Đề tài Tổ chức kế toán tại Công ty Cổ phần chế biến nông sản thực phẩm Bắc Giang

Vì vậy, em rất mong được sự giúp đỡ của các anh, chị trong phòng kế toán của Công ty và cô giáo hướng dẫn để báo cáo của em được hoàn thiện hơn. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn và giúp đỡ nhiệt tình của PGS.TS. Nguyễn Thị Đông, giáo viên trực tiếp hướng dẫn em và các thầy cô trong khoa kế toán, các anh chị trong phòng kế toán và các bộ phận phòng ban khác trong Công ty Cổ phần CB NSTP Bắc Giang.

doc81 trang | Chia sẻ: ndson | Lượt xem: 1274 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tổ chức kế toán tại Công ty Cổ phần chế biến nông sản thực phẩm Bắc Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ông lao động hợp lý, tuy nhiên số lao động có trình độ học vấn cao còn chiếm tỉ trọng thấp trong cơ cấu tổng lao động của Công ty. - Công tác kế hoạch: Để việc sản xuất kinh doanh có hiệu quả, ban quản lý của Công ty luôn có kế hoạch về sản xuất, doanh thu, lợi nhuận… trong nhiều năm. Đồng thời, Công ty cũng xây dựng kế hoạch cho từng năm để đảm bảo mức tăng trưởng về doanh thu và lợi nhuận. Cụ thể, Công ty có mục tiêu doanh thu, lợi nhuận trong năm 2007 như sau: Bảng 2.1- Mục tiêu thực hiện các chỉ tiêu kinh doanh TT Chỉ tiêu Mã số Năm 2007 1 Tổng doanh thu 01 26.779.303.800 2 Doanh thu thuần 10 26.770.300.000 3 Giá vốn hàng bán 11 20.636.400.000 4 Lợi nhuận gộp (10-11) 20 6.133.900.000 5 Lợi nhuận từ hoạt động SXKD 30 3.086.100.000 6 Lợi nhuận từ hoạt động tài chính 40 65.602.124 7 Lợi nhuận bất thường 50 13.602.000 8 Tổng lợi nhuận trước thuế 60 3.165.322.124 PHÒNG NGHIỆP VỤ KINH DOANH • Hệ thống kế toán: Hệ thống kế toán của Công ty cổ phần CB NSTP Bắc Giang bao gồm các thông tin về tổ chức công tác kế toán, thống kê, tính toán, ghi chép, cập nhật các nghiệp vụ phát sinh, xác định kết quả sản xuất kinh doanh và phân tích kết quả sản xuất kinh doanh trong định kỳ phát hiện lãng phí thiệt hại xảy ra và khắc phục; lập dự thảo kế hoạch tài chính, tín dụng, kế hoạch tiền mặt, thống nhất hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty theo định kỳ; xây dựng, tổ chức triển khai thực hiện quy chế tài chính… • Các thủ tục kiểm soát: Các thủ tục kiểm soát chính là những chính sách và thủ tục mà ban quản lý xây dựng để đảm bảo rằng các quyết định của nó được thi hành. Các thủ tục kiểm soát do nhà quản lý xây dựng dựa trên ba nguyên tắc cơ bản: nguyên tắc bất kiêm nhiệm, nguyên tắc phân công, phân nhiệm rõ ràng và chế độ uỷ quyền. • Kiểm toán nội bộ: Công ty có quy mô nhỏ nên chưa có một bộ phận kiểm toán nội bộ riêng, mọi việc kiểm soát đều thông qua ban kiểm soát. 2.3. Thực tế kế toán một số phần hành kế toán chủ yếu tại Công ty Cổ phần CB NSTP Bắc Giang 2.3.1. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 2.3.1.1. Hình thức tiền lương và cách tính lương Hiện nay, Công ty có 130 cán bộ công nhân viên tham gia trực tiếp và gián tiếp vào quá trình sản xuất.Công ty thực hiện việc quản lý công nhân viên qua “sổ danh sách lao động”. Cơ sở để ghi “Sổ danh sách lao động” là các chứng từ ban đâu về tuyển dụng, thuyên chuyển công tác, quyết định nâng bậc lương, thôi việc… Công ty sử dụng hình thức tiền lương theo thời gian. Đây là hình thức tiền lương trả cho người lao động theo thời gian làm việc thực tế và trình độ thành thạo kỹ thuật, chuyên môn của họ. Tiền lương thực tế phải trả trong tháng cho người lao động = Sổ ngày làm việc thực tế x Mức lương một ngày 2.3.1.2. Chứng từ kế toán sử dụng * Các chứng từ sử dụng gồm: - Bảng chấm công. - Bảng thanh toán lương. - Phiếu báo làm thêm giờ. - Giấy xác nhận sản phẩm và công việc hoàn thành. - Giấy nghỉ việc hưởng BHXH. - Phiếu chi. * Phương pháp lập chứng từ: - Bảng chấm công: danh sách ghi trong bảng chấm công phải đúng với danh sách ghi trong sổ sách lao động của từng bộ phận. Cuối tháng, bảng chấm công và chứng từ kèm theo được chuyển đến phòng kế toán để tiến hành tính lương. - Bảng thanh toán lương: do kế toán tiền lương lập dùng làm căn cứ để thanh toán lương, phụ cấp cho người lao động, cán bộ công nhân viên. - Biên bản xác nhận công việc hoàn thành: phiếu này do người nhận việc lập và phải có chữ ký của người giao việc rồi chuyển cho phòng kế toán tính lương trả theo SP. - Biên bản ngừng việc, làm thêm giờ: Đối với trường hợp ngừng việc hay làm thêm giờ đều phải được phản ánh vào biên bản ngừng việc hay làm thêm giờ và phải ghi rõ người nhận rồi chuyển cho phòng kế toán để tính lương. - Phiếu chi: Từ bảng thanh toán lương, BHXH…, kế toán viết phiếu chi trả lương cho công nhân viên. 2.3.1.3. Tài khoản sử dụng - TK 334: “phải trả công nhân viên”: dùng để theo dõi, phản ánh các khoản phải trả CNV, tình hình thanh toán thu nhập của người lao động như tiền lương, tiền thưởng, tiền ăn ca, tiền trợ cấp và các khoản khác. - TK 338: “phải trả phải nộp khác” Chi tiết: TK 3382: “Kinh phí công đoàn” TK 3383: “BHXH” TK 3384: “BHYT” 2.3.1.4. Sổ kế toán sử dụng - Sổ chi tiết TK334, 3382, 3383, 3384 - Bảng chi tiết TK334, 338 - Sổ cái TK334, 338 - Sổ nhật ký chứng từ 2.3.1.5. Quy trình kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Sơ đồ 2.4- Quy trình kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Bảng chấm công, bảng thanh toán lương, phiếu chi… Sổ chi tiết TK334, 3382, 3383, 3384 Các bảng kê Nhật ký chứng từ số 07 Sổ cái TK 334, 338 Bảng tổng hợp chi tiết TK334, 338 Báo cáo tài chính Sổ cái Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Quan hệ đối chiếu: 2.3.2. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 2.3.2.1. Phương pháp kế toán: - Công ty hạch toán tổng hợp NVL, CCDC theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Phương pháp xác định giá trị NVL, CCDC tồn cuối kỳ: Công ty áp dụng phương pháp giá thực tế đích danh. 2.3.2.2. Chứng từ kế toán áp dụng: - Phiếu xuất kho (Mẫu 01 – VT). - Phiếu nhập kho (Mẫu 02 – VT). - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (Mẫu 03 – VT – 3). - Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hoá (Mẫu 08 – VT). - Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho (Mẫu 02 – BH). 2.3.2.3. Tài khoản sử dụng: - TK151: “Hàng mua đang đi đường”: Dùng để phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá của Công ty đã thu mua nhưng cuối kỳ chưa về nhập kho. - TK152: “Nguyên liệu, vật liệu”: Dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các loại HTK của Công ty theo giá thực tế. - TK153: “Công cụ, dụng cụ” : Dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các loại CCDC trong kho của Công ty theo giá thực tế. 2.3.2.4. Sổ kế toán áp dụng: - Sổ chi tiết NVL, CCDC. - Sổ kho (thẻ kho), Bảng kê chi tiết. - Bảng tổng hợp phiếu nhập kho, xuất kho. - Nhật ký chứng từ. - Sổ cái TK151, 152, 153. 2.3.2.5. Quy trình kế toán NVL, CCDC. Sơ đồ 2.5- Quy trình kế toán NVL, CCDC Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hoá đơn… Thẻ kho, sổ chi tiết NVL, CCDC Các bảng kê chi tiết Nhật ký chứng từ số 07 Bảng tổng hợp phiếu nhập, xuất kho Sổ cái TK 151, 152, 153 Báo cáo tài chính Sổ cái Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Quan hệ đối chiếu: 2.3.3. Kế toán tài sản cố định 2.3.3.1. Chứng từ kế toán áp dụng: - Biên bản giao nhận TSCĐ. - Biên bản thanh lý TSCĐ. - Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành. - Biên bản đánh giá lại tài sản. - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ… 2.3.3.2. Tài khoản kế toán sử dụng: - TK211: “TSCĐ” - TK212: “TSCĐ thuê tài chính”. - TK 213: “TSCĐ vô hình”. - TK 214: “HMTSCĐ” 2.3.3.3. Sổ kế toán áp dụng: - Bảng kê tài sản cố định (Mẫu S04b-DN). - Nhật ký chứng từ (Mẫu S04a-DN). - Thẻ tài sản cố định (Mẫu S23-DN). - Sổ theo dõi tài sản cố định tại nơi sử dụng (Mẫu S22-DN). - Sổ cái các tài khoản 211, 212, 213, 214 (Mẫu S05-DN)… 2.3.3.4. Quy trình kế toán tài sản cố định: Sơ đồ 2.6- Quy trình kế toán TSCĐ Biên bản giao nhận tài sản, biên bản kiểm kê tài sản… Thẻ TSCĐ, sổ chi tiết TK211, 212… Các bảng kê chi tiết Nhật ký chứng từ 07 Bảng tổng hợp chi tiết TK211, 212… Sổ cái TK211, 212, 213, 214 Báo cáo tài chính Sổ cái Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Quan hệ đối chiếu: 2.3.4. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Đây là phần hành chủ yếu nhất của Công ty đòi hỏi hạch toán chính xác và đúng kỳ. Vì vậy phần hành này sẽ được nghiên cứu kỹ hơn. Cụ thể như sau: 2.3.4.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty - Phân loại chi phí sản xuất của Công ty + CP NVLTT: là những chi phí về NVL bỏ ra để SX SP: Chi phí cho Muối trắng nguyên liệu, Túi PE, dây khâu bao, giấy bóng kính, … xuất cho SX và đóng gói. + Chi phí nhân công trực tiếp: Là những chi phí phải trả cho công nhân trực tiếp SX SP như: Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp SX, các khoản trích theo lương… + Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí phát sinh tại PX liên quan đến việc SX SP như việc tổ chức phục vụ, quản lý sản xuất ngoài CP NVLTT và CP NCTT. Các chi phí về nhân công phục vụ phân xưởng, chi phí công cụ dụng cụ… - Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Để đáp ứng nhu cầu sản xuất, đáp ứng nhu cầu và tiện cho việc cung ứng, NVL tại Công ty được chia ra như sau: + NVL chính: Muối trắng nguyên liệu + NVL phụ: Túi PE, dây khâu bao, giấy bóng kính, bao dứa đóng muối… Đối với vật liệu xuất dùng cho sản xuất, hàng tháng phòng kế hoạch lập kế hoạch sản xuất từ đó tiến hành lập lệnh sản xuất. Các tổ sản xuất theo lệnh sản xuất này sẽ nhận vật liệu từ kho về phục vụ sản xuất thông qua Phiếu xuất kho vật tư. - Để tập hợp CP NVLTT, kế toán sử dụng TK 621 “Chi phí NVL trực tiếp”. Giá trị NVL xuất dùng được tính theo phương pháp đích danh, lấy đúng đơn giá nhập của loại vật liệu xuất dùng đó để tính trị giá vốn thực tế của NVL xuất kho. Công tác kế toán các nghiệp vụ tập hợp CP NVLTT tại Công ty được minh hoạ qua các số liệu thực tế sau: HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 01 Tháng 07 Năm 2007 Mẫu số: 01-GTKT-3LL Ký hiệu: GA/2007B Số: 0000672 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Minh Tân Địa chỉ: Khu I-Thị trấn Neo-Huyện Yên Dũng-Bắc Giang MST: 02400289260 Họ và tên người mua hàng: Chương Việt Hồng Tên đơn vị: Công Ty Cổ Phần Chế Biến Nông Sản Thực Phẩm Bắc Giang Địa chỉ: Số 142- Đường Thánh Thiên-Phường Lê Lợi-TP Bắc Giang. Hình thức thanh toán: Tiền mặt. MST: 2400299099 STT Tên hàng hoá, diạch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Muối trắng nguyên liệu Kg 401.289 650 260.837.850 Cộng tiền hàng: 260.837.850 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 26.083.785 Tổng cộng tiền thanh toán: 286.921.635 Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm tám mươi sáu triệu chín trăm hai mươi mốt nghìn sáu trăm ba mươi năm đồng. Người mua hàng (Đã ký) Người bán hàng (Đã ký) Thủ trưởng đơn vị (Đã ký) Cty CPCB NSTP BG 142_Thánh thiên_Lê Lợi_BG PHIẾU NHẬP KHO Mẫu số: 01-VT Theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Ngày 01 Tháng 07 Năm 2007 Nợ: TK 152 Có TK: 331 Số:01 Họ tên người giao hàng: Chương Việt Hồng Theo HĐ số: 0000672 ngày 01/07/2007 của Công ty TNHH Minh Tân. Nhập tại kho: Phân xưởng sản xuất muối của nhà máy TĂCN Amsterdam STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu Cầu Thực nhập 01 Muối trăng nguyên liệu 1521010 Kg 401.289 401.289 650 260.837.850 Cộng: 260.837.850 Cộng thành tiền (Bằng chữ): Hai trăm sáu mươi triệu tám trăm ba mươi bẩy nghìn tám trăm năm mươi đồng. Nhập, ngày 01 tháng 07 năm 2007 Người lập phiếu (Đã ký) Người giao hàng (Đã ký) Thủ kho (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Cty CPCB NSTP BG 142_Thánh thiên_Lê Lợi_BG PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số: 02-VT Theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Ngày 03 tháng 07 Năm 2007 Nợ: TK 621 Có TK: 152 Số:01 Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Hoè Lý do xuất: Xuất nguyên vật liệu phục vụ sản xuất Xuất tại kho: Phân xưởng sản xuất muối của nhà máy TĂCN Amsterdam STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu Cầu Thực xuất 01 Muối trăng nguyên liệu 1521010 Kg 469.830 469.830 650 305.389.500 02 Túi PE loại 1 kg 1522001 Chiếc 427.120 427.120 102 43.566.240 03 Dây khâu bao 1522004 Kg 119 119 8.300 987.700 04 Giấy bóng kính 1522005 Tờ 100 100 2050 205.000 Cộng: 350.148.440 Cộng thành tiền (Bằng chữ): Ba trăm năm mươi triệu một trăm bốn mươi tám nghìn bốn trăm bốn mươi đồng.. Ngày 03 Tháng 07 Năm 2007 Người lập phiếu (Đã ký) Người nhận hàng (Đã ký) Thủ kho (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Giám đốc (Đã ký) Cty CPCB NSTP BG 142_Thánh thiên_Lê Lợi_BG PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số: 02-VT Mẫu số: 02-VT Theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Ngày 22 Tháng 07 Năm 2007 Nợ: TK 621 Có TK: 152 Số:03 Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Hoè Lý do xuất: Xuất nguyên vật liệu phục vụ sản xuất Xuất tại kho: Phân xưởng sản xuất muối của nhà máy TĂCN Amsterdam STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu Cầu Thực xuất 01 Túi PE loại 1kg 1522001 Chiếc 51.305 51.305 102 5.233.110 02 Giấy bóng kính 1522005 Tờ 39 39 2.050 79.950 Cộng: 5.313.060 Cộng thành tiền (Bằng chữ): Năm triệu ba trăm mười ba nghìn không trăm sáu mươi đồng. Ngày 22 Tháng 07 Năm 2007 Người lập phiếu (Đã ký) Người nhận hàng (Đã ký) Thủ kho (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Giám đốc (Đã ký) Cty CP CBNSTP BG 142_Thánh Thiên_Lê Lợi_BG BẢNG TỔNG HỢP NHẬP_XUẤT_TỒN NVL của phân xưởng sản xuất Muối THÁNG 07 NĂM 2007 STT TÊN HÀNG HOÁ ĐVT TỒN ĐẦU THÁNG NHẬP TRONG THÁNG XUẤT TRONG THÁNG TỒN CUỐI THÁNG SL TT SL TT SL TT SL TT 01 Muối trắng nguyên liệu Kg 2.545,7 1.654.705 654.257 425.267.050 502.015 326.309.750 154.787,7 100.612.005 02 Túi PE Chiếc 133 13.566 584.607 59.629.914 478.425 48.799.350 106.315 10.844.130 03 Bao dứa đóng muối loại 25kg Chiếc 61 81.130 6.052 8.049.160 5.137 6.832.210 976 1.298.080 Bao dúa đóng muối loại 50kg Chiếc - - 8.000 10.640.000 7.000 9.310.000 1.000 1.330.000 04 Dây khâu bao Kg 122 1.012.600 119 987.700 03 24.900 05 Giấy bóng kính Tờ 161 330.050 139 284.950 22 45.100 06 Tem chất lượng Chiếc 400 20.000 500.000 2.500.000 490.562 2.452.810 9.838 49.190 Người lập (Đã ký) CTY CP CBNSTP BG 142_Thánh Thiên_Lê Lợi_BG SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ, HÀNG HOÁ Tháng 07 Năm 2007 Tên vật tư, hàng hoá: Muối trắng nguyên liệu Mẫu số: S10-DN Theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Chứng từ Diễn Giải TK đối ứng Nhập Xuất Tồn Số Ngày SL ĐG TT SL ĐG TT SL TT Số dư đầu kỳ 2.545,7 1.654.705 01 1/7/07 Mua muối về nhập kho 331 401289 650 260.837.850 03 3/7/07 Mua muối về nhập kho 331 252968 650 164.429.200 01 3/7/07 Xuất kho NVL cho SX 621 469.830 650 305.389.500 04 24/7/07 Xuất kho NVL cho SX 621 32.195 650 20.920.250 Cộng số phát sinh 654257 425.267.050 502.015 326.309.750 100.612.005 Số dư cuối kỳ 154.787,7 100.612.200 Sổ này có: 06 trang được đánh số từ 01 đến trang 06 Ngày mở sổ: 01/07/2007 Ngày khoá sổ: 31/07/2007 Người lập (Đã ký) CTY CP CBNSTP BG 142_Thánh Thiên_Lê Lợi_BG SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ, HÀNG HOÁ Tháng 07 Năm 2007 Tên vật tư, hàng hoá: Túi PE Mẫu số: S10-DN Theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Chứng từ Diễn Giải TK đối ứng Nhập Xuất Tồn Số Ngày SL ĐG TT SL ĐG TT SL TT Số dư đầu kỳ 133 13.566 02 3/7/07 Mua NVL về nhập kho 331 437.420 102 44.616.840 01 3/7/07 Xuất NVL cho SX 621 427.120 102 43.566.240 06 22/7/07 Mua NVL về nhập kho 331 147.187 102 15.013.074 03 22/7/07 Xuất NVL cho SX 621 51.305 102 5.233.110 Cộng phát sinh 584.607 59.629.914 478.425 48.799.350 Số dư cuối kỳ 106.315 10.844.130 Sổ này có 06 trang được đánh số từ 01 đến 06 Ngày mở sổ: 01/07/2007 Ngày khoá sổ: 31/07/2007 Người lập (Đã ký) CTY CP CBNSTP BG 142_Thánh Thiên_Lê Lợi_BG SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ, HÀNG HOÁ Tháng 07 Năm 2007 Tên vật tư, hàng hoá: Dây khâu bao Mẫu số: S10-DN Theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Chứng từ Diễn Giải TK đối ứng Nhập Xuất Tồn Số Ngày SL ĐG TT SL ĐG TT SL TT Số dư đầu kỳ 122 1.012.600 01 03/07/07 Xuất NVL cho SX 621 119 8.300 987.700 Cộng phát sinh 119 987.700 03 24.900 Số dư cuối kỳ Sổ này có 06 trang được đánh số tù 01 đến 06 Ngày mở sổ: 01/07/2007 Ngày khoá sổ: 31/07/2007 Người lập (Đã ký) CTY CP CBNSTP BG 142_Thánh Thiên_Lê Lợi_BG SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ, HÀNG HOÁ Tháng 07 Năm 2007 Tên vật tư, hàng hoá: Giấy bóng kính Mẫu số: S10-DN Theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Chứng từ Diễn Giải TK đối ứng Nhập Xuất Tồn Số Ngày SL ĐG TT SL ĐG TT SL TT Số dư đầu kỳ 161 330.050 01 03/07/07 Xuất NVL cho SX 621 100 2.050 205.000 03 22/07/07 Xuất NVL cho SX 621 39 2.050 79.950 Cộng số phát sinh 139 284.950 Số dư cuối kỳ 22 45.100 Sổ này có 06 trang được đánh số từ 01 đến 06 Ngày mở sổ: 01/07/2007 Ngày khoá sổ: 31/07/2007 Người lập (Đã ký) CTY CP CBNSTP BG 142_Thánh Thiên_Lê Lợi_BG SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ, HÀNG HOÁ Tháng 07 Năm 2007 Tên vật tư, hàng hoá: Bao dứa đóng muối Mẫu số: S10-DN Theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Chứng từ Diễn Giải TK đối ứng Nhập Xuất Tồn Số Ngày SL ĐG TT SL ĐG TT SL TT Số dư đầu kỳ 61 81.130 04 06/7/07 Mua bao dứa loại 25kg về nhập kho 331 661 1330 4.879.130 Mua bao dứa loại 50 kg về nhâp kho 331 8000 1330 10.640.000 02 06/7/07 Xuất kho bao dứa loại 50 kg cho SX 621 7000 1330 9.310.000 07 24/7/07 Mua bao dứa loại 25kg về nhập kho 331 5391 1330 7.170.030 04 24/7/07 Xuất kho bao dứa loại 25 kg cho SX 621 5137 1330 6.832.210 Cộng số phát sinh 14052 18.689.160 12137 16.142.210 Số dư cuối kỳ 1976 2.628.080 Sổ này có 06 trang được đánh số từ 01 đến 06 Ngày mở sổ: 01/07/2007 Ngày khoá sổ: 31/07/2007 Người lập (Đã ký) CTY CP CBNSTP BG 142_Thánh Thiên_Lê Lợi_BG SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ, HÀNG HOÁ Tháng 07 Năm 2007 Tên vật tư, hàng hoá: Tem chất lượng Mẫu số: S10-DN Theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Chứng từ Diễn Giải TK đối ứng Nhập Xuất Tồn Số Ngày SL ĐG TT SL ĐG TT SL TT Số dư đầu kỳ 400 20.000 05 06/07/07 Mua NVL về nhập kho 331 500.000 5 2.500.000 02 06/07/07 Xuất NVL cho SX 621 490.562 5 2.452.810 Cộng số phát sinh 490.562 5 2.452.810 Số dư cuối kỳ 9.838 49.190 Sổ này có 06 trang được đánh số từ 01 đến 06 Ngày mở sổ: 01/07/2007 Ngày khoá sổ: 31/07/2007 Người lập (Đã ký) Bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho SX muối Iốt Tháng 07 năm 2007 STT Tên nguyên liệu ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Muố trắng nguyên liệu Kg 502.015 650 326.309.750 2 Túi PE loại 1kg chiếc 478.425 102 48.799.350 3 Tem chất lượng chiếc 490.562 50 2.452.810 4 Bao dứa đóng muối chiếc 12.137 1.330 16.142.210 - Bao loại 25 kg Chiếc 5.137 1.330 6.832.210 - Bao loại 50 kg Chiếc 7.000 1.330 9.310.000 5 Dây khâu bao Kg 119 8.300 987.700 6 Giấy bóng kính Tờ 139 2.050 284.950 Công chi phí nguyên vật liệu 394.976.770 Người lập biểu (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Giám đôc (Đã ký) CTY CP CBNSTP BG 142_Thánh Thiên_Lê Lợi_BG SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tên tài khoản: Chi phí NVL trực tiếp của SP Muối Số hiệu: 621 - Muối Mẫu số: S38-DN Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Ghi Nợ TK 621 Ghi Có TK 621 Số hiệu N.tháng Tổng số NVLC NVLP 31/07 PX-01 03/07 Xuất kho muối trắng nguyên liệu 1521010 305.389.500 305.389.500 31/07 PX-01 03/07 Xuất túi PE cho đóng gói SP 1522001 43.566.240 43.566.240 31/07 PX-01 03/07 Xuất dây khâu bao 1522004 987.700 987.700 31/07 PX-01 03/07 Xuất giấy bóng kính 1522005 205.000 205.000 31/07 PX-02 06/07 Xuất bao dứa loại 50 kg 1522003 9.310.000 9.310.000 31/07 PX-02 06/07 Xuất tem chất lượng 1522002 2.452.810 2.452.810 31/07 PX-03 22/07 Xuất kho túi PE cho đóng gói SP 1522001 5.233.110 5.233.110 31/07 PX-03 22/07 Xuất kho giấy bóng kính 1522005 79.950 79.950 31/07 PX-04 24/07 Xuất kho muối trắng nguyên liệu 1521010 20.920.250 20.920.250 31/07 PX-04 24/07 Xuất bao dứa để đóng gói SP 1522003 6.832.210 6.832.210 Cộng phát sinh 394.976.770 326.309.750 68.667.020 Ghi có TK 621 154.M 394.976.770 Số dư cuối kỳ 0 Người lập (Đã ký) CTY CP CBNSTP BG 142_Thánh Thiên_Lê Lợi_BG Mẫu số S05-DN Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI Tháng 07 năm 2007 Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Số hiệu: TK 621 Ghi Nợ TK 621 Ghi có các TK Tháng 01 … Tháng 07 …. Tháng 12 TK 1521 M 326.309.750 TK 1522 M 68.667.020 … … Cộng số ps Nợ 2.792.584.990 Cộng số ps Có 2.792.584.990 Số dư cuối kỳ 0 Người ghi sổ (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Giám đốc (Đã ký) - Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: CP CNTT bao gồm những khoản tiền lương, phụ cấp theo có tính chất lương cùng với các khoản đóng góp cho các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân sản xuất. Ngoài tiền lương, công nhân trực tiếp sản xuất còn được hưởng các khoản có tính chất lương như: các khoản phụ cấp ca 3, phụ cấp độc hại, làm thêm giờ, cac khoản khác như tiền ăn ca… Các khoản này đều được tính vào CP NCTT. + Đối với CP NCTT sản xuất ra sản phẩm thì áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm, để kích thích công nhân tích cực, có trách nhiệm và nâng cao năng suất lao động cho công nhân trực tiếp sản xuất lao động và đảm bảo chất lượng sản phẩm. Để xác định lương cho công nhân trực tiếp sản xuất phải căn cứ vào bảng xác nhận số lượng và chất lượng sản phẩm hoàn thành. Khi đó lương được tính như sau: Tiền lương phải trả cho người lao động = Số lượng sản phẩm hoàn thành x Đơn giá tiền lương + Đối với cán bộ phòng quản lý, ngươì lao độnh tham gia gián tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh và được áp dụng hình thức trả lương theo thời gian ở Công ty, và áp dụng hình thức trả lương theo ngày công làm việc. Để xác định lương cho cán bộ quản lý phải dựa vào bảng chấm công. Mức lương tháng phải trả = Mức lương ngày x Số ngày làm việc Giá thành kế hoạch = Mức lương tháng theo cấp bậc Số ngày làm việc theo chế độ Căn cứ vào bảng lương, bảng chấm công, số lượng sản phẩm hoàn thành, kế toán phải tính ra lương phải trả cho cán bộ công nhân viên trong Công ty. Căn cứ vào tỷ lệ trích khấu hao theo quy định kế toán tính ra chi phí sản xuất. Từ đó kế toán lập ra bảng tính lương và bảo hiểm xã hội. Công ty tiến hành trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo đúng quy định cụ thể: + Trích KPCĐ tính vào chi phí sản xuất kinh doanh = ( Lương thực tế ) x 2% + Trích BHXH tính vào chi phí sản xuất kinh doanh = ( Lương cơ bản ) x 15% + Trích BHYT tính vào chi phí sản xuất kinh doanh = ( Lương cơ bản ) x 2% Tổng lương cơ bản tính cho tháng 07 năm 2007 của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm Muối là: 478.425 (kg) x 110 (đồng) = 52.626.750 đồng Các khoản phụ cấp (ăn trưa) công nhân được hưởng là: 2.646.000 đ Kế toán lương và BHXH đã tính toán các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm muối tính vào chi phí trong kỳ. KPCĐ = 2% x 52.626.750 = 1.052.535 đ BHXH = 15% x 52.626.750= 7.894.012 đ BHYT = 2% x 52.626.750= 1.052.535 đ Sau khi lập xong bảng phân bổ tiền lương, kế toán lương, BHXH chuyển bảng phân bổ này cho kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. CTY CP CBNSTP BG 142_Thánh Thiên_Lê Lợi_BG BẢNG PHÂN BỔ TIẾN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG CỦA SẢN PHẨM MUỐI IỐT Tháng 07 năm 2007 ĐVT: VNĐ Có Nợ TK334-Phải trả công nhân viên TK338-Phải trả, phải nộp khác Tổng cộng Lương Các khoản phụ cấp Cáckhoản khác Cộng có TK334 KPCĐ BHXH BHYT Cộng có TK338 TK622 52.626.750 2.646.000 55.272.750 1.052.535 7.894.012 1.052.535 9.999.082 65.271.832 TK627 2.175.800 2.175.800 43.516 326.370 43.516 413.402 2.589.202 TK641 4.821.000 4.821.000 96.420 723.150 96.420 915.990 5.736.990 TK642 4.325.354 4.325.354 86.507 648.803 86.507 821.817 5.147.171 TK334 3.197.445 639.489 3.836.934 3.836.934 Cộng 63.948.904 2.646.000 66.594.104 1.278.978 12.789.780 1.918.467 15.987.225 82.582.129 Người lập (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) CTY CP CBNSTP BG 142_Thánh Thiên_Lê Lợi_BG SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp của SP Muối Iốt Số hiệu: 622 Mẫu số: S38-DN Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Ghi Nợ TK 622 Ghi có TK 622 Số hiệu N.tháng Tổng số 334 338 31/07 BPBTL 31/07 Lương phải trả công nhân trực tiếp SX 334 55.272.750 55.272.750 31/07 BPBTL 31/07 Trích KPCĐ 3382 1.052.535 1.052.535 31/07 BPBTL 31/07 Trích BHXH 3383 7.894.012 7.894.012 31/07 BPBTL 31/07 Trích BHYT 3384 1.052.535 1.052.535 Cộng số phát sinh 65.271.832 55.272.750 9.999.082 Ghi có TK 622 154 65.271.832 Số dư cuối kỳ 0 Người lập (Đã ký) CTY CP CBNSTP BG 142_Thánh Thiên_Lê Lợi_BG Mẫu số: S05-DN Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI Tháng 07 năm 2007 Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp Số hiệu: 622 Ghi nợ TK 622 Ghi có các TK đối ứng Tháng 01 … Tháng 07 … Tháng 12 TK 334.M 55.272.750 TK 338.M 9.999.082 …………. … Cộng số PS Nợ 460.130.318 Cộng số PS Có 460.130.318 Số dư cuối kỳ 0 Người lập biểu (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Giám đốc (Đã ký) - Kế toán chi phí sản xuất chung. CP SXC là những khoản chi phí liên quan đến quản lý phục vụ sản xuất ở phân xưởng và các chi phí sản xuất khác chưa được phản ánh ở các khoản mục. CP NVLTT, CP NCTT như các chi phí về nhân viên phân xưởng, chi phí công cụ, dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. Kế toán sử dụng TK 627 “chi phí sản xuất chung” để theo dõi các khoản này: * Chi phí nhân viên phân xưởng: phản ánh các khoản lương, phụ cấp lương và các khoản đóng góp cho các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ trích theo tỷ lệ 19% lương cấp bậc của nhân viên gián tiếp tại phân xưởng như: quản đốc… Với nhân viên phân xưởng công ty áp dụng hình thức lương thời gian để tính lương phải trả cho nhân viên: Lương Thời gian = Lương tối thiểu x Hệ số bậc lương x số ngày thực làm Số ngày làm việc theo chế độ Từ bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương ta thấy chi phí nhân viên phân xưởng ở Công ty tháng 07/2007 là: + Tiền lương thực tế của nhân viên phân xưởng là: 2.175.800 đ + Các khoản trích theo lương là: 413.402 đ Trong đó: KPCĐ = 2% x 2.175.800 = 43.516 đ BHXH = 15% x 2.175.800 = 326.370 đ BHYT = 2% x 2.175.800 = 43.516 đ * Chi phí vật liệu: là những chi phí vật liệu dùng chung cho toàn phân xưởng để sản xuất. Trong tháng, chi phí vật liệu xuất dùng cho phân xưởng là: 37.517.264 đ * Chi phí về dụng cụ: Là những chi phí dụng cụ xuất dùng chung cho toàn bộ phân xưởng sản xuất được tính vào CP SXC là: Quần áo bảo hộ lao động, găng tay… để trang bị cho nhân viên PX và nhà sản xuất. Tổng giá trị công cụ, dụng cụ tính vào CP SXC tháng 07/2007 là: 422.760 đ * Chi phí khấu hao TSCĐ: Khấu hao TSCĐ tại Công ty được tính theo phương pháp đường thẳng, mức trích khấu hao trung bình được xác định theo công thức: Mức khấu hao TSCĐ bình quân tháng = Mức khấu hao TSCĐ bình quân năm 12 Mức khấu hao TSCĐ bình quân năm = Giá trị còn lại trên sổ kế toán Thời gian sử dụng còn lại Hàng tháng, kế toán TSCĐ căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ… Tiến hành lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ. CTY CPCBNSTP_ BG 142_Thánh thiên_ Lê Lợi_BG TRÍCH BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ CỦA SẢN PHẨM MUỐI IỐT Tháng 07 năm 2007 TT Chỉ tiêu Tỷ lệ KH Nơi sử dụng Toàn NMáy TK627 TK641 TK642 NG KH 02 Số khấu hao TSCĐ phải trích tháng này 13.235.037.423 45.324.074 31.117.904 4.033.125 5.563.174 Tổng 13.235.037.423 45.324.074 31.117.904 4.033.125 5.563.174 * Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác: Chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh tại phân xưởng bao gồm các khoản: Chi mua quần áo bảo hộ lao động cho công nhân, chi phí điện nước , điên thoại, chi phí tiếp khách… Phục vụ cho toàn phân xưởng. Cụ thể trong tháng 07/2007 chi phí dịch vụ mua ngoài kế toán tập hợp được tại phân xưởng là:107.062.984 đ Như vậy, trong tháng 07/2007 tổng chi phí sản xuất chung tại phân xưởng sản xuất Muối Iốt của Công Ty Cổ Phần CB NSTP Bắc Giang là: - Chi phí nhân viên phân xưởng: 2.589.202 đ - Chi phí vật liêu: 37.517.264 đ - Chi phí dụng cụ sản xuất: 422.760 đ - Chi phí khấu hao TSCĐ: 31.117.904 đ - Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác: 107.062.984 đ. CTY CP CBNSTP BG 142_Thánh Thiên_Lê Lợi_BG SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung để sản xuất SP Muối Số hiệu: 627 Muối Mẫu số: S38-DN Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC NT Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Ghi Nợ TK 627 Ghi có TK 627 Số hiệu NT Tổng số 6271 6272 6273 6274 6278 31/7 BPBTL 31/7 Tiền lương phải trả nhân viên phân xưởng 334 2175800 2175800 31/7 BPBTL 31/7 Trích KPCĐ 3382 43516 43516 31/7 BPBTL 31/7 Trích BHXH 3383 326370 326370 31/7 BPBTL 31/7 Trích BHYT 3384 43516 43516 31/7 31/7 Chi phí nguyên vật liệu 152 37517264 37517264 31/7 31/7 Chi phí công cụ dụng cụ 153 422760 422760 31/7 31/7 Chi phí khấu hao TSCĐ 214 31117904 31117904 31/7 31/7 Chi phí bằng tiền khác (mua quần áo bảo hộ) 111 107062984 107062984 Cộng phát sinh 178710114 2589202 37517264 422760 31117904 107062984 Ghi có TK 627 154M 178710114 Số dư cuối kỳ 0 Người ghi sổ (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Giám đốc (Đã ký) CTY CP CBNSTP BG 142_Thánh Thiên_Lê Lợi_BG BẢNG TỔNG HỢP CP SXC CỦA SP MUỐI IỐT Tháng 07 năm 2007 Khoản mục Tháng 01 … Tháng 07 … Tháng 12 Chi phí nhân viên quản lý (6271) 2.589.202 Chi phí vật lệu (6272) 37.517.264 Chi phí công cụ dụng cụ (6273) 422.760 Chi phí khấu hao TSCĐ (6274) 31.117.904 Chi phí bằng tiền khác (6278) 107.062.984 Cộng chi phí SXC 178.710.114 Người lập (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) CTY CP CBNSTP BG 142_Thánh Thiên_Lê Lợi_BG Mẫu số: S05-DN Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI Tháng 07 năm 2007 Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung Số hiệu: 627 Ghi Nợ TK 627 Ghi Có các TK ĐƯ Tháng 01 … Tháng 07 … Tháng 12 TK 334 M 2.175.800 TK 338 M 413.402 TK 152 M 37.517.264 TK 153 M 422.760 TK 214 M 31.117.904 TK 331 M 107.062.984 … … Cộng số PS Nợ 1.246.504.294 Cộng số PS Có 1.246.504.294 Số dư cuối kỳ 0 Người lập biểu (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Giám đốc (Đã ký) - Kế toán chi phí sản xuất cuối kỳ Để tính toán được toàn bộ chi phí sản xuất của Công ty, kế toán phải tập hợp được CP NVLTT, CP NCTT, CP SXC. Các phát sinh làm giảm chi phí ở phân xưởng như tiền thu phạt đối với các phân xưởng sản xuất vi phạm quy định của Công ty, thu tiền BHXH đối với công nhân trực tiếp sản xuất. Sau đó, kế toán lấy tổng nợ của từng khoản chi phí trừ tổng có của từng khoản chi phí (CP NVLTT, CP NCTT, CP SXC). Tổng hợp các chi phí đó lai, kế toán xác định được chi phí sản xuất phát sinh toàn bộ trong tháng. Tiếp đó, kế toán tiến hành kết chuyển các khoản chi phí trên sang TK154 để tính giá thành cho sản phẩm muối. Căn cứ vào số liệu tổng hợp được từ các chứng từ liên quan kế toán tập hợp được toàn bộ chi phí sản xuất của SP Muối như sau: Khoản mục Số tiền Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 394.976.770 Chi phí nhân công trực tiếp 65.271.832 Chi phí sản xuất chung 178.710.114 Tổng chi phí sản xuất 638.958.716 CTY CP CBNSTP BG 142_Thánh Thiên_Lê Lợi_BG BẢNG KÊ SỐ 4 Tháng 07 năm 2007 Mẫu số S04b-DN Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC STT Ghi Có các TK Ghi Nợ CácTK 334 338 152 153 214 331 621 622 627 Tổng cộng chi phí 1 TK 154 2792584990 460130318 1246504294 4499219602 Muối Iốt 394976770 65271832 178710114 638958716 … 2 TK 621 2792584990 2792584990 Muối Iốt 394976770 394976770 … 3 TK 622 386664133 73466185 460130318 Muối iốt 55830572 10105068 65271832 … 4 TK 627 15250600 2987614 458195336 38048400 196707424 535314920 1246504294 Muối Iốt 2175800 413402 37517264 422760 31117904 107062984 178710114 …. Cộng 401914733 76363799 3250779326 38048400 196707424 535314920 2792584990 460130318 1246504294 Người ghi sổ (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Giám đốc (Đã ký) CTY CP CBNSTP BG 142_Thánh Thiên_Lê Lợi_BG NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 7 Tháng 07 năm 2007 Mẫu số S04a-DN Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC STT Ghi có các TK Ghi nợ các TK 334 338 152 153 214 331 621 622 627 Tổng cộng chi phí 1 TK 154 2792584990 460130318 1246504294 4499219602 2 TK 621 2792584990 2792584990 3 TK 622 386664133 73466185 460130318 4 TK 627 15250600 2897614 458195336 38048400 196707424 535314920 1246504294 Cộng 401914733 76363799 3250779326 38048400 196707424 535314920 2792584990 460130318 1246504294 8998439204 Người lập biểu (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) Giám đốc (Đã ký) CP CBNSTP BG 142_Thánh Thiên_Lê Lợi_BG Mẫu số S05-DN Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI Tháng 07 năm 2007 Tên tài khoản: Chi phí sản xuất dở dang Số hiệu: 154 Ghi Nợ TK 154 Ghi Có các TK Tháng 01 … Tháng 07 … Tháng 12 TK 621 2.792.584.990 - Muối Iốt 394.976.770 - … … TK 622 460.130.318 - Muối Iốt 65.271.832 - … … TK 627 1.246.504.294 - Muối Iốt 178.710.114 - … … Cộng phát sinh Nợ 4.499.219.602 Cộng phát sinh Có 4.499.219.602 Số dư cuối kỳ 0 Người lập (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) 2.3.4.2. Kế toán giá thành sản phẩm tại Công ty Để tính giá thành sản phẩm được chính xác, các bộ phận phòng ban liên quan tới công tác tính giá thành của Công ty luôn được kết hợp chặt chẽ với nhaugiúp kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tập hợp được các khoản mục chi phí một cách chính xác, từ đó tính được giá thành sản phẩm. Giá thành sản phẩm Muối tháng 07/2007 được tính như sau: Bảng tính giá thành của sản phẩm Muối Iốt Tháng 07 năm 2007 Sản lượng: 478.425 kg Khoản mục CP XSDD đầu kỳ Chi phí SX phát sinh trong kỳ CP SXDD cuối kỳ Tổng giá thành (VNĐ) Giá thành đơn vị (VNĐ) CP NVLTT 0 394.976.770 0 394.976.770 825,58 CP NCTT 0 65.271.832 0 65.271.832 136,43 CP SXC 0 178.710.114 0 178.710.114 373,54 Tổng 0 638.958.716 0 638.958.716 1.335,55 Ngày 31 tháng 07 năm 2007 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Bảng kê nhập kho thành phẩm Muối Iốt Tháng 07 năm 2007 Đơn vị: kg Loại Ngày 25 Kg 50 Kg Tái chế Tổng 01/07/2007 02/07/2007 03/07/2007 40.100 40.100 04/07/2007 05/07/2007 06/07/2007 63.050 63.050 07/07/2007 08/07/2007 09/07/2007 30.700 30.700 10/07/2007 11/07/2007 39.150 39.150 12/07/2007 13/07/2007 14/07/2007 43.000 43.000 15/07/2007 16/07/2007 17/07/2007 18/07/2007 38.000 38.000 19/07/2007 20/07/2007 21/07/2007 22/07/2007 41.000 41.000 23/07/2007 24/07/2007 32.000 20.900 52.900 25/07/2007 26/07/2007 44.400 12.250 56.650 27/07/2007 28/07/2007 29/07/2007 26.250 13.000 39.250 30/07/2007 31/07/2007 25.800 8.850 34.650 Tổng 128.425 350.000 478.425 2.3.5. Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm 2.3.5.1. Chứng từ kế toán áp dụng - Phiếu nhập kho (Mẫu 01-VT). - Phiếu xuất kho (Mẫu 02-VT). - Biên bản kiểm nghiệm vật tư, sản phẩm, hàng hoá (Mẫu 03-VT). - Phiếu thu (Mẫu 01-TT). - Phiếu chi (Mẫu 02-TT). - Hoá đơn bán hàng thông thường (Mẫu 02-GTGT-3LL). - … 2.3.5.2. Tài khoản sử dụng: - TK155 “Thành phẩm”: Dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại thành phẩm của Công ty. - TK157 “Hàng gửi bán”: Phản ánh giá trị các sản phẩm, hàng hoá đã xuất kho gửi bán nhưng chưa xác định tiêu thụ (hàng chờ chấp nhận). - TK632 “Giá vốn hàng bán”: Dùng để tập hợp và kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá đã tiêu thụ trong kỳ - TK511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: Dùng để ghi nhận doanh thu hình thành trong kỳ, các khoản giảm trừ doanh thu và tính ra doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ. - TK521 “Chiết khấu thương mại”: Dùng để phản ánh các khoản chiết khấu thương mại khi bán hàng hoá. - TK531 “Hàng bán bị trả lại”: Dùng để tập hợp và kết chuyển doanh thu của số hàng đã xác định tiêu thụ nhưng người mua trả lại. - TK532 “Giảm giá hàng bán”: Dùng để tập hợp và kết chuyển các khoản giảm giá cho khách hàng trên giá bán đã niêm yết do những nguyên nhân: hàng bán kếm chất lượng, không đúng quy cách, mẫu mã… 2.3.5.3. Sổ kế toán áp dụng: - Thẻ kho (Mẫu S12-DN). - Sổ chi tiết TK155, 157, 511… (Mẫu S38-DN). - Sổ tổng hợp chi tiết TK155, 157, 511… (Mẫu S11-DN). - Sổ cái TK155, 157, 511… (Mẫu S05-DN). - Nhật ký chứng từ (Mẫu S04-DN). - … 2.3.5.4. Quy trình kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm: Sơ đồ 2.7- Quy trình kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm Phiếu nhập kho, xuất kho, hoá đơn bán hàng… Các bảng kê chi tiết Sổ chi tiết TK155, 157, 511… Nhật ký chứng từ số 07 Sổ cái TK155, 157, 511… Bảng tổng hợp chi tiết TK155, 157… Báo cáo tài chính Sổ cái Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Quan hệ đối chiếu: PHẦN 3 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CB NSTP BẮC GIANG 3.1. Đánh giá thực trạng tổ chức kế toán tại Công ty * Về tổ chức bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán được tổ chức gọn nhẹ nhưng hiệu quả, đáp ứng được yêu cầu công việc và phát huy được năng lực chuyên môn của từng cán bộ, nhân viên kế toán. Phòng tổ chức kế toán luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, đó là cung cấp thông tin kịp thời, chính xác, giúp lãnh đạo Công ty đánh giá được hiệu quả sản xuất kinh doanh trong kỳ và đề ra phương hướng sản xuất một cách nhanh chóng và hợp lý. Tuy nhiên, do số lượng kế toán viên ít nên các kế toán viên thường xuyên phải làm việc với khối lượng công việc quá lớn. * Về hình thức kế toán: Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký-chứng từ. Hình thức này có ưu điểm đơn giản, dễ áp dụng, hệ thống sổ sách không phức tạp, các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh phản ánh rõ ràng trên sổ sách kế toán theo trình tự thời gian và theo quan hệ đối ứng tài khoản. * Về sổ sách kế toán: Công ty sử dụng hệ thống tài khoản, chứng từ, sổ sách một cách hoàn chỉnh theo chế độ tài chính và đảm bảo phù hợp với tình hình hoạt động, tạo mối quan hệ chặt chẽ và mật thiết lẫn nhau giữa các bộ phận trong toàn bộ hệ thống kế toán của Công ty. * Việc áp dụng phần mềm kế toán. Công ty đã có phần mềm về công tác kế toán nhưng chỉ mới đưa vào sử dụng. Do chưa quen với việc kế toán trên máy, kế toán viên gặp rất nhiều khó khăn nên các nhân viên kế toán vẫn làm việc kế toán thủ công. Điều này gây ảnh hưởng tới tốc độ luân chuyển của công việc của Công ty và việc ghi chép đôi khi bị trùng lặp, việc cập nhật các thông tin số liệu đối khi vẫn còn thiếu chính xác. Công việc kế toán thường dồn vào cuối tháng nên việc tính toán và lập sổ sách rất vất vả cho cán bộ kế toán. Nghiệp vụ kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm là nghiệp vụ quan trọng trong quá trình sản xuất và kinh doanh của Công Ty. Công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm đã được phản ánh rõ ràng, đầy đủ và không ngừng đổi mới hoàn thiện nhằm đáp ứng yêu cầu về thông tin của nhà quản lý. Tuy nhiên nghiệp vụ này còn bộc lộ một số hạn chế cần khắc phục. Sau đây là ưu, nhược điểm của kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm: - Ưu điểm: Thứ nhất: Về công tác hạch toán chi phí nhân công trực tiếp. Công ty áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm. Lương sản phẩm cho công nhân sản xuất được tính toán dựa trên đơn giá nhân công định mức đã xây dựng trên độ khó của từng giai đoạn sản xuất. Do đó, không những đảm bảo việc phân phối tiền lương cho công nhân được công bằng và phản ánh chính xác sức lao động và trình độ tay nghề của từng người lao động, mà còn là đòn bẩy kích thích công nhân không ngừng cố gắng học hỏi nhằm nâng cao tay nghề để có thể đạt được mức lương cao hơn. Thứ hai: Về công tác hạch toán chi phí sản xuất chung. Công ty cổ phần CBNSTP Bắc Giang tập hợp chi phí sản xuất chung theo từng khoản mục nhỏ, điều này giúp Công ty theo dõi chi tiết từng khoản mục chi phí phát sinh trongkỳ, từ đó giúp Công ty có thể phát hiện và cắt giảm những khoản chi phí không cần thiết nhằm tiến tới mục tiêu hạ giá thành SP, nâng cao hiệu quả SX kinh doanh. Thứ ba: Về phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang. Do sản phẩm sản xuất là Muối nên trong quá trình sản xuất việc sàng, lọc, nghiền, rửa NVL, số lượng thành phẩm và khối lượng SP hoàn thành đã được xác định từ trước. Do đó, Công ty không có sản phẩm dở dang cuối kỳ chỉ có NVL đã xuất kho nhưng sử dụng không hết. Như vậy, Công ty đã đánh giá đúng tình hình thực tế việc sản xuất SP. Thứ tư: Xác định đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá thành. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là quy trình công nghệ sản xuất của sản phẩm trong từng phân xưởng và đối tượng tính giá thành là sản phẩm hoàn thành ở giai đoạn công nghệ cuối cùng hoàn toàn hợp lý. Phương pháp tính giá thành mà Công ty áp dụng là phương pháp tính giá thành giản đơn. Phương pháp này đơn giản, dễ tính toán mà vẫn đảm bảo chính xác được đối tượng, cung cấp thông tin nhanh nhạy cho các nhà quản lý. Kỳ tính giá thành sản phẩm mà Công ty thực hiện là hàng tháng.Cách tính này phù hợp với thực tế sản phẩm sản xuất của Công ty tương đối ổn định. - Nhược điểm Thứ nhất: Kế toán công cụ dụng cụ. Tại công ty, CCDC phát sinh thường xuyên và có khối lượng không nhỏ trong quá trình sản xuất. Đối với khoản chi phí này cuối kỳ phân bổ cho sản phẩm cùng với các chi phí khác. Như vậy, giá trị của các loại công cụ dụng cụ đều được phân bố một lần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong một kỳ. Cách làm này gọn nhẹ nhưng phản ánh không đúng đối tượng chịu chi phí. Ở đây có nhiều loại công cụ dụng cụ có giá trị lớn phục vụ nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, khi được tính vào chi phí chung của một kỳ sẽ làm sai lệch kết quản trong kỳ đó. Thứ hai: Kế toán chi phí nhân công trực tiếp. Hiện nay Công ty không tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân sản xuất nên dễ gây ra sự biến động lớn về chi phí sản xuất và tính giá thánh sản phẩm trong kỳ tính lương nghỉ phép. Điêu này không đúng với chế độ quy định. Nếu trong năm số công nhân nghỉ phép nhiều sẽ làm cho lương nghỉ phép tăng cao, làm cho chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có nhiều biến động lớn. Thứ ba: việc tính khấu hao TSCĐ của công ty: Công ty tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng là chưa được hợp lý. Bởi vì, với quy trình công nghệ hiện đại Công ty sẽ có nhiều TSCĐ có giá trị lớn, thời gian sử dụng có thể dài, nhưng viêc tính khấu hao theo đường thẳng sẽ không phản ánh được chính xác số cần phải tính vào chi phí trong kỳ. 3.2. Một số kiến nghị hoàn thiện tổ chức kế toán * Về bộ máy kế toán: Công ty CP CB NSTP Bắc Giang đang tiến hành mở rộng quy mô cũng như các loại hình kinh doanh. Để đáp ứng thông tin kịp thời, chặt chẽ và chính xác hơn, Công ty cần tuyển thêm cán bộ kế toán để công việc được tiến hành một cách nhanh chóng, giảm thiểu sai sót, nhầm lẫn. * Về việc áp dụng phần mềm kế toán. Ngày nay kế toán máy đang trở nên khá phổ biến và chứng minh tính hữu dụng của nó trong tổ chức công tác kế toán cũng như trong hoạt động quản lý của doanh nghiệp. Với việc ứng dụng kế toán máy cho phép kế toán viên cung cấp một cách nhanh chóng chính xác, đồng thời cũng giảm nhẹ khối lượng công việc của kế toán tiết kiệm, chi phí. Hiên nay Công ty đang sử dụng phần mềm UNESCOS. Để nâng cao hiệu quả công việc, Công ty nên áp dụng một cách triệt để những tính năng của phần mềm này trong quá trình kế toán. Ngoài ra, Công ty cần phải tổ chức các lớp bồi dưỡng kiến thức cho các kế toán viên nhằm giúp cho kế toán viên sử dụng thành thạo máy vi tính, sử dụng phần mềm kế toán một cách linh hoạt tạo điều kiện vận hành được hệ thống kế toán máy. Ở các bộ phận có liên quan cần được trang bị máy vi tính kết nối với phòng kế toán để cung cấp thông tin kịp thời, chính xác, tiết kiệm thời gian và chi phí. * Về công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm: Thứ nhất:Hoàn thiện công tác hạch toán công cụ dụng cụ. Công ty nên phân bổ CCDC một cách hợp lý cho các kỳ theo phương pháp phân bổ thích hợp dựa vào đặc điểm thời gian sử dụng của từng loại: + Với những loại CCDC có giá trị sử dụng thấp hoặc thời gian sử dụng trong một kỳ kinh doanh thì sẽ sử dụng phương pháp phân bổ một làn, toàn bộ giá trị của chúng sẽ được tính vào chi phí của kỳ phát sinh. + Với những loại CCDC có giá trị lớn, thời gian sử dụng nhiều hơn một kỳ sẽ áp dụng phương pháp phân bổ nhiều lần. + Trường hợp xuất dùng theo phương pháp phân bổ 50% Khi xuất dùng CCDC kế toán căn cứ vào giá trị thực tế để phản ánh vào TK142, đồng thời tiến hành phân bổ 50% giá trị CCDC vào chi phí của kỳ xuất dùng. Khi báo hỏng CCDC, kế toán phân bổ nốt giá trị còn lại vào chi phí kinh doanh của kỳ báo hỏng. + Trường hợp áp dụng phân bổ nhiều lần. Khi xuất dùng CCDC, kế toán căn cứ vào giá trị thực tế để phản ánh vào tài khoản 142. Định kỳ phân bổ CCDC vào chi phí sản xuất kinh doanh. Qúa trình hạch toán kế toán công cụ dụng cụ xuất dùng có thể khái quát qua sơ đồ: Sơ đồ 3.1- Quá trình hạch toán CCDC xuất dùng TK153 TK627, TK641, TK642 Giá trị CCDC xuất dùng theo phương pháp Phân bổ một lần TK142 GT CCDC xuất dùng theo GT CCDC phân bổ vào CP PP phân bổ nhiều lần SXKD trong kỳ Thứ hai: Hoàn thiện công tác tập hợp chi phí nhân công trực tiếp. • Về trích trước tiền lương nghỉ phép. Công ty nên tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân sản xuất sản phẩm. Để lập được kế hoạch trích trước tiền lương, Công ty căn cứ vào kế hoạch nghỉ phép hàng năm và kế hoạch sản xuất để xác định tỷ lệ trích trước TL theo công thức: Tỷ lệ trích trước tiền lương nghỉ phép = Tổng TL nghỉ phép KH hàng năm của CNSX x 100% Tổng TL chính KH năm của CNSX Trên cơ sở tỷ lệ trích trước, kế toán tính ra số tiền trích trước theo kế hạch tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất như sau: Số tiền trích trước tiền lương nghỉ phép = Tỷ lệ trích trước tiền lương nghỉ phép của CNSX x Số tiền lương chính của CNSX thực tế phải trả trong kỳ • Trình tự hạch toán: + Hàng tháng, khi trích trước TL nghỉ phép của công nhân trực tiếp kế toán ghi: Nợ TK 622 (Chi tiết cho từng phân xưởng) Có TK 335 (Chi tiết cho từng phân xưởng) + Số tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả: Nợ TK 335 (Chi tiết cho từng phân xưởng) Có TK 334 (Chi tiết cho từng phân xưởng) Sau khi tính được tỷ lệ trích trước tiền lương nghỉ phép, hàng tháng, các phân xưởng căn cứ vào tỷ lệ này và mưc lương sản phẩm thực tế phát sinh của công nhân sản xuất để xác định số trích trước tiền lương nghỉ phép. Thứ ba: Việc áp dụng khấu hao TSCĐ Để tính mức khấu hao TSCĐ được chính xác Công ty nên sử dụng phương pháp khấu hao theo sản lượng hoặc khấu hao theo giờ máy chạy. Như vậy, sẽ hợp lý hơn trong việc xác định mức khấu hao cho những TSCĐ có giá trị lớn và có thời gian sử dụng lâu dài. + Phương pháp khấu hao theo giờ máy chạy. Số KH phải trích trong kỳ = Nguyên giấ TSCĐ x Tổng số giờ máy hoạt động trong kỳ Số giờ chạy máy định mức Phương pháp khấu hao theo sản lượng: Mức KH một đơn vị sản phẩm = Giá trị phải khấu hao TSCĐ Số lượng SP dự kiến SX trong suốt thời gian sử dụng Các kiến nghị trên tuy chưa đi sâu vào cụ thể từng bước nhung cũng là hướng thực hiện, Công ty áp dụng được sẽ đáp ứng được tốt hơn yêu cầu quản lý của Công ty trong giai đoạn hiện nay. Vì lợi ích của mình, Công ty cần nhanh chóng nghiên cứu để hoàn thiện công tác kế toán. KẾT LUẬN * * * Trong điêu kiện kinh tế thị trường, kế toán được nhiều nhà kinh tế, quản lý kinh doanh, chủ doanh nghiệp quan niệm như là một “Ngôn ngữ kinh doanh’’, được coi là “nghệ thuật” để ghi chép, phân loại, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, Cung cấp thông tin cần thiết cho việc ra quyết định phù hợp với mục đích sử dụng của từng đối tượng thông tin. Từ khi thành lập cho đến nay, Công ty Cổ phần CB NSTP Bắc Giang đã không ngừng phát triển và lớn mạnh, dần dần khẳng định được vị trí của mình trên thị trường. Công ty đã xây dựng được mô hình quản lý, hạch toán phù hợp với thực tế của Công ty. Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần CBNSTP Bắc Giang em đã nhận thấy: Để trở thành một cán bộ kế toán giỏi thì phải biết kết hợp giữa lý luận và thực tiễn “ lý luận gắn liền với thực tế” lấy lý thuyết làm cơ sở, căn cứ chuẩn mực để hạch toán kế toán trong thực tế. Tuy là một Công ty cổ phần với quy mô sản xuất nhỏ nhưng các hình thức kế toán trong Công ty em đã đều được hướng dần và tìm hiểu thực tế công việc hạch toán. Khi bắt đầu làm quen với công việc có nhiều bỡ ngỡ nhưng được sự hướng dẫn của các anh chị kế toán nên em đã có được số liệu, chứng từ, sổ sách cụ thể và thực tế hơn. Để thực hiện được báo cáo kiến tập này em đã được sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của các anh, chị trong phòng kế toán nói riêng và ban lãnh đạo của Công ty nói chung cùng với Cô giáo của em là: PGS.TS. Nguyễn Thị Đông. Dưới góc độ của một sinh viên thực tập do thời gian nghiên cứu ngắn với khả năng trình độ chuyên môn còn hạn chế, hiểu biết thực tế không đuợc nhiều do vậy chuyên đề của em không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong được sự giúp đỡ của các anh, chị trong phòng kế toán của Công ty và cô giáo hướng dẫn để báo cáo của em được hoàn thiện hơn. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn và giúp đỡ nhiệt tình của PGS.TS. Nguyễn Thị Đông, giáo viên trực tiếp hướng dẫn em và các thầy cô trong khoa kế toán, các anh chị trong phòng kế toán và các bộ phận phòng ban khác trong Công ty Cổ phần CB NSTP Bắc Giang. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Giáo trình kế toán tài chính – PGS.TS. Nguyễn Văn Công – NXB ĐH KTQD 2. Chế độ kế toán doanh nghiệp - Quyển 1 - Hệ thống tài khoản kế toán – Ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính – NXB Tài Chính 3. Chế độ kế toán doanh nghiệp - Quyển 2 – Báo cáo tài chính, chứng từ, sổ kế toán và sơ đồ kế toán chủ yếu – Ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ/BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính – NXB Tài Chính 4. Các tạp chi kinh tế, tạp chí về kế toán. 5. Các chuẩn kế toán 6. Các tài liệu khác MỤC LỤC

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK0673.doc
Tài liệu liên quan