Sau một thời gian tìm hiểu tài liệu, với sự cố gắng của bản thân và sự giúp đỡ
của các thầy cô giáo trong bộ môn đặc biệt là sự giúp đỡ của cô giáo hướng dẫn
Th.S Đỗ Thị Hồng Lý, em đã hoàn thành đề tài đúng thời hạn.
Đề tài của em gồm hai phần chính:
Phần thứ nhất: “Tìm hiểu trang bị điện - điện tử dây chuyền sơ chế tôn
Carlo Banfi”. Trong phần thứ nhất em đã giải quyết được một số vấn đề sau:
- Tìm hiểu đặc điểm công nghệ dây chuyền.
- Tìm hiểu về nguyên lý hoạt động và các phần tử chính trong sơ đồ
mạch điện của dây chuyền sơ chế tôn Carlo Banfi.
Phần thứ hai: “Đi sâu nghiên cứu công đoạn phun sơn trong dây
chuyền sơ chế tôn Carlo Banfi”. Trong phần tứ hai em đã giải quyết được một
số vấn đề sau:
- Tìm hiểu trang bị điện - điện tử cho công đoạn phun sơn.
- Phân tích nguyên lý hoạt động, xây dựng thuật toán điều khiển và viết
chương trình điều khiển công đoạn phun sơn
66 trang |
Chia sẻ: baoanh98 | Lượt xem: 700 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Trang bị điện – điện tử dây chuyền sơ chế tôn công ty công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền, đi sâu nghiên cứu công đoạn phun sơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ợc sấy, làm sạch, sơn, sấy khô trong buồng kín
không có bụi, mùi sơn ra ngoài đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường và chất
lượng theo tiêu chuẩn của châu Âu.
Dây chuyền được lắp đặt tại khu vực gần cầu tàu 20.000 tấn và phân
xưởng vỏ 3 (là phân xưởng mới, hiện đại, lớn nhất nhà máy), diện tích lắp đặt
khoảng 400 , công suất tiêu thụ là 200KVA và được cung cấp điện từ trạm
biến áp 12 (công suất trạm T12-M = 2 x 1000KVA).
Dây chuyền sơ chế tôn có vai trò quan trọng trong nhà máy mà cụ thể là
khối vỏ tàu. Thép tấm nhập về qua dây chuyền được cung cấp đến các phân
xưởng vỏ. Trong các phân xưởng vỏ, thép tấm được cắt, uốn, ép và sau đó
được hàn, ghép thành các bộ phận khác nhau của con tàu theo các bản vẽ
được thiết kế trước. Các bộ phận này được các cần cẩu đưa vào các vị trí gá
lắp trên đà tàu. Sau đó, chúng được hàn lại và hình thành nên hình dáng của
vỏ tàu.
8
Xe tải
Cần cẩu
Hình 2.1: Sơ đồ công đoạn thiết kế vỏ tàu.
Thép tấm
Nhà sơ chế tôn
PX vỏ 1 PX vỏ 2
PX vỏ 3
PX vỏ 4
Bản lắp các phần của
con tàu
Định hình vỏ tàu trên
tàu
9
Hệ thống súng
phun sơn
Hệ thống
lọc bụi
Băng tải
Chiều
tiến
của
thép
son
Lò sấy khô
Băng tải mỏng
Buồng sơn khô
Hệ thống
chứa sơn
Máy phun
hạt mài
Lò sấy tôn
Buồng
điều
khiển
Băng tải
Hình 2.2: Sơ đồ cấu trúc bố trí thiết bị trong dây chuyền sơ chế tôn
10
Làm sạch bằng gió
Làm sạch bằng gió
Hình 2.3: Chu trình tạo thép thành phẩm.
Thép tấm
Máy cán tạo
phẳng
Sấy thép
Làm sạch
bằng hạt thép
Phun sơn
Sấy khô sơn
Thép thành
phẩm
11
2.1.3. Trình bày công nghệ dây chuyền.
Dây chuyền sơ chế tôn bao gồm nhiều công đoạn nối tiếp nhau trên
suốt hệ thống băng tải trải dài. Theo chu trình của thép, dây chuyền có 5 công
đoạn chính.
2.1.3.1. Công đoạn là thẳng thép.
Là hệ thống máy ép phẳng đặt tại phía đầu của băng tải vào. Máy ép
phẳng có tác dụng là phẳng thép tấm cong vênh. Nếu thép tấm đã phẳng thì
có thể không cần đưa qua máy ép phẳng.
2.1.3.2. Công đoạn sấy thép và sấy khô sơn.
Đây là một lò nhiệt có khả năng điều chỉnh được nhiệt nung nóng thép.
Khí nóng được lưu thông theo một vòng khép kín và có điều khiển bù nhiệt.
Nhiệt độ được đảm bảo không thay đổi trong mọi thời điểm. Khí nóng được
lưu thông nhờ sử dụng 2 quạt ly tâm. Nhiệt độ được đo nhờ cảm biến. Nhiệt
độ được tăng giảm do điều chỉnh máy phát nhiệt, độ mở tấm chặn và quạt xả
nhiệt.
Nhiệt độ làm việc của buồng sấy thép: thấp hơn 3000C.
Nhiệt độ làm việc của buồng sấy khô sơn: 800C.
Thời gian xử lý: 1 đến 8 phút.
Tác dụng công đoạn sấy thép: thép tấm bị han rỉ, bụi bẩn, ẩm ướt dẫn đến
tính chất bề mặt thay đổi. Việc làm nóng thép trước khi làm sạch để phục hồi
tính đàn hồi, đồng đều vật liệu, làm cho quá trình làm sạch đạt hiệu quả cao. Tác
dụng công đoạn sấy khô sơn: làm khô lớp sơn bề mặt.
2.1.3.3. Công đoạn làm sạch thép.
Là hệ thống phun hạt thép, bao gồm các bộ phận:
* Bánh phổi: là buồng kín trang bị 8 súng phun và được cấp hạt thép từ
8 van nhiên liệu. 8 súng phun này được bố trí đều trên 2 mặt: mặt trên và dưới
của bánh phổi. Chúng tạo ra góc bắn khác nhau của luồng hạt thép tới 2 mặt.
Phía dưới đáy của bánh phổi là hệ thống thu gom hạt thép.
12
* Silô chứa và tách hạt thép:
Bộ tách, tách những vật liệu như đất từ môi trường mài và những tạp
chất sinh ra. Qua mỗi chu kỳ, hạt thép được làm sạch để đến buồng phun.
Ngoài ra còn có các bộ phận: phễu cung cấp tự động, van cấp liệu, băng gầu,
trục cuộn cấp liệu, màng chắn cao su, các con lăn.
2.1.3.4. Công đoạn phun sơn.
Áp dụng công nghệ sơn dầu tự động.
Bao gồm các bộ phận:
- Hệ thống cảm biến quang:
Hàng cảm biến quang: cấu tạo gồm 20 cảm biến quang, đặt treo trên
thanh đỡ chắn ngang băng tải, chúng có tác dụng nhận dạng kích thước chiều
rộng của thép. Một cảm biến quang đo chiều cao của thép, chúng được đặt
cạnh băng tải.
- Hệ thống phun sơn: tín hiệu đo chiều rộng của hàng cảm biến quang
được đưa về để xác định quãng đường chuyển động của hệ súng. Chu trình hệ
súng chuyển động cắt ngang theo chiều tiến của thép được điều khiển nhờ bộ
PLC kết hợp với thuỷ khí. Hệ súng gồm:
- Hai giá súng để sơn mặt trên và mặt dưói của thép, mỗi giá có 3 súng
phun.
- Hệ thống nâng súng: tín hiệu đo chiều cao của cảm
250mm.
Súng được nâng lên hạ xuống nhờ xilanh khí.
2.2. th«ng sè kü thuËt cña d©y chuyÒn
- Thông số chung:
Loại máy: LAMIVER 3,2/8TP1EM/20.
Số sêri: 5192.
Năm lắp đặt: 2007.
Tiêu chuẩn UERO.
13
2.2.1. Thông số kỹ thuật và hiệu quả của máy
Bảng 2.1: Thông số kỹ thuật của máy.
Số lượng bánh xe bắn hạt thép và loại N.8 TPIE
Đường kính ngoài của bánh xe 360 Mm
Tốc độ quay của bánh xe 2.900 Vòng/phút
Công suất phun hạt bi thép 1.600 Kg/min
Chiều rộng hiệu dụng của phôi 3.200 Mm
Chiều cao hiệu dụng của phôi thép 400 Mm
Khoảng cách giữa các con lăn 650 Mm
Công suất hệ thống lọc bụi 30.000 M3/h
Số lượng hạt bi thép ban đầu 9.000 Kg
Vận tốc hạt thép 76 m/s
14
2.2.2. Danh sách thiết bị của máy phun làm sạch và thiết bị phụ trợ
Bảng 2.2: Thông số kỹ thuật của máy phun bi.
Tên thiết bị Nhãn hiệu và yêu cầu kỹ thuật
Lớp phủ chống ăn mòn trong buồng phun Thép chống ăn mòn
Các tấm nhăn mềm tại cửa vào và cửa ra Cao su chống ăn mòn
Bánh phun li tâm Thép chống ăn mòn
Van cấp hạt thép VAT – A, UGU01A
Vít tải Dẫn động bằng động cơ
Bonfihlioli W86 U 30 P 100 B5
B3, công suất 2,2,KW
Băng tải ngầu Dẫn động bằng động cơ
Bonfihlioli W110 u 30 P 112 B5
B3 L0, công suất 4KW
Các con lăn tải bên trong máy
Dẫn động: động cơ hộp số Bonfihlioli C703 P 150, 3 P90
B3 L0, công suất: 1,5KW, tốc
độ 9,4 rpm
Xích tải
Vòng bi đỡ UCF210
Chổi quay Dẫn động bằng động cơ
Bonfihlioli C612 UFA 19,6 S3
B5, công suất 4KW
Quạt thổi Dẫn động bằng động cơ Soven
160M, công suất 11KW
Hệ thống khí nén dẫn động các thiết bị của
máy làm sạch
Bằng hệ thống van điện khí
15
2.2.3. Hệ thống buồng sấy tôn.
Bảng 2.3: Thông số kỹ thuật của buồng sấy tôn.
Chiều rộng buồng 3.800 Mm
Chiều dài 4.000 Mm
Chiều cao 2.300 Mm
Nhiệt độ là nóng trước của thép tấm 40 oC
Công suất nhiệt 500.000 Kcal/h (có thể hiệu chỉnh)
Lưu lượng khí luân chuyển 5.000 M3/h
Nhiệt độ lớn nhất 300 oC
Độ ồn <78 dB
Nhiên liệu Khí TA
Tiêu thụ nhiên liệu khí TA 56 M3/h
Thiết bị:
- 01 đầu đốt ga RS70 LP t.c.
- 01 quạt hút ly tâm LM39, 6000m3/h, công suất mô tơ điện 7,5kW.
- 02 quạt tuần hoàn khí PRR635/S, 20.000 m3/h, công suất mô tơ điện
7,5 kW.
16
2.2.4. Buồng làm sạch.
Bảng 2.4: Thông số kỹ thuật buồng làm sạch.
Vật liệu sẽ được làm sạch Thép tấm
Rộng 1.500 3.200
Dài 6.000 12.000
Độ dày 4 1.000
Thép hình
Rộng 60 1.000
Dài 6.000 12.000
Độ dày 8 400
Mm
Tải trọng tối đa của con
lăn
1.000 Kg
Tiêu chuẩn bề mặt phôi
đặt vào
Khô, không mỡ, ISO 8501-1-A,
BASA 2,5-ISO 8502-1
Tốc độ vận chuyển a/ Thép tấm 0,5 5
b/ Thép hình lớn 0,5 3
c/ Tép hình nhỏ 0,5 4
m/min
Độ dày lớp sơn 10 40 Micron
17
2.2.5. Buồng phun sơn tự động.
Bảng 2.5: Thông số kỹ thuật buồng phun sơn tự động.
Kích thước Rộng 6.900
Dài 5.000
Cao 3.450
Mm
Công suất 01 mô tơ chạy
quạt
7,5 kW
02 xe chuyển động tịnh tiến
mang
1,1 kW
Tốc độ 30 70 m/min
Đèn chiếu sáng 464 W
Lưu lượng khí 18.000 M3/h
Hiệu ứng nhỏ nhất của hệ
thống lọc bụi
90 %
Độ ồn <78 dB (A)
Chiều dày lớp sơn lót 10 40 Micron
Số vòi phun 06 Vòi
Thiết bị:
- Khung buồng sơn.
- Chiếu sáng
- 01 thiết bị : 01 quạt ly tâm PRR635S, 20.000 m3/h, công suất
7,5 kW.
- 01 thiết bị lọc.
- Ống thoát khí.
- Thiết bị điện.
- Xe mang súng phun với mô tơ dẫn động SITI – I 60V công suất 1,1 kW.
- Hệ thống dây sơn, súng phun sơn Graco.
18
- Hệ thống điều khiển tự động.
2.2.6. Buồng làm khô.
Bảng 2.6: Thông số kỹ thuật buồng sấy khô.
Kích thước Rộng 4.000
Dài 10.000
Cao 2.340
Mm
Công suất lắp đặt điện 5,5 kW
Công suất nhiệt 300.000 Kcal/h
Lưu lượng khí tuần hoàn 20.000 M3/h
Lưu lượng khí hút 2.000 M3/h
Nhiệt độ tối đa 70 oC
Độ ồn <70 dB
Áp suất khí ga Methane 9.000 Kcal/Nm3
Thiết bị:
- 01 đầu đốt ga RS28 LP t.c.
- 01 quạt hút ly tâm PRR476, 6000 m3/h, công suất mô tơ điện 2,2 kW.
- 02 quạt tuần hoàn kín PRR635/S EVO, 20.000 m3/h, công suất
mô tơ điện 7,5 kW.
2.2.7. Hệ thống vận chuyển thép tấm và thép hình.
Bảng 2.7: Thông số kỹ thuật hệ thống vận chuyển.
Chiều rộng bàn 3.200 Mm
Trọng lượng tấm thép nặng nhất 8.500 Kg
Khả năng chịu lực 1.000 Kg/ m
Độ cao làm việc 800 1.000 Mm
Tốc độ làm việc 0,5 2,2 m/min
Tốc độ vận chuyển 0,5 5 m/min
19
Thiết bị:
- 01 hệ thống băng tải con lăn cấp phôi – chiều dài 25m dẫn động bằng
mô tơ và được sản xuất tại Việt Nam theo thiết kế của hang Carlo Banfi – dẫn
động bằng động cơ Bonfiglioli C703, 3 P90 B3 l0, công suất 1,5 kW.
- 01 hệ thống băng tải giữa thiết bị phun – làm sạch và buồng sơn dài
7,75m đã bao gồm trong dây chuyền – dẫn động bằng động cơ Bonfiglioli
C703 P 150, 3 P90 B3 L0, công suất 1,5 kW.
- 01 băng tải tấm – tổng chiều dài là 15m đã bao gồm trong dây chuyền
– dẫn động bằng động cơ Bonfiglioli C513 P, công suất 1,5 kW.
- 01 băng tải tháo phôi thép – tổng chiều dài 16m và được sản xuất tại
Việt Nam theo thiết kế của Carlo Banfi - dẫn động bằng động cơ Bonfiglioli
C703 P 150, 3 P90 B3 L0, công suất 1,5 kW.
2.2.8. Hệ thống thu hồi bụi.
Thiết bị:
- Động cơ dẫn động vít tải cho hệ thống lọc bụi: Bonfiglioli W63 U 100
P71 B5 B8, công suất 0,25 kW.
- Quạt hút bụi loại Soven 180L, công suất 22 kW.
- Quạt thổi loại Soven 160M, công suất 11 kW.
2.2.8.1. Thông số kỹ thuật của các động cơ
Bảng 2.8: Thông số kỹ thuật của các động cơ.
Chức năng Số lượng
Nhãn
máy
Kích
thước
khung
Số
cực
Công
suất đm
Kiểu và
cấp bảo
vệ
Động cơ
phun bàn
8 Sovem 160M 2 15KW IMB5-
IP55
Động cơ 2 Sovem 160M 2 11KW IMB5-
20
quạt gió IP55
Điện áp nguồn 400/690V - 50Hz
Động cơ
lọc bụi
1 Sovem 180L 4 22KW IMB5-
IP55
Điện áp nguồn 400/690V – 50Hz – Khởi động sao/Tam giác
Quạt hút xả
buồng đốt
1 Sovem 100L 4 2.2 kW IMB3
Quạt lưu
thông
không khí
cho buồng
đốt
2 Sovem 132M 4 7.5 kW IMB3
Quạt thổi
khô sơn cả
hai mặt
thép tấm
1 Sovem 132M 4 7.5 kW IMB3
Quạt hút xả
buống sấy
khô
1 Sovem 100L 4 2.2 kW IMB3
Quạt lưu
thông
không khi
của buồng
sấy khô
2 Sovem 132M 4 7.5 kW IMB3
21
Điện áp nguồn 230/400 – 50Hz
Bảng 2.9: Thông số kỹ thuật của các động cơ có bánh răng
Chức năng
Số
lượng
Nhãn máy / kiểu bánh răng
& động cơ
Công
suất đm
Chú
thích
Động cơ quay
băng tải trục
vít dọc
2 Bonfiglioli – W86 U 30
P100 B5 B3
Guồng xoắn được ăn khớp
với trục động cơ
- Độ bền dầu bôi trơn, dầu
tổng hợp dài
- Không có sự bảo dưỡng nào
0.22kW Trục
rỗng
Φ35
Động cơ cuộn
băng nâng
1 Bonfiglioli – W110 U 30
P112 B5 B3 L0
Guồng xoắn được ăn khớp
với trục động cơ
- Dầu bôi trơn, dầu tổng
hợp “Shell tivela”
- Độ nhớt theo tiêu chuẩn
VG 460/680
- Lượng dầu bôi trơn 1.5 Lt
4kW Trục
rỗng
Φ42
Động cơ quay
băng cuộn
cung cấp hạt
mài cho Silo
1 Bonfiglioli – W110 U 30
P112 B5 B3 L0
Guồng xoắn được ăn khớp
với trục động cơ
- Dầu bôi trơn, dầu tổng
hợp “Shell tivela”
- Độ nhớt theo tiêu chuẩn
4kW Trục
rỗng
Φ42
22
VG 460/680
- Lượng dầu bôi trơn 1.5 Lt
Băng nâng 1 Bonfiglioli – F603 H 60
19.1 P132 H2 L0
Cần song song – Thiết lập
trục động cơ ăn khớp với
guồng xoắn
- Dầu bôi trơn, dầu tổng
hợp “Shell tivela”
- Độ nhớt theo tiêu chuẩn
VG 220
- Lượng dầu bôi trơn 10 Lt
7.5kW Trục
rỗng
Φ42
Động cơ điều
khiển quay
bánh đà của
quạt gió
1 Bonfiglioli –C703 P 150.3
P90 B3 L0
Guồng xoắn được ăn khớp
với trục động cơ
- Dầu bôi trơn, dầu tổng
hợp “Shell tivela”
- Độ nhớt theo tiêu chuẩn
VG 220
- Lượng dầu bôi trơn 6.5 Lt
Động cơ điều
khiển quay
bàn trải tròn
1 Bonfiglioli –C612UFA 19.6
S3 B5
Trục động cơ ăn khớp với
bánh răng xoắn
- Dầu bôi trơn, dầu tổng
hợp “Shell tivela”
- Độ nhớt theo tiêu chuẩn
4kW Bản
cánh
300 x
365 x
230
23
VG 220
- Lượng dầu bôi trơn 4.2 Lt
Động cơ điều
khiển nâng
bàn chải tròn
1 Bonfiglioli –A704 UR
238.6 S3 VA L0
Bánh răng xoắn – hình côn
ăn khớp với trục động cơ
- Dầu bôi trơn, dầu tổng
hợp “Shell tivela”
- Độ nhớt theo tiêu chuẩn
VG 220
- Lượng dầu bôi trơn 23 Lt
3kW Phanh
động
cơ Lực
xoắn
phanh
40Nm
Động cơ quay
băng tải trục
vít của ống
lọc bụi
1 Bonfiglioli –W63 U 100
P71 B5 B8
Guồng xoắn được ăn khớp
với trục động cơ
- Độ bền dầu bôi trơn, dầu
tổng hợp dài
- Không có sự bảo dưỡng
nào
0.25kW Trục
rỗng
Φ25
Động cơ cuộn
phục hồi của
những băng
tải cuộn
4 Bonfiglioli –W75 U 25 – 30
P80 B5
Guồng xoắn được ăn khớp
với trục động cơ
- Độ bền dầu bôi trơn, dầu
tổng hợp dài
- Không có sự bảo dưỡng
0.75kW Trục
rỗng
Φ30
24
nào
Động cơ điều
khiển quay
băng tải cuộn
4 Bonfiglioli –C612UFA 19.6
S3 B5
Trục động cơ ăn khớp với
bánh răng xoắn
- Dầu bôi trơn, dầu tổng
hợp “Shell tivela”
- Độ nhớt theo tiêu chuẩn
VG 220
- Lượng dầu bôi trơn 6.5 Lt
1.5kW 9.4
Vòng/
phút
Động cơ điều
khiển hệ
thống phun
sơn
1 SITI – I 60V – kích thước
mô tơ 80 – 2 cực
Guồng xoắn được ăn khớp
với trục động cơ
- Độ bền dầu bôi trơn, dầu
tổng hợp dài
- Không có sự bảo dưỡng
nào
1.1kW 1:30 độ
Động cơ
truyền động
cho băng tải
nhỏ
1 Bonfiglioli – C513 P
Trục động cơ ăn khớp với
bánh răng xoắn
- Dầu bôi trơn, dầu tổng
hợp “Shell tivela”
- Độ nhớt theo tiêu chuẩn
VG 220
- Lượng dầu bôi trơn 3 Lt
0.55kW 1:93 độ
8.1
vòng/
phút
Điện áp nguồn 230/400v – 50Hz
25
2.3. nguyªn lý ho¹t ®éng d©y chuyÒn s¬ chÕ t«n.
2.3.1. Hệ thống điều khiển.
Hình 2.4: Sơ đồ tủ điều khiển dây chuyền sơ chế tôn.
DOOR
1
DOOR
2 DOOR 3 DOOR 4
V A A A A A A
A A A A
OR 1 DO R 2 D OR 3 D OR 4
26
M
1
M
1
M
2
M
3
X
1
X
2
X
3
X
4
X
5
X
6
X
7
80
x8
0
80
x8
02
5x
80
40
x8
0
10
0x
80
80
x8
0
80
x8
0
10
0x
80
10
0x
80
10
0x
80
10
0x
80
10
0x
80
10
0x
80
10
0x
80
80
x8
0
R
U
L
L
IN
G
1
26
K
M
1
R
U
L
L
IN
G
2
R
U
L
L
I S
A
B
B
R
U
L
L
IU
SC
IT
A
SA
B
B
R
E
C
IP
26
K
M
2
26
K
M
3
26
K
M
4
26
K
M
52
6K
M
6
26
K
M
7
50KA1
50KA2
51KA1
51KA2
51KA4
51KA5
51KA6
51KA7
51KA8
52KA1
52KA2
52KA3
52KA4
52KA5
52KA6
52KA7
53KA1
53KA2
54KA1
54KA2
54KA3
54KA4
54KA5
54KA6
P
L
C
100x80
27KM4
27KM5
27KM6
5RF1
27KM7
27KM8
27KM9
5RF2
28KM1
28KM2
28KM3
6RF1
100x80
100x80
100x80
80x80
28KM4
28KM5
28KM6
6RF1
28KM7
28KM8
28KM9
7RF1
29KM1
29KM2
29KM3
7RF2
29KM4
29KM5
29KM6
8RF1
29KM7
29KM8
29KM9
8RF2
20KA1
20KA2
21KA1
5T
A
1
5T
A
2
6T
A
1
6T
A
2
7T
A
1
7T
A
2
8T
A
1
8T
A
2
53
K
A
15
3K
A
2
27
K
M
1
27
K
M
2
27
K
M
3
3F
R
1
3T
A
1
53
K
M
3 5
3K
M
4
9F
R
1
53
K
M
5
53
K
M
6
10
FR
1
A
SP
3Q
U
1
M
1
M
1
2T
A
12Q
F1
2T
1
25
x8
0
2F
U
1
2F
U
2
100x80
54KM1 20QF1
54KM2 20QF2
SOFF1 9FU1
SOFF1 9FU2
23
K
M
1
21QF2 21QF1
23KA2 10FU1
5QU1
5QU2
6QU1
6QU2
7QU1
7QU2
8QU1
8QU2
50KA1 3QF1
50KA2 4QF1
50KA3 4QF2
50KA7 4QF6
52KA1 9QF1
9QF2
55KM1 18QF1
LAMP 2QU1
50KA4 4QF3
50KA5 4QF4
11QU1
12QU1
13QU1
14QU1
15QU1
16QU1
17QU1
55KM2 18QF2
55KM3 18QF3
55KM4 18QF4
55KM 19QF1
55KM6 19QF2
55KM7 19QF3
22QU1
22FU1
60x80
22FU1
22
T
1
22FU3
22FU4
22FU5
22FU6
23
K
A
1
23KA2
48KA1
23KA3
24KA1
24KA2
25
K
A
1
25
K
A
2
22
FU
1
22
G
D
1
T
R
A
SP
L
A
N
E
R
U
L
L
I
SC
R
A
IC
O
RECIPROCATION
25
E
M
1
PT 100
PT 100
Hình 2.5: Sơ đồ bố trí thiết bị điện của tủ điều khiển.
27
2.3.2. Trình bày cấu trúc.
Trong tủ điều khiển, hệ thống thiết bị điện của từng công đoạn được bố
trí lần lượt từ cửa 1 đến cửa 4.
- Trong cửa 1 bố trí hệ thống cấp nguồn chính 400V 3F.N 50Hz và thiết
bị của công đoạn sấy tôn.
- Trong cửa 2 bố trí thiết bị của công đoạn làm sạch thép.
- Trong cửa 3 bố trí thiết bị của công đoạn sấy khô và hệ thống con lăn
trong dây chuyền. Có 6 hệ thống con lăn, mỗi con lăn được truyền động bởi
một động cơ và có điều chỉnh bằng bộ biến tần. Mục đích là để ổn định và
đồng bộ tốc độ toàn dây chuyền. Riêng biến tần thứ 7 để điều khiển động cơ
xe con trong công đoạn phun sơn. Các biến tần này đều được nối mạng để
truyền thông cùng với PLC.
- Trong cửa 4 bố trí hệ thống cấp nguồn một chiều 24V, các rơle điều
khiển và hệ thống điều khiển PLC.
Bên ngoài cửa tủ có đặt đồng hồ chỉ báo điện áp, dòng điện, các nút ấn
bằng tay để điều khiển từ xa và màn hình giám sát hoạt động hệ thống.
2.3.3. Mạch cấp nguồn động lực và điều khiển
28
2
FU
1
2
T1 4
0
0
V
1
1
5
V
6
3
V
A
2
S
A
1
2
S
1
2
S
2
2
S
3
2
S
4
2
S
5
2
K
A
1
2
H
L1
2
FU
2
N L3 L
2
2
Q
U
1
4
A
2
TA
1
6
0
0
/5
2
PA
1
A
2
S
V
1
2
S
6
2
S
5
2
S
7
2
S
8
2
H
L3
2
H
L2
2
H
L4
2
H
L5
N
1
L3
.1
L2
.1
L1
.1
L1
400V 50Hz
3F.N
V
2
Q
F1
Hình 2.6: Sơ đồ mạch cấp nguồn động lực cho dây chuyền sơ chế tôn.
29
2
2
F
U
1
2
2
T
1
4
0
0
V
1
1
5
V
7
0
0
V
A
2
5
K
A
1
2
5
K
A
2
2
2
K
A
1
A
U
X
1
1
5
V
A
C
D
C
2
2
G
D
1
1
0
A
2
2
Q
U
1
2
2
F
U
2
+
2
4
V 2
3
K
A
1
2
F
U
3
2
A
2
2
F
U
4
2
A
2
2
F
U
5
2
A
C
P
U
E
T
2
0
0
IN
P
U
T
IN
P
U
T
C
A
S
S
>
A
T
I
O
U
T
P
U
T
2
2
F
U
6
4
A
400V 50Hz 3F
T
?
s
?
a
Hình 2.7: Sơ đồ cấp nguồn điều khiển cho dây chuyền sơ chế tôn.
2FU1 2T1 400V 115V
63VA
2SA1
2S1 2S2 2S3 2S4 2S5
2KA1
2HL1
2FU2
N L3 L2
2QU1
4A
2TA1
600/5
2PA1
A 2SV1
2S6 5
2S7
2S8
2HL3
2HL2
2HL4 2HL5
N1
L3.1 L2.1 L1.1
V
30
2.3.3.1. Trình bày các phần tử trong sơ đồ mạch.
2QF1: Aptomat tổng của toàn bộ hệ thống .
2TA1: Máy biến dòng .
2PA1: Ampemet đo dòng điện tổng.
2QU1: Cầu dao 3 pha với cầu chì cấp nguồn và bảo vệ ngắn mạch cho hệ
thống đèn chiếu sáng tủ điều khiển.
2HL2, 2HL3, 2HL4, 2HL5: Đèn tủ điều khiển.
2SV1: Bộ đo điện áp pha: L1-N, L2-N,L3-N.
2PV1: Volmet đo điện áp tổng.
2FU1, 2FU2: Cầu chì bảo vệ.
2T1: Máy biến áp 400/115V (63V).....
2SA1: Cần điều khiển cấp nguồn cho hệ thống.
2KA1: Cuộn điều khiển của aptomat tổng.
22FU1,22FU2, 22FU3, 22FU4, 22FU5, 22FU6: Cầu chì bảo vệ.
22T1: Máy biến áp 400V/115V (700VA) cấp nguồn điều khiển cho hệ thống
phun hạt thép .
22QU1: Cầu dao 3 pha với cầu chì cấp nguồn và bảo vệ cho hệ thống tín hiệu
điều khiển.
22GD1: Bộ chỉnh lưu 3 pha 400V( AC)/24V(DC).
22KA1: Rơle trung gian cấp nguồn cho khối E125.
2.3.3.2. Hoạt động .
Xoay cần điều khiển 2SA1 đến vị trí ON, cuộn hút 2KA1 có điện áp
làm cho aptomat tổng 2QF1 đóng lại ( 2SA1 về vị trí OFF) cấp nguồn 400V
50Hz 3 F.N cho dây chuyền.
Các tiếp điểm 2S1, 2S2, 2S3, 2S4, 2S9 có tác dụng ngắt nguồn khi có
các tác động nguy hiểm đến tủ điều khiển.
Các tiếp điểm 2S5, 2S6, 2S7, 2S8 có tác dụng bật đèn khi cửa tủ điều
khiển mở ra.
L1
400V 50Hz
3F.N
31
Các tiếp điểm 25KA1, 25KA2 có tác dụng ngắt sự cố nguy hiểm của
buồng phun hạt mài.
Rơle trung gian 22KA1 cấp tín hiệu báo cáo có cấp nguồn điều khiển
đến hệ thống phun hạt mài cho PLC biết.
Khi cầu dao 22QU1 đóng lại, điện áp 3 pha qua bộ chỉnh lưu 22GD1
biến thành nguồn một chiều 24V. Khi nhấn nút khởi động hệ thống phun hạt
mài thì tiếp điểm 23KA1 đóng lại cấp nguồn một nguồn cho toàn dây chuyền.
2.3.4. Hệ thống thiết bị PLC trong hệ thống điều khiển.
0 1 2 3 4 5 6 7 0 1 2 3 4 5 6 7
1 2 3 4 5 6 7 0 1 2 3 4 5 6 70 1
A5
A8
A5
A6
SM
32
2
0 1 2 3 4 5 6 7 0 1 2 3 4 5 6 7
1 2 3 4 5 6 7 0 1 2 3 4 5 6 70 1
A5
A8
A5
A6
SM
32
2
0 1 2 3 4 5 6 7 0 1 2 3 4 5 6 7
1 2 3 4 5 6 7 0 1 2 3 4 5 6 70 1
A5
A8
A5
A6
SM
32
1
0 1 2 3 4 5 6 7 0 1 2 3 4 5 6 7
1 2 3 4 5 6 7 0 1 2 3 4 5 6 70 1
A5
A8
A5
A6
SM
32
1
0 1 2 3 4 5 6 7 0 1 2 3 4 5 6 7
1 2 3 4 5 6 7 0 1 2 3 4 5 6 70 1
E1
24
A1
24
E1
25
A1
25
D1
16
/D
01
6-
DC
24
V
0 1 2 3 4 5 6 7
D1
0X
DC
24
V
AI
S/
AD
2
1 FR
CE
RU
N
ST
OP
0 D
C5
V
0 1 2 3 4 5 6 7 0 1 2 3 4 5 6 7
1 2 3 4 5 6 7 0 1 2 3 4 5 6 70 1
A8
A1
0
A9
A1
1
SM
32
2
0 1 2 3 4 5 6 7 0 1 2 3 4 5 6 7
1 2 3 4 5 6 7 0 1 2 3 4 5 6 70 1
E1
2
E1
4
E1
3
E1
5
SM
32
1
0 1 2 3 4 5 6 7 0 1 2 3 4 5 6 7
1 2 3 4 5 6 7 0 1 2 3 4 5 6 70 1
E8
E1
0
E9
E1
1
SM
32
1
IM
15
3
6S
E7
1
53
IA
A0
3
CP
34
0
24
V
MO
DE
M
ADAPTER
9
PI
N
M
9P
IN
F
9
PI
N
M
9
PI
N
F
9
PI
N
M
YF
1
70
C
OL
OR
6A
V6
5
45
O
BC
15
2A
X0
RS
42
2/
48
5
6S
E7
34
0
IC
H0
0
MI
CR
O
ME
MO
RY
C
AR
D
6S
E7
9
53
-8
LG
11
-0
AA
0
E1
26
3 8
3 8
3 8
3
3
8
8
RS
23
2
0V
Hình 2.8: Hệ thống thiết bị PLC trong hệ thống điều khiển.
32
Chương 3.
c«ng ®o¹n phun s¬n trong
d©y chuyÒn s¬ chÕ t«n carlo banfi.
3.1. trang bÞ ®iÖn - ®iÖn tö c«ng ®o¹n phun s¬n.
Trong buồng phun sơn gồm hệ thống điều khiển súng sơn và hệ thống
lọc khí trong buồng phun.
- Thông số chung:
Bảng 3.1: Thông số chung buồng phun sơn.
Lưu lượng không khí lưu thông 2500 lít/phút
Bề mặt được sơn 10mq/phút trên 2 mặt
Độ dày lớp sơn 20÷40 ±5μ
Nhiệt độ buồng sơn Môi trường
3.1.1. Công nghệ buồng phun sơn.
Đây là một hệ thống hoàn toàn tự động. Quá trình sơn trên hai bề mặt
thép tấm được thực hiện đều đặn theo chu trình tuần hoàn. Kích thước thép
tấm được nhận dạng bởi cảm biến sẽ xác định chu kỳ tuần hoàn.
33
Hình 3.1: Sơ đồ công nghệ điều khiển súng trong công đoạn phun sơn.
3.1.1.1. Điều khiển súng phun.
Súng phun và giá súng được điều khiển theo nguyên tắc của hệ thống
đo đạc hình dạng của hàng cảm biến quang. Hàng cảm biến quang đo gần
đúng kích thước hình ảnh của thép trên băng tải. Hình ảnh này được đọc
trong suốt quá trình tiến lên của băng tải. Và nó được sử dụng để đóng mở
sung phun trong suốt quá trình chuyển động khác nhau. Trên giá súng, 3 súng
phun được đặt ở 2 khoảng cách khác nhau. Súng 1 và súng 4 thì trên mặt
phẳng gần xe con chở giá súng. Súng 2,3 và súng 5,6 thì xa hơn.
3.1.1.2. Điều khiển nâng giá súng .
Hàng
cảm biến
quang
Chiều tiến của thép
Giá đỡ
Xe con
moff
1000 mm
800 mm
34
Bộ phận nâng/hạ súng gồm 1 cảm biến quang và 1 xylanh khí nén. Khi
chiều cao của thép hình cao hơn giới hạn đặt cảm biến thì hệ thống sẽ hoạt động
sao cho khoảng cách từ súng phun tới bề mặt thép cho kết quả sơn là tối ưu.
3.1.1.3. Mạch khí nén điều khiển súng sơn.
- Danh sách thiết bị:
Bảng 3.2: Thiết bị khí nén điều khiển hệ thống súng sơn.
Bộ
phận
Số
lượng
Mô tả chức năng
02
03
04
05
X1-6
1
4
1
2
6
Động cơ điều khiển xe con I60 FP 1,1 kW giảm tốc
1:30.
Van tiết lưu điều khiển góc xoay giá súng và xylanh
nâng giá súng.
Xylanh nâng giá súng.
Xylanh xoay giá súng ± 90
0
.
Súng sơn VM1710.
35
Hình 3.2: Sơ đồ nguyên lý mạch khí nén điều khiển hệ súng.
36
Mô tả nguyên lý hoạt động:
Van điện từ 5/2 có vị trí không, tác động bằng điện sử dụng để điều
khiển súng sơn và các xylanh nâng hạ giá súng, xoay giá súng. Khi PLC chưa
gửi tín hiệu tác động đến van thì súng phun chưa hoạt động, giá súng xoay ở
góc +90
0
, hệ giá súng giữ ở mức thấp. Khi PLC gửi tín hiệu tác động đến van
thì trạng thái của các xylanh và súng phun thay đổi ngược lại.
Ta có thể điều chỉnh van điều tiết 03 để thay đổi góc xoay và mức độ
nâng hay hạ xuống của hệ giá súng.
3.1.1.4. Hệ thống lọc khí.
Khí trong buồng sơn gồm có không khí, dung môi hòa tan và sơn. Hỗn
hợp khí chuyển động theo chiều ngang và được xử lý qua một màng lọc dạng
ống. Khí thải ra ngoài được lọc sạch theo tiêu chuẩn quy định.
Hình 3.3: Hệ thống lọc trong công đoạn phun sơn.
37
- Danh sách thiết bị:
Bảng 3.3: Thiết bị hệ thống lọc khí buồng phun sơn.
Thiết bị
Số
lượng
Bộ phận của hệ
thống
Chú thích
V01
PS01
PS02
FC01/04
F01
F02
FC05
FC06
1
1
1
1
2
14
1
20
Buồng sơn khô
-
-
-
-
-
Hàng cảm biến
-
Quạt xả khí 20.000m3/h 7,5 kW
Đo áp suất trước và sau màng lọc
sơn
Đo áp suất trước và sau màng lọc
Cảm biến nhiệt
Cảm biến đo độ bụi bám
Cảm biến đo độ bụi bám
Cảm biến đo chiều cao thép
Hàng cảm biến đo chiều rộng thép
- Mô tả nguyên lý hoạt động:
Hỗn hợp không khí trong buồng kín được lưu thông và xả ra ngoài nhờ
quạt xả khí lai bằng động cơ có công suất 7,5 kW. Trong khi lưu thông, hỗn
hợp khí được lọc qua các mành lọc như trên hình 3.3.
Các cảm biến PS01, PS02 cho biết mức độ bụi bám để thay màng lọc khi
quá trình giới hạn cho phép. Cảm biến nhiệt độ FC01/04 cảnh báo nguy hiểm.
38
3.1.2. Chức năng các phần tử trong sơ đồ điện.
3.1.2.1. Sơ đồ mạch động lực và mạch điều khiển.
Hình 3.4: Sơ đồ mạch động lực công đoạn phun sơn.
39
24
V
D
C
23
S
A
1
23
S
H
1
23
K
A
1
26
K
M
1
26
K
M
2
26
K
M
3
26
K
M
4
26
K
M
5
26
K
M
6
26
K
M
1
26
K
M
2
26
K
M
3
26
K
M
4
26
K
M
5
26
K
M
6
26
K
M
7
23
K
M
1
0V
23
K
A
2
23
K
A
3
24
K
A
1
24
K
A
2 23
K
A
1
23
H
L
1
S
T
A
R
T
A
U
X
22
.7
23
.2
23
.3
L
IG
H
T
P
A
IN
T
IN
G
B
O
O
T
H
38
.0
R
O
L
L
E
R
S
1
IN
T
U
N
N
E
L
22
.7
23
.2
23
.3
R
O
L
L
E
R
S
2
IN
T
U
N
N
E
L
22
.7
23
.2
23
.3
R
O
L
L
E
R
S
IN
B
L
A
S
T
IN
G
22
.7
23
.2
23
.3
R
O
L
L
E
R
S
O
U
T
T
U
N
N
E
L
22
.7
23
.2
23
.3
T
R
A
S
P
.L
A
M
E
B
L
A
D
E
C
O
N
V
E
IO
R
22
.7
23
.2
23
.3
R
O
L
L
E
R
S
D
IS
C
H
A
R
G
E
22
.7
23
.2
23
.3
R
E
C
IP
O
R
C
A
T
O
R
22
.7
23
.2
23
.3
Hình 3.5: Sơ đồ mạch điều khiển công đoạn phun sơn.
40
5
8
S
1
5
8
S
1
5
8
S
2
5
8
S
3
5
8
S
4
5
8
S
5
8
S
5
5
8
S
6
5
8
S
8R
C
5
R
C
6
R
C
5
R
C
6
6
8
Y
V
1
6
8
H
L
1
0
V
2
4
V
0
V 6
8
H
L
7
6
8
Y
V
2
6
8
H
L
2
6
8
H
L
8
6
8
Y
V
3
6
8
H
L
3
6
8
H
L
9
6
8
Y
V
4
6
8
Y
V
6
6
8
H
L
4
6
8
H
L
1
0
6
8
Y
V
7
6
8
H
L
5
6
8
H
L
1
1
6
8
Y
V
8
6
8
H
L
6
6
8
H
L
1
2
6
9
Y
V
1
6
9
Y
V
3
7
0
H
L
1
7
0
H
L
7
7
0
H
L
2
7
0
H
L
8
7
0
H
L
3
7
0
H
L
9
7
0
H
L
4
7
0
H
L
1
0
7
0
H
L
5
7
0
H
L
6
5
8
S
7
R
C
5
R
C
5
E
8
.0
E
8
.1
E
8
.2
E
8
.3
E
8
.4
E
8
.5
E
8
.6
E
8
.7
E
9
.0
E
9
.1
E
9
.2
E
9
.3
E
9
.4
E
9
.5
E
9
.6
E
9
.7
E
1
0
.0
E
1
0
.1
E
1
0
.2
E
1
2
.0
5
9
S
Q
1
5
9
S
Q
2
5
9
S
Q
3
5
9
S
Q
4
5
9
S
Q
5
6
0
S
Q
1
6
0
S
Q
2
6
2
S
A
1
5
9
8
1
5
9
8
2
6
2
S
A
2
6
2
S
A
3
6
2
S
A
4
E
1
2
.1
E
1
2
.2
E
1
2
.3
E
1
2
.4
E
1
2
.5
E
1
2
.6
E
1
2
.7
6
2
S
A
5
6
2
S
B
1
6
2
S
B
2
6
2
S
A
6
6
2
S
A
7
6
2
S
A
8
6
3
S
A
1
6
3
S
A
7
6
3
S
A
2
6
3
S
A
8
6
3
S
A
4
6
3
S
A
1
0
6
3
S
A
5
6
3
S
A
1
1
6
3
S
A
6
6
3
S
A
1
2
6
3
S
H
1
6
3
S
H
2
6
3
S
A
3
6
3
S
A
9
6
4
S
B
1
6
4
S
B
5
6
4
S
B
2
6
4
S
B
6
6
4
S
B
3
6
4
S
B
7
2
5
S
B
4
2
5
S
B
8
6
4
S
A
1
6
4
S
B
4
2
5
S
B
5
6
5
S
A
1
6
5
S
B
1
2
5
S
B
6
E
1
3
.0
E
1
3
.1
E
1
3
.2
E
1
3
.3
E
1
3
.4
E
1
3
.5
E
1
3
.6
E
1
3
.7
E
1
4
.0
E
1
5
.0
E
1
4
.1
E
1
4
.2
E
1
4
.3
E
1
4
.4
E
1
4
.5
E
1
4
.6
E
1
4
.7
E
1
5
.1
E
1
5
.2
E
1
5
.3
A
8
.0
A
8
.1
A
8
.2
A
8
.3
A
8
.4
A
8
.5
A
8
.6
A
8
.7
A
9
.0
A
9
.1
A
9
.2
A
9
.3
A
9
.4
A
1
0
.0
A
1
0
.1
A
1
0
.2
A
1
0
.3
A
1
0
.4
A
1
0
.5
6
9
Y
V
4
6
9
Y
V
5
2
4
V
0
V
Hình 3.6: Sơ đồ mạch tín hiệu vào ra PLC công đoạn phun sơn.
41
3.1.2.2. Các phần tử chính trong sơ đồ mạch điện.
14QU1: Cầu dao 3 pha với cầu chì cấp nguồn và bảo vệ ngắn mạch cho
băng tải đầu ra của buồng phun hạt mài.
15QU1: Cầu dao 3 pha với cầu chì cấp nguồn và bảo vệ ngắn mạch cho
băng tải tấm mỏng.
16QU1: Cầu dao 3 pha với cầu chì cấp nguồn và bảo vệ ngắn mạch cho băng
tải đầu ra tháo dỡ thép khỏi dây chuyền.
17QU1: Cầu dao 3 pha với cầu chì cấp nguồn và bảo vệ ngắn mạch cho xe
con chở giá súng.
18QF4: Aptomat cấp nguồn cho quạt xả khí trong buồng phun.
23SA1: Nút ấn bật đền buồng phun sơn.
23SH1: Nút ấn cấp nguồn 24V cho hệ thống điều khiển PLC.
23KA1: Rơle trung gian cấp nguồn 24V cho hệ thống điều khiển PLC.
23HL1: Đèn báo đã cấp nguồn 24V cho hệ thống điều khiển PLC.
23KM1: Công tắc tơ cấp nguồn cho đèn chiếu sáng buồng sơn.
26KM1: Công tắc tơ cấp nguồn cho băng tải đầu vào buồng phun hạt mài.
26KM2: Công tắc tơ cấp nguồn cho buồng phun hạt mài.
26KM3: Công tắc tơ cấp nguồn cho động cơ điều khiển quay bánh đà của
quạt gió.
26KM4: Công tắc tơ cấp nguồn cho băng tải đầu ra buồng phun hạt mài.
26KM5: Công tắc tơ cấp nguồn cho băng tải tấm mỏng.
26KM6: Công tắc tơ cấp nguồn cho băng tải đầu ra tháo dỡ thép khỏi
dây chuyền.
26KM7: Công tắc tơ cấp nguồn cho xe con chở giá súng.
55KM4: Công tắc tơ cấp nguồn cho quạt xả khí trong buồng phun sơn.
14M1: Động cơ băng tải đầu ra buồng phun hạt mài.
15M1: Động cơ băng tải tấm mỏng.
16M1: Động cơ băng tải đầu ra tháo dỡ thép khỏi dây chuyền.
42
17M1: Động cơ xe con chở giá súng.
18M4: Động cơ quạt xả khí trong buồng phun sơn.
3.1.3. Biến tần Micromaster 440 dùng trong dây chuyền sơ chế tôn
CARLO BANFI .
3.1.3.1. Đặc điểm.
MM 440 là họ biến tần mạnh mẽ nhất trong dòng các biến tần tiêu
chuẩn. Khả năng điều khiển vector cho tốc độ và momen hay khả năng điều
khiển vòng kín bằng bộ PID có sẵn đem lại độ chính xác cao. Ngoài ra, một
loạt các khối logic có sẵn lập trình tự do tạo nên sự linh hoạt trong việc điều
khiển hàng loạt các thao tác một cách tự động.
Các bộ biến tần trong dây chuyền được lắp trong tủ điều khiển số 3 và
theo hàng ngang gồm 7 biến tần. Sáu biến tần điều khiển 6 động cơ quay các
băng tải. Còn biến tần thứ 7 điều khiển động cơ phun sơn. Các biến tần lắp
cách nhau 10 cm, bên trên lắp cách PLC 15cm.
3.1.3.2. Các thông số kỹ thuật.
Bảng 3.4: Thông số kỹ thuật biến tần MM 440.
Mã hiệu biến tần
SIMENS 6SE6440
2AD22 2BA1 2UD21 5AA1
Dải điện áp đầu
vào
3AC 380V – 480V, ± 10% 3AC 380V – 480V,±10%
Công suất định mức 2.2 kW 1.5 kW
Tần số điện vào 47 đến 63 Hz
Tần số điện ra 0 đến 650 Hz
Hệ số công suất ≥ 0,7
Hiệu suất chuyển
đổi
96 đến 97 %
Khả năng quá tải Quá dòng 1,5Iđm trong 60s ở mỗi 300s hay 2Iđm trong
3s ở mỗi 300s.
43
Dòng điện vào
khởi động
Thấp hơn dòng điện vào định mức.
Phương pháp điều
khiển
Tuyến tính V/f, bình phương V/f.
Tần số điều chế
xung (PWM)
2kHz đến 16kHz
Các đầu vào số 6 đầu vào số lập trình được, cách ly.
Các đầu vào tương
tự
2
0 tới 10V, 0 tới 20mA và -10V tới +10V
0 tới 10V và 0 tới 20mA
Các đầu rơle 3, tùy chọn chức năng 30VDC/5A (tải trở),
250VAC/2A (tải cảm)
Các đầu ra tương
tự
2, tùy chọn chức năng : 0,25 – 20mA
Cổng giao tiếp nối
tiếp
RS-485, vận hành với USS
Cấp bảo vệ IP 20
Dải nhiệt độ làm
việc
-10
oC đến +40oC
Độ ẩm 95% không đọng nước.
Các chức năng bảo
vệ
Thấp áp, quá áp, quá tải, chạm đất, ngắn mạch, chống
kẹt, I2t quá nhiệt cho động cơ, quá nhiệt biến tần, khóa
tham số PIN.
3.1.3.3. Cài đặt các thông số cho biến tần SIMENS 6SE6440 – 2AD22 2BA1.
- Mức truy nhập của người dùng:
P000 = 3: Chuyên dụng.
- Lọc thông số:
P000 = 0: Tất cả các thông số.
44
- Cài đặt thông số :
P0010 = 1: Cài đặt nhanh.
- Tiêu chuẩn:
P0100 = 0: Châu Âu, tần số mặc định 50Hz.
- Ứng dụng bộ biến tần:
P0202 = 1: Moment biến đổi.
- chọn kiểu động cơ:
P0300 = 1: Động cơ không đồng bộ.
- Điện áp định mức:
P0304 = 400V.
- Dòng điện định mức:
P0305 = 3.8A (P0305 = 3A cho biến tần số 7).
- Công suất định mức động cơ:
P0307 = 1.5kW (P0307 = 1.1 cho biến tần số 7).
- Hệ số cosφ định mức động cơ:
P0308 = 0: Giá trị cosφ tự được tính toán bên trong.
- Hiệu suất định mức động cơ:
P0309 = 0: Giá trị được tinh toán bên trong.
- Tần số định mức động cơ:
P0310 = 50Hz.
- Tốc độ định mức động cơ:
P0311 = 9.4 vòng/phút.
- Dòng từ hóa động cơ:
P0320 = 0: Dòng từ hóa động cơ được tính toán như sau.
- Chế độ làm mát động cơ:
P0335 = 1: làm mát cưỡng bức bằng dầu.
- Hệ số quá tải động cơ:
P0640 = 110%.
45
- Chọn nguồn lệnh:
P0700 = 5: USS trên đường truyền COM.
- Lựa chọn điểm đặt tần số:
P1000 = 5: USS trên đường truyền COM.
- Tần số nhỏ nhất:
P1080 = 0.00Hz.
- Tần số lớn nhất:
P1082 = 50.00Hz.
- Thời gian tăng tốc:
P1120 = 10.00s.
- Thời gian giảm tốc:
P1121 = 10.00s.
- OFF3 thời gian giảm tốc:
P1135 = 5.00S.
- Mode điều khiển:
P1300 = 3: V/f kiểu có thể lập trình được.
- Chọn điểm đặt moment xoắn:
P1500 = 0: Không có điểm đặt chính.
- Chọn dữ liệu cho động cơ:
P1910 = 0: Không hoạt động.
- Tối ưu hóa thiết bị điều khiển tốc độ:
P1960 = 0: Hãm.
- Kết thúc quá trình cài đặt nhanh thông số:
P3900 = 3: Chỉ tính toán các thông số của động cơ, không cài đặt lại
các thông số khác.
46
3.1.4. Bảng thống kê đầu vào ra của PLC.
3.1.4.1. Tín hiệu vào của công đoạn phun sơn.
Bảng 3.5: Tín hiệu vào PLC của công đoạn phun sơn.
Tín hiệu
vào
Ý nghĩa
E8.0 Tín hiệu vào của cảm biến báo cửa 1 mở.
E8.1 Tín hiệu vào của cảm biến báo cửa 2 mở.
E8.2 Tín hiệu vào của cảm biến báo cửa 3 mở.
E8.3 Tín hiệu vào của cảm biến báo cửa 4 mở.
E8.4 Tín hiệu vào của cảm biến đảo chiều hướng tiến.
E8.5 Tín hiệu vào của cảm biến giới hạn hướng tiến.
E8.6 Tín hiệu vào của cảm biến đảo chiều hướng lùi.
E8.7 Tín hiệu vào của cảm biến giới hạn hướng lùi (điểm start).
E9.0 Tín hiệu vào của hàng cảm biến quang đo chiều rộng (giá trị
min, max).
E9.1 Tín hiệu vào của cảm biến quang đo chiều cao của thép.
E9.2 Tín hiệu vào của cảm biến xoay giá súng phía trên đến vị trí -900.
E9.3 Tín hiệu vào của cảm biến xoay giá súng phía trên đến vị trí +900.
E9.4 Tín hiệu vào của cảm biến báo vị trí của bệ nâng giá súng ở vị trí
dưới.
E9.5 Tín hiệu vào của cảm biến báo vị trí của bệ nâng giá súng ở vị trí trên.
E9.6 Tín hiệu vào của cảm biến báo vị trí của bệ nâng giá súng ở vị trí
giữa.
E9.7 Tín hiệu vào của cảm biến chông tác động tiếp xúc đế súng.
E10.0 Tín hiệu vào của cảm biến xoay giá súng phía dưới đến vị trí - 900.
E10.1 Tín hiệu vào của cảm biến xoay giá súng phía dưới đến vị trí +900.
E12.0 Tín hiệu vào của nút ấn điều khiển băng tải đầu ra buồng phun
hạt mài chạy tiến.
47
E12.1 Tín hiệu vào của nút ấn điều khiển băng tải đầu ra buồng phun
hạt mài chạy lùi.
E12.2 Tín hiệu vào của nút ấn điều khiển băng tải đầu ra buồng phun
hạt mài dừng hoạt động.
E12.3 Tín hiệu vào của nút ấn điều khiển nâng giá súng lên cao.
E12.4 Tín hiệu vào của nút ấn điều khiển nâng giá súng xuống thấp.
E12.5 Tín hiệu vào của nút ấn điều khiển xoay giá súng trên +900.
E12.6 Tín hiệu vào của nút ấn điều khiển xoay giá súng trên -900.
E12.7 Tín hiệu vào của nút ấn điều khiển mở súng 1 phía trên.
E13.0 Tín hiệu vào của nút ấn điều khiển mở súng 2 phía trên.
E13.1 Tín hiệu vào của nút ấn điều khiển mở súng 3 phía trên.
E13.2 Tín hiệu vào của nút ấn điều khiển xoay giá súng dưới +900.
E13.3 Tín hiệu vào của nút ấn điều khiển xoay giá súng dưới-900.
E13.4 Tín hiệu vào của nút ấn điều khiển mở súng 1 phía dưới.
E13.5 Tín hiệu vào của nút ấn điều khiển mở súng 2 phía dưới.
E13.6 Tín hiệu vào của nút ấn điều khiển mở súng 3 phía dưới.
E13.7 Tín hiệu vào của nút ấn điều khiển bắt đầu chu trình.
E14.0 Tín hiệu vào của nút ấn điều khiển dừng chu trình.
E14.1 Tín hiệu vào của nút ấn điều khiển chu trình ở chế độ bằng tay.
E14.2 Tín hiệu vào của nút ấn điều khiển chu trình ở chế độ tự động.
E14.3 Tín hiệu vào dừng sự cố nguy hiểm hệ thống.
E14.4 Tín hiệu vào của nút ấn điều khiển băng tải mỏng chạy tiến.
E14.5 Tín hiệu vào của nút ấn điều khiển băng tải mỏng chạy lùi.
E14.6 Tín hiệu vào của nút ấn điều khiển băng tải mỏng dừng hoạt động.
E14.7 Tín hiệu vào của nút ấn điều khiển băng tải mỏng.
E15.0 Tín hiệu vào của nút ấn điều khiển băng tải tháo dỡ phôi chạy tiến.
E15.1 Tín hiệu vào của nút ấn điều khiển băng tải tháo dỡ phôi chạy
lùi.
48
E15.2 Tín hiệu vào của nút ấn điều khiển băng tải tháo dỡ phôi chạy
dừng lại.
E15.3 Tín hiệu vào dừng sự cố nguy hiểm băng tải tháo dỡ phôi.
3.1.4.2. Tín hiệu ra của công đoạn phun sơn (115V).
Bảng 3.6: Tín hiệu ra PLC của công đoạn phun sơn.
Tín hiệu ra Ý nghĩa
A8.0 Tín hiệu ra điều khiển đóng/mở súng 1 của giá súng dưới.
A8.1 Tín hiệu ra điều khiển đóng/mở súng 2 của giá súng dưới.
A8.2 Tín hiệu ra điều khiển đóng/mở súng 3 của giá súng dưới.
A8.3 Tín hiệu ra điều khiển xoay giá súng dưới ± 900.
A8.4
A8.5 Tín hiệu ra điều khiển đóng/mở súng1 của giá súng trên.
A8.6 Tín hiệu ra điều khiển đóng/mở súng 2 của giá súng trên.
A8.7 Tín hiệu ra điều khiển đóng/mở súng 3 của giá súng trên.
A9.0 Tín hiệu ra điều khiển xoay giá súng trên ± 900.
A9.1
A9.2 Tín hiệu ra điều khiển bệ nâng giá súng giảm xuống.
A9.3 Tín hiệu ra điều khiển bệ nâng giá súng cao lên.
A9.4 Tín hiệu ra điều khiển bệ nâng giá súng ở giữa.
A10.0 Tín hiệu ra điều khiển đèn báo dừng băng tải đầu ra.
A10.1 Tín hiệu ra điều khiển đèn báo chế độ bằng tay.
A10.2 Tín hiệu ra điều khiển đèn báo chế độ tự động.
49
A10.3 Tín hiệu ra điều khiển đèn báo bắt đầu chu trình phun sơn.
A10.4 Tín hiệu ra điều khiển đèn báo dừng băng tải tấm mỏng.
A10.5 Tín hiệu ra điều khiển đèn báo dừng băng tải tháo dỡ phôi.
3.1.5. Nguyên lý hoạt động công đoạn phun sơn.
Mở khóa trên tủ điều khiển (2SA1 đóng) thì cuộn 2KA1 có điện sẽ
đóng cầu dao cấp nguồn động lực cho hệ thống. Tiếp đến, đóng các cầu dao
14QU1, 15QU1, 16QU1, 17QU1, 18QU4 cấp nguồn cho các động cơ và đóng
cầu dao 22QU1 cấp nguồn cho hệ thống sẵn sàng hoạt động. Sau đó, nhấn nút
23SH1 cấp nguồn 24V cho hệ thống điều khiển PLC. Khi đó, các tín hiệu từ
hệ thống sẽ gửi tín hiệu tới đầu vào của PLC và PLC sẽ xử lý tín hiệu để đưa
ra tín hiệu điều khiển ở đầu ra. Hệ thống có 2 chế độ hoạt động:
3.1.5.1. Chế độ bằng tay (64SB2 = 1, 64SB6 = 1 và 64SB3 = 0, 64SB7 = 0).
Khi thép được làm sạch trong buồng phun hạt mài và chuẩn bị được
đưa ra, khởi động hệ thống băng tải đầu ra bằng cách nhấn nút 62SA1 = 1,
62SA5 = 1→ E12.0 = 1: PLC gửi tín hiệu ra đến biến tần khởi động băng tải.
Khi thép đến buồng phun sơn bằng cách nhấn nút 63SH1 = 1, hoặc
63SH2 = 1 → E13.7 = 1: PLC gửi tín hiệu ra đến biến tần điều khiển xe con
chở giá súng chuyển động. Hệ thống sẽ bắt đầu chu kỳ phun sơn lên trên bề
mặt thép:
+ Từ vị trí ban đầu, xe con sẽ chuyển động tiến đến vị trí cảm biến giới
hạn hướng lùi: 58S8 = 0 → E8.7 = 0: PLC gửi tín hiệu ra đến biến tần dừng
động cơ xe con lại.
+ Tiếp đến ấn nút hạ giá súng sao cho khoảng cách giữa súng phun và bề
mặt thép hợp lý bằng cách 62SA2 = 1, 62SA6 = 1 → E12.3 = 1: PLC gửi tín
hiệu ra A9.3 = 1, van điện từ 69YV4 có điện, nâng giá súng trên lên cao hơn
50
và 62SA2 = 0, 62SA6 = 0 → E12.4 = 1: PLC gửi tín hiệu ra A9.2 = 1, van
điện từ 69TV3 có điện, hạ giá súng xuống thấp hơn.
+ Sau đó, xoay giá súng phía trên và dưới đến vị trí +900 bằng cách tác
động đến 62SA3 = 1, 62SA7 = 1 → E12.5 = 1 và 63SA3 = 1, 63SA9 = 1 →
E13.1 = 1: PLC gửi tín hiệu ra A9.0 = 1, van điện từ 69YV1 có điện và A8.3
= 1, van điện từ 68YV4 có điện. Khi giá súng xoay sẽ tác động đến cảm biến
đảo chiều hướng lùi đặt trên xe con 58S7 = 1 → E8.6 = 1: PLC gửi tín hiệu
đến biến tần điều khiển xe con chuyển động tiến.
+ Trong khi xe con chuyển động cắt ngang chiều chuyển động của thép
trên băng tải, điều khiển súng phun để phun sơn lên trên bề mặt thép:
62SA4 = 1 hoặc 62SA8 = 1 → E12.7 = 1:PLC gửi tín hiệu ra A8.5 = 1,
van điện từ 68YV6 có điện , mở súng phun 1 phía trên.
63SA1 = 1 hoặc 63SA7 = 1 → E13.7 = 1:PLC gửi tín hiệu ra A8.6 = 1,
van điện từ 68YV7 có điện , mở súng phun 2 phía trên.
63SA2 = 1 hoặc 63SA8 = 1 → E13.7 = 1:PLC gửi tín hiệu ra A8.7 = 1,
van điện từ 68YV8 có điện , mở súng phun 3 phía trên.
63SA4 = 1 hoặc 63SA10 = 1 → E13.4 = 1:PLC gửi tín hiệu ra
A8.0 = 1, van điện từ 68YV1 có điện , mở súng phun 1 phía dưới.
63SA5 = 1 hoặc 63SA11 = 1 → E13.5 = 1:PLC gửi tín hiệu ra
A8.1 = 1, van điện từ 68YV2 có điện , mở súng phun 2 phía dưới.
63SA6 = 1 hoặc 63SA12 = 1 → E13.6 = 1:PLC gửi tín hiệu ra
A8.2 = 1, van điện từ 68YV3 có điện , mở súng phun 3 phía dưới.
+ Khi xe con chuyển động đến vị trí giới hạn chiều chuyển động
tiến,cảm biến 58S6 = 1 → E8.6 = 1: PLC gửi tín hiệu ra biến tần dừng động
cơ xe con lại.
+ Sau đó, ấn nút điều khiển xoay giá súng đến vị trí -900 bằng cách tác
động đến 62SA3 = 0, 62SA7 = 0 → E12.6 = 1 và 63SA3 = 0, 63SA9 = 0 →
E13.3 = 1: PLC gửi tín hiệu ra A9.0 = 0 ngắt nguồn van điện từ 69YV1 và
51
A8.3 = 0 ngắt nguồn van điện từ 68YV4. Trong khi xoay giá súng, cảm biến
đảo chiều hướng tiến bị tác động 58S5 = 1 → E8.4 = 1: PLC gửi tín hiệu ra
tới biến tần điều khiển động cơ xe con chuyển động theo chiều ngược lại
(chiều lùi).
+ Khi xe con chuyển động lùi cắt ngang chiều chuyển động của thép trên
băng tải, điều khiển súng phun để phun sơn lên trên bề mặt thép như nửa chu
kỳ đầu.
Khi xe con chuyển động đến vị trí giới hạn hướng lùi, cảm biến 58S8
lại bị tác động và chu kỳ cứ lặp đi lặp lại như vậy.
Hệ thống sẽ dừng hoạt động khi có tác động:
62SA1 = 0, 62SA5 = 0: dừng chuyển động băng tải đầu ra buồng phun
hạt mài.
64SB1 = 0, 64SB5 = 0: dừng hoạt động xe con chở giá súng.
64SA1 = 0: dừng băng tải tấm mỏng.
65SA1 = 0: dừng băng tải tháo dỡ phôi.
Khi thép chuyển động đến buồng sấy khô thì tác động vào 64SA1 = 1
→E14.4 = 1: PLC sẽ gửi tín hiệu ra đến biến tần khởi động băng tải tấm
mỏng.
Khi thép chuyển động đến hệ thống băng tải tháo dỡ phôi thì tác động
vào 65SA1 = 1 → E15.0 = 1: PLC sẽ gửi tín hiệu ra đến biến tần khởi động
băng tải.
3.1.5.2. Chế độ tự động (64SB2 = 0, 64SB6 = 0 và 64SB3 = 1, 64SB7 = 1).
Khi cấp nguồn hoạt động cho toàn bộ hệ thống, PLC sẽ kiểm tra điều
kiện tín hiệu vào có trùng với điều kiện đặt ra ban đầu của hệ thống hay
không. Khi đã thỏa mãn, hệ thống sẽ hoạt động từ từ đến khi đạt trạng thái ổn
định.
52
Băng tải đầu ra của buồng phun hạt mài sẽ vận chuyển thép đến buồng
phun sơn. Xe con chở giá súng sẽ tự động chuyển động đến vị trí giới hạn
hướng lùi và dừng lại nhận chu kỳ tự động:
+ Tín hiệu đọc về từ cảm biến đo chiều cao của thép hình để PLC tự động
điều khiển nâng hạ giá súng. Các cảm biến 59SQ3, 59SQ4, 59SQ5 sẽ xác
định vị trí giá súng được nâng hạ.
+ Tín hiệu đọc về từ hàng cảm biến đo chiều rộng của thép để PLC tự động
điều khiển vị trí bắt đàu mở súng và thời gian mở súng ở cả 2 nửa chu kỳ.
Hệ thống sẽ hoạt động tuần hoàn như đã trình bày. Tại dữ liệu hình
ảnh cuối thu về từ hàng cảm biến, xe con sẽ giữ chu kỳ chuyển động khoảng
hơn 30 giây nữa trước khi tự động dừng lại.
3.1.6. Các bảo vệ có trong hệ thống phun sơn.
Khi hệ thống có tác động bên ngoài hoặc những sự cố về điện thì hệ
thống sẽ gửi tín hiệu về PLC để PLC xử lý và thông báo bằng đèn tín hiệu
cảnh báo nguy hiểm để con người xử lý khắc phục sự cố.
58S1, 58S2, 58S3, 58S4: Tiếp điểm của các cảm biến cảnh báo các cửa
buồng sơn chưa đóng kín và hệ thống súng sơn sẽ không hoạt động.
18QF4: Aptomat có cầu chì bảo vệ ngắn mạch cho động cơ xả khí
buồng phun sơn.
Các biến tần MM440 đều trang bị các chức năng bảo vệ như: thấp áp,
quá áp, quá tải, chạm đất, ngắn mạch, chống kẹt, I2t quá nhiệt cho động cơ,
quá nhiệt biến tần, khóa tham số PIN.
3.2. ch-¬ng tr×nh ®iÒu khiÓn plc cho c«ng ®o¹n phun s¬n.
3.2.1. Sơ đồ đấu nối.
53
Hình 3.7: Sơ đồ đấu nối tín hiệu vào ra cho PLC.
54
3.2.2. Giải mã tín hiệu vào ra trong PLC.
Bảng 3.7: Bảng tín hiệu vào của chu trình phun sơn tự động.
Tín hiệu
vào
Ý nghĩa
I0.0 Tín hiệu vào của nút ấn điều khiển hệ thống ở chế độ tự động.
I0.1 Tín hiệu vào của nút ấn điều khiển dừng sự cố nguy hiểm.
I0.2 Tín hiệu vào của cảm biến đảo chiều hướng tiến.
I0.3 Tín hiệu vào của cảm biến giới hạn hướng tiến.
I0.4 Tín hiệu vào của cảm biến đảo chiều hướng lùi.
I0.5 Tín hiệu vào của cảm biến giới hạn hướng lùi (điểm start).
I0.6 Tín hiệu vào của hàng cảm biến đo chiều rộng ( giá trị min, max).
I0.7 Tín hiệu vào của cảm biến quang đo chiều cao thép.
I1.0 Tín hiệu vào của hàng cảm biến xoay giá súng phía trên đén
vị trí -900.
I1.1 Tín hiệu vào của hàng cảm biến xoay giá súng phía trên đén
vị trí +900.
I1.2 Tín hiệu vào của hàng cảm biến báo vị trí của bệ nâng giá
súng ở vị trí dưới.
I1.3 Tín hiệu vào của hàng cảm biến báo vị trí của bệ nâng giá
súng ở vị trí cao.
I1.4 Tín hiệu vào của hàng cảm biến báo vị trí của bệ nâng giá
súng ở vị trí giữa.
I1.5 Tín hiệu vào của hàng cảm biến chống tác động tiếp xúc đế
súng.
I1.6 Tín hiệu vào của hàng cảm biến xoay giá súng phía dưới đến
vị trí -900.
I1.7 Tín hiệu vào của hàng cảm biến xoay giá súng phía dưới đến
vị trí +900.
55
Bảng 3.8: Bảng tín hiệu ra của chu trình phun sơn tự động.
Tín hiệu
ra
Ý nghĩa
Q0.0 Tín hiệu ra điều khiển đóng/mở súng 1 của giá súng dưới.
Q0.1 Tín hiệu ra điều khiển đóng/mở súng 2 của giá súng dưới.
Q0.2 Tín hiệu ra điều khiển đóng/mở súng 3 của giá súng dưới.
Q0.3 Tín hiệu ra điều khiển xoay giá súng dưới ±900.
Q0.4 Tín hiệu ra điều khiển đóng/mở súng 1 của giá súng trên.
Q0.5 Tín hiệu ra điều khiển đóng/mở súng 2 của giá súng trên.
Q0.6 Tín hiệu ra điều khiển đóng/mở súng 3 của giá súng trên.
Q0.7 Tín hiệu ra điều khiển xoay giá súng trên ±900.
Q1.0 Tín hiệu ra điều khiển bệ nâng giá súng giảm xuống.
Q1.1 Tín hiệu ra điều khiển bệ nâng giá súng cao lên.
Q1.2 Tín hiệu ra điều khiển bệ nâng giá súng ở giữa.
Q1.3 Tín hiệu ra khởi động động cơ chạy tiến.
Q1.4 Tín hiệu ra khởi động động cơ chạy lùi.
Q1.5 Tín hiệu ra đèn báo dừng sự cố.
56
3.2.3. Lưu đồ thuật toán điều khiển.
57
3.2.4. Chọn cấu hình cho PLC S7 – 300.
Hình 3.9: Cấu hình phần cứng PLC của công đoạn phun sơn tự động.
58
Bảng 3.9: Khai báo phần cứng PLC trên phần mềm SIMATIC S7 – 300.
Slot Module Order number
MPI
address
I address
Q
address
1 PS 307 2A 6ES7 307
– 1BA00 –
0AA0
2 CPU 314C – 2DP 6ES7 314 –
6CF00 - 0AB0
2
X2 DP 1023
x
3
4 DI32xDC24V 6ES7 321-
1BL00-0AA0
04
5 DO32xDC24V/0.5A 6ES7 322-
1BL00-0AA0
47
3.2.5. Chương trình điều khiển.
59
3.2.5. Chương trình điều khiển
60
61
62
63
64
3.2.6. Chạy thử và đánh giá kết quả.
Chương trình sau khi lập trình xong được chạy thử trên phần mềm mô
phỏng PLC SIM. Mặc dù em đã cố gắng tìm hiểu và tham khảo thầy cô và các
bạn cách lập trình PLC S7 – 300 nhưng do thời gian và trình độ còn hạn chế
nên chương trình tuy chạy đúng theo yêu cầu công nghệ nhưng vẫn còn thiếu
sót. Chương trình này chỉ mang tính chất tham khảo.
65
KẾT LUẬN
Sau một thời gian tìm hiểu tài liệu, với sự cố gắng của bản thân và sự giúp đỡ
của các thầy cô giáo trong bộ môn đặc biệt là sự giúp đỡ của cô giáo hướng dẫn
Th.S Đỗ Thị Hồng Lý, em đã hoàn thành đề tài đúng thời hạn.
Đề tài của em gồm hai phần chính:
Phần thứ nhất: “Tìm hiểu trang bị điện - điện tử dây chuyền sơ chế tôn
Carlo Banfi”. Trong phần thứ nhất em đã giải quyết được một số vấn đề sau:
- Tìm hiểu đặc điểm công nghệ dây chuyền.
- Tìm hiểu về nguyên lý hoạt động và các phần tử chính trong sơ đồ
mạch điện của dây chuyền sơ chế tôn Carlo Banfi.
Phần thứ hai: “Đi sâu nghiên cứu công đoạn phun sơn trong dây
chuyền sơ chế tôn Carlo Banfi”. Trong phần tứ hai em đã giải quyết được một
số vấn đề sau:
- Tìm hiểu trang bị điện - điện tử cho công đoạn phun sơn.
- Phân tích nguyên lý hoạt động, xây dựng thuật toán điều khiển và viết
chương trình điều khiển công đoạn phun sơn.
Mặc dù vậy đồ án còn hạn chế là chưa tìm hiểu sâu các công đoạn
khác trong dây chuyền sơ chế tôn Carlo Banfi. Do thời gian có hạn và trình độ
bản thân còn hạn chế, chắc chắn đồ án của em còn nhiều điều thiếu sót và hạn
chế. Vậy em kính mong các thầy cô giáo trong bộ môn cùng các bạn đồng
nghiệp đóng góp ý kiến để bản đồ án của em được hoàn thiện hơn.
66
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hoàng Minh Sơn (2006), Mạng truyền thông công nghiệp, NXB Khoa
học và Kỹ thuật Hà Nội.
2. Nguyễn Doãn Phước – Phan Xuân Minh – Vũ Vân Hà (2006), Tự động
hoá với SIMATIC S7 – 300, NXB Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội.
3. PGS-TS. Phạm Thượng Hàn – Nguyễn Trọng Quế - Nguyễn Văn Hòa –
Nguyễn Thị Vấn (2002), Kĩ thuật đo lường các đại lượng vật lý, NXBGD.
4. Vũ Quang Hồi – Nguyễn Văn Chất – Nguyễn Thị Liên Anh (2006), Trang
bị điện – điện tử máy công nghiệp dùng chung, NXB Giáo dục.
5. Hồ sơ kỹ thuật dây chuyền sơ chế tôn Carlo Banfi.
6. Diễn đàn Điện Tử Việt Nam (www.dientuvietnam.net).
7. Diễn đàn Sinh viên Bách Khoa (www.svbkol.org).
8. Datasheet của các Linh kiện Điện tử (www.datasheetcatalog.com).
9. Trang tìm kiếm thông tin (www.google.com).
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 34.NgoThanhVinh_DC1001.pdf