Đề tài Tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Đóng Tàu Hà Nội

Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp là nhũng chi phí về nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ, bán thành phẩm mua ngoài, nhiên liệu sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện cung cấp lao dịch, dịch vụ. Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp việc tập hợp vào các đối tượng chi phí có thể thực hiện theo một trong hai phương pháp sau: - Phương pháp trực tiếp: đối với trường hợp chi phí nguyên liệu,vật liệu trực tiếp chỉ liên quan đến một đối tượng chịu chi phí. - Phương pháp gián tiếp: đối với trường hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí.Trong trường hợp này việc tập hợp và phân bổ chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp được tiến hành như sau: + Trước hết tập hợp chi phí NL,VLTT. + Lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ rồi xác định số chi phí NL,VLTT phân bổ cho từng đối tượng.Tiêu chuẩn phân bổ chi phí NL,VLTT có thể là: chi phí NL,VL định mức hoặc kế

doc65 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 944 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Đóng Tàu Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
với các Nhật ký chứng từ mà kế toán thanh toán lập,cuối tháng tập hợp phiếu xuất tính số lượng ,giá trị nhập xuất tồn lên bảng kê số 3 , bảng phân bổ nguyên vật liệu để cung cấp cung cấp cho kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. + Thủ quỹ : có nhiệm vụ giữ quỹ, trực tiếp thu chi tiền mặt,ngân phiếu. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty được thể hiện như hình sau : Trưởng phòng tài chính kế toán ( kế toán trưởng ) Phó phòng kế toán kiêm kế toán TSCĐ và kế toán tổng hợp Kế toán nguyên vật liệu Kế toán thanh toán Kế toán tiền lương BHXH và tập hợp chi phí,tính giá thành sản phẩm Thủ quỹ Công ty áp dụng hình thức Nhật ký –Chứng từ Chứng từ gốc và các bảng phân bổ Nhật kí chứng từ Sổ cái Báo cáo tài chính Bảng kê Số (thẻ) kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng,định kỳ Đối chiếu Kiểm tra Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty Công ty thực hiện phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên , phương pháp tính giá tri hàng xuất kho là phương pháp tính giá hạch toán. Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Chính sách ghi nhận doanh thu theo đơn đặt hàng : khi hàng hoá, dịch vụ đã hoàn thành căn cư các biên bản nghiệm thu sản phẩm, thanh lý hợp đồng và phát hành hoá đơn GTGT, khách hàng chấp nhận thanh toán. Kỳ kế toán tính theo năm dương lịch. Chi phí thực tế phát sinh được ghi nhận theo nguyên tắc phù hợp với doanh thu. Hệ thống TK công ty áp dụng theo qui định của chuẩn mực kế toán đă sửa đổi,bổ sung đến 31/01/2003 bao gồm các tài khoản thường dùng : TK111(1111),TK112(1121),TK 131(1331),TK141,TK142(1421,1422),TK153,TK154,TK155,TK211,TK213,TK214,TK228,TK224,TK311,TK315,TK331,TK333(3331,3334),TK334,TK338,TK411,TK421,TK441,TK511,TK621,TK632,TK641,TK642,TK711,TK811,TK911,TK009. Công ty thực hiện chế độ báo cáo kế toán :theo quyết định số 167/200/2005/TT BTC ngày 25/10/2000 đã sửa đổi,bổ sung theo thông tư số 20/2006/TT-BTC ngày 30/03/2005 của bộ trưởng bộ tài chính.Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng bộ tài chính. II.Thực trạng hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty đóng tàu hà nội 1.Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gia thành sản phẩm : Căn cứ vào yêu cầu quản lý,đặc điểm của qui trình công nghệ sản xuất và tổ chức sản xuất,công ty đã xác định được đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là các sản phẩm sản xuất theo đơn đặt hàng mang tính đơn chiếc. 2.Đặc điểm CPSX của công ty Đóng tàu Hà Nội Chi phí sản xuât tại công ty bao gồm nhiều loại, do đặc thù của công ty là sản xuất các sản phẩm vận tải thuỷ , theo đơn đặt hàng, chu kỳ sản xuất dài nên chi phí sản xuất tại công ty được chia thành 3 khoản mục sau : 2.1.Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí NL,VLTT thường chiếm 70% trong tổng giá thành sản phẩm, gồm các loại sau : -Chi phí NL,VL chính : như tôn,sắt,thép các loại.Đây là vật liệu chủ yếu để cấu thành nên sản phẩm tại công ty. -Chi phí NL,VL phụ : như que hàn sơn các loạinhững laọi vật liệu này,giúp cho việc hoàn thiện sản phẩm. - Bán thành phẩm mua ngoài :như máy thuỷ lực, máy làm lạnh các loại.. - Chi phí vật liệu khác : như gỗ,dây hàn,dây hơi 2.2.Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Tại công ty đóng tàu Hà Nội, chi phí NCTT bao gồm lương, các khoản trích theo lương của công nhân nhân trực tiếp sản xuất và các khoản chi phí khác ngoài lương. 2.3.Kế toán chi phí sản xuất chung - Chi phí vật liệu dùng cho quản lí phân xưởng. - Chi phí công cụ dụng cụ - Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí về điện, nước. - Chi phí khấu hao TSCĐ , khấu hao máy móc sản xuất,khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý phân xưởng. 3.Kế toán CPSX cuối kỳ : 3.1.hạc toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp : - Tài khoản sử dụng : kế toán sử dụng TK 621-CPNL,VLTT để hạch toán vad TK liên quan - Trình tự hạch toán : TK 152 TK 162 TK 154 Giá thực tế NVL xuất dùng trực tiếp cho SX K/c và phân bổ vào các đối tượng chịu chi phối TK 152 Giá trị NVL xuất dùng không biết nhập lại kho Đối với chi phí NVLTT, phòng kế toán kết hợp phòng kế hoạch để xây dựng định mức chi phí NVLTT đối với từng loại sản phẩm.Căn cứ vào kế hoạch sản xuất và bản định mức chi phí NVLTT thì bộ phận sản xuất tính nhu cầu cho từng loại vật tư rồi viết phiếu yêu cầu vật tư.Kế toán NVL căn cứ vào số lượng tồn kho và phiếu yêu cầu vật tư để viết phiếu xuất kho NVL. Ta có phiếu xuất kho : Biểu số 1 Phiếu xuất kho Mẫu số 02 – VT QĐ số 1441 TC/CĐKT Doanh nghiệp : Công ty ĐTHN Số :. Nợ:. Có: Ngày 30 tháng 12 năm 2007 Họ tên người nhận : Nguyễn Thị Hà địa chỉ (bộ phận) : Tổ hàn 1 Lý do xuất kho : Tàu 3500 tấn STT Tên nhãn hiệu qui cách p/c vật tư Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1. Que hàn Kg 500 500 7.000 3.500.000 2. Sơn các loại L 100 100 30.000 3.000.000 Cộng 6.500.000 Xuất ngày 02 tháng 12 năm 2007 Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho Thủ trưởng đơn vị (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) Hiện tại công ty đang áp dụng phương pháp tính giá tri vật liệu xuất kho theo phương pháp giá hạch toán.Theo phương pháp này toàn bộ vật liệu biến động trong kỳ được tính theo giá hạch toán (là giá kế hoạch hay một loại giá ổn định), cuối kì kế toán sẽ điều chỉnh từ giá hạch toán sang giá thực tế theo công thức sau : Giá thực tế vật liệu = Giá hạch toán vật liệu x Hệ số xuất dùng xuất dùng xuất dùng Giá thực tế vật liệu tồn đầu kì + giá thực tế vật liệu nhập trong kỳ Giá hạch toán VL tồn đầu kì + Giá hạch toán VL nhập trong kỳ Hệ số chênh lệch = Hệ số chênh lệch sẽ được tính tại bảng kê số 3 Biểu số 02 Công ty Cổ phần ĐTHN Phòng Tài chính -Kế toán Bảng kê số 3 Tính giá thực tế vật liệu và CCDC ( TK 152,TK 153 ) Tháng 12 năm 2007 Đơn vị tính : đồng STT Chỉ tiêu TK 152 –NL,VL Tk 153 – CCDC Hạc toán Thực tế Hạch toán Thực tế 1 I.Số dư đầu tháng 1.200.685.000 1.177.871.985 16.583.600 16.517.266 2 II.Phát sinh trong tháng 826.751.199 811.042.846 3.851.000 3.835.596 3 Từ NKCT số 1 ( ghi có TK 111) - - - - 4 Từ NKCT số 2 ( ghi có TK 112) 405.680.000 103.472.000 319.800 318.521 5 Từ NKCT số 5 ( ghi có TK 311) 419.890.000 411.912.090 398.300 396.707 6 Từ NKCT số 10 ( ghi có TK 141) 100.790.635 98.875.613 3.793.975 378.455 7 Từ NKCT số 4 ( ghi có TK 311) 200.390.564 196.583.143 2.752.925 2.741.913 8 Từ NKCT khác - - - - 9 III.Cộng số dư đầu tháng và phát sinh trong tháng (I+II) 2.027.436.199 1.988.914.831 20.434.600 20.352.862 10 IV.Hệ số chênh lệch 0,981 0,996 11 V.Xuất trong tháng 1.065.000.000 1.044.765.000 2.500.000 2.490.000 12 VI.Tồn kho cuối tháng 762.436.199 744.149.831 17.954.600 17.862.862 Người lập biểu Kế toán trưởng (ký họ tên ) ( ký họ tên ) Trong bảng kê số 3 (biểu số 2) , kế toán sẽ căn cứ vào số lượng tồn đầu kỳ, số lượng nhập trong kỳ và m,ức gia ấn định từ đầu năm đối với mỗi loại vật liệu để tính ra cột giá hạch toán. Còn ở cột gia thực tế thì kế toán lấy giá thực tế tồn ở cuối kỳ của kỳ trước để vào số dư đầu tháng: nhặt từ các NKCT có liên quan sang rồi cộng lại để vào số phát sinh trong tháng .Sau đó lấy tổng số dư đầu tháng và phát sinh trong tháng ở cột giá thực tế chia cho tổng số dư đầu tháng và số phát sinh trong tháng ở cột giá hạch toán thì ta sẽ được hệ số chênh lệch ( H). ví dụ : Trích bảng kê số 3 tháng 12/2007 (biểu số 02 ở trên ) 1.988.914.831 H = = 0,981 2.0227.436.199 Vì ở tất cả các phiếu suất kho đều ghi rất rõ là xuất cho phân xưởng nào, dùng để sản xuất sản phẩm nào, sử dụng vào mụ đích gì.Vì vậy ta chỉ cần tổng hợp tất cả các phiếu xuất kho vật liệu trong tháng để lên bảng phân bổ vật liệu CCDC ( biểu số 3 ) theo giá hạch toán.Kế toán lấy giá hạc toán nhân với hệ số chênh lệch đã tính ở bảng kê số 3 thì sẽ tính ra cột giá thực tế bật liệu xuất dùng cho từng sản phẩm, theo từng khoản mục. Trích bảng phân bổ vật liệu.CCDC tháng 12/2007 ( biểu số 3) kế toán ghi : Nợ TK 621 1.030.050.000 Có TK 152 1.030.050.000 Trích bảng phân bổ vật liệu , CCDC ( biểu số 3 ) kế toán vào sổ chi phí sản xuất, kinh doanh TK 621 ( biểu số 4 ).Từ sổ chi phí sản xuất, kinh doanh TJ 621 kế toán vào bên Nợ TK 621 trong bảng tổng hợp các TK chi phí theo hình thức chữ T ( biểu số 5) lên bảng kê số 4 ( biểu số 7) dòng phù hợp.Từ bên Nợ TK 621 trong bảng tổng hợp các TK chi phí theo hình thức chữ T kế toán vào bảng phân bổ TK 621 và các chứng từ liên quan kế toán vào NKCT số 7 ( biểu số 8 ) .Cuối cùng kế toán vào sổ cái TK 621 ( biểu số 9 ). Biểu số 3 Doanh nghiệp : Cty Cổ phần ĐTHN Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Tháng 12 năm 2007 Đơn vị tính : đồng STT Ghi có các TK Đối tượng SD (ghi Nợ các TK) Tài khoản 152 Tài khoản 153 HT TT HT TT I TK621-Chi phí NVLTT 1.050.000.000 1.030.050.000 - - 1 Tàu 6500T 900.000.000 882.900.000 - - 2 Tàu 3500T 150.000.000 147.150.000 - - II TK627-chi phí SXC 15.000.000 14.715.000 2.500.000 2.490.000 1 TK6272 ( CP VL dùng cho PX) 15.000.000 14.715.000 2 TK6273 ( CP CCDC sản xuất ) - - 2.500.000 2.490.000 Cộng 1.065.000.000 1.044.765.000 2.500.000 2.490.000 Ngày tháng 12 năm 2007 Người lập biểu Kế toán trưởng (ký và ghi họ tên) (ký và ghi họ tên) Biểu số 4 Doanh nghiệp : Cty Cổ phần ĐTHN Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 621 Tháng 12 năm 2007 Đơn vị tính : đồng STT Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Tổng số Ghi Nợ TK 621 Tàu 3500T Tàu 6500T 1 Bảng phân bổ NLVL và CCDC NL,VL dùng sxsp(NVL, nhiên liệu động lực ) 152 1.030.050.000 147.150.000 882.900.000 2 .. .. . .. Tổng cộng 1.030.050.000 147.150.000 882.900.000 Ngày 10 tháng 12 năm 2007 Người lập biểu Kế toán trưởng (ký ghi họ tên ) (ký ghi họ tên ) Biểu số 5 Bảng tổng hợp các tài khoản chi phí theo hình chữ t Tháng 12 năm 2007 Đơn vị tính : đồng TK621 TK622 (152) 1.030.050.000 1.030.050.000 (154) (334) 159.977.789 178.546.195 (154) (3382) 3.199.556 PS : 1.030.050.000 PS: 1.030.050.000 (3383) 13.560.750 (3384) 1.808.100 PS:178.546.195 PS: 178.546.195 TK 627 TK 154 (111) 4.964.700 dư ĐK: 8.378.677.800 (141) 14.429.000 112.535.297 (154) (621) 1.030.050.000 2.897.127.974(155) (152) 14.715.000 (622) 178.546.195 (627) 112.535.297 (153) 2.490.000 PS : 1.321.131.492 PS: 2.897.127.974 (214) 48.227.567 (311) 8.592.192 Dư CK :6.802.681.318 (334) 16.830.778 (3382) 336.616 (3383) 1.735.980 (3384) 231.464 PS: 112.535.297 PS: 112.535.297 Biểu số 6 Doanh nghiệp : Cty Cổ phần ĐTHN Bảng phân bổ chi phí vào giá thành sản phẩm dở dang Tháng 12 năm 2007 Đơn vị tính: đồng Sản phẩm TK621 TK622 TK627 Cộng 1.Tàu 3500T 147.150.000 19.338.728 12.188.944 178.677.672 2.Tàu 6500T 882.900.000 159.207.467 100.346.353 1.142.453.820 Cộng 1.030.050.000 178.546.195 112.535.297 1.321.131.492 3.2.Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp: * Hình thức trả lương : Công ty Đóng tàu Hà Nội đang áp dụng hình thức trả lương theo thời gian kết hợp với hình thức trả lương khoán. * Phương án trả lương : Căn cứ vào số tiền được khoán về tiền lương cho mỗi sản phẩm của công ty giao cho các phân xưởng.Trên cơ sở đó quản đốc phân xưởng căn cứ vào tính chất,nội dung cụ thể của từng công việc lại giao khoán lại cho các tổ sản xuất.Cuối tháng, quản đốc phân xưởng của các phân xưởng cùng tổ trưởng,các phòng nghiệp vụ liên quan (KCS,kỹ thuật,kế hoạch,thống kê) tiến hành đánh giá tổng hợp kết quả lao động cho từng tổ sản xuất và cho toàn phân xưởng.Dựa vào kết quả đó và căn cứ vào bảng chấm công của từng tổ sản xuất thì cuối tháng thống kê phân xưởng tính lương cho từng tổ viên như sau: -Tiền lương sản phẩm: Lương sản phẩm = Đơn giá lương cơ bản x Số ngày công khoán thực tế Mức lương cơ bản Đơn giá cơ bản = 26 VD: Đồng chí A là thợ Tiện – PX Cơ khí tham gia sản xuất để hoàn thành tàu 3500T có mức lương cơ bản là 298.800đ và có ngày công thực tế là 23 ngày thì được hưởng lương sản phẩm là: 298.800 Đơn giá lương cơ bản = = 11.492,3 26 Lương sản phẩm = 11.492,3 x 23 = 264.323 - Lương năng suất L +Tiền lương năng suất khoán được tính theo ngày công thực tế.Tổng số tiền năng suất của tổ là phân còn lại của tiền lương khoán sau khi đã trư đi tổng số tiền lương sản phẩm. + Đơn giá năng suất khoán của tổ là tổng số tiền năng suất khoán chia choi số công khoán thực tế của tổ. + Tiền lương năng suất khoán của mỗi cá nhân bằng sô ngày công khoán của mỗi cá nhân nhân với giá năgn suất khoán. Ví dụ : Trong tháng 12/2005 tổng số tiền lương xác định khoán của tổ Tiện, phân xưởng cơ khí để hoàn thành tàu 3500 tấn là 5.089.464 đ.Tổng số công thực tế khoán là 235 công.Tổng số lương sản phẩm là 2.477.629 đ.Vậy tiền lương năng suất được tính cho tổ đó và cho đồng chí An là : Lương năng suất tổ = 5.079.464 – 2.477.629 = 2.601.835 đ Đơn giá năng suất khoán = 2.601.835 : 235 = 11.071,64 đ Lương năng suất của đồng chí An = 11.071,64 x 23 = 254.648 đ Lương của mỗi công nhân nhận được bằng tổng của lương sản phẩm và lương năng suất khoán. Ví dụ : Lương của đồng chí An nhận được được trong tháng 12/2005 là 264.323 + 254.648 + 518.971 đ Tương tự tính lương cho toàn bộ công nhân sản xuất trong công ty Ví dụ: (biểu số 10a) Bảng thanh toán lương của tổ Tiện. Công ty không thực hiện trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất. Kế toán sư dụng TK622 để hạch toán chi phí NCTT và các TK liên quan như TK334, TK338. Trình tự hạc toán cho phí nhân công trực tiếp tại công ty : TK334 TK622 Tk154 Tiền lương phải trả cho CNTT sản xuất sp Kết chuyển và phân bố chi phí NCTT (17.327.544) TK338 Trích BHXH,BHYT,KPCĐ (2.011.184) Cuối tháng kế toán dựa trên bảng thanh toán lương và phụ cấp của từng tổ sản xuất để lập được bảng tổng hợp thanh toán lương của toàn công ty ( Biểu số 10b) Sau khi có bảng tổng hợp thanh toán lương tàon công ty, kế toán căn cắ vào bản xác định hiện trường ( lương khoán ) để phân tích. Biểu số 10c Bản xác định hiên trường lương (Lương khoán) Tháng 12/2007 Đơn vị tính : đồng Tổ sản xuất Tàu 3500T Tàu 6500T Công Tiền Công Tiền Tổ tiện 250 2.873.000 220 2.528.240 .. . Tổng cộng 17.327.544 142.650.245 Căn cứ vào bảng xác định hiện trường và bản tông hợp thanh toán lương toàn công ty , kế toán lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH (biểu số 11) Từ bảng phân bổ tiền lương và BHXH ( biểu số 11) kế toán vào sổ chi tiết chi phí sản xuất TK622 Biểu số 12 Doanh nghiệp : Cty Cổ phần ĐTHN Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK622 Tháng 12 năm 2007 Đơn vị tính : đồng STT Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Tổng số Ghi nợ TK 622 Chia ra Tàu 3500T Tàu 6500T 1 Bảng phân bổ tiền lương và BHXH Lương công nhân trực tiếp sản xuất 334 159.977.7789 17.327.544 142.650.245 2 KPCĐ 3382 3.199.556 346.551 2.853.005 3 BHXH 3383 13.560.750 1.468.794 12.091.956 4 BHYT 3384 1.808.100 195.839 1.612.216 Tổng cộng 178.546.189 19.338.728 159.207.467 Kế toán trưởng Người lập biểu (ký ,họ tên) (ký họ tên) Cuối cùng vào sổ Cái TK622 3.3.Hạch toán chi phí sản xuất chung – TK 627 Để tập hợp chi phí liên quan đến việc phục vụ sản xuất chung, phạm vi các phân xưởng, kế toán sử dụng TK627 “ Chi phí sản xuất chung “ Chi phí SXC bao gồm các khoản sau : + Chi phí nhân viên phân xưởng +Chi phí vật liệu (TK6272) : Phản ánh các chi phí về vật liệu sức dùng trong phạm vi phân xưởng sản xuất như dửa chữa máy móc,thiết bị. +Chi phí CCDC sản xuất ( TK 6273) , phản ánh các chi phí về dụng cụ sản xuất trong phân xưởng góp phần chế tạo sản phẩm. +Chi phí khấu hao (TK6274) , phản ánh chi phí khấu hao về tài sản cố định thuộc các phân xưởng sản xuất như : khấu hao máy móc thiết bị nhà xưởng của các phân xưởng. +Chi phí dịch vụ mua ngoài (TK6277), phản ánh những chi phí dịch vụ mua ngoài , thuê ngoài phục vụ cho sản xuất chi phí điện nước, điện thoại,chi thanh toán tiền sửa chữa TSCĐ, chi thuê máy móc, thiết bị thi công, chi thuê công cụ dụng cụ. +Chi phí khác bằng tiền (TK6278),phản ánh tất các khoản chi khác của phân xưởng như chi phí hội nghị,tiếp khách,chi mua phòng hộ bảo hộ lao động, chi thuê máy in ấn tài liệu,chi phí văn phòng phẩm,chi phí giao dịch, nghiệm thu chung của một công trình hay hạng mục công trình. Trình tự hạch toán chi phí SXC tại công ty TK334,338 TK 627 Tiền lương và các khoản trích theo phương của nhân viên phân xưởng (13.830.778 + 2.304.060) TK111,112,331 CP dịch vụ mua ngoài (8.592.192) TK133 Thuế GTGT đầu vào (nếu có ) TK214 CP khấu hao TSCĐ (48.227.567) CP VL,CCDC dùng cho phân xưởng (14.715.000 + 2.490.000) TK152,153 +Dối với chi phí nhân viên phân xưởng : chi phí nhân viên quản lý và các khoản trích theo lương của tất cả công nhân viên quản lý bao gồm : lương, phụ cấp lươngtất cả chi phí này được hạch toán vào TK 627 Tiền lương nhân viên Phân xưởng được trả theo thời gian và tỷ lệ trích nộp được thực hiện theo chế độ hiện hành.Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH tháng 12/2007 ( biểu số 11) kế toán ghi : -Tiền lương của nhân viên phân xưởng Nợ TK 627 : 16.830.788 Có TK 334 : 16.830.788 - Các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng Nợ TK 627 : 2.304.060 Có TK 3382 : 336.616 Có TK 3383 : 1.735.930 Có TK 3384 : 231.464 * Hạch toán chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ sư dụng cho bộ phận sản xuất chung như sửa chữa nhỏ, sửa chữa thường xuyên MMTB, Nhà xưởng Kế toán căn cứ vào bảng phân bổ nguyên vật liệu , CCDC tháng 12/2007 để ghi sổ ( biểu số 3 ) Nợ TK 627: 14.715.000 Có TK 152: 14.715.000 Nợ TK 627: 2.490.000 Có TK 153 : 2.490.000 * Hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ Công ty thực hiện phương pháp kế toán TSCĐ theo phương pháp khấu hao đường thẳng để trừ dần nguyên giá theo thời gian hữu dụng ước tính phù hợp với hướng dẫn tại Quyết đinh số 206/2003/QĐ-BTC Mức khấu hao TB hàng năm đc xđ như sau: Mức khấu hao TSCĐ Nguyên giá TSCĐ Trung bình hàng năm = Thời gian sử dụng ước tính Công ty đang trích khấu hao theo từng tháng và công thức tính như sau Mức khấu hao TSCĐ Mức khấu hao TSCĐ trung bình hàng năm Hàng tháng = 12 tháng Việc trích hoặc thôi trích KHTSCĐ được thực hiện bắt đầu từ ngày (theo số ngày của tháng) mà TSCĐ tăng,giảm hoặc ngừng tham gia vào hoạt động kinh doanh. TSCĐ của công ty được theo dõi từng loại trên sổ chi tiết TSCĐ hàng tháng kế toán thực hiện trích khấu hao TSCĐ và lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ. Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ ( bảng biểu số 14) Biểu số 14 Doanh nghiệp : Cty Cổ phần ĐTHN Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ Tháng năm 2007 STT Chỉ tiêu Tỷ lệ khấu hao (%) Nơi sử dụng Toàn DN TK 627-chi phí sản xuất chung TK641 chi phí bán hàng Tk642 Chi phí QLDN TK241 XDCB dở dang Nguyên giá Khấu hao Phân xưởng 6274 Trích khấu hao TSCĐ 66.159.67 1 Trích máy móc thiết bị dùng cho sản xuất SP 5% 49.631.708 2 Trích KH máy móc thiết bị nhà cửa,vật kiến trúc dùng cho quản lý phân xưởng 5% 16.527.359 3 Trích KH nhà cửa, vật kiến trúc thiết bị dùng cho QLDN 5% Tổng cộng 66.159.067 Hà nội ngày tháng 12 năm 2007 Người lập biểu Kế toán trưởng (ký,họ tên) (ký,họ tên) Thực tế trong tháng 12/2007 ở công ty không có sự tăng giảm TSCĐ và cũng không có sự thay đổi thời gian sử dụng hay nguyên giá TSCĐ. Căn cứ vào bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 12/2007 trên, kế toán ghi như sau: Nợ TK 627 66.159.067 Có TK214 66.159.067 Và ghi đơn TK009 ( TK ngoài bảng) Nợ TK009 66.159.067 * Hạch toán chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí dịch vụ mua ngoài của công ty bao gồm chi phí điện ,nước, điện thoại tại phân xưởng,các chi phí sửa chữa nhỏ, sửa chữa thường xuyên máy móc thiết bị, dây truyền công nghệ nếu thuê ngoài. Tất cả các chi phí này đều được tập hợp vào tài khoản 627 theo chi phí thực tế của các hoá đơn thanh toán trong tháng VD: Theo hoá đơn thanh toán điện tiêu thụ trong tháng 12/2007 kế toán ghi sổ: Nợ TK 627 8.592.192 Có TK331 8.592.192 * Phân bổ chi phí sản xuất chung Từ tất cả các bảng phân bổ (bảng phân bổ NLVL,CCDC: bảng phân bổ tiền lương, bảng phân bổ TSCĐ) kế toán lên sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 627 ( biểu số 15). Sau khi vào sổ chi phí sản xuất khinh doanh, kế toán vào bảng kê số 4 dòng phù hợp ( biểu số 6) Biểu số 15 Doanh nghiệp : Cty Cổ phần ĐTHN Sổ chi phí SXKD TK 627 Tháng 12 năm 2007 Đơn vị tính : đồng STT Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Tổng số Ghi nợ TK627 Chia ra 6271 6272 6273 6274 6277 6278 1 NKCT số 1 111 4.946.770 3.915.000 1.031.700 2 NKCT số 4 3111 8.592.192 8.592.192 3 NKCT số 10 141 14.429.000 3.590.000 10.839.000 4 Bảng phân bổ VL, CCDC 152 14.715.000 14.715.000 153 2.490.000 2.490.000 5 Bảng phân bổ KHTSCĐ 214 48.227.567 48.277.567 6 Bảng phân bổ BHXH 334 16.330.778 16.830.778 338 2.304.060 2.304.060 Tổng cộng 112.535.297 14.715.000 2.490.000 48.227.567 16.097192 11.870.700 Ngày tháng 2007 Kế toán trưởng Người lập biểu (ký họ tên) (ký họ tên ) VD: Căn cứ vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK627 trên kế toán ghi : Nợ TK 627 112.535.297 Có TK 111 4.946.700 Có TK 141 14.429.000 Có TK 152 14.715.000 Có TK 153 2.490.000 Có TK 214 48.227.567 Có TK 331 8.592.192 Có TK 334 16.830.778 Có TK 3382 336.616 Có TK 3383 1.735.980 Có TK 3384 231.464 Công ty thực hiện phân bổ chi phí sản xuất chung theo chi phí NCTT được tính theo công thức sau: Tổng chi phí SXC phát sinh trong tháng Tỉ lệ phân bổ CPSXC = (H (tk627) Tổng chi phí NCTT phát sinh trong tháng 112.535.297 H (tk627) = = 0,630286727 178.546.195 Chi phí sản xuất chung phân bổ cho SP i = H 627 x chi phí NCTT của sản phẩm i Chi phí SXc phân bổ cho tàu 3500 tấn là 0,630286727 x 19.338.728 = 12.188.944 đ Sau khi tính được hệ số phân bổ kế toán sẽ tính số chi phí SXC cho các sản phẩm và ghi số Nợ TK 154 112.535.297 Chi tiết tàu 3500 tấn 12.188.944 Chi tiết tàu 6500 tấn 100.346.353 Có TK 627 112.535.297 3.4.Tổng hợp chi phí sản xuất của toàn doanh nghiệp – Tk 154 TK621 TK 154 K/c chi phí NVL trực tiếp(1.030.050.000) TK622 K/c CP nhân công trực tiếp(178.565.195) TK627 K/c CP sản xuất chung (112.535.297) Cuối tháng kế toán kết chuyển chi phí NVLTT ,chi phí NCTT, chi phí SXC ,chi phí QLDN vào bên Nọ TK 154, vào sổ cái TK 154(biểu số 16) và vào bangr kê số 4 (biểu số 6) 3.5.Công tác kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ: *Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang áp dụng tại công ty Là một doanh nghiệp sản xuất ra từng loại sản phâm riêng biệt,theo từng đơn đặt hàng của khách hàng.Sản phẩm của công ty có chu kỳ sản xuất dài,có tỷ trọng chi phí vật liệu lớn.Vì vậy giá trị sảnn phẩm dở dang tại công ty được xác định bằng cách cộng dồn chi phí phát sinh từ khi bắt đầu sản xuất cho đến thời điểm cần xác định giá trị sản phẩm dở dang của sản phẩm đó. Ví dụ : đến cuối tháng 12/2007 tàu 500t đã hoàn thành nên không có giá trị dở dang còn tàu 6500T chưa hoàn thành nên giá trị sản phẩm dở dang được thể hiện trên bảng chi tiêt chi phí sản xuất tàu 6500T. ( biểu số 17 ) Biểu số 17 Doanh nghiệp : Cty Cổ phần ĐTHN Bảng chi tiết chi phí sản xuất tàu 6500T Tháng 12 năm 2007 Đơn vị tính : đồng Tháng TK621 TK622 TK627 Cộng Phát sinh Luỹ kế 08/2007 917.834.500 13.419.896 72.999.811 1.004.254.207 1.004.254.207 09/2007 1.289.415.970 151.499.118 75.918.806 1.516.833.894 2.521.088.101 10/2007 1.001.913.200 139.200.648 73.816.600 1.214.930.448 3.736.018.549 11/2007 1.306.179.909 143.806.901 74.100.910 1.524.087.720 5.260.106.269 12/2007 882.900.000 159.207.467 100.346.353 1.142.453.820 6.402.560.089 4.Công tác tính giá thành sản phẩm ở công ty Cổ phần Đóng tàu Hà Nội 4.1.Đối tượng tính giá thành sản phẩm kỳ tính giá thành Công ty đóng tàu Hà Nội sản xuất các sản phẩm theo đơn đặt hàng và mang tính đơn chiếc nên đối tượng tính giá thành công ty là từng đơn đặt hàng từng sản phẩm. 4.2.Kỳ tính giá thành Kỳ tính giá thành là thời kỳ bộ phận kế toán gia thành cần tiến hành công việc tính giá thành cho các đối tượng tính giá thành đã sản xuất hoàn thành. Xác địnhkỳ tính giá thành cho từng đối tượng tính giá thành thích hợp sẽ giúp cho việc tổ chức tính giá thành đựoc khoa học,hợp lý,đảm bảo cung cấp số liệu vè giá thành thuẹc tế sản phẩm kịp thời ,phat huy đầy đủ chức năng giám đốc tình hình thực hiện kế hoạch giá thành của sản phâm kế toán.Mỗi đối tượng tính giá thành phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất sản xuất sản phẩm và chu kỳ sản xuất của chúng để tính giá thành chothích hợp. Trong trường hợp tổ chức sản xuất nhiều,chu kỳ sản xuất ngắn xen kẽ, liên tục thì kỳ tính gia thành thích hợp là hàng tháng. Trong trường hợp tổ chức sản xuất đơn chiếc hoặc hàng loạt, theo từng đơn đặt hàng,chu kỳ sản phẩm dài,sản phẩm chỉ hoàn thành khi kết thúc chu kỳ sản xuất Sản phẩm đó thì kỳ tính giá thành thích hợp là thời điểm kết thúc chu kỳ sản xuất và sản phẩm đã hoàn thành. 4.3.Phương pháp tính giá thành Xuất phát từ đặc điểm sản xuất,từ đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành ở trên Công ty đã vận dụng phương pháp tính giá thành theo phương pháp đơn đặt hàng,theo từng sản phẩm,để tính giá thành sản phẩm. Mỗi một đơn đặt đặt hàng đều được mở một bảng chi tiết chi phí sản xuất để tập hợp chi phí .Nếu đơn đặt hàng chưa hoàn thành thì hàng tháng kế toán vẫn phải bảng chi tiết chi phí của sản phẩm đó.Khi đơn đặt hàng hoàn thành thì hạch toán chi phí sản xuất từ khi bắt đầu SX đến khi hoàn thành sản phẩm sẽ tính được giá thành sản phẩm sẽ tính được giá thành sản phẩm.Vì đối tượng tính giá thành là từng sản phẩm,từng đơn đặt hàng nên việc tính giá thành sản phẩm chỉ việc cộng dồn các chi phí phát sinh laij.Tổng số phát sinh luỹ kế sẽ là giá thành sản phẩm. VD: đến cuối tháng 12/2007 bộ phận SX báo là Tàu 3500 tấn đã hoàn thành nên kế toán tiến hành tính giá thành cho Tàu 3500 tấn rồi lập bảng tính giá thành SP tàu 3500 tấn (biểu số 18). Biểu số 18 Doanh nghiệp : cty Cổ phần ĐTHN Bảng tính giá thành sản phẩm tàu 3500 tấn Tháng 12 năm 2007 Đơn vị tính : đồng Tháng TK621 TK622 TK627 Cộng Phát sinh Luỹ kế 08/2007 563.212.500 129.876.253 60.191.351 753.280.104 753.280.104 09/2007 636.787.500 141.829.990 71.549.200 850.166.690 1.603.446.794 10/2007 310.891.300 88.959.493 33.998.281 433.849.074 2.037.295.868 11/2007 350.958.700 69.995.536 47.051.837 468.006.073 2.505.301.941 12/2007 147.150.000 19.338.728 12.188.944 178.677.672 2.683.979.613 Căn cứ vào bảng tính giá thành sản phẩm tàu 3500 tấn kế toán thực hiện bút toán nhập kho thành phẩm, kế toán ghi Nợ TK 155 2.683.979.613 Có TK 154 2.683.979.613 Sau đó kế toán vào NKCT số 7 Chương III Những biện pháp, phương hướng, nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm ở công ty đóng tàu Hà nội I.Đánh giá chung về công tác kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm 1.Những ưu điểm Công ty Cổ phần đóng tàu Hà Nội là một trong những đơn vị thuộc tổng công ty Vận tải Hà Nội. Trên chặng đường phát triển của mình công ty đã không ngừng trưởng thành và lớn mạnh về mọi mặt. Trải qua hơn 30 năm hình thành và phát triển công ty đã đạt được nhiều thành tích lớn trong sản xuất kinh doanh.Các sản phẩm của công ty đã ngày càng có uy tín trên thị trường.Cùng với sự phát triển của công ty, công tác kế toán cũng không ngừng đươcj củng cố và hoàn thiện.Công ty đã xây dựng và đào tạo được một bộ máy quản lý khoa học,lựa chọn đựơc những cán bộ, lựa chọn đựơc những cán bộ nghiệp vụ vững vàng có tinh thần trách nhiệm cao.Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cũng không ngừng đựơc củng cố và hoàn thiện,đã đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của công tác quản lý và hạch toán trong điều kiện nền kinh tế và thị trường mở cửa ở nước ta hiện nay. Qua thời gian thực tập tại công ty và trên cơ sở lý luận đã đựơc học trong nhà trường em thấy rằng công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty có những ưu điểm sau : Thứ nhất :Bộ máy kế toán được phân bố hợp lý, đáp ứng yêu cầu hạch toán trong nền kinh tế thị trường, phát huy được năng lực của từng kế toán viên trong phòng. Thứ hai : Những nội dung kinh tế chủ yếu được ghi chép đầy đủ đảm bảo việc ghi chép sổ kế toán và xác định trách nhiệm vật chất của mỗi cá nhân trong việc sai sót, nhầm lẫn như kế toán trưởng,thủ kho. Thứ ba : Công ty đã vận dụng hệ thống tài khoản theo đúng qui định của bộ tài chính ban hành và phù hợp với điều kiện sản xuất kinh doanh của công ty. Thứ tư : Công ty đã sử dụng các sổ sách kế toán theo đúng qui định để ghi chép, theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Thứ năm : Do đặc điểm của công ty là sản xuất sản phẩm đơn chiếc theo đơn đặt hàng nên việc tính giá thành theo đơn đặt hàng là hoàn toàn phù hợp với quá trình sản xuất kinh doanh của công ty. Thứ sáu : Công ty đã sử dụng hệ thống phần mềm kế toán giúp cho công việc tính toán,ghi chép,lưu trữ hồ sỏ một cách có hệ thống,giảm bớt đi phần nào công tác kê toán thủ công như các năm trước. Thứ bẩy: Việc cập nhật thông tin tư liệu về các phương pháp công nghệ sản xuất mới,các thông tin kế toán cho quản lý luôn được cập nhật một cách nhanh chóng giúp cho việc sản xuất và quản lý tại công ty đạt hiệu quả cao trong công việc. 2.Những nhược điểm Trải qua hơn 30 năm phát triển, công ty đã có những thay đổi hoàn thiện hơn về công tác kế toán và đạt được những thành quả tích cực.Tuy nhiên . trong công tác kế toán nói chung và công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm nói riêng còn có những tồn tại như sau : Thứ nhất : Về việc hạch toán trích trước tiền lương ghi chép của CNTT sản xuất. Công ty chưa thực hiện trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất.Việc này sẽ làm cho giá thành sản phẩm sản xuất tại công ty đột biến tăng khi trong tháng có nhiều công nhân nghỉ phép. Thứ hai : Về phương pháp phân bổ CCDC tại công ty : Công ty chưa phân bổ việc hai hay nhiều lần đối với những công cụ dụng cụ xuất dùng có giá trị lớn có tác dụng phụch vụ cho việc sản xuất nhiều sản phẩm.Đây cũng là nguyên nhân dẫn đến việc hạch toán chi phí và tính giá thành thiếu chính xác. Thứ ba : Về phương pháp phân bổ công cụ ,dụng cụ tại công ty.Công ty chưa thực hiện phân bổ 2 hay nhiều lần đối với những công cụ dụng cụ xuất dùng có giá trị lớn,có tác dụng phục vụ cho việc sản xuất nhiều sản phẩm.Đây cũng là nguyên nhân dẫn đến việc hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm thiếu chính xác. Thứ tư : Về việc hạch toán tài khoản 642-CP QLDN .Giá thành sản phẩm sản xuất tại công ty đang bao gồm cả chi phí quản lý doanh nghiệp ( TK 642) .Việc hạch toán này là sai với chế đọ kế toán hiện hành và làm cho giá thành sản xuất tai công ty tăng. II.Một số ý kiến đề xuất nhằm góp phần hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty đóng tàu hà nội 1.ý kiến thứ nhất : Về việc trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân trực tiếp sản xuất. Hiện nay công ty không thực hiện trích trước tiền lưong nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất vào chi phí và không hạc toán trên TK335 mà lại tính thẳng vào tiền lương phải trả công nhân hàng tháng.Việc hạch toán như vậy không làm ổn định giá thành sản phẩm sản xuất tại cong ty.Vì nếu trong tháng công nhân nghỉ phép nhiều thì chi phí NCTT sẽ tăng lên làm cho giá thanhd sản phẩm sẽ tăng theo. Theo em,công ty nên trích trước tiền lương nghỉ phép theo kế hoạch và hạc toán vào TK335.Việc hạch toán này có tác dụng làm ổn định giá thành sản phẩm.Mức trích trước tiền lương nghỉ phép có thể thực hiên theo công thức sau: Mức tính trước tiền Tiền lương chính thực Tỷ lệ trích lưong phép theo kế = tế phải trả công nhân trực x trước hoạch của công nhân tiếp trong tháng trực tiếp sản xuất Trong đó : Tổng số lượng phép kế hoạch năm của CNT sản xuất Tỷ lệ trích trước = Tổng số tiền lương chính kê hoạch năm của CNTT sản xuất Vd: Tổng tiền lương chính kế hoạch năm2007 của CNTTSX là 1.9 tỷ đồng -Tháng 12 năm 2007 lương chính của CNTTSX là 159 triệu đồng - Tổng số lương phép kế hoạch năm 2007 của CNTTSX là : 50 triệu đồng Ta có tỷ lệ trích trước 50.000.000đ x 100 = 2.63% 1.900.000.000đ Mức tính tiền lương nghỉ phép của CNTT sản xuất theo kế hoạch tháng 12 năm 2007 là : 159.000.000 x 2.63% = 4.181.700đ,kế toán ghi sổ như sau: Nợ TK 622 4.181.700đ Có TK335 4.171.700đ CD trong tháng 12/2007 lương phép thực tế phải trả CNTTSX là 3 triệu đồng kế toán ghi sổ : Nơ TK335 3.000.000đ Có TK334 3.000.000đ -Nếu có trích trước về tiền lương nghỉ phép của CNTT sản xuất lớn hơn số thực tế phát sinh,kế toán sẽ hoạch toán vào thu nhập bất thường và ghi. Nợ TK 642 1.171.700đ Có TK 335 1.171.700đ 2. ý kiến thứ hai : Về phương pháp phân bổ công cụ dụng cụ tại công ty : Hiện nay, công ty đang thực hiện phương pháp phân bổ một lần đối với tất cả các công cụ fụng cụ xuất dùng cho dù chúng có giá trị lớn hay nhỏ.Việc phân bổ này sẽ ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm liên quan.Nếu trong tháng xuất công cụ dụng cụ có giá trị lớn, có tác dụng phục vụ sản xuất cho nhiều sản phẩm nhưng trong tháng chỉ sản xuất có một sản phẩm.Toàn bộ giá tri số CCDC đó chỉ phân bổ vào chi phí sản xuất SP đó thì nó sẽ đội giá thành của sản phẩm đó lên.Vì vậy,công ty lên căn cứ vào qui mô và mục đích xuất dùng công cụ dụng cụ để các đinh phương pháp phân bổ cho hợp lý. Trường hợp xuất dùng công cụ dụng cụ có giá trị tương đối cao, qui mô tương đối lớn thì kế toán áp dụng phương pháp phân bổ 2 lần ( còn gọi là phương pháp phân bổ 50% giá trị ) theo phương pháp này khi xuất dùng kế toán phản ánh các bài toán sau: + BT 1 ) Phản ánh toàn bộ giá trị xuất dùng Nợ TK 142 Có TK 153 + BT 2 ) Phân bổ 50% giá trị xuất dùng cho các đối tượng sử dụng CCDC Nợ TK liên quan ( TK627,642) Có TK142 (50% giá tri xuất dùng) xuất dùng được phân bổ dần vào chi phí (còn gọi là phương pháp phân bổ dần nhiều lần).Khi xuất dùng kế toán phản ánh các bút toán như sau : +BT1 ) Phản ánh 100% giá trị xuất dùng Nợ TK 142 Có TK 153 +BT2 ) Phản ánh giá trị phân bổ mỗi lần Nợ TK liên quan ( TK 627,642) Có TK 142 Giá trị phân bổ mỗi lần + Khi báo hỏng,mất hay hết thời hạn sử dụng,sau khi trừ phế liệ thu hồi hay số bồi thường của người làm mất,hỏnggiá trị còn lại sẽ được phân bổ vào chi phí sản xuất kinh doanh tương tự như trường hợp phân bổ 2 lần. 3. ý kiến thứ ba : Về việc hạch toán vào TK334 – Phải trả CBCNV: Công ty chưa thực hiện tích luỹ khen thưởng phúc lợi.Tất cả các tài khoản chi này công ty đều hạch toán thẳng vào TK 334 – Phải trả cácn bộ công nhân viên.Việc hạch toán này sẽ làm cho số tiền phải trả cho công nhân viên tăng cũng có nghĩa là giá thành sản phẩm sản xuất tại công ty cũng tăng theo.Đáng lẽ là các tài khoản chi này công ty này lấy từ phải lấy từ nguồn quỹ khen thưởng,phúc lợi nhưng công ty lại tính hết vào giá thành sản phẩm.Giá thành sản phẩm cao thì sẽ không cạnh tranh được trên thị trường hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ ngưng trệ.Vì vậy,công ty nên trích lập quỹ khen thưởng để chi cho các mục đích này.Mức tối đa vào hai quỹ bằng 3 tháng lương thực hiện(nếu tỷ xuất lợi nhuận trên vốn kinh doanh năm nay lớn hơn năm trước) hoặc bằng 2 tháng lương thực hiện (nếu tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh năm nay nhỏ hơn năm trước) và hạch toán như sau : Hàng tháng (quý) tạm trích quỹ theo kế hoạch và số trích bổ sung khi báo cáo quyết toán năm được duyệt kế toán ghi : Nợ TK 421 Có TK 431 Số tiền thưởng phải trả cho CBCNV : Nợ TK 431 Có TK 334 Dùng quỹ phúc lợi để chi vào trợ cấp khó khăn, chi thăm quan,nghỉ mát, văn hoá,văn nghệ Nợ TK 431 Có các TK liên quan 111,112 4. ý kiến thứ tư Công ty Cổ phần Đóng tàu Hà Nội nên nghiên cứu xem xét để chia quá trình sản xuất đóng 1 con tàu làm nhiều giai đoạn hoàn thành như 3 tháng một lần xác đinh doanh thu, như vậy có thể tạo ra doanh thu trải đều trong 4 quý không bị dồn tới cuối năm. 5. ý kiến thứ năm Việc tính giá vật liệu xuất dùng trong công ty lên tính theo giá nhập trước xuất trước hoặc giá binh quân trong tháng như vậy giúp cho việc tính giá thành sản phẩm được chính xác hơn. Kết luận Với việc điều kiện sản xuất kinh doanh trong nên kinh tế thị trường hiện nay, để đứng vững trong môi trường cạnh tranh sôi động, việc tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm là mục tiêu phấn đấu của mỗi doanh nghiệp.Chính vì vậy, việc hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nhằm phát huy vai trò kế toán trong quản lý kinh tế,tăng cường hiệu quả hiệu quả công tác quản trị là yếu tố rất quan trọng. Cùng với xu hướng phát triển ấy, việc hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cũng vô cùng cần thiết tại Công ty Cổ phần Đóng Tàu Hà Nội.Trong thời gian thực tập tại công ty, em nhận thấy công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phần lớn đã đáp ứng được nhu cầu hiện nay, đã hỗ trợ đắc lực cho công tác quản lý kinh doanh.Tuy nhiên, để phat huy hơn nữa vai trò kế toán chung và kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng, em đã mạnh dạn đề xuất một số phương hướng trên nhằm hoàn thiện công tác này. Với trình độ có hạn và trong thời gian thực tập ngắn nên bản chuyên đề thực tập này có thể còn có những thiếu sót.Em mong nhận được những ý kiến đóng góp phê bình của thầy cô giáo và các cô chú, anh chị trong phòng kế toán của Công ty Cổ phần Đóng Tàu Hà Nội. Một lần nữa em xin trân thành cảm ơn sự chỉ bảo của Cô giáo hướng dẫn thực tập.Em xin cảm ơn các Cô, Chú trong phòng kế toán Công ty Đóng tàu Hà Nội đã giúp em hoàn thành chuyên đề thực tập này. Hà Nội ngày tháng 6 năm 2008 Hoc sinh Nguyễn Ngọc Ngân Mục lục Lời mở đầu Chương I : Lý luận cơ bản về tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất I Những vấn đề chung về CP sản xuất & Giá thành SP II Tổ chức công tác kế toán CP sản xuất và tính giá thành Chương II Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty Cổ phần Đóng tàu Hà Nội I Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, QL,SX kinh doanh II Thực trạng hạc toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Đóng tàu Hà Nội Chương III Những biện pháp, phương hướng nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm ơ Công ty Đóng tàu Hà Nội I Đánh giá chung về công tác kê toán CPSX, tính giá thành SP II Một số ý kiến đề xuất nhằm góp phần hoàn thiện hạch toán CPSX và Tính giá thành SP ở Công ty Cổ phần Đóng tàu Hà Nội. Kết luận Tài liệu tham khảo Tài liệu tham khảo 1.Giáo trình kế toán tài chính-Trường học viện tài chính 2. Hướng dẫn thực hành kế toán doanh nghiệp – Chủ biên TS.Lê Thị Hoà - NXB Tài chính 2007 3.Hướng dẫn thực hành lập chứng từ, ghi sổ kế toán – Chủ biên TS.Phạm Huy Đoán – NXB tài chính 2007 4.Sơ đồ hướng dẫn kế toán doanh nghiệp Việt Nam – Chủ biên TS. Lê Thị Hoà - NXB tài chính 2007 5. Một số tài liệu tahm khảo khác. Biểu số 9: Doanh nghiệp: Cty Cổ phần ĐTHN Sổ cái TK 621 Tháng 12 năm 2007 Số dư đầu năm Nợ Có Đơn vị tính: đồng STT Ghi có các TK đối ứng Nợ với TK này Tháng 1 Tháng 12 152 1.030.050.000 1 Cộng số phát sinh Nợ 1.030.050.000 2 Cộng số phát sinh Có 1.030.050.000 3 Số dư Nợ Cuối tháng Có Người lập biểu Kế toán trưởng (ký và ghi họ tên) (ký và ghi họ tên) Trích bảng phân bổ NLVL,CCDC tháng 12/2007 kế toán ghi: Nợ TK621 1.030.050.000 Chi tiết tàu 3500T 147.150.000 Tàu 6500T 882.900.000 Có Tk621 1.030.050.000 Tàu 3500T 147.150.000 Tàu 6500T 882.900.000 Biểu số 13 : Doanh nghiệp : Cty Cổ phần ĐTHN Sổ cái TK 622 Tháng 12 năm 2007 Số dư đầu năm Nợ Có STT Ghi có các tài khoản đối ứng Nợ với TK này Tháng 1 Tháng 2 .. Tháng 12 334 159.977.789 3382 3.199.556 3383 13.560.750 3384 1.808.100 1 Cộng số phát sinh Nợ 178.546.195 2 Tổng số phát sinh Có 178.546.195 3 Số dư Nợ Cuối tháng Có Kế toán trưởng Người lập biểu (ký,họ tên) (ký,họ tên) Biểu số 16 Doanh nghiệp Cty Cổ phần ĐTHN Sổ cái TK 154 Tháng 12 năm 2007 Số dư đầu năm Nợ Có STT Ghi Có các TK ĐƯ Nợ với TK này Tháng 1 . Tháng 12 621 1.030.050.000 622 178.546.195 627 112.535.297 1 Cộng số phát sinh Nợ 1.321.131.492 2 Tổng số phát sinh Có 1.321.131.492 3 Số dư Nợ Cuối tháng Có Ngày tháng 12 năm 2007 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (ký,họ tên) (ký họ tên) Sau khi vào bảng kê số 4 kế toán lên NKCT số 7 ( bảng biểu số 8 phần I và II) Vd: trích bảng kê số 4,kế toán ghi Nợ TK154 1.321.131.492 Có Tk621 1.030.050.000 Có TK622 178.546.195 Có TK 627 112.535.297 Danh mục viết tắt TSCĐ : Tài sản cố định NVL : Nguyên vật liệu NL,VLTT : Nguyên liệu,vật liệu trực tiếp TK : Tài khoản BHXH : Bảo hiểm xã hội BHYT : Bảo hiểm y tế KPCĐ : Kinh phí công đoàn NCTT : Nhân công trực tiếp CPSXC : Chi phí sản xuất chung SXDD : Sản xuất dở dang SP : Sản phẩm SPDD : Sản phẩm dở dang GTGT : Giá trị gia tăng CCDC : Công cụ dụng cụ NKCT : Nhật ký chứng từ Nhận xét của đơn vị thực tập Biểu số 10a Đơn vị : Tổ tiện Bảng thanh toán lương và phụ cấp Tháng 12 năm 2007 tt Họ và tên Hệ số (L+PC) Lương cấp bậc Đ.Giá lương thoả thuận Lương sản phẩm Lương thời gian Lương 100% x 2,417 Lương ng/Việc Năng suất Trách nhiệm Cộng lương Tạm ứng kỳ I Trừ BHXH 6%LCB x 2,417 Lĩnh kì II Công Tiền Công Tiền Công Tiền Công Tiền Đ/giá Tiền Tiền Ký nhận 1 Nguyễn Văn Trung 3.05 14,706.9 14,706.9 31.5 463,268 11,071.64 348,757 58,000 870,025 400,000 53,070 470,025 2 Trần Văn Kiểm 3.05 14,706.9 14,706.9 30.3 444.884 11,071.64 334,971 779,801 400,000 53,070 379,801 3 Nghiêm Minh An 2.49 11,492.3 11,492.3 23.0 264.323 11,071.64 254,648 518,971 400,000 43,326 118,971 4 Nguyễn Hữu Phấn 2.04 9,415.3 11,492.3 30.8 289.520 11,071.64 340,453 629,973 400,000 35,496 229,973 5 Nguyễn Văn Mùi 2.49 11,492.3 11,492.3 29.5 339.023 11,071.64 326,613 665,636 400,000 43,326 265,636 6 Nguyễn Xuân Trình 2.04 9,415.3 9,415.3 29.5 277.751 11,071.64 326,613 604,365 400,000 35,496 204,365 7 Nguyễn Văn Lộc 2.04 9,415.3 9,415.3 17.5 164.768 11,071.64 193,754 358,521 35,496 358,521 8 Nguyễn Văn Quảng 2.04 9,415.3 9,415.3 14.5 136.522 11,071.64 160,539 297,061 35,496 297,061 9 Nghiêm Thị Nguyệt 3.05 14,706.9 9,415.3 28.5 419.417 11,071.64 315,542 734,689 400,000 53,070 334,689 Tổng cộng 235 2799207 2,601,835 5,459,042 2,800,000 387,846 2,659,042 Ngày tháng 12 năm 2007 Giám Đốc Kế Toán Trưởng Người Lập Biểu đồ 10b Đơn vị : Cty ĐTHN Bảng tổng hợp thanh toán lương và phụ cấp Tháng 12 năm 2007 TT Đơn vị Hệ số (L+PC) Lương cấp bậc Đ.Giá lương Lương sản phẩm Lương thời Lương Lương Năng suất Trách nhiệm Cộng lương Tạm ứng kỳ I Trừ BHXH Lĩnh kì II Công Tiền Công Tiền Công Tiền Công Tiền Đ.giá Tiền Tiền Ký nhận 1 Tổ tiện 235.0 2,799,207 11,071.64 2,601,635 58,000 5,459,042 2,800,000 387,646 2,659,042 2 Tổ 3 Tổ Tổng cộng 9,600 110,323,000 0 0 109,172,205 580,000 220,075,205 100,000,000 3,560,920 116,514,285 Ngày tháng 12 năm 2007 Giám Đốc Kế toán trưởng Người lập Biều số 7 : Doanh nghiệp: Cty Cổ phần ĐTHN Bảng kê số 4 Tháng 12 năm 2007 Stt Các TK ghi Các TK ghi nợ 152 153 214 334 338 621 622 627 Các Tk phản ánh ở các NKCT khác Cộng chi phí thực tế trong tháng NKCT số 1 NKCT số 4 NKCT số 10 1 TK 154 1.321.131.492 -Tàu 3500T 147.150.000 19.338.728 12.188.944 178.677.672 -Tàu 6500T 882.900.000 159.207.467 100.346.353 1.142.453.820 2 TK 621 1.030.050.000 -Tàu 3500T 147.150.000 147.150.000 -Tàu 6500T 882.900.000 882.900.000 3 TK 622 178.546.195 -Tàu 3500T 17.327.544 2.011.184 19.338.728 -Tàu 6500T 142.650.245 16.557.222 159.207.467 4 TK 627 112.535.297 TK 6271 16.830.778 2.304.060 19.134.838 TK 6272 14.715.000 14.715.000 TK 6273 2.490.000 2.490.000 TK 6274 48.227.567 48.227.567 TK 6277 3.915.000 8.592.192 3.590.000 16.097.192 TK 6278 1.031.700 10.839.000 11.870.700 5 Cộng 1.044.765.000 2.490.000 48.227.567 176.808.567 20.872.466 1.030.050.000 178.546.195 112.535.297 4.946.700 8.592.192 14.429.000 2.642.262.984 Kế toán trưởng Người lập (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Biểu số 8: Doanh nghiệp :Cty Cổ phần ĐTHN Nhật ký chứng từ số 7 Phần I : Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh toàn doanh nghiệp Tháng 12 năm 2007 Đơn vị tính : đồng TT 131 152 153 154 214 3341 3342 3382 3383 3384 621 1 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 2 154 1.030.050.000 3 2412 2.690.000 53.800 403.500 53.800 4 621 1.030.050.000 5 622 3.199.556 13.560.750 1.808.100 6 627 14.715.000 2.490.000 48.227.567 336.616 1.735.980 231.464 Cộng A 1.044.765.000 2.490.000 48.227.567 179.498.567 3.589.972 15.700.230 2.093.364 1.030.050.000 7 111 120.140.785 8 112 1.050.000.000 9 1131 10 1331 11 141 12 152 13 153 14 155 2.897.127.974 15 11 16 331 17 3341 6.958.035 1.391.607 18 3342 19 3382 20 3383 1.549.355 21 3384 Cộng B 1.170.140.785 2.897.127.974 1.549.355 6.958.035 1.391.607 Cộng(A+B) 1.170.140.785 1.044.765.000 2.490.000 2.897.127.974 48.227.567 179.498.567 1.549.355 3.589.972 22.658.265 3.484.971 1.030.050.000 Biểu số 8 : Doanh nghiệp: Cty Cổ phần ĐTHN Nhật ký chứng từ số 7 Phần II : Chi phí sản xuất kinh doanh tính theo yếu tố Tháng 12 năm 2007 Đơn vị tính : đồng TT Tên các TK chi phí sản xuất kinh doanh Yếu tố sản xuất chi phí kinh doanh Luân chuyển Nội Bộ không tính vào Tổng cộng chi phí Nguyên vật liệu Nguyên liệu động lực Tiền lương và các khoản phụ cấp BHXH, BHYT, KPCĐ Khấu hao TSCĐ Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác Cộng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 TK 154 1.424.359.553 1.424.359.553 2 TK 631 3 TK 1422 27.651.379 27.651.679 4 TK 335 5 TK 621 1.019.669.500 10.380.500 1.030.050.000 1.030.050.000 6 TK 622 159.977.789 18.568.406 178.546.195 178.546.195 7 TK 627 17.205.000 8.592.192 16.830.778 2.304.060 8 TK 2412 2.690.000 511.100 9 Cộng trong tháng 1.036.874.500 18.972.692 179.498.567 21.383.566 48.227.567 7.505.000 11.870.700 1.324.332.892 1.452.011.232 2.776.343.824 10 Luỹ kế từ đầu năm 14.500.468.000 215.789.000 2.269.521.678 286.455.779 793.908.804 163.784.203 725.111.200 18.955.038.660 1.970.691.032 20.925.729.700 Ngày tháng 12 năm 2007 Kế toán trưởng Người lập biểu ( ký,họ tên) ( ký,họ tên) Biểu số 8 Doanh nghiệp : Cty Cổ phần ĐTHN Nhật ký chứng từ số 7 Phần II : Chi phí sản xuất kinh doanh tính theo yếu tố ( tiếp theo) Tháng 12 năm 2007 Đơn vị tính : đồng Stt TK 622 TK 627 Các TK phản ánh ở các NKCT khác Tổng cộng chi phí NKCT số 1 NKCT số 2 NKCT số 4 NKCT số 5 NKCT số 10 1 1 13 14 16 17 18 19 20 21 2 154 178.546.195 112.535.297 1.321.131.492 3 2412 3.201.100 4 621 1.030.050.000 5 622 178.546.195 6 627 4.946.700 8.592.192 14.429.000 112.535.297 7 Cộng A 178.546.195 112.535.297 4.946.700 0 8.592.192 0 14.429.000 2.645.464.084 8 111 200.000.000 320.140.785 9 112 300.000.000 1.350.000.000 10 1131 2.936.876 2.936.876 11 1331 11.589.791 3.636.933 20.885.440 7.091.478 43.203.642 12 141 111.258.000 111.258.000 13 152 103.682.000 196.583.143 411.912.090 98.875.613 811.042.846 14 153 318.521 2.741.913 396.707 378.455 3.835.596 15 155 2.897.127.974 16 311 500.000.000 50.000.000 17 331 3.700.842 9.090.300 12.791.142 18 3341 193.579.279 201.928.921 19 3342 8.190.575 8.190.575 20 3382 10.000.000 10.000.000 21 3383 80.000.000 81.549.355 22 3384 40.210.600 40.210.600 23 Cộng B 0 0 619.665.754 945.790.912 212.052.289 433.194.237 106.345.546 5.944.216.494 24 Cộng A+B 178.546.195 112.535.297 624.612.454 945.790.912 220.644.481 433.194.237 120.774.546 8.580.680.578 Biểu số 11 Doanh nghiệp : Cty Cổ phần Đóng tàu Hà Nội Bảng phân bổ tiền lương và BHXH Tháng 12 năm 2007 Đơn vị tính : đồng STT Ghi có TK Đối tượng sử dụng (ghi Nợ TK) TK 334 – phải trả cho Công nhân viên Tk 338 – phải trả,phải nộp khác Tổng cộng (TK334+TK338) Lương cơ bản Lương chính Các khoản khác TK3342 Cộng có TK334 Kinh phí CĐ TK3382 2 % BHXH TK3383 15% BHYT TK3384 2% Cộng có TK338 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 I Tk622- Chi phí NCTT 90.405.000 159.977.789 159.977.789 3.199.556 13.560.750 1.808.100 18.568.406 178.546.195 1.Hoàn thành tàu 3500T 9.791.963 17.327.544 17.327.544 346.551 1.468.794 195.839 2.011.184 17.338.728 2.Tàu 6500T 80.613.037 142.650.245 142.650.245 2.853.005 12.091.956 1.612.261 16.557.222 159.207.467 II TK3271-Chi phí NVVPX 11.573.200 16.830.778 16.830.778 336.616 1.735.930 231.464 2.304.060 19.134.838 1.Lương văn phòng PX 6.129.968 8.914.746 8.914.746 178.295 919.495 122.599 1.220.389 10.135.135 2.Lương phục vụ SX 4.094.872 5.955.128 5.955.128 119.103 614.231 81.897 815.231 6.770.359 3.Lương sửa chứa máy móc 1.323.605 1.924.904 1.924.904 38.498 198.841 26.472 263.511 2.188.415 4.Lương trách nhiệm 24.755 36,000 36,000 720 3713 406 4.929 40.929 III TK6411-Lương tổ bào quản 2.538.900 3.279.300 3.279.300 65.586 380.835 50.778 497.199 3.776.499 IV TK6421-Chi phí NVQL 31.953.600 35.747.983 35.747.983 714.96 4.793.040 639.072 6.147.072 41.895.055 1.Lương văn phòng nhà máy 30.897.566 34.566.549 34.566.549 691.331 4.634.635 617.951 5.943.917 40.510.466 2.Lương 100% 1.056.034 1.181.434 1.181.434 23.629 158.405 21.121 203.155 1.384.589 V TK2412 (tổng trục 50T) 2.690.000 2.690.000 2.690.000 53.800 403.500 53.800 511.100 3.201.100 VI TK3383(BHXH phải chi) 1.549.355 1.549.355 1.549.355 VII TK3341 Nộp 5% BHXH,1% BHYT 6.958.035 1.391.607 8.349.642 8.349.642 Cộng 139.160.700 218.525.850 1.549.355 220.075.205 4.370.518 27.832.140 4.174.821 36.377.479 256.452.681

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6620.doc
Tài liệu liên quan