Đề tài Ưng dụng máy vi tính vào công tác kế toán thanh toán với người cung cấp và khách hàng tại công ty dịch vụ du lịch và thương mại TST

Quản lý sự hình thành và tình hình thanh toán các khoản công nợ phải thu phải trả trong đó có nợ phải thu khách hàng và nợ phải trả người bán là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của công tác kế toán trong doanh nghiệp. Cùng với sự gia tăng của các hoạt động thương mại thì công việc kế toán nghiệp vụ thanh toán với người cung cấp và khách hàng càng trở nên nặng nề: số lượng các nghiệp vụ nhiều dẫn đến tăng số lượng sổ sách và công việc tính toán ghi chép. Cùng với việc ghi chép tính toán để cung cấp các số liệu cho việc lên các báo cáo tài chính kế toán còn phải cung cấp cho người quản lý các số liệu kịp thời phục vụ cho việc ra các quyết định kinh doanh. Qua thời gian nghiên cứu thực tế kết hợp với kiến thức tích luỹ được trong nhà trường em đã mạnh dạn viết bản luận văn tốt nghiệp với đề tài “ứng dụng máy vi tính vào công tác kế toán thanh toán với người cung cấp và khách hàng tại Công ty Dịch vụ Du lịch và Thương mại TST”. Nội dung bản luận văn đã hoàn thành được một số nhiệm vụ sau: -Khái quán lý luận chung và tình hình thực tế để từ đó đưa ra được một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán nghiệp vụ này. -Xây dựng chương trình điện toán kế toán công tác kế toán nghiệp vụ này với những đặc điểm sau: Thực hiện các công việc kế toán chi tiết nghiệp vụ thanh toán với người cung cấp và khách hàng theo quy định của nhà nước, có thể cung cấp nhanh các số liệu theo yêu cầu của nhà quản lý.

doc96 trang | Chia sẻ: haianh_nguyen | Lượt xem: 1288 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Ưng dụng máy vi tính vào công tác kế toán thanh toán với người cung cấp và khách hàng tại công ty dịch vụ du lịch và thương mại TST, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nghiệp vụ khác do đó hướng ứng dụng máy tính là ứng dụng vào các công việc kế toán chi tiết. Theo đó việc ghi chép bắt đầu từ việc ghi vào sổ chi tiêt thanh toán với người mua (người bán) đến việc cộng lấy số dư của các sổ chi tiết để lên sổ cái tài khoản và xác định số dư nợ, dư có của tài khoản được tiến hành tự động trên máy, kế toán chỉ việc nhập các chứng từ gốc vào máy và tiến hành một số thao tác cần thiết theo chỉ dẫn sẽ in được các bảng biểu theo yêu cầu. chương 3 ứng dụng máy vi tính trong kế toán nghiệp vụ thanh toán với người cung cấp và khách hàng tại công ty dịch vụ du lịch và thương mại i-tst I.Tình hình sử dụng máy vi tính và hướng ứng dụng máy vi tính vào kế toán nghiệp vụ thanh toán với người cung cấp và khách hàng tại công ty TST. 1.Máy vi tính và ứng dụng của nó trong kế toán. 1.1.Vài nét về máy vi tính. Theo sự phát triển của xã hội loài người, con người luôn mong muốn khám phá ra thế giới xung quanh và họ bắt đầu gặp phải những khó khăn khi phải đối mặt với những bài toán phức tạp mà để giải được nó cần phải mất một khoảng thời gian rất dài, nhiều khi lâu hơn cuộc đời một con người. Từ đó nhu cầu về một công cụ hỗ trợ để con người có thể giải những bài toán đó nhanh và chính xác xuất hiện. Từ chiếc bảng tính của người Trung Quốc ra đời cách đây hàng ngàn năm đến những chiếc máy tính cơ, thẻ đục lỗ... đến năm 1946 chiếc máy tính điện tử đầu tiên ra đời. Cùng với sự phát triển của công nghệ điện tử ngày nay kích thước của máy tính được thu nhỏ lai và có tốc độ tính toán rất nhanh. Từ chỗ máy tính chỉ tập trung vào sử lý các bài toán khoa học kỹ thuật, ngày nay máy tính đã thâm nhập vào mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, một ngành khoa học mới ra đời đó là tin học. Tin học là ngành khoa học nhằm mục tiêu khai thác có hiệu quả nhất nguồn tài nguyên thông tin phục vụ cho mọi mặt của đời sống con người. Một số ứng dụng chính của Tin học như giải các bài toán KHKT; Giải các bài toán quản lý(kinh tế, xã hội); Tự động hoá và điều khiển; Trí tuệ nhân tạo. Kết hợp với Công nghệ viễn thông Internet ra đời, từ đó khả năng khai thác thông tin là vô cùng lớn. Trong kinh tế thông tin cũng là một nguồn tài nguyên mà mọi doanh nghiệp phải khai thác để phục vụ cho hoạt động của mình. Thông tin có từ nhiều nguồn khác nhau từ bên trong, bên ngoài doanh nghiệp. Do vậy đòi hỏi được đặt ra là làm thế nào có được thông tin mới nhất, thông tin có giá trị nhất tránh tình trạng lạc hậu về thông tin và thông tin bị nhiễu. Tin học và Internet đã giúp các nhà quản lý tiết kiệm được thời gian và công sức trong việc tìm kiếm, phân loại thông tin, giúp họ tập trung vào việc phân tích và ra các quyết định. 1.2.Ưng dụng máy vi tính trong kế toán. Hệ thống thông tin quản lý bao gồm những hệ thống nhỏ nối với nhau cung cấp cho các nhu cầu thông tin để tiến hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Trong đó hệ thống thông tin kế toán là quan trọng nhất, chiếm tới 80% lượng thông tin hữu ích cho quản lý doanh nghiệp, nó giữ vai trò chủ đạo trong luồng thông tin quản lý đến tất cả các bộ phận của doanh nghiệp và các tổ chức bên ngoài. Kế toán truyền thống với một lượng lớn các sổ sách, các phép tính, các bước ghi chép đòi hỏi sự chính xác cao dẫn đến hiệu xuất của kế toán thấp và tỏ ra không kịp thời trong việc cung cấp thông tin quản lý nhất là trong điều kiện thị trường luôn luôn biến đông hiện nay. Do vậy tin học hoá công tác kế toán là yêu cầu cấp bách đối với sự phát triển của mỗi doanh nghiệp. Với ưu điểm là khả năng lưu trữ lớn, tốc độ xử lý tính toán nhanh, chính xác và nhờ vào các chương trình đã được lập trình sẵn máy có thể tự tìm kiếm, phân loại, tổng hợp để cung cấp đầy đủ kịp thời chính xác các chỉ tiêu cần thiết phục vụ cho công tác quản lý, điều hành vào bất cứ thời điểm nào. Nhờ tin học hoá mà kế toán trở thành một hệ thống khép kín từ kế toán chi tiết đến kế toán tổng hợp và lập báo cáo tài chính hạn chế tối đa việc ghi chép trùng lặp. Kế toán là một công cụ của quản lý do đó nó có đặc điểm chung của công tác quản lý đó là phải xử lý một khối lượng lớn thông tin lưu trữ (thường gọi là các hồ sơ chứng từ) nhưng quy trình xử lý nói chung là đơn giản. Cùng với một số phần mềm chuyên dụng như hệ quản trị cơ sở dữ liệu FoxPro, Acces,Exel.... máy tính với tư cách là một công cụ lao động xử lý thông tin đã trợ giúp đắc lực con người trong lĩnh vực này. FoxPro là một phần mềm thiên về xử lý các mảng dữ liệu quản lý kinh tế, được thâm nhập vào Việt Nam khá sớm, được sử dụng rộng rãi ở hầu hết các cơ quan, doanh nghiệp và trường học. Có thể nói FoxPro là một công cụ rất mạnh dùng để quản trị cơ sở dữ liệu an toàn, đa năng và phù hợp với nhu cầu thực tế ở Việt Nam. FoxPro là một DBMS (DataBase Managemet System-Hệ quản trị cơ sở dữ liệu) nhờ đó ta có thể tìm kiếm tính toán,xắp xếp.... Trên các tệp và cũng từ các tệp đó có thể in ra các bảng biểu theo yêu cầu.FoxPro dùng các lệnh đơn giản dễ tạo, dễ sửa chữa các tệp CSDL. FoxPro là việc ở hai chế độ trực tiết và theo chương trình, các chương trình viết bằng FoxPro rất sáng sủa và có tính cấu trúc cao. Các công cụ như WINDOW,MENU đều có sẵn và chỉ cần vài lời khai báo đơn giản là có ngay. Với những ưu thế kể trên FoxPro được sử dụng rộng rãi trong kế toán ở Việt Nam và nhiều nước trên thế giới. 2.Tình hình sử dụng máy vi tính tại công ty TST. Nhận thức được tầm quan trọng của công nghệ thông tin trong quản lý kinh doanh, lãnh đạo công ty đã sớm quan tâm đầu tư mua sắm trang thiết bị và đào tạo con người. Được sự giúp đỡ của Tổng công ty Phát triển Công nghệ và Du lịch công ty đã tham gia mạng máy tính của Tổng Công ty, kết nối Internet, công ty đang nghiên cứu thiết lập mạng máy tính toàn công ty. Với cơ sở kỹ thuật như vậy công ty đã sử dụng tốt vào việc khai khác thông tin từ bên ngoài, công ty nhanh chóng có được các thông tin từ các thị trường lớn trên thế giới được gửi về bằng E-mail từ hệ thống các văn phòng đại diện của Tổng Công ty ở nước ngoài. Tuy nhiên việc áp dụng tin học để xử lý và quản lý thông tin trong nội bộ doanh nghiệp còn rất hạn chế, mới chỉ tập trung vào quản lý và lưu trữ các dữ liệu đơn giản như nhân sự, tiền lương. Phòng Kế toán công ty được trang bị máy tính và sử dụng bảng tính Exel vào công tác kế toán song tính tự động còn thấp và chỉ thực hiện ở một số công việc kế toán chi tiết như quản lý tài sản cố định, tiền lương, hàng tồn kho... Các công việc kế toán khác cũng được xử lý trên bảng tính Exel như cộng trừ, phân loại, in các bảng biểu tuy nhiên các công việc này còn mang tích chất thủ công. 3.Hướng ứng dụng máy vi tính vào kế toán nghiệp vụ thanh toán với người cung cấp Là doanh nghiệp thương mại các hoạt động mua bán hàng hoá diễn ra thường xuyên khối lượng lớn, các hình thức thanh toán đa dạng, sử dụng nhiều loại tiền trong thanh toán do đó công tác kế toán nghiệp vụ thanh toán với người cung cấp và khách hàng thường giặp nhiều khó khăn như phải ghi chép nhiều, mở nhiều sổ chi tiết, ghi chép trùng lặp. Mặt khác luôn tồn tại nhiều rủi ro trong thanh toán đòi hỏi người quản lý phải kiểm tra thường xuyên để có thông tin nhanh, kịp thời trong việc ra các quyết định quản lý: Liệu có mua hàng ở đó không? Có cho bán chịu không ? Giúp cho người quản lý biết mình còn nợ bao nhiêu, còn phải thu bao nhiêu. Hướng áp dụng: Sử dụng phần mềm FoxPro vào công tác kế toán nghiệp vụ thanh toán với khách hàng và người cung cấp. Từ các dữ liệu nhập vào hàng ngày sau mỗi tháng in ra được các bảng biểu theo yêu cầu và theo yêu cầu của quản lý in được các bảng biểu phục vụ cho việc ra quyết định kinh doanh. II.Đặt và phân tích bài toán kế toán nghiệp vụ thanh toán với người cung cấp và khách hàng tại công ty TST. 1.Đặt bài toán. Kế toán nghiệp vụ thanh toán với người cung cấp và khách hàng trên máy vi tính được tiến hành theo hướng chi tiết.Các công việc được tiến hành trên các sổ chi tiết của hai tài khoản 131 và 331. Từ các chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc kế toán tiến hành nhập dữ liệu vào máy theo các chỉ tiêu: -Số hiệu chứng từ. -Ngày tháng. -Mã đơn vị có quan hệ thanh toán. -Nội dung nghiệp vụ. -Loại tiền thanh toán(Đối với các nghiệp vụ thanh toán bằng ngoại tệ ) -Tỷ giá quy đổi ngoại tệ ra tiền Việt Nam. -Ghi Nợ hoặc Có Tk 131 hoặc 331 theo nguyên tệ và đã quy đổi ra VND (đối với nghiệp vụ thanh toán bằng ngoại tệ) hoặc theo VND( nếu thanh toán bằng VND). -Ghi Nợ hoặc Có đối Tài khoản đối ứng (Chỉ ghi theo theo VNĐ). Yêu cầu sau mỗi tháng phải in được Sổ theo dõi chi tiết thanh toán cho từng đơn vị người cung cấp, khách hàng theo mẫu 1a, cho từng loại tiền theo mẫu 1b; Sổ chi tiết tài khoản theo mẫu 2a và bảng tổng hợp thanh toán bảng ngoại tệ theo mẫu 2b. Trong tháng theo yêu cầu quản lý có thể in Sổ theo dõi chi tiết thanh toán theo mẫu 1a và 1b cho các nghiệp vụ phát sinh từ đầu tháng đến thời điểm in, sổ này kết hợp với các chứng từ gốc để làm cơ sở tính toán xác định số nợ phải thu, phải trả với nhà cung cấp và khách hàng khi tiến hành trả nợ hoặc thu nợ. Mẫu 1a cong ty dich vu du lich va thuong mai so theo doi chi tiet thanh toan Tai khoan: Doi tuong: Thang Nam Loai tien: VND No dau ky : ………… co dau ky : phat sinh No : Phat sinh co : no cuoi ky : co cuoi ky : SCT ngay thang noi dung P sinh no----- co-- co-- psinh co-- no- no- cong + + + + + + + + NGAY---/---/---- NGUOI LAP BIEU KE TOAN TRUONG Mẫu 1b cong ty dich vu du lich va thuong mai so theo doi chi tiet thanh toan Tai khoan: Doi tuong: Thang Nam Loai tien: No dau ky: (quy ra Vnd: ) co dau ky (Quy ra vnd) phat sinhno (quy ra vnd ) Phat sinhco (quy ra vnd) no cuoi ky (quy ra vnd ) co cuoi ky (quy ra vnd) sct ngay thang noi dung ty gia psno--nte psno--vnd co- -- psco—nte psco--vnd No- - cong + + + + + + + NGAy---/---/---- NGUOI LAP BIEU KE TOAN TRUONG Mẫu 2a cong ty dich vu du lich va thuong mai so chi tiet tai khoan Thang nam mdv ten don vi No dau ky co dau ky phat sinh no phat sinh Có Tk No cuoi ky Co cuoi ky cong + + + + + + ngay--/---/--- nguoi lap bieu ke toan truong Mẫu 2b cong ty dich vu du lich va thuong mai bang tong hop thanh toan bang ngoai te tai khoan Thang nam mdv ten don vi ltien No dau ky co dau ky phat sinh no phat sinh co No cuoi ky Co cuoi ky ngay--/---/--- nguoi lap bieu ke toan truong 2.Phân tích bài toán. Theo yêu cầu của bài toán để in được các bảng theo mẫu trên cần phải xác định được nội dung in cho từng chỉ tiêu của bảng, các chỉ tiêu này có từ đâu, có phải qua xử lý tính toán không? Các nội dung in cho bảng bao gồm hai loại chính đó là các dữ liệu phải qua xử lý tính toán và các dữ liệu không qua xử lý tính toán. Để có được nội dung in cho các bảng cần xác định một quy trình khoa học, xác định trình tự luân chuyển của số liệu từ khi vào dữ liệu đến khi in ra được các bảng, điều này đòi hỏi phải có một hệ thống các sổ và các chương trình để thực hiện các công việc xử lý tính toán trên các dữ liệu đó. Do kết cấu của hai Tài khoản 131và 331 là giống nhau cho nên ta thiết kế trên mỗi tài khoản một hệ thống sổ riêng, kết cẫu của hai hệ thống sổ trên hai tài khoản này giống nhau và được xử lý, tính toán bằng một hệ thống chương trình chung. Để giải quyết yêu cầu của bài toán đặt ra cần phải thiết kế hệ thống sổ kế toán trên máy vi tính, để đơn giản hoá việc xử lý tính toán ở đây trên mỗi một tài khoản xây dựng hai hệ thống sổ riêng, một theo dõi cho các nghiệp vụ phát sinh liên quan tới ngoại tệ và một cho các nghiệp vụ thanh toán bằng VND. Cụ thể cần có các sổ sau: -Sổ vào chứng từ gốc(VCTG.DBF): sổ này dùng để nhập các dữ liệu gốc từ các chứng từ gốc, sổ này lưu trữ các dữ liệu gốc cho đến khi nó được chuyển về Sổ chi tiết các nghiệp vụ thanh toán. Sổ này được thiết kế sao cho việc nhập số liệu được đơn giản hoá. -Sổ chi tiết các nghiệp vụ thanh toán: Sổ này lưu trữ các nghiệp vụ phát sinh theo trình tự thời gian, mỗi một nghiệp vụ được lưu trữ trên một chứng từ của sổ, các dữ liệu này được lấy từ sổ vào chứng từ gốc. Các dữ liệu ở đây là các dữ liêu không qua xử lý nó được dùng làm cơ sở để in các Sổ theo dõi chi tiết thanh toán và cơ sở để tổng hợp chỉ tiêu số phát sinh lên sổ tổng hợp thanh toán. Sổ chi tiết các nghiệp vụ bao gồm hai sổ : một sổ theo dõi các nghiệp vụ liên quan đến VND (CTIETVND.DBF)và một sổ theo dõi các nghiệp vụ liên quan tới ngoại tệ(CTIETNTE.DBF). -Sổ tổng hợp thanh toán tài khoản: Sổ này chứa các dữ liệu cơ sở như MDV,TDV,loại tiền thanh toán cùng với các số dư đầu kỳ (trong kỳ thực hiện đầu tiên) được nhập trực tiếp từ bàn phím là cơ sở cho việc sử lý tính toán sau này. Các cột phản ánh số phát sinh và số dư cuối kỳ được xác định trong quá trình xử lý tính toán. Đối với mỗi một đơn vị khách hàng- người cung cấp được ghi trên một dòng của sổ, các chỉ tiêu về số phát sinh của mỗi một đơn vị được tổng hợp bằng cách cộng tổng các cột số phát sinh của các chứng từ có mã là MDV trên các sổ chi tiết các nghiệp vụ. Chỉ tiêu Số đầu kỳ được nhập vào trong lần thực hiện đầu tiên còn trong các lần sau nó được xác định là số dư cuối kỳ của kỳ trước. Chỉ tiêu số dư cuối kỳ được xác định theo công thức: Số dư cuối kỳ= Nợ đầu kỳ-Có đầu kỳ+ Phát sinh Nợ - Phát sinh Có. Nếu số dư cuối kỳ >0 thì đơn vị đó dư Nợ, ngược lại đơn vị đó dư có. Sổ này được dùng để in SO CHI TIET TAI KHOAN và kết hợp với sổ chi tiết các nghiệp vụ thanh toán để In SO THEO DOI CHI TIET THANH TOAN. Sổ tổng hợp thanh toán gồm hai sổ : THOPVND.DBF theo dõi cho các đơn vị có quan hệ thanh toán bằng VND và THOPNTE.DBF theo dõi cho các đơn vị có quan hệ thanh toán bằng ngoại tệ. Sổ THOPNTE.DBF còn được sử dụng để in BANG TONG HOP THANH TOAN BANG NGOAI TE. Việc tổng hợp từ các sổ chi tiết được tiến hành sau mỗi tháng. Ngoài ra để phục vụ cho việc tạo hệ thống sổ được nhanh chóng và chính xác ta thiết kế hai sổ chứa các dữ liệu cơ sở đó là sổ đăng ký tài khoản hoạt động, chứa các dữ liệu về các tài khoản đối ứng Nợ và đối ứng Có đối với Tài khoản 131 hoặc 331.Một sổ phục vụ cho việc thiết kế hệ thống sổ liên quan tới ngoại tệ và một sổ phục vụ cho việc taọ hệ thống sổ liên quan tới các nghiệp vụ thanh toán bằng VND. Để thực hiện các bước công việc từ khâu vào chứng từ gốc đến khâu in các bảng biểu theo yêu cầu cần một hệ thống các chương trình điều khiển, xử lý tính toán, in bao gồm các chương trình sau: -Chương trình vào chứng từ gốcVCTG.PRG Chương trình này tổ chức việc vào các chứng từ gốc. Nếu phát sinh đơn vị khách hàng- người cung cấp mới thì tiến hành nhập dữ liệu cơ sở cho đơn vị đó.Khi vào dữ liệu mới cho sổ sẽ đồng thời xoá các dữ liệu đã chuyển sang các sổ chi tiết các nghiêpj vụ thanh toán. -Chương trình dựng sổ chi tiết các nghiệp vụ thanh toán DSCTIET.PRG: Có nhiệm vụ chuyển các dữ liệu từ sổ vào chứng từ gốc sang các sổ chi tiết, đánh dẫu các dữ liệu đã chuyển trên sổ vào chứng từ gốc. -Chương trình tổng hợp thanh toán THOP.PRG : Có nhiệm vụ tổng hợp số liệu phát sinh từ hai sổ chi tiết để ghi vào sổ tổng hợp và xác định các chỉ tiêu còn lại của sổ theo nguyên tắc trình bày ở trên. -Chương trình in Sổ chi tiết tài khoản và Bảng tổng hợp thanh toán bằng ngoại tệ INTHOP.PRG theo mẫu 2a,2b. Các chỉ tiêu để in hai sổ này được là các chỉ tiêu trên 2 sổ tổng hợp. -Chương trình In Sổ theo dõi chi tiết thanh toán INCHITIE.PRG :Từ các dữ liêu trên 2 Sổ tổng hợp và hai sổ chi tiết để in ra 2 sổ theo mẫu 1a và 1b. Trong đó các chỉ tiêu số dư đầu kỳ , phát sinh, cuối kỳ được lấy từ sổ tổng hợp, các chỉ tiêu phát sinh với từng nghiệp vụ cụ thể được xác định trên hai sổ chi tiết các nghiệp vụ. Nếu chương trình này được thực hiên giữa kỳ thì máy sẽ lấy số dư đầu kỳ trên sổ tổng hợp xác định tổng sổ phát sinh của các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ trên sổ chi tiết để xác định các chỉ tiêu số phát sinh và số dư đến thời điểm in. Ngoài ra để tạo ra các sổ một cánh nhanh chóng chính xác và có khả năng thay đổi ta xây dựng chương trình tạo cấu trúc các sổ: TCTTUC.PRG Để phục vụ cho việc in các bảng biểu được rõ ràng ta xây dựng chương trình đặt dấu chấm DCHAM.PRG Cuối cùng các công việc phải được tiến hành theo một trật tự nhất định do đó yêu cầu phải có một chương trình điều khiển gọi là chương chình MENU.PRG chương trình cho ta biết danh sách các công việc cần tiến hành thực hiên và trình tự thực hiện các công việc đó. Mô hình sơ đồ thực hiện kế toán nghiệp vụ thanh toán với người cung cấp và khách hàng trên máy vi tính. Chứng từ gốc Sổ vào chứng từ gốc Sổ chi tiêt thanh toán bằng ngoại tệ Sổ chi tiêt thanh toán bẳng VND Sổ tổng hợp thanh toán băng ngoại tệ Sổ tổng hợp thanh toán băngVND Sổ chi tiết tài khoản Bảng tổng hợp thanh toán bằng ngoại tệ SO THEO DOI CHI TIET Mẫu 1a SO THEO DOI CHI TIET Mẫu 1b (1) (2) (2) (3) (3) (4) (4) (5) (4) Trong đó -Bước (1)được thực hiện bởi chương trình vào chứng từ gốc VCTG.PRG -Bước (2)được thực hiện bởi chương trình dựng sổ chi tiết nghiệp vụ thanh toán DSCTIET.PRG -Bước (3) thực hiện bởi chương trình tổng hợp thanh toán THOP.PRG -Bước (4)In sổ chi tiết tài khoản và Bảng tổng hợp thanh toán bằng ngoại tệ được thực hiện bởi chương trình INTHOP.PRG -Bước (5) In sổ theo dõi chi tiết thanh toán được thực hiện bởi chương trình INCHITIE.PRG III.Tổ chức thực hiện. 1.Thiết kế hệ thống sổ trên máy vi tính: 1.1.Sổ đăng ký tài khoản hoạt động: Hai sổ TENTKVND.DBF và TENTKNTE.DBF có cấu trúc giống nhau: Cấu trúc hai sổ này như sau: Field name Type Lengh Discription NTK C 6 Tài khoản đối ứng Nợ CTK C 6 Tài khoản đối ứng Có 1. 2.Sổ vào chứng từ gốc: VCTG.DBF Field name Type Lengh Discription SCT C 6 Số chứng từ NT D 8 Ngày tháng ND C 20 Nội dung nghiệp vụ MDV C 3 Mã đơn vị có quan hệ thanh toán LOAITIEN C 3 Loại tiền thanh toán TYGIA C 3 Tỷ giá hạch toán (Đối với ngoại tệ) TK1 C 6 Tài khoản131(hoặc Tài khoản 331) ST1NTE N 12 Số tiền theo nguyên tệ ST1VND N 12 Số tiền đã quy đổi ra VND TK2 C 6 Tài khoản đối ứng Nợ hoặc Có ST2 N 12 Số tiền đối ứng(Đã quy đổi raVND) GHICHU C 1 Đánh dấu những chứng từ đã chuyển số liệu sang CTIETVND.DBF hoặc CTIETNTE.DBF 1.3.Sổ chi tiết các nghiệp vụ Bao gồm hai sổ trên mỗi tài khoản :CTIETVND.DBF:Chi tiết các nghiệp vụ tiền Việt vàCTIETNTE.DBF: chi tiết các nghiệp vụ ngoại tệ. Cấu trúc sổ CTIETVND.DBF trong thư mục TK131 như sau: Field name Type Lengh Discription SCT C 6 Số chứng từ NT D 8 Ngày tháng MDV C 3 Mã đơn vị ND C 20 Nội dung PSNO131 N 12 Phát sinh Nợ CO.... N 12 Đối ứng Có ...... PSCO131 N 12 Phát sinh Có NO.... N 12 Đối ứng Nợ ...... Số đối ứng Có và đối ứng Nợ Phụ thuộc vào số tài khoản đối ứng trên sổ TENTKVND.DBF Trong Thư mục TK331 Sổ CTIETVND.DBF cũng có cấu trúc tương tự chỉ khác tên trường: PSNO131 thay bằng PSNO331, PSCO131 thay bằng PSCO331. Cấu trúc sổ CTIETNTE.DBF trong thư mục TK131 như sau: Field name Type Lengh Discription SCT C 6 Số chứng từ NT D 8 Ngày tháng MDV C 3 Mã đơn vị LOAITIEN C 3 Loại tiền thanh toán TYGIA N 6 Tỷ giá hạch toán PSNO131NTE N 12 Phát sinh Nợ theo nguyên tệ PSNO131VND N 12 Phát sính Nợ theo VND CO.... N 12 Đối ứng Có(Theo VND) ...... PSNO131NTE N 12 Phát sinh Có theo nguyên tệ PSCO131VND N 12 Phát sinh Có theo VND NO.... N 12 Đối ứng Nợ(theo VND) ...... Số đối ứng Có và đối ứng Nợ Phụ thuộc vào số tài khoản đối ứng trên sổ TENTKNTE.DBF Trong Thư mục TK331 Sổ CTIETNTE.DBF cũng có cấu trúc tương tự chỉ khác tên trường: PSNO131NTE thay bằng PSNO331NTE PSNO131VND thay bằng PSNO331VND PSCO131NTE thay bằng PSCO331NTE PSCO131VND thay bằng PSCO331VND 1.4.Sổ tổng hợp: Bao gồm hai sổ:THOPVND.DBF: tổng hợp cho cac nghiệp vụ thanh toán bằng Đồng Việt nam. Và sổ: THOPNTE.DBF: tổng hợp cho các nghiệp vụ thanh toán bằng ngoại tệ. Cấu trúc sổ THOPVND.DBF trên thư mục TK131như sau: Field name Type Lengh Discription MDV C 3 Mã đơn vị TDV C 20 Tên đơn vị NODKY N 12 Nợ đầu kỳ CODKY N 12 Có đầu kỳ PSNO131 N 12 Phát sinh Nợ PSCO131 N 12 Phát sinh Có NOCKY N 12 Nợ cuối kỳ COCKY N 12 Có cuối kỳ Trong Thư mục TK331 sổ THOPVND.DBF cũng có cấu trúc tương tự chỉ khác tên trường: PSNO131 thay bằng PSNO331, PSCO131 thay bằng PSCO331. Cấu trúc sổ THOPNTE.DBF trong thư mục TK131 có cấu trúc như sau: Field name Type Lengh Discription MDV C 3 Mã đơn vị TDV C 20 Tên đơn vị LOAITIEN N 3 Loại tiền thanh toán NODKYNTE N 12 Nợ đầu kỳ theo nguyên tệ NODKYVND N 12 Nợ đầu kỳ theo VND CODKYNTE N 12 Có đầu kỳ theo nguyên tệ CODKYVND N 12 Có đầu kỳ theo VND PSNO131NTE N 12 Phát sinh Nợ theo nguyên tệ PSNO131VND N 12 Phát sinh Nợ theo VND PSCO131NTE N 12 Phát sinh Có theo nguyên tệ PSCO131VND N 12 Phát sinh Có theo VND NOCKYNTE N 12 Nợ cuối kỳ theo nguyên tệ NOCKYVND N 12 Nợ cuối kỳ theo VND COCKYNTE N 12 Có cuối kỳ theo nguyên tệ COCKYVND N 12 Có cuối kỳ theo VND Trong Thư mục TK331 Sổ THOPNTE.DBF cũng có cấu trúc tương tự chỉ khác tên trường: PSNO131NTE thay bằng PSNO331NTE PSNO131VND thay bằng PSNO331VND PSCO131NTE thay bằng PSCO331NTE PSCO131VND thay bằng PSCO331VND Trong các sổ trên chỉ có các sổ đăngký tài khoản hoạt động được tạo trực tiếp còn các sổ còn lại được tạo theo chương trình. 2.Vào dữ liệu cho sổ. Có hai loại dữ liệu cần nhập vào từ bàn phím để từ những dữ liệu này sẽ tiến hành tính toán, xử lý đưa ra các biểu bảng theo yêu cầu. Đó là các dữ liệu cơ sở- các dữ liệu này chỉ vào một lần và là cơ sở cho việc xử lý tính toán, các dữ liệu cập nhật- dữ liệu được vào hàng ngày và chỉ có ý nghĩa cho việc xử lý tính toán trong kỳ. Trong đó các sổ TENTKNTE.DBF và TENTKVND.DBF là hai sổ chứa các dữ liệu cơ sở chỉ vào một lần do đó được nhập ở chế độ trực tiếp,Nội dung của Hai sổ này như sau: Trên thư mục 131: TENTKNTE.DBF TENTKVND.DBF NTK CTK NTK CTK NO1121 CO511 NO111 CO511 NO1122 CO711 NO112 CO3331 NO821 CO721 NO821 CO711 NO531 CO413 NO531 CO721 NO532 NO532 NO413 NO3331 NO139 NO139 Trên thư mục TK331 Nội dung hai sổ này như sau: TENTKNTE.DBF TENTKVND.DBF NTK CTK NTK CTK NO156 CO1122 NO152 CO111 NO811 CO413 NO153 CO112 NO821 CO711 NO156 CO5113 NO211 NO211 CO711 NO413 NO811 NO821 Hai sổ THOPVND.DBF và THOPNTE.DBF chứa các dữ liệu cơ sở là TDV,MDV,loại tiền thanh toán,số dư đầu kỳ của lần tổng hợp đầu tiên. Các dữ liệu cơ sở của hai sổ này được nhập khi thực hiện chương trình tạo cấu trúc và được bổ sung khi phát sinh đơn vị người cung cấp, khách hàng mới khi thực hiện chương trình tạo cấu trúc sổ. Đối với các dữ liệu được cập nhật hàng ngày vào sổ VCTG.DBF khi thực hiện chương trình VCTG.PRG khi đó căn cứ vào loại tiền thanh toán mà máy sẽ cho hiện lên màn hình các cột phù hợp để vào dữ liệu. 3.Xây dựng các chương trình. 3.1.Chương trình tạo cấu trúc sổ:TCTRUC.PRG SET SAFE OFF CLEA ALL CLEA ACCE' VAO SO HIEU TAI KHOAN (131/331) 'TO TK TS1='TK'+TK+'\TENTKNTE' TS11='TK'+TK+'\TENTKVND' USE &TS1 COPY STRU EXTE TO TG use tg C1=FIEL(1) C2=FIEL(2) C3=FIEL(3) zap APPE BLAN REPL &C1 WITH "SCT",&C2 WITH "C",&C3 WITH 6 APPE BLAN REPL &C1 WITH 'NT',&C2 WITH 'D',&C3 WITH 8 APPE BLAN REPL &C1 WITH 'MDV',&C2 WITH 'C',&C3 WITH 3 APPE BLAN REPL &C1 WITH 'ND',&C2 WITH 'C',&C3 WITH 20 APPE BLAN REPL &C1 WITH 'LOAITIEN',&C2 WITH 'C',&C3 WITH 3 APPE BLAN REPL &C1 WITH 'TYGIA',&C2 WITH 'N',&C3 WITH 6 APPE BLAN REPL &C1 WITH 'TK1',&C2 WITH 'C',&C3 WITH 6 APPE BLAN REPL &C1 WITH 'st1nte',&C2 WITH 'N',&C3 WITH 10 APPE BLAN REPL &C1 WITH 'st1vnd',&C2 WITH 'N',&C3 WITH 12 APPE BLAN REPL &C1 WITH 'TK2',&C2 WITH 'C',&C3 WITH 6 APPE BLAN REPL &C1 WITH 'ST2',&C2 WITH 'N',&C3 WITH 12 APPE BLAN REPL &C1 WITH 'GHICHU',&C2 WITH 'C',&C3 WITH 1 USE TS2='TK'+TK+'\VCTG' CREA &TS2 FROM TG SELE 1 USE TG DELE FOR RECN()>4 PACK DO WHIL I<=2 TC=IIF(I=1,'PSNO','PSCO')+TK APPE BLAN REPL &C1 WITH TC,&C2 WITH 'N',&C3 WITH 12 SELE 2 USE &TS11 DO WHIL .NOT.EOF() TC=IIF(I=1,CTK,NTK) IF TC#SPAC(6) SELE 1 APPE BLAN REPL &C1 WITH TC,&C2 WITH 'N',&C3 WITH 12 ENDI SELE 2 SKIP ENDD SELE 1 ENDD CLOSE ALL TS3='TK'+TK+'\CTIETVND' CREA &TS3 FROM TG SELE 1 USE TG DELE FOR RECN()>4 PACK APPE BLAN REPL &C1 WITH 'LOAITIEN ',&C2 WITH 'C',&C3 WITH 3 APPE blan REPL &C1 WITH 'tygia',&C2 WITH 'N',&C3 WITH 6 DO WHIL I<=2 TC1=IIF(I=1,'PSNO','PSCO')+TK+'NTE' TC2=IIF(I=1,'PSNO','PSCO')+TK+'VND' APPE BLAN REPL &C1 WITH TC1,&C2 WITH 'N',&C3 WITH 10 APPE BLAN REPL &C1 WITH TC2,&C2 WITH 'N',&C3 WITH 12 SELE 2 USE &TS1 DO WHIL .NOT.EOF() TC=IIF(I=1,CTK,NTK) IF TC#SPAC(6) SELE 1 APPE BLAN REPL &C1 WITH TC,&C2 WITH 'N',&C3 WITH 12 ENDI SELE 2 SKIP ENDD SELE 1 ENDD CLOSE ALL TS3='TK'+TK+'\CTIETNTE' CREA &TS3 FROM TG USE TG REPL RECO 1 &C1 WITH 'MDV',&C2 WITH 'C',&C3 WITH 3 REPL RECO 2 &C1 WITH 'TDV',&C2 WITH 'C',&C3 WITH 20 REPL RECO 3 &C1 WITH 'LOAITIEN',&C2 WITH 'C',&C3 WITH 3 REPL RECO 4 &C1 WITH 'NODKYnte',&C2 WITH 'N',&C3 WITH 10 REPL RECO 5 &C1 WITH 'NODKYvnd',&C2 WITH 'N',&C3 WITH 12 REPL Reco 6 &C1 WITH 'CODKYnte',&C2 WITH 'N',&C3 WITH 10 REPL RECO 7 &C1 WITH 'CODKYvnd',&C2 WITH 'N',&C3 WITH 12 REPL RECO 8 &C1 WITH 'PSNO’+TK+’nTE',&C2 WITH 'N',&C3 WITH 10 REPL RECO 9 &C1 WITH 'PSNO’+TK+’VND',&C2 WITH 'N',&C3 WITH 12 REPL Reco 10 &C1 WITH 'PSCO’+TK+’nte',&C2 WITH 'N',&C3 WITH 10 REPL RECO 11 &C1 WITH 'PSCO’+TK+’vnd',&C2 WITH 'N',&C3 WITH 12 DELE FOR RECN()>11 PACK APPE BLAN REPL &C1 WITH 'NOCKYnte',&C2 WITH 'N',&C3 WITH 10 APPE BLAN REPL &C1 WITH 'NOCKYvnd',&C2 WITH 'N',&C3 WITH 12 APPE BLAN REPL &C1 WITH 'COCKYnte',&C2 WITH 'N',&C3 WITH 10 APPE BLAN REPL &C1 WITH 'COCKYvnd',&C2 WITH 'N',&C3 WITH 12 USE TS4='TK'+TK+'\THOPNTE' CREA &TS4 FROM TG BROW FIEL MDV,TDV,LOAITIEN,NODKYNTE,NODKYVND, CODKYNTE, CODKYVND use tg REPL RECO 3 &C1 WITH 'NODKY',&C2 WITH 'N',&C3 WITH 12 REPL RECO 4 &C1 WITH 'CODKY',&C2 WITH 'N',&C3 WITH 12 REPL RECO 5 &C1 WITH 'PSNO’+TK,&C2 WITH 'N',&C3 WITH 12 REPL RECO 6 &C1 WITH 'PSCO’+TK+’,&C2 WITH 'N',&C3 WITH 12 REPL RECO 7 &C1 WITH 'NOCKY',&C2 WITH 'N',&C3 WITH 12 REPL RECO 8 &C1 WITH 'COCKY',&C2 WITH 'N',&C3 WITH 12 DELE FOR RECN()>8 PACK USE TS41='TK'+TK+'\THOPVND' CREA &TS41 FROM TG BROW FIEL MDV,TDV,NODKY,CODKY CLEA ALL !DEL TG.DBF RETU 3.2.Chương trình vào chứng từ gốc:VCTG.PRG SET TALK OFF DKLV='C' DO WHIL DKLV='C' SET DATE FREN CLEA ALL CLEA ACCE' VAO SO HIEU TAI KHOAN(131/331):'TO TK TS='TK'+TK+'\VCTG' USE &TS DELE FOR GHICHU='*' PACK APPE BLAN CLEA acce' VIETNAM DONG HAY NGOAI TE(VND/NTE)' TO TT IF UPPE(TT)='VND' CLEA ACCE' CO VAO CHO DON VI MOI KHONG (C/K)?'TO DV IF UPPE(DV)='C' TS1='TK'+TK+'\THOPVND' USE &TS1 APPE BLAN BROW FIEL MDV,TDV ENDI USE &TS BROW FIEL SCT,NT,MDV,ND,TK1,ST1VND,TK2,ST2 ELSE CLEA ACCE' CO VAO CHO DON VI MOI KHONG (C/K)?'TO DV IF UPPE(DV)='C' TS1='TK'+TK+'\THOPNTE' USE &TS1 APPE BLAN BROW FIEL MDV,TDV,LOAITIEN ENDI USE &TS BROW ENDI CLEA ACCE' CO VAO TIEP HAY KHONG (C/K) ?' TO DKLV ENDD CLEA ALL SET TALK ON RETU 3.3.Chương trình dựng sổ chi tiết các nghiệp vụ: DSCTIET.PRG SET SAFE OFF SET DATE FREN CLEA ALL CLEA ACCE'VAO SO HIEU TAI KHOAN(131/331)'TO TK TS1='TK'+TK+'\VCTG' TS2='TK'+TK+'\CTIETNTE' TS21='TK'+TK+'\CTIETVND' SELE 2 USE &TS1 DELE FOR ST2=0 PACK GO 1 DO WHIL .NOT.EOF() IF GHICHU#'*' X1=SCT X2=NT X3=MDV X4=ND X5=LOAITIEN x6=tygia X7=TK1 X8=ST1nte x9=st1vnd X10=TK2 X11=ST2 REPL GHICHU WITH '*' SELE 1 IF X5#SPAC(3) USE &TS2 Tc1='ps'+trim(x7)+'NTE' tc2='ps'+trim(x7)+'VND' IF X1#SPAC(6) APPE BLAN REPL SCT WITH X1,NT WITH X2,MDV WITH X3,ND WITH X4,LOAITIEN WITH X5,tygia with x6,&TC1 WITH X8,&tc2 with x9 ENDI go bott REPL &X10 WITH X11 ELSE USE &TS21 Tc2='ps'+trim(x7) IF X1#SPAC(6) APPE BLAN REPL SCT WITH X1,NT WITH X2,MDV WITH X3,ND WITH X4,&TC2 WITH X9 ENDI go bott REPL &X10 WITH X11 ENDI SELE 2 endi SKIP ENDD CLEA ALL RETU 3.4.Chương trình tổng hợp thanh toán: THOP.PRG CLEA ALL SET DATE FREN CLEA m=mont(date()) y=year(date()) Y=Y-100 m1=iif(m=1,11,m-2) y1=iif(m=1,y-1,y) m2=iif(m=1,12,m-1) nt1= iif(m1=2,'28',iif(m1=4.or.m1=6.or.m1=9.or.m1=11,'30','31'))+'/'+str(m1,2)+'/'+STR(y1,4) nt2= iif(m2=2,'28',iif(m2=4.or.m2=6.or.m2=9.or.m2=11,'30','31'))+'/'+str(m2,2)+'/'+STR(y1,4) ACCE'VAO SO HIEU TAI KHOAN(131/331):'TO TK TS1='TK'+TK+'\CTIETNTE' TS11='TK'+TK+'\CTIETVND' TS2='TK'+TK+'\THOPNTE' TS21='TK'+TK+'\THOPVND' SELE 1 USE &TS1 SELE 2 ACCE'TONG HOP LAN DAU HAY TIEP THEO(D/T)?'TO DK USE &TS2 IF UPPE(DK)='T' REPL NODKYnte WITH NOCKYnte,nodkyvnd with nockyvnd,CODKYnte WITH COCKYnte,codkyvnd with cockyvnd ENDI GO 1 DO WHIL .NOT.EOF() x1=mdv SELE 1 TC1='PSNO'+TK+'NTE' TC11='PSNO'+TK+'VND' TC2='PSCO'+TK+'NTE' TC21='PSCO'+TK+'VND' SUM &TC1,&TC11,&TC2,&TC21 TO Y1,Y11,Y2,Y21 FOR MDV=X1.and.nt>ctod(nt1).and.nt<=ctod(nt2) SELE 2 REPL &TC1 WITH Y1,&TC11 WITH Y11,&TC2 WITH Y2,&TC21 WITH Y21 X3=NODKYNTE-CODKYNTE+&TC1-&TC2 REPL NOCKYNTE WITH IIF(X3>0,X3,0),COCKYNTE WITH IIF(X3>0,0,-X3) X3=NODKYVND-CODKYVND+&TC11-&TC21 REPL NOCKYVND WITH IIF(X3>0,X3,0),COCKYVND WITH IIF(X3>0,0,-X3) SKIP ENDD USE &TS21 IF UPPE(DK)='T' REPL ALL NODKY WITH NOCKY,CODKY WITH COCKY ENDI GO 1 DO WHIL .NOT.EOF() X1=MDV SELE 1 USE &TS11 TC1='PSNO'+TK TC2='PSCO'+TK SUM &TC1,&TC2 TO Y1,Y2 FOR MDV=X1.and.nt>ctod(nt1).and.nt<=ctod(nt2) SELE 2 REPL &TC1 WITH Y1,&TC2 WITH Y2 X3=NODKY-CODKY+&TC1-&TC2 REPL NOCKY WITH IIF(X3>0,X3,0),COCKY WITH IIF(X3>0,0,-X3) SKIP ENDD CLEA ALL RETU 3.5.Chương trình In Sổ theo dõi chi tiết thanh toán. INCTIET.PRG SET TALK OFF SET DEVI TO PRIN SET DATE FREN SET PRIN TO FILE THE.TXT CLEA ALL CLEA acce'in dinh ky hay tuy y (DK/TY)'to LC m=mont(date()) y=year(date()) y=y-100 if uppe(lc)='DK' m1=iif(m=1,11,m-2) m2=iif(m=1,12,m-1) else m1=iif(m=1,12,m-1) m2=m endi y1=iif(m=1,y-1,y) nt1=iif(m1=2,'28',iif(m1=4.or.m1=6.or.m1=9.or.m1=11,'30','31'))+'/'+str(m1,2)+'/'+ str(y1,4) nt2=iif(m2=2,'28',iif(m2=4.or.m2=6.or.m2=9.or.m2=11,'30','31'))+'/'+str(m2,2)+'/'+ str(y1,4) clea ACCE' VAO SO HIEU TAI KHOAI(131/331)'TO TK TS1='TK'+TK+'\CTIETNTE' TS11='TK'+TK+'\CTIETVND' TS2='TK'+TK+'\THOPNTE' TS21='TK'+TK+'\THOPVND' TS0='TK'+TK+'\TENTKNTE' use &ts0 coun to duc0 for ctk#spac(6) TS01='TK'+TK+'\TENTKVND' use &ts01 coun to duc01 for ctk#spac(6) TDD='CONG TY DICH VU DU LICH VA THUONG MAI' if Uppe(lc)='TY' ng='NGAY '+dtoc(date()) th=M na=y+100 clea acce'in cho ma don vi 'to ma SELE 1 USE &TS2 loca for mdv=ma if foun()=.t. x1=MDV X2=TDV T=LOAITIEN X3=NOcKYNTE X31=NOcKYVND X4=COcKYNTE X41=COcKYVND SELE 2 USE &TS1 n=fcou() dime g(n) SUM TO ARRA g FOR MDV=ma.and.nt>ctod(nt1).and.nt<=ctod(nt2) X5=g(2) X51=g(3) X6=g(4+duc0) X61=g(5+duc0) x=x3-x4+x5-x6 x7=iif(x>0,x,0) x8=iif(x>0,0,-x) x=x31-x41+x51-x61 x71=iif(x>0,x,0) x81=iif(x>0,0,-x) if x5=0.and.x6=0 wait ' Trong thang khong phat sinh, de nghi xem lai so theo doi cua thang truoc,de nghi an phim bat ky de tiep tuc' else do thtucin endi else sele 1 use &ts21 K=FCOU() DIME Y(K) loca for mdv=ma X1=MDV X2=TDV X3=NOcKY X4=COcKY SELE 2 use &ts11 n=fcou() dime g(n) SUM TO ARRA g FOR MDV=ma.and.nt>ctod(nt1).and.nt<=ctod(nt2) X5=g(1) X6=g(2+duc01) x=x3-x4+x5-x6 x7=iif(x>0,x,0) x8=iif(x>0,0,-x) if x5=0.and.x6=0 wait'Trong thang khong phat sinh,de nghi xem lai so theo doi chi tiet cua thang truoc,de nghi an phim bat ky de tiep tuc' else do thtucin1 endi endi else ***** use &ts2 TH=M2 NA=y+100 NG='NGAY'+IIF(TH=2,'28',IIF(TH=4.OR.TH=6.OR.TH=9.OR.TH=11,'30','31'))+'/'+STR(TH,2)+'/'+str(NA,4) sele 1 use &ts2 DO WHIL .NOT.EOF() X1=MDV X2=TDV T=LOAITIEN X3=NODKYNTE X31=NODKYVND X4=CODKYNTE X41=CODKYVND TC='PSNO'+TK+'NTE' X5=&TC TC='PSNO'+TK+'VND' X51=&TC TC='PSCO'+TK+'NTE' X6=&TC TC='PSCO'+TK+'VND' X61=&TC X7=NOCKYNTE X71=NOCKYVND X8=COCKYNTE X81=COCKYVND IF X5#0.OR.X6#0 do thtucin ENDI SELE 1 SKIP ENDD *----IN CHO TIEN VIET---- SELE 1 USE &TS21 DO WHIL .NOT.EOF() X1=MDV X2=TDV X3=NODKY X4=CODKY TC='PSNO'+TK X5=&TC TC='PSCO'+TK X6=&TC X7=NOCKY X8=COCKY IF X5#0.OR.X6#0 do thtucin1 ENDI SELE 1 SKIP ENDD endi SET PRIN TO MODI COMM the.TXT CLEA ALL RETU ******* procedure thtucin SELE 2 USE &TS1 n=fcou() dime dk(n) TD1='SO THEO DOI THANH TOAN' TD11='TAI KHOAN: '+TK+'-'+IIF(TK='131','PHAI THU KHACH HANG','PHAI TRA NGUOI BAN') TD12='DOI TUONG: '+X2 TD2='THANG'+STR(TH,3)+'/'+str(NA,4) TD4='! SCT !NGAY THANG!'+SPAC(7)+'NOI DUNG'+SPAC(7)+'! TY GIA!' I=7 DO WHIL I<=N TC=FIEL(I) coun to dk(i) for &tc#0.and.mdv=x1 if dk(i)#0.or.tc=fiel(7).or.tc=fiel(8).or.tc=fiel(9+duc0).or.tc=fiel(10+duc0) TD4=TD4+SPAC(6)+TC+SPAC(11-LEN(TC))+'!' endi I=I+1 ENDD TD3=REPL('-',LEN(TD4)) dr=len(td4) @PROW(),1 SAY TDD @PROW()+1,1 SAY PADC(TD1,DR) @PROW()+1,1 SAY padc(TD11,dr) @PROW()+1,1 SAY padc(TD12,dr) @PROW()+1,1 SAY PADC(TD2,DR) @PROW()+1,1 SAY padc('LOAI TIEN :'+T,dr) @PROW()+2,1 SAY PADC('NO DAU KY : '+DCHAM(X3)+' (QUY RA VND :'+DCHAM(X31)+')'+ SPAC(5)+'CO DAU KY : '+DCHAM(X4)+' (QUY RA VND :'+DCHAM(X41)+')',dr) @PROW()+1,1 SAY PADC('PHAT SINH NO : '+DCHAM(X5)+' (QUY RA VND :'+DCHAM(X51)+')'+ SPAC(5)+'PHAT SINH CO : '+DCHAM(X6)+' (QUY RA VND :'+DCHAM(X61)+')',dr) @PROW()+1,1 SAY PADC('NO CUOI KY : '+DCHAM(X7)+' (QUY RA VND :'+DCHAM(X71)+')'+ SPAC(5)+'CO CUOI KY : '+DCHAM(X8)+' (QUY RA VND :'+DCHAM(X81)+')',dr) @PROW()+2,1 SAY TD3 @PROW()+1,1 SAY TD4 @PROW()+1,1 SAY TD3 go 1 DO WHIL .NOT.EOF() IF MDV=iif(uppe(lc)='DK',X1,ma).and.nt>ctod(nt1).and.nt<=ctod(nt2) @PROW()+1,1 SAY '! '+SCT+' ! '+DTOC(NT)+' ! '+ND+' !'+str(tygia,6)+' ! ' I=7 DO WHIL I<=N TC=FIEL(I) X=&TC if dk(i)#0.or.tc=fiel(7).or.tc=fiel(8).or.tc=fiel(9+duc0).or.tc=fiel(10+duc0) @PROW(),PCOL() SAY DCHAM(X)+' ! ' endi I=I+1 ENDD ENDI SKIP ENDD @PROW()+1,1 SAY TD3 dime y(n) SUM TO ARRA Y FOR MDV=iif(uppe(lc)='DK',X1,ma).and.nt>ctod(nt1).and.nt<=ctod(nt2) @PROW()+1,1 SAY SPAC(20)+'CONG'+SPAC(28) I=2 DO WHIL I<=N-5 if dk(i+5)#0.or.i=2.or.i=3.or.i=4+duc0.or.i=5+duc0 @PROW(),PCOL() SAY DCHAM(Y(I))+' ' endi I=I+1 ENDD @PROW()+1,1 SAY TD3 @PROW()+1,DR-40 SAY NG @PROW()+1,DR-64 SAY 'NGUOI LAP BIEU KE TOAN TRUONG' EJEC retu ********** procedure thtucin1 SELE 2 USE &TS11 N=FCOU() dime dk1(n) TD1='SO THEO DOI THANH TOAN' TD11='TAI KHOAN: '+TK+'-'+IIF(TK='131','PHAI THU KHACH HANG','PHAI TRA NGUOI BAN') TD12='DOI TUONG: '+X2 TD2='THANG'+STR(TH,3)+'/'+str(NA,4) TD4='! SCT !NGAY THANG!'+SPAC(7)+'NOI DUNG'+SPAC(7)+'!' I=5 DO WHIL I<=N TC=FIEL(I) coun to dk1(i) for &tc#0.and.mdv=iif(uppe(lc)='DK',x1,ma) if dk1(i)#0.or.tc=fiel(5).or.tc=fiel(6+duc01) TD4=TD4+SPAC(6)+TC+SPAC(11-LEN(TC))+'!' endi I=I+1 ENDD dr=len(td4) TD3=REPL('-',DR) @PROW(),1 SAY TDD @PROW()+1,1 SAY padc(TD1,dr) @PROW()+1,1 SAY padc(TD11,dr) @PROW()+1,1 SAY padc(TD12,dr) @PROW()+1,1 SAY padc(td2,dr) @PROW()+1,1 SAY padc('LOAI TIEN: VIET NAM DONG',dr) @PROW()+2,1 SAY padc('NO DAU KY : '+DCHAM(X3)+SPAC(10)+'CO DAU KY : '+DCHAM(X4),dr) @PROW()+1,1 SAY padc('PHAT SINH NO : '+DCHAM(X5)+SPAC(10)+'PHAT SINH CO : '+DCHAM(X6),dr) @PROW()+1,1 SAY padc('NO CUOI KY : '+DCHAM(X7)+SPAC(10)+'CO CUOI KY : '+DCHAM(X8),dr) @PROW()+1,1 SAY TD3 @PROW()+1,1 SAY TD4 @PROW()+1,1 SAY TD3 go 1 DO WHIL .NOT.EOF() IF MDV=iif(uppe(lc)='DK',X1,ma).and.nt>ctod(nt1).and.nt<=ctod(nt2) @PROW()+1,1 SAY '! '+SCT+' ! '+DTOC(NT)+' ! '+ND+' ! ' I=5 DO WHIL I<=N TC=FIEL(I) X=&TC if dk1(i)#0.or.tc=fiel(5).or.tc=fiel(6+duc01) @PROW(),PCOL() SAY DCHAM(X)+' ! ' endi I=I+1 ENDD ENDI SKIP ENDD @PROW()+1,1 SAY TD3 dime y(n) SUM TO ARRA Y FOR MDV=iif(uppe(lc)='DK',X1,ma).and.nt>ctod(nt1).and.nt<=ctod(nt2) @PROW()+1,1 SAY SPAC(20)+'CONG'+SPAC(21) I=1 DO WHIL I<=N-4 if dk1(i+4)#0.or.i=1.or.i=2+duc01 @PROW(),PCOL() SAY DCHAM(Y(I))+' ' endi I=I+1 ENDD @PROW()+1,1 SAY TD3 @PROW()+1,DR-40 SAY NG @PROW()+1,DR-64 SAY 'NGUOI LAP BIEU KE TOAN TRUONG' EJEC retu 3.6.Chương trình In Sổ chi tiết tài khoản và Bảng tổng hợp thanh toán bằng ngoại tệ: INTHOP.PRG SET TALK OFF SET DEVI TO PRIN CLEA ALL CLEA ACCE'VAO SO HIEU TAI KHOAN(131/331):'TO TK TS1='TK'+TK+'\THOPNTE' TS11='TK'+TK+'\THOPVND' M=MONT(DATE()) TH=IIF(M=1,12,M-1) NA=IIF(M=1,YEAR(DATE())-1,YEAR(DATE())) NG='NGAY'+IIF(TH=2,'28',IIF(TH=4.OR.TH=6.OR.TH=9.OR.TH=11,'30','31'))+'/'+STR(TH,3)+'/'+STR(NA,4) TDD=' CONG TY DICH VU DU LICH VA THUONG MAI' TD1='SO CHI TIET TAI KHOAN '+TK TD2='THANG'+STR(TH,3)+'/'+STR(NA,4) TD4='! MDV !'+SPAC(6)+'TEN DON VI'+SPAC(6)+'!'+SPAC(4)+'NO DAU KY'+SPAC(4)+'!'+SPAC(4)+'CO DAU KY'+SPAC(4)+'!'+SPAC(2)+'PHAT SINH NO'+SPAC(3)+'!'+SPAC(2)+'PHAT SINH CO'+SPAC(3)+'!'+SPAC(3)+'NO CUOI KY'+SPAC(4)+'!'+SPAC(3)+'CO CUOI KY'+SPAC(4)+'!' TD3=REPL('-',LEN(TD4)) @PROW(),1 SAY TDD @PROW()+1,1 SAY PADC(TD1,LEN(TD4)) @PROW()+1,1 SAY PADC(TD2,LEN(TD4)) @PROW()+2,1 SAY TD3 @PROW()+1,1 SAY TD4 @PROW()+1,1 SAY TD3 USE &TS11 DO WHIL .NOT.EOF() @PROW()+1,1 SAY '! '+MDV+' ! '+TDV+' ! ' I=3 DO WHIL I<=8 TC=FIEL(I) X=&TC @PROW(),PCOL() SAY DCHAM(X)+' ! ' I=I+1 ENDD SKIP ENDD DIME T(8) SUM TO ARRA T USE &TS1 DO WHIL .NOT.EOF() @PROW()+1,1 SAY '! '+MDV+' ! '+TDV+' ! ' I=5 DO WHIL I<=15 TC=FIEL(I) X=&TC @PROW(),PCOL() SAY DCHAM(X)+' ! ' I=I+2 ENDD SKIP ENDD @PROW()+1,1 SAY TD3 DIME Y(14) SUM TO ARRA Y @PROW()+1,1 SAY SPAC(13)+'CONG'+SPAC(14) I=2 DO WHIL I<=12 @PROW(),PCOL() SAY DCHAM(Y(I)+T(I/2))+' ' I=I+2 ENDD @PROW()+1,1 SAY TD3 @PROW()+2,1 SAY PADL(NG,LEN(TD4)) @PROW()+1,1 SAY PADL('NGUOI LAP BIEU KE TOAN TRUONG ',LEN(TD4)) EJEC ******* USE &TS1 TD1='BANG TONG HOP thanh toan bang NGOAI TE TAI KHOAN '+TK TD4='! MDV !'+SPAC(6)+'TEN DON VI'+SPAC(6)+'!LTIEN!'+SPAC(4)+'NO DAU KY'+SPAC(4)+'!'+SPAC(4)+'CO DAU KY'+SPAC(4)+'!'+SPAC(2)+'PHAT SINH NO'+SPAC(3)+'!'+SPAC(2)+'PHAT SINH CO'+SPAC(3)+'!'+SPAC(3)+'NO CUOI KY'+SPAC(4)+'!'+SPAC(3)+'CO CUOI KY'+SPAC(4)+'!' TD3=REPL('-',LEN(TD4)) @PROW(),1 SAY TDD @PROW()+1,1 SAY PADC(TD1,LEN(TD4)) @PROW()+1,1 SAY PADC(TD2,LEN(TD4)) @PROW()+2,1 SAY TD3 @PROW()+1,1 SAY TD4 @PROW()+1,1 SAY TD3 DO WHIL .NOT.EOF() @PROW()+1,1 SAY '! '+MDV+' ! '+TDV+' ! '+LOAITIEN+' ! ' I=4 DO WHIL I<=15 TC=FIEL(I) X=&TC @PROW(),PCOL() SAY DCHAM(X)+' ! ' I=I+2 ENDD SKIP ENDD @PROW()+1,1 SAY TD3 @PROW()+2,1 SAY PADL(NG,LEN(TD4)) @PROW()+1,1 SAY PADL('NGUOI LAP BIEU KE TOAN TRUONG ',LEN(TD4)) SET PRIN TO CLEA ALL SET TALK ON RETU 3.7. Chương trình điều khiển: MENU.PRG DO WHIL .T. SET DEVI TO SCRE CLEA ALL CLEA set mess to 16 @ 3,17 SAY 'KE TOAN THANH TOAN VOI NGUOI BAN VA KHACH HANG ' @ 4,27 TO 4,52 DOUB @ 5,20 TO 15,60 DOUB @ 7,22 PROM '1 - KET THUC ' @ 8,22 PROM '2 - TAO CAU TRUC SO 'MESS'TAO CAU TRUC SO KHI BO SUNG TAI KHOAN HOAT DONG' @ 9,22 PROM '3 - VAO CHUNG TU GOC 'MESS'VAO CHUNG TU GOC, CHU Y TRA LOI DUNG CAU HOI HIEN RA TREN MAN HINH' @ 10,22 PROM '4 - DUNG SO CHI TIET THANH TOAN 'MESS'THUC HIEN KHI DA NHAP XONG CAC CHUNG TU THANG TRUOC HOAC TRUOC KHI IN KIEM TRA' @ 11,22 PROM '5 - TONG HOP CONG NO 'MESS'T/HIEN SAU BUOC4 VA CHI T/HIEN MOT LAN DUY NHAT VAO DAU THANG ' @ 12,22 PROM '6 - IN SO THEO DOI THANH TOAN 'MESS'IN THEO DINH KY HOAC IN DE KIEM TRA TRONG KY' @ 13,22 PROM '7 - IN SO CHI TIET TAI KHOAN 'MESS'IN SO CHI TIET TAI KHOAN VA BANG TONG HOP THANH TOAN BANG NGOAI TE' @ 17,7 SAY 'Chu y' @ 18,7 TO 18,12 DOUB @ 19,5 TO 26,75 DOUB @ 20,7 SAY'*Neu ban tao lai cau truc co the cac so lieu cu se bi mat ' @ 21,7 SAY'*De in cac so dinh ky ban phai thuc hien theo cac buoc:4-5-6-7' @ 22,7 SAY'*De in SO THEO DOI CHI TIET THANH TOAN(de in kiem tra trong thang) ' @ 23,9 SAY'ban phai thuc hien theo cac buoc: 4-6(khong thuc hien buoc 4)' MENU TO CV DO CASE CASE CV=1 EXIT CASE CV=2 DO TCTRUC CASE CV=3 DO VCTG CASE CV=4 DO DSOCTIET CASE CV=5 DO THOP CASE CV=6 DO INCHITIE CASE CV=7 DO INTHOP ENDC ENDD CLEA ALL RETU 3.8.Chương trình đặt dấu chấm : DCHAM.PRG PARA SO C=STR(SO,12) C1=SUBS(C,1,3) C1=IIF(C1=SPAC(3),SPAC(4),C1+'.') C2=SUBS(C,4,3) C2=IIF(C2=SPAC(3),SPAC(4),C2+'.') C3=SUBS(C,7,3) C3=IIF(C3=SPAC(3),SPAC(4),C3+'.') C4=SUBS(C,10,3) C4=IIF(SO=0,SPAC(3),C4) KQ=C1+C2+C3+C4 RETU KQ 4.Khai thác chương trình. 4.1. Tạo môi trường làm việc. Chương trình điện toán kế toán nghiệp vụ thanh toán với người cung cấp và khách hàng sử dụng ngôn ngữ lập trình FOXPRO do đó để khai thác chương trình thì đòi hỏi máy phải được cài đặt phần mền FOXPRO. Để sử dụng được Tiếng việt thì cần phải cài đặt phần mềm sử dụng Tiếng Việt VIETRES. 4.2. Cài đặt chương trình: Các Thư mục, sổ, chương trình được cài đặt theo sơ đồ sau: KETOAN TTOAN TK131 TK331 TENTKVND.DBF TENTKNTE.DBF VCTG.DBF CTIETVND.DBF CTIETNTE.DBF THOPVND.DBF THOPNTE.DBF TENTKNTE.DBF VCTG.DBF CTIETVND.DBF CTIETNTE.DBF THOPVND.DBF THOPNTE.DBF TENTKVND.DBF TCTRUC.PRG VCTG.PRG DSCTIET.PRG THOP.PRG INTHOP.PRG INCHITIE.PRG MENU.PRG DCHAM.PRG 4.3.Khai thác chương trình: Để khai thác chương trình ta sử dụng chương trình thực đơn, khi thực hiện chương trình máy sẽ đưa ra danh sách các công việc cần phải thực hiên, từ đó người sử dụng lựa chọn công việc thích hợp. Sau khi,chọn thư mục TTOAN làm thư mục thường trực, khởi nạp FoxPro, từ bàn phím gõ cửa sổ lệnh của FoxPro lệnh DO MENU khi đó trên màn hình xuất hiện Bảng hội thoại dạng sau: Ke toan nghiep vu thanh toan voi nguoi cung cap va khach hang 1-KET THUC 2-TAO CAU TRUC SO 3-VAO CHUNG TU GOC 4-DUNG SO CHI TIET THANH TOAN 5-TONG HOP CONG NO 6-IN SO THEO DOI THANH TOAN 7-IN SO CHI TIET TAI KHOAN Khi con trỏ ỏ vị trí nào trên màn hình sẽ có dòng thông báo ở phía dưới của màn hình cho biết yêu cầu và các chú ý khi thực hiện các công việc tương ứng. -Tại vị trí 1: Thoát khỏi chương trình trở về cửa sổ lệnh của FoxPro. -Tại vị trí 2: Thực hiện chương trình tạo cấu trúc, chương trình này thực hiện khi cài đặt hệ thống lên máy hoặc khi có nhu cầu bổ xung tài khoản đối ứng với tài khoản 131 hoặc 331. -Tại vị trí 3: Thực hiện chương trình vào chứng từ gốc, đây là công việc được tiến hành thường xuyên khi phát sinh các nghiệp vụ,Chú ý trả lời chính xác các câu hỏi trên màn hình khi vào dữ liệu. -Tại vị trí 4: Thực hiện chương trình dựng sổ chi tiết thanh toán.Chương trình này được thực hiện định kỳ(Cuối tháng) sau khi đã vào hết các chứng từ gốc phát sinh trong tháng, chương trình này còn được thực hiện khi có nhu cầu in Sổ theo dõi chi tiết thanh toán cho các nghiệp vụ phát sinh từ đầu tháng đến thời điểm in(Thực hiện chương trình này trước khi thực hiện chương trình in). -Tại vị trí 5-Thực hiện chương trình tổng hợp thanh toán để lên các sổ tổng hợp, đây là chương trình thực hiện cho từng tháng nên mỗi tháng chỉ được thực hiện một lần ở thời điểm đầu tháng kế tiếp(Sau khi đã nhập hết các chứng từ gốc phát sinh trong tháng, và thực hiện chương trình dựng sổ chi tiết) -Tại vị trí 6-In sổ theo dõi chi tiết thanh toán: Chương trình này được sử dụng trong 2 trương hơp:’ Trường hợp 1: In các biểu theo mẫu 1a, 1b và thời điểm đầu tháng kế tiếp sau khi đã thực hiện qua các bước 4 và 5. Trường hợp 2: In các bảng theo mẫu 1a,1b theo yêu cầu quản lý (In trong tháng). Phải thực hiện bước 4 trước khi thực hiện lệnh này(Không được thực hiện bước 5), cần trả lời chính xác các câu hỏi trên màn hình. -Tại vị trí 7: In sổ chi tiết tài khoản và Bảng tổng hợp thanh toán bằng ngoại tệ. Chỉ thực hiện sau khi đã thực hiện bước 5. IV.Ví dụ về kết quả thực hiện chương trình. Do điều kiện thời gian có hạn nên em không có điều kiện áp dụng thử nghiệm với toàn bộ các nghiệp vụ thanh toán, ở đây chỉ xin được trình bày kết quả áp dụng đối với tài khoản 331-Phải trả người bán với hai đơn vị là Vietnam Airlines và Thương vụ nhập khẩu Ôto Hyundai Đầu tháng 4 năm 2000 trên các sổ chi tiết thanh toán với từng người cung cấp(TK331) tại Công ty TST có các số dư như sau: Sổ chi tiết Honda Việtnam Dư có 20.000.000đ, Sổ chi tiết Việt nam airlines dư có 5.000.000 đ Sổ chi tiết Nhập khẩu Ôto Hyundai dư Nợ 140.000.000(10.000USD) Trong tháng có một số nghiệp vụ thanh toán phát sinh như sau: -Ngày7/4 căn cứ bảng kê bán đại lý vé máy bay Số tiền Vé 350.000.000đ, hoa hồng được hưởng 5%,(Bảng kê số 15) -Ngày 8/4 chuyển trả Hyundai 8.000USD(tỷ giá 14.010 VND/USD) Lệch chuyển tiền số:27 -Ngày 10/4 chuyển trả tiền vé cho Việt Nam airlines 340.000.000đ (Uỷ nhiệm chi số 20) -Ngày14/4 căn cứ bảng kê bán đại lý vé máy bay Số tiền Vé 100.000.000đ,(Bảng kê số 16) -Ngày 17/4 chuyển trả tiền vé cho Việt Nam airlines 90.000.000đ(Uỷ nhiệm chi số 36) -Ngày21/4 căn cứ bảng kê bán đại lý vé máy bay Số tiền Vé 115.000.000đ,(Bảng kê số 17) -Ngày 24/4 chuyển trả tiền vé cho Việt Nam airlines 100.000.000đ (UNC số37) -Ngày28/4 căn cứ bảng kê bán đại lý vé máy bay số tiền vé 156.000.000đ (Bảng kê số 18) -Ngày26/4Nhận 3 xe Hyundai giá 5750USD/Chiếc, tỷ giá 14.015 VND/USD (Invoice số H5523) -Ngày28/4 Tổng doanh thu bán vé 721.000.000đ,hoa hồng được hưởng 5% (36.050.000đ) Với các số liệu kể trên được nhập vào máy và cho ra kết quả như sau(Xem bảng phần phụ lục ) V.Ưu nhược điểm và phương hướng hoàn thiện chương trình. 1.Ưu nhược điểm của chương trình. Với mục tiêu giảm bớt công việc ghi chép và tăng cường hiệu suất của kế toán nghiệp vụ thanh toán với người cung cấp và khách hàng chương trình đã đạt được một số mục tiêu sau: -Tự động hoá việc xử lý tính toán các dữ liệu từ chứng từ gốc đến việc in ra các bảng biểu theo yêu cầu. -Chương trình thiết kế cho phép người sử dụng có thể có được các kết quả nhanh chóng mà không cần phải đợi đến cuối kỳ, giúp cho người quản lý có điều kiện ra các quyết định kinh doanh một cách có hiệu quả nhất. -Chương trình được thiết kế mở cho phép có thể linh động trong việc bổ sung tài khoản đối ứng khi phát sinh nghiệp vụ mới mà chưa được đề cập tới trong chương trình. Chương trình có thể điều chỉnh để áp dụng cho kế toán nghiệp vụ thanh toán nội bộ và thanh toán tạm ứng với cán bộ công nhân viên. Tuy nhiên do điều kiện thời gian còn hạn chế nên chương trình chưa thực sự đáp ứng được yêu cầu đề ra như thiết kế giao diện chưa tốt nên khi bắt đầu sử dụng người sử dụng chương trình có thể bị lúng túng. Việc xử lý tỷ giá trong hạch toán thanh toán bằng ngoại tệ vẫn còn mang tính chất thủ công người sử dụng phải quy đổi từ ngoại tệ ra VND trước khi nhập vào máy. Mặt khác chưa ứng dụng đồng bộ tin học hoá cho nên khả năng khai thác chương trình còn nhiều hạn chế. 2.Phương hướng hoàn thiện chương trình Do điều kiện thời gian có hạn nên chương trình không tránh khỏi hạn chế cho nên chương trình cần bổ sung một số chương trình nhỏ để có thể hoàn thiện tốt hơn, thuận tiện cho người sử dụng như chương trình Quy đổi tỷ giá, thiết kế lại giao diện cho thuận tiện, hạn chế nhầm lẫn. kết luận Quản lý sự hình thành và tình hình thanh toán các khoản công nợ phải thu phải trả trong đó có nợ phải thu khách hàng và nợ phải trả người bán là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của công tác kế toán trong doanh nghiệp. Cùng với sự gia tăng của các hoạt động thương mại thì công việc kế toán nghiệp vụ thanh toán với người cung cấp và khách hàng càng trở nên nặng nề: số lượng các nghiệp vụ nhiều dẫn đến tăng số lượng sổ sách và công việc tính toán ghi chép. Cùng với việc ghi chép tính toán để cung cấp các số liệu cho việc lên các báo cáo tài chính kế toán còn phải cung cấp cho người quản lý các số liệu kịp thời phục vụ cho việc ra các quyết định kinh doanh. Qua thời gian nghiên cứu thực tế kết hợp với kiến thức tích luỹ được trong nhà trường em đã mạnh dạn viết bản luận văn tốt nghiệp với đề tài “ứng dụng máy vi tính vào công tác kế toán thanh toán với người cung cấp và khách hàng tại Công ty Dịch vụ Du lịch và Thương mại TST”. Nội dung bản luận văn đã hoàn thành được một số nhiệm vụ sau: -Khái quán lý luận chung và tình hình thực tế để từ đó đưa ra được một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán nghiệp vụ này. -Xây dựng chương trình điện toán kế toán công tác kế toán nghiệp vụ này với những đặc điểm sau: Thực hiện các công việc kế toán chi tiết nghiệp vụ thanh toán với người cung cấp và khách hàng theo quy định của nhà nước, có thể cung cấp nhanh các số liệu theo yêu cầu của nhà quản lý. Chương trình ứng dụng máy vi tính được thiết kế mở có thể dễ dàng cho việc điều chỉnh khi cần thiết, chương trình có thể được mở rộng ứng dụng cho kế toán các nghiệp vụ thanh toán nội bộ và thanh toán tiền tạm ứng. Song do không có điều kiện xây dựng chương trình ứng dụng máy tính cho toàn bộ hoạt động của kế toán cho nên khả năng khai thác chương trình còn hạn chế. Do điều kiện thời gian thực tập tại công ty chưa nhiều và trình độ và khả năng trình bày còn hạn chế nên chương trình không tránh khỏi những sai sót rất mong được sự đóng góp ý kiến của các Thày Cô giáo và các bạn để bản luận văn này được hoàn chỉnh. Cuối cùng em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến Thày giáo Đàm Gia Manh,GVC bộ môn tin học và Thày giáo Đỗ Minh Thành, Thạc sĩ Chủ nhiệm bộ môn Kế toán-Phân tích Khoa Kế toán tài chính cùng các cô chú trong Phòng Kế toán-Tài chínhvà ban giám đôc công ty TST đã tận tình chỉ bảo và giúp đỡ em trong quá trình hình thành ý tưởng và hoàn thiện nội dung bản luận văn này. Hà nội, Tháng5 năm2000 Sinh viên thực hiện Nguyễn Huy Hùng Tài liệu tham khảo 1.Giáo trình Kế toán doanh nghiệp thương mại và dịch vụ Trường Đại Học Thương mại 1999 2. Giáo trình kế toán tài chính doanh nghiệp (khoa kế toán - ĐH KTQD) 3. 400 Sơ đồ kế toán (khoa kế toán - ĐH KTQD) 4. Hệ thống kế toán doanh nghiệp. Nhà xuất bản Tài Chính 5. Hướng dẫn thực hành hạch toán kế toán (Bài tập và cách lập báo cáo tài chính doanh nghiệp Thương mại và Dịch vụ. NXB thống kê Tác giả Bùi Văn Nhiệm. 6.Foxpro Hướng dẫn sử dụng, lập trình cơ bản và nâng cao - KS Hoàng Hồng (NXB ĐH giao thông vận tải) 7.Cẩm nang lập trình Foxpro cho bài toán quản lý và khoa học kỹ thuật - KS Hoàng Hồng (NXB ĐH giao thông vận tải) 8.Các chương trình minh hoạ Foxpro ứng dụng trong kế toán (tập3) 9.Hướng dẫn sử dụng máy vi tính- KS Hoàng Hồng (NXB ĐH giao thông vận tải) Mục lục Trang

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docH0060.doc
Tài liệu liên quan