Nhiệm vụ chính của việc tính toán cung cấp n-ớc tạm thời phục vụ cho thi
công tại công tr-ờng bao gồm các b-ớc sau:
- Xác định l-ợng n-ớc cần thiết
- Xác định chất l-ợng n-ớc
- Chọn mạng l-ới cung cấp n-ớc
- Thiết kế những thiết bị cung cấp n-ớc
- Chọn nguồn n-ớc và hệ thống lọc n-ớc
245 trang |
Chia sẻ: baoanh98 | Lượt xem: 823 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Trung tâm y tế Thái Bình tỉnh Thái Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
út rồi mới đ-ợc đổ vào thùng.
Đồ án tốt nghiệp trung tâm y tế tháI bình
Sinh viên: trần huy c-ờng
Lớp : XD904-ĐHDLHP
205
- Phải có kế hoạch cung ứng đủ vữa bê tông để đổ liên tục trong một ca.
* Thi công bê tông:
Sau khi công tác chuẩn bị hoàn tất thì bắt đầu thi công:
- Dùng vữa xi măng để rửa ống vận chuyển bêtông tr-ớc khi đổ
- Xe bêtông th-ơng phẩm lùi vào và trút bêtông vào xe bơm đã chọn, xe
bơm bê tông bắt đầu bơm.
- Ng-ời điều khiển giữ vòi bơm đứng trên sàn tầng 5 vừa quan sát, vừa điều
khiển vị trí đặt vòi sao cho đổ bêtông theo đúng h-ớng đổ thiết kế, tránh dồn
BT một chỗ quá nhiều.
- Đổ bêtông theo ph-ơng pháp đổ từ xa về gần so với vị trí cần trục tháp.
Tr-ớc tiên đổ bê tông vào dầm. H-ớng đổ bê tông dầm theo h-ớng đổ bê tông
sàn.
- Bố trí ba công nhân theo sát vòi đổ và dùng cào san bê tông cho phẳng và
đều.
- Đổ đ-ợc một đoạn thì tiến hành đầm, đầm bê tông dầm bằng đầm dùi và
sàn bằng đầm bàn. Cách đầm đầm dùi đã trình bày ở các phần tr-ớc còn đầm
bàn thì tiến hành nh- sau:
Kéo đầm từ từ và đảm bảo vị trí sau gối lên vị trí tr-ớc từ 5-10(cm).
Đầm bao giờ thấy vữa bêtông không sụt lún rõ rệt và trên mặt nổi n-ớc xi
măng thì thôi tránh đầm một chỗ lâu quá bêtông sẽ bị phân tầng. Th-ờng thì
khoảng 20 30 (s).
- Sau khi đổ xong một xe thì lùi xe khác vào đổ tiếp. Nên bố trí xe vào đổ
và xe đổ xong đi ra không bị v-ớng mắc và đảm bảo thời gian nhanh nhất.
Đồ án tốt nghiệp trung tâm y tế tháI bình
Sinh viên: trần huy c-ờng
Lớp : XD904-ĐHDLHP
206
Công tác thi công bêtông cứ tuần tự nh- vậy nh-ng vẫn phải đảm bảo các
điều kiện sau:
- Trong khi thi công mà gặp m-a vẫn phải thi công cho đến mạch ngừng thi
công. Điều này th-ờng gặp nhất là thi công trong mùa m-a. Nếu thi công
trong mùa m-a cần phải có các biện pháp phòng ngừa nh- thoát n-ớc cho bê
tông đã đổ, che chắn cho bêtông đang đổ và các bãi chứa vật liệu.
- Nếu đến giờ nghỉ hoặc gặp trời m-a mà ch-a đổ tới mạch ngừng thi công
thì vẫn phải đổ bê tông cho đến mạch ngừng mới đ-ợc nghỉ. Tuy nhiên do
công suất máy bơm rất lớn nên có thể không cần bố trí mạch ngừng (Đổ BT
liên tục)
- Mạch ngừng (nếu cần thiết) cần đặt thẳng đứng và nên chuẩn bị các thanh
ván gỗ để chắn mạch ngừng, vị trí mạch ngừng nằm vào đoạn 1/4 nhịp sàn.
- Tính toán số l-ợng xe vận chuyển chính xác để tránh cho việc thi công bị
gián đoạn.
- Khi đổ bê tông ở mạch ngừng thì phải làm sạch bề mặt bê tông cũ, t-ới
vào đó n-ớc hồ xi măng rồi mới tiếp tục đổ bê tông mới vào.
Sau khi thi công xong cần phải rửa ngay các trang thiết bị thi công để dùng
cho các lần sau tránh để vữa bêtông bám vào làm hỏng.
* Biện pháp đổ bê tông:
- Ta chọn h-ớng đổ bê tông vuông góc với dầm.
- Đổ bê tông phải đổ từ trên xuống, và đổ từ xa tới gần so với điểm tiếp nhận
bê tông.
Đồ án tốt nghiệp trung tâm y tế tháI bình
Sinh viên: trần huy c-ờng
Lớp : XD904-ĐHDLHP
207
- Đổ bê tông dầm, sàn phải đổ cùng lúc và đổ thành từng dải.
- Bê tông cần phải đ-ợc đổ liên tục nếu tr-ờng hợp phải ngừng lại quá thời
gian quy định thì khi đổ trở lại phải xử lý nh- mạch ngừng thi công.
* Đầm bê tông:
Khi đổ bê tông tới đâu phải tiến hành đầm ngay tới đó. Ng-ời công nhân sử
dụng đầm dùi đầm theo quy tắc đã quy định, kéo đầm bàn trên mặt bê tông
thành từng vết, các vết đầm phải trùng lên nhau ít nhất là 1/3 vết đầm, thời
gian đầm từ (20-30) giây sao cho bê tông không sạt lún và n-ớc bê tông
không nổi lên bề mặt xi măng là đ-ợc. Khi đầm tuyệt đối l-u ý không để đầm
chạm vào cốt thép móng và cổ móng gây ra xô lệch cốt thép và chấn động đến
những vùng bê tông đã ninh kết hoặc đang ninh kết.
Đối với dầm có chiều cao lớn lên chia thành nhiều lớp, đổ mỗi lớp dầy từ (20
- 25) cm. Ng-ời công nhân sử dụng đầm dùi để đầm. Trong quá trình đầm
luôn luôn phải giữ đầu rung vuông góc với mặt nằm ngang của bê tông.
* Kiểm tra độ dày sàn:
Tr-ớc khi đổ bê tông dầm, sàn cần xác định chiều dày sàn, lấy cốt sàn rồi
đánh dấu trên ván khuôn thành dầm và cốt thép cột. Sau khi đầm xong căn cứ
vào các mốc đánh dấu ở cốp pha thành dầm và trên cốt thép cột dùng th-ớc
gạt phẳng.
5. Bảo d-ỡng bê tông:
Bê tông sau khi đổ từ 10 12h đ-ợc bảo d-ỡng theo tiêu chuẩn Việt Nam
TCVN 4453-95. Cần chú ý tránh không cho bê tông không bị va chạm trong
thời kỳ đông cứng. Bê tông đ-ợc t-ới n-ớc th-ờng xuyên để giữ độ ẩm yêu
cầu. Thời gian bảo d-ỡng bê tông theo bảng 24 TCVN 4453-95. Việc theo dõi
bảo d-ỡng bê tông đ-ợc các kỹ s- thi công ghi lại trong nhật ký thi công.
Đồ án tốt nghiệp trung tâm y tế tháI bình
Sinh viên: trần huy c-ờng
Lớp : XD904-ĐHDLHP
208
- Bê tông phải đ-ợc bảo d-ỡng trong điều kiện và độ ẩm thích hợp.
- Bê tông mới đổ xong phải đ-ợc che chắn để không bị ảnh h-ởng của nắng
m-a. Thời gian bắt đầu tiến hành bảo d-ỡng:
+ Nếu trời nóng thì sau 2 3 giờ.
+ Nếu trời mát thì sau 12 24 giờ.
- Ph-ơng pháp bảo d-ỡng:
+ T-ới n-ớc: Bê tông phải đ-ợc giữ ẩm ít nhất là 7 ngày đêm. Hai ngày đầu
để giữ độ ẩm cho bê tông cứ hai giờ t-ới n-ớc một lần, lần đầu t-ới n-ớc sau
khi đổ bê tông 4 7 giờ, những ngày sau 3 10 giờ t-ới n-ớc một lần tuỳ
thuộc vào nhiệt độ môi tr-ờng (nhiệt độ càng cao thì t-ới n-ớc càng nhiều và
ng-ợc lại).
+ Bảo d-ỡng bằng keo: Loại keo phổ biến nhất là keo SIKA, sử dụng keo
bơm lên bề mặt kết cấu, nó làm giảm sự mất n-ớc do bốc hơi và đảm bảo cho
bê tông có đ-ợc độ ẩm cần thiết.
- Việc đi lại trên bê tông chỉ cho phép khi bê tông đạt 24 (kG/cm 2) (mùa hè
từ 1 2 ngày, mùa đông khoảng 3 ngày).
+ Chú ý: Về mùa hè bê tông đông kết nhanh cần giữ để bê tông không bị khô
trắng và trong mọi tr-ờng hợp không để bê tông bị trắng mặt.
6. Tháo dỡ ván khuôn:
- Cốp pha, đà giáo chỉ đ-ợc tháo dỡ khi bêtông đã đạt c-ờng độ cần thiết để
kết cấu chịu đ-ợc trọng l-ợng bản thân và các tải trọng khác tác động trong
giai đoạn thi công, thời gian cần thiết để bêtông đạt c-ờng độ để có thể tháo
ván khuôn:
Đồ án tốt nghiệp trung tâm y tế tháI bình
Sinh viên: trần huy c-ờng
Lớp : XD904-ĐHDLHP
209
+Với kết cấu không chịu lực: thông th-ờng là khi bêtông đạt c-ờng độ 25
KG/cm2.
+Với ván khuôn chịu lực:
Với dầm có nhịp d-ới 8(m), sàn có nhịp 2- 6(m) có thể tháo dỡ ván khuôn
khi bê tông đạt 50% c-ờng độ bêtông thiết kế.
Với công trình sử dụng công nghệ ván khuôn hai tầng r-ỡi thì ván khuôn
đ-ợc tháo dỡ nh- sau:
- Giữ lại toàn bộ đà giáo và cột chống ở tấm sàn kề d-ới tấm sàn sắp đổ bê
tông.
- Tháo dỡ toàn bộ cốp pha tầng cách tầng mới đổ bê tông n-2 sau đó dùng
cây chống đơn chống lại số cây chống lại bằng 1/2 số cây chống ban đầu.
- Khi tháo ván khuôn không đ-ợc phép gia tải ở các tầng trên.
Việc chất tải từng phần lên kết cấu sau khi tháo dỡ cốp pha đà giáo cần
đ-ợc tính toán theo c-ờng độ bê tông đã đạt, loại kết cấu và các đặc tr-ng về
tải trọng để tránh các vết nứt và các h- hỏng khác đối với kết cấu.
Việc chất tải toàn bộ lên các kết cấu đã dỡ cốp pha đà giáo chỉ đ-ợc thực
hiện khi bê tông đã đạt c-ờng độ thiết kế.
Công cụ tháo lắp là Búa nhổ đinh, Xà cầy và Kìm rút đinh. Khi tháo dỡ cốp
pha cần tuân theo nguyên tắc Cái nào lắp tr-ớc thì tháo sau, cái nào lắp sau
thì tháo tr-ớc .
Cách tháo nh- sau:
+ Đầu tiên ta nới các chốt đỉnh của cây chống tổ hợp ra.
+ Tiếp theo đó là tháo các thanh xà gồ dọc và các thanh đà ngang ra.
Đồ án tốt nghiệp trung tâm y tế tháI bình
Sinh viên: trần huy c-ờng
Lớp : XD904-ĐHDLHP
210
+ Sau đó tháo các chốt nêm và tháo các ván khuôn.
+ Sau cùng là tháo cây chống tổ hợp (cách tháo cây chống tổ hợp đã trình
bày ở phần cây chống tổ hợp).
* Chú ý:
+ Sau khi tháo các chốt đỉnh của cây chống và các thanh xà gồ dọc, ngang
ta cần tháo ngay ván khuôn chỗ đó ra, tránh tháo một loạt các công tác tr-ớc
rồi mới tháo ván khuôn. Điều này rất nguy hiểm vì có thể ván khuôn sẽ bị rơi
vào đầu gây tai nạn.
+ Nên tiến hành tuần tự công tác tháo từ đầu này sang đầu kia và phải có
đội ván khuôn tham gia h-ớng dẫn hoặc trực tiếp tháo.
+ Tháo xong nên cho ng-ời ở d-ới đỡ ván khuôn tránh quăng quật xuống
sàn làm hỏng sàn và các phụ kiện.
+ Sau cùng là xếp thành từng chồng và đúng chủng loại để vận chuyển về
kho hoặc đi thi công nơi khác đ-ợc thuận tiện dễ dàng.
7. Các khuyết tật của bê tông và cách khắc phục:
Khi thi công bê tông cốt thép toàn khối, sau khi đã tháo dỡ ván khuôn thì
th-ờng xảy ra những khuyến tật sau:
a. Hiện t-ợng rỗ bê tông:
Các hiện t-ợng rỗ:
+ Rỗ mặt: Rỗ ngoài lớp bảo vệ cốt thép.
+ Rỗ sâu: Rỗ qua lớp cốt thép chịu lực.
Đồ án tốt nghiệp trung tâm y tế tháI bình
Sinh viên: trần huy c-ờng
Lớp : XD904-ĐHDLHP
211
+ Rỗ thấu suốt: rỗ xuyên qua kết cấu.
- Nguyên nhân: Do ván khuôn ghép không khít làm rò rỉ n-ớc xi măng. Do
vữa bê tông bị phân tầng khi đổ hoặc khi vận chuyển. Do đầm không kỹ hoặc
do độ dày của lớp bê tông đổ quá lớn v-ợt quá ảnh h-ởng của đầm. Do
khoảng cách giữa các cốt thép nhỏ nên vữa không lọt qua.
- Biện pháp sửa chữa:
+ Đối với rỗ mặt: Dùng bàn chải sắt tẩy sạch các viên đá nằm trong vùng
rỗ, sau đó dùng vữa bê tông sỏi nhỏ mác cao hơn mác thiết kế trát lại xoa
phẳng.
+ Đối với rỗ sâu: Dùng đục sắt và xà beng cậy sạch các viên đá nằm trong
vùng rỗ, sau đó ghép ván khuôn (nếu cần) đổ vữa bê tông sỏi nhỏ mác cao
hơn mác thiết kế, đầm kỹ.
+ Đối với rỗ thấu suốt: Tr-ớc khi sửa chữa cần chống đỡ kết cấu nếu cần,
sau đó ghép ván khuôn và đổ bê tông mác cao hơn mác thiết kế, đầm kỹ.
b. Hiện t-ợng trắng mặt bê tông:
- Nguyên nhân: Do không bảo d-ỡng hoặc bảo d-ỡng ít n-ớc nên xi măng
bị mất n-ớc.
- Sửa chữa: Đắp bao tải cát hoặc mùn c-a, t-ới n-ớc th-ờng xuyên từ 5 7
ngày.
c. Hiện t-ợng nứt chân chim:
Khi tháo ván khuôn, trên bề mặt bê tông có những vết nứt nhỏ phát triển
không theo h-ớng nào nh- vết chân chim.
- Nguyên nhân: Do không che mặt bê tông mới đổ nên khi trời nắng to n-ớc
bốc hơi quá nhanh, bê tông co ngót làm nứt.
Đồ án tốt nghiệp trung tâm y tế tháI bình
Sinh viên: trần huy c-ờng
Lớp : XD904-ĐHDLHP
212
- Biện pháp sửa chữa: Dùng n-ớc xi măng quét và trát lại sau đó phủ bao
tải t-ới n-ớc bảo d-ỡng. Có thể dùng keo SIKA, SELL ... bằng cách vệ sinh
sạch sẽ rồi bơm keo vào.
IV. Kỹ thuật thi công phần xây trát và hoàn thiện:
1. Tính toán khối l-ợng công tác:
Tần
g
Loại
t-ờng
Kích th-ớc
bxhxl(m)
Số l-ợng Khối
l-ợng
xây m3
Diện
tích 1
mặt
m2
Trát
trong
m2
Trát
ngoàI -
ốp gạch
m2
1 2 3 4 5 6 7 8
1
Trục C 0,22x3,2x3,38 12 33,31 10,81 151,42 151,42
0.22x3.2x6.08 1 4,28 19,45 19,45 19,45
Trục B 0,22x3,2x3,38 12 28,55 10,81 129,72 129,72
0,22x0,9x6,08 1 1,2 5,47 5,47 5,47
Trục A 0,22x0,9x3,38 4 2,6 3 12 12
0,22x3,2x3,38 4 9,5 10,8 43,26 43,26
Trục 1-
17
0,22x3,2x6,15 12 51,95 19,68 314,8 118
0,22x0,9x1,18 2 0,74 1,69 3,38 3,38
Tổng 112 589 392,5
Trục C 0,22x3,2x3,38 12 33,31 10,81 151,42 151,42
Đồ án tốt nghiệp trung tâm y tế tháI bình
Sinh viên: trần huy c-ờng
Lớp : XD904-ĐHDLHP
213
2,3
0.22x3.2x6.08 1 4,28 19,45 19,45 19,45
Trục B 0,22x3,2x3,38 12 28,55 10,81 129,72 129,72
0,22x3,2x6,08 1 4,26 19,45 19,45 19,45
Trục A 0,22x0,9x3,38 16 10,7 3 48,6 48,6
Trục 1-
17
0,22x3,2x6,15 12 51,95 19,68 314,8 118
0,22x0,9x1,18 2 0,74 1,69 3,38 3,38
Tổng 112 590 393
4,5,
6
Trục C 0,22x3,2x3,38 12 33,31 10,81 151,42 151,42
0.22x3.2x6.08 1 4,28 19,45 19,45 19,45
Trục B 0,22x3,2x3,38 12 28,55 10,81 129,72 129,72
0,22x3,2x6,08 1 4,26 19,45 19,45 19,45
Trục A 0,22x0,9x3,38 16 10,7 3 48,6 48,6
Trục 1-
17
0,22x3,2x6,15 11 47,6 19,68 275,5 118
0,22x0,9x1,18 2 0,74 1,69 3,38 3,38
Tổng 106 544 386
Sênô 0,22x0,6x11,8 2 3,1 7 14 14
0.22x0,6x62,6
5
2 8,26 18,7 37,5 37,5
Đồ án tốt nghiệp trung tâm y tế tháI bình
Sinh viên: trần huy c-ờng
Lớp : XD904-ĐHDLHP
214
Má
i
T-ờng
mái
0,22x0,6x11,8 2 3,1 7 14 14
0.22x0,6x62,6
5
2 8,26 18,7 37,5 37,5
Tổng 22,7 103 103
+ Công tác đổ bê tông nền:
Thể tích bê tông nền cần đổ là: V = 59,65 x 8,7 x 0,15 = 77,84 (m3)
2. Biện pháp kỹ thuật cho công tác xây và hoàn thiện:
+ Công tác đổ bê tông nền:
Do việc đổ bê tông nền t-ơng đối đơn giản nên sử dụng đổ bê tông bằng thủ
công kết hợp với máy trộn.Yêu cầu của lớp bê tông nền là phải phẳng, đảm
bảo độ dày theo thiết kế.
+ Công tác xây:
Để đảm bảo năng suất lao động của công nhân trong quá trình làm việc
ta chia đôi thợ xây thành từng tổ, sự phân công trong các tổ phải phù hợp với
các đoạn t-ờng cần xây. Trên mặt bằng xây ở mỗi tầng ta chia công trình
thành các phân đoạn. Khi đi vào cụ thể ở mỗi phân đoạn ta cần chia ra các
phân khu trong mỗi tuyến công tác cho từng công nhân thực hiện. Có nh- vậy
ta mới chia đều khối l-ợng công tác, đảm bảo quá trình xây đ-ợc thực hiện
liên tục, nhịp nhàng, có quan hệ chặt chẽ với nhau.
Do t-ờng xây cao nên ta phải chia thành hai lần xây. Lần thứ nhất xây
xong để một thời gian cho vữa khô và liên kết đ-ợc với gạch, khối xây t-ơng
đối ổn định về co ngót mới tiếp tục xây lần thứ hai.
Đồ án tốt nghiệp trung tâm y tế tháI bình
Sinh viên: trần huy c-ờng
Lớp : XD904-ĐHDLHP
215
Các góc mỏ phải ăn theo dây dọi theo cả hai ph-ơng thẳng đứng và nằm
ngang. Gạch bắt góc nên chọn những viên gạch tốt.
Yêu cầu đối với khối xây:
Khối xây phải thẳng đứng, đúng cao trình thiết kế.
Khối xây phải đảm bảo chắc đặc, mạch vữa phải đầy.
Các mỏ phải đúng nh- thiét kế về góc độ.
Khối xây không đ-ợc trùng mạch.
+ Công tác trát:
Công tác trát đ-ợc thực hiện sau khi mạch vữa của t-ờng đã khô ráo.
Lớp trát phải đảm bảo phẳng, không bong, phồng rộp. Quá trình trát đ-ợc
chia thành hai lớp, lớp thứ nhất trát để tạo mặt phẳng, sau khi lớp này se mới
trát tiếp lớp thứ hai. Các lớp trát yêu cầu phải đảm bảo độ dày các lớp theo
thiết kế.
Trong quá trình xây, trát bên ngoài công trình ta cần bố trí hệ thống dàn
giáo và sàn thao tác cho công nhân. Hệ thống giáo phải đ-ợc neo chắc chắn
đảm bảo độ ổn định an toàn khi thi công. Chân giáo phải đ-ợc kê lên các bản
đỡ và tại các tầng phải buộc hoặc hàn nối chắc chắn với các khung cố định
của công trình.
V. An toàn lao động trong thi công công trình:
Trong thi công công trình, để đảm bảo tiến độ thi công, an toàn cho
ng-ời lao động và máy móc cần phải tuân thủ những nguyên tắc sau:
1. An toàn lao động khi ép cọc:
Đồ án tốt nghiệp trung tâm y tế tháI bình
Sinh viên: trần huy c-ờng
Lớp : XD904-ĐHDLHP
216
- Khi ép cọc cần phải nhắc nhở công nhân trang bị bảo hộ kiểm tra an toàn
các thiết bị phục vụ ép cọc .
- Chấp hành nghiêm chỉnh quy định an toàn lao động về sử dụng vận hành
động cơ thuỷ lực, động cơ điện, cần cẩu, máy hàn, các hệ tời cáp ròng rọc.
- Các khối đối trọng phải đ-ợc chồng xếp theo nguyên tắc tạo thành khối ổn
định.
- Phải chấp hành nghiêm chỉnh các quy chế an toàn lao động ở trên cao phải
có dây an toàn, có thang sắt lên xuống.
- Việc sắp xếp cọc phải đảm bảo thuận tiện, vị trí và các mối buộc cáp cẩu
phải đúng quy định thiết kế .
Dây cáp để tạo cọc phải có hệ số an toàn > 6.
- Tr-ớc khi dựng cọc phải kiểm tra an toàn. Những ng-ời không có nhiệm vụ
phải đứng ra ngoài phạm vi dựng cọc một khoảng cách ít nhất bằng chiều cao
tháp cộng thêm 2m.
2. An toàn lao động trong công tác đào đất:
- Phải trang bị đủ dụng cụ cho công nhân theo chế độ hiện hành.
- Sau khi m-a, nếu tiến hành đào đất thì phải rải cát vào bậc thang lên xuống
để tránh tr-ợt ngã .
- Trong khu vực đang đào đất nếu có cùng nhiều ng-ời làm việc phải bố trí
khoảng cách giữa ng-ời này và ng-ời kia đảm bảo an toàn. Cấm bố trí ng-ời
làm việc trên miệng hố đào trong khi đang có ng-ời làm việc bên d-ới hố đào
trong cùng một khoang đào mà đất có thể rơi, lở xuống ng-ời bên d-ới.
3. An toàn lao động trong công tác bê tông:
Đồ án tốt nghiệp trung tâm y tế tháI bình
Sinh viên: trần huy c-ờng
Lớp : XD904-ĐHDLHP
217
a. Lắp dựng, tháo dỡ dàn giáo:
- Không sử dụng dàn giáo có biến dạng, rạn nứt, mòn gỉ hoặc thiếu các bộ
phận neo giằng.
- Khe hở giữa sàn công tác và t-ờng công trình > 0,05 m khi xây và > 0,2 m
khi trát.
- Các cột dàn giáo phải đ-ợc đặt trên vật kê ổn định.
- Cấm xếp tải nên dàn giáo.
- Khi dàn giáo cao hơn 6 m phải làm ít nhất hai sàn công tác: sàn làm việc
bên trên, sàn bảo vệ d-ới.
- Sàn công tác phải có lan can bảo vệ và l-ới chắn.
- Phải kiểm tra th-ờng xuyên các bộ phận kết cấu của dàn giáo.
- Không dựng lắp, tháo dỡ hoặc làm việc trên dàn giáo khi trời m-a.
b. Công tác gia công lắp dựng cốt pha:
- Ván khuôn phải sạch, có nội quy phòng chống cháy, bố trí mạng điện phải
phù hợp với quy định của yêu cầu phòng cháy.
- Cốp pha ghép thành khối lớn phải đảm bảo vững chắc.
- Tr-ớc khi đổ bê tông các cán bộ kỹ thuật phải kiểm tra cốp pha, hệ cây
chống nếu h- hỏng phải sửa chữa ngay.
c. Công tác gia công và lắp dựng cốt thép:
- Gia công cốt thép phải tiến hành ở khu vực riêng, xung quanh có rào chắn,
biển báo.
Đồ án tốt nghiệp trung tâm y tế tháI bình
Sinh viên: trần huy c-ờng
Lớp : XD904-ĐHDLHP
218
- Cắt, uốn, kéo, nén cốt thép phải dùng những thiết bị chuyên dụng.
- Bản gia công cốt thép phải chắc chắn.
- Khi gia công cốt thép phải làm sạch gỉ, phải trang bị đầy đủ ph-ơng tiện bảo
vệ cá nhân cho công nhân.
- Không dùng kéo tay khi cắt các thanh thép thành các mẩu ngắn hơn 30cm.
- Tr-ớc khi chuyển những tấm l-ới khung cốt thép đến vị trí lắp đặt phải kiểm
tra các mối buộc, hàn. Khi cắt bỏ những phần thép thừa ở trên cao công nhân
phải đeo dây an toàn.
- Khi lắp dựng cốt thép gần đ-ờng dây dẫn điện phải cắt điện. Tr-ờng hợp
không cắt điện đ-ợc phải có biện pháp ngăn ngừa cốt thép va chạm vào dây
điện.
d. Đổ và đầm bê tông:
- Tr-ớc khi đổ bê tông phải kiểm tra lại việc ổn định của cốt pha và cây
chống, sàn công tác, đ-ờng vận chuyển.
- Lối qua lại d-ới khu vực đang đổ bê tông phải có rào chắn và biển báo.
Tr-ờng hợp bắt buộc có ng-ời đi lại ở d-ới thì phải có những tấm che chắn ở
phía trên lối đi đó. Công nhân làm nhiện vụ định h-ớng và bơm đổ bê tông
cần phải có găng, ủng bảo hộ.
- Khi dùng đầm rung để đầm bê tông cần :
+ Nối đất với vỏ đầm rung. + Dùng dây dẫn cách điện.
+ Làm sạch đầm.
+ Ng-ng đầm 5 -7 phút sau mỗi lần làm việc liên tục từ 30 - 35 phút.
Đồ án tốt nghiệp trung tâm y tế tháI bình
Sinh viên: trần huy c-ờng
Lớp : XD904-ĐHDLHP
219
e. Bảo d-ỡng bê tông:
- Khi bảo d-ỡng phải dùng dàn giáo, không đ-ợc dùng thang tựa vào các bộ
phận kết cấu.
- Bảo d-ỡng về ban đêm hoặc những bộ phận che khuất phải có đèn chiếu
sáng .
g. Tháo dỡ cốp pha:
- Khi tháo dỡ cốp pha phải mặc đồ bảo hộ.
- Chỉ đ-ợc tháo dỡ cốp pha khi bê tông đạt c-ờng độ ổn định.
- Khi tháo cốp pha phải tuân theo trình tự hợp lý.
- Khi tháo dỡ cốp pha phải th-ờng xuyên quan sát tình trạng các bộ phận kết
cấu. Nếu có hiện t-ợng biến dạng phải ngừng tháo và báo cáo ngay cho ng-ời
có trách nhiệm.
- Sau khi tháo dỡ cốp pha phải che chắn các lỗ hổng của công trình, không để
cốp pha trên sàn công tác rơi xuống hoặc ném xuống đất.
- Tháo dỡ cốp pha với công trình có khẩu độ lớn phải thực hiện đầy đủ các
yêu cầu nêu trong thiết kế và chống đỡ tạm.
4. Công tác xây:
- Kiểm tra dàn giáo, sắp xếp vật liệu đúng vị trí.
- Khi xây đến độ cao 1,5 m thì phải dùng dàn giáo.
- Không đ-ợc phép :
+ Đứng ở bờ t-ờng để xây. + Đi lại trên bờ t-ờng.
Đồ án tốt nghiệp trung tâm y tế tháI bình
Sinh viên: trần huy c-ờng
Lớp : XD904-ĐHDLHP
220
+ Đứng trên mái hắt. + Tựa thang vào t-ờng để lên xuống.
+ Để dụng cụ, hoặc vật liệu trên bờ t-ờng đang xây.
5. Công tác hoàn thiện:
- Xung quanh công trình phải đặt l-ới bảo vệ.
- Trát trong, trát ngoài, sơn bả phải có dàn giáo.
- Không dùng chất độc hại để làm vữa.
- Đ-a vữa lên sàn tầng cao hơn 5 m phải dùng thiết bị vận chuyển hợp lý.
- Thùng xô và các thiết bị chứa đựng vữa phải để ở những vị trí chắc chắn.
Phần III- lập tiến độ thi công
I. Mục đích và ý nghĩa của công tác thiết kế và tổ chức thi
công.
1. Mục đích.
Công tác thiết kế tổ chức thi công giúp cho ta nắm đ-ợc một số kiến thức cơ
bản về việc lập kế hoạch sản xuất (tiến độ) và mặt bằng sản xuất phục vụ cho
công tác thi công, đồng thời nó giúp cho chúng ta nắm đ-ợc lý luận và nâng
cao dần về hiểu biết thực tế để có đủ trình độ chỉ đạo thi công trên công
tr-ờng.
Mục đích cuối cùng nhằm :
Đồ án tốt nghiệp trung tâm y tế tháI bình
Sinh viên: trần huy c-ờng
Lớp : XD904-ĐHDLHP
221
- Nâng cao đ-ợc năng suất lao động và hiệu suất của các loại máy móc, thiết
bị phục vụ cho thi công.
- Đảm bảo đ-ợc chất l-ợng công trình.
- Đảm bảo đ-ợc an toàn lao động cho công nhân và độ bền cho công trình.
- Đảm bảo đ-ợc thời hạn thi công.
- Hạ đ-ợc giá thành cho công trình xây dựng.
2. ý nghĩa.
Công tác thiết kế tổ chức thi công giúp cho ta có thể đảm nhiệm thi công tự
chủ trong các công việc sau :
- Chỉ đạo thi công ngoài công tr-ờng.
- Điều phối nhịp nhàng các khâu phục vụ cho thi công:
+ Khai thác và chế biến vật liệu.
+ Gia công cấu kiện và các bán thành phẩm.
+ Vận chuyển, bốc dỡ các loại vật liệu, cấu kiện ...
+ Xây hoặc lắp các bộ phận công trình.
+ Trang trí và hoàn thiện công trình.
- Phối hợp công tác một cách khoa học giữa công tr-ờng với các xí nghiệp
hoặc các cơ sở sản xuất khác.
- Điều động một cách hợp lí nhiều đơn vị sản xuất trong cùng một thời gian
và trên cùng một địa điểm xây dựng.
Đồ án tốt nghiệp trung tâm y tế tháI bình
Sinh viên: trần huy c-ờng
Lớp : XD904-ĐHDLHP
222
- Huy động một cách cân đối và quản lí đ-ợc nhiều mặt nh-: Nhân lực, vật t-,
dụng cụ , máy móc, thiết bị, ph-ơng tiện, tiền vốn, ...trong cả thời gian xây
dựng.
II. Nội dung và những nguyên tắc chính trong thiết kế TCTC.
1. Nội dung.
- Công tác thiết kế tổ chức thi công có một tầm quan trọng đặc biệt vì nó
nghiên cứu về cách tổ chức và kế hoạch sản xuất.
- Đối t-ợng cụ thể của môn thiết kế tổ chức thi công là:
+ Lập tiến độ thi công hợp lý để điều động nhân lực, vật liệu, máy
móc, thiết bị, ph-ơng tiện vận chuyển, cẩu lắp và sử dụng các nguồn điện,
n-ớc nhằm thi công tốt nhất và hạ giá thành thấp nhất cho công trình.
+ Lập tổng mặt bằng thi công hợp lý để phát huy đ-ợc các điều kiện
tích cực khi xây dựng nh-: điều kiện địa chất, thuỷ văn, thời tiết, khí hậu,
h-ớng gió, điện n-ớc,...Đồng thời khắc phục đ-ợc các điều kiện hạn chế để
mặt bằng thi công có tác dụng tốt nhất về kỹ thuật và rẻ nhất về kinh tế.
- Trên cơ sở cân đối và điều hoà mọi khả năng để huy động, nghiên cứu, lập
kế hoạch chỉ đạo thi công trong cả quá trình xây dựng để đảm bảo công trình
đ-ợc hoàn thành đúng nhất hoặc v-ợt mức kế hoạch thời gian để sớm đ-a
công trình vào sử dụng.
2. Những nguyên tắc chính.
- Cơ giới hoá thi công (hoặc cơ giới hoá đồng bộ), nhằm mục đích rút ngắn
thời gian xây dựng, nâng cao chất l-ợng công trình, giúp công nhân hạn chế
đ-ợc những công việc nặng nhọc, từ đó nâng cao năng suất lao động.
Đồ án tốt nghiệp trung tâm y tế tháI bình
Sinh viên: trần huy c-ờng
Lớp : XD904-ĐHDLHP
223
- Nâng cao trìng độ tay nghề cho công nhân trong việc sử dụng máy móc
thiết bị và cách tổ chức thi công của cán bộ cho hợp lý đáp ứng tốt các yêu
cầu kỹ thuật khi xây dựng.
- Thi công xây dựng phần lớn là phải tiến hành ngoài trời, do đó các điều
kiện về thời tiết ,khí hậu có ảnh h-ởng rất lớn đến tốc độ thi công. ở n-ớc ta,
m-a bão th-ờng kéo dài gây nên cản trở lớn và tác hại nhiều đến việc xây
dựng. Vì vậy, thiết kế tổ chức thi công phải có kế hoạch đối phó với thời tiết,
khí hậu,...đảm bảo cho công tác thi công vẫn đ-ợc tiến hành bình th-ờng và
liên tục.
III. Lập tiến độ thi công.
1. Vai trò của kế hoạch tiến độ trong sản xuất xây dựng.
- Lập kế hoạch tiến độ là quyết định tr-ớc xem quá trình thực hiện mục tiêu
phải làm gì, cách làm nh- thế nào, khi nào làm và ng-ời nào phải làm cái gì.
- Kế hoạch làm cho các sự việc có thể xảy ra phải xảy ra, nếu không có kế
hoạch có thể chúng không xảy ra. Lập kế hoạch tiến độ là sự dự báo t-ơng lai,
mặc dù việc tiên đoán t-ơng lai là khó chính xác, đôi khi nằm ngoài dự kiến
của con ng-ời, nó có thể phá vỡ cả những kế hoạch tiến độ tốt nhất, nh-ng
nếu không có kế hoạch thì sự việc hoàn toàn xảy ra một cách ngẫu nhiên hoàn
toàn.
- Lập kế hoạch là điều hết sức khó khăn, đòi hỏi ng-ời lập kế hoạch tiến độ
không những có kinh nghiệm sản xuất xây dựng mà còn có hiểu biết khoa học
dự báo và am t-ờng công nghệ sản xuất một cách chi tiết, tỷ mỷ và một kiến
thức sâu rộng.
Chính vì vậy việc lập kế hoạch tiến độ chiếm vai trò hết sức quan trọng trong
sản xuất xây dựng, cụ thể là:
2. Sự đóng góp của kế hoạch tiến độ vào việc thực hiện mục tiêu.
Đồ án tốt nghiệp trung tâm y tế tháI bình
Sinh viên: trần huy c-ờng
Lớp : XD904-ĐHDLHP
224
- Mục đích của việc lập kế hoạch tiến độ và những kế hoạch phụ trợ là nhằm
hoàn thành những mục đích và mục tiêu của sản xuất xây dựng.
- Lập kế hoạch tiến độ và việc kiểm tra thực hiện sản xuất trong xây dựng là
hai việc không thể tách rời nhau. Không có kế hoạch tiến độ thì không thể
kiểm tra đ-ợc vì kiểm tra có nghĩa là giữ cho các hoạt động theo đúng tiến
trình thời gian bằng cách điều chỉnh các sai lệch so với thời gian đã định
trong tiến độ. Bản kế hoạch tiến độ cung cấp cho ta tiêu chuẩn để kiêm tra.
3. Tính hiệu quả của kế hoạch tiến độ.
- Tính hiệu quả của kế hoạch tiến độ đ-ợc đo bằng đóng góp của nó vào thực
hiện mục tiêu sản xuất đúng với chi phí và các yếu tố tài nguyên khác đã dự
kiến.
4. Tầm quan trọng của kế hoạch tiến độ.
Lập kế hoạch tiến độ nhằm những mục đích quan trọng sau đây:
- ứng phó với sự bất định và sự thay đổi:
Sự bất định và sự thay đổi làm việc phải lập kế hoạch tiến độ là tất yếu.
Tuy thế t-ơng lai lại rất ít khi chắc chắn và t-ơng lai càng xa thì các kết quả
của quyết định càng kém chắc chắn. Ngay những khi t-ơng lai có độ chắc
chắn khá cao thì việc lập kế hoạch tiến độ vẫn là cần thiết. Đó là vì cách quản
lý tốt nhất là cách đạt đ-ợc mục tiêu đã đề ra.
Dù cho có thể dự đoán đ-ợc những sự thay đổi trong quá trình thực hiện
tiến độ thì việc khó khăn trong khi lập kế hoạch tiến độ vẫn là điều khó khăn.
- Tập trung sự chú ý lãnh đạo thi công vào các mục tiêu quan trọng:
Toàn bộ công việc lập kế hoạch tiến độ nhằm thực hiện các mục tiêu của
sản xuất xây dựng nên việc lập kế hoạch tiến độ cho thấy rõ các mục tiêu này.
Đồ án tốt nghiệp trung tâm y tế tháI bình
Sinh viên: trần huy c-ờng
Lớp : XD904-ĐHDLHP
225
Để tiến hành quản lý tốt các mục tiêu của sản xuất, ng-ời quản lý phải
lập kế hoạch tiến độ để xem xét t-ơng lai, phải định kỳ soát xét lại kế hoạch
để sửa đổi và mở rộng nếu cần thiết để đạt các mục tiêu đã đề ra.
- Tạo khả năng tác nghiệp kinh tế:
Việc lập kế hoạch tiến độ sẽ tạo khả năng cực tiểu hoá chi phí xây dựng
vì nó giúp cho cách nhìn chú trọng vào các hoạt động có hiệu quả và sự phù
hợp.
Kế hoạch tiến độ là hoạt động có dự báo trên cơ sở khoa học thay thế
cho các hoạt động manh mún, tự phát, thiếu phối hợp bằng những nỗ lực có
định h-ớng chung, thay thế luồng hoạt động thất th-ờng bằng luồng hoạt
động đều đặn. Lập kế hoạch tiến độ đã làm thay thế những phán xét vội vàng
bằng những quyết định có cân nhắc kỹ càng và đ-ợc luận giá thận trọng.
- Tạo khả năng kiểm tra công việc đ-ợc thuận lợ:
Không thể kiểm tra đ-ợc sự tiến hành công việc khi không có mục tiêu
rõ ràng đã định để đo l-ờng. Kiểm tra là cách h-ớng tới t-ơng lai trên cơ sở
xem xét cái thực tại. Không có kế hoạch tiến độ thì không có căn cứ để kiểm
tra.
IV. Căn cứ để lập tổng tiến độ.
Ta căn cứ vào các tài liệu sau:
- Bản vẽ thi công.
- Qui phạm kĩ thuật thi công.
- Định mức lao động.
- Tiến độ của từng công tác.
Đồ án tốt nghiệp trung tâm y tế tháI bình
Sinh viên: trần huy c-ờng
Lớp : XD904-ĐHDLHP
226
1. Tính khối l-ợng các công việc.
- Trong một công trình có nhiều bộ phận kết cấu mà mỗi bộ phận lại có thể có
nhiều quá trình công tác tổ hợp nên (chẳng hạn một kết cấu bê tông cốt thép
phải có các quá trình công tác nh-: đặt cốt thép, ghép ván khuôn, đúc bê
tông, bảo d-ỡng bê tông, tháo dỡ cốt pha...). Do đó ta phải chia công trình
thành những bộ phận kết cấu riêng biệt và phân tích kết cấu thành các quá
trình công tác cần thiết để hoàn thành việc xây dựng các kết cấu đó và nhất là
để có đ-ợc đầy đủ các khối l-ợng cần thiết cho việc lập tiến độ.
- Muốn tính khối l-ợng các qúa trình công tác ta phải dựa vào các bản vẽ kết
cấu chi tiết hoặc các bản vẽ thiết kế sơ bộ hoặc cũng có thể dựa vào các chỉ
tiêu, định mức của nhà n-ớc.
- Có khối l-ợng công việc, tra định mức sử dụng nhân công hoặc máy móc, sẽ
tính đ-ợc số ngày công và số ca máy cần thiết; từ đó có thể biết đ-ợc loại thợ
và loại máy cần sử dụng.
2. Thành lập tiến độ:
Sau khi đã xác định đ-ợc biện pháp và trình tự thi công, đã tính toán đ-ợc
thời gian hoàn thành các quá trình công tác chính là lúc ta có bắt đầu lập tiến
độ.
Chú ý:
- Những khoảng thời gian mà các đội công nhân chuyên nghiệp phải
nghỉ việc (vì nó sẽ kéo theo cả máy móc phải ngừng hoạt động).
- Số l-ợng công nhân thi công không đ-ợc thay đổi quá nhiều trong giai đoạn
thi công.
Việc thành lập tiến độ là liên kết hợp lý thời gian từng quá trình công tác và
sắp xếp cho các tổ đội công nhân cùng máy móc đ-ợc hoạt động liên tục.
Đồ án tốt nghiệp trung tâm y tế tháI bình
Sinh viên: trần huy c-ờng
Lớp : XD904-ĐHDLHP
227
3. Điều chỉnh tiến độ.
- Ng-ời ta dùng biểu đồ nhân lực, vật liệu, cấu kiện để làm cơ sở cho việc
điều chỉnh tiến độ.
- Nếu các biểu đồ có những đỉnh cao hoặc trũng sâu thất th-ờng thì phải điều
chỉnh lại tiến độ bằng cách thay đổi thời gian một vài quá trình nào đó để số
l-ợng công nhân hoặc l-ợng vật liệu, cấu kiện phải thay đổi sao cho hợp lý
hơn.
- Nếu các biểu đồ nhân lực, vật liệu và cấu kiện không điều hoà đ-ợc cùng
một lúc thì điều chủ yếu là phải đảm bảo số l-ợng công nhân không đ-ợc
thay đổi hoặc nếu có thay đổi một cách điều hoà.
Tóm lại, điều chỉnh tiến độ thi công là ấn định lại thời gian hoàn thành từng
quá trình sao cho:
+ Công trình đ-ợc hoàn thành trong thời gian quy định.
+ Số l-ợng công nhân chuyên nghiệp và máy móc thiết bị không đ-ợc thay
đổi nhiều cũng nh- việc cung cấp vật liệu, bán thành phẩm đ-ợc tiến hành
một cách điều hoà.
Bảng thống kê khối l-ợng các công việc.
V.ph-ơng pháp lập tiến độ thi công.
Hiện nay, trên thực tế có nhiều ph-ơng pháp khác nhau để lập tiến độ thi
công cho một công trình.Mỗi một ph-ơng pháp có những -u nh-ợc điểm khác
nhau và thích ứng với một số loại công trình.Để chọn lựa một ph-ơng pháp tổ
chức hợp lý, ta nhận xét một số các ph-ơng pháp sau.
- Ph-ơng pháp tuần tự,ph-ơng pháp song song: Đây là các ph-ơng pháp đơn
giản nhất để tổ chức các công việc có tính chất đơn giản hoặc tổng quát, thể
hiện bằng sơ đồ ngang.
Đồ án tốt nghiệp trung tâm y tế tháI bình
Sinh viên: trần huy c-ờng
Lớp : XD904-ĐHDLHP
228
Ưu điểm của ph-ơng pháp này là đơn giản, thích hợp với các loại công trình
nhỏ với các quan hệ công việc rõ ràng, đơn giản.Nh-ợc điểm lớn là không thể
hiện đ-ợc quan hệ về mặt không gian. Khó tổ chức với các loại công trình lớn
và phức tạp.
- Ph-ơng pháp dây chuyền:Theo ph-ơng pháp này, các công việc đ-ợc tổ chức
theo các dây chuyền cụ thể với các tổ đội công nhân chuyên nghiệp.Thông
th-ờng, tổ chức tiến độ theo ph-ơng pháp này đ-ợc thể hiện bằng sơ đồ xiên.
Ưu điểm của ph-ơng pháp giây chuyền là phân công lao động và vật t- hợp
lý, liên tục và điều hoà; nâng cao năng suất lao động và rút ngắn thời gian
xây dựng công trình;tạo điều kiện để chuyên môn hoá lao động.Và điều quan
trọng nữa là cho ta thấy rõ cả quan hệ ba chiều: nhân công-thời gian-và không
gian.
Nh-ợc điểm của ph-ơng pháp này là chỉ phù hợp với các công trình có mặt
bằng đủ rộng để chia các phân đoạn với các dây chuyền công nghệ sản xuất
t-ơng đối đồng nhất.Với những công trình có mặt bằng nhỏ nh- công trình
này thì việc tổ chức theo ph-ơng pháp thi công theo ph-ơng pháp giây chuyền
là không hợp lý.
- Ph-ơng pháp sơ đồ mạng: Đây là một ph-ơng pháp khá mới so với các
ph-ơng pháp trên, trong đó các công việc đ-ợc tổ chức trên cơ sở tính toán sơ
đồ mạng.Từ quan hệ về mặt thời gian và không gian của các công việc, tính
toán tìm ra đ-ợc các thời điểm bắt đầu và kết thúc một công việc.Tìm ra đ-ợc
đ-ờng găng các công việc tiến hành liên tục.
Tuy nhiên, nếu tổ chức theo ph-ơng pháp này , với công trình lớn và triển
khai chi tiết các công việc thì khối l-ợng tính toán và thể hiện theo ph-ơng
pháp này là rất lớn.
- Hiện nay, với sự phát triển mạnh mẽ về công nghệ tin học, ng-ời ta đã đ-a
vào tự động hoá thiết kế tiến độ thi công,phổ biến và nổi bật là phần mềm
Microsoft Project Ph-ơng pháp này có thể áp dụng với các dạng công trình
khác nhau, các dạng mặt bằng công trình khác nhau và cho ra kết quả hợp lý.
Đồ án tốt nghiệp trung tâm y tế tháI bình
Sinh viên: trần huy c-ờng
Lớp : XD904-ĐHDLHP
229
Với sự trợ giúp của máy tính điện tử, công việc thiết kế trở nên nhẹ nhàng
hơn. Ưu điểm nổi bật của ph-ơng pháp này là rất linh động, có thể thay đổi
dễ dàng các dữ liệu để nhanh chóng cho ra kết quả mới, linh động trong quản
lý, tổ chức tiến độ thi công công trình.
Từ một số phân tích trên đây, với công trình thiết kế có mặt bằng gần vuông
và không lớn, ta chọn ph-ơng pháp lập tiến độ dựa trên ứng dụng phần mềm
Microsoft Project với sự trợ giúp của máy tính điện tử.
Tiến độ thi công công trình đ-ợc thể hiện trên bản vẽ khổ A o kèm theo.
Phần Vi : thiết kế tổng mặt bằng thi công
I. Phân tích đặc điểm mặt xây dựng:
- Công trình đ-ợc xây dựng trên mặt bằng rộng rãi, thuận tiện cho việc bố trí
các công trình phụ trợ, tạm thời.
- Do đ-ợc xây dựng gần trục đ-ờng giao thông nên việc vận chuyển nguyên
vật liệu đ-ợc nhanh chóng tiện lợi.
- Điện n-ớc phục vụ cho thi công có thể lấy trực tiếp từ mạng điện n-ớc của
thành phố.
II. nguyên tắc Tính toán tổng mặt bằng thi công:
1. Nguyên tắc bố trí:
- Tổng chi phí là nhỏ nhất
- Tổng mặt bằng thi công phải đảm bảo các quy định:
Đồ án tốt nghiệp trung tâm y tế tháI bình
Sinh viên: trần huy c-ờng
Lớp : XD904-ĐHDLHP
230
Đảm bảo an toàn lao động
An toàn phòng chống cháy nổ
Đảm bảo điều kiện vệ sinh môi tr-ờng
- Thuận lợi cho các quá trình thi công
- Tiết kiệm diện tích mặt bằng
- Có thể sử dụng đ-ợc nhiều lần trong quá trình thi công
2. Đ-ờng giao thông nội bộ:
- Để đảm bảo an toàn và thuận tiện trong quá trình vận chuyển, vị trí đ-ờng
tạm trong công tr-ờng không cản trở công việc thi công, ta bố trí đ-ờng tạm
chạy xung quanh công trình dẫn đến các kho bãi vật liệu. Trục đ-ờng tạm lấy
cách mép công trình 7 (m).
3. Mạng l-ới cấp điện:
- Bố trí đ-ờng điện chạy dọc theo các biên công trình, sau đó sẽ có đ-ờng dẫn
đến các vị trí tiêu thụ điện. Nh- vậy chiều dài đ-ờng dây sẽ ngắn và cũng ít
cắt các đ-ờng giao thông.
4. Mạng l-ới cấp n-ớc:
- Để cấp n-ớc cho thi công ta sử dụng sơ đồ mạng nhánh cụt, ngoài ra còn
phải xây dựng một số bể chứa tạm đề phòng khi mất n-ớc thành phố.
5. Bố trí kho bãi:
Đồ án tốt nghiệp trung tâm y tế tháI bình
Sinh viên: trần huy c-ờng
Lớp : XD904-ĐHDLHP
231
- Các kho bãi đ-ợc bố trí gần đ-ờng tạm, ở cuối h-ớng gió để dễ quan sát và
quản lý.
- Với các cấu kiện cồng kềnh nh- ván khuôn, thép thì ta không cần xây t-ờng
mà chỉ cần cần làm mái bao che để l-u trữ và bảo quản.
- Những vật liệu nh- xi măng, chất phụ gia, sơn, vôi.... cần phải bảo quản
trong kho khô ráo.
- Bãi để vật liệu khác nh- gạch, cát, đá.... cần che, chặn để không bị dính tạp
chất và cuốn trôi khi trời m-a.
6. Bố trí các công trình tạm:
- Nhà tạm bố trí đầu h-ớng gió, nhà làm việc bố trí gần cổng ra vào để tiện
giao dịch.
- Các công trình phụ trợ khác nh- nhà bếp, nhà vệ sinh bố trí cuối h-ớng gió.
III. tính toán mặt bằng công trình:
1. Cơ sở tính toán lập tổng mặt bằng:
- Căn cứ theo yêu cầu của tổ chức thi công, tiến độ thực hiện công trình ta
xác định nhu cầu cần thiết về vật t-, vật liệu, nhân lực, nhu cầu phục vụ.
- Căn cứ vào tình hình cung ứng vật t- thực tế trên công tr-ờng.
- Căn cứ vào tình hình thực tế và mặt bằng công trình, ta bố trí các công trình
phục vụ, kho bãi, cần trục để phục vụ thi công.
2. Mục đích:
Đồ án tốt nghiệp trung tâm y tế tháI bình
Sinh viên: trần huy c-ờng
Lớp : XD904-ĐHDLHP
232
- Tính toán lập tổng mặt bằng thi công để đảm bảo tính hợp lý trong công tác
tổ chức, quản lý thi công, hợp lý trong dây chuyền sản xuất, tránh hiện t-ợng
chồng chéo khi di chuyển.
- Đảm bảo tính ổn định và phù hợp trong công tác thi công, tránh tr-ờng hợp
lãng phí hay không đủ nhu cầu.
- Để đảm bảo các công trình tạm, các bãi vật liệu, cấu kiện, các máy móc
thiết bị đ-ợc sử dụng một cách thuận lợi nhất.
- Để cự ly vận chuyển ngắn nhất, số lần bốc dỡ ít nhất.
3. Tính toán diện tích kho bãi:
Diện tích kho bãi đ-ợc tính theo công thức sau:
2m
q
qT
q
q
FS
sd
ngaydtrdtr
Trong đó: F: Diện tích cần thiết để xếp vật liệu
: Hệ số sử dụng mặt bằng phụ thuộc vào loại vật liệu chứa
qdtr: L-ợng vật liệu dự trữ
q : L-ợng vật liệu cho phép trên 1 (m 2)
Tdtr: Thời gian dự trữ vật liệu
sd
ngayq : Khối l-ợng từng loại vật liệu sử dụng nhiều nhất trong một ngày
* Xác định l-ợng vật liệu dự trữ : Số ngày dự trữ vật liệu
T = t1 + t2 + t3 + t4 + t5 (tdt)
Đồ án tốt nghiệp trung tâm y tế tháI bình
Sinh viên: trần huy c-ờng
Lớp : XD904-ĐHDLHP
233
+ Khoảng thời gian giữa những lần nhận vật liệu: t1 = 1 ngày
+ Khoảng thời gian nhận vật liệu và chuyển về công tr-ờng: t 2 = 1 ngày
+ Khoảng thời gian bốc dỡ tiếp nhận vật liệu: t 3 = 1 ngày
+ Thời gian thí nghiệm, phân loại vật liệu: t 4 = 1 ngày
+ Thời gian dự trữ tối thiểu để đề phòng bất trắc đ-ợc tính theo tình hình thực
tế ở công tr-ờng: t5 = 1 ngày
Số ngày dự trữ vật liệu: T = t1 + t2 + t3 + t4 + t5 = 5 ngày
a. Bãi cát:
Khối l-ợng dự trữ : Q = Q1 + Q2
Q1 - Khối l-ợng cát cho công tác xây
Q2 - Khối l-ợng cát cho công tác trát
- Khối l-ợng công tác xây: ( Dùng đủ thi công 5 ngày) Qx = 270 (m
3)
Theo định mức 0,3 (m3 vữa/m3 xây t-ờng)
Qvữa= 0,3 x 270 = 81 (m
3 vữa)
Theo định mức 1,05 (m3 cát vàng/1m3 vữa m#75)
Q1 = Qcát vàng = 81 x 1,05 = 85.05 (m
3 cát vàng)
- Khối l-ợng cát trát trong 5 ngày
S = 950 (m2 t-ờng trát 1,5 cm)
Đồ án tốt nghiệp trung tâm y tế tháI bình
Sinh viên: trần huy c-ờng
Lớp : XD904-ĐHDLHP
234
Theo định mức 1,05 (m3 cát vàng/1m3 vữa m #75)
Q2 = Qcátvàng = 1,05 x 950 x 0,015 = 14.96(m
3 cát vàng)
Vậy ta có: Q = Q1 + Q2 = 85.05 + 14.96 = 100 (m
3)
* Tính toán diện tích bãi chứa cát:
- Bãi chứa lộ thiên theo định mức 2 (m3 cát/1m2 mặt bằng)
2
23
50
2
100
1/2
m
mbmm
Q
F
- Diện tích bãi cát tính đến cả lối đi lại để lấy vật liệu
S = x F =1,2 x 50 = 60 (m2) ( Bãi lộ thiên )
b. Kho chứa xi măng:
Vật liệu xi măng dùng cho công tác xây, trát dự trữ cho 5 ngày:
QXM = Q1 + Q2
- Khối l-ợng XM phục vụ cho công tác xây: Q vữa = 81 (m
3 vữa M75#)
Theo định mức 300 (Kg PC30/1m3 vữa M75)
Q1 = 81 x 300= 24300 (Kg) = 24.3(T)
- Khối l-ợng XM phục vụ cho công tác trát:
Qvữa = 950 x 0,015 = 14.25(m
3)
Theo định mức 300 (Kg PC30/1m3 vữa)
Q2 = 14.25 x 300 = 4275 (Kg) = 4.275(T)
Đồ án tốt nghiệp trung tâm y tế tháI bình
Sinh viên: trần huy c-ờng
Lớp : XD904-ĐHDLHP
235
=> Qxm = 24.3 + 4.275 = 28.575(T)
- Tính diện tích kho: với xi măng đóng bao 1,3 tấn/ 1m 2
298.21
3,1
575.28
3,1
m
Q
F xm
=> Diện tích kho: S = x F =1,6 x 21.98 = 35 (m2). Chọn S = 35 (m2) Kho kín.
c. Bãi chứa gạch:
Khối l-ợng t-ờng xây trong 5 ngày 73 (m3)
Theo định mức 550 (viên/1m3 t-ờng xây)
Qgạch = 550 x 73 = 40150 (viên gạch)
Theo định mức cất chứa vật liệu 700 (viên/1m 2), chiều cao xếp gạch 1,5 m
2ạ 57
700
40150
700
m
Q
F
chg
=> S = x F =1,2 x 57 = 68,4 (m2). Chọn S =70(m2). Bãi lộ thiên
d. Kho chứa thép:
- Khối l-ợng thép cho công tác cột + dầm + sàn + cầu thang cho 1 tầng:
( Lấy khối l-ợng thép tầng 2 )
Qthép = 25(T)
Diện tích kho chứa thép theo định mức 1,3 (T/1m 2 mặt bằng kho):
223.19
3,1
25
3,1
m
Q
F
thep
=> S = x F = 1,6 x 19.23= 30 (m2). (Kho kín)
Đồ án tốt nghiệp trung tâm y tế tháI bình
Sinh viên: trần huy c-ờng
Lớp : XD904-ĐHDLHP
236
4. Tính toán dân số & lán trại công tr-ờng:
a. Tính toán dân số công tr-ờng:
+ Nhóm công nhân xây dựng cơ bản lao động trực tiếp theo biểu đồ nhân lực:
A = Qmax = 65 (ng-ời)
+ Số công nhân làm việc tại các x-ởng gia công:
B = A k (k = 20 30% đối với công trình xây dựng)
B = 65 0,25 = 17 (ng-ời)
+ Cán bộ kỹ thuật: C = (4 8)%(A+B) = 0,08 (68 + 17) = 7 (ng-ời)
+ Cán bộ nhân viên hành chính:
D = (5 6)%(A+B) = 0,05 (68 + 17) = 5 (ng-ời)
+ Công nhân viên chức phục vụ:
5
100
571768
5
100
DCBA
SE (ng-ời)
S = (5 7) % đối với công tr-ờng trung bình
Tỷ lệ ng-ời đau ốm là 2% và nghỉ phép là 4% thì tổng dân số công tr-ờng là:
G = 1,06 (A + B + C + D + E) = 1,06 (68 + 17 + 7 + 5 + 5) = 102(ng-ời)
b. Tính toán lán trại và nhà tạm:
+ Diện tích lán trại để ở:
S = [S] 25%A = 4 0,25 68 = 68 (m2)
Đồ án tốt nghiệp trung tâm y tế tháI bình
Sinh viên: trần huy c-ờng
Lớp : XD904-ĐHDLHP
237
[S]: Diện tích tiêu chuẩn cho một ng-ời , [S] = 4 (m 2/ng-ời)
Dự kiến số ng-ời đăng ký ở lại công tr-ờng bằng 25% số công nhân lớn nhất
trên công tr-ờng. Nc=17 (ng-ời)
+ Nhà làm việc cho cán bộ kỹ thuật: [S] = 4 (m 2/ng-ời)
Sc = [S] C = 4 7 = 28 (m
2)
+ Nhà vệ sinh: Tổ chức 20 ng-ời/ 1cái
Swc = [S] G/20 = 2 102/20 = 10,2 (m
2) .Chọn Swc = 10(m
2)
+ Nhà tắm: Tổ chức 4 ng-ời/ 1phòng, diện tích 1 phòng là 3(m2)
=> Số phòng n =(Nc/4) x 30% = 17/4 x 0,3 = 2 (phòng)
+ Nhà y tế lấy 0,1 m2/ng-ời
S = 0,1 x (A + B + C + D + E) = 0,1 x (68 + 17 +7 + 5 +5) = 10,2 (m 2)
Chọn S =10 (m2)
+ Diện tích x-ởng gia công thép lấy 40 (m 2)
+ Diện tích nhà bảo vệ lấy 21(m2) ( Theo nh- thiết kế kiến trúc )
+ Diện tích nhà để xe lấy 20 (m2)
5. Tính toán cấp điện cho công tr-ờng:
Việc tổ chức cung cấp điện cho công trình dùng hệ thống cung cấp điện của
thành phố. Trong khu vực công trình có bố trí một trạm biến áp.
Đồ án tốt nghiệp trung tâm y tế tháI bình
Sinh viên: trần huy c-ờng
Lớp : XD904-ĐHDLHP
238
Hiện nay mức độ cơ giới hoá công tác xây dựng ở công trình càng cao bao
nhiêu thì năng l-ợng tiêu thụ cho công trình ngày càng lớn bấy nhiêu.
Nhu cầu sử dụng điện ở công tr-ờng là rất cần thiết vì vậy phải đảm bảo các
yêu cầu sau:
- Cung cấp đầy đủ và tận nơi
- Cung cấp liên tục trong suốt thời gian xây dựng
- Phải đảm bảo an toàn cho ng-ời và thiết bị máy móc
Các vấn đề cần giải quyết trong việc cung cấp điện cho công tr-ờng là:
- Tính công suất tiêu thụ điện
- Chọn nguồn cung cấp điện
- Thiết kế mạng l-ới điện
a. Tính công suất điện cần thiết:
Điện phục vụ cho công tr-ờng gồm có ba loại chính nh- sau:
- Điện dùng để chạy động cơ (chiếm khoảng 60 70% tổng công suất)
- Điện phục vụ cho quá trình sản xuất(chiếm khoảng 20 30% tổng công suất)
- Điện thắp sáng bảo vệ (chiếm khoảng 10% tổng công suất)
Công suất điện lớn nhất cần thiết cho một trạm tính theo công thức nh- sau:
)cos/cos/(1,1 44332211 PkPkPkPkP
P: Công suất yêu cầu
Đồ án tốt nghiệp trung tâm y tế tháI bình
Sinh viên: trần huy c-ờng
Lớp : XD904-ĐHDLHP
239
1,1: Hệ số tính đến tổn thất công suất ở trong mạch điện
cos : Hệ số công suất của các động cơ điện xoay chiều, cos = 0,68 0,75
k1, k2, k3, k4: Hệ số chỉ mức độ tiêu thụ điện đồng thời của các thiết bị dùng
điện
k1 = 0,7 0,75 ; k1 = 0,7 ; k3 = 0,8; k4 = 1
P1: Công suất phục vụ cho các máy tiêu thụ điện trực tiếp
P2: Công suất phục vụ chạy máy ( điện động lực )
P3: Công suất phục vụ cho chiếu sáng trong nhà
P4: Công suất phục vụ cho chiếu sáng ngoài nhà
Bảng tính toán nhu cầu dùng điện
P
Điểm tiêu thụ
điện.
Công suất
định mức
Khối l-ợng
phục vụ
Nhu cầu
dùng
điện(KW
)
Tổng nhu
cầu(KW)
P 1
Cần trục tháp
Thăng tải
Máy đầm dùi
32
2,2
1
1 máy
2 máy
2 máy
32
4,4
2
38,4
P 2
Máy hàn
Máy uốn thép
Máy cắt thép
20
2,2
1,5
1 máy
1 máy
1 máy
20
2,2
1,5
23,7
Đồ án tốt nghiệp trung tâm y tế tháI bình
Sinh viên: trần huy c-ờng
Lớp : XD904-ĐHDLHP
240
P3
X-ởng gia công
Nhà làm việc
Lán trại
Nhà tắm + WC
Kho chứa vật liệu
18 W/m2
15 W/m2
15 W/m2
10 W/m2
3 W/m2
50 m2
24 m2
60 m2
16 m2
64 m2
0,9
0,36
0,9
0,16
0,192
2,52
P 4
Đ-ờng đi lại
Địa điểm thi công
Nhu cầu khác
5000W/k
2,4W/m2
2,4W/m2
0,2km
500m2
1
1,2
1,8
4
Nhu cầu công suất điện lớn nhất là:
KWxP 804152,28,068,0/7,237,068,0/4,3875,01,1
Dùng trạm điện thiết kế có công suất 80 KW
b. Thiết kế mạng l-ới điện:
Công suất th-ờng dùng điện ba pha (có hiệu điện thế 380/220V). Với sản xuất
thì dùng điện 380/220V, còn điện thắp sáng thì dùng 220V
Mạng l-ới điện ngoài trời dùng dây nhôm bọc cao su.
Nơi có cần trục hoạt động thì l-ới điện ở đó phải đ-ợc luồn vào trong cáp
nhựa để ngầm.
Đồ án tốt nghiệp trung tâm y tế tháI bình
Sinh viên: trần huy c-ờng
Lớp : XD904-ĐHDLHP
241
Các đ-ờng dây dẫn đ-ợc đặt dọc theo đ-ờng đi có thể sử dụng các cột điện để
treo các bóng đèn chiếu sáng. Dùng loại cột điện bằng gỗ để dẫn điện đến nơ i
tiêu thụ.
Cột điện đ-ợc dựng cách nhau 25 m cao hơn mặt đất tự nhiên 6 m.
Việc chọn tiết diện dây dẫn đ-ợc chọn theo các yếu tố sau:
- Độ sụt của điện thế
- C-ờng độ dòng điện
- Độ bền của dây dẫn
+ Chọn tiết diện của dây dẫn theo độ sụt của điện thế:
Độ sụt điện thế từ bảng điện của các máy biến thế đến nơi tiêu thụ điện trong
mạng điện hạ thế không đ-ợc v-ợt quá 5%, đối với mạng điện sản xuất 2,5%
đối với mạng điện sinh hoạt chỉ đ-ợc phép sụt tối đa là 8% đối với đ-ờng điện
th-ờng và không lớn hơn 6% đối với đ-ờng điện quan trọng.
Độ sụt điện trong mạng điện cao thế không đ-ợc quá 10%
UUk
P
S
d
i
2
100
Trong đó: U : Độ sụt của điện thế cho phép, lấy U = 2V
k: Điện trở suất của dây nhôm, k = 34,7
Ud: Điện áp dây của nguồn Ud = 380V
i: Tổng mô men tải cho các đoạn dây dẫn.
Tổng chiều dài của dây dẫn chạy qua công trình L = 100 (m)
Đồ án tốt nghiệp trung tâm y tế tháI bình
Sinh viên: trần huy c-ờng
Lớp : XD904-ĐHDLHP
242
Tải trọng trên 1 (m) dây: q = P/L = 80/100 = 0,8 (KW/m)
i = ql
2/2 = 0,8 1002/2 = 4000 (KW/m)
2
2
3
40
23807,34
104000100
mmS
Chọn dây dẫn nhôm có đ-ờng kính d = 7 (mm)
+ Kiểm tra đ-ờng kính dây theo c-ờng độ dòng điện:
A
U
P
I
d
180
75,038073,1
1080
cos73,1
3
Đối với dây nhôm có tiết diện S = 40 (mm2) có c-ờng độ cho phép lớn nhất
là: 215 (A) => I = 180 (A) < 215 (A) Thỏa mãn điều kiện.
+ Kiểm tra tiết diện của dây theo độ bền cơ học:
Đ-ờng điện có điện thế 16 (mm 2) đối với dây
dẫn nhôm => S = 40 (mm2) Thỏa mãn điều kiện độ bền.
6. Tính toán cung cấp n-ớc cho công tr-ờng:
Nhiệm vụ chính của việc tính toán cung cấp n-ớc tạm thời phục vụ cho thi
công tại công tr-ờng bao gồm các b-ớc sau:
- Xác định l-ợng n-ớc cần thiết
- Xác định chất l-ợng n-ớc
- Chọn mạng l-ới cung cấp n-ớc
- Thiết kế những thiết bị cung cấp n-ớc
- Chọn nguồn n-ớc và hệ thống lọc n-ớc
Đồ án tốt nghiệp trung tâm y tế tháI bình
Sinh viên: trần huy c-ờng
Lớp : XD904-ĐHDLHP
243
Công tr-ờng dùng nguồn n-ớc từ hệ thống cấp n-ớc của thành phố nên chất
l-ợng n-ớc và thiết bị cung cấp n-ớc coi nh- đã thoả mãn, không phải dùng
hệ thống lọc n-ớc.
a. Xác định l-ợng n-ớc cần thiết:
Xác định l-u l-ợng n-ớc cần thiết phụ thuộc vào l-ợng n-ớc sản xuất, n-ớc
sinh hoạt,
+ L-ợng n-ớc phục vụ cho sản xuất:
36008
2,11
gi kA
xQ )/( sl
1,2 : Hệ số kể đến phát sinh ở công tr-ờng
Ai: L-ợng n-ớc tiêu chuẩn cho 1 điểm dùng n-ớc (l/ngày)
.Trạm trộn vữa: 200 300 (l/ngày)
.Trạm xe ô tô : 400 600 (l/ngày)
.Xây gạch( cả t-ới gạch): 400 450 (l/ngày)
.Trát láng vữa: 30(l/ngày)
kg: Hệ số sử dụng n-ớc không điều hoà trong giờ, k g = 2 2,5
=> )/(095,02
36008
)30400400300(
2,11 slxxQ
+ L-ợng n-ớc phục vụ cho sinh hoạt trên công tr-ờng:
)/(
36008
2 sl
kNB
Q
g
N: Số ng-ời nhiều nhất trong 1 ngày ở hiện tr-ờng N = 68 ng-ời
B: Tiêu chuẩn dùng n-ớc cho 1 ng-ời trong 1 ngày ở hiện tr-ờng
Đồ án tốt nghiệp trung tâm y tế tháI bình
Sinh viên: trần huy c-ờng
Lớp : XD904-ĐHDLHP
244
( B = 15 20 lít )
kg: Hệ số sử dụng không điều hoà trong giờ, k g= 1,8 2
)/(085,0
36008
8,16820
2 slQ
+ L-ợng n-ớc phục vụ sinh hoạt khu lán trại:
x
kCcN
Q
g
360024
3 kng )/( sl
Nc: Số ng-ời ở khu lán trại Nc = 17 ng-ời
C : Tiêu chuẩn dùng n-ớc cho 1 ng-ời trong 1 ngày đêm ở khu lán trại
( C = 40 60 lít )
kg : Hệ số sử dụng không điều hoà trong giờ, k g= 1,5 1,8
kng: Hệ số sử dụng không điều hoà trong ngày, kng= 1,4 1,5
)/(027,05,1
360024
8,15017
3 slxQ
+ L-ợng n-ớc phục vụ cho cứu hoả:
Theo quy phạm phòng cháy, chữa cháy đối với nhà khó cháy diện tích nhỏ
V< 300 (m3) thì Q4 = 5 (l/s)
+ L-u l-ợng n-ớc tổng cộng ở công tr-ờng đ-ợc tính nh- sau:
QTổng = Q1 + Q2 + Q3 (l/s) nếu (Q1 + Q2 + Q3) Q4
QTổng = 70%(Q1 + Q2 + Q3) + Q4 nếu (Q1 + Q2 + Q3) < Q4
Mà Q1 + Q2 + Q3 = 0,095 + 0,085 +0,027 = 0,2 (l/s) < Q4 = 5 (l/s)
Đồ án tốt nghiệp trung tâm y tế tháI bình
Sinh viên: trần huy c-ờng
Lớp : XD904-ĐHDLHP
245
=> QTổng = 0,7 x 0,2 + 5 5,14 (l/s)
b. Xác định đ-ờng kính ống:
m
v
Q
D i
1000
4
Trong đó: Q i: L-u l-ợng n-ớc tại điểm i (l/s)
v: vận tốc cho phép của dòng n-ớc, v = 0,6 1 (m/s)
mD 1,0
100014,36,0
14,54
Dùng đ-ờng ống cấp n-ớc có D = 100 mm.