Đề tài Tổ chức kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản trung ương

Kết luận Toàn bộ những nội dung trình bày ở trên cho chúng ta thấy vai trò đặc biệt quan trọng của kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm đối với công tác quản lý các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Việc hạch toán kế toán phải đầy đủ kịp thời chính xác là một trong những biện pháp tích cực và có hiệu quả nhất góp phần thúc đẩy quá trình tuần hoàn vốn và xác định kết quả kinh doanh.

doc71 trang | Chia sẻ: ndson | Lượt xem: 1272 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tổ chức kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản trung ương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tự bù đắp chi phí trang trải vốn và nộp ngân sách nhà nước , trên cơ sở tận dụng vốn sản xuất ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh . Về nhân lực tổng số cán bộ công nhân viên chức hiện nay là 152 người . Trong đó trình độ đại học và trung cấp chiếm 40 % . Với nguồn lực về vốn và lao động như vậy công ty có nhiệm vụ như sau : Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động duy trì hoạt động kinh doanh thuỷ sản là chủ yếu góp phần bình yên thị trường thuỷ sản đồng thời phát triển kinh doanh tổng hợp và nghiên cứu nuôi trồng các loại thuỷ sản . Nghiên cứu nhu cầu thị trường và khả năng sản xuất nhằm tập trung và phát triển hoạt động sản xuất mở rộng thị trường tiêu thụ các mặt hàng chủ yếu tạo sức cạnh tranh bằng chất lượng giá cả và phương thức phục vụ . Nghiêm chỉnh chấp hành các chính sách thể lệ nhà nước , thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước . * Ngành- nhóm hàng kinh doanh của công ty Tại xưởng sản xuất thuốc HCG sản xuất thuốc kích thích cá đẻ Tại Quảng Ninh nghiên cứu nuôi thử nghiệm sản xuất trai con giống và nuôi trai cấy ngọc biển. Tại Hà Bắc nghiên cứu nuôi thử nghiệm sản xuất trai con giống và nuôi cá nước ngọt Tại Quảng Nam Đà Nẵng sản xuất tôm giống Ngoài ra, hoạt động kinh doanh thuỷ sản các loại, tham gia xuất khẩu thuỷ sản theo hình thức uỷ thác, tư vấn quy hoạch là hoạt động mang lại lợi nhuận cao cho công ty. * Một số chỉ tiêu kinh tế mà công ty đã thực hiện được STT Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004 1 2 3 4 5 Doanh thu bán ra Trị giá vốn hàng bán Lợi tức gộp Chi phí lưu thông Kết quả thu nhập 67.025.230.670 53.015.036.717 12.234.894.026 7.944.696.670 4.289.924.356 54.441.906.194 35.380.003.610 17.391.290.337 15.188.462.403 2.202.827.934 c. Đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty : Nguyên vật liệu chính để sản xuất thuốc HCG là nước tiểu phụ nữ có thai và các hoá chất khác bao gồm : cồn , các loại axit , đóng vai trò chất xúc tác tạo ra sản phẩm . Đặc điểm quy trình công nghệ và cơ cấu tổ chức sản xuất sản phẩm. Quy trình công nghệ sản xuất thuốc HCG Nước tiểu phụ nữ có thai ( điều chỉnh phân hoá bằng axit axêtic ) Dung dịch I ( Hấp thụ bằng dung dịch hỗn hợp gồm : NaOH và C7H6O2 Kết quả I ( Phản ứng hấp thụ bằng cồn ) Kết quả II ( Tinh lọc bằng dung dịch đệm ) Dung dịch II ( Kết quả bằng cồn ) Kết quả III : làm khô kiểm nghiệm , pha chế chia liều Thành phẩm nhập kho 3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty. Giám đốc Trung tâm hỗ trợ nuôi thuỷ sản Vân Đồn Xưởng sản xuất thuốc HCG Xí nghiệp sản xuất tôm giống Hoà Hiệp Phó giám đốc Phòng kiểm định xuất nhập khẩu Trại thực nghiệm nuôi thuỷ sản Sông Cầu Phòng tổ chức hành chính Phòng tàichính kế toán Phòng kĩ thuật kế hoạch Cửa hàng kinh doanh thuỷ sản Nhìn trên sơ đồ ta thấy rõ chức năng của từng phòng. Sự sắp xếp này rất khoa học đảm bảo cung cấp thông tin nhanh chóng kịp thời chính xác và xử lý kịp thời các thông tin. Các phòng đều có chức năng riêng của mình và đều chịu sự quản lý của giám đốc và phó giám đốc. Giám đốc : Do ban lãnh đạo tổng công ty Thuỷ Sản Hạ Long bổ nhiệm . Giám đốc là đại diện pháp nhân của công ty và chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị , tổng giám đốc và pháp luật về điều hành hoạt động của công ty , giám đốc là người có quyền điều hành cao nhất trong công ty . Phó giám đốc : Có nhiệm vụ giúp giám đốc điều hành một số lĩnh vực của công ty theo sự phân công và uỷ quyền của giám đốc , chịu trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ đã được phân công và uỷ quyền . Kế toán trưởng : Phụ trách phòng tài chính kế toán , giúp giám đốc công ty chỉ đạo tổ chức , thực hiện công tác thống kê , kế toán của công ty có nhiệm vụ , quyền hạn theo quy định của pháp luật . Bên cạnh các phòng sau công ty còn có tổ chức đảng, công đoàn cơ sở. Giám đốc quản lý công ty theo nguyên tắc tập trung trên cơ sở kết hợp chặt chẽ với cơ sở đảng và tạo mọi điều kiện cho công đoàn cơ sở hoạt động. 4. Đặc diểm tổ chức bộ máy kế toán : a. Đặc điểm chung: Phòng kế toán của công ty thực hiện hạch toán ban đầu, phân loại tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế tài chính bằng các phương pháp kế toán đúng với nguyên tắc chế độ thể lệ kế toán nhà nước ban hành. Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW là doanh nghiệp có quy mô hoạt động vừa. Do đặc điểm tình hình sản xuất kinh doanh của công ty luôn đa dạng phức tạp nên công ty coi trọng việc sắp xếp tổ chức đội ngũ kế toán phù hợp với chức năng nhiệm vụ nhằm phát huy hết vai trò của kế toán nói chung với khả năng của từng nhân viên nói riêng. Để quản lý tốt các hoạt động sản xuất kinh doanh công ty áp dụng hình thức tổ chức công tác kế toán nửa tập trung nửa phân tán. Tài khoản sử dụng là tài khoản áp dụng chung cho các doanh nghiệp sản xuất do nhà nước ban hành theo quyết định số 1141-TC/CĐKT ngày -1/11/1995 của Bộ Tài chính. Hệ thống chứng từ ban đầu do Bộ Tài chính thống nhất bao gồm phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập xuất vật tư, hoá đơn. b. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán : Sơ đồ cơ cấu tổ chức phòng tài chính kế toán của Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Kế toán trưởng Các nhân viên kế toán ở đơn vị trực thuộc Kế toán tiền gửi ngân hàng Kế toán hàng hoá Kế toán chi phí NVL , CCDC Kế toán tổng hợp Kế toán quỹ tiền mặt Đứng đầu là kế toán trưởng với chức năng phụ trách chung toàn bộ các khâu công việc. Là người chịu trách nhiệm trước nhà nước và Bộ tài chính về tình hình tài chính của công ty có nhiệm vụ kiểm tra giám sát mọi số liệu trên sổ sách kế toán, đôn đốc các bộ phận kế toán chấp hành cung cấp thông tin để báo cáo. Kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ tổng hợp số liệu kế toán từ các sổ cái lập báo cáo kế toán của toàn công ty. Kế toán quỹ tiền mặt và lao động tiền lương: chịu trách nhiệm về quản lý thu chi tiền mặt phân phối tiền lương cho cán bộ công nhân viên. Kế toán hàng hoá: do đặc điểm vừa sản xuất vừa kinh doanh mặt hàng thuỷ sản nên kế toán hàng hoá nhanh nắm bắt kịp thời các hoạt động kế toán phát sinh phản ánh chúng một cách đầy đủ. Kế toán tập hợp chi phí có nhiệm vụ theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến nguyên vật liệu phản ánh chúng một cách đầy đủ vào các sổ sách kế toán liên quan phục vụ cho việc tính giá thành. Kế toán tại đơn vị trực thuộc: thực hiện việc ghi chép kế toán sau đó gửi báo cáo lên phòng kế toán công ty. II . Thực trạng tổ chức kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW . 1) Thủ tục nhập , xuất kho và chứng từ kế toán : * Đối với chứng từ nhập kho: Sau khi thành phẩm được hoàn thành ở bước quy trình công nghệ cuối, tổ trưởng lập bảng kê đồng thời giao số sản phẩm đó cho bộ phận KCS kiểm tra. Khi kiểm tra xong sẽ tiến hành lập phiếu kiểm tra chất lượng (theo mẫu) trong đó đưa ra kết luận lô thuốc có bị teo, hỏng hay không. Nếu đạt tiêu chuẩn, bộ phận KCS sẽ giao cho thủ kho. Tại kho, thủ kho xác nhận số thuốc nhập kho, sau đó sẽ báo lên phòng kế toán thông qua phiếu nhập kho được ghi theo chỉ tiêu số lượng (có xác nhận của xưởng trưởng). Tại phòng kế toán, kế toán hàng hoá xem xét tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ mà thủ kho gửi lên (có đủ chữ ký của thủ kho, người nhập, xưởng trưởng) rồi viết phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho được lập thành 2 liên: -1 liên lưu tại phòng kế toán - 1 liên chuyển xuống cho thủ kho để vào thẻ kho Ví du : NV37: Ngày20/4/2004 , nhập kho thành phẩm , PNK10 , số lượng : 10.800 Đơn vị: Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Mẫu 01- VT Địa chỉ: Số 8 - Nguyễn Công Hoan QĐ số: 1141- TC/ QĐ/CĐKT ngày 0 1tháng 11 năm 1995 của bộ tài chính phiếu nhập kho Ngày 20 tháng 04 năm 2004 Số: 10 Nợ TK: 155 Có TK: 154 Họ, tên người giao hàng: Nguyễn Duy Hùng Theo HĐ số: Ngày 20 tháng 04 năm 2004 của Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản trung ương . Nhập tại kho: Thành phẩm TT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư(sản phẩm, hàng hoá) Mã số đơn vị tính Số lượng đơn giá Thành tiền Theo CT Thực nhập 1 2 3 4 5 6 7 8 1. Thuốc HCG G Van 10.800 10.800 28.657,4 309.500.000 Cộng 309.500.000 Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Thủ trưởng đơn vị ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) * Đối với chứng từ xuất kho: Theo đúng thời gian giao hàng theo yêu cầu của khách hàng, người mua (đơn vị mua hàng) đến kho Công ty hoặc Công ty sẽ gửi hàng đến nơi người mua yêu cầu, kế toán căn cứ vào hợp đồng và số lượng thành phẩm tồn để viết phiếu xuất kho và hoá đơn GTGT. Hoá đơn GTGT được lập thành 3 liên - Liên 1: Lưu tại quyển gốc - Liên 2 Giao cho khách hàng - Liên 3: Dùng để thanh toán Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên: - Liên 1: Lưu tại quyển gốc - Liên 2 Giao cho khách hàng - Liên 3: Giao cho thủ kho, căn cứ vào đó thủ kho xuất hàng và vào thẻ kho. Ví dụ : NV15: Ngày 06/04/2004, Xuất bán thuốc HCG cho trạm khuyến nông huyện Hồng Ngự , PXK 01 , đơn vị chưa thanh toán tiền hàng , thuế VAT 10%. Đơn vị: Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Mẫu 01- VT Địa chỉ: Số 8-Nguyễn Công Hoan QĐ số: 1141- TC/ QĐ/CĐKT ngày 0 1tháng 11 năm 1995 của bộ tài chính phiếu xuất kho Ngày 06 tháng 04 năm 2004 Số: 01 Nợ TK: 632 Có TK: 155 Họ, tên người nhận hàng: Nguyễn Tuấn Anh Địa chỉ: Trạm khuyến nông huyện Hồng Ngự Lý do xuất: Xuất bán thuốc HCG cho Trạm khuyến nông huyện Hồng Ngự Xuất tại kho: Thành phẩm TT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư(sản phẩm, hàng hoá) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 2 3 4 5 6 7 8 1. Thuốc HCG G Van 650 650 28.701,42 18.655.923 Cộng 18.655.923 Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho Thủ trưởng đơn vị ( đã ký) (đã ký) ( đã ký) ( đã ký) Hoá đơn (GTGT) Mẫu số 01 GTKT- 3 LL Liên 1:(Lưu) Ký hiệu : AA/98 Số 00000 Đơn vị bán hàng: Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Địa chỉ: Số 8 - Nguyễn Công Hoan Số tài khoản: Điện thoại: 8510275 Mã số : Họ tên người mua hàng: Nguyễn Tuấn Anh Đơn vị: Trạm khuyến nông huyện Hồng Ngự Địa chỉ: Đồng Tháp Số tài khoản: Hình thức thanh toán : Ký nhận nợ STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 01 Thuốc HCG Van 650 34.000 22.100.000 Cộng tiền hàng : 22.100.000 Thuế suất GTGT: 10% .Tiền thuế GTGT: 2.210.000 Tổng cộng tiền thanh toán : 24.310.000 Số tiền viết bằng chữ :Hai mươi bốn triệu ba trăm mười ngàn đồng chẵn. Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (đã ký) (đã ký) (đã ký) NV16: Xuất bán thuốc HCG cho ông Trần Văn Hùng, PXK 02 ngày 6/4, ông Hùng đã thanh toán bằng tiền mặt,PT 04, thuế VAT 10%. Đơn vị: Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Mẫu 01- VT Địa chỉ:Số 8-Nguyễn Công Hoan QĐ số: 1141- TC/ QĐ/CĐKT ngày 0 1tháng 11 năm 1995 của bộ tài chính phiếu xuất kho Ngày 06 tháng 04 năm 2004 Số: 02 Nợ TK: 632 Có TK: 155 Họ, tên người nhận hàng: Trần Văn Hùng Địa chỉ: Kiến Xương- Thái Bình Lý do xuất: Xuất bán thuốc HCG cho ông Hùng Xuất tại kho: Thành phẩm TT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư(sản phẩm, hàng hoá) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 2 3 4 5 6 7 8 1. Thuốc HCG G Van 160 160 28.701,42 4.592.227,2 Cộng 4.592.227,2 Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho Thủ trưởng đơn vị ( đã ký) (đã ký) ( đã ký) (đã ký) Hoá đơn (GTGT) Mẫu số 01 GTKT- 3 LL Liên 1:(Lưu) Ký hiệu : AA/98 Số 00000 Đơn vị bán hàng: Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Địa chỉ: Số 8 - Nguyễn Công Hoan Số tài khoản: Điện thoại: 8510275 Mã số : Họ tên người mua hàng: Trần Văn Hùng Đơn vị: Địa chỉ: Kiến Xương - Thái Bình Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 01 Thuốc HCG Van 160 34.000 5.440.000 Cộng tiền hàng: 5.440.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 544.000 Tổng cộng tiền thanh toán : 5.984.000 Số tiền viết bằng chữ :Năm triệu chín trăm tám mươi bốn ngàn dồng chẵn Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (đã ký) (đã ký) (đã ký) NV17: Ngày 08/04/2004, Xuất bán thuốc HCG cho Trại cá giống Nguyễn Khanh , PXK 03 , đơn vị đã thanh toán 50% bằng tiền mặt , số còn lại trả sau , PT 05, thuế VAT 10%. Đơn vị: Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Mẫu 01- VT Địa chỉ: Số 8 - Nguyễn Công Hoan QĐ số: 1141- TC/ QĐ/CĐKT ngày 0 1tháng 11 năm 1995 của bộ tài chính phiếu xuất kho Ngày 08 tháng 04 năm 2004 Số: 03 Nợ TK: 632 Có TK: 155 Họ, tên người nhận hàng: Vũ Văn Thưởng Địa chỉ: Trại cá giống Nguyễn Khanh Lý do xuất: Xuất bán thuốc HCG cho Trại cá giống Nguyễn Khanh Xuất tại kho: Thành phẩm TT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư(sản phẩm, hàng hoá) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 2 3 4 5 6 7 8 1. Thuốc HCG G Van 550 550 28.701,42 15.785.781 Cộng 15.785.781 Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho Thủ trưởng đơn vị ( đã ký) (đã ký) ( đã ký) ( đã ký) Hoá đơn (GTGT) Mẫu số 01 GTKT- 3 LL Liên 1:(Lưu) Ký hiệu : AA/98 Số 00000 Đơn vị bán hàng: Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Địa chỉ: Số 8 - Nguyễn Công Hoan Số tài khoản: Điện thoại: 8510275 Mã số : Họ tên người mua hàng: Vũ Văn Thưởng Đơn vị: Trại cá giống Nguyễn Khanh Địa chỉ: Tiền Hải Số tài khoản: Hình thức thanh toán: 1/2 tiền mặt , 1/2 ký nhận nợ STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 01 Thuốc HCG Van 550 34.000 18.700.000 Cộng tiền hàng: 18.700.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.870.000 Tổng cộng tiền thanh toán : 20.570.000 Số tiền viết bằng chữ :Hai mươi triệu năm trăm bảy mươi ngàn đồng chẵn. Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (đã ký) (đã ký) (đã ký) NV18: Xuất bán thuốc HCG cho ông Trần Văn Hà ngày 8/4, ông Hà đã thanh toán bằng tiền mặt, PT 06, thuế VAT 10%. Đơn vị: Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Mẫu 01- VT Địa chỉ: Số 8 - Nguyễn Công Hoan QĐ số: 1141- TC/ QĐ/CĐKT ngày 0 1tháng 11 năm 1995 của bộ tài chính phiếu xuất kho Ngày 08 tháng 04 năm 2004 Số: 04 Nợ TK: 632 Có TK: 155 Họ, tên người nhận hàng: Trần Văn Hà Địa chỉ: Hà Nội Lý do xuất: Xuất bán thuốc HCG cho ông Hà Xuất tại kho: Thành phẩm TT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 2 3 4 5 6 7 8 1. Thuốc HCG G Van 120 120 28.701,42 3.444.170,4 Cộng 3.444.170,4 Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho Thủ trưởng đơn vị ( đã ký) (đã ký) ( đã ký) ( đã ký) Hoá đơn (GTGT) Mẫu số 01 GTKT- 3 LL Liên 1:(Lưu) Ký hiệu : AA/98 Số 00000 Đơn vị bán hàng: Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Địa chỉ: Số 8 - Nguyễn Công Hoan Số tài khoản: Điện thoại: 8510274 Mã số : Họ tên người mua hàng: Trần Văn Hà Đơn vị: Địa chỉ: Hà Nội Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 01 Thuốc HCG Van 120 34.000 4.080.000 Cộng tiền hàng: 4.080.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 408.000 Tổng cộng tiền thanh toán : 4.488.000 Số tiền viết bằng chữ : Bốn triệu bốn trăm tám mươi tám ngàn đồng chẵn, Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (đã ký) (đã ký) (đã ký) NV43: Xuất bán thuốc HCG cho Trạm khuyến nông huyện Hồng Ngự , PXK 10 ngày 23/4, đơn vị đã thanh toán bằng tiền mặt , theo PT 13, thuế VAT 10%. Đơn vị: Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Mẫu 01- VT Địa chỉ: Số 8 - Nguyễn Công Hoan QĐ số: 1141- TC/ QĐ/CĐKT ngày 0 1tháng 11 năm 1995 của bộ tài chính phiếu xuất kho Ngày 23tháng 04 năm 2004 Số: 10 Nợ TK: 632 Có TK: 155 Họ, tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Phương Địa chỉ: Kiến Xương- Thái Bình Lý do xuất: Xuất bán thuốc HCG cho Trạm khuyến nông huyện Hồng Ngự Xuất tại kho: Thành phẩm TT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 2 3 4 5 6 7 8 1. Thuốc HCG G Van 6.000 6.000 28.701,42 172.208.520 Cộng 172.208.520 Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho Thủ trưởng đơn vị ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) Hoá đơn (GTGT) Mẫu số 01 GTKT- 3 LL Liên 1:(Lưu) Ký hiệu : AA/98 Số 00000 Đơn vị bán hàng: Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Địa chỉ: Số 8 - Nguyễn Công Hoan Số tài khoản: Điện thoại: 8510275 Mã số : Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thị Phương Đơn vị: Trạm khuyến nông huyện Hồng Ngự Địa chỉ: Đồng Tháp Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 01 Thuốc HCG Van 6.000 34.000 204.000.000 Cộng tiền hàng: 204.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 20.400.000 Tổng cộng tiền thanh toán : 224.400.000 Số tiền viết bằng chữ :Hai trăm hai mươi bốn triệu bốn trăm ngàn đồng chẵn Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) NV44: Xuất bán thuốc HCG cho ông Trần Văn Hà, PXK 11 ngày 23/4, ông Hà đã thanh toán bằng tiền mặt,theo PT 14, thuế VAT 10%. Đơn vị: Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Mẫu 01- VT Địa chỉ: Số 8 - Nguyễn Công Hoan QĐ số: 1141- TC/ QĐ/CĐKT ngày 0 1tháng 11 năm 1995 của bộ tài chính phiếu xuất kho Ngày 23tháng 04 năm 2004 Số: 11 Nợ TK: 632 Có TK: 155 Họ, tên người nhận hàng: Trần Văn Hà Địa chỉ: Hà Nội Lý do xuất: Xuất bán thuốc HCG cho ông Hà Xuất tại kho: Thành phẩm TT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư(sản phẩm, hàng hoá) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 2 3 4 5 6 7 8 1. Thuốc HCG G Van 750 750 28.701,42 21.526.065 Cộng 21.526.065 Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho Thủ trưởng đơn vị ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) Hoá đơn (GTGT) Mẫu số 01 GTKT- 3 LL Liên 1:(Lưu) Ký hiệu : AA/98 Số 00000 Đơn vị bán hàng: Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Địa chỉ: Số 8 - Nguyễn Công Hoan Số tài khoản: Điện thoại: 8510275 Mã số : Họ tên người mua hàng: Trần Văn Hà Đơn vị: Địa chỉ: Hà Nội Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 01 Thuốc HCG Van 750 34.000 25.500.000 Cộng tiền hàng: 25.500.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 2.550.000 Tổng cộng tiền thanh toán : 28.050.000 Số tiền viết bằng chữ :Hai mươi tám triệu không trăm năm mươi ngàn đồng chẵn. Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) NV49: Ngày 26/04/2004, Xuất bán thuốc HCG cho TT Thuỷ sản Cái Bè , đơn vị đã thanh toán bằng tiền mặt , PT 15 , PXK 12, thuế VAT 10%. Đơn vị: Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Mẫu 01- VT Địa chỉ:Số 8 - Nguyễn Công Hoan QĐ số: 1141- TC/ QĐ/CĐKT ngày 0 1tháng 11 năm 1995 của bộ tài chính phiếu xuất kho Ngày 26 tháng 04 năm 2004 Số: 12 Nợ TK: 632 Có TK: 155 Họ, tên người nhận hàng: Nguyễn Nam Trung Địa chỉ: Thái Bình Lý do xuất: Xuất bán thuốc HCG cho TT Thuỷ sản Cái Bè Xuất tại kho: Thành phẩm TT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư(sản phẩm, hàng hoá) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 2 3 4 5 6 7 8 1. Thuốc HCG G Van 550 550 28.701,42 15.785.781 Cộng 15.785.781 Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho Thủ trưởng đơn vị ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) Hoá đơn (GTGT) Mẫu số 01 GTKT- 3 LL Liên 1:(Lưu) Ký hiệu : AA/98 Số 00000 Đơn vị bán hàng: Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Địa chỉ: Số 8- Nguyễn Công Hoan Số tài khoản: Điện thoại: 8510275 Mã số : Họ tên người mua hàng: Nguyễn Nam Trung Đơn vị: TT Thuỷ sản Cái Bè Địa chỉ: Thái Bình Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 01 Thuốc HCG Van 550 34.000 18.700.000 Cộng tiền hàng: 18.700.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.870.000 Tổng cộng tiền thanh toán : 20.570.000 Số tiền viết bằng chữ :Hai mươi triệu năm trăm bảy mươi ngàn đồng chẵn. Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) NV50: Xuất bán thuốc HCG cho ông Trần Văn Hà , PXK 13 ngày 26/4 , ông Hà chưa thanh toán tiền hàng , thuế VAT 10%. Đơn vị: Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Mẫu 01- VT Địa chỉ: Số 8 - Nguyễn Công Hoan QĐ số: 1141- TC/ QĐ/CĐKT ngày 0 1tháng 11 năm 1995 của bộ tài chính phiếu xuất kho Ngày 26tháng 04 năm 2004 Số: 13 Nợ TK: 632 Có TK: 155 Họ, tên người nhận hàng: Trần Văn Hà Địa chỉ: Hà Nội Lý do xuất: Xuất bán thuốc HCG cho ông Hà Xuất tại kho: Thành phẩm TT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư(sản phẩm, hàng hoá) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 2 3 4 5 6 7 8 1. Thuốc HCG G Van 450 450 28.701,42 12.915.639 Cộng 12.915.639 Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho Thủ trưởng đơn vị ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) Hoá đơn (GTGT) Mẫu số 01 GTKT- 3 LL Liên 1:(Lưu) Ký hiệu : AA/98 Số 00000 Đơn vị bán hàng: Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Địa chỉ: Số 8 - Nguyễn Công Hoan Số tài khoản: Điện thoại: 8510275 Mã số : Họ tên người mua hàng: Trần Văn Hà Đơn vị: Địa chỉ: Hà Nội Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Ký nhận nợ STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 01 Thuốc HCG Van 450 34.000 15.300.000 Cộng tiền hàng: 15.300.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.530.000 Tổng cộng tiền thanh toán : 16.830.000 Số tiền viết bằng chữ : Mười sáu triệu tám trăm ba mươi ngàn đồng chẵn. Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) NV51:Xuất bán thuốc HCG cho Trại cá giống Nguyễn Khanh theo PXK 14 ngày 27/4, đơn vị đã thanh toán tiền hàng,PT 16, thuế VAT 10%. Đơn vị: Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Mẫu 01- VT Địa chỉ: Số 8 - Nguyễn Công Hoan QĐ số: 1141- TC/ QĐ/CĐKT ngày 0 1tháng 11 năm 1995 của bộ tài chính phiếu xuất kho Ngày 27 tháng 04 năm 2004 Số: 14 Nợ TK: 632 Có TK: 155 Họ, tên người nhận hàng: Vũ Văn Thịnh Địa chỉ: Tiền Hải Lý do xuất: Xuất bán thuốc HCG cho Trại cá giống Nguyễn Khanh Xuất tại kho: Thành phẩm TT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư(sản phẩm, hàng hoá) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 2 3 4 5 6 7 8 1. Thuốc HCG G Van 550 550 28.701,42 15.785.781 Cộng 15.785.781 Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho Thủ trưởng đơn vị ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) Hoá đơn (GTGT) Mẫu số 01 GTKT- 3 LL Liên 1:(Lưu) Ký hiệu : AA/98 Số 00000 Đơn vị bán hàng: Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Địa chỉ: Số 8 - Nguyễn Công Hoan Số tài khoản: Điện thoại: 8510275 Mã số : Họ tên người mua hàng: Vũ Văn Thưởng Đơn vị : Trại cá giống Nguyễn Khanh Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 01 Thuốc HCG Van 550 34.000 18.700.000 Cộng tiền hàng: 18.700.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.870.000 Tổng cộng tiền thanh toán : 20.570.000 Số tiền viết bằng chữ :Hai mươi triệu năm trăm bảy mươi ngàn đồng chẵn. Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) NV52: Xuất bán thuốc HCG cho anh Nguyễn Hải Nam, theo PXK 15 ngày 27/4 , Anh Nam đã thanh toán bằng tiền mặt, theo PT 17, thuế VAT 10%. Đơn vị: Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Mẫu 01- VT Địa chỉ: Số 8 - Nguyễn Công Hoan QĐ số: 1141- TC/ QĐ/CĐKT ngày 0 1tháng 11 năm 1995 của bộ tài chính phiếu xuất kho Ngày 27 tháng 04 năm 2004 Số: 15 Nợ TK: 632 Có TK: 155 Họ, tên người nhận hàng: Nguyễn Hải Nam Địa chỉ: Thái Bình Lý do xuất: Xuất bán thuốc HCG cho anh Nam Xuất tại kho: Thành phẩm TT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư(sản phẩm, hàng hoá) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 2 3 4 5 6 7 8 1. Thuốc HCG G1 Van 1.500 1.500 28.701,42 43.052.130 Cộng 43.052.130 Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho Thủ trưởng đơn vị ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) Hoá đơn (GTGT) Mẫu số 01 GTKT- 3 LL Liên 1:(Lưu) Ký hiệu : AA/98 Số 00000 Đơn vị bán hàng: Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Địa chỉ: Số 8 - Nguyễn Công Hoan Số tài khoản: Điện thoại: 8510275 Mã số : Họ tên người mua hàng: Nguyễn Hải Nam Đơn vị: Địa chỉ: Thái Bình Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 01 Thuốc HCG Van 1.500 34.000 51.000.000 Cộng tiền hàng: 51.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 5.100.000 Tổng cộng tiền thanh toán : 56.100.000 Số tiền viết bằng chữ :Năm mươi sáu triệu một trăm ngàn đồng chẵn. Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) 2. Kế toán thành phẩm : 2.1. Kế toán chi tiết thành phẩm : Để phản ánh chính xác kịp thời đầy đủ sự biến động của thành phẩm làm cơ sở cho việc ghi sổ kế toán, kế toán thành phẩm ở Công ty hạch toán như sau: Hạch toán chi tiết thành phẩm được thực hiện song song giữa kho và phòng kế toán + ở phân xưởng, thẻ kho được mở chi tiết cho từng loại thành phẩm và chỉ phản ánh theo chỉ tiêu số lượng. Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất thành phẩm thủ kho ghi số lượng thực nhập, thực xuất vào thẻ kho liên quan và sau mỗi nghiệp vụ tính ra số tồn trên thẻ kho. Vào đầu tháng căn cứ vào số tồn kho cuối tháng trước ở thẻ kho để ghi vào cột tồn đầu tháng. Khi đã vào thẻ kho người giữ thẻ kho chuyển toàn bộ chứng từ nhập kho về phòng kế toán. Đơn vị : Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Mẫu số: 06- VT Địa chỉ : Số 8- Nguyễn Công Hoan Ban hành theo QĐ số:1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 1-11-1995 của Bộ Tài chính Thẻ Kho Ngày lập thẻ : 01/04 Tờ số : 10 Tên, nhãn hiệu , quy cách vật tư : Thuốc HCG Đơn vị tính : Van Mã số : G Số TT Chứng Số hiệu từ Ngày tháng Diễn giải Ngày nhập, xuất Số Nhập lượng Xuất Tồn Ký xác nhận của kế toán A B C D R 1 2 3 4 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 PXK01 PXK02 PXK03 PXK04 PNK10 PXK10 PXK11 PXK12 PXK13 PXK14 PXK15 06/04 04/04 08/04 08/04 20/04 23/04 23/04 26/04 26/04 27/04 27/04 Dư đầu kỳ Xuất bán cho Trạm Hồng Ngự. Xuất bán cho ông Hùng Xuất bán choTrại cáNK Xuất bán cho ông Hà. Nhập kho TP . Xuất bán cho Trạm Hồng Ngự. Xuất bán cho ông Hà. Xuất bán cho TT Cái Bè . Xuất bán cho ông Hà. Xuất bán cho Trại cá NK. Xuất bán cho anh Nam. Dư cuối kỳ 01/04 01/04 14/04 08/04 08/04 20/04 23/04 23/04 26/04 26/04 27/04 27/04 10.800 650 160 550 120 6.000 750 550 450 550 1.500 1.600 950 790 240 120 10.920 4.920 4.170 3.620 3.170 2.620 1.120 1.120 + ở phòng kế toán , kế toán sẽ tiến hành ghi chép và theo dõi chi tiết thành phẩm trên sổ chi tiết thành phẩm tương tự như thẻ kho nhưng có thêm chỉ tiêu thành tiền để ghi chép hàng ngày tình hình nhập – xuất - tồn kho. Khi nhận được phiếu nhập kho do thủ kho chuyển đến sẽ ghi vào phần nhập của sổ. Phần xuất được ghi theo phiếu xuất kho và hoá đơn GTGT. Cuối tháng, kế toán và thủ kho đối chiếu số liệu trên thẻ kho và trên sổ chi tiết thành phẩm nhằm đảm bảo tính chính xác của số liệu và ký xác nhận. Đơn vị : Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Sổ chi tiết Vật liệu, sản phẩm, hàng hoá Tên vật liệu, sản phẩm, hàng hoá: Thuốc HCG Đơn vị tính: Van Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Số hiệu Ngày tháng Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Dư đầu kỳ 28.998,5 1.600 37.087.200 06/4 PXK01 06/4 Xuất bán cho Trạm Hồng Ngự 632 28.701,42 650 18.655.923 950 18.431.277 06/4 PXK02 06/4 Xuất bán cho ông Hùng 632 28.701,42 160 4.592.227,2 790 13.839.049,8 08/4 PXK03 08/4 Xuất bán cho Trại cá giống Nguyễn Khanh 632 28.701,42 550 15.785.781 240 - 1.946.731,2 20/4 PNK10 20/4 Nhập kho thành phẩm 154 28.657,4 10.800 309.500.000 11.040 307.553.268,8 23/4 PXK10 23/4 Xuất bán cho Trạm Hồng Ngự 632 28.701,42 6.000 172.208.520 5.040 135.344.748,8 23/4 PXK11 23/4 Xuất bán cho ông Hà 632 28.701,42 750 21.526.065 4.290 113.818.683,8 26/4 PXK12 26/4 Xuất bán cho TTCái Bè. 632 28.701,42 550 15.785.781 3.740 98.032.902,8 26/4 PXK13 26/4 Xuất bán cho ông Hà 632 28.701,42 450 12.915.639 3.290 85.117.263,8 27/4 PXK14 27/4 Xuất bán cho Trại cá 632 28.701,42 550 15.785.781 2.740 69.331.482,8 27/4 PXK15 27/4 Xuất bán cho anh Nam 632 28.701,42 1.500 43.052.130 1.240 26.279.352,8 Dư cuối kỳ: 1.240 26.279.352,8 Ngày 30 tháng 4 năm 2004 Người ghi sổ (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) 2.2. Kế toán tổng hợp thành phẩm : Khi đã nhận được yêu cầu của khách hàng kế toán viết phiếu xuất kho và hoá đơn GTGT đồng thời căn cứ vào sổ chi tiết thành phẩm tiến hành ghi vào nhật ký chung . Đơn vị : Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Sổ nhật ký chung Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu TK Số phát sinh Nợ Có Số trang trước chuyển sang 843.288.700 843.288.700 .............. ............. ............. 06/4 PXK01 Xuất bán thuốc cho Trạm Hồng Ngự x 632 18.655.923 155 18.655.923 ............ ... ... 08/04 PXK03 Xuất bán thuốc cho Trại cá NK x 632 15.785.781 155 15.785.781 ......... ... ... 26/04 PXK12 Xuất bán cho TT Thuỷ sản Cái Bè x 632 15.785.781 155 15.785.781 26/04 PXK13 Xuất bán thuốc cho ông Hà x 632 12.915.639 155 12.915.639 ........ ..... ..... Cộng : 2.883.545.613,6 2.883.545.613,6 Ngày 30 tháng 4 năm 2004 Người giữ sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (đã ký) (đã ký) (đã ký) Căn cứ vào Nhật ký chung để ghi vào sổ cái các TK: 632, 155 Đơn vị : Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Sổ cái TK 632- giá vốn hàng bán Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 06/4 PXK01 06/4 Xuất bán thuốc cho Trạm Hồng Ngự 03 155 18.655.000 06/4 PXK02 06/4 Xuất bán thuốc cho ông Hùng 03 155 4.592.227,2 08/4 PXK03 08/4 Xuất bán thuốc cho Trại cá NK 04 155 15.785.781 08/4 PXK04 08/4 Xuất bán thuốc cho ông Hà 04 155 3.444.170,4 23/4 PXK10 23/4 Xuất bán thuốc cho Trạm Hồng Ngự 08 155 172.208.520 23/4 PXK11 23/4 Xuất bán thuốc cho ông Hà 08 155 21.526.065 26/4 PXK12 26/4 Xuất bán thuốc cho TT Thuỷ sản Cái Bè 09 155 15.785.781 26/4 PXK13 26/4 Xuất bán thuốc cho ông Hà 09 155 12.915.639 27/4 PXK14 27/4 Xuất bán thuốc cho Trại cá NK 09 155 15.785.781 27/4 PXK15 27/4 Xuất bán thuốc cho anh Nam 10 155 43.052.130 K/c GVHB 911 323.752.017,6 Cộng phát sinh trong kỳ : 323.752.017,6 323.752.017,6 Ngày 30 tháng 4 năm 2004 Người giữ sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (đã ký) (đã ký) (đã ký) Đơn vị : Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Sổ cái tk 155- thành phẩm Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ: 46.397.600 06/4 PXK01 06/4 Xuất bán thuốc cho Trạm Hồng Ngự 03 632 18.655.923 06/4 PXK02 06/4 Xuất bán thuốc cho ông Hùng 03 632 4.592.227,2 08/4 PXK03 08/4 Xuất bán thuốc cho Trại cá NK 04 632 15.785.781 08/4 PXK04 08/4 Xuất bán thuốc cho ông Hà 04 632 3.444.170,4 20/4 PNK09 20/4 Nhập kho thành phẩm 07 154 309.500.000 23/4 PXK09 23/4 Xuất bán thuốc cho Trạm Hồng Ngự 08 632 172.208.520 23/4 PXK10 23/4 Xuất bán thuốc cho ông Hà 08 632 21.526.065 26/4 PXK11 26/4 Xuất bán thuốc cho TT Cái Bè 09 632 15.785.781 26/4 PXk12 26/4 Xuất bán thuốc cho ông Hà 09 632 12.915.639 27/4 PXK13 27/4 Xuất bán thuốc cho Trại cá NK 09 632 15.785.781 27/4 PXK14 27/4 Xuất bán thuốc cho anh Nam 10 632 43.052.130 Cộng phát sinh: 309.500.000 323.752.017,6 Dư cuối kỳ: 32.145.582,4 Ngày 30 tháng 4 năm 2004 Người giữ sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (đã ký) (đã ký) (đã ký) 3. Kế toán tiêu thụ thành phẩm 3.1 Kế toán doanh thu bán hàng. Theo chế độ kế toán qui định, Công ty sử dụng Phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT làm chứng từ gốc, làm căn cứ để hạch toán doanh thu. Cách lập Phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT đã được trình bày ở phần hạch toán thành phẩm. Để phản ánh doanh thu bán hàng, theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng, kế toán sử dụng tài khoản 511, 131. - Trường hợp khách hàng thanh toán ngay sau khi nhận được hàng thì hóa đơn được chuyển đến Phòng kế toán, thủ quĩ tiến hành thu tiền của khách, ký tên và đóng dấu “Đã thu tiền” vào tờ hóa đơn. Đây là căn cứ để kế toán ghi vào sổ nhật ký chung , sổ cái TK 511. - Trường hợp khách hàng mua chịu thì căn cứ vào hóa đơn GTGT, kế toán phản ánh vào sổ nhật ký chung , sổ chi tiết thanh toán với người mua , sổ cái TK 131. Đơn vị : Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Sổ nhật ký chung Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu TK Số phát sinh Nợ Có Số trang trước chuyển sang 843.288.700 843.288.700 .............. ............. ............. 06/4 PXK01 Xuất bán thuốc cho Trạm Hồng Ngự x 131 24.310.000 511 22.100.000 333 2.210.000 ............ ... ... 08/04 PXK03 Xuất bán thuốc cho Trại cá NK x 111 10.285.000 131 10.285.000 511 18.700.000 333 1.870.000 ......... ... ... 26/04 PXK12 Xuất bán cho TT Thuỷ sản Cái Bè x 111 20.570.000 511 18.700.000 333 1.870.000 26/04 PXK13 Xuất bán thuốc cho ông Hà x 131 16.830.000 511 15.300.000 333 1.530.000 ........ ..... ..... Cộng : 2.883.545.613,6 2.883.545.613,6 Ngày 30 tháng 4 năm 2004 Người giữ sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (đã ký) (đã ký) (đã ký) Đơn vị : Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Sổ cái TK 511- doanh thu Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 06/4 PXK01 06/4 Xuất bán thuốc cho Trạm Hồng ngự 03 131 22.100.000 06/4 PXK02 06/4 Xuất bán thuốc cho ông Hùng 03 111 5.440.000 08/4 PXK03 08/4 Xuất bán thuốc cho Trại cá NK 04 111 18.700.000 08/4 PXK04 08/4 Xuất bán thuốc cho ông Hà 04 111 4.080.000 23/4 PXK09 23/4 Xuất bán thuốc cho Trạm Hồng Ngự 08 111 204.000.000 23/4 PXK10 23/4 Xuất bán thuốc cho ông Hà 08 111 25.500.000 26/4 PXK11 26/4 Xuất bán thuốc cho TT Thuỷ sản Cái Bè 09 111 18.700.000 26/4 PXK12 26/4 Xuất bán thuốc cho ông Hà 09 131 15.300.000 27/4 PXK13 27/4 Xuất bán thuốc cho Trại cá NK 09 111 18.700.000 27/4 PXK14 27/4 Xuất bán thuốc cho anh Nam 10 111 51.000.000 K/c DThu 911 383.520.000 Cộng phát sinh trong kỳ : 383.520.000 383.520.000 Ngày 30 tháng 4 năm 2004 Người giữ sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (đã ký) (đã ký) (đã ký) Đơn vị : Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Sổ cái tk 131- phải thu của khách hàng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ: 292.070.130 01/4 Trạm Hồng Ngự thanh toán tiền 01 112 69.895.500 01/4 PT01 01/4 Trại cá NK thanh toán tiền 01 111 59.880.200 05/4 PT02 05/4 TT Thuỷ sản Cái Bè thanh toán tiền 03 111 59.875.450 05/4 PT03 05/4 Ông Hà trả tiền 03 111 20.061.050 06/4 PXK01 06/4 Xuất bán thuốc cho Trạm Hồng Ngự 03 511 22.100.000 333 2.210.000 08/4 PXK03 08/4 Xuất bán thuốc cho Trại cá NK 04 511 9.350.000 333 935.000 12/4 PT08 12/4 Ông Hà trả tiền nợ 04 111 20.061.050 12/4 PT09 12/4 Nam trả tiền hàng 04 111 30.321.120 22/4 PT10 22/4 Hùng trả tiền hàng 08 111 31.975.760 22/4 PT11 22/4 Trạm Hồng Ngự thanh toán tiền 08 111 24.310.000 22/4 PT12 22/4 Trại cá NK thanh toán tiền 08 111 10.285.000 26/4 PXK13 26/4 Xuất báncho ôngHà 09 511 15.300.000 333 1.530.000 29/4 PT18 29/4 Ông Hà trảtiềnhàng 10 111 16.830.000 Cộng số phát sinh: 51.425.000 343.495.130 Dư cuối kỳ: 0 Ngày 30 tháng 4 năm 2004 Người giữ sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (đã ký) (đã ký) (đã ký) Đơn vị : Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW sổ chi tiết thanh toán với người mua người bán (Dùng cho TK:131 , 331) Tài khoản : 131 Đối tượng : Trạm khuyến nông huyện Hồng Ngự Loại tiền : VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Thời hạn được chiết khấu Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1/4 6/4 22/4 PXK01 PT11 1/4 6/4 22/4 1. Số dư đầu kỳ 2. Số PS trong kỳ - Trạm Hồng Ngự thanh toán tiền nợ kỳ trước - Bán thuốc cho Trạm Hồng Ngự chưa trả tiền - Trạm Hồng Ngự thanh toán tiền hàng 112 511 333 111 22.100.000 2.210.000 68.895.500 24.310.000 69.895.500 Cộng PS trong kỳ x x 24.310.000 93.205.500 3. Số dư cuối kỳ 0 Ngày 30 tháng 04 năm 2004 Người ghi sổ Kế toán trưởng (đãký) (đã ký) Đơn vị : Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW sổ chi tiết thanh toán với người mua người bán (Dùng cho TK:131 , 331) Tài khoản : 131 Đối tượng : Trại cá giống Nguyễn Khanh Loại tiền : VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Thời hạn được chiết khấu Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1/4 8/4 22/4 PT01 PT05 PT12 1/4 8/4 22/4 1. Số dư đầu kỳ 2. Số PS trong kỳ - Trại cá NK thanh toán tiền nợ kỳ trước - Trại cá NK thanh toán 1/2 tiền hàng - Trại cá NK thanh toán nốt tiền hàng 111 511 333 111 9.350.000 935.000 59.880.200 10.285.000 59.880.200 Cộng PS trong kỳ x x 10.285.000 70.165.200 3. Số dư cuối kỳ 0 Ngày 30 tháng 04 năm 2004 Người ghi sổ Kế toán trưởng (đãký) (đã ký) Đơn vị : Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW sổ chi tiết thanh toán với người mua người bán (Dùng cho TK:131 , 331) Tài khoản : 131 Đối tượng : TT Thuỷ sản Cái Bè Loại tiền : VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Thời hạn được chiết khấu Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 5/4 PT02 5/4 1. Số dư đầu kỳ 2. Số PS trong kỳ - TT Thuỷ sản Cái Bè thanh toán tiền nợ kỳ trước 111 59.875.450 59.875.450 Cộng PS trong kỳ x x 59.875.450 3. Số dư cuối kỳ 0 Ngày 30 tháng 04 năm 2004 Người ghi sổ Kế toán trưởng (đãký) (đã ký) Đơn vị : Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW sổ chi tiết thanh toán với người mua người bán (Dùng cho TK:131 , 331) Tài khoản : 131 Đối tượng : Ông Trần Văn Hà Loại tiền : VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Thời hạn được chiết khấu Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 5/4 12/4 26/4 29/4 PT03 PT08 PXK13 PT18 5/4 12/4 26/4 29/4 1. Số dư đầu kỳ 2. Số PS trong kỳ - Ông Hà trả 1/2 tiền nợ kỳ trước - Ông Hà thanh toán nốt tiền nợ - Bán thuốc cho ông Hà chưa trả tiền - Ông Hà trả tiền sớm được hưởng CKTT 1% 111 111 511 333 111 635 15.300.000 1.530.000 20.061.050 20.061.050 16.661.700 168.300 40.122.100 Cộng PS trong kỳ x x 16.830.000 56.952.100 3. Số dư cuối kỳ 0 Ngày 30 tháng 04 năm 2004 Người ghi sổ Kế toán trưởng (đãký) (đã ký) 3.2. Kế toán các khoản làm giảm doanh thu. Do đặc điểm thành phẩm của công ty là sản phẩm để kích thích cá đẻ (sử dụng tiêm trực tiếp vào cá), vì vậy mà việc kiểm soát gắt gao chất lượng của sản phẩm luôn diễn ra để không xảy ra trường hợp đưa cho khách hàng những mặt hàng kém chất lượng. Vì vậy mà các khoản làm giảm doanh thu như giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại là không có. 3.3 Kế toán chiết khấu bán hàng ( chiết khấu thanh toán ) Chiết khấu bán hàng : Là số tiền người bán giảm trừ cho người mua đối với số tiền phải trả do người mua thanh toán tiền mua sản phẩm , hàng hoá , dịch vụ , của doanh nghiệp trước thời hạn thanh toán đã thoả thuận . Căn cứ vào phiếu thu tiền mặt , kế toán phản ánh số tiền thu được do khách hàng trả nợ , đồng thời phản ánh khoản chiết khấu thanh toán cho khách hàng Ví dụ : NV56: Ngày 29/4 , ông Hà thanh toán tiền hàng kỳ này cho công ty trước hạn , công ty chấp nhận chiết khấu thanh toán 1% cho ông , PT18. Cuối tháng , kế toán phản ánh vào sổ cái TK 635 Đơn vị : Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Sổ cái TK 635- chi phí hoạt động tài chính Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 29/4 PT18 29/4 Ông Hà thanh toán trước hạn , công ty chấp nhận CKTT 1% cho ông . 10 131 168.300 Kết chuyển chi phí Tặ CHỉC 911 168.300 Cộng PS trong kỳ : 168.300 168.300 Ngày 30 tháng 4 năm 2004 Người giữ sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (đã ký) (đã ký) (đã ký) 3.4. Kế toán thuế GTGT : Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Thuế GTGT đầu ra = giá tính thuế của x thuế suất thuế Hàng hoá, dịch vụ GTGT của hàng Số thuế GTGT phải = thuế GTGT đầu ra - thuế GTGT đầu vào nộp trong tháng Về mức thuế suất đối với sản phẩm xuất bán của công ty áp dụng mức 10%. Cuối tháng, kế toán tiến hành ghi sổ cái tài khoản:133, 333 Đơn vị : Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Sổ cái tk 133- thuế GTGT được khấu trừ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ: 0 01/4 PNK01 01/4 Mua nước tiểu của Cty HC Hà Nội 01 111 336.000 01/4 PNK02 01/4 Mua axêtôn của ông An 01 111 2.250.000 02/4 PNK03 02/4 Mua quần áo của Công ty may 10 01 331 52.000 02/4 PNK04 02/4 Mua cồn của Cty HC Vĩnh Phúc 01 331 20.000.000 03/4 PNK05 03/4 Mua mũ của cửa hàng TH số 3 02 331 30.000 03/4 PNK06 03/4 Mua găng tay của cửa hàng TH số 5 02 331 15.000 04/4 PNK07 04/4 Mua nước tiểu của Cty HC Hà Nội 02 331 1.500.000 04/4 PNK08 04/4 Mua axêtôn của ông An 02 111 2.500.000 05/4 PNK09 05/4 Mua NVL của Cty Hoàng Long. 03 111 650.000 28/4 Mua tủ đông 10 331 5.070.000 Cộng số phát sinh: 32.403.000 Dư cuối kỳ: 32.403.000 Ngày 30 tháng 4 năm 2004 Người giữ sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (đã ký) (đã ký) (đã ký) Đơn vị : Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Sổ cái TK 333- thuế và các khoản phải nộp nhà nước Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ: 39.000.000 06/4 PXK01 06/4 Xuất thuốc bán cho Trạm Hồng Ngự 03 131 2.210.000 06/4 PXK02 06/4 Xuất bán thuốc cho ông Hùng 03 111 544.000 08/4 PXK03 08/4 Xuất bán thuốc cho Trại cá NK 04 111 935.000 131 935.000 08/4 PXK04 08/4 Xuất bán thuốc cho ông Hà 04 111 408.000 23/4 PXK10 23/4 Xuất bán thuốc cho Trạm Hồng Ngự 08 111 20.400.000 23/4 PXK11 23/4 Xuất bán thuốc cho ông Hà 08 111 2.550.000 26/4 PXK11 26/4 Xuất bán thuốc cho TT Thuỷ sản Cái Bè 09 111 1.870.000 26/4 PXK12 26/4 Xuất bán thuốc cho ông Hà 09 131 1.530.000 27/4 PXK13 27/4 Xuất bán thuốc cho Trại cá NK 09 111 1.870.000 27/4 PXK14 27/4 Xuất bán thuốc cho anh Nam 10 111 5.100.000 30/4 Nhượng bán máy trộn thuốc 11 111 1.400.000 Cộng PS trong kỳ 39.752.000 Dư cuối kỳ: 78.752.000 Ngày 30 tháng 4 năm 2004 Người giữ sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (đã ký) (đã ký) (đã ký) 3.5 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doang nghiệp là các khoản chi phí ngoài sản xuất nhằm tiêu thụ sản phẩm. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng tiêu thụ trong kỳ cộng với giá vốn hàng bán hình thành nên giá thành toàn bộ sản phẩm. Như vậy hai khoản chi phí này là một nhân tố ảnh hưởng tới giá bán của sản phẩm. Vì thế việc quản lý CPBH và CP QLDN là một vấn đề quan trọng nhằm tập hợp đầy đủ chi phí phát sinh, phân bổ chính xác cho sản phẩm tiêu thụ để từ đó hạch toán đầy đủ giá thành sản phẩm, xác định đúng đắn giá bán sản phẩm và kết quả tiêu thụ. Kế toán chi phí bán hàng. Gồm các loại chi phí: chi phí nhân viên bán hàng, chi phí gửi hàng, chi phí khác bằng tiền. Cuối tháng kế toán ghi vào sổ cái TK 641 Đơn vị : Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Sổ cái TK 641- chi phí bán hàng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 18/4 Trích khấu hao TSCĐ cho các bộ phận 06 214 1.700.000 18/4 Phân bổ tiền lương cho bộ phận BH 06 334 7.100.000 Trích BHXH , BHYT , KPCĐ theo tỷ lệ quy định 06 338 1.349.000 Kết chuyển chi phí bán hàng 06 911 10.149.000 Cộng số phát sinh: 10.149.000 10.149.000 Ngày 30 tháng 4 năm 2004 Người giữ sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (đã ký) (đã ký) (đã ký) Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. Gồm: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí khác bằng tiền. Cuối tháng kế toán ghi vào sổ cái TK 642 Đơn vị : Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Sổ cái TK 642- chi phí QLDn Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 18/4 Trích khấu hao TSCĐ cho các bộ phận 06 214 1.500.000 18/4 Phân bổ tiền lương cho bộ phận QLDN 06 334 7.400.000 Trích BHXH , BH YT , KPCĐ theo tỷ lệ quy định 06 338 1.406.000 Kết chuyển chi phí 10.306.000 Cộng số phát sinh trong kỳ : 10.306.000 10.306.000 Ngày 30 tháng 4 năm 2004 Người giữ sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (đã ký) (đã ký) (đã ký) 4. Kế toán kết quả tiêu thụ : Cuối tháng, căn cứ vào hoạt động sản xuất kinh doanh, công ty xác định kết quả kinh doanh , phản ánh vào sổ cái các TK : 911, 421. Đơn vị : Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW Sổ cái TK 911- xác định kết quả kinh doanh Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Kết chuyển doanh thu 383.520.000 Kết chuyển giá vốn hàng bán 323.752.017,6 Kết chuyển chi phí BH 10.149.000 Kết chuyển chi phí QLDN 10.306.000 Kết chuyển chi phí hoạt động khác 35.000.000 Kết chuyển CP HĐTC 168.300 Kết chuyển thu nhập hoạt động khác 14.000.000 Kết chuyển lãi 18.144.682,4 Cộng: 397.520.000 397.520.000 Ngày 30 tháng 4 năm 2004 Người giữ sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (đã ký) (đã ký) (đã ký) Cuối tháng kế toán phản ánh vào bảng cân đối số phát sinh. phần III: một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ty dịch vụ nuôI trồng thuỷ sản TW I. Nhận xét về kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ty: 1) Nhận xét chung: Từ thực tế cho thấy việc tổ chức bộ máy kế toán nói chung và kế toán thành phẩm tiêu thụ thành phẩm nói riêng không ngừng phát triển về mọi mặt, kịp thời đáp ứng mọi nhu cầu quản lý và hạch toán của công ty, đảm bảo thống nhất về phạm vi và phương pháp tính toán các chỉ tiêu kinh tế. Các thủ tục trình tự luân chuyển chứng từ thực hiện chặt chẽ, theo đúng chế độ quy định. Các phương thức bán hàng, phương thức thanh toán tại công ty được áp dụng phù hợp. Mặt khác việc theo dõi công nợ của khách được điều hành chặt chẽ giúp cho việc thanh toán chính xác số tiền khách hàng còn nợ. 2)Nhận xét cụ thể: Về kế toán thành phẩm : Công ty đã phản ánh một cách đầy đủ, chính xác các hoạt động kinh tế diễn ra. Về kế toán tiêu thụ thành phẩm : Kế toán đã vận động linh hoạt và đưa hệ thống sổ sách ghi chép quá trình bán hàng hàng tháng làm căn cứ xác định đúng số thuế phải nộp , lợi nhuận để lại. Từ đó kịp thời cung cấp thông tin đầy đủ giúp ban giám đốc có kế hoạch ra quyết định đúng đắn cho sản xuất và tiêu thụ thành phẩm. II. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm. Khâu tiêu thụ sản phẩm là hết sức quan trọng trong quá trình sản xuất đến tiêu dùng. Mục đích cuối cùng của bất kỳ một doanh nghiệp nào là tối đa hoá lợi nhuận thu được kết quả cao nhất mà điều này chỉ có thể đạt được khi kết thúc giai đoạn bán hàng. Sản xuất ra sản phẩm đã khó, tiêu thụ được chúng còn khó hơn. ở Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản TW để đẩy mạnh tiêu thụ đã áp dụng giảm giá với khách hàng có hợp đồng với giá trị kinh tế lớn. Tuy nhiên, việc quy định về giảm giá chưa được cụ thể và chưa thường xuyên. Hình thức chiết khấu bán hàng có rất nhiều phương cách khác nhau và nếu không có tác dụng ở mặt này thì có tác dụng ở mặt khác. Khi có khách hàng ký kết hợp đồng có giá trị lớn với công ty thì công ty có thể áp dụng giảm giá hợp đồng theo một tỷ lệ phần trăm nào đó. Việc quy định về tỷ lệ phần trăm cũng như việc xác định giá trị hợp đồng này là lớn cần phải hợp lý và rõ ràng. Ngoài ra với khách hàng thường xuyên của công ty thì cũng nên áp dụng một hình thức ưu đãi cho họ như tỷ lệ thưởng. Hay với những khách hàng thanh toán nhanh , sòng phẳng cần phải có những biện pháp khuyến khích cụ thể. Kết luận Toàn bộ những nội dung trình bày ở trên cho chúng ta thấy vai trò đặc biệt quan trọng của kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm đối với công tác quản lý các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Việc hạch toán kế toán phải đầy đủ kịp thời chính xác là một trong những biện pháp tích cực và có hiệu quả nhất góp phần thúc đẩy quá trình tuần hoàn vốn và xác định kết quả kinh doanh. Do điều kiện về thời gian cũng như trình độ lý luận và kiến thức còn hạn chế nên đề tài không tránh khỏi những khiếm khuyết và sai sót. Em rất mong được sự chỉ bảo của cô giáo để bài viết của em đạt chất lượng cao hơn. Em xin chân thành cảm ơn cô và các cán bộ nhân viên phòng kế toán Công ty dịch vụ nuôi trồng thuỷ sản trung ư5ơng đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành đề tài này. Hà Nội ngày 22 tháng 4 năm 2005 Nhận xét của cơ quan thực tập nhận xét của giáo viên hướng dẫn .

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK0827.doc
Tài liệu liên quan