Trong thời gian kiến tập tại công ty TNHH Nhà nước một thành viên xây lắp hoá chất em đã được tiếp cận với thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, đặc biệt là cách thức tổ chức và vận hành công tác kế toán tại văn phòng công ty. Dựa trên cơ sở những kiến thức đã học cùng với sự chỉ bảo giúp đỡ tận tình của các cô chú trong phòng Tài chính kế toán em đã được đi sâu, tìm tòi và hiểu biết thêm về các vấn đề cụ thể trong thực tiễn công tác kế toán. Từ đó giúp em rút ngắn được khoảng cách giữa kiến thức học trên nhà trường và thực tế, làm cơ sở cho việc nắm bắt các môn học chuyên ngành và báo cáo thực tập kì tới.
52 trang |
Chia sẻ: ndson | Lượt xem: 1374 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tổ chức kế toán phần hành tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên xây lắp hoá chất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tổ chức nhân sự, phòng tài chính kế toán, phòng kế hoạch thị trường, phòng kỹ thuật, phòng dự án, ban quản lý và kinh doanh nhà đất, ban an toàn lao động và vệ sinh môi trường, các đội sản xuất.
- Văn phòng: Quản lý, tổ chức và thực hiện các công tác hành chính, các mối quan hệ hành chính, quản lý và điều động tài sản, thiết bị văn phòng, lưu trữ công văn, giấy tờ liên quan đến công ty.
- Phòng tổ chức nhân sự: Đảm nhiệm công tác quản lý cán bộ, công nhân, quản lý tiền lương, giải quyết các chế độ chính sách đối với người lao động.
- Phòng tài chính kế toán (phòng tài vụ): Có nhiệm vụ quản lý vốn vay và cấp phát vốn phục vụ cho sản xuất kinh doanh. Hạch toán kế toán quá trình sản xuất kinh doanh của công ty, lập báo cáo tài chính, xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm, thực hiện các nghĩa vụ tài chính với ngân sách nhà nước và địa phương.
- Phòng kế hoạch thị trường: Có nhiệm vụ đấu thầu, nhận thầu thi công, lập kế hoạch sản xuất và phát triển công ty, quản lý giá thành dự toán và giao khoán chi phí sản xuất cho đơn vị thi công, lập dự án đầu tư và giải quyết các thủ tục liên quan đến đầu tư.
- Phòng kỹ thuật: Có nhiệm vụ lập phương án thi công công trình, đảm bảo tiến độ chất lượng theo hợp đồng, tổ chức thi công, điều phối lực lượng thi công, đồng thời quản lý toàn bộ trang thiết bị thi công.
- Phòng dự án: Tổ chức công tác lập và quản lý hồ sơ thầu các công trình của công ty.
- Ban quản lý và kinh doanh nhà đất: Lập dự án và quản lý phát triển các dự án xây dựng nhà và đất của công ty.
- Ban an toàn lao động và vệ sinh môi trường: Có nhiệm vụ lập biện pháp, giám sát và đảm bảo an toàn trong quá trình thi công, đảm bảo vệ sinh môi trường.
- Các đội sản xuất: Có nhiệm vụ trực tiếp sản xuất thi công các công trình hoặc hạng mục công trình.
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
Giám đốc
P.G. Đ Kỹ thuật
P.G. Đ Thi công
Phòng tổ chức nhân sự
Phòng tài chính kế toán
Phòng kế hoạch thị trường
Phòng kỹ thuật
Phòng dự án
Ban quản lý kinh doanh nhà đất
Ban
An toàn LĐ và vệ sinh MT
Đội xây dựng số 1
Đội xây dựng hạ tầng
Đội thiết bị xây lắp tập trung
Các ban dự án của công ty
P.GĐ Hành chính
Văn phòng
CHƯƠNG II: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
1.Bộ máy kế toán.
- Bộ máy kế toán được tổ chức theo hình thức kế toán tập trung
+ Nhân viên kế toán tại các đội sản xuất có nhiệm vụ ghi chép, lập các chứng từ ban đầu, mua nguyên vật liệu dùng cho các công trình, theo dõi quá trình nhập xuất tồn kho của chúng, bảo quản theo dõi biến động tài sản tại các tổ đội sản xuất, quản lý thời gian lao động của nhân viên sau đó lập các bảng chấm công, tổng hợp khối lượng hoàn thành ở đơn vị mình, thu thập, tổng hợp và phân loại chứng từ kế toán sau đó gửi các chứng từ này kèm theo giấy đề nghị thanh toán lên phòng tài chính kế toán.
+ Tại phòng tài chính kế toán: Nhận các chứng từ và các giấy đề nghị thanh toán từ các đội gửi lên, ghi chép xử lý chứng từ, thường xuyên lên sổ chi tiết , tổng hợp. Cuối niên độ kế toán tập hợp chi phí sản xuất, tổng hợp kết quả kinh doanh, lên bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh………và thực hiện các nghĩa vụ với Nhà nước.
+ Riêng tại các chi nhánh nhân viên kế toán phải làm tất cả các việc từ thu thập và xử lý chứng từ, theo dõi tập hợp chi phí, tính toán lợi nhuận…. đến lập các báo cáo. Cuối kỳ kế toán chi nhánh nộp các bảng báo cáo tài chính lên phòng tài vụ, nộp lợi nhuận lên văn phòng công ty để tổng hợp lợi nhuận. Kế toán chi nhánh không phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho nhà nước
Kế toán trưởng: là người lãnh đạo cao nhất tại phòng kế toán, các nhân viên kế toán phải chịu sự quản lý, kiểm tra của kế toán trưởng. Kế toán trưởng phải hoạch định công việc chung, phân công công việc nhịp nhàng phù hợp cho từng nhân viên, giám sát, chỉ đạo công việc và chịu trách nhiệm báo cáo công việc với bộ phận cấp trên. Các kế toán viên phải cung cấp đầy đủ thông tin cho kế toán trưởng và làm theo chỉ đạo, hướng dẫn.
Bộ phận kế toán tại các tổ đội tập hợp, phân loại chứng từ ban đầu sau đó cung cấp các chứng từ này cho các nhân viên kế toán phụ trách phần hành tương ứng để ghi sổ kế toán.
Kế toán các khoản công nợ và giao dịch với ngân hàng: có nhiệm vụ theo dõi các khoản nợ và các khoản vay của công ty. Làm các nhiệm vụ giao dịch với ngân hàng liên quan đến tiền gửi, vay và thanh toán qua ngân hàng.
Kế toán lương: căn cứ vào chấm công của từng tháng, bảng phân bổ lương, các khoản trích theo lương của cán bộ công nhân viên kế toán tập hợp chi phí lương sau đó chuyển bảng chi phí lương cho kế toán chi phí để tính các chi phí, và chuyển bảng thanh toán lương cho bộ phận lao động để thanh toán lương cho cán bộ công nhân viên.
Kế toán tài sản cố định: quản lý tài sản cố định của công ty, sự biến động tăng giảm của chúng. Theo dõi, tính và lên bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định hàng tháng sau đó chuyển số liệu cho kế toán chi phí để tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm.
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm: có nhiệm vụ tập hợp, phân loại tất cả các khoản chi phí của công ty từ các bộ phận và tổ đội, từ đó tính giá thành sản phẩm hoàn thành.
Kế toán tổng hợp: tổng hợp thông tin, sổ kế toán từ các kế toán phần hành sau đó lên các bảng tổng hợp, chi tiết các báo cáo tài chính theo yêu cầu của nhà nước và doanh nghiệp để nộp lên cơ quan cấp trên.
Kế toán tại các chi nhánh: chịu trách nhiệm hạch toán toàn bộ phát sinh tại chi nhánh mình, nộp các báo cáo lên phòng kế toán tại công ty và nộp lợi nhuận cho văn phòng. Chịu trách nhiệm quản lý của phòng tài vụ.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Kế toán trưởng
Kế toán công nợ và giao dịch với ngân hàng
Kế toán lương
Kế toán tài sản cố định
Kế toán chi phí và tính giá thành
Kế toán tổng hợp
Kế toán tại chi nhánh
Kế toán tại các tổ đội sản xuất
`
2. Mối quan hệ giữa bộ phận kế toán và các bộ phận khác
Phòng kế toán và phòng tổ chức có mối quan hệ chặt chẽ trong việc theo dõi, quản lý cán bộ công nhân viên của công ty, thực hiện chính sách tiền lương. Phòng hành chính xác định đơn giá tiền lương, công việc, phương pháp chia lương cho các đội, làm cơ sở để kế toán tiền lương cho cán bộ công nhân viên.
Kế toán vật tư và phòng thiết bị có mối quan hệ trong việc xác định và hạch toán nhập, xuất tồn kho NVL, thiết bị, CCDC.
Phòng kế hoạch thị trường cũng có quan hệ chặt chẽ với phòng kế toán trong việc lập kế hoạch và ký các hợp đồng mua NVL, thuê mướn dịch vụ. Đặc biệt là việc xác định và cung cấp về giá trị sản lượng thực hiện trong tháng( giá trị thuê ngoài, giá trị tự làm) thông qua các hợp đồng giao khoán, làm cơ sở cho kế toán tiền lương tính lương theo sản phẩm.
Phòng kế toán có quan hệ với ngân hàng thông qua nghiệp vụ của các tài khoản thanh toán qua ngân hàng cũng như hạch toán tiền vay và thanh toán tiền vay
Phòng kế toán đại diện cho công ty có quan hệ trực tiếp với cơ quan thuế trong việc kê khai thuế và nộp thuế.
3 Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán chung của đơn vị
Xuất phát từ đặc điểm hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp sử dụng phương pháp kê khai tài sản kê khai thường xuyên, ghi chép theo hình thức nhật ký chứng từ
Đặc điểm hệ thống chứng từ kế toán
Hệ thống chứng từ kế toán được áp dụng theo Quyết định 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của bộ trưởng bộ tài chính.
Danh mục chứng từ kế toán doanh nghiệp đang sử dụng
Stt
Tên chứng từ
Số hiệu
BB
HD
I
Lao động tiền lương
X
1
Bảng chấm công
01a_LĐTL
X
2
Bảng chấm công làm thêm giờ
01b_LĐTL
X
3
Bảng thanh toán tiền lương
02b_LĐTL
X
4
Bảng thanh toán tiền thưởng
03_LĐTL
X
5
Giấy đi đường
04_LĐTL
X
6
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành
05_LĐTL
X
7
Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ
06_LĐTL
X
8
Bảng thanh toán tiền thuê ngoài
07_LĐTL
X
9
Hợp đồng giao khoán
08_LĐTL
X
10
Biên bản thanh lý hoặc thu hợp đồng giao khoán
09_LĐTL
X
11
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
10_LĐTL
X
12
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
11_LĐTL
X
II
Hàng hoá tồn kho
1
Phiếu nhập kho
01_VT
X
2
Phiếu xuất kho
02_VT
X
3
Biên bản kiểm nghiệm vật VT, CC, SP, HH
03_VT
X
4
Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
04_VT
X
5
Biên bản kiểm kê vật tư CC, SP, HH
05_VT
X
6
Bảng kê mua hàng
06_VT
X
7
Bảng phân bổ NL, VL, CC, DC
07_VT
X
III
Tiền
1
Phiếu thu
01_TT
x
2
Phiếu chi
02_TT
x
3
Giấy đề nghị tạm ứng
03_TT
X
4
Giấy thanh toán tiền tạm ứng
04_TT
X
5
Giấy đề nghị thanh toán
05_TT
X
6
Biên lai thu tiền
06_TT
x
7
Bảng kê kiểm quỹ( VNĐ)
08a_TT
X
8
Bảng kê kiểm quỹ ngoại trực tiếpệ
08b_TT
X
9
Bảng kê chi tiền
09_TT
X
IV
Tài sản cố định
1
Biên bản giao nhận tài sản cố định
01_TSCĐ
X
2
Biên bản thanh lý tài sản cố định
02_TSCĐ
X
3
Biên bản bàn giao tài sản cố định sửa chữa lớn hoàn thành
03_TSCĐ
X
4
Biên bản đánh giá lại tài sản chi phíố định
04_TSCĐ
X
5
Biên bản kiểm kê tài sản cố định
05_TSCĐ
X
6
Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định
06_TSCĐ
X
V
Một số chứng từ khác
1
Hoá đơn giá trị gia tăng
01GTKT_3LL
x
2
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
03PXK_3LL
x
Đặc điểm vân dụng hệ thống tài khoản kế toán
Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp áp dụng theo đúng Quyết định 15/2006/ QĐ- BTC của bộ trưởng bộ tài chính
Danh mục hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp đang áp dụng
DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
(Ban hành theo quyết đính số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/06)
Số
Số hiệu TK
Tên tài khoản
TT
Cấp 1
Cấp 2
1
2
3
4
LOẠI TÀI KHOẢN 1
TÀI SẢN NGẮN HẠN
01
111
Tiền mặt
1111
Tiền Việt Nam
1112
Ngoại tệ
02
112
Tiền gửi ngân hàng
1121
Tiền Việt Nam
1122
Ngoại tệ
03
113
Tiền đang chuyển
1131
Tiền Việt Nam
1132
Ngoại tệ
07
131
Phải thu của khách hàng
08
133
Thuế GTGT được khấu trừ
1331
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
1332
Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
09
136
Phải thu nội bộ
1361
Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
1368
Phải thu nội bộ khác
10
138
Phải thu khác
1381
Tài sản thiếu chờ xử lý
1385
Phải thu về cổ phần hóa
1388
Phải thu khác
11
139
Dự phòng phải thu khó đòi
12
141
Tạm ứng
13
142
Chi phí trả trước ngắn hạn
14
144
Cầm chi phíố, ký qũy, ký cược ngắn hạn
15
151
Hàng mua đang đi đường
16
152
Nguyên liệu, vật liệu
17
153
Công cụ, dụng cụ
18
154
Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
19
155
Thành phẩm
20
156
Hàng hóa
1561
Giá mua hàng hóa
1562
Chi phí thu mua hàng hóa
23
159
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
LOẠI TÀI KHOẢN 2
TÀI SẢN DÀI HẠN
24
211
Tài sản cố định hữu hình
2111
Nhà chi phíửa, vật kiến trúc
2112
Máy móc, thiết bị
2113
Phương tiện vận tải, truyền dẫn
2114
Thiết bị, dụng cụ quản lý
2115
Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
2118
TSCĐ khác
25
213
Tài sản cố định vô hình
2131
Quyền sử dụng đất
2135
Phần mềm máy vi tính
2136
Giấy phép và giấy phép nhượng quyền
2138
TSCĐ vô hình khác
26
214
Hao mòn TSCĐ
2141
Hao mòn TSCĐ hữu hình
2143
Hao mòn TSCĐ vô hình
27
241
Xây dựng cơ bản dở dang
2411
Mua sắm TSCĐ
2412
Xây dựng cơ bản
2413
Sửa chữa lớn TSCĐ
28
242
Chi phí trả trước dài hạn
29
244
Ký qũy, ký cược dài hạn
LOẠI TÀI KHOẢN 3
NỢ PHẢI TRẢ
30
311
Vay ngắn hạn
31
315
Nợ dài hạn đến hạn trả
32
331
Phải trả cho người bán
33
333
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
3331
Thuế giá trị gia tăng phải nộp
33311
Thuế GTGT đầu ra
33312
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
3333
Thuế xuất, nhập khẩu
3334
Thuế thu nhập doanh nghiệp
3335
Thuế thu nhập cá nhân
3336
Thuế tài nguyên
3337
Thuế nhà đất, tiền thuê đất
3338
Các loại thuế khác
3339
Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
34
334
Phải trả người lao động
3341
Phải trả công nhân viên
3348
Phải trả người lao động khác
35
335
Chi phí phải trả
36
336
Phải trả nội bộ
37
337
Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
38
338
Phải trả, phải nộp khác
3381
Tài sản thừa chờ giải quyết
3382
Kinh phí công đoàn
3383
Bảo hiểm xã hội
3384
Bảo hiểm y tế
3385
Phải trả về chi phíổ phần hóa
3386
Nhận ký qũy, ký cược ngắn hạn
3387
Doanh thu chưa thực hiện
3388
Phải trả, phải nộp khác
39
341
Vay dài hạn
40
342
Nợ dài hạn
41
344
Nhận ký qũy, ký cược dài hạn
42
347
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
43
351
Qũy dự phòng trợ cấp mất việc làm
44
352
Dự phòng phải trả
LOẠI TÀI KHOẢN 4
VỐN CHỦ SỞ HỮU
45
411
Nguồn vốn kinh doanh
4111
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
4118
Vốn khác
46
412
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
47
414
Qũy đầu tư phát triển
48
415
Qũy dự phòng tài chính
49
418
Các qũy khác thuộc vốn chủ sở hữu
50
421
Lợi nhuận chưa phân phối
4211
Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
4212
Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
51
431
Qũy khen thưởng, phúc lợi
4311
Qũy khen thưởng
4312
Qũy phúc lợi
4313
Qũy phúc lợi đã hình thành TSCĐ
52
441
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LOẠI TÀI KHOẢN 5
DOANH THU
53
511
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
5111
Doanh thu bán hàng hóa
5112
Doanh thu bán các thành phẩm
5113
Doanh thu cung cấp dịch vụ
5114
Doanh thu trợ cấp, trợ giá
54
512
Doanh thu nội bộ
5121
Doanh thu bán hàng hóa
5122
Doanh thu bán các thành phẩm
5123
Doanh thu cung cấp dịch vụ
55
515
Doanh thu hoạt động tài chính
56
521
Chiết khấu thương mại
57
531
Hàng bán bị trả lại
58
532
Giảm giá hàng bán
LOẠI TÀI KHOẢN 6
CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
59
621
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
60
622
Chi phí nhân công trực tiếp
61
623
Chi phí sử dụng máy thi công
6231
Chi phí nhân công
6232
Chi phí vật liệu
6233
Chi phí dụng cụ sản xuất
6234
Chi phí khấu hao máy thi công
6237
Chi phí dịch vụ mua ngoài
6238
Chi phí bằng tiền khác
62
627
Chi phí sản xuất chung
6271
Chi phí nhân viên phân xưởng
6272
Chi phí vật liệu
6273
Chi phí dụng cụ sản xuất
6274
Chi phí khấu hao TSCĐ
6277
Chi phí dịch vụ mua ngoài
6278
Chi phí bằng tiền khác
63
632
Giá vốn hàng bán
64
635
Chi phí tài chính
65
642
Chi phí quản lý doanh nghiệp
6421
Chi phí nhân viên quản lý
6422
Chi phí vật liệu quản lý
6423
Chi phí đồ dùng văn phòng
6424
Chi phí khấu hao TSCĐ
6425
Thuế, phí và lệ phí
6426
Chi phí dự phòng
6427
Chi phí dịch vụ mua ngoài
6428
Chi phí bằng tiền khác
LOẠI TÀI KHOẢN 7
THU NHẬP KHÁC
66
711
Thu nhập khác
LOẠI TÀI KHOẢN 8
CHI PHÍ KHÁC
67
811
Chi phí khác
68
821
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
LOẠI TÀI KHOẢN 9
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
69
911
Xác định kế toánết quả kinh doanh
LOẠI TÀI KHOẢN 0
TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG
001
Tài sản thuê ngoài
002
Vật tư, hàng nhận giữ hộ, nhận gia công
003
Hàng nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược
004
Nợ khó đòi đã xử lý
007
Ngoại tệ các loại
008
Dự toán chi sự nghiệp, dự án
Đặc điểm vận dụng hệ thống sổ kế toán
Doanh nghiệp sử dụng sổ Nhật ký chứng từ, ghi chép trên máy bằng phần mềm kế toán Fast Accounting
Danh mục sổ kế toán doanh nghiệp đang sử dụng
STT
Danh mục sổ kế toán
Ký hiệu
1
Nhật ký - chứng từ, các loại nhật ký - chứng từ, bảng kê gồm:
- Nhật ký chứng từ từ số 1 dến 10
- Bảng kê từ 1 dến 11
S04 – DN
S04a – DN
S04b – DN
2
Sổ cái ( Dùng cho hình thức NK- CT)
S05 – DN
3
Sổ tiền gửi Ngân hàng
S08 – DN
4
Sổ chi tiết vật liệu dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá
S10 – DN
5
Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá
S11 – DN
6
Thẻ kho ( sổ kho)
S12 – DN
7
Sổ TSCĐ
S21 – DN
8
Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ dụng chi phíụ tại nơi sử dụng
S22 – DN
9
Thẻ TSCĐ
S23 – DN
10
Sổ chi tiết thanh toán với người mua (hoặc bán)
S31 – DN
11
Sổ chi tiết thanh toán với người mua (hoặc bán) bằng ngoại tệ
S32 – DN
12
Sổ theo dõi thanh toán bằng ngoại tệ
S33 – DN
13
Sổ chi tiết tiền vay
S34 – DN
14
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
S36 – DN
15
Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ
S37 – DN
16
Sổ chi tiết các tài khoản
17
Sổ theo dõi chi tiết nguồn vốn kinh doanh
S51 – DN
18
Sổ chi phí đầu tư xây dựng
S52 – DN
19
Sổ theo dõi thuế GTGT
S61 –DN
Trình tự ghi sổ kế toán ở doanh nghiệp xây lắp
Hình thức nhật ký - chứng từ
Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ
Bảng tổng hợp
Sổ cái
Báo cáo tài chính
Bảng kê
Nhật ký chứng từ
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
: Ghi hàng ngày.
: Ghi cuối tháng.
: Đối chiếu kiểm tra.
Nhật ký chứng từ là sổ kế toán tổng hợp, dùng để phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo vế có của một tài khoản. Một nhật ký chứng từ có thể mở cho một tài khoản hoặc một số tài khoản có nội dung kinh tế giống nhau hoặc xó quan hệ đối ứng mật thiết với nhau. Có 10 nhật ký chứng từ được đánh số từ 1 đến 10.
Hàng ngày kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc đã được tập hợp, kiểm tra số liệu ghi trực tiếp vào các nhật ký chứng từ hoặc bảng kê, sổ chi tiết có liên quan
Đối với các loại chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh nhiều lần hoặc mang tính chất phân bổ các chứng từ trước hết được tập hợp và phân loại trong các phân bổ sau đó lấy số liệu kết quả của bảng phân bổ ghi vào các bảng kê và nhật ký chứng từ có liên quan.
Đối với nhật ký chứng từ được ghi căn cứ vào các bảng kê, sổ chi tiết : hàng ngày phải nhập các chứng từ vào các bảng kê sổ chi tiết. Cuối tháng kế toán phải chuyển số liệu tổng cộng của bảng kê, sổ chi tiết vào nhật ký chứng từ.
Cuối quý khoá sổ, cộng số liệu trên các nhật ký chứng từ, kiểm tra đối chiếu số liệu trên các nhật ký chứng từ với các sổ, thẻ kế toán chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết có liên quan và lấy số liệu tổng cộng của các nhật ký chứng từ để ghi vào sổ cái
Đối với các chứng từ có liên quan đến sổ, thẻ kế toán chi tiết thì được ghi trực tiếp vào các sổ, thẻ có liên quan. Cuối tháng, cộng các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết và căn cứ vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết để lập các bảng tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản để đối chiếu với sổ cái.
Đặc điểm vận dụng hệ thống kế toán
Báo cáo kế toán do nhà nước quy định:
+ Bảng cân đối kế toán
+ Bảng báo cáo kết quả kinh doanh
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
+ Bảng thuyết minh báo cáo tài chính
Báo cáo kế toán do doanh nghiệp quy định
+ Báo cáo chi phí sản xuất kinh doanh
+ Báo các các khoản phải thu, phải nộp công ty
+ Báo cáo thuế và các khoản phải nộp nhà nước
+ Báo cáo khấu hao TSCĐ
+ Báo cáo các công trình sửa chữa lớn phải thực hiện trong năm
+ Báo cáo thu chi các quỹ
+ Báo cáo tình hình tăng giảm nguồn vốn kinh doanh
+ Báo cáo chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Báo cáo kiểm kê vật tư, hàng tồn kho
+ Báo cáo các khoản tạm trích quỹ
+ Báo cáo của các chi nhánh
CHƯƠNG III: NỘI DUNG TỔ CHỨC TỪNG PHẦN HÀNH
1. Kế toán vốn bằng tiền
1.1 Đặc điểm vốn bằng tiền tại công ty
Công ty sử dụng đồng Việt Nam để hạch toán tất cả các nghiệp vụ liên quan đến vốn bằng tiền. Các nghiệp vụ chủ yếu thực hiện thông qua ngân hàng " Phát triển và đầu tư Việt Nam".Hàng ngày kế toán nhận các giấy báo có, nợ của ngân hàng để định khoản các nghiệp vụ phát sinh và ghi chép số liệu vào sổ tiền gủi Ngân hàng, sau đó cuối tháng đối chiếu số liệu trên sổ với số liêu ngân hàng cung cấp, so sánh chênh lệch để xử lý. Đối với các khoản phát sinh bằng tiền mặt sẽ được theo dõi phản ánh vào sổ quỹ(Sổ quỹ được lập chi tiết cho từng loại tiền) Hàng tháng căn cứ vào các sổ quỹ này thủ quỹ sẽ tổng hợp vào bảng kê tổng hợp
1.2 Tài khoản, chứng từ và sổ kế toán sử dụng
Tài khoản sử dụng: 111: Tiền mặt, 112: Tiền gửi Ngân hàng
Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, chi tiền mặt, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng, biên lai thu tiền, bảng kê chi tiền. giấy báo nợ, có của ngân hàng, phiếu chuyển khoản, giấy uỷ nhiệm chi và các giấy tờ liên quan
Sổ chi tiết: sổ quỹ tiền mặt, sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng, sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng.
Sổ tổng hợp: Sổ cái tài khoản 111, 11
Phiếu thu, phiếu chi , giấy báo nợ, giấy báo có..
Bảng tổng hợp
Sổ cái TK 111,112
Báo cáo tài chính
Bảng kê
Nhật ký chứng từ
Sổ, thẻ chi tiết TK 111,112
TK 511
TK 3331
TK 515
TK 131
TK 411,441
TK 133
TK 331
TK 211,213,
241
TK 151,152,
153,156
TK 133
TK311,315,
333,334,...
SD: 18.806.874
Mua vật tư, hàng hoá
13.161.500
30.980
SD: 10.978.000
11.965.0000
1.196.500
Mua TSCĐ, thanh toán XDCB
514.767
Trả nợ cho người bán
Trả nợ vay, nợ nhà nước, CNV và các khoản nợ khác
876.500
467.970
46.797
876.500
30.980
CPS:22.412.621
CPS: 14.583.747
Thu tiền bán hàng
Thu từ hoạt động tài chính
Khách hàng trả nợ
Nhận vốn chủ sở hữu
Thu khác
15.865.4104
17.451.951
3.964.000
1.586.541
3.964.000
976.000
976.000
20.670
20.670
TK 111, 112
TK 711
Đơn vị : nghìn đồng
Quý II năm 2007
2. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
2.1 Đặc điểm kế toán NVL, CCDC.
Công ty hoạt động trong lĩnh vực xây lắp hoá chất vì thế NVL,CCDC sau khi mua phải vận chuyển đến địa điểm xây dựng công trình. Việc vận chuyển như vậy rất khó khăn, thường xảy ra thất thoát hỏng hóc, việc lưu trữ NVL, CCDC tại nơi xây dựng tốn kém. NVL, thường được mua theo lô vì vậy doanh nghiệp tính giá xuất kho NVL theo phương pháp thực tế đích danh.
NVL : cát, đá, xi măng, sắt, thép,…..
CCDC:
2.2. Tài khoản, chứng từ và sổ kế toán sử dụng.
Tài khoản: 151: Hàng mua đang đi đường
152: NVL
153: CCDC
142, 242: Chi phí trả trước
……….
Chứng từ Phiếu xuất kho
Phiếu nhập kho
Biên bản kiểm kê hàng hoá
Bảng kê mua hàng
Bảng phân bổ NVL, CCDC
Hoá đơn GTGT…….
Sổ kế toán sử dụng
Sổ chi tiết: Sổ theo dõi chi tiết tình hình nhập, xuất, tồn
Sổ chi tiết vật tư hàng hoá,….
Sổ tổng hợp: Sổ cái tài khoản 152,153, 142, 242, 133,…..
Quy trình hạch toán
Phiếu nhập kho, xuất kho, bảng phân bổ NVL,CCDC, hoá đơn GTGT……..
sổ chi tiết tài khoản 152,153,133,142…
Bảng tổng hợp chi tiết
Nhật ký chứng từ
Bảng kê
Sổ cái tài khoản 152, 153, 133,142...
Báo cáo tài chính
Sơ đồ tài khoản chữ T
Đơn vị: 1000 Đồng
Quý II năm 2007
TK 111,112,
331,311...
TK 133
TK 151
TK 154
TK 338,711
TK 621,627,641,642
TK 152
TK 138,632
TK 154
Giá mua và CP thu mua NVL
1.597.021
Nhập kho NVL tự chế, gia công
Trị giá NVL thừa khi kiểm kê
NVL xuất dùng cho sxkd
Giá trị NVL xuất để gia công
Trị giá NVL thiếu khi kiểm kê
17.567.231
15.970.210
56.980
Hàng mua đang đi đường nhập kho
5.698
62.678
16.824.107
16.824.107
SD:2. 916.781
CPS:17.629.909
CPS: 16.824.107
SD: 3.722.583
3. Kế toán tài sản cố định
3.1. Đặc điểm kế toán tài sản cố định.
Tái sản cố định của công ty chiếm tỉ trọng lớn, được hình thành do quá trình đơn vị tự đầu tư, gồm 2 loại: TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình.
- TSCĐ hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất cụ thể
Nhà cửa vật kiến trúc: Văn phòng công ty tại Hà Nội và các chi nhánh từ Bắc vào Nam, các nhà xưởng tại các dự án
Máy móc thiết bị tại văn phòng công ty: máy vi tính, máy điều hoà, máy photocopy, bàn ghế và các vật dụng thiết bị khác……
Máy móc thiết bị tại công trình: máy trộn bê tông cát đá sỏi, máy xúc, cần cẩu,….
- TSCĐ vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất cụ thể
Quyền sử dụng đất
Phần mềm máy vi tính,….
Nguyên giá Giá Thuế Chi phí vận chuyển, lắp đặt
TSCĐ = mua + phải nộp + chạy thử
Chế độ khấu hao TSCĐ: Công ty sử dụng phương pháp khấu hao đều theo thời gian với tỷ lệ khấu hao tuỳ theo từng loại tài sản áp dụng theo quy định của bộ tài chính. Việc trích khấu hao được tiến hành trên từng tháng, mỗi tài sản đều được theo dõi riêng biệt trên sổ danh mục TSCĐ.
3.2. Tài khoản, chứng từ và sổ kế toán sử dụng.
Tài khoản: 211: Tài sản cố định hữu hình
213: Tài sản cố định vô hình
214: Hao mòn tài sản cố định
Chứng từ: Biên bản giao nhận TSCĐ
Biên bản thanh lý, đánh giá lại TSCĐ
Biên bản kiểm kê TSCĐ
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Bảng tổng hợp tăng giảm TSCĐ
Sổ kế toán sử dụng:
Sổ chi tiết: Sổ chi tiết tài sản cố định
Sổ tổng hợp: Sổ cái tài khoản 211, 214, 213
Quy trình hạch toán
Biên bản giao nhận TSCĐ,Biên bản thanh lý, đánh giá lại TSCĐ , bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
sổ chi tiết tài khoản 211, 213, 214…
Bảng tổng hợp chi tiết
Nhật ký chứng từ
Bảng kê
Sổ cái tài khoản 211, 213, 214,…
Báo cáo tài chính
`
Sơ đồ tài khoản chữ T
Đơn vị: 1000 đồng
Quý II năm 2007
TK 133
TK 241
TK 411
TK 111,112
331,341,...
TK 811,1381
TK 711
TK 3381
TK 627,641,..
TK 411
TK 211, 213
Thanh lý, nhượng bán TSCĐ
Mua sắmTSCĐ
Xây dựng, lắp đặt, triển khai
Nhà nước cấp vốn bằng TSCĐ
điều chuyển TSCĐ cho đơn vị khác
TK 214
510.740
235.68
256.340
2.385.339
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
Lương, thưởng trả cho NVQL
561.814
51.074
259.248
256.340
2.385.339
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
Lương, thưởng trả cho NVQL
SD:15.754.900
CPS:855.812
CPS:2.641.679
SD:13.969.033
23,568
Quà tặng viện trợ là TSCĐ
TSCĐ thừa không rõ nguyên nhân
34.750
34.750
TK 214
4. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
4.1. Đặc điểm kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Công ty xây lắp hoá chất có quy mô lớn với số lượng lao động rất đông, vì vậy việc quản lý lao động rất khó khăn và phức tạp cần quản lý chặt chẽ các giấy tờ: hợp đồng lao động, quyết định công tác, bảng lương, bảng chấm công,.. đối với lao động thuê ngoài thì quản lý trên các quyết định giao khoán, hợp đồng thuê ngoài, nghiệm thu công việc,….Công ty sử dụng cả cách tính lương theo thời gian và theo khối lượng công việc hoàn thành để trả lương cho cán bộ công nhân viên. Hình thức trả lương theo tháng, chia làm 2 đợt.
4.2. Tài khoản, chứng từ và sổ kế toán sử dụng.
Tài khoản: 334: Phải trả công nhân viên
3382: Kinh phí công đoàn
3383: Bảo hiểm xã hội
3384: Bảo hiểm y tế
Chứng từ: Bảng chấm công, bảng chấm công làm thêm giờ
Giấy thanh toán tiền tạm ứng
Bảng thanh toán lương
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ,…
Sổ kế toán sử dụng:
Sổ chi tiết: Sổ chi tiết các tài khoản: 334, 3382, 3383, 3384
Sổ tổng hợp: Sổ cái tài khoản 334, 3382, 3383, 3384
Quy trình hạch toán
Bảng chấm công, giấy thanh toán tiền tạm ứng, bảng thanh toán lương, bảng kê trích nộp theo lương,…
sổ chi tiết tài khoản 334, 3382, 3383, 3384
Bảng tổng hợp chi tiết
Nhật ký chứng từ
Sổ cái tài khoản334,3382,3383,3384
Báo cáo tài chính
`
Bảng kê
TK 138
TK 141
TK 338
TK 627
TK 642
TK 111,112
TK 622
TK 623
TK 338
TK 334
TK 431
Lương, thưởng phải trả NLĐ
Thanh toán với NLĐ
Khấu trừ các khoản phải thu khác
Khấu trừ các khoản tạm ứng
Lương, thưởng trả cho NVPX
BHXH phải trả cho NLĐ
Thu hộ cơ quan khác, giữ hộ NLĐ
Nhà máy điện
Thưởng từ quỹ khen thưởng
Lương trả cho nhân viên điều khiển MTC
7.985.125
1.032.567
3.132.653
11.563.600
858.377
201.410
Lương, thưởng trả cho NVQL
7.985.125
23.568
23.568
1.032.567
3.132.653
11.563.600
858.377
201.410
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
Lương, thưởng trả cho NVQL
231.865
231.865
260.540
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
Lương, thưởng trả cho NVQL
260.540
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
Lương, thưởng trả cho NVQL
194.087
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
Lương, thưởng trả cho NVQL
194.087
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
Lương, thưởng trả cho NVQL
SD: 4.633.814
CPS:12.173.913
CPS:13.309.879
SD: 5.769.780
PHẦN IV: TỔ CHỨC KẾ TOÁN PHẦN HÀNH TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
1.Đặc điểm hạch toán.
Đối với công ty xây lắp việc tập hợp chi phí theo đội là rất khó khăn do một công trình thường do nhiều đội làm, vì vậy để phù hợp với đặc điểm sản xuất và yêu cầu quản lý đối tượng hạch toán chi phí, tính giá thành là công trình hoặc hạng mục công trình.
Toàn bộ chi phí sản xuất của công ty bao gồm:
Chi phí NVL trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sử dụng máy thi công
Chi phí sản xuất chung
2. Tài khoản sử dụng
621: Chi phí NVL trực tiếp(theo từng công trình và hạng mục công trình)
622: Chi phí nhân công trực tiếp
623: Chi phí sử dụng máy thi công
6231: chi phí nhân công
6232: Chi phí vật liệu
6233: Chi phí CCDC
6234: Chi phí khấu hao
6237: Chi phí dịch vụ mua khác
6238: Chi phí bằng tiền khác
627: Chi phí sản xuất
154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
1541: Sản phẩm xây lắp
1542: Sản phẩm khác
1543: Dịch vụ
1544: Chi phí bảo hành
3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
3.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Chi phí NVL trực tiếp là các chi phí NVL chính, phụ tham gia trực tiếp đến việc hoàn thành các khối lượng công tác xây lắp và kết cấu xây lắp công trình. Tuỳ theo từng công trình, dự án mà NVL trực tiếp có thể là: Gạch, cát, đá, xi măng... nếu là xây dựng công trình hay cáp điện, sắt, thép…
Trong kỳ, kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho NVL, bảng kê xuất vật tư quý II năm 2007, nếu mua về sử dụng ngay căn cứ vào hóa đơn GTGT, giấy báo nợ của Ngân hàng, Phiếu chi tiền mặt kế toán tập hợp chi phí vào sổ chi tiết TK 621- Chi phí NVL trực tiếp cho từng công trình.
Văn phòng công ty
124- Tôn Đức Thắng- Đống Đa- Hà Nội
Phiếu xuất kho
Ngày 20 tháng 6 năm 2007
Người nhận hàng: Phùng Đức Minh
Đơn vị: 00435- Phùng Đức Minh-BĐH D. Án L.Máy Đồng Sin Quyền
Địa chỉ: BĐH Dự án L.Máy Đồng Sin Quyền
Nội dung: Xuất kho vật tư phục vụ trạm cấp dầu khu tuyển ĐSQuyền
STT
Mã kho
Tên vật tư
TK nợ
TK có
Đvt
Số lượng
Gíá
Thành tiền
1
KH011
VPCT00047-Vật tư khác
621
1522
Cái
1,00
73100,00
733100
2
KH011
VPCT00047- Vật tư khác
621
1522
Cái
1,00
730000,00
730000
3
KH011
VPCT00047- Vật tư khác
621
1522
Cái
1,00
504000,00
504000
4
KH011
VPCT00837-Thép góc L50x50
621
1521
Kg
13,00
6857,15
89143
5
KH011
VPCT01214- Thép góc 75x5
621
1521
Kg
172,00
7619,05
1310477
6
KH011
VPCT00927- Thép lập 80x4
621
1521
Kg
63,00
8571,43
540000
7
KH011
VPCT01212- Ống thép mạ kẽm phi 70
621
1521
M
4,73
81430,00
385164
8
KH011
VPCT01213- Ống thép mạ kẽm phi 50
621
1521
M
3,68
49524,00
182248
Tổng cộng
4474132
Xuất ngày20 tháng 6 năm 2007
Giám đốc Người nhận Thủ kho Kế toán thanh toán
Kí tên Kí tên Kí tên Kí tên
Sau đó, kế toán ghi và lập ra bảng phân bổ NVL chi tiết cho từng công trình.
Định khoản nghiệp vụ phát sinh.
Nợ TK 621 :56.123.431
(Chi tiết - Nhà máy xi măng La Hiên : 8.235.560
- Trường dạy nghề Phú Thọ : 7.342.568
- Lắp điện hầm đường bộ qua đèo Hải Vân : 8.195.703
- Lắp máy khu tuyển quặng Tằng Loỏng : 8.453.756
- Lắp máy khu luyện quặng Sin Quyền : 10.434.567
-…….. : 13.461.374
Có TK 152 : 16.154.431
Có TK 111 : 8.637.456
Có TK 112 : 10.563.876
Có TK 331 : 20.767.668
621
152
152
16.154.432
16.154.432
16.154.432
Xuất kho
NVL không sử dụng hết về nhập kho
0
0
TK 154
TK 154
111,112,331
Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp
Mua về sử dụng ngay
30.767.668
33.844.435
56.123.431
56.123.431
TK 133
3.076.767
Đơn vị: Công ty TNHH 1TV xây lắp hoá chất
Địa chỉ: 124 Tôn Đức Thắng.
Sổ Cái
Tài khoản 621
Đơn vị: 1.000
Quý II năm2007
Dư đầu kì : 0
TK đối ứng
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
Cộng
152
6.466.701
5.466.701
5.808.266
16.154.432
331
9.055.797
9.578.891`
12.132.980
30.767.668
…..
…
…
…
…
Cộng PS Nợ
20.435.700
15.879.465
19.808.266
56.123.431
Cộng PS Có
120.435.700
15.879.465
19.808.266
56.123.431
Dư nợ cuối quý II
0
0
0
0
Dư có cuối qúy II
0
0
0
0
Người ghi sổ Kế toán trưởng Ngày…tháng…năm
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
3.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm các khoản lương và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất trong biên chế doanh nghiệp và lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất thuê ngoài.
Doanh nghiệp sử dụng 2 hình thức tính lương: Tính lương theo thời gian và tính lương theo sản phẩm.
Tính lương theo thời gian: Đựơc áp dụng đối với nhân viên bộ phận văn phòng, hành chính. Doanh nghiệp trả lương theo tháng chia làm 2 đợt. Căn cứ vào bảng chấm công ta có:
Số ngày công làm việc
thực tế trong tháng
Bậc lương
Mức lương 1 tháng = x
22
(Đối với công nhân trực tiếp sản xuất trong biên chế).
Tính lương theo sản phẩm: Được áp dụng đối với công nhân trực tiếp xây lắp. Căn cứ vào số sản phẩm hoàn thành và đơn giá tương ứng ta có:
x Đơn giá
=
Lương theo Số sản phẩm hoàn thành
Sản phẩm trong kỳ
Căn cứ vào bảng thanh toán lương của từng đội trong tháng, kế toán lập ra bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương cho từng đội theo từng tháng, sau đó tập hợp lại theo quý cho từng công trình.
Đối với công nhân trực tiếp sản xuất thuê ngoài căn cứ vào quyết định giao khoán, hợp đồng thuê ngoài, biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành và bảng chấm công, kế toán tiến hành chia lương cho từng công nhân ở các tổ:
Tổng giá trị khối lượng công việc
Mức lương của hoàn thành theo hợp đồng trong kỳ Số ngày công
từng = x lao động
công nhân Tổng số công nhân của từng CN
Kế toán căn cứ vào bảng tính lương và phân bổ các khoản trích theo lương của từng đội cho từng công trình theo tháng.
Nợ TK 622 : 11.563.600
- Nhà máy xi măng La Hiên : 1.896.782
- Trường dạy nghề Phú Thọ : 1.096.075
- Lắp điện hầm đường bộ qua đèo Hải Vân : 1.965.157
- Lắp máy khu tuyển quặng Tằng Loỏng : 2.007.797
- Lắp máy khu luyện quặng Sin Quyền : 2.197.978
…. : 2.399.811
Có TK 334 : 11.563.600
Nợ TK 622 : 2.197.084
Nhà máy xi măng La Hiên : 360.389
Trường dạy nghề Phú Thọ : 208.254
Lắp điện hầm đường bộ qua đèo Hải Vân : 373.380
Lắp máy khu tuyển quặng Tằng Loỏng : 381.481
Lắp máy khu luyện quặng Sin Quyền : 417.616
… : 455.964
Nợ TK 334 : 693.816
Có TK 338 : 2.890.900
TK 334
TK 622
TK 154
Lương chính,lương phụ trả cho CN trực tiếp xây lắp
13.760.684
13.760.684
1105630600
1105630600
Kết chuyển chi phí Nhân công trực tiếp
TK338
Các khoản trích theo lương của CN
2.890.900
2.890.900
Đơn vị: Công ty TNHH 1TV xây lắp hoá chất
Địa chỉ: 124 Tôn Đức Thắng.
Sổ Cái
Tài khoản 622
Quý II năm 2007
Đơn vị: 1000đ
Dư đầu kì: 0
TK đối ứng
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
Chi phíộng
334
3.885.320
4.025.800
3.652.480
11.563.600
338
971.330
1.006.450
663.120
2.890.900
Cộng PS Nợ
4.856.650
5.032.250
4.531.850
13.760.684
Cộng PS Có
4.856.650
5.032.250
4.531.850
13.760.684
Dư nợ cuối quý II
0
0
0
0
Dư có cuối qúy II
0
0
0
0
Người ghi sổ Kế toán trưởng Ngày…tháng…năm
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
3.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công:
Chi phí sử dụng máy thi công là chi phí sử dụng cho các máy thi công nhằm thực hiện khối lượng công tác xây lắp bằng máy bao gồm:
+ chi phí thường xuyên: chi phí sử dụng máy thi công phát sinh thường xuyên
+ chi phí vật liệu: chi phí nhiên liệu, công cụ dụng cụ dùng cho máy thi công
+ Chi phí khấu hao máy thi công, chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho máy thi công
+ Chi phí tạm thời: chi phí sửa chữa lớn máy thi công
Trong kỳ kế toán căn cứ vào hoá đơn dịch vụ mua ngoài, bảng thanh toán lương cho công nhân điều khiển máy thi công, giấy đề nghị thanh toán tiền tạm ứng mua nhiên liệu cho máy thi công, phiếu xuất kho CCDC dùng cho máy thi công, bảng tính và phân bổ khấu hao,… kế toán tính và phân bổ chi phí sử dụng máy thi công cho từng công trình.
Căn cứ để phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ theo từng công trình là chi phí nhân công trực tiếp. Công ty không tổ chức đội máy thi công riêng.
Đơn vị: Công ty TNHH 1TV xây lắp hoá chất
Địa chỉ: 124- Tôn Đức Thắng
Bảng phân bổ KHTSCĐ
Quý II – 2007
Đơn vị: 1000 đ
STT
Chỉ tiêu
Tỉ lệ
Nơi sử dụng
Toàn DOANH NGHIệP
627
642
623
1
Phương tiện vận tải
630.066
336.590
38.196
255.280
2
Máy móc thiết bị
940280
606.130
334.150
3
Nhà cửa, vật kiến trúc
485130
266.320
124.980
93.800
4
Dụng cụ quản lý
306.314
163.754
142.560
5
Tài sản cố định
23.579
16.743
4.980
1.856
Cộng
2.385.339
1.589.537
310.716
685.086
Người lập Kế toán trưởng Ngày…tháng…năm
Ký tên Ký tên Giám đốc
Ký tên
Chi tiết phân bổ khấu hao cho TK 623
STT
Tên công trình
Mức khấu hao
Ghi chú
1
Nhà máy xi măng La Hiên
101.785
2
Trường dạy nghề Phú Thọ
110.689
3
Lắp điện hầm đường bộ qua đèo Hải Vân
98.970
4
Lắp máy khu tuyển quặng Tằng Loỏng
108.978
5
Lắp máy khu tuyển quặng Sin Quyền
157.664
6
…….
…..
6
Cộng
685.086
VĂN PHÒNG CÔNG TY
124- Tôn Đức Thắng- Đống Đa- Hà Nội
PHIẾU CHI
Ngày: 15/6/2007
TK có 1111: 1.200.000
TK nợ 6232: 1.200.000
Họ, tên người nhận tiền: Hoàng Thu Trà
Địa chỉ: Đội xây dựng số 1
Lý do chi : Mua nhiên liệu cho máy thi công
Số tiền: 1.200.000
Bằng chữ: Một triệu hai trăm ngàn đồng chẵn
Kèm theo: 0 chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền: Một triệu hai trăm ngàn đồng chẵn
Ngày 15 tháng 6 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập biểu Thủ quỹ Người nhận
(Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên)
Từ các chứng từ thu được ta có định khoản
Nợ TK 623 : 1.065.956
Nhà máy xi măng La Hiên : 197.877
Trường dạy nghề Phú Thọ : 165.865
Lắp điện hầm đường bộ qua đèo Hải Vân : 201.754
Lắp máy khu tuyển quặng Tằng Loỏng : 199.743
Lắp máy khu luyện quặng Sin Quyền : 215.249
…. : 227.200
Có TK 214 : 685.086
Có TK 331 : 140.316
Có Tk 112 : 98.876
Có TK 334 : 201.410
Có TK 338 : 38.268
Có TK 152 : 102.000
TK 154
TK 623
TK 152
NVL dùng cho máy thi công
102.000
102.000
1.065.956
TK 214
TK 214
Chi phí KH máy thi công
685.086
685.086
TK111,112,331
TK Chi phí ĐV mua ngoài dùng cho MTC
263.111
239.192
TK 133
23.919
TK334, 338
Lương, trich theo lương trả cho CN điều khiển máy thi công
239.678
239.678
Đơn vị: Công ty TNHH 1TV xây lắp hoá chất
Địa chỉ: 124 Tôn Đức Thắng.
Sổ Cái
Tài khoản 623
Đơn vị :1000đ
Quý II năm 2007
Dư đầu kì: 0
TK đối ứng
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
Cộng
214
201.330
295.800
187.956
685.086
152
35.200
30.300
36500
102.000
331
971.330
1.006.450
663.120
140.316
112
30.647
27.754
40.475
98.876
334
70.578
60.867
69.965
201.410
Cộng PS Nợ
1.309.085
1.421.171
998.016
1.207.688
Cộng PS Có
1.309.085
1.421.171
998.016
1.207.688
Dư nợ cuối quý II
0
0
0
0
Dư có cuối qúy II
0
0
0
0
Người ghi sổ Kế toán trưởng Ngày…tháng…năm
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
3.4. Kế toán chi phí sản xuất chung.
Chi phí sản xuất chung là những chi phí không trực tiếp liên quan đến việc hoàn thành khối lượng công tác xây lắp và kết cấu xây lắp của công trình nhưng rất cần thiết cho quá trình thi công.
Chi phí nhân viên quản lý tổ đội : bao gồm lương, các khoản phụ cấp theo lương và các khoản trích vào lương theo quy định của nhân viên quản lý thi công công trình. Hàng tháng căn cứ vào thời gian làm việc thực tế theo chế độ và bậc lương, kế toán tập hợp bảng phân bổ lương và trích theo lương cho quý II/2007
Chi phí NVL, CCDC phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phát sinh liên quan đến nhiều công trình và các NVL xuất dùng phục vụ bộ phận quản lý thi công công trình. Trong kỳ kế toán căn cứ vào các phiếu xuất kho dùng cho việc sản xuất chung liên quan đến nhiều công trình chi vào sổ chi tiết TK 6272: chi phí NVL. Đối với CCDC kế toán cũng căn cứ vào phiếu xuất kho CCDC phát sinh trong kỳ, căn cứ vào bảng phân bổ chi phí trả trước, kế toán ghi vào sổ chi tiết trực tiết TK 6273 chi phí CCDC.
Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý công trình.
Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh ở đội: tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại,…Hàng tháng căn cứ vào phiếu chi, phiếu báo có, và các hoá đơn mua hàng, kế toán ghi sổ chi tiết TK 6277: chi phí dịch vụ mua ngoài
Các chi phí bằng tiền khác: là các khoản chi phí phát sinh ở đội phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh không liên quan đến các khoản trên mà phát sinh bằng tiền: tiền cầu phà, chi phí tiếp khách,…Kế toán căn cứ vào phiếu chi, sổ kê chi quỹ,.. từ đó ghi vào sổ chi tiết TK6278: Chi phí sản xuất chung khác bằng tiền.
Nợ TK 627 : 3.765.654
Nhà máy xi măng La Hiên : 621.086
Trường dạy nghề Phú Thọ : 597.754
Lắp điện hầm đường bộ qua đèo Hải Vân : 615.642
Lắp máy khu tuyển quặng Tằng Loỏng : 623.074
Lắp máy khu luyện quặng Sin Quyền : 630.098
… : 678.000
Có TK 152 : 567.676
Có TK 334 : 858.377
Có TK 338 : 228.292
Có TK 111 : 102.876
Có TK 214 : 1.589.537
Có TK 331 : 418.896
Đơn vị: Công ty TNHH 1TV xây lắp hoá chất
Địa chỉ: 124 Tôn Đức Thắng.
Sổ Cái
Tài khoản 627
Đơn vị: 1000đ
Quý II năm 2007
Dư đầu kì: 0
TK đối ứng
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
Cộng
152
196.754
185.875
185.347
567.676
334
277.948
282.754
297.675
858.377
338
76.965
74.859
76.468
228.292
111
33.267
32.754
36.855
102.876
214
537.854
513.854
537.829
1.589.537
331
185.357
112.754
120.785
418.896
Cộng PS Nợ
1.308.145
1.202.850
1.254.959
3.765.654
Cộng PS Có
1.308.145
1.202.850
1.254.959
3.765.654
Dư nợ cuối quý II
0
0
0
0
Dư có cuối qúy II
0
0
0
0
Người ghi sổ Kế toán trưởng Ngày…tháng…năm
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Giám đốc
TK 627
TK 154
TK 334, 338
1.086.669
3.765.654
3.765.654
1.086.669
678.000
Chi phí nhân viên phân xưởng
TK 152
678.000
678.000
Chi phí NVL
TK 214
1.589.537
1.589.537
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 112,111,331
521.772
521.772
Các chi phí khác
3.5 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh.
Đối tượng tập hợp chi phí là công trình, hạng mục công trình:
Nợ TK154 : 74.857.457
-Nhà máy xi măng La Hiên : 11.311.694
-Trường dạy nghề Phú Thọ : 9.410.516
-Lắp điện hầm đường bộ qua đèo Hải Vân : 11.351.636
-Lắp máy khu tuyển quặng Tằng Loỏng : 11.665.851
-Lắp máy khu luyện quặng Sim Quyền : 13.895.508
-….. : 17.222.349
Có TK 621 : 56.123.431
Có TK 622 : 13.760.684
Có TK 623 : 1.207.688
Có TK 627 : 3.765.654
Cuối kì lập bảng tính khối lượng công việc hoàn thành theo khoản mục.
Đơn vị : 1000 đồng
Chỉ tiêu
Tổng số
Theo khoản mục
CPNVL TT
CPNC TT
CPSD MTC
CPSXC
1. CPSXKD DD Đầu kì
1.948.006
964.960
746.866
234.864
420.896
2.CPSXKDPS trong kì
74.857.457
56.123.431
13.760.684
1.207.688
3.765.654
3.CPSXKD Cuối kì
0
0
0
0
0
4.Tổng giá trị cuối kì
78.805.463
57.088.391
14.507.550
1.332.552
4.186.550
CHƯƠNG IV: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT
1. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty:
Trong quá trình hình thành và phát triển, với sự cố gắng nỗ lực của ban lãnh đạo và đội ngũ cán bộ công nhân viên của công ty, cùng với sự quan tâm của tổng công ty xây dựng Công nghiệp Việt Nam, công ty đã đạt được những thành tựu đáng khích lệ với hoạt động chủ yếu là xây dựng các công trình, công ty đã không ngừng mở rộng quy mô sản xuất cả chiều rộng lẫn chiều sâu để đạt đ ược tiến độ quản lý như hiện nay và những kết quả kinh doanh như vừa qua. Đó là cả một quá trình phấn đấu liên tục, sự cố gắng của ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ công nhân trong công ty.
Trong thời gian thực tập tại công ty, được sự giúp đỡ của ban lãnh đạo, các phòng ban chức năng đặc biệt là sự giúp đỡ của các cô, các anh chị trong phòng Tài chính kế toán, em được tiếp cận với thực tế công tác quản lý, công tác kế toán. Tuy hiểu biết về thực tế chưa nhiều cũng như chưa có thời gian tìm hiểu kỹ công tác kế toán của công ty những em vẫn mạnh dạn trình bày một vài ý kiến nhận xét sau:
2. Những ưu điểm.
Công ty hoá chất là một doanh nghiệp Nhà nước, hạch toán độc lập với Tổng công ty. Công ty đã xây dựng được một mô hình quản lý và hạch toán khoa học, hợp lý, phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế thị trường, chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Từ công việc hạch toán ban đầu đến việc kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ, các hoá đơn chứng từ được tiến hành khá cận thận, đảm bảo số liệu hạch toán có căn cứ pháp lý, tránh được sự phản ánh sai lệch các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Việc lập và áp dụng chứng từ theo đúng chế độ quy định.
Công ty đã tổ chức hạch toán kế toán phù hợp với quy mô của mình thông qua việc áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chứng từ. Bộ máy kế toán tổ chức gọn nhẹ, khoa học, phù hợp với đặc điểm tổ chức kinh doanh. Cán bộ kế toán có trình độ nghiệp vụ cao, có năng lực và tác phong làm việc khoa học, vận dụng linh hoạt chế độ kế toán.
Ban giám đốc công ty luôn chủ động, khai thác và vận dụng sức mạnh trí tuệ của tập thể cán bộ công nhân viên, luôn cải tiến điều kiện làm việc. Cơ sở vật chất của công ty hiện đại, công ty đã đáp ứng được việc sử dụng máy vi tính vào công tác kế toán, hệ thống máy tính nối mạng giữa các phòng ban, chi nhánh giúp cho thông tin kế toán được truyền tải nhanh chóng, xử lý thông tin nhạy bén kịp chính xác kịp thời. Công ty luôn cố gắng phấn đấu tiết kiệm chi phí, hạ giá thành, tăng lợi nhuận, đồng thời nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên.
Những ưu điểm trong công tác quản lý nói chung và công tác kế toán nói riêng đã góp phần tích cực vào quá trình phát triển sản xuất kinh doanh của công ty. Tuy nhiên bên cạnh những ưu điểm đó công tác kế toán cũng bộc lộ một số tồn tại nhất định.
3. Những mặt còn tồn tại.
Hình thức Nhật kí chứng từ được áp dụng với công ty có quy mô lớn và việc ghi chép thủ công, tuy nhiên công ty đã áp dụng hình thức ghi chép trên máy tính là tương đối hiện đại vì vậy việc sử dụng hình thức này đã không còn phù hợp.
Tổ chức kế toán tại công ty không giàn đều giữa các nhân viên, có những phần hành kê toán không thể tách rời nên có những nhân viên phải làm rất nhiều việc. Phân chia công việc không hài hoà trong năm, có những thời kỳ khối lượng công việc rất lớn như cuối niên độ kế toán.
Về chi phí NVL trực tiếp:
Công ty tiến hành mua vật tư đến đâu xuất đến đó gây ảnh hưởng đến việc thi công công trình có thể gây ra tình trạng ngừng trệ công việc vì thiếu vật tư hoặc phải mua gấp để kịp công thi công với chi phí mua cao hơn mức bình thường.
Công ty ứng tiền trước cho các đội mua NVL trực tiếp xuất dùng cho công trình ngay vì vậy không nắm được khối lượng cụ thể, trên thực tế có nhiều vật tư mua về chưa đưa vào thi công mà vẫn để tại công trường. Thời điểm phát sinh các chứng từ và thời điểm hạch toán là không đồng nhất chỉ khi đến cuối tháng kế toán tại các tổ đội sản xuất mới tập hợp chứng từ gửi lên phòng Tài chính để ghi sổ, dẫn đến việc không kiểm soát được khối lượng NVL, nếu sai sót xảy ra không sửa chữa kịp thời.
Chi phí nhân công trực tiếp:
Theo chế độ kế toán đối với doanh nghiệp xây lắp chi phí nhân công trực tiếp không bao gồm các khoản trích theo tiền lương như KPCĐ, BHXH, BHYT của công nhân trực tiếp xây lắp. Nhưng trên thực tế doanh nghiệp vẫn hạch toán vào TK 622
Đối với doanh nghiệp xây lắp việc xây dựng công trình phụ thuộc vào thiên nhiên, có nhiều tháng thi công bị đình trệ và rất nhiều công nhân nghỉ phép vào dịp này. Tuy nhiên công ty không trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân trực tiếp sản xuất, việc này khiến cho giá thành công trình không được phản ánh chính xác chi phí thực tế bỏ ra.
Chi phí sử dụng máy thi công:
Máy thi công được giao cho các đơn vị xây dựng công trình trực thuộc quản lý và sử dụng. Do đó các tài sản này có thể bị khai thác rất lớn, công ty không quản lý được dẫn đến thất thoát hư hỏng nhanh.
Chi phí sản xuất chung:
Công ty hạch toán chi phí vận chuyển vật tư vào chi phí sản xuất chung trong cơ cấu giá thành. Mặc dù giá thành sản phẩm không đổi nhưng gây ảnh hưởng tới công tác quản lý vật tư và xác định mức chi phí cho từng công trình, hạng mục công trình.
4. Kiến nghị.
Công ty nên sử dụng hình thức ghi sổ Chứng từ ghi sổ hoặc hình thức Nhật kí chung để phù hợp với quy mô và việc áp dụng máy tính vào công việc.
Công việc kế toán không được phân đều giữa các nhân viên, công ty nên phân chia công việc cụ thể, giàn đều giữa nhân viên để đạt hiệu quả tối đa.
Đối với công ty xây lắp việc hạ thấp giá thành trở nên vô cùng quan trọng để có thể cạnh tranh trên thị trường, vì vậy công ty nên chú trọng đến vấn đề kiểm soát chi phí một cách hợp lý:
- Đối với NVL như đã trình bày về những khó khăn ở trên, theo ý kiến của riêng em, công ty nên sử dụng phiếu xuất kho theo hạn mức đối với vật tư cụ thể. Việc lập phiếu xuất kho giúp kế toán theo dõi số lượng vật tư xuất kho. Căn cứ vào phiếu xuất kho theo định mức để hạch toán chi phí sản xuất, kiểm tra việc sử dụng vật tư theo định mức.
- Đối với việc hạch toán chi phí nhân công trực tiếp công ty nên sửa đổi không cho phần trích theo lương vào chi phí nhân công trực tiếp mà hạch toán vào chi phí sản xuất chung.
- Công ty nên tăng cường kiểm tra thường xuyên, đột xuất việc bảo dưỡng máy thi công. Các đội nên lập bảng theo dõi hoạt động của tất cả máy thi công tại một công trường
- Để quản lý tốt chi phí sản xuất chung, phải kiểm tra chặt chẽ chi phí kể cả nguồn gốc phát sinh và đối tượng chịu chi phí. Các chi phí không hợp lý cần phải được kiểm tra chặt chẽ. Kế toán tại các tổ đội phải tập hợp chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền thành các bảng kê giúp cho kế toán tại phòng tài chính kế toán dễ dàng tập hợp chi phí và kiểm tra.
C - KẾT LUẬN
Trong thời gian kiến tập tại công ty TNHH Nhà nước một thành viên xây lắp hoá chất em đã được tiếp cận với thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, đặc biệt là cách thức tổ chức và vận hành công tác kế toán tại văn phòng công ty. Dựa trên cơ sở những kiến thức đã học cùng với sự chỉ bảo giúp đỡ tận tình của các cô chú trong phòng Tài chính kế toán em đã được đi sâu, tìm tòi và hiểu biết thêm về các vấn đề cụ thể trong thực tiễn công tác kế toán. Từ đó giúp em rút ngắn được khoảng cách giữa kiến thức học trên nhà trường và thực tế, làm cơ sở cho việc nắm bắt các môn học chuyên ngành và báo cáo thực tập kì tới.
Trên đây là bản báo cáo trình bày lại những ghi nhận về tình hình thực tế của em tại công ty, tuy nhiên không trách khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong nhận được sự đóng góp của các thầy cô và các cô, các anh chị trong phòng Tài chính kế toán để bản báo cáo được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn !
MỤC LỤC
3. Những mặt còn tồn tại. 47
2. Những ưu điểm. 48
4. Kiến nghị. 49
KẾT LUẬN 51
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K0768.doc