Công ty Dệt 8-3 lμ Công ty trực tiếp sản xuất kinh doanh các mặt hμng vải , sợi, vμ may mặc cung cấp cho thị tr−ờng trong vμ ngoμin−ớc , trong đó có vải vμ sợi lμ hai mặt hμng chính của Công ty . Mặt hμng sợi chiếm 50% doanh thu vμ 65% mặt hμng nμy dùng để cung cấp cho xí nghiệp Dệt , còn lại đ−ợc bán ra ngoμi . Các loại sản phẩm dệt của Công ty đ−ợc tiêu ding rộng rãI nh− : kaki , nỉ , lanh , siu , vải phin , vải katê , vải chéo, 1 số mặt hμng chất liệu 100% cotton . Ngoμi ra Công ty còn có mặt hμng , quần áo may sẵn do xí nghiệp may sản xuất .
Đặc điểm của các loại sản phẩm nμy lμ có thể để lâu , không bị hao hụt nên cũng dễ dμng cho công tác quản lý .
55 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 926 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tổ chức kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty Dệt 8 - 3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chính phủ quyết định giao cho Trung −ơng hội liên hiệp phụ nữ tổ chức cuộc vận động cho vay tiền góp vốn xây dựng Nhμ máy Dệt 8-3 vμ lấy ngμy Quốc tế Phụ nữ 8-3 đặt tên cho nhμ máy Dệt t−ơng lai . Cuộc vận động góp vốn xây dựng nhμ máy Dệt 8-3 đ−ợc chính thức phát động với mục
đích cao đẹp góp phần xây dựng miền Bắc vững mạnh , lμm cơ sở cho cuộc đấu tranh thống nhất n−ớc nhμ, đồng thời cuộc vận động giáo dục , nâng cao nhiệt tình chủ nghĩa Xã hội , tinh thần yêu n−ớc, cổ vũ bằng lòng hăng hái phấn khởi tin t−ởng của giới phụ nữ trên mọi mặt công tác .
Giai đoạn 1960 - 1965 lμ thời gian hình thμnh lên những nền móng ban
đầu của toμn bộ lịch sử Nhμ máy Dệt 8-3 . Vμ ngμy 8-3 - 1965 Nha`máy Dệt 8-3
đ−ợc chính thức thμnh lập vμ đi vμo hoạt động .
Tổng diện tích của Nhμ máy có mặt bằng lμ 320.000 m2 trong đó diện tích lắp đặt sử dụng lμ 180.000m2 nằm ở phía Đông Nam thμnh phố Hμ Nội , thuộc địa phận quận Hai Bμ Tr−ng .Kể từ ngμy thμnh lập vμ trong suốt thời kỳ chống Mỹ cứu n−ớc Nhμ máy luôn đi đầu trong phong trμo thi đua sản xuất cung ứng kịp thời nhu cầu vải sợi cho tiền tuyến đồng thời lμm tốt công tác hậu ph−ơng vừa sản xuất vừa sẵn sμng chiến đấu .
Năm 1985 , Nhμ máy vinh dự đ−ợc Quốc Hội , Hội đồng Nhμ n−ớc trao tặng huân ch−ơng lao động hạng nhất .Tuy nhiên, từ khi chuyển sang nền kinh tế thị tr−ờng , Nhμ máy Dệt 8-3 luôn phải đ−ơng đầu với những khó khăn trong sản xuất kinh doanh .Đặc biệt lμ khi hệ thống Xã Hội Chủ Nghĩa ở Liên Xô vμ Đông
Âu sụp đổ nhμ máy đã mất đi nhiều bạn hμng lớn . Nh−ng nhờ sự quan tâm của Nhμ N−ớc vμ các cấp hữu quan , sự kiên trì lãnh đạo của tập thể Nhμ máy , Nhμ máy Dệt 8-3 đã từng b−ớc khắc phục khó khăn để thích nghi với cơ chế mới ,
v−ơn lên khẳng định vị trí của mình . Trong sản xuất Nhμ máy luôn lấy chất l−ợng sản phẩm lμm trọng tâm , tiến hμnh tổ chức , sắp xếp lại lao động cho phù hợp với yêu cầu sản xuất , đầu t− mua sắm nhiều máy móc mới ,hiện đại đa dạng hóa sản phẩm nâng cao tay nghề công nhân . Nhờ những biện pháp trên Nhμ máy Dệt 8-3 đã v−ợt qua bỡ ngỡ ban đầu để hoμn thμnh nhiệm vụ do Bộ Công nghiệp nhẹ giao .
Ngμy 13-2-1991 theo quyết định của Bộ Công nghiệp nhẹ , Nhμ máy Dệt
8-3 đổi tên thμnh Nhμ máy Liên Hợp Dệt 8-3 .Nó cũng chỉ ra chức năng quyền hạn của Nhμ máy lμ Doanh nghiệp Nhμ N−ớc , hạch toán kinh tế độc lập có tμi khoản tại ngân hμng vμ có con dấu riêng để giao dịch .
Hơn 2 năm hoạt động thực hiện theo mô hình Nhμ máy Liên Hợp Dệt , Dệt 8-3 từng b−ớc phát huy những thế mạnh vốn có vμ khắc phục những tồn tại khó khăn .Tuy vậy khi sự nghiệp đổi mới đi vμo chiều sâu ,sự tăng tr−ởng vμ nhịp độ vận động của nền kinh tế ngμy cμng nhanh , đòi hỏi các Doanh nghiệp không ngừng đổi mới ph−ơng thức tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh .Để có khả năng thích ứng hơn nữa với cơ chế thị tr−ờng , giữa tháng 4 năm 1994 Tổng giám đốc đã lμm tờ trình gửi Bộ Công nghiệp nhẹ cho phép đổi tên Nhμ máy Liên Hợp Dệt 8-3 thμnh công ty Dệt 8-3 . Vμ sau đó , ngμy 26-7-1994 Bộ Công nghiệp nhẹ đã ra quyết định số 830-TCLĐ đổi tên theo đề nghị của Tổng giám đốc .Việc
đổi tên naỳ không phải lμ sự chuyển đổi về hình thức mμ thực chất lμ chuyển đổi về t− duy kinh tế , đổi mới chức năng ,nhiệm vụ , ph−ơng thức hoạt động của đơn vị Nhμ n−ớc .
Qua 39 năm hình thμnh vμ phát triển , Công ty Dệt 8-3 đã đạt đ−ợc những thμnh tựu đáng kể.Đã cung cấp 1 khối l−ợng lớn các sản phẩm có chất l−ợng vμ
đ−ợc tiêu dùng rộng rãi : vải phin , vải kaki , vải chéo , 1 số mặt hμng chất l−ợng
100% cotton , sản phẩm may mặc Sản phẩm của công ty dã có mặt tại 1 số thị
tr−ờng quan trọng trên thế giới nh− Đông Âu, Nhật Bản , Trung Quốc Hiện nay , Công ty đã có 1 đội ngũ đông đảo cán bộ công nhân viên lμnh nghề . Nhiều cán bộ công đoμn tận tụy , g−ơng mẫu đã đ−ợc Tổng liên đoμn lao động Việt Nam trao tặng huy ch−ơng Vì sự nghiệp xây dựng tổ chức công đoμn Những thμnh công đạt đ−ợc tuy còn khiêm tốn nh−ng nó đã đánh dấu 1 cơ sở vững chắc cho sự phát triển lâu dμi của Công Ty Dệt 8-3.
1.2- Chức năng nhiệm vụ kinh doanh .
Trong mô hình tμi chính quản lý Công ty , hai chức năng sản xuất vμ kinh doanh luôn gắn bó chặt chẽ với nhau .
Công ty Dệt 8-3 lμ Doanh Nghiệp Nhμ n−ớc nên chức năng chính của công ty lμ tổ chức sản xuất vμ kinh doanh hμng sợi ,may măc theo kế hoạch của Tổng Công ty Dệt may vμ theo nhu cầu thị tr−ờng
Ngoμi ra , Công ty còn th−c hiện 1 số chức năng sau :
_ Tự đầu t− sản xuất , cung ứng , đén tiêu thụ sản phẩm.
_ Xuất khẩu nhiên liệu , phụ liệu thiết bị phụ tùng ,sản phẩm dêt , may mặc liên doanh liên kết với các tổ chức kinh tế trong va ngoμi n−ớc .
_ Nghiên cứu , ứng dụng công nghệ vμ kỹ thuật tiên tiến
_ Đμo tạo bôi` d−ỡng cán bộ quản lý , nâng cao trình độ ng−ời lao động .
_ Tiến hμnh các hoạt động sản xuất kinh doanh nghμnh nghề khác theo quy định của Pháp luật vμ nhiệm vụ khác Tổng Công ty Dệt may giao cho .
Từ chức năng - nhiệm vu trên có thể nói Công ty Dệt 8-3 đóng vai trò quan trọng lμ 1 trong những Công ty Dệt có quy mô lớn , sản xuất hoμn chỉnh các khâu trong cả n−ớc .
Chức năng - nhiệm vụ hiện nay của Công ty lμ đáp ứng nhu cầu thị hiếu của thị tr−ờng . Công ty đã không ngừng v−ơn lên phát triển vμ ngμy cμng hoμn
thiện mình .Nhằm xây dựng 1 nền kinh tế vững chắc góp phần cho dân giμu n−ớc mạnh vμ Xã Hội cμng đi lên sánh b−ớc với các n−ớc trên Thế Giới .
1.3 - Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Dệt 8-3.
B−ớc sang nền kinh tế thị tr−ờng , để tồn tại vμ phát triển Công ty đã chủ tr−ơng cải tiến bộ máy quản lý từ Nhμ máy với các phân x−ởng thμnh Công ty với các xí nghiệp thμnh viên .Đứng đầu Công ty lμ Ban giám đốc chỉ đạo trực tiếp xuống từng phòng ban xí nghiệp thμnh viên .Giúp việc cho Ban giám đốc lμ các phòng ban chức năng vμ phòng nghiệp vụ .
_ Ban giám đốc gồm 3 ng−ời : 1 Tổng giám đốc vμ 2 Phó giám đốc .
Tổng giám đốc lμ ng−òi có quyền điều hμnh lớn nhất trong Công ty , lμ
ng−ời chịu trách nhiệm chung về các hoạt động sản xuất kinh doanh .
Hai Phó giám đốc có nhiệm vụ tham m−u cho Tổng giám đốc vμ giúp
Tổng giám đốc điều hμnh vμ quản lý Công ty trong lĩnh vực mμ mình phụ trách .
Bộ máy quản lý của Công ty đ−ợc thể hiện qua sơ đồ sau
Sơ Đồ Về Bộ Máy Quản Lý Của Công Ty Dệt 8-3
Tổng giám đốc
Phó
TGĐ
kỹ thuật
Phó TGĐ
sản xuất
Phòng
KT
Ban CBĐ T
Phòng
KTTC
Phòn g
KH
Phòng
XNK
Phòng
TCLĐ
KSC
Phòng TT TCTH TM
Phòng
KD
XN Nhuộm
XN May
XN Sợi
XN Sợi ý
XN Dệt
XN Cơ Điện
XN Dịch vụ
Các
Ngμnh
Ca Ca Ca
A B C
Tổ
Sản xuất
Tổ
sản xuất
Tổ
sản xuất
+ Phòng kế hoạch tiêu thụ : có chức năng xây d−ng kế hoạch tháng, quý , năm. Điều hμnh sản xuất kinh doanh trên cơ sở tiêu thụ của khách hμng . Căn cứ vμo nhu cầu vμ các thông tin trên thị tr−ờng để xây dựng kế hoạch giá thμnh , kế hoạch sản l−ợng nhằm thu lợi nhuận cao nhất , đảm bảo cung ứng vật t− kịp thời với giá cả thấp nhất .
+ Phòng xuất nhập khẩu : giúp Ban lãnh đạo trong việc tim kiếm thị
tr−ờng để tiêu thụ sản phẩm , gọi vốn đầu t− n−ớc ngoμi xây dựng các ph−ơng án
đầu t− .
Phó Tổng giám đốc kỹ thuật : chịu trách nhiệm về mảng kỹ thuật .
Phó Tổng giám đốc điều hμnh sản xuất kinh doanh : chịu trách nhiệm về
mảng tiêu thụ sản phẩm vμ sản xuất .
Phó Tổng giám đốc điều hμnh tổ chức lao động : phụ trách lao động .
_ Các phòng ban chức năng nhiệm vụ bao gồm :
+ Phòng kỹ thuật : chịu trách nhiệm về chất l−ợng sản phẩm thiết kế
những sản phẩm mới .
+ Ban đầu t− : Lập vμ thẩm định các dự án đầu t− , quản lý nguồn vốn
đầu t− .
+ Phòng KCS chịu trách nhiệm giám sát các chỉ tiêu chất l−ợng sản phẩm sản xuất vμ kiểm tra chất l−ợng đầu vμo .
+ Phòng kế toán tμi chính giúp lãnh đạo Công ty trong việc công tác hạch toán các chi phí sản xuất kinh doanh .Báo cáo tình hình tμi chính của Công ty với các cơ quan chức năng . Đồng thời , có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch tμi chính của Công ty với các cơ quan chức năng . Đồng thời , có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch tμi chính của Công ty , xác định nhu cầu về vốn , tình hình hiện có vμ sự biến động của các loại tμi sản trong Công ty .
+ Phòng kế hoạch văn phòng kinh doanh có chức năng xây dựng kế hoạch : tháng , năm . Điều hμnh sản xuất kinh doanh trên cơ sở tiêu thụ của khách hμng . Căn cứ vμo nhu cầu vμ các thông tin trên thị tr−ờng để xây dựng kế hoạch giá thμnh , kế hoạch sản l−ợng nhằm thu lợi nhuận cao nhất , đảm bảo cung ứng vật t− kịp thời với giá cả thấp nhất .
+ Phòng xuất nhập khẩu : giúp Ban lãnh đạo trong việc tìm kiếm thị
tr−ờng để tiêu thụ sản phẩm , gọi vốn đầu t− nứơc ngoμi xây dựng các ph−ơng án
đầu t− .
+ Phòng tổ chức lao động : có nhiệm vụ quản lý nhân lực trong Công ty .
_ Các xí nghiệp sản xuất chính : lμ nơi trực tiếp sản xuất ra các sản phẩm
, đứng đầu mỗi xí nghiệp lμ Giám đốc . Các giám đốc nμy chịu sự chỉ đạo của cấp trên , chịu trách nhiệm quản lý bảo toμn , phát triển vốn , tμi sản vμ các nguồn lực khác do Công ty giao .
1.4- Đăc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Dệt 8-3 .
Công ty Dệt 8-3 lμ Công ty trực tiếp sản xuất kinh doanh các mặt hμng vải , sợi, vμ may mặc cung cấp cho thị tr−ờng trong vμ ngoμin−ớc , trong đó có vải vμ sợi lμ hai mặt hμng chính của Công ty . Mặt hμng sợi chiếm 50% doanh thu vμ 65% mặt hμng nμy dùng để cung cấp cho xí nghiệp Dệt , còn lại đ−ợc bán ra ngoμi . Các loại sản phẩm dệt của Công ty đ−ợc tiêu ding rộng rãI nh− : kaki , nỉ , lanh , siu , vải phin , vải katê , vải chéo, 1 số mặt hμng chất liệu 100% cotton . Ngoμi ra Công ty còn có mặt hμng , quần áo may sẵn do xí nghiệp may sản xuất .
Đặc điểm của các loại sản phẩm nμy lμ có thể để lâu , không bị hao hụt nên cũng dễ dμng cho công tác quản lý .
Hoạt động sản xuất của Công ty Dệt 8-3 d−ơc chia thμnh 2 bộ phận :
_ Bộ phận sản xuất chính gồm 5 xí nghiệp : 2 xí nghiệp sợi , xí nghiệp dệt
, xí nghiệp nhuộm vμ xí nghiệp may .
_ Bộ phận sản xuất phụ gồm 1 xí nghiệp : xí nghiệp cơ điện
Các xí nghiệp hoạt động riêng biệt , sản phẩm lμm ra có thể lμ bán thμnh phẩm đ−ợc bán ra ngoμi hoặc chuyển sang giai đoạn sau để tiếp tục sản xuất .
Sơ Đồ Tổ Chức Hoạt Động Sản Xuất
Công Ty Dệt 8/3
Bộ Phận
sản xuất chính
Bộ phận
sản xuất phụ
XN Sợi
XN Dệt
XN
may
XN XN Cơ Điện DV
- Đặc điểm qui trình công nghệ sản xuất .
Công nghệ sản xuất của Công ty Dệt 8-3 lμ công nghệ liên hợp khép kín , trong đó môĩ giai đoạn chức năng đ−ợc thực hiện ở một Xí nghiệp thμnh viên . Sản phẩm của từng giai đoạn sản xuất nh− : sợi , vải , mộc , vải thμnh phẩm đều có giá trị sử dụng độc lập , cố thể bán ra ngoμi hoặc có thể tiếp tục chế biến trong nội bộ Công ty .
Quá trình công nghệ đ−ợc khép kín từ Sợi - Dệt Nhuộm May.
Lμm tăng tính chủ động trong sản xuất sản phẩm ở Công ty , dễ dμng hơn trong công tác lập kế hoạch sản xuất vμ tiêu thụ , tạo sự chắc chắn vμ chặt chẽ trong công tác quản lý .
Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty Dệt 8-3
XN
Sợi
XN
Dệt
XN
nhuộm
XN
may
bông
sợi vải mốc
vải thμnh
Phẩm
cung bông
đánh ống
Đánh lông
đốt sợi đầu tơ
Cắt
chải
mắc
sợi
rũ hồ may
ghép hồ sợi
dọc
nấu lá
tẩy
sợi thô
xâu gho
giặt hoμn tất
sợi can vải
dệt
kiềm
bóng
đóng
gói
xe vải
nhuộm sản phẩm
đánh ống
văng sấy
- Hình thức sổ kế toán mμ Công ty đang áp dụng :
Do đặc điểm của Công ty lμ Doanh nghiệp có quy mô lớn chu kỳ sản xuất ngắn .Để giảm bớt khối l−ợng công việc ghi chép vμ cung cấp thông tin kịp thời vμ thuận tiện cho việc quản lý Công ty lựa chọn hình thức Kế toán Nhật ký chứng từ . Theo dõi theo các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đ−ợc ghi chép theo thứ tự thời gian vμ ghi theo hệ thống , kết hợp giữa kế toán tổng hợp vμ kế toán chi tiết. Cuối tháng tổng hợp số liệu phát sinh ở các sổ , các Bảng kê , Bảng phân bổ , Nhật ký chứng từ để ghi vμo sổ cái lập Báo cáo .
Hệ thống sổ kế toán vμ ph−ơng pháp kế toán
Hiện nay công tác kế toán ở Công ty thực hiện theo quyết định
1141/TC/QĐ/CDKT ngμy 01/01/ 1995 của Bộ Tr−ởng Tμi Chính .Hệ thống sổ kế toán của Công ty bao gồm 10 Nhật ký chứng từ , 10 Bảng kê , 4 Bảng kê , 4 Bảng phân bổ , 6 Bảng chi tiết , 1 Sổ cái , 4 Bảng báo cáo .
Ph−ơng pháp kế toán lμ ph−ơng pháp kê khai nộp thuế Giá trị gia tăng khấu trừ kết hợp với việc kiểm tra cuối kỳ .
Đơn vị sử dụng trong kế toán : VNĐ .
Niên độ kế toán : Bắt đầu 01/01/N đến 31/12/N .
sợi vải thμnh
16 phẩm
PHầN II
THựC TRạNG CÔNG TáC Kế TOáN NGUYÊN VậT LIệU TạI CÔNG TY DệT 8-3
2.1 - Lý do chọn hμnh nghiệp vụ kế toán .
Công ty Dệt 8-3 lμ một Doanh nghiệp Nhμ n−ớc trải qua 40 năm hoạt
động đến nay đã gặt hái đ−ợc những thμnh công đáng kể trong đó phải kể đến
đóng góp của công tác kế toán , đặc biệt lμ công tác kế toán Nguyên vật liệu .
Hạch toán Nguyên vật liệu lμ vấn đề hết sức quan trọng bởi vì đây lμ chỉ tiêu chủ yếu ảnh h−ởng quan trọng đến gía thμnh sản phẩm. Việc xác định lãi , lỗ của Công ty hay nói cách khác lμ ảnh h−ởng đến kết quả kinh doanh của Công ty
.
Trong thời gian thực tập tại Công ty Dệt 8-3 ,trên cơ sở những kiến thức
đã học ở Tr−ờng , em đã đ−ợc sự h−ớng dẫn giúp đỡ tận tình của các Thầy (cô) gíao h−ớng dẫn , các Cô các Bác các Anh (chị) trong Phòng kế toán nên em đã mạnh dạn đi sâu nghiên cứu về tình hình công tác kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty Dệt 8-3 .
2.2 - Tình hình thực tế công tác hạch toán Nguyên vật liệu tại Công ty Dệt 8-3.
2.2.1 - Đặc điểm Nguyên vật liệu tại Công ty Dệt 8-3 .
Công ty Dệt 8-3 lμ Doanh nghiệp có quy mô lớn , sản phẩm đầu ra nhiều về số l−ợng , đa dạng về chủng loại vμ mặt hμng . Do vậy lμ yếu tố đμu vμo của
Công ty cũng bao gồm nhiều chủng loại ( Khoảng 8000 đến 9000 loại ) số l−ợng mỗi loại t−ơng đối lớn , có nhiều đặc điểm vμ đơn vị tính khác nhau .
Doanh nghiệp nhập kho chủ yếu lμ Nguyên vật liệu mua ngoμi vμ vật liệu sản xuất mua trong n−ớc . Nguyên vật liệu chính dùng để sản xuất lμ Bông , Bông có đặc điểm dễ bị hút ẩm ngoμi không khí nên th−ờng đ−ợc đóng thμnh kiện . Trọng l−ơng của Bông th−ờng đ−ợc thay đổi theo điều kiện khí hậu , điều kiện bảo quản . Do đặc điểm nμy nên Công ty cần phải tính toán chính xác độ hút ẩm của Bông khi nhập vμ khi xuất Bông để lμm cơ sở cho việc thanh toán vμ phân bổ chi phí Nguyên vật liệu chính để tính giá thμnh .Mặt khác , để bảo quản tốt Bông , Công ty cần phải đề ra những yêu cầu cần thiết đối với trang thiết bị tại kho, Bông th−ờng đ−ợc đặt ở những nơi khô ráo vμ thoáng mát .
Hệ thống kho của Công ty chia thμnh 6 loại bao gồm 12 kho :
- Kho chứa Nguyên vật liệu chính : Kho Bông .
- Kho chứa Nguyên vật liệu phụ .
+ Kho thiết bị
+ Kho tạp phẩm
+ Kho hóa chất
+ Kho bột
- Kho chứa phụ tùng bao gồm :
+ Kho cơ kiện sợi
+ Kho cơ kiện dệt
- Kho chứa nhiên liệu : Kho xăng , dầu .
- Kho chứa công cụ dụng cụ :
+ Kho công cụ
+ Kho điện
- Kho chứa phế liệu
Các kho dự trữ của Công ty đ−ợc sắp xếp hợp lý , gần các phân x−ởng sản xuất . Các kho đều đ−ợc trang thiết bị cần thiết cho việc bảo quản do đó chất l−ợng vật t− cần đ−ợc bảo quản tốt .
Tại đơn vị sản xuất nh− Công ty Dệt 8-3 với đặc điểm Nguyên vật liệu đa dạng phức tạp thì khối l−ợng công việc hạch toán do 3 ng−ời đảm nhiệm . Một ng−ời phụ trách kế toán vật liệu chính , một ng−ời phụ trách vật liệu phụ vμ phụ tùng thay thế , ng−ời còn lại phụ trách nhiên liệu vμ phế liệu .
Việc hạch toán tổng hợp vμ chi tiết Nguyên vật liệu , chủ yếu thực hiện trên máy tính . Kế toán hμng ngμy có nhiệm vụ thu nhập , kiểm tra chứng từ nh−
: Phiếu xuất kho , phiếu nhập kho sau đó định khoản đối chiếu với sổ sách của thủ kho nh− thủ kho nh− thẻ kho . Dữ liệu đựơc nhập vμo máy , máy sẽ tự động tính các chỉ tiêu còn lại nh− : Tính giá , tình hình Nhập - Xuất Tồn Nguyên vật liệu , bảng tổng hợp Nhập- Xuất- Tồn , các báo cáo theo yêu cầu của kế toán để phục vụ cho công tác hạch toán .
2.2.2- Phân loại Nguyên vật liệu ở Công ty Dệt 8-3 .
Công ty dựa vμo công dụng vμ tình hình sử dụng của vật liệu đẻ phân thμnh các loại sau :
- Vật liệu chính : Bông , sợi ,
- Vật liệu phụ : Thuốc tẩy , thuốc nhuộm , hồ
- Phụ tùng thay thế : cọc sợi , dây săng , dây thừng sợi
- Nhiên liệu : Than , xăng , dầu ,điện
- Phế liệu : VảI phế phẩm , đầu sợi .
- Để thuận tiện cho việc quản lý Nguyên vật liệu kế toán nhập sổ Danh
điểm vật t− sổ nμy đ−ợc l−u trữ trên máy tính .
2.2.3- Tính gía nguyên vật liệu tại Công ty Dệt 8-3 .
a - Đối với Nguyên vật liệu Nhập kho trong kỳ .
_ Với những loại Nguyên vật liệu đ−ợc ng−ời cung cấp ngay tại kho thì giá ghi trên hóa đơn lμ giá nhập kho . Trong tr−ờng hợp phải mua Nguyên vật liệu ở xa thì giá nhập kho :
Giá thực tế NVL mua ngoμi nhập kho = Giá mua tên hóa đơn + Chi phí
có liên quan .
- Đối với Nguyên vật liệu Nhập kho do Công ty tự sản xuất đ−ợc :
Giá thực tế nhập kho = Giá thực tế Nguyên vật liệu xuất kho chế biến + Chi phí chế biến thực tế .
Còn đối với phế liệu Nhập kho thì giá thực tế vật liệu thu hồi −ớc tính có thể sử dụng đ−ợc .
Trong Công ty Dệt 8-3 không có tr−ờng hợp nhận vốn góp liên doanh , viện trợ
b - Đối với Nguyên vật liệu Xuất kho trong kỳ .
Ph−ơng pháp tính giá Nguyên vật liệu Xuất kho đ−ợc Công ty áp dụng lμ
ph−ơng pháp giá đơn vị bình quân gia quyền .
Trong Công ty có sử dụng kế toán máy nên ph−ơng pháp nμy lμ hoμn toμn chính xác vì ph−ơng pháp nμy sẽ cho ta giá sát với thực tế nhất vμ mỗi lần xuất ta đều biết đ−ợc ngay giá Xuất kho .
Đối với vật liệu Bông Xuất kho đ−ợc kế toán của Công ty tính theo ph−ơng pháp hạch toán vật liệu Bông đ−ợc sử dụng riêng một ph−ơng pháp tính giá vì :
- Chủng loại Bông của Công ty không nhiều , gía cả th−ờng xuyên biến
động do phụ thuộc vμo các yếu tố chủ quan cũng nh− khách quan ( vụ mùa , thời tiết ).
- Khi mua Bông có nhiều chi phí nên giá mua ghi trên hóa đơn vμ gía trị
thực tế thanh toán với ng−ời bán th−ờng chênh lệch rất nhiều .
Vì những lý do trên , để đơn giản trong công tác hạch toán Bông kế toán đã
sử dụng ph−ơng pháp giá hạch toán cho Bông xuất kho . Cuối tháng kế toán
điều chỉnh giá Bông từ hạch toán về giá thực tế thông qua hệ số giá .Cách tính nh− sau :
- Đối với Bông nhập kho trong tháng kế toán vật liệu ghi theo hóa đơn mua hμng cμ đ−a số liệu vμo máy tính .
- Đối với Bông xuất kho kế toán áp dụng giá hạch toán vμ điều chỉnh về
giá thực tế thông qua hệ số giá.
Giá trị thực tế NVL xuất dùng = Giá hạch toán NVL xuất dùng *Hệ số giá
.
Trong đó :
Hệ số = Gía thực tế NVL tồn đầu kỳ+ Giá thực tế NVL nhập trong kỳ
gía Gía hạch toán NVLtồn đầu kỳ+Giá hạch toán NVL nhập trong kỳ
Giá hạch toán vμ thực tế của Bông tồn kho lấy từ Nhật ký chứng từ số
5 . ghi có TK 331 ."Trên nhật ký số 5" kế toán theo dõi từng loại vật liệu nhập trong kỳ .
Nhận xét :
Ph−ơng pháp tính giá với vật liệu chính lμ Bông xuất kho mμ kế toán Công ty áp dụng có −u điểm lμm giản tiện cho công tác hạch toán Bông trong tháng. Tuy nhiên , việc áp dụng ph−ơng pháp tính giá Bông nh− trên còn có
điều ch−a hợp lý . Nếu lμm nh− vậy vật liệu Bông sẽ đ−ợc tính giá hai lần .
2.2.4 - Quy trình hạch toán Nguyên vật liệu tại Công ty Dệt 8-3.
NKCT Số 5
Sổ CT Số 2
Phiếu nhập
Bảng kê nhập
Thẻ
kho
Sổ số d−
Bảng tổng hợp N-X-T
Báo cáo
Sổ cái
Bảng phân bổ số 2
xuất
Bảng kê
xuất
Ghi chú : Ghi hμng ngμy : Ghi cuối tháng :
Quan hệ đối chiếu :
2.2.5. Hạch toán chi tiết Nguyên vật liệu tại Công ty Dệt 8-3 .
a - Thủ tục vμ chứng từ Nhập Nguyên vật liệu .
Đối với Nguyên vật liệu mua ngoμi , chứng từ mμ kế toán sử dụng lμ Phiếu nhập kho .
Trên cơ cở kế hoạch mua sắm Nguyên vật liệu cho dự trữ vμ sản xuất , tìm kiếm thị tr−ờng sao cho phù hợp nhất . Khi hμng về , đối với các loại vật t− cần thiết phải đ−ợc kiểm nghiệm thì Công ty sẽ lập Ban kiểm nghiệm , kết quả
kiểm nghiệm đ−ợc ghi vμo : Biên bản kiểm nghiệm . Trên cơ sở hóa đơn , biên bản kiểm nghiệm vμ các chứng từ liên quan ( nếu có ) bộ phận cung ứng sẽ lập phiếu nhập kho. Phiếu nμy lập lμm 3 liên , có thể lập cho một thứ hoặc nhiều thứ Nguyên vật liệu cùng loại cùng một lần giao nhận vμ cùng một kho .
Dựa vμo Phiếu nhập kho kế toán thủ kho , bộ phận cung tiêu cung tiến hμnh kiểm kê Nguyên vật liệu . Sau đó thủ kho sẽ ghi sổ vμo cột thực nhập trên Phiếu nhập kho . Phiếu nhập kho lập lμm 3 liên , 1 liên l−u tại bộ phận cung ứng , 1 liên l−u cùng hóa đơn sẽ gửi cho kế toán thanh toán với ng−ời bán để gi sổ vμ theo dõi , liên còn lại thủ kho giữ lμm căn cứ ghi thẻ kho vμo chuyển lên cho kế toán Nguyên vật liệu để kiểm kê , định khoản vμ vμo máy .
Đối với vật liệu tự chế nhập kho , vật liệu không dùng hết nhập kho , vật liệu thừa khi kiểm kê , phế liệu thu hồi thì chứng từ nhập kho của Công ty lμ
Phiếu nhập kho do bộ phận có vật liệu nhập kho lập .
Phiếu nμy lập lμm 3 liên , 1 liên giao cho ng−ời nộp , 1 liên giao cho Phòng cung ứng vật t− , liên còn lại giao cho thủ kho ghi trên thẻ kho vμ chuyển lên cho Phòng kế toán . Các khoản phải trả ng−ời bán đ−ợc theo dõi trên Nhật kí chứng từ số 5 vμ theo dõi chi tiết cho từng nhμ cung cấp trên Sổ chi tiết số 2 . Nhật ký chứng từ số 5 vμ Sổ chi tiết số 2 đ−ợc mở cho từng tháng .
hóa đơn (GTGT)
Liên 2 ( Giao cho khách hμng ) Ngμy 02 tháng 4 năm 2004
số 01-ca/00-b
Đơn vị bán : Công ty Bông Việt Nam
Địa chỉ :.......................................................Số tμi khoản ..........................
Điện thoại :...........................................................MS..................................... Họ, tên ng−ời mua: Công ty Dệt 8-3 ..................................................................... Hình thức thanh toán :Tiền mặt ..................................MS: 0100381341...............
Số tiền viết bằng chữ :Hai m−ơi mốt triệu không trăm m−ời ngμn đồng chẵn .
Ng−ời mua hμng Kế toán tr−ởng Thủ tr−ởng đơn vị
STT
Tên hμng hóa,dịch vụ
ĐVT
Số l−ợng
Đơn giá
Thμnh
tiền
01
Bông VN lô 1
Kg
300
24.000
7.200.000
02
Bông xơ (vụ 3/4)
Kg
500
28.000
11.900.000
Cộng tiền hμng
19.100.000
Thuế suất GTGT 10%
1.910.000
Tổng cộng tiền thanh toán
21.010.000
( Ký ghi rõ họ tên ) ( Ký ghi rõ họ tên ) ( Ký ghi rõ họ tên )
Căn cứ vμo kế hoạch vμ tình hình sản xuất , xét thấy nhu cầu xin lĩnh vật t−
, xí nghiệp lập phiếu Xuất kho với sự cho phép của ng−ời phụ trách Nguyên vật liệu .Sau đó Phiếu xuất kho đ−ợc chuyển lên cho bộ phân cung tiêu duyệt . Nếu
đ−ợc duyệt , ng−ời nhận sẽ xuống kho để cùng thủ kho nhận hμng .Thủ kho sẽ ghi số l−ợng thực xuất , số l−ợng nμy chỉ đ−ợc phép nhỏ hơn số l−ợng yêu cầu của Xí nghiệp khi trong kho không đủ vμ không đ−ợc lớn hơn số l−ợng yêu cầu .
"Phiếu Xuất kho" lập lμm 3 liên :1 liên l−u tại bộ phận thống kê , 1 liên do
đơn vị lĩnh vật t− l−u, còn lại 1 liên do thủ kho giữ để vμo thẻ kho sau đó chuyển cho Phòng kế toán tμi chính .
Đối với Nguyên vật liệu , Ban kế toán sử dụng chứng từ "Hóa đơn kiểm phiếu xuất kho ".Căn cứ vμo thỏa thuận của Khách hμng , Phòng kế hoạch tiêu thụ lập "Hóa đơn kiêm phiếu Xuất kho ".Phiếu nμy lập thμnh 3 liên : 1 liên giao cho Khách hμng , 1 liên thủ kho giữ lại để ghi thẻ kho sau đó chuyển cho Phòng kế toán tμi chính , 1 liên l−u tại bộ phận bán hμng của Phòng kế hoạch tiêu thụ .
Để phù hợp với đặc điểm vật liệu kho tμng của công ty vμ để công tác kế toán đạt hiệu quả cao , Công ty đã hạch tóan chi tiết vật liệu , theo ph−ơng pháp " Sổ số d− ". Các hạch tóan đ−ợc thực hiện theo trình tự :
- Tại kho :
Mỗi kho , thủ kho mở thẻ kho vμ thẻ kho nμy đ−ợc mở cho cả năm cho từng loại Nguyên vật liệu .Hμng ngμy , căn cứ vμo các Chứng từ Nhập , Xuất kho , thủ kho ghi vμo thẻ kho. Sau khi ghi vμo thẻ kho , cuối ngμy thủ kho tập hợp các chứng từ Xuất , Nhập kho gửi cho Phòng kế toán để lμm căn cứ ghi sổ .
Ví dụ : Theo phiếu Nhập kho số 08 ngμy 10/4/04 tại kho (Bảng 02) vμ theo phiếu Xuất kho số 03 ngμy 15/4/04 tại kho Bông , kế toán ghi vμo thẻ kho tờ số
8(Bảng 04 ).
- Tại phòng kế toán :
Định kỳ , kế toán Nguyên vật liệu xuống kho h−ớng dẫn vμ kiểm tra việc ghi chép của thủ kho .Hμng ngμy kho nhận đ−ợc các chứng từ phiếu Xuất , Nhập , kế toán vật liệu kiểm tra lại các chứng từ , rồi lại nhập số liệu vμo máy tính .Máy sẽ tự động tính giá cho các phiếu Xuất kho theo ph−ơng pháp bình quân giá quyền liên hoμn cho từng thứ vật liệu .Cuối tháng , kế toán in ra các bảng :"Bảng liệt kê các chứng từ Xuất
Nhập vật liệu ", "Bảng tổng hợp Nhập , Xuất , Tồn kho vật liệu ", vμ "Sổ số d− " cho từng kho".
Bảng 2
Phiếu nhập kho
Ngμy 10 tháng 4 năm 2004
Họ tên ng−ời giao hμng : Anh Quang .
Số 08
Nợ TK 152(152.1) Có TK 331
Khẩu
2004
Theo hóa đơn số 10500 ngμy 02/04/04 của Công ty Dệt Nhuộm Xuất
ST
T
Tên,nhãn
,hiệu,quy cách vật t−
Mã số
ĐVT
Số l−ợng
Đơn
giá
Thμnh
tiền
Theo
CT
Thực
nhập
01
Bông VN lô 1
152001
Kg
300
300
24.000
7.200.000
02
Bông xơ (3/4)
152002
Kg
500
500
3.800
11.900.000
Cộng
19.100.000
Thăng Long . Nhập tại kho : Bông .
Nhập ngμy 10 tháng 4 năm
Bảng 03
Công ty Dệt 8-3
Phiếu xuất kho
Ngμy 15 tháng 4 năm 2004
Số 03
Nợ TK 621(621.1). Có TK 152(152.1)
/
Họ tên ng−ời giao hμng : Anh Hiếu .
Địa chỉ : Xí nghiệp Sợi ý Lý do xuất kho : Sản xuất . Xuất tại kho :Bông .
STT
Tên nhãn,hiệu,
quy
Mã số
ĐVT
Số l−ợng
Đơn
giá
Thμnh
tiền
Theo
CT
Thực
nhập
01
Bông VN lô 1
152001
Kg
300
300
24.120
7.236.000
7.236.000
2004
Xuất , ngμy 15 tháng 4 năm
Phụ trách BP sử dụng
Phụ trách cung tiêu Ng−ời nhận
Thủ kho
(Ký,ghi rõ họ tên )
(Ký,ghi rõ họ tên)
(Ký,ghi rõ họ
tên)
Công ty Dệt 8-3
Tên kho: Bông . Mẫu số 06-VT Ban hμnh theo quyết dịnh
1141/TC/QĐ/CĐKT
ngμy 01 tháng 11 năm 1995 của BTC
Bảng 04 ( Trích )
Thẻ kho (trích)
Ngμy lập thẻ : ngμy 18 tháng 4 năm 2004
Tờ số 08
Tên nhãn hiệu, quy cách vật t− : Bông VN lô 1
Đơn vị tính : Kg . Mã số : 152001
Ngμy
Nhập,Xuất
Chứng từ
Diễn
giải
Số l−ợng
Ký xác nhận
kế toán
Ngμy
Tháng
Nhập
Xuất
Tồn
Nhập
Xuất
10/4/04
Tồn kho
10.000
15/4/04
Nhập kho
300
Xuất kho
300
...................
..........
........
........
..................
..........
.........
35.000
40.000
5.000
Cộng
Công ty Dệt 8-3
Tên kho: Bông . Mẫu số 06-VT Ban hμnh theo quyết dịnh
1141/TC/QĐ/CĐKT
ngμy 01 tháng 11 năm 1995 của BTC
Bảng 04 ( Trích )
Thẻ kho (trích)
Ngμy lập thẻ : ngμy 18 tháng 4 năm 2004
Tờ số 09
Tên nhãn hiệu, quy cách vật t− : Bông sơ .
Đơn vị tính : Kg .
Mã số : 152002.
Ngμy
Nhập,Xuất
Chứng từ
Diễn
giải
Số l−ợng
Ký xác nhận
kế toán
Ngμy
Tháng
Nhập
Xuất
Tồn
Nhập
Xuất
10/4/04
Tồn kho
5.000
15/4/04
Nhập kho
500
Xuất kho
....................
.......
.......
.......
....................
...........
...........
............
Cộng
20.000
20.000
5.000
Bảng 05
Bảng kê tổng hợp nhập nguyên vật liệu
Tháng 04 năm 2004
STT
Diễn giải
TK 152.1
TK 152.2
TK 152.3
01
Ghi có TK 111
2.540.000.000
950.000.000
500.000.000
02
Ghi có TK 112
1.260.000.000
1.800.000.000
1.200.000.000
03
Ghi có TK 331
990.000.000
300.000.000
.......................
.........................
......................
...........................
Cộng
6.546.200.000
3.050.000.000
1.700.000.000
Bảng 06
Bảng kê tổng hợp Xuất nguyên vật liệu
Tháng 04 năm 2004
STT
TK có
TK nợ
TK 152.1
TK 152.3
TK 152.3
01
TK 621
- TK 621.1
3.450.000.000
1.050.000.000
170.000.000
- TK 621.2
2.110.000.000
980.000.000
160.000.000
- TK 621.3
1.414.700.000
1.070.000.000
150.200.000
02
TK 627
- TK 627.1
- TK 627.3
580.000.000
03
TK 642
850.000.000
- TK 642.1
322.000.000
147.200.000
Cộng
6.974.700.000
4.605.520.000
2.058.200.000
Bảng tổng hợp Nhập-Xuất-Tồn kho Nguyên vật liệu mở cho từng kho ,chi tiết cho từng danh điểm , từng loại vật liệu , mỗi danh điểm đ−ợc theo dõi trên một dòng của bảng . Nó theo dõi cả về số l−ợng vμ giá trị của từng loại Nguyên vật liệu Nhập-Xuất-Tồn kho trong tháng .
Số liệu tổng hợp trên "Bảng tổng hợp Nhập-Xuất-Tồn kho Nguyên vật liệu
" đ−ợc kế toán đối chiếu với số liệu trên thẻ kho cuả thủ kho (Bảng 07).
Từ số liệu trên thẻ kho , kế toán Nguyên vật liệu lập Sổ số d− vμo cuối tháng
.Sổ số d− đ−ợc lập để theo dõi cho một năm ,mỗi tháng đ−ợc theo dõi trên 1 cột với hai chỉ tiêu:số l−ợng vμ số tiền . Mỗi danh điểm vật t− đ−ợc theo dõi trên 1 dòng .
VD: Dựa vμo thẻ kho tờ số 08 ngμy 15 tháng 4 năm 2004 theo dõi cho
Nguyên vật liệu chính lμ Bông manh danh điểm 152001 .
Số d− đầu tháng của thể kho sẽ lμ số d− đầu tháng 4 vμ cuối tháng trên thẻ
kho sẽ lμ số d− đầu tháng 5 trên sổ số d− .
Khi lập xong sổ số d− ta sẽ đối chiếu với Bảng tổng hợp Xuất-Nhập-Tồn trong tháng 4/2004 của kho Bông .Số l−ợng , thμnh tiền , d− đầu tháng, d− cuối tháng trên Bảng tổng hợp phải bằng số l−ợng thμnh tiền ,d− đầu tháng 4 vμ 5 trên Sổ số d−(Bảng 08)
Bảng 07
(Trích)
bảng kê tổng hợp nhập-xuất-tồn kho nguyên vật liệu
Kho Bông tháng 4 năm 2004
Loại Bông
Đơn
giá
D− đầu tháng
Nhập trong tháng
Xuất trong tháng
D− cuối tháng
L−ợng
Tiền
L−ợng
Tiền
L−ợng
Tiền
L−ợng
Tiền
Bông VN
lô 1
10.000
240.000.000
35.000
840.000.000
40.000
964.800.000
5.000
115.200.000
Bông Xơ
5.000
119.000.000
20.000
476.000.000
20.000
526.220.000
5.000
68.780.000
Bông LX
cấp 2
7.000
175.000.000
15.000
375.000.000
20.000
515.500.000
2000
238.500.000
Bông VN
lô 4
12.000
288.000.000
32.000
768.000.000
40.000
964.800.000
4.000
91.200.000
Gấm ý
3.000
36.000.000
17.000
204.000.000
15.000
185.000.000
5.000
55.000.000
...............
.......
..........
......................
...........
.......................
............
........................
..........
....................
Cộng
3.315.500.000
6.546.200.000
6.974.700.000
2.887.000.00
Bảng 08
(Trích)
sổ số d− - kho bÔng
ST
T
Danh
điểm
Tên vật
t−
Đơn
giá
D− đầu tháng 1/04
D− đầu tháng 2/04
D− đầu tháng 3/04
D− đầu tháng 4/04
L−ợng
Tiền
L−ợng
Tiền
L−ợng
Tiền
L−ợng
Tiền
01
152001
Bông VN
lô 1
8.500
204.000.000
10.000
240.000.000
5.000
115.200.000
9.000
216.050.000
02
152002
Bông Xơ
5.500
131.000.000
5.000
119.000.000
3.000
68.780.000
4.500
107.100.000
03
152003
Bông LX
cấp 2
6.000
155.000.000
7.000
175.000.000
2.000
238.500.000
5.000
125.000.000
04
152004
Bông VN
lô 4
11.000
264.500.000
12.000
288,000.000
4.000
91.200.000
8.000
192.500.000
05
152002
Gấm ý
4.500
549.800.000
3.000
36.000.000
5.000
55.000.000
3.500
42.800.000
06
152006
Bông
Hazebec k
9.000
220.500.000
8.000
196.400.000
7.500
138.000.000
7.000
171.500.000
............
...............
...........
.....................
.............
....................
..........
.......................
............
........................
Cộng
125.410
3.010.000.000
145.000
3.315.500.000
105.000
18.870.000.000
105.400
3.315.500.000
Bảng 09
bảng phân bổ nguyên vật liệu
Tháng 04 năm 2004
Có
Nợ
TK 152.1
TK152.2
TK152.3
TK
HT
TT
HT
TT
HT
TT
TK621
621.1
XN Sợi I
3.445.000.000
3.450.000.000
1.045.000.000
1.050.000.000
168.500.000
170.000.000
621.2
XN Sợi II
2.100.000.000
2.110.000.000
978.000.000
980.000.000
167.200.000
160.800.000
621.3
XN Sợi ý
1.395.000.000
1.414.000.000
1.068.000.000
1.070.000.000
147.500.000
150.200.000
TK627
627.1
XN Sợi I
695.000.000
780.000.000
579.200.000
580.000.000
627.2
XN Sợi II
403.500.000
403.520.000
848.000.000
850.000.000
TK642
642.2
XN Sợi II
410.500.000
320.000.000
146.600.000
147.200.000
Cộng
6.940.000.000
6.974.700.000
4.600.000.000
4.605.520.000
2.050.000.000
2.058.200.000
2.2.6 - Tổ chức kế tóan Nguyên vật liệu tại Công ty Dệt 8-3
Nguyên vật liệu có một giá trị quan trọng trong sản xuất , chiếm tỉ lệ lớn trong giá thμnh sản phẩm (80%) vμ giá trị tμi sản dự trữ .
Công ty có nhiều Xí nghiệp , các Xí nghiệp phải tự hạch toán trên cơ sở lĩnh vật t− . Muốn theo dõi đ−ợc tình hình Nhập-Xuất vật t− cho từng Xí nghiệp vμ tình hình tồn kho vật t− tại mọi thời điểm Công ty đã xử dụng ph−ơng pháp kê khai th−ờng xuyên để hạch toán tổng hợp Nguyên vật liệu.
a - Tμi khoản sử dụng:
Để phục vụ cho việc hạch tóan tổng hợp Nguyên vật liệu Công ty có sử dụng các tμi khoản sau :
TK 152 "Nguyên liệu , vật liệu ". Đ−ợc mở chi tiết : TK 152.1 - Nguyên vật liệu chính .
TK 152.2 - Nguyên vật liệu phụ . TK 152.3 - Nhiên liệu .
TK 152.4 - Phụ tùng thay thế . TK 152.5 - Phế liệu .
TK 621,627,154 .Đ−ợc mở chi tiết nh− sau :
TK 621.1 , 627.2.1 , 627.3.1 , 154.1 : XN Sợi I . TK 621.2 , 627.2.2, 627.3.3 , 154.2 : XN Sợi II. TK 621.3 , 627.2.3 , 627.3.3 , 154.3 : XN Sợi ý . TK 621.4 , 627.2.4 , 627.3.4 , 154.4 : XN Dệt .
TK 621.5 , 627.2.5 , 627.3.5 , 154.5 : XN Nhuộm . TK 621.6 , 627.2.6 , 627.3.6 , 154.6 : XN Cơ Điện . TK 621.8 , 627.2.8 , 627.3.8 , 154.8 : XN May .
Ngoμi ra , Công ty còn sử dụng các tμi khoản nh− : TK 331 , TK 641 , TK
642 , TK 141 , TK 131 ....
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hμ Thu Ph−ơng KT2B
Bảng 10
bảng kê số 03 - tính giá vật liệu
Tháng 04/2004
Diễn giải
TK 152.1
TK 152.2
TK 152.3
HT
TT
HT
TT
HT
TT
I.Số VL tồn đầu tháng
3.300.000.000
3.315.500.000
2.050.000.000
2.055.000.000
1.100.000.000
1.100.100.000
II.Số VL nhập trong tháng
5.540.000.000
5.546.200.000
3.050.000.000
3.555.000.000
1.700.000.000
1.701.000.000
- Ghi có TK 111
2.540.000.000
2.540.100.000
950.000.000
950.050.000
- Ghi có TK 112
1.460.000.000
1.465.000.000
1.800.000.000
1.801.000.000
500.000.000
500.300.000
- Ghi có TK 151
550.000.000
500.010.000
1.200.000.000
1.200.700.000
- Ghi có TK 331
990.000.000
991.090.000
800.000.000
803.950.000
Cộng
8.840.000.000
8.861.700.000
5.600.000.000
5.610.000.000
2.800.000.000
2.801.100.000
Hệ số giá
1.005
1.0012
1.004
III.Số VL xuất trong tháng
6.940.000.000
6.974.700.000
4.600.000.000
4.605.520.000
2.050.000.000
2.058.200.000
Số vật liệu tồn
1.900.000.000
1.887.000.000
1.000.000.000
10.044.480.000
750.000.000
742.900.000
39
b - Kế toán Nhập Nguyên vật liệu tại Công ty Dệt 8-3:
Khi nhập Nguyên vật liệu phiếu nhập kho đ−ợc viết thμnh ba liên : 1 liên giao cho thủ kho ghi trên thẻ kho sau đó chuyển lên cho Phòng kế toán , 1 liên
l−u tại bộ phận thống kê , 1 liên vμ hóa đơn do ng−ời nhập kho giữ sau đó chuyển cho kế toán thanh toán .
Hμng ngμy , kế toán vật t− dựa vμo các chứng từ Nhập kho , tiến hμnh kiểm tra , định khoản rồi đ−a dữ liệu vμo máy tính .
Ví dụ : Dựa vμo phiếu Nhập kho số 08 ngμy 10 tháng 4 năm 2004 nhập tại kho Bông kế toán định khoản :
Nợ TK 152(152.1) : 19.100.000
Nợ TK 133 : 1.910.000
Có TK 331 : 21.010.000
Kế toán thanh toán theo dõi các khoản phải thanh toán vμ đã thanh toán cho nhμ cung cấp " Sổ chi tiết 2 " . Mỗi phiếu đ−ợc theo dõi trên một dòng của " Sổ chi tiết sô 2 " với tên của nhμ cung cấp đó cùng với số tiền ghi trên hóa đơn vμ các chứng từ khác có liên quan . Số d− đầu tháng của từng nhμ cung cấp đ−ợc lấy từ "Sổ chi tiết số 2 " của tháng tr−ớc .Ngoμi ra , vật liệu mua vμo đ−ợc theo dõi cho từng tμi khoản vật liệu trong "Nhật ký chứng từ số 5 " . Trên cột tμi khoản
331 của "Nhật ký chứng từ số 5 " giá xuất kho của vật liệu 152(152.1) đ−ợc lấy trên "Sổ chi tiết số 2".Các cột tμi khoản khác với số tiền trên "Nhật ký chứng từ số 5" đ−ợc lấy từ cột ghi Nợ TK 33` vμ các tμi khoản khác có liên quan (Bảng 12).
c - Kế toán Xuất Nguyên vật liệu tại Công ty Dệt 8-3:
Hμng ngμy kế toán thu nhận các chứng từ xuất kho sau đó kiểm tra , đối chiếu vμ định khoản.
VD : Căn cứ vμo phiếu Xuất kho ngμy 15 tháng 4 năm 2004 tại kho Bông kế toán định khoản nh− sau :
Nợ TK 621(621.1) : 7.200.000
Có TK 152(152.1) :7.200.000
Sau đó kế toán Nhập dữ liệu vμo máy tính vμ máy tính sx tự tính giá cho vật liệu Xuất kho theo ph−ơng pháp bình quân gia quyền liên hoμn .Cuối tháng kế toán in ra "Bảng tình hình xuất vật t− " cho tèng tμi khoản của từng kho vμ bảng nμy đ−ợct heo dõi cho tèn Xí nghiệp (Bảng 09).
Đến cuối tháng kế toán tập hợp các chứng từ có liên quan để lập "Bảng tổng hợp Xuất Nguyên vật liệu "(Bảng 10). trên cơ sở bảng nμy vμ "Nhật ký chứng từ số 5 " kế toán lập Sổ cái tμi khoản 152 .Số d− đầu tháng trên sổ cái tμi khoản 152 đ−ợc lấy từ số d− cuối tháng tr−ớc trên tμi khoản 152 (Bảng 13) . Tổng số nhập trong tháng đ−ợc lấy từ "Nhật ký chứng từ số 5" trên cột giá thực tế nhập ,mỗi phiếu nhập đ−ợc theo dõi trên một dòng , có ghi ngμy , tháng nhập , tμi khoản đối ứng , số tiền t−ơng ứng với từng loại vật liệu nhập .Tổng số xuất
đ−ợc lấy từ " Bảng phân bố số 2 ", mỗi phiếu xuất đ−ợc theo dõi trên 1 dòng của sổ cuối tháng kế toán tính ra số tồn .Xí nghiệp chỉ nhận 1 liên của phiếu xuất kho
, 1 liên l−u thống kê, 1 liên do kế toán giữ .Công ty sử dụng " Bảng kê số 3 " để
tính giá thực tế cho tất cả các loại vật liệu chính vμ vật liệu phụ (Bảng 10).
Bảng 11 (trích )
Sổ chi tiết số 2
Tháng 04 năm 2004
STT
Đơn vị
bán
D− đầu
tháng
Hóa đơn
Phiếu
nhập
TK 152.1
TK
152.2
TK
152.3
TK111
TK
112
D− cuối
tháng
Nợ
Có
Số
Ngμy
Số
Ngμy
HT
TT
HT
TT
HT
TT
Nợ
Có
01
Công ty Dệt
Nhuộm vμ xuất khẩu
Thăng Long
8.000.000
8
10/4
21.000.000
21.010.000
23.010.000
6.000.000
Cộng
75.000.000
75.400.000
65.000.000
10.400.000
Bảng 11 (trích )
Sổ chi tiết số 2
Tháng 04 năm 2004
STT
Đơn vị
bán
D− đầu
tháng
Hóa đơn
Phiếu
nhập
TK 152.1
TK
152.2
TK
152.3
TK111
TK
112
D− cuối
tháng
Nợ
Có
Số
Ngμy
Số
Ngμy
HT
TT
HT
TT
HT
TT
Nợ
Có
01
Công ty
Dệt may
15.000.000
45.000.000
45.020.000
50.000.000
10.020.000
Cộng
110.000.000
110.800.000
100.000.000
10.800.000
Bảng 11 (trích )
Sổ chi tiết số 2
Tháng 04 năm 2004
STT
Đơn
vị
bán
D− đầu tháng
Hóa đơn
Phiếu
nhập
TK 152.1
TK
152.2
TK
152.3
TK111
TK
112
D− cuối
tháng
Nợ
Có
Số
Ngμy
Số
Ngμy
HT
TT
HT
TT
HT
TT
Nợ
Có
01
Công
ty Bông Việt Nam
20.000.000
150.500.000
150.800.000
160.800.000
10.000.000
Cộng
224.000.000
224.500.000
220.000.000
45.000.000
Bảng 12 (trích)
nhật ký chứng từ số 5 - TK 331 - "phải trả cho ng−ời bán"
Tháng 4 năm 2004
STT
Diễn giải
D− đầu kỳ
Ghi có TK 331,ghi Nợ các
TK
Cộng có TK
331
Ghi nợ TK 331,ghi Có các TK
Cộng nợ TK
331
Số d− đầu
tháng
N
Có
152.1
152.2
152.3
..
111
112
131
..
N
Có
Công ty
Dệt , Nhuộm XKTL
8.000.000
75.400.000
75.400.000
65.000.000
65.000.000
10.400.000
Công ty
Dệt may
15.000.000
110.800.000
110.800.000
100.000.000
100.000.000
10.800.000
Công ty
Bông VN
20.000.000
224.500.000
224.500.000
220.000.000
220.000.000
45.000.000
Công ty Dệt
Hμ Nam
18.000.000
95.000.000
95.000.000
82.000.000
82.000.000
13.000.000
..............
..................
.......................
..........
..........
..
........................
.......................
......
......
..
.......................
..
......................
Cộng
180.000.000
1.795.040.000
1.795.040.000
1.500.000.000
1.500.000.000
475.040.000
Bảng 13
sổ cái TK 152 - "Nguyên liệu , vật liệu "
Tháng 4 năm 2004
Ngμy
ghi
Diễn giải
TK
đối ứng
TK 152.1
TK 152.2
TK 152.3
TK 152.4
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
D− đầu
tháng
3.315.500.000
2.055.000.000
1.100.100.000
6.470.600.000
Nhập trong
tháng
5.546.200.000
355.500.000
1.701.000.000
1.802.200.000
Xuất
trong tháng
6.974.700.000
4.605.520.000
2.058.200.000
13.638.420.000
D− cuối
tháng
1.887.000.000
100.448.000
742.900.000
3.634.380.000
Phần III
kết luận chung
3.1 - Nhận xét chung về công tác kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty Dệt 8-3
Qua 40 năm xây dựng vμ trởng thμnh , Công ty Dệt 8-3 đã không ngừng cố gắng để phát triển vững mạnh vμ đạt đợc những thμnh tựu đáng kể nh ngμy nay .
Điều đó thể hiện những cố gắng hết mình của toμn bộ tập thể cán bộ ,Công nhân viên của Công ty Dệt 8-3 .Trong đó ,sự đóng góp của bộ máy kế toán lμ một phần quan trong không thể thiếu .Cùng với sự phát triển của Công ty , công tác kế toán của Phòng kế toán cũng không ngừng hoμn thiện để ngμy cμng thích hợp với nền kinh tế hiện nay. Bộ máy kế toán của Công ty thờng xuyên kiện toμn vμ tổ chức lại ngμy cμng lại ngμy cμng hợp lý vμ hiệu quả cho phù hợp với quy mô vμ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty . Từ chỗ bộ máy cồng kềnh với hơn
60 nhân viên nay chỉ còn 15 nhân viên với chức năng , nhiệm vụ cụ thể .Hμng năm Công ty thờng cử cán bộ có chức năng đi học hỏi , nhằm nâng cao chuyên môn , nắm bắt đ−ợc những thông tin mới về hệ thống kế toán trong n−ớc vμ trên Thế giới .
Cùng với sự phát triển đó , công tác Kế toán nói chung vμ công tác kế toán Nguyên vật liệu nói riêng cũng không ngừng phát triển cải tiến về mọi mặt góp phần đáng kể vμo việc quản lý , hạch toán mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
.Những −u điểm nổi bật trong công tác kế toán thể hiện ở những điểm sau :
- Mặc dù Công ty Dệt 8-3 lμ một Doanh nghiệp sản xuất có quy mô lớn nhng mô hình tổ chức bộ máy kế tóan theo hình thức tập trung lại hoạt động rất có nhiều hiệu quả .Bộ máy kế toán của Công ty hoạt động có nguyên tắc , cán bộ có trình độ chuyên môn, nhiệt tình tiếp cận với chế độ kế toán mới , có tác phong
lμm việc có khoa học , có tinh thần đoμn kết , t−ơng trợ giúp đỡ nhau trong công việc .
- Kế toán Công ty áp dụng hạch toán theo ph−ơng thức "Nhật ký chứng từ " ph−ơng pháp nμy lμ phù hợp với đặc điểm, có quy mô của Công ty .Công tác hạch tóan của Công ty trong các khâu chứng từ , sổ sách đã đi vμo nề nếp ,đảm bảo tính chính xác ,rõ rμng vμ đúng với chế độ kế toán hiện hμnh .
- Công tác kế toán Nguyên vật liệu đ−ợc tiến hμnh hμng tháng có quy củ , phối hợp nhịp nhμng giữa các nhân viên , x−ởng, kho vμ Phòng kế toán .Từ đó giúp cho số liệu hạch toán đ−ợc ghi chép chính xác, đầy đủ, kịp thời , lμ cơ sở cho việc lập Báo cáo kế toán từng kỳ cũng đựơc chính xác đầy đủ kịp thời .
- Việc quản lý vật liệu ở các khâu dự trữ , thu mua , sử dụng tại Công ty
đ−ợc thực hiện rất hiệu quả , cụ thể lμ :
+ Trong khâu bảo quản : Hệ thống kho tμng của Công ty đ−ợc xây dựng khá tốt vμ hợp lý với đội ngũ cán bộ kho có tinh thần trách nhiệm cao nên việc tổ chức bảo quản vật t− , tổ chức giao , cấp vật t− đ−ợc tiến hμnh rất tốt .
+ ở khâu thu mua : Công ty đã xây dựng vμ thực hiện tốt kế hoạch thu mua vật t− . Mặc dù khối l−ợng vật t− lớn vμ chủng loại đa dạng nh−ng Công ty vẫn luôn đáp ứng đầy đủ nhu cầu cho sản xuất , không lμm gián đoạn quá trình sản xuất giúp kế hoạch của Công ty luôn hoμn thμnh đúng tiến độ .
+ ở khâu sử dụng : Nhu cầu sử dụng vật liệu ở các phân x−ởng đều đ−ợc bộ phận cung tiêu kiểm tra , xét duyệt trên cơ sở kế hoạch vμ định mức chặt chẽ .Vì thế , Công ty đã quản lý vật t− đ−a vμo sản xuất một cách hợp lý , tiết kiệm đựoc chi phí Nguyên vật liệu trong giá thμnh sản phẩm .
- Việc áp dụng kế toán hμng tồn kho theo ph−ơng pháp kê khai th−ờng xuyên để hạch tóan vật liệu vμ phù hợp với tình hình thực tế của Công ty , đã đáp ứng đ−ợc nhu cầu theo dõi th−ờng xuyên tình hình biến động vật t− , tiền vốn .Để
hạch toán chi tiết Nguyên vật liệu , kế toán Công ty sử dụng ph−ơng pháp ghi thẻ song song để đối chiếu lμ rất thuận tiện , về việc ghi chép vμ tính toán thì đơn giản ,dễ kiểm tra , đối chiếu không chỉ giữa thủ kho với kho mμ còn trong nội bộ Phòng kế toán .
- Công ty đã sử dụng kế toán máy để hỗ trợ cho hoạt động của bộ máy kế toán .Vì thế việc hạch toán đ−ợc thực hiện chính xác , kịp thời , giảm bớt đ−ợc khối l−ợng công việc vμ tránh đ−ợc những sai sót , đáp ứng kịp thời yêu cầu về quản lý đòi hỏi ngμy cμng cao trong nền kinh tế thị tr−ờng .Đồng thời với việc áp dụng kế toán máy , Công ty đã xây dựng đ−ợc hệ thống danh điểm vật t− hết sức chi tiết , tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán vật liệu trong Công ty .
Với nền kinh tế thị tr−ờng biến động không ngừng vμ luôn có những chuyển biến phức tạp nh− hiện nay , các Doanh nghiệp đều phải tìm cách đổi mới vμ hoμn thiện mình , khắc phục những thiếu sót ,tồn tại , phát huy hết tiềm năng nội lực thì mới có thể tồn tại vμ phát triển đ−ợc .Trong xu thế đó , Công ty Dệt 8-3 rất quan tâm chú trọng vμ ngμy cμng hoμn thiện hơn trong công tác quản lý
,phát huy thế mạnh vốn có của mình .Công ty đang tìm cho mình b−ớc đi mới , mạnh dạn đổi mới dây chuyền công nghệ sản xuất nâng cao năng suất lao động vμ chất l−ợng sản phẩm , từng b−ớc phát triển khong ngừng trong cơ chế thị tr−ờng , góp phần hoμn thiện vμ nâng cao đời sống của cán bộ , công nhân viên trong Công ty .
Tuy nhiên , bên cạnh những −u điểm trên thì việc tổ chức công tác kế toán Vật liệu ở Công ty Dệt 8-3 vẫn còn 1 số hạn chế cần đ−ợc khắc phục vμ hoμn thiện hơn , cụ thể lμ :
- Về công tác quản lý chi tiết vật liệu :
Việc hạch toán chi tiết giữa thủ kho vμ Phòng kế tóan: Trong điều kiện
đã áp dụng kế toán máy ,việc Công ty lựa chọn ph−ơng pháp ghi thẻ song song
để hạch toán chi tiết vật liệu lμ phù hợp với trình độ kế toán vμ số lần các nghiệp vụ phát sinh .Tuy vậy , việc ghi chép ở kho vμ Phòng kế toán còn trùng lặp : ở kho , thủ kho ghi chép về số l−ợng vật liệu Nhập-Xuất-Tồn hμng ngμy vμo thẻ kho để đối chiếu với thẻ kho Phòng kế toán cũng thực hiện việc ghi chép vμo thẻ kho để đối chiếu với thẻ kho của thủ kho thay vì đối chiếu bằng sổ chi tiết vật liệu
. Nh− vậy , thẻ kho phải ghi tới 2 lần trong khi việc đó lμ không cần thiết .Hơn nữa , kế tóan lại không in ra toμn bộ Sổ chi tiết của vật liệu để đối chiếu kiểm tra nên rất dễ xảy ra nhầm lẫn .
- Việc đối chiếu kiểm tra số l−ợng vật t− xuất vμo các Xí nghiệp còn ch−a
đ−ợc thực hiện : khi nhận đ−ợc vật liệu để tiến hμnh sản xuất các Xí nghiệp có nhận đ−ợc 1 liên của phiếu xuất kho để l−u giữ . Nh−ng đến cuối tháng các Xí nghiệp đã không nhận đ−ợc các số liệu của phòng kế toán về l−ợng vật liệu đã xuất vμo Xí nghiệp mình trong tháng . Nh− vậy , việc l−u giữu phiếu xuất kho sẽ không có tác dụng đối chiếu , đồng thời các sai sót ( nếu có ) sẽ khó có thể phát hiện đ−ợc dẫn đến việc tính toán sai giá thμnh của sản phẩm sản xuất ra .
- Về việc xuất kho vật liệu : Khi cần vật liệu dùng cho sản xuất , các Xí nghiệp phải lập phiếu xin lĩnh vật t− vμ phải đ−ợc xét duyệt của ng−ời phụ trách vật liệu , thì mới đ−ợc cấp phiếu xuất kho . Quy định trên lμ rất cần thiết vμ nó tạo điều kiện kiểm soát chặt chẽ đ−ợc vật liệu .Tuy nhiên , trong 1 số tr−ờng hợp cấp bách , việc thực hiện theo đúng trình tự nh− trên sẽ lμm mất nhiều thời gian , thậm chí sẽ lμm ng−ng trễ việc sản xuất .
- Ngoμi ra , tại Công ty việc vận chuyển vật liệu vμ kiểm tra chất l−ợng của vật liệu tồn kho còn ch−a đ−ợc quan tâm .
3.2 - Kết luận
Kết luận
Quá trình hạch toán Nguyên vật liệu lμ giai đoạn đầu tiên của chu kỳ sản xuất kinh doanh vμ quyết định giá thμnh sản phẩm .
Cùng với sự chuyển đổi của nền kinh tế , xu h−ớng hội nhập nói chung vμ hội nhập kế toán nói riêng , hiệu quả kinh doanh ngμy cμng trở thμnh mục tiêu lâu dμi của các Doanh nghiệp .Đối với mỗi Doanh nghiệp hiệu quả kinh doanh
đ−ợc thể hiện ở nhiều mặt vμ phụ thuộc vμo nhiều yếu tố trong đó phải kể đến yếu tố Nguyên vật liệu .
Hạch toán Nguyên vật liệu lμ vấn đề hết sức quan trọng bởi vì đây lμ chi tiêu chủ yếu ảnh h−ởng quan trọng đến giá thμnh sản phẩm . Việc xác định lỗ , lãi của Công ty hay nói cách khác chính lμ ảnh h−ởng đến kết quả kinh doanh của Công ty .
Để góp phần hoμn thiện hơn nữa công tác hạch toán cùng với tiết kiệm vμ sử dụng hiệu quả Nguyên vật liệu của Doanh nghiệp . Trong thời gian thực tập tại Công ty , trên cơ sở những kiến thức đã học ở tr−ờng ,đ−ợc sự h−ớng dẫn giúp đỡ tận tình của các Thầy (Cô) giáo h−ớng dẫn , các Cô , các Bác ,các Anh chị trong Phòng kế toán nên em đã mạnh dạn đi sâu nghiên cứu về đề tμi( "Tổ chức công tác kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty Dệt 8-3")
Tuy nhiên , do còn hạn chế về thời gian thực tập vμ kiến thức có hạn nên Báo cáo thực tập của em không tránh khỏi những thiếu sót .Vì vậy , em rất mong nhận đ−ợc sự giúp đỡ , góp ý của các Thầy(Cô) để nhận thức của em đ−ợc hoμn thiện hơn .
Một lần nữa em xin chân thμnh cảm ơn các Thầy (Cô) bộ môn kế toán , cùng các Cô , các Chú cán bộ Công nhân viên trong Công ty Dệt 8-3 , đặc biệt lμ
sự h−ớng dẫn tận tình của Cô giáo :Trịnh Thị Thu Nguyệt để em có thể hoμn
thμnh tốt đ−ợc Báo cáo thực tập nμy .
2005
Hμ nội ngμy 10 tháng 6 năm
tμi liệu tham khảo
1. H−ớng dẫn thực hμnh ghi sổ ( TS . Phạm Huy Đoán ).
2. Sơ đồ kế toán Doanh nghiệp vừa vμ nhỏ ( TS . Phùng Thị Đoan ).
3. Giáo trình Kế toán tμi chính - Tr−ờng ĐHKTQD.
4. Hệ thống kế toán Doanh nghiệp .
5. Tạp chí kế toán .
" Tôi xin cam đoan đây lμ tμi liệu nghiên cứu của riêng tôi . Số liêu vμ tμi liệu trong Báo cáo chuyên đề thực tập lμ trung thực .Các kết quả nghiên cứu do chính tôi thực hiện d−ới sự h−ớng dẫn của Cô giáo : Trịnh Thị Thu Nguyệt ".
Nhận xét của đơn vị thực tập
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 099LV0240.doc
- 099LV0240.pdf