Đề tài Tổ chức tài chình, kế toá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại xí nghiệp xây dựng số I thuộc công ty cổ phần xây dựng và phát triển thương mại Hưng Phát

+ Xí nghiệp cũng dùng phương pháp phân bổ dần : Phương pháp này, đòi hỏi với NVL, CCDC xuất dùng có gía trị lớn, thời gian dài sử dụng dài, việc xuất dùng không đều đặn giữa cấc tháng làm ăn, như bàn vi tính, tủ tài liệu, két sắt, máy tính cá nhân, máy in, bàn làm việc. Đây là các công cụ dụng cụ trong văn phòng còn đối với vật liệu CCDC sử dụng luân chuyển trong xaay dựng như tre, ván, gỗ. Xuất dùng làm giàn giáo, cốt pha. Giá trị thực tế của CCDC, xuất dùng sổ vật liệu này được phân bổ dần vào các chi phisanr xuất. Các công trình XDCB có sử dụng số vật liệu này nên khi xuất dùng vật liệu sử dụng luân chuyển, kế toán căn cứ vào phiều xuất vật tư giá thực tế vậtliệu xuất ghi. Khi xuất dùng căn cứ vào mức độ tham gia của CCDC-NVL hay quá trình sản xuất. Kế toán xác định số lần phan bổ vào chi phí sx kinh doanh trong kỳ, Kế toán sử dụng TK 142 – Chi phí trả trước để theo dõi giá trị CCDC xuất dùng. Khi xuất dùng căn cứ vào mức độ tham giá của CCDC vào quá trình sx. Kế toán xác định số lần phân bổ vào mức phân bổ từng kỳ vào chi phí.

doc55 trang | Chia sẻ: haianh_nguyen | Lượt xem: 1376 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tổ chức tài chình, kế toá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại xí nghiệp xây dựng số I thuộc công ty cổ phần xây dựng và phát triển thương mại Hưng Phát, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ành ghi chép hàng ngày tình hình nhập xuất tồn kho vật liệu trên thẻ kho và ghi theo chỉ tiêu số lượng vật liệu vào thẻ kho. Khi nhận được chứng từ nhập xuất thủ kho ơhải tiến hành kiểm tra hợp lý hợp pháp của chứng từ mơí tiến hành ghi chép số thực nhập xuất vào chứng từ và thẻ kho, cuối ngày tính ra số tồn kho ghi vào thẻ kho. Định kỳ thủ kho gửi lên hoặc do kế toán xuống nhận các chứng từ nhập xuất, đủ được phân loại theo từng thứ vật liệu. - ở phòng kế toán : Kế toán sử dụng sổ thẻ chi tiết vật liệu để ghi chép tình hình nhập xuất tồn theo chỉ tiêu hiện vật và giá trị. Hàng ngày khi nhận được các chứng từ nhập xuất vật liệu thủ kho chuyển lên phòng kế toán vật liệu tiến hành và phản ánh các sổ chi tiết cuối tháng căn cứ vào bảng chi tiết để lập lên bảng tổng hơpj nhập xuất tồn vật liệu. 1. Kế toán chi tiết NVL của xí nghiệp Sau khi mua NVL về kế toán tiến hành lập phiếu nhập kho NVL và tiến hành ghi sổ NVL của từng mặt hàng và kiểm tra các số liệu viết trên hoá đơn thuế GTGT. Kế toán tiến hành cùng các thủ kho lập biên bản kiểm nghiệm vật tư, rồi tiến hành nhập kho NVL . VD: Trên phiếu nhập kho ngày 10/3/2003 Xí nghiệp đã mua ống nhựa về lắp đặt hệ thống nước cho riêng công trình Đội Cấn. Để kiểm tra nội dung tính hợp lệ, hợp lý ghi trên hoá đơn thì kế toán phải kiểm tra nội dung trên hoá đơn của đợn vị bán hàng. Hoá đơn phải có đầy đủ chữ ký và các cột ghi số thứ tự, ghi tên và nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật liệu, đơn vị tính, số lượng và đơn giá và cột thành tiền dòng tổng cộng thuế GTGT từ đó lế toán căn cứ vào các hoá đơn của đơn vị bán để kiểm tra số lượng vật tư mà xí nghiệp mua vào , đơn giá của từng loại vât tư và thuế suất là bao nhiêu, tf đó số tiền v\cần thanh toán với người bán có khớp với phiếu nhập hông. VD: Ngày 10/3/2003 xí nghiệp đã mua các loại ống nhựa của công ty nhựa Tiền Phong và kế toán định khoản: Nợ TK 152(1) : 9.004.784 Nợ TK 133(1) : 900.478,4 Có Tk 331 : 9.905.262,4 Biểu 02 Mẫu 01.GTKT- 3LL hoá đơn thuế gtgt Liên 2 : Giao cho khách hàng Số 73586 Đơn vị bán: Công Ty Nhựa Tiền Phong Điện thoại: Họ và tên người mua hàng: Lê Văn Khoa Đơn vị: Xí nghiệp xây dựng số I Địa chỉ: Công trình Đội Cấn Hình thức thanh toán: Chậm Stt Tên nhãn, hiệu vật liệu Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 ống nhựa tp fi 110 md 208 25.182 5.237.856 2 ống nhựa tp fi 140 md 40 4.0546 162.184 3 ống nhựa tp fi 42 md 56 6.455 36.148 4 ống nhựa fi 60 md 124 10.818 1.341.432 5 ống nhựa fi 76 md 32 13.818 442.176 Tổng cộng 9.004.784 Thuế. GTGT 10% 900.478,4 Tổng số tiền phải thanh toán 9.905.262,4 Số tiền viết bằng chữ : Chín triệu chín trăm linh nămngàn hai trăm sáu hai phẩy bốn đồng Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( Ký họ tên ) ( Ký họ tên ) ( Ký họ tên ) Sau khi hoá đơn bán hàng, giấy báo nhận hàng về hay do nhân viên cung ứng của xí nghiệp mang về. Phòng kế hoạch vật tư phải đối chiế với hợp đồng kế hoạch thu mua vật tư để quyết định chấp nhận hay không chấp nhận thanh toán đối với từng chuyến hàng. Khi vật liệu về đến xí nghiệp phải lập biên bản kiểm nghiệm vật tư tiến hành kiểm nghiệm về số lươngj và chất lượng và quy cách vật liệu. Ban kiểm nghiệm vật tư thường có: người nhập người phụ trách vật tư và thủ kho Biểu số 03: CTĐTPN và XD Tây Hồ Xí nghiệp xây dựng số I biên bản kiểm nghiệm vật tư Ngày 10 tháng 3 năm 2003 Ban kiểm nghiệm gồm có: Ông: Lê Văn Khoa: Cán bộ kế hoạch kinh doanh - trưởng ban Bà : Trần Quế Giang: Kế toán trưởng – Thành viên Bà : Đào Phương Hà: Thủ kho – Thành viên Stt Tên mặt hàng, quy cách phẩm chất Đơn vị tính Số lượng Nhận xét Theo C.từ Theo TN Đúngq.cách 1 ống nhựa TP fi 110 md 208 208 208 2 ống nhựa Tp fi 140 md 40 40 40 3 ống nhựa Tp fi 42 md 56 56 56 4 ống nhựa TP fi 60 md 124 124 124 5 ống nhựa Tp fi 76 md 32 32 32 Thành viên Thành viên Trưởng ban Trần Quế Giang Đào Phương Hà Lê Văn Khoa Sau khi kiểm nghiệm vật tư xí nghiệp tiến hành xuất kho cho từng bộ phận để tiến hành thi công cho đúng tiến độ của công trình đã ký: Để thuận tiện cho việc kiểm tra quá trình xuất kho và sử dụng vật liệu trên cơ sở các chứng từ đã xuất hàng tháng kế toán căn cứ vào đó để tính tiêu hao vật liệu. Phòng kế hoạch lập ra “ Phiếu nhập kho ” Đơn vị: Công ty VLXD phiếu nhập kho Mẫu: số 1 – VT và xây lắp Số 06 (QĐ số 1141–TC/CĐKT) Địa chỉ: Công trình Ngày 10 tháng 3 năm 2003 Ngày 1-11-1995 BTC Đội Cấn Nợ Tk 152(1) Nợ Tk 133 Có Tk 331(1) Họ tên người giao hàng: Lê Văn Khoa Theo hoáđơn số 73586. Ngày 10-3-2003: Công ty nhựa Tiền Phong Nhập kho: Công trình Đội Cấn Stt Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật liệu Mã số Đ.vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo c.từ Theo T.nhập 1 ống nhựa TP fi 110 md 208 208 25.182 5.237.856 2 ống nhựa TP fi 140 md 40 40 40546 1.621.840 3 ống nhựa TP fi 42 md 56 56 6.455 361.480 4 ống nhựa TP fi 60 md 124 124 10.818 1.341.432 5 ống nhựa TP fi 76 md 32 32 13.818 442.176 tổng cộng 9.004.208 Viết bằng chữ :Chín triệu không trăm linh không ngà hai trăm linh tám đồng. Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đvị ( ký họ tên ) ( Ký họ tên) ( Ký họ tên ) ( Ký họ tên ) ( Ký họ tên ) Sau khi nhập vật liệu xong thủ kho tiến hành xuất kho NVL cho từng bộ phận của công trình để kịp tiến độ thi công các công trình đúng thời hạn của bên A giao cho thủ kho tiến hành xuất cho các công trình. phiếu xuất kho Mẫu số 02-VJ Ngày 14-3-2003 (QĐ số 1141-TC/CĐKT) Nợ TK 621 Ngày 1-11-1995 BTC Có TK 152 Stt Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất, vât tư Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo T.nhập Thực nhập 1 ống nhựa TP fi 110 md 208 208 25.182 5.237.856 2 ống nhựa TP fi 140 md 40 40 40.546 162.184 3 ống nhựa TP fi 42 md 560 56 6.455 36.148 4 ống nhựa TP fi 60 md 124 124 10.818 1.341.432 5 ống nhựa TP fi 76 md 32 32 13.818 442.476 Tổng cộng 9.004.784 Viết bằng chữ:Chín triệu không trăm linh bốn ngàn bảy trăm tám tư đồng chẵn./. Thủ trưởng Đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người lập ( Ký họ tên ) ( Ký họ tên ) ( Ký họ tên ) ( Ký họ tên ) Sau khi xuất kho kế toán tiến hành vào thẻ kho từng loại mặt hàng các thẻ kho này được kế toán theo dõi sát và kịp thời. Mỗi NVL được theo dõi trên một tờ thẻ kho số lượng nhập xuất được ghi 1 dòng trên thẻ kho theo dõi ngày chứng từ. Các loại chứng từ được phân loại định kỳ từ 3 đến 5 ngày chuyển cho phòng kế toán...Cuối tháng thủ kho tính ra tổng hợp nhập xuất tồn của từng loại NVL trên thẻ kho theo công thức: Số tồn Số tồn Số nhập Số xuất cuối tháng = đầu tháng + trong tháng - trong tháng Căn cứ các phiếu nhập kho ngày 10/3/2003 và phiếu xuất kho, thủ kho ghi vào các thẻ kho NVL ống nhựa. Thẻ kho kế toán sử dụng theo doic ch tiết tình hình nhập xuất tồn vật liệu được ghi chép hàng ngày khi nhận được các chứng từ nhập xuất, thủ kho gửi lên để làm căn cứ vào thẻ kho. Đơn vị CT ĐTPN thẻ kho Mẫu số 01 - VT và XD Tây Hồ Ngày 10 tháng 3 năm 2003 BHQĐ số 141 Xí nghiệp XD số I Tờ số: 01 TC.CĐKT Tên vật liệu: ống nhựa 1/5/1995 của BTC Biểu số 06 ĐVT: md NT CTừ Diễn Giải Nhập Xuất Tồn N X SL TT SL TT SL TT Tồn đầu tháng ** ** 10/3 6 ống nhựa TP fi 110 208 5.237.856 ống nhựa TP fi 140 40 1.621.840 ống nhựa TP fi 42 56 361.480 ống nhựa TP fi 60 124 1.341.132 ống nhựa TP fi 76 32 442.176 11/3 11 ống nhựa TP fi 110 208 5.237.856 ống nhựa TP fi 140 40 1.621.840 ống nhựa TP fi 42 56 361.480 ống nhựa TP fi 60 124 1.341.132 ống nhựa TP fi 76 32 442.176 Cộng 460 9.004.784 460 9.004.784 0 0 Tồn cuối tháng ** ** Ngày 30 tháng 6 năm 2003 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( Ký họ tên ) ( Ký họ tên ) ( Ký họ tên ) Song với thẻ kho kế toán vào sổ chi tiết NVL nhựa Tiền Phong, kế toán tiến hành tính toán và định khoản. CTĐTPTN và XD Tây Hồ XNXD số I số chi tiết vật liệu Tên TK: 1522 Tên vật liệu: ống nhựa Ctừ Diễn giải ĐVT TK ĐƯ Đơn giá Nhập Xuất Tồn SH NT SL TT SL TT SL TT 10/3 10/3 Mua các loại ống nhựa nhập kho ống nhựa TP fi 110 ống nhựa TP fi 140 ống nhựa TP fi 42 ống nhựa TP fi 60 ống nhựa TP fi 76 md md md md md 111 111 111 111 111 25.128 40.546 6.455 10.818 13.818 208 40 56 127 32 5.237.856 1.621.480 361.480 1.341.429 442.176 11/3 11/3 Xuất kho các loại ống nhựa ống nhựa TP fi 110 ống nhựa TP fi 140 ống nhựa TP fi 42 ống nhựa TP fi 60 ống nhựa TP fi 76 md md md md md 621 621 621 621 621 25.128 40.546 6.455 10.818 13.818 208 40 56 124 32 5.237.856 1.621.840 361.480 1.341.492 442.176 Tổng cộng 460 9.004.784 460 9.004.784 0 0 Ngày 31 tháng 03 năm 2003 Người lập sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) CTĐTPN và XD Tây Hồ XNXD số I bảng kê nhập vật tư TK 152: nguyên vật liệu Tháng 3 năm 2003 ĐVT:đồng NT Tên vật tư ĐVT SL ĐG TT Thuế VAT Tổng cộng 2/3 4/3 6/3 8/3 10/3 12/3 24/3 26/3 30/3 Xi măng Bút Sơn PC30 Gạch đặc 220x105x60 Cát đen Cát vàng Đá 1x2 và 2x4 Thép gai fi 18 LD Thép gai fi 22 LD Thép gai fi 6TN-fi 8TN Thép gai fi 18 TN Xi măng Bút Sơn PC30 Gạch đặc 220*105*60* Cát đen Cát vàng Đá 1*2 và 2*4 Dây thép gai fi 1 Dây thép gai fi 20 TN Thép góc L50*50*60 Thép hộp Đài Nam60*60*2 ống nhựa TP fi 110 ống nhựa TP fi 140 ống nhựa TP fi 42 ống nhựa TP fi 60 ống nhựa TP fi 76 Cột đấu điện Chậu rửa INAX Chụp đèn hoa dâu0,6m Chụp đèn hoa dâu0,2m Đèn đơn 1,2m Khuân đơn lim60x75.60x45 Khuân kép lim 60x250 Khuân kép lim 60x250 vòm Khuân đơn lim 60x140 vòm Khuân lim 60x140 Măng sông TP fi 140 Măng sông TP fi 110 Măng sông TP fi 42 Măng sông TP fi 60 Van cửa đồng fi 15 Van một chiềuđồngfi26 Van cửa đồng 20sanwa Van cửađồngfi26sanwa Van cửa đồngfi3 sanwa kg viên m3 m3 m3 kg kg kg kg kg viên m3 m3 m3 kg kg kg cây md md md md md thanh bộ cái cái bộ m m m m m cái cái cái cái cái cái cái cái cái 49.000 29.000 450 350 295 3.877,3 417 4.364 2.738,8 15 27 150 120 135 5 491,3 285,5 4 208 40 56 124 32 12 15 25 42 8 59 648 39 26,6 156,9 15 52 14 31 6 6 18 6 12 746 3.200 30.690 55.000 105.000 4.800 4.924 5.172 4.829 746.000 3.200 30.690 55.000 105.000 6.381 4.829 4.762 100.552 25.182 40.546 6.455 10.818 13.818 8.500 195.000 22.000 32.500 47.000 85.363 270.017 489.257 280.000 16.003 9.727 5.000 727 1.637 229 43 305 45.714 68.6 36.554.000 92.800.000 13.810.000 19.250.000 30.975 18.611.040 2.053.308 22.570.608 13.225.665,2 1.119.000 86.400.000 4.603.500 6.600.000 14.175.000 319.050 2.372.488 1.359.551 402.208 5.237.856 1.621.840 361.480 1.341.432 442.176 10.200 2.925.000 550.000 136.500 376.000 5.036.417 174.971.016 19.081.023 750.400 25.108.707 145.905 260.000 10.178 50.747 137.400 258.000 549.000 274.284 823.200 3.655.400 9.280.000 690.525 962.500 1.548.750 930.552 102.665,4 1.128.530,4 661.2830,3 1.119.000 8.640.000 230.175 330 70.875 15.925,5 118.624,4 67.977,6 20.110,5 523.785,6 162.184 36.184 134.143,2 44.217,6 10.200 292.500 55.000 136.500 37.600 503.641,7 17497101,6 1.908.102,3 750.400 25.108.707 145.905 260.000 10.178 50.747 137.400 258.000 549.000 274.284 823.200 40.209.400 102.080.000 14.501.025 20.212.500 32.523.750 19.541.592 2.155.973,4 23.699.138,4 13.886.948,5 12.308.000 95.040.000 4.833.675 6.930.000 14.883.750 335.002,5 2.491.112,4 1.427.528,6 422.318,5 5.761.641,6 178.402,4 397.628 1.475 575,2 486.393,6 112.200 3.217.500 605.000 1.501.500 413.600 5.540.058,7 192468117,6 20.989.125,3 27.619.577,7 160.495,5 286.000 11.195,8 55.821,7 151.140 283.800 603.900 301.712,4 905.521 Tổng cộng 625804579,2 55559035,2 681363612,4 Người lập Kế toán NVL Thủ kho Từ bảng kê nhập vật liêu cuối tháng kế toán lên bảng kê xuất NVL và kế toán tiến hành xuất kho từng NVL một trong kho. Kế toán tiến hành tính toán và định khoản. Ví dụ: Trên tất cả các phiếu xuất kho NVL của xí nghiệp trong tháng đã xuất cho từng đội thi công công trình Đội Cấn là: Nợ TK 621 640.671.176,2 Có TK 152 640.671.176,2 CTĐTPN và XD Tây Hồ XNXD số I bảng kê xuất vật tư TK 152: Nguyên vật liệu Tháng 3 năm 2003 ĐVT: đồng Ngày Tên vật tư ĐVT SL ĐG TT 1/3/03 3/3/03 5/3/03 7/3/03 9/3/03 11/3/03 13/3/03 15/3/03 25/3/03 27/3/03 31/3/03 Xi măng Bút Sơn PC 30 Xi măng Bút Sơn PC 30 Gạch đặc 220x105x60 Cát đen Cát vàng Đá 1x2 và 2x4 Thép gai fi 18 LD Thép gai fi 22 LD Thép gai fi 6 TN-fi 8TN Thép gai fi 18 TN Thép ống fi 49x6mx1,5 Xi măng Bút Sơn PC 30 Gạch đặc 220x105x60 Cát đen Cát vàng Đá 1x2 và 2x4 Dây thép gai fi 1 Thép gai fi 20 TN Thép góc 150x50x60 Thép hộp Đài Nam60x60x2 ống nhựa Tp fi 110 ống nhựa TP fi 140 ống nhựa TP fi 42 ống nhựa TP fi 60 ống nhựa TP fi 76 Cầu đấu điện Chậu rửa INAX Chụp đèn hoa dâu 0,6m Chụp đèn hoa dâu 0,2m Đèn đơn 1,2m Chếch TP fi 90 Chếch TP fi 110 Cúp TP fi 60 Khuân đơn lim60x75.60x45 Khuân kép lim 60x250 Khuân kép lim 60x250 vòm Khuân đơn lim 60x140 vòm Khuân lim 60x140 Măng sông TP fi 140 Măng sông TP fi 110 Măng sông TP fi 42 Măng sông TP fi 60 Van cửa đồng fi 15 Van một chiều đồng fi 26 ý Van cửa đồng 20sanwa Van cửa đồng fi 26 sanwa Van cửa đồng fi 33 sanwa kg kg viên m3 m3 m3 kg kg kg kg kg kg viên m3 m3 m3 kg kg kg cây md md md md thanh bộ cái cái cái cái cái cái m m m m m cái cái cái cái cái cái cái cái cái cái 12.000 19.000 29.000 450 350 295 38.773 417 4.364 27.388 801 15.000 27.000 150 120 135 50 4.913 2.855 4 208 40 56 124 32 12 15 25 42 8 81 68 36 59 648 39 268 1.569 15 52 14 31 6 6 18 6 12 746 746 3.200 30.690 55.000 105.000 4.800 4.924 5.172 4.829 5.879 746 3.200 30.690 55.000 105.000 6.381 4.829 4.762 100.552 25.182 40.546 6.455 10.818 13.818 8.500 195.000 22.000 32.500 47.000 6.182 8.636 3.273 85.363 270.017 489.257 280.000 160.030 9.727 5.000 727 1.637 22.900 43.000 30.500 45.714 68.600 8.952.000 14.174.000 92.800.000 13.810.500 19.250.000 30.975.000 186.110.400 2.053.308 22.570.608 132.256.652 4.709.079 11.190.000 86.400.000 4.603.500 6.600.000 14.175.000 319.050 23.724.877 13.595.510 402.208 5.237.856 1.621.840 361.480 1.341.432 442.176 102.000 2.925.000 550.000 1.365.000 376.000 500.742 587.248 117.828 5.036.417 174.971.016 19.081.023 75.040.000 251.087.070 145.905 260.000 10.178 50.747 137.400 258.000 549.000 274.284 823.200 Tổng cộng 1.231.924.534 Người lập bảng Kế toán NVL Thủ kho ( Ký họ tên ) ( Ký họ tên ) ( Ký họ tên ) Cùng với bảng kê nhập NVL và bảng kê xuất NVL kế toán tiến hành lập bảng kê nhập CCDC và bảng kê xuất CCDC. bảng tổng hợp tình hình nhập xuất tồn vật liệu Tên TK : 152 – nguyên vật liệu Tháng 3 năm 2003 Stt Tên vật tư đvt Tồn đầu tháng Nhập trong tháng Xuất trong tháng Tồn cuối tháng SL TT SL TT SL TT SL TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 Xi măng Bút sơn PC 30 Gạch dặc 220x150x60 Cát đen Cát vàng Đá 1x2 và 3x4 Thép gai fi 18 LD Thép gai fi 22 LD Thép gai fi 0 Thép gai fi 18 TN Thép ống fi 49x6mx1,5 Dây thép gai fi 1 Thép gai fi 20 TN Thép góc L50x50x5 Thép hộp Đài Nam 60x60x2 ống nhựa TP fi 110 ống nhựa TP fi 140 ống nhựa TP fi 42 ống nhựa TP fi 60 ống nhựa TP fi 76 Cầu đấu điện Chậu rửa INAX Chụp đèn hoa dâu 0,6m Chụp đèn hoa dâu 0,2 Đèn đơn 1,2 Chếch TP fi 90 Chếch TP fi 110 Cúp TP fi 60 Khuân đơn lim60x75.60x45 Khuân kép lim 60x250 Khuân kép lim 60x250 vòm Khuân kép lim 60x140 vàm Khuân lim 60x140 Măng sông TP fi 140 Măng sông TP fi 110 Măng sông TP fi 42 Măng sông TP fi 60 Van cửa đồng fi 15 Van một chiều đồng fi 26 ý Van cửa đồng 20 sanwa Van cửa đồng 26 sanwa Van cửa đồng fi 33 sanwa kg viên m3 m3 m3 kg kg kg kg kg kg kg kg cây md md md md md thanh bộ cái cái cái cía cái m m m m m m cái cái cái cái cái cái cái 801 81 68 36 4.709.079 500.742 587.248 117.828 64.000 56.000 600 470 430 38.773 417 4.364 27.388 50 4.913 2.855 4 208 40 56 124 32 12 15 25 42 8 59 648 39 268 1.569 15 52 14 31 6 6 18 6 12 47.711.000 179.200.000 18.414.000 25.850.000 45.150.000 18.611.040 2.053.308 22.570.608 13.25.66.2 319.050 2.372.488 1.359.551 402.208 5.237.856 1.621.840 361.480 1.341.432 442.176 102.000 2.529.000 550.000 1.365.000 376.000 5.036.417 174.971.016 19.081.023 7.504.000 251.087.070 145.905 260.000 10.178 50.747 137.400 258 549 274.284 823.200 76.000 56.000 600 470 430 38.773 417 4.364 27.388 801 50 4.913 2.855 4 208 40 56 124 32 12 15 25 42 8 81 68 36 59 648 39 268 1.569 15 52 14 31 6 6 18 6 12 56.696 179.200.000 18.414.000 25.850.000 45.150.000 18.611.040 2.053.308 22.570.608 132.256.652 4.709.079 319.050 2.372.488 1.359.551 402.208 5.237.856 1.621.840 361.480 1.341.432 442.176 102.000 2.925.000 550.000 1.365.000 376.000 500.742 587.248 117.828 5.036.417 174.971.016 19.381.023 7.504.000 251.087.070 145.905 260.000 10.178 50.474 137.400 258 549 274.284 823.200 Tổng cộng 14.866.897 625804579,2 640.671.476,2 Người lập Kế toán trưởng (Ký họ tên) (Ký họ tên 2. Kế toán chi tiết công cụ dụng cụ của xí nhiệp Ví dụ: Từ thuế nhập kho kếa toán căn cứ vào hoá đơn của đơn vị bản ssể kiểm tra. Số lượng vật tư của xí nghiệp mua vào đơn giá của từng loại vật tư, và thuế suất là bao nhiêu từ đó tính ra số tiền cần thanh toán với người bán có khớp với phiếu nộp không. Kế toán định khoản và ghi hoá đơn: Nợ Tk 153(1) : 27.594.000 Nợ TK 133(1) : 2.759.400 Có TK 111 : 30.353.400 Biểu số 11 hoá đơn GTGt Mẫu 01 : GTKT 3 LL Liên 1: Giao cho khách hàng Số 34905 Đơn vị bán: Xí nghiệp sản xuất và kinh doanh Lâm Sơn Điện thoại: Họ và tên người mua hàng: Lê Văn Khoa Đơn vị: Xí nghiệp xây dựng số I Địa chỉ: Công trình Đội Cấn Hình thức thanh toán: Bằng tiến mặt Stt Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất Mã số Đ.vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo ct T.nhập 1 Gỗ cốp pha sau m3 6.41 6.41 1.400.000 8.974.000 2 Gỗ xà nẹp 6x8 m3 4.7 4.7 1.400.000 6.580.000 3 Xà gồ 8x12 m3 8.6 8.6 1.400.000 12.040.000 Cộng 27.594.000 Thuế GTGT 10% 2.759.400 Tổng cộng tiền 30.353.400 Viết bằng chữ: Ba mươi triệu ba trăm mười ba ngàn bốn trăm đồng chẵn Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( Ký họ tên ) ( Ký họ tên ) ( Ký họ tên ) CTĐTPTN và XD Tây Hồ XNXD số I biên bản kiểm công cụ dụng cụ Ngày 14 tháng 3 năm 2003 Ban kiểm nghiệmvật tư gồm có Ông: Lê Văn Khoa – Cán bộ phòng kế hoạch kinh doanh – trưởng ban Bà: Trần Quế Giang - Kế toán trưởng - thành viên Bà: Đào Phương Hà - Thủ kho - thành viên Biểu số 12 Stt Tên mặt hàng, quy cách phẩm chất Đ.vị Tính Số lượng Nhận xét Theo chứng từ Thực Nhập Đúng quy cách 1 Gỗ cốp pha sam m3 6.41 6.41 Gỗ đà nẹp6x8 m3 4.7 4.7 Xà gồ 6x12 m3 8.6 8.6 Thành viên Thành viên Trưởng ban Trần Quế Giang Đào Phương Hà Lê Văn Khoa Sau khi nhập kho “ công cụ dụng cụ ” cùng với hoad đơn thuế GTGT và các biên bản kiểm nghiệm công cụ dụng cụ kế toán tiến hành nhập kho cho từng loại mặt hàng vào công trình, kế toán tiến hành ghi sổ và lập phiếu nhậpkho. Ví dụ1: Xí nghiệp ngày 14 tháng 3 năm 2002 xuất kho một số công cụ dụng cụ để lao động biện pháp thi công Gỗ cốp pha sau : 6.41x1.400.000 = 8.974.000 Gỗ đà nẹp 6x8 : 4.7x1.400.000 = 6.580.000 Xà gồ 8x12 : 8.6x1.400.000 = 12.040.000 Tổng cộng 27.594.000 Nợ TK 153(1) : 27.594.000 Nợ TK 133(1) : 2.754.400 Có TK 111 : 30.353.400 Ví dụ 2 : Tại xí nghiưệp ngày 14 tháng 3 năm 2003 xí nghiệp mua một số gỗ các loại để kê cốp pha cho công trình Đội Cấn Gỗ cốp pha sau : 6.41x1.400.000 = 8.974.000 Gỗ đà nẹp 6x8 : 4.7x1.400.000 = 6.580.000 Xà gồ 8x12 : 8.6x1.400.000 = 12.040.000 Tổng cộng 27.594.000 Nợ TK 153 : 27.594.000 Nợ TK 133 : 2.759.400 Có Tk : 30.353.400 Đơn vị xí nghiệp sx phiếu nhập kho Mẫu số 15 01-VT và KD Lâm Sơn Ngày 14 tháng 3 năm 2003 (QĐ số 1141-TC/CĐKT) Nợ TK 1531 1-11-1995 của BTL Nợ TK 1331 Có TK 111 Họ tên người giao hàng: Lê Văn Khoa Theo HĐ số34905 ngày 14 tháng 2 năm 2003 của xí ngiệp sx và KD Lâm Sơn Nhập tại kho: Đội Cấn Stt Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư mã số Đ.vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Ctừ TN 1 Gỗ cốp pha sau m3 6.41 6.41 1.400.000 8.974.000 2 Gỗ đà nẹp 6x8 m3 2.7 4.7 1.400.000 6.580.000 3 Xà gỗ 8x12 m3 8.6 8.6 1.400.000 12.040.000 Cộng 27.594.000 Viết bằng chữ : Hai mươi bảy triệu chín mươi tư ngàn đồng chẵn Nhập ngày 14 tháng 3 năm 2003 Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đ.vị (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) Sau khi nhập kho kế toán tiến hành xuất kho công cụ dụng cụ để vào phiếu xuất kho, phiếu này phải có đầy đủ các số liệu. Đơn vị: CTĐTPN và XD Tây Hồ-XNXD I phiếu xuất kho Mẫu số 02-VT Nợ TK 1421 QĐ số 1141TC/CĐKT Có TK 1531 Ngày1-11-1995 của BTC Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn thành Đỉa chỉ : Tổ nề Xuất tại kho : Công trình Đội Cấn Stt Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư mã số Đ.vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Y. cầu T xuất 1 Gỗ cốp pha sau m3 6.41 6.41 1.400.000 8.974.000 2 Gỗ đà nẹp 6x7 m3 4.7 4.7 1.400.000 6.580.000 3 Xà gồ 8x12 m3 8.6 8.6 1.400.000 12040000 Tổng cộng 27594000 Viết bằng chữ: Hai mươi bảy triệu năm trăm chín mươi tư ngàn đồng chẵn./. Thủ trưởng đ.vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhập Thủ kho (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) Sau khi lập các hoá đơn thuế GTGT, biên bản kiểm nghiệm, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho công cụ dụng cụ. Kế toán tiến hành ghi sổ thẻ kho CCDC song song với thẻ kho, kế toán vào sổ chi tiết công cụ dụng cụ. Từ phiếu xuất kho và nhập kho công cụ dụng cụ các loại gỗ xí nghiệp vào thẻ kho. Đơn vị: CTĐTPN và XD Tây Hồ-XNXD I thẻ kho Mẫu số 06 - VT Ngày 14 tháng 3 năm 2003 (QĐ số1141 TC/CĐKT) Tờ số : 01 Ngày 1-11-1995 của BTC Tên vật tư : Gỗ các loại. ĐVT:m3 CTừ Diễn giải Nhập Xuất Tồn N X SL TT SL TT SL TT 14/3 Tồn đầu tháng gỗ cốp pha sau gỗ đà nẹp 6x8 xà gồ 8x12 6.41 4.7 8.6 8.974.000 6.580.000 12040000 ** ** 15/3 gỗ cốp pha sau gỗ đà nẹp 6x8 xà gồ 8x12 6.41 4.7 8.6 8.974.000 6.580.000 12040000 Tổng cộng 27594000 27594000 0 0 Tồn cuốitháng ** ** Ngày 31 tháng3 năm 2003 Thủ kho Kế toán NVL Thủ trưởng đơn vị Từ phiếu nhập kho và phiếu xuất kho ngày 10/3/2003 và ngày 14/3/2003 kế toán vào thẻ kho, song song với thẻ kho kế toán vào sổ chi tiết vật tư công cụ dụng cụ từng loạivật liệu để phản ánh tình hình biến động vật liệu hàng ngày trên thẻ kho. Kế toán vào bảng theo dõi tình hình nhập xuất từng loại vật liệu, công cụ dụng cụ làm cơ sở số liệu để ghi vào thẻ kho của kế toán và bảng chi tiết TK1521, TK 153. CTĐTPN và XD Tây Hồ XNXD số I sổ chi tiết công cụ dụng cụ Tên TK : 153 Tên công cụ dụng cụ : gỗ các loại Ctừ Diễn giải ĐVT TK ĐƯ Đơn giá Nhập Xuất Tồn SH NT SL TT SL TT SL TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 6 14/3 sỗ cốp pha sau gỗ đà nẹp xà gồ 8x12 m3 m3 m3 111 111 111 1.400.000 1.400.000 1.400.000 6,41 4,7 8,6 8.974.000 6.580.000 12.040.000 12 15/3 xuất các loại gỗ cốp pha sau gỗ đà nẹp xà gồ 8x12 m3 m3 m3 142 142 142 1.400.000 1.400.000 1.400.000 6,41 4,7 8,6 8.974.000 6.580.000 12.040.000 Tổng cộng 27.594.000 27.594.000 0 0 Người nhập Kế toán (Ký họ tên) (Ký họ tên) Sau khi lập các chứng từ sổ sách, phiếu nhập hoá đơn cùng các biên bản kiểm nghiệm vật tư, bảng kê nhập CCDC kế toán lập bảng kê xuất CCDC của tháng 3 năm 2003. CTĐTPN và XD Tây Hồ XNXD số I bảng kê nhập vật tư TK: 153 – Công cụ dụng cụ Tháng 3 năm 2003 Stt Tên vật tư ĐVT SL Đơn giá Thành tiền Thuế Cộng tiền 2/3 Ghế gỗ Bút bi Thước kẻ Chổi lòng máy Phản gỗ Bàn làm việc chiếc chiếc chiếc chiếc chiếc chiếc 12 36 5 1 1 1 75.000 1.500 8.500 310.400 360.000 250.000 900.000 540.000 42.500 310.400 360.000 250.000 90.000 5.400 4.250 31.040 36.000 25.000 99.000 59.400 46.750 341.440 396.000 275.000 3/3 Tủ tài liệu Két sắt Bàn ính Máy in Mát tính casio Máy ĐT bàn ĐTDĐ samsung ĐTDĐ Pianner chiếc cái cái cái cái chiếc cái cái 2 1 3 1 1 1 1 1 625.000 3.980.000 440.000 3.100.000 854.200 1.481.546 9.818.125 3.395.000 1.250.000 3.980.000 1.320.000 3.100.000 854.200 1.481.546 9.818.125 3.395.000 125.000 398.000 132.000 310.000 85.420 148.154,6 981.812,5 339.500 1.375.000 4.378.000 1.452.000 3.410.000 939.620 1.629.700,6 10799937,5 3.734.500 4/3 Gỗ cốp phap sau Gỗ đà nẹp 6x8 Xà gồ 8x12 m3 m3 m3 6.41 4.7 8.6 1.400.000 1.400.000 1.400.000 8.974.000 6.580.000 1.204.000 897.400 658.000 1.204.000 9.871.400 7.238.000 13.244.000 1.463.000 6/8 Giày ba ta Găng bạt tốt Quần áo bảo hộ Mũ nhựa BHLĐ đôi đôi bộ cái 95 95 95 115 14.000 3.500 39.200 12.000 1.330.000 332.500 3.724.000 1.380.000 133.000 33.250 372.400 138.000 1.463.000 365.750 4.096.400 1.518.000 8/3 Xẻng Xô Máng đựng vữa chiếc cái cái 9 12 15 6.000 8.000 12.000 54.000 96.000 180.000 5.400 9.600 18.000 59.400 105.600 198.000 Tổng cộng 61.806.271 6180627,1 67986898,1 Ngày...tháng 8 năm 2003 Người lập bảng Kế toán NVL Thủ kho (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) CTYĐTPTN và XD Tây Hồ XNXD số I bảng kê xuất vật tư TK: 153 “ công cụ dụng cụ ” Tháng 3 năm 2003 Stt Tên vật tư Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 5/3 Ghế gỗ Bút bi Thước kẻ loại tốt Chổi lòng máy Phản gỗ Bàn làm việc chiếc chếc chiếc chiếc chiếc chiếc 12 36 5 1 1 1 75.000 1.500 8.500 310.400 360.000 250.000 900.000 540.000 42.500 310.400 360.000 250.000 12/3 Tủ tài liệu Két sắt Bàn tính Máy in Máy tính casio Điện thoại bàn ĐTDĐ sam sung ĐTDĐ Pianner chiếc cái cái cái cái chiếc cái cái 2 1 3 1 1 1 1 1 625.000 3.980.000 440.000 3.100.000 854.200 1.481.546 9.818.125 3.395.000 1.250.000 389.000 1.320.000 3.100.000 854.200 1.481.546 9.818.125 3.395.000 15/3 Gỗ cốp pha sau Gỗ đà nẹp 6x8 Xà gồ 8x12 m3 m3 m3 6.41 4.7 8.6 1.400.000 1.400.000 1.400.000 8.974.000 6.580.000 1.204.000 16/3 Giày ba ta Găng bạt tốt Quần áo bảo hộ Mũ nhựa BHLĐ đôi đôi bộ cái 95 95 95 115 14.000 3.500 39.200 12.000 1.330.000 332.500 3.724.000 1.380.000 18/3 Xẻng Xô Máng đựcg vữa chiếc cái cái 9 12 15 6.000 8.000 12.000 54.000 96.000 180.000 Tổng cộng 61.806.271 Ngày...tháng 8 năm 2003 Người lập bảng Kế toán NVL Thủ kho (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn TK : 153 – công cụ dụng cụ Tháng 3 năm 2003 Stt Tên công cụ dụng cụ Đơn vị Tồn đầu tháng Nhập trong tháng Xuất trong tháng Tồn cuối tháng SL TT SL TT SL TT SL TT 1 Ghế gỗ Bút bi Thước kẻ loại tốt Quạt chổi lòng máy Phản gỗ Bàn làm việc chiếc chiếc chiếc chiếc chiếc chiếc 12 36 5 1 1 1 90.000 54.000 42.500 310.000 360.000 250.000 12 36 5 1 1 1 90.000 54.000 42.500 310.000 360.000 250.000 2 Tủ tài liệu Két sắt Bàn tính Máy in Máy tính casio Máy điện thoại bàn ĐT di đông sam sung ĐT di động Pianner chiếc cái cái cái cái chiếc cái cái 2 1 3 1 1 1 1 1 1.250.000 3.980.000 440.000 3.100.000 854.200 1.481.546 9.818.125 3.395.000 1 1 4 1 1 1 1 1 1.250.000 3.980.000 440.000 3.100.000 854.200 1.481.546 9.818.125 3.395.000 3 Gỗ cốp pha sau Gỗ đà nẹp 6x8 Xà gỗ 8x12 m3 m3 m3 6,41 4,7 8,6 8.974.000 6.580.000 12.040.000 6,41 4,7 8,6 8.974.000 6.580.000 12.040.000 4 Giày ba ta Găng bạt tốt Quần áo bảo hộ Mũ nhựa bảo hộ lao động đôi đôi bộ cái 95 95 95 115 1.330.000 33.500 3.724.000 1.380.000 95 95 95 115 1.330.000 33.500 3.724.000 1.380.000 5 Xẻng Xô Máng đựng vữa chiếc cái cái 9 12 5 54.000 96.000 180.000 9 12 15 54.000 96.000 180.000 Tổng cộng 61.806.271 62.806.271 Người lập bảng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) iv. phương pháp hạch toán tổng hợp NVL, CCDC Kế toán NVL, CCDC ở xí nghiệp xây dựng số I được kế toán áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên đối với hàng tồn kho . Phương pháp này có với hệ thống kế toán tổng hợp theo hình thức chứng từ ghi sổ. Để theo dõi tình hình biến động về NVL kế toán sử dụng tài khoản chủ yếu là TK 152, có nội dung kết cấu theo quy định và được chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2. TK 152: Nguyên vật liệu chính gồm:xi măng, gạch, sắt... TK 1522: Nguyên vật liệu phụ : đinh vít, tô vít, then chốt, ống nhựa TK 1523: Phụ tùng thay thế Ngoài ra kế toán sử dụng các tài khoản có liên quan như tài khoản: 111,112,133,311,621,642,632... 1. Kế toán tổng hợp NVL và CCDC Đối với NVL, CCDC đi mua thông thường xí nghiệp đặt mua ở những đơn vị khách hàng quen nên giá cả ổn định. Khi có nhu cầu mua vật liệu, phòng vật tư có nhiệm vụ thu mua phải đảm bảo cho quá trình sx được liên tục. Việc thanh toán thường bằng tiền mặt, một số đơn vị có thể thành toán bằng cuhyển khoản. Khi nhận được phiếu nhập căn cứ vào các chứng từ này kế toán tổng hợp lên nhật ký chung. Các chứng từ này được kế toán ghi chép vào cuối tháng theo đó cuối tháng kế toán tổng hợp lên sổ cái TK 152. Sổ dăng ký nhật ký chung là sổ phản ánh toàn bộ chứng từ ghi sổ đã lập trong tháng. Sổ này nhằm quản lý chặt chẽ chứng từ ghi sổ, số liệu được đánh giá liên tục từ đầu tháng đến cuối tháng, ngày tháng ghi trên sổ tính theo chứng từ ghi sổ. Trường hợp xí nghiệp mua chưa trả tiền kế toán căn cứ vào biên bản kiểm nhận hàng hoá NVL, hoá đơn GTGT, phiếu nhập kho, định khoản nghiệp vụ rồi ghi vào sổ chi tiết tài khoản 331. Cách lập ghi sổ chi tiết TK 331 “ thanh toán với người bán ”. Sổ chi tiết TK 331 theo dõi tình hình công nợ và thanh toán với người cung cấp. Sổ được đóng thành quyển, từng nhà cung cấp được theo dõi trên từng trang sổ. Trong đó có ghi giá trị thực tế của NVL nhập và tình hình thanh toán của công ty. Căn cứ vào phiếu nhậpđể ghi sổ chi tiết TK 331 tháng trước ( lấy số dư cuối tháng của sổ này chuyển lên số dư đầu tháng này cho số chi tiết thanh toán với người bán tương ứng). Căn cứ vào phiếu nhập kho các chứng từ thanh toán để ghi phần phát sinh tăng và thanh toán trong kỳ. Số dư cuối tháng được tính trên cơ sở số dư đầu tháng, tổng số pháy sinh nợ, phát sinh có được chuyển sang làm số dư đầu tháng, cuối tháng kế toán tập hợp các đối tượng nhà cung cấp để lên bảng kê TK 331. VD: Xí nghiệp mua vật liệu của công ty nhựa Tiền Phong chưa trả tiền trên phiếu nhập kho ngày 14/3/2003 , kế toán định khoản: Nợ TK 1522: 9.004.784 Nợ TK 1331: 9.004.478,4 Có TK 331: 9.905.262,4 Đồng thời ghi sổ chi tiết đối tượng công ty nhựa Tiền Phong Sổ chi tiết thanh toán với người bán TK 331 “ sổ thanh toán với người bán ” Đối tượng “ công ty nhựa Tiền Phong ” Stt Ctừ Diễn giải TK đối ứng Thời HĐ CK Số phát sinh Số dư SH NT N C N C 03 10/3 Số dư đầu tháng ống nhựa fi 110 ống nhựa fi 140 ống nhựa fi 42 ống hựa fi 60 ống nhựa fi 76 Thuế GTGT 10% 1522 1522 1522 1522 1522 133 5.237.856 1.621.840 361.840 1.341.432 442.176 900.478,4 1.250.000 20/8 thanh toán bằngTM 111 9.905.262,4 Cộng phát sinh 9.905.262,4 Số dư cuối tháng 1.250.000 Người nhập sổ Kế toán NVL Thủ trưởng đơn vị (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) 2. Kế toán tổng hợp xuất vậtliệu Vật liệu của công ty dùng chủ yếu cho nhu cầu sx sản phẩm. Bên cạch đó có thể xuất dùng cho các bộ phận sx... các chứng từ xuất kho cũng được kế toán phân loại theo từng đơn hàng. Kế toán phản ánh giá trị thực tế vật liệu xuất kho vào nên có TK 152 chitiết theo từng đối tượng xuất tương ứng với bên nợ TK 621,627,642,632. Phương pháp tính toán đã được trình bày cụ thể. Căn cứ vào chứng từ kế toán vễ xuất vật liệu, kế toán định khoản ngay trên phiếu xuất kho theo từng đk cụ thể, đồng thời phân loại chứng từ. Xuất theo từng phân xưởng,giá trị thực tế xuất kho cho từng đối tượng được phản ánh trên bảng phân bổ NVL và CCDC từng phân xưởng. Giá trị thực tế vật liệu xuất kho cho từng đối tượng được phản ánh trên bảng phân bổ. Bảng phân bố NVL: phản ánh tình hình xuất vật tư cho từng đối tượng sử dụng. Giá trị thực tế của NVL xuất kho chi tiết theo từng đối tượngtập hợp cho ci phí SXKD. Cơ sở số liệu để ghi vào bảng là phiếu xuất kho, mục đích sử dụng diễn ra trong tháng. Bảng này thườn lập vào cuối tháng. Trường hợp xuất khonhiều có thể 10 ngay lập 1 lần. Căn cứ vào bảng phân bor này để lập nên “ Nhật ký chung” và ghi sổ cái TK 152,153 Theo phương pháp nhập trước xuất trướckế toán tính được giá NVL xuất khocủa phiếu xuất kho. Sau đó phản ánh vào bảng phân bổ NVL, CCDC chocác đơn vị của xí nghiệp. a. nguyên vật liệu chính Nợ TK 621 622.634.160,2 CT : tổ 1 195.466.498,6 tổ 2 97.733.249,3 tổ 3 97.733.249,3 tổ mộc 231.701.163 Có TK 1521 622.634.160,2 b. nguyên vậtliệu phụ Nợ TK 621 18.037.316 CT : tổ nề 1 2.659.000 tổ nề 2 2.659.000 tổ mộc 3.247.702 tổ điện nước 9.471.614 Có TK 1522 18.037.316 c. công cụ dụng cụ Nợ TK 627 34.690.500 CT: tổ nề 1 2.365.500 tổ nề 2 1.577.000 tổ cốp pha 27.594.000 tổ điện nước 3.154.000 Có TK 153 34.690.500 d.phân bổ làm hai lần Nợ TK 142 25.198.871 Có TK 153 25.198.871 Nợ TK 642 12.599.435,5 Có TK 153 12.599.435,5 CTĐTPN và XD Tây Hồ XNXD số I bảng phân bổ nvl, ccdc Tháng 3 năm 2003 Stt Ghi có TK Ghinợ các TK Tài khoản Cộng TK 1521 TK 1522 TK 153 I 1 2 3 4 5 TK 621 – CPNVL tổ nề 1 tổ nề 2 tổ nề 3 tổ mộc tổ điện nước 622634160,2 195466498,6 97.733.249,3 97.733.249,3 231.701.163 18.037.316 2.659.000 2.659.000 3.247.702 9.471.614 640.671476,2 198.125498,6 100.392249,3 97.733.249,3 234.948.865 9.471.614 II 1 2 3 4 TK 627 – CPSXC tổ nề 1 tổ nề 2 tổ điện nước tổ cốp pha 34.690.500 2.365.500 1.577.000 3.154.000 27.594.000 34.690.500 2.365.500 1.577.000 3.154.000 27.594.000 II TK 142 – CP trả trước phân bổ 2 lần 12.599.435,5 12.599.435,5 IV TK 642– CPQLDN 25.198.871 25.198.871 V TK 623 Tổng cộng 622.634160,2 18.037.316 72.988.806,5 713.160282,7 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) Từ bảng phân bổ, kế toán lập sổ tổng hợp “ Nhậtký chung ” sổ này được lập vào cuối tháng. Khi lập sổ phải có đầy đử các chữ ký và các số liệu. CTĐTPN và XD Tây Hồ XNXD số I sổ nhậtký chung Tháng 3 năm 2003 Ctừ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có 2/3 Nhập xi măng bút sơn 90,gạch 220 Thuế GTGT 10% XN chưa thanh toán với người bán 1521 1331 331 129.354.000 1.293.400 142.289.400 2/3 Nhập cát đen,cát vàng, đá 1x2,2x4 Thuế GTGT 5% XN chưa thanh toán với người bán 1521 1331 331 64.035.500 3.201.775 209.526.675 4/3 Mua các loại sắt thép cho CTĐC Thuế GTGT 5% XN chưa thanh toán với người bán 1521 1331 331 56.406.212,1 2.823.031,1 59.283.652,3 5/3 Mua các loại CCDC : ghế gỗ , bút.. Thuế GTGT 10% Xn chưa thanh toán bằng TM 1521 1331 111 2.402.900 9.759.000 2.643.190 6/3 Mua xi măng bút sơn Tc 30 , gạch Thuế GTGT 10% XN chưa thanh toán với người bán 1521 1331 331 97.590.000 9.759.000 107.349.000 6/3 Mua các loại cát đen, cát vàng, đá Thuế GTGT 5% XN chưa thanh toán với người bán 1521 1331 331 25.378.500 1.268.925 26.647.425 8/3 Mua dây thép gai cho CTĐC Thuế GTGT 5% XN chưa thanh toán với người bán 1521 1331 331 4.453.297 222.664,85 4.675.961,85 10/3 Mua các loại ôngs nhựa về ht nước Thuế GTGT 10% XN chưa thanh toán với người bán 1522 1331 331 9.004.784 900.478,4 9.005.262,4 11/3 Mua các dụng cụ trang thiết bị VP Thuế GTGT 10% XN thanh toán bằng TGNH 153 133 112 25.198.871 251.978,1 27.181.758,1 12/3 Mua NVLP cầu đáu điện, chậu rửa INAX, các loịa đèn chụp Thuế GTGT 10% XN thanh toán bằng TM 1522 1522 133 111 3.027.000 2.822.000 584.980 6.434.780 14/3 Nhập gỗ cốp pha , đà nẹp các loại Thuế GTGT 10% XN thanh toán bằng TƯ 153 133 141 27.594.000 2.759.400 30.353.400 16/3 Nhập BHLĐ trang bị lại cho CNV Thuế GTGT 10% XN chưa thanh toán với người bán 153 133 331 5.386.500 538.650 5.925.150 18/3 Nhập xẻng, xô, máy đựng vữa Thuế GTGT 10% XN thanh toán bằng TM 153 1331 1111 330.000 33.000 363.000 24/3 Nhập khuôn cửa gỗ lim các loại Thuế GTGT 10% XN thanh toán bằng TM 1521 1331 1111 231.701.163 231.701.16,3 254.871.279,3 3/3 Mua các loại van cửa cho CTĐC Thuế GTGT 10% XN thanh toán bằng TGNH 1522 133 112 2.041.884 204.188,4 2.246.072,4 - Xuất kho trực tiếp Tổ 1 Tổ 2 Tổ 3 Tổ mộc Nguyên vật liệu chính 621 152 622.634.106,2 195.466.498,6 97.733.249,3 97.733.249,3 231.701.163 622.634.160,2 - Xuất kho trực tiếp NVL cho ĐC Tổ 1 Tổ 2 Tổ mộc Tổ điện nước Nguyên vật liệu phụ 621 1522 18.037.316 2.659.000 2.659.000 3.247.702 9.471.614 18.037.316 - Xuất cho công nhân viên ở CTĐC Tổ 1 Tổ 2 Tổ điện nước Tổ cốp pha Công cụ dụng cụ 627 153 34.690.500 2.365.500 1.577.000 3.154.000 27.594.000 34.690.500 - Xuất công cụ văn phòng Chi phí trả trước 142 153 25.198.871 25.198.871 - Xuất cho bộ phận văn phòng Công cụ dụng cụ chưa phân bổ 642 153 12.599.435,5 12.599.435,5 Tổng cộng 1.461.617.402,05 1.461.617.402,05 Hà Nội ngày 31 tháng 3 năm 2003 Người lập sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) Cuối tháng kế toán tổng hợp các số liệu phát sinh để ghi sổ cái TK 152: +Số dư đầu tháng: Lấy từ số dư cuối tháng trước của TK 1521, TK 1522 + Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ,bảng kê nhập, bảng kê xuất,các sổ thẻ, sổ chi tiết, bảng phân bổ, công cụ dụng cụ, để ghi vào phát sinh nợ, phát sinh có của sổ. +Số dư cuối tháng = Số dư ĐT + số P/S nợ – số P/S có. XN tiến hành mở sổ cái chi tiết cho từng loại TK 1521, sổ cái TK 1522, sổ cái TK và các sổ cái khác nhau sau đó kế toán vào sổ tổng TK 152, TK 153 CTĐTPTN và XD Tây Hồ XNXD số I sổ cái tk 1521 nvlc Tên TK: 1521-nguyên vật liệu chính Tháng 3 năm 2003 Ctừ Diễn giải NKC TK ĐƯ Số phát sinh Sh NT N C 1/3 2/3 3/3 4/3 5/3 6/3 7/3 8/3 9/3 10/3 10/3 Dư đầu tháng Xuất xi măng bút sơn TC Mua xi măng bút sơn gạch,cát đen,cát vàng ,đá 1x2.2x4 để TC Xuất xi măng, gạch ,cát đen, cát vàng, đá 1x2,2x4 Mua các loại sắt thép cho CTĐC Xuất các loại sắt thép để TCCT Đội Cấn Mua các loại xi măng, cát đen, cát vàng,đá 1x2,2x4 cho CTĐC Xuất xi măng, cát đen, cát vàng,đá cho CTĐC Mua các loại thép để thi công công trình ĐC Xuất các loại thép để thi công công trình ĐC Mua khuân cửa gỗ lim cho CTĐC Xuất khuân cửa gỗ lim cho CTĐC 621 331 331 621 621 331 621 331 331 621 331 621 331 621 13.661.079 129.354.000 64.035.500 56.460.621,2 102.193.500 20.775.000 4.453.297 231.701.163 8.925.000 162.414.500 30.975.000 61.169.700,2 122.968.500 4.435.297 231.701.163 Tổng cộng 608.973.081,2 608.937.01,2 Số dư cuối tháng 0 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) CTĐTPN và XD Tây Hồ XNXD số I sổ cái tk 1522 nvlp Tên Tk: 153-nguyên vật liệu phụ Tháng 3 năm 2003 Ctừ Diễn giải NKC TK ĐƯ Số phát sinh có SH NT N C 10/3 12/3 13/3 26/3 27/3 28/3 30/3 31/3 Dư đầu tháng Nhập các loại ống nước cho CTTĐC Xuất NVL lắp đặt hệ thống nươc Mua các NVL, cầu đấu điện, chậu rửa, đèn Xuất các loại NVL phụ... Mua các loại măng sông Xuất kho các loại măng sông Xuất kho các loại chếch Mua van cửa các loại Xuất van cửa các loại 331 621 111 621 111 621 621 111 621 1.205.818 9.004.784 5.849.800 466.830 2.041.884 9.004.784 5.849.800 466.830 1.205.818 2.041.884 Cộng phát sinh 17.363.289 17.363.289 Dư cuối tháng 0 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) Song song với sổ cái TK 1522 kế toán ghi sổ cái Tk 153 – công cụ dụng cụ CTTĐTPTN và XĐ Tây Hồ XNXD số I Sổ cái tk153 Tên Tk: 153-công cụ dụng cụ Tháng 3 năm 2003 Ctừ Diễn giải NKC TK ĐƯ Số phát sinh SH NT N C 5/3 5/3 11/3 12/3 14/3 15/3 16/3 17/3 18/3 19/3 Dư đàu tháng Mua các loại CCDC ghế bút....CHo văn phòng Xuất CCDC các loại cho VP Mua CCDC trang bị cho CNV Xuất CCDC trang bị cho CNV Mua cốp pha các loại CTĐC Xuất cốp pha các loại CTĐC Mua giầy găng tay...cho CNV Xuất giày găng tay...cho CNV Mua xẻng, xô....cho CTĐC Xuất xẻng, xô...cho CTĐC 111 642 112 627 141 627 331 627 111 627 1.916.900 25.198.871 27.594.000 6.766.500 330.000 1.916.900 1.916.900 27.594.000 6.766.500 330.000 Cộng số phát sinh 61.806.271 61.806.271 Dư cuối tháng 0 Ngày 30 tháng 3 năm 2003 Người lập sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) phần IIi Nhận xết chung về công tác kế toán của đơn vị thực tập (kiến nghị nhằm hoàn thiệncông tác kế toán NVL của XN) I . công tác kế toán của công ty - Trải qua hơn 20 năm hoạt động và phát triển, xí nghiệp xây dựng số I- CTĐTPTN và XD Tây Hồ là một trong những doanh nghiệp có bề dày truyền thống trong ngành xây dựng. Với hoạt động sx kinh doanh chính là nhận các công trình, hạng mục công trình... để sx kinh doanh, xí nghiệp luôn giữ được uy tín với khách hàng, đảm bảovề số lượng, chất lương, tín độ và trình độ tổ chức quản lý và thi công công trình. Xí nghiệp có rất nhiều kinh nghệm thi công phần việc xây dựng và trang trí nội thất tiêu chuẩn cao của các công trình dân dụng, công nghiệp...Trong đk cạnh tranh gay gắt hiện nay mặc dù gập rất nhiều khó khăn, những xí ngiệp vẫn đứng vững và phát triển trong các lĩnh vực sx kinh doanh. Đã tạo dựng cho ình một chỗ đứng và uy tín trên thị trường xây dựng. Để đạt được kết quả như vậy một phần do công tác quản lý nói chung, bên cạnh đó có sự góp phần rất lớn của bộ phận kế toán. - Qua một thời gian thực tập tại xí nghiệp xây dựng số I nghiên cứu về lý luận và vận dụng vào thực tiễn, công tác kế toán NVL ở xí nghiẹp có những ưu điểm sau: Về mặt ưu điểm: -Tổ chức công tác kế toán nói chung và công tác kế toán NVL nói riêng đã được liên tục củng cố và hoàn thiện đáp ứng yêu cầu khách quan của nên kinh tế thị trường. Đồng thời chấp hành đúng quy định chế đọ kế toán của nhà nước ban hành, cụ thể là : - Xí nghiệp đã xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch thu mua vậtl iệu phục vụ cho sx, kiểm nhận vật liệu thu mua, chặt chẽ đảm bảo chất lượng, số lượng, chủng loại vật liệu, quan hệ lâu năm với đơn vị bán hàng nên giá đã ổn định.Từ đó việc cung cấp NVL đáp ứng đủ cho sx, không gây tình trạng dư thừa vật liệu làm gián đoạn sx. - Việc bố chí các kho phù hợo với cách phân loại NVL giúp kế toán thuận tiện trong việc quản lý và hạch toán. Kho được trang bị các phương tiện đo, đếm đầy đủ. - Quá trình nhập xuất vật liệu được phòng vật tư kết hợp với phòng kế hoạch xuất nhập, quản lý chặt chẽ, thực hiện các thủ tục nhập xuất bắt buộc đảm bảo NVL xuất dùng tiết kiệm triệt để. Với những loại NVL chỉ theo dõi số lượng quá trình nhập xuất được thực hiện một cách chặt chẽ đảm bảo số lượng, chất lượng. Nhập về đủ dùng cho sx và đảm bảo NVL xuất dùng. - Kế toán chi tiết NVL sử dụng phương pháp thẻ song song là phù hợp vpí đk thực tế của xí nghiệp giúp cho việc quản lý tốt đến từng loại vật liệu. - Hình thức kế toán xí nghiệp áp dung, hình thức nhật ký chung. Kết hợp với việc sử dụng máy tính để quản lý công tác quản lý tài chính của đơn vị hình thức này dễ sử dụng, đẽ ghi chép giúp cho kế toán làm đơn giản hơn, nhanh chóng. Do vậy hạn chế được những sai sot nhưng ngược lại hình thức ghi chép này lại trùng lập bởi những số liệu chứng từ ban đầu. - Hệ thống sổ sách, chứng từ, TK kế toán sử dụng theo chế độ các biểu mẫu nhà nước quy định, thực hiện tốt thuận lợicho công tác kiểm tra và theo dõi. Trình tự luân chuyển chứng từ, chứng từ sau khi thành lậpđược chuyển ngay đến bộ kế toấn liên quan để đảm bảo theodõi và phản ánh kịp thời. - Nhìn chung tổ chức công tác kế toán NVL ở Xí nghiễpây dựng số I được thực hiệnkhá hiệu qủa, đảm bảo theo dõi tình hình biến động NVL trong quá trình sx. Tuy nhiên bên cạnh những ưu điểm trên vẫn còn mốtố vấn đề cần khắc phục ii. về công tácnVL, CCDC tại xí nghiệp 1. Cách phân loại NVL. - Hiện nay theo cách phân loại NVL ở xí nghiệp bao gồm các NVLC, NVLP, phụ tùng thay thế...Theo nội dung kinh tế và chức năng của NVL đối với quá trình sx thì vật liệu phục vụ cho quá trình sx nó giúp cho NVLC để tạo ra sản phẩm của mình tăng chất lượng hoạt động sx kinh doanh. - Về công tác kế toán chi tiết NVL: Việc sử dụng phương pháp thẻ song song để hạch toán chi tiết vật liệu là phù hợo với đặc điểm cuả xí nghiệp. Vật liệu biến động thường xuyênvề khối lượng về chủng loại đa dạng. Tuy nhiểntong công tác kế toán chi tiết vật liệu tôi nhận thấy có một số vấn đề cần xem xét về hệ thống sổ sách thẻ chitiết như sau. - Cả kế toán và thủ kho đều sử dụng một mẫu thẻ kho giống nhau tuy mang tính đồng bộ nhưng đến cuối tháng khi thủ kho mang thẻ lên phòng kế toán để kiểm tra đối chiếu, trong quá trình sử dụng việc phân biệt thẻ của kế toán và thủ kho có thể nhầm lẫn dù ghichép có khác nhau. -Thẻ kho của thủ kho chỉ phản ánh về mặt số lượng, cột giá trị là không cần thiết. Đồng thời thẻ này không thể hiện sự xác nhận của kế toán hi xuống kho và nhận các chứng từ nhập xuất. - Đối với kế toán mẫu thẻ này không thể hiện được quan hệ đối ứng TKkhi phải cần xem xét chứng từ nhập xuất, như vậylà không tiện lợi. -Trên bảng kê chi tiết TK 1521, TK 1522 phản ánh số tồn kho đầu tháng và cuối tháng từng loại vật liệu. Muốn kiểm tra đối chiếu các bảng kê chi tiết này với các bảng kê chi tiết khác thì công việc này rất thuận tiện và đảm bảo cho công việc kiểm tra đối chiếu vào cuối tháng. Vì vậy cần hoàn thiện công tác kế toán chi tiết NVL để ghi chép phản ánh tốt hơn giúp thực hiện tốt công tác quản lý NVL. - Trong công tác kế toán tổng hợp vật liệu, vật dụng mở hệ thống TK. Như chúng ta đã biết NVL chiếm tỷ trọng rất quan trọng trong thành phẩm, vì vậy việc hạch toán theo dõi quản lý tình hình xuất vật tư bị khó khăn. Đặc biệt xí nghiệp sử dụng số dư đầu kỳ của các loại vật tư nhỏ, nên vật tư nhập vào ngày nào thì đa số là xuất đi hết ngày đó. Chính điều này đã làm cho xí nghiệp có một số khó khăn trong việc quản lý vật tư vậy không tranhs khỏí đọng. - Nhìn chung em thấy công tác quản lý hạch toán NVL ở xí nghiệp tương đối tốt, với đội ngũ kế toán có trình độ chuyên môn cao. Công tác kế toán nói chung và kế toán NVL nói riêng được thựchiệ tốt theo đúng quy định ban hành tuy nhiên công tác kế toán NVL vẫn còn tồn tại mốtố điểm cần khắc phục. 2. Một số đề xuất ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán của XNXD số 1. - Thực hiện chủ trương của đảng và nhà nước là mở rộng quan hệ kế toán đối với tất cả các nước trên thế giới. Xí nghiệp xây dựng số I thuộc công ty CPXD và PTTM Hưng Phát trong những năm vưà qua đã tìm cho ình một chỗ đứng trren thị trường, nhằm thúc đẩy quan hệ với các công ty khác và khách hàng để xây dựng nên những công trình kiến trúc phục vụ cho cuộc sống con người. - Tuy nhiên trong khi thi công thì việc nhập xuất nguyênvật liệu ngày càng trở nên khó khăn, phức tạo. Nó đòi hỉ xí nghiệp phải đưa ra nhữngmục tiêu chiến lượng ngày càng phát triển cao hơn, Đối với công tác kế toán yêu cầu đặt ra là phải thực hiện tốt công tác quản lý tài chính. - Sau một thời gian thực tập tại xí nghiệp xây dựng số I dưới một góc độ của một sinh viên thực tậpvà nghiên cứu ở phòng kế toán tại xí nghiệp với lượng kiến thức em đã học tại trường THKT Hà Nội em xin đề xuất một số giải pháp nhầm góp phần hoàn thiện công tác kế toán tại xí nghiệp. + Bộ máy cần được cải tiến hpn nữa, linh hoạt trong việc áp dụng CNTT hạch toán nhanh và đúng biện pháp. + Đối với NVL, CCDC của xí nghiệpkhi mua về thì phải được quản lý một cách khoa học hơn để giúp cho việc thi công được thuận lợi, tránh thất thoát NVL, CCDC trong lúc thi công. Những đề xuất của em có gì sai sót thì kính mong Ban Giám Đốc và các cô chú trong phòng kế toán chỉ bảo và giúp đỡ em Mục lục Trang Lời nói đầu : 1 Phần I Đặc điểm tình hình chung tại XN XD số I- CTCPXD và PTTM Hưng Phát 3 I Quá trình hình thành & phát triển của XNXD số I- CT CPXD và PTTM Hưng Phát 3 II Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý XNXD số I- CT CPXD và PTTM Hưng Phát 8 1 Đặc điểm bộ máy kế toán 10 2 Các loại chứng từ sổ sách kế toán áp dụng 12 3 Các tài khoản kế toán sử dụng 13 Phần II Tình hình thực tế công tác kế toán NVL, CCDC của XN 14 I Đặc điểm, phân loại đánh giá NVL, CCDC 14 1 Đặc điểm NVL, CCDC của XNXD số I 14 2 Công tác quản lý vật tư 15 3 Phân loại vật liệu CCDC 16 4 Phương pháp đánh giá NVL, CCDC 16 a Đánh giá NVL nhập kho 16 b Giá NVL, CCDC xuất kho tại XN đã áp dụng theo phương pháp nhập trước xuất trước 17 c Phương pháp phân bổ CCDC 18 II Công tác kế toán NVL, CCDC 20 1 Chứng từ sử dụng trình tự luân chuyển 20 2 Thủ tục nhập kho 20 3 Thủ tục xuất kho NVL, CCDC 22 III Kế toán chi tiết NVL, CCDC 23 1 Kế toán chi tiết NVL của XN 24 2 Kế toán chi tiết CCDC của XN 35 IV Phương pháp hạch toán tổng hợp NVL, CCDC 46 1 Kế toán tổng hợp NVL, CCDC 46 2 Kế toán tổng hợp xuất NVL 48 Phần IV Nhận xét chung về công tác kế toán của đơn vị thực tập- một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán NVL của XN 55 I Công tác kế toán của công ty 55 II Công tác NVL, CCDC tại XN 56 1 Cách phân loại NVL 56 2 Một số đề xuất ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán của XNXD số I

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK0410.doc
Tài liệu liên quan