Đề tài Tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Xí nghiệp Thoát nước số 3 thuộc Công ty Thoát nước Hà Nội

Nền kinh tế hμng hoá, tiền tệ buộc các doanh nghiệp phải đối mặt với thị tr−ờng, để tồn tại, phát triển vμ kinh doanh có hiệu quả thì bên cạnh các hoạt động đa dạng vμ phong phú về sản xuất kinh doanh, tất yếu các doanh nghiệp phải có một cơ chế dự báo, kiểm tra, giám đốc một cách toμn diện các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình. Trong quá trình thực tập tại Xí nghiệp thoát n−ớc số 3 thuộc Công ty thoát n−ớc Hμ Nội mặc dù chỉ đi sâu vμo vấn đề lao động tiền l−ơng của Xí nghiệp nh−ng qua đó có thể thấy đ−ợc vai trò, tác dụng của việc tổ chức hạch toán tiền l−ơng trong công tác quản lý hoạt động của Xí nghiệp.

doc83 trang | Chia sẻ: Kuang2 | Lượt xem: 910 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Xí nghiệp Thoát nước số 3 thuộc Công ty Thoát nước Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty thoát n−ớc Hμ Nội Lμ một doanh nghiệp nhμ n−ớc Công ty thoát n−ớc Hμ Nội tổ chức bộ máy quản lý vμ điều hμnh sản xuất kinh doanh theo quy mô vừa tập trung vừa phân phối, có nhiều đơn vị trực thuộc cụ thể: Xí nghiệp thoát n−ớc số 1, Xí nghiệp thoát n−ớc số 2, Xí nghiệp thoát n−ớc số 3, Xí nghiệp thoát n−ớc số 4, Xí nghiệp thoát n−ớc số 5, Xí nghiệp cơ giới xây lắp, xí nghiệp bơm Yên Sở, Xí nghiệp khảo sát thiết kế. Hiện tại Công ty thoát n−ớc Hμ Nội sử dụng hình thức quản lý theo 2 cấp đó lμ cấp công ty vμ cấp xí nghiệp. * Cấp quản lý Công ty: Bao gồm ban Giám đốc vμ các phòng ban chức năng khác: Bộ máy của Công ty bao gồm: - Một giám đốc - 2 phó giám đốc - Bốn phòng ban chức năng - 8 xí nghiệp trực thuộc. * Cấp quản lý xí nghiệp: Bao gồm giám đốc, phó giám đốc xí nghiệp, các phòng chức năng, các tổ sản xuất. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Sơ đồ khái quát bộ máy quản lý Công ty thoát n−ớc Hμ Nội Giám đốc Phó giám đốc nội chính Phó giám đốc phụ trách sản xuất Tr−ởng phòng Tμi vụ Phòng Tμi vụ Phòng Xí tổ chức- Xí Xí Xí Xí Phòng Phòng XN nghiệp Xí Xí y tế nghiệp nghiệp nghiệp nghiệp Kế Kỹ cơ giới khảo nghiệp nghiệp hμnh I II III bơm hoạch thuật sát V IV chính Yên Sở thiết Các tổ sản xuất trực thuộc xí nghiệp Các tổ sản xuất trực thuộc xí nghiệp Kim Ph−ợng Kế toán - K33 - Giám đốc Công ty: Do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thμnh phố uỷ nhiệm. Giám đốc Công ty vừa lμ ng−ời đại diện cho nhμ n−ớc vừa lμ ng−ời đại diện cho quyền lợi của cán bộ công nhân viên, có nhiệm vụ quyền hạn: chịu trách nhiệm về mọi hoạt động vμ kết quả sản xuất kinh doanh, xây dựng của công ty cụ thể lμ: - Điều hμnh sản xuất kinh doanh, dịch vụ của Công ty theo kế hoạch đã thông qua Đại hội công nhân viên chức vμ đ−ợc Sở Giao thông công chính duyệt. - Quan hệ giao dịch, ký kết các hợp đồng kinh tế, chịu trách nhiệm về những tổn thất do sản xuất kinh doanh kém hiệu quả lμ đại diện pháp nhân của công ty tr−ớc pháp luật. - Đ−ợc quyền quyết định tổ chức bộ máy quản lý, các bộ phận sản xuất, dịch vụ của công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen th−ởng, kỷ luật, nâng l−ơng, hợp đồng lao động theo quy định phân cấp của Uỷ ban nhân dân thμnh phố Hμ Nội, Sở giao thông công chính vμ quy định của pháp luật. * Phó giám đốc phụ trách nội chính: Do giám đốc đề nghị vμ cấp trên bổ nhiệm có nhiệm vụ giúp giám đốc trong công tác nội chính, điều hμnh hoạt động của các phòng: Tổ chức, y tế, quân sự - kế hoạch - kỹ thuật. - Xí nghiệp khảo sát thiết kế - Xí nghiệp bơm Yên Sở: giải quyết các vấn đề tiếp dân vμ các cơ quan đến liên hệ. * Phó giám đốc phụ trách sản xuất Do giám đốc đề nghị vμ cấp trên bổ nhiệm có nhiệm vụ giúp giám đốc về công tác chuyên môn. Trực tiếp theo dõi h−ớng dẫn đôn đốc hoạt động sản xuất của 6 xí nghiệp. * Phòng Kế hoạch vật t−: lμ phòng chuyên môn nghiệp vụ giúp việc cho giám đốc, căn cứ vμo nhiệm vụ chính trị của công ty để xây dựng kế hoạch sản xuất lao động tiền l−ơng. Đảm bảo vật t− nguyên liệu dụng cụ, trang thiết bị theo yêu cầu sản xuất của công ty. * Phòng kỹ thuật: Giúp giám đốc quản lý kỹ thuật các công trình thoát n−ớc, thiết kế xây dựng mới, cải tạo các công trình thoát n−ớc, xây dựng vμ tổ chức thực hiện các quy trình quy phạm, duy tu bảo d−ỡng vμ an toμn lao động, nâng cao chất l−ợng công trình vμ năng suất lao động, đảm bảo vật t− cho việc hoμn thμnh nhiệm vụ sản xuất của Công ty. * Phòng Tμi vụ: giúp giám đốc xây dựng dự toán kinh phí của công ty, quản lý vμ phân phối kinh phí theo kế hoạch đ−ợc duyệt một cách kịp thời, chính xác, đảm bảo mọi hoạt động của công ty. * Phòng Tổ chức - Y tế - Quân sự Giúp giám đốc xây dựng vμ hoμn chỉnh hệ thống tổ chức tr−ớc mắt vμ lâu dμi về nhân sự, đμo tạo tổ chức sản xuất của công ty, theo dõi quản lý khám chữa bệnh cho CBCNV, đảm bảo an toμn cho công ty vμ thực hiện các công tác quân sự địa ph−ơng. b) Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty thoát n−ớc Hμ Nội Trong việc đáp ứng các nhu cầu xã hội, ngμnh thoát n−ớc cũng đã góp phần không nhỏ, điều đó đã đ−ợc thể hiện rõ nét trong một số đặc điểm cụ thể sau: - Ngμnh thoát n−ớc lμ một ngμnh dịch vụ đô thị - đó lμ một loại hμng hoá đặc biệt, tuy nhiên nó có vai trò không thể thiếu đ−ợc trong đời sống hiện đại. Với vai trò duy tu nạo vét các công trình thoát n−ớc, xử lý các điểm úng ngập, giúp cho dòng chảy đ−ợc thông thoát vμ trả lại cảnh quan cho môi tr−ờng vμ vệ sinh đ−ờng phố. Đây lμ một trong những ngμnh có vai trò hết sức quan trọng, có ảnh h−ởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến các ngμnh khác nh− môi tr−ờng, giao thông Việc thông thoát n−ớc một mặt đảm bảo vệ sinh môi tr−ờng trong sạch, mặt khác giúp cho giao thông đi lại đ−ợc thuận tiện, giảm bớt đ−ợc những thiệt hại do thiên tai gây ra. Ngμnh thoát n−ớc lμ một ngμnh sản xuất vật chất đặc biệt. Tuy lμ một ngμnh xây dựng cơ bản nh−ng sản phẩm tạo ra lại mang tính chất phục vụ. Do nhiệm vụ vμ đặc điểm riêng một ngμnh dịch vụ mang tính chất phục vụ nên sản phẩm của đơn vị đ−ợc quy về hai loại sản phẩm sau: + Các sản phẩm chính nh−: Các công trình thoát n−ớc (φ 400 ữ φ 1200, rãnh thoát n−ớc), khối l−ợng bùn cống, m−ơng, hồ, sông, nạo vét vμ khối l−ợng bùn chuyên trở từ công trình đến bãi đổ quy định. + Các sản phẩm phụ nh−: bộ nắp ga cống, các loại tấm đan phục vụ sửa chữa ga cống, công cụ lao động nhỏ nh− xe ba gác, xe cải tiến, xô tôn, móng, xẻng, choặc cống, tời quay tay, thùng đựng bùng, các máy móc chuyên ngμnh tự sản xuất hoặc sản xuất một phần có số công cụ lao động đặc thù khác của ngμnh thoát n−ớc. Đây lμ một loại sản phẩm đặc biệt không thể cân đong đo đếm đ−ợc (không có đơn vị tính) Thực hiện cơ chế quản lý mới, Công ty thoát n−ớc Hμ Nội th−ờng xuyên sắp xếp vμ tổ chức lại bộ máy quản lý với yêu cầu, nhiệm vụ của từng thời kỳ: Chuyển đổi xí nghiệp thoát n−ớc Hμ Nội thμnh Công ty thoát n−ớc Hμ Nội. Đồng thời chia nhỏ địa bμn quản lý từ 2 đội cống thoát n−ớc quản lý 4 quận nội thμnh thμnh 4 đội mỗi đội quản lý một quận theo từng địa bμn riêng mỗi quận có 2 đội (trừ quận Hoμn Kiếm không có m−ơng), một đội xây lắp, một đội xe máy, một trạm bơm vμ một x−ởng cơ khí. Tổng số có 14 đội sản xuất với 6 phòng ban chức năng. Đến đầu 1994, để phát triển thêm một b−ớc vững chắc, phát huy tính chủ động sáng tạo của các đơn vị, đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế mới công ty đã thμnh lập sáu xí nghiệp trực thuộc có t− cách pháp nhân đầy đủ, đ−ợc mở tμi khoản tại ngân hμng. Song đến những năm 2000, do yêu cầu mới nên từ sáu xí nghiệp hoạt động đ−ợc gần 20 năm nh−ng các xí nghiệp đã nhanh chóng ổn định tổ chức, giữ vững nhịp độ sản xuất, củng cố cơ sở lμm việc, tạo đμ cho việc phát huy tác dụng thúc đẩy sản xuất kinh doanh trong thời gian tới. 3. Tổ chức hạch toán kế toán tại Xí nghiệp thoát n−ớc số 3 trực thuộc Công ty thoát n−ớc Hμ Nội Công ty thoát n−ớc Hμ Nội lμ một đơn vị hạch toán độc lập, bộ máy kế toán của Công ty đ−ợc tổ chức theo mô hình vừa tập trung vừa phân tán vμ t−ơng đối gọn nhẹ. Công tác hạch toán phản ánh kết quả kinh doanh do kế toán thực hiện trên cơ sở chứng từ chi tiêu tại các xí nghiệp trực thuộc do nhân viên thống kê kế toán tổng hợp gửi về các chứng từ chi tiêu tại phòng tμi vụ của Công ty. Sơ đồ bộ máy kế toán Kế toán tr−ởng Kế toán 1 Kế toán 2 Thủ quỹ * Nhiệm vụ của từng ng−ời trong phòng kế toán 1) Kế toán tr−ởng: Lμ ng−ời thực hiện việc tổ chức, chỉ đạo toμn bộ công tác kế toán, thống kê của đơn vị, đồng thời còn thực hiện cả chức năng kiểm soát các hoạt động kinh tế tμi chính của đơn vị. Ngoμi ra, kế toán tr−ởng còn đảm nhiệm việc tổ chức vμ chỉ đạo công tác tμi chính. Kế toán tr−ởng chịu trách nhiệm trực tiếp tr−ớc Thủ tr−ởng đơn vị vμ tr−ớc kế toán tr−ởng cấp trên về các công tác thuộc phạm vi trách nhiệm vμ quyền hạn của kế toán tr−ởng. Kế toán tr−ởng các các nhiệm vụ cụ thể: Tổ chức bộ máy ké toán thống kê, tổ chức phản ánh đầy đủ, kịp thời mọi hoạt động của đơn vị, lập đầy đủ vμ đúng hạn các báo cáo kế toán thống kê qui định, thực hiện việc trích nộp thanh toán theo đúng chế độ, thực hiện đúng các quy định về kiểm kê, thực hiện kiểm tra kiểm soát việc chấp hμnh luật pháp, thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh, thực hiện việc đμo tạo, bồi d−ỡng chuyên môn cũng nh− phổ biến vμ h−ớng dẫn các quy định mới cho các bộ phận, cá nhân có liên quan cũng nh− trong bộ máykế toán, tiến hμnh phân tích kinh tế, tham gia xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh mμ trọng tâm lμ kế hoạch tμi chính đồng thời không ngừng củng cố vμ hoμn thiện chế độ hạch toán kinh tế trong đơn vị. Kế toán tr−ởng có các quyền hạn: phân công, chỉ đạo trực tiếp tất cả nhân viên kế toán, thống kê lμm việc tại đơn vị, có quyền yêu cầu cả các bộ phận trong đơn vị cung cấp những tμi liệu, thông tin cần thiết cho công việc kế toán vμ kiểm tra; các loại báo cáo kế toán - thống kê cũng nh− các hợp đồng phải có chữ ký của kế toán tr−ởng mới có giá trị pháp lý, kế toán tr−ởng đ−ợc quyền từ chối, không thực hiện những mệnh lệnh vi phạm luật pháp đồng thời phải báo cáo kịp thời những hμnh động sai trái của thμnh viên trong đơn vị cho các cấp có thẩm quyền t−ơng ứng. 2) Kế toán 1: phụ trách mảng kế toán tiền l−ơng, tiền gửi ngân hμng, thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoμn. - Chịu trách nhiệm tr−ớc kế toán tr−ởng về công tác đ−ợc giao. Có nhiệm vụ tính toán l−ơng vμ các khoản trích theo l−ơng theo đúng quy định. - Thực hiện đầy đủ kịp thời, chính xác đúng nguyên tắc đối với tiền gửi ngân hμng, bảo toμn bí mật tμi khoản tiền gửi ngân hμng, ghi chép đầy đủ với ngân hμng vμ phát hiện những sai sót để điều chỉnh cho kịp thời. định. 3) Kế toán 2: kế toán thu chi phụ trách mảng kế toán tμi sản cố Chịu trách nhiệm tr−ớc kế toán tr−ởng về công tác kế toán đ−ợc giao, có nhiệm vụ vμ quyền hạn sau: - Mở sổ kế toán ghi chép, phản ánh đầy đủ chính xác, kịp thời vμ trung thực các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị theo đúng quy định. - Giám sát vμ kiểm tra các hoạt động tμi chính, phát hiện vμ ngăn ngừa các tr−ờng hợp vi phạm pháp luật, chính sách vμ chế độ tμi chính. - Quản lý tμi sản cố định, đăng ký vμ tính khấu hao cơ bản hμng tháng, quý, phân bổ theo chế độ hiện hμnh. - Tổng hợp, xác định kết quả kinh doanh phân phối lợi nhuận vμ trích lập quỹ theo quy định. - Thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ báo cáo tμi chính, tình hình thực hiện kế hoạch tμi chính, thuế vμ các báo cáo khác theo yêu cầu quản lý đúng quy định vμ kịp thời gian cho cơ quan cấp trên. 4) Thủ quỹ: quản lý tiền mặt, theo nghiệp vụ thu chi Có nhiệm vụ quản lý, bảo đảm bí mật an toμn tuyệt đối quỹ tiền mặt, các loại giấy tờ có giá trị nh− tiền, kim khí Nhân viên kế toán ở các xí nghiệp trực thuộc lμm việc vμ hạch toán t−ơng tự nh− công ty nh−ng mang tính chất nội bộ (chỉ tập hợp chi phí vμ tính giá thμnh) không hạch toán quỹ. Các xí nghiệp trực thuộc lμm công tác tổ chức hạch toán ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vμ các bảng biểu nh− bảng phân bổ tiền l−ơng, kết chuyển chi phí để báo gửi về phòng tμi vụ công ty để tập hợp số liệu theo mẫu thống nhất. * Hình thức sổ kế toán Công ty đang áp dụng hình thức Nhật ký chứng từ với ph−ơng pháp kế toán thủ công. Hiện nay, công ty áp dụng ph−ơng pháp kế toán hμng tồn kho theo ph−ơng pháp kê khai th−ờng xuyên vμ sử dụng hình thức kế toán Nhật ký - chứng từ, kết hợp giữa việc ghi chép theo thứ tự thời gian với việc ghi sổ theo hệ thống giữa kế toán tổng hợp với kế toán chi tiết, giữa việc ghi chép hμng ngμy với việc tổng hợp số liệu báo cáo cuối tháng. Công ty có những sổ kế toán chính nh−: Nhật ký chứng từ (NKCT) số 1, NKCT số 2, NKCT số 3, NKCT số 4, NKCT số 5, NKCT số 7 vμ các bảng kê nh− bảng kê số 3, số 4, số 5 vμ các loại sổ cái nh− sổ cái tiền mặt vμ các sổ chi tiết Sơ đồ trình tự ghi sổ Chứng từ gốc vμ các BPB Bảng kê  Nhật ký - Chứng từ Thẻ vμ sổ chi tiết Sổ Cái Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo tμi chính Ghi hμng ngμy Ghi cuối tháng Đối chiếu kiểm tra II. Thực trạng tổ chức kế toán tiền l−ơng vμ các khoản trích theo l−ơng ở Xí nghiệp Thoát n−ớc số 3 thuộc Công ty thoát n−ớc Hμ Nội 1. Quy mô vμ cơ cấu lao động Hiện nay Xí nghiệp thoát n−ớc số 3 có tổng số lao động lμ 260 ng−ời Trong đó: - Lao động gián tiếp : 26 ng−ời - Lao động trực tiếp : 234 ng−ời Phân loại công nhân viên ở Xí nghiệp thoát n−ớc nh− sau: - Công nhân sản xuất: lμ những ng−ời lao động trực tiếp ở các con m−ơng, sông, hồ, cống rãnh tại các ngõ, xóm, phố - Lao động gián tiếp: gồm lãnh đạo công ty, đoμn thể, cán bộ quản lý nghiệp vụ tại các phòng ban, nhân viên phục vụ hμnh chính, bảo vệ Phân loại lao động theo chất l−ợng lao động tính đến thời điểm 31/12/2004 nh− sau: - Kỹ s− vμ trình độ t−ơng đ−ơng : 18 ng−ời - Trung cấp kỹ thuật : 20 ng−ời - Công nhân bậc cao (6,7) : 37 ng−ời - Công nhân bậc 3,4,5 : 136 ng−ời - Công nhân bậc 1,2 : 49 ng−ời 2. Các hình thức trả l−ơng vμ phạm vi áp dụng Việc phân phối thu nhập đ−ợc phân phối theo nguyên tắc lμm nhiều h−ởng nhiều, lμm ít h−ởng ít, không lμm không h−ởng. Giám đốc công ty giao quyền tự chủ cho các đơn vị thμnh viên trong công tác quản lý, sản xuất kinh doanh. Nh− vậy hiện nay xí nghiệp có các hình thức trả l−ơng sau: a. Trả l−ơng theo thời gian Chế độ trả l−ơng theo thời gian ở xí nghiệp đ−ợc áp dụng cho lao động ở khối phòng ban lao động quản lý, nghiệp vụ (lao động gián tiếp). Căn cứ để tính l−ơng lμ hệ số l−ơng của ng−ời lao động, l−ơng tối thiểu do Nhμ n−ớc quy định (năm 2004 lμ 290.000đ), bảng chấm công của các phòng ban gửi về phòng tμi vụ vμo ngμy 28 hμng tháng. Bảng nμy do từng phòng ban theo dõi ghi rõ ngμy lμm việc, ngμy nghỉ với những lý do cụ thể của mỗi ng−ời. Xí nghiệp hiện đang lμm việc tuần 5 ngμy. riêng lãnh đạo xí nghiệp, cán bộ đoμn thể, tr−ởng, phó phòng ban ngoμi l−ơng cơ bản còn đ−ợc cộng thêm hệ số cấp bậc, chức vụ. b. Trả l−ơng khoán Do đặc thù của ngμnh thoát n−ớc lμ một ngμnh dịch vụ đô thị, không có sản phẩm hữu hình, lao động phân tán, thực hiện cơ chế đổi mới quản lý, giao quyền tự chủ cho ng−ời lao động. Xí nghiệp đã thực hiện chế độ khoán khối l−ợng tới từng ng−ời lao động. Chế độ khoán khối l−ợng đ−ợc tính nh− sau: ở các xí nghiệp thμnh viên công ty cùng định mức khoán cho từng xí nghệp. Việc tính l−ơng cho ng−ời lao động đ−ợc thực hiện thông qua khoán khối l−ợng vμ l−ơng cấp bậc của từng ng−ời lao động. Đối với công nhân lái xe: lái xe nhận khoán xe của xí nghiệp với một mức khối l−ợng đã đ−ợc xí nghiệp tính toán sẵn phân bổ cho từng loại xe. - Phòng kế toán vμ bộ phận lao động tiền l−ơng căn cứ vμo cấp bậc, chức vụ của từng lao động ở từng bộ phận tính ra tiền l−ơng cơ bản của ng−ời lao động, từ đó trích lập BHXH, BHYT, kinh phí công đoμn. Nh− vậy xí nghiệp không trực tiếp trả l−ơng cho ng−ời lao động trực tiếp ở các đơn vị, mμ chỉ hạch toán theo các khoản mục chi phí của từng đơn vị gửi lên. 3. Tổ chức hạch toán tiền l−ơng vμ tính l−ơng, BHXH phải trả công nhân viên. a. Hạch toán lao động Hạch toán lao động: gồm thời gian lao động, hạch toán số l−ợng lao động, hạch toán kết quả lao động. Việc hạch toán số l−ợng lao động đ−ợc thể hiện trên "Sổ theo dõi" lao động của xí nghiệp do bộ phận nhân sự văn phòng xí nghiệp theo dõi nh− sau: Lao động thuộc khối phòng ban của xí nghiệp gồm 27 ng−ời trong đó:  + Kỹ s− vμ t−ơng đ−ơng : 15 ng−ời + Trung cấp kỹ thuật viên : 8 ng−ời + Nhân viên hμnh chính : 4 ng−ời - Lao động khối lái xe : 13 ng−ời - Lao động khối công nhân viên nạo vét bùn + Công nhân bậc 7 : 17 ng−ời + Công nhân bậc 6 : 20 ng−ời + Công nhân bậc 5 : 46 ng−ời + Công nhân bậc 3,4 : 88 ng−ời + Công nhân bậc 2 : 49 ng−ời * Việc hạch toán thời gian lao động của xí nghệp dựa vμo bảng chấm công của từng đơn vị (gián tiếp cũng nh− trực tiếp) * Việc hạch toán kết quả lao động ở xí nghiệp dựa vμo các khối l−ợng, vận chuyển bùn. b. Hạch toán tiền l−ơng Việc hạch toán tiền l−ơng của xí nghiệp thông qua bảng chấm công của từng tổ gửi lên xí nghiệp vμo ngμy 28 hμng tháng. Trên bảng chấm công đ−ợc theo dõi chi tiết cho từng ng−ời lao động (số ngμy công lao động, số ngμy nghỉ việc, lý do nghỉ việc ) Trên cơ sở đó kế toán tiền l−ơng tính ra l−ơng vμ các khoản phụ cấp cho từng đối t−ợng. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Biểu số 1: Đơn vị: Công ty thoát n−ớc Hμ Nội Xí nghiệp thoát n−ớc số 3  Bảng chấm công Tháng 12 năm 2004  Mẫu số 01 - TĐTL Ban hμnh theo QĐ số 1141-TC CĐKT ngμy 01/11/1995 của BTC Số TT Họ vμ tên Cấp bậc Chức vụ Ngμy trong tháng Quy ra công 1 2 3 29 30 31 Số công h−ởng l−ơng sản phẩm Số công h−ởng l−ơng thời gian Số công nghỉ việc dừng việc đ−ợc h−ởng 100% l−ơng Số công nghỉ việc ngừng việc h−ởng % l−ơng Số công h−ởng BHXH Ký hiệu chấm công A B C D 1 2 3 29 30 31 32 33 34 35 36 37 1 2 3 4 Nguyễn Thị Hiền Nguyễn Thị Diên Đỗ Khắc Sử Mỗ Văn Năm 3,82 3,05 2,8 2,47 Tr−ởng phòng x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 26 26 26 26 - Lμm l−ơng SP:K - Lμm l−ơng thời gian :X - ốm , điều d−ỡng: O - Thai sản: TS - Hội nghị, HT: H - Nghỉ: NB - Nghỉ không l−ơng: Ro - Ngừng việc: N - Tai nạn: T - LĐ nghĩa vụ: LĐ Cộng Ng−ời chấm công (Ký, họ tên) Phụ trách bộ phận (Ký, họ tên) Ng−ời duyệt (Ký, họ tên) Kim Ph−ợng Kế toán - K33 Hμng tháng xí nghiệp thanh toán tiền l−ơng với các bộ phận công nhân viên chia lμm 2 kỳ Kỳ I: Tạm ứng l−ơng vμo ngμy 20 hμng tháng. Số tiền tạm ứng th−ờng lμ cố định. Thông th−ờng số tiền tạm ứng bằng 50% (hoặc 40% tiền l−ơng tháng tr−ớc) tạm ứng của xí nghiệp đ−ợc thể hiện qua bảng sau Biểu số 2 Công ty thoát n−ớc Hμ Nội Cộng hoμ xã hội chủ nghĩa Việt Nam Xí nghiệp thoát n−ớc số 3 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Bảng kê chi tiết chi tiêu Loại: tạm ứng l−ơng kỳ 1 - tháng 12/2004 TT Đơn vị Số tiền Ký nhận 1 Phòng tổ chức 1.600.000 2 Phòng tμi vụ 2.000.000 3 Phòng kỹ thuật 2.800.000 Cộng 25.000.000 Bằng chữ: Hai m−ơi lăm triệu đồng chẵn Hμ Nội, ngμy 20 tháng 12 năm 2004 Giám đốc Kế toán tr−ởng Ng−ời lập Đã ký Đã ký Đã ký Kỳ II: Quyết toán l−ơng vμo ngμy 5 của tháng sau. Căn cứ vμo bảng thanh toán l−ơng, kế toán xác định số tiền phải trả cho công nhân viên sau khi đã trừ đi số tiền tạm ứng kỳ I. ở xí nghiệp thoát n−ớc số 3 hiện nay có 2 hình thức trả l−ơng đó lμ trả l−ơng theo l−ơng thời gian áp dụng cho khối lao động gián tiếp. Trả l−ơng theo l−ơng khoán khối l−ợng áp dụng cho khối sản xuất. Vì vậy cách tính l−ơng cho 2 bộ phận nμy nh− sau: * Cách tính l−ơng cho cán bộ công nhân viên khối văn phòng (gián tiếp) đ−ợc tính nh− sau: L−ơng thời gian đ−ợc tính nh− sau: LTT = Error! x T X H + Th Trong đó: + LTT : tiền l−ơng thực tế ng−ời lao động nhận đ−ợc + LCB: tiền l−ơng cấp bậc tính theo thời gian tháng = hệ số l−ơng x l−ơng tối thiểu (290.000đ) + T: thời gian lao động (26 ngμy) (công ty lμm việc tuần 6 buổi) + H : hệ số cấp bậc, chức vụ + Th : tiền l−ơng tháng (nếu có) - Đối với những ng−ời lμm công tác bảo vệ, th−ờng trực công ty nếu lμm ca ba ngoμi tiền l−ơng cơ bản còn đ−ợc tính thêm tiền phụ cấp lμm ca ba bằng 30% l−ơng chính. - Đối với những ng−ời nghỉ phép, đi học đ−ợc h−ởng 100% l−ơng cấp bậc. Ng−ời lao động muốn nghỉ phép phải viết đơn vμ đ−ợc phòng tổ chức duyệt. - Đối với những ngμy nghỉ h−ởng BHXH (nghỉ ốm đau, thai sản, tai nạn giao thông ) ng−ời lao động không đ−ợc h−ởng l−ơng ngoμi phần trợ cấp BHXH. Ví dụ 1: L−ơng tháng 12/2004 của tr−ởng phòng hμnh chính công ty đ−ợc tính nh− sau Bμ Nguyễn Thị Hiền : Tr−ởng phòng + hệ số l−ơng cơ bản lμ 3,82 + thời gian lμm việc lμ 26 ngμy + Hệ số cấp bậc, chức vụ lμ 63.000đ/tháng + Th−ởng tháng 12 lμ 24.000đ Các khoản phải nộp tháng 12 lμ: BHXH (5%) + BHYT (1%) theo l−ơng cơ bản vμ phụ cấp trách nhiệm 6% l−ơng cơ bản = 3,82 x 290.000 + 63.000đ = 70.248 đ Tổng thu nhập l−ơng tháng 12/2004 của ông Nguyễn Bá Liên lμ: 3,82 x 290.000 + 63.000đ + 24.000đ = 1.194.800đ Kỳ 1 tạm ứng 400.000đ Kỳ 2: tổng l−ơng đ−ợc lĩnh 1.194.800 - 400.000đ - 70.248 = 724.552 Ví dụ 2: L−ơng tháng 12/2004 của nhân viên bảo vệ phòng hμnh chính công ty đ−ợc tính nh− sau Ông Mỗ Văn Năm: Nhân viên bảo vệ + Hệ số l−ơng cơ bản lμ 2,47 + Thời gian lμm việc lμ 21 ngμy + Số ngμy nghỉ phép lμ 5 ngμy + Số ngμy lμm việc ca ba lμ 12 ngμy + Th−ởng tháng 12 lμ 18.000đ Các khoản phải nộp tháng 12 lμ: BHXH (5%) + BHYT (1%) theo l−ơng cơ bản. 6% l−ơng cơ bản = 2,47 x 290.000 = 42.978 L−ơng của ông Năm đ−ợc tính nh− sau: L−ơng theo cấp bậc lμ: 2,47 x 290.000 = 716.300 Ông Năm nghỉ phép 5 ngμy vẫn đ−ợc h−ởng nguyên l−ơng do đó l−ơng cơ bản tháng 12/2004 vẫn lμ 716.300 Số ngμy công lμm ca ba đ−ợc h−ởng 30% l−ơng cơ bản. [(716.300/26)x 12] x 30% = 99.180 Các khoản phải nộp tháng 12 lμ: BHXH (5%) + BHYT (1%) theo l−ơng cơ bản. 6% l−ơng cơ bản = 42978 Tổng thu nhập l−ơng tháng 12/2004 của ông Mỗ Văn Năm lμ: 716.300 đ + 99.180 + 18.000đ = 833.480 đ Kỳ 1 tạm ứng 300.000đ Kỳ 2: tổng l−ơng đ−ợc lĩnh = 833.480 đ - 300.000đ - 42978đ = 490.502 Ví dụ 3: l−ơng tháng 12/2004 của cán bộ phòng kế hoạch xí nghiệp đ−ợc tính nh− sau: Ông Nguyễn Tiến Bộ Kỹ s− + Hệ số l−ơng cơ bản lμ 3,82 + Phụ cấp trách nhiệm 63.000đ + Thời gian lμm việc 20 ngμy + Số ngμy nghỉ ốm 6 ngμy + Th−ởng tháng lμ 24.000đ Các khoản phải nộp tháng 12/2004 lμ: BHXH (5%), BHYT (1%) theo l−ơng cơ bản vμ phụ cấp trách nhiệm 6% l−ơng cơ bản = 3,82 x 290.000 + 63.000 = 70248đ Tổng thu nhập tháng 12/2004 lμ: [(3,82 x 290.000) : 26] x 20 + 63.000 + 24.000 = 939.154đ Kỳ I tạm ứng lμ 400.000đ Kỳ II tổng l−ơng đ−ợc lĩnh: 939.154 - 400.000đ - 70.248 = 468.906đ Cách tính l−ơng trên đ−ợc minh hoạ qua bảng thanh toán l−ơng của phòng hμnh chính tháng 12/2004. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Biểu số 3 Đơn vị: Công ty thoát n−ớc Hμ Nội XN thoát n−ớc số 3 Bảng thanh toán tiền l−ơng phòng hμnh chính tháng 12/2004 ST T Họ vμ tên Mức l−ơng Ngμy công L−ơng Phụ cấp Th−ởng Ca ba Tổng l−ơng Tạm ứng kỳ I 5% BHXH 1% BHYT Còn lĩnh Lμm việc Ca ba 1 Nguyễn Thị Hiền 1.107.800 26 1.107.800 63.000 24.000 1.194.800 400.000 70.248 724.552 2 Đỗ Khắc Sử 731.000 26 731.000 42.000 22.000 795.000 300.000 46.380 448.620 3 Mỗ Văn Nam 716.300 26 12 716.300 18.000 99.180 833.480 300.000 42.978 490.502 Cộng 8.014.000 8.014.800 105.000 242.000 202.000 8.671.000 4.000.000 487.140 4.183.860 Giám đốc công ty Phòng lao động tiền l−ơng Kế toán tr−ởng (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Kim Ph−ợng Kế toán - K33 * Cách tính l−ơng cho khối sản xuất Do công ty thực hện chế độ khoán đối với công nhân sản xuất nên việc tính l−ơng cho khối nμy dựa trên hệ số l−ơng cơ bản của từng công nhân. Trên cơ sở đó kế toán tính đ−ợc l−ơng của từng đơn vị, vμ trích BHXH, BHYT, KPCĐ của từng lao động Ví dụ: Tính l−ơng cho công nhân lái xe L−ơng tháng 3/2004 của ông Nguyễn Văn Hoạt lái xe bậc 3/3 hệ số l−ơng 2,92. L−ơng tháng = 2,92 x 290.000 = 846.800đ Trích BHXH, BHYT 6% l−ơng cơ bản = 50.808đ * Tính l−ơng cho công nhân sản xuất cũng t−ơng tự L−ơng tháng 3/2004 của ông Trần Văn Hạnh thợ máy gầm bậc 5/7 hệ số l−ơng 2,32 L−ơng tháng = 2,32 x 290.000 = 672.800đ Trích BHXH, BHYT 6% l−ơng cơ bản = 40.368 *Tính l−ơng cho nhân viên phục vụ khối dịch vụ L−ơng tháng 3/2004 của bμ Phạm Thị Duyên nhân viên phục vụ hệ số l−ơng 2,02 L−ơng tháng = 2,02 x 290.000 = 558.800đ Trích BHXH, BHYT 6% l−ơng cơ bản =35.148 c. Hạch toán các khoản trích theo l−ơng * Tính bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoμn Theo chế độ hiện hμnh, bảo hiểm xã hội của công ty đ−ợc tính bằng 25% tổng quỹ l−ơng toμn công ty, trong đó 19% tính vμo giá thμnh vμ 6% thu nhập của công nhân viên, cụ thể: - 19% tính vμo giá thμnh gồm: + 2% bảo hiểm y tế + 2% kinh phí công đoμn: trong đó 1% để lại công ty sử dụng vμ 1% nộp cấp trên + 15% nộp cơ quan bảo hiểm xã hội để chi trả ốm đau, thai sản theo chế độ. - 6% ng−ời lao động phải nộp gồm: + 5% nộp cho bảo hiểm xã hội + 1% nộp cho bảo hiểm y tế Trích nộp bảo hiểm tại công ty với cơ quan bảo hiểm xã hội thμnh phố Hμ Nội hμng quý, hạch toán vμo TK 338 (tμi khoản phải trả) * Quỹ bảo hiểm xã hội tại công ty Theo quy định hiện hμnh, hμng tháng khi có nghiệp vụ phát sinh (ốm đau, thai sản ), công ty ứng trả cho công nhân viên. Đến cuối tháng, công ty chuyển chứng từ tới cơ quan bảo hểm xã hội quận để thμnh toán. Nếu chứng từ hợp lệ, bảo hiểm xã hội quận sẽ chuyển trả lại số tiền đó cho công ty. Nh− vậy, ở công ty không có quỹ bảo hiểm xã hội. * Chế độ trợ cấp bảo hiểm xã hội tại công ty Mức bảo hiểm xã hội của công nhân viên = 75% l−ơng cơ bản x số ngμy nghỉ h−ởng l−ơng ốm (hoặc nghỉ đẻ) Số ngμy nghỉ h−ởng l−ơng bảo hiểm xã hội (ốm, sảy thai, đẻ, tai nạn lao động ) không v−ợt quá số ngμy theo chế độ của Nhμ n−ớc. Bảo hiểm phải trả cho công nhân viên căn cứ vμo giấy nghỉ đẻ, thai sản, tai nạn lao động, ốm đau do bệnh viện khám chữa bệnh xác nhận số ngμy nghỉ để thanh toán theo chế độ bảo hiểm xã hội cho từng ng−ời lao động vμ đ−ợc hạch toán vμo TK 334 (phải trả công nhân viên) Việc thanh toán bảo hiểm cho công nhân viên chức ở xí nghiệp đ−ợc thực hiện thông qua bản thanh toán BHXH sau: Biểu số 4 Đơn vị: Công ty thoát n−ớc Hμ Nội Xí nghiệp thoát n−ớc số 3 Bảng thanh toán Bảo hiểm xã hội Tháng 12 năm 2004 TT Họ vμ tên Số ngμy Số tiền Ký nhận 1 L−u Thị Nga 6 198.759 2 Nguyễn Văn Tiến 2 62.573 3 Trần Thị Ph−ơng 3 41.409 4 Tăng Ngọc Sơn 5 81.983 5 . 6 Cộng 30 602.200 Số tiền bằng chữ: Sáu trăm lẻ hai ngμn hai trăm đồng Giám đốc (Đã ký) Công đoμn cơ sở (Đã ký) Kế toán tr−ởng (Đã ký) 4. Kế toán tổng tiền l−ơng vμ các khoản trích theo l−ơng Chứng từ sử dụng vμ trình tự luân chuyển chứng từ * Chứng từ sử dụng ở xí nghiệp - Bảng chấm công - Hợp đồng lao động - Bảng thanh toán l−ơng - Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội - Các phiếu chi, các chứng từ tμi liệu khác về các khoản tạm ứng, khấu trừ, trích nộp, liên quan. * Trình tự luân chuyển chứng từ Các đơn vị lập bảng chấm công, gửi về phòng tổ chức lao động để theo dõi hạch toán lao động, sau đó chuyển cho phòng kế toán để lập bảng thanh toán l−ơng, bảng thanh toán bảo hiểm xã hội, trình kế toán tr−ởng, Giám đốc xí nghiệp ký duyệt. Sau đó kế toán thanh toán viết phiếu chi l−ơng, lập bảng tổng hợp phân bổ "Bảng phân bổ tiền l−ơng vμ bảo hiểm xã hội". * Tμi khoản sử dụng: - TK 334 Phải trả công nhân viên - TK 338 Phải trả phải nộp khác - TK 3382 Kinh phí công đoμn - TK 3383 Bảo hiểm xã hội - TK 3384 Bảo hiểm y tế Ngoμi ra kế toán còn sử dụng một số TK khác: - TK 141 Tạm ứng - TK 622 Chi phí nhân công trực tiếp - TK 627 Chi phí sản xuất chung - TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp - TK 335 Chi phí phải trả. Hμng tháng trên cơ sở các chứng từ về lao động vμ tiền l−ơng liên quan đến kế toán tiến hμnh phân loại, tổng hợp tiền l−ơng phải trả cho từng đối t−ợng sử dụng, trong đó phân biệt l−ơng cơ bản vμ các khoản khác để ghi vμo các cột t−ơng ứng thuộc TK 334 (Phải trả công nhân viên) vμo từng dòng thích hợp trên bảng phân bổ tiền l−ơng vμ bảo hiểm xã hội. Căn cứ vμo tiền l−ơng phải trả thực tế (l−ơng chính, phụ cấp) vμ tỷ lệ qui định về các khoản: BHXH, BHYT, KPCĐ để tính trích vμ ghi vμo cột TK 338 (TK 3382, TK 3383, TK 3384). TK 622 (chi phí nhân công trực tiếp) gồm l−ơng khoán của các đơn vị. TK 627 (chi phí sản xuất chung) gồm: chi phí quản lý x−ởng, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoμn của công nhân phân x−ởng. TK 642 (chi phí quản lý doanh nghiệp) gồm: L−ơng, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoμn của khối phòng ban (trên bảng phân bổ tiền l−ơng vμ bảo hiểm xã hội). Biểu số 5: Đơn vị: Công ty thoát n−ớc Hμ Nội XN thoát n−ớc số 3 Bảng phân bổ tiền l−ơng vμ BHXH Tháng 12 năm 2004 TT Ghi Có TK Ghi Nợ TK TK 334 - phải trả CNV TK 338 - Phải trả, phải nộp khác Tổng cộng L−ơng Các khoản khác Cộng KPCĐ (3382) (2%) BHXH (3383) (15%) BHYT (3384) (2%) 1 TK 622 - 53.897.000 53.897.000 1.078.000 6.141.000 1.078.000 62.194.000 - Duy trì cống - 9.386.000 9.386.000 188.000 1.338.000 188.000 - Duy trì m−ơng - 44.511.000 44.511.000 890.000 4.803.000 890.000 2 TK 627 9.584.000 72.937.000 82.521.000 1.650.000 8.679.000 1.650.000 94.500.000 - Văn phòng 3.308.000 18.354.000 21.662.000 433.000 3.246.000 433.000 - Bơm Tân Mai 2.775.000 2.775.000 56.000 396.000 56.000 - XN khảo sát thiết kế 3.501.000 54.583.000 58.084.000 1.160.000 5.037.000 1.160.000 3 TK 642 35.329.000 35.329.000 707.000 4.695.000 707.000 41.438.000 Cộng 44.913.000 126.834.000 171.747.000 3.435.000 19.515.000 3.435.000 198.132.00 0 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp * Hμng tháng căn cứ vμo "Bảng phân bổ tiền l−ơng vμ BHXH", kế toán vμo bảng kê số 4, số 5 vμ nhật ký chứng từ số 7 (xem trang sau) Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến tiền l−ơng đ−ợc kế toán định khoản nh− sau: Nợ TK 622 53.897.000 - Duy trì Cống 9.386.000 - Duy trì M−ơng 44.511.000 Nợ TK 627 83.121.000 - Văn phòng 21.662.000 - Bơm Tân Mai 2.775.000 - XN KSTK 58.684.000 Nợ TK 642 35.329.000 Có TK334 171.747.000 * Khi trích BHXH, BHYT, KPCĐ kế toán định khoản nh− sau: Nợ TK 622 8.296.000 Nợ TK 627 11.980.000 Nợ TK 642 6.109.000 Có TK 338 26.385.000 TK 3382-KPCĐ 3.435.000 TK 3383-BHXH 19.515.000 TK 3384-BHYT 3.435.000 * Từ ngμy 12 đến ngμy 15 hμng tháng kế toán chi tiền l−ơng kỳ I cho toμn bộ cán bộ công nhân viên. Nợ TK 334 25.000.000 Có TK 111 25.000.000 Kim Ph−ợng Kế toán - K33 Biểu số 6 Đơn vị: Công ty thoát n−ớc Hμ Nội Xí nghiệp thoát n−ớc số 3  Bảng kê số 4 Chi phí sản xuất chung Tháng 12 năm 2004 STT Các TK ghi Có Các TK ghi Nợ TK334 TK338 TK621 TK622 TK627 Cộng 1 TK 631 255.127.000 62.193.000 500.558.788 817.878.788 2 TK621 255.127.000 3 TK622 58.897.000 8.296.000 62.193.000 4 TK627 83.121.000 11.980.000 500.558.788 Cộng 137.018.000 20.278.000 1.635.757.576 Biểu số 7 Đơn vị: Công ty thoát n−ớc Hμ Nội Xí nghiệp thoát n−ớc số 3  Nhật ký chứng từ số 7 tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh toμn doanh nghiệp Tháng 12 năm 2004 Các TK ghi Có Các TK ghi Nợ TK131 TK141 TK334 TK335 TK338 TK622 Cộng TK 621 255.127.000 255.127.000 TK622 53.897.000 8.296.000 62.193.000 TK627 124.045.777 83.121.000 154.200.088 11.980.000 500.558.778 TK631 35.329.000 62.193.000 817.878.788 TK642 6.109.000 131.011.289 TK335 154.200.088 208.197.088 Cộng A 623.372.865 0 171.747.000 154.200.088 26.385.000 62.193.000 1.974.965.943 TK111 7.455.300 500.000 19.230.000 220.426.000 TK112 58.972.530 125.955.183 TK133 26.201.494 29.390.313 TK334 102.581.000 100.000 26.587.000 171.747.000 Cộng B 195.210.324 600.000 20.672.000 26.487.000 1.943.413.263 Cộng A+B 818.583.189 600.000 171.747.000 174.872.088 52.872.000 62.193.000 3.918.379.206 * Cán bộ công nhân viên tạm ứng tiền, hμng tháng trừ qua l−ơng. Kế toán ghi: Nợ TK 334 100.000 Có TK 141 100.000 * Tính ra số BHXH phải trả trực tiếp cho CNV. Kế toán ghi Nợ TK 1388 602.200 Có TK 338 602.200 * Thanh toán BHXH cho CNV bằng tiền mặt. Kế toán ghi Nợ TK 338 602.200 Có TK 111 602.200 Số tiền mμ BHXH phải trả cho cán bộ công nhân viên ốm lμ do BHXH thanh toán, nh−ng theo chế độ hiện hμnh thì doanh nghiệp đ−ợc quyền tính toán vμ trả tr−ớc cho ng−ời lao động. Sau đó BHXH căn cứ vμo những chứng từ hợp lệ mμ doanh nghiệp tập hợp gửi lên, BHXH sẽ thanh toán trở lại số tiền mμ doanh nghiệp đã trực tiếp chi trả cho ng−ời lao động. Khi BHXH hoμn trả lại số tiền đã chi kế toán ghi: Nợ TK 112 602.200 Có TK 1388 602.200 * Khi doanh nghiệp chuyển tiền nộp BHXH, BHYT, KPCĐ, kế toán ghi sổ: Nợ TK 338 24.717.500 TK 3382 1.717.500 TK 3383 17.847.500 TK 3384 5.512.500 Có TK 112 24.717.500 Cuối tháng căn cứ vμo Nhật ký chứng từ số 8 kế toán vμo sổ cái trang TK 334- Phải trả công nhân viên vμ TK 3382, TK 3383, TK 3384. Biểu số 8:  Sổ Cái TK 334 Số d− đầu kỳ Nợ Có 44.155.465 Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK nμy Tháng 1 Tháng 2 Tháng 12 111 42.597.000 141 100.000 131 102.581.000 3383 26.487.000 Cộng số phát sinh Nợ 171.747.000 Tổng số phát sinh Có 171.747.000 Số d− cuối tháng Nợ Có 44.155.465 Biểu số 9: Số d− đầu kỳ  Sổ Cái TK 3382 Nợ Có 4.338.034 Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK nμy Tháng 1 Tháng 2 Tháng 12 112 1.717.500 Cộng số phát sinh Nợ 171.747.000 Tổng số phát sinh Có 3.435.000 Số d− cuối tháng Nợ Có 6.055.534 Số d− đầu kỳ Sổ Cái TK 3383 Nợ Có 3.015.000 Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK nμy Tháng 1 Tháng 2 Tháng 12 111 602.200 112 17.847.500 Cộng số phát sinh Nợ 18.449.700 Tổng số phát sinh Có 19.515.000 Số d− cuối tháng Nợ Có 4.080.300 Số d− đầu kỳ Sổ Cái TK 3384 Nợ Có 5.934.600 Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK nμy Tháng 1 Tháng 2 Tháng 12 112 5.152.500 Cộng số phát sinh Nợ 5.152.500 Tổng số phát sinh Có 3.435.000 Số d− cuối tháng Nợ Có 4.217.100 Phần thứ ba nhận xét, đánh giá vμ một số ý kiến đề xuất nhằm hoμn thiện công tác kế toán tiền l−ơng vμ các khoản trích theo l−ơng của Xí nghiệp thoát n−ớc số 3 thuộc Công ty thoát n−ớc Hμ Nội Công ty thoát n−ớc Hμ Nội lμ một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ đô thị trực thuộc sở Giao thông công chính Hμ Nội. Trải qua hơn 30 năm phát triển, tuy đã gặp nhiều khó khăn nh−ng công ty vẫn không ngừng mở rộng vμ phát triển. Công ty luôn hoμn thμnh nhiệm vụ sản xuất, nâng cao đời sống của anh em công nhân, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhμ n−ớc. Trong đó có phần đóng góp không nhỏ lμ của Phòng Tμi vụ Xí nghiệp thoát n−ớc số 3. Công tác kế toán của Xí nghiệp cũng đã không ngừng nâng cao chất l−ợng, đảm bảo yêu cầu cung cấp thông tin t−ơng đối đầy đủ, chính xác, kịp thời. Đội ngũ cán bộ, nhân viên trong phòng kế toán đều lμ những ng−ời đã qua đμo tạo chuyên ngμnh kế toán ở các tr−ờng đại học (nh− Học viện Tμi chính, Đại học Kinh tế quốc dân) vμ phải luôn cập nhật thông tin để khi có sự thay đổi về chính sách, chế độ, chuẩn mực kế toán thì kế toán viên có thể cập nhật đ−ợc vμ kịp thời có kế hoạch thay đổi cho phù hợp. Tuy bộ máy của Công ty hoạt động rất tốt nh−ng vẫn có một số nh−ợc điểm cần khắc phục vμ hoμn thiện. 1. Một số nhận xét về công tác kế toán vμ các khoản trích theo l−ơng  a) Ưu điểm Xí nghiệp áp dụng hình thức kế toán tập trung. Đây lμ tổ chức phù hợp với tình hình thực tế của Xí nghiệp. Công việc kế toán ở các tổ, đội, xí nghiệp trực thuộc chủ yếu lμ hạch toán vật t−, tiền l−ơng, BHXH, khấu hao TSCĐ, tập hợp chi phí sản xuất vμo các bảng biểu nh−: Bảng phân bổ vật liệu, khấu hao, phân bổ tiền l−ơng, kết chuyển chi phí để báo gửi về phòng tμi vụ công ty. Kế toán của công ty sẽ hạch toán tổng hợp số liệu chung toμn công ty vμ lập báo cáo kế toán định kỳ. Việc áp dụng hình thức nμy có tác dụng tạo điều kiện thuận lợi để kiểm tra chỉ đạo nghiệp vụ vμ đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất của kế toán tr−ởng. * Về sản xuất kinh doanh Xí nghiệp có gần 260 cán bộ công nhân ngμnh nghề kinh doanh đa dạng, vì vậy quản lý chất l−ợng lao động vμ tính đúng, tính đúng trong giá thμnh sản phẩm lμ vấn đề hết sức khó khăn đang đ−ợc Công ty quan tâm, giải quyết. Mặc dù vậy, xí nghiệp đã không ngừng mở rộng quy mô sản xuất cả bề rộng lẫn bề sâu. Để đạt đ−ợc trình độ quản lý nh− hiện nay vμ những kết quả sản xuất kinh doanh vừa qua, đó lμ cả một quá trình phấn đấu liên tục của Ban lãnh đạo, tập thể cán bộ công nhân viên toμn xí nghiệp. Nó trở thμnh đòn bảy mạnh mẽ, thúc đẩy quá trình phát triển của xí nghiệp. Việc vận dụng nhanh nhạy, sáng tạo các qui luật kinh tế thị tr−ờng, đồng thời thực hiện chủ tr−ơng cải tiến quản lý kinh tế vμ các chính sách kinh tế của Nhμ n−ớc, xí nghiệp đã đạt đ−ợc những thμnh tựu t−ơng đối khả quan, hoμn thμnh nghĩa vụ đóng góp đối với ngân sách Nhμ n−ớc vμ đơn vị chủ quản không ngừng nâng cao điều kiện lμm việc cũng nh− đời sống cho cán bộ công nhân viên, biểu hiện ở chỗ công nhân viên không những có công việc ổn định mμ hμng tháng còn đ−ợc trả l−ơng đúng hạn. Thu nhập bình quân đầu ng−ời năm sau cao hơn năm tr−ớc. Năm 2004 thu nhập bình quân đầu ng−ời ở xí nghiệp lμ 860.000đ/tháng. * Về quản lý lao động Xí nghiệp hiện có lực l−ợng lao động có kiến thức cũng nh− chuyên môn nghiệp vụ cao. Đội ngũ công nhân trải qua nhiều năm lao động, đúc rút đ−ợc nhiều kinh nghiệm vμ có khả năng đáp ứng đầy đủ các nhu cầu của xí nghiệp. Bên cạnh đó đội ngũ cán bộ quản lý không ngừng đ−ợc nâng cao về kiến thức cũng nh− chuyên môn nghiệp vụ, cụ thể: Trong những năm gần đây xí nghiệp đã thu hút đ−ợc một lực l−ợng lao động đông đảo các cán bộ kỹ thuật trẻ, có năng lực cũng nh− trình độ cao. Chính nhờ vμo sự đầu t− chất xám đó, cùng với sự nỗ lực của đội ngũ cán bộ công nhân viên toμn Xí nghiệp đã tạo nên một xí nghiệp đứng vững trên thị tr−ờng tr−ớc những biến động của thời mở cửa. Trong những năm qua, Xí nghiệp luôn quan tâm đến đội ngũ cán bộ công nhân viên: quản lý thời gian lao động, quản lý chất l−ợng lao động, vμ bố trí sử dụng lao động, quản lý chất l−ợng lao động, vμ bố trí sử dụng lao động ở các xí nghiệp rất tốt, đ−a vμo phân tích chất l−ợng lao động thông qua việc theo dõi chất l−ợng lao động, lãnh đạo xí nghiệp đã bố trí lao động hợp lý trong sản xuất, qua đó đã điều chỉnh hợp lý đơn giá tiền l−ơng sản phẩm. * Về cơ sở vμ ph−ơng pháp xây dựng đơn giá lao động - tiền l−ơng tại xí nghiệp Cơ sở tính tiền l−ơng thời gian của xí nghiệp lμ ngμy lμm việc thực tế tại Xí nghiệp, bậc l−ơng của cán bộ công nhân viên vμ hiệu quả sản xuất chung của xí nghiệp. Đảm bảo đ−ợc quyền lợi của ng−ời lao động theo qui định của Luật lao động. * Về qui mô quản lý vμ hạch toán Xí nghiệp đã xây dựng đ−ợc mô hình quản lý vμ hạch toán khoa học, hợp lý, có sự liên kết giữa các phòng ban nh−ng đều d−ới sự chỉ đạo của ban giám đốc xí nghiệp, điều đó rất phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế. Từ công việc hạch toán bán đầu đến việc kiểm tra hợp lý, hợp lệ các chứng từ đ−ợc tiến hμnh cẩn thận, đảm bảo số liệu hạch toán có căn cứ pháp lý, tránh đ−ợc sự sai lệch nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Việc lập vμ luân chuyển chứng từ theo đúng qui định hiện hμnh, cung cấp kịp thời số liệu cho các đối t−ợng quan tâm nh−: Giám đốc, phó giám đốc Với bộ máy quản lý gọn nhẹ, việc phân chia từng xí nghiệp đã lμm giảm đáng kể khối l−ợng công việc cho từng tổ sản xuất tức lμ: Có sự chuyên môn hóa rõ rμng, cụ thể. Chính điều nμy đã góp phần không nhỏ vμo sự thμnh công của xí nghiệp. Đội ngũ nhân viên phòng tμi chính kế toán trên văn phòng xí nghiệp đều có trình độ chuyên môn cao, nhiệt tình, trung thực vμ năng động trong công việc. * Về tổ chức hạch toán lao động vμ tính tiền l−ơng phải trả công nhân viên Xí nghiệp vận dụng hình thức trả l−ơng rất hợp với quá trình sản xuất của mình, đó lμ: Trả l−ơng khoán khối l−ợng. Chính vì hình thức trả l−ơng nμy đã góp phần kích thích vμ động viên toμn thể công nhân viên toμn Công ty lao động, lμm việc hăng say. Không những vậy, xí nghiệp vẫn đang tiếp tục xây dựng, rμ soát lại mức khoán cho các đơn vị thμnh viên cho sát với thực tế. Chính nhờ sự vận dụng đúng đắn mμ thu nhập của ng−ời lao động luôn đ−ợc nâng cao. Đó lμ kết quả chứng tỏ cách trả l−ơng của xí nghiệp t−ơng đối phù hợp, có tác dụng kích thích ng−ời lao động trong việc nâng cao năng suất lao động. * Về kế toán tiền l−ơng vμ các khoản trích theo l−ơng Qui trình kế toán tiền l−ơng chặt chẽ, hầu nh− không sai sót, nhầm lẫn đ−ợc công nhân yên tâm, tin t−ởng. b) Nh−ợc điểm Lμ một doanh nghiệp Nhμ n−ớc nên Xí nghiệp vẫn còn tồn đọng của cơ chế bao cấp nh−: Lãng phí về lao động ở khối phòng ban, không giao việc cụ thể. Việc phân loại lao động h−ởng theo l−ơng thời gian vẫn còn đ−ợc sử dụng theo l−ơng cấp bậc để tính. 2. Một số ý kiến nhằm hoμn thiện công tác kế toán tiền l−ơng vμ các khoản trích theo l−ơng ở Xí nghiệp thoát n−ớc số 3 Trên cơ sở khảo sát thực tế vμ phân tích về tiền l−ơng ở Xí nghiệp thoát n−ớc số 3 tôi xin mạnh dạn đ−a ra một số ý kiến nhằm hoμn thiện công tác kế toán tiền l−ơng vμ các khoản trích theo l−ơng ở xí nghiệp nh− sau: - Cần điều chuyển bố trí lại lao động ở khối phòng ban cho hợp lý, theo yêu cầu thiết thực của sản xuất. Giao việc cụ thể phù hợp với năng lực công tác của cán bộ công nhân viên, tránh lãng phí lao động về tiền l−ơng. - Xí nghiệp nên th−ờng xuyên phân tích lao động tiền l−ơng, chỉ đạo thống nhất việc xây dựng đơn vị tiền l−ơng khối l−ợng sản phẩm ở xí nghiệp cho sát thực tế. Nhằm phát huy hết khả năng của công nhân, khuyến khích ng−ời lao động lμm việc. Trên đây lμ một số ý kiến đánh giá vμ ph−ơng h−ớng hoμn thiện công tác kế toán tiền l−ơng vμ việc nâng cao hiệu quả sử dụng lao động ở xí nghiệp thoát n−ớc số 3 đ−ợc rút ra từ quá trình thực tập tại xí nghiệp. Hi vọng rằng trong thời gian tới xí nghiệp có những giải pháp nhằm phát huy tính tích cực sáng tạo của ng−ời lao động, vμ có điều kiện động viên kịp thời ng−ời lao động bằng các bằng các đòn bảy kinh tế mμ xí nghiệp có khả năng thực hiện. Kết luận Nền kinh tế hμng hoá, tiền tệ buộc các doanh nghiệp phải đối mặt với thị tr−ờng, để tồn tại, phát triển vμ kinh doanh có hiệu quả thì bên cạnh các hoạt động đa dạng vμ phong phú về sản xuất kinh doanh, tất yếu các doanh nghiệp phải có một cơ chế dự báo, kiểm tra, giám đốc một cách toμn diện các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình. Trong quá trình thực tập tại Xí nghiệp thoát n−ớc số 3 thuộc Công ty thoát n−ớc Hμ Nội mặc dù chỉ đi sâu vμo vấn đề lao động tiền l−ơng của Xí nghiệp nh−ng qua đó có thể thấy đ−ợc vai trò, tác dụng của việc tổ chức hạch toán tiền l−ơng trong công tác quản lý hoạt động của Xí nghiệp. Do điều kiện thời gian tiếp xúc với công việc thực tế không nhiều, kiến thức học ở tr−ờng về lao động tiền l−ơng ch−a sâu, kinh nghiệm viết đề tμi còn ít ỏi nên khó tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình thực hiện viết chuyên đề. Rất mong đ−ợc thầy cô h−ớng dẫn chỉ bảo thêm. Qua bμi viết nμy, tôi xin chân thμnh cảm ơn thầy giáo Chu Thμnh đã h−ớng dẫn chỉ bảo tận tình cho tôi trong quá trình viết chuyên đề. Tôi cũng xin chân thμnh cảm ơn ban lãnh đạo Xí nghiệp thoát n−ớc số 3 thuộc Công ty thoát n−ớc Hμ Nội, bộ phận kế toán xí nghiệp đã nhiệt tình giúp đỡ vμ cung cấp số liệu cho bμi viết nμy. Tμi liệu tham khảo 1. Các văn bản qui định về chế độ BHXH hiện hμnh Nhμ xuất bản lao động - Hμ Nội. 2. Các văn bản qui định chế độ BHXH Bộ Lao động th−ơng binh vμ xã hội 3. Chế độ chứng từ kế toán Nhμ xuất bản thống kê - Hμ Nội - 1999 4. Kế toán doanh nghiệp trong nền kinh tế thị tr−ờng Nhμ xuất bản Tμi chính - Hμ Nội - 1998 5. Lý thuyết hạch toán kế toán Phó Tiến sỹ Nguyễn Thị Đông - Nhμ xuất bản Giáo dục. 6. Những văn bản h−ớng dẫn mới về tiền l−ơng vμ thời gian lμm việc, nghỉ ngơi, BHXH thi đua khen th−ởng. Đμo Thanh Hải - Trần Nam Sơn - Phan Quang - NXB Lao động. 7. Những quan điểm cơ bản trong chính sách tiền l−ơng. 8. Chuẩn mực kế toán Việt Nam - Nhμ xuất bản thống kê. Mục lục Lời nói đầu ................................................................................................... 1 Phần thứ nhất. Những lý luận cơ bản về kế toán tiền l−ơng vμ các khoản trích theo l−ơng ở doanh nghiệp ......4 I. Khái niệm, đặc điểm tiền l−ơng, nhiệm vụ kế toán tiền l−ơng vμ các khoản trích theo l−ơng.......................................4 1. Khái niệm tiền l−ơng vμ bản chất kinh tế của tiền l−ơng ................ 4 2. Đặc điểm của tiền l−ơng...................................................................... 5 3. Nhiệm vụ của kế toán tiền l−ơng vμ các khoản trích theo l−ơng .... 6 II. Các hình thức tiền l−ơng, quỹ tiền l−ơng, quỹ BHXH...7 1. Các hình thức tiền l−ơng..................................................................... 7 2. Quỹ tiền l−ơng ................................................................................... 13 3. Quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế vμ kinh phí công đoμn ......... 16 III. Hạch toán số l−ợng, thời gian vμ kết quả lao động 19 1. Hạch toán số l−ợng lao động ............................................................ 19 2. Hạch toán thời gian lao động ........................................................... 19 3. Hạch toán kết quả lao động.............................................................. 20 4. Hạch toán thanh toán l−ơng với ng−ời lao động ............................ 21 IV. Hạch toán tổng hợp tiền l−ơng vμ các khoản trích theo l−ơng ...................................................................................................23 1. Hạch toán tổng hợp tiền l−ơng vμ tình hình thanh toán với ng−ời lao động .................................................................................................. 23 2. Hạch toán tổng hợp các khoản trích theo l−ơng vμ tính toán tiền l−ơng nghỉ phép ..................................................................................... 26 3. Tổ chức hạch toán tổng hợp về tiền l−ơng vμ các khoản trích theo l−ơng ....................................................................................................... 29 Phần thứ hai. Tình hình tổ chức kế toán tiền l−ơng vμ các khoản trích theo l−ơng ở Xí nghiệp thoát n−ớc số 3 thuộc Công ty thoát n−ớc Hμ Nội.....................................................32 I. Khái quát về Công ty thoát n−ớc Hμ Nội..............................32 1. Quá trình hình thμnh vμ phát triển của Công ty Thoát n−ớc....... 32 2. Tổ chức bộ máy quản lý vμ tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh. 35 a) Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty thoát n−ớc Hμ Nội ............ 35 b) Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty thoát n−ớc Hμ Nội................................................................................................. 38 3. Tổ chức hạch toán kế toán tại Xí nghiệp thoát n−ớc số 3 thuộc Công ty thoát n−ớc Hμ Nội ................................................................... 41 II. Thực trạng tổ chức kế toán tiền l−ơng vμ các khoản trích theo l−ơng ở Xí nghiệp Thoát n−ớc số 3 thuộc Công ty thoát n−ớc Hμ Nội ................................................................46 1. Quy mô vμ cơ cấu lao động.............................................................. 46 2. Các hình thức trả l−ơng vμ phạm vi áp dụng ................................. 46 a. Trả l−ơng theo thời gian ................................................................ 46 b. Trả l−ơng khoán............................................................................. 47 3. Tổ chức hạch toán tiền l−ơng vμ tính l−ơng, BHXH phải trả công nhân viên. ............................................................................................... 47 a. Hạch toán lao động ........................................................................ 48 b. Hạch toán tiền l−ơng ..................................................................... 48 c. Hạch toán các khoản trích theo l−ơng .......................................... 56 4. Kế toán tổng tiền l−ơng vμ các khoản trích theo l−ơng ................. 58 Phần thứ ba: nhận xét, đánh giá vμ một số ý kiến đề xuất nhằm hoμn thiện công tác kế toán tiền l−ơng vμ các khoản trích theo l−ơng của Xí nghiệp thoát n−ớc số 3 thuộc Công ty thoát n−ớc Hμ Nội ................................................ 71 1. Một số nhận xét về công tác kế toán tiền l−ơng vμ các khoản trích theo l−ơng ............................................................................................... 60 a) Ưu điểm:............................................................................................. 71 b) Nh−ợc điểm........................................................................................ 74 2. Một số ý kiến nhằm hoμn thiện công tác kế toán tiền l−ơng vμ các khoản trích theo l−ơng tại Xí nghiệp thoát n−ớc số 3 ............................... 63 Kết luận...................................................................................................... 77 Tμi liệu tham khảo ............................................................................... 78 Danh mục các từ viết tắt BHXH: Bảo hiểm xã hội BHYT: Bảo hiểm y tế KPCĐ: Kinh phí công đoμn CNVC : Công nhân viên chức CNSX: Công nhân sản xuất TK : Tμi khoản TNLĐ: Tai nạn lao động Nhận xét của giáo viên h−ớng dẫn ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. .............................................................................................................................

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docLV-11675.doc
Tài liệu liên quan