Nguyên vật liệu là một trong ba yếu tố cơ bản quan trọng không thể thiếu của quá trình sản xuất , chi phí nguyên vật liệu , công cụ dụng cụ là loại chi phí chiếm tỷ trọng lớn (từ 70 đến 80 %) trong giá thành sản phẩm ở các doanh nghiệp sản xuất nói chung và việc sản xuất sản phẩm của công ty Vit- Metal nói riêng . Chính vì vậy tổ chức tốt công tác hạch toán vật liệu , công cụ dụng cụ là điều kiện tiên quyết để quản lý nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ hợp lý phục vụ yêu cầu sản xuất và tính toán chính xác giá thành sản phẩm ( sản phẩm hoàn thành )góp phần giảm chi phí, hạ thấp giá thành tăng lợi nhuận tối đa cho công ty
59 trang |
Chia sẻ: ndson | Lượt xem: 1126 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tổ chức kế toán nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ tại công ty Vit_Metal, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
từng kỳ.
Số phân bổ giá trị Giá trị vốn thực tế công cụ dụng cụ
=
Công cụ dụng cụ từng kỳ Số lần sử dụng
Kế toán ghi sổ phân bổ dần giá trị công cụ dụng cụ vào chi phí sản xuất kinh doanh , định khoản:
Nợ TK có liên quan: TK627,641,642
Có TK 142 ( TK 1421)
* Sổ kế toán
ở các doanh nghiệp việc sử dụng loại sổ nào trong hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ là tuỳ thuộc vào hình thức kế toán mà doanh nghiệp đang áp dụng. Theo chế độ kế toán hiện hành thì có thể sử dụng một trong các hình thức sổ kế toán sau:
Nhật kí chung .
Nhật kí chứng từ.
Chứng từ ghi sổ.
Nhật ký sổ cái .
Nhật kí mua hàng
Nhật kí chi tiền
Nhật kí chung
Sổ cái TK 152
TK 153
Bảng CĐSPS
Chứng từ N- X
Sổ chi tiết TK152,153
Báo cáo kế toán
Mỗi một hình thức sổ kế toán sẽ có một hệ thống sổ và có quy trình ghi sổ riêng . Quy trình ghi sổ kế toán đối với kế toán VL, công cụ dụng cụ ứng với từng hình thức ghi sổ kế toán được thể hiện theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 3 : Sơ đồ hạch toán Vật liệu , công cụ dụng cụ theo hình thức nhật kí chung:
Sơ đồ 4: Sơ đồ hạch toán vật liệu , công cụ dụng cụ theo
hình thức nhật kí – chứng từ.0
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Sổ chi tiết
Bảng Pbổ NVL xuất
Bảng kê NVL liên quan
Nhật kí chứng từ ( số 5, số 7…)
Báo cáo kế toán
Sổ cái TK152,153
TK 131
Bảng tổng hợp số liệu chi tiết
Sơ đồ 5 :Sơ đồ hạch toán Vật liệu , công cụ dụng cụ theo hình thức chứng từ - ghi sổ:
Chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 152, 153
Sổ kế toán chi tiết
Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
Sổ quỹ
Bảng tổng số liệu chi tiết TK 152, 153
Báo cáo kế toán
Bảng cân đối SPS các TK
Sơ đồ 6 : Sơ đồ hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ theo hình thức nhật kí - sổ cái
Chứng từ gốc
Bảng cân đối số phát sinh
Chứng từ tổng hợp
Sổ quỹ
Sổ chi tiết VL,
CCDC
Nhật kí sổ cái
Bảng tổng chi tiết VL, CCDC
Báo cáo kế toán
Chương II
Thực trạng tổ chức kế toán vật liệu,công cụ, dụng cụ tạI công ty Vit -Metal
lịch sử và hình thành và phát triển của công ty.
sự ra đời và phát triển của công ty.
Qua nhiều thập kỷ nườc ta đã thực hiện cơ chế kế hoạch hoá tập chung ,chỉ tồn tại các loại hình kinh tế chủ yếu là: kinh tế quốc doanh, hợp tác xã và cá thể……..
Do đó việc tổ chức và hoạt động của các doanh nghiệp cùng mang tính hình thức , kém hiệu quảvà không có tác dụng tích cực đối với nền kinh tế.Chuyển sang nền kinh tế thị trường để đưa đất nước tiến lên công nghiệp hoá,hiện đại hoá Đảng và Nhà nước mở rộng chính sách đối ngoại thực hiện quan hệ ngoại giao với tất cả các nước trên thế giới và kêu gọi nước ngoàI đầu tư vào việt nam đặcbiệt là người việt nam định cư ở nước ngoài.
Thực hiện theo lời kêu gọi của Đảng và Nhà nước ngày 29/3/1996 được phép của bộ Kế hoạch và Đầu tư công ty sản xuất tấm lợp và kết cấu bao che được thành lập theo quyết định số 1526/GP. Công ty được thành lập với tiền thân là người việt nam
ở nước ngoài đầu tư về nước với 100% vốn nước ngoài.
Công ty vit_metal là đơn vị hạch toán độc lập và bảo đảm nguyên tắc của luật doanh nghiệp nhà nước
- Trụ sở chính : km 9 đường thăng long nội bài_H mê linh;_tỉnh vĩnh phúc
-Văn phòng giao dịch ; số 48 láng hạ-Hà nội.
Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
Căn cứ vào quyết định số 1526/GP của bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc phê chuẩn điều kiện tổ chức hoạt động của công ty sản xuất tấm lợp và kết cấu bao che.
Sơ đồ 7:
Giám đốc
Phòng kế toán - tài chính
Phòng kinh doanh
Phó giám đốc
Phòng tổ chức- hành chính
Xưởng sản xuất
.ô
Ưu điểm của bộ máy tổ chức này là đảm bảo tính thống nhất trong quản lý, đảm bảo được chế độ một thủ trưởng đồng thời tiết kiệm được chi phí quản lý mà vẫn đảm bảo được các thông tin được thu nhận và sử lý nhanh chóng, nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Nhiệm vụ của các phòng ban như sau:
- Giám đốc: là người đứng đầu công ty, thực hiện quản lý vĩ mô .chịu trách nhiệm về sự tồn tại và phát triển của công ty. Trực tiếp chỉ đạo phòng tàI chính kế toán và phòng kinh doanh thị trường.
- Phó giám đốc : kiêm về phần tổ chức- hành chính có nhiệm vụ xắp xếp tổ chức nhiệm vụ trong công ty là người trợ giúp giám đốc và quản lý trực tiếp phân xưởng
- Phòng kế toán : đứng đầu là kế toán trưởng và có trách nhiệm quản lý chung và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tài chính trong công ty theo điều lệ tính toán trưởng đã ban hành.
Phòng kế toán tài chính có nhiệm vụ giúp giám đốc và hội đồng quản trị về tổ chức thực hiện công tác hạch toán kế toán thống kê của công ty đối với nguồi tàI chính của công ty.
- Phòng kinh doanh : có nhiện vụ tìm kiếm thị trường và phân phối các sản phẩm của công ty trực tiếp quản lý các đạI lý và các showroom chịu trách nhiệm về công tác xuất nhập khẩu của công ty.
- Xưởng sản xuất: trong công ty dây truyền sản xuất được coi là cốt lõi vì phân xưởng có nhiệm vụ xản xuất ra các sản phẩm cung cấp cho thị trường tạo doanh thu cho công ty. Sự phát triển của công ty phụ thuộc rất nhiều vào năng lực tạo ra sản phẩm của các dây chuyền sản xuất .
Với cơ cấu này công ty đã phát huy năng lực của các phòng ban , tạo ra điều kiện để các phòng ban thực hiện chức năng chuyên sâu của mình .
Chức năng hoạt động của công ty.
Công ty sản xuất tấm lợp và kết cấu bao che thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Dây chuyền sản xuất tạo hình tấm lợp dạng ngói maxi.
- Dây chuyền sản xuất tạo hình tấm lợp bao che dạng sóng hình thang VVP-20.
- Dây chuyền sản xuất tạo hình tấm lợp bao che dạng sóng hình thang VVT-35.
- Dây chuyên sản xuất toạ hình các chi tiết kèm theo và các phụ kiện.
Do tính chất tính chất, chức năng nhiệm vụ của công ty là sản xuất và kinh doanh tấm lợp. Từ việc tìm kiếm thị trường , cung cấp sản phẩm về tấm lợp và kết cấu bao che nên công ty phải đưa ra những chính sách, quy định phù hợp nhằm tạo niềm tin của khách hàng về sản phẩm , thu hút khách hàng trong và ngoài nước.
Mặt khác công ty tiếp cận các nhà thầu xây dựng để cung cấp các nhu cầu về sản phẩm tấm lợp và kết cấu bao che cho các công trình xây dựng.
Quy trình thực hiện công việc của công ty
Cần cẩu cẩu lên
Tôn cuộn NVL
Đưa máy lên giữ tôn
Máy đưa cuộn tôn lên giàn (tự động bằng máy vi tính từ đây)
Băng tải
Máy tự động cắt
Băng dập
Giá đỡ
Đóng kiện sản phẩm
Thể hiện qua sơ đồ sau:
Đặc điểm tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty:
2.1.Hình thức kế toán tại công ty áp dụng.
Niên độ kế toán công ty áp dụng từ 1/1/X đến 31/12/X. Công ty áp dụng hình thức tổ chức sổ kế toán là:Nhật ký chung. Đặc điểm của hình thức này là tách rời trình tự ghi sổ theo thời gian và trình tự ghi sổ theo phân loại theo hệ thống toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh để ghi vào hai sổ kế toán tổng hợp riêng biệt là sổ nhật ký chung và sổ cái. ở công ty tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi vào sổ Nhật ký Chung trọng tâm là sổ Nhật ký Chung theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên sổ Nhật ký để ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh: Về nguyên tắc tổng số phát sinh nợ và tỏng số phát sinh có trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên sổ nhật ký chung cùng kỳ. Sau khi kế toán kiểm tra đối chiếu khớp với số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ cái chi tiết) được dùng để lập các báo cáo tài chính.
Sơ đồ 8:Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung được thể hiện qua sơ đồ sau:
Báo cáo quỹ hàng ngày
Chứng từ gốc
Bảng cân đối kế toán và báo cáo kế toán khác
.ô
Bảng cân đối tài khoản
Báng chi tiết số phát sinh
Sổ cái
Nhật ký chung
Sổ kế toán chi tiết
: Ghi hàng ngày.
: Ghi cuối tháng, định kỳ.
: Đối chiếu.
2.2.Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty .
Với nhiệm vụ là quản lý vốn cân bằng tiền và bằng hiện vật tại cônh ty, phòng kế toán của công ty bao gồm kế toán trưởng, kế toán viên và thủ quỹ kiêm một số phần hành kế toán.
Kế toán viên
Thủ quỹ kiêm một số hành kế toán
Sơ đồ 9: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty như sau:
Kế toán trưởng
2.3. Nhiệm vụ của các bộ phận trong bộ máy kế toán.
Phòng kế toán của côngty được phân công theo nhiệm vụ chuyên môn:
-Kế toán trưởng: Phụ trách chung ,có nhiệm vụ chỉ đạo nhiệm vụ. Kế toán trưởng giúp Giám đốc công ty chỉ dạo kịp thời các chế độ, thể lệ tài chính kế toán của nhà nước và các quy định của công ty có liên quan tới công tác kế toán . Chịu trách nhiệm trước nhà nước về quản lý tài chính trong công ty theo điều lệ kế toán trưởng đã ban hành .
-Kế toán viên : Có trách nhiệm giúp đỡ kế toán trưởng một số phần hành của công tác kế toán tại công ty như là :kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng thực hiện việc thanh toán với khách hàng, kế toán vật tư và tài sản cố định theo quy định chung của bộ tài chính và của công ty .
-Thủ quỹ : Thực hiện nhiệm vụ thu chi tiền mặt trên cơ sở chứng từ hợp lệ, hợp pháp .
Chịu trách nhiệm về quỹ tiền mặt, ngoại tệ,…. Hàng ngày thủ quỹ căn cứ vào số thực thu,thực chi, các chứng từ và sổ sách kế toán để kiểm quỹ, khoá sổ hàng ngày. Cuối tháng thủ quỹ tính lương và phát lương cho toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty.
3 . Thực trạng tổ chức kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty Vit- Metal.
3.1.Đặc điểm chung về vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty.
Công ty Vit_metal là công ty chuyên sản xuất tấm lợp, sản phẩm chủ yếu của công ty là tôn mạ màu.
Do vậy mà nguyên vật liệu CCDC của công ty mang đặc thù riêng của ngành sản xuất tấm lợp mạ màu .
-Đặc điểm của nguyên vật liệu, CCDC : thông thường đối với ngành sản xuất các sản phẩm thì chi phí nguyên vật liệu là loại chi phí chiếm tỷ trọng lớn (thường 60 - 70%)trong giá thành sản phẩm .Vật liệu của công ty rất đa dạng nhiếu chủng loại được nhập chủ yếu ở các đối tác quen thuộc.
Một số nguyên vật liệu mà công ty thường sử dụng :
Tôn ĐL (Zn) 0.47*1250 Đỏ Gạch
Tôn ĐL (AZ)0.45*1240Xanh Nâu
Tôn ĐL (Zn)0.42*1250 Xanh biển
Tôn ĐL (AZ) 0.47*1250 Xanh Rêu
………………………………
Tôn NTT (Zn) 0.45*1250 Đỏ Gạch
Tôn NTT (AZ) 0.47*120 Xanh Rệu
Tôn NTT (Zn) 0.42*1250 Đỏ ớt
Tôn NTT (Zn) 0.47*1250 Xanh Biển
Một số nguyên vật liệu khác như : sơn chống rỉ, lưỡi cưa.......
Một số công cụ dụng cụ cơ bản :
Vải đậy hàng qua tẩy .
Băng tan
Sắt 150.
Bộ cáp móc cẩu16.
Trang bị bảo hộ lao động .
Vật liệu công cụ dụng cụ giống nhau về chủng loại, khác nhau về giá cả vì trong số các lần nhập khác nhau và đối tác khác nhau nhưng có cùng quy cách và chất lượng .
Những bạn hàng cung cấp vật tư cho công ty đều là những bạn hàng quen biết và luôn sẵn sàng cung cấp đầy đủ về số lượng và chất lượng vật liệu tới tận kho của công ty,đảm bảo kịp thời cho sản xuất . Do đó số lượng tồn kho vật liệu là rất ít và hầu như là không có . Nhờ vậy mà công ty tiết kiệm bớt được khoản chi phí bảo quản dự trữ .
Song hiện nay thị trường vật liệu, công cụ dụng cụ cạnh tranh gay gắt và nóng bỏng vì vậy công ty luôn phải năng động, chủ động khai thác nguôn cung cấp vật liệu phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty kịp tiến độ .
3.2.Phân loại vật liệu công cụ dụng cụ
Vật liệu, công cụ dụng cụ của công ty như đã trình bày ở trên thì việc quản lý, sử dụng sao cho hiệu quả và hợp lý quả là một vấn đề khó khăn , việc phân loại vật liệu, công cụ dụng cụ là biện pháp tốt nhất góp phần giả quyết vấn đề này . Trên cơ sở đặc điểm của vật liệu, công cụ dụng cụ cùng yêu cầu quản lý chung công ty đã phân loại vật liệu, công cụ dụng cụ theo nội dung kinh tế và các chức năng cụ thể như sau:
a. phân loại vật liệu :
-Vật liệu chính :
+ Tôn ĐL(Zn) 0.47*1250 Đỏ Gạch .
+Tôn ĐL (Zn)0.42*1250 Xanh Biển .
+Tôn NTT (Zn)0.45 *1250 Xanh Rêu.
…………………………………
- vật liệu khác như là :lưỡi cưa, sơn chống rỉ…
b. phân loại công cụ dụng cụ:
Mang tính chất luân chuyển cho từng sản phẩm bộ cáp móc mặt cầu 16 ,trang bị bảo hộ lao động….
Mục đích của việc phân loại vật liệu, công cụ dụng cụ là để quản lý và tổ chức hạch toán .sao cho hợp lý và theo dõi được chính xác về số lượng và giá trị vật liệu , công cụ dụng cụ .
3.3.Các loại chứng từ sử dụng và trình tự ghi sổ của kế toán vật tư ở công ty.
a. Các loại chứng từ kế toán vật liệu ban đầu .
-Phiếu nhập kho.
-Phiếu xuất kho.
-Hoá đơn bán hàng.
-Hoá đơn giá trị gia tăng.
Phiếu nhập gồm 3 liên.
- 1liên lưu ở phong kinh doanh .
- 2liên chuyển thủ kho: + thủ kho giữ 1liên.
+ 1liên chuyển lên phòng kế toán .
Phiếu xuất gồm 4liên.
- 3 liên như ở phiếu nhập .
-1 liên đưa cho khách hàng .
Hoá dơn:
+ Hoá đơn bán hàng.
+ Hoá đơn giá trị gia tăng .
Khi vào phiếu nhập tính đơn giá như sau:
Tính theo giá trị thực tế :
Vật liệu nhập kho = Tổng tiền ghi trên HĐ + C P vận chuyển + Thuế + CP bảo hiểm
=>Giá thành nhập kho .
b. Trình tự luân chuyển chứng từ nguyên vật liệu , công cụ dụng cụ tại công ty Vit-Metal
.
Hợp đồng mua
Hoá đơn của người bán
Chứng từ nguyên vật liệu
Bích bản kiểm nghiệm
Phiếu nhập
Phiếu xuất kho
Thẻ kho
Kế toán phân loại
Khai báo đầu ra cho máy tính
Sổ chi tiết vật liệu Sổ Nhật ký chung
Bảng tổng hợp vật liệu Sổ cái tài khoản
3.4.Tổ chức công tác kế toán chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty .
Yêu cầu của hoạch toán vật liệu , công cụ dụng cụ là phải cung cấp đầy đủ những thông tin tổng hợp về vật liệu. Đồng thời phải cung cấp những thông tin về biến động của từng thứ, từng loại vật liệu theo từng sản phẩm . Để thực hiện yêu cầu này thì kế toán vật tư ở công ty thực hiện hạch toán chi tiết vật liêụ, công cụ dụng cụ theo phương pháp thẻ song song và trình tự luân chuyển các chứng từ theo phương pháp này được thể hiện qua sơ đồ sau .:
Chứng từ nhập
Thủ kho
Chứng từ nhập
Chứng từ xuất
Sổ chi tiết VL,CCDC TK152,153
Bảng S hợp N_X_T
Giá trị hàng ngày
Giá trị cuối tháng
Giá trị đối chiếu
3.4.1.Thủ tục nhập kho, xuất kho vật liệu , công cụ dụng cụ tại công ty
Thủ tục nhập kho vật liệu , công cụ dụng cụ tại công ty
Hiện nay những bạn hàng cung cấp vật tư cho công ty đều là nhưng bạn hàng quen thuộc và luôn sẳn sàng cung cấp đầy đủ về số lượng và chất lượng,số lượng và chủng loại vật tư tại tận kho của công ty. Khi hàng về nhập kho kế toán căn cứ vào Hoá đơn bán hàngvà Hoá đơn GTGT,trước tiên phòng kinh doanh ,kế toán, thủ kho tiến hành kiểm tra tất cả các số liệu trên hoá đơn chứng từ ,phải chính xác về ngày tháng, địa chỉ, họ tên người bán và ngưòi mua, mã số của người mua,người bán , hình thức thanh toán, cụ thể loại mặt hàng và trọng lượng sau dó lập phiếu nhập kho thành 3 liên : một liên giao cho phòng kinh doanh, một liên thủ kho giữ , một liên chuyển lên phòng kế toán để kế toán định khoản vào phiếu nhập phản ánh nội dung nghiệp vụ đó .
Biểu 1:
Hoá đơn (GTGT) Mẫu số : 01GTKT_3LL.
Liên 2: (giao cho khách hàng )
Ngày 31/7/2001.
No : 012260.
Đơn vị bán : Dịch vụ kim khí Vl sản xuất Quỳnh Mai.
Địa chỉ : Bắc Giang SốTk : 710A0048 _ NHCT_BG.
Điện thoại ...... Mã số : 46897301.
Họ tên người mua hàng : Đỗ minh Lập
Đơn vị: Công ty Vit- Metal.
Địa chỉ: km 9 Đường thăng long Số Tk ....
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Mã số :_1004832_
ĐV : 1000 đồng.
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1*2
1.
Tôn ĐL(Zn)0.42*1250 Xanh biển
M2
58
44
2552
2.
Tôn ĐL (AZ) 0.47*1250 Xanh Rêu
M2
65
44.5
2892.5
3.
Tôn NTT (Zn) 0.45*1250 Đỏ Gạch
M2
83
44
3652
4.
Tôn NTT (AZ) 0.47*120 Xanh Rêu
M2
98
44.5
4361
5.
Tôn NTT (Zn) 0.42*1250 Đỏ ớt
M2
85
44.5
3782.5
C Cộng tiền hàng : 17240
Thuế giá trị gia tăng 5% Tiền thuế gía trị gia tăng : 862 Tổ Tổng cộng thành tiền :.18102
Số Số tiền bằng chữ : Mười tám triệu một trăm linh hai nghìn
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng
(ký (ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên)
Biểu 2:
Hoá đơn bán hàng Mẫu số : 01GTKT_3LL.
Liên 2: (giao cho khách hàng ) AR/00-B
Ngày 31/7/2001.
No : 012260.
Đơn vị bán : Mai Hương
Địa chỉ : Bắc Giang Số Tk :
Điện thoại ...... Mã số : 46897301
Họ tên người mua hàng : Đỗ minh Lập
Đơn vị: Công ty Vit- Metal
Địa chỉ: km 9 Đường thăng long Số Tk ....
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Mã số :_1004832_
ĐV : 1000 đồng
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1*2
1.
Vận chuyển
vật liệu.
M2
389
2.5
972.5
C Cộng tiền bán hàng: 972.5
Số tiền bằng chữ: chín trăm bẩy hai ngàn năm trăm đồng chẵn
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng
(ký (ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào hoá đơn gốc : Ngày tháng, mặt hàng , đơn giá để lập phiếu nhập . Đối với trường hợp trên kế toán căn cứ vào hoá dơn GTGT và HĐBH (hoá đơn vận chuyển) để lập phiếu nhập.
Đơn giá vận chuyển 972.5
= = 2.500(đồng)/m2
vật liệu 389
Đơn giá trên phiếu nhập = Đơn giá trên + Đơn giá trên
vật liệu HĐ GTGT HĐ BH
Phiếu nhập kho gồm 4 liên phải trùng khớ nhau về ngày tháng, STT, mã số của hoá đơn, loại hàng, đơn giá, thành tiền.
Phiếu nhập kho của trường hợp này như sau:
Biểu 3:
Đơn vị : Công ty Vit-Metal Mộu số : 01-VT....
Phiếu nhập kho Số :17
Ngày 31/07/2001
Nợ TK 152,133: 18212.5
Có TK 331: 18212.5
Họ tên người giao hàng: Đỗ minh Lập
Theo hợp đồng số: 012260 ngày 31/07/2001 của Dịch vụ kim khí Vl SX Quỳnh Mai
Nhập tại kho :Vit-Metal
Đơn vị :1000 (đồng)
STT
Tên nhãn hiệu quy cách sản phẩm
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1.
TônĐL(Zn)0.42*1250 Xanh biển
M2
58
58
46.5
2697
2.
Tôn ĐL (AZ) 0.47*1250 Xanh Rêu
M2
65
65
47
3055
3.
Tôn NTT (Zn) 0.45*1250 Đỏ Gạch
M2
83
83
46.5
3859.5
4.
Tôn NTT (AZ) 0.47*120 Xanh Rêu
M2
98
98
47
4606
5.
Tôn NTT (Zn) 0.42*1250 Đỏ ớt
M2
85
85
47
3995
Cộng :
18212.5
Viết bằng chữ: Mười tám triệu hai trăm mười hai ngàn năm trăm đồng.
Nhập ngày 31/07/2001
Phụ trách tiêu thụ Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng TT đơn vị.
Căn cứ vào hoá đơn gốc để vào phiếu nhập . Nếu lượng trên hoá đơn lớn thì chia ra nhiều lần nhập ( ngày nhập ) nhưng ngày tháng trên các lần nhập đó phải là ngày có trước hoá đơn. Nếu có chênh lệch (thực nhập thấp hơn hoá đơn) thì kế toán phải tìm hiểu nguyên nhân chính đáng và tính vào chi phí hợp lý khác cuả công ty và được ghi trên phiếu nhập như trên hoá đơn nhưng phải có trích dẫn cụ thể về chênh lệch và lập Báo cáo tình hình sử dụng vật tư thực tế.
Mộu như sau:
Biểu 4:
Báo cáo kho Kho Vit- Metal
Đơn vị : 1000(đồng)
Ngày, tháng
Số hoá đơn
Tên vật tư
Hoá đơn hạch toán
Thực tế
Ghi chú
(chênh lệch)
Số lượng (m2)
Thành tiền
Sốlượng (m2)
Thành
Tiền
2/1/2001
068
Tôn Đl(zn)....
25
1175
25
1175
5/7/2001
078
Tôn NTT(az).. .
31
1441.5
21
976.5
6/7/2001
058
Tôn NTT(zn)...
29
1363
29
1363
Cộng:
85
3979.5
75
3514.5
465
Thủ kho Kế toán
Nếu mua hàng trên hoá đơn có khuyến mại phải lưu ý hai trường hợp : Hoá đơn chưa trừ tiền khuyến mại và hoá đơn đã trừ tiền khuyến mại để vào phiếu nhập được chính xác.
Đối với hoá đơn chưa trừ khuyến mại.
Đơn giá trên (S tiền hàng- khuyến mại) + Vận chuyển
=
phiếu nhập Lượng hàng
Ví dụ: Trường hợp hoá đơncó khuyến mại và chưa trừ khuyến mại .
Biểu 5:
Phiếu nhập kho của trường hợp này như sau:
Hoá đơn (GTGT) Mẫu số : 01GTKT_3LL.
Liên 2: (giao cho khách hàng )
Ngày 31/7/2001.
No : 012270.
Đơn vị bán : Dịch vụ kim khí Vl sản xuất Quỳnh Minh.
Địa chỉ : Thái Nguyên SốTk : 710A00549 _ NHCT_TN.
Điện thoại ...... Mã số : 060020125.
Họ tên người mua hàng : Đỗ minh Lập
Đơn vị: Công ty Vit – Metal
Địa chỉ: km 9 Đường thăng long Số Tk ....
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Mã số :_1004832_
ĐV : 1000 (đồng).
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1*2
1.
Tôn ĐL(Zn)0.42*1240 Xanh biển
M2
58
44
2552
2.
Khuyến mại
2%
C Cộng tiền hàng : 2552
Thuế giá trị gia tăng 2% Tiền thuế gía trị gia tăng : 51.04 Tổ Tổng cộng thành tiền : 2603.04
Số Số tiền bằng chữ :
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng
(ký (ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên)
Khi đó:
2552 - (2552 * 2%)
Đơn giá cốp pha trên phiếu nhập = = 43.12
58
Thủ tục xuất kho:
Vật liệu ,công cụ dụng cụ được xuất kho theo mục đích sử dụng . Tuỳ thuộc vào yêu cầu mà thủ kho tiến hành xuất kho thứ vật liệu , công cụ dụng cụ để sản xuất sản phẩm và lập phiếu xuất kho. Việc xuất vật liệu , công cụ dụng cụ được thủ kho theo dõi vào sổ theo dõi vật liệu . Khi xuát kho thủ khocăn cứ vào số lưowngj và loại NVL,CCDC xuất kho để lập phiếu xuất kho.
Công ty áp dụng phương pháp tính giá thực tế vật liệu , CCDC xuất dùng theo phương pháp bình quân gia quyền.
Giá thực tế VL, + Giá thực tế VL,
Đơn giá bình CCDC nhẩp trước CCDC nhẩp sau
=
quân thực tế Số lượng VL, + Số lượng VL,
CCDC nhập trước CCDC nhập sau
Giá thực tế VL, CCDC = Đơn giá bình quân * Số lượng VL , CCDC
Xuất dùng trong tháng xuât dùng
Khi lập phiếu xuất kho : Phải ghi rõ lý do xuất kho và cũng được định khoản ngay trên phiếu xuất đó để phản ánh nội dung nghiệp vụ phát sinh trong phiếu.
Biểu 6:
Đơn vị : Công ty Vit-Metal Mẫu số : 01-VT....
Phiếu xuất kho Số :17
Ngày 31/07/2001
Nợ TK 621: 18212.5
Có TK 152: 18212.5
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn tuấn Vũ
Lý do xuất kho: Để sản xuất sản phẩm
Xuất tại kho :Vit-Metal
Đơn vị : 1000(đồng)
STT
Tên nhãn hiệu quy cách sản phẩm
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1.
TônĐL(Zn)0.42*1250 Xanh biển
M2
58
58
46.5
2697
2.
Tôn ĐL (AZ) 0.47*1250 Xanh Rêu
M2
65
65
47
3055
3.
Tôn NTT (Zn) 0.45*1250 Đỏ Gạch
M2
83
83
46.5
3859.5
4.
Tôn NTT (AZ) 0.47*1250 Xanh Rêu
M2
98
98
47
4606
5.
Tôn NTT (Zn) 0.42*1250 Đỏ ớt
M2
85
85
47
3995
Cộng :
18212.5
Viết bằng chữ: Mười tám triệu hai trăm mười hai ngàn năm trăm đồng.
Thủ kho Người nhận hàng Kế toán trưởng TT đơn vị.
3.4.2. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu , công cụ dụng cụ tại công ty.
ở kho: Thủ kho dùng thẻ kho (mẫu 06-VT) để phản ánh tình hình N_X_T kho của từng thứ vật liệu , công cụ dụng cụ theo chỉ tiêu số lượng . Hàng ngày khi nhận được phiếu nhập kho , xuất kho thì thủ kho ghi vào thẻ kho theo từng loại vật liệu . Mục N_X_T trong thẻ kho chỉ phản ánh số lượng chứ không theo dõi giá trị của nguyên vật liệu , công cụ dụng cụ . Số lượng N_X ngày nào thủ kho ghi ngày ấy .... rồi tính ra số tồn kho .
- ở phòng kế toán : Thực hiện kế toán chi tết nguyên vật liệu ,kế toán mở sổ chi tiết vật liẹu cko vật liệu chính , vật liệu khác ,công cụ dụng cụ . Mở sổ cái TK152, 153 theo dõi theo từng sản phẩm . Kế toán căn cứ vào báo cáo N_X_T và thống nhất với thẻ kho đã mở ở kho – phản ánh chi tiết tình hình N_X_T của từng thứ vật liệu , công cụ dụng cụ theo chỉ tiêu số lượng và chỉ tiêu giá trị . Cấu tạo của sổ kế toán chi tiết vật liệu giống như thẻ kho chỉ khác là theo dõi cả về mặt giá trị .
Hàng ngày , sau khi nhận được các chứng từ : Phiếu nhập kho , phiéu xuất kho do thủ kho chuyển lên , kế toán chi tiết vật liệu phải kiểm tra các chứng từ này và đối chiếu với hoá đơn kèm theo ; và tính ra số tiền vào các cột N_X_T. Cuối tháng tiến hành cộng (vào sổ ) kế toán chi tiết và đối chiếu với thẻ kho .
Việc đối chiếu giữa kế toán chi tiết với kế toán tổng hợp thì phải dựa vào sổ chi tiết vật liệu để lập bảng tổng hợp N_X_T về mặt giá trị của từng thứ vật liệu ,công cụ dụng cụ .
Mỗi tờ thẻ kho theo dõi theo từng loại vạt liẹu , công cụ dụng cụ khác nhau.
ậ phần diễn giải của thẻ kho phải ghi rõ loaị vật liệu , công cụ dụng cụ thupộc chủng loại nào ? nhãn hiệu quy cách và số lượng chính xác (N-X) .
Biểu 7:
Đơn vị : Công ty Vit- Metal Mẫu số : 06-VT
Tênn kho : Vit- Metal
Thẻ kho
Ngày lập thẻ : Tháng 7/ 2001
Tờ số :5
- Tên nhãn hiệu , quy cách vật tư : Tôn NTT (Zn) 0,45 * 1250 Đỏ Gạch .
-Đơn vị: m2
STT
Chứng từ số
Diễn giải
Ngày nhập xuất
Số lượng
Ký xác nhận của kế toán
Số hiệu
Ngày thấng
Nhập
Xuất
Tồn
01
05/07
Nhập Tôn NTT(Zn) 0,45 *1250 Đỏ Gạch
05/07
43
02
07/07
Nhập Tôn NTT(AZ) 0,45 *1250 Xanh Rêu
07/07
40
03
07/07
Xuất Tôn NTT(Zn) 0,45 *1250 Đỏ Gạch
07/07
43
04
07/07
Xuất Tôn NTT(AZ) 0,45 *1250 Xanh Rêu
07/07
40
Cộng :
83
83
Biểu 8:
Đơn vị : Công ty Vit- Metal Mẫu số : 06-VT
Tênn kho : Vit- Metal
Thẻ kho
Ngày lập thẻ : Tháng 7/ 2001
Tờ số :16
- Tên nhãn hiệu , quy cách vật tư : Tôn NTT (Zn) 0,45 * 1250 Xanh Rêu.
-Đơn vị: m2
STT
Chứng từ số
Diễn giải
Ngày nhập xuất
Số lượng
Ký xác nhận của kế toán
Số hiệu
Ngày thấng
Nhập
Xuất
Tồn
08
09/07
Nhập Tôn NTT(AZ) 0,45 *1250 Xanh rêu
05/07
54
09
10/07
Nhập Tôn NTT(AZ) 0,45 *1250 Xanh rêu
07/07
44
9/07
Xuất Tôn NTT(Zn) 0,45 *1250 Xanh rêu
07/07
54
10/07
Xuất Tôn NTT(Zn) 0,45 *1250 Xanh rêu
07/07
44
Cộng :
98
98
Biểu 9:
Đơn vị : Công ty Vit- Metal Mẫu số : 06-VT
Tênn kho : Vit- Metal
Thẻ kho
Ngày lập thẻ : Tháng 7/ 2001
Tờ số :17
-Tên nhãn hiệu , quy cách vật tư : Tôn Đl (Zn) 0,47 * 1250 Xanh Rêu.
-Đơn vị: m2
STT
Chứng từ số
Diễn giải
Ngày nhập xuất
Số lượng
Ký xác nhận của kế toán
Số hiệu
Ngày thấng
Nhập
Xuất
Tồn
05
12/07
Nhập Tôn Đl (AZ) 0,47 *1250 Xanh rêu
05/07
35
06
13/07
Nhập Tôn Đl (AZ) 0,47 *1250 Xanh rêu
07/07
30
35
07
12/07
Xuất Tôn Đl(Zn) 0,47 *1250 Xanh rêu
07/07
07
13/07
Xuất Tôn Đl(Zn) 0,47 *1250 Xanh rêu
07/07
30
Cộng :
65
65
Biểu 10:
Đơn vị : Công ty Vit- Metal Mẫu số : 06-VT
Tênn kho : Vit- Metal
Thẻ kho
Ngày lập thẻ : Tháng 7/ 2001
Tờ số :18
- Tên nhãn hiệu , quy cách vật tư : Tôn Đl (Zn) 0,42 * 1250 Đỏ ớt.
-Đơn vị: m2
STT
Chứng từ số
Diễn giải
Ngày nhập xuất
Số lượng
Ký xác nhận của kế toán
Số hiệu
Ngày thấng
Nhập
Xuất
Tồn
14
31/07
Nhập Tôn NTT (Zn) 0,42 *1250 Đỏ ớt
31/07
40
16
31/07
Xuất Tôn NTT (Zn) 0,42 *1250 Đỏ ớt
31/07
45
Cộng :
85
85
Biểu 11:
Đơn vị : 1000(đồng)
Tờ kê nhập Tk 152
(ở kho Vit-Metal)
Từ ngày 01/07 đến ngày 31/07/2001
STT
Tên vật tư
ĐV tính
TĐK
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
TCK
SL
TT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
A
B
C
1
2
3
4
5
6
7
8
1
TônĐL(Zn)0.42*1250 Xanh biển
M2
58
2697
58
2697
Tôn ĐL (AZ) 0.47*1250 Xanh Rêu
M2
65
3055
65
3055
3
Tôn NTT (Zn) 0.45*1250 Đỏ Gạch
M2
83
3859.5
83
3859.5
4
Tôn NTT (AZ) 0.47*1250 Xanh Rêu
M2
98
4606
98
4606
5
Tôn NTT (Zn) 0.42*1250 Đỏ ớt
M2
85
3995
85
3995
6
Tôn ĐL (Zn) 0.45*1250 Xanh Rêu
78
3666
78
3666
7
Tôn ĐL (AZ) 0.47*1250 Đỏ ớt
94
4418
94
4418
8
Tôn ĐL (Zn) 0.42*1250 Đỏ Gạch
67
3115.5
67
3115.5
...........................
Cộng
29412
29412
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc công ty
Khi kế toán đã vào tờ kê N-X-T trong tháng theo dõiquá trình sản xuất sản phẩm. Từ đó kế toán tổng hợp vào tờ kê nhập TK 152, 153 theo cả kho trong tháng.
Biểu 12:
Tờ kê nhập Tk 153
(ở kho Vit-Metal)
Từ ngày 01/07 đến ngày 31/07/2001
STT
Tên vật tư
ĐV tính
TĐK
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
TCK
SL
TT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
A
B
C
1
2
3
4
5
6
7
8
1
Lưỡi cưa sắt
Cái
70
3.500.000
70
3.500.000
2
Bộ cáp móc cẩu
Sợi
78
2.300.000
78
2.300.000
3
Kéo cắt giấy
Cái
90
450.000
90
450.000
4
Vải đậy
Kg
990
8.982.000
990
8.982.000
5
Sơn chống rỉ
Hộp
50
4.500.000
50
4.500.000
6
Bút chì
Chiếc
10
100.000
10
100.000
7
Chổi sơn
Chiếc
25
360.000
25
360.000
8
Băng tan
Chiếc
70
1.400.000
70
1.400.000
9
Mũi khoan
Chiếc
100
2.000.000
100
2.000.000
10
Cộng:
1483
23.592.000
1483
23.592.000
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc công ty
Từ các chứng từ N-X và tờ kê N_X_T theo dõi kịp thời . Thường thì nguyên vật liệu ,công cụ dụng cụ đã được tính sẵn vì vậy nhập đến đâu tiêu thụ hết đến đó
3.5. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu , công cụ dụng cụ tại công ty .
3.5.1. Hệ thống chứng từ sổ sách sử dụng.
-Tổng hợp nhập vật liệu trong tháng .
-Tổng hợp xuất vật liệu trong tháng .
3.5.2. Kế toán tổng hợp nhập nguyên vật liệu , công cụ dụng cụ tại công ty
.
Nguồn nguyên vật liệu , công cụ dụng cụ của công ty là từ mua ngoài . Kế toán công ty tổng hợp nguyên vật liệu từ nguồn thu mua ngoài , phải phản ánh kịp thời , đầy đủ tình hình thu mua nguyên vật liệu của công ty , phản ánh đúng đắn chính xác tình hình gía thực tế , nguyên vật liệu , công cụ dụng cụ mua ngoài nhập kho bằng giá mua thực tế bao gồm : Giá mua trên hoá đơn và chi phí thu mua thực tế . Đối với nguyên vật liệu , công cụ dụng cụ mua ngoài trong tháng đã nhập kho kế toán ghi theo định khoản sau:
-Khi mua hàng về nhập kho và thanh toán trả trực tiếp bằng tiền mặt , kế toán ghi:
Nợ TK 152 (TK153) : Trị gía NV L , CCD C
Nợ TK 133 : nhập kho thanh toán
Có TK 111 : bằng tiền mặt.
- Khi mua hàng về nhập kho và thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng , kế toán ghi:
Nợ TK 152 (TK153) : Trị gía NV L , CCD C
Nợ TK 133 : nhập kho thanh toán
Có TK 112 : bằng TGNH.
-Khi mua hàng về nhập kho và thanh toán bằng tiền tạm ứng , kế toán ghi:
Nợ TK 152 (TK153) : Trị gía NV L , CCD C
Nợ TK 133 : nhập kho thanh toán
Có TK 141 : bằng tiền tạm ứng.
-Khi mua hàng về nhập kho và chưa thanh toán cho người bán, kế toán ghi:
Nợ TK 152 (TK153) : Trị gía NV L , CCD C
Nợ TK 133 : nhập kho chưa thanh toán
Có TK 331 : cho người bán
ậ công ty quy định hàng về nhập kho mới làm thủ tục thanh toán . Do đó không có trường hợp hàng đi đường, hoá đơn về ..... mà chỉ có trường hợp hàng và hoá đơn cùng về Trường hợp mua nguyên vật liệu của tư nhân thì không có hoá đơn kiêm phiếu xuất kho của người bán mà chỉ có giấy xin xuất hàng (có ký duyệt của giám đốc) kềm phiếu nhập kho.
Trong kỳ công ty thực hiện nhập nhiều loại vật liệu để sản xuất sản phẩm, có những loại nguyên vật liệu nhập nhiều lần trong kỳ ở những thời điểm khác nhau vì vậy đơn giá cũng khác nhau . Mà công ty chỉ dánh giá nguyên vật liệu theo giá thực tế nên công ty đã áp dụng phương pháp tính giá thực tế của nguyên vật liệu xuất dùng theo phương pháp bình quân gia quyền áp dụng phương pháp giá này phù hợp với điều kiện của công ty , bảo đảm cho việc tính giá thành sản phẩm:
Đơn giá bình Giá trị VL thực tế nhập trước + Giá trị VL thực tế nhập sau
=
quân thực tế Số lượng VL nhập trước + Số lượng VL nhập trước
Ví dụ :tính đơn giá bình quân của Tôn NTT(az) 0,42 * 1250 xanh rêu
Đơn giá bình 2115000 + 1880000
= = 47000(đồng)
quân thực tế 45 + 40
Giá thực tế của nguyên vật liệu = Đơn giá bình quân * Số lượng vật liệu xuất dùng
xuất dùng trong tháng
Giá thực tế của Tôn NTT
= 266 * 47000 = 12502000(đồng)
xuất dùng trong tháng
Trong tháng 7 công ty xuất 557 m2 Tôn NTT cho sản xuất sản phẩm.
Khi đó :
Giá thực tế của Tôn NTT xuất dùng trong tháng là = 557 *47000 = 26079000(đồng)
Từ các chứng từ ban đầu ( phiếu xuất kho nguyên vật liệu ,công cụ dụng cụ ). Kế toán lấy căn cứ đó để vào bảng kê phiếu nhập vật tư 331và tổng hợp TK331 theo tháng và tiện cho việc theo dõi và thanh toán nợ . Kế toán lập bảng tổng hợp nhập vật tư.
Biểu 13: Đơn vị :1.000(đồng)
Công ty Vit- Metal. Tổng hợp nhập vật tư tháng 7/2001
(kho Vit- Metal.)
TT
Tên vật tư
ĐV tính
SL
Đơn giá
Thành tiền
Ghi nợ TK152, TK153 ghi có TK
111
112
141
331
A
B
C
1
2
3
4
5
6
7
TK 152:
1
TônĐL(Zn)0.42*1250 Xanh biển
M2
58
46.5
2697
2697
2
Tôn ĐL (AZ) 0.47*1250 Xanh Rêu
M2
65
47
3055
3055
3
Tôn ĐL (Zn) 0.45*1250 Xanh Rêu
M2
78
47
3666
3666
4
Tôn ĐL (AZ) 0.47*1250 Đỏ ớt
M2
94
47
4418
4418
5
Tôn ĐL (Zn) 0.42*1250 Đỏ Gạch
M2
67
46.5
3115.5
3115.5
6
Tôn NTT (Zn) 0.45*1250 Đỏ Gạch
M2
83
46.5
3859.5
3859.5
7
Tôn NTT (AZ) 0.47*120 Xanh Rêu
M2
98
47
4606
4606
8
Tôn NTT (Zn) 0.42*1250 Đỏ ớt
M2
85
3995
3995
Cộng:
29.412
29.412
TK 153:
9
Lưỡi cưa sắt
Cái
3
50
150
150
10
Bộ cáp móc cẩu
Sợi
28
10
280
280
11
Kéo cắt giấy
Cái
40
50
200
200
12
Vải đậy
Kg
10
50
500
500
13
Sơn chống rỉ
Hộp
50
10
500
500
14
Bút chì
Cái
10
10
100
100
15
Chổi sơn
Cái
25
9
225
225
16
Băng tan
Cái
70
20
140
140
17
Mũi khoan
Cái
90
20
180
180
Cộng:
2.275
780
545
950
Cộng vật tư:
31.687
780
545
30.362
3.5.3. Kế toán tổng hợp xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty:
Nguyên vật liệu , công cụ dụng cụ của công ty được sử dụng cho sản xuất sản phẩm:
Khi xuất vật liệu , công cụ dụng cụ , kế toán định khoản trên từng phiếu xuất .Khi nguyên vật liệu ,công cụ dụng cụ nhập về xuất ngay cho sản xuất vì vậy có bút toán sau:
Nợ TK 621 (TK627): Chi phí NV L, CCD C trực tiếp
Có TK 152 (TK153): cho sản xuất sản phẩm
Từ các nghiệp phát sinh về xuất nguyên vật liệu , công cụ dụng cụ kế toán lập phiếu xuất kho và căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán lập Tổng hợp xuất vật tư theo tháng .
Đối với công cụ dụng cụ kế toán tiến hành phân bổ vào giá thành sản phẩm để tính giá thành cho chính xác nhất.
Biểu 14: Đơn vị :1.000(đồng)
Công ty Vit- Metal. Tổng hợp Xuất vật tư tháng 7/2001
(kho Vit- Metal.)
TT
Tên vật tư
ĐV tính
SL
Đơn giá
Thành tiền
Ghi có: TK152, TK153 ghi nợ TK
621
627
A
B
C
1
2
3
4
5
TK 152:
1
TônĐL(Zn)0.42*1250 Xanh biển
M2
58
46.5
2697
2697
2
Tôn ĐL (AZ) 0.47*1250 Xanh Rêu
M2
65
47
3055
3055
3
Tôn ĐL (Zn) 0.45*1250 Xanh Rêu
M2
78
47
3666
3666
4
Tôn ĐL (AZ) 0.47*1250 Đỏ ớt
M2
94
47
4418
4418
5
Tôn ĐL (Zn) 0.42*1250 Đỏ Gạch
M2
67
46.5
3115.5
3115.5
6
Tôn NTT (Zn) 0.45*1250 Đỏ Gạch
M2
83
46.5
3859.5
3859.5
7
Tôn NTT (AZ) 0.47*120 Xanh Rêu
M2
98
47
4606
4606
8
Tôn NTT (Zn) 0.42*1250 Đỏ ớt
M2
85
3995
3995
Cộng:
29.412
29.412
TK 153:
9
Lưỡi cưa sắt
Cái
3
50
150
150
10
Bộ cáp móc cẩu
Sợi
28
10
280
280
11
Kéo cắt giấy
Cái
40
50
200
200
12
Vải đậy
Kg
10
50
500
500
13
Sơn chống rỉ
Hộp
50
10
500
500
14
Bút chì
Cái
10
10
100
100
15
Chổi sơn
Cái
25
9
225
225
16
Băng tan
Cái
70
20
140
140
17
Mũi khoan
Cái
90
20
180
180
Cộng:
2.275
2.275
Cộng vật tư:
31.687
31.687
Công cụ dụng cụ có tính chất : Phân bổ cho sản xuất sản phẩm vì vậy kế toán lập bảng phân bổ để tiện cho việc theo dõi và tính chi phí cho sản phẩm.
Hàng ngày , tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh liên quan đến nguyên vật liệu ,công cụ dụng cụ đều được ghi vào sổ Nhật ký Chung theo trật tự thời gian ,vào sổ cái các tài khoản liên quan . Sổ cái TK 152, TK153 :theo dõi tình hình sản xuất .
Biểu 15:
Công ty Vit- Metal Trích : sổ nhật ký chung
Từ ngày 1/7 đến ngày 31/7/2001
Chứng từ
Nội dung
Tài khoản
Số tiền Nợ
Số tiền có
Số
Ngày
A
B
C
1
2
3
02/07
Xuất TônĐL(Zn)0.42*1250 Xanh biển để sản xuất
621
152
4588
4588
2697
05/07
Nhập Tôn ĐL (AZ) 0.47* 1250 Xanh Rêu để sản xuất
152
133
111
2687
268.7
2955.7
3055
06/07
Xuất Tôn ĐL (Zn) 0.47*1250 Xanh Rêu để sản xuất
621
152
2687
2687
3666
08/07
NhậpTôn ĐL (AZ) 0.47*1250 Xanh Biển để sản xuất
152
133
331
4658
465.8
5123.8
4418
14/07
Xuất Tôn ĐL (AZ) 0.47*1250 Xanh Biển để sản xuất
621
152
4658
4658
3115.5
17/07
Xuất Tôn NTT (Zn) 0.45*1250 Đỏ Gạch để sản xuất
621
152
5486
5486
3859.5
19/07
Xuất Tôn NTT (AZ) 0.47*1250 Xanh Rêu để sản xuất
621
152
4500
4500
4606
20/07
Nhập Tôn ĐL (Zn) 0.45*1250 Xanh Biển để sản xuất
152
133
112
3400
304
3704
21/07
Xuất Tôn ĐL (Zn) 0.45*1250 Xanh Biển để sản xuất
621
152
3400
3400
24/07
Xuất Tôn ĐL (AZ) 0.47*1250 Xanh Rêu để sản xuất
621
152
1458
1458
26/07
Nhập Tôn NTT (AZ) 0.42 * 1240
Đỏ ớt để sản xuất
152
133
112
3000
300
3300
27/07
Xuất Tôn NTT (AZ) 0.42 * 1240
Đỏ ớt để sản xuất
621
152
3000
3000
28/07
Nhập Tôn NTT (AZ) 0.45 * 1240
Đỏ ớt để sản xuất
152
133
111
2600
260
2860
28/07
Nhập Tôn NTT (Zn) 0.42*1250 Đỏ ớt để sản xuất
152
133
331
3124
312.4
3436.4
31/07
NhậpTôn NTT (AZ) 0.45 * 1240
Đỏ ớt để sản xuất
152
133
111
3500
350
3800
31/07
Xuất Tôn NTT (AZ) 0.45 * 1240
Đỏ ớt để sản xuất
621
152
3500
3500
Cộng:
58456.9
58456.9
3995
Biểu 16:
Công ty Vit-Metal
Sổ cái TK 152
Tháng 07/2001
Đơn vị : 1000(đồng)
Chứng từ
Diễn Giải
TK đối ứng
Nợ
Có
Số
Ngày
05/7
Nhập Tôn ĐL (AZ) 0.47* 1250 Xanh Rêu để sản xuất
111
2687
08/7
NhậpTôn ĐL (AZ) 0.47*1250 Xanh Biển để sản xuất
331
4658
20/07
Nhập Tôn ĐL (Zn) 0.45*1250 Xanh Biển để sản xuất
112
3400
26/07
Nhập Tôn NTT (AZ) 0.42 * 1240
Đỏ ớt để sản xuất
112
3000
31/07
NhậpTôn NTT (AZ) 0.45 * 1240
Đỏ ớt để sản xuất
111
3500
06/07
Xuất Tôn ĐL (Zn) 0.47*1250 Xanh Rêu để sản xuất
621
2687
14/07
Xuất Tôn ĐL (AZ) 0.47*1250 Xanh Biển để sản xuất
621
4638
21/07
Xuất Tôn ĐL (Zn) 0.45*1250 Xanh Biển để sản xuất
621
3400
27/07
Xuất Tôn NTT (AZ) 0.42 * 1240
Đỏ ớt để sản xuất
621
3000
31/07
NhậpTôn NTT (AZ) 0.45 * 1240
Đỏ ớt để sản xuất
3500
Cộng :
17225
17225
Biểu 17:
Công ty Vit-Metal
Sổ cái TK 153
Tháng 07/2001
Đơn vị: 1000(đồng)
Chứng từ
Diễn Giải
TK đối ứng
Nợ
Có
Số
Ngày
05/07
Nhập Lưỡi cưa sắt
111
150
05/07
Nhập Bộ cáp móc cẩu
111
280
05/07
Nhập Kéo cắt giấy
111
200
14/07
Nhập Vải đậy
111
500
14/07
Nhập Sơn chống rỉ
111
500
15/07
Nhập Bút chì
111
100
15/07
Nhập Chổi sơn
111
225
17/07
Nhập Băng tan
111
140
18/07
Nhập Mũi khoan
111
180
19/07
Xuất Lưỡi cưa sắt
627
150
“
627
280
“
627
200
“
627
500
“
627
500
“
627
100
20/07
627
225
20/07
627
140
20/07
627
180
29412
29412
Chương 3
ý kiến nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở công ty vit-metal.
Một số nhận xét về cách hạch toán kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở công ty:
Nhận xét chung về công tác kế toán:
Tuy mới thành lập nhưng công ty Vit_Metal đã tạo được chỗ đứng của mình và bước đầu đã đạt được những thành tích nhất định. Các sản phẩm mà công ty đã và đang sản xuất đã được khách hàng tín nhiệm không những trong nước mà còn xuất khẩu sang các nước, đáp ứng được những đòi hỏi khắt khe của thị trường. Điều đó tạo nên uy tín và nâng cao vị thế của công ty trên thị trường. Nhờ đó, công ty đã ký được rất nhiều hợp đồng với số lượng sản phẩm mới ở khắp các tỉnh thành. Đặc thù của công ty là nghành sản xuất, do vậy tuy quy mô không lớn nhưng địa bàn hoạt động tương đối rộng có nhiều đại lý của công ty ở khắp nơi. Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung .
Hình thức kế toán áp dụng của công ty là hình thức “ Nhật ký chung “. Tận dụng những ưu điểm của hình thức này là mẫu sổ đơn giản, dễ thiết kế, ghi chép, dễ cơ giới hoá công tác kế toán. Phòng kế toán đã được bố trí hai máy tính để phục vụ cho công tác kế toán. Máy tính thực hiện hầu hết số phần hành công tác kế toán và thực hiện công việc in ấn các mẫu sổ…
Việc tổ chức bộ máy kế toán của công ty hiện nay là tương đối hợp lý với đặc điểm tình hình sản xuất kinh doanh, phù hợp với trình độ và khả năng của từng người đồng thời phát huy và nâng cao trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán với một đội ngũ kế toán lành nghề đa số đều có kinh nghiệm chuyên môn và nhiệt tình với công việc .
- Về sổ : Cơ bản sổ của kế toán vật liệu được mở tương đối đầy đủ, đã ánh kịp thời các nghiệp vụ kinh tế nghiệp vụ phát sinh, việc ghi chép được tuân thủ đúng quy trình của hình thức Nhậy ký Chung.
Ngoài ra, công ty còn tổ chức nâng cao nghiệp vụ và hướng dẫn kế toán ghi chép luân chuyển chứng từ sổ sách một cách khoa học trong việc đối chiếu sổ sách.
1.1. Ưuđiểm.
Do công ty nhận thức rõ được ảnh hưởng của chi phí nguyên vật liệu tới công tác tính giá thành. Vì vậy, công ty luôn quan tâm đúng mức đến công tác quản lý nguyên vật liệu , từ khâu thu mua đến sử dụng . Công ty sử dụng phần mềm kế toán .
Phần mềm đã được lập trình sẵn kế hoạch về nhu cầu tiêu hao vật liệu vào sản xuất từng sản phẩm nên trước khi tiến hành mua vật liệu , công cụ dụng cụ để sản xuất sản phẩm đã tránh được tình trạng ứ đọng , tồn kho hạ thấp được tối thiểu chi phí vật liệu, giảm giá thành, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty
Việc áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên là phù hợp đáp ứng được yêu cầu theo dõi thường xuyên liên tục tình hình biến động của nguyên vật liệu , công cụ dụng cụ
Bên cạnh những ưu điểm nêu trên của công ty còn tồn tại một số vấn đề cần khắc phục.
Những tồn tại cần khắc phục.
Vì mới ra đời, cho nên công ty vừa hoạt động vừa rút kinh nghiệm để hoàn thiện tổ chức hơn, do vậy công việc trong bộ máy kế toán đôi khi có những biến đổi để hợp lý hơn .
Việc phân công công việc chưa rõ ràng vì vậy không thể tránh khỏi hiện tượng có người ôm đồm quá nhiều công việc , có người lại ít việc để làm.
Đối với vật liệu ,công cụ dụng cụ : việc cập nhật số liệu từ các chứng từ N_X_T kho không được tiến hành một cách thường xuyên làm ảnh hưởng đến công tác kế toán và kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm . Thủ kho không khẩn trương trong việc cung cấp chứng từ ban đầu để phục vụ cho công tác kế toán cuả kế toán vật tư . Mà trong khi đó công ty áp dụng hình thức sổ Nhật ký chung , phương pháp ghi thẻ song song do đó công việc dồn vào cuối tháng nhưng với tién độ như trên thì công việc của tháng này (cuối tháng) thường bị đâỷ sang tháng sau : làm kế toán vật tư vất vả thêm đồng thời việc cung cấp số liệu cho cấp trên không được kịp thời .
Đối với việc phân bổ nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ : Công ty chưa căn cứ vào giá trị và đặc điểm sử dụng của từng loại để phân bổ cho việc sản xuất sản phẩm một cách hợp lý nhằm tập hợp chi phí sản xuất đầy đủ , chính xác tiêu thức phân bổ chưa thống nhất .
Vật liệu ở công ty có nhiều loại với mẫu mã và quy cách khác nhau.Nhưng ở đây vật liệu chỉ được phân chia thành một loại vật liệu chính và vật liệu khác . Do vậy không đảm bảo cho công tác theo dõi đồng thời . Công ty cũng không lập sổ danh điểm theo dõi vật liệu cụ thể .
Việc công ty mở thẻ kho cho một loại vật liệu nhưng có mẫu mã và quy cách khác nhau , điều này cũng ảnh hưởng lớn và không đảm bảo cho việc theo dõi chi tiết
Nguyên tắc khi lập phiếu nhập kho thì định khoản ngay trên phiếu nhập kho là hoàn toàn đúng . Nhưng ở công ty việc định khoản tắt trên phiếu nhập kho là không đúng
Đồng thời với phiếu nhập này việc tính đơn giá nhập trên hoá đơn là sai và không chính xác.
Đơn giá trên Đơn giá trên Đơn giá trên
= +
phiếu nhập hoá đơn GTGT hoá đơn vận chuyển
Đơn giá trên HĐ phải là đơn giá không có thuế . Trường hợp này đơn giá lại tính trên tổng tiền thanh toán bao gồm cả thuế , điều này là sai với luật thuế . Vì công ty thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ .
2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu ,công cụ dụng cụ tại công ty Vit- Metal.
2.1.ý kiến 1:
Công ty cần phải nâng cao trình độ vi tính cho những cá nhân mà công việc dùng nhiều đến máy để đẩy nhanh tiến độ kịp thời cho quản lý và nâng cao chất lượng công việc.
2.2 .ý kiến 2:
Công ty nên mở thẻ kho để theo dõi cho từng loại vật liệu có mẫu mã quy cách khác nhau , tránh hiện tượng mở thẻ kho cho nhiều loại vật liệu chung một thẻ , đảm bảo cho việc theo dõi chi tiết .
2.3.ý kiến3:
Công ty nên quy định cho thủ kho đưa chứng từ thường xuyên theo định kỳ để đảm bảo số liệu trong tháng được cập nhật đúng tiến độ.
2.4. ý kiến4:
Việc phân loại nguyên vật liệu ,công cụ dụng cụ ở công ty chưa phù hợp vì vật liệu chỉ được phân chia làm một loại : vật liệu chính . Do đó có rất nhiều khó khăn trong việc theo dõi vật liệu .Để khắc phục nhược điểm này công ty cần phải xây dựng sổ danh điểm vật liệu để thuận tiện cho việc ghi sổ.
Trong mỗi loại vật liệu phân thành các nhóm và lập mã số cho từng nhóm.
VD : Nguyên vật liệu : 152
Nhóm tôn Đl (AZ) : 152101
Nhóm tôn NTT(ZN): 152102
Sổ danh điểm vật liệu
Loại vật liệu : Tôn Đl (AZ) ký hiệu : 152
Nhóm ký hiệu
Danh điểm
Tên quy cách
Nhãn hiệu VL
Đơn vị tính
Ghi chú
152101
15210101
Tôn ĐL(az) 0,45*1250
M2
15210102
Tôn ĐL(zn) 0,47*1250
M2
152102
15210201
Tôn NTT (zn) 0,45*1250
M2
15210202
Tôn NTT (an) 0,45*1250
M2
………
2.5.ý kiến5:
Công ty cần điều chỉnh lại việc tính lại việc tính đơn giá trên phiếu nhập cho chính xác : đơn giá trên hoá đơn vận chuyển vật tư khi cộng với đơn giá ở hoá đơn (GTGT) phải là đơn giá không có thuế .
kết luậN
Nguyên vật liệu là một trong ba yếu tố cơ bản quan trọng không thể thiếu của quá trình sản xuất , chi phí nguyên vật liệu , công cụ dụng cụ là loại chi phí chiếm tỷ trọng lớn (từ 70 đến 80 %) trong giá thành sản phẩm ở các doanh nghiệp sản xuất nói chung và việc sản xuất sản phẩm của công ty Vit- Metal nói riêng . Chính vì vậy tổ chức tốt công tác hạch toán vật liệu , công cụ dụng cụ là điều kiện tiên quyết để quản lý nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ hợp lý phục vụ yêu cầu sản xuất và tính toán chính xác giá thành sản phẩm ( sản phẩm hoàn thành )góp phần giảm chi phí, hạ thấp giá thành tăng lợi nhuận tối đa cho công ty . Giúp công ty hoạt dộng có hiệu quả hơn nữa , công ty mang đặc thù của ngành sản xuất sản phẩm do vậy công tác quản lý hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ là công tác chiếm tỷ lệ lớn và tương đối phức tạp trong công tác kế toán . Vì điều kiện và thời gian nghiên cứu có hạn , do đó bản chuyên đề chưa đề cập được những vấn đề chủ yếu, cơ bản. Qua đây cũng phần nào toát nên được đặc điểm riêng về hạch toán NVL, CDCC, và tình hình thực tế công tác kế toán NVL,CCDC, của công ty.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình của cô giáo hướng dẫn : Cô Trần Thị Biết, cùng các cô, chú,anh,chị…trong phòng kế toán của công ty: Sản xuất tấm lợp và kết cấu bao che sản phẩm đã giúp đỡ em hoàn thành bản chuyên đề này.
Mục lục
Lời nói đầu
Chương I
Những vấn đề lý luận chung về kế toán nguyên vật liệu ,công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp sản xuất.
1. Những vấn đề lý luận chung về kế toán nguyên vật liệu ,công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp sản xuất.
1.1. khái niệm và đặc điểm nguyên vật liệu,công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp sản xuất.
1.1.1 khái niệm và đặc điểm nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất.
1.1.2 khái niệm và đặc điểm công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp sản xuất.
1.2.Phân loại nguyên vật liệu ,công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp sản xuất:
1.2.1 Phân loại nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất
a. Phân loại nguyên vật liệutheo vai trò tác dụng
b. Phân loại nguyên vật liệu theo nguồn gốc chế tạo.
c. Phân loại nguyên vật liệu theo đặc trưng vật chất của vật liệu
d. Phân loại nguyên vật liệu theo mối quan hệ với moi trường sinh thái và con người
e. Phân loại nguyên vật liệu theo nguồn gốc sở hữu
1.2.2 Phân loại công cụ dụng cụ..........................
a.phân loại công cụ dụng cụ theo công dụng . Chia 2 loại
b.phân loại công cụ dụng cụ theo công dụng . Chia 2 loại
1.3.Đánh giá nguyên vật liệu ,công cụ dụng cụ:
1.3.1.Đánh giá nguyên vật liệu ,công cụ dụng cụ theo giá thực tế
a. Trị giá thực tế nguyên vật liệu ,công cụ dụng cụ nhập kho
b. Trị giá thực tế nguyên vật liệu ,công cụ dụng cụ xuất kho
1.3.2.Đánh giá nguyên vật liệu ,công cụ dụng cụ theo giá hạch toán
1.4. Nhiệm vụ của ké toán nguyên vật liệu , công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp sản xuất
2.Nội dung kế toán nguyên vật liệu ,công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp sản xuất:
2.1. Chứng từ kế toán:
2.2.Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu ,công cụ dụng cụ :
2.2.1.Phương pháp thẻ song song
2.2.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
2.2.3. Phương pháp sổ số dư
2.3. Tổ chức công tác tổng hợp nguyên vật liệu , công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp sản xuất:
2.3.1. Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ theo phương pháp kê khai thường xuyên.
a. Kế toán tổng hợp nguyên liệu, công cụ theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ.
b. Kế toán tổng hợp nguyên liệu, công cụ theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế VAT theo phương pháp trực tiếp.
2.3.2. Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
a. tài khoản sử dụng:
b. Quy trình hạch toán:
2.3.3. Phương pháp phân bổ công cụ dụng cụ và các bút toán thể hiện:
Chương II
Thực trạng tổ chức kế toán vật liệu,công cụ, dụng cụ tạI công ty Vit -Metal
Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Vit- Metal
1.2. Sự ra đời và phát triển của công ty Vit- Metal
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty Vit- Metal
1.4. Chức năng và nhiệm vụ hoạt động của công ty Vit- Metal
1.5. Quy trình thực hiện công việc của công ty Vit- Metal
Đặc điểm tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty Vit – Metal
2.1.Hình thức kế toán công ty áp dụng
2.2.Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty Vit- Metal
2.3.Nhiệm vụ của bộ phận trong bộ máy kế toán
3. Thực trạng tổ chức kế toán NVL, CCDC tại công ty Vit- Metal
3.1. Đặc điểm chung về vật liệu, công cụ dụng cụ công ty Vit- Metal
3.2. Phân loại vật liệu, công cụ dụng cụ :
3.2.1. Phân loại vật liệu
3.2.2. Phân loại công cụ dụng cụ
3.3. Các loại chứng từ sử dụng và trình tự ghi sổ của kế toán vật tư tại công ty Vit- Metal
3.3.1. Các loại chứng từ kế toán vật tư ban đầu :
3.3.2. Trình tự ghi sổ kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty Vit- Metal
3.4. Tổ chức kế toán chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty Vit- Metal
3.4.1. Thủ tục nhập kho, xuất kho vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty Vit- Metal
a.Thủ tục nhập kho vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty Vit- Metal
b.Thủ tục xuất kho
3.4.2. Kế toán chi tiết VL, CCDC tại công ty Vit- Metal
3.5. Kế toán tổng hợp VL, CCDC tại công ty Vit- Metal
3.5.1. Hệ thống chứng từ sổ sách sử dụng
3.5.2.Kế toán tổng hợp nhập VL, CCDC tại công ty Vit- Metal
3.5.3.Kế toán tổng hợp xuất VL, CCDC tại công ty Vit- Metal
Chương III
ý kiến nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu , công cụ dụng cụ ở công ty vit- metal.
1.Một số nhận xét về cách hạch toán kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở công ty Vit – Metal.
Ưu điểm
Những tồn tại cần khắc phục
2.Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán NVL,CCDC ở công ty
công ty Vit – Metal
2.1. ý kiến 1:
2.1. ý kiến 2:
2.3. ý kiến 3:
2.4. ý kiến 4:
2.5. ý kiến 5:
Kết luận
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K0706.doc