Đề tài Tổ chức kế toán phần hành tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên xây lắp hoá chất

Trong thời gian kiến tập tại công ty TNHH Nhà nước một thành viên xây lắp hoá chất em đã được tiếp cận với thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, đặc biệt là cách thức tổ chức và vận hành công tác kế toán tại văn phòng công ty. Dựa trên cơ sở những kiến thức đã học cùng với sự chỉ bảo giúp đỡ tận tình của các cô chú trong phòng Tài chính kế toán em đã được đi sâu, tìm tòi và hiểu biết thêm về các vấn đề cụ thể trong thực tiễn công tác kế toán. Từ đó giúp em rút ngắn được khoảng cách giữa kiến thức học trên nhà trường và thực tế, làm cơ sở cho việc nắm bắt các môn học chuyên ngành và báo cáo thực tập kì tới.

doc52 trang | Chia sẻ: ndson | Lượt xem: 1374 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tổ chức kế toán phần hành tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên xây lắp hoá chất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tổ chức nhân sự, phòng tài chính kế toán, phòng kế hoạch thị trường, phòng kỹ thuật, phòng dự án, ban quản lý và kinh doanh nhà đất, ban an toàn lao động và vệ sinh môi trường, các đội sản xuất. - Văn phòng: Quản lý, tổ chức và thực hiện các công tác hành chính, các mối quan hệ hành chính, quản lý và điều động tài sản, thiết bị văn phòng, lưu trữ công văn, giấy tờ liên quan đến công ty. - Phòng tổ chức nhân sự: Đảm nhiệm công tác quản lý cán bộ, công nhân, quản lý tiền lương, giải quyết các chế độ chính sách đối với người lao động. - Phòng tài chính kế toán (phòng tài vụ): Có nhiệm vụ quản lý vốn vay và cấp phát vốn phục vụ cho sản xuất kinh doanh. Hạch toán kế toán quá trình sản xuất kinh doanh của công ty, lập báo cáo tài chính, xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm, thực hiện các nghĩa vụ tài chính với ngân sách nhà nước và địa phương. - Phòng kế hoạch thị trường: Có nhiệm vụ đấu thầu, nhận thầu thi công, lập kế hoạch sản xuất và phát triển công ty, quản lý giá thành dự toán và giao khoán chi phí sản xuất cho đơn vị thi công, lập dự án đầu tư và giải quyết các thủ tục liên quan đến đầu tư. - Phòng kỹ thuật: Có nhiệm vụ lập phương án thi công công trình, đảm bảo tiến độ chất lượng theo hợp đồng, tổ chức thi công, điều phối lực lượng thi công, đồng thời quản lý toàn bộ trang thiết bị thi công. - Phòng dự án: Tổ chức công tác lập và quản lý hồ sơ thầu các công trình của công ty. - Ban quản lý và kinh doanh nhà đất: Lập dự án và quản lý phát triển các dự án xây dựng nhà và đất của công ty. - Ban an toàn lao động và vệ sinh môi trường: Có nhiệm vụ lập biện pháp, giám sát và đảm bảo an toàn trong quá trình thi công, đảm bảo vệ sinh môi trường. - Các đội sản xuất: Có nhiệm vụ trực tiếp sản xuất thi công các công trình hoặc hạng mục công trình. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty. Giám đốc P.G. Đ Kỹ thuật P.G. Đ Thi công Phòng tổ chức nhân sự Phòng tài chính kế toán Phòng kế hoạch thị trường Phòng kỹ thuật Phòng dự án Ban quản lý kinh doanh nhà đất Ban An toàn LĐ và vệ sinh MT Đội xây dựng số 1 Đội xây dựng hạ tầng Đội thiết bị xây lắp tập trung Các ban dự án của công ty P.GĐ Hành chính Văn phòng CHƯƠNG II: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN 1.Bộ máy kế toán. - Bộ máy kế toán được tổ chức theo hình thức kế toán tập trung + Nhân viên kế toán tại các đội sản xuất có nhiệm vụ ghi chép, lập các chứng từ ban đầu, mua nguyên vật liệu dùng cho các công trình, theo dõi quá trình nhập xuất tồn kho của chúng, bảo quản theo dõi biến động tài sản tại các tổ đội sản xuất, quản lý thời gian lao động của nhân viên sau đó lập các bảng chấm công, tổng hợp khối lượng hoàn thành ở đơn vị mình, thu thập, tổng hợp và phân loại chứng từ kế toán sau đó gửi các chứng từ này kèm theo giấy đề nghị thanh toán lên phòng tài chính kế toán. + Tại phòng tài chính kế toán: Nhận các chứng từ và các giấy đề nghị thanh toán từ các đội gửi lên, ghi chép xử lý chứng từ, thường xuyên lên sổ chi tiết , tổng hợp. Cuối niên độ kế toán tập hợp chi phí sản xuất, tổng hợp kết quả kinh doanh, lên bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh………và thực hiện các nghĩa vụ với Nhà nước. + Riêng tại các chi nhánh nhân viên kế toán phải làm tất cả các việc từ thu thập và xử lý chứng từ, theo dõi tập hợp chi phí, tính toán lợi nhuận…. đến lập các báo cáo. Cuối kỳ kế toán chi nhánh nộp các bảng báo cáo tài chính lên phòng tài vụ, nộp lợi nhuận lên văn phòng công ty để tổng hợp lợi nhuận. Kế toán chi nhánh không phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho nhà nước Kế toán trưởng: là người lãnh đạo cao nhất tại phòng kế toán, các nhân viên kế toán phải chịu sự quản lý, kiểm tra của kế toán trưởng. Kế toán trưởng phải hoạch định công việc chung, phân công công việc nhịp nhàng phù hợp cho từng nhân viên, giám sát, chỉ đạo công việc và chịu trách nhiệm báo cáo công việc với bộ phận cấp trên. Các kế toán viên phải cung cấp đầy đủ thông tin cho kế toán trưởng và làm theo chỉ đạo, hướng dẫn. Bộ phận kế toán tại các tổ đội tập hợp, phân loại chứng từ ban đầu sau đó cung cấp các chứng từ này cho các nhân viên kế toán phụ trách phần hành tương ứng để ghi sổ kế toán. Kế toán các khoản công nợ và giao dịch với ngân hàng: có nhiệm vụ theo dõi các khoản nợ và các khoản vay của công ty. Làm các nhiệm vụ giao dịch với ngân hàng liên quan đến tiền gửi, vay và thanh toán qua ngân hàng. Kế toán lương: căn cứ vào chấm công của từng tháng, bảng phân bổ lương, các khoản trích theo lương của cán bộ công nhân viên kế toán tập hợp chi phí lương sau đó chuyển bảng chi phí lương cho kế toán chi phí để tính các chi phí, và chuyển bảng thanh toán lương cho bộ phận lao động để thanh toán lương cho cán bộ công nhân viên. Kế toán tài sản cố định: quản lý tài sản cố định của công ty, sự biến động tăng giảm của chúng. Theo dõi, tính và lên bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định hàng tháng sau đó chuyển số liệu cho kế toán chi phí để tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm. Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm: có nhiệm vụ tập hợp, phân loại tất cả các khoản chi phí của công ty từ các bộ phận và tổ đội, từ đó tính giá thành sản phẩm hoàn thành. Kế toán tổng hợp: tổng hợp thông tin, sổ kế toán từ các kế toán phần hành sau đó lên các bảng tổng hợp, chi tiết các báo cáo tài chính theo yêu cầu của nhà nước và doanh nghiệp để nộp lên cơ quan cấp trên. Kế toán tại các chi nhánh: chịu trách nhiệm hạch toán toàn bộ phát sinh tại chi nhánh mình, nộp các báo cáo lên phòng kế toán tại công ty và nộp lợi nhuận cho văn phòng. Chịu trách nhiệm quản lý của phòng tài vụ. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty Kế toán trưởng Kế toán công nợ và giao dịch với ngân hàng Kế toán lương Kế toán tài sản cố định Kế toán chi phí và tính giá thành Kế toán tổng hợp Kế toán tại chi nhánh Kế toán tại các tổ đội sản xuất ` 2. Mối quan hệ giữa bộ phận kế toán và các bộ phận khác Phòng kế toán và phòng tổ chức có mối quan hệ chặt chẽ trong việc theo dõi, quản lý cán bộ công nhân viên của công ty, thực hiện chính sách tiền lương. Phòng hành chính xác định đơn giá tiền lương, công việc, phương pháp chia lương cho các đội, làm cơ sở để kế toán tiền lương cho cán bộ công nhân viên. Kế toán vật tư và phòng thiết bị có mối quan hệ trong việc xác định và hạch toán nhập, xuất tồn kho NVL, thiết bị, CCDC. Phòng kế hoạch thị trường cũng có quan hệ chặt chẽ với phòng kế toán trong việc lập kế hoạch và ký các hợp đồng mua NVL, thuê mướn dịch vụ. Đặc biệt là việc xác định và cung cấp về giá trị sản lượng thực hiện trong tháng( giá trị thuê ngoài, giá trị tự làm) thông qua các hợp đồng giao khoán, làm cơ sở cho kế toán tiền lương tính lương theo sản phẩm. Phòng kế toán có quan hệ với ngân hàng thông qua nghiệp vụ của các tài khoản thanh toán qua ngân hàng cũng như hạch toán tiền vay và thanh toán tiền vay Phòng kế toán đại diện cho công ty có quan hệ trực tiếp với cơ quan thuế trong việc kê khai thuế và nộp thuế. 3 Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán chung của đơn vị Xuất phát từ đặc điểm hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp sử dụng phương pháp kê khai tài sản kê khai thường xuyên, ghi chép theo hình thức nhật ký chứng từ Đặc điểm hệ thống chứng từ kế toán Hệ thống chứng từ kế toán được áp dụng theo Quyết định 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của bộ trưởng bộ tài chính. Danh mục chứng từ kế toán doanh nghiệp đang sử dụng Stt Tên chứng từ Số hiệu BB HD I Lao động tiền lương X 1 Bảng chấm công 01a_LĐTL X 2 Bảng chấm công làm thêm giờ 01b_LĐTL X 3 Bảng thanh toán tiền lương 02b_LĐTL X 4 Bảng thanh toán tiền thưởng 03_LĐTL X 5 Giấy đi đường 04_LĐTL X 6 Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành 05_LĐTL X 7 Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ 06_LĐTL X 8 Bảng thanh toán tiền thuê ngoài 07_LĐTL X 9 Hợp đồng giao khoán 08_LĐTL X 10 Biên bản thanh lý hoặc thu hợp đồng giao khoán 09_LĐTL X 11 Bảng kê trích nộp các khoản theo lương 10_LĐTL X 12 Bảng phân bổ tiền lương và BHXH 11_LĐTL X II Hàng hoá tồn kho 1 Phiếu nhập kho 01_VT X 2 Phiếu xuất kho 02_VT X 3 Biên bản kiểm nghiệm vật VT, CC, SP, HH 03_VT X 4 Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ 04_VT X 5 Biên bản kiểm kê vật tư CC, SP, HH 05_VT X 6 Bảng kê mua hàng 06_VT X 7 Bảng phân bổ NL, VL, CC, DC 07_VT X III Tiền 1 Phiếu thu 01_TT x 2 Phiếu chi 02_TT x 3 Giấy đề nghị tạm ứng 03_TT X 4 Giấy thanh toán tiền tạm ứng 04_TT X 5 Giấy đề nghị thanh toán 05_TT X 6 Biên lai thu tiền 06_TT x 7 Bảng kê kiểm quỹ( VNĐ) 08a_TT X 8 Bảng kê kiểm quỹ ngoại trực tiếpệ 08b_TT X 9 Bảng kê chi tiền 09_TT X IV Tài sản cố định 1 Biên bản giao nhận tài sản cố định 01_TSCĐ X 2 Biên bản thanh lý tài sản cố định 02_TSCĐ X 3 Biên bản bàn giao tài sản cố định sửa chữa lớn hoàn thành 03_TSCĐ X 4 Biên bản đánh giá lại tài sản chi phíố định 04_TSCĐ X 5 Biên bản kiểm kê tài sản cố định 05_TSCĐ X 6 Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định 06_TSCĐ X V Một số chứng từ khác 1 Hoá đơn giá trị gia tăng 01GTKT_3LL x 2 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ 03PXK_3LL x Đặc điểm vân dụng hệ thống tài khoản kế toán Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp áp dụng theo đúng Quyết định 15/2006/ QĐ- BTC của bộ trưởng bộ tài chính Danh mục hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp đang áp dụng DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP (Ban hành theo quyết đính số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/06) Số Số hiệu TK Tên tài khoản TT Cấp 1 Cấp 2 1 2 3 4 LOẠI TÀI KHOẢN 1 TÀI SẢN NGẮN HẠN 01 111 Tiền mặt 1111 Tiền Việt Nam 1112 Ngoại tệ 02 112 Tiền gửi ngân hàng 1121 Tiền Việt Nam 1122 Ngoại tệ 03 113 Tiền đang chuyển 1131 Tiền Việt Nam 1132 Ngoại tệ 07 131 Phải thu của khách hàng 08 133 Thuế GTGT được khấu trừ 1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ 1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ 09 136 Phải thu nội bộ 1361 Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc 1368 Phải thu nội bộ khác 10 138 Phải thu khác 1381 Tài sản thiếu chờ xử lý 1385 Phải thu về cổ phần hóa 1388 Phải thu khác 11 139 Dự phòng phải thu khó đòi 12 141 Tạm ứng 13 142 Chi phí trả trước ngắn hạn 14 144 Cầm chi phíố, ký qũy, ký cược ngắn hạn 15 151 Hàng mua đang đi đường 16 152 Nguyên liệu, vật liệu 17 153 Công cụ, dụng cụ 18 154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 19 155 Thành phẩm 20 156 Hàng hóa 1561 Giá mua hàng hóa 1562 Chi phí thu mua hàng hóa 23 159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho LOẠI TÀI KHOẢN 2 TÀI SẢN DÀI HẠN 24 211 Tài sản cố định hữu hình 2111 Nhà chi phíửa, vật kiến trúc 2112 Máy móc, thiết bị 2113 Phương tiện vận tải, truyền dẫn 2114 Thiết bị, dụng cụ quản lý 2115 Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm 2118 TSCĐ khác 25 213 Tài sản cố định vô hình 2131 Quyền sử dụng đất 2135 Phần mềm máy vi tính 2136 Giấy phép và giấy phép nhượng quyền 2138 TSCĐ vô hình khác 26 214 Hao mòn TSCĐ 2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình 2143 Hao mòn TSCĐ vô hình 27 241 Xây dựng cơ bản dở dang 2411 Mua sắm TSCĐ 2412 Xây dựng cơ bản 2413 Sửa chữa lớn TSCĐ 28 242 Chi phí trả trước dài hạn 29 244 Ký qũy, ký cược dài hạn LOẠI TÀI KHOẢN 3 NỢ PHẢI TRẢ 30 311 Vay ngắn hạn 31 315 Nợ dài hạn đến hạn trả 32 331 Phải trả cho người bán 33 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp 33311 Thuế GTGT đầu ra 33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu 3333 Thuế xuất, nhập khẩu 3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp 3335 Thuế thu nhập cá nhân 3336 Thuế tài nguyên 3337 Thuế nhà đất, tiền thuê đất 3338 Các loại thuế khác 3339 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác 34 334 Phải trả người lao động 3341 Phải trả công nhân viên 3348 Phải trả người lao động khác 35 335 Chi phí phải trả 36 336 Phải trả nội bộ 37 337 Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 38 338 Phải trả, phải nộp khác 3381 Tài sản thừa chờ giải quyết 3382 Kinh phí công đoàn 3383 Bảo hiểm xã hội 3384 Bảo hiểm y tế 3385 Phải trả về chi phíổ phần hóa 3386 Nhận ký qũy, ký cược ngắn hạn 3387 Doanh thu chưa thực hiện 3388 Phải trả, phải nộp khác 39 341 Vay dài hạn 40 342 Nợ dài hạn 41 344 Nhận ký qũy, ký cược dài hạn 42 347 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 43 351 Qũy dự phòng trợ cấp mất việc làm 44 352 Dự phòng phải trả LOẠI TÀI KHOẢN 4 VỐN CHỦ SỞ HỮU 45 411 Nguồn vốn kinh doanh 4111 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 4118 Vốn khác 46 412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản 47 414 Qũy đầu tư phát triển 48 415 Qũy dự phòng tài chính 49 418 Các qũy khác thuộc vốn chủ sở hữu 50 421 Lợi nhuận chưa phân phối 4211 Lợi nhuận chưa phân phối năm trước 4212 Lợi nhuận chưa phân phối năm nay 51 431 Qũy khen thưởng, phúc lợi 4311 Qũy khen thưởng 4312 Qũy phúc lợi 4313 Qũy phúc lợi đã hình thành TSCĐ 52 441 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản LOẠI TÀI KHOẢN 5 DOANH THU 53 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5111 Doanh thu bán hàng hóa 5112 Doanh thu bán các thành phẩm 5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ 5114 Doanh thu trợ cấp, trợ giá 54 512 Doanh thu nội bộ 5121 Doanh thu bán hàng hóa 5122 Doanh thu bán các thành phẩm 5123 Doanh thu cung cấp dịch vụ 55 515 Doanh thu hoạt động tài chính 56 521 Chiết khấu thương mại 57 531 Hàng bán bị trả lại 58 532 Giảm giá hàng bán LOẠI TÀI KHOẢN 6 CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH 59 621 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp 60 622 Chi phí nhân công trực tiếp 61 623 Chi phí sử dụng máy thi công 6231 Chi phí nhân công 6232 Chi phí vật liệu 6233 Chi phí dụng cụ sản xuất 6234 Chi phí khấu hao máy thi công 6237 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6238 Chi phí bằng tiền khác 62 627 Chi phí sản xuất chung 6271 Chi phí nhân viên phân xưởng 6272 Chi phí vật liệu 6273 Chi phí dụng cụ sản xuất 6274 Chi phí khấu hao TSCĐ 6277 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6278 Chi phí bằng tiền khác 63 632 Giá vốn hàng bán 64 635 Chi phí tài chính 65 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp 6421 Chi phí nhân viên quản lý 6422 Chi phí vật liệu quản lý 6423 Chi phí đồ dùng văn phòng 6424 Chi phí khấu hao TSCĐ 6425 Thuế, phí và lệ phí 6426 Chi phí dự phòng 6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6428 Chi phí bằng tiền khác LOẠI TÀI KHOẢN 7 THU NHẬP KHÁC 66 711 Thu nhập khác LOẠI TÀI KHOẢN 8 CHI PHÍ KHÁC 67 811 Chi phí khác 68 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp LOẠI TÀI KHOẢN 9 XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 69 911 Xác định kế toánết quả kinh doanh LOẠI TÀI KHOẢN 0 TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG 001 Tài sản thuê ngoài 002 Vật tư, hàng nhận giữ hộ, nhận gia công 003 Hàng nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược 004 Nợ khó đòi đã xử lý 007 Ngoại tệ các loại 008 Dự toán chi sự nghiệp, dự án Đặc điểm vận dụng hệ thống sổ kế toán Doanh nghiệp sử dụng sổ Nhật ký chứng từ, ghi chép trên máy bằng phần mềm kế toán Fast Accounting Danh mục sổ kế toán doanh nghiệp đang sử dụng STT Danh mục sổ kế toán Ký hiệu 1 Nhật ký - chứng từ, các loại nhật ký - chứng từ, bảng kê gồm: - Nhật ký chứng từ từ số 1 dến 10 - Bảng kê từ 1 dến 11 S04 – DN S04a – DN S04b – DN 2 Sổ cái ( Dùng cho hình thức NK- CT) S05 – DN 3 Sổ tiền gửi Ngân hàng S08 – DN 4 Sổ chi tiết vật liệu dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá S10 – DN 5 Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá S11 – DN 6 Thẻ kho ( sổ kho) S12 – DN 7 Sổ TSCĐ S21 – DN 8 Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ dụng chi phíụ tại nơi sử dụng S22 – DN 9 Thẻ TSCĐ S23 – DN 10 Sổ chi tiết thanh toán với người mua (hoặc bán) S31 – DN 11 Sổ chi tiết thanh toán với người mua (hoặc bán) bằng ngoại tệ S32 – DN 12 Sổ theo dõi thanh toán bằng ngoại tệ S33 – DN 13 Sổ chi tiết tiền vay S34 – DN 14 Sổ chi phí sản xuất kinh doanh S36 – DN 15 Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ S37 – DN 16 Sổ chi tiết các tài khoản 17 Sổ theo dõi chi tiết nguồn vốn kinh doanh S51 – DN 18 Sổ chi phí đầu tư xây dựng S52 – DN 19 Sổ theo dõi thuế GTGT S61 –DN Trình tự ghi sổ kế toán ở doanh nghiệp xây lắp Hình thức nhật ký - chứng từ Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ Bảng tổng hợp Sổ cái Báo cáo tài chính Bảng kê Nhật ký chứng từ Sổ, thẻ kế toán chi tiết : Ghi hàng ngày. : Ghi cuối tháng. : Đối chiếu kiểm tra. Nhật ký chứng từ là sổ kế toán tổng hợp, dùng để phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo vế có của một tài khoản. Một nhật ký chứng từ có thể mở cho một tài khoản hoặc một số tài khoản có nội dung kinh tế giống nhau hoặc xó quan hệ đối ứng mật thiết với nhau. Có 10 nhật ký chứng từ được đánh số từ 1 đến 10. Hàng ngày kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc đã được tập hợp, kiểm tra số liệu ghi trực tiếp vào các nhật ký chứng từ hoặc bảng kê, sổ chi tiết có liên quan Đối với các loại chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh nhiều lần hoặc mang tính chất phân bổ các chứng từ trước hết được tập hợp và phân loại trong các phân bổ sau đó lấy số liệu kết quả của bảng phân bổ ghi vào các bảng kê và nhật ký chứng từ có liên quan. Đối với nhật ký chứng từ được ghi căn cứ vào các bảng kê, sổ chi tiết : hàng ngày phải nhập các chứng từ vào các bảng kê sổ chi tiết. Cuối tháng kế toán phải chuyển số liệu tổng cộng của bảng kê, sổ chi tiết vào nhật ký chứng từ. Cuối quý khoá sổ, cộng số liệu trên các nhật ký chứng từ, kiểm tra đối chiếu số liệu trên các nhật ký chứng từ với các sổ, thẻ kế toán chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết có liên quan và lấy số liệu tổng cộng của các nhật ký chứng từ để ghi vào sổ cái Đối với các chứng từ có liên quan đến sổ, thẻ kế toán chi tiết thì được ghi trực tiếp vào các sổ, thẻ có liên quan. Cuối tháng, cộng các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết và căn cứ vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết để lập các bảng tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản để đối chiếu với sổ cái. Đặc điểm vận dụng hệ thống kế toán Báo cáo kế toán do nhà nước quy định: + Bảng cân đối kế toán + Bảng báo cáo kết quả kinh doanh + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ + Bảng thuyết minh báo cáo tài chính Báo cáo kế toán do doanh nghiệp quy định + Báo cáo chi phí sản xuất kinh doanh + Báo các các khoản phải thu, phải nộp công ty + Báo cáo thuế và các khoản phải nộp nhà nước + Báo cáo khấu hao TSCĐ + Báo cáo các công trình sửa chữa lớn phải thực hiện trong năm + Báo cáo thu chi các quỹ + Báo cáo tình hình tăng giảm nguồn vốn kinh doanh + Báo cáo chi phí quản lý doanh nghiệp + Báo cáo kiểm kê vật tư, hàng tồn kho + Báo cáo các khoản tạm trích quỹ + Báo cáo của các chi nhánh CHƯƠNG III: NỘI DUNG TỔ CHỨC TỪNG PHẦN HÀNH 1. Kế toán vốn bằng tiền 1.1 Đặc điểm vốn bằng tiền tại công ty Công ty sử dụng đồng Việt Nam để hạch toán tất cả các nghiệp vụ liên quan đến vốn bằng tiền. Các nghiệp vụ chủ yếu thực hiện thông qua ngân hàng " Phát triển và đầu tư Việt Nam".Hàng ngày kế toán nhận các giấy báo có, nợ của ngân hàng để định khoản các nghiệp vụ phát sinh và ghi chép số liệu vào sổ tiền gủi Ngân hàng, sau đó cuối tháng đối chiếu số liệu trên sổ với số liêu ngân hàng cung cấp, so sánh chênh lệch để xử lý. Đối với các khoản phát sinh bằng tiền mặt sẽ được theo dõi phản ánh vào sổ quỹ(Sổ quỹ được lập chi tiết cho từng loại tiền) Hàng tháng căn cứ vào các sổ quỹ này thủ quỹ sẽ tổng hợp vào bảng kê tổng hợp 1.2 Tài khoản, chứng từ và sổ kế toán sử dụng Tài khoản sử dụng: 111: Tiền mặt, 112: Tiền gửi Ngân hàng Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, chi tiền mặt, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng, biên lai thu tiền, bảng kê chi tiền. giấy báo nợ, có của ngân hàng, phiếu chuyển khoản, giấy uỷ nhiệm chi và các giấy tờ liên quan Sổ chi tiết: sổ quỹ tiền mặt, sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng, sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng. Sổ tổng hợp: Sổ cái tài khoản 111, 11 Phiếu thu, phiếu chi , giấy báo nợ, giấy báo có.. Bảng tổng hợp Sổ cái TK 111,112 Báo cáo tài chính Bảng kê Nhật ký chứng từ Sổ, thẻ chi tiết TK 111,112 TK 511 TK 3331 TK 515 TK 131 TK 411,441 TK 133 TK 331 TK 211,213, 241 TK 151,152, 153,156 TK 133 TK311,315, 333,334,... SD: 18.806.874 Mua vật tư, hàng hoá 13.161.500 30.980 SD: 10.978.000 11.965.0000 1.196.500 Mua TSCĐ, thanh toán XDCB 514.767 Trả nợ cho người bán Trả nợ vay, nợ nhà nước, CNV và các khoản nợ khác 876.500 467.970 46.797 876.500 30.980 CPS:22.412.621 CPS: 14.583.747 Thu tiền bán hàng Thu từ hoạt động tài chính Khách hàng trả nợ Nhận vốn chủ sở hữu Thu khác 15.865.4104 17.451.951 3.964.000 1.586.541 3.964.000 976.000 976.000 20.670 20.670 TK 111, 112 TK 711 Đơn vị : nghìn đồng Quý II năm 2007 2. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. 2.1 Đặc điểm kế toán NVL, CCDC. Công ty hoạt động trong lĩnh vực xây lắp hoá chất vì thế NVL,CCDC sau khi mua phải vận chuyển đến địa điểm xây dựng công trình. Việc vận chuyển như vậy rất khó khăn, thường xảy ra thất thoát hỏng hóc, việc lưu trữ NVL, CCDC tại nơi xây dựng tốn kém. NVL, thường được mua theo lô vì vậy doanh nghiệp tính giá xuất kho NVL theo phương pháp thực tế đích danh. NVL : cát, đá, xi măng, sắt, thép,….. CCDC: 2.2. Tài khoản, chứng từ và sổ kế toán sử dụng. Tài khoản: 151: Hàng mua đang đi đường 152: NVL 153: CCDC 142, 242: Chi phí trả trước ………. Chứng từ Phiếu xuất kho Phiếu nhập kho Biên bản kiểm kê hàng hoá Bảng kê mua hàng Bảng phân bổ NVL, CCDC Hoá đơn GTGT……. Sổ kế toán sử dụng Sổ chi tiết: Sổ theo dõi chi tiết tình hình nhập, xuất, tồn Sổ chi tiết vật tư hàng hoá,…. Sổ tổng hợp: Sổ cái tài khoản 152,153, 142, 242, 133,….. Quy trình hạch toán Phiếu nhập kho, xuất kho, bảng phân bổ NVL,CCDC, hoá đơn GTGT…….. sổ chi tiết tài khoản 152,153,133,142… Bảng tổng hợp chi tiết Nhật ký chứng từ Bảng kê Sổ cái tài khoản 152, 153, 133,142... Báo cáo tài chính Sơ đồ tài khoản chữ T Đơn vị: 1000 Đồng Quý II năm 2007 TK 111,112, 331,311... TK 133 TK 151 TK 154 TK 338,711 TK 621,627,641,642 TK 152 TK 138,632 TK 154 Giá mua và CP thu mua NVL 1.597.021 Nhập kho NVL tự chế, gia công Trị giá NVL thừa khi kiểm kê NVL xuất dùng cho sxkd Giá trị NVL xuất để gia công Trị giá NVL thiếu khi kiểm kê 17.567.231 15.970.210 56.980 Hàng mua đang đi đường nhập kho 5.698 62.678 16.824.107 16.824.107 SD:2. 916.781 CPS:17.629.909 CPS: 16.824.107 SD: 3.722.583 3. Kế toán tài sản cố định 3.1. Đặc điểm kế toán tài sản cố định. Tái sản cố định của công ty chiếm tỉ trọng lớn, được hình thành do quá trình đơn vị tự đầu tư, gồm 2 loại: TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình. - TSCĐ hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất cụ thể Nhà cửa vật kiến trúc: Văn phòng công ty tại Hà Nội và các chi nhánh từ Bắc vào Nam, các nhà xưởng tại các dự án Máy móc thiết bị tại văn phòng công ty: máy vi tính, máy điều hoà, máy photocopy, bàn ghế và các vật dụng thiết bị khác…… Máy móc thiết bị tại công trình: máy trộn bê tông cát đá sỏi, máy xúc, cần cẩu,…. - TSCĐ vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất cụ thể Quyền sử dụng đất Phần mềm máy vi tính,…. Nguyên giá Giá Thuế Chi phí vận chuyển, lắp đặt TSCĐ = mua + phải nộp + chạy thử Chế độ khấu hao TSCĐ: Công ty sử dụng phương pháp khấu hao đều theo thời gian với tỷ lệ khấu hao tuỳ theo từng loại tài sản áp dụng theo quy định của bộ tài chính. Việc trích khấu hao được tiến hành trên từng tháng, mỗi tài sản đều được theo dõi riêng biệt trên sổ danh mục TSCĐ. 3.2. Tài khoản, chứng từ và sổ kế toán sử dụng. Tài khoản: 211: Tài sản cố định hữu hình 213: Tài sản cố định vô hình 214: Hao mòn tài sản cố định Chứng từ: Biên bản giao nhận TSCĐ Biên bản thanh lý, đánh giá lại TSCĐ Biên bản kiểm kê TSCĐ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ Bảng tổng hợp tăng giảm TSCĐ Sổ kế toán sử dụng: Sổ chi tiết: Sổ chi tiết tài sản cố định Sổ tổng hợp: Sổ cái tài khoản 211, 214, 213 Quy trình hạch toán Biên bản giao nhận TSCĐ,Biên bản thanh lý, đánh giá lại TSCĐ , bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ sổ chi tiết tài khoản 211, 213, 214… Bảng tổng hợp chi tiết Nhật ký chứng từ Bảng kê Sổ cái tài khoản 211, 213, 214,… Báo cáo tài chính ` Sơ đồ tài khoản chữ T Đơn vị: 1000 đồng Quý II năm 2007 TK 133 TK 241 TK 411 TK 111,112 331,341,... TK 811,1381 TK 711 TK 3381 TK 627,641,.. TK 411 TK 211, 213 Thanh lý, nhượng bán TSCĐ Mua sắmTSCĐ Xây dựng, lắp đặt, triển khai Nhà nước cấp vốn bằng TSCĐ điều chuyển TSCĐ cho đơn vị khác TK 214 510.740 235.68 256.340 2.385.339 TK 335 TK 335 TK 335 TK 335 TK 335 TK 335 TK 335 TK 335 Lương, thưởng trả cho NVQL 561.814 51.074 259.248 256.340 2.385.339 TK 335 TK 335 TK 335 TK 335 TK 335 TK 335 TK 335 TK 335 Lương, thưởng trả cho NVQL SD:15.754.900 CPS:855.812 CPS:2.641.679 SD:13.969.033 23,568 Quà tặng viện trợ là TSCĐ TSCĐ thừa không rõ nguyên nhân 34.750 34.750 TK 214 4. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 4.1. Đặc điểm kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Công ty xây lắp hoá chất có quy mô lớn với số lượng lao động rất đông, vì vậy việc quản lý lao động rất khó khăn và phức tạp cần quản lý chặt chẽ các giấy tờ: hợp đồng lao động, quyết định công tác, bảng lương, bảng chấm công,.. đối với lao động thuê ngoài thì quản lý trên các quyết định giao khoán, hợp đồng thuê ngoài, nghiệm thu công việc,….Công ty sử dụng cả cách tính lương theo thời gian và theo khối lượng công việc hoàn thành để trả lương cho cán bộ công nhân viên. Hình thức trả lương theo tháng, chia làm 2 đợt. 4.2. Tài khoản, chứng từ và sổ kế toán sử dụng. Tài khoản: 334: Phải trả công nhân viên 3382: Kinh phí công đoàn 3383: Bảo hiểm xã hội 3384: Bảo hiểm y tế Chứng từ: Bảng chấm công, bảng chấm công làm thêm giờ Giấy thanh toán tiền tạm ứng Bảng thanh toán lương Bảng kê trích nộp các khoản theo lương Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ,… Sổ kế toán sử dụng: Sổ chi tiết: Sổ chi tiết các tài khoản: 334, 3382, 3383, 3384 Sổ tổng hợp: Sổ cái tài khoản 334, 3382, 3383, 3384 Quy trình hạch toán Bảng chấm công, giấy thanh toán tiền tạm ứng, bảng thanh toán lương, bảng kê trích nộp theo lương,… sổ chi tiết tài khoản 334, 3382, 3383, 3384 Bảng tổng hợp chi tiết Nhật ký chứng từ Sổ cái tài khoản334,3382,3383,3384 Báo cáo tài chính ` Bảng kê TK 138 TK 141 TK 338 TK 627 TK 642 TK 111,112 TK 622 TK 623 TK 338 TK 334 TK 431 Lương, thưởng phải trả NLĐ Thanh toán với NLĐ Khấu trừ các khoản phải thu khác Khấu trừ các khoản tạm ứng Lương, thưởng trả cho NVPX BHXH phải trả cho NLĐ Thu hộ cơ quan khác, giữ hộ NLĐ Nhà máy điện Thưởng từ quỹ khen thưởng Lương trả cho nhân viên điều khiển MTC 7.985.125 1.032.567 3.132.653 11.563.600 858.377 201.410 Lương, thưởng trả cho NVQL 7.985.125 23.568 23.568 1.032.567 3.132.653 11.563.600 858.377 201.410 TK 335 TK 335 TK 335 TK 335 TK 335 TK 335 TK 335 TK 335 Lương, thưởng trả cho NVQL 231.865 231.865 260.540 TK 335 TK 335 TK 335 TK 335 TK 335 TK 335 TK 335 TK 335 Lương, thưởng trả cho NVQL 260.540 TK 335 TK 335 TK 335 TK 335 TK 335 TK 335 TK 335 TK 335 Lương, thưởng trả cho NVQL 194.087 TK 335 TK 335 TK 335 TK 335 TK 335 TK 335 TK 335 TK 335 Lương, thưởng trả cho NVQL 194.087 TK 335 TK 335 TK 335 TK 335 TK 335 TK 335 TK 335 TK 335 Lương, thưởng trả cho NVQL SD: 4.633.814 CPS:12.173.913 CPS:13.309.879 SD: 5.769.780 PHẦN IV: TỔ CHỨC KẾ TOÁN PHẦN HÀNH TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH 1.Đặc điểm hạch toán. Đối với công ty xây lắp việc tập hợp chi phí theo đội là rất khó khăn do một công trình thường do nhiều đội làm, vì vậy để phù hợp với đặc điểm sản xuất và yêu cầu quản lý đối tượng hạch toán chi phí, tính giá thành là công trình hoặc hạng mục công trình. Toàn bộ chi phí sản xuất của công ty bao gồm: Chi phí NVL trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí sử dụng máy thi công Chi phí sản xuất chung 2. Tài khoản sử dụng 621: Chi phí NVL trực tiếp(theo từng công trình và hạng mục công trình) 622: Chi phí nhân công trực tiếp 623: Chi phí sử dụng máy thi công 6231: chi phí nhân công 6232: Chi phí vật liệu 6233: Chi phí CCDC 6234: Chi phí khấu hao 6237: Chi phí dịch vụ mua khác 6238: Chi phí bằng tiền khác 627: Chi phí sản xuất 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 1541: Sản phẩm xây lắp 1542: Sản phẩm khác 1543: Dịch vụ 1544: Chi phí bảo hành 3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất. 3.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Chi phí NVL trực tiếp là các chi phí NVL chính, phụ tham gia trực tiếp đến việc hoàn thành các khối lượng công tác xây lắp và kết cấu xây lắp công trình. Tuỳ theo từng công trình, dự án mà NVL trực tiếp có thể là: Gạch, cát, đá, xi măng... nếu là xây dựng công trình hay cáp điện, sắt, thép… Trong kỳ, kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho NVL, bảng kê xuất vật tư quý II năm 2007, nếu mua về sử dụng ngay căn cứ vào hóa đơn GTGT, giấy báo nợ của Ngân hàng, Phiếu chi tiền mặt kế toán tập hợp chi phí vào sổ chi tiết TK 621- Chi phí NVL trực tiếp cho từng công trình. Văn phòng công ty 124- Tôn Đức Thắng- Đống Đa- Hà Nội Phiếu xuất kho Ngày 20 tháng 6 năm 2007 Người nhận hàng: Phùng Đức Minh Đơn vị: 00435- Phùng Đức Minh-BĐH D. Án L.Máy Đồng Sin Quyền Địa chỉ: BĐH Dự án L.Máy Đồng Sin Quyền Nội dung: Xuất kho vật tư phục vụ trạm cấp dầu khu tuyển ĐSQuyền STT Mã kho Tên vật tư TK nợ TK có Đvt Số lượng Gíá Thành tiền 1 KH011 VPCT00047-Vật tư khác 621 1522 Cái 1,00 73100,00 733100 2 KH011 VPCT00047- Vật tư khác 621 1522 Cái 1,00 730000,00 730000 3 KH011 VPCT00047- Vật tư khác 621 1522 Cái 1,00 504000,00 504000 4 KH011 VPCT00837-Thép góc L50x50 621 1521 Kg 13,00 6857,15 89143 5 KH011 VPCT01214- Thép góc 75x5 621 1521 Kg 172,00 7619,05 1310477 6 KH011 VPCT00927- Thép lập 80x4 621 1521 Kg 63,00 8571,43 540000 7 KH011 VPCT01212- Ống thép mạ kẽm phi 70 621 1521 M 4,73 81430,00 385164 8 KH011 VPCT01213- Ống thép mạ kẽm phi 50 621 1521 M 3,68 49524,00 182248 Tổng cộng 4474132 Xuất ngày20 tháng 6 năm 2007 Giám đốc Người nhận Thủ kho Kế toán thanh toán Kí tên Kí tên Kí tên Kí tên Sau đó, kế toán ghi và lập ra bảng phân bổ NVL chi tiết cho từng công trình. Định khoản nghiệp vụ phát sinh. Nợ TK 621 :56.123.431 (Chi tiết - Nhà máy xi măng La Hiên : 8.235.560 - Trường dạy nghề Phú Thọ : 7.342.568 - Lắp điện hầm đường bộ qua đèo Hải Vân : 8.195.703 - Lắp máy khu tuyển quặng Tằng Loỏng : 8.453.756 - Lắp máy khu luyện quặng Sin Quyền : 10.434.567 -…….. : 13.461.374 Có TK 152 : 16.154.431 Có TK 111 : 8.637.456 Có TK 112 : 10.563.876 Có TK 331 : 20.767.668 621 152 152 16.154.432 16.154.432 16.154.432 Xuất kho NVL không sử dụng hết về nhập kho 0 0 TK 154 TK 154 111,112,331 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp Mua về sử dụng ngay 30.767.668 33.844.435 56.123.431 56.123.431 TK 133 3.076.767 Đơn vị: Công ty TNHH 1TV xây lắp hoá chất Địa chỉ: 124 Tôn Đức Thắng. Sổ Cái Tài khoản 621 Đơn vị: 1.000 Quý II năm2007 Dư đầu kì : 0 TK đối ứng Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Cộng 152 6.466.701 5.466.701 5.808.266 16.154.432 331 9.055.797 9.578.891` 12.132.980 30.767.668 ….. … … … … Cộng PS Nợ 20.435.700 15.879.465 19.808.266 56.123.431 Cộng PS Có 120.435.700 15.879.465 19.808.266 56.123.431 Dư nợ cuối quý II 0 0 0 0 Dư có cuối qúy II 0 0 0 0 Người ghi sổ Kế toán trưởng Ngày…tháng…năm (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) 3.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp. Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm các khoản lương và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất trong biên chế doanh nghiệp và lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất thuê ngoài. Doanh nghiệp sử dụng 2 hình thức tính lương: Tính lương theo thời gian và tính lương theo sản phẩm. Tính lương theo thời gian: Đựơc áp dụng đối với nhân viên bộ phận văn phòng, hành chính. Doanh nghiệp trả lương theo tháng chia làm 2 đợt. Căn cứ vào bảng chấm công ta có: Số ngày công làm việc thực tế trong tháng Bậc lương Mức lương 1 tháng = x 22 (Đối với công nhân trực tiếp sản xuất trong biên chế). Tính lương theo sản phẩm: Được áp dụng đối với công nhân trực tiếp xây lắp. Căn cứ vào số sản phẩm hoàn thành và đơn giá tương ứng ta có: x Đơn giá = Lương theo Số sản phẩm hoàn thành Sản phẩm trong kỳ Căn cứ vào bảng thanh toán lương của từng đội trong tháng, kế toán lập ra bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương cho từng đội theo từng tháng, sau đó tập hợp lại theo quý cho từng công trình. Đối với công nhân trực tiếp sản xuất thuê ngoài căn cứ vào quyết định giao khoán, hợp đồng thuê ngoài, biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành và bảng chấm công, kế toán tiến hành chia lương cho từng công nhân ở các tổ: Tổng giá trị khối lượng công việc Mức lương của hoàn thành theo hợp đồng trong kỳ Số ngày công từng = x lao động công nhân Tổng số công nhân của từng CN Kế toán căn cứ vào bảng tính lương và phân bổ các khoản trích theo lương của từng đội cho từng công trình theo tháng. Nợ TK 622 : 11.563.600 - Nhà máy xi măng La Hiên : 1.896.782 - Trường dạy nghề Phú Thọ : 1.096.075 - Lắp điện hầm đường bộ qua đèo Hải Vân : 1.965.157 - Lắp máy khu tuyển quặng Tằng Loỏng : 2.007.797 - Lắp máy khu luyện quặng Sin Quyền : 2.197.978 …. : 2.399.811 Có TK 334 : 11.563.600 Nợ TK 622 : 2.197.084 Nhà máy xi măng La Hiên : 360.389 Trường dạy nghề Phú Thọ : 208.254 Lắp điện hầm đường bộ qua đèo Hải Vân : 373.380 Lắp máy khu tuyển quặng Tằng Loỏng : 381.481 Lắp máy khu luyện quặng Sin Quyền : 417.616 … : 455.964 Nợ TK 334 : 693.816 Có TK 338 : 2.890.900 TK 334 TK 622 TK 154 Lương chính,lương phụ trả cho CN trực tiếp xây lắp 13.760.684 13.760.684 1105630600 1105630600 Kết chuyển chi phí Nhân công trực tiếp TK338 Các khoản trích theo lương của CN 2.890.900 2.890.900 Đơn vị: Công ty TNHH 1TV xây lắp hoá chất Địa chỉ: 124 Tôn Đức Thắng. Sổ Cái Tài khoản 622 Quý II năm 2007 Đơn vị: 1000đ Dư đầu kì: 0 TK đối ứng Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Chi phíộng 334 3.885.320 4.025.800 3.652.480 11.563.600 338 971.330 1.006.450 663.120 2.890.900 Cộng PS Nợ 4.856.650 5.032.250 4.531.850 13.760.684 Cộng PS Có 4.856.650 5.032.250 4.531.850 13.760.684 Dư nợ cuối quý II 0 0 0 0 Dư có cuối qúy II 0 0 0 0 Người ghi sổ Kế toán trưởng Ngày…tháng…năm (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) 3.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công: Chi phí sử dụng máy thi công là chi phí sử dụng cho các máy thi công nhằm thực hiện khối lượng công tác xây lắp bằng máy bao gồm: + chi phí thường xuyên: chi phí sử dụng máy thi công phát sinh thường xuyên + chi phí vật liệu: chi phí nhiên liệu, công cụ dụng cụ dùng cho máy thi công + Chi phí khấu hao máy thi công, chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho máy thi công + Chi phí tạm thời: chi phí sửa chữa lớn máy thi công Trong kỳ kế toán căn cứ vào hoá đơn dịch vụ mua ngoài, bảng thanh toán lương cho công nhân điều khiển máy thi công, giấy đề nghị thanh toán tiền tạm ứng mua nhiên liệu cho máy thi công, phiếu xuất kho CCDC dùng cho máy thi công, bảng tính và phân bổ khấu hao,… kế toán tính và phân bổ chi phí sử dụng máy thi công cho từng công trình. Căn cứ để phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ theo từng công trình là chi phí nhân công trực tiếp. Công ty không tổ chức đội máy thi công riêng. Đơn vị: Công ty TNHH 1TV xây lắp hoá chất Địa chỉ: 124- Tôn Đức Thắng Bảng phân bổ KHTSCĐ Quý II – 2007 Đơn vị: 1000 đ STT Chỉ tiêu Tỉ lệ Nơi sử dụng Toàn DOANH NGHIệP 627 642 623 1 Phương tiện vận tải 630.066 336.590 38.196 255.280 2 Máy móc thiết bị 940280 606.130 334.150 3 Nhà cửa, vật kiến trúc 485130 266.320 124.980 93.800 4 Dụng cụ quản lý 306.314 163.754 142.560 5 Tài sản cố định 23.579 16.743 4.980 1.856 Cộng 2.385.339 1.589.537 310.716 685.086 Người lập Kế toán trưởng Ngày…tháng…năm Ký tên Ký tên Giám đốc Ký tên Chi tiết phân bổ khấu hao cho TK 623 STT Tên công trình Mức khấu hao Ghi chú 1 Nhà máy xi măng La Hiên 101.785 2 Trường dạy nghề Phú Thọ 110.689 3 Lắp điện hầm đường bộ qua đèo Hải Vân 98.970 4 Lắp máy khu tuyển quặng Tằng Loỏng 108.978 5 Lắp máy khu tuyển quặng Sin Quyền 157.664 6 ……. ….. 6 Cộng 685.086 VĂN PHÒNG CÔNG TY 124- Tôn Đức Thắng- Đống Đa- Hà Nội PHIẾU CHI Ngày: 15/6/2007 TK có 1111: 1.200.000 TK nợ 6232: 1.200.000 Họ, tên người nhận tiền: Hoàng Thu Trà Địa chỉ: Đội xây dựng số 1 Lý do chi : Mua nhiên liệu cho máy thi công Số tiền: 1.200.000 Bằng chữ: Một triệu hai trăm ngàn đồng chẵn Kèm theo: 0 chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền: Một triệu hai trăm ngàn đồng chẵn Ngày 15 tháng 6 năm 2007 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập biểu Thủ quỹ Người nhận (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) Từ các chứng từ thu được ta có định khoản Nợ TK 623 : 1.065.956 Nhà máy xi măng La Hiên : 197.877 Trường dạy nghề Phú Thọ : 165.865 Lắp điện hầm đường bộ qua đèo Hải Vân : 201.754 Lắp máy khu tuyển quặng Tằng Loỏng : 199.743 Lắp máy khu luyện quặng Sin Quyền : 215.249 …. : 227.200 Có TK 214 : 685.086 Có TK 331 : 140.316 Có Tk 112 : 98.876 Có TK 334 : 201.410 Có TK 338 : 38.268 Có TK 152 : 102.000 TK 154 TK 623 TK 152 NVL dùng cho máy thi công 102.000 102.000 1.065.956 TK 214 TK 214 Chi phí KH máy thi công 685.086 685.086 TK111,112,331 TK Chi phí ĐV mua ngoài dùng cho MTC 263.111 239.192 TK 133 23.919 TK334, 338 Lương, trich theo lương trả cho CN điều khiển máy thi công 239.678 239.678 Đơn vị: Công ty TNHH 1TV xây lắp hoá chất Địa chỉ: 124 Tôn Đức Thắng. Sổ Cái Tài khoản 623 Đơn vị :1000đ Quý II năm 2007 Dư đầu kì: 0 TK đối ứng Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Cộng 214 201.330 295.800 187.956 685.086 152 35.200 30.300 36500 102.000 331 971.330 1.006.450 663.120 140.316 112 30.647 27.754 40.475 98.876 334 70.578 60.867 69.965 201.410 Cộng PS Nợ 1.309.085 1.421.171 998.016 1.207.688 Cộng PS Có 1.309.085 1.421.171 998.016 1.207.688 Dư nợ cuối quý II 0 0 0 0 Dư có cuối qúy II 0 0 0 0 Người ghi sổ Kế toán trưởng Ngày…tháng…năm (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) 3.4. Kế toán chi phí sản xuất chung. Chi phí sản xuất chung là những chi phí không trực tiếp liên quan đến việc hoàn thành khối lượng công tác xây lắp và kết cấu xây lắp của công trình nhưng rất cần thiết cho quá trình thi công. Chi phí nhân viên quản lý tổ đội : bao gồm lương, các khoản phụ cấp theo lương và các khoản trích vào lương theo quy định của nhân viên quản lý thi công công trình. Hàng tháng căn cứ vào thời gian làm việc thực tế theo chế độ và bậc lương, kế toán tập hợp bảng phân bổ lương và trích theo lương cho quý II/2007 Chi phí NVL, CCDC phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phát sinh liên quan đến nhiều công trình và các NVL xuất dùng phục vụ bộ phận quản lý thi công công trình. Trong kỳ kế toán căn cứ vào các phiếu xuất kho dùng cho việc sản xuất chung liên quan đến nhiều công trình chi vào sổ chi tiết TK 6272: chi phí NVL. Đối với CCDC kế toán cũng căn cứ vào phiếu xuất kho CCDC phát sinh trong kỳ, căn cứ vào bảng phân bổ chi phí trả trước, kế toán ghi vào sổ chi tiết trực tiết TK 6273 chi phí CCDC. Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý công trình. Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh ở đội: tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại,…Hàng tháng căn cứ vào phiếu chi, phiếu báo có, và các hoá đơn mua hàng, kế toán ghi sổ chi tiết TK 6277: chi phí dịch vụ mua ngoài Các chi phí bằng tiền khác: là các khoản chi phí phát sinh ở đội phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh không liên quan đến các khoản trên mà phát sinh bằng tiền: tiền cầu phà, chi phí tiếp khách,…Kế toán căn cứ vào phiếu chi, sổ kê chi quỹ,.. từ đó ghi vào sổ chi tiết TK6278: Chi phí sản xuất chung khác bằng tiền. Nợ TK 627 : 3.765.654 Nhà máy xi măng La Hiên : 621.086 Trường dạy nghề Phú Thọ : 597.754 Lắp điện hầm đường bộ qua đèo Hải Vân : 615.642 Lắp máy khu tuyển quặng Tằng Loỏng : 623.074 Lắp máy khu luyện quặng Sin Quyền : 630.098 … : 678.000 Có TK 152 : 567.676 Có TK 334 : 858.377 Có TK 338 : 228.292 Có TK 111 : 102.876 Có TK 214 : 1.589.537 Có TK 331 : 418.896 Đơn vị: Công ty TNHH 1TV xây lắp hoá chất Địa chỉ: 124 Tôn Đức Thắng. Sổ Cái Tài khoản 627 Đơn vị: 1000đ Quý II năm 2007 Dư đầu kì: 0 TK đối ứng Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Cộng 152 196.754 185.875 185.347 567.676 334 277.948 282.754 297.675 858.377 338 76.965 74.859 76.468 228.292 111 33.267 32.754 36.855 102.876 214 537.854 513.854 537.829 1.589.537 331 185.357 112.754 120.785 418.896 Cộng PS Nợ 1.308.145 1.202.850 1.254.959 3.765.654 Cộng PS Có 1.308.145 1.202.850 1.254.959 3.765.654 Dư nợ cuối quý II 0 0 0 0 Dư có cuối qúy II 0 0 0 0 Người ghi sổ Kế toán trưởng Ngày…tháng…năm (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Giám đốc TK 627 TK 154 TK 334, 338 1.086.669 3.765.654 3.765.654 1.086.669 678.000 Chi phí nhân viên phân xưởng TK 152 678.000 678.000 Chi phí NVL TK 214 1.589.537 1.589.537 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 112,111,331 521.772 521.772 Các chi phí khác 3.5 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh. Đối tượng tập hợp chi phí là công trình, hạng mục công trình: Nợ TK154 : 74.857.457 -Nhà máy xi măng La Hiên : 11.311.694 -Trường dạy nghề Phú Thọ : 9.410.516 -Lắp điện hầm đường bộ qua đèo Hải Vân : 11.351.636 -Lắp máy khu tuyển quặng Tằng Loỏng : 11.665.851 -Lắp máy khu luyện quặng Sim Quyền : 13.895.508 -….. : 17.222.349 Có TK 621 : 56.123.431 Có TK 622 : 13.760.684 Có TK 623 : 1.207.688 Có TK 627 : 3.765.654 Cuối kì lập bảng tính khối lượng công việc hoàn thành theo khoản mục. Đơn vị : 1000 đồng Chỉ tiêu Tổng số Theo khoản mục CPNVL TT CPNC TT CPSD MTC CPSXC 1. CPSXKD DD Đầu kì 1.948.006 964.960 746.866 234.864 420.896 2.CPSXKDPS trong kì 74.857.457 56.123.431 13.760.684 1.207.688 3.765.654 3.CPSXKD Cuối kì 0 0 0 0 0 4.Tổng giá trị cuối kì 78.805.463 57.088.391 14.507.550 1.332.552 4.186.550 CHƯƠNG IV: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT 1. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty: Trong quá trình hình thành và phát triển, với sự cố gắng nỗ lực của ban lãnh đạo và đội ngũ cán bộ công nhân viên của công ty, cùng với sự quan tâm của tổng công ty xây dựng Công nghiệp Việt Nam, công ty đã đạt được những thành tựu đáng khích lệ với hoạt động chủ yếu là xây dựng các công trình, công ty đã không ngừng mở rộng quy mô sản xuất cả chiều rộng lẫn chiều sâu để đạt đ ược tiến độ quản lý như hiện nay và những kết quả kinh doanh như vừa qua. Đó là cả một quá trình phấn đấu liên tục, sự cố gắng của ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ công nhân trong công ty. Trong thời gian thực tập tại công ty, được sự giúp đỡ của ban lãnh đạo, các phòng ban chức năng đặc biệt là sự giúp đỡ của các cô, các anh chị trong phòng Tài chính kế toán, em được tiếp cận với thực tế công tác quản lý, công tác kế toán. Tuy hiểu biết về thực tế chưa nhiều cũng như chưa có thời gian tìm hiểu kỹ công tác kế toán của công ty những em vẫn mạnh dạn trình bày một vài ý kiến nhận xét sau: 2. Những ưu điểm. Công ty hoá chất là một doanh nghiệp Nhà nước, hạch toán độc lập với Tổng công ty. Công ty đã xây dựng được một mô hình quản lý và hạch toán khoa học, hợp lý, phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế thị trường, chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Từ công việc hạch toán ban đầu đến việc kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ, các hoá đơn chứng từ được tiến hành khá cận thận, đảm bảo số liệu hạch toán có căn cứ pháp lý, tránh được sự phản ánh sai lệch các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Việc lập và áp dụng chứng từ theo đúng chế độ quy định. Công ty đã tổ chức hạch toán kế toán phù hợp với quy mô của mình thông qua việc áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chứng từ. Bộ máy kế toán tổ chức gọn nhẹ, khoa học, phù hợp với đặc điểm tổ chức kinh doanh. Cán bộ kế toán có trình độ nghiệp vụ cao, có năng lực và tác phong làm việc khoa học, vận dụng linh hoạt chế độ kế toán. Ban giám đốc công ty luôn chủ động, khai thác và vận dụng sức mạnh trí tuệ của tập thể cán bộ công nhân viên, luôn cải tiến điều kiện làm việc. Cơ sở vật chất của công ty hiện đại, công ty đã đáp ứng được việc sử dụng máy vi tính vào công tác kế toán, hệ thống máy tính nối mạng giữa các phòng ban, chi nhánh giúp cho thông tin kế toán được truyền tải nhanh chóng, xử lý thông tin nhạy bén kịp chính xác kịp thời. Công ty luôn cố gắng phấn đấu tiết kiệm chi phí, hạ giá thành, tăng lợi nhuận, đồng thời nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên. Những ưu điểm trong công tác quản lý nói chung và công tác kế toán nói riêng đã góp phần tích cực vào quá trình phát triển sản xuất kinh doanh của công ty. Tuy nhiên bên cạnh những ưu điểm đó công tác kế toán cũng bộc lộ một số tồn tại nhất định. 3. Những mặt còn tồn tại. Hình thức Nhật kí chứng từ được áp dụng với công ty có quy mô lớn và việc ghi chép thủ công, tuy nhiên công ty đã áp dụng hình thức ghi chép trên máy tính là tương đối hiện đại vì vậy việc sử dụng hình thức này đã không còn phù hợp. Tổ chức kế toán tại công ty không giàn đều giữa các nhân viên, có những phần hành kê toán không thể tách rời nên có những nhân viên phải làm rất nhiều việc. Phân chia công việc không hài hoà trong năm, có những thời kỳ khối lượng công việc rất lớn như cuối niên độ kế toán. Về chi phí NVL trực tiếp: Công ty tiến hành mua vật tư đến đâu xuất đến đó gây ảnh hưởng đến việc thi công công trình có thể gây ra tình trạng ngừng trệ công việc vì thiếu vật tư hoặc phải mua gấp để kịp công thi công với chi phí mua cao hơn mức bình thường. Công ty ứng tiền trước cho các đội mua NVL trực tiếp xuất dùng cho công trình ngay vì vậy không nắm được khối lượng cụ thể, trên thực tế có nhiều vật tư mua về chưa đưa vào thi công mà vẫn để tại công trường. Thời điểm phát sinh các chứng từ và thời điểm hạch toán là không đồng nhất chỉ khi đến cuối tháng kế toán tại các tổ đội sản xuất mới tập hợp chứng từ gửi lên phòng Tài chính để ghi sổ, dẫn đến việc không kiểm soát được khối lượng NVL, nếu sai sót xảy ra không sửa chữa kịp thời. Chi phí nhân công trực tiếp: Theo chế độ kế toán đối với doanh nghiệp xây lắp chi phí nhân công trực tiếp không bao gồm các khoản trích theo tiền lương như KPCĐ, BHXH, BHYT của công nhân trực tiếp xây lắp. Nhưng trên thực tế doanh nghiệp vẫn hạch toán vào TK 622 Đối với doanh nghiệp xây lắp việc xây dựng công trình phụ thuộc vào thiên nhiên, có nhiều tháng thi công bị đình trệ và rất nhiều công nhân nghỉ phép vào dịp này. Tuy nhiên công ty không trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân trực tiếp sản xuất, việc này khiến cho giá thành công trình không được phản ánh chính xác chi phí thực tế bỏ ra. Chi phí sử dụng máy thi công: Máy thi công được giao cho các đơn vị xây dựng công trình trực thuộc quản lý và sử dụng. Do đó các tài sản này có thể bị khai thác rất lớn, công ty không quản lý được dẫn đến thất thoát hư hỏng nhanh. Chi phí sản xuất chung: Công ty hạch toán chi phí vận chuyển vật tư vào chi phí sản xuất chung trong cơ cấu giá thành. Mặc dù giá thành sản phẩm không đổi nhưng gây ảnh hưởng tới công tác quản lý vật tư và xác định mức chi phí cho từng công trình, hạng mục công trình. 4. Kiến nghị. Công ty nên sử dụng hình thức ghi sổ Chứng từ ghi sổ hoặc hình thức Nhật kí chung để phù hợp với quy mô và việc áp dụng máy tính vào công việc. Công việc kế toán không được phân đều giữa các nhân viên, công ty nên phân chia công việc cụ thể, giàn đều giữa nhân viên để đạt hiệu quả tối đa. Đối với công ty xây lắp việc hạ thấp giá thành trở nên vô cùng quan trọng để có thể cạnh tranh trên thị trường, vì vậy công ty nên chú trọng đến vấn đề kiểm soát chi phí một cách hợp lý: - Đối với NVL như đã trình bày về những khó khăn ở trên, theo ý kiến của riêng em, công ty nên sử dụng phiếu xuất kho theo hạn mức đối với vật tư cụ thể. Việc lập phiếu xuất kho giúp kế toán theo dõi số lượng vật tư xuất kho. Căn cứ vào phiếu xuất kho theo định mức để hạch toán chi phí sản xuất, kiểm tra việc sử dụng vật tư theo định mức. - Đối với việc hạch toán chi phí nhân công trực tiếp công ty nên sửa đổi không cho phần trích theo lương vào chi phí nhân công trực tiếp mà hạch toán vào chi phí sản xuất chung. - Công ty nên tăng cường kiểm tra thường xuyên, đột xuất việc bảo dưỡng máy thi công. Các đội nên lập bảng theo dõi hoạt động của tất cả máy thi công tại một công trường - Để quản lý tốt chi phí sản xuất chung, phải kiểm tra chặt chẽ chi phí kể cả nguồn gốc phát sinh và đối tượng chịu chi phí. Các chi phí không hợp lý cần phải được kiểm tra chặt chẽ. Kế toán tại các tổ đội phải tập hợp chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền thành các bảng kê giúp cho kế toán tại phòng tài chính kế toán dễ dàng tập hợp chi phí và kiểm tra. C - KẾT LUẬN Trong thời gian kiến tập tại công ty TNHH Nhà nước một thành viên xây lắp hoá chất em đã được tiếp cận với thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, đặc biệt là cách thức tổ chức và vận hành công tác kế toán tại văn phòng công ty. Dựa trên cơ sở những kiến thức đã học cùng với sự chỉ bảo giúp đỡ tận tình của các cô chú trong phòng Tài chính kế toán em đã được đi sâu, tìm tòi và hiểu biết thêm về các vấn đề cụ thể trong thực tiễn công tác kế toán. Từ đó giúp em rút ngắn được khoảng cách giữa kiến thức học trên nhà trường và thực tế, làm cơ sở cho việc nắm bắt các môn học chuyên ngành và báo cáo thực tập kì tới. Trên đây là bản báo cáo trình bày lại những ghi nhận về tình hình thực tế của em tại công ty, tuy nhiên không trách khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong nhận được sự đóng góp của các thầy cô và các cô, các anh chị trong phòng Tài chính kế toán để bản báo cáo được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cám ơn ! MỤC LỤC 3. Những mặt còn tồn tại. 47 2. Những ưu điểm. 48 4. Kiến nghị. 49 KẾT LUẬN 51

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK0768.doc
Tài liệu liên quan