+ Xí nghiệp cũng dùng phương pháp phân bổ dần : Phương pháp này, đòi hỏi với NVL, CCDC xuất dùng có gía trị lớn, thời gian dài sử dụng dài, việc xuất dùng không đều đặn giữa cấc tháng làm ăn, như bàn vi tính, tủ tài liệu, két sắt, máy tính cá nhân, máy in, bàn làm việc. Đây là các công cụ dụng cụ trong văn phòng còn đối với vật liệu CCDC sử dụng luân chuyển trong xaay dựng như tre, ván, gỗ. Xuất dùng làm giàn giáo, cốt pha. Giá trị thực tế của CCDC, xuất dùng sổ vật liệu này được phân bổ dần vào các chi phisanr xuất. Các công trình XDCB có sử dụng số vật liệu này nên khi xuất dùng vật liệu sử dụng luân chuyển, kế toán căn cứ vào phiều xuất vật tư giá thực tế vậtliệu xuất ghi.
Khi xuất dùng căn cứ vào mức độ tham gia của CCDC-NVL hay quá trình sản xuất. Kế toán xác định số lần phan bổ vào chi phí sx kinh doanh trong kỳ, Kế toán sử dụng TK 142 – Chi phí trả trước để theo dõi giá trị CCDC xuất dùng. Khi xuất dùng căn cứ vào mức độ tham giá của CCDC vào quá trình sx. Kế toán xác định số lần phân bổ vào mức phân bổ từng kỳ vào chi phí.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tổ chức tài chình, kế toá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại xí nghiệp xây dựng số I thuộc công ty cổ phần xây dựng và phát triển thương mại Hưng Phát, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ành ghi chép hàng ngày tình hình nhập xuất tồn kho vật liệu trên thẻ kho và ghi theo chỉ tiêu số lượng vật liệu vào thẻ kho. Khi nhận được chứng từ nhập xuất thủ kho ơhải tiến hành kiểm tra hợp lý hợp pháp của chứng từ mơí tiến hành ghi chép số thực nhập xuất vào chứng từ và thẻ kho, cuối ngày tính ra số tồn kho ghi vào thẻ kho. Định kỳ thủ kho gửi lên hoặc do kế toán xuống nhận các chứng từ nhập xuất, đủ được phân loại theo từng thứ vật liệu.
- ở phòng kế toán : Kế toán sử dụng sổ thẻ chi tiết vật liệu để ghi chép tình hình nhập xuất tồn theo chỉ tiêu hiện vật và giá trị.
Hàng ngày khi nhận được các chứng từ nhập xuất vật liệu thủ kho chuyển lên phòng kế toán vật liệu tiến hành và phản ánh các sổ chi tiết cuối tháng căn cứ vào bảng chi tiết để lập lên bảng tổng hơpj nhập xuất tồn vật liệu.
1. Kế toán chi tiết NVL của xí nghiệp
Sau khi mua NVL về kế toán tiến hành lập phiếu nhập kho NVL và tiến hành ghi sổ NVL của từng mặt hàng và kiểm tra các số liệu viết trên hoá đơn thuế GTGT. Kế toán tiến hành cùng các thủ kho lập biên bản kiểm nghiệm vật tư, rồi tiến hành nhập kho NVL .
VD: Trên phiếu nhập kho ngày 10/3/2003 Xí nghiệp đã mua ống nhựa về lắp đặt hệ thống nước cho riêng công trình Đội Cấn.
Để kiểm tra nội dung tính hợp lệ, hợp lý ghi trên hoá đơn thì kế toán phải kiểm tra nội dung trên hoá đơn của đợn vị bán hàng. Hoá đơn phải có đầy đủ chữ ký và các cột ghi số thứ tự, ghi tên và nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật liệu, đơn vị tính, số lượng và đơn giá và cột thành tiền dòng tổng cộng thuế GTGT từ đó lế toán căn cứ vào các hoá đơn của đơn vị bán để kiểm tra số lượng vật tư mà xí nghiệp mua vào , đơn giá của từng loại vât tư và thuế suất là bao nhiêu, tf đó số tiền v\cần thanh toán với người bán có khớp với phiếu nhập hông.
VD: Ngày 10/3/2003 xí nghiệp đã mua các loại ống nhựa của công ty nhựa Tiền Phong và kế toán định khoản:
Nợ TK 152(1) : 9.004.784
Nợ TK 133(1) : 900.478,4
Có Tk 331 : 9.905.262,4
Biểu 02
Mẫu 01.GTKT- 3LL
hoá đơn thuế gtgt
Liên 2 : Giao cho khách hàng
Số 73586
Đơn vị bán: Công Ty Nhựa Tiền Phong
Điện thoại:
Họ và tên người mua hàng: Lê Văn Khoa
Đơn vị: Xí nghiệp xây dựng số I
Địa chỉ: Công trình Đội Cấn
Hình thức thanh toán: Chậm
Stt
Tên nhãn, hiệu vật liệu
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
ống nhựa tp fi 110
md
208
25.182
5.237.856
2
ống nhựa tp fi 140
md
40
4.0546
162.184
3
ống nhựa tp fi 42
md
56
6.455
36.148
4
ống nhựa fi 60
md
124
10.818
1.341.432
5
ống nhựa fi 76
md
32
13.818
442.176
Tổng cộng
9.004.784
Thuế. GTGT
10%
900.478,4
Tổng số tiền phải thanh toán
9.905.262,4
Số tiền viết bằng chữ : Chín triệu chín trăm linh nămngàn hai trăm sáu hai phẩy bốn đồng
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( Ký họ tên ) ( Ký họ tên ) ( Ký họ tên )
Sau khi hoá đơn bán hàng, giấy báo nhận hàng về hay do nhân viên cung ứng của xí nghiệp mang về. Phòng kế hoạch vật tư phải đối chiế với hợp đồng kế hoạch thu mua vật tư để quyết định chấp nhận hay không chấp nhận thanh toán đối với từng chuyến hàng. Khi vật liệu về đến xí nghiệp phải lập biên bản kiểm nghiệm vật tư tiến hành kiểm nghiệm về số lươngj và chất lượng và quy cách vật liệu. Ban kiểm nghiệm vật tư thường có: người nhập người phụ trách vật tư và thủ kho
Biểu số 03:
CTĐTPN và XD Tây Hồ
Xí nghiệp xây dựng số I
biên bản kiểm nghiệm vật tư
Ngày 10 tháng 3 năm 2003
Ban kiểm nghiệm gồm có:
Ông: Lê Văn Khoa: Cán bộ kế hoạch kinh doanh - trưởng ban
Bà : Trần Quế Giang: Kế toán trưởng – Thành viên
Bà : Đào Phương Hà: Thủ kho – Thành viên
Stt
Tên mặt hàng, quy cách phẩm chất
Đơn vị tính
Số lượng
Nhận xét
Theo C.từ
Theo TN
Đúngq.cách
1
ống nhựa TP fi 110
md
208
208
208
2
ống nhựa Tp fi 140
md
40
40
40
3
ống nhựa Tp fi 42
md
56
56
56
4
ống nhựa TP fi 60
md
124
124
124
5
ống nhựa Tp fi 76
md
32
32
32
Thành viên Thành viên Trưởng ban
Trần Quế Giang Đào Phương Hà Lê Văn Khoa
Sau khi kiểm nghiệm vật tư xí nghiệp tiến hành xuất kho cho từng bộ phận để tiến hành thi công cho đúng tiến độ của công trình đã ký: Để thuận tiện cho việc kiểm tra quá trình xuất kho và sử dụng vật liệu trên cơ sở các chứng từ đã xuất hàng tháng kế toán căn cứ vào đó để tính tiêu hao vật liệu. Phòng kế hoạch lập ra “ Phiếu nhập kho ”
Đơn vị: Công ty VLXD phiếu nhập kho Mẫu: số 1 – VT
và xây lắp Số 06 (QĐ số 1141–TC/CĐKT)
Địa chỉ: Công trình Ngày 10 tháng 3 năm 2003 Ngày 1-11-1995 BTC
Đội Cấn Nợ Tk 152(1)
Nợ Tk 133
Có Tk 331(1)
Họ tên người giao hàng: Lê Văn Khoa
Theo hoáđơn số 73586. Ngày 10-3-2003: Công ty nhựa Tiền Phong
Nhập kho: Công trình Đội Cấn
Stt
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật liệu
Mã số
Đ.vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo c.từ
Theo
T.nhập
1
ống nhựa TP fi 110
md
208
208
25.182
5.237.856
2
ống nhựa TP fi 140
md
40
40
40546
1.621.840
3
ống nhựa TP fi 42
md
56
56
6.455
361.480
4
ống nhựa TP fi 60
md
124
124
10.818
1.341.432
5
ống nhựa TP fi 76
md
32
32
13.818
442.176
tổng cộng
9.004.208
Viết bằng chữ :Chín triệu không trăm linh không ngà hai trăm linh tám đồng. Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đvị
( ký họ tên ) ( Ký họ tên) ( Ký họ tên ) ( Ký họ tên ) ( Ký họ tên )
Sau khi nhập vật liệu xong thủ kho tiến hành xuất kho NVL cho từng bộ phận của công trình để kịp tiến độ thi công các công trình đúng thời hạn của bên A giao cho thủ kho tiến hành xuất cho các công trình.
phiếu xuất kho Mẫu số 02-VJ
Ngày 14-3-2003 (QĐ số 1141-TC/CĐKT)
Nợ TK 621 Ngày 1-11-1995 BTC
Có TK 152
Stt
Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất, vât tư
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo
T.nhập
Thực nhập
1
ống nhựa TP fi 110
md
208
208
25.182
5.237.856
2
ống nhựa TP fi 140
md
40
40
40.546
162.184
3
ống nhựa TP fi 42
md
560
56
6.455
36.148
4
ống nhựa TP fi 60
md
124
124
10.818
1.341.432
5
ống nhựa TP fi 76
md
32
32
13.818
442.476
Tổng cộng
9.004.784
Viết bằng chữ:Chín triệu không trăm linh bốn ngàn bảy trăm tám tư đồng chẵn./.
Thủ trưởng Đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người lập
( Ký họ tên ) ( Ký họ tên ) ( Ký họ tên ) ( Ký họ tên )
Sau khi xuất kho kế toán tiến hành vào thẻ kho từng loại mặt hàng các thẻ kho này được kế toán theo dõi sát và kịp thời.
Mỗi NVL được theo dõi trên một tờ thẻ kho số lượng nhập xuất được ghi 1 dòng trên thẻ kho theo dõi ngày chứng từ. Các loại chứng từ được phân loại định kỳ từ 3 đến 5 ngày chuyển cho phòng kế toán...Cuối tháng thủ kho tính ra tổng hợp nhập xuất tồn của từng loại NVL trên thẻ kho theo công thức:
Số tồn Số tồn Số nhập Số xuất
cuối tháng = đầu tháng + trong tháng - trong tháng
Căn cứ các phiếu nhập kho ngày 10/3/2003 và phiếu xuất kho, thủ kho ghi vào các thẻ kho NVL ống nhựa.
Thẻ kho kế toán sử dụng theo doic ch tiết tình hình nhập xuất tồn vật liệu được ghi chép hàng ngày khi nhận được các chứng từ nhập xuất, thủ kho gửi lên để làm căn cứ vào thẻ kho.
Đơn vị CT ĐTPN thẻ kho Mẫu số 01 - VT
và XD Tây Hồ Ngày 10 tháng 3 năm 2003 BHQĐ số 141
Xí nghiệp XD số I Tờ số: 01 TC.CĐKT
Tên vật liệu: ống nhựa 1/5/1995 của BTC
Biểu số 06 ĐVT: md
NT
CTừ
Diễn Giải
Nhập
Xuất
Tồn
N
X
SL
TT
SL
TT
SL
TT
Tồn đầu tháng
**
**
10/3
6
ống nhựa TP fi 110
208
5.237.856
ống nhựa TP fi 140
40
1.621.840
ống nhựa TP fi 42
56
361.480
ống nhựa TP fi 60
124
1.341.132
ống nhựa TP fi 76
32
442.176
11/3
11
ống nhựa TP fi 110
208
5.237.856
ống nhựa TP fi 140
40
1.621.840
ống nhựa TP fi 42
56
361.480
ống nhựa TP fi 60
124
1.341.132
ống nhựa TP fi 76
32
442.176
Cộng
460
9.004.784
460
9.004.784
0
0
Tồn cuối tháng
**
**
Ngày 30 tháng 6 năm 2003
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( Ký họ tên ) ( Ký họ tên ) ( Ký họ tên )
Song với thẻ kho kế toán vào sổ chi tiết NVL nhựa Tiền Phong, kế toán tiến hành tính toán và định khoản.
CTĐTPTN và XD Tây Hồ
XNXD số I
số chi tiết vật liệu
Tên TK: 1522
Tên vật liệu: ống nhựa
Ctừ
Diễn giải
ĐVT
TK
ĐƯ
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
SH
NT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
10/3
10/3
Mua các loại ống nhựa nhập kho
ống nhựa TP fi 110
ống nhựa TP fi 140
ống nhựa TP fi 42
ống nhựa TP fi 60
ống nhựa TP fi 76
md
md
md
md
md
111
111
111
111
111
25.128
40.546
6.455
10.818
13.818
208
40
56
127
32
5.237.856
1.621.480
361.480
1.341.429
442.176
11/3
11/3
Xuất kho các loại ống nhựa
ống nhựa TP fi 110
ống nhựa TP fi 140
ống nhựa TP fi 42
ống nhựa TP fi 60
ống nhựa TP fi 76
md
md
md
md
md
621
621
621
621
621
25.128
40.546
6.455
10.818
13.818
208
40
56
124
32
5.237.856
1.621.840
361.480
1.341.492
442.176
Tổng cộng
460
9.004.784
460
9.004.784
0
0
Ngày 31 tháng 03 năm 2003
Người lập sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên)
CTĐTPN và XD Tây Hồ
XNXD số I bảng kê nhập vật tư
TK 152: nguyên vật liệu
Tháng 3 năm 2003
ĐVT:đồng
NT
Tên vật tư
ĐVT
SL
ĐG
TT
Thuế VAT
Tổng cộng
2/3
4/3
6/3
8/3
10/3
12/3
24/3
26/3
30/3
Xi măng Bút Sơn PC30
Gạch đặc 220x105x60
Cát đen
Cát vàng
Đá 1x2 và 2x4
Thép gai fi 18 LD
Thép gai fi 22 LD
Thép gai fi 6TN-fi 8TN
Thép gai fi 18 TN
Xi măng Bút Sơn PC30
Gạch đặc 220*105*60*
Cát đen
Cát vàng
Đá 1*2 và 2*4
Dây thép gai fi 1
Dây thép gai fi 20 TN
Thép góc L50*50*60
Thép hộp Đài Nam60*60*2
ống nhựa TP fi 110
ống nhựa TP fi 140
ống nhựa TP fi 42
ống nhựa TP fi 60
ống nhựa TP fi 76
Cột đấu điện
Chậu rửa INAX
Chụp đèn hoa dâu0,6m
Chụp đèn hoa dâu0,2m
Đèn đơn 1,2m
Khuân đơn lim60x75.60x45
Khuân kép lim 60x250
Khuân kép lim
60x250 vòm
Khuân đơn lim
60x140 vòm
Khuân lim 60x140
Măng sông TP fi 140
Măng sông TP fi 110
Măng sông TP fi 42
Măng sông TP fi 60
Van cửa đồng fi 15
Van một chiềuđồngfi26
Van cửa đồng 20sanwa
Van cửađồngfi26sanwa
Van cửa đồngfi3 sanwa
kg
viên
m3
m3
m3
kg
kg
kg
kg
kg
viên
m3
m3
m3
kg
kg
kg
cây
md
md
md
md
md
thanh
bộ
cái
cái
bộ
m
m
m
m
m
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
49.000
29.000
450
350
295
3.877,3
417
4.364
2.738,8
15
27
150
120
135
5
491,3
285,5
4
208
40
56
124
32
12
15
25
42
8
59
648
39
26,6
156,9
15
52
14
31
6
6
18
6
12
746
3.200
30.690
55.000
105.000
4.800
4.924
5.172
4.829
746.000
3.200
30.690
55.000
105.000
6.381
4.829
4.762
100.552
25.182
40.546
6.455
10.818
13.818
8.500
195.000
22.000
32.500
47.000
85.363
270.017
489.257
280.000
16.003
9.727
5.000
727
1.637
229
43
305
45.714
68.6
36.554.000
92.800.000
13.810.000
19.250.000
30.975
18.611.040
2.053.308
22.570.608
13.225.665,2
1.119.000
86.400.000
4.603.500
6.600.000
14.175.000
319.050
2.372.488
1.359.551
402.208
5.237.856
1.621.840
361.480
1.341.432
442.176
10.200
2.925.000
550.000
136.500
376.000
5.036.417
174.971.016
19.081.023
750.400
25.108.707
145.905
260.000
10.178
50.747
137.400
258.000
549.000
274.284
823.200
3.655.400
9.280.000
690.525
962.500
1.548.750
930.552
102.665,4
1.128.530,4
661.2830,3
1.119.000
8.640.000
230.175
330
70.875
15.925,5
118.624,4
67.977,6
20.110,5
523.785,6
162.184
36.184
134.143,2
44.217,6
10.200
292.500
55.000
136.500
37.600
503.641,7
17497101,6
1.908.102,3
750.400
25.108.707
145.905
260.000
10.178
50.747
137.400
258.000
549.000
274.284
823.200
40.209.400
102.080.000
14.501.025
20.212.500
32.523.750
19.541.592
2.155.973,4
23.699.138,4
13.886.948,5
12.308.000
95.040.000
4.833.675
6.930.000
14.883.750
335.002,5
2.491.112,4
1.427.528,6
422.318,5
5.761.641,6
178.402,4
397.628
1.475
575,2
486.393,6
112.200
3.217.500
605.000
1.501.500
413.600
5.540.058,7
192468117,6
20.989.125,3
27.619.577,7
160.495,5
286.000
11.195,8
55.821,7
151.140
283.800
603.900
301.712,4
905.521
Tổng cộng
625804579,2
55559035,2
681363612,4
Người lập Kế toán NVL Thủ kho
Từ bảng kê nhập vật liêu cuối tháng kế toán lên bảng kê xuất NVL và kế toán tiến hành xuất kho từng NVL một trong kho. Kế toán tiến hành tính toán và định khoản.
Ví dụ: Trên tất cả các phiếu xuất kho NVL của xí nghiệp trong tháng đã xuất cho từng đội thi công công trình Đội Cấn là:
Nợ TK 621 640.671.176,2
Có TK 152 640.671.176,2
CTĐTPN và XD Tây Hồ
XNXD số I
bảng kê xuất vật tư
TK 152: Nguyên vật liệu
Tháng 3 năm 2003
ĐVT: đồng
Ngày
Tên vật tư
ĐVT
SL
ĐG
TT
1/3/03
3/3/03
5/3/03
7/3/03
9/3/03
11/3/03
13/3/03
15/3/03
25/3/03
27/3/03
31/3/03
Xi măng Bút Sơn PC 30
Xi măng Bút Sơn PC 30
Gạch đặc 220x105x60
Cát đen
Cát vàng
Đá 1x2 và 2x4
Thép gai fi 18 LD
Thép gai fi 22 LD
Thép gai fi 6 TN-fi 8TN
Thép gai fi 18 TN
Thép ống fi 49x6mx1,5
Xi măng Bút Sơn PC 30
Gạch đặc 220x105x60
Cát đen
Cát vàng
Đá 1x2 và 2x4
Dây thép gai fi 1
Thép gai fi 20 TN
Thép góc 150x50x60
Thép hộp Đài Nam60x60x2
ống nhựa Tp fi 110
ống nhựa TP fi 140
ống nhựa TP fi 42
ống nhựa TP fi 60
ống nhựa TP fi 76
Cầu đấu điện
Chậu rửa INAX
Chụp đèn hoa dâu 0,6m
Chụp đèn hoa dâu 0,2m
Đèn đơn 1,2m
Chếch TP fi 90
Chếch TP fi 110
Cúp TP fi 60
Khuân đơn lim60x75.60x45
Khuân kép lim 60x250
Khuân kép lim 60x250 vòm
Khuân đơn lim 60x140 vòm
Khuân lim 60x140
Măng sông TP fi 140
Măng sông TP fi 110
Măng sông TP fi 42
Măng sông TP fi 60
Van cửa đồng fi 15
Van một chiều đồng fi 26 ý
Van cửa đồng 20sanwa
Van cửa đồng fi 26 sanwa
Van cửa đồng fi 33 sanwa
kg
kg
viên
m3
m3
m3
kg
kg
kg
kg
kg
kg
viên
m3
m3
m3
kg
kg
kg
cây
md
md
md
md
thanh
bộ
cái
cái
cái
cái
cái
cái
m
m
m
m
m
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
12.000
19.000
29.000
450
350
295
38.773
417
4.364
27.388
801
15.000
27.000
150
120
135
50
4.913
2.855
4
208
40
56
124
32
12
15
25
42
8
81
68
36
59
648
39
268
1.569
15
52
14
31
6
6
18
6
12
746
746
3.200
30.690
55.000
105.000
4.800
4.924
5.172
4.829
5.879
746
3.200
30.690
55.000
105.000
6.381
4.829
4.762
100.552
25.182
40.546
6.455
10.818
13.818
8.500
195.000
22.000
32.500
47.000
6.182
8.636
3.273
85.363
270.017
489.257
280.000
160.030
9.727
5.000
727
1.637
22.900
43.000
30.500
45.714
68.600
8.952.000
14.174.000
92.800.000
13.810.500
19.250.000
30.975.000
186.110.400
2.053.308
22.570.608
132.256.652
4.709.079
11.190.000
86.400.000
4.603.500
6.600.000
14.175.000
319.050
23.724.877
13.595.510
402.208
5.237.856
1.621.840
361.480
1.341.432
442.176
102.000
2.925.000
550.000
1.365.000
376.000
500.742
587.248
117.828
5.036.417
174.971.016
19.081.023
75.040.000
251.087.070
145.905
260.000
10.178
50.747
137.400
258.000
549.000
274.284
823.200
Tổng cộng
1.231.924.534
Người lập bảng Kế toán NVL Thủ kho
( Ký họ tên ) ( Ký họ tên ) ( Ký họ tên )
Cùng với bảng kê nhập NVL và bảng kê xuất NVL kế toán tiến hành lập bảng kê nhập CCDC và bảng kê xuất CCDC.
bảng tổng hợp tình hình nhập xuất tồn vật liệu
Tên TK : 152 – nguyên vật liệu
Tháng 3 năm 2003
Stt
Tên vật tư
đvt
Tồn đầu tháng
Nhập trong tháng
Xuất trong tháng
Tồn cuối tháng
SL
TT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
Xi măng Bút sơn PC 30
Gạch dặc 220x150x60
Cát đen
Cát vàng
Đá 1x2 và 3x4
Thép gai fi 18 LD
Thép gai fi 22 LD
Thép gai fi 0
Thép gai fi 18 TN
Thép ống fi 49x6mx1,5
Dây thép gai fi 1
Thép gai fi 20 TN
Thép góc L50x50x5
Thép hộp Đài Nam 60x60x2
ống nhựa TP fi 110
ống nhựa TP fi 140
ống nhựa TP fi 42
ống nhựa TP fi 60
ống nhựa TP fi 76
Cầu đấu điện
Chậu rửa INAX
Chụp đèn hoa dâu 0,6m
Chụp đèn hoa dâu 0,2
Đèn đơn 1,2
Chếch TP fi 90
Chếch TP fi 110
Cúp TP fi 60
Khuân đơn lim60x75.60x45
Khuân kép lim 60x250
Khuân kép lim 60x250 vòm
Khuân kép lim 60x140 vàm
Khuân lim 60x140
Măng sông TP fi 140
Măng sông TP fi 110
Măng sông TP fi 42
Măng sông TP fi 60
Van cửa đồng fi 15
Van một chiều đồng fi 26 ý
Van cửa đồng 20 sanwa
Van cửa đồng 26 sanwa
Van cửa đồng fi 33 sanwa
kg
viên
m3
m3
m3
kg
kg
kg
kg
kg
kg
kg
kg
cây
md
md
md
md
md
thanh
bộ
cái
cái
cái
cía
cái
m
m
m
m
m
m
cái
cái
cái
cái
cái
cái
cái
801
81
68
36
4.709.079
500.742
587.248
117.828
64.000
56.000
600
470
430
38.773
417
4.364
27.388
50
4.913
2.855
4
208
40
56
124
32
12
15
25
42
8
59
648
39
268
1.569
15
52
14
31
6
6
18
6
12
47.711.000
179.200.000
18.414.000
25.850.000
45.150.000
18.611.040
2.053.308
22.570.608
13.25.66.2
319.050
2.372.488
1.359.551
402.208
5.237.856
1.621.840
361.480
1.341.432
442.176
102.000
2.529.000
550.000
1.365.000
376.000
5.036.417
174.971.016
19.081.023
7.504.000
251.087.070
145.905
260.000
10.178
50.747
137.400
258
549
274.284
823.200
76.000
56.000
600
470
430
38.773
417
4.364
27.388
801
50
4.913
2.855
4
208
40
56
124
32
12
15
25
42
8
81
68
36
59
648
39
268
1.569
15
52
14
31
6
6
18
6
12
56.696
179.200.000
18.414.000
25.850.000
45.150.000
18.611.040
2.053.308
22.570.608
132.256.652
4.709.079
319.050
2.372.488
1.359.551
402.208
5.237.856
1.621.840
361.480
1.341.432
442.176
102.000
2.925.000
550.000
1.365.000
376.000
500.742
587.248
117.828
5.036.417
174.971.016
19.381.023
7.504.000
251.087.070
145.905
260.000
10.178
50.474
137.400
258
549
274.284
823.200
Tổng cộng
14.866.897
625804579,2
640.671.476,2
Người lập Kế toán trưởng
(Ký họ tên) (Ký họ tên
2. Kế toán chi tiết công cụ dụng cụ của xí nhiệp
Ví dụ: Từ thuế nhập kho kếa toán căn cứ vào hoá đơn của đơn vị bản ssể kiểm tra. Số lượng vật tư của xí nghiệp mua vào đơn giá của từng loại vật tư, và thuế suất là bao nhiêu từ đó tính ra số tiền cần thanh toán với người bán có khớp với phiếu nộp không.
Kế toán định khoản và ghi hoá đơn:
Nợ Tk 153(1) : 27.594.000
Nợ TK 133(1) : 2.759.400
Có TK 111 : 30.353.400
Biểu số 11
hoá đơn GTGt Mẫu 01 : GTKT 3 LL
Liên 1: Giao cho khách hàng
Số 34905
Đơn vị bán: Xí nghiệp sản xuất và kinh doanh Lâm Sơn
Điện thoại:
Họ và tên người mua hàng: Lê Văn Khoa
Đơn vị: Xí nghiệp xây dựng số I
Địa chỉ: Công trình Đội Cấn
Hình thức thanh toán: Bằng tiến mặt
Stt
Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất
Mã số
Đ.vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo ct
T.nhập
1
Gỗ cốp pha sau
m3
6.41
6.41
1.400.000
8.974.000
2
Gỗ xà nẹp 6x8
m3
4.7
4.7
1.400.000
6.580.000
3
Xà gồ 8x12
m3
8.6
8.6
1.400.000
12.040.000
Cộng
27.594.000
Thuế GTGT 10% 2.759.400
Tổng cộng tiền 30.353.400
Viết bằng chữ: Ba mươi triệu ba trăm mười ba ngàn bốn trăm đồng chẵn
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( Ký họ tên ) ( Ký họ tên ) ( Ký họ tên )
CTĐTPTN và XD Tây Hồ
XNXD số I
biên bản kiểm công cụ dụng cụ
Ngày 14 tháng 3 năm 2003
Ban kiểm nghiệmvật tư gồm có
Ông: Lê Văn Khoa – Cán bộ phòng kế hoạch kinh doanh – trưởng ban
Bà: Trần Quế Giang - Kế toán trưởng - thành viên
Bà: Đào Phương Hà - Thủ kho - thành viên
Biểu số 12
Stt
Tên mặt hàng, quy cách phẩm chất
Đ.vị Tính
Số lượng
Nhận xét
Theo chứng từ
Thực Nhập
Đúng quy cách
1
Gỗ cốp pha sam
m3
6.41
6.41
Gỗ đà nẹp6x8
m3
4.7
4.7
Xà gồ 6x12
m3
8.6
8.6
Thành viên Thành viên Trưởng ban
Trần Quế Giang Đào Phương Hà Lê Văn Khoa
Sau khi nhập kho “ công cụ dụng cụ ” cùng với hoad đơn thuế GTGT và các biên bản kiểm nghiệm công cụ dụng cụ kế toán tiến hành nhập kho cho từng loại mặt hàng vào công trình, kế toán tiến hành ghi sổ và lập phiếu nhậpkho.
Ví dụ1: Xí nghiệp ngày 14 tháng 3 năm 2002 xuất kho một số công cụ dụng cụ để lao động biện pháp thi công
Gỗ cốp pha sau : 6.41x1.400.000 = 8.974.000
Gỗ đà nẹp 6x8 : 4.7x1.400.000 = 6.580.000
Xà gồ 8x12 : 8.6x1.400.000 = 12.040.000
Tổng cộng 27.594.000
Nợ TK 153(1) : 27.594.000
Nợ TK 133(1) : 2.754.400
Có TK 111 : 30.353.400
Ví dụ 2 : Tại xí nghiưệp ngày 14 tháng 3 năm 2003 xí nghiệp mua một số gỗ các loại để kê cốp pha cho công trình Đội Cấn
Gỗ cốp pha sau : 6.41x1.400.000 = 8.974.000
Gỗ đà nẹp 6x8 : 4.7x1.400.000 = 6.580.000
Xà gồ 8x12 : 8.6x1.400.000 = 12.040.000
Tổng cộng 27.594.000
Nợ TK 153 : 27.594.000
Nợ TK 133 : 2.759.400
Có Tk : 30.353.400
Đơn vị xí nghiệp sx phiếu nhập kho Mẫu số 15
01-VT và KD Lâm Sơn Ngày 14 tháng 3 năm 2003 (QĐ số 1141-TC/CĐKT)
Nợ TK 1531 1-11-1995 của BTL
Nợ TK 1331
Có TK 111
Họ tên người giao hàng: Lê Văn Khoa
Theo HĐ số34905 ngày 14 tháng 2 năm 2003 của xí ngiệp sx và KD Lâm Sơn
Nhập tại kho: Đội Cấn
Stt
Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư
mã số
Đ.vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ctừ
TN
1
Gỗ cốp pha sau
m3
6.41
6.41
1.400.000
8.974.000
2
Gỗ đà nẹp 6x8
m3
2.7
4.7
1.400.000
6.580.000
3
Xà gỗ 8x12
m3
8.6
8.6
1.400.000
12.040.000
Cộng
27.594.000
Viết bằng chữ : Hai mươi bảy triệu chín mươi tư ngàn đồng chẵn
Nhập ngày 14 tháng 3 năm 2003
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đ.vị
(Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên)
Sau khi nhập kho kế toán tiến hành xuất kho công cụ dụng cụ để vào phiếu xuất kho, phiếu này phải có đầy đủ các số liệu.
Đơn vị: CTĐTPN và
XD Tây Hồ-XNXD I phiếu xuất kho Mẫu số 02-VT
Nợ TK 1421 QĐ số 1141TC/CĐKT
Có TK 1531 Ngày1-11-1995 của BTC
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn thành
Đỉa chỉ : Tổ nề
Xuất tại kho : Công trình Đội Cấn
Stt
Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư
mã số
Đ.vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Y. cầu
T xuất
1
Gỗ cốp pha sau
m3
6.41
6.41
1.400.000
8.974.000
2
Gỗ đà nẹp 6x7
m3
4.7
4.7
1.400.000
6.580.000
3
Xà gồ 8x12
m3
8.6
8.6
1.400.000
12040000
Tổng cộng
27594000
Viết bằng chữ: Hai mươi bảy triệu năm trăm chín mươi tư ngàn đồng chẵn./.
Thủ trưởng đ.vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhập Thủ kho
(Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên)
Sau khi lập các hoá đơn thuế GTGT, biên bản kiểm nghiệm, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho công cụ dụng cụ. Kế toán tiến hành ghi sổ thẻ kho CCDC song song với thẻ kho, kế toán vào sổ chi tiết công cụ dụng cụ.
Từ phiếu xuất kho và nhập kho công cụ dụng cụ các loại gỗ xí nghiệp vào thẻ kho.
Đơn vị: CTĐTPN và
XD Tây Hồ-XNXD I thẻ kho Mẫu số 06 - VT
Ngày 14 tháng 3 năm 2003 (QĐ số1141 TC/CĐKT)
Tờ số : 01 Ngày 1-11-1995 của BTC
Tên vật tư : Gỗ các loại. ĐVT:m3
CTừ
Diễn giải
Nhập
Xuất
Tồn
N
X
SL
TT
SL
TT
SL
TT
14/3
Tồn đầu tháng
gỗ cốp pha sau
gỗ đà nẹp 6x8
xà gồ 8x12
6.41
4.7
8.6
8.974.000
6.580.000
12040000
**
**
15/3
gỗ cốp pha sau
gỗ đà nẹp 6x8
xà gồ 8x12
6.41
4.7
8.6
8.974.000
6.580.000
12040000
Tổng cộng
27594000
27594000
0
0
Tồn cuốitháng
**
**
Ngày 31 tháng3 năm 2003
Thủ kho Kế toán NVL Thủ trưởng đơn vị
Từ phiếu nhập kho và phiếu xuất kho ngày 10/3/2003 và ngày 14/3/2003 kế toán vào thẻ kho, song song với thẻ kho kế toán vào sổ chi tiết vật tư công cụ dụng cụ từng loạivật liệu để phản ánh tình hình biến động vật liệu hàng ngày trên thẻ kho. Kế toán vào bảng theo dõi tình hình nhập xuất từng loại vật liệu, công cụ dụng cụ làm cơ sở số liệu để ghi vào thẻ kho của kế toán và bảng chi tiết TK1521, TK 153.
CTĐTPN và XD Tây Hồ
XNXD số I
sổ chi tiết công cụ dụng cụ
Tên TK : 153
Tên công cụ dụng cụ : gỗ các loại
Ctừ
Diễn giải
ĐVT
TK
ĐƯ
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
SH
NT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
6
14/3
sỗ cốp pha sau
gỗ đà nẹp
xà gồ 8x12
m3
m3
m3
111
111
111
1.400.000
1.400.000
1.400.000
6,41
4,7
8,6
8.974.000
6.580.000
12.040.000
12
15/3
xuất các loại
gỗ cốp pha sau
gỗ đà nẹp
xà gồ 8x12
m3
m3
m3
142
142
142
1.400.000
1.400.000
1.400.000
6,41
4,7
8,6
8.974.000
6.580.000
12.040.000
Tổng cộng
27.594.000
27.594.000
0
0
Người nhập Kế toán
(Ký họ tên) (Ký họ tên)
Sau khi lập các chứng từ sổ sách, phiếu nhập hoá đơn cùng các biên bản kiểm nghiệm vật tư, bảng kê nhập CCDC kế toán lập bảng kê xuất CCDC của tháng 3 năm 2003.
CTĐTPN và XD Tây Hồ
XNXD số I bảng kê nhập vật tư
TK: 153 – Công cụ dụng cụ
Tháng 3 năm 2003
Stt
Tên vật tư
ĐVT
SL
Đơn giá
Thành tiền
Thuế
Cộng tiền
2/3
Ghế gỗ
Bút bi
Thước kẻ
Chổi lòng máy
Phản gỗ
Bàn làm việc
chiếc
chiếc
chiếc
chiếc
chiếc
chiếc
12
36
5
1
1
1
75.000
1.500
8.500
310.400
360.000
250.000
900.000
540.000
42.500
310.400
360.000
250.000
90.000
5.400
4.250
31.040
36.000
25.000
99.000
59.400
46.750
341.440
396.000
275.000
3/3
Tủ tài liệu
Két sắt
Bàn ính
Máy in
Mát tính casio
Máy ĐT bàn
ĐTDĐ samsung
ĐTDĐ Pianner
chiếc
cái
cái
cái
cái
chiếc
cái
cái
2
1
3
1
1
1
1
1
625.000
3.980.000
440.000
3.100.000
854.200
1.481.546
9.818.125
3.395.000
1.250.000
3.980.000
1.320.000
3.100.000
854.200
1.481.546
9.818.125
3.395.000
125.000
398.000
132.000
310.000
85.420
148.154,6
981.812,5
339.500
1.375.000
4.378.000
1.452.000
3.410.000
939.620
1.629.700,6
10799937,5
3.734.500
4/3
Gỗ cốp phap sau
Gỗ đà nẹp 6x8
Xà gồ 8x12
m3
m3
m3
6.41
4.7
8.6
1.400.000
1.400.000
1.400.000
8.974.000
6.580.000
1.204.000
897.400
658.000
1.204.000
9.871.400
7.238.000
13.244.000
1.463.000
6/8
Giày ba ta
Găng bạt tốt
Quần áo bảo hộ
Mũ nhựa BHLĐ
đôi
đôi
bộ
cái
95
95
95
115
14.000
3.500
39.200
12.000
1.330.000
332.500
3.724.000
1.380.000
133.000
33.250
372.400
138.000
1.463.000
365.750
4.096.400
1.518.000
8/3
Xẻng
Xô
Máng đựng vữa
chiếc
cái
cái
9
12
15
6.000
8.000
12.000
54.000
96.000
180.000
5.400
9.600
18.000
59.400
105.600
198.000
Tổng cộng
61.806.271
6180627,1
67986898,1
Ngày...tháng 8 năm 2003
Người lập bảng Kế toán NVL Thủ kho
(Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên)
CTYĐTPTN và XD Tây Hồ
XNXD số I
bảng kê xuất vật tư
TK: 153 “ công cụ dụng cụ ”
Tháng 3 năm 2003
Stt
Tên vật tư
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
5/3
Ghế gỗ
Bút bi
Thước kẻ loại tốt
Chổi lòng máy
Phản gỗ
Bàn làm việc
chiếc
chếc
chiếc
chiếc
chiếc
chiếc
12
36
5
1
1
1
75.000
1.500
8.500
310.400
360.000
250.000
900.000
540.000
42.500
310.400
360.000
250.000
12/3
Tủ tài liệu
Két sắt
Bàn tính
Máy in
Máy tính casio
Điện thoại bàn
ĐTDĐ sam sung
ĐTDĐ Pianner
chiếc
cái
cái
cái
cái
chiếc
cái
cái
2
1
3
1
1
1
1
1
625.000
3.980.000
440.000
3.100.000
854.200
1.481.546
9.818.125
3.395.000
1.250.000
389.000
1.320.000
3.100.000
854.200
1.481.546
9.818.125
3.395.000
15/3
Gỗ cốp pha sau
Gỗ đà nẹp 6x8
Xà gồ 8x12
m3
m3
m3
6.41
4.7
8.6
1.400.000
1.400.000
1.400.000
8.974.000
6.580.000
1.204.000
16/3
Giày ba ta
Găng bạt tốt
Quần áo bảo hộ
Mũ nhựa BHLĐ
đôi
đôi
bộ
cái
95
95
95
115
14.000
3.500
39.200
12.000
1.330.000
332.500
3.724.000
1.380.000
18/3
Xẻng
Xô
Máng đựcg vữa
chiếc
cái
cái
9
12
15
6.000
8.000
12.000
54.000
96.000
180.000
Tổng cộng
61.806.271
Ngày...tháng 8 năm 2003
Người lập bảng Kế toán NVL Thủ kho
(Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên)
bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn
TK : 153 – công cụ dụng cụ
Tháng 3 năm 2003
Stt
Tên công cụ dụng cụ
Đơn vị
Tồn đầu tháng
Nhập trong tháng
Xuất trong tháng
Tồn cuối tháng
SL
TT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
1
Ghế gỗ
Bút bi
Thước kẻ loại tốt
Quạt chổi lòng máy
Phản gỗ
Bàn làm việc
chiếc
chiếc
chiếc
chiếc
chiếc
chiếc
12
36
5
1
1
1
90.000
54.000
42.500
310.000
360.000
250.000
12
36
5
1
1
1
90.000
54.000
42.500
310.000
360.000
250.000
2
Tủ tài liệu
Két sắt
Bàn tính
Máy in
Máy tính casio
Máy điện thoại bàn
ĐT di đông sam sung
ĐT di động Pianner
chiếc
cái
cái
cái
cái
chiếc
cái
cái
2
1
3
1
1
1
1
1
1.250.000
3.980.000
440.000
3.100.000
854.200
1.481.546
9.818.125
3.395.000
1
1
4
1
1
1
1
1
1.250.000
3.980.000
440.000
3.100.000
854.200
1.481.546
9.818.125
3.395.000
3
Gỗ cốp pha sau
Gỗ đà nẹp 6x8
Xà gỗ 8x12
m3
m3
m3
6,41
4,7
8,6
8.974.000
6.580.000
12.040.000
6,41
4,7
8,6
8.974.000
6.580.000
12.040.000
4
Giày ba ta
Găng bạt tốt
Quần áo bảo hộ
Mũ nhựa bảo hộ lao động
đôi
đôi
bộ
cái
95
95
95
115
1.330.000
33.500
3.724.000
1.380.000
95
95
95
115
1.330.000
33.500
3.724.000
1.380.000
5
Xẻng
Xô
Máng đựng vữa
chiếc
cái
cái
9
12
5
54.000
96.000
180.000
9
12
15
54.000
96.000
180.000
Tổng cộng
61.806.271
62.806.271
Người lập bảng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên)
iv. phương pháp hạch toán tổng hợp NVL, CCDC
Kế toán NVL, CCDC ở xí nghiệp xây dựng số I được kế toán áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên đối với hàng tồn kho . Phương pháp này có với hệ thống kế toán tổng hợp theo hình thức chứng từ ghi sổ.
Để theo dõi tình hình biến động về NVL kế toán sử dụng tài khoản chủ yếu là TK 152, có nội dung kết cấu theo quy định và được chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2.
TK 152: Nguyên vật liệu chính gồm:xi măng, gạch, sắt...
TK 1522: Nguyên vật liệu phụ : đinh vít, tô vít, then chốt, ống nhựa
TK 1523: Phụ tùng thay thế
Ngoài ra kế toán sử dụng các tài khoản có liên quan như tài khoản: 111,112,133,311,621,642,632...
1. Kế toán tổng hợp NVL và CCDC
Đối với NVL, CCDC đi mua thông thường xí nghiệp đặt mua ở những đơn vị khách hàng quen nên giá cả ổn định. Khi có nhu cầu mua vật liệu, phòng vật tư có nhiệm vụ thu mua phải đảm bảo cho quá trình sx được liên tục. Việc thanh toán thường bằng tiền mặt, một số đơn vị có thể thành toán bằng cuhyển khoản. Khi nhận được phiếu nhập căn cứ vào các chứng từ này kế toán tổng hợp lên nhật ký chung. Các chứng từ này được kế toán ghi chép vào cuối tháng theo đó cuối tháng kế toán tổng hợp lên sổ cái TK 152. Sổ dăng ký nhật ký chung là sổ phản ánh toàn bộ chứng từ ghi sổ đã lập trong tháng. Sổ này nhằm quản lý chặt chẽ chứng từ ghi sổ, số liệu được đánh giá liên tục từ đầu tháng đến cuối tháng, ngày tháng ghi trên sổ tính theo chứng từ ghi sổ.
Trường hợp xí nghiệp mua chưa trả tiền kế toán căn cứ vào biên bản kiểm nhận hàng hoá NVL, hoá đơn GTGT, phiếu nhập kho, định khoản nghiệp vụ rồi ghi vào sổ chi tiết tài khoản 331.
Cách lập ghi sổ chi tiết TK 331 “ thanh toán với người bán ”. Sổ chi tiết TK 331 theo dõi tình hình công nợ và thanh toán với người cung cấp. Sổ được đóng thành quyển, từng nhà cung cấp được theo dõi trên từng trang sổ. Trong đó có ghi giá trị thực tế của NVL nhập và tình hình thanh toán của công ty. Căn cứ vào phiếu nhậpđể ghi sổ chi tiết TK 331 tháng trước ( lấy số dư cuối tháng của sổ này chuyển lên số dư đầu tháng này cho số chi tiết thanh toán với người bán tương ứng).
Căn cứ vào phiếu nhập kho các chứng từ thanh toán để ghi phần phát sinh tăng và thanh toán trong kỳ. Số dư cuối tháng được tính trên cơ sở số dư đầu tháng, tổng số pháy sinh nợ, phát sinh có được chuyển sang làm số dư đầu tháng, cuối tháng kế toán tập hợp các đối tượng nhà cung cấp để lên bảng kê TK 331.
VD: Xí nghiệp mua vật liệu của công ty nhựa Tiền Phong chưa trả tiền trên phiếu nhập kho ngày 14/3/2003 , kế toán định khoản:
Nợ TK 1522: 9.004.784
Nợ TK 1331: 9.004.478,4
Có TK 331: 9.905.262,4
Đồng thời ghi sổ chi tiết đối tượng công ty nhựa Tiền Phong
Sổ chi tiết thanh toán với người bán
TK 331 “ sổ thanh toán với người bán ”
Đối tượng “ công ty nhựa Tiền Phong ”
Stt
Ctừ
Diễn giải
TK đối ứng
Thời HĐ CK
Số phát sinh
Số dư
SH
NT
N
C
N
C
03
10/3
Số dư đầu tháng
ống nhựa fi 110
ống nhựa fi 140
ống nhựa fi 42
ống hựa fi 60
ống nhựa fi 76
Thuế GTGT 10%
1522
1522
1522
1522
1522
133
5.237.856
1.621.840
361.840
1.341.432
442.176
900.478,4
1.250.000
20/8
thanh toán bằngTM
111
9.905.262,4
Cộng phát sinh
9.905.262,4
Số dư cuối tháng
1.250.000
Người nhập sổ Kế toán NVL Thủ trưởng đơn vị
(Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên)
2. Kế toán tổng hợp xuất vậtliệu
Vật liệu của công ty dùng chủ yếu cho nhu cầu sx sản phẩm. Bên cạch đó có thể xuất dùng cho các bộ phận sx... các chứng từ xuất kho cũng được kế toán phân loại theo từng đơn hàng. Kế toán phản ánh giá trị thực tế vật liệu xuất kho vào nên có TK 152 chitiết theo từng đối tượng xuất tương ứng với bên nợ TK 621,627,642,632. Phương pháp tính toán đã được trình bày cụ thể.
Căn cứ vào chứng từ kế toán vễ xuất vật liệu, kế toán định khoản ngay trên phiếu xuất kho theo từng đk cụ thể, đồng thời phân loại chứng từ. Xuất theo từng phân xưởng,giá trị thực tế xuất kho cho từng đối tượng được phản ánh trên bảng phân bổ NVL và CCDC từng phân xưởng. Giá trị thực tế vật liệu xuất kho cho từng đối tượng được phản ánh trên bảng phân bổ.
Bảng phân bố NVL: phản ánh tình hình xuất vật tư cho từng đối tượng sử dụng. Giá trị thực tế của NVL xuất kho chi tiết theo từng đối tượngtập hợp cho ci phí SXKD.
Cơ sở số liệu để ghi vào bảng là phiếu xuất kho, mục đích sử dụng diễn ra trong tháng. Bảng này thườn lập vào cuối tháng. Trường hợp xuất khonhiều có thể 10 ngay lập 1 lần. Căn cứ vào bảng phân bor này để lập nên “ Nhật ký chung” và ghi sổ cái TK 152,153
Theo phương pháp nhập trước xuất trướckế toán tính được giá NVL xuất khocủa phiếu xuất kho.
Sau đó phản ánh vào bảng phân bổ NVL, CCDC chocác đơn vị của xí nghiệp.
a. nguyên vật liệu chính
Nợ TK 621 622.634.160,2
CT : tổ 1 195.466.498,6
tổ 2 97.733.249,3
tổ 3 97.733.249,3
tổ mộc 231.701.163
Có TK 1521 622.634.160,2
b. nguyên vậtliệu phụ
Nợ TK 621 18.037.316
CT : tổ nề 1 2.659.000
tổ nề 2 2.659.000
tổ mộc 3.247.702
tổ điện nước 9.471.614
Có TK 1522 18.037.316
c. công cụ dụng cụ
Nợ TK 627 34.690.500
CT: tổ nề 1 2.365.500
tổ nề 2 1.577.000
tổ cốp pha 27.594.000
tổ điện nước 3.154.000
Có TK 153 34.690.500
d.phân bổ làm hai lần
Nợ TK 142 25.198.871
Có TK 153 25.198.871
Nợ TK 642 12.599.435,5
Có TK 153 12.599.435,5
CTĐTPN và XD Tây Hồ
XNXD số I
bảng phân bổ nvl, ccdc
Tháng 3 năm 2003
Stt
Ghi có TK
Ghinợ các TK
Tài khoản
Cộng
TK 1521
TK 1522
TK 153
I
1
2
3
4
5
TK 621 – CPNVL
tổ nề 1
tổ nề 2
tổ nề 3
tổ mộc
tổ điện nước
622634160,2
195466498,6
97.733.249,3
97.733.249,3
231.701.163
18.037.316
2.659.000
2.659.000
3.247.702
9.471.614
640.671476,2
198.125498,6
100.392249,3
97.733.249,3
234.948.865
9.471.614
II
1
2
3
4
TK 627 – CPSXC
tổ nề 1
tổ nề 2
tổ điện nước
tổ cốp pha
34.690.500
2.365.500
1.577.000
3.154.000
27.594.000
34.690.500
2.365.500
1.577.000
3.154.000
27.594.000
II
TK 142 – CP trả trước phân bổ 2 lần
12.599.435,5
12.599.435,5
IV
TK 642– CPQLDN
25.198.871
25.198.871
V
TK 623
Tổng cộng
622.634160,2
18.037.316
72.988.806,5
713.160282,7
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên)
Từ bảng phân bổ, kế toán lập sổ tổng hợp “ Nhậtký chung ” sổ này được lập vào cuối tháng. Khi lập sổ phải có đầy đử các chữ ký và các số liệu.
CTĐTPN và XD Tây Hồ
XNXD số I
sổ nhậtký chung
Tháng 3 năm 2003
Ctừ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
2/3
Nhập xi măng bút sơn 90,gạch 220
Thuế GTGT 10%
XN chưa thanh toán với người bán
1521
1331
331
129.354.000
1.293.400
142.289.400
2/3
Nhập cát đen,cát vàng, đá 1x2,2x4
Thuế GTGT 5%
XN chưa thanh toán với người bán
1521
1331
331
64.035.500
3.201.775
209.526.675
4/3
Mua các loại sắt thép cho CTĐC
Thuế GTGT 5%
XN chưa thanh toán với người bán
1521
1331
331
56.406.212,1
2.823.031,1
59.283.652,3
5/3
Mua các loại CCDC : ghế gỗ , bút..
Thuế GTGT 10%
Xn chưa thanh toán bằng TM
1521
1331
111
2.402.900
9.759.000
2.643.190
6/3
Mua xi măng bút sơn Tc 30 , gạch
Thuế GTGT 10%
XN chưa thanh toán với người bán
1521
1331
331
97.590.000
9.759.000
107.349.000
6/3
Mua các loại cát đen, cát vàng, đá
Thuế GTGT 5%
XN chưa thanh toán với người bán
1521
1331
331
25.378.500
1.268.925
26.647.425
8/3
Mua dây thép gai cho CTĐC
Thuế GTGT 5%
XN chưa thanh toán với người bán
1521
1331
331
4.453.297
222.664,85
4.675.961,85
10/3
Mua các loại ôngs nhựa về ht nước
Thuế GTGT 10%
XN chưa thanh toán với người bán
1522
1331
331
9.004.784
900.478,4
9.005.262,4
11/3
Mua các dụng cụ trang thiết bị VP
Thuế GTGT 10%
XN thanh toán bằng TGNH
153
133
112
25.198.871
251.978,1
27.181.758,1
12/3
Mua NVLP cầu đáu điện, chậu rửa
INAX, các loịa đèn chụp
Thuế GTGT 10%
XN thanh toán bằng TM
1522
1522
133
111
3.027.000
2.822.000
584.980
6.434.780
14/3
Nhập gỗ cốp pha , đà nẹp các loại
Thuế GTGT 10%
XN thanh toán bằng TƯ
153
133
141
27.594.000
2.759.400
30.353.400
16/3
Nhập BHLĐ trang bị lại cho CNV
Thuế GTGT 10%
XN chưa thanh toán với người bán
153
133
331
5.386.500
538.650
5.925.150
18/3
Nhập xẻng, xô, máy đựng vữa
Thuế GTGT 10%
XN thanh toán bằng TM
153
1331
1111
330.000
33.000
363.000
24/3
Nhập khuôn cửa gỗ lim các loại
Thuế GTGT 10%
XN thanh toán bằng TM
1521
1331
1111
231.701.163
231.701.16,3
254.871.279,3
3/3
Mua các loại van cửa cho CTĐC
Thuế GTGT 10%
XN thanh toán bằng TGNH
1522
133
112
2.041.884
204.188,4
2.246.072,4
- Xuất kho trực tiếp
Tổ 1
Tổ 2
Tổ 3
Tổ mộc
Nguyên vật liệu chính
621
152
622.634.106,2
195.466.498,6
97.733.249,3
97.733.249,3
231.701.163
622.634.160,2
- Xuất kho trực tiếp NVL cho ĐC
Tổ 1
Tổ 2
Tổ mộc
Tổ điện nước
Nguyên vật liệu phụ
621
1522
18.037.316
2.659.000
2.659.000
3.247.702
9.471.614
18.037.316
- Xuất cho công nhân viên ở CTĐC
Tổ 1
Tổ 2
Tổ điện nước
Tổ cốp pha
Công cụ dụng cụ
627
153
34.690.500
2.365.500
1.577.000
3.154.000
27.594.000
34.690.500
- Xuất công cụ văn phòng
Chi phí trả trước
142
153
25.198.871
25.198.871
- Xuất cho bộ phận văn phòng
Công cụ dụng cụ chưa phân bổ
642
153
12.599.435,5
12.599.435,5
Tổng cộng
1.461.617.402,05
1.461.617.402,05
Hà Nội ngày 31 tháng 3 năm 2003
Người lập sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên)
Cuối tháng kế toán tổng hợp các số liệu phát sinh để ghi sổ cái TK 152:
+Số dư đầu tháng: Lấy từ số dư cuối tháng trước của TK 1521, TK 1522
+ Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ,bảng kê nhập, bảng kê xuất,các sổ thẻ, sổ chi tiết, bảng phân bổ, công cụ dụng cụ, để ghi vào phát sinh nợ, phát sinh có của sổ.
+Số dư cuối tháng = Số dư ĐT + số P/S nợ – số P/S có. XN tiến hành mở sổ cái chi tiết cho từng loại TK 1521, sổ cái TK 1522, sổ cái TK và các sổ cái khác nhau sau đó kế toán vào sổ tổng TK 152, TK 153
CTĐTPTN và XD Tây Hồ
XNXD số I
sổ cái tk 1521 nvlc
Tên TK: 1521-nguyên vật liệu chính
Tháng 3 năm 2003
Ctừ
Diễn giải
NKC
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Sh
NT
N
C
1/3
2/3
3/3
4/3
5/3
6/3
7/3
8/3
9/3
10/3
10/3
Dư đầu tháng
Xuất xi măng bút sơn TC
Mua xi măng bút sơn gạch,cát đen,cát vàng ,đá 1x2.2x4 để TC
Xuất xi măng, gạch ,cát đen, cát vàng, đá 1x2,2x4
Mua các loại sắt thép cho CTĐC
Xuất các loại sắt thép để TCCT Đội Cấn
Mua các loại xi măng, cát đen, cát vàng,đá 1x2,2x4 cho CTĐC
Xuất xi măng, cát đen, cát vàng,đá cho CTĐC
Mua các loại thép để thi công công trình ĐC
Xuất các loại thép để thi công công trình ĐC
Mua khuân cửa gỗ lim cho CTĐC
Xuất khuân cửa gỗ lim cho CTĐC
621
331
331
621
621
331
621
331
331
621
331
621
331
621
13.661.079
129.354.000
64.035.500
56.460.621,2
102.193.500
20.775.000
4.453.297
231.701.163
8.925.000
162.414.500
30.975.000
61.169.700,2
122.968.500
4.435.297
231.701.163
Tổng cộng
608.973.081,2
608.937.01,2
Số dư cuối tháng
0
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên)
CTĐTPN và XD Tây Hồ
XNXD số I
sổ cái tk 1522 nvlp
Tên Tk: 153-nguyên vật liệu phụ
Tháng 3 năm 2003
Ctừ
Diễn giải
NKC
TK
ĐƯ
Số phát sinh có
SH
NT
N
C
10/3
12/3
13/3
26/3
27/3
28/3
30/3
31/3
Dư đầu tháng
Nhập các loại ống nước cho CTTĐC
Xuất NVL lắp đặt hệ thống nươc
Mua các NVL, cầu đấu điện, chậu rửa, đèn
Xuất các loại NVL phụ...
Mua các loại măng sông
Xuất kho các loại măng sông
Xuất kho các loại chếch
Mua van cửa các loại
Xuất van cửa các loại
331
621
111
621
111
621
621
111
621
1.205.818
9.004.784
5.849.800
466.830
2.041.884
9.004.784
5.849.800
466.830
1.205.818
2.041.884
Cộng phát sinh
17.363.289
17.363.289
Dư cuối tháng
0
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên)
Song song với sổ cái TK 1522 kế toán ghi sổ cái Tk 153 – công cụ dụng cụ
CTTĐTPTN và XĐ Tây Hồ
XNXD số I
Sổ cái tk153
Tên Tk: 153-công cụ dụng cụ
Tháng 3 năm 2003
Ctừ
Diễn giải
NKC
TK
ĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
N
C
5/3
5/3
11/3
12/3
14/3
15/3
16/3
17/3
18/3
19/3
Dư đàu tháng
Mua các loại CCDC ghế bút....CHo văn phòng
Xuất CCDC các loại cho VP
Mua CCDC trang bị cho CNV
Xuất CCDC trang bị cho CNV
Mua cốp pha các loại CTĐC
Xuất cốp pha các loại CTĐC
Mua giầy găng tay...cho CNV
Xuất giày găng tay...cho CNV
Mua xẻng, xô....cho CTĐC
Xuất xẻng, xô...cho CTĐC
111
642
112
627
141
627
331
627
111
627
1.916.900
25.198.871
27.594.000
6.766.500
330.000
1.916.900
1.916.900
27.594.000
6.766.500
330.000
Cộng số phát sinh
61.806.271
61.806.271
Dư cuối tháng
0
Ngày 30 tháng 3 năm 2003
Người lập sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên)
phần IIi
Nhận xết chung về công tác kế toán của đơn vị thực tập
(kiến nghị nhằm hoàn thiệncông tác kế toán NVL của XN)
I . công tác kế toán của công ty
- Trải qua hơn 20 năm hoạt động và phát triển, xí nghiệp xây dựng số I- CTĐTPTN và XD Tây Hồ là một trong những doanh nghiệp có bề dày truyền thống trong ngành xây dựng. Với hoạt động sx kinh doanh chính là nhận các công trình, hạng mục công trình... để sx kinh doanh, xí nghiệp luôn giữ được uy tín với khách hàng, đảm bảovề số lượng, chất lương, tín độ và trình độ tổ chức quản lý và thi công công trình. Xí nghiệp có rất nhiều kinh nghệm thi công phần việc xây dựng và trang trí nội thất tiêu chuẩn cao của các công trình dân dụng, công nghiệp...Trong đk cạnh tranh gay gắt hiện nay mặc dù gập rất nhiều khó khăn, những xí ngiệp vẫn đứng vững và phát triển trong các lĩnh vực sx kinh doanh. Đã tạo dựng cho ình một chỗ đứng và uy tín trên thị trường xây dựng. Để đạt được kết quả như vậy một phần do công tác quản lý nói chung, bên cạnh đó có sự góp phần rất lớn của bộ phận kế toán.
- Qua một thời gian thực tập tại xí nghiệp xây dựng số I nghiên cứu về lý luận và vận dụng vào thực tiễn, công tác kế toán NVL ở xí nghiẹp có những ưu điểm sau:
Về mặt ưu điểm:
-Tổ chức công tác kế toán nói chung và công tác kế toán NVL nói riêng đã được liên tục củng cố và hoàn thiện đáp ứng yêu cầu khách quan của nên kinh tế thị trường. Đồng thời chấp hành đúng quy định chế đọ kế toán của nhà nước ban hành, cụ thể là :
- Xí nghiệp đã xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch thu mua vậtl iệu phục vụ cho sx, kiểm nhận vật liệu thu mua, chặt chẽ đảm bảo chất lượng, số lượng, chủng loại vật liệu, quan hệ lâu năm với đơn vị bán hàng nên giá đã ổn định.Từ đó việc cung cấp NVL đáp ứng đủ cho sx, không gây tình trạng dư thừa vật liệu làm gián đoạn sx.
- Việc bố chí các kho phù hợo với cách phân loại NVL giúp kế toán thuận tiện trong việc quản lý và hạch toán. Kho được trang bị các phương tiện đo, đếm đầy đủ.
- Quá trình nhập xuất vật liệu được phòng vật tư kết hợp với phòng kế hoạch xuất nhập, quản lý chặt chẽ, thực hiện các thủ tục nhập xuất bắt buộc đảm bảo NVL xuất dùng tiết kiệm triệt để. Với những loại NVL chỉ theo dõi số lượng quá trình nhập xuất được thực hiện một cách chặt chẽ đảm bảo số lượng, chất lượng. Nhập về đủ dùng cho sx và đảm bảo NVL xuất dùng.
- Kế toán chi tiết NVL sử dụng phương pháp thẻ song song là phù hợp vpí đk thực tế của xí nghiệp giúp cho việc quản lý tốt đến từng loại vật liệu.
- Hình thức kế toán xí nghiệp áp dung, hình thức nhật ký chung. Kết hợp với việc sử dụng máy tính để quản lý công tác quản lý tài chính của đơn vị hình thức này dễ sử dụng, đẽ ghi chép giúp cho kế toán làm đơn giản hơn, nhanh chóng. Do vậy hạn chế được những sai sot nhưng ngược lại hình thức ghi chép này lại trùng lập bởi những số liệu chứng từ ban đầu.
- Hệ thống sổ sách, chứng từ, TK kế toán sử dụng theo chế độ các biểu mẫu nhà nước quy định, thực hiện tốt thuận lợicho công tác kiểm tra và theo dõi. Trình tự luân chuyển chứng từ, chứng từ sau khi thành lậpđược chuyển ngay đến bộ kế toấn liên quan để đảm bảo theodõi và phản ánh kịp thời.
- Nhìn chung tổ chức công tác kế toán NVL ở Xí nghiễpây dựng số I được thực hiệnkhá hiệu qủa, đảm bảo theo dõi tình hình biến động NVL trong quá trình sx.
Tuy nhiên bên cạnh những ưu điểm trên vẫn còn mốtố vấn đề cần khắc phục
ii. về công tácnVL, CCDC tại xí nghiệp
1. Cách phân loại NVL.
- Hiện nay theo cách phân loại NVL ở xí nghiệp bao gồm các NVLC, NVLP, phụ tùng thay thế...Theo nội dung kinh tế và chức năng của NVL đối với quá trình sx thì vật liệu phục vụ cho quá trình sx nó giúp cho NVLC để tạo ra sản phẩm của mình tăng chất lượng hoạt động sx kinh doanh.
- Về công tác kế toán chi tiết NVL: Việc sử dụng phương pháp thẻ song song để hạch toán chi tiết vật liệu là phù hợo với đặc điểm cuả xí nghiệp. Vật liệu biến động thường xuyênvề khối lượng về chủng loại đa dạng. Tuy nhiểntong công tác kế toán chi tiết vật liệu tôi nhận thấy có một số vấn đề cần xem xét về hệ thống sổ sách thẻ chitiết như sau.
- Cả kế toán và thủ kho đều sử dụng một mẫu thẻ kho giống nhau tuy mang tính đồng bộ nhưng đến cuối tháng khi thủ kho mang thẻ lên phòng kế toán để kiểm tra đối chiếu, trong quá trình sử dụng việc phân biệt thẻ của kế toán và thủ kho có thể nhầm lẫn dù ghichép có khác nhau.
-Thẻ kho của thủ kho chỉ phản ánh về mặt số lượng, cột giá trị là không cần thiết. Đồng thời thẻ này không thể hiện sự xác nhận của kế toán hi xuống kho và nhận các chứng từ nhập xuất.
- Đối với kế toán mẫu thẻ này không thể hiện được quan hệ đối ứng TKkhi phải cần xem xét chứng từ nhập xuất, như vậylà không tiện lợi.
-Trên bảng kê chi tiết TK 1521, TK 1522 phản ánh số tồn kho đầu tháng và cuối tháng từng loại vật liệu. Muốn kiểm tra đối chiếu các bảng kê chi tiết này với các bảng kê chi tiết khác thì công việc này rất thuận tiện và đảm bảo cho công việc kiểm tra đối chiếu vào cuối tháng.
Vì vậy cần hoàn thiện công tác kế toán chi tiết NVL để ghi chép phản ánh tốt hơn giúp thực hiện tốt công tác quản lý NVL.
- Trong công tác kế toán tổng hợp vật liệu, vật dụng mở hệ thống TK. Như chúng ta đã biết NVL chiếm tỷ trọng rất quan trọng trong thành phẩm, vì vậy việc hạch toán theo dõi quản lý tình hình xuất vật tư bị khó khăn. Đặc biệt xí nghiệp sử dụng số dư đầu kỳ của các loại vật tư nhỏ, nên vật tư nhập vào ngày nào thì đa số là xuất đi hết ngày đó. Chính điều này đã làm cho xí nghiệp có một số khó khăn trong việc quản lý vật tư vậy không tranhs khỏí đọng.
- Nhìn chung em thấy công tác quản lý hạch toán NVL ở xí nghiệp tương đối tốt, với đội ngũ kế toán có trình độ chuyên môn cao. Công tác kế toán nói chung và kế toán NVL nói riêng được thựchiệ tốt theo đúng quy định ban hành tuy nhiên công tác kế toán NVL vẫn còn tồn tại mốtố điểm cần khắc phục.
2. Một số đề xuất ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán của XNXD số 1.
- Thực hiện chủ trương của đảng và nhà nước là mở rộng quan hệ kế toán đối với tất cả các nước trên thế giới. Xí nghiệp xây dựng số I thuộc công ty CPXD và PTTM Hưng Phát trong những năm vưà qua đã tìm cho ình một chỗ đứng trren thị trường, nhằm thúc đẩy quan hệ với các công ty khác và khách hàng để xây dựng nên những công trình kiến trúc phục vụ cho cuộc sống con người.
- Tuy nhiên trong khi thi công thì việc nhập xuất nguyênvật liệu ngày càng trở nên khó khăn, phức tạo. Nó đòi hỉ xí nghiệp phải đưa ra nhữngmục tiêu chiến lượng ngày càng phát triển cao hơn, Đối với công tác kế toán yêu cầu đặt ra là phải thực hiện tốt công tác quản lý tài chính.
- Sau một thời gian thực tập tại xí nghiệp xây dựng số I dưới một góc độ của một sinh viên thực tậpvà nghiên cứu ở phòng kế toán tại xí nghiệp với lượng kiến thức em đã học tại trường THKT Hà Nội em xin đề xuất một số giải pháp nhầm góp phần hoàn thiện công tác kế toán tại xí nghiệp.
+ Bộ máy cần được cải tiến hpn nữa, linh hoạt trong việc áp dụng CNTT hạch toán nhanh và đúng biện pháp.
+ Đối với NVL, CCDC của xí nghiệpkhi mua về thì phải được quản lý một cách khoa học hơn để giúp cho việc thi công được thuận lợi, tránh thất thoát NVL, CCDC trong lúc thi công.
Những đề xuất của em có gì sai sót thì kính mong Ban Giám Đốc và các cô chú trong phòng kế toán chỉ bảo và giúp đỡ em
Mục lục
Trang
Lời nói đầu :
1
Phần I
Đặc điểm tình hình chung tại XN XD số I- CTCPXD và PTTM Hưng Phát
3
I
Quá trình hình thành & phát triển của XNXD số I- CT CPXD và PTTM Hưng Phát
3
II
Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý XNXD số I- CT CPXD và PTTM Hưng Phát
8
1
Đặc điểm bộ máy kế toán
10
2
Các loại chứng từ sổ sách kế toán áp dụng
12
3
Các tài khoản kế toán sử dụng
13
Phần II
Tình hình thực tế công tác kế toán NVL, CCDC của XN
14
I
Đặc điểm, phân loại đánh giá NVL, CCDC
14
1
Đặc điểm NVL, CCDC của XNXD số I
14
2
Công tác quản lý vật tư
15
3
Phân loại vật liệu CCDC
16
4
Phương pháp đánh giá NVL, CCDC
16
a
Đánh giá NVL nhập kho
16
b
Giá NVL, CCDC xuất kho tại XN đã áp dụng theo phương pháp nhập trước xuất trước
17
c
Phương pháp phân bổ CCDC
18
II
Công tác kế toán NVL, CCDC
20
1
Chứng từ sử dụng trình tự luân chuyển
20
2
Thủ tục nhập kho
20
3
Thủ tục xuất kho NVL, CCDC
22
III
Kế toán chi tiết NVL, CCDC
23
1
Kế toán chi tiết NVL của XN
24
2
Kế toán chi tiết CCDC của XN
35
IV
Phương pháp hạch toán tổng hợp NVL, CCDC
46
1
Kế toán tổng hợp NVL, CCDC
46
2
Kế toán tổng hợp xuất NVL
48
Phần IV
Nhận xét chung về công tác kế toán của đơn vị thực tập- một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán NVL của XN
55
I
Công tác kế toán của công ty
55
II
Công tác NVL, CCDC tại XN
56
1
Cách phân loại NVL
56
2
Một số đề xuất ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán của XNXD số I
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K0410.doc