chi phí về lao động sống và lao động vật hoá phát sinh trong quá trình xây dựng và cấu thành nên sản phẩm xây dựng cơ bản Về mặt lượng phí sản xuất phụ thuộc vào hai yếu : - Khối lượng lao động và vật liệu sản xuất trong quá trình cấu thành nên thành phẩm xây dựng cơ bản - Tiền lương của một đơn vị lao động đã tiêu hao trong quá trình sản xuất Một doanh nghiệp xây lắp ngoài những hoạt động có liên quan đến sản xuất kinh doanh và những hoạt động khác không có tính chất sản xuất như hoạt động quản lý , hoạt động hành chính sự nghiệp .chỉ những chi phí để tiến hành hoạt động sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp bao gồm cấ yếu tố như : chi phí nguyên vật liệu , chi phí nhân công , chi phí khấu hao tài sản cố định , chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khac bằng tiền b- phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp gồm nhiều loại có nội dung kinh té khác nhau , mục đích và công cụ của chúng trong quá trình sản xuất cũng khác nhau .Để phục vụ cho công tác hạch toán chi phí sản xuất người ta phân loại theo những tiêu thưc khác nhau :

doc112 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 951 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành công trình xây dựng cơ bản tại công ty đầu tư phát triển xây dựng Thành Công, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ắp công trình Bảng kê xuất nhiên liệu MTC Công trình sinh lời Quý IV năm 2005 Chứng từ Trích yếu Số tiền Cố Ngày 07 2/11 Xuất dầu DIEZEL 354000 10 3/11 Xuất dầu DIEZEL 235000 15 13/11 Xuất dầu DIEZEL 246000 22 20/11 Xuất dầu DIEZEL 102090 37 28/11 Xuất dầu DIEZEL 172000 Tổng 1109090 Kế toán theo dõi Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Kế toán trưởng Từ bảng kê xuất nhiên liệu kế toán lập chứng từ ghi sổ +chi phí khấu hao tài sản cố định trong chi phí sử dụng máy thi công là chi phí khấu hao của máy thi công phân bổ cho các công trình .Để tính khấu hao tài sản cố định công ty sử dụng phương pháp khấu hao là phương pháp đường thẳng mức khấu hao hàng tháng được tính như sau : Nguyên giá tài sản cố định Nức khấu hao hàng tháng = x 12 tháng Thời gian sử dụng 12 tháng Đối với mỗi tài sản cố định công ty sẽ đăng ký thời gian sử dụng với cục quản lý vốn của nhà nước từ đố công ty xác định tỷ lệ khấu hao tài sản hàng năm của mỗi tài sản cố định .Dựa vào nguyên tắc và tỷ lệ khấu hao hàng năm , trên cơ sở đó xác định mức khấu hao hàng tháng của tài sản cố định đó và tập hợp vào chi phí sản xuất cho các đối tượng .Căn cứ vào mức khấu hao tính được , kế toán ghi sổ chi tiết tài sản cố định .Cuối kỳ kế toán căn cứ vào sổ chi tiết tài sản cố định , căn cứ vào lệnh điều động máy thi công và tình hình sử dụng tài sản cố định trong kỳ , kế toán lập bảng phân bổ khấu hao tài sản cố điịnh cho từng đối tượng sử dụng tài sản đó Cuối kỳ kế toán căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định kế toán ghi sổ chi tiết tài khoản 623 “ chi phí sử dụng máy thi công” cho từng đối tượng theo định khoản Công ty CP đầu tư PTXD Thành Công Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ Tháng 12 năm 2005 TK211 - Tài sản cố định Đối tượng tập hợp: tất cả các công trình Stt Tên TSCĐ Ngày sử dụng Nguyên giá Số năm KH Số KH 1 tháng Ghi có TK 214/ghi nợ TK Tổng số 623 627 1 Máy ủi KOMATSU 12/05 324.000.000 5 5400000 5400000 5.400.000 .. 4 CTVP 12/05 8.378.000 8.378.000 . 12 CTSL 12/05 39.992.000 17.453.000 22.539.000 .. . Tổng số 37.794.817.000 981.878.113 748.734.290 22.539.000 Ngày 31 tháng12 năm 2005 Người lập biểu Kế toán trưởng Nợ 623(CTSL): 17.453.000 Có 214: 17.435.000 Căn cứ vào sổ chi tiết kế toán lập chứng từ ghi sổ .Từ chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái TK 623 làm căn cứ để tính giá thành sản phẩm xây lắp Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định Mức khấu hao hàng năm của máy ủi KOMASU là = 5 năm Mức khấu hao 1 tháng là = 5.400.000( đ/tháng) Căn cứ vào bảng tính và phân bổ tài sản cố định quý IV năm 2005 lập chứng từ ghi sổ (chi tiết công trình SL) Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có 1 Khấu hao máy ủi KOMATSU 623 214 5.400.000 3 Khấu hao TSCĐ phục vụ máy thi công CT Việt Phát 623 214 8.378.000 8 Trích khấu hao TSCĐ phục vụ máy thi công CTSL 623 214 17.453.000 9 Trích khấu hao TSCĐ phục vụ chung CTSL 627 214 22.539.000 Tổng cộng 81.878.113 Ghi bằng chữ: Chín trăm tám mốt triệu tám trăm bảy tám nghìn một trăm mười ba đồng chẵn) (Kèm theo chứng từ gốc) Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Người lập biểu Kế toán trưởng + Chi phí dịch vụ mua ngoài Do máy thi công của công ty được giao cho các đội sử dụng tuỳ theo nhiệm vụ thi công của các đội. Trong trường hợp không thể đáp ứng được nhu cầu về máy móc công ty cho phép các đội tuỳ theo yêu cầu sản xuất kinh doanh có thể thuê ngoài, hoặc định kỳ sửa chữa máy. Tất cả các chi phí này công ty cho vào khoản mục chi phí dịch vụ mua ngoài sử dụng cho máy thi công và được hạch toán vào tài khoản 623 "chi phí sử dụng máy thi công". Sau khi thuê máy hoặc sửa chữa máy thì kế toán lập bảng kê chi phí máy thi công rồi gửi lên phòng kế toán công ty. Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Thành Công Xí nghiệp xây lắp công trình Bảng kê chi phí máy thi công Công trình Sinh Lợi Quý IV năm 2005 STT Chứng từ Trích yếu Số tiền Số Ngày Chưa thuế Thuế VAT Tổng cộng 1 004685 3/11 Thuế máy ủi 5.435.000 271.750 5.706.750 2 002502 12/12 Sửa chữa máy 1.125.000 1.125.000 Tổng cộng 6.560.000 271.750 6.831.750 Kế toán theo dõi Đội trưởng Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Kế toán trưởng Cuối quý kế toán căn cứ vào bảng kê, các hợp đồng và các chứng từ hoá đơn khác kế toán ghi sổ theo định khoản. Nợ TK623 (Công trình Sinh lợi) 6.560.000 Nợ TK133 271.750 Có TK331 6.831.750 Và vào chứng từ ghi sổ Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Thành Công Mẫu số 01SKT Số 06 Chứng từ ghi sổ Ngày 31 tháng 12 năm 2005 STT Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có 1 Phải trả người bán NVL CTHD 152 331 601.817.020 8 Trả nợ người bán CPMTC-CTVP 623 331 20.640.000 9 623 331 127.254.810 11 Trả nợ chi phí MTC-CTSL 623 331 6.560.000 133 271.750 Tổng cộng 2.131.755.635 Ghi bằng chữ: Hai tỷ một trăm ba mốt triệu bảy trăm năm năm nghìn sáu trăm ba mươi lăm đồng chẵn. (Kèm theo chứng từ gốc) Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Người lập biểu Kế toán trưởng Cuối quý căn cứ vào các chứng từ kế toán mở sổ chi tiết tài khoản 623 "chi phí sử dụng máy thi công" cho đối tượng công trình. Công ty không hạch toán tài khoản cấp 2 6231, 6232) nên các khoản trong chi phí máy thi công đều được tập hợp vào tài khoản 623 - không phân biệt khoản mục nào cụ thể chi tiết. Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Thành Công Sổ chi tiết Tài khoản 623: Chi phí sử dụng máy thi công Đối tượng: Công trình Sinh Lợi NT Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số Ngày Nợ Có Nợ Có 31/12 07 2/11 Xuất dầu Diezel 152 354.000 31/12 10 13/11 Xuất dầu Diezel 152 235.000 31/12 12 Khấu hao máy thi công 214 17.453.000 31/12 004685 Thuê máy thi công 331 5.453.000 31/12 002502 Chi phí sửa chữa máy thi công 331 1.125.000 Kết chuyển CP SDM quý IV 25.122.090 Tổng 25.122.090 25.122.090 Người lập biểu Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Kế toán trưởng Cuối kỳ kế toán tổng hợp ghi chứng từ ghi sổ chung cho các công trình và kết chuyển sang tài khoản 154 chi phí sản xuất kinh doanh dở dang là cơ sở để vào sổ cái và tính giá thành từng công trình. Tổng chi phí sử dụng máy thi công công trình Sinh Lợi = chi phí nhiên liệu + chi phí khấu hao + chi phí dịch vụ mua ngoài. = 1.109.090 + 17.453.000 + 6.560.000 = 25.122.090 Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Thành Công Mẫu số 01SKT Số 18 Chứng từ ghi sổ Ngày 31 tháng 12 năm 2005 STT Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có 1 K/c chi phí máy thi công CTHD và chi phí SXKDDD 154 623 132.654.810 2 K/c chi phí máy thi công CTVP và chi phí SXKDDD 154 623 33.734.200 3 K/c chi phí máy thi công CTSL và chi phí SXKDDD 154 623 25.122.090 Tổng cộng 191.520.100 Ghi bằng chữ: Một trăm chín mốt triệu năm trăm hai mươi nghìn một trăm đồng chẵn. (Kèm theo 6 chứng từ gốc) Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Người lập biểu Kế toán trưởng Công ty cổ phần đàu tư xây dựng Thành Công Sổ cái Tài khoản 623 “Chi phí sử dụng máy thi công" Quý IV năm 2005 Ngày Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ Số phát sinh 31/12 10 31/12 Xuất CCDC vào CPM - CTVP 153 4.725.200 31/12 12 31/12 KHM - CTVP 214 8.378.000 31/12 06 31/12 Phải trả người bán CPM-CVVP 331 20.640.000 31/12 18 31/12 K/c CPM vào CPSXKDDD - CTVP 154 33.743.200 31/12 12 31/12 CPKHM-CTHD 214 5.400.000 31/12 06 31/12 Phải trả người bán CPM-CTHD 331 127.254.810 31/12 18 31/12 K/c CPM vào CPSX KDDD-CTHD 154 132.654.810 31/12 09 31/12 Xuất NVL cho CPM - CTSL 152 1.109.090 31/12 12 31/12 CPKHM - CTSL 214 17.453.000 31/12 06 31/12 Phải trả người bns CPM - CTSL 331 6.560.000 31/12 18 31/12 K/c CPM vào CPSXKDDD- CTSL 154 25.122.090 Cộng số phát sinh 191.520.100 191.520.100 Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Người lập biểu Kế toán trưởng 2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung Tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Thành Công chi phí sản xuất chung bao gồm các khoản chi phí như chi phí về vật liệu công cụ dụng cụ, khấu hao tài sản cố định phục vụ cho công tác quản lý ở các công trình, chi phí tiền lương quản lý đội, chi phí sản xuất chung tại công ty được phân thành các khoản mục như sau: + Lương nhân viên quản lý đội: gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) của nhân viên quản lý và công nhân trực tiếp sản xuất. + Chi phí công cụ dụng cụ + Chi phí khấu hao tài sản cố định + Chi phí khác bằng tiền .. Công ty sử dụng cả hai phương pháp tập hợp đó là tập hợp trực tiếp và phân bổ gián tiếp. Đối với những chi phí có thể tập hợp trực tiếp thì kế toán tiến hành trực tiếp cho các công trình, kế toán tập hợp chung trên tài khoản 627 "chi phí sản xuất chung" đến cuối kỳ phân bổ cho từng công trình, hạng mục công trình theo tiêu thức thích hợp. Trình tự tâp hợp các khoản mục chi phí trong chi phí sản xuất chung tại công ty như sau: a. Chi phí nhân viên quản lý Chi phí này bao gồm lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) phải trả cho công nhân viên quản lý đội như: đội trưởng, nhân viên kỹ thuật, kế toán đội Trình tự hạch toán tiền lương và các khoản trích của công nhân quản lý đội thực hiện như trình tự hạch toán lương và các khoản trích theo lương của bộ phận sản xuất tại các công trình, hạng mục công trình, việc tính toán lương chính, lương phụ, Do phòng kế toán tại công ty thực hiện. Căn cứ vào bảng chấm công và chế độ chính sách hiện hành của nhà nước về tiền lương và phân bổ quỹ lương của công ty thực hiện. Căn cứ vào bảng chấm công và chế độ chính sách hiện hành của nhà nước về tiền lương và phân bổ quỹ lương của công ty, kế toán lập bảng thanh toán lương ghi sổ kế toán theo định khoản: Nợ 627 (Công trình Sinh Lợi quý IV) 18.003.000 Có 334 18.003.000 Bảng thanh toán lương Công ty cổ phần đầu tư phát triển xây dựng Thành Công Xí nghiệp xây lắp công trình Bộ phận quản lý Mẫu: 02 - TĐTL Theo QĐ: 1864/1998/QĐ-BTC Bảng thanh toán tiền lương Tháng 12/2005 STT Họ và tên Lương thời gian Làm thêm Phụ cấp Tổng số Thuế thu nhập Tạm ứng kỳ I Các khoản khấu trừ Kỳ II thực lĩnh Lương CB SC ST SC ST Số tiền Ký BHXH BHYT Số tiền Ký 1 Lê Thanh Bình 22 770.000 8 440.000 58.000 1.268.000 400.000 43.500 8.700 815.800 870.000 2 Phạm Thị Hằng 22 770.000 8 440.000 58.000 1.268.000 400.000 33.350 6.670 827.980 667.000 3 Huỳnh Văn Long 22 770.000 7 385.000 1.155.000 500.000 33.350 6.670 614.980 667.000 4 Hồ Nam Nhị 22 770.000 7 385.000 1.155.000 400.000 32.190 6.438 716.372 643.800 5 Hà Văn Tuyên 22 770.000 7 350.000 1.155.000 500.000 32.190 6.438 616.372 643.800 Tổng 3.850.000 2.035.000 116.000 6.001.000 2.200.000 174.580 34.916 3.591.504 Người lập biểu Kế toán trưởng Ngày 31 tháng12 năm 2005 Giám đốc Hàng tháng, phòng tổ chức tiền lương sẽ tiến hành trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho các đối tượng (cả công nhân trực tiếp sản xuất, công nhân vận hành máy thi công, nhân viên quản lý đội) theo quy định trích 15% BHXH, 2% BHYT, 2% KPCĐ lương cơ bản và được hạch toán vào tài khoản 627: "Chi phí sản xuất chung" còn 5% BHXH, 1% BHYT của lương cơ bản trừ vào lương của công nhân viên. Việc tính trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân viên trực tiếp sản xuất và cong nhân viên điều khiển máy của công trình nào thì hạch toán trực tiếp vào công trình đó, còn chi phí quản lý và các khoản trích theo lương này sẽ được phân bổ cho các công trình theo giá trị sản lượng công trình để lấy căn cứ tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Cuối cùng kế toán lập tờ khai chi tiết các khoản trích theo lương các tháng và nhân viên kế toán dựa vào lời khai chi tiết ghi sổ chi tiết theo định khoản. Nợ 627 2.148.900 Có 3382 226.200 Có 3383 1.396.500 Có 3384 226.200 Đối với nhân viên quản lý đội, kế toán tập hợp cho từng tháng tính tổng cộng, cùng với các khoản trích theo lương rời phân bổ cho từng công trình theo giá trị sản lượng công trình như sau: - Trong quý IV năm 2005 tổng chi phí lương của nhân viên quản lý xí nghiệp là 18.003.000 - Tổng giá trị dự toán của các công trình hoàn thành bàn giao do xí nghiệp thi công trong quý là 2.246.172.800đ - Giá trị dự toán hoàn thành bàn giao của công trình Sinh Lợi trong quý là 501.230.143đ Tờ khai chi tiết các khoản trích theo lương tháng 12 năm 2005 Việc phân bổ chi phí quản lý và các khoản trích theo lương trong quý được tính như sau: =x = x 501.230.143 = 4.017.343 Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Thành Công Tờ khai chi tiết các khoản trích theo lương Tháng 12 năm 2005 Công trình Sinh Lợi Công nhân trực tiếp sản xuất và công nhân vận hành máy STT Họ tên Cấp bậc Chức vụ Tiền lương đã trích 15% BHXH 2% BHYT 2%KPCĐ Lương CB Thâm niên Chức vụ Cộng 1 Nguyễn Văn Quang Tổ trưởng Thợ nề 638.000 638.000 95.700 12.760 12.700 2 Lê Văn Tuấn CN Thợ nề 522.000 522.000 78.300 10.440 10.440 3 Triệu Văn Bảy CN Thợ nề 580.000 580.000 87.000 11.600 11.600 4 Nguyễn Văn Tuấn Tổ trưởng VH máy 498.800 498.800 74.820 9.976 9.976 5 Hoàng Văn Tình CN VH máy 98.800 98.800 74.820 9.976 9.976 6 Trần Văn Hoàng Tổ trưởng Thợ sắt 516.200 516.200 77.430 10.324 10.324 7 Nguyễn Văn Tuyển Tổ trưởng Thợ sắt 516.200 516.200 77.430 10.324 10.324 Tổng 3.770.000 3.770.000 565.500 75.400 75.400 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Thành Công Tờ khai chi tiết các khoản trích theo lương Tháng 12 năm 2005 Bộ phận quản lý STT Họ tên Chức vụ Tiền lương đã trích 15% BHXH 2% BHYT 2%KPCĐ Lương CB Thâm niên Chức vụ Cộng 1 Lê Thanh Bình Đội trưởng 870.000 870.000 130.500 17.400 17.400 2 Phan Thị Hằng NVKT 667.000 667.000 100.050 13.340 13.340 3 Huỳnh Văn Long Kế toán 667.000 667.000 100.050 13.340 13.340 4 Hồ Nam Nhi Đội phó 643.800 643.800 96.570 12.876 12.876 5 Hà Văn Tuyển Đội phó 643.800 643.800 96.570 12.876 12.876 Tổng 3.491.600 3.491.600 523.740 69.832 69.832 Người lập biểu Kế toán trưởng Các khoản trích theo lương của cả quý là: (523.470+ 69.832 + 69.832) x 3 tháng= 1.990.212 Được phân bổ cho các công trình Sinh Lợi như sau: = x 501.230.143 = 444.113 Kế toán căn cứ vào tờ kê chi tiết các khoản trích theo lương và giá trị phân bổ tính được. Kế toán ghi sổ chi tiết công trình Sinh Lợi theo định khoản. Nợ 627 (CTSL) 4.461.456 Có 334 4.017.343 Có 338 444.113 Từ sổ chi tiết và tờ kê chi tiết kế toán lập chứng từ ghi sổ và chứng từ ghi sổ tài khoản 338 "phải trả phải nộp khác" cho công trình Sinh Lợi như sau: Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Thành Công Mẫu số 01SKT Số 07 Chứng từ ghi sổ Ngày 31 tháng 12 năm 2005 STT Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có 1 Các khoản trích theo lương NVQL CT Sinh Lợi quý IV/2005 627 338 444.113 2 Các khoản trích theo lương công nhân thi công và vận hành máy CT Sinh Lợi 627 338 2.148.900 Tổng cộng 2.593.013 Ghi bằng chữ: Hai triệu năm trăm chín ba nghìn không trăm mười ba đồng chẵn. (Kèm theo 2 chứng từ gốc) Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Người lập biểu Kế toán trưởng b) Chi phí công cụ dụng cụ Chi phí công cụ dụng cụ trong chi phí sản xuất chung ở công ty bao gồm các công cụ dụng cụ như: kìm hàn, cáp hàn, máy khoan, dây điện, dụng cụ bảo hộ lao động, Các công trình này đều được phân bổ một lần và công cụ dụng cụ xuất dùng cho công trình nào thì sẽ được tập hợp trực tiếp vào công trình đó. Trường hợp không hạch toán riêng cho từng công trình được thì kế toán tập hợp đến cuối kỳ phân bổ cho các công trình, hạng mục công trình theo tiêu thức phân bổ thích hợp. Việc hạch toán cho phí vật liệu công cụ, dụng cụ được tiến hành tương tự như trình tự hạch toán nguyên vật liệu trực tiếp. Kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho vật liệu công cụ dụng cụ để lập tờ kê chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình và từ tờ kê chi tiết kế toán ghi sổ chi tiết. Nợ 627 (Công trình Sinh Lợi) 8.751.000 Có 153 8.751.000 Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Thành Công Xí nghiệp xây lắp công trình Bảng kê xuất công cụ dụng cụ Quý IV năm 2005 Công trình Sinh Lợi Ngày Số phiếu Nội dung TK đối ứng Xuất Nợ Có ĐVT SL Đơn giá Thành tiền 04/12 PX15 Đá Mài, cáp hàn, kìm hàn 627 153 497.000 04/12 PX15 Mặt nạ hàn, kìm hàn 627 153 50.000 04/12 PX15 Máy hàn 627 153 Cái 1 1.900.000 04/12 PX15 Máy khoan, bộ mài 627 153 Bộ 1 1.000.000 04/12 PX15 627 153 Bộ 1 1.800.000 04/12 PX15 627 153 390.000 Tổng cộng 8.751.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Kế toán trưởng Kế toán theo dõi Căn cứ vào phiếu xuất kho, tờ khai chi tiết kế toán bảng tổng hợp các chứng từ gốc cùng loại. Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Thành Công Xí nghiệp xây lắp công trình Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại Ghi có tài khoản:153 Loại chứng từ: Phiếu xuất công cụ dụng cụ Quý IV năm 2005 Chứng từ Diễn giải Số tiền TK623 TK627 TK242 Ngày Số 2811 10 1.725.000 1.725.000 16/12 25 2.275.900 2.275.900 05/12 50.000 50.000 12/12 2.800.000 2.800.000 30/12 8.709.000 Tổng cộng 49.761.385 4.725.200 14.326.900 30.709.285 Người lập biểu Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Kế toán trưởng Cuối quý, kế toán dựa vào phiếu xuất khi tờ kê xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ và bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại lập chứng từ ghi sổ. Từ chứng từ ghi sổ làm cơ sở để vào sổ cái và tính giá thành từng công trình, hạng mục công trình. Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Thành Công Mẫu số 01SKT Số 07 Chứng từ ghi sổ Ngày 31 tháng 12 năm 2005 STT Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có 1 Xuất CCDC vào CPM- CTVP 623 153 4.725.000 2 Xuất CCDC vào CPSXC-CTVP 627 153 5.575.000 3 Xuất CCDC vào CPM- CTSL 627 153 8.751.000 4 Xuất CCDC sang chi phí trả trước 242 153 30.709.285 Tổng cộng 49.761.385 Ghi bằng chữ: Bốn mươi chín triệu bảy trăm sáu mươi mốt nghìn ba trăm tám lăm đồng chẵn. (Kèm theo 6 chứng từ gốc) Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Người lập biểu Kế toán trưởng c. Chi phí khấu hao tài sản cố định Bao gồm chi phí khấu hao và chi phí sửa chữa lớn phát sinh trong kỳ của nhà xưởng, máy móc sử dụng tại các tổ sản xuất ở các công trình, hạng mục công trình nhưng không được trực tiếp thi công tại các công trình, hạng mục công trình đó. Căn cứ vào bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định kế toán ghi sổ chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình và lập chứng từ ghi sổ, làm căn cứ để vào sổ cái và tính giá thành xây lắp của từng công trình, hạng mục công trình. Tại công ty trong quý IV năm 2005 chi phí khấu hao tài sản cố định được thể hiện trên bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định và chứng từ ghi sổ. Phần chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ cho bộ phận sản xuất chung của công trình Sinh Lợi là: 22.539.000đ Kế toán ghi sổ tài khoản 627 theo định khoản Nợ 627 (công trình Sinh Lợi) 22.539.000 Có 214 22.539.000 d) Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí dịch vụ mua ngoài bao gồm chi phí về điện nước, điện thoại phục vụ cho thi công và công tác quản lý đội. Chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh ở công trình nào thì tập hợp trực tiếp vào công trình đó, trường hợp chi phí dùng chung cho nhiều công trình thì sẽ được tập hợp lại trên tài khoản 627 đến cuối kỳ phân bổ cho từng công trình, hạng mục công trình theo tiêu thức phân bổ thích hợp. Việc thanh toán cho phí dịch vụ mua ngoài được thực hiện tương tự như việc hạch toán các khoản chi phí khác, nhân viên kế toán căn cứ vào hoá đơn bán hàng và các chứng từ liên quankhác để ghi bảng kê chi tiết chi phí dịch vụ mua ngoài. Kế toán ghi sổ chi tiết theo định khoản. Nợ 627 (Công trình Sinh Lợi) 1.545.330 Nợ 133 154.533 Có 111 1.699.863 Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Thành Công Xí nghiệp xây lắp công trình Bảng kê chi phí dịch vụ mua ngoài Công trình Sinh Lợi Quý IV năm 2005 Chứng từ Trích yếu Số tiền Ngày Số Chưa có VAT Thuế VAT Tổng cộng 717855 5/11 Trả tiền FAX 160.000 16.000 176.000 875207 15/11 Trả tiền điện thoại 310.000 31.000 341.000 0372434 15/11 Trả tiền nước 160.000 16.000 176.000 332945 16/11 Trả tiền điện 203.380 20.338 223.718 08956 5/12 Trả tiền Fax 160.000 16.000 176.000 895270 15/12 Trả tiền điện thoại 230.800 23.080 253.880 337543 17/12 Trả tiền nước 180.600 18.060 198.660 037642 17/12 Trả tiền điện 140.000 14.055 154.660 Cộng 1.545.330 154.533 1.699.863 Kế toán trưởng Kế toán theo dõi Đội trưởng Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Nhân viên kế toán Từ bảng kê chi tiết kế toán đội gửi lên phòng kế toán công ty. Kế toán kiểm tra đối chiếu rồi lập bảng kê trả tiền và từ bảng kê trả tiền kế toán lập chứng từ ghi sổ. e) Chi phí khác bằng tiền: Gồm chi phí giao dịch, hội nghị tiếp khách, đối với công trình Sinh Lợi quý IV năm 2005 các khoản chi bằng tiền được công ty duyệt là 3.870.000đ. Kế toán ghi sổ chi tiết tài khoản 627 theo định khoản. Nợ 627 (Công trình Sinh Lợi) 3.870.000 Có 111 3.870.000 Kế toán căn cứ vào hoá đơn chứng từ được duyệt lập chứng từ ghi sổ. Cuối kỳ kế toán căn cứ vào các chứng từ phát sinh vào sổ chi tiết tài khoản 627 làm căn cứ để lập các chứng từ ghi sổ và vào sổ cái tài khoản 627. Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Thành Công Sổ chi tiết Tài khoản 627: Chi phí sản xuất chung Đối tượng: Công trình Sinh Lợi Quý IV năm 2005 Ngày Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số Ngày Nợ Có Nợ Có 31/12 07855 01/12 Trả tiền FAX 111 160.000 31/12 875207 31/12 Trả tiền điện thoại 111 310.000 31/12 0257 31/12 Chi phí hội nghị tiếp khách 111 2.370.000 31/12 31/12 Xuất CCDC 2.800.000 31/12 017 31/12 Khấu hao TSCĐ 153 22.539.000 31/12 31/12 Lương phải trả bộ phận quản lý 31/12 12 31/12 Các khoản trích theo lương BPQL 4.017.343 31/12 05 31/12 Các khoản trích theo lương CNTT, VHM 444.113 31/12 07 31/12 Kết chuyển CPSXKDDD 2.148.900 Cộng số phát sinh 43.315.686 Tổng 43.315.686 43.315.686 Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Tại công ty không hạch toán tài khoản cấp II của tài khoản 627 (6271, 6272,) mà các khoản chi phí chung đều được tập hợp vào tài khoản 627 không phân biệt từng khoản mục. Cuối quý chi phí sản xuất chung cũng được kế toán kết chuyển sang tài khoản 154 cho từng đối tượng rồi lập chứng từ ghi sổ để làm căn cứ để tính giá thành sản phẩm xây lắp. Đối với công trình Sinh Lợi, tổng chi phí sản xuất chung được xác định là: Chi phsi sản xuất chung = Chi phí quản lý + Các khoản trích theo lương + Chi phí công cụ dụng cụ + Chi phí quản lý + các khoản trích theo lương + chi phí dịch vụ mua ngoài + chi phí bằng tiền. = 4.017.343 + 2.593 + 8.751.000 + 1.545.330 + 3.870.000 + 22.239.000 = 43.315.686 (đồng) Kế toán lập chứng từ ghi sổ Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Thành Công Mẫu số 01SKT Số 19 Chứng từ ghi sổ Ngày 31 tháng 12 năm 2005 STT Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có 1 KCCPSXC- CTVP vào CPSXKDD 154 627 40.241.975 2 KCCPSXC- CTHD vào CPSXKDD 154 627 34.471.340 3 KCCPSXC- CTSL vào CPSXKDD 154 627 43.315.686 Tổng cộng 118.029.001 Ghi bằng chữ: Một trăm mười tám triệu không trăm hai mươi chín nghìn không trăm không một đồng. (Kèm theo 6 chứng từ gốc) Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Người lập biểu Kế toán trưởng Từ chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái TK627 Công ty cổ phần đàu tư xây dựng Thành Công Sổ cái Tài khoản 627: Chi phí sản xuất chung Quý IV năm 2005 Ngày Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có Số phát sinh 31/12 05 31/12 Lương CBQL-CTHD 334 5.409.000 31/12 07 31/12 Các khoản trích theo lương CTHD 338 1.840.000 31/12 19 31/12 K/c CPSXC vào CPSXKDDD-CTHD 154 34.471.340 31/12 05 31/12 Lương CPQL-CTVP 334 8.576.657 31/12 10 31/12 Xuất CCDC vào CPSXC - CTVP 153 5.575.000 31/12 19 31/12 K/c CPSXC vào CPSXKDDD- CTVP 154 40.241.975 31/12 05 31/12 Lương CBQP-CTSL 334 4.017.343 31/12 07 31/12 Các khoản trích theo lương CTSL 338 2.593.013 31/12 10 31/12 Xuất CCDC vào CPSXC - CTSL 153 8.751.000 31/12 12 31/12 Khấu hao TSCĐ - CTSL 214 22.539.000 31/12 02 31/12 Chi phí dịch vụ mua ngoài CTSL 111 1.545.330 31/12 02 31/12 Chi phí khác bằng tiền CTSL 111 3.870.000 31/12 19 31/12 K/c CPSXC vào CPSXKDDD-CTSL 154 43.315.686 Cộng số phát sinh 18.029.001 118.029.001 Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị 2.5. Tập hợp chi phí quản lý Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Thành Công là tập hợp chi phí theo từng công trình hay hạng mục công trình. Do đó các chi phí phát sinh trong tháng, quý được tập hợp theo từng quý và theo dõi cho từng công trình, hạng mục công trình. Cụ thể trình tự tập hợp chi phí sản xuất được tiến hành như sau: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp công trình Sinh Lợi. Căn cứ vào chứng từ phát sinh sổ chi tiết tài khoản 621 của công trình Sinh Lợi trong quý IV năm 2005 kế toán kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sang tài khoản tính giá thành định khoản. Nợ 154 420.137.256 Có 621 420.137.256 - Chi phí nhân công trực tiếp công trình Sinh Lợi cũng được tập hợp tương tự. Nợ 154 49.341.600 Có 622 49.341.600 - Chi phí sử dụng máy công trình Sinh Lợi Nợ 154 43.315.686 Có 621 43.315.686 - Cuối quý kế toán tổng hợp chi phí sản xuất chung của từng công trình để làm cơ sở tính giá thành công trình, hạng mục công trình đó. Chi phí sản xuất chung toàn quý thể hiện trên bảng tổng hợp chi phí sản xuất. Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Thành Công Bảng tổng hợp chi phí sản xuất Quý IV năm 2005 Xí nghiệp xây lắp công trình STT Tên công trình Chi phí sản xuất trong kỳ Tổng CPNVTT CPCNTT CPSDMTC CPSXC 1 Công trình Hải Dương 601.817.020 32.980.000 132.654.810 34.471.340 801.923.170 2 Công trình Việt Phát 1.017.863.995 53.035.000 33.743.200 40.241.975 1.144.884.170 3 Công trình Sinh Lợi 420.137.285 49.314.600 25.122.090 43.315.686 537.916.661 Cộng 2.039.818.300 135.356.600 191.520.100 118.029.001 2.484.724.001 Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Người lập biểu Kế toán trưởng Từ bảng tổng hợp chi phí sản xuất, kế toán đối chiếu với các chứng từ ghi sổ số 16, 17, 18 mở sổ chi phí sản xuất kinh doanh sử dụng cho các công trình. 3. Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Thành Công 3.1. Đối tượngvà phương pháp tính giá - Đối tượng tính giá thành sản phẩm tại công ty là công trình hoàn thành hoặc hạng mục công trình của công trình lớn nhiều năm mới hoàn thành. - Kỳ tính giá thành xây lắp: Tại công ty sản phẩm xây lắp thường có giá trị lớn, thời gian thi công kéo dài, do đó chi phí sản xuất hàng tháng tương dối lớn. Để thực hiện cho công tác quản lý công ty đã chọn kỳ tính giá thành là từng quý, thời điểm tính giá thành là vào cuối mỗi quý. Trường hợp đặc biệt, kỳ tính giá thành có thể thay đổi (công trình hoàn thành trong quý cần báo cáo ngay) - Phương pháp tính giá thành áp dụng tại công ty là phương pháp giản đơn (phương pháp trực tiếp). Toàn bộ chi phí phát sinh thực tế của công trình, hạng mục công trình từ đó khởi công tới khi hoàn thành bàn giao là giá thực tế công trình đó. Nếu vào thời điểm cuối quý công trình, hạng mục công trình chưa hoàn thành toàn bộ, nhưng có một phần phần công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao thì: = + - 3.2. Đánh giá sản phẩm dở dang tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Thành Công Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Thành Công là một doanh nghiệp xây lắp sản xuất. Do vậy sản phẩm xây lắp tại công ty cũng mang đặc điểm của sản phẩm xây lắp đó là thời gian hoàn thành kéo dài, giá thành tương đối lớn. Nên chỉ tính giá thành cho những công trình, hạng mục công trình được nghiệm thu hoàn thành bàn giao. Để thuận tiện cho công tác tính giá thành và công tác quản lý chi phí, đến cuối quý công ty tiến hành kiểm kê giá trị dở dang để tính giá thành. Do đó giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ là toàn bộ chi phí của từng công trình, hạng mục công trình chưa được nghiệm thu thanh toán. Trong kỳ nếu công trình không hoàn thành nhưng có một công trình, hạng công trình hoàn thành theo đúng thiết kế kỹ thuật được nghiệm thu thanh toán thì giá trị sản phẩm dở dang được xác định như sau: Giá trị thực tế sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ = Chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang đầu kỳ + Chi phí thực tế của khối lượng xây lắp phát sinh x Giá trị dự toán của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ Giá trị của khối lượng xây lắp hoàn thành trong kỳ - Giá tri dự toán của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ Trong đó: = x Bảng kê khối lượng xây lắp dở dang Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Công trình Sinh Lợi Chi tiền ĐVT Khối lượng Đơn giá Thành tiền Bê tông trần nhà m3 101,25 720.600 72.960.750 Xây tường nhà m2 420 30.000 12.600.000 áo tường nhà m2 740 14.000 11.760.000 Tổng 97.320.750 Như vậy tổng chi phí khối lượng xây lắp dở dang tập hợp được theo dự toán là: 97.320.750đ Thu nhập chịu thuế tính trước là: 97.320.750đ x 5,5% = 5.352.641đ Vậy giá dự toán của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ là: 97.320.750 + 5.352.641 + 102.673.391 Chi phí thực tế của khối lượng xây lắp trong kỳ là: 537.916.661 (bảng tổng hợp chi phí sản xuất) Giá trị thực tế sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ (công trình Sinh Lợi) = 537.916.661 x 102.673.391 501.230.143 + 102.673.391 = 91.454.553đ Chi phí sản xuất của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ sẽ được phản ánh trên bảng tổng hợp và tính giá thành các công trình trong quý. 3.3. Kế toán tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Thành Công Như đã trình bày, kỳ tính giá thành của công ty là theo quý sau khi khối lượng công trình, hạng mục công trình hoàn thành và nghiệm thu, kế toán lập bảng thanh toán khối lượng nghiệm thu công trình. Cuối kỳ kế toán căn cứ vào số liệu tổng hợp về chi phí phát sinh và dở dang cuối kỳ, đồng thời dựa vào các chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết các khoản mục chi phí từng công trình, hạng mục công trình để tính giá thành khối lượng sản phẩm xây lắp. Nếu công trình, hạng mục công trình nào được công ty giao khoán lại một phần cho nhà thầu phụ thì số phát sinh thêm một khoản khác đó là cho phí cho nhà thầu phụ, chi phí này được hạch toán trực tiếp trên tài khoản 154 theo định khoản. Nợ 154 chi phí cho nhà thầu phụ Có 331 chi phí cho nhà thầu phụ Quý IV năm 2004 công trình Sinh Lợi có các chi phí tính được như sau: - Chi phí dở dang đầu kỳ: 0 - Chi phí phát sinh trong kỳ: 537.916.661 - Chi phí dở dang cuối kỳ: 91.454.553 Giá thành thực tế của khối lượng xây lắp hoàn thành trong kỳ là: Ztt = 537.916.661 - 91.454.553 = 446.462.108 Các công trình khác cũng được tính tương tự: Kế toán kết chuyển giá thành thực tế của công trình theo định khoản Nợ 623 (Công trình Sinh Lợi) 446.462.108 Có 154 (Công trình Sinh Lợi) 446.62.108 Kế toán lập chứng từ ghi sổ Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Thành Công Mẫu số 01SKT Số 20 Chứng từ ghi sổ Ngày 31 tháng 12 năm 2005 STT Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có 1 KCCPSXC sang giá thành SPXL-CTSL 623 154 446.462.108 2 KCCPSXC sang giá thành SPXL-CTVP 623 154 760.920.000 3 KCCPSXC sang giá thành SPXL-CTHD 623 154 1.000.727.000 Tổng cộng 2.208.109.108 Ghi bằng chữ: Hai tỷ hai trăm linh tám triệu một trăm linh chín nghìn một trăm linh tám đồng. (Kèm theo 5 chứng từ gốc) Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Người lập biểu Kế toán trưởng Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ, kế toán lập sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Thành Công Mẫu số: 802-SKT/DDN Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Quý IV năm 2005 Chứng từ ghi sổ Số tiền Số Ngày .. 02 31/12 272.038.771 05 31/12 162.126.330 06 31/12 2.131.755.635 07 31/12 2.593.013 09 31/12 326.428.000 10 31/12 2.040.927.390 11 31/12 49.761.385 12 31/12 326.770 08 31/12 981.878.113 16 31/12 2.039.808.300 17 31/12 135.356.600 18 31/12 191.520.100 19 31/12 118.029.001 20 31/12 2.208.109.108 Tổng 13.066.606.608 Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Căn cứ vào chứng từ kế toán mở sổ chi tiết tài khoản 154 Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Thành Công Sổ chi tiết Tài khoản 154: Chi phí sản xuất kinh doanh Công trình Sinh Lợi Quý IV năm 2005 NT Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số Ngày Nợ Có Nợ Có 31/12 16 31/12 K/c CPNVLTT sang CPSKDDD 621 420.137.285 31/12 17 31/12 K/c CPNCTT sang CPSKDDD 622 49.341.600 31/12 18 31/12 K/c CPMTC sang CPSKDDD 623 25.122.090 31/12 19 31/12 K/C SPSXC sang CPSXKDDD 627 43.315.686 31/12 20 31/12 K/c giá thành thực tế công trình 154 446.462.108 Cộng 537.916.661 446.462.108 Người lập biểu Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Kế toán trưởng Công ty cổ phần đàu tư xây dựng Thành Công Sổ cái Tài khoản 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Quý IV năm 2005 Ngày Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 3.277.560 Số phát sinh 31/12 16 31/12 Chi phí NVLTT-CPVP 621 1.017.863.995 31/12 17 31/12 Chi phí NCTT-CPVP 622 53.035.000 31/12 18 31/12 Chi phí MTCTT-CPVP 623 33.743.200 31/12 19 31/12 Chi phí SXC-CPVP 627 40.241.975 31/12 20 31/12 K/c giá thành - CPVP 632 1.000.727.000 31/12 16 31/12 Chi phí NVLTT-CPHD 621 601.817.020 31/12 17 31/12 Chi phí NCTT-CPHD 622 32.980.000 31/12 18 31/12 Chi phí MTCTT-CPDH 623 132.980.000 31/12 19 31/12 Chi phí SXC-CPHD 627 34.471.340 31/12 20 31/12 K/c giá thành - CPHD 632 760.920.000 31/12 16 31/12 Chi phí NVLTT-CPSL 621 420.157.285 31/12 17 31/12 Chi phí NCTT-CPSL 622 49.341.600 31/12 18 31/12 Chi phí MTCTT-CPSL 623 25.122.090 31/12 19 31/12 Chi phí SXC-CPSL 627 43.615.686 31/12 20 31/12 K/c giá thành - CPSL 632 446.462.108 Cộng số phát sinh 2.488.001.561 2.208.109.108 Số dư cuối kỳ 283.170.013 Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Cuối quý kế toán tổng hợp đối chiếu các số liệu trên chứng từ từ thực tế phát sinh trong quý. Từ đó lập bảng tính giá thành thành phẩm xây lắp. Bảng tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Thành Công Bảng tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp Quý IV năm 2005 STT Tên công trình, hạng mục công trình Chi phí phát sinh trong kỳ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Giá thành sản phẩm hoàn thành CPNVLTT CPNCTT CPSDMTC CPSXC Cộng Số dư đầu kỳ Số dư cuối kỳ 1 Công trình Hải Dương 601.817.020 32.980.000 132.645.810 34.471.340 801.923.170 1.256.060 42.253.230 760.920.000 2 Công trình Việt Phát 1.017.863.995 53.035.000 33.743.200 40.241.975 1.144.884.170 2.207.500 146.184.670 1.000.727.000 3 Công trình Sinh Lợi 420.137.285 49.341.600 25.122.090 43.315.686 537.916.661 0 91.454.553 446.462.108 Cộng 2.488.001.561 3.277.560 2.208.109.108 Người lập biểu Kế toán trưởng Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Thủ trưởng đơn vị Qua việc tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp ta thấy việc tập hợp chi phí theo hoá đơn chứng từ rõ ràng và chặt chẽ xác định đúng các chi phí phá sinh trong từng kỳ, tuy còn chút hạn chế vì công ty không hạch toán chi tiết các tài khoản 623 và tài khoản 627 nhưng vẫn phản ánh được đầy đủ các chi phí cho từng đối tượng, từng công trình, hạng mục công trình. Phần III Một số nhận xét đánh giá về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Thành Công và những kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty I. Nhận xét chung về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Thành Công Qua thời gian thực tập tại công ty với sự quan tâm giúp đỡ của cán bộ các phòng ban, đặc biệt là cán bộ phòng tài chính - kế toán đã tạo điều kiện cho em nghiên cứu làm quen với thực tế, giúp em củng cố kiến thức đã học và liên hệ thực tiễn với công tác kế toán của công ty. Mặc dù thời gian thực tập còn ngắn ngủi, hiểu biết về lý luận chưa nhiều với việc nghiên cứu đề tài: "Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Thành Công". Em xin manh dạn đưa ra một số nhận xét và một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán - kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty như sau: 1. Những mặt ưu điểm: - Bộ máy quản lý ở công ty gọn nhẹ, các phòng ban hoạt động có hiệu quả, cung cấp kịp thời và chính xác các thông tin cần thiết cho hoạt động lãnh đạo công ty.Việc giám sát kỹ thuật, thi công sản xuất quản lý kinh tế khoa học và phù hợp với đặc điểm của công ty, đảm bảo yêu cầu quản lý. Từ đó tạo điều kiện cho công ty chủ động trong sản xuất -kinh doanh, quan hệ với khách hàng, ngày càng có uy tín trên thị trường trong lĩnh vực xây dựng cơ bản. Đảm bảo đứng vững trong nền kinh tế thị trường nhiều cạnh tranh. - Bộ máy kế toán được tổ chức khoa học nên mặc dù gọn nhẹ nhưng vẫn đảm bảo yêu cầu về cung cấp toàn bộ thông tin kế toán cho công ty, nhiệt tình và trung thực. - Phòng kế toán của công ty: xây dựng sổ sách kế toán, hệ thống chứng từ các phiếu nhập, xuất, được tổ chức ghi chép khoa học, hợp lý, theo đúng chế độ kế toán, phù hợp với biểu mẫu nội dung và phương pháp lập. Tổ chức công tác tài chính, kế toán quản trị rõ ràng, khoahọc, phương pháp hạch toán quản lý đảm bảo đúng thông tin hữu dụng đối với từng yêu cầu quản lý của công ty và các đối tượng có liên quan khác. - Về việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cũng như việc xác định đối tượng tập hợp chi phí được áp dụng tương đối phù hợp đó là việc tập hợp chi phí theo từng công trình, hạng mục công trình trong kỳ, rõ ràng, đơn giản, phục vụ tốt cho yêu cầu quản lý chi phí sản xuất, quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Bên cạnh đó công tác kiểm kê khối lượng xây lắp được hoàn thành một cách khoa học, cung cấp số liệu chính xác, kịp thời phục vụ cho công tác tính giá thành sản phẩm. Đối với giá thành sản phẩm công ty, công ty xácđịnh đối tượng tính giá thành là từng công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao. áp dụng phương pháp tính giá thành theo phương pháp giản đơn, vừa quản lý chặt chẽ được chi phí vừa giúp cho việc tính giá thành được đơn giản nhanh chóng. Nhìn chung công tác kế toán hạch toán kế toán được thực hiện một cách khoa học đảm bảo tuân thủ chế độ kế toán hiện hành, phù hợp với điều kiện kế toán ở công ty đáp ứng nhu cầu quản lý. Tuy nhiên trong điều kiện kế toán có sửa đổi, cải cách và để thích ứng với nền kinh tế thị trường thì chế độ kế toán tại công ty còn nhiều hạn chế tồn tại đó là điều không thể tránh khỏi. 2. Những mặt hạn chế Nhìn chung việc luân chuyển chứng từ còn chậm dẫn đến công việc dồn vào cuối kỳ nên nhiều khi ảnh hưởng đến việc hạch toán cũng như cung cấp thông tin cho lãnh dạo do vậy kết quả kinh doanh cũng bị ảnh hưởng. Đối với các khoản mục chi phí việc hạch toán còn một số bất cập như: - Chi phí nhân công trực tiếp: Hiện nay chi phí nhân công trực tiếp của công ty bao gồm: chi phí nhân công trực tiếp sản xuất, công nhân điều khiển máy thi công và chi phí của bộ phận trực tiếp khác. Mà không hạch toán vào tài khoản 623 phần chi hí nhân công điều khiển máy. Điều này sẽ làm tăng chi phí nhân công trực tiếp và làm giảm chi phí sử dụng máy. Mặc dù không làm ảnh hưởng tới việc tính giá thành nhưng nó làm thay đổi cơ cấu chi phí sản xuất cũng như thay đổi tỷ trọng của các loai chi phí đó gây khó khăn cho việc theo dõi, phân tích chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, đề ra kế hoạch giảm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm. - Chi phí máy thi công Như đã trình bày ở trên, việc hạch toán chi phí nhân công điều khiển máy vào tài khoản 622 mà không hạch toán chi phí nhân công điều khiển máy vào tài khoản 623, điều này làm giảm chi phí máy thi công. Ngoài việc không mở tài khoản cấp II (6231, 6232,) cũng làm ảnh hưởng tới việc theo dõi kế toán phát sinh gây khó khăn cho việc quản lý chi phí, đặc biệt sẽ rất khó theo dõi chi tiết trên sổ sách, ảnh hưởng tới việc lập kế hoạch giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm. - Chi phí sản xuất chung Cũng như chi phí điều khiển máy thi công, chi phí sản xuất chung của công ty không được hạch toán chi tiết các tài khoản cấp II cho từng đối tượng của nghiệp vụ, kinh tế phát sinh như chi phí khấu hao tài sản cố định,không hạch toán vào tài khoản 6274 mà chỉ hạch toán chung vào tài khoản 627. Điều này tuy không làm thay đổi tổng số của chi phí sản xuất chung nhưng nó ảnh hưởng tới công tác phân tích kết cấu của các khoản mục chi phí, phục vụ cho mục tiêu giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm của công ty. - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Hiện nay tại công ty nguyên vật liệu được tập hợp trực tiếp cho công trình, hạng mục công trình và là xuất tại kho công trình ra sử dụng. Điều này có thể sẽ gây ảnh hưởng tới quá trình cung cấp nguyên vật liệu cho từng công trình, vì đa số các công trình thường ở xa, không đảm bảo tính cần thiết cho nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu của từng công trình, hạng mục công trình, ảnh hưởng tới quá trình hoàn thành công trình xây dựng cơ bản của công ty. II. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành công trình xây dựng cơ bản tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Thành Công Sau một thời gian thực tập tại công ty, trên cơ sở lý luận đã được học tại trường, kết hợp với thực tế công ty mà em tìm hiểu được, để khắc phục một số tồn tại vướng mắc, qua phần nhận xét khái quát về thực trạng công tác quản lý, hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành công trình xây dựng cơ bản tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Thành Công. Em xin mạnh dạn đưa ra một số ý kiến sau: - Về việc luân chuyển chứng từ Là công ty có địa bàn hoạt động rộng, các công trình thi công ở nhiều vùng khác nhau nên việc hoàn chứng từ của các đội lên công ty bị chậm trễ là điều không tránh khỏi. Việc hoàn chứng từ chậm là do công ty ở xa, điều kiện đi lại khó khăn và tốn kém nên các đội trưởng thường cuối tháng hoặc cuối quý mới hoàn tất hoá đơn chứng từ. Điều này làm ảnh hưởng tới công tác kế toán, hạch toán và cung cấp thông tin cho lãnh đạo, ảnh hưởng phần nào tới hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Theo em, công ty nên đôn đốc việc hoàn chứng từ phía các đội xây dựng bằng cách đưa ra một số quy định về việc hoàn chứng từ xuất phát từ hình thức khoán của công ty là tiến hành tạm ứng cho các đội tự lo về mặt vật tư, nhânlực cho nên khắc phục được phần nào hạn chế trên về mặt hoàn chứng từ. Công ty có thể đưa ra những quy định như: Đội phải hoàn chứng từ lần này mới tạm ứng cho lần tiếp theo và mức độ tạm ứng mỗi lần cần phải được sự xem xét của các phòng có liên quan, có như vậy đội mới trách nhiệm hoàn chứng từ theo đúng thời hạn quy định. - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Như đã trình bày ở phần hạn chế là nguyên vật liệu từ kho công trình ra. Điều này gây trở ngại cho việc cung ứng vật tư và các thủ tục xuất kho. Để hạn chế điều này, công ty nên giao cho các đội sản xuất tự mua nguyên vật liệu nhưng phải xác định bộ chứng từ gốc, làm căn cứ để ghi Nợ tài khoản 621. Các hoá đơn như mua hàng, biên bản giao nhận vật tư, biên bản đượclập tại chỗ sau đó chuyển hoá đơn và biên bản lên phòng kế toán để làm căn cứ pháp lý để ghi sổ kế toán. Cách làm như trên góp phần đáng kể cho phần hành kế toán trong công ty, kế toán không cần các phiếu nhập kho, xuất kho công trình nhưng vẫn đảm bảo ghi chép phản ánh được đầy đủ chi phí về nguyên vật liệu cho thi công. - Chi phí nhân công trực tiếp Như đã trình bày ở phần hạn chế chi phí nhân công trực tiếp của công ty bao gồm cả chi phí nhân viên lái máy và chi phí nhân công trực tiếp khác. Điều này làm ảnh hưởng tới kết cấu chi phí của doanh nghiệp như vậy sẽ gây khó khăn cho việc theo dõi, phân tích và quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Để khắc phục tồn tại này, công ty nên tiến hành tập hợp chi phí điều khiển máy vào chi phí nhân công trực tiếp (tài khoản 622) mà không tập hợp vào chi phí sử dụng máy (tài khoản 623) theo định khoản. Nợ 622: Lương công nhân trực tiếp sản xuất Có 334: Lương công nhân trực tiếp sản xuất Hay nói cách khác chi phí nhân công trực tiếp bao gồm lương chính và lương phụ và các khoản có tính chất tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất. Tại công trình Sinh Lợi, chi phí nhân công trực tiếp lúc này được hạch toán theo định khoản. Nợ 622 (Công trình Sinh Lợi) 43.821.600 Nợ 622 (Công trình Sinh Lợi) 43.821.600 Có 334 43.821.600 Cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản 154 Nợ 622 (Công trình Sinh Lợi) 43.821.600 Có 154 43.821.600 Kế toán cũng vào sổ đúng như trình tự từ các chứng từ phát sinh kế toán vào chứng từ ghi sổ, từ chứng từ ghi sổ vào chi tiết từ đó vào sổ cái. - Chi phí sử dụng máy Do chi phí nhân viên điều khiển máy hạch toán vào tài khoản 622 do đó nó làm giảm chi phí máy thi công. Để khắc phục tình trạng này, công ty hạch toán chi phí nhân viên điều khiển máy vào tài khoản 622. Bên cạnh đó, công ty không hạch toán tài khoản cấp II gây khó khăn cho việc phân tích chi phí sử dụng máy do đó doanh nghiệp nên mở các tài khoản cấp II chi tiết: TK6231 chi phí nhân công vận hành máy TK6232 chi phí vật liệu phục vụ cho máy thi công TK 6233 chi phí phục vụ công cụ sản xuất TK 6234 chi phí khấu hao máy TK 6237 chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6238 chi phí khác bằng tiền Tại công ty chi phí máy thi công của công trình Sinh Lợi được hạch toán chi tiết cho từng khoản mục. Nợ 6232 1.109.090 Có 152 1.109.090 Nợ 6232 17.453.000 Có 214 17.453.000 Nợ 6237 6.560.000 Có 331 6.560.000 Nợ 6231 5.520.000 Có 334 5.520.000 Và lập chứng từ ghi sổ căn cứ vào các chứng từ phát sinh, từ chứng từ ghi sổ các tài khoản 623. - Chi phí sản xuất chung Thực tế ở Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Thành Công, chiphí sản xuất chung đều được hạch toán vào tài khoản 627 mà không mở tài khoản cấp II. Điều này gây khó khăn cho việc phân tích khoản mục chi phí sản xuất chung, để hạn chế điều này, công ty nên mở tài khoản cấp II của TK627 chi tiết cụ thể như sau: TK6271 chi phí nhân viên phân xưởng TK6272 chi phí vật liệu TK6273 chi phí dụng cụ sản xuất TK6274 chi phí khấu hao tài sản cố định TK6277 chi phí dịch vụ mua ngoài TK6278 chi phí khác bằng tiền Công trình Sinh Lợi: Chi phí sản xuất chung được hạch toán cụ thể như sau: Nợ 6271 6.610.356 Có 334 4.017.343 Có 338 2.593.013 Nợ 6273 8.751.000 Có 153 8.751.000 Nợ 6274 22.539.000 Có 214 22.539.000 Nợ 6277 1.545.330 Nợ 6278 3870.000 Có 11 1 3780.000 Kế toán căn cứ vào chứng từ phát sinh lập chứng từ ghi sổ, từ chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ chi tiết và sổ cái tài khoản 627. Bên cạnh đó, việc hạch toán các khoản mục chi phí thì việc bồi dưỡng nâng cao trình độ cho kế toán viên cũng là một vấn đề quan trọng. Đội ngũ nhân viên kế toán nhiệt tình, có trình độ, kinh nghiệm trong công tác nhưng để thích ứng với những thay đổi hiện nay, đặc biệt là trong việc chuyển từ kế toán thủ công sang kế toán máy không chỉ đòi hỏi kinh nghiệm, trình độ ở kế toán viên mà còn các kỹ năng thao tác trên máy. Điều này đòi hỏi công ty phải đào tạo nhanh chóng nâng cao trình độ cho kế toán viên, đặc biệt đối với việc sử dụng máy, ngoài ra để quản lý chặt chẽ hơn nữa các thông tin phân tích giá thành sẽ biết được yếu tố nào ảnh hưởng tích cực đến giá thành sản phẩm, đồng thời qua đó xem xét việc tiết kiệm hay lãng phí chi phí trong thi công và tìm ra biện pháp hợp lý nhằm giảm bớt chi phí và hạ giá thành sản phẩm xây lắp. Kết luận Trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt như hiện nay. Muốn tồn tại và đứng vững mỗi công ty đều phải thưòng xuyên tự hoàn thiện mình về mọi mặt. Muốn vậy, các công ty phải sử dụng đúng đắn các yếu tố đầu vào và đảm bảo chất lượng đầu ra và tự cân đối hạch toán kinh tế. Để làm được điều này, thông tin kinh tế giữ vai trò đạc biệt quan trọng trong việc chi phối các quyết định của lãnh đạo nó gắn liền với công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp sản xuất nói chung, doanh nghiệp xây lắp nói riêng. Bên cạnh đó việc tính đúng, tính đủ giá thành sản phẩm tạo điều kiện để doanh nghiệp xác định đúng kết quả tài chính của mình. Cũng như các doanh nghiệp khác, việc đổi mới hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây dựng cơ bản ở Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Thành Công là hết sức cần thiết, có vai trò quan trọng trong việc quản lý chặt chẽ chi phí sản xuất, nâng cao tính cạnh tranh và ổn định vị trí của công ty trên thương trường, đóng góp một phần nghĩa vụ đói với nhà nước. Nhận thức được điều này, trong quá trình thực tập và chuẩn bị chuyên đề tốt nghiệp em đã cố gắng tìm hiểu nghiên cứu về lý luận cũng như thực tiễn về công tác kế toán doanh nghiệp nói chung, đặc biệt là tìm hiểu sâu hơn về công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành công trình xây dựng cơ bản và chế độ kế toán hiện hành áp dụng tại nước ta hiện nay Là một sinh viên thực tập, em đã tìm hiểu, nghiên cứu nhận xét đánh giá chung và mạnh dạn đưa ra những mặt còn hạn chế trng quá trình tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Trên cơ sở đó em cũng đã mạnh dạn đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hơn nữa công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty. Tuy nhiên do thời gian thực tập có hạn và nhận thức còn hạn chế nên chuyên đề tốt nghiệp của em không tránh khỏi những thiếu sót và khiếm khuyến. Vì vậy em rất mong được sự quan tâm góp ý của các thầy cô giáo và các cán bộ phòng Kế toán của Công ty để em có thể trang bị tốt hơn kiến thức lý luận cũng như thực tiễn phục vụ tốt hơn cho nghề nghiệp của em sau này. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô hướng dẫn, đặc biệt là cô Lưu Thanh Huyền và các anh chị phòng Kế toán của Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Thành Công và giúp đỡ em hoàn thành bài viết này. Em xin chân thành cảm ơn! Ngày 11 tháng 5 năm 2007 SV: Lê Thị Hương Mục lục

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKT1-170.doc
Tài liệu liên quan