Nhìn chung mọi công ty đều phải đối đầu với các đối thủ cạnh tranh khác nhau. Quan điểm Marketing xem xét cạnh tranh trên bốn cấp độ:
Cạnh tranh mong muốn: là với cùng một lượng thu nhập người ta có thể dùng vào các mục đích khác nhau: xây nhà, mua phương tiện, đi du lịch. khi dùng vào mục đích này có thể thôi không dùng vào mục đích khác, dùng cho mục đích này nhiều sẽ hạn chế dùng vào mục đích khác.
Cạnh tranh giữa các loại sản phẩm khác nhau để cùng thỏa mãn một mong muốn. Mong muốn về phương tiện đi lại có thể gây ra sự cạnh tranh giữa các hãng xe con, xe gắn máy, các hãng vận tải khách.
82 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1178 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Ứng dụng Marketing mix vào hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần nhựa HyPhen, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2.3. Về phõn phối
2.3.1. Chớnh sỏch phõn phối của Cụng ty cổ phần nhựa HyPhen
Kờnh phõn phối là một tập hợp cỏc doanh nghiệp và cỏ nhõn độc lập và phụ thuộc lẫn nhau, tham gia vào quỏ trỡnh đưa hàng hoỏ từ người sản xuất tới người tiờu dựng.
Một kờnh phõn phối bao gồm nhà sản xuất, người tiờu dựng và cỏc trung gian thương mại. Cỏc trung gian thương mại đú cú thể là:
- Nhà bỏn buụn: Là những trung gian bỏn hàng hoỏ và dịch vụ cho cỏc trung gian khỏc, cho nhà bỏn lẻ.
- Nhà bỏn lẻ: Là những trung gian bỏn hàng hoỏ dịch vụ trực tiếp cho người tiờu dựng cuối cựng.
- Đại lý và mụi giới: Là những nhà trung gian cú quyền hành động hợp phỏp thay mặt cho nhà sản xuất.
- Nhà phõn phối dựng để chỉ những trung gian thực hiện cỏc chức năng phõn phối trờn thị trường.
Cỏc kờnh phõn phối chủ yếu gồm:
A B C D
Nhà sản xuất
Đại lý
Nhà bỏn buụn
Nhà bỏn lẻ
Người tiờu dựng
Nhà bỏn buụn
Nhà sản xuất
Nhà sản xuất
Nhà sản xuất
Nhà bỏn lẻ
Nhà bỏn lẻ
Người tiờu dựng
Người tiờu dựng
Người tiờu dựng
Cụng cổ phần nhựa HyPhen lựa chọn kờnh D - kờnh trung gian làm kờnh phõn phối sản phẩm của mỡnh. Cụng ty sử dụng lực lượng bỏn hàng của mỡnh và chịu trỏch nhiệm về tất cả cỏc chức năng của kờnh. Cỏc khỏch hàng của Cụng ty thường đặt hàng với số lượng lớn và lựong hàng cung cấp đều. ưu điểm của kờnh phõn phối trung gian này là Cụng ty cú thể cung cấp sản phẩm với số lượng lơn và quản lý về hàng cũng như tài chớnh rễ dàng và gọn đến tay người tiờu dựng. Nhưng nhược điểm của kờnh phõn phối này là chi phớ cao vỡ phải trớch % cho đại lý. Đồng thời khụng nhõn được sự phản hồi trực tiếp từ khỏch hàng. Căn cứ để Cụng ty cổ phần nhựa HyPhen lựa chọn kờnh phõn phối trung gian là.
- Những mục tiờu của kờnh: Mục tiờu của kờnh phõn phối sẽ định rừ kờnh sẽ vươn tới thị trường nào, với mục tiờu nào? Những mục tiờu khỏc nhau đũi hỏi kờnh phõn phối khỏc nhau cả về cấu trỳc lẫn cỏch quản lý. Mục tiờu kờnh phõn phối của Cụng ty cổ phần nhựa HyPhen là cỏc sản phẩn của Cụng ty tới tay khỏch hàng nhanh nhất và khỏch hàng cú thẻ mua sản phẩn ở nơi gần nhất.
- Đặc điểm của khỏch hàng mục tiờu: Đõy cũng là yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới việc lựa chọn kờnh. Những yếu tố quan trọng cần xem xột về đặc điểm của khỏch hàng là quy mụ, cơ cấu, mật độ và hành vi khỏch hàng. Khỏch hàng của Cụng ty cổ phần nhựa HyPhen tập trung ở cỏc tỉnh thành phố lớn như Hà Nội, Hải Phũng, Quảng Ninh, Phỳ Thọ, Thỏi Nguyờn, Vĩnh Phỳc. Mật độ dõn cư cao, mật độ cỏc khu cụng nghiệp nhiều, cỏc cơ quan cụng sở và nhiều trường học lớn. Mặt khỏc khỏch hàng thường mua hàng nhiều lần trong 1 chu kỳ với số lượng hàng nhỏ lẻ trong một lần mua hàng. Do đú yờu cầu cần phải cú dịch vụ tốt và thời gian nhanh. Vỡ thế kờnh phõn phối trung gian là thớch hợp hơn cả.
- Đặc điểm sản phẩm: Sản phẩm của Cụng ty cổ phần nhựa HyPhen được làm bằng giấy và lilon. Diện tớch nơi tập kết hàng phải lớn vỡ thế đũi hỏi kờnh phõn phối ngắn để giảm tối đa quóng đường vận chuyển và số lần bốc dỡ. Cụng ty tổ chức vận chuyển sản phẩm tới nhà phõn phối nơi tập kết rồi nhà phõn phối cử nhõn viờn đưa hàng tới tay khỏch hàng.
- Đặc điểm của chớnh doanh nghiệp: Cụng ty cổ phần nhựa HyPhen là Cụng ty vừa và nhỏ, cỏc sản phẩm cú giỏ trị thấp. Do đú chi phớ cho việc hỡnh thành phõn phối trực tiếp, cũn hạn chế. Quy mụ của Cụng ty nhỏ quy mụ của thị trường rộng. Quy mụ của chi phớ phõn phối là phự hợp với đặc điểm của ngành hàng và doanh nghiệp.
2.3.2. Quyết định phõn phối hàng hoỏ vật chất.
Phõn phối vật chất là hoạt động lập kế hoạch, thực hiện và kiểm tra việc lưu kho và vận tải hàng hoỏ từ nơi sản xuất đến nơi tiờu dựng ở thị trường mục tiờu nhằm phục vụ nhu cầu của người tiờu dựng và thu được lợi nhuận cao nhất. Cỏc vấn đề trong phõn phối hàng hoỏ vật chất bao gồm: Xử lý đơn đặt hàng, kho bói, lưu kho, vận tải.
- Xử lý đơn đặt hàng: Việc phõn phối vật chất bắt đầu với một đơn đặt hàng của khỏch hàng. Khi nhận được đơn đặt hàng của khỏch hàng, bộ phận sử lý đơn đặt hàng của Cụng ty cổ phần nhựa HyPhen sẽ tiến hàng ngay cụng việc xử lý. Bộ phận xử lý đơn hàng được trang bị mỏy tớnh và cỏc cụng cụ thụng tin tiờn tiến để thực hiện nhanh quy trỡnh xử lý đơn đặt hàng. Bộ phận này sẽ kiểm tra khỏch hàng, khả năng thanh toỏn của khỏch hàng, lập cỏc hoỏ đơn cần thiết, cỏc thủ tục để giao hàng cho khỏch được tiến hành kịp thời.
- Quyết định về kho bói dự trữ hàng: Việc dự trữ hàng hoỏ trong cỏc khõu phõn phối là cần thiết bởi vỡ sản xuất và tiờu thụ ớt khi cựng nhịp, nú giỳp giải quyết mõu thuẫn giữa thời gian, địa điểm sản xuất với thời gian, địa điểm tiờu dựng. Cụng ty cổ phần nhựa HyPhen cú diện tớch nhà kho rộng hơn 300 m2 là nơi tập kết hàng hoỏ vừa sản xuất ra từ cỏc xưởng. Hàng hoỏ được sản xuất theo từng lụ mỗi loại, Cụng ty cú sử dụng mỏy nõng hàng phục vụ cho việc bốc dỡ hàng hoỏ nặng, cồng kềnh. Khi đơn hàng đợc xử lý, bộ phận quản lý kho hàng sẽ tiếp nhận đơn hàng, tổ chức bốc xếp hàng hoỏ, kiểm tra số lượng ,chất lượng hàng húa và thụng bỏo cho cỏc phũng ban liờn quan: phũng kinh doanh, phũng tài chớnh - kế toỏn. Hàng hoỏ được chuyển trực tiếp từ nhà kho của Cụng ty tới nhà phõn phối và người tiờu dựng.
Quyết định khối lượng hàng hoỏ dự trữ trong kho. Hàng hoỏ dự trữ trong kho đủ thỡ sẽ đỏp ứng cỏc đơn đặt hàng kịp thời. Nhưng việc duy trỡ một khối lượng hàng dự trữ lớn sẽ khụng cú lợi do chi phớ lưu kho tăng dần theo mức độ tăng của lượng hàng dự trữ trong kho đủ thỡ sẽ đỏp ứng cỏc đơn đặt hàng kịp thời. Nhưng việc duy trỡ một khối lượng hàng dự trữ lớn sẽ khụng cú lợi do chi phớ lưu kho tăng dần theo mức độ tăng của lượng hàng dự trữ và chỳng ảnh hưởng đến doanh số và lợi nhuận. Phũng kinh doanh của Cụng ty cú trỏch nhiệm kiểm kờ hàng hoỏ và xỏc định lượng mặt hàng mới, đú là mức hàng tiền kho mà nếu thấp hơn số đú Cụng ty khụng thể đỏp ứng đơn đặt hàng và phải đặt hàng mới.
Quyết định về vận tải: Hiện nay Cụng ty cú hai xe tải, trọng tải mỗi xe 1> 2 tấn để phục vụ việc chuyờn chở nguyờn vật liệu và hàng hoỏ. Cụng ty cú đội vận tải riờng do đú chủ động trong vận chuyển hàng hoỏ, giao hàng kịp thời.
2.3.3 Xõy dựng và quản trị hệ thống kờnh phõn phối của Cụng ty.
- Phũng Marketing và phũng kinh doanh lập kế hoạch phõn phối sản phẩm, tiến hành họp bàn cựng ban giỏm đốc lựa chọn kờnh phõn phối cho doanh nghiệp. Xỏc định rừ vai trũ và quyền hạn của người chịu trỏch nhiệm về kờnh phõn phối là trưởng phũng Marketing.
- Phũng Marketing tiến hành tuyển chọn nhõn viờn phục vụ cho việc xử lý đơn hàng, tiến hành nghiờn cứu cỏc hỡnh thức xử lý đơn hàng và chọn hỡnh thức xử lý đơn hàng nhanh nhất với chi phớ phự hợp.
- Phũng kinh doanh tiến hành kiểm tra hàng hoỏ trong kho, tớnh chi phớ lưu kho lượng đặt hàng tới và tớnh phương ỏn vận chuyển tối ưu, chi phớ vận chuyển.
- Trưởng phũng Marketing cú trỏch nhiệm giỏm sỏt, đụn đốc cỏc nhõn viờn làm việc của mỡnh, đảm bảo cung cấp hàng hoỏ tới tay người tiờu dựng 1 cỏch nhanh nhất. Lập bảng, ghi sổ và theo dừi số lượng, khối lượng đơn đặt hàng để bỏo cỏo thỏng ,quý.
- Tớnh toỏn chi phớ và cỏc yờu cầu cần thiết cho hoạt động của kờnh.
2.4. Về xỳc tiến.
2.4.1. Cỏc hỡnh thức xỳc tiến.
Hoạt động Marketing hiện đại rất quan tõm đến cỏc chiến lược xỳc tiến hỗn hợp. Đõy là 1 trong bốn nhúm cụng cụ chủ yếu của Marketing mix mà doanh nghiệp cú thể sử dụng để tỏc động vào thị trường mục tiờu nhằm đạt được mục tiờu kinh doanh của doanh nghiệp. Bản chất của cỏc hoạt động xỳc tiến chớnh là truyền tin về sản phẩm và doanh nghiệp tới khỏch hàng để thuyết phục họ mua. Cỏc hỡnh thức xỳc tiến hỗn hợp là quảng cỏo xỳc tiến bỏn (khuyến mại), tuyờn truyền bỏn hàng cỏ nhõn, Marketing trực tiếp.
a. Xỳc tiến bỏn.
Xỳc tiến bỏn là nhúm cụng cụ truyền thụng sử dụng hỗn hợp cỏc cụng cụ cổ động, kớch thớch khỏch hàng nhằm tăng nhanh nhu cầu về sản phẩm tại chỗ tức thỡ. Xỳc tiến bỏn hàng cũn gọi là khuyến mại cú tỏc động trực tiếp và tớch cực tới việc tăng doanh số bằng những lợi ớch vật chất bổ sung cho người mua. Cụng ty cổ phần nhựa HyPhen sử dụng nhúm cụng cụ tạo nờn lợi ớch kinh tế trực tiếp thỳc đẩy ngời tiờu dựng là : quà tặng, phiếu giảm giỏ, hàng mẫu. Cụng ty tham gia trưng bày và giới thiệu sản phẩm tại cỏc hội chợ, triển lóm thương mại. Đồng thời sử dụng cỏc cửa hàng, văn phũng đại diện của mỡnh dể giới thiệu sản phẩm. Cụng ty tiến hành thiết kế cỏc Catalog cho sản phẩm và phỏt đến tay khỏch hàng trong cỏc hội chợ triển lóm gửi tới cỏc cơ quan trường học... Thời gian để tiến hành cỏc hoạt động xỳc tiến bỏn khi số lượng cỏc đơn đặt hàng giảm, khi doanh nghiệp tham gia hội chợ, triển lóm. Ngõn sỏch xỳc tiến bỏn của Cụng ty cổ phần nhựa HyPhen chiếm 5% ngõn sỏch Marketing
b. Bỏn hàng cỏ nhõn.
Bỏn hàng cỏ nhõn bao gồm những mối quan hệ trực tiếp giữa người bỏn với cỏc khỏch hàng hiện tại và tiềm năng. Ở Cụng ty cổ phần nhựa HyPhen cú tổ chức đội ngũ bỏn hàng nhõn viờn văn phũng đại diện cú thể qua cỏc thành viờn cỏc trong Cụng ty thụng qua cỏc mối quan hệ cỏ nhõn. Cụng ty tiến hành đào tạo cho nhõn viờn bỏn hàng của mỡnh. Cỏc nhõn viờn bỏn hàng phải:
Thăm dũ tỡm kiếm những khỏch hàng mới.
Truyền đạt khộo lộo những thụng tin về sản phẩm và dịch vụ của Cụng ty.
Thực hiện việc bỏn.
Cung cấp cỏc sản phẩm chất lựong cao thõn thiờn với mối trường.
Nghiờn cứu và thu thập thụng tin về thị trường.
Đỏnh giỏ tớnh chất khỏch hàng và điều phối hàng hoỏ.
Hoạt động bỏn hàng cỏ nhõn của Cụng ty được tổ chức tại cỏc cửa hàng văn phũng đại diện. Nhõn viờn của Cụng ty sẽ tỡm hiểu khỏch hàng tiềm năng của Cụng ty, kiểu mua, ai quyết định mua, khả năng tài chớnh của họ. Sau đú nhõn viờn của Cụng ty sẽ tiếp xỳc chào mời người mua để cú được mối liờn hệ ban đầu. Giới thiệu và chứng minh cỏc sản phẩm của Cụng ty, xử lý cỏc từ chối của khỏch hàng, tỡm rừ nguyờn nhõn để phản hồi thụng tin lại cho Cụng ty. Đề xuất giỳp đỡ việc soạn thảo đơn hàng, nờu ra lợi ớch của người mua. Phũng Marketing cú nhiệm vụ phõn tớch lập kế koạch, thực hiện và kiểm tra những hoạt động bỏn hàng, thiết lập mục tiờu cho nhõn viờn bỏn hàng, thiết kế chiến lược cho lực lượng bỏn, tuyển mộ lựa chọn, huấn luyện, giỏm sỏt và đỏnh giỏ những nhõn viờn bỏn hàng của Cụng ty.
c. Marketing trực tiếp.
Cụng ty cổ phần nhựa HyPhen tiến hàng Marketing trực tiếp bằng Catalog của Cụng ty. Doanh nghiệp gửi cỏc Catalog tới cỏc khỏch hàng tiềm năng qua đường bưu điện, qua nhà phõn phối, qua email dựa trờn cỏc Catalog này khỏch hàng sẽ đặt hàng qua đường bưu điện, điện thoại, email. Ngoài ra Cụng ty cũn tiến hành Marketing trực tiếp bằng thư, qua điện thoại đế cỏc khỏch hàng chọn lọc, những khỏch hàng thường xuyờn của Cụng ty.
- Mục tiờu Marketing trực tiếp của Cụng ty là làm cho khỏch hàng tiềm năng mua hàng ngay lập tức qua mức độ phản ứng đỏp lại.
- Khỏch hàng mục tiờu của Marketing trực tiếp là những khỏch hàng hiện cú và tiềm năng, cú mong muốn và sẵn sàng mua sản phẩm nhất. Cỏc Catalog, thủ được gửi tới cỏc cơ quan, trường học, cỏc khu cụng nghiệp.
- Thử nghiệm cỏc yếu tố của chiến lược chào hàng trong thực tế thị trường để đỏnh giỏ kết quả và ỏp dụng cho toàn bộ thị trường.
- Cụng ty thường xuyờn đỏnh giỏ kết quả của chiến dịch Marketing trực tiếp qua tỷ lệ đặt hàng, mua hàng của khỏch hàng. Chi phớ cho hoạt động Marketing trực tiếp.
3. Kết quả thu được từ ứng dụng Marketing hỗn hợp.
Hiệu quả của cỏc hoạt động xỳc tiến mang lại là doanh số bỏn hàng của Cụng ty tăng hơn 15% mỗi năm. Cụng ty cổ phần nhựa HyPhen đó cú mối quan hệ với nhiều bạn hàng, được khỏch hàng tớn nhiệm, thương hiệu được chỳ ý nhiều trờn thị trường.
Cơ cấu theo sản phẩm.
* Với cỏc hoạt động từ Marketing sản phẩm của cụng ty đó cú mặt tại tất cả cỏc thị trường mà cụng ty đó triển khai như Hà Nội, Thỏi Nguyờn, Hải Phũng... tổng sản lượng sản phẩm bỏn ra thị trường trong năm 2008 là 11.500.000 sản phẩm.
Trong đú tỳi cỳc chiờm 28%
Cặp File chiếm 31.5%
Áo mưa chiến 25.5%
Cỏc sản phẩm khỏc chiếm 15%
Cơ cấu theo thị trường.
Là một doanh nghiệp với quy mụ vừa và nhỏ nờn hoạt động Marketing cũn hạn chế vỡ vậy cụng ty chủ yếu tập trung và thị trường Hà Nội và cỏc tỉnh lõn cận. Với đặc điểm của sản phẩm và cơ cấu thị trượng vỡ vậy cụng ty đó chọn Hà Nội là thị trường mục tiờu. Với thị trường Hà Nội cụng ty coi đõy như những chõn rếp để rồi lan ra khắp cỏc thị trường trong cả nước và cú thể nhờ thị trường Hà Nội mà sản phẩm của cụng ty cú thẻ ra nước ngoài. Trong năm 2008 với doanh thu trờn 16 tỷ thỡ thị trường Hà Nội chiếm 51%.
Thị trường Hải phũng chiếm 11%
Thị trường miờn trung, miền nam chiờn 13%
Thị trường Thỏi Nguyờn, Quảng Ninh chiờn 9%
Cỏc thị trường khỏc chiờm 16%
Ngoài cỏc thị trường hiờn tại cụng ty cũn cú cỏc hợp đồng bỏn hàng và gia cụng cho một số đơn vị khỏc.
Hợp đồng bỏn hàng gần đõy nhất của Cụng ty.
1. Tờn chủ đầu tư : Cụng ty Đại Lộc
Giỏ trị hợp đồng : 179.800.000 VNĐ
Ngày ký hợp đồng : 8/2008
2. Tờn chủ đầu tư: Văn phũng phẩm Tuấn Võn (51 phựng hừng Hà Nụi)
Giỏ trị hợp đồng : 354.954.000 VNĐ
Ngày ký hợp đồng : 2112/2008
3. Tờn chủ đầu tư : Cụng ty văn phũng phẩm Hồng Hà
Giỏ trị hợp đồng : 562.184.000 VNĐ
Ngày ký hợp đồng : 19/6/2008
Ngoài cỏc hợp đồng trờn cụng ty cũn cung cấp cho cỏc bỏch húa cầu giấy, nhà sỏch nguyễn văn cừ, bỏch húa trõu quỳ...
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CễNG TY CỔ PHẦN NHỰA HYPHEN.
1. Những kết quả đạt được.
- Về hàng hoỏ: Cụng ty đó tự thiết kế và Marketing cho tất cả cỏc sản phẩm của mỡnh với nhiều chủng loại, mẫu mó khỏc. Hàng hoỏ được bao gúi và gắn nhón hiệu thuận tiện cho hoạt động chuyờn chở, phỏt triển thương hiệu sau này. Hệ thống danh mục hàng hoỏ của Cụng ty khỏ phong phỳ đỏp ứng nhu cầu đa dạng của người tiờu dựng. Chất lượng sản phẩm của Cụng ty được khỏch hàng đỏnh giỏ cao.
- Về giỏ cả: Cụng ty tự xõy dựng chiến lược giỏ cho sản phẩm của mỡnh. Mức giỏ bỏn sản phẩm của Cụng ty luụn thấp hơn của đối thủ cạnh tranh. Cụng ty thực hiện chiến lược giảm giỏ bỏn, chiết giỏ, thường xuyờn cho khỏch hàng do đú Cụng ty đó thiết lập quan hệ bạn hàng thõn thiết với nhiều khỏch hàng, cơ quan, đơn vị.
- Về phõn phối: Cụng ty đó lựa chọn và xõy dung kờnh phõn phối đỏp ứng tốt nhu cầu phỏt triển sản phẩm, đỏp ứng nhu cầu khỏch hàng và phự hợp với tiềm lực của doanh nghiệp.
- Về xỳc tiến hỗn hợp: Cỏc hoạt động xỳc tiến hỗn hợp của Cụng ty là xỳc tiến hỗn hợp, bỏn hàng cỏ nhõn và Marketing trực tiếp. Cụng ty đó xõy dựng được đội ngũ bỏn hàng tương đối chuyờn nghiệp, thiết kế cỏc Catalog về hàng hoỏ của Cụng ty, cỏc cửa hàng và văn phũng đại diện của Cụng ty được thiết kế đẹp, thuận tiện cho việc trưng bày và giới thiệu sản phẩm.
- Doanh số bỏn hàng của Cụng ty tăng hơn 15% mỗi năm Cụng ty cú hơn 30 đơn vị tổ chức là bạn hàng thõn thiết. Sản phẩm và thương hiệu của Cụng ty dần khẳng định vị trớ của mỡnh trờn thị trường.
2. Những hạn chế và nguyờn nhõn.
- Quy mụ cỏc chớnh sỏch Marketing chưa lớn do nguồn nhõn lực của Cụng ty cũn hạn chế.
- Sự phối hợp cỏc phũng ban chưa thực sự đồng bộ. Phũng Marketing phải thực hiện nhiều việc với nguồn nhõn lực và cơ sở hạn hẹp lờn thường gõy ra quỏ tải.
- Thiết kế sản phẩm mới gặp khú khăn do Cụng ty chưa cú đội ngũ riờng chuyờn thiết kế sản phẩm mới.
- Kờnh phõn phối hàng hoỏ cũn ớt, chưa mở rộng, chưa thể bao phủ thị trường lớn, việc mở rộng thị trường gặp khú khăn.
- Cỏc cụng cụ quảng cỏo, tuyờn truyền trong xỳc tiến hỗn hợp chưa được sử dụng do hạn chế về nguồn vốn, và chớnh sỏch phỏt triển thương hiệu sản phẩm của Cụng ty
- Cỏc hoạt động xỳc tiến hỗn hợp, đào tạo nhõn viờn bỏn hàng do phũng Marketing của Cụng ty thực hiện, chưa cú sự tham gia đúng gúp của cỏc chuyờn gia do đú kết quả đạt được chưa cao.
Chương III
CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU ĐẨY MẠNH ỨNG DỤNG MARKERING MIX TẠI CễNG TY CỔ PHẦN NHỰA HYPHEN
I. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CễNG TY
1. Định hướng chung
Mục tiờu trong măm 2009 của cụng ty được thể hiờn qua cỏc chỉ tiờu ở bảng 4 Biểu 4: Dự kiến kế hoạch sản xuất năm 2009
của Cụng ty cổ phần nhựa HyPhen.
TT
Chỉ tiờu
đvị
KH 2009
KH qỳy I
KH qỳy II
KH qỳy III
KH qỳy IV
1
Giỏ trị sản lượng
Trđ
20.150
4.770
5.310
4.900
5.170
2
Doanh thu
Trđ
25.618
6.000
6.000
7.618
6.000
DT sản xuất
Trđ
22.700
4.400
5.500
8.400
4.400
DT khỏc
Trđ
1.400
300
500
300
300
3
Nộp ngõn sỏch
Trđ
540
100
100
150
190
Số liệu từ phũng kế hoạch
- Trong những năm tới Cụng ty cổ phần nhựa HyPhen sẽ tiếp tục đầu tư để mởi rộng quy mụ sản xuất. Mời gọi cỏc đối tỏc bờn ngoài gúp vốn để đầu tư. Phấn đấu đến 2015 quy mụ sản xuất của Cụng ty sẽ lớn gấp 1,5 lần quy mụ hiện tại.
- Đầu tư mua sắm mới hệ thống dõy chuyền thiết bị và cỏc loại mỏy múc hiện đại phục vụ sản xuất nhằm nõng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm và hạ giỏ thành sản phẩm.
- Áp dụng cỏc hệ thống quản lý chất lượng mới vào sản xuất, quản lý điều hành. Phấn đấu sản xuất ra cỏc sản phẩm theo tiờu chuẩn quốc tế ISO 9000:2000.
- Mở rộng thị trường tiờu thụ sản phẩm ra cỏc tỉnh thành phớa bắc, miền trung, miền Nam và hướng ra xuất khẩu. Giữ vững khỏch hàng hiện tại của Cụng ty đồng thời nghiờn cứu nhu cầu, đặc điểm của khỏch hàng tiềm năng. Cung cấp sản phẩm của Cụng ty cho cỏc cơ quan của nhà nước, doanh nghiệp, trường học, cỏc khu cụng nghiệp,.. Mở thờm cỏc văn phũng đại diện,nhà phõn phối tại cỏc tỉnh.
- Tuyển dụng, đào tạo nhõn viờn mới cú chất lượng phục vụ cho hoạt động quản lý điều hành của Cụng ty.
Nõng cao tay nghề cho cụng nhõn, kết hợp với cỏc trường dạy nghề tổ chức tuyển chọn cụng nhõn cú tay nghề cho Cụng ty. Tổ chức hội thảo, hội diễn văn nghệ, thể dục thể thao để nõng cao đời sống tinh thần của cụng nhõn viờn trong Cụng ty.
- Thành lập phũng thiết kế sản phẩm của Cụng ty phục vụ cho việc thết kế ra cỏc loại sản phẩm mới tốt hơn. Tổ chức tuyển chọn nhõn viờn cú trỡnh độ, tay nghề cấp kinh phớ và bố trớ cụng việc cho từng .
- Đa dạng hoỏ chủng loại sản phẩm của Cụng ty đỏp ứng nhu cầu ngày càng phong phỳ, đa dạng của người tiờu dựng.
- Đầu tư mua sắm cỏc loại trang thiết bị, cỏc phương tiện thụng tin liờn lạc để nõng cao hiệu quả hoạt động của cỏc phũng ban.
2. Định hướng cho cỏc ứng dụng Marketing mix.
- Thiết lập phũng thiết kế của Cụng ty: Phũng thiết kế cú nhiệm vụ thiết kế sản phẩm mới, nhón hiệu hàng hoỏ, bao gúi sản phẩm để đưa vào sản xuất kinh doanh.
- Tổ chức bộ phận dịch vụ khỏch hàng để phục vụ khỏch hàng tốt hơn và thu thập cỏc thụng tin phản hồi.
- Phỏt triển danh mục hàng hoỏ hiện cú.
- Tuyển dụng thờm nhõn viờn cú chất lượng cho phũng Marketing để Marketing cho sản phẩm mới tốt hơn. Nghiờn cứu cỏc tớnh năng sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.
- Thiết lập mức giỏ bỏn thấp hơn so với đối thủ cạnh tranh, thu thập cỏc thụng tin về mức cầu thị trường giỏ cả hàng hoỏ của đối thủ cạnh tranh và lựa chọn phương phỏp định giỏ tốt nhất.
- Xõy dựng chiến lược về giỏ bỏn cho sản phẩm, sử dụng nhiều hỡnh thức điều chỉnh mức giỏ cơ bản để thu hỳt khỏch hàng: giảm giỏ, bớt giỏ, chiết giỏ..
- Xõy dựng thờm cỏc kờnh phõn phối mới làm đa dạng hoỏ cỏc hỡnh thức phõn phối. Tăng doanh số bỏn và Marketing cho thương hiệu và sản phẩm của Cụng ty.
Cụng ty sẽ xõy dựng thờm cỏc kờnh phõn phối nữa.
A B C
Nhà SX
Nhà SX
Nhà SX
Nhà Bỏn lẻ
Nhà Bỏn buụn
Nhà Bỏn lẻ
Người tiờu dựng
Người tiờu dựng
Người tiờu dựng
- Cụng ty sẽ xõy dựng thờm cỏc cửa hàng bỏn sản phẩm của Cụng ty tại một số thị trường tiềm năng như Hà Nội, Hải Phũng, Đà Nằng....
- Sử dụng tất cả cỏc cụng cụ xỳc tiến hỗn hợp.
Quảng cỏo, xỳc tiến bỏn, tuyờn truyền, bỏn hàng cỏ nhõn, Marketing trực tiếp. Cụng ty sẽ xõy dựng Webside riờng để giới thiệu về Cụng ty, sản phẩm của mỡnh.
- Tổ chức đội ngũ bỏn hàng chuyờn nghiệp hơn nữa để hiểu khỏch hàng và đỏp ứng tốt nhu cầu của họ.
3. Cỏc mục tiờu cụ thể trong những năm tiếp theo
Trong những năm tiếp theo Cụng ty tiếp tục mở rộng quy mụ sản xuất, phỏt triển thị trường tiờu thụ ra cỏc vựng lõn cận, phấn đấu đạt được cỏc mục tiờu sau.
- Mở rộng quy mụ sản xuất:
Cụng ty sẽ xõy dựng thờm nhà xưởng mới, mở rộng kho hàng và đầu tư thờm trang thiết bị mỏy múc hiện đại. Phõn đấu đến năm 2015 Cụng ty sẽ cú 18 phõn xưởng sản xuất với diện tớch lờn tới hơn 8600m2. Năng lực sản xuất sẽ tăng lờn gấp rưỡi hiện tại.
- Phỏt triển thị trường ra cỏc khu vực lõn cận, cỏc tỉnh phớa Bắc, miền Trung, miền Nam. Cụng ty dự tớnh sẽ xõy dựng thờm 2 văn phũng đại diện của mỡnh tại Đà Nẵng, và Thành Phố Hồ Chớ Minh. Mở thờm cỏc cửa hàng bỏn và giới thiệu sản phẩm tại Hà Nội, Đà Nẵng, Thành Phố Hồ Chớ Minh,Vĩnh Phỳc ....
- Phấn đấu đến năm 2015 tổng doanh thu của Cụng ty sẽ đạt trờn 48 tỷ đồng. Lợi nhuận sau thuế đạt trờn 5 tỷ đồng.
- Cụng ty sẽ thành lập thờm phũng thiết kế sản phẩm mới để đa dạng hoỏ chủng loại sản phẩm của Cụng ty. Thiết kế nhón hiệu, mẫu mó, bao gúi cho sản phẩm.
- Tuyển dụng thờm lao động phục vụ sản xuất và quản lý, xõy dựng đội ngũ bỏn hàng chuyờn nghiệp từ 25 - 30 người. Đến 2015 đội ngũ lao động của Cụng ty sẽ là trờn 430 người. Thu nhập bỡnh quõn của người lao động sẽ tăng lờn và trong khoảng 2.200.000 đồng - 2.800.000đ/người/thỏng (năm 2015).
- Đầu tư mua sắm thờm mỏy múc, trang thiết bị mới phục vụ sản xuất kinh doanh. Cụng ty cú dự định mua 1 ụ tụ tải với tải trọng 20 tấn phục vụ cho việc chuyờn chở hàng hoỏ và nguyờn liệu.
II. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI CễNG TY CỔ PHẦN NHỰA HYPHEN.
1. Xõy dựng cỏc hệ thống Marketing tại doanh nghiệp
Việc phõn tớch thị trường, lựa chọn thị trường mục tiờu, xõy dựng cỏc chương trỡnh Marketing và thực hiện nú đũi hỏi phải cú cỏc hệ thống quản trị Marketing phụ trợ. Cụng ty phải xõy dựng cho mỡnh hệ thống thụng tin Marketing, lập kế hoạch Marketing, hệ thống tổ chức Marketing và kiểm tra Marketing.
1.1. Hệ thống thụng tin Marketing
Hệ thống thụng tin Marketing là hệ thống hoạt động thường xuyờn cú sự tương tỏc giữa con người, thiết bị và cỏc phương phỏp dựng để thu thập, phõn loại, phõn tớch, đỏnh giỏ và truyền đi những thụng tin cần thiết chớnh xỏc kịp thời để người phụ trỏch lĩnh vực Marketing sử dụng chỳng với mục đớch thiết lập, tổ chức thực hiện, điều chỉnh và kiểm tra cỏc kế hoạch Marketing.
Cỏc bộ phận cấu thành.
- Hệ thống bỏo cỏo nội bộ: Đú là cỏc bản thuyết trỡnh, bản bỏo cỏo nội bộ doanh nghiệp phản ỏnh cỏc chỉ tiờu về lượng tiờu thụ thường xuyờn, tổng chi phớ, khối lượng dự trữ vật tư, sự chu chuyển tiền mặt. Cụng ty phải đầu tư trang thiết bị hiện đại như mỏy tớnh để người quản lý cú thể nhận biết đựơc nhiều thụng tin trong một thời gian ngắn. Nú sẽ tạo ra ưu thế cạnh tranh của Cụng ty với cỏc đối thủ trong ngành.
- Hệ thống thu thập thụng tin Marketing thường xuyờn bờn ngoài.
- Hệ thống này cung cấp cho người lónh đạo thụng tin về cỏc sự kiện mới nhất diễn ra trờn thị trường
Cú thể thu thập thụng tin loại này từ sỏch, bỏo, cỏc ấn phẩm chuyờn ngành, núi chuyện với khỏch hàng, cỏc nhà cung cấp, cỏc tổ chức tài chớnh, cỏc cộng sự của Cụng ty, cỏc trung gian Marketing , thụng tin quảng cỏo, thăm dũ đối thủ cạnh tranh. Cụng ty phải xõy dựng cho mỡnh đội ngũ bỏn hàng chuyờn nghiệp, kớch thớch họ ghi chộp và cung cấp cỏc thụng tin về cỏc sự kiện đang xảy ra, khuyến khớch cỏc nhà bỏn lẻ, cỏc nhà cung ứng thụng bỏo những tin tức quan trọng khỏc. Ngoài ra Cụng ty cú thể mua thụng tin hoặc tự tổ chức bộ phận thu phỏt thụng tin hằng ngày, qua cỏc buổi triển lóm, hội chợ.
- Hệ thống nghiờn cứu Marketing: nghiờn cứu Marketing là việc xỏc định một cỏch cú hệ thống những thụng tin cần thiết về hoàn cảnh Marketing đứng trước Cụng ty: là thu thập, phõn tớch và bỏo cỏo kết quả về cỏc thụng tin đú.
Cụng ty cú thể tổ chức bộ phận nghiờn cứu của mỡnh gồm cỏc nhõn viờn nghiờn cứu, thống kờ, xó hội học, cỏc chuyờn gia về tạo mẫu. Hoặc cú thể dựa vào lực lượng sinh viờn và giỏo viờn tại cỏc trường đại học. Những nghiờn cứu cú thể là toàn bộ hoặc một khớa cạnh của.
+ Mụi trường Marketing vĩ mụ
+ Mụi trường Marketing vi mụ
+ Thị trường - khỏch hàng.
+ Cỏc yếu tố Marketing hỗn hợp của Cụng ty hoặc của đối thủ cạnh tranh.
- Hệ thống thụng tin Marketing : là tập hợp cỏc phương phỏp phõn tớch, hoàn thiện tài liệu và cỏc vấn đề Marketing được thực hiện. Nú bao gồm ngõn hàng. thống kờ và ngõn hàng mụ hỡnh. Cụng ty phải sử dụng cỏc phương phỏp hiện đại của việc sử lý thống kờ cỏc thụng tin đồng thời sử dụng cỏc mụ hỡnh toỏn học giỳp cho cỏc nhà quản lý thụng qua cỏc quyết định Marketing tối ưu hơn.
1.2. Lập kế hoạch Marketing
Chiến lược kinh doanh chung của Cụng ty đó xỏc định những lĩnh vực kinh doanh và những nhiệm vụ của từng lĩnh vực. Để triển khai thực hiện chiến lược chung Cụng ty cần lập kế hoạch chi tiết cho từng lĩnh vực kinh doanh. Cụng ty phải xỏc định những cụng việc mà từng bộ phận chức năng: Marketing , kế toỏn, tài chớnh, kinh doanh, kỹ thuật phải đảm nhiệm để hoàn thành mục tiờu đó được đặt ra trong chiến lược kinh doanh chung.
Bản kế hoạch Marketing của Cụng ty bao gồm.
- Tổng hợp cỏc chỉ tiờu kiểm tra.
Đưa ra những kiến nghị chủ chốt nhất mà một bản kế hoạch, Marketing cần phải đạt được. Để cung cấp cho ban giỏm đốc nắm bắt được những phương hướng cơ bản của kế hoạch Marketing. Đồng thời chỉ ra cỏc điều kiện khỏch quan và chủ quan cú liờn quan đến tớnh hiện thực của cỏc chỉ tiờu đú.
- Tỡnh hỡnh Marketing hiện tại: Mụ tả đặc điểm thị trường mục tiờu và tỡnh hỡnh của doanh nghiệp trờn thị trường đú. Cỏc thụng tin chủ yếu gồm.
+ Quy mụ thị trường.
+ Cỏc phần thị truờng chủ yếu.
+ Nhu cầu của khỏch hàng.
+ Đặc điểm của mụi trường
+ Mặt hàng chớnh của Cụng ty tham gia vào thị trường.
+ Liệt kế cỏc đối thủ cạnh tranh.
+ Cỏc kờnh phõn phối của doanh nghiệp.
- Những nguy cơ và khả năng: Cung cấp cỏc thụng tin liờn quan đến nguy cơ, cơ may Marketing và khả năng của doanh nghiệp cú thể phỏt sinh đối với hàng hoỏ. Đũi hỏi ban giỏm đốc, cỏc cỏn bộ quản trị của Cụng ty phải dự bỏo trước những sự kiện phỏt sinh và ảnh hưởng tới doanh nghiệp.
- Nhiệm vụ và những vấn đề: Trờn cơ sở cỏc cơ may nguy cơ của Cụng ty cỏc nhà quản trị Marketing của Cụng ty phải phỏc hoạ những vấn đề phỏt sinh kốm theo.
Những mục tiờu định lượng cú thể là.
+ Tỷ lệ phần trăm thị phần sẽ đạt được tăng lờn.
+ Tỷ lệ doanh lợi trờn doanh số bỏn tăng lờn.
- Tư tưởng chiến lược Marketing: Người làm Marketing phải đưa ra chiến lược Marketing để giải quyết những nhiệm vụ đó đặt ra. Nú là một hệ thống luận điểm logic, hợp lý làm căn cứ chỉ đạo một đơn vị hay một tổ chức tớnh toỏn cỏch giải quyết những nhiệm vụ Marketing của mỡnh liờn quan đến thị trường, mục tiờu, hệ thống Marketing mix và mức chi phớ cho Marketing.
- Chương trỡnh hành động: Trả lời cỏc cõu hỏi.
+ Sẽ làm những gỡ?
+ Khi nào làm xong?
+ Ai sẽ làm việc đú?
+ Tiờu tốn hết bao nhiờu tiền?
- Dự toỏn ngõn sỏch cho hoạt động Marketing.
- Trỡnh tự kiểm tra: Trỡnh bày tất cả cỏc cụng việc cần kiểm tra trong bản kế hoạch Marketing. Trong thời gian kiểm tra cú thể theo thỏng, quý,
1.3. Hệ thống tổ chức Marketing.
Để thực hiện những cụng việc về Marketing Cụng ty cần xõy dựng cơ cấu tổ chức Marketing đủ mạnh, đú thường là phũng Marketing. Phũng Marketing chỉ đạo thực hiện tất cả cỏc chức năng về Marketing như: nghiờn cứu Marketing, quản trị bỏn hàng, bỏn hàng, quảng cỏo, dịch vụ khỏch hàng.
Cú nhiều mụ hỡnh tổ chức Marketing khỏc nhau. Với Cụng ty cổ phần nhựa HyPhen cú thể xõy dựng mụ hỡnh tổ chức Marketing theo chức năng. Đõy là mụ hỡnh phổ biến vỡ nú đơn giản ,phự hợp với cỏc Cụng ty vừa và nhỏ.
Sơ đồ 2 : Mụ hỡnh tổ chức Marketing theo chức năng.
Trưởng phũng Marketing
Chuyờn viờn quản trị và hành chớnh Marketing
Chuyờn viờn quảng cỏo và kớch thớch tiờu thụ
Chuyờn viờn tiờu thụ bỏn hàng
Chuyờn viờn nghiờn cứu Marketing
Chuyờn viờn nghiờn cứu mặt hàng mới
1.4. Hệ thống kiểm tra Marketing
Cần xõy dựng hệ thống kiểm tra Marketing đầy đủ cú thể kiểm tra việc thực hiện kế hoạch năm, kiểm tra khả năng sinh lời, kiểm tra chiến lược.
- Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch năm:
Xỏc định trờn thực tế cỏc chỉ tiờu đặt ra cú hoàn thành khụng, cỏc chỉ tiờu cần kiểm tra gồm.
+ Phõn tớch khả năng tiờu thụ chung.
+Phõn tớch thị phần: cho hết vị thế cạnh tranh của cỏc Cụng ty đó thay đổi như thế nào.
+ Phõn tớch mối quan hệ giữa chi phớ Marketing và tiờu thụ, doanh số bỏn. Đỏnh giỏ hiệu quả của chi phớ Marketing.
+ Theo dừi thỏi độ của khỏch hàng.
- Kiểm tra khả năng sinh lời: theo cỏc đối tượng.
+ Khả năng sinh lời của từng mặt hàng.
+ Khả năng sinh lời trờn từng địa bàn.
+ Khả năng sinh lời của từng kờnh Marketing
+ Khả năng sinh theo từng quy mụ đơn hàng..
- Kiểm tra chiến lược Marketing
2. Hoàn thiện chớnh sỏch Marketing mix tại Cụng ty CP nhựa HyPhen.
2.1. Chớnh sỏch sản phẩm.
Sản phẩm là yếu tố quan trọng nhất trong chiến lược Marketing mix của Cụng ty, chớnh sỏch sản phẩm cú ảnh hưởng đến cỏc chiến lược Marketing bộ phận khỏc.
Do vậy trước hết phải xõy dựng được chớnh sỏch sản phẩm cho phự hợp Cụng ty cần thụng qua cỏc quyết định sau.
a. Nõng cao chất lượng sản phẩm.
Cụng ty cần phải nõng cao chất lượng sản phẩm tạo bước đột biến trong việc cải tiến chất lượng sản phẩm, thực hiện chiến lược sản phẩm chất lượng cao, lấy chất lượng làm tiờu chớ phấn đấu của toàn Cụng ty.
Cỏc biện phỏp cần thực hiện là:
- Nõng cao chất lượng cụng nghệ sản xuất.
Cụng nghệ sản xuất tỏc động đến hai yếu tố cơ bản tạo lờn khả năng cạnh tranh đú là nõng cao chất lượng sản phẩm và hạ giỏ thành. Để nõng cao chất lượng cụng nghệ sản xuất thỡ.
+ Cụng ty phải huy động được nguồn vốn xõy dựng cơ bản, nguồn vốn đú cú thể được huy động từ bờn trong Cụng ty, bờn ngoài Cụng ty, từ cỏc quỹ, ngõn hàng.. Mua sắm mỏy múc thiết bị mới tiờn tiến vào sản xuất.
+ Nghiờn cứu tỡm ra mụ hỡnh sản xuất cú hiệu quả và khoa học, đầu tư xõy dựng dõy chuyền sản xuất hợp lý, chống lóng phớ, dư thừa trong sản xuất. Phấn đấu sản xuất theo tiờu chuẩn quốc tế.
+ Áp dụng hệ thống quản lý sản xuất
- Nõng cao chất lượng nguyờn võt liệu sản xuất .
+ Trờn cơ sở định mức tiờu hao nguyờn vật liệu, tiờu chuẩn chất lượng kỹ thuật đề ra, bộ phận cung ứng vật tư phải bảo đảm tiờu chuẩn chất lượng yờu cầu, chủng loại, khối lượng và trong thời gian ngắn nhất.
+ Thực hiện bảo quản nguyờn vật liệu theo đỳng kỹ thuật.
+ Cú kế hoạch thu mua nguyờn vật liệu kịp thời đỳng tiờu chuẩn chất lượng, tỡm được nguồn cung ứng nguyờn vật liệu ổn định, tin cậy và rẻ.
Thực hiện kiểm tra cụng tỏc chất lượng nguyờn vật liệu chặt chẽ, loại bỏ những nguyờn vật liệu khụng đủ tiờu chuẩn. Mua dự trữ nguyờn vật liệu trỏnh lỳc giỏ cả leo thang.
- Nõng cao chất lượng thiết kế kỹ thuật.
Cụng ty cần xõy dựng bộ phận thiết kế riờng biệt với cỏc nhõn viờn cú trỡnh độ kỹ thuật cao. Thiết kế kỹ thuật tốt sẽ gúp phần vào việc nõng cao chất lượng sản phẩm. Bộ phận thiết kế kỹ thuật cần phải.
+ Xõy dựng định mức nguyờn vật liệu hợp lý tối ưu nhất để chất lượng sản phẩm là cao nhất.
+ Thực hiện nghiờn cứu và đề xuất cỏc phương ỏn cải tiến chất lượng sản phẩm, tiết kiệm nghiờn liệu ở ngay từng giai đoạn, từng khõu sản xuất.
+ Nghiờn cứu cải tiến cỏc sản phẩm cũ, thiết kế cỏc sản phẩm mới với chất lượng tốt hơn và giỏ cả rẻ hơn.
- Thực hiện quản lý theo chất lượng.
Chất lượng sản phẩm cú liờn quan đến toàn bộ quỏ trỡnh sản xuất và quản lý. Để nõng cao hơn nữa việc quản lý chất lượng sản phẩm Cụng ty phải nghiờn cứu ỏp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiờu chuẩn quốc tế ISO 9000:2000 cho sản phẩm của mỡnh. Để đạt được điều này thỡ cần phải .
+ Thực hiện quản lý chất lượng sản phẩm chặt chẽ, toàn diện. Phõn cấp quản lý chất lượng sản phẩm rừ ràng và chặt chẽ đến từng bộ phận sản xuất.
+ Chất lượng sản phẩm phải được theo dừi, kiểm tra ngay từ khõu đầu và cho đến khõu cuối cựng.
+ Đặt chỉ tiờu chất lượng sản phẩm cao để phấn đấu đạt được, lập kế hoạch chất lượng sản phẩm để thực hiện cho tốt.
+ Thực hiện quản lý chất lượng sản phẩm theo yờu cầu của thị trường, theo nhu cầu của khỏch hàng.
b. Phỏt triển chủng loại và danh mục sản phẩm.
Để phỏt triển chủng loại và danh mục sản phẩm Cụng ty phải tiến hành:
- Xõu dựng cơ cấu chủng loại sản phẩm hợp lý.
Tập trung cơ cấu, chủng loại sản phẩm theo sự phỏt triển của thị trường về quy mụ cầu và đặc tớnh của cầu, dựa trờn cơ sở những nghiờn cứu và dự bỏo về chỳng.
- Nõng cao năng suất sản xuất sản phẩm, đẩy mạnh tiờu thụ đối với những sản phẩm chủ yếu, quan trọng trờn thị trường trọng điểm, đoạn thị trường, thị trường mục tiờu, mục tiờu mà Cụng ty đó chọn.
- Thực hiện đa dạng hoỏ sản phẩm hiện cú. Cụng ty cú thể thực hiện đa dạng sản phẩm của mỡnh theo cỏch sau.
+ Mở rộng danh mục sản phẩm.
+ Đa dạng hoỏ theo phương hướng tập trung vào những mặt hàng Cụng ty cú khả năng cạnh tranh.
+ Nghiờn cứu cỏc mẫu sản phẩm trờn thị trường chưa đỏp ứng đủ.
+ Cải tiến sản phẩm hiện cú.
+ Nghiờn cứu sản xuất sản phẩm mới.
c. Mở rộng dịch vụ khỏch hàng.
- Thực hiện tốt việc sử lý đơn hàng và thời gian giao hàng nhanh nhất.
Xử lý tốt cỏc đơn hàng và giao hàng nhanh cho khỏch hàng rất quan trọng. Xử lý đơn hàng chậm sẽ gõy cho khỏch hàng, gia tăng chi phớ vụ hỡnh. Thực hiện sai quỏ trỡnh giao hàng sẽ gõy tổn thất lớn Cụng ty và khỏch hàng. Vỡ vậy để xử lý tốt cỏc đơn đặt hàng và giao hàng nhanh nhất, chớnh xỏc nhất Cụng ty phải.
+ Xõy dựng đội ngũ nhõn viờn xử lý đơn hàng thật chuyờn nghiệp, nhanh nhẹn, giao tiếp tốt với khỏch hàng.
+ Đầu tư mua sắm trang thiết bị phục vụ cho việc sử lý đơn hàng nhanh chúng.
+ Quản lý việc xuất nhập cỏc lụ hàng thật chặt chẽ, lập thời gian biểu, lịch trỡnh cho đội vận tải chuyờn chở của Cụng ty.
- Cỏc dịch vụ trước và sau bỏn.
+ Thực hiện dịch vụ vận chuyển sản phẩm tận nơi cho khỏch hàng.
+ Thực hiện việc thanh toỏn dễ dàng cho khỏch hàng như thanh toỏn nhanh, thanh toỏn trả gúp, nợ gắn hạn..
+ Cỏc dịch vụ kiểm tra, tư vấn cho khỏch hàng
2.2. Chớnh sỏch giỏ cả.
Giỏ cả là một trong hai yếu tố quan trọng nhất trong chiến lược Marketing của Cụng ty. Bờn cạnh yếu tố sản phẩm thỡ giỏ cả là yếu tố thứ hai được Cụng ty coi trọng và là vũ khớ cạnh tranh chớnh của Cụng ty. Tuy nhiờn, hiện nay Cụng ty đang ỏp dụng cỏch tớnh giỏ thành sản phẩm theo chi phớ mà chưa tớnh tới yếu tố cần của thị trường đú là quy mụ cầu và độ co gión của cầu. Bờn đú việc thực hiện chiến lược mở rộng thị trường thỡ chớnh sỏch giỏ cả mà Cụng ty lựa chọn là giỏ thấp nhất. Để thực hiện giảm giỏ thành và đỏp ứng mức giỏ mà người tiờu dựng mong đợi thỡ Cụng ty phải xõy dựng được mụ hỡnh định giỏ hợp lý. Cụng ty lờn định giỏ sản phẩm theo mụ hỡnh sau.
Mụ hỡnh 3: Mụ hỡnh định giỏ thành sản phẩm
Điều chỉnh giỏ và ấn định giỏ
Giỏ trị cảm nhận của KH
Mụi trường thị trường giỏ của đối thủ cạnh tranh
Xỏc định giỏ dự kiến
Xỏc định giỏ thành sản xuất sản phẩm
- Biện phỏp giảm giỏ thành sản phẩm.
Để đảm bảo giỏ thành sản phẩm của Cụng ty đạt mức hợp lý và được khỏch hàng chấp nhận thỡ Cụng ty phải chu ý đến việc thiết kế quy trỡnh cụng nghệ sản xuất sao cho tiết kiệm được chi phớ nhưng vẫn phải đảm bảo yờu cầu về kỹ thuật và chất lượng của sản phẩm. Để đạt được điều đú Cụng ty cần phải.
+ Đầu tư trang thiết bị mỏy múc mới hiện đại vào sản xuất.
+ Tuyển chọn và đào tạo đội ngũ kỹ sư, cỏn bộ giỏi, nõng cao năng suất lao động, tay nghề cho cụng nhõn
+ Nghiờn cứu kỹ sản phẩm mẫu, định mức chi phớ, tốt trước khi đưa vào sản xuất đồng lọat.
+ Giảm giỏ thành chi phớ đầu vào: chi phớ nhõn cụng trực tiếp, chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp, chi phớ sản xuất chung.
* Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp: Tăng cỏc điều kiện về hợp đồng nhập nguyờn vật liệu lõu dài cú lợi cho Cụng ty, cỏc điều kiện giảm thuế đầu vào.
* Chi phớ nhõn cụng trực tiếp: Thực hiện tăng năng suất lao động, giảm giờ chết, phỏt động phong trào tăng năng suất lao động.
* Chi phớ sản xuất chung: quản lý chặt cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh, thực hiện tiết kiệm tối đa việc sử dụng cỏc trang thiết bị sản xuất.
- Thực hiện nghiờn cứu thị trường, ước lượng được quy mụ thị trường và cỏc đặc tớnh của cầu: nhu cầu của người tiờu dựng, khả năng thanh toỏn của họ thụng qua việc nghiờn cứu định tớnh cũng như định lượng. Trờn cơ sở xỏc định cầu thị trường Cụng ty sẽ đưa ra mức giỏ dự kiến.
Giỏ dự kiến = Chi phớ sản xuất + Lói dự kiến
- Việc định giỏ cú cao hay khụng cũn phụ thuộc vào chất lượng sản phẩm của Cụng ty cú được khỏch hàng chấp nhận hay khụng. Do đú ngoài việc nõng cao chất lượng sản phẩm Cụng ty cần xỏc định được giỏ trị cảm nhận của khỏch hàng về sản phẩm, Cụng ty cũng cần phải tớnh đến cỏc ảnh hưởng của mụi trường, thị trường để từ đú cú cỏc biện phỏp điều chỉnh về giỏ và đưa ra được mức giỏ cuối cựng cho thị trường, vừa thoả món khỏch hàng vừa đạt được mục tiờu của Cụng ty.
- Đa dạng hơn nữa cỏc hỡnh thức chiết giỏ, giảm giỏ, dịch vụ thanh toỏn, vận chuyển, xỳc tiến bỏn hàng. Ưu đói đặc biệt đối với khỏch hàng thường xuyờn mua hàng với số lượng nhiều.
2.3. Chớnh sỏch phõn phối.
Hiện nay hệ thống phõn phối của Cụng ty cú một hệ thống kờnh phấn phối trung gian. Phõn phối sản phẩm qua kờnh trung gian của Cụng ty đến người tiờu dựng được thực hiện bằng cỏc hợp đồng cung ứng sản phẩm thụng qua đội ngũ bỏn hàng trực tiếp của Cụng ty, qua fax, điện thoạihoặc qua đơn hàng trực tiếp của khỏch hàng tại Cụng ty. Để nõng cao hiệu quả kờnh phõn phối trung gian này Cụng ty cần phải:
- Tớch cực chủ động liờn hệ trực tiếp với nhà phõn phối, khỏch hàng cú nhu cầu, từ đú cú cỏc kế hoạch đỏp ứng tớch cực để cú được cỏc hợp đồng cung ứng dài hạn. Cú cỏc biện phỏp khuyến khớch với khỏch hàng mua trực tiếp với khối lượng lớn và là khỏch hàng thường xuyờn thụng qua cỏc hỡnh thức thanh toỏn, bảo hành dài hạn, vận chuyển tận nơi. Thường xuyờn liờn lạc với khỏch hàng thường xuyờn của Cụng ty để nắm bắt nhu cầu của họ từ đú cú cỏc biện phỏp đỏp ứng tốt. Cụng ty cần cú danh mục khỏch hàng gồm: Khỏch hàng thường xuyờn, khỏch hàng tiềm năng, khỏc hàng lẻ, khỏch hàng mua với số lượng lớn
- Khuyến khớch đội ngũ bỏn hàng của Cụng ty nhằm đẩy mạnh việc tiờu thụ thụng qua cỏc chớnh sỏch hưởng lương và hoa hồng thỏa đỏng. Cụng ty nờn sử dụng chớnh sỏch hoa hồng luỹ tiến, tức là bỏn được càng nhiều hàng thỡ tỷ lệ hoa hồng càng cao. Hỗ trợ ngõn sỏch, hỗ trợ quảng cỏo, khuyến khớch cỏc cửa hàng giới thiệu sản phẩm.
- Đẩy mạnh hoạt động của cỏc nhà phõn phối, cửa hàng giới thiệu sản phẩm, văn phũng đại diện tại từng khu vực thị trường như cỏc hoạt động hỗ trợ cho cỏc đại lý thụng qua quảng cỏo, phỏt tờ rơi để giới thiệu sản phẩm.
- Nghiờn cứu thị trường, xõy dựng thờm cỏc kờnh phõn phối giỏn tiếp. Thiết lập quan hệ lõu dài với đại lý, nhà bỏn buụn, bỏn lẻ, cú chớnh sỏch khuyến khớch tiờu thụ hoa hồng thỏa đỏng.
Kờnh phõn phối giỏn tiếp Cụng ty sẽ xõy dựng
Nhà sản xuất
Nhà sản xuất
Nhà sản xuất
Nhà bỏn buụn
Đại lý
Nhà bỏn lẻ
Nhà bỏn lẻ
Nhà bỏn buụn
Nhà bỏn lẻ
Người tiờu dựng
Người tiờu dựng
Người tiờu dựng
- Tăng cường cỏc biện phỏp quản lý, giỏm sỏt cỏc chi nhỏnh, đại lý lớn nhằm đảm bảo cỏc cam kết với Cụng ty.
- Cụng ty ỏp dụng mức biểu giỏ giỏ bỏn buụn bỏn lẻ và ỏp dụng mức chiết khấu cho cỏ đại lý để kớch thớch họ trong tiờu thụ sản phẩm.
Bảng 7: Mức chiết khấu theo doanh thu:
Doanh số mua
Chiết khấu giảm giỏ
Thưởng
Dưới 50 triệu
0.5%
-
Từ 50- 100 triệu
1%
0.5%
Từ 100 triệu trở nờn
2%
1%
2.4. Chớnh sỏch xỳc tiến hỗn hợp
Xỳc tiến hỗn hợp là cụng cụ bổ trợ cú hiệu quả nhất nhằm nõng cao hỡnh ảnh chất lượng sản phẩm, uy tớn nhẫn hiệu trong tõm trớ của khỏch hàng. Một hoạt động xỳc tiến hỗn hợp bao gồm: Quảng cỏo, quan hệ cụng chỳng và tuyờn truyền, bỏn hàng cỏ nhõn, Marketing trực tiếp.
Cỏc cụng cụ xỳc tiến hỗn hợp:
Mụ hỡnh 4: Cỏc cụng cụ xỳc tiến hỗn hợp
Xỳc tiến hỗn hợp
Quảng cỏo
Quan hệ quần chỳng và tuyờn truyền
Bỏn hàng
trực tiếp
Marketing trực tiếp
- Quảng cỏo.
Đõy là hoạt động quan trọng nhất trong xỳc tiến hỗn hợp. Mặc dự vậy Cụng ty vẫn chưa chỳ trọng quan tõm nhiều. Để sử dụng tốt cụng cụ quảng cỏo Cụng ty cần phải.
+ Xỏc định mục tiờu quảng cỏo
Tuỳ từng đặc điểm sản phẩm và thị trường khỏc nhau trong giai đoạn khỏc nhau mà Cụng ty cú cỏc mục tiờu quảng cỏo khỏc nhau. Mục tiờu chung của quảng cỏo là tăng sự hiểu biết về sản phẩm, tăng sự yờu thớch sản phẩm, tăng sự hồi tưởng về sản phẩm.
+ Xỏc định đối tượng quảng cỏo.
Cụng ty nờn tập trung vào khỏch hàng mục tiờu của mỡnh, cỏc khỏch hàng hiện cú nhu cầu và sẽ cú nhu cầu về sản phẩm. Đú là một đối tượng rộng lớn cỏc khỏch hàng từ người tiờu dựng đơn lẻ, đến cỏc doanh nghiệp, đơn vị hành chớnh sự nghiệp, trường học, khu cụng nghiệp...
+ Thiết kế chương trỡnh quảng cỏo.
Nội dung của cỏc thụng điệp quảng cỏo phải nờu bật được cỏc đặc tớnh của sản phẩm: chất lượng tốt, giỏ cả hợp lý, tiện lợi trong sử dụng.
* Phương tiện quảng cỏo hiệu quả cú thể gửi catalog trực tiếp đến khỏch hàng, thực hiện quảng cỏo định kỳ trờn cỏc tạp chớ bỏo chuyờn ngành, địa phương, đài phỏt thanh, truyền hỡnh..
* Xỏc định ngõn sỏch quảng cỏo: Cụng ty nờn sử dụng phương phỏp xỏc định ngõn sỏch quảng cỏo theo tỷ lệ % doanh số bỏn ra của cỏc sản phẩm hàng năm.
Ngõn sỏch quảng cỏo = tỷ lệ % nhất định x doanh số bỏn ra dự kiến
+ Phương thức tiến hành quảng cỏo.
* Định kỳ Cụng ty cú thể gửi Calalog sản phẩm và cỏc ấn phẩm giới thiệu sản phẩm cho cỏc khỏch hàng của Cụng ty.
* Đăng quảng cỏo trờn bỏo, truyền thanh, truyền hỡnh.
* Quảng cỏo trờn sản phẩm là nhón hiệu, hỡnh ảnh, minh hoạ, bao gúi sản phẩm.
* Quảng cỏo trờn mạng intenet trờn Webside riờng của Cụng ty.
- Định giỏ hiệu quả quảng cỏo.
Đỏnh giỏ hiệu quả quảng cỏo thụng qua cỏc chỉ tiờu doanh số bỏn sản phẩm trước và sau quảng cỏo mức độ tớn nhiệm của sản phẩm, mức độ in đậm trong tõm trớ của khỏch hàng về sản phẩm. Thụng qua điều tra về khỏch hàng.
- Quan hệ quần chỳng và tuyờn truyền.
Cụng cụ này được sử dụng nhằm khuyếch trương sản phẩm. Nú được thực hiện thụng qua cỏc hoạt động như sau.
+ Tổ chức cỏc hội nghị khỏch hàng, hội thảo khỏch hàng trong và ngoài Cụng ty hàng năm nhằm đỏnh giỏ và thu thập cỏc ý kiến của khỏch hàng về sản phẩm và cỏc hoạt động của Cụng ty.
+ Tham gia cỏc hoạt động tài trợ, hoạt động từ thiện.
- Bỏn hàng giỏn tiếp thường xuyờn với khỏch hàng , chào hàng trực tiếp đến cỏc Cụng ty, tổ chức, đơn vị cỏ nhõn người tiờu dựng cú nhu cầu thụng qua đội ngũ bỏn hàng cỏ nhõn.
+ Tham gia cỏc hội chợ thương mại, triển lóm, trưng bày mẫu sản phẩm để chào hàng thu hỳt khỏch quan tõm và mua sản phẩm.
+ Hoàn thiện cỏc hệ thống cửa hàng, chi nhỏnh văn phũng đại diện. Trưng bày sản phẩm mẫu và giao dịch với khỏch hàng.
+ Xõy dựng đội ngũ bỏn hàng chuyờn nghiệp.
- Marketing trực tiếp
Gửi thư, catalog đến khỏch hàng tiềm năng để chào hàng, thực hiện bỏn hàng qua cỏc phương tiện thư tớn, fax, điện thoại.
2.5. Tăng cường ngõn quỹ cho hoạt động Marketing.
Trong những năm tới đõy Cụng ty sẽ mở rộng quy mụ sản xuất, đa dạng húa cỏc sản phẩm của mỡnh. Vỡ thế để mở rộng thị trường và đẩy mạnh hoạt động tiờu thụ hàng húa thỡ hoạt động Marketing phải phỏt triển rộng lớn hơn, hiệu quả hơn. Để đạt được điều đú cần phải tăng cường ngõn quỹ cho hoạt động Marketing của mỡnh lờn từ 8 - 10% doanh thu/năm. Đầu tư xõy dựng thờm cỏc cửa hàng bỏn và giới thiệu sản phẩm, mở thờm cỏc đại lý chi nhỏnh, văn phũng đại diện tại cỏc thị trường tiềm năng khỏc. Tổ chức cỏc hoạt động xỳc tiến hỗn hợp, quan hệ cụng chỳng để giới thiệu và phỏt triển hỡnh ảnh của Cụng ty. Chi ngõn quỹ cho hoạt động quảng cỏo trờn cỏc phương tiện thụng tin đại chỳng, lập trang Web giới thiệu sản phẩm, phối hợp với cỏc trường đại học tổ chức nghiờn cứu thị trường. Nghiờn cứu thiết kế sản phẩm mới, xõy dựng bộ phận thiết kế riờng cho Cụng ty phục vụ thiết kế sản phẩm mới
2.6. Đào tạo đội ngũ cỏn bộ Marketing cho Cụng ty.
Hiện nay đội ngũ cỏn bộ Marketing của Cụng ty vừa thiếu lại vừa yếu về trỡnh độ chuyờn mụn. Cụng ty cần tổ chức tuyển dụng thờm nhõn viờn Marketing cú trỡnh độ cao, mời cỏc chuyờn gia về Marketing, cỏc giảng viờn chuyờn ngành về Marketing của cỏc trường đại học về giảng dạy thờm, trang bị kiến thức cho đội ngũ nhõn viờn Marketing của Cụng ty. Cử nhõn viờn Marketing tham gia cỏc khúa học vờ PR, quan hệ cụng chỳng, đồng thời tổ chức đào tạo đội ngũ bỏn hàng của Cụng ty chuyờn nghiệp hơn nữa
3. Cỏc kiến nghị.
- Nhà Nước cú chớnh sỏch ưu đói, tạo thuận lợi cho cỏc doanh nghiệp vừa và nhỏ vay vốn kinh doanh.
- Thành lập tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ về kiến thức kinh doanh, Marketing, nghiờn cứu thị trường. Tổ chức này sẽ là cầu lối giữa doanh nghiệp với cỏc viện, trung tõm nghiờn cứu, cỏc chuyờn gia, giảng viờn tại cỏc trường đại học.
KẾT LUẬN
Cụng ty cổ phần nhựa HyPhen là Cụng ty vừa và nhỏ chuyờn sản xuất cỏc văn phũng phẩm, ỏo mưa. Trong quỏ trỡnh hoạt động sản xuất kinh doanh Cụng ty chủ yếu chỳ trọng hoạt động sản xuất mà chưa quan tõm nhiều đến hoạt động tiờu thụ sản phẩm, mở rộng thị trường. Do đú hiệu quả ứng dụng Marketing mix của Cụng ty cũn nhiều hạn chế. Để phục vụ chiến lược mở rộng thị trường tiờu thụ, tăng doanh số bỏn hàng, Cụng ty cần phải xõy dựng cho mỡnh một chương trỡnh Marketing cụ thể được điều hành bởi chớnh đội ngũ nhõn viờn Marketing của doanh nghiệp. Sau khi kết thỳc khúa học quản trị kinh doanh tại trường đại học kinh tế quốc dõn và đi thực tế ở Cụng ty cổ phần nhựa HyPhen, em đó hoàn thành chuyờn đề thực tập tốt nghiệp của mỡnh. Nội dung của chuyờn đề đi sõu phõn tớch thực trạng ứng dụng Marketing mix tại Cụng ty cổ phần nhựa HyPhen và đưa ra một số giải phỏp, kiến nghị nhằm đẩy mạnh hoạt động Marketing tại Cụng ty cổ phần nhựa HyPhen. Với đề tài: “Ứng dụng Marketing mix vào hoạt động kinh doanh tại Cụng ty cổ phần nhựa HyPhen”, cựng với sự hướng dẫn tận tỡnh của TS. Phạm Thỏi Hưng và sự giỳp đỡ của ban lónh đạo Cụng ty em đó hoàn thành chuyờn đề tốt nghiệp này. Tuy nhiờn do thời gian thực tế tại Cụng ty cũn hạn chế nờn chuyờn đề khụng thể trỏnh khỏi những thiếu sút em rất mong nhận được sự đúng gúp của cỏc thầy cụ, ban lónh đạo Cụng ty để chuyờn đề tốt nghiệp của em được tốt hơn. Hy vọng những giải phỏp và kiến nghị trong chuyờn đề sẽ được cỏc nhà quản lý của doanh nghiệp xem xột và vận dụng vào thực tế để nõng cao hiệu quả hoạt động Marketing của doanh nghiệp.
Em xin chõn thành cảm ơn!
Hà Nội, Ngày 20 thỏng 5 năm 2009
Sinh viờn thực tập
Cấn Xuõn Hào
Tài liệu tham khảo
PGS.TS. Trần Minh Đạo - Giỏo trỡnh Marketing căn bản - Nhà xuất bản thống kờ Hà Nội- 2002
Nguyờn lý kinh tế học - NXB HCQG - 2003
3.TS. Đoàn Thị Thu Hà - TS Nguyễn Thị Ngọc Huyền - Giỏo trỡnh Khoa học quản lý - Tập II - Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật 2002.
Đỗ Hoàng Toàn - Giỏo trỡnh Quản lý học Kinh tế Quốc dõn - Tập I - II - 2002, 2004
Một số tài liệu tham khảo khỏc
LỜI CẢM ƠN
Hoàn thành luận văn này, ngoài nỗ lực cố gắng của bản thõn, tụi cũn được sự quan tõm giỳp đỡ nhiệt tỡnh của nhiều tập thể, cỏ nhõn trong và ngoài trường.
Tụi xin bày tỏ lũng biết ơn sõu sắc tới toàn thể cỏc thầy cụ giỏo trong Khoa Thương mại - Kinh tế quốc tế trường Đại học Kinh tế Quốc dõn đó trang bị cho tụi kiến thức, đặc biệt là thầy giỏo TS. Phạm Thỏi Hưng đó tận tỡnh hướng dẫn và giỳp đỡ tụi trong suốt quỏ trỡnh nghiờn cứu và hoàn thiện luận văn.
Tụi xin chõn thành cảm ơn lónh đạo và toàn thể cỏn bộ cụng nhõn viờn của Cụng ty Cổ phần nhựa HyPhen đó tạo điều kiện thuận lợi cho tụi trong việc tỡm hiểu thực tế và thu thập số liệu thụng tin cú liờn quan đến đề tài.
Tụi cũng xin chõn thành cảm ơn gia đỡnh và toàn thể bạn bố đó quan tõm gúp ý và giỳp tụi hoàn thành đề tài này.
Tụi xin chõn thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 20 thỏng 5 năm 2009
Sinh viờn
Cấn Xuõn Hào
LỜI CAM ĐOAN
Tụi xin cam đoan nội dung bỏo cỏo đó viết là do bản thõn thực hiện, khụng sao chộp, cắt ghộp cỏc tài liệu, chuyờn dề hoặc luận văn của người khỏc. Nếu sai phạm tụi xin chịu kỷ luật với Nhà trường.
Hà Nội, ngày 17 thỏng 5 năm 2009
Sinh viờn
Cấn Xuõn Hào
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 01
Chương I: SỰ CẦN THIẾT NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỦA CễNG TY CỔ PHẦN NHỰA HYPHEN 03
I- Khỏi quỏt về mụi trường Marketing và cạnh tranh 03
1- Mụi trường Marketing là gỡ 03
2- Cỏc yếu tố và lực lượng bờn trong doanh nghiệp 04
2.1. Những người cung ứng 04
2.2. Cỏc trung gian Marketing 05
2.3. Khỏch hàng 05
2.4. Đối thủ cạnh tranh 06
3- Phõn tớch cạnh tranh 07
4- Đỏnh giỏ về cạnh tranh 11
II- Khỏi quỏt chung về Marketing và vai trũ của nghệ thuật ứng xử Marketing trong hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp 14
1. Khỏi niệm và sự hỡnh thành Marketing 14
2. Phõn loại Marketing 16
3. Bản chất Marketing 18
4. Nghệ thuật ứng xử Marketing 18
Chương II: THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG MARKETING MIX CỦA CễNG TY CỔ PHẦN NHỰA HYPHEN 21
I. Giới thiệu khỏi quỏt về Cụng ty CP nhựa Hyphen 21
1. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của Cụng ty 21
2. Cơ cấu tổ chức bộ mỏy 24
3. Kết quả hoạt động SXKD của Cụng ty giai đoạn 2005 - 2008 31
II. Thực trạng ứng dụng Marketing Mix tại Cụng ty CP nhựa HyPhen 35
1. Cỏc nhõn tố ảnh hưởng đến hoạt động Marketing của Cụng ty 35
1.1. Cỏc nhõn tố bờn trong doanh nghiệp 35
1.2. Cỏc nhõn tố bờn ngoài doanh nghiệp 36
2. Thực trạng ứng dụng Marketing mix của Cụng ty 40
2.1. Về sản phẩm 40
2.2. Về giỏ cả 43
2.3. Về phõn phối 45
2.3.1. Chớnh sỏch phõn phối của Cụng ty CP nhựa HyPhen 45
2.3.2. Quyết định phõn phối hàng hoỏ vật chất 47
2.3.3. Xõy dựng và quản trị hệ thống kờnh phõn phối của Cụng ty 49
2.4. Về xỳc tiến 49
3. Kết quả thu được từ ứng dụng Marketing hỗn hợp 52
III. Đỏnh giỏ chung về hoạt động Marketing tại Cụng ty 53
1. Những kết quả đạt được 53
2. Những hạn chế và nguyờn nhõn 54
Chương III: CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU ĐẨY MẠNH ỨNG DỤNG MARKERING MIX TẠI CễNG TY CỔ PHẦN NHỰA HYPHEN 55
I. Định hướng phỏt triển của Cụng ty 55
1. Định hướng chung 55
2. Định hướng cho cỏc ứng dụng Marketing mix 56
3. Cỏc mục tiờu cụ thể trong những năm tiếp theo 58
II. Cỏc giải phỏp chủ yếu đẩy mạnh hoạt động Marketing tại Cụng ty cổ phần nhựa HyPhen 59
1. Xõy dựng cỏc hệ thống Marketing tại doanh nghiệp 59
1.1. Hệ thống thụng tin Marketing 59
1.2. Lập kế hoạch Marketing 60
1.3. Hệ thống tổ chức Marketing 62
1.4. Hệ thống kiểm tra Marketing 63
2. Hoàn thiện chớnh sỏch Marketing mix tại Cụng ty 63
2.1. Chớnh sỏch sản phẩm 63
2.2. Chớnh sỏch giỏ cả 66
2.3. Chớnh sỏch phõn phối 69
2.4. Chớnh sỏch xỳc tiến hỗn hợp 70
2.5. Tăng cường ngõn quỹ cho hoạt động Marketing 73
2.6. Đào tạo đội ngũ cỏn bộ Marketing cho Cụng ty 74
3. Cỏc kiến nghị 74
KẾT LUẬN 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO 76
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
NHẬN XẫT CỦA GIÁO VIấN HƯỚNG DẪN
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 1941.doc