Chi cục thuế Tiên Du phải lập và nộp báo cáo kế toán theo chế độ kế toán HCSN và theo các thông tư hướng dẫn của Bộ TC. Báo cáo tháng của Sở tài chính tỉnh Bắc Ninh lập gửi cơ quan TC tỉnh chậm nhất là ngày 10 tháng sau phải có báo cáo của tháng trước. Bộ TC uỷ quyền cho Sở tài chính tỉnh quy định thời gian gửi báo cáo tháng của Cục thuế BN và Chi cục thuế TD, nhưng phải bảo đảm thời gian lập báo cáo tháng của Sở tài chính gửi cơ quan TC theo quy định nói trờn.
Chi cục thuế Tiên Du lập báo cáo quyết toán ngân sách năm gửi Cục thuế BN; trong thời gian tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo quyết toán, Cục thuế BN có trách nhiệm xét duyệt quyết toán và thông báo kết quả xét duyệt quyết toán cho Chi cục thuế . Sau 10 ngày kể từ ngày nhận được thông báo xét duyệt quyết toán của Cục thuế BN , Chi cục thuế TD không có ý kiến gỡ khỏc thỡ coi như đó chấp nhận quyết toỏn để thi hành. Sở TC tỉnh có trách nhiệm tổng hợp và lập báo cáo quyết toán năm (gồm báo cáo quyết toán của đơn vị mỡnh và bỏo cỏo quyết toỏn của đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc), gửi cơ quan TC tỉnh. Cơ quan TC có trách nhiệm xét duyệt quyết toán năm và thông báo kết quả xét duyệt quyết toán năm cho Sở TC , trong thời gian tối đa 10 ngày (đối với cấp huyện); 20 ngày (đối với cấp Tỉnh) kể từ ngày nhận được báo cáo quyết toán. Sau 10 ngày kể từ khi Sở TC nhận được thông báo duyệt quyết toán năm của cơ quan TC, Sở TC không có ý kiến gỡ khỏc thỡ coi như đó chấp nhận quyết toỏn để thi hành. Trường hợp Sở TC cú ý kiến khụng thống nhất với thụng bỏo duyệt quyết toỏn của cơ quan TC thỡ phải trỡnh Uỷ ban nhõn dõn tỉnh Bắc Ninh để xem xét và quyết định. Trong khi chờ ý kiến quyết định của Uỷ ban nhân dân Tỉnh thỡ mọi quyết định cuả cơ quan TC vẫn được thi hành.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tổ chức hạch toỏn nguồn kinh phớ và chi nguồn kinh phớ sự nghiệp ở chi cục thuế Tiờn Du – Bắc Ninh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
án, nếu quyết toán chưa được duyệt thì toàn bộ số chi hoạt động trong năm được chuyển từ TK 6612 “Năm nay” sang TK 6611 “Năm trước” để theo dõi cho đến khi báo cáo quyết toán được duyệt. Riêng đối với số chi trước cho năm sau theo dõi ở TK 6613 “Năm sau”. Sang đầu năm sau được chuyển sang TK 6612” Năm nay” để tiếp tục tập hợp chi hoạt động trong năm báo cáo.
Sơ đồ 06: Kế toán tổng hợp chi hoạt động thường xuyên
TK 111, 112 TK 661(6612) TK 461
Chi TM, TGNH cho hoạt động Quyết toán chi hoạt động
thường xuyên
TK 152, 643, 155 TK 3318
Xuất VL,DC, HH cho hoạt động Các khoản chi HĐTX,
thường xuyên chi sai chế độ phải thu hồi
TK 332,334 TK 631
Trích lương, trích quỹ BHXH, BHYT Các khoản chi SNTX phục
cho viên chức HCSN vụ cho kinh doanh
TK 331, 111, 112 TK 6611
Các dịch vụ mua ngoài cho hoạt K/C chi HĐTX sang năm
động thường xuyên sau chờ duyệt
TK 341
Tổng hợp chi HĐTX từ các đơn vị
cấp dưới
TK 466
Mua TSCĐ phục vụ cho HĐTX
ghi tăng NKP hình thành TSCĐ
TK 337
Quyết toán vật tư, hàng hoá,…
vào kinh phí của năm báo cáo
TK 6613
Kết chuyển chi HĐ năm trước
chuyển sang năm nay
III/ CÁC LOẠI SỔ SỬ DỤNG ĐỂ KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ VÀ CHI KINH PHÍ SỰ NGHIỆP
Căn cứ vào quy mô và điều kiện hoạt động của đơn vị và vào các hình thức sổ kế toán, đơn vị sẽ chọn cho mình một hình thức tổ chức sổ kế toán cho phù hợp. Theo quy định đơn vị HCSN có thể lựa chọn áp dụng một trong ba hình thức tổ chức sổ kế toán sau:
Hình thức “ Nhật ký sổ cái”
Nhật ký sổ cái là sổ kế toán tổng hợp duy nhất để ghi tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh diễn ra trong đơn vị theo trình tự thời gian và hệ thống.
Các loại sổ kế toán:
+ Sổ nhật ký sổ cái
+ Sổ theo dõi nguồn kinh phí: mẫu số S4 –1H
Hình thức “ Chứng từ ghi sổ”
Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được phản ánh ở các chứng từ gốc đã được phân loại, tổng hợp lập chứng từ ghi sổ. Sau đó sử dụng chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái các tài khoản.
Các loại sổ kế toán:
+ Sổ cái tài khoản: TK461, TK 661,...
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
+ Sổ theo dõi nguồn kinh phí: mẫu số S4 –1H
Hình thức “ Nhật ký chung”
Nhật ký chung là sổ kế toán tổng hợp ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh diễn ra trong đơn vị theo thời gian và theo quan hệ đối ứng tài khoản
Các loại sổ kế toán:
+ Sổ cái tài khoản: TK461, TK 661,..
+ Sổ theo dõi nguồn kinh phí: mẫu số S4 –1H
PHẦN 2
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ VÀ CHI NGUỒN KINH PHÍ TẠI CHI CỤC THUẾ TIÊN DU
I. KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐƠN VỊ
2.1. Quá trình hình thành của Chi cục thuế Tiên Du
Chi cục Thuế Tiên Du được thành lập theo quyết định số 97/1999/BTC ban hành ngày 23/8/1999 của Bộ trưởng BTC.
Địa chỉ: Thị trấn Lim – huyện Tiên Du – tỉnh Bắc Ninh
Điện thoại: 0241.838331; 0241.838430
Chi cục thuế Tiên Du trực thuộc địa bàn huyện Tiên Du- một trong 8 huyện của tỉnh Bắc Ninh, được tái thành lập từ năm 1999 từ huyện Từ Sơn cũ. Phía Bắc giáp thị xã Bắc Ninh- là trung tâm văn hoá, chính trị của tỉnh. Phía Đông Nam giáp Thuận Thành, được ngăn cách bởi dòng sông Đuống trữ tình, là cảm hứng để nhà thơ Hoàng Cầm viết bài thơ “ Bên kia sông Đuống”. Phía Nam giáp huyện Từ Sơn, Hà Nội- một trong những thuận lợi để phát triển kinh tế trong huyện. Ngoài ra, có hai trục đường quốc lộ 1A và 1B, thuận lợi cho giao thông, phát triển kinh tế.
Là một huyện thuần nông, chủ yếu là phát triển nông nghiệp. Những năm gần đây, nhờ vào vị trí địa lý thuận lợi đã có nhiều khu công nghiệp được xây dựng như nhà máy thuốc lá, nhà máy may, nhà máy gạch Tiên Sơn,....Ngoài nông nghiệp, huyện còn có những nghành nghề truyền thống như: Giấy Phú Lâm, Công ty xây dựng Nội Duệ, kinh doanh vận tải,..... hàng năm đóng góp một phần không nhỏ vào Ngân sách Nhà nước đặc biệt là hai xã Hoàn Sơn và Liên Bão đã thay đổi rất nhiều kể từ khi có các khu công nghiệp: giải quyết việc làm, dịch vụ kinh doanh phát triển,...
Chi cục thuế Tiên Du là một đơn vị thu thuế mới thành lập trên địa bàn kinh tế đang phát triển mạnh nên luôn luôn hoàn thành nhiệm vụ cấp trên giao, số thu năm sau luôn lớn hơn năm trước. Điều đó được thể hiện qua báo cáo tổng kết công tác năm 2003:
BÁO CÁO TỔNG KẾT CÔNG TÁC NĂM 2003
Dưới sự lãnh đạo trực tiếp của Cục thuế tỉnh, của Huyện uỷ, UBND huyện, sự phối hợp chặt chẽ với các nghành chức năng, các phòng, ban chuyên môn của Cục thuế và các ban nghành của huyện. cán bộ chi cục thuế Tiên du ngay từ những ngày đầu, tháng đầu thi đua khắc phục khó khăn, khai thác mọi nguồn thu, nỗ lực phấn đấu vươn lên thực hiện hoàn thành thắng lợi nhiệm vụ thu năm 2003 do tỉnh và huyện giao cho, kết quả thu NSNN năm 2003 như sau:
Biểu số 05 Đơn vị tính: triệu đồng
STT
Chỉ tiêu
Dự toán (DT)
năm 2003
Thực hiện(TH) năm 2003
% (TH/DT)
% (TH/cùng kỳ năm trước)
Tổng cộng
3.953
13.466
340
311
I
Thuế NQD
650
995
153
115
1
Thuế GTGT
160
447
279
274
2
Thuế TNDN
240
235
98
106
3
Thuế TTĐB
35
35
100
113
4
Thuế tài nguyên
15
12
80
120
5
Thuế môn bài
170
186
109
115
6
Thu khác
30
80
267
400
II
Lệ phí trước bạ
10
40
400
285
III
Thuế SDĐNN
1.600
1.642
103
100
IV
Thuế nhà đất
265
267
101
106
V
Thuế CQSD đất
25
126
504
434
VI
Phí, lệ phí
300
322
17
107
VII
Tiền thuê đất
3
11
367
85
VIII
Thu tiền sử dụng đất
1.100
9.922
902
802
IX
Thu khác(Tịch thu)
141
Tổng thu ngân sách năm 2003 trên địa bàn do nghành thuế quản lý thực hiện được 13.466 triệu đồng đạt 340% dự toán tỉnh giao và bằng 311% so với cùng kỳ năm trước
Nhìn chung đều đạt và vượt chỉ tiêu kế hoạch được giao và tăng hơn so với cùng kỳ năm trước, cả 8/8 khoản thu đạt và vượt dự toán được giao đó là khu vực NQD, thuế SDĐNN, thuế CQSD đất, thu tiền khi giao đất, tiền thuế đất, lệ phí trước bạ, thu phí, lệ phí.
2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục thuế Tiên Du
Là bộ máy chuyên môn nghiệp vụ của Cục thuế tỉnh Bắc Ninh và chịu sự song trùng lãnh đạo của UBND huyện Tiên Du, có chức năng tổ chức công tác thu thuế ở các cơ sở sản xuất kinh doanh, các thành phần kinh tế, quản lý thu phí, lệ phí trên địa bàn huyện Tiên Du
Thực hiện Thông tư 116/1999/TT/BTC ngày 24/09/1999 của BTC hướng dẫn về cơ cấu Chi cục Thuế và Hội đồng tư vấn xã, thôn, thị trấn; Công văn số 5809 TCT/TCCB ngày 20/10/1999 của Tổng cục Thuế về việc hướng dẫn thực hiện Thông tư 116/1999/TT/BTC. Được sự chỉ đạo thực hiện của Cục Thuế Bắc Ninh và sự nhất trí của lãnh đạo Chi cục, cán bộ CNV trong toàn Chi cục, đồng thời với sự thay đổi về việc phân cấp quản lý do áp dụng 2 luật thuế mới nên bộ máy Chi cục Thuế Tiên Du được tổ chức như sau:
Sơ đồ 07
Chi cục trưởng
Chi cục phó
Chi cục phó
Đội
thuế
số4
Tổ QL
DN
Tổ
hành chính
Tổ
kiểm tra
Tổ tính
thuế
Tổ nv
thu
khác
Đội
thuế
số3
Đội
thuế số 2
Đội
thuế
số1
Với việc tổ chức bộ máy thu thuế như vậy trong những năm qua Chi cục Thuế Tiên Du đã đạt được những thành tích đáng khích lệ trong việc quản lý thu thuế đối với thành phần kinh tế cá thể. Tuy nhiên bên cạnh đó Chi cục vẫn còn những thiếu sót cần có những biện pháp thích hợp khắc phục.
2.3 Trình tự lập, nộp và xét duyệt kinh phí
Chi cục thuế Tiên Du phải lập và nộp báo cáo kế toán theo chế độ kế toán HCSN và theo các thông tư hướng dẫn của Bộ TC. Báo cáo tháng của Sở tài chính tỉnh Bắc Ninh lập gửi cơ quan TC tỉnh chậm nhất là ngày 10 tháng sau phải có báo cáo của tháng trước. Bộ TC uỷ quyền cho Sở tài chính tỉnh quy định thời gian gửi báo cáo tháng của Cục thuế BN và Chi cục thuế TD, nhưng phải bảo đảm thời gian lập báo cáo tháng của Sở tài chính gửi cơ quan TC theo quy định nói trên.
Chi cục thuế Tiên Du lập báo cáo quyết toán ngân sách năm gửi Cục thuế BN; trong thời gian tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo quyết toán, Cục thuế BN có trách nhiệm xét duyệt quyết toán và thông báo kết quả xét duyệt quyết toán cho Chi cục thuế . Sau 10 ngày kể từ ngày nhận được thông báo xét duyệt quyết toán của Cục thuế BN , Chi cục thuế TD không có ý kiến gì khác thì coi như đã chấp nhận quyết toán để thi hành. Sở TC tỉnh có trách nhiệm tổng hợp và lập báo cáo quyết toán năm (gồm báo cáo quyết toán của đơn vị mình và báo cáo quyết toán của đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc), gửi cơ quan TC tỉnh. Cơ quan TC có trách nhiệm xét duyệt quyết toán năm và thông báo kết quả xét duyệt quyết toán năm cho Sở TC , trong thời gian tối đa 10 ngày (đối với cấp huyện); 20 ngày (đối với cấp Tỉnh) kể từ ngày nhận được báo cáo quyết toán. Sau 10 ngày kể từ khi Sở TC nhận được thông báo duyệt quyết toán năm của cơ quan TC, Sở TC không có ý kiến gì khác thì coi như đã chấp nhận quyết toán để thi hành. Trường hợp Sở TC có ý kiến không thống nhất với thông báo duyệt quyết toán của cơ quan TC thì phải trình Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh để xem xét và quyết định. Trong khi chờ ý kiến quyết định của Uỷ ban nhân dân Tỉnh thì mọi quyết định cuả cơ quan TC vẫn được thi hành.
Theo quy định, ngoài mẫu biểu báo cáo quyết toán, các đơn vị còn phải gửi kèm báo cáo giải trình chi tiết các khoản tạm ứng, tạm thu, tạm giữ, tồn quỹ tiền mặt, số dư tài khoản tiền gửi của đơn vị dự toán đã được xử lý để cơ quan chủ quản cấp trên và cơ quan TC đồng cấp xem xét trước khi ra thông báo duyệt quyết toán năm cho đơn vị.
Trong quá trình xét duyệt quyết toán các đơn vị dự toán trực thuộc của Sở TC tỉnh; cơ quan TC tỉnh có quyền tham gia xét duyệt quyết toán năm đối với Sở TC (nếu thấy cần thiết). Sở TC và cơ quan TC tỉnh có quyền xuất toán, thu hồi các khoản chi không đúng chế độ và không nằm trong dự toán được duyệt đồng thời ra lệnh nộp ngay các khoản phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chế độ quy định
Quá trình đơn vị tiếp nhận nguồn kinh phí:
Cuối quý IV kế toán nguồn kinh phí và chi nguồn kinh phí có trách nhiệm xây dựng các dự toán chi cho các hoạt động của năm tiếp theo gửi Cục thuế tỉnh Bắc Ninh. Qua quá trình kiểm tra, xem xét như trên và dựa vào các báo cáo các khoản chi của năm trước, Cục thuế BN cấp phát kinh phí cho Chi cục như thế nào qua kho Bạc. Khi có thông báo, đơn vị sẽ đến tại kho Bạc Tiên Du tiếp nhận
nộp xem xét
Xây dựng dự toán chi Cục thuế tỉnh BN QĐ cấp Chi cục thuế
Kho Bạc
Chi cục thuế Tiên Du tiếp nhận Chi nguồn kinh phí
TD
Dự toán chi cho con người năm 2004 của chi cục thuế Tiên Du như sau:
XÂY DỰNG DỰ TOÁN CHI CHO CON NGƯỜI NĂM 2004
Biểu số 06 Tổng số: 764.059.600đ
Mục 100: 288.544.200đ
- Tiền lương cố định:
Hệ số: 81,68 290.000đ/tháng 12 tháng =284.246.400đ
Nhu cầu tăng lương trong năm = 4.297.800đ
Mục101: 10.500.000đ
- 500.000đ/tháng 12 tháng = 6.000.000đ
- 500.000đ/tháng 9 tháng =4.500.000đ
Mục 102: 21.534.000đ
Phụ cấp chức vụ:
Hệ số: 2,05 290.000đ/tháng 12 tháng = 7.134.000đ
Phụ cấp làm đêm, thêm giờ: 1000.000đ/tháng 12 tháng = 12.000.000đ
Phụ cấp độc hại làm vi tính: 4 người 50.000đ/người/tháng 12 tháng = 2.400.000đ
Mục 105 : 7.8000.000đ
Tiền chè nước: 400.000đ/tháng 12 tháng = 4.800.000đ
Tiền tạo điều kiện phụ nữ làm việc:
5 người 50.000đ/người/tháng 12 tháng = 3.000.000đ
Mục 106: 51.000.000đ
( Tiền lương+ phụ cấp chức vụ+ tiền công) 17%
=( 288.544.200 +7.134.000+ 6.090.000) 17% = 51.300.000đ
Mục 108: 384.381.600đ
( Tiền lương + phụ cấp chức vụ) 1,3 lần
( 288.544.20đ + 7.134.000đ) 1,3 lần = 384.381.600đ
CHI CỤC THUẾ TIÊN DU
Như vậy, tổng dự toán chi cho con người của đơn vị năm nay sẽ tăng so với năm 2003 là: 19.573.800đ
2.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Chi cục thuế Tiên Du
Đơn vị áp dụng chế độ kế toán Việt Nam
Niên độ kế toán tính theo năm dương lịch, bắt đầu từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12
Đơn vị sử dụng trong hạch toán kế toán là Việt Nam đồng.
Sơ đồ 08: Tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán tổng hợp
KT
tính
thuế,
TKê
thuế
KT
tiền thuế
KT
ấn chỉ
KT
thu
trên
đất
KT
chi
KT tổng hợp: làm nhiệm vụ tổng hợp, lập các báo cáo tài chính; kiểm tra các phần hành kế toán trong đơn vị trước khi lập báo cáo.
KT tiền thuế: làm nhiệm vụ thu và thanh toán tiền thuế các loại hàng tháng của các hộ với kho Bạc. Cuối tháng, có trách nhiệm tổng hợp các chứng từ thu làm các báo cáo gửi ban lãnh đạo chi cục và cục thuế Bắc Ninh
KT ấn chỉ: làm nhiệm vụ cấp phát biên lai, chứng từ thu thuế cho các đội thu thuế, các đơn vị kinh doanh, cuối tháng làm các báo cáo gửi ban lãnh đạo chi cục cũng như cục thuế Bắc Ninh
KT tính thuế và thống kê thuế: làm nhiệm vụ tính số thuế phải nộp hàng tháng, hàng quý, hàng năm cho các hộ kinh doanh và tập hợp số liệu tình hình thu, nộp hàng tháng, định kỳ lập báo cáo thống kê gửi Nhà nước và cục thuế Bắc Ninh.
KT thu trên đất: phụ trách toàn bộ về đất đai như: thuế nhà đất, thuế CQSD đất, tiền thuê đất, thu tiền sử dụng đất. cuối tháng làm các báo cáo gửi ban lãnh đạo chi cục cũng như cục thuế Bắc Ninh
KT chi: làm nhiệm vụ theo dõi việc tiếp nhận cũng như việc chi nguồn kinh phí dựa trên các chứng từ hợp lí, hợp lệ . Cuối tháng, quý, năm làm các báo cáo tài chính gửi các đơn vị cấp trên .
2.5 Hình thức kế toán áp dụng tại Chi cục thuế Tiên Du
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức hạch toán, tổ chức quản lý để phù hợp với trình độ quản lý, trình độ cán bộ kế toán, đơn vị áp dụng hình thức kế toán “ Chứng từ ghi sổ” với các sổ kế toán theo dõi như:
+ Sổ quỹ: TM, TGNH,...
+Chứng từ ghi sổ
+Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
+ Sổ cái: TK 661, TK 461,...
Sơ đồ 09: Trình tự hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
Sổ (thẻ) hạch
toán chi tiết
Chứng từ gốc
( Bảng tổng hợp CTG)
Sổ quỹ
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký
CTGS
CTGS
Bảng tổng hợp chi tiết
chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối TK
Báo cáo KT
Ghi hàng ngày (hoặc định kỳ)
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Hệ thống chứng từ kế toán
Đơn vị sử dụng các chứng từ do Nhà nứơc quy định để phản ánh các nghiệp vụ phát sinh gồm:
Chứng từ lao động tiền lương
+ Bảng chấm công: số hiệu C01 – H
+Bảng thanh toán tiền lương: số hiệu C02 – H
Chứng từ tiền tệ
+ Phiếu chi: số hiệu C22- H
+ Giấy đề nghị tạm ứng: số hiệu C23- H
Chứng từ TSCĐ
+ Bảng thanh toán tiền thưởng: số hiệu C34 – SN
+ Bảng kê chi tiền: số hiệu C39 –SN
Chứng từ kinh phí
+ Thông báo hạn mức kinh phí được cấp
+ Giấy nộp trả kinh phí
+ Giấy rút hạn mức kinh phí kiêm lĩnh tiền mặt
+ Giấy rút hạn mức kinh phí bằng chuyển khoản
Hệ thống tài khoản kế toán
Đơn vị áp dụng chế độ báo cáo tài chính theo Quyết định số 999 TC/ QĐ/ CĐKT ngày 2/11/1996 của Bộ trưởng Bộ Tài chính- Đã sửa đổi bổ sung
Thực hiện chế độ báo cáo tài chính
Đơn vị áp dụng chế độ báo cáo tài chính ban hành gồm
- Bảng cân đối tài khoản: mẫu số B 01 – H
- Tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng: mẫu số B 02 – H
- Chi tiết kinh phí hoạt động đề nghị quyết toán: mẫu F 02 – 1H
Các báo cáo này được lập vào cuối các quý, năm và gửi theo thời hạn quy định cho: Tổng cục thuế Việt Nam, Cục thuế tỉnh Bắc Ninh, Sở tài chính tỉnh Bắc Ninh và Cục thống kê tỉnh Bắc Ninh
II. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ VÀ CHI NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP
Là một đơn vị HCSN, Chi cục thuế Tiên Du có trách nhiệm tổ chức, thực hiện thu Ngân sách Nhà nước thuộc phạm vi quản lý, lập các báo cáo thu NSNN theo chế độ quy định và được hưởng Nguồn kinh phí hàng năm để chi cho các hoạt động thường xuyên của đơn vị mình nên:
Nguồn kinh phí hàng năm của đơn vị gồm:
- Nguồn kinh phí hoạt động thường xuyên
Nguồn kinh phí hoạt động năm trước
Nguồn kinh phí hoạt động cấp bằng HMKP năm trước
Nguồn kinh phí hoạt động năm nay
Nguồn kinh phí hoạt động cấp bằng HMKP năm nay
- Nguồn kinh phí hình thành TSCĐ
Nguồn kinh phí được cấp có thể bằng : TM, TG Kho Bạc hay TSCĐ (máy móc, thiết bị, dụng cụ quản lý,....)
Chi hoạt động thường xuyên gồm:
Chi tiền lương, tiền công, phụ cấp, tiền thưởng, phúc lợi, dịch vụ công cộng, thông tin liên lạc, hội nghị, công tác phí, mua TSCĐ,.....
Tiếp nhận và chi nguồn kinh phí là một khâu quan trọng trong quá trình hoạt động của đơn vị. Khi tiếp nhận phải có giấy rút HMKP và khi chi không hết trong kỳ phải quyết toán sang kỳ sau. Nếu là cuối năm thì phải nộp lại số còn thừa cho cấp trên
Biểu số 07 GIẤY RÚT HMKP NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
KIÊM LĨNH TIỀN MẶT
Lập ngày1 tháng 12 năm 2003
Tạm ứng
Thu chi
( Khung nào không sử dụng thì ghạch chéo )
Đơn vị lĩnh tiền: Chi cục thuế Tiên Du Phần do KBNN ghi
Số tài khoản: 301510000001 Nợ tài khoản: 111
Tại KBNN: huyện Tiên Du Có tài khoản: 008
Họ tên người lĩnh tiền: Nguyễn trọng Cẩn
Giấy chứng minh nhân dân số: 125015299
Cấp ngày: 6/8/1982
Nơi cấp: công an tỉnh Hà Bắc
NỘI DUNG THANH TOÁN
C
L
K
M
TM
Số tiền
Tiền lương phải trả cán bộ
100
01
23.527.700
Phụ cấp
102
05
100.000
Vật tư văn phòng
110
01
220000
Cộng : 23.827.700
Số tiền bằng chữ: Hai mươi ba triệu tám trăm hai bảy nghìn bảy trăm đồng
Đơn vị lĩnh tiền Đã nhận đủ tiền KBNN ghi sổ và trả tiền ngày
III/ PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN NGUỒN KINH PHÍ VÀ CHI NGUỒN KINH PHÍ CỦA ĐƠN VỊ:
Nguồn kinh phí sự nghiệp
-Nhận kinh phí thường xuyên do Ngân sách hỗ trợ
Nợ TK 111, 112
Có TK 461 (4612)
-Nhận kinh phí được cấp bằng TSCĐHH
Nợ TK 211
Có TK 461 (4612)
Đồng thời ghi:
Nợ TK 661( 6612)
Có TK 466
-Khi nhận thông báo về HMKP được cấp: Nợ TK 008
Khi rút HMKP để chi tiêu, ghi : Có TK 008, đồng thời phản ánh số HMKP đã rút:
Nợ TK 111
Nợ TK 661(6612)
Có TK 461 (4612)
-Bổ sung nguồn kinh phí hoạt động từ các khoản khác
Nợ TK 421
Có TK 461 (4612)
-Nhận NSNN cấp bằng lệnh chi, khi nhận được tiền ghi:
Nợ TK 112
Có 461
-Khi các khoản chi tiêu thuộc nguồn kinh phí được duyệt trong năm, kết chuyển số chi tiêu được duyệt
Nợ TK 461 (4612)
Có TK 661 (6612)
-Trường hợp nguồn kinh phí cuối năm chi tiêu không hết, đơn vị phải nộp lại hoặc chuyển thành năm sau
Nợ TK 461 (46121, 46122)
CóTK 111, 112
Có TK 461 (46131, 46132)
-Nếu KP năm trước còn thừa được quyết toán chuyển thành KP năm nay
Nợ TK 46111, 46112
Có TK 46121, 46122
Chi nguồn kinh phí:
-Tiền lương , sinh hoạt phí,... phải trả cho các bộ, nhân viên và các đối tượng khác trong đơn vị
Nợ TK 661 (6612)
Có TK 334
-Hàng tháng trích BHXH, BHYT, KPCĐ
Nợ TK 661 (6612)
Có TK 3321, 3322, 3323
-Phải trả về dịch vụ điện, nước, điện thoại, bưu phí,....
Nợ 661 (6612)
Có TK 111, 112
Thanh toán các khoản tạm ứng đã chi cho các hoạt động của đon vị
Nợ TK 661 (6612)
Có TK 312
-Mua TSCĐ bằng kinh phí hoạt động thường xuyên
Nợ TK 211
Có TK 111, 112
Đồng thời ghi
Nợ TK 661 (6612)
Có TK 466
-Trích lập các quỹ từ chênh lệch thu, chi
Nợ TK 661
Có 4311, 4312, 4313, 4314
-Kết chuyển số đã trích lập các quỹ quyết toán vào số chênh lệch thu, chi
Nợ TK 4211
Có TK 661
-Khi báo cáo quyết toán chi hoạt động năm trước được duyệt , kết chuyển vào nguồn kinh phí SN
Nợ TK 461 (4611)
Có TK 661 (6611)
VÍ DỤ: Số liệu trích dẫn tháng 12/ 2003
Một số nghiệp vụ phát sinh tháng 12/ 2003 của Chi cục thuế Tiên Du và cách hạch toán của kế toán chi
Rút HMKP hoạt động quý IV/ 2003 về nhập quỹ 321.833.200
Chuyển tiền trả BHXH quý 4/ 2003: 10.966.500
Chuyển tiền trả BHYT quý 4/ 2003: 1.462.200
Chuyển tiền trả điện thoại và báo: 1.8.826.000
Chi hoạt động thường xuyên
Chi lương cho viên chức: 23.527.700
Chi lương cho lao động hợp đồng: 290.000
Các khoản phải nộp theo lương: 3.999.709
Chi trả phụ cấp cho lao động trong đơn vị: 100.000
Chi tiền thưởng phải trả cán bộ: 39.900.000
Chi tiền chè nước phục vụ cơ quan: 6.80.000
Chi tiền trang phục cơ quan: 11.650.000
Chi mua văn phòng phẩm: 880.000
Chi XD & XC đội thuế Việt Đoàn: 20.000.000,....
6. Quyết toán chi kinh phí hoạt động thường xuyên kết chuyển chờ duyệt năm tài chính tiếp sau(2004): 325.334.500
Kế toán hạch toán:
1.Nợ TK 111 307.5.21.900
Có TK 461 (46121) 307.5.21.900
Có TK 008 307.5.21.900
2. Nợ TK 3321 10.966.500
Có TK 461 (46121) 10.966.500
3.Nợ TK 332 (3322) 1.462.200
Có TK 461 (46121) 1.462.200
4. Nợ TK 661 (66121) 1.8.82.600
5.a. Nợ TK 661 23.527.700
Có TK 334 (334.1) 23.527.700
5.b. Nợ TK 661 290.000
Có TK 334 (334.8) 290.000
5.c. Nợ TK 661 3.999.709
Có TK 332 (3321) 3.526.155
Có TK 332 (3322) 470.554
5.d.Nợ TK 661 100.000
Có TK 334 (334.1) 100.000
5.e. Nợ TK 661 39.900.000
Có Tk 431 (431.1) 39.900.000
5.f.Nợ TK 661 6.80.000
Có TK 111 6.80.000
5.g. Nợ TK 661 11.650.000
Có TK 111 11.650.000
5.i. Nợ TK 661 20.000.000
Có TK 337 (337.2) 20.000.000
6. Nợ TK 661 25.334.500
Có TK 337 (337.1) 325.334.500
Biểu số 08 Sổ quỹ tiền mặt
Từ ngày: 01/12/2003 đến ngày: 30/12/2003
TK: 1111 – Tiền mặt VNĐ
Trang 1
Ngày
Số phiếu
Nội dung
TK đối ứng
Số tiền
Thu
Chi
CTGS
Thu
Chi
Tồn quỹ
Số dư đầu kỳ
78.778.400
02/12/2003
01/12
04/12
Chi tiền HN giao thuế SDĐNN 2003
66121
945.000
77.833.400
02/12/2003
02/12
04/12
Chi tiền PV tổ chống thất thu NS
66121
535.000
77.298.400
02/12/2003
03/12
04/12
Chi tiền HN tập huấn cơ sở KD
66121
790.000
76.508.400
03/12/2003
04/12
04/12
Chi tiền PV tổ chống thất thu NS
66121
585.000
76.071.300
06/12/2003
01/12
02/12
Rút tiền HMKP về nhập quỹ
46121
147.900
76.965.800
06/12/2003
01/12
02/12
Rút tiền HMKP về nhập quỹ
46121
894.500
83.157.200
06/12/2003
01/12
02/12
Rút tiền HMKP về nhập quỹ
46121
6.191.400
123.125.400
06/12/2003
01/12
02/12
Rút tiền HMKP về nhập quỹ
46121
39.968.200
124.167.800
06/12/2003
01/12
02/12
Rút tiền HMKP về nhập quỹ
46121
1.042.400
102.051.800
08/12/2003
05/12
05/12
Chi tiền lương cán bộ
3341
22.116.000
101.492.900
08/12/2003
05/12
05/12
Chi tiền phụ cấp cán bộ
3341
558.900
77.370.700
08/12/2003
05/12
05/12
Chi chênh lệch so với lương nb
3341
24.122.200
67.570.700
08/12/2003
06/12
06/12
Chi tiền thưởng ngoài nghành
66121
9.800.000
67.530.700
10/12/2003
07/12
06/12
Chi tiền tem gửi công văn
66121
40.000
67.515.700
10/12/2003
08/12
06/12
Chi tiền mua than phục vụ CQ
66121
15.000
67.300.700
11/12/2003
09/12
06/12
Chi tiền tiếp khách phục vụ cơ quan
66121
215.000
67.132.700
15/12/2003
10/12
06/12
Chi tiền tiếp khách phục vụ cơ quan
66121
168.000
66.670.700
15/12/2003
11/12
06/12
Chi tiền xăng xe ô tô PV công tác
66121
462.000
66.474.700
17/12/2003
12/12
06/12
Chi tiền điện PV CQ
66121
196.000
66.764.700
19/12/2003
02/12
Rút tiền HMKP về nhập quỹ
46121
29.100
90.776.700
19/12/2003
02/12
02/12
Rút tiền HMKP về nhập quỹ
46121
24.012.000
91.636.700
...
...
...
...
...
...
...
....
...
Cộng phát sinh
75.506.400
100.134.700
54.150.100
Biểu số 09 SỔ TIỀN GỬI
Từ ngày: 01/10/2003 đến ngày: 31/12/2003
Chứng từ
NỘI DUNG
TK đối ứng
Số tiền
Ngày
Số hiệu
Gửi vào
Rút ra
Còn lại
Số dư đầu kỳ
22/12/2003
434130
Phòng tài chính cấp tiền mua sắm TS
46121
100.000.000
100.000.000
22/12/2003
04/12
Rút TG về nhập quỹ
1111
10.000.000
29/12/2003
07
Phòng TC cấp tiền PV công tác thuế
46121
186.000
186.000
31/12/2003
02/12
Rút TG về nhập quỹ
1111
186.000
Tổng cộng phát sinh
100.186.000
100.186.000
Biểu số 10 CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ ghi sổ số: 08/12
Ngày 02 tháng 12 năm 2003
Chứng từ
DIỄN GIẢI
Số hiệu TK
Số tiền
Ngày
Số
Nợ
Có
02/12/2003
04/12
Tiền lương phải trả cán bộ
66121
3341
23.527.700
02/12/2003
04/12
Tiền BHXH của CB phải nộp
3341
3321
1.176.400
02/12/2003
04/12
Tiền BHYT của CB phải nộp
3341
3322
235.300
02/12/2003
04/12
Chi tiền lương CB
3341
1111
22.116.000
02/12/2003
04/12
Tiền BHXH của CBHĐ phảinộp
66121
3321
14.500
02/12/2003
04/12
Tiền BHYT của CBHĐ phải nộp
66121
3322
2.900
02/12/2003
04/12
Chi tiền công cán bộ HĐ
66121
1111
272.600
02/12/2003
04/12
Tiền phụ cấp phải trả CB
66121
3341
594.500
02/12/2003
04/12
Tiền BHXH phải nộp
3341
3321
29.700
02/12/2003
04/12
Tiền BHYT phải nộp
3341
3322
5.900
02/12/2003
04/12
Chi tiền phụ cấp CB
3341
1111
558.900
02/12/2003
04/12
Tiền chênh lệch phải trả CB
66121
3341
24.122.200
02/12/2003
04/12
Chi tiền chênh lệch so với lương
3341
1111
24.122.200
02/12/2003
04/12
Chi tiền khoán công tác phí
66121
1111
860.000
Cộng
97.638.800
Biểu số 11 SỔ CÁI
Từ ngày: 01/12/2003 đến ngày: 31/12/2003
TK: 46121- Nguồn KPHĐ cấp bằng HMKP năm nay
Nguồn KP: Nguồn kinh phí từ ngân sách Trung ương
Trang 1
Chứng từ
NỘI DUNG
TK đối ứng
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
PTC
CTGS
Số dư đầu kỳ
795.734.900
02/12/2003
01/12
02/12
Rút tiền HMKP về nhập quỹ
1111
23.527.700
02/12/2003
01/12
02/12
Rút tiền HMKP về nhập quỹ
1111
290.000
02/12/2003
01/12
02/12
Rút tiền HMKP về nhập quỹ
1111
594.500
02/12/2003
01/12
02/12
Rút tiền HMKP về nhập quỹ
1111
24.122.200
02/12/2003
01/12
02/12
Rút tiền HMKP về nhập quỹ
1111
860.000
02/12/2003
01/12
02/12
Rút tiền HMKP về nhập quỹ
1111
8.795.900
02/12/2003
01/12
02/12
Rút tiền HMKP về nhập quỹ
1111
1.930.000
02/12/2003
01/12
02/12
Rút tiền HMKP về nhập quỹ
1111
13.154.100
02/12/2003
01/12
02/12
Rút tiền HMKP về nhập quỹ
1111
775.600
02/12/2003
01/12
02/12
Rút tiền HMKP về nhập quỹ
1111
405.000
02/12/2003
01/12
02/12
Rút tiền HMKP về nhập quỹ
1111
360.000
02/12/2003
01/12
02/12
Rút tiền HMKP về nhập quỹ
1111
-36.600
02/12/2003
01/12
02/12
Rút tiền HMKP về nhập quỹ
1111
-1.504.000
...
...
...
...
...
...
25/12/2003
07/12
02/12
Rút tiền HMKP về nhập quỹ
1111
4.080.000
Tổng cộng phát sinh
Luỹ kế đến cuối kỳ
Số dư đến cuối kỳ
321.833.100
1.117.568.000
1.117.568.000
Biểu số 12 SỔ CÁI
Từ ngày: 01/12/2003 đến ngày: 31/12/2003
TK: 66121- Nguồn KPHĐ cấp bằng HMKP năm nay
Nguồn KP: Nguồn kinh phí từ ngân sách Trung ương
Trang 1
Chứng từ
Nội dung
TK đối ứng
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
PTC
CTGS
Số dư đầu kỳ
792.233.500
02/12/2003
01/12
07/12
Chi tiền chè cho cơ quan
1111
35.000
02/12/2003
02/12
07/12
Chi nước vệ sinh cơ quan
1111
12.000
02/12/2003
02/12
07/12
Chi mua vật rẻ tiền mua hỏng
1111
186.000
02/12/2003
03/12
07/12
Chi tiền khoán văn PP
1111
220.000
02/12/2003
03/12
07/12
Chi tiền tạo ĐKPN làm việc
1111
250.000
02/12/2003
04/12
07/12
Chi cấp độc hại làm vi tính
1111
100.000
02/12/2003
04/12
08/12
Tiền lương phải trả cán bộ
3341
23.527.700
02/12/2003
04/12
08/12
Tiền BHXH của CBHĐ nộp
3321
14.500
02/12/2003
04/12
08/12
Tiền BHYT củaCB HĐ nộp
3322
2.900
02/12/2003
04/12
08/12
Chi tiền công cán bộ HĐ
1111
272.600
02/12/2003
04/12
08/12
Tiền phụ cấp phải tả CB
3341
594.500
02/12/2003
04/12
08/12
Tiền chênh lệch phải trả CB
3341
24.122.200
02/12/2003
05/12
08/12
Chi tiền khoán công tác phí
1111
860.000
02/12/2003
06/12
09/12
Chi tiền hội nghị
1111
570.000
02/12/2003
07/12
09/12
Chi tiền HĐTVTX
1111
20.480.000
...
...
...
...
...
...
31/12/2003
72/12
24/12
Chi XD&XC đội thuế VĐ
3372
20.000.000
Tổng cộng phát sinh
Luỹ kế đến cuối kỳ
Số dư đến cuối kỳ
325.334.500
1.117.568.000
1.117.568.000
Biểu số 13 SỔ THEO DÕI HẠN MỨC KINH PHÍ
Loại hạn mức: Hạn mức kinh phí thuộc NSTW
Loại: Khoản: Nhóm: Tiểu nhóm
Từ ngày: 01/10/2003 đến ngày 31/12/2003
Trang: 1
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
TÌNH HÌNH TỔNG QUÁT
HMKP được phân phối
HMKP trước kỳ còn lại C.sang
HMKP được sử dụng trong kỳ
HMKP đã rút về
Số nộp khôi phục HMKP
HMKP thực rút ở kho bạc
HMKP còn lại
Ngày tháng
Số hiệu
Số dư HMKP kỳ trước mang sang
25.082.400
25.082.400
25.082.400
02/12/2003
01/12B
Rút tiền HMKP về nhập quỹ
23.527.700
23.527.700
1.554.700
02/12/2003
01/12B
Rút tiền HMKP về nhập quỹ
290.000
290.000
1.264.700
02/12/2003
01/12B
Rút tiền HMKP về nhập quỹ
594.500
594.500
670.200
02/12/2003
01/12B
Rút tiền HMKP về nhập quỹ
8.795.900
8.795.900
-8.125.700
02/12/2003
01/12B
Rút tiền HMKP về nhập quỹ
775.600
775.600
-8.901.300
02/12/2003
01/12B
Rút tiền HMKP về nhập quỹ
405.000
405.000
-9.306.300
02/12/2003
01/12B
Rút tiền HMKP về nhập quỹ
24.122.200
24.122.200
-33.428.500
02/12/2003
01/12B
Rút tiền HMKP về nhập quỹ
1.930.000
1.930.000
035.358.500
02/12/2003
01/12B
Rút tiền HMKP về nhập quỹ
360.000
360.000
-35.718.500
02/12/2003
01/12B
Rút tiền HMKP về nhập quỹ
36.600
-36.600
-35.755.100
02/12/2003
01/12B
Rút tiền HMKP về nhập quỹ
860.000
860.000
-36.615.100
02/12/2003
01/12B
Rút tiền HMKP về nhập quỹ
1.504.000
-1.504.000
-38.119.100
02/12/2003
01/12B
Rút tiền HMKP về nhập quỹ
13.154.100
13.154.100
-51.273.200
06/10/2003
01/10B
Rút tiền HMKP về nhập quỹ
23.461.000
23.461.000
-74.734.200
06/12/2003
01/10B
Rút tiền HMKP về nhập quỹ
551.000
551.000
-75.285.200
06/12/2003
01/10B
Rút tiền HMKP về nhập quỹ
48.244.400
48.244.400
-123.529.600
07/11/2003
95
Cục thuế cấp HMKP
227.463.000
227.463.000
103.933.400
12/12/2003
14B
Chuyển trả tiền BHXH & BHYT quý 4/2003
10.966.500
10.966.500
902.966.900
12/12/2003
14B
Chuyển trả tiền BHXH&BHYT quý 4/2003
1.462.200
1.462.200
91.504.700
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
TÌNH HÌNH TỔNG QUÁT
HMKP được phân phối
HMKP trước kỳ còn lại C.sang
HMKP được sử dụng trong kỳ
HMKP đã rút về
Số nộp khôi phục HMKP
HMKP thực rút ở kho bạc
HMKP còn lại
Ngày tháng
Số hiệu
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
25/12/2003
07/12B
Rút tiền HMKP về nhập quỹ
630.000
630.000
10.593.300
25/12/2003
07/12B
Rút tiền HMKP về nhập quỹ
2.171.000
2.171.000
8.422.300
25/12/2003
07/12B
Rút tiền HMKP về nhập quỹ
80.000
80.000
8.342.300
25/12/2003
07/12B
Rút tiền HMKP về nhập quỹ
5.905.000
5.905.000
2.437.300
25/12/2003
07/12B
Rút tiền HMKP về nhập quỹ
4.080.000
4.080.000
-1.642.700
25/12/2003
07/12B
Rút tiền HMKP về nhập quỹ
767.800
767.800
-2.410.500
27/10/2003
13B
Chuyển trả tiền điện thoại từ 01/9 dến 3
403.400
403.400
-2.813.900
27/10/2003
13B
Chuyển trả tiền điện thoại từ 01/9 dến 3
267.300
267.300
-3.081.200
Tổng cộng phát sinh
404.963.000
25.082.400
430.045.400
431.586.000
1.540.600
430.045.400
-3.081.200
Ngày......tháng.......năm 2003
Người lập biểu Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị
Biểu số 14 SỔ CHI TIẾT HOẠT ĐỘNG
Từ ngày 1/10/2003 đến ngày 32/12/2003
Tài khoản: 6612, Chi hoạt động năm nay
Nguồn kinh phí: Nguồn kinh phí từ ngân sách TƯ
M/ Lục Ngân sách: Thông tin liên lạc
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Ghi Có TK
6612
Tổng số
tiền
Ghi nợ TK 6612
Chia ra
Số
Ngày
11101
11103
11106
11110
13
27/10
Chuyển trả tiền ĐT từ 1/9 đến 30/9
670.700
403.400
07/11
10/11
Chi tiền tem gửi công văn
40.000
40.000
14
24/11
Chuyển trả tiền điện thoại từ 1/10
923.200
655.900
15
19/11
Chuyển trả tiền báo&điện thoại
1.882.600
510.900
1.104.400
26/12
22/12
Chi mua tem gửi công văn
40.000
40.000
Cộng phát sinh Nợ
3.556.500
1.570.2600
Số luỹ kế đến cuối kỳ
20.467.600
6.729.900
710.000
4.145.300
Biểu số 15 TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KINH PHÍ VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐÃ SỬ DỤNG
Phần I- Tình hình kinh phí
Năm 2003
Chương : Loại: Khoản
Trang 1
STT
Chỉ tiêu
Mã
số
Tổng số
Chia ra
Ngân sách
TW
ĐP
Tài trợ
Nguồn khác
I
Kinh phí hoạt động (HCSN)
1
KP chưa xin QT kỳ trước chuyển sang
01
124.145.700
124.145.700
- Từ năm trước chuyển sang năm nay
02
124.145.700
124.145.700
2
Kinh phí kỳ này
- Được phân phối kỳ này
03
1.271.754.000
1.117.754.000
100.000.000
Luỹ kế từ đầu năm
04
1.271.754.000
1.117.754.000
100.000.000
- Thực nhận kỳ này
05
1.271.754.000
1.117.568.000
100.186.000
Luỹ kế từ đầu năm
06
1.271.754.000
1.117.568.000
100.186.000
3
Tổng KP được sử dụng kỳ này ( 01+05)
07
1.341.899.700
1.117.568.000
224.331.700
- Luỹ kế từ đầu năm (02+06)
08
1.341.899.700
1.117.568.000
224.331.700
4
Số đã chi đề nghị QT
09
1.199.426.700
1.117.568.000
81.858.700
- Luỹ kế từ đầu năm
10
1.199.426.700
1.117.568.000
81.858.700
5
KP giảm kỳ này (nộp trả, giảm khác)
11
100.000.000
100.000.000
6
KP chưa xin QT chuyển kỳ sau (07- 09- 11)
12
42.473.000
42.473.000
II
KP Nhà nước đặt hàng
III
KP chương trình, dự án
IV
KP thực hiện các nhiệm vụ đột suất
V
Vốn xây dựng cơ bản
Vốn kỳ trước còn lại chuyển sang
32
-Năm trước chuyển sang
33
Vốn thực nhận kỳ này
34
- Luỹ kế từ đầu năm
35
Trang 2
STT
Chỉ tiêu
Mã
số
Tổng số
Chia ra
Ngân sách
TW
ĐP
Tài trợ
Nguồn khác
Tổng số vốn được sử dụng kỳ này (32+34)
36
- Luỹ kế từ đầu năm (33+ 35)
37
Số vốn thực sử dụng kỳ này
38
25.239.000
20.000.000
5.239.000
Trong đó:
- Đã hoàn thành trong kỳ
39
31.335.000
31.335.000
- Luỹ kế từ đầu năm
40
25.239.000
20.000.000
5.239.000
Trong đó: Đã HT từ đầu năm đến cuối
41
31.335.000
31.335.000
Vốn XDCB (nộp trả, giảm khác)
42
Vốn chưa sử dụng chuyển sang kỳ
43
-25.239.000
-20.000.000
-5.239.0000
Biểu số 16 PHẦN II: TỔNG HỢP KINH PHÍ ĐÃ SỬ DỤNG ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN
Năm 2003
Chương: Loại: Khoản:
Trang: 1
MỤC
TIỂU MỤC
NỘI DUNG CHI
TỔNG SỐ
CHIA RA
Kỳ này
Luỹ kế từ đầu năm
Ngân sách
Tài trợ
Nguồn khác
Trung ương
Địa phương
Kỳ này
Luỹ kế từ đầu năm
Kỳ này
Luỹ kế từ đầu năm
Kỳ này
Luỹ kế từ đầu năm
Kỳ này
Luỹ kế từ đầu năm
I. Chi hoạt động
1.199.426.700
1.199.426.700
1.117.568.000
1.117.568.000
81.858.700
81.858.700
100
Tiền lương
285.867.600
285.867.600
285.867.600
285.867.600
01
Lương ngạch bậc theo quỹ lương được duyệt
285.867.600
285.867.600
285.867.600
285.867.600
101
Tiền công
5.089.500
5.089.500
5.089.500
5.089.500
01
Lương hợp đồng theo vụ việc
5.089.500
5.089.500
5.089.500
5.089.500
102
Phụ cấp
23.887.100
23.887.100
23.887.100
23.887.100
01
Phụ cấp chức vụ
6.626.500
6.626.500
6.626.500
6.626.500
04
Làm đêm, thêm giờ
16.060.600
16.060.600
16.060.600
16.060.600
05
Phụ cấp độc hại, nguy hiểm
1.200.000
1.200.000
1.200.000
1.200.000
104
Tiền thưởng
99.968.000
99.968.000
99.968.000
99.968.000
99
Tiền thưởng khác
99.968.000
99.968.000
99.968.000
99.968.000
105
Phúc lợi tập thể, y tế, vệ sinh
5.646.000
5.646.000
5.646.000
5.646.000
99
Chi chè nước, tạo điều kiện phụ nữ làm việc
5.646.000
5.646.000
5.646.000
5.646.000
106
Các khoản đóng góp
49.541.400
49.541.400
49.541.400
49.541.400
01
Bảo hiểm xã hội
43.713.000
43.713.000
43.713.000
43.713.000
02
Bảo hiểm y tế
5.828.400
5.828.400
5.828.400
5.828.400
108
Các khoản thanh toán cho cá nhân
374.454.200
374.454.200
374.454.200
374.454.200
03
Chi chênh lệch thu nhập thực tế so với lương ngạch
374.454.200
374.454.200
374.454.200
374.454.200
109
Dịch vụ công cộng
14.504.400
14.504.400
14.504.400
14.504.400
01
Thanh toán tiền điện
5.953.000
5.953.000
5.953.000
5.953.000
03
Thanh toán tiền nhiên liệu
7.837.400
7.837.400
7.837.400
7.837.400
04
Vệ sinh môi trường
714.000
714.000
714.000
714.000
110
Vật tư văn phòng
38.920.700
38.920.700
16.167.800
16.167.800
22.752.900
22.752.900
MỤC
TIỂU MỤC
NỘI DUNG CHI
TỔNG SỐ
CHIA RA
Kỳ này
Luỹ kế từ đầu năm
Ngân sách
Tài trợ
Nguồn khác
Trung ương
Địa phương
Kỳ này
Luỹ kế từ đầu năm
Kỳ này
Luỹ kế từ đầu năm
Kỳ này
Luỹ kế từ đầu năm
Kỳ này
Luỹ kế từ đầu năm
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
134
Chi khác
18.575.000
18.575.000
18.575.000
18.575.000
04
Chi kỷ niệm các ngày lễ lớn
2.946.000
2.946.000
2.946.000
2.946.000
09
Các khoản phí và lệ phí
7.964.000
7.964.000
7.964.000
7.964.000
14
Chi tiếp khách
7.665.000
7.665.000
7.665.000
7.665.000
145
Mua TSCĐ
48.193.300
48.193.300
20.000.000
20.000.000
28.193.300
28.193.300
05
Đồ gỗ
7.500.000
7.500.000
7.500.000
7.500.000
06
Trang thiết bị kỹ thuật chuyên dùng
11.240.000
11.240.000
11.240.000
11.240.000
09
Nhà cửa
20.000.000
20.000.000
20.000.000
20.000.000
15
Tài sản cố định có độ bền cao khác
9.453.300
9.453.300
9.453.300
9.453.300
II. Chi dự án
1. Chi quản lý
2. Chi thực hiện
Cộng
1.199.426.700
1.199.426.700
1.117.568.000
1.117.568.000
81.858.700
81.858.700
Ngày......tháng.......năm 2003
Người lập biểu Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị
Biểu số 17 BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN
NĂM 2003
Trang: 1
SỐ HIỆU TK
TÊN TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
SỐ DƯ ĐẦU KỲ
SỐ PHÁT SINH
SỐ DƯ CUỐI KỲ
Kỳ này
Luỹ kế từ đầu năm
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
A. Các TK trong bảng
111
Tiền mặt
124.145.700
1.154.285.000
1.235.957.700
1.154.285.000
1.235.957.700
42.473.000
1111
Tiền mặt VNĐ
124.145.700
1.154.285.000
1.235.957.700
1.154.285.000
1.235.957.700
42.473.000
112
Tiền gửi Ngân hàng, kho bạc
100.186.000
100.186.000
100.186.000
100.186.000
1121
Tiền gửi Ngân hàng - VNĐ
100.186.000
100.186.000
100.186.000
100.186.000
211
Tài sản cố định hữu hình
663.301.300
487.292.000
244.800.000
487.292.000
244.800.000
905.793.300
2111
TSCĐ - Đất
1.582.000
1.582.000
2112
TSCĐ - Nhà cửa vật kiến trúc
1.842.000
1.842.000
2113
TSCĐ - Máy móc thiết bị
65.754.300
79.863.700
79.863.700
145.618.000
2115
Thiết bị, dụng cụ quản lý
106.244.000
16.640.000
16.640.000
122.884.000
2118
TSCĐ hữu hình khác
487.879.000
390.788.300
244.800.000
390.788.300
244.800.000
633.867.300
214
Hao mòn tài sản cố định
176.080.432
73.440.000
71.357.653
73.440.000
71.357.653
173.998.085
2141
Hao mòn TSCĐ hữu hình
176.080.432
73.440.000
71.357.653
73.440.000
71.357.653
173.998.085
241
Xây dựng cơ bản dở dang
1.114.983.600
25.239.000
31.335.000
25.239.000
31.335.000
1.108.887.600
2412
XDCB
1.114.983.600
25.239.000
31.335.000
25.239.000
31.335.000
1.108.887.600
332
Các khoản phải nộp theo lương
68.085.800
68.085.800
68.085.800
68.085.800
3321
Bảo hiểm xã hội
59.202.900
59.202.900
59.202.900
59.202.900
3322
Bảo hiểm y tế
8.882.900
8.882.900
8.882.900
8.882.900
334
Phải trả viên chức
666.948.300
666.948.300
666.948.300
666.948.300
Trang: 2
SỐ HIỆU TK
TÊN TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
SỐ DƯ ĐẦU KỲ
SỐ PHÁT SINH
SỐ DƯ CUỐI KỲ
Kỳ này
Luỹ kế từ đầu năm
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
3341
Phải trả viên chức Nhà nước
666.948.300
666.948.300
666.948.300
666.948.300
337
Kinh phí đã quyết toán chuyển năm sau
1.114.983.600
26.096.000
20.000.000
26.096.000
20.000.000
1.108.887.600
3372
Giá trị SCL, XDCB đã QT chuyển năm
1.114.983.600
26.096.000
20.000.000
26.096.000
20.000.000
1.108.887.600
431
Quỹ cơ quan
99.968.000
99.968.000
99.968.000
99.968.000
4311
Quỹ khen thưởng
99.968.000
99.968.000
99.968.000
99.968.000
461
Nguồn kinh phí hoạt động
2.194.718.300
2.294.718.300
1.341.899.700
2.294.718.300
1.341.899.700
1.241.899.700
4611
Nguồn KP hoạt động năm trước
2.194.718.300
2.294.718.300
2.294.718.300
46111
Nguồn KHHĐ cấp bằng HMKP năm
2.194.718.300
2.194.718.300
2.294.718.300
4612
Nguồn KP hoạt động năm nay
100.000.000
1.341.899.700
100.000.000
1.341.899.700
1.241.899.700
46121
Nguồn KPHĐ cấp bằng HMKP năm nay
100.000.000
1.341.899.700
100.000.000
1.341.899.700
1.241.899.700
466
Nguồn KP đã hình thành TSCĐ
487.220.868
238.427.653
483.002.000
238.427.653
483.002.000
731.795.215
661
Chi hoạt động
2.070.572.600
1.199.426.700
2.070.572.600
1.199.426.700
2.070.572.600
1.199.426.700
6611
Chi hoạt động năm trước
2.070.572.600
2.070.572.600
2.070.572.600
66111
Chi HĐ năm trước bằng KP trong hạn
2.070.572.600
2.070.572.600
2.070.572.600
6612
Chi hoạt động năm nay
1.199.426.700
1.199.426.700
1.199.426.700
66121
Chi HĐ năm nay bằng KP trong hạn
1.199.426.700
1.199.426.700
1.199.426.700
Cộng
3.973.003.200
3.973.003.200
6.434.112.753
6.434.112.753
6.434.112.753
6.434.112.753
3.256.580.600
3.256.580.600
B. Các TK ngoài bảng
005
Dụng cụ lâu bền đang sử dụng
89.847.209
18.284.400
31.268.261
18.284.400
31.268.261
76.863.348
008
Hạn mức kinh phí
1.217.754.000
1.217.754.000
1.217.754.000
1.217.754.000
0081
Hạn mức kinh phí thuộc NSTW
1.117.568.000
1.117.568.000
1.117.568.000
1.117.568.000
0082
Hạn mức kinh phí thuốc NSDP
100.186.000
100.186.000
100.186.000
100.186.000
Cộng
89.847.209
1.236.038.400
1.249.022.261
1.236.038.400
1.249.022.261
76.863.348
Ngày......tháng.......năm 2003
Người lập biểu Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị
PHẦN 3
MỘT SỐ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ VÀ CHI NGUỒN KINH PHÍ TẠI CHI CỤC THUẾ TIÊN DU
3.1/. Một số nhận xét, đánh giá về tổ chức công tác kế toán và tổ chức hạch toán kế toán nguồn kinh phí và chi nguồn kinh phí tại đơn vị.
3.1.1/. Những ưu điểm
Là một đơn vị mới thành lập kể từ khi tách huyện (năm 1999), năm năm là khoảng thời gian ngắn để đánh giá một cách đầy đủ về tình hình hoạt động của Chi cục. Vượt qua nhiều khó khăn về mọi mặt (cơ sở vật chất, nguồn kinh phí cấp có hạn,...), ngày nay đơn vị ngày càng phát triển vững mạnh không ngừng đổi mới. Cùng với sự phát triển của đơn vị, bộ máy kế toán của đơn vị cũng ngày càng được hoàn thiện, tổ chức quản lý một cách chặt chẽ hơn, do đó đóng góp một phần không nhỏ đối với sự phát triển của đơn vị.
Bộ máy kế toán đã hoạt động rất hiệu quả do sự phân công, tạo mối liên hệ chặt chẽ giữa các loại lao động kế toán theo tính chất khác nhau của khối lượng công tác kế toán, vận hành theo hình thức trực tuyến tham mưu: kế toán tổng hợp nắm giữ quyền kiểm soát và điều hành tài chính của đơn vị. Thay mặt nhà nước kiểm tra việc thực hiện chế độ, thể lệ, quy định của Nhà nước về kế toán cũng như lĩnh vực tài chính. Hình thức tổ chức này phù hợp với đặc điểm hoạt động của đơn vị, tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra giám sát tại chỗ của kế toán đối với các hoạt động từng bộ phận, cũng như phục vụ tốt công tác quản lý toàn đơn vị.
Việc áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ đã mang lại cho đơn vị rất nhiều thuận lợi: đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời cho quản lý và lập báo cáo định kỳ đúng thời hạn. Nhận thức được ảnh hưởng của việc chi tiêu nguồn kinh phí đến hiệu quả hoạt động của đơn vị nên Chi cục thuế Tiên Du đã rất chú trọng đến công tác quản lý nguồn kinh phí từ khâu xây dựng dự toán các khoản chi, tiếp nhận nguồn kinh phí, đến việc chi tiêu nguồn kinh phí sao cho hợp lý.
Về khâu xây dựng dự toán các khoản chi: Theo quy định cuối quý IV, kế toán chi của đơn vị có trách nhiệm xây dựng các khoản chi cho các hoạt động của năm tiếp theo dựa vào mức chi tiêu của năm trước, gửi Cục thuế tỉnh Bắc Ninh một cách đầy đủ nhất, ngắn gọn nhất, luôn bảo đảm độ chính xác.
Về khâu tiếp nhận: Khi có thông báo về hạn mức kinh phí, đơn vị luôn có hình thức tiếp nhận kịp thời, đúng nguyên tắc. Đặc biệt do sự thuận lợi về địa lý kho Bạc sát cạnh đơn vị nên việc tiếp nhận rất nhanh chóng và thuận tiện.
Về việc chi tiêu nguồn kinh phí: Vì mọi khoản chi tiêu đều thông qua thủ trưởng, kế toán tổng hợp nên kinh phí luôn được sử dụng đúng mục đích, luôn có sự thống nhất với công tác lập dự toán và bảo đảm sự khớp đúng, thống nhất giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi, giữa sổ kế toán với chứng từ và báo cáo tài chính.
Về công tác kế toán: Công tác kế toán được tuân thủ một cách khá chặt chẽ từ hệ thống sổ sách đến chứng từ. Cộng với đội ngũ cán bộ CNV có trình độ và hệ thống máy tính mới trang bị nên công tác kế toán được thực hiện một cách hiệu quả.
Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm có tác dụng giúp đơn vị hoạt động có hiệu quả, luôn hoàn thành nhiệm vụ cấp trên giao, thì Chi cục thuế Tiên Du vẫn còn những khó khăn và tồn tại cần tiếp tục hoàn thiện hơn nữa.
3.1.2/ Những tồn tại cần khắc phục
Là một đơn vị mới thành lập nên Chi cục thuế Tiên Du không tránh khỏi những thiếu sót trong công tác kế toán do những khó khăn về thực tế đem lại như: điều kiện cơ sở vật chất còn thiếu thốn, nguồn kinh phí cấp có hạn,... Mặc dù đơn vị được cấp phần mềm kế toán máy để phục vụ cho công tác kế toán nhưng theo như những gì em được biết phần mềm đó đã quá cũ, một số chỗ chưa được phù hợp với yêu cầu quản lý công tác hiện tại. Hơn nữa phần mềm đó được viết trên nền DOS nên các mẫu biểu được in ra nhiều mẫu biểu chưa được đẹp mắt, không được cập nhật thường xuyên những mẫu mới,...
Đại diện như mẫu báo cáo “Tổng hợp kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán” có thể bỏ hẳn hai cột: tài trợ và nguồn khác vì thực tế đơn vị không bao giờ có phát sinh hai khoản này. Ngoài ra, “Sổ theo dõi hạn mức kinh phí” chưa có phần chi tiết theo mục; “Sổ chi tiết hoạt động” thiếu phần dự toán được duyệt theo năm, theo các quý,....
Bên cạnh đó đơn vị còn thiếu một số mẫu báo cáo buộc phải có như: Báo cáo tình hình thực hiện các chỉ tiêu dự toán, Bảng đối chiếu hạn mức kinh phí, Thuyết minh báo cáo tài chính và một số sổ như: Sổ tổng hợp chi tiết nguồn kinh phí, Sổ theo dõi kinh phí ngoài hạn mức.
Vì là một đơn vị HCSN nên thủ trưởng là người trực tiếp chỉ đạo các hoạt động của đơn vị, nhiều khoản chi đều thông qua thủ trưởng mới được duyệt dựa trên nguồn kinh phí được cấp, nhiều khi rất ảnh hưởng đến các hoạt động của đơn vị, đến việc hạch toán, làm báo cáo của kế toán chi.
3.2/ Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán nguồn kinh phí và chi nguồn kinh phí tại Chi cục thuế Tiên Du
Trước hết, đơn vị nên xin được cấp một phần mềm kế toán mới nhất từ Cục thuế Bắc Ninh để phù hợp với công tác quản lý kế toán hiện tại, có thể cập nhật những mẫu biểu mới nhất.
Ngoài ra, cần xây dựng một cách đầy đủ các mẫu biểu như: Sổ theo dõi nguồn kinh phí bổ sung thêm phần
Dự toán được duyệt
Cả
năm
Chia ra
Quý I
Quý II
Quý III
Quý IV
Một số mẫu sổ cần được bổ sung thêm để có thể theo dõi một cách dễ dàng, chính xác về nguồn kinh phí cũng như việc chi nguồn kinh phí như: Sổ tổng hợp chi tiết nguồn kinh phí, Sổ theo dõi kinh phí ngoài hạn mức
TỔNG HỢP CHI TIẾT NGUỒN KINH PHÍ
Tài khoản: Tên nguồn kinh phí:.....
Quý:... Năm
STT
Tên
mục
KP được
phân phối
KP kỳ
trước
chuyển sang
KP thực
nhận TKỳ
KP được
sử dụng
KP đã sử
dụng đề
nghị quyết
toán
KP chưa sử
dụng chuyển
kỳ sau
1
2
3
4
5
6
7
8
Cộng
-Sổ này có ......trang, đánh số từ trang 01 đến trang...
- Ngày mở sổ: .........
Ngày... tháng..... năm....
Người ghi sổ Phụ trách KT Thủ trưởng đơn vị
(ký) (ký) (Ký tên, đóng dấu)
SỔ THEO DÕI KINH PHÍ NGOÀI HẠN MỨC
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tổng số
Trong đó nhận
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Bằng tiền
Bằng hiệnvật
1
2
3
4
5
6
7
8
-Sổ này có ......trang, đánh số từ trang 01 đến trang...
- Ngày mở sổ: .........
Ngày... tháng..... năm....
Người ghi sổ Phụ trách KT Thủ trưởng đơn vị
Để tránh tình trạng nguồn kinh phí luôn bị âm thì kế toán chi phải thường xuyên thông báo về tình hình kinh phí đang sử dụng cho thủ trưởng cũng như kế toán tổng hợp để cân đối thu, chi sao chi hợp lý nhằm tiết kiệm nguồn kinh phí, tránh tình trạng lãng phí. Thường xuyên theo dõi sát sao đẻ có thể quản lý nguồn kinh phí một cách tốt nhất.
KẾT LUẬN
Để kế toán phát huy vai trò của mình trong quản lý kinh tế thông qua việc phản ánh và giám sát một cách chặt chẽ, toàn diện tài sản và nguồn vốn của đơn vị ở mọi mặt trong quá trình hoạt động, nhằm cung cấp các thông tin chính xác và hợp lý phục vụ cho việc lãnh đạo và chỉ đạo hoạt động có hiệu quả, thì việc hoàn thiện công tác kế toán nguồn kinh phí và chi nguồn kinh phí của đơn vị là một tất yếu. Đặc biệt, trong quá trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế, việc tổ chức kế toán nguồn kinh phí và chi nguồn kinh phí đòi hỏi phải nhanh chóng kiện toàn để cung cấp kịp thời những báo cáo cần thiết cho kiểm tra, giám sát việc chấp hành các định mức chi tiêu, ngăn ngừa phát hiện hiện tượng thất thoát, chi tiêu lãng phí nguồn kinh phí.
Sau thời gian thực tập tại Chi cục thuế Tiên Du, trên đây là tất cả những hiểu biết của em về đơn vị, những kiến thức và nghiệp vụ kế toán mà em học đã được học tập. Qua mô tả quá trình tổ chức công tác kế toán nguồn kinh phí và chi nguồn kinh phí sự nghiệp, kết hợp với những kiến thức đã học trong nhà trường để phân tích nhằm đưa ra những nhận xét về thực trạng trong công tác kế toán của đơn vị nói chung, chỉ ra những điểm đạt được và chưa đạt được trong công tác kế toán nguồn kinh phí và chi kinh phí sự nghiệp nói riêng. Trên cơ sở đó em đã mạnh dạn đưa ra một vài ý kiến đóng góp với đơn vị nhằm vươn tới sự hoàn thẹn trong công tác kế toán tại đơn vị.
Được sự giúp đỡ của tập thể Tổ hành chính của đơn vị em đã phần nào khía quát được quá trình tổ chức công tác kế toán nguồn kinh phí và chi kinh phí sự nghiệp tai Chi cục thuế Tiên Du. Với lượng kiến thức có hạn và thời gian thực tập ngắn nên báo cáo tốt nghiệp không tránh khỏi nhưngx sai sót nhất định. Kính mong sự thông cảm và sửa chữa của các thầy cô để báo cáo của em được hoàn thiện. Em xin chân thành cảm ơn các cô chú Tổ hành chính của Chi cục thuế Tiên Du cùng tập thể các thầy cô giáo trong khoa kế toán Trường Đại Học Dân Lập Phương Đông.
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC HẠCH TOÁN NGUỒN KINH PHÍ VÀ CHI NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP 3
I.Hạch toán nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp 3
1.1 Nội dung, nguyên tắc hạch toán và nhiệm vụ của kế toán nguồn kinh phí sự nghiệp 3
1.2 Chứng từ và các sổ kế toán nguồn kinh phí 5
1.3 Kế toán nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp 7
II. Hạch toán các khoản chi sự nghiệp 18
1.1 Nội dung chi phí hoạt động thường xuyên trong đơn vị HCSN 18
1.2 Chứng từ và sổ chi tiết hạch toán chi phí 18
1.3 Kế toán chi hoạt động thường xuyên 21
III. Các loại sổ sử dụng để kế toán nguồn kinh phí và chi nguồn KPSN 24
PHẦN 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ VÀ CHI NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ TD 25
I. Khái quát quá trình phát triển và đặc điểm chung của đơn vị 25
7II. Thực trạng tổ chức kế toán nguồn kinh phí và chi nguồn KPSN 34
PHẦN 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ VÀ CHI NGUỒN KINH PHÍ TẠI CHI CỤC THUẾ TIÊN DU 54
3.1 Một số nhận xét, đánh giá về tổ chức công tác kế toán và tổ chức hạch toán kế toán nguồn kinh phí và chi nguồn kinh phí tại đơn vị 54
3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Chi cục thuế Tiên Du. 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1/ Giáo trình Kế toán công trong đơn vị hành chính sự nghiệp - PGS.TS. Nguyễn thị Đông- ĐH Kinh tế quốc dân
2/ Hệ thống kế toán hành chính sự nghiệp - NXB Tài chính
3/ Một số tài liệu khác có liên quan đến thuế, nguồn kinh phí của đơn vị.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K0574.doc