Đề tài Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh để tính giá thành sản phẩm ở công ty cổ phần xây dựng số 7 - Vinaconex 7

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là loại chi phí chiếm tỉ trọng lớn trong giá thành(thường từ 65%-70%) Tại Công ty, khi có công trình phòng Kế hoạch- Kỹ thuật căn cứ vào bản vẽ thiết kế thi công từng công trình, hạng mục công trình tính khối lượng xây lắp theo từng loại công việc để từ đó tính định mức dự toán xây dựng cơ bản và định mức nội bộ. Bộ phận thi công căn cứ vào bản vẽ thi công và khối lượng công việc thức hiện theo tiến độ để yêu cầu cấp vật tư cho thi công công trình. Công ty không áp dụng chế độ khoán gọn vật tư cho các đội thi công. Đối với những loại vật tư chính (như sắt, thép, xi măng .) đều do công ty trực tiếp ký hợp đồng với người bán sau đó đến kỳ lĩnh vật tư theo hợp đồng, nhân viên của đội sẽ đi lĩnh về công ty sử dụng. Đối với những loại vật tư phụ (như ve, sơn, đinh, thép ly .) thì do đội tự mua bằng tiền tạm ứng và đem vào công trình. Xét về tổng thể thì lượng vật tư do đội mua chiếm không quá 10% tổng chi phí mỗi công trình.

doc60 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1192 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh để tính giá thành sản phẩm ở công ty cổ phần xây dựng số 7 - Vinaconex 7, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Do đó, đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp là từng công trình, hạng mục công trình hoặc khối lượng công việc hoàn thành bàn giao (có dự toán riêng). 3.2.6.3. Phương pháp tính giá thành Để tính giá thành công tác xây lắp hoàn thành có thể áp dụng nhiều phương pháp như: phương pháp tính giá thành trực tiếp (giản đơn), phương pháp theo đơn đặt hàng, phương pháp theo định mức tùy theo đối tượng hạch toán chi phí và đối tượng tính giá thành sản phẩm. Trong sản xuất xây lắp, sản phẩm cuối cùng là các công trình, hạng mục công trình xây dựng xong và đưa vào sử dụng. Giá thành các hạng mục công trình xây lắp đã hoàn thành được xác định trên cơ sở tổng cộng chi phí phát sinh từ lúc khởi công đến khi hoàn thành, những chi phí này được hạch toán trên các sổ (thẻ) chi tiết chi phí sản xuất. Tuy nhiên, do đặc điểm của sản xuất xây lắp và phương thức thanh toán khối lượng xây lắp hoàn thành, trong kỳ báo cáo có thể có một bộ phận công trình hoặc khối lượng (xác định được giá dự toán)…. hoàn thành được thanh toán với chủ đầu tư. Vì vậy, trong từng thời kỳ báo cáo ngoài việc tính giá thành các hạng mục công trình đã hoàn thành phải tính giá thành khối lượng công tác xây lắp hoàn thành và bàn giao trong kỳ. Giá thành công tác xây lắp trong kỳ báo cáo được tính theo công thức: Giá thành thực tế khối lượng xây lắp hoàn thành = Chi phí SX-KD dở dang đầu kỳ + Chi phí SX - KD phát sinh trong kỳ - Chi phí SX - KD dở dang cuối kỳ Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp Tháng…. năm…… Tên công trình, hạng mục công trình…… Chỉ tiêu Tổng số Theo khoản mục chi phí Vật liệu trực tiếp Nhân công trực tiếp Máy thi công Chi phí sản xuất chung 1. CFSX-KD đầu kỳ 2. CFSX-KD trong kỳ 3. CFSX-KD cuối kỳ 4. Giá thành sản phẩm hoàn thành II-Tổ CHứC HạCH TOáN CHI PHí SảN XUấT để TíNH GIá THàNH SảN PHẩM TạI CÔNG TY cổ phần XÂY DựNG Số 7. Sản phẩm công ty sản xuất ra là công trình xây dựng.Đối tượng để công ty sử dụng để kí kết hợp đồng là các công trình.Do vậy Công ty tập hợp chi phí thi công theo công trình.Trong trường hợp công trình lớn và Công ty có khả năng hoặc bên chủ đầu tư yêu cầu thì công ty tổ chức hạch toán chi phí theo hạng mục công trình.Nguyên tắc chung là chi phí phát sinh tại công trình(hạng mục công trình)nào thì tập hợp cho công trình(hạng mục công trình)đó. Đối với chi phí phát sinh dùng chung cho nhiều công trình thì Công ty tiến hành phân bổ theo tiêu thức thích hợp. Để tiện cho tính giá thành,đối tượng tính giá thành tại Công tylà công trình,hạng mục công trình.Tuy nhiên việc xây dựng công trình thường kéo dài 2-3 năm nên hết 3 tháng Công ty lại tính giá thành cho phần việc hoàn thành để thanh toán với chủ đầu tư.Lúc này đối tượng tính giá thành là phần việc đã thực hiện tại điểm dừng kĩ thuật hợp lý. 1. Tổ chức hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là loại chi phí chiếm tỉ trọng lớn trong giá thành(thường từ 65%-70%) Tại Công ty, khi có công trình phòng Kế hoạch- Kỹ thuật căn cứ vào bản vẽ thiết kế thi công từng công trình, hạng mục công trình tính khối lượng xây lắp theo từng loại công việc để từ đó tính định mức dự toán xây dựng cơ bản và định mức nội bộ. Bộ phận thi công căn cứ vào bản vẽ thi công và khối lượng công việc thức hiện theo tiến độ để yêu cầu cấp vật tư cho thi công công trình. Công ty không áp dụng chế độ khoán gọn vật tư cho các đội thi công. Đối với những loại vật tư chính (như sắt, thép, xi măng….) đều do công ty trực tiếp ký hợp đồng với người bán sau đó đến kỳ lĩnh vật tư theo hợp đồng, nhân viên của đội sẽ đi lĩnh về công ty sử dụng. Đối với những loại vật tư phụ (như ve, sơn, đinh, thép ly….) thì do đội tự mua bằng tiền tạm ứng và đem vào công trình. Xét về tổng thể thì lượng vật tư do đội mua chiếm không quá 10% tổng chi phí mỗi công trình. 1.1. Khi đội sản xuất trực tiếp mua vật tư. Đội sản xuất căn cứ vào kế hoạch mua vật tư lập giấy đề nghị tạm ứng kèm phiếu báo giá gửi lên giám đốc theo mẫu sau: Công ty cổ phần xây dựng số 7 Địa chỉ: H10- Thanh Xuân Nam Mẫu số 03-thị trường Ban hành theo QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Bộ Tài Chính Giấy đề nghị tạm ứng Hà Nội, ngày 02 tháng 12 năm 2003 Số 151 Kính gửi : Giám đốc Công ty cổ phần xây dựng số 7 Tên tôi là : Nguyễn Văn Tiến Địa chỉ : Tổ Sắt Đề nghị tạm ứng số tiền là : 260.000 đồng (Hai trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn ) Lý do xin tạm ứng: Mua dây thép đen 1 ly cho công trình Nhà thư viện Trường ĐH Xây Dựng Thời hạn thanh toán : Ngày 10 tháng 12 năm 2003 Người đề nghị Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Kế toán tiền mặt căn cứ vào giấy tạm ứng lập phiếu chi. Phiếu chi được lập thành 3 liên: liên 1 lưu, liên 2 người xin tạm ứng giữ, liên 3 chuyển cho thủ quỹ để thủ quỹ chi tiền và ghi sổ quỹ sau đó chuyển cho kế toán tiền mặt vào sổ nhật ký chung, sổ cái và sổ chi tiết TK 111, 141. Khi giao tiền tạm ứng kế toán Công ty ghi: Nợ TK 141- Chi tiết Anh Tiến tổ sắt 260.000 Có TK 111 260.000. Tại đội sản xuất, khi mua vật tư đến công trình thủ kho công trình, đội trưởng cùngnhân viên phụ trách thu mua tiến hành kiểm tra vật tư về số lượng, chất lượng chủng loại và nhận hàng. Kế toán đội căn cứ vào hoá đơn này ghi vào bảng theo dõi chi tiết vật tư. Bảng theo dõi chi tiết vật tư Công trình: Nhà thư viện Trường ĐH Xây Dựng Tháng 12 năm 2003 Stt Chứng từ Tên vật tư Đơn vị SL Đơn vị bán Đơn giá Thành tiền Ký nhận Sh NT … … … … … … … … 6 505 10/12 Mua thép 1 ly đen Kg 45 Công ty TN PhạmNgọc Minh 5.850 260.000 7 31G 17/12 Đinh bê tông Hộp 05 20- Hàng cháo 20.000 100.000 … … … … … … .. … .. Tổng cộng 57.047.000 Phụ trách công trình Thủ kho Kế toán (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sau đó kế toán đội cầm hoá đơn lên Công ty thanh toán . Kế toán Công ty sau khi xem xét hoá đơn và đối chiếu với giấy xin tạm ứng ghi sổ: Nợ TK 621- Nhà thư viện Trường ĐH Xây Dựng 236.364 Nợ TK 133-Thuế gtgt đầu vào được khấu trừ 23.636 Có TK 141- Chi tiết Anh Tiến tổ sắt. 260.000 1.2. Trường hợp vật tư do Công ty chịu trách nhiệm mua. Sau khi ký hợp đồng mua vật tư Công ty thông báo cho đội sản xuất. Đến thời hạn các đội cử người đi lĩnh vật tư về công trường. Khi vật liệu về đến chân công trình người bán và nhân viên đội căn cứ vào hợp đồng mua bán đã ký kết cùng lập biên bản giao nhận hàng đồng thời nhân viên kế toán đội ghi vào bảng theo dõi chi tiết vật tư và mang biên bản giao nhận hàng hoá lên phòng kế toán của Công ty. Công ty căn cứ vào biên bản giao nhận hàng hoá thanh toán với người bán. Nếu thanh toán bằng chuyển khoản, kế toán ngân hàng lập giấy uỷ nhiệm chi và chuyển tiền. Nếu thanh toán bằng vay ngân hàng, kế toán ngân hàng lập khế ước vay ngắn hạn, bằng kê rút vốn vay và uỷ nhiệm chi. Nếu thanh toán bằng tiền mặt, kế toán tiền mặt lập phiếu chi. Nợ TK 621-Nhà thư viện Trường ĐH Xây Dựng . 32.472.715. Nợ TK 133- Thuế gtgt đầu vào được khấu trừ. 3.247.285 Có TK 112(1121)- Thanh toán bằng TGNH 11.248.000 Có TK 311- Thanh toán bằng vay ngắn hạn 16.872.000. Có TK 111- Thanh toán bằng tiền mặt 7.600.000. Trên cơ sở chứng từ gốc (giấy uỷ nhiệm chi, kế ước vay ngắn hạn hay phiếu chi ) kế toán ghi sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết TK tương ứng. Sổ chi tiết TK 621 Công trình Nhà thư viện Trường ĐH Xây Dựng Quý IV/2003. Đơn vị: VNĐ Chứng từ Trích yếu TK ĐƯ Số tiền PS Số luỹ kế SH NT Nợ Có Nợ Có … … … … 659.276.336 659.276.336 Quý IV 505 10/12 Mua thép 1 ly đen 141 236.364 659.512.700 31G 17/12 Đinh bê tông 141 90.909 659.603.609 56C 21/12 Mua xi măng 111 6.909.090 666.512.699 … … … … … … … … 31/12 K/c chi phí nguyên vật liệu liệu trực tiếp 1541 295.450.230 954.726.566 954.726.566 Tổng cộng quý IV 295.450.230 295.450.230 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký ,họ tên) Sổ cái TK 621 Công trình Nhà thư viện Trường ĐH Xây Dựng Quý IV/2003. Đơn vị: VNĐ Chứng từ Trích yếu TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có … … … … … Quý IV 32C 02/10 Mua xi măng Bút Sơn cho CT nhà C16 ĐHBK Hà Nội 331 47.250.560 … … … … … 31/12 K/c chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Nhà thư viện Trường ĐH Xây Dựng 154 295.450.230 31/12 K/c chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Nhà C16 ĐHBK Hà Nội 1541 342.150.950 … … … … .. Tổng cộng 5.620.678.250 5.620.678.250 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký ,họ tên) Hết năm tài chính kế toán đội lập Bảng kê chi phí vật tư năm cho từng công trình, bảng này đối chiếu với số luỹ kế của sổ chi tiết TK 621 của kế toán Công ty. Bảng kê chi phí vật tư Năm 2003 Công trình Nhà thư viện Trường ĐH Xây Dựng Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Tên đơn vị, người bán Thuếgtgt đầu vào Giá trị HH trước thuế Giá trị HH sau thuế Ghi chú KH Ngày 1 3 4 5 6 7 8 01C 05/01 Công ty CN Vinh Quang – thép 6.459.089 129.181.786 135.640.875 .. … … … … … 31G 17/12 20- Hàng Cháo - Đinh bê tông 9.091 90.909 100.000 Công ty VTKT- Ximăng 1.533.825 15.338.175 16.872.000 Công ty VTKT- Ximăng 690.910 6.909.090 7.600.000 .. … … … … .. … Tổng cộng 95.472.657 954.726.566 1.050.199.223 Ngày 31 tháng 12 năm 2003 Người lập Đội trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2. Tổ chức hạch toán chi phí nhân công trực tiếp. Chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty cổ phần xây dựng số 7 bao gồm lương chính, lương phụ và các khoản phụ cấp trích theo lương cho công nhân trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất (công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân vận chuyển khuân vác, công nhân chuẩn bị thi công, công nhân thu dọn hiện trường ) Đối với yếu tố chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty cổ phần xây dựng số 7 thực hiện theo phương thức khoán gọn cho đội xây dựng trong nội bộ Công ty. Do vậy công nhân tham gia vào quá trình xây dựng tại Công ty không phải là công nhân thuộc danh sách của Công ty mà là công nhân thuê ngoài theo hợp đồng nên chi phí nhân công trực tiếp được hạch toán vào TK 141, còn bộ phận quản lý đội thuộc danh sách công nhân viên của Công ty nên mới được hạch toán vào TK 334. Công ty trả lương theo thời gian và trả lương theo khoán sản phẩm. - Hình thức trả lương theo thời gian được áp dụng cho số cán bộ gián tiếp trên Công ty và bộ phận quản lý gián tiếp các đội và các công nhân tạp vụ trên công trường. - Hình thức trả lương theo sản phẩm được áp dụng cho công nhân trực tiếp tham gia sản xuất và được giao khoán theo hợp đồng làm khoán. 2.1. Hạch toán tại đội xây dựng. Sau khi nhận khoán với Công ty đội trưởng lập hợp đồng làm khoán (mẫu phía dưới) với công nhân thuê ngoài, nếu không lập hợp đồng làm khoán thì tính lương theo bảng chấm công. Sau khi ký hợp đồng làm khoán tổ tiến hành thi công. Hàng ngày tổ trưởng theo dõi và chấm công vào bảng chấm công. Đến cuối tháng đội trưởng tập hợp các hợp đồng làm khoán và các bảng chấm công để tính xem một công nhân được hưởng tổng cộng bao nhiều vì một công nhân có thể thực hiện một hay nhiều hợp đồng. Trong trường hợp đến cuối tháng vẫn chưa hết hợp đồng (đối với lao động nhận khoán ) thì đội trưởng cùng với cán bộ kỹ thuật xác định giai đoạn công trình đã hoàn thành để tính lương cho công nhân. Sau khi tính lương xong cho tổng số lao động trong đội, đội trưởng (hoặc kế toán đội ) lập bảng tổng hợp lương cho từng công nhân Sau đó đội trưởng hoặc nhân viên kế toán đội gửi lên phòng kế toán của Công ty các hợp đồng làm khoán, bảng chấm công và bảng tổng hợp tiền lương. Bảng Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 7 Hợp đồng làm khoán số: 235 Công trình: Nhà máy gạch Long Hầu – Thái Bình Tổ: Cốt pha Tổ trưởng: Nguyễn Văn Sơn Số hiệu định mức Nội dung công việc Đơn vị tính Giao khoán Thực hiện KTxác nhận công viêc PT kỹ thuật xác nhận Khối lượng Đơn giá Thành tiền Thời gian Khối lượng Thành tiền Công thực tế T.gian kết thúc Bắt đầu Kết thúc A B C 1 2 3 4 5 6 7 8 9 D E Ngày …tháng…năm 2003 Người nhận khoán Người giao khoán (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Điều kiện sản xuất và kỹ thuật Tổng số tiền thanh toán (bằng chữ)……………………………………………………………………………………………. Ngày…. tháng …năm 2003 Cán bộ định mức Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Bảng Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 7 Bảng chấm công Tháng 12 năm 2003 Công trình:Nhà thư viện trường đại học xây dựng Tổ: Cốt pha Tổ trưởng: Nguyễn Văn Sơn STT Họ và tên Cấp bậc lương hoặc cấp bậc chức vụ Ngày trong tháng Tổmg số ngày công Đơn giá ngày công Thành tiền (đông) Ký nhân 1 2 3 … 29 30 31 A B C 1 2 3 … 29 30 31 32 33 34 35 1 Nguyễn Văn Sơn x X x 23 2 Trần Công Thành x X x 21 3 Nguyễn Hải Nam x X x 20,5 4 ……. 16 Trịnh Quốc Bảo x X x 16,5 17 Nguyễn Văn Khánh x X x 18,5 Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Bảng Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 7 Bảng thanh toán lương Tháng 12 năm 2003 Công trình: Nhà thư viện trường đại học xây dựng Tổ: Cốt pha Tổ trưởng: Nguyễn Văn Sơn Đơn vị tính: 1000 đồng STT Họ và tên Bậc thợ Số ngày công Lương một ngày công Số tiền được lĩnh Các khoản giảm trừ Còn lĩnh Ký Trong giờ Ngoài giờ Trong giờ Ngoài giờ Trong giờ Ngoài giờ Ăn ca Cộng Tạm ứng Tiền ăn Trừ khác Cộng 1 Nguyễn Văn Sơn Thợ CP 23 30 690.0 690.0 690.0 2 Trần Công Thành Thợ CP 21 28 588.0 588.0 588.0 3 Nguyễn Hải Nam Thợ CP 20,5 26 533.0 533.0 533.0 4 ……. 16 Trịnh Quốc Bảo Thợ CP 26 26 429.0 429.0 429.0 17 Nguyễn Văn Khánh Lđpt 23 23 425.5 425.5 425.5 Tổng cộng 9062.50 9062.50 9062.50 Ngày 31 tháng 12 năm 2003 Cán bộ kỹ thuật Kế toán thanh toán Chủ nhiệm công trình (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.2. Hạch toán tại phòng kế toán của Công ty. Kế toán tiền lương của Công ty đối chiếu bảng chấm công, hợp đồng làm khoán và bảng tổng hợp lương (các chứng từ này phải hợp lệ) do dưới đội gửi lên lập bảng tổng hợp lương tháng cho từng công trình ( nếu đội thi công nhiều công trình thì phải lập bảng phân bổ tiền lương ) Bảng tổng hợp lương tháng 12 Công trình: Nhà thư viện Trường ĐH Xây Dựng Đơn vị tính: VNĐ STT Bộ phận Số tiền 1 Tổ Cốp pha I (Nguyễn Văn Sơn) 9.062.500 2 Tổ Sắt (Nguyễn Văn Tiến) 9.216.000 3 Tổ Nề, bê tông (Bùi Như Thanh) 17.924.000 4 Tổ Cốp pha II ( Trịnh Tuấn Hùng ) 10.560.000 5 Tổ Điện, nước ( Nguyễn Mạnh Hoàn ) 15.630.000 Cộng 62.392.500 Chủ nhiệm công trình Kế toán tiền lương (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Bảng tổng hợp lương là cơ sở để kế toán vào Nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết TK 622, 141 Nợ TK 622- Nhà thư viện Trường ĐH Xây Dựng 62.392.500 Có TK 141- Tạm ứng 62.392.500 Sổ chi tiết TK 622 Quý IV/2003 Công trình Nhà thư viện Trường ĐH Xây Dựng Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu TK ĐƯ Số tiền PS Số luỹ kế SH NT Nợ Có Nợ Có … … … … 102.611.400 Quý IV 105c 31/10 Chi phí nhân công tháng 10 141 28.350.000 130.961.400 106c 30/11 Chi phí nhân công tháng 11 141 58.207.000 189.168.400 107c 31/12 Chi phí nhân công tháng 12 141 62.392.500 31/12 K/c chi phí NC 1541 148.949.500 251.560.900 251.560.900 Tổng cộng quý IV 148.949.500 148.949.500 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký ,họ tên) Sổ cái TK 622 Quý IV/2003. Đơn vị: VNĐ Chứng từ Trích yếu TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có … … … … … Quý IV 105c 31/10 Chi phí NC tháng 10 CT Nhà thư viện Trường ĐH Xây Dựng 141 28.350.000 … … … … … 156b 31/12 Chi phí NC tháng 12 CT Nhà C16 ĐHBK Hà Nội 141 22.547.000 … … … … … … 108c 31/12 K/c chi phí NC công trình Nhà thư viện Trường ĐH Xây Dựng 154 148.949.500 …… … …. … Tổng cộng 2.590.458.450 2.590.458.450 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký ,họ tên) Bảng tổng hợp lương quý Iv năm 2003 Công trình Nhà thư viện Trường ĐH Xây Dựng Đơn vị tính: VNĐ Stt Bộ phận Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Tổng cộng 1 Tổ Cốp pha I (Nguyễn Văn Sơn) 9.155.680 10.035.470 9.062.500 28.253650 2 Tổ Sắt (Nguyễn Văn Tiến) 10.225.350 12.148.430 9.216.000 31.589.780 3 Tổ Nề, bê tông (Bùi Như Thanh) 5.260.230 7.176.340 17.924.000 30.360.570 4 Tổ Cốppha II ( Trịnh Tuấn Hùng ) 10.456.360 6.244.140 10.560.000 27.260.500 5 Tổ Điện, nước (NguyễnMạnh Hoàn) 8.140.640 7.714.360 15.630.000 31.485.000 Cộng 43.238.260 43.318.740 62.392.500 148.949.500 Hà Nội ngày 31 tháng 12 năm 2003 Người lập biểu Đội trưởng (Ký ,họ tên) (Ký ,họ tên) 3.Tổ chức hạch toán chi phí sử dụng máy thi công. Hiện nay Công ty đã trang bị thêm nhiều loại máy mới, hiện đại: Máy trộn bê tông, cẩu tháp, cần cẩu KATÔ…Đối với những máy thuộc sở hữu của Công ty để tiện cho việc quản lý và sử dụng thì Công ty giao cho đội tự quản lý và không tổ chức kế toán riêng cho đội máy thi công. Đối với chi phí phát sinh trong quá trình sử dụng đội phải kịp thời báo cáo về Công ty để hạch toán chi phí. Đối với máy thuê ngoài thông thường Công ty đứng ra thuê và thuê luôn cả máy, người lái và các loại vật tư cần thiết cho chạy máy 3.1. Trường hợp máy thuê ngoài. Công ty và đơn vị cho thuê máy lập hợp đồng thuê thiết bị có mẫu như sau: Tổng công ty XNK xây dựng Việt Nam Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Công ty cổ phần xây dựng số 7- Vinaconco7 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Công ty Thiên Hoà An ------------------------ Hợp đồng thuê thiết bị Hà Nội ngày 10 tháng 12 năm 2003 Bên cho thuê máy ( Bên A): Công ty Thiên Hoà An Địa chỉ : Bên thuê máy: Công ty cổ phần xây dựng số 7. Địa chỉ : Số 2 ngõ 475 Nguyễn Trãi- Thanh Xuân - Hà Nội Hai bên cùng thoả thuận thuê thiết bị với các điều khoản cụ thể như sau: Điều 1: Loại máy, công việc, thời gian . Bên A đồng ý cho bên B thuê: 01 máy búa rung 40KVA NB 02 máy phát điện NB 125KVA nhãn hiệu DENYO Thời gian thuê: Bắt đầu từ ngày 10/12/2003 đến hết ngày 25/12/2003 Điều 2: Giá cả, phương thức thanh toán. 1/ Đơn giá thuê. Búa rung 80.000đ/giờ Máy phát điện 70.000đ/giờ …... Quá trình hoạt động của máy sẽ được theo dõi qua nhật trình sử dụng máy thi công và lệnh điều động máy. Thông qua lệnh điều động máy (nếu máy thuê sử dụng cho nhiều công trình) công ty cho thuê máy xác định thời gian máy dừng hoạt động tại công trình này chuyển sang công trình khác để xác định chi phí thuê máy cho một công trình Nhật trình sử dụng xe máy thi công Đơn vị: Công ty Thiên Hoà An Tháng 12 năm 2003 Tên xe: Máy búa rung 40KVA NB Ngày Nội dung công việc Giờ xe hoạt động Họ tên lái xe Xác nhận chỉ huy CT KL Đơn giá 12/12 Phục vụ tại CT Nhà thư viện Trường ĐH Xây Dựng 6 giờ 80.000đ/h … … .. … … … Tổng cộng Hàng tháng căn cứ vào hợp đồng thuê máy, nhật trình sử dụng máy và lệnh điều động máy kế toán đội tính ra chi phí thuê máy 1 tháng cho từng công trình.Kế toán lập bảng tổng hợp chi phí thuê máy quý cho từng công trình Bảng tổng hợp chi phí thuê máy Quý IV năm 2003 Công trình: Nhà thư viện Trường ĐH Xây Dựng Đơn vị tính: VNĐ Loại máy Số giờ hoạt động Đơn giá Thành tiền Búa rung 6 80.000 480.000 Máy phát điện 6 70.000 420.000 .. … … … Tổng cộng 8.356.500 Người lập Kế toán trưởng (Ký ,họ tên) (Ký ,họ tên) Bảng tổng hợp chi phí thuê máy hàng tháng là căn cứ để kế toán Công ty lên sổ Nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết TK 623, 331, 133, bảng tổng hợp chi phí thuê máy theo quý là căn cứ để kết chuyển chi phí thuê máy sang TK 154 ghi bút toán vào sổ Nhật ký chung, sổ cái và sổ chi tiết TK 627, 154. Ví dụ: Chi phí thuê máy của Công ty Thiên Hoà An. Nợ TK 6237- Công trình Nhà thư viện Trường ĐH Xây Dựng 900.000. Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ 45.000. Có TK 331- Công ty Thiên Hoà An 945.000. … 3.2.Trong trường hợp công trình sử dụng máy của Công ty. - Chi phí vật liệu cho chạy máy hạch toán tương tự như hạch toán nguyên vật liệu trực tiếp. Khi có nhu cầu đội tự mua bằng tiền tạm ứng sau đó hạch toán lại với Công ty theo nguyên tắc: chi phí phát sinh tại công trình nào, ứng với máy nào thì tập hợp riêng cho công trình, cho máy đó, chuyển chứng từ gốc cho kế toán Công ty ghi Nhật ký chung, sổ cái và sổ chi tiết TK 141, 6232 Bảng chi tiết vật tư sử dụng cho xe máy thi công Công trình: Nhà thư viện Trường ĐH Xây Dựng Quý IV năm 2003 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Loại máy Tên vật tư Đơn vị tính Số lượng Giá chưa thuế Thành tiền SH NT .. … … … …. … 14g 03/12 Máy vận thăng Dầu HD400 Hộp 10 57.000 570.000 15g 05/12 Máy cẩu KATO Dầu Mogas83 Lít 60 4.300 258.000 … … … … …. … Tổng cộng 8.560.350 Ví dụ: Chi phí vật tư sử dụng cho xe, máy thi công tháng 12. Nợ TK 6232- Nhà thư viện Trường ĐH Xây Dựng 2.362.000. Nợ TK 133- Thuế gtgt được khấu trừ 236.200. Có TK 141- Tạm ứng – Anh Kiên máy vận thăng 2.598.200. … - Tiền lương của công nhân lái máy và phụ máy: Chứng từ ban đầu là các bảng chấm công, nhật trình sử dụng xe, máy và các hợp đồng làm khoán. Hàng ngày đội trưởng chấm công cuối tháng lập bảng thanh toán lương cho bộ phận này. Nếu công nhân tham gia vào nhiều công trình thì kế toán lập bảng phân bổ tiền lương. Căn cứ vào tổng hợp lương tháng và bảng phân bổ tiền lương, kế toán tổng hợp ghi nghiệp vụ vào sổ Nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết TK 6231, 141. Sau khi đối chiếu khớp số liệu kế toán kết chuyển vào TK 154. Ví dụ: Chi phí lương công nhân lái máy tháng 12. Nợ TK 6231- Nhà thư viện Trường ĐH Xây Dựng 1.980.000. Có TK 141- Anh Nam (Tổ trưởng tổ máy) 1.980.000 Đơn vị: Công ty CP xây dựng số 7 Bảng chấm công Tháng 12 năm 2003 Công trình: Nhà thư viện –Trường đại học xây dựng Bộ phận: lái máy STT Họ và tên Cấp bậc lương hoặc cấp bậc chức vụ Ngày trong tháng Tổmg số ngày công Đơn giá ngày công Thành tiền (đông) Ký nhân 1 2 3 … 29 30 31 A B C 1 2 3 … 29 30 31 32 33 34 35 1 Trần Hải Nam Thợ lái máy x x x 24 2 Nguyễn Xuân Vinh Thợ lái máy x x x X x 26 ….. Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Bảng tổng hợp lương công nhân lái máy Công trình: Nhà thư viện Trường ĐH Xây Dựng Tháng 12-Năm 2003 Đơn vị tính: VNĐ Stt Họ và tên Số công Đơn giá Số tiền lương 1 Trần Hải Nam 24 30.000 720.000 2 Nguyễn Xuân Vinh 26 30.000 780.000 … … …. … Tổng cộng 1.980.000 Người lập biểu Đội trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đến cuối quý kế toán đội lập bảng tổng hợp lương công nhân lái máy cho từng công trình. Bảng tổng hợp lương công nhân lái máy Công trình: Nhà thư viện Trường ĐH Xây Dựng Quý IV-Năm 2003 Đơn vị tính: VNĐ Stt Họ và tên Số công Đơn giá Số tiền lương 1 Trần Hải Nam 76 30.000 2.280.000 2 Nguyễn Xuân Vinh 78 30.000 2.340.000 … … …. … Tổng cộng 5.220.000 Người lập biểu Đội trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Chi phí khấu hao máy thi công + Hàng tháng căn cứ vào bảng tính khấu hao Công ty lập cho mọi loại TSCĐ trong Công ty sổ chi tiết TSCĐ, lệnh điều động xe, máy của Công ty kế toán trích khấu hao xe, máy thi công cho từng công trình ( máy thi công ở công trình nào thì trích cho công trình đó ) lập bảng phân bổ khấu hao theo giờ máy chạy (được theo dõi ở nhật trình sử dung xe, máy thi công) + Công ty áp dụng phương pháp tính khấu hao đều theo thời gian = x Mức khấu hao bình quân phải trích trong năm Nguyên giá TSCĐ Tỷ lệ khấu hao Mức khấu hao bình quân năm Mức khấu hao bình quân tháng = 12 Từ đó xác định được chi phí khấu hao trong một quý . Bảng tính và phân bổ khấu hao tscđ Quý IV năm 2003 Đơn vị tính: VNĐ Stt Loại TS TGSD còn lại Toàn doanh nghiệp Chi tiết ra công trình NG KH GTCL Nhà thư viện Trường ĐH XD … A Máy móc thi công 1 Máy vận thăng 27m 5 24.500.000 359.333 21.560.000 359.333 2 Máy trộn bê tông 3 5.000.000 80.556 2.900.000 0 .. … … … … … .. B Phương tiện vận tải 1 Ô tô tải KTA 6 122.850.000 1.706.250 52.630.000 1.256.352 ... … … … … … .. C Trụ sở Công ty 45 226.500.000 1.110.463 198.824.870 … … … … … .. Tổng cộng 3.825.669.350 36.547.564 3.188.060.974 11.013.600 … Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, dấu) + Đây là căn cứ để ghi sổ Nhật ký chung, sổ cái và sổ chi tiết TK 6234, 214. Sau khi kiểm tra số liệu, kế toán tổng hợp kết chuyển chi phí khấu hao vào TK 154. Ví dụ: Chi phí khấu hao máy thi công tháng 12. Nợ TK 6234- Nhà thư viện Trường ĐH Xây Dựng 3.671.200. Có TK 214- Nhà thư viện Trường ĐH Xây Dựng 3.671.200. Nợ TK 009- Nguồn vốn khấu hao 3.671.200. Sổ chi tiết TK 623 Quý IV/2003 Công trình Nhà thư viện Trường ĐH Xây Dựng Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu TK ĐƯ Số tiền PS Số luỹ kế SH NT Nợ Có Nợ Có … … … … 42.354.140 42.354.140 Quý IV 14g 03/12 Mua dầu HD400 141 570.000 … …. … …. … … … 23t 25/12 Thuê máy CT- Thiên Hoà An 331 900.000 68.997.390 31/12 Lương công nhân lái máy tháng 12 141 1.980.000 69.897.390 31/12 Chi phí khấu hao tháng 12 214 3.671.200 71.833.390 31/12 K/c chi phí máy thi công quý IV 15411 33.150.450 75.504.590 75.504.590 Tổng Cộng 33.150.450 33.150.450 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký ,họ tên) Sổ cái TK 623 Quý IV/2003. Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có … … … … … Quý IV … … … .. … … 14g 03/12 Mua dầu HD400 cho CT Nhà thư viện Trường ĐH Xây Dựng 141 570.000 … … … … … … 31/12 K/c chi phí máy thi công quý IV CT Nhà thư viện Trường ĐH Xây Dựng 15411 33.150.450 31/12 K/c chi phí máy thi công quý IV CT Nhà C16 ĐHKH Hà Nội 15411 35.654.350 Tổng cộng quý IV 542.925.700 542.925.700 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký ,họ tên) Cuối quý kế toán đội lập bảng kê chi phí máy Bảng kê chi phí máy Quý IV/2003 Công trình Nhà thư viện Trường ĐH Xây Dựng Đơn vị tính: VNĐ Tháng Nhân công Vật tư Khấu hao Thuê ngoài Tổng 10 1.477.000 2.984.850 3.671.200 3.250.000 11.383.050 11 1.763.000 3.213.500 3.671.200 2.540.300 11.188.000 12 1.980.000 2.362.000 3.671.200 2.566.200 10.579.400 Tổng 5.220.000 8.560.350 11.013.600 8.356.500 33.150.450 Ngày 31 tháng 12 năm 2003 Người lập biểu Đội trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 4.Kế toán chi phí sản suất chung. - Đối với bộ phận quản lý đội ( cũng như các bộ phận gián tiếp khác ) thì Công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian. Trong thời gian thi công công trình Nhà thư viện Trường ĐH Xây Dựng đội còn thực hiện công trình Nhà C16 Trường ĐHBK Hà Nội do đó chi phí nhân viên quản lý đội được phân bổ theo tiêu thức chi phí nhân công trực tiếp Ví dụ: Tổng lương của bộ phận quản lý đội tháng 12 là 6.200.000. chi phí nhân công trực tiếp tháng 12 công trình Nhà thư viện Trường ĐH Xây Dựng là 62.392.500 còn công trình Nhà C16 ĐHBK là 22.547.000. thì chi phí lương bộ phận quản lý đội được phân bổ như sau: Chi phí lương bộ phận quản lý công trình Nhà thư viện Trường ĐH Xây Dựng tháng 12 6.200.000 62.392.500 = x 62.392.500 + 22.547.000 = 4.554.224 Chi phí lương bộ phận quản lý CT Nhà C16 ĐHBK tháng 12 = 6.200.000 - 4.554.224 = 1.645.776 ã Đối với bộ phận này thì chứng từ ban đầu để tính lương là bảng chấm công. Mặt khác do số lương lao động ở đội chủ yếu là thuê ngoài, lao đông trong danh sách của Công ty chỉ gồm có: đội trưởng, phó chủ nhiệm công trình, kỹ sư, phụ trách an toàn lao động, thủ kho nên Công ty chỉ trích BHXH, BHYT, KPCĐ. Đơn vị: Công ty CP xây dựng số 7 Bảng chấm công Tháng 12 năm 2003 Công trình: Nhà thư viện –Trường đại học xây dựng Bộ phận: Gián tiếp. STT Họ và tên Cấp bậc lương hoặc cấp bậc chức vụ Ngày trong tháng Tổmg số ngày công Đơn giá ngày công Thành tiền (đông) Ký nhân 1 2 3 … 29 30 31 A B C 1 2 3 … 29 30 31 32 33 34 35 1 Nguyễn Xuân Thu Đội trưởng x x x 20 2 Hoàng Anh Tuấn p. cnct x x x X x 30 3 Nguyễn Duy Hoài Kỹ Sư x x x 28 4 Trần Văn Nam ATLĐ X x 20 5 Trịnh Văn Bình Thủ kho x x x X x 30 6 Nguyễn Văn Hoà Bảo vệ x x x 30 7 Trần Hữu Quý Bảo vệ 28 Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Bảng Đơn vị: Công ty CP xây dựng số 7 Bảng thanh toán lương Tháng 12 năm 2003 Công trình: Nhà thư viện trường đại học xây dựng. Bộ phận: Gián tiếp Đơn vị tính: 1000 đồng STT Họ và tên Bậc thợ Số ngày công Lương một ngày công Số tiền được lĩnh Các khoản giảm trừ Còn lĩnh Ký Trong giờ Ngoài giờ Trong giờ Ngoài giờ Trong giờ Ngoài giờ Ăn ca Cộng Tạm ứng Tiền ăn Trừ khác Cộng 1 Nguyễn Xuân Thu Đội trưởng 20 50 1.000 1.000 1.000 2 Hoàng Anh Tuấn p. cnct 30 40 1.200 1.200 1.200 3 Nguyễn Duy Hoài Kỹ Sư 28 35 980 980 980 4 Trần Văn Nam ATLĐ 20 35 700 700 700 5 Trịnh Văn Bình Thủ kho 30 29 870 870 870 6 Nguyễn Văn Hoà Bảo vệ 30 25 750 750 750 7 Trần Hữu Quý Bảo vệ 28 25 700 700 700 Tổng cộng 6.200 0 0 6.200 6.200 Ngày 31 tháng 12 năm 2003 Cán bộ kỹ thuật Kế toán thanh toán Chủ mhiệm công trình (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Bảng tổng hợp lương văn phòng Quý iv Đơn vị tính: VNĐ Tháng Tổ công tác Tiền công làm ngày Tiền công làm đêm Tổng số tiền Chi tiết ra CT Nhà thư viện Trường ĐH Xây Dựng … 10/03 Văn phòng 3.559.000 0 3.559.000 2.223.550 11/03 Văn phòng 7.049.000 0 7.049.000 4.862.336 12/03 Văn phòng 6.200.000 0 6.200.000 4.554.224 Tổng cộng 16.808.000 0 16.808.000 11.640.110 Hà Nội ngày 31 tháng 12 năm 2003 Người lập biểu Đội trưởng (Ký ,họ tên) (Ký ,họ tên) - Đối với các chi phí dịch vụ mua ngoài: Căn cứ vào hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ ,kế toán hạch toán theo nguyên tắc chi phí phát sinh cho công trình nào thì hạch toán trực tiếp cho công trình đó. Cuối quý kế toán lập bảng kê chi phí chung. Bảng kê chi phí chung Quý IV/2003 Công trình: Nhà thư viện Trường ĐH Xây Dựng Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ mua HH, DV Tên đơn vị, người bán Thuế GTGT Giá trị HH trước thuế Giá trị HH sau thuế Ghi chú Ký hiệu Số Ngày 1 2 3 4 5 6 7 8 BT/01-B 203 03/10 Trần Xuân Ba – CPC 712.340 7.123.400 7.835.740 … .… ..… … … … … TK/06-B 12 23/11 Tiếp khách 356.300 3.563.000 3.919.300 .. … … … … … … 31/12 Lương văn phòng 0 11.640.110 11.640.110 Tổng cộng 5.990.479 71.544.900 77.535.379 Ngày 31 tháng 12 năm 2003 Người lập Đội trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sổ chi tiết TK 627 Quý IV/2003 Công trình Nhà thư viện Trường ĐH Xây Dựng Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu TK ĐƯ Số tiền PS Số luỹ kế SH NT Nợ Có Nợ Có … … … … 119.385.100 119.385.100 Quý IV 203 03/10 Trần Xuân Ba – CPC 331 7.123.400 126.508.500 …. … …. … … … 30/11 Lương nhân viên quản lý tháng 11 141 4.862.336 … … … … … … …. 31/12 K/c chi phí sản xuất chung quý IV 15411 71.544.900 190.930.000 190.930.000 Tổng Cộng 71.544.900 71.544.900 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký ,họ tên) Sổ cái TK 627 Quý IV/2003. Đơn vị: VNĐ Chứng từ Trích yếu TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có … … … … … Quý IV … … … .. … … 334 12/10 Chi phí tiếp khách – CT Trụ sở Bảo hiểm y tế Hoà Bình 111 2.150.000 … … … … … … 31/12 K/c chi phí sản xuất chung quý IV CT Nhà thư viện Trường ĐH Xây Dựng 15411 71.544.900 31/12 K/c chi phí sản xuất chung quý IV CT Nhà C16 ĐHBH Hà Nội 15411 82.112.360 Tổng cộng quý IV 1.207.334.800 1.207.334.800 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký ,họ tên, dấu) 5.Tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm hoàn thành. 5.1. Tổng hợp chi phí sản xuất. Đến định kỳ, kế toán tổng hợp chi phí sản xuất tiến hành tính giá thành khối lượng xây lắp hoàn thành theo quý để thanh toán với chủ đầu tư. Thành phần của giá thành bao gồm 4 khoản mục chi phí: nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí máy thi công và chi phí sản xuất chung. Sổ chi tiết TK 1541- Xây lắp Công trình: Nhà thư viện Trường ĐH Xây Dựng Quý IV/2003 Đơn vị tính: VNĐ NT ghi Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 133.689.600 31/12 31/12 K/c chi phí nvl trực tiếp vào giá thành 621 295.450.230 31/12 31/12 K/c chi phí NCTT vào giá thành 622 148.949.500 31/12 K/c chi phí máy thi công vào giá thành 623 33.150.450 31/12 K/c chi phí sản xuất chung quý IV 627 71.544.900 K/c chi phí sản xuất vào giá thành 632 612.168.280 Tổng cộng số phát sinh 549.095.080 612.168.280 Số dư cuối kỳ 70.616.400 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, dấu) Sổ cái TK 1541- Xây lắp (Quý IV/2003) Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 1.612.325.620 … … … … … … 31/12 K/C chi phí NVLTT quý IV sang CP SXKDDD cho công trình Nhà thư viện Trường ĐH Xây Dựng 621 295.450.230 … … … … … 31/12 K/C chi phí MTC quý IV sang chi phí SXKDDD cho CT Trụ sở Bảo hiểm y tế Hoà Bình 623 12.892.051 … … … … … … 31/12 K/C chi phí sản xuất vào giá thành 632 11.023.452.500 Số phát sinh 9.961.397.200 11.023.452.500 Số dư cuối kỳ 550.270.320 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, dấu) Cuối mỗi quý kế toán Công ty lập bảng tổng hợp chi phí phát sinh trong quý Bảng tổng hợp chi phí phát sinh Quý iv/2003 Stt Tên công trình NVLTT NCTT CPMTC CPSXC Tổng 1 Nhà thư viện ĐH Xây Dựng 295.450.230 148.949.500 33.150.450 71.544.900 549.095.080 2 Nhà C16 ĐHBK 342.150.950 142.350.000 35.654.350 82.112.360 602.267.660 … … … … … … Tổng cộng 5.620.678.250 2.590.458.450 542.925.700 1.207.334.800 9.961.397.200 5.2.Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang. Hàng quý Công ty thanh toán với chủ đầu tư phần khối lượng xây lắp hoàn thành đến thời điểm đó tại điểm đạt tiêu chuẩn kỹ thuật. Để thanh toán được Công ty phải xác định được giá thành khối lượng xây lắp hoàn thành trong kỳ. Muốn vậy, Công ty phải xác định được khối lượng xây lắp dở dang cuối quý. Việc xác định thường được tiến hành bằng biện pháp kiểm kê khối lượng xây lắp dở dang cuối quý là khối lượng xây lắp chưa đạt đến điểm dừng kỹ thuật hợp lý tính từ điểm dừng kỹ thuật hợp lý liền trước đó Cuối mỗi quý, cán bộ kỹ thuật của đội xây dựng, chủ nhiệm công trình và đại diện bên chủ đầu tư ra công trình để xác định phần việc hoàn thành và dở dang cuối quý. Sau đó cán bộ kỹ thuật gửi sang phòng kế toán bảng kiểm kê khối lượng xây lắp hoàn thành trong quý và khối lượng dở dang cuối quý theo dự toán chi tiết theo từng khoản mục tính giá thành. Kế toán căn cứ vào đó và tổng chi phí thực tế phát sinh trong kỳ, chi phí dở dang đầu kỳ tính ra chi phí dở dang cuối kỳ theo công thức sau: Giá trị của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ = Chi phí SX-KD dở dang đầu kỳ + Chi phí SX-KD phát sinh trong kỳ x Giá trị của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ theo dự toán Giá trị của khối lượng xây lắp hoàn thành theo dự toán + Giá trị của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ theo dự toán Cụ thể:Với công trình nhà thư viện -Đại học xây dựng là một công trình có khối lượng bàn giao thanh toán theo giai đoạn quy ước nên sau khi phòng Tài chính-Kế toán nhận được biên bản kiểm kê khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ từ cán bộ kỹ thuật gửi sang,tiến hành xác định chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ theo công thức trên. - Chi phí sản xuất của khối lượng xây lắp dở dang thực tế đầu kỳ:133.689.600 -Chi phí sản xuất của khối lượng xây lắp thực tế trong kỳ : 549.095.080 -Giá trị dự toán của khối lượng xây dựng dở dang cuối kỳ : 71.000.000 -Giá trị dự toán của khối lượng xây dựng hoàn thành : 615.493.680 Chi phí thực tế 133.689.600+549.095.080 khối lượng xây lắp = x 71.000.000 dở dang cuối kỳ 615.493.680+71.000.000 = 70.616.400 Chi phí dở dang của công trình đã được phản ánh trên TK 154 và trên báo cáo chi phí sản xuất quý IV-2003 với giá trị là :70.616.40 5.3. Tính giá thành sản phẩm xây lắp. Cuối mỗi quý kế toán tổng hợp căn cứ vào bảng kê, bảng chi phí dở dang cuối quý (n-1) và bảng chi phí phát sinh trong quý (n) để tính giá thành sản phẩm hoàn thành theo từng công trình và tổng hợp cho toàn Công ty. Giá thành thực Chi phí sản xuất Chi phí sản Chi phí sản tế khối lượng = thực tế dở dang + xuất thực tế - xuất thực tế xây lắp hoàn đầu kỳ phát sinh dở dang thành trong kỳ cuối kỳ -Giá thành thực tế khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao trong kỳ Nhà thư viện trường Đại học xây dựng quý IV-2003 là: 133.689.600+549.095.080-70.616.400=612.168.280 Tương tự như công trình Nhà thư viện trường Đại học xây dựng,giá thành của các công trình khác cũng được xác định thông qua các bước như vậy.Sâu đây là bảng tổng hợp chi phí sản xuất và giá thành xây lắp: Bảng Vinaconex7 Bảng tổng hợp chi phí sản xuất và giá thành công trình Quý IV/2003 Đơn vị tính : Việt Nam đồng Tên công trình Chi phí phát sinh trong kỳ Giá thành SP hoàn thành bàn giao Chi phí sản xuất dở dang NVLTT NCTT MTC SXC Tổng Đầu kỳ Cuối kỳ 1. Nhà thư viện trường đại học xây dựng 295.450.230 148.949.500 33.150.450 71.544.900 3.970.444.116 612.168.280 133.689.600 70.616.400 2. Nhà máy gạch Long Hầu – Thái Bình 544.305.410 122.759.500 12.892.051 39.148.630 719.105.591 719.105.591 0 0 3. Khách sạn hoàng gia 2.127.869.400 1.036.293.299 236.321.116 569.961.301 3.970.444.116 3.985.267.788 85.440.072 70.616.400 …………… ……………. …………… ……………… ……………. ……………… …………… …………. Tổng cộng 5.319.671.125 2.590.733.247 590.802.800 1.424.903.257 9.926.110.304 9.830.606.547 897.364.950 992.868.707 Ngày … tháng…. năm 2003 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên, dấu) III.Nhận xét và hoàn thiện tổ chức hạch toán chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm ở Công ty cổ phần xây dựng số 7 1. Nhận xét chung về quản lý và tổ chức hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh để tính giá thành sản phẩm * Về công tác quản lý và hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Do đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản là chi phí nguyên vật liệu chiếm tỉ trọng lớn nên phần lớn nguyên vật liệu do Công ty mua,còn các nguyên vật liệu phụ thì các đội mua bằng tiền tạm ứng .Việc Công ty chỉ giao cho các đội mua sắm các loại vật tư nhỏ, không quan trọng còn lại Công ty trực tiếp ký kết hợp đồng mua những vật tư chính có giá trị lớn giúp Công ty nắm được thị trường giá cả đồng thời Công ty có thể trực tiếp đề ra các biện pháp tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu. Vật tư do đội phụ trách mua phải qua duyệt tạm ứng ,đối với vật tư do Công ty mua thì đội phải cử người đi lĩnh .Sự quản lý chặt chẽ vật tư như vậy giúp cho việc quản lý vật tư được chính xác,bảo đảm việc sử dụng vật tư phù hợp với dự toán đồng thời giảm chi phí quản lý vật tư tại Công ty(vì tại Công ty không cần lập kho vật tư) và tránh được tình trạng tồn đọng vật tư gây ứ đọng vốn, giảm tình trạng hư hỏng vật tư do các điều kiện về bảo quản gây ra. Tóm lại, công tác quản lý và hạch toán chi phí nguyên vật liệu tại Công ty rất có hiệu quả và đúng chế độ.Tại công trình khi có nghiệp vụ phát sinh các đội phải kịp thời hoàn chứng từ lại cho Công ty để hạch toán, Công ty lập bảng kê chi tiết vật tư phục vụ cho việc theo dõi vật tư nên cuối kỳ đối chiếu, kiểm tra chi phí phát sinh tính giá thành…nhanh chóng,chính xác. * Về công tác quản lý và hạch toán chi phí nhân công trực tiếp : Việc lựa chọn phương pháp trả lương tại Công ty là rất hợp lý.Hình thức khoán được sử dụng để giao việc cho công nhân tạo điều kiện thúc đẩy người lao động có ý thức trách nhiệm hơn đối với công việc cả về thời gian lẫn chất lượng như vậy thì cũng bảo đảm tiến độ thi công và chất lượng của công trình.Hình thức trả lương theo thời gian được áp dụng với bộ phận lao động gián tiếp do lao động của họ không tạo ra sản phẩm cụ thể nên không thực hiện làm khoán được. Quá trình lao động của công nhân được theo dõi thường xuyên qua bảng chấm công, bảng thanh toán lương ghi rõ số công,tiền của từng công nhân giúp cho kế toán tổng hợp lập bảng tổng hợp tiền lương và tính giá thành thuận tiện. * Về công tác quản lý và hạch toán chi phí máy thi công. Việc sử dụng nhật trình máy và lệnh điều động máy giúp công ty xác định rõ khoảng thời gian hoạt đông tại một công trình của một máy thi công qua ngày tháng ghi trên lệnh điều động .Các khoản chi phí liên quan đến máy thi công được hạch toán thành một khoản riêng,rõ ràng,cụ thể thông qua bảng tổng hợp chi phí máy thi công. Cuối kì kế toán lập bảng tổng hợp chi phí thuê máy do vậy người quản lý biết được cơ cấu chi phí máy thi công trong gíá thành và giúp kế toán tổng hợp trong việc tính gía thành,phân tích hiệu quả sử dụng máy. * Về công tác quản lý và hạch toán chi phí sản xuất chung. Chi phí sản xuất chung được tổng hợp thành từng bảng riêng trong đó lại chi tiết từng loại chi phí tạo điều kiện thuận lợi cho việc tổng hợp ,cho công tác quản lý. Đối với chi phí khấu hao được tính và hạch toán khá chính xác theo quy định.Các loại máy móc,thiết bị được xác đinh tỷ lệ khấu hao khá hợp lý đảm bảo phản ánh đúng chi phí và tạo nguồn tài chính cho tái đầu tư TSCĐ. Đối với công cụ dụng cụ do đặc trưng là thời gian thi công kéo dài nên các loại công cụ dung cụ cố định tại một công trình nên Công ty không phải phân bổ chi phí này cho các công trình. Đối với dịch vụ mua ngoài đều có chứng từ hợp lệ.Những chi phí chung phát sinh cho nhiều công trình được tập hợp và phân bổ hợp lý đảm bảo tính chính xác. * Về việc tập hợp chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm - Công ty đã tổ chức hạch toán ,tập hợp chi phí sản xuất từng công trình,hạng mục công trình theo từng quý là hoàn toàn hợp lý,phù hợp với điều kiện sản xuất của Công ty,trên cơ sở đó xác định đúng giá thành sản xuất khối lượng hoàn thành. * Về việc xác định sản phẩm dở dang -Việc kiểm kê đánh giá khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ được thực hiện hợp lý và chặt chẽ,góp phần trong việc xác định đúng chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ. 2.ý kiến nhằm hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP xây dựng số 7 - Đối với chi phí vật tư: Vật tư sử dụng không hết hoặc phế liệu thu hồi do phá dỡ công trình cũ, kế toán đội lập biên bản kiểm kê và đánh giá giá trị thu hồi có mặt đội trưởng, thủ kho công trình,kế toán. Khi xuất vật tư cho thi công, thủ kho ghi vào thẻ kho và lấy xác nhận đầy đủ sau đó xuất vật tư. Trong quá trình thi công, đội trưởng có trách nhiệm quản lý vật tư đảm bảo cho quá trình nhập, xuất vật tư được chính xác. kết luận Với bất kỳ doanh nghiệp nào thì công tác kế toán tập hợp chi phí để tính giá thành luôn là chỉ tiêu quan trọng. Hiện nay các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh của Việt Nam đang phát triển rất mạnh trên tất cả các loại hình sản xuất, đóng góp một khoản lớn vào ngân sách Nhà nước và góp phần vào sự tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân. Nhìn chung Công ty CP xây dựng số 7 có bộ máy kế toán có trình độ chuyên môn cao. Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp hợp lý, cung cấp thông tin kịp thời, chính xác. Thực tế cho thấy Công ty CP xây dựng số 7 ngày càng phát triển. Hoạt động xây dựng của Công ty khá đa dạng và phong phú từ xây lắp các công trình dân dụng đến cầu đường. Đồng thời em cũng đã nhận thức về hệ thống hoá thực tế công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty theo một trình tự khoa học và hiệu quả. Với sự giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn và các cô chú trong phòng Tài chính Kế toán tại Công ty CP xây dựng số 7 đã tạo điều kiện cho em hoàn thành công việc thực tập, để báo cáo thực tập tổng hợp và báo cáo chuyên đề tốt nghiệp về đề tài: "Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh để tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP xây dựng số 7". Em xin chân thành cảm ơn phòng Tài chính kế toán Công ty CP xây dựng số 7 và thầy giáo hướng dẫn: Giảng viên cao cấp – Nhà giáo ưu tú Vũ Huy Cẩm đã giúp em hoàn thành báo cáo thực tập và báo cáo chuyên đề tốt nghiệp. Sinh viên Lê Thanh Huyền TàI liệu tham khảo 1 – Kế toán doanh nghiệp xây lắp –NXB thống kê. 2 – Giáo trình kế toán tài chính doanh nghiệp – Trường đại học phương đông 3 – Giáo trình kế toán tàichính - Trường đại học kế toán tài chính 4 – Kế toán Tài chính – Trường Đại học tài chính kế toán – NXB tài chính. 5 – Giáo trình kinh tế xây dựng cơ bản – Trường đai học tài chính kế toán Mục lục Trang Lời nói đầu 1 Phần I :Báo cáo thực tập tổng hợp 2 I – Khái quát chung về Công ty CP xây dựng số 7. 2 1 – Quá trình hình thành và phát triển của Công ty. 2 2 - Đặc điểm tổ chức quản lý. 3 3 - Đặc điểm tổ chức công tác kế toán. 4 4 - Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh. 5 II – Kết quả thực tập và nhận thức. 8 Phần II :Báo cáo chuyên đề tốt nghiệp. 10 I – Những vẫn đề lý luận chung về hạch toán chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây dựng. 10 1 - Đặc điểm của hoạt động xây dựng cơ bản 10 1.1 - Sản phẩm xây dựng cơ bản 10 1.2 – Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp . 10 2 – Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp. 11 2.1 – Khái niệm chi phí sản xuất xây lắp. 11 2.2 – Phân loại chi phí sản xuất xây lắp. 11 2.2.1 – Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung của chi phí. 11 2.2.2 – Phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm. 11 2.2.3 – Phân loại theo lĩnh vực hoạt động kinh doanh. 12 2.2.4 – Phân loại theo chức năng của chi phí 12 2.3 - Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất xây lắp . 13 2.4 – Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất. 13 3 – Tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp. 14 3.1 – Khái niệm về giá thành sản phẩm. 14 3.2 – Hạch toán chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm xây lắp. 14 3.2.1 – Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 14 3.2.1.1 –Khái niệm. 14 3.2.1.2 – Tài khoản sử dụng. 15 3.2.1.3 – Phương pháp hạch toán. 16 3.2.2 – Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp. 16 3.2.2.1 – Khái niệm. 16 3.2.2.2 – Tài khoản sử dụng. 16 3.2.2.3 – Phương pháp hạch toán. 16 3.2.3 – Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công. 17 3.2.3.1 – Khái niệm. 17 3.2.3.2 – Tài khoản sử dụng. 17 3.2.3.3 – Phương pháp hạch toán. 18 3.2.3.3.1 – Trường hợp máy thi công thuê ngoài. 18 3.2.3.3.2 – Trường hợp từng đội xây lắp có máy thi công riêng biệt và có phân cấp hạch toán cho đội máy có tổ chức kế toán riêng. 18 3.2.3.3.3 – Trường hợp không tổ chức đội máy thi công riêng hoặc tổ chức đội máy thi công riêng nhưng không tổ chức cho đội kế toán cho đội thi công. 19 3.2.4 – Hạch toán chi phí sản xuất chung. 20 3.2.4.1 – Khái niệm và các thức phân bổ. 20 3.2.4.2 – Tài khoản sử dụng. 21 3.2.4.3 – Phương pháp hạch toán. 21 3.2.5 – Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. 23 3.2.5.1 – Tổng hợp chi phí sản xuất. 23 3.2.5.1.1 – Tài khoản sử dụng. 23 3.2.5.1.2 – Phương pháp hạch toán . 23 3.2.5.1.3 – Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang. 24 3.2.6 – Tính giá thành công trình hoàn thành. 24 3.2.6.1 – Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp. 24 3.2.6.2 - Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp. 25 3.2.6.3 – Phương pháp tính giá thành. 25 II – Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP xây dựng số 7. 25 1 – Tổ chức hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 26 1.1 – Khi đội sản xuất trực tiếp mua vật tư. 26 1.2 – Trường hợp vậy tư do Công ty chịu trách nhiệm mua. 27 2 – Tổ chức hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 29 2.1 – Hạch toán tại đội xây dựng. 29 2.2 – Hạch toán tại phòng kế toán của Công ty 34 3 – Tổ chức hạch toán chi phí sử dụng máy thi công. 36 3.1 – Trường hợp máy thuê ngoài. 36 3.2 – Trong trường hợp công trình sử dụng máy thi công của Công ty. 38 4 – Kế toán chi phí sản xuất chung. 44 5 – Tổng hợp chi phí sản xuất ,kiểm kê ,đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm hoàn thành. 49 5.1 – Tổng hợp chi phí sản xuất. 49 5.2 – Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang. 50 5.3 – Tính giá thành sản phẩm xây lắp. 51 III. Nhận xét và hoàn thiện tổ chức hạch toán chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm ở Công ty cổ phần xây dựng số 7 …..53 1. Nhận xét chung về quản lý và tổ chức hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh để tính giá thành sản phẩm 53 1.1. Ưu điểm 53 1.2. Một số ưu điểm còn hạn chế 54 2. ý kiến nhằm hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP xây dựng số 7 55 Kết luận 56 Trường Đại học Dl Phương Đông Khoa Tài chính - Kế toán ________________________ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Bản nhận xét báo cáo thực tập và chuyên đề tốt nghiệp của cơ quan thực tập Đề tài: Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm trong công ty cổ phần xây dựng số 7 - vinaconex7 Sinh viên thực hiện : Lê Thanh Huyền Lớp : 943 B Mã số sinh viên : 943231 Đơn vị thực tập : Công ty cổ phần xây dựng số 7 - Vinaconex7 ý kiến nhận xét của cơ quan thực tập Hà Nội, ngày tháng năm 2006 Trường Đại học Dl Phương Đông Khoa Tài chính - Kế toán ________________________ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Bản nhận xét báo cáo thực tập và chuyên đề tốt nghiệp của giáo viên hướng dẫn Đề tài: Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm trong công ty cổ phần xây dựng số 7 - vinaconex7 Giáo viên hướng dẫn : Giảng viên cao cấp - Nhà giáo ưu tú Vũ Huy Cẩm Sinh viên thực hiện : Lê Thanh Huyền Lớp : 943 B Mã số sinh viên : 943231 ý kiến nhận xét của giáo viên hướng dẫn Điểm: …………………….. (Bằng chữ): ………………. Hà Nội, ngày tháng năm 2006

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc1199.doc
Tài liệu liên quan