Đề tài Tổ chức hạch toỏn nguồn kinh phớ và chi nguồn kinh phớ sự nghiệp ở chi cục thuế Tiờn Du – Bắc Ninh

Chi cục thuế Tiên Du phải lập và nộp báo cáo kế toán theo chế độ kế toán HCSN và theo các thông tư hướng dẫn của Bộ TC. Báo cáo tháng của Sở tài chính tỉnh Bắc Ninh lập gửi cơ quan TC tỉnh chậm nhất là ngày 10 tháng sau phải có báo cáo của tháng trước. Bộ TC uỷ quyền cho Sở tài chính tỉnh quy định thời gian gửi báo cáo tháng của Cục thuế BN và Chi cục thuế TD, nhưng phải bảo đảm thời gian lập báo cáo tháng của Sở tài chính gửi cơ quan TC theo quy định nói trờn. Chi cục thuế Tiên Du lập báo cáo quyết toán ngân sách năm gửi Cục thuế BN; trong thời gian tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo quyết toán, Cục thuế BN có trách nhiệm xét duyệt quyết toán và thông báo kết quả xét duyệt quyết toán cho Chi cục thuế . Sau 10 ngày kể từ ngày nhận được thông báo xét duyệt quyết toán của Cục thuế BN , Chi cục thuế TD không có ý kiến gỡ khỏc thỡ coi như đó chấp nhận quyết toỏn để thi hành. Sở TC tỉnh có trách nhiệm tổng hợp và lập báo cáo quyết toán năm (gồm báo cáo quyết toán của đơn vị mỡnh và bỏo cỏo quyết toỏn của đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc), gửi cơ quan TC tỉnh. Cơ quan TC có trách nhiệm xét duyệt quyết toán năm và thông báo kết quả xét duyệt quyết toán năm cho Sở TC , trong thời gian tối đa 10 ngày (đối với cấp huyện); 20 ngày (đối với cấp Tỉnh) kể từ ngày nhận được báo cáo quyết toán. Sau 10 ngày kể từ khi Sở TC nhận được thông báo duyệt quyết toán năm của cơ quan TC, Sở TC không có ý kiến gỡ khỏc thỡ coi như đó chấp nhận quyết toỏn để thi hành. Trường hợp Sở TC cú ý kiến khụng thống nhất với thụng bỏo duyệt quyết toỏn của cơ quan TC thỡ phải trỡnh Uỷ ban nhõn dõn tỉnh Bắc Ninh để xem xét và quyết định. Trong khi chờ ý kiến quyết định của Uỷ ban nhân dân Tỉnh thỡ mọi quyết định cuả cơ quan TC vẫn được thi hành.

doc66 trang | Chia sẻ: haianh_nguyen | Lượt xem: 1294 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tổ chức hạch toỏn nguồn kinh phớ và chi nguồn kinh phớ sự nghiệp ở chi cục thuế Tiờn Du – Bắc Ninh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
án, nếu quyết toán chưa được duyệt thì toàn bộ số chi hoạt động trong năm được chuyển từ TK 6612 “Năm nay” sang TK 6611 “Năm trước” để theo dõi cho đến khi báo cáo quyết toán được duyệt. Riêng đối với số chi trước cho năm sau theo dõi ở TK 6613 “Năm sau”. Sang đầu năm sau được chuyển sang TK 6612” Năm nay” để tiếp tục tập hợp chi hoạt động trong năm báo cáo. Sơ đồ 06: Kế toán tổng hợp chi hoạt động thường xuyên TK 111, 112 TK 661(6612) TK 461 Chi TM, TGNH cho hoạt động Quyết toán chi hoạt động thường xuyên TK 152, 643, 155 TK 3318 Xuất VL,DC, HH cho hoạt động Các khoản chi HĐTX, thường xuyên chi sai chế độ phải thu hồi TK 332,334 TK 631 Trích lương, trích quỹ BHXH, BHYT Các khoản chi SNTX phục cho viên chức HCSN vụ cho kinh doanh TK 331, 111, 112 TK 6611 Các dịch vụ mua ngoài cho hoạt K/C chi HĐTX sang năm động thường xuyên sau chờ duyệt TK 341 Tổng hợp chi HĐTX từ các đơn vị cấp dưới TK 466 Mua TSCĐ phục vụ cho HĐTX ghi tăng NKP hình thành TSCĐ TK 337 Quyết toán vật tư, hàng hoá,… vào kinh phí của năm báo cáo TK 6613 Kết chuyển chi HĐ năm trước chuyển sang năm nay III/ CÁC LOẠI SỔ SỬ DỤNG ĐỂ KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ VÀ CHI KINH PHÍ SỰ NGHIỆP Căn cứ vào quy mô và điều kiện hoạt động của đơn vị và vào các hình thức sổ kế toán, đơn vị sẽ chọn cho mình một hình thức tổ chức sổ kế toán cho phù hợp. Theo quy định đơn vị HCSN có thể lựa chọn áp dụng một trong ba hình thức tổ chức sổ kế toán sau: Hình thức “ Nhật ký sổ cái” Nhật ký sổ cái là sổ kế toán tổng hợp duy nhất để ghi tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh diễn ra trong đơn vị theo trình tự thời gian và hệ thống. Các loại sổ kế toán: + Sổ nhật ký sổ cái + Sổ theo dõi nguồn kinh phí: mẫu số S4 –1H Hình thức “ Chứng từ ghi sổ” Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được phản ánh ở các chứng từ gốc đã được phân loại, tổng hợp lập chứng từ ghi sổ. Sau đó sử dụng chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái các tài khoản. Các loại sổ kế toán: + Sổ cái tài khoản: TK461, TK 661,... + Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ + Sổ theo dõi nguồn kinh phí: mẫu số S4 –1H Hình thức “ Nhật ký chung” Nhật ký chung là sổ kế toán tổng hợp ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh diễn ra trong đơn vị theo thời gian và theo quan hệ đối ứng tài khoản Các loại sổ kế toán: + Sổ cái tài khoản: TK461, TK 661,.. + Sổ theo dõi nguồn kinh phí: mẫu số S4 –1H PHẦN 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ VÀ CHI NGUỒN KINH PHÍ TẠI CHI CỤC THUẾ TIÊN DU I. KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐƠN VỊ 2.1. Quá trình hình thành của Chi cục thuế Tiên Du Chi cục Thuế Tiên Du được thành lập theo quyết định số 97/1999/BTC ban hành ngày 23/8/1999 của Bộ trưởng BTC. Địa chỉ: Thị trấn Lim – huyện Tiên Du – tỉnh Bắc Ninh Điện thoại: 0241.838331; 0241.838430 Chi cục thuế Tiên Du trực thuộc địa bàn huyện Tiên Du- một trong 8 huyện của tỉnh Bắc Ninh, được tái thành lập từ năm 1999 từ huyện Từ Sơn cũ. Phía Bắc giáp thị xã Bắc Ninh- là trung tâm văn hoá, chính trị của tỉnh. Phía Đông Nam giáp Thuận Thành, được ngăn cách bởi dòng sông Đuống trữ tình, là cảm hứng để nhà thơ Hoàng Cầm viết bài thơ “ Bên kia sông Đuống”. Phía Nam giáp huyện Từ Sơn, Hà Nội- một trong những thuận lợi để phát triển kinh tế trong huyện. Ngoài ra, có hai trục đường quốc lộ 1A và 1B, thuận lợi cho giao thông, phát triển kinh tế. Là một huyện thuần nông, chủ yếu là phát triển nông nghiệp. Những năm gần đây, nhờ vào vị trí địa lý thuận lợi đã có nhiều khu công nghiệp được xây dựng như nhà máy thuốc lá, nhà máy may, nhà máy gạch Tiên Sơn,....Ngoài nông nghiệp, huyện còn có những nghành nghề truyền thống như: Giấy Phú Lâm, Công ty xây dựng Nội Duệ, kinh doanh vận tải,..... hàng năm đóng góp một phần không nhỏ vào Ngân sách Nhà nước đặc biệt là hai xã Hoàn Sơn và Liên Bão đã thay đổi rất nhiều kể từ khi có các khu công nghiệp: giải quyết việc làm, dịch vụ kinh doanh phát triển,... Chi cục thuế Tiên Du là một đơn vị thu thuế mới thành lập trên địa bàn kinh tế đang phát triển mạnh nên luôn luôn hoàn thành nhiệm vụ cấp trên giao, số thu năm sau luôn lớn hơn năm trước. Điều đó được thể hiện qua báo cáo tổng kết công tác năm 2003: BÁO CÁO TỔNG KẾT CÔNG TÁC NĂM 2003 Dưới sự lãnh đạo trực tiếp của Cục thuế tỉnh, của Huyện uỷ, UBND huyện, sự phối hợp chặt chẽ với các nghành chức năng, các phòng, ban chuyên môn của Cục thuế và các ban nghành của huyện. cán bộ chi cục thuế Tiên du ngay từ những ngày đầu, tháng đầu thi đua khắc phục khó khăn, khai thác mọi nguồn thu, nỗ lực phấn đấu vươn lên thực hiện hoàn thành thắng lợi nhiệm vụ thu năm 2003 do tỉnh và huyện giao cho, kết quả thu NSNN năm 2003 như sau: Biểu số 05 Đơn vị tính: triệu đồng STT Chỉ tiêu Dự toán (DT) năm 2003 Thực hiện(TH) năm 2003 % (TH/DT) % (TH/cùng kỳ năm trước) Tổng cộng 3.953 13.466 340 311 I Thuế NQD 650 995 153 115 1 Thuế GTGT 160 447 279 274 2 Thuế TNDN 240 235 98 106 3 Thuế TTĐB 35 35 100 113 4 Thuế tài nguyên 15 12 80 120 5 Thuế môn bài 170 186 109 115 6 Thu khác 30 80 267 400 II Lệ phí trước bạ 10 40 400 285 III Thuế SDĐNN 1.600 1.642 103 100 IV Thuế nhà đất 265 267 101 106 V Thuế CQSD đất 25 126 504 434 VI Phí, lệ phí 300 322 17 107 VII Tiền thuê đất 3 11 367 85 VIII Thu tiền sử dụng đất 1.100 9.922 902 802 IX Thu khác(Tịch thu) 141 Tổng thu ngân sách năm 2003 trên địa bàn do nghành thuế quản lý thực hiện được 13.466 triệu đồng đạt 340% dự toán tỉnh giao và bằng 311% so với cùng kỳ năm trước Nhìn chung đều đạt và vượt chỉ tiêu kế hoạch được giao và tăng hơn so với cùng kỳ năm trước, cả 8/8 khoản thu đạt và vượt dự toán được giao đó là khu vực NQD, thuế SDĐNN, thuế CQSD đất, thu tiền khi giao đất, tiền thuế đất, lệ phí trước bạ, thu phí, lệ phí. 2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục thuế Tiên Du Là bộ máy chuyên môn nghiệp vụ của Cục thuế tỉnh Bắc Ninh và chịu sự song trùng lãnh đạo của UBND huyện Tiên Du, có chức năng tổ chức công tác thu thuế ở các cơ sở sản xuất kinh doanh, các thành phần kinh tế, quản lý thu phí, lệ phí trên địa bàn huyện Tiên Du Thực hiện Thông tư 116/1999/TT/BTC ngày 24/09/1999 của BTC hướng dẫn về cơ cấu Chi cục Thuế và Hội đồng tư vấn xã, thôn, thị trấn; Công văn số 5809 TCT/TCCB ngày 20/10/1999 của Tổng cục Thuế về việc hướng dẫn thực hiện Thông tư 116/1999/TT/BTC. Được sự chỉ đạo thực hiện của Cục Thuế Bắc Ninh và sự nhất trí của lãnh đạo Chi cục, cán bộ CNV trong toàn Chi cục, đồng thời với sự thay đổi về việc phân cấp quản lý do áp dụng 2 luật thuế mới nên bộ máy Chi cục Thuế Tiên Du được tổ chức như sau: Sơ đồ 07 Chi cục trưởng Chi cục phó Chi cục phó Đội thuế số4 Tổ QL DN Tổ hành chính Tổ kiểm tra Tổ tính thuế Tổ nv thu khác Đội thuế số3 Đội thuế số 2 Đội thuế số1 Với việc tổ chức bộ máy thu thuế như vậy trong những năm qua Chi cục Thuế Tiên Du đã đạt được những thành tích đáng khích lệ trong việc quản lý thu thuế đối với thành phần kinh tế cá thể. Tuy nhiên bên cạnh đó Chi cục vẫn còn những thiếu sót cần có những biện pháp thích hợp khắc phục. 2.3 Trình tự lập, nộp và xét duyệt kinh phí Chi cục thuế Tiên Du phải lập và nộp báo cáo kế toán theo chế độ kế toán HCSN và theo các thông tư hướng dẫn của Bộ TC. Báo cáo tháng của Sở tài chính tỉnh Bắc Ninh lập gửi cơ quan TC tỉnh chậm nhất là ngày 10 tháng sau phải có báo cáo của tháng trước. Bộ TC uỷ quyền cho Sở tài chính tỉnh quy định thời gian gửi báo cáo tháng của Cục thuế BN và Chi cục thuế TD, nhưng phải bảo đảm thời gian lập báo cáo tháng của Sở tài chính gửi cơ quan TC theo quy định nói trên. Chi cục thuế Tiên Du lập báo cáo quyết toán ngân sách năm gửi Cục thuế BN; trong thời gian tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo quyết toán, Cục thuế BN có trách nhiệm xét duyệt quyết toán và thông báo kết quả xét duyệt quyết toán cho Chi cục thuế . Sau 10 ngày kể từ ngày nhận được thông báo xét duyệt quyết toán của Cục thuế BN , Chi cục thuế TD không có ý kiến gì khác thì coi như đã chấp nhận quyết toán để thi hành. Sở TC tỉnh có trách nhiệm tổng hợp và lập báo cáo quyết toán năm (gồm báo cáo quyết toán của đơn vị mình và báo cáo quyết toán của đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc), gửi cơ quan TC tỉnh. Cơ quan TC có trách nhiệm xét duyệt quyết toán năm và thông báo kết quả xét duyệt quyết toán năm cho Sở TC , trong thời gian tối đa 10 ngày (đối với cấp huyện); 20 ngày (đối với cấp Tỉnh) kể từ ngày nhận được báo cáo quyết toán. Sau 10 ngày kể từ khi Sở TC nhận được thông báo duyệt quyết toán năm của cơ quan TC, Sở TC không có ý kiến gì khác thì coi như đã chấp nhận quyết toán để thi hành. Trường hợp Sở TC có ý kiến không thống nhất với thông báo duyệt quyết toán của cơ quan TC thì phải trình Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh để xem xét và quyết định. Trong khi chờ ý kiến quyết định của Uỷ ban nhân dân Tỉnh thì mọi quyết định cuả cơ quan TC vẫn được thi hành. Theo quy định, ngoài mẫu biểu báo cáo quyết toán, các đơn vị còn phải gửi kèm báo cáo giải trình chi tiết các khoản tạm ứng, tạm thu, tạm giữ, tồn quỹ tiền mặt, số dư tài khoản tiền gửi của đơn vị dự toán đã được xử lý để cơ quan chủ quản cấp trên và cơ quan TC đồng cấp xem xét trước khi ra thông báo duyệt quyết toán năm cho đơn vị. Trong quá trình xét duyệt quyết toán các đơn vị dự toán trực thuộc của Sở TC tỉnh; cơ quan TC tỉnh có quyền tham gia xét duyệt quyết toán năm đối với Sở TC (nếu thấy cần thiết). Sở TC và cơ quan TC tỉnh có quyền xuất toán, thu hồi các khoản chi không đúng chế độ và không nằm trong dự toán được duyệt đồng thời ra lệnh nộp ngay các khoản phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chế độ quy định Quá trình đơn vị tiếp nhận nguồn kinh phí: Cuối quý IV kế toán nguồn kinh phí và chi nguồn kinh phí có trách nhiệm xây dựng các dự toán chi cho các hoạt động của năm tiếp theo gửi Cục thuế tỉnh Bắc Ninh. Qua quá trình kiểm tra, xem xét như trên và dựa vào các báo cáo các khoản chi của năm trước, Cục thuế BN cấp phát kinh phí cho Chi cục như thế nào qua kho Bạc. Khi có thông báo, đơn vị sẽ đến tại kho Bạc Tiên Du tiếp nhận nộp xem xét Xây dựng dự toán chi Cục thuế tỉnh BN QĐ cấp Chi cục thuế Kho Bạc Chi cục thuế Tiên Du tiếp nhận Chi nguồn kinh phí TD Dự toán chi cho con người năm 2004 của chi cục thuế Tiên Du như sau: XÂY DỰNG DỰ TOÁN CHI CHO CON NGƯỜI NĂM 2004 Biểu số 06 Tổng số: 764.059.600đ Mục 100: 288.544.200đ - Tiền lương cố định: Hệ số: 81,68 290.000đ/tháng 12 tháng =284.246.400đ Nhu cầu tăng lương trong năm = 4.297.800đ Mục101: 10.500.000đ - 500.000đ/tháng 12 tháng = 6.000.000đ - 500.000đ/tháng 9 tháng =4.500.000đ Mục 102: 21.534.000đ Phụ cấp chức vụ: Hệ số: 2,05 290.000đ/tháng 12 tháng = 7.134.000đ Phụ cấp làm đêm, thêm giờ: 1000.000đ/tháng 12 tháng = 12.000.000đ Phụ cấp độc hại làm vi tính: 4 người 50.000đ/người/tháng 12 tháng = 2.400.000đ Mục 105 : 7.8000.000đ Tiền chè nước: 400.000đ/tháng 12 tháng = 4.800.000đ Tiền tạo điều kiện phụ nữ làm việc: 5 người 50.000đ/người/tháng 12 tháng = 3.000.000đ Mục 106: 51.000.000đ ( Tiền lương+ phụ cấp chức vụ+ tiền công) 17% =( 288.544.200 +7.134.000+ 6.090.000) 17% = 51.300.000đ Mục 108: 384.381.600đ ( Tiền lương + phụ cấp chức vụ) 1,3 lần ( 288.544.20đ + 7.134.000đ) 1,3 lần = 384.381.600đ CHI CỤC THUẾ TIÊN DU Như vậy, tổng dự toán chi cho con người của đơn vị năm nay sẽ tăng so với năm 2003 là: 19.573.800đ 2.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Chi cục thuế Tiên Du Đơn vị áp dụng chế độ kế toán Việt Nam Niên độ kế toán tính theo năm dương lịch, bắt đầu từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 Đơn vị sử dụng trong hạch toán kế toán là Việt Nam đồng. Sơ đồ 08: Tổ chức bộ máy kế toán Kế toán tổng hợp KT tính thuế, TKê thuế KT tiền thuế KT ấn chỉ KT thu trên đất KT chi KT tổng hợp: làm nhiệm vụ tổng hợp, lập các báo cáo tài chính; kiểm tra các phần hành kế toán trong đơn vị trước khi lập báo cáo. KT tiền thuế: làm nhiệm vụ thu và thanh toán tiền thuế các loại hàng tháng của các hộ với kho Bạc. Cuối tháng, có trách nhiệm tổng hợp các chứng từ thu làm các báo cáo gửi ban lãnh đạo chi cục và cục thuế Bắc Ninh KT ấn chỉ: làm nhiệm vụ cấp phát biên lai, chứng từ thu thuế cho các đội thu thuế, các đơn vị kinh doanh, cuối tháng làm các báo cáo gửi ban lãnh đạo chi cục cũng như cục thuế Bắc Ninh KT tính thuế và thống kê thuế: làm nhiệm vụ tính số thuế phải nộp hàng tháng, hàng quý, hàng năm cho các hộ kinh doanh và tập hợp số liệu tình hình thu, nộp hàng tháng, định kỳ lập báo cáo thống kê gửi Nhà nước và cục thuế Bắc Ninh. KT thu trên đất: phụ trách toàn bộ về đất đai như: thuế nhà đất, thuế CQSD đất, tiền thuê đất, thu tiền sử dụng đất. cuối tháng làm các báo cáo gửi ban lãnh đạo chi cục cũng như cục thuế Bắc Ninh KT chi: làm nhiệm vụ theo dõi việc tiếp nhận cũng như việc chi nguồn kinh phí dựa trên các chứng từ hợp lí, hợp lệ . Cuối tháng, quý, năm làm các báo cáo tài chính gửi các đơn vị cấp trên . 2.5 Hình thức kế toán áp dụng tại Chi cục thuế Tiên Du Xuất phát từ đặc điểm tổ chức hạch toán, tổ chức quản lý để phù hợp với trình độ quản lý, trình độ cán bộ kế toán, đơn vị áp dụng hình thức kế toán “ Chứng từ ghi sổ” với các sổ kế toán theo dõi như: + Sổ quỹ: TM, TGNH,... +Chứng từ ghi sổ +Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ + Sổ cái: TK 661, TK 461,... Sơ đồ 09: Trình tự hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ Sổ (thẻ) hạch toán chi tiết Chứng từ gốc ( Bảng tổng hợp CTG) Sổ quỹ Chứng từ ghi sổ Sổ đăng ký CTGS CTGS Bảng tổng hợp chi tiết chi tiết Sổ cái Bảng cân đối TK Báo cáo KT Ghi hàng ngày (hoặc định kỳ) Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu Hệ thống chứng từ kế toán Đơn vị sử dụng các chứng từ do Nhà nứơc quy định để phản ánh các nghiệp vụ phát sinh gồm: Chứng từ lao động tiền lương + Bảng chấm công: số hiệu C01 – H +Bảng thanh toán tiền lương: số hiệu C02 – H Chứng từ tiền tệ + Phiếu chi: số hiệu C22- H + Giấy đề nghị tạm ứng: số hiệu C23- H Chứng từ TSCĐ + Bảng thanh toán tiền thưởng: số hiệu C34 – SN + Bảng kê chi tiền: số hiệu C39 –SN Chứng từ kinh phí + Thông báo hạn mức kinh phí được cấp + Giấy nộp trả kinh phí + Giấy rút hạn mức kinh phí kiêm lĩnh tiền mặt + Giấy rút hạn mức kinh phí bằng chuyển khoản Hệ thống tài khoản kế toán Đơn vị áp dụng chế độ báo cáo tài chính theo Quyết định số 999 TC/ QĐ/ CĐKT ngày 2/11/1996 của Bộ trưởng Bộ Tài chính- Đã sửa đổi bổ sung Thực hiện chế độ báo cáo tài chính Đơn vị áp dụng chế độ báo cáo tài chính ban hành gồm - Bảng cân đối tài khoản: mẫu số B 01 – H - Tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng: mẫu số B 02 – H - Chi tiết kinh phí hoạt động đề nghị quyết toán: mẫu F 02 – 1H Các báo cáo này được lập vào cuối các quý, năm và gửi theo thời hạn quy định cho: Tổng cục thuế Việt Nam, Cục thuế tỉnh Bắc Ninh, Sở tài chính tỉnh Bắc Ninh và Cục thống kê tỉnh Bắc Ninh II. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ VÀ CHI NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP Là một đơn vị HCSN, Chi cục thuế Tiên Du có trách nhiệm tổ chức, thực hiện thu Ngân sách Nhà nước thuộc phạm vi quản lý, lập các báo cáo thu NSNN theo chế độ quy định và được hưởng Nguồn kinh phí hàng năm để chi cho các hoạt động thường xuyên của đơn vị mình nên: Nguồn kinh phí hàng năm của đơn vị gồm: - Nguồn kinh phí hoạt động thường xuyên Nguồn kinh phí hoạt động năm trước Nguồn kinh phí hoạt động cấp bằng HMKP năm trước Nguồn kinh phí hoạt động năm nay Nguồn kinh phí hoạt động cấp bằng HMKP năm nay - Nguồn kinh phí hình thành TSCĐ Nguồn kinh phí được cấp có thể bằng : TM, TG Kho Bạc hay TSCĐ (máy móc, thiết bị, dụng cụ quản lý,....) Chi hoạt động thường xuyên gồm: Chi tiền lương, tiền công, phụ cấp, tiền thưởng, phúc lợi, dịch vụ công cộng, thông tin liên lạc, hội nghị, công tác phí, mua TSCĐ,..... Tiếp nhận và chi nguồn kinh phí là một khâu quan trọng trong quá trình hoạt động của đơn vị. Khi tiếp nhận phải có giấy rút HMKP và khi chi không hết trong kỳ phải quyết toán sang kỳ sau. Nếu là cuối năm thì phải nộp lại số còn thừa cho cấp trên Biểu số 07 GIẤY RÚT HMKP NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG KIÊM LĨNH TIỀN MẶT Lập ngày1 tháng 12 năm 2003 Tạm ứng Thu chi ( Khung nào không sử dụng thì ghạch chéo ) Đơn vị lĩnh tiền: Chi cục thuế Tiên Du Phần do KBNN ghi Số tài khoản: 301510000001 Nợ tài khoản: 111 Tại KBNN: huyện Tiên Du Có tài khoản: 008 Họ tên người lĩnh tiền: Nguyễn trọng Cẩn Giấy chứng minh nhân dân số: 125015299 Cấp ngày: 6/8/1982 Nơi cấp: công an tỉnh Hà Bắc NỘI DUNG THANH TOÁN C L K M TM Số tiền Tiền lương phải trả cán bộ 100 01 23.527.700 Phụ cấp 102 05 100.000 Vật tư văn phòng 110 01 220000 Cộng : 23.827.700 Số tiền bằng chữ: Hai mươi ba triệu tám trăm hai bảy nghìn bảy trăm đồng Đơn vị lĩnh tiền Đã nhận đủ tiền KBNN ghi sổ và trả tiền ngày III/ PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN NGUỒN KINH PHÍ VÀ CHI NGUỒN KINH PHÍ CỦA ĐƠN VỊ: Nguồn kinh phí sự nghiệp -Nhận kinh phí thường xuyên do Ngân sách hỗ trợ Nợ TK 111, 112 Có TK 461 (4612) -Nhận kinh phí được cấp bằng TSCĐHH Nợ TK 211 Có TK 461 (4612) Đồng thời ghi: Nợ TK 661( 6612) Có TK 466 -Khi nhận thông báo về HMKP được cấp: Nợ TK 008 Khi rút HMKP để chi tiêu, ghi : Có TK 008, đồng thời phản ánh số HMKP đã rút: Nợ TK 111 Nợ TK 661(6612) Có TK 461 (4612) -Bổ sung nguồn kinh phí hoạt động từ các khoản khác Nợ TK 421 Có TK 461 (4612) -Nhận NSNN cấp bằng lệnh chi, khi nhận được tiền ghi: Nợ TK 112 Có 461 -Khi các khoản chi tiêu thuộc nguồn kinh phí được duyệt trong năm, kết chuyển số chi tiêu được duyệt Nợ TK 461 (4612) Có TK 661 (6612) -Trường hợp nguồn kinh phí cuối năm chi tiêu không hết, đơn vị phải nộp lại hoặc chuyển thành năm sau Nợ TK 461 (46121, 46122) CóTK 111, 112 Có TK 461 (46131, 46132) -Nếu KP năm trước còn thừa được quyết toán chuyển thành KP năm nay Nợ TK 46111, 46112 Có TK 46121, 46122 Chi nguồn kinh phí: -Tiền lương , sinh hoạt phí,... phải trả cho các bộ, nhân viên và các đối tượng khác trong đơn vị Nợ TK 661 (6612) Có TK 334 -Hàng tháng trích BHXH, BHYT, KPCĐ Nợ TK 661 (6612) Có TK 3321, 3322, 3323 -Phải trả về dịch vụ điện, nước, điện thoại, bưu phí,.... Nợ 661 (6612) Có TK 111, 112 Thanh toán các khoản tạm ứng đã chi cho các hoạt động của đon vị Nợ TK 661 (6612) Có TK 312 -Mua TSCĐ bằng kinh phí hoạt động thường xuyên Nợ TK 211 Có TK 111, 112 Đồng thời ghi Nợ TK 661 (6612) Có TK 466 -Trích lập các quỹ từ chênh lệch thu, chi Nợ TK 661 Có 4311, 4312, 4313, 4314 -Kết chuyển số đã trích lập các quỹ quyết toán vào số chênh lệch thu, chi Nợ TK 4211 Có TK 661 -Khi báo cáo quyết toán chi hoạt động năm trước được duyệt , kết chuyển vào nguồn kinh phí SN Nợ TK 461 (4611) Có TK 661 (6611) VÍ DỤ: Số liệu trích dẫn tháng 12/ 2003 Một số nghiệp vụ phát sinh tháng 12/ 2003 của Chi cục thuế Tiên Du và cách hạch toán của kế toán chi Rút HMKP hoạt động quý IV/ 2003 về nhập quỹ 321.833.200 Chuyển tiền trả BHXH quý 4/ 2003: 10.966.500 Chuyển tiền trả BHYT quý 4/ 2003: 1.462.200 Chuyển tiền trả điện thoại và báo: 1.8.826.000 Chi hoạt động thường xuyên Chi lương cho viên chức: 23.527.700 Chi lương cho lao động hợp đồng: 290.000 Các khoản phải nộp theo lương: 3.999.709 Chi trả phụ cấp cho lao động trong đơn vị: 100.000 Chi tiền thưởng phải trả cán bộ: 39.900.000 Chi tiền chè nước phục vụ cơ quan: 6.80.000 Chi tiền trang phục cơ quan: 11.650.000 Chi mua văn phòng phẩm: 880.000 Chi XD & XC đội thuế Việt Đoàn: 20.000.000,.... 6. Quyết toán chi kinh phí hoạt động thường xuyên kết chuyển chờ duyệt năm tài chính tiếp sau(2004): 325.334.500 Kế toán hạch toán: 1.Nợ TK 111 307.5.21.900 Có TK 461 (46121) 307.5.21.900 Có TK 008 307.5.21.900 2. Nợ TK 3321 10.966.500 Có TK 461 (46121) 10.966.500 3.Nợ TK 332 (3322) 1.462.200 Có TK 461 (46121) 1.462.200 4. Nợ TK 661 (66121) 1.8.82.600 5.a. Nợ TK 661 23.527.700 Có TK 334 (334.1) 23.527.700 5.b. Nợ TK 661 290.000 Có TK 334 (334.8) 290.000 5.c. Nợ TK 661 3.999.709 Có TK 332 (3321) 3.526.155 Có TK 332 (3322) 470.554 5.d.Nợ TK 661 100.000 Có TK 334 (334.1) 100.000 5.e. Nợ TK 661 39.900.000 Có Tk 431 (431.1) 39.900.000 5.f.Nợ TK 661 6.80.000 Có TK 111 6.80.000 5.g. Nợ TK 661 11.650.000 Có TK 111 11.650.000 5.i. Nợ TK 661 20.000.000 Có TK 337 (337.2) 20.000.000 6. Nợ TK 661 25.334.500 Có TK 337 (337.1) 325.334.500 Biểu số 08 Sổ quỹ tiền mặt Từ ngày: 01/12/2003 đến ngày: 30/12/2003 TK: 1111 – Tiền mặt VNĐ Trang 1 Ngày Số phiếu Nội dung TK đối ứng Số tiền Thu Chi CTGS Thu Chi Tồn quỹ Số dư đầu kỳ 78.778.400 02/12/2003 01/12 04/12 Chi tiền HN giao thuế SDĐNN 2003 66121 945.000 77.833.400 02/12/2003 02/12 04/12 Chi tiền PV tổ chống thất thu NS 66121 535.000 77.298.400 02/12/2003 03/12 04/12 Chi tiền HN tập huấn cơ sở KD 66121 790.000 76.508.400 03/12/2003 04/12 04/12 Chi tiền PV tổ chống thất thu NS 66121 585.000 76.071.300 06/12/2003 01/12 02/12 Rút tiền HMKP về nhập quỹ 46121 147.900 76.965.800 06/12/2003 01/12 02/12 Rút tiền HMKP về nhập quỹ 46121 894.500 83.157.200 06/12/2003 01/12 02/12 Rút tiền HMKP về nhập quỹ 46121 6.191.400 123.125.400 06/12/2003 01/12 02/12 Rút tiền HMKP về nhập quỹ 46121 39.968.200 124.167.800 06/12/2003 01/12 02/12 Rút tiền HMKP về nhập quỹ 46121 1.042.400 102.051.800 08/12/2003 05/12 05/12 Chi tiền lương cán bộ 3341 22.116.000 101.492.900 08/12/2003 05/12 05/12 Chi tiền phụ cấp cán bộ 3341 558.900 77.370.700 08/12/2003 05/12 05/12 Chi chênh lệch so với lương nb 3341 24.122.200 67.570.700 08/12/2003 06/12 06/12 Chi tiền thưởng ngoài nghành 66121 9.800.000 67.530.700 10/12/2003 07/12 06/12 Chi tiền tem gửi công văn 66121 40.000 67.515.700 10/12/2003 08/12 06/12 Chi tiền mua than phục vụ CQ 66121 15.000 67.300.700 11/12/2003 09/12 06/12 Chi tiền tiếp khách phục vụ cơ quan 66121 215.000 67.132.700 15/12/2003 10/12 06/12 Chi tiền tiếp khách phục vụ cơ quan 66121 168.000 66.670.700 15/12/2003 11/12 06/12 Chi tiền xăng xe ô tô PV công tác 66121 462.000 66.474.700 17/12/2003 12/12 06/12 Chi tiền điện PV CQ 66121 196.000 66.764.700 19/12/2003 02/12 Rút tiền HMKP về nhập quỹ 46121 29.100 90.776.700 19/12/2003 02/12 02/12 Rút tiền HMKP về nhập quỹ 46121 24.012.000 91.636.700 ... ... ... ... ... ... ... .... ... Cộng phát sinh 75.506.400 100.134.700 54.150.100 Biểu số 09 SỔ TIỀN GỬI Từ ngày: 01/10/2003 đến ngày: 31/12/2003 Chứng từ NỘI DUNG TK đối ứng Số tiền Ngày Số hiệu Gửi vào Rút ra Còn lại Số dư đầu kỳ 22/12/2003 434130 Phòng tài chính cấp tiền mua sắm TS 46121 100.000.000 100.000.000 22/12/2003 04/12 Rút TG về nhập quỹ 1111 10.000.000 29/12/2003 07 Phòng TC cấp tiền PV công tác thuế 46121 186.000 186.000 31/12/2003 02/12 Rút TG về nhập quỹ 1111 186.000 Tổng cộng phát sinh 100.186.000 100.186.000 Biểu số 10 CHỨNG TỪ GHI SỔ Chứng từ ghi sổ số: 08/12 Ngày 02 tháng 12 năm 2003 Chứng từ DIỄN GIẢI Số hiệu TK Số tiền Ngày Số Nợ Có 02/12/2003 04/12 Tiền lương phải trả cán bộ 66121 3341 23.527.700 02/12/2003 04/12 Tiền BHXH của CB phải nộp 3341 3321 1.176.400 02/12/2003 04/12 Tiền BHYT của CB phải nộp 3341 3322 235.300 02/12/2003 04/12 Chi tiền lương CB 3341 1111 22.116.000 02/12/2003 04/12 Tiền BHXH của CBHĐ phảinộp 66121 3321 14.500 02/12/2003 04/12 Tiền BHYT của CBHĐ phải nộp 66121 3322 2.900 02/12/2003 04/12 Chi tiền công cán bộ HĐ 66121 1111 272.600 02/12/2003 04/12 Tiền phụ cấp phải trả CB 66121 3341 594.500 02/12/2003 04/12 Tiền BHXH phải nộp 3341 3321 29.700 02/12/2003 04/12 Tiền BHYT phải nộp 3341 3322 5.900 02/12/2003 04/12 Chi tiền phụ cấp CB 3341 1111 558.900 02/12/2003 04/12 Tiền chênh lệch phải trả CB 66121 3341 24.122.200 02/12/2003 04/12 Chi tiền chênh lệch so với lương 3341 1111 24.122.200 02/12/2003 04/12 Chi tiền khoán công tác phí 66121 1111 860.000 Cộng 97.638.800 Biểu số 11 SỔ CÁI Từ ngày: 01/12/2003 đến ngày: 31/12/2003 TK: 46121- Nguồn KPHĐ cấp bằng HMKP năm nay Nguồn KP: Nguồn kinh phí từ ngân sách Trung ương Trang 1 Chứng từ NỘI DUNG TK đối ứng Số phát sinh Ngày Số Nợ Có PTC CTGS Số dư đầu kỳ 795.734.900 02/12/2003 01/12 02/12 Rút tiền HMKP về nhập quỹ 1111 23.527.700 02/12/2003 01/12 02/12 Rút tiền HMKP về nhập quỹ 1111 290.000 02/12/2003 01/12 02/12 Rút tiền HMKP về nhập quỹ 1111 594.500 02/12/2003 01/12 02/12 Rút tiền HMKP về nhập quỹ 1111 24.122.200 02/12/2003 01/12 02/12 Rút tiền HMKP về nhập quỹ 1111 860.000 02/12/2003 01/12 02/12 Rút tiền HMKP về nhập quỹ 1111 8.795.900 02/12/2003 01/12 02/12 Rút tiền HMKP về nhập quỹ 1111 1.930.000 02/12/2003 01/12 02/12 Rút tiền HMKP về nhập quỹ 1111 13.154.100 02/12/2003 01/12 02/12 Rút tiền HMKP về nhập quỹ 1111 775.600 02/12/2003 01/12 02/12 Rút tiền HMKP về nhập quỹ 1111 405.000 02/12/2003 01/12 02/12 Rút tiền HMKP về nhập quỹ 1111 360.000 02/12/2003 01/12 02/12 Rút tiền HMKP về nhập quỹ 1111 -36.600 02/12/2003 01/12 02/12 Rút tiền HMKP về nhập quỹ 1111 -1.504.000 ... ... ... ... ... ... 25/12/2003 07/12 02/12 Rút tiền HMKP về nhập quỹ 1111 4.080.000 Tổng cộng phát sinh Luỹ kế đến cuối kỳ Số dư đến cuối kỳ 321.833.100 1.117.568.000 1.117.568.000 Biểu số 12 SỔ CÁI Từ ngày: 01/12/2003 đến ngày: 31/12/2003 TK: 66121- Nguồn KPHĐ cấp bằng HMKP năm nay Nguồn KP: Nguồn kinh phí từ ngân sách Trung ương Trang 1 Chứng từ Nội dung TK đối ứng Số phát sinh Ngày Số Nợ Có PTC CTGS Số dư đầu kỳ 792.233.500 02/12/2003 01/12 07/12 Chi tiền chè cho cơ quan 1111 35.000 02/12/2003 02/12 07/12 Chi nước vệ sinh cơ quan 1111 12.000 02/12/2003 02/12 07/12 Chi mua vật rẻ tiền mua hỏng 1111 186.000 02/12/2003 03/12 07/12 Chi tiền khoán văn PP 1111 220.000 02/12/2003 03/12 07/12 Chi tiền tạo ĐKPN làm việc 1111 250.000 02/12/2003 04/12 07/12 Chi cấp độc hại làm vi tính 1111 100.000 02/12/2003 04/12 08/12 Tiền lương phải trả cán bộ 3341 23.527.700 02/12/2003 04/12 08/12 Tiền BHXH của CBHĐ nộp 3321 14.500 02/12/2003 04/12 08/12 Tiền BHYT củaCB HĐ nộp 3322 2.900 02/12/2003 04/12 08/12 Chi tiền công cán bộ HĐ 1111 272.600 02/12/2003 04/12 08/12 Tiền phụ cấp phải tả CB 3341 594.500 02/12/2003 04/12 08/12 Tiền chênh lệch phải trả CB 3341 24.122.200 02/12/2003 05/12 08/12 Chi tiền khoán công tác phí 1111 860.000 02/12/2003 06/12 09/12 Chi tiền hội nghị 1111 570.000 02/12/2003 07/12 09/12 Chi tiền HĐTVTX 1111 20.480.000 ... ... ... ... ... ... 31/12/2003 72/12 24/12 Chi XD&XC đội thuế VĐ 3372 20.000.000 Tổng cộng phát sinh Luỹ kế đến cuối kỳ Số dư đến cuối kỳ 325.334.500 1.117.568.000 1.117.568.000 Biểu số 13 SỔ THEO DÕI HẠN MỨC KINH PHÍ Loại hạn mức: Hạn mức kinh phí thuộc NSTW Loại: Khoản: Nhóm: Tiểu nhóm Từ ngày: 01/10/2003 đến ngày 31/12/2003 Trang: 1 CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI TÌNH HÌNH TỔNG QUÁT HMKP được phân phối HMKP trước kỳ còn lại C.sang HMKP được sử dụng trong kỳ HMKP đã rút về Số nộp khôi phục HMKP HMKP thực rút ở kho bạc HMKP còn lại Ngày tháng Số hiệu Số dư HMKP kỳ trước mang sang 25.082.400 25.082.400 25.082.400 02/12/2003 01/12B Rút tiền HMKP về nhập quỹ 23.527.700 23.527.700 1.554.700 02/12/2003 01/12B Rút tiền HMKP về nhập quỹ 290.000 290.000 1.264.700 02/12/2003 01/12B Rút tiền HMKP về nhập quỹ 594.500 594.500 670.200 02/12/2003 01/12B Rút tiền HMKP về nhập quỹ 8.795.900 8.795.900 -8.125.700 02/12/2003 01/12B Rút tiền HMKP về nhập quỹ 775.600 775.600 -8.901.300 02/12/2003 01/12B Rút tiền HMKP về nhập quỹ 405.000 405.000 -9.306.300 02/12/2003 01/12B Rút tiền HMKP về nhập quỹ 24.122.200 24.122.200 -33.428.500 02/12/2003 01/12B Rút tiền HMKP về nhập quỹ 1.930.000 1.930.000 035.358.500 02/12/2003 01/12B Rút tiền HMKP về nhập quỹ 360.000 360.000 -35.718.500 02/12/2003 01/12B Rút tiền HMKP về nhập quỹ 36.600 -36.600 -35.755.100 02/12/2003 01/12B Rút tiền HMKP về nhập quỹ 860.000 860.000 -36.615.100 02/12/2003 01/12B Rút tiền HMKP về nhập quỹ 1.504.000 -1.504.000 -38.119.100 02/12/2003 01/12B Rút tiền HMKP về nhập quỹ 13.154.100 13.154.100 -51.273.200 06/10/2003 01/10B Rút tiền HMKP về nhập quỹ 23.461.000 23.461.000 -74.734.200 06/12/2003 01/10B Rút tiền HMKP về nhập quỹ 551.000 551.000 -75.285.200 06/12/2003 01/10B Rút tiền HMKP về nhập quỹ 48.244.400 48.244.400 -123.529.600 07/11/2003 95 Cục thuế cấp HMKP 227.463.000 227.463.000 103.933.400 12/12/2003 14B Chuyển trả tiền BHXH & BHYT quý 4/2003 10.966.500 10.966.500 902.966.900 12/12/2003 14B Chuyển trả tiền BHXH&BHYT quý 4/2003 1.462.200 1.462.200 91.504.700 CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI TÌNH HÌNH TỔNG QUÁT HMKP được phân phối HMKP trước kỳ còn lại C.sang HMKP được sử dụng trong kỳ HMKP đã rút về Số nộp khôi phục HMKP HMKP thực rút ở kho bạc HMKP còn lại Ngày tháng Số hiệu ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... 25/12/2003 07/12B Rút tiền HMKP về nhập quỹ 630.000 630.000 10.593.300 25/12/2003 07/12B Rút tiền HMKP về nhập quỹ 2.171.000 2.171.000 8.422.300 25/12/2003 07/12B Rút tiền HMKP về nhập quỹ 80.000 80.000 8.342.300 25/12/2003 07/12B Rút tiền HMKP về nhập quỹ 5.905.000 5.905.000 2.437.300 25/12/2003 07/12B Rút tiền HMKP về nhập quỹ 4.080.000 4.080.000 -1.642.700 25/12/2003 07/12B Rút tiền HMKP về nhập quỹ 767.800 767.800 -2.410.500 27/10/2003 13B Chuyển trả tiền điện thoại từ 01/9 dến 3 403.400 403.400 -2.813.900 27/10/2003 13B Chuyển trả tiền điện thoại từ 01/9 dến 3 267.300 267.300 -3.081.200 Tổng cộng phát sinh 404.963.000 25.082.400 430.045.400 431.586.000 1.540.600 430.045.400 -3.081.200 Ngày......tháng.......năm 2003 Người lập biểu Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị Biểu số 14 SỔ CHI TIẾT HOẠT ĐỘNG Từ ngày 1/10/2003 đến ngày 32/12/2003 Tài khoản: 6612, Chi hoạt động năm nay Nguồn kinh phí: Nguồn kinh phí từ ngân sách TƯ M/ Lục Ngân sách: Thông tin liên lạc Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Ghi Có TK 6612 Tổng số tiền Ghi nợ TK 6612 Chia ra Số Ngày 11101 11103 11106 11110 13 27/10 Chuyển trả tiền ĐT từ 1/9 đến 30/9 670.700 403.400 07/11 10/11 Chi tiền tem gửi công văn 40.000 40.000 14 24/11 Chuyển trả tiền điện thoại từ 1/10 923.200 655.900 15 19/11 Chuyển trả tiền báo&điện thoại 1.882.600 510.900 1.104.400 26/12 22/12 Chi mua tem gửi công văn 40.000 40.000 Cộng phát sinh Nợ 3.556.500 1.570.2600 Số luỹ kế đến cuối kỳ 20.467.600 6.729.900 710.000 4.145.300 Biểu số 15 TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KINH PHÍ VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐÃ SỬ DỤNG Phần I- Tình hình kinh phí Năm 2003 Chương : Loại: Khoản Trang 1 STT Chỉ tiêu Mã số Tổng số Chia ra Ngân sách TW ĐP Tài trợ Nguồn khác I Kinh phí hoạt động (HCSN) 1 KP chưa xin QT kỳ trước chuyển sang 01 124.145.700 124.145.700 - Từ năm trước chuyển sang năm nay 02 124.145.700 124.145.700 2 Kinh phí kỳ này - Được phân phối kỳ này 03 1.271.754.000 1.117.754.000 100.000.000 Luỹ kế từ đầu năm 04 1.271.754.000 1.117.754.000 100.000.000 - Thực nhận kỳ này 05 1.271.754.000 1.117.568.000 100.186.000 Luỹ kế từ đầu năm 06 1.271.754.000 1.117.568.000 100.186.000 3 Tổng KP được sử dụng kỳ này ( 01+05) 07 1.341.899.700 1.117.568.000 224.331.700 - Luỹ kế từ đầu năm (02+06) 08 1.341.899.700 1.117.568.000 224.331.700 4 Số đã chi đề nghị QT 09 1.199.426.700 1.117.568.000 81.858.700 - Luỹ kế từ đầu năm 10 1.199.426.700 1.117.568.000 81.858.700 5 KP giảm kỳ này (nộp trả, giảm khác) 11 100.000.000 100.000.000 6 KP chưa xin QT chuyển kỳ sau (07- 09- 11) 12 42.473.000 42.473.000 II KP Nhà nước đặt hàng III KP chương trình, dự án IV KP thực hiện các nhiệm vụ đột suất V Vốn xây dựng cơ bản Vốn kỳ trước còn lại chuyển sang 32 -Năm trước chuyển sang 33 Vốn thực nhận kỳ này 34 - Luỹ kế từ đầu năm 35 Trang 2 STT Chỉ tiêu Mã số Tổng số Chia ra Ngân sách TW ĐP Tài trợ Nguồn khác Tổng số vốn được sử dụng kỳ này (32+34) 36 - Luỹ kế từ đầu năm (33+ 35) 37 Số vốn thực sử dụng kỳ này 38 25.239.000 20.000.000 5.239.000 Trong đó: - Đã hoàn thành trong kỳ 39 31.335.000 31.335.000 - Luỹ kế từ đầu năm 40 25.239.000 20.000.000 5.239.000 Trong đó: Đã HT từ đầu năm đến cuối 41 31.335.000 31.335.000 Vốn XDCB (nộp trả, giảm khác) 42 Vốn chưa sử dụng chuyển sang kỳ 43 -25.239.000 -20.000.000 -5.239.0000 Biểu số 16 PHẦN II: TỔNG HỢP KINH PHÍ ĐÃ SỬ DỤNG ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN Năm 2003 Chương: Loại: Khoản: Trang: 1 MỤC TIỂU MỤC NỘI DUNG CHI TỔNG SỐ CHIA RA Kỳ này Luỹ kế từ đầu năm Ngân sách Tài trợ Nguồn khác Trung ương Địa phương Kỳ này Luỹ kế từ đầu năm Kỳ này Luỹ kế từ đầu năm Kỳ này Luỹ kế từ đầu năm Kỳ này Luỹ kế từ đầu năm I. Chi hoạt động 1.199.426.700 1.199.426.700 1.117.568.000 1.117.568.000 81.858.700 81.858.700 100 Tiền lương 285.867.600 285.867.600 285.867.600 285.867.600 01 Lương ngạch bậc theo quỹ lương được duyệt 285.867.600 285.867.600 285.867.600 285.867.600 101 Tiền công 5.089.500 5.089.500 5.089.500 5.089.500 01 Lương hợp đồng theo vụ việc 5.089.500 5.089.500 5.089.500 5.089.500 102 Phụ cấp 23.887.100 23.887.100 23.887.100 23.887.100 01 Phụ cấp chức vụ 6.626.500 6.626.500 6.626.500 6.626.500 04 Làm đêm, thêm giờ 16.060.600 16.060.600 16.060.600 16.060.600 05 Phụ cấp độc hại, nguy hiểm 1.200.000 1.200.000 1.200.000 1.200.000 104 Tiền thưởng 99.968.000 99.968.000 99.968.000 99.968.000 99 Tiền thưởng khác 99.968.000 99.968.000 99.968.000 99.968.000 105 Phúc lợi tập thể, y tế, vệ sinh 5.646.000 5.646.000 5.646.000 5.646.000 99 Chi chè nước, tạo điều kiện phụ nữ làm việc 5.646.000 5.646.000 5.646.000 5.646.000 106 Các khoản đóng góp 49.541.400 49.541.400 49.541.400 49.541.400 01 Bảo hiểm xã hội 43.713.000 43.713.000 43.713.000 43.713.000 02 Bảo hiểm y tế 5.828.400 5.828.400 5.828.400 5.828.400 108 Các khoản thanh toán cho cá nhân 374.454.200 374.454.200 374.454.200 374.454.200 03 Chi chênh lệch thu nhập thực tế so với lương ngạch 374.454.200 374.454.200 374.454.200 374.454.200 109 Dịch vụ công cộng 14.504.400 14.504.400 14.504.400 14.504.400 01 Thanh toán tiền điện 5.953.000 5.953.000 5.953.000 5.953.000 03 Thanh toán tiền nhiên liệu 7.837.400 7.837.400 7.837.400 7.837.400 04 Vệ sinh môi trường 714.000 714.000 714.000 714.000 110 Vật tư văn phòng 38.920.700 38.920.700 16.167.800 16.167.800 22.752.900 22.752.900 MỤC TIỂU MỤC NỘI DUNG CHI TỔNG SỐ CHIA RA Kỳ này Luỹ kế từ đầu năm Ngân sách Tài trợ Nguồn khác Trung ương Địa phương Kỳ này Luỹ kế từ đầu năm Kỳ này Luỹ kế từ đầu năm Kỳ này Luỹ kế từ đầu năm Kỳ này Luỹ kế từ đầu năm ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... 134 Chi khác 18.575.000 18.575.000 18.575.000 18.575.000 04 Chi kỷ niệm các ngày lễ lớn 2.946.000 2.946.000 2.946.000 2.946.000 09 Các khoản phí và lệ phí 7.964.000 7.964.000 7.964.000 7.964.000 14 Chi tiếp khách 7.665.000 7.665.000 7.665.000 7.665.000 145 Mua TSCĐ 48.193.300 48.193.300 20.000.000 20.000.000 28.193.300 28.193.300 05 Đồ gỗ 7.500.000 7.500.000 7.500.000 7.500.000 06 Trang thiết bị kỹ thuật chuyên dùng 11.240.000 11.240.000 11.240.000 11.240.000 09 Nhà cửa 20.000.000 20.000.000 20.000.000 20.000.000 15 Tài sản cố định có độ bền cao khác 9.453.300 9.453.300 9.453.300 9.453.300 II. Chi dự án 1. Chi quản lý 2. Chi thực hiện Cộng 1.199.426.700 1.199.426.700 1.117.568.000 1.117.568.000 81.858.700 81.858.700 Ngày......tháng.......năm 2003 Người lập biểu Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị Biểu số 17 BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN NĂM 2003 Trang: 1 SỐ HIỆU TK TÊN TÀI KHOẢN KẾ TOÁN SỐ DƯ ĐẦU KỲ SỐ PHÁT SINH SỐ DƯ CUỐI KỲ Kỳ này Luỹ kế từ đầu năm Nợ Có Nợ Có Nợ Có Nợ Có A. Các TK trong bảng 111 Tiền mặt 124.145.700 1.154.285.000 1.235.957.700 1.154.285.000 1.235.957.700 42.473.000 1111 Tiền mặt VNĐ 124.145.700 1.154.285.000 1.235.957.700 1.154.285.000 1.235.957.700 42.473.000 112 Tiền gửi Ngân hàng, kho bạc 100.186.000 100.186.000 100.186.000 100.186.000 1121 Tiền gửi Ngân hàng - VNĐ 100.186.000 100.186.000 100.186.000 100.186.000 211 Tài sản cố định hữu hình 663.301.300 487.292.000 244.800.000 487.292.000 244.800.000 905.793.300 2111 TSCĐ - Đất 1.582.000 1.582.000 2112 TSCĐ - Nhà cửa vật kiến trúc 1.842.000 1.842.000 2113 TSCĐ - Máy móc thiết bị 65.754.300 79.863.700 79.863.700 145.618.000 2115 Thiết bị, dụng cụ quản lý 106.244.000 16.640.000 16.640.000 122.884.000 2118 TSCĐ hữu hình khác 487.879.000 390.788.300 244.800.000 390.788.300 244.800.000 633.867.300 214 Hao mòn tài sản cố định 176.080.432 73.440.000 71.357.653 73.440.000 71.357.653 173.998.085 2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình 176.080.432 73.440.000 71.357.653 73.440.000 71.357.653 173.998.085 241 Xây dựng cơ bản dở dang 1.114.983.600 25.239.000 31.335.000 25.239.000 31.335.000 1.108.887.600 2412 XDCB 1.114.983.600 25.239.000 31.335.000 25.239.000 31.335.000 1.108.887.600 332 Các khoản phải nộp theo lương 68.085.800 68.085.800 68.085.800 68.085.800 3321 Bảo hiểm xã hội 59.202.900 59.202.900 59.202.900 59.202.900 3322 Bảo hiểm y tế 8.882.900 8.882.900 8.882.900 8.882.900 334 Phải trả viên chức 666.948.300 666.948.300 666.948.300 666.948.300 Trang: 2 SỐ HIỆU TK TÊN TÀI KHOẢN KẾ TOÁN SỐ DƯ ĐẦU KỲ SỐ PHÁT SINH SỐ DƯ CUỐI KỲ Kỳ này Luỹ kế từ đầu năm Nợ Có Nợ Có Nợ Có Nợ Có 3341 Phải trả viên chức Nhà nước 666.948.300 666.948.300 666.948.300 666.948.300 337 Kinh phí đã quyết toán chuyển năm sau 1.114.983.600 26.096.000 20.000.000 26.096.000 20.000.000 1.108.887.600 3372 Giá trị SCL, XDCB đã QT chuyển năm 1.114.983.600 26.096.000 20.000.000 26.096.000 20.000.000 1.108.887.600 431 Quỹ cơ quan 99.968.000 99.968.000 99.968.000 99.968.000 4311 Quỹ khen thưởng 99.968.000 99.968.000 99.968.000 99.968.000 461 Nguồn kinh phí hoạt động 2.194.718.300 2.294.718.300 1.341.899.700 2.294.718.300 1.341.899.700 1.241.899.700 4611 Nguồn KP hoạt động năm trước 2.194.718.300 2.294.718.300 2.294.718.300 46111 Nguồn KHHĐ cấp bằng HMKP năm 2.194.718.300 2.194.718.300 2.294.718.300 4612 Nguồn KP hoạt động năm nay 100.000.000 1.341.899.700 100.000.000 1.341.899.700 1.241.899.700 46121 Nguồn KPHĐ cấp bằng HMKP năm nay 100.000.000 1.341.899.700 100.000.000 1.341.899.700 1.241.899.700 466 Nguồn KP đã hình thành TSCĐ 487.220.868 238.427.653 483.002.000 238.427.653 483.002.000 731.795.215 661 Chi hoạt động 2.070.572.600 1.199.426.700 2.070.572.600 1.199.426.700 2.070.572.600 1.199.426.700 6611 Chi hoạt động năm trước 2.070.572.600 2.070.572.600 2.070.572.600 66111 Chi HĐ năm trước bằng KP trong hạn 2.070.572.600 2.070.572.600 2.070.572.600 6612 Chi hoạt động năm nay 1.199.426.700 1.199.426.700 1.199.426.700 66121 Chi HĐ năm nay bằng KP trong hạn 1.199.426.700 1.199.426.700 1.199.426.700 Cộng 3.973.003.200 3.973.003.200 6.434.112.753 6.434.112.753 6.434.112.753 6.434.112.753 3.256.580.600 3.256.580.600 B. Các TK ngoài bảng 005 Dụng cụ lâu bền đang sử dụng 89.847.209 18.284.400 31.268.261 18.284.400 31.268.261 76.863.348 008 Hạn mức kinh phí 1.217.754.000 1.217.754.000 1.217.754.000 1.217.754.000 0081 Hạn mức kinh phí thuộc NSTW 1.117.568.000 1.117.568.000 1.117.568.000 1.117.568.000 0082 Hạn mức kinh phí thuốc NSDP 100.186.000 100.186.000 100.186.000 100.186.000 Cộng 89.847.209 1.236.038.400 1.249.022.261 1.236.038.400 1.249.022.261 76.863.348 Ngày......tháng.......năm 2003 Người lập biểu Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị PHẦN 3 MỘT SỐ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ VÀ CHI NGUỒN KINH PHÍ TẠI CHI CỤC THUẾ TIÊN DU 3.1/. Một số nhận xét, đánh giá về tổ chức công tác kế toán và tổ chức hạch toán kế toán nguồn kinh phí và chi nguồn kinh phí tại đơn vị. 3.1.1/. Những ưu điểm Là một đơn vị mới thành lập kể từ khi tách huyện (năm 1999), năm năm là khoảng thời gian ngắn để đánh giá một cách đầy đủ về tình hình hoạt động của Chi cục. Vượt qua nhiều khó khăn về mọi mặt (cơ sở vật chất, nguồn kinh phí cấp có hạn,...), ngày nay đơn vị ngày càng phát triển vững mạnh không ngừng đổi mới. Cùng với sự phát triển của đơn vị, bộ máy kế toán của đơn vị cũng ngày càng được hoàn thiện, tổ chức quản lý một cách chặt chẽ hơn, do đó đóng góp một phần không nhỏ đối với sự phát triển của đơn vị. Bộ máy kế toán đã hoạt động rất hiệu quả do sự phân công, tạo mối liên hệ chặt chẽ giữa các loại lao động kế toán theo tính chất khác nhau của khối lượng công tác kế toán, vận hành theo hình thức trực tuyến tham mưu: kế toán tổng hợp nắm giữ quyền kiểm soát và điều hành tài chính của đơn vị. Thay mặt nhà nước kiểm tra việc thực hiện chế độ, thể lệ, quy định của Nhà nước về kế toán cũng như lĩnh vực tài chính. Hình thức tổ chức này phù hợp với đặc điểm hoạt động của đơn vị, tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra giám sát tại chỗ của kế toán đối với các hoạt động từng bộ phận, cũng như phục vụ tốt công tác quản lý toàn đơn vị. Việc áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ đã mang lại cho đơn vị rất nhiều thuận lợi: đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời cho quản lý và lập báo cáo định kỳ đúng thời hạn. Nhận thức được ảnh hưởng của việc chi tiêu nguồn kinh phí đến hiệu quả hoạt động của đơn vị nên Chi cục thuế Tiên Du đã rất chú trọng đến công tác quản lý nguồn kinh phí từ khâu xây dựng dự toán các khoản chi, tiếp nhận nguồn kinh phí, đến việc chi tiêu nguồn kinh phí sao cho hợp lý. Về khâu xây dựng dự toán các khoản chi: Theo quy định cuối quý IV, kế toán chi của đơn vị có trách nhiệm xây dựng các khoản chi cho các hoạt động của năm tiếp theo dựa vào mức chi tiêu của năm trước, gửi Cục thuế tỉnh Bắc Ninh một cách đầy đủ nhất, ngắn gọn nhất, luôn bảo đảm độ chính xác. Về khâu tiếp nhận: Khi có thông báo về hạn mức kinh phí, đơn vị luôn có hình thức tiếp nhận kịp thời, đúng nguyên tắc. Đặc biệt do sự thuận lợi về địa lý kho Bạc sát cạnh đơn vị nên việc tiếp nhận rất nhanh chóng và thuận tiện. Về việc chi tiêu nguồn kinh phí: Vì mọi khoản chi tiêu đều thông qua thủ trưởng, kế toán tổng hợp nên kinh phí luôn được sử dụng đúng mục đích, luôn có sự thống nhất với công tác lập dự toán và bảo đảm sự khớp đúng, thống nhất giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi, giữa sổ kế toán với chứng từ và báo cáo tài chính. Về công tác kế toán: Công tác kế toán được tuân thủ một cách khá chặt chẽ từ hệ thống sổ sách đến chứng từ. Cộng với đội ngũ cán bộ CNV có trình độ và hệ thống máy tính mới trang bị nên công tác kế toán được thực hiện một cách hiệu quả. Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm có tác dụng giúp đơn vị hoạt động có hiệu quả, luôn hoàn thành nhiệm vụ cấp trên giao, thì Chi cục thuế Tiên Du vẫn còn những khó khăn và tồn tại cần tiếp tục hoàn thiện hơn nữa. 3.1.2/ Những tồn tại cần khắc phục Là một đơn vị mới thành lập nên Chi cục thuế Tiên Du không tránh khỏi những thiếu sót trong công tác kế toán do những khó khăn về thực tế đem lại như: điều kiện cơ sở vật chất còn thiếu thốn, nguồn kinh phí cấp có hạn,... Mặc dù đơn vị được cấp phần mềm kế toán máy để phục vụ cho công tác kế toán nhưng theo như những gì em được biết phần mềm đó đã quá cũ, một số chỗ chưa được phù hợp với yêu cầu quản lý công tác hiện tại. Hơn nữa phần mềm đó được viết trên nền DOS nên các mẫu biểu được in ra nhiều mẫu biểu chưa được đẹp mắt, không được cập nhật thường xuyên những mẫu mới,... Đại diện như mẫu báo cáo “Tổng hợp kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán” có thể bỏ hẳn hai cột: tài trợ và nguồn khác vì thực tế đơn vị không bao giờ có phát sinh hai khoản này. Ngoài ra, “Sổ theo dõi hạn mức kinh phí” chưa có phần chi tiết theo mục; “Sổ chi tiết hoạt động” thiếu phần dự toán được duyệt theo năm, theo các quý,.... Bên cạnh đó đơn vị còn thiếu một số mẫu báo cáo buộc phải có như: Báo cáo tình hình thực hiện các chỉ tiêu dự toán, Bảng đối chiếu hạn mức kinh phí, Thuyết minh báo cáo tài chính và một số sổ như: Sổ tổng hợp chi tiết nguồn kinh phí, Sổ theo dõi kinh phí ngoài hạn mức. Vì là một đơn vị HCSN nên thủ trưởng là người trực tiếp chỉ đạo các hoạt động của đơn vị, nhiều khoản chi đều thông qua thủ trưởng mới được duyệt dựa trên nguồn kinh phí được cấp, nhiều khi rất ảnh hưởng đến các hoạt động của đơn vị, đến việc hạch toán, làm báo cáo của kế toán chi. 3.2/ Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán nguồn kinh phí và chi nguồn kinh phí tại Chi cục thuế Tiên Du Trước hết, đơn vị nên xin được cấp một phần mềm kế toán mới nhất từ Cục thuế Bắc Ninh để phù hợp với công tác quản lý kế toán hiện tại, có thể cập nhật những mẫu biểu mới nhất. Ngoài ra, cần xây dựng một cách đầy đủ các mẫu biểu như: Sổ theo dõi nguồn kinh phí bổ sung thêm phần Dự toán được duyệt Cả năm Chia ra Quý I Quý II Quý III Quý IV Một số mẫu sổ cần được bổ sung thêm để có thể theo dõi một cách dễ dàng, chính xác về nguồn kinh phí cũng như việc chi nguồn kinh phí như: Sổ tổng hợp chi tiết nguồn kinh phí, Sổ theo dõi kinh phí ngoài hạn mức TỔNG HỢP CHI TIẾT NGUỒN KINH PHÍ Tài khoản: Tên nguồn kinh phí:..... Quý:... Năm STT Tên mục KP được phân phối KP kỳ trước chuyển sang KP thực nhận TKỳ KP được sử dụng KP đã sử dụng đề nghị quyết toán KP chưa sử dụng chuyển kỳ sau 1 2 3 4 5 6 7 8 Cộng -Sổ này có ......trang, đánh số từ trang 01 đến trang... - Ngày mở sổ: ......... Ngày... tháng..... năm.... Người ghi sổ Phụ trách KT Thủ trưởng đơn vị (ký) (ký) (Ký tên, đóng dấu) SỔ THEO DÕI KINH PHÍ NGOÀI HẠN MỨC Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tổng số Trong đó nhận Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Bằng tiền Bằng hiệnvật 1 2 3 4 5 6 7 8 -Sổ này có ......trang, đánh số từ trang 01 đến trang... - Ngày mở sổ: ......... Ngày... tháng..... năm.... Người ghi sổ Phụ trách KT Thủ trưởng đơn vị Để tránh tình trạng nguồn kinh phí luôn bị âm thì kế toán chi phải thường xuyên thông báo về tình hình kinh phí đang sử dụng cho thủ trưởng cũng như kế toán tổng hợp để cân đối thu, chi sao chi hợp lý nhằm tiết kiệm nguồn kinh phí, tránh tình trạng lãng phí. Thường xuyên theo dõi sát sao đẻ có thể quản lý nguồn kinh phí một cách tốt nhất. KẾT LUẬN Để kế toán phát huy vai trò của mình trong quản lý kinh tế thông qua việc phản ánh và giám sát một cách chặt chẽ, toàn diện tài sản và nguồn vốn của đơn vị ở mọi mặt trong quá trình hoạt động, nhằm cung cấp các thông tin chính xác và hợp lý phục vụ cho việc lãnh đạo và chỉ đạo hoạt động có hiệu quả, thì việc hoàn thiện công tác kế toán nguồn kinh phí và chi nguồn kinh phí của đơn vị là một tất yếu. Đặc biệt, trong quá trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế, việc tổ chức kế toán nguồn kinh phí và chi nguồn kinh phí đòi hỏi phải nhanh chóng kiện toàn để cung cấp kịp thời những báo cáo cần thiết cho kiểm tra, giám sát việc chấp hành các định mức chi tiêu, ngăn ngừa phát hiện hiện tượng thất thoát, chi tiêu lãng phí nguồn kinh phí. Sau thời gian thực tập tại Chi cục thuế Tiên Du, trên đây là tất cả những hiểu biết của em về đơn vị, những kiến thức và nghiệp vụ kế toán mà em học đã được học tập. Qua mô tả quá trình tổ chức công tác kế toán nguồn kinh phí và chi nguồn kinh phí sự nghiệp, kết hợp với những kiến thức đã học trong nhà trường để phân tích nhằm đưa ra những nhận xét về thực trạng trong công tác kế toán của đơn vị nói chung, chỉ ra những điểm đạt được và chưa đạt được trong công tác kế toán nguồn kinh phí và chi kinh phí sự nghiệp nói riêng. Trên cơ sở đó em đã mạnh dạn đưa ra một vài ý kiến đóng góp với đơn vị nhằm vươn tới sự hoàn thẹn trong công tác kế toán tại đơn vị. Được sự giúp đỡ của tập thể Tổ hành chính của đơn vị em đã phần nào khía quát được quá trình tổ chức công tác kế toán nguồn kinh phí và chi kinh phí sự nghiệp tai Chi cục thuế Tiên Du. Với lượng kiến thức có hạn và thời gian thực tập ngắn nên báo cáo tốt nghiệp không tránh khỏi nhưngx sai sót nhất định. Kính mong sự thông cảm và sửa chữa của các thầy cô để báo cáo của em được hoàn thiện. Em xin chân thành cảm ơn các cô chú Tổ hành chính của Chi cục thuế Tiên Du cùng tập thể các thầy cô giáo trong khoa kế toán Trường Đại Học Dân Lập Phương Đông. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 PHẦN 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC HẠCH TOÁN NGUỒN KINH PHÍ VÀ CHI NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP 3 I.Hạch toán nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp 3 1.1 Nội dung, nguyên tắc hạch toán và nhiệm vụ của kế toán nguồn kinh phí sự nghiệp 3 1.2 Chứng từ và các sổ kế toán nguồn kinh phí 5 1.3 Kế toán nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp 7 II. Hạch toán các khoản chi sự nghiệp 18 1.1 Nội dung chi phí hoạt động thường xuyên trong đơn vị HCSN 18 1.2 Chứng từ và sổ chi tiết hạch toán chi phí 18 1.3 Kế toán chi hoạt động thường xuyên 21 III. Các loại sổ sử dụng để kế toán nguồn kinh phí và chi nguồn KPSN 24 PHẦN 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ VÀ CHI NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ TD 25 I. Khái quát quá trình phát triển và đặc điểm chung của đơn vị 25 7II. Thực trạng tổ chức kế toán nguồn kinh phí và chi nguồn KPSN 34 PHẦN 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ VÀ CHI NGUỒN KINH PHÍ TẠI CHI CỤC THUẾ TIÊN DU 54 3.1 Một số nhận xét, đánh giá về tổ chức công tác kế toán và tổ chức hạch toán kế toán nguồn kinh phí và chi nguồn kinh phí tại đơn vị 54 3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Chi cục thuế Tiên Du. 56 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1/ Giáo trình Kế toán công trong đơn vị hành chính sự nghiệp - PGS.TS. Nguyễn thị Đông- ĐH Kinh tế quốc dân 2/ Hệ thống kế toán hành chính sự nghiệp - NXB Tài chính 3/ Một số tài liệu khác có liên quan đến thuế, nguồn kinh phí của đơn vị.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK0574.doc
Tài liệu liên quan