Ứng dụng sữa vào các sản phẩm chăm sóc da
Mục Lục
LỜI MỞ ĐẦU
PHẦN I - TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
Chương 1: Lý thuyết về mỹ phẩm chăm sóc da
Chương 2: Lý thuyết về nhũ mỹ phẩm
Chương 3: Lý thuyết về sữa
Chương 4: Da và những vấn đề của da
Chương 5: Tính năng dưỡng da của sữa
PHẦN II - NỘI DUNG NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ
Chương 6: Nội dung nghiên cứu
Chương 7: Kiểm tra chất lượng sản phẩm
Chương 8: Thực nghiệm
PHẦN III - KẾT LUẬN
Lời mở đầu:
Khi đời sống kinh tế ngày càng phát triển, con người ngày càng chú ý đến hình thức và vẻ đẹp của mình. Việc sở hữu một làn da đẹp luôn là ước mơ của mỗi người phụ nữ. Trong thời đại công nghiệp phát triển như ngày nay thì
nhu cầu ấy càng trở nên cần thiết.
Nền công nghiệp phát triển, ô nhiễm môi trường ngày càng nghiêm trọng, lượng khói, bụi gia tăng, ánh nắng mặt trời ngày càng gây gắt là những nguyên nhân gây hư tổn thậm chí hủy hoại làn da của con người, cho nên nhu cầu chăm sóc làn da của phụ nữ ngày càng cấp thiết. Đó là lí do hàng loạt các sản phẩm chăm sóc da liên tục ra đời, đã và đang đáp ứng được nhu
cầu trên.
Từ xa xưa, cách đây 4000 ngàn năm người Ai Cập cổ đã phát hiện ra sữa có tính năng nuôi dưỡng đồng thời tái tạo da rất hiệu quả. Chính vì lí do này họ đã sử dụng sữa vào việc làm đẹp của mình. Mãi cho đến ngày nay, sữa luôn được xem như một thành phần không thể thiếu trong nhiều loại mỹ phẩm chăm sóc cá nhân, đặc biệt là trong các sản phẩm dưỡng da vì trong sữa chứa rất nhiều tố chất quan trọng, phù hợp, góp phần cải thiện, phục hồi làn da hư
tổn; chăm sóc và duy trì một làn da đẹp.
Đề tài “Ứng dụng sữa vào các sản phẩm chăm sóc da” có thể cung cấp thêm hai loại sản phẩm chăm sóc da là sữa tắm và sữa dưỡng thể phù hợp với mọi làn da và đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng. Mục tiêu của đề tài
là có thể tạo ra được các sản phẩm chăm sóc da có chứa hoạt chất sữa nhằm góp phần tăng thêm vẻ tươi trẻ của làn da khỏe mạnh, mịn màng giúp người phụ nữ trở nên tự tin hơn trong giao tiếp và trong mọi lĩnh vực của đời sống.
99 trang |
Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 1989 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Ứng dụng sữa vào các sản phẩm chăm sóc da, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trong các vật liệu xây dựng. Vì nó có tính giữ
nước cao nên được dùng làm chất bám dính và làn đặc trong hỗn hợp xi-măng
nhằm cải thiện độ lỏng và tăng hiệu suất sử dụng bằng cách kéo dài quá trình
bay hơi nước, tăng độ bền xi-măng và ngăn ngừa rạn nứt.
- HEC còn được dùng trong mực in vì nó có thể làm mực nhanh khô.
- HEC còn được dùng trong kĩ thuật in ấn, ngành dệt, giấy…
34
Dimethicone [5,10,18,19]
Tên gọi khác: Polydimethysiloxane hoặc Dầu silicone.
CTCT:
Tính chất:
- Dimethicone được điều chế từ Silic dioxyt.
- Ở trạng thái lỏng, không màu, trong như nước, có sức căng bề mặt
thấp.
- Độ nhớt: 1000cps. Độ nhớt ổn định, ít thay đổi theo nhiệt độ.
- Nhiệt độ sôi: >600oF
Ứng dụng:
- Thường sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc da và tóc với hàm
lượng trong khoảng 0.5-10.0% .
- Tăng độ bóng mượt cho tóc, tạo cảm giác mềm mại đối với tóc khô và
chẻ ngọn.
- Tạo độ nhờn và cảm giác diệu nhẹ khi bôi lên da. Bảo vệ làn da bằng
cách tạo một màng mỏng trên da nhằm giảm sự rát da từ những chất hoạt
động bề mặt mạnh.
Glycerine [1,4]
Tên gọi khác: Glycerol, Trihydroxypropane, Propan -1,2,3- triol, Glycyl
Acolhol.
CTPT: C3H8O3
CTCT:
H2C
OH
CH
OH
CH2
OH
35
KLPT: 92.10 đvC
Tính chất:
- Glycerine là chất lỏng không màu, trong suốt như xirô, có tính hút ẩm
và có vị ngọt, tan trong nước, cồn, trong hai phần acetate và khoảng 500 phần
ether nhưng không tan trong dầu, benzen, chloroform.
- Glycerine khan hóa rắn ở 200C và khối Glycerine rắn này sẽ nóng
chảy ở 20oC.
- Tỷ trọng: 1.261g/cm3
- Nhiệt độ nóng chảy: 18oC
- Nhiệt độ sôi : 290oC
- Do có khả năng hút ẩm từ lớp biểu bì của da nên Glycerine có thể gây
viêm da nhẹ ở một số người, nhưng với dung dịch Glycerine nhỏ hơn 50% thì
Glycerine không có tác dụng này và nó hoàn toàn là chất làm mềm da.
Glycerine không phải là chất nhạy cảm đối với làn da và không độc hại.
Ứng dụng:
- Trong mỹ phẩm, Glycerine được dùng phổ biến. Nó làm tăng tính lan
tỏa và tính đồng nhất của sữa dưỡng thể vì có khả năng giữ ẩm và tác dụng
giữ ẩm cho da vì nó có khả năng hút ẩm từ không khí. Glycerine được sử
dụng nhiều loại mỹ phẩm khác nhau như: kem cạo râu, kem đa năng, kem và
mỹ phẩm làm se lỗ chân lông, lotion tẩy trang, kem giữ ẩm, phấn dạng lỏng,
các sản phẩm khử mùi, kem đánh răng…
- Trong dược phẩm, Glycerine là thành phần quan trọng trong thuốc
đắp cao lanh, giúp vết bỏng, vết thương nhiễm trùng mau lành.
Natri Lauryl Sulfate (NaLS) [6]
Tên gọi khác: Dodecyl natri sunfat
CTPT: CH3(CH2)11OSO3Na
CTCT:
36
KLPT: 288.38 đvC
Tính chất:
- Là chất hoạt động bề mặt anionic.
- Có dạng tinh thể trắng hoặc màu kem, dạng vẩy hoặc bột, có mùi nhẹ
của chất béo.
- Làm giảm sức căng bề mặt của dung môi.
- Hàm lượng natri clorua: <2%
- Hàm lượng natri sulfat: <2.5%
- pH: 8-10
Ứng dụng:
- Tác nhân thấm ướt, tẩy rửa đặc biệt trong kỹ nghệ dệt.
- Là chất hoạt động bề mặt sử dụng tốt trong nước cứng.
- Là thành phần giúp tạo bọt và ổn định bọt trong các sản phẩm tẩy rửa.
- Được sử dụng phổ biến trong mỹ phẩm với hàm lượng tối thiểu 94%.
Natri Clorua (NaCl) [6]
Tên gọi khác: muối ăn hay halua.
CTPT: NaCl
Phân tử gam: 58.4g/mol
Tính chất:
- Là chất rắn kết tinh màu trắng hay không màu.
- Natri clorua tạo thành các tinh thể có cấu trúc cân đối lập phương.
Trong các tinh thể này các ion clorua lớn hơn được sắp xếp trong khối khép
kín lập phương.
- Tỷ trọng: 2.16g/cm3
- Độ hòa tan trong nước: 35.9 gia công/100ml (25oC)
- Nhiệt độ nóng chảy: 801oC
- Nhiệt độ sôi: 1465oC
Ứng dụng:
Dùng để điều chỉnh lại độ nhớt trong sản phẩm.
37
Propylene glycol [1,4]
Tên gọi khác: 1,2-propanediol hay 1,2-dihydroxypropan
CTPT: C3H8O2
CTCT:
Tính chất:
- Propylene Glycol là một chất lỏng không màu, không mùi, nhớt và có
vị hơi ngọt. Tính chất gần giống với Glycerol và Sorbitol.
- Propylene Glycol bền hóa ở điều kiện thường và cũng bền khi pha với
Glycerol, nước hay Alcohol.
Ứng dụng:
- Propylene Glycol được sử dụng rộng rãi trong ngành mỹ phẩm và
dược phẩm như một dung môi và chất mang. Propylene Glycol còn có tác
dụng ngăn chặn sự phát triển của nấm mốc.
- Propylene Glycol có một số tác dụng tích cực lên da như
chống lại một số chứng bệnh về da như bệnh vẩy cá, bệnh da nhiều
màu… nhờ vào tác dụng giữ ẩm, chống nấm và vi khuẩn của nó.
- Propylene Glycol là một hợp chất khá an toàn cho mỹ phẩm và
dược phẩm với nồng độ sử dụng cho phép lên tới 50%.
Nước cất [5]
CTPT: H2O
Khối lượng phân tử: 18 dvc
Tính chất:
- Nước cất rất sạch, không màu, không mùi.
- Đóng băng ở nhiệt độ 0oC và sôi ở nhiệt độ 100oC ở áp suất
760mmHg.
- Làm bay hơi ở thiết bị cách thủy và làm khô đến trọng lượng không
đổi ở 105oC. Sai số không quá 0.001%.
3
38
Ứng dụng:
- Trong sữa tắm nước cất được dùng với tỉ lệ khá lớn >50% nhằm tăng
tính cảm quan cho sản phẩm và mang tính kinh tế khi sản xuất do nước rất rẽ.
- Khi sử dụng nước cất cần lưu trữ trong một thời gian dài trước khi sử
dụng. Vì nếu nước có mặt của Mg2+, Ca2+ sẽ gây khó khăn tạo muối kết tủa, vì
khi lưu trữ sẽ phát triển thành mùi biến chất, gây khó khăn.
b) Nguyên liệu sử dụng trong sữa dưỡng thể
Acid stearic [5,6]
Tên gọi khác: Acid n-octadecanoic
CTPT: C18H36O2
CTCT:
Khối lượng phân tử: 287.47 đvC
Tính chất:
- Acid Stearic là một chất rắn, màu trắng, có mùi, là một acid béo tự
nhiên có trong dầu thực vật, không tan trong nước, tan trong dầu và rượu.
Acid Stearic khi kết hợp với TEA tạo thành một chất tạo nhũ được sử dụng
phổ biến. Ngoài ra, nó còn có tính trợ nhũ và làm đặc.
- Tỉ trọng ở 70oC: 0.847 g/cm3
- Nhiệt độ nóng chảy: 69-70oC
- Nhiệt độ sôi: 291oC (100mmHg) hay 232oC (15mmHg)
- Một Acid Stearic tốt, sử dụng trong mỹ phẩm nên có nhiệt độ nóng
chảy từ 128-131oF, chỉ số iode không vượt quá 5.
Ứng dụng:
- Acid stearic được sử dụng rộng rãi trong sản xuất các chất làm bóng
và kem nền, kem cạo râu, sữa hỗn hợp, kem tóc cũng như trong các sản phẩm
chăm sóc cá nhân.
39
- Các yêu cầu đối với acid stearic khác nhau và đa dạng tùy theo mức
độ tinh khiết của chúng.
Carbomer 940 [7,8]
Tên gọi khác: Carboxyvinyl polymer hoặc Carbixypolymethylene.
CTPT: [ - CH2 – CH(COOH) - ]n
CTCT:
CH CH2
C
O OH
n
Tính chất:
- Dạng bột mịn màu trắng, trương trong nước cho dung dịch có tính
acid. Trung hòa dung dịch trên bằng kiềm thích hợp thì dạng gel trung tính
sẽ được hình thành. Gel bị mất tính trung tính, chuyển sang pH acid nếu bị
chiếu sáng mạnh.
- Là tác nhân làm đặc hiệu quả với lượng sử dụng ít.
- Độ nhớt thay đổi ít trong khoảng nhiệt độ 10-70oC.
- Chống lại sự tấn công của vi khuẩn và nấm.
- Gel bền trong phạm vi pH rộng nếu dùng đúng loại kiềm để trung hòa.
- Tương thích tốt với các nguyên liệu khác dùng trong mỹ phẩm.
- Carbomer 940 và các hợp chất muối của nó đều không gây khó chịu và dị
ứng đối với da. Những thí nghiệm trên da cho thấy rằng không có phản ứng phụ
trong suốt 48h kiểm tra liên tục hay trong 30 ngày tiếp xúc với ánh sáng.
Ứng dụng:
Carbomer 940 là tác nhân làm đặc cho nhiều loại sản phẩm như gel cạo
râu, gel vuốt tóc, gel chống nắng, mặt nạ dưỡng da. Trong các sản phẩm
dạng lỏng, carbomer 940 chống sự sa lắng, tách pha, giữ các hạt huyền phù ở
trạng thái lơ lửng.
40
Cetyl alcol [11,12]
CTPT: C16H34O
CTCT:
Tính chất:
- Cetyl Alcol là một rượu béo có nguồn gốc từ cây dừa.
- Có dạng rắn, màu trắng, không mùi, không tan trong nước, tan trong
dầu.
- Nhiệt độ nóng chảy: 49oC.
Ứng dụng:
- Trong mỹ phẩm, Cetyl Alcol đóng vai trò là chất trợ nhũ làm cho nhũ
bền hơn. Ngoài ra, nó còn có một vài tác dụng phụ như làm mềm, tạo bọt, tăng
độ nhớt.
- Cetyl Alcol được dùng rộng rãi trong các sản phẩm dạng kem, lotion,
dầu gội đầu... với nồng độ từ 0.5-6%
Dầu khoáng trắng [5,11,12]
Tên gọi khác: Dầu trắng, paraffin lỏng, dầu mỹ phẩm.
Tính chất:
- Tỷ trọng: 0.815-0.910 g/cm3 ở 25oC
- Độ nhớt ở 700oC: 120-135 seconds.
• Lỏng: 50-25 seconds ở 100oF
• Trung bình: 126-34 seconds ở 100oF
• Đặc: 335-365 seconds ở 100oF
- Nhiệt độ bắt đầu sôi: 315oC và sôi đến 410oC.
- Không tan trong nước, ethanol, tan trong eher, chloroform, benzene
và dầu dễ bay hơi.
- Dầu khoáng kỹ thuật là chất khá ổn định khi để ngoài không khí và
ngoài ánh sáng ban ngày ở trạng thái nhũ hoặc không nhũ.
- Không có chỉ số xà phòng hóa.
41
- Ít phản ứng hóa học ở điều kiện thường nên thích hợp làm nguyên liệu
mỹ phẩm.
Ứng dụng:
- Làm trơn da và được ứng dụng rộng rãi để thay thế dầu thực vật và
dầu động vật bởi nó tránh được mùi ôi thiu của dầu mỡ khi để lâu ngày do bị
oxy hóa.
- Là chất có tác dụng bôi thoa lớn khi dùng một lượng nhỏ hoặc dùng
với tỉ lệ nhất định.
Sorbitan monosterate [9,11]
Tên gọi khác: Span 60
CTPT: C18H36O2
CTCT:
Tính chất:
- Là chất hoạt động bề mặt không ion, là tác nhân nhũ hóa trong các sản
phẩm nhũ W/O.
- Có dạng hạt mịn, màu trắng kem, là ester của phản ứng giữa sorbitol
và acid stearic.
- Có tính chất làm ướt, phân tán.
- Tan trong rượu, ete, toluene, dioxin; không tan trong nước lạnh,
acetone.
- Nhiệt độ sôi: > 100oC
- Tỉ trọng: 1.08-1.09 g/cm3
42
Ứng dụng:
- Là tác nhân nhũ hóa trong mỹ phẩm, thực phẩm, dược phẩm. Được
pha trộn trong bánh ngọt, xúc xích, phủ lên trên bề mặt bánh nướng, trong
các thuốc giảm đau, thuốc trị bệnh trĩ, trong các kem dưỡng da.
- Thường dùng kèm với polysorbate 80.
- Cũng dùng trong sản xuất sợi tổng hợp, thủy tinh lỏng, công nghệ
đánh bóng da, thuốc trừ sâu, và nhiều loại nhựa.
Sorbitol [11,17]
Tên gọi khác: Glucitol, Sorbit.
CTPT: C6H14O6
CTCT:
Tính chất:
- Là loại rượu đường phổ biến nhất trong tất cả các loại rượu đường
trong tự nhiên. Có nhiều trong tự nhiên như trong các loại trái cây, trứng
cá, trứng tôm.
- Không màu tựa như pha lê, có vị ngọt, có khả năng hút ẩm.
- Nhiệt độ nóng chảy: 93oC
Ứng dụng:
- Trong mỹ phẩm dùng làm chất giữ ẩm. Ngoài ra, trong một số sản
phẩm gel trong suốt, Sorbitol có tác dụng làm giảm khúc xạ với lượng dùng
thích hợp.
- Trong thực phẩm dùng như gia vị làm ngọt, kem đánh răng, thuốc lá.
- Trong y dược dùng làm tá dược lợi tiểu, nhuận tràng, thuốc đạn.
43
- Trong công nghiệp hóa chất, dùng trong sản xuất chất hoạt động bề
mặt, polyether và polyurethane.
Triethanollamin (TEA) [5,11]
Tên gọi khác: Trihydroxyltriethyl-amine, Tri-2hydroxyethyamine,
Triethylolamine.
CTPT: N(CH2-CH2-OH)3
CTCT:
KLPT: 149.19 đvC
Tính chất:
- TEA là chất lỏng sệt, không màu hóa đen ngoài không khí, hút ẩm
mạnh. Các xà phòng của TEA dường như vô hại với hàm lượng <5%c trong
các sản phẩm mỹ phẩm và chăm sóc cá nhân. Chúng không gây các cảm giác
khó chịu nào cho da cũng như không có các tính chất gây nhạy cảm cho da,
và các trường dị ứng gây ra bởi TEA được biết đến là rất hiếm, thậm chí còn
không gây dị ứng đối với cả các trường hợp vốn nhạy cảm một cách khác
thường với xà phòng.
- Tỉ trọng ở 20oC: 1.124 g/cm3
- Nhiệt độ sôi: 27.7-27.9oC
- Nhiệt độ nóng chảy: 20-21.2oC
- pH của dung dịch 25% trong nước ở 25oC: 11.2
- TEA hóa hơi chậm khi đun nóng đến 100oC hình thành các tinh thể
muối.
44
Ứng dụng:
- TEA tạo xà phòng khi cho tác dụng với acid béo tự do theo một tỉ lệ
nhất định. Triethanolamine stearate được sử dụng rộng rãi trong các sản phẩm
chăm sóc cá nhân như: sữa tắm, dầu gội, kem, lotion…Ta dễ dàng thu nhận
được các nhũ tương bền với chất nhũ hóa này với nồng độ sử dụng từ 2-4%
TEA và từ 5-15% acid oleic hay stearic, thường dựa trên khối lượng pha dầu
cần được nhũ hóa.
- Xà phòng của TEA không màu, tạo nhũ có màu kem, điều này không
làm giảm giá trị của các sản phẩm sữa làm đẹp, nhưng các sản phẩm trên cần
một hệ chất nhũ hóa khác để tạo thành các sản phẩm trắng hoàn hảo.
Nước cất (như sản phẩm sữa tắm)
c) Chất bảo quản sử dụng trong sữa tắm và sữa dưỡng thể
Butylated Hydroxy Toluene (BHT) [5,12,14]
Tên gọi khác: 2,6-Di-tert-Buty1-p-Cresol; 2,6-Di-tert-Buty1-p-Methyl
Phenol; 2,6-Di-tert-Buty1-p-Hydroxy Toluene
CTPT: C15H24O
CTCT:
Tính chất:
- BHT có dạng hạt tinh thể hơi vàng.
- Tan trong nước, không tan trong rượu, benzene, toluene, dầu mỡ.
Ứng dụng:
- BHT được dùng làm chất chống oxy hóa trong công nghiệp thực
phẩm, vật liệu plastic và mỹ phẩm.Và nó được xem là nguyên liệu cơ bản
trong hầu hết các loại mỹ phẩm.
45
- Trong việc bảo quản polymer, các loại dầu khoáng, dầu bôi trơn,
dùng BHT với lượng vừa đủ, ngăn chặn quá trình oxy hóa chống gây ố màu,
mất màu và cho hiệu quả rất cao. BHT trở thành chất bảo quản chính ngăn
cản sự biến tính sản phẩm trong quá trình gia nhiệt.
- BHT còn được dùng làm chất chống oxy hóa hữu hiệu cho nhiên liệu
đốt, cao su thiên nhiên, cao su tổng hợp, nhất là plastic.
Methyl paraben [11,13]
Tên gọi khác: methyl p-hydroxybenzoate
CTPT: C9H8O3
CTCT:
KLPT: 152.14 đvC
Tính chất:
- Dạng tinh thể hình kim hay bột trắng.
- Nhiệt độ sôi: 270-280oC, tan trong nước sôi, dầu, Acetone, Glycerine.
- pH: 4-7
- Hóa tính chủ yếu do nhóm– OH.
Ứng dụng:
Làm chất bảo quản. Trong khi dạng ester của Acid Benzoic và Acid
Salicylic có tính bảo quản kém hơn dạng acid, thì các ester của acid p-
hydroxybenzoic lại có tính bảo quản tốt hơn dạng acid. Methyl paraben có độc
tính thấp nên được sử dụng rộng rãi. Nó thường được sử dụng trong các dạng
mỹ phẩm chăm sóc da như sữa tắm và lotion dưỡng da với liều dùng khoảng
0.1-0.2%.
46
Propyl paraben [11,13]
Tên gọi khác: Propyl p-hydroxybenzoate hay Nipasol.
CTPT: C11H12O3
CTCT:
OH
COOC3H7
KLPT: 180.2 đvC
Tính chất:
- Dạng bột trắng.
- Hầu như không tan trong nước, tan trong dầu, cồn 95%, Acetone,
Glycerine.
- pH: 4-7.
- Hóa tính chủ yếu do nhóm– OH.
Ứng dụng:
Làm chất bảo quản trong mỹ phẩm, đặc biệt là kem và lotion. Chủ yếu
chống nấm men trong khi Methyl paraben chống nấm mốc. Độc tính
thấp, thường được sử dụng kết hợp với Methyl paraben và BHT trong các
sản phẩm với liều lượng từ 0.04-0.1%.
6.2.2. Dụng cụ
Becher 100ml: 10 cái Pipet 5ml: 1 cái
Becher 250ml: 5 cái Pipet 10ml: 1 cái
Becher 500ml: 3 cái Ống đong 100ml: 1 cái
Bếp điện: 1 cái Ống đong 1000ml: 1 cái
Giấy pH Ống nhỏ giọt: 5 ống
Nhiệt kế 100oC: 2 cái Kim mũi bằng: 1 cây
Đũa thủy tinh: 4 cây Giá đỡ, kẹp: 1 cái
47
6.2.3. Thiết bị
Cân điện tử
Motor cánh khuấy
Máy đo độ nhớt
Máy quay ly tâm
6.3. Sơ đồ thực nghiệm
C
hất tẩy rửa
H
oạt chất
C
hất giữ ẩm
Phối chế sản phẩm
Đánh giá sản phẩm
C
H
Đ
B
M
D
ầu khoáng
C
arbom
er
H
oạt chất
Sữa dưỡng thể
Sữa tắm
Khảo sát các thành phần chính từ
công thức nền
48
Chương 7: KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
7.1. Chỉ tiêu kiểm tra và đánh giá sản phẩm
7.1.1. Chỉ tiêu cảm quan, hóa lí sản phẩm sữa tắm (TCVN 5492-1991)
Bảng 7.1: Một số chỉ tiêu cảm quan, hóa lí sữa tắm
Hạng mục Yêu cầu
Chỉ tiêu cảm
quan
Trạng thái
Lỏng sánh, đồng nhất, không tách lớp,
không phân tầng, không có tạp chất lạ
Màu sắc Đồng nhất, đặc trưng cho sản phẩm
Mùi Thơm dễ chịu
Ngoại quan Không có vật bất thường
Chỉ tiêu hóa lí
Khả năng chịu nhiệt
45±2oC, duy trì sản phẩm trong 24h,
sau đó để ở nhiệt độ phòng đến khi
sản phẩm trở lại trạng thái ban đầu
Khả năng chịu lạnh
10±2oC, duy trì trong 24h, sau đó để ở
nhiệt độ phòng mà sản phẩm vẫn
không bị kết tủa hay tách nước.
pH dung dịch 1% trong
nước
4-7.5
Tỉ trọng ở 25oC Đạt TCCS
Độ chênh lệch khối
lượng
≥ 95% khối lượng ghi trên nhãn
Độ nhớt < 10000cps
Hàm lượng CHĐBM < 10%
Hàm lượng NaCl < 2%
Thể tích cột bọt dung
dịch 1%
≤ 350ml
49
7.1.2. Chỉ tiêu cảm quan, hóa lí sản phẩm sữa dưỡng thể
Bảng 7.2: Một số chỉ tiêu cảm quan, hóa lí sữa dưỡng thể
Hạng mục Yêu cầu
Chỉ tiêu cảm quan
Trạng thái
Đồng nhất không tách lớp, không có
tạp chất lạ
Màu sắc Đồng nhất, đặc trưng cho sản phẩm
Mùi Thơm dễ chịu
Ngoại quan Không có vật bất thường
Chỉ tiêu hóa lí
Khả năng chịu nhiệt
40±1oC, duy trì sản phẩm trong 24h,
sau đó để ở nhiệt độ phòng đến khi
sản phẩm trở lại trạng thái ban đầu
Khả năng chịu lạnh
-5-0oC, duy trì trong 24h, sau đó để ở
nhiệt độ phòng mà sản phẩm vẫn
không bị tách nước
pH dung dịch 10%
trong nước
6-7
Tỉ trọng ở 25oC Đạt TCCS
Độ chênh lệch khối
lượng
≥ 95% khối lượng ghi trên nhãn
Độ lún kim 320-330mm/g
Sai biệt độ lún kim 0-1%
7.1.3. Chỉ tiêu vệ sinh, an toàn
Bảng 7.3: Một số chỉ tiêu vệ sinh, an toàn
Hạng mục Yêu cầu
Chỉ tiêu vệ sinh,
an toàn
Giới hạn kim loại nặng, quy về chì ≤ 2ppm
Giới hạn Asen ≤ 1ppm
Độ nhiễm khuẩn Đạt yêu cầu
Độ kích ứng da Đạt yêu cầu
50
7.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm
7.2.1. Mục đích
Đánh giá chất lượng sản phẩm dựa trên phương thức vừa cảm quan vừa định
lượng trên đối tượng sử dụng mỹ phẩm, dựa trên góc độ người tiêu dùng, qua đó
dự đoán khả năng tham gia thị trường của sản phẩm. Mẫu sản phẩm luôn được
đánh giá và so sánh với một mẫu chuẩn đã được thị trường chấp nhận.
7.2.2. Nội dung đánh giá
a) Phân hạng
Kết quả đánh giá dựa trên thang điểm 5
Rất tốt: ++ 5 điểm
Tốt:
+
4 điểm
Thõa mãn
0
3 điểm
Kém
-
2 điểm
Rất kém
-- 1 điểm
b) Thang giá trị (%) các đặc tính đánh giá
- Tính năng đánh giá (75%) gồm:
• 30% cảm quan
o Trên sản phẩm:
¾ Dạng và màu tự nhiên của nền 5%
¾ Độ phân pha 5%
¾ Độ bóng và độ linh động 5%
o Trên đối tượng sử dụng:
¾ Độ gây chỉnh da 5%
¾ Độ gây mát 5%
¾ Độ gây mùi 5%
• 45% định lượng
51
o Trên sản phẩm:
¾ Độ pH 10%
¾ Độ lún kim 10%
¾ Độ nhớt 10%
o Trên đối tượng sử dụng:
¾ Độ tan trên da 15%
• 20% tính an toàn
o An toàn cho người sử dụng 10%
o An toàn cho môi trường 10%
• 5% tính tiện dụng
c) Thang định mức mỗi chỉ tiêu đánh giá
- Dạng tự nhiên của nền sản phẩm
Biểu thị nét riêng của sản phẩm.
Nhìn bề mặt sản phẩm sau 48h và quan sát.
Dạng lỏng, Dạng đặc,
phân pha bền
- 0 +
- Độ phân pha
Biểu thị tính không bền tức thời của sản phẩm.
Nhìn bề mặt sản phẩm sau 48h và quan sát
Phân pha Bình thường
tức thời Phân pha Bình thường sau 48h
-- - 0 + ++
- Độ bóng và độ linh động
Biểu thị tính đều đặn và đồng nhất của bề mặt sản phẩm, gây hấp lực đối với
người tiêu dùng.
Khô Không bóng Bóng Rất bóng
-- - 0 + ++
52
- Độ tan trên da (đối với sữa dưỡng thể)
Thoa một lớp sản phẩm lên bề mặt da với diện tích thoa khoảng 25cm2, thoa
lớp mỏng và đều, sau đó đo thời gian sản phẩm tan hết trên da. Làm như vậy 3 lần
và lấy giá trị trung bình đánh giá theo thang sau:
30 35 40 45
++ + 0 - --
- Độ gây chỉnh da
Biểu thị mức độ gây khó chịu của bề mặt da sau khi sử dụng sản phẩm.
Thoa một lớp kem mỏng trên da và chờ 5 phút, lấy tay sờ vào vùng da tương
ứng và nhận xét độ chỉnh da.
Rất khó
chịu
Hơi
khó chịu
Không
chỉnh da
Dễ
chịu
-- - - 0 + ++
- Độ gây mát
+
++
Hơi
nóng
Không
mát
Hơi
mát
Rất
mát
-- - 0 + ++
- Độ gây mùi
Mùi oi Hơi oi Không mùi Mùi thơm
-- - 0 + ++
- Gây dị ứng da
Có Không
- 0 +
- An toàn cho môi trường
Có Không
- 0 +
53
7.3. Quá trình kiểm tra một số chỉ tiêu hóa lí
7.3.1. Xác định độ pH
a) Cơ sở lý thuyết
Năm 2002, một nhóm nghiên cứu của IUPAC đã thống nhất đề nghị đưa
pH vào trong hệ thống đơn vị đo lường quốc tế (SI).
pH là chỉ số đo độ hoạt động của các ion hidro (H+) trong dung dịch và
vì vậy là độ axit hay bazơ của nó. Mặc dù pH không có đơn vị đo, nhưng nó
không phải là thang đo ngẫu nhiên, số đo sinh ra từ định nghĩa dựa trên độ
hoạt động của các ion hidro trong dung dịch.
b) Ý nghĩa của việc đo độ pH
- Đảm bảo sản phẩm đến tay người tiêu dùng luôn ở mức an toàn.
- Để sản phẩm luôn đạt ở mức tối ưu về chất lượng và kinh tế.
c) Công thức để tính pH
pH = - log10[H+]
[H+] biểu thị độ hoạt động của các ion H+ hay chính xác hơn là [H3O+],
được đo theo mol trên lít còn gọi là phân tử gam. Giá trị pH trung hòa không
chính xác bằng 7; chỉ ngầm ý là nồng độ các ion H+ là chính xác bằng 1.10-7
mol/l. Tuy nhiên, các giá trị là đủ gần để pH trung hòa là 7.00 tới ba chữ số
đáng kể nhất, nó là đủ gần để người ta coi nó chính xác bằng 7. Trong mẫu đo
dung dịch không chứa nước hay ở các điều kiện không tiêu chuẩn, thì giá trị
pH trung hòa thậm chí có thể không gần với 7.
d) Cách đo độ pH
pH có thể được đo:
- Bằng cách bổ sung chất chỉ thị pH .Các chất chỉ thị phổ biến là giấy
quỳ, phenolphthalein, metyl da cam và xanh bromothymol.
- Bằng cách sử dụng máy đo pH cùng với các điện cực có chọn lựa pH.
Tuy nhiên đo độ nhớt của dung dịch cao nên khó thực hiện bằng các chỉ
thị màu, nên quá trình khảo sát chủ yếu sử dụng máy đo pH.
Tùy theo yêu cầu của mẫu đo pH ở nồng độ 1%, 5% hay nguyên mẫu
mà pha loãng mẫu đúng theo yêu cầu.
54
7.3.2. Xác định độ nhớt
a) Cơ sở lý thuyết
Nhiều hệ cấu tử chứa lượng nhỏ pha phân tán có tính chảy gần giống
như đối với các chất lỏng nguyên chất. Để nghiên cứu tính chảy của hệ có thể
sử dụng phương pháp đo độ nhớt của dung dịch bằng cách cho chất lỏng qua
mao quản, tức là đo tốc độ chảy qua mao quản của chất lỏng.
Trong sản phẩm sữa tắm và lotion dưỡng thể, nhất là sữa tắm, độ nhớt là
một trong những yếu tố ảnh hưởng chính đến trạng thái ổn định của sản phẩm.
Thực tế cho thấy rằng độ nhớt giảm khi nhiệt độ tăng.
b) Ý nghĩa của việc đo độ nhớt
- Độ nhớt của sản phẩm có thể đánh giá bằng ngoại quan như việc quan
sát độ đặc, độ sệt của sản phẩm, nhưng chủ yếu vẫn dựa vào cảm nhận lần sử
dụng sản phẩm đầu tiên.
- Độ nhớt đóng vai trò liên quan trực tiếp trong việc định lượng sử dụng,
một sản phẩm quá sệt thì khó định lượng sử dụng vì phải ấn mạnh trên lọ.
Ngược lại, một sản phẩm quá lỏng sẽ không đủ sệt, người tiêu dùng sẽ cảm
thấy sản phẩm là không kinh tế.
c) Thiết bị đo độ nhớt Brookfield RVT gồm:
- Bộ kim đo
- Máy đo cùng với một kim quay nhỏ chỉ giá trị trong hộp hiển thị, một
nút điều chỉnh vận tốc, công tắc mở/tắt và một nút nâng bản kim loại hiển thị
giá trị.
- Một gọng cố định giữ dòng xoáy ổn định và giữ khoảng cách an toàn
giữa kim quay và cốc chứa mẫu.
- Vận tốc quay: 0.5, 1, 2.5, 5, 10, 20, 50, 100 (vòng/phút).
- Điện nguồn: 230V/50Hz/3.5W
d) Cách tiến hành đo độ nhớt
- Chọn kim quay tương ứng, đầu đo gắn với kim quay càng nhỏ tương
ứng độ nhớt càng cao.
- Điều chỉnh giọt nước cân bằng vào đúng vị trí.
55
- Sau đó cho vào becher 400ml mẫu cần đo.
- Cài đặt vận tốc quay 50 (vòng/phút).
- Bật công tắc cho máy hoạt động, tay giữ nút nâng.
- Khi kim quay ổn định nhanh tay tắt công tắc, ấn vào nút nâng.
- Đọc giá trị kim chỉ trên hộp hiển thị.
- Tính toán dựa theo bảng tra.
e) Công thức đo độ nhớt
Độ nhớt = giá trị đọc × hệ số tương ứng
Trong đó hệ số tương ứng tra theo bảng tùy thuộc vào loại kim và vận
tốc cài đặt. (phụ lục I)
7.3.3. Xác định độ lún kim
a) Ý nghĩa:
Độ lún kim biểu thị độ mềm của sản phẩm.
b) Cách tiến hành đo độ lún kim:
- Dùng một cây kim lượt dài khoảng 40mm. Cho kim rơi tự do qua
một ống thủy tinh hình trụ có chiều dài khoảng 50cm, đường kính 1cm.
- Đặt ống nghiệm chứa mẫu sản phẩm cần đo dưới đáy ống thủy tinh.
- Khi kim lún vào mẫu, rút kim ra và đo chiều dài lún kim L.
c) Công thức đo độ lún kim
)/(0 gmmm
lL =
Trong đó:
L0: độ lún kim ban đầu (mm/g)
l: chiều dài kim bị lún vào mẫu sản phẩm (mm)
m: khối lượng kim (g)
7.3.4. Sai biệt độ lún kim
a) Ý nghĩa
Sai biệt độ lún kim biểu thị độ bền của sản phẩm.
b) Cách tiến hành
Sau khi đo độ lún kim, đem ống nghiệm chứa mẫu vừa đo ly tâm trong
56
máy ly tâm với vận tốc v=1500 (vòng/phút) trong thời gian 10 phút. Sau đó
đem mẫu đó đo độ lún kim L10.
c) Công thức
Sai biệt độ lún kim được tính như sau:
Trong đó:
L: Sai biệt độ lún kim tương đối (%)
L0: Độ lún kim ban đầu (mm/g)
L10: Độ lún kim sau ly tâm (mm/g)
d) Sai biệt độ lún kim được đánh giá theo thang đo sau:
-1.5 -1.0 -0.5 0.0 1.0 1.5 2.0 2.5
-- - 0 + ++ + 0 - --
7.4. Quá trình kiểm tra vi sinh
7.4.1. Thiết bị:
Cân điện tử Bàn thao tác vô trùng
Tủ nuôi vi sinh Đĩa vi sinh
Bể ổn nhiệt Ống nghiệm
Tủ sấy nhiệt khuẩn áp suất cao Pipet (1ml, 2ml, 10ml)
7.4.2. Hóa chất:
Peptone 20g
Bột Agar 15g
Tween 80 7g
NaCl 8.5g
Lecichin 1g
Nước cất 1000ml
7.4.3. Điều chế nước muối sinh lý
Lấy một ít nước cất cho vào Lecichin, thêm Tween 80 đun nóng cho
đến tan hoàn toàn. Còn Peptone và NaCl cho vào lượng nước cất còn lại,
(%)100
0
010 ×
−
=
L
LLL
57
khuấy đến tan hoàn toàn, rồi cho từ từ vào phần Lecichin, Tween 80 đã hòa
tan ở trên, khuấy đều và điều chỉnh pH trong khoảng 7.2-7.4, sau đó thêm bột
Agar đun nóng đến 121oC, áp suất diệt khuẩn trong 30 phút, cuối cùng cho
hỗn hợp vào tủ lạnh.
7.4.4. Cách tiến hành kiểm tra vi sinh
- Dùng pipet đã được diệt khuẩn hút lấy 1ml mẫu thử đã được hòa tan
vào 9ml nước tinh khiết thành một dung dịch pha loãng với tỉ lệ 1:10.
- Sau đó, dung một pipet khác hút 2ml dung dịnh pha loãng với tỉ lệ
1:10, cho vào đĩa vi sinh 1ml, còn 1ml cho vào ống nghiệm có chứa 9ml nước
muối sinh lý đã diệt khuẩn thành dung dịch pha loãng với tỉ lệ 1:100.
- Lại dùng một pipet khác hút 1ml dung dịch pha loãng với tỉ lệ 1:100
cho vào đĩa vi sinh. Nếu mẫu thử có lượng vi sinh cao, cũng có thể pha loãng
với tỉ lệ 1:1000 hay 1:10000. Lưu ý, với mỗi tỉ lệ pha loãng khác nhau thì
dùng những pipet khác nhau.
- Từ trong bể ổn nhiệt lấy ra Lecichin đã hòa tan và làm lạnh 45-50oC
để vào trong một đĩa có đáy bằng có chứa mẫu thử và một lượng hỗn hợp
Tween, bột Agar khoảng 15-20ml. Sau đó hòa trộn vào đĩa chất dinh dưỡng
nuôi khuẩn. Sau khi đợi bột Agar đông cứng, lật úp đĩa đặt vào tủ nuôi vi sinh
trong 48h, ở nhiệt độ 37oC. Ngoài ra cũng đổ vào một đĩa khác không có chứa
mẫu thử để làm thực nghiệm đối chiếu so sánh.
- Sau 48h lấy đĩa ra quan sát có vi sinh không và chúng phát triển như
thế nào. Khi quan sát số vi sinh dao động từ 30-300, ta lấy số vi sinh nhân với
số lần pha loãng và thu được kết quả. Trường hợp không có vi sinh trong
khoảng 30-300, thì lấy gần kề 30-300 nhân với tỉ lệ pha loãng thì được kết
quả.
58
Chương 8: THỰC NGHIỆM
8.1. Ứng dụng hoạt chất sữa vào sữa tắm
8.1.1. Qui trình công nghệ
Ổn định
Đóng chai
Dán nhãn
Sữa tắm
CAPB
Dimethicon
Khuấy
Khuấy
Khuấy
Khuấy
NaCl
Glycerin Propylen
Glycol
Hương BHT
Khuấy
Acid citric pH=6.5
Khuấy
Khuấy
Sữa tươi
Khuấy tan
Metylparaben
Propylparaben
TEA HEC, H2O Ngâm τ>3h
pH=8
Khuấy tan
80oC
Làm nguội
NaLS, H2O
59
8.1.2. Công thức nền
Bảng 8.1: Công thức nền sữa tắm
Nguyên liệu Thành phần, % khối lượng
BHT
CAPB
Dimethicone
HEC
Glycerine
Metyl paraben
NaLS
NaCl
Propyl paraben
Propylen glycol
Sữa tươi
Hương
TEA
Acid Citric
Nước
Thời gian
Nhiệt độ
0.1
3.0
2.0
0.5
2.0
0.1
15.0
1.5
0.1
2.0
10.0
0.25
chỉnh pH=8
chỉnh pH=6.5
tùy ý
90 phút
phòng
8.1.3. Thuyết minh qui trình công nghệ
Nấu chảy NaLS trong nước với tỉ lệ 1:3 đến tan hoàn toàn ở 80oC, sau
đó để nguội. Cùng lúc nấu tan hỗn hợp Metyl paraben và Propyl paraben
trong 10ml nước, khuấy tan hoàn toàn rồi để nguội. Cho sữa tươi và hai hỗn
hợp này vào trong becher 250ml, khuấy đều tạo dung dịch đồng nhất, rồi
dùng TEA chỉnh pH dung dịch là 8. Tiếp theo cho HEC đã ngâm sẵn với
nước với thời gian trên 3h, khuấy cho hỗn hợp đồng nhất. Sau đó cho tuần tự
Dimethicone, Glycerine, Propylen glycol, CAPB vào và khuấy đều. Vừa từ từ
cho dung dịch NaCl vào vừa khuấy đều hỗn hợp. Dùng Acid citric để chỉnh
pH dung dịch là 6.5. Cuối cùng cho BHT và hương vào và khuấy. Sau khi cho
60
tất cả chất vào để ổn định hỗn hợp trong thời gian 2h nhằm giảm lượng bọt
tạo thành trong quá trình khuấy. Và cuối cùng sản phẩm sữa tắm ra đời, sau
đó đem đi đóng chai, dán nhãn.
8.1.4. Xây dựng công thức phối chế hoàn chỉnh
a) Cơ sở lập luận
Dựa vào công thức nền đã chọn tiến hành khảo sát tính năng tẩy rửa của
sữa tắm bằng cách thay đổi hàm lượng chất hoạt động bề mặt NaLS, khả năng
giữ ẩm chống khô da bằng cách thay đổi hàm lượng Glycerine và Propylen
glycol, và khả năng làm mềm mịn da bằng cách thay đổi hàm lượng sữa tươi.
Rồi so sánh độ nhớt của từng mẫu khảo sát với độ nhớt của mẫu sữa tắm trên
thị trường và mẫu nào có độ nhớt xấp xỉ với mẫu đối chứng thì đạt yêu cầu.
b) Cách tiến hành
Khảo sát ảnh hưởng của NaLS
- Chuẩn bị mẫu khảo sát:
Bảng 8.2: Chuẩn bị mẫu khảo sát ảnh hưởng của NaLS
Thành phần (%) Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3 Mẫu 4
BHT
CAPB
Dimethicone
HEC
Glycerine
Metyl paraben
NaLS
NaCl
Propyl paraben
Propylen glycol
Sữa tươi
Hương
Nước
0.10
3.00
2.00
0.50
2.00
0.10
10.00
1.50
0.10
2.00
10.00
0.25
68.45
0.1
3.00
2.00
0.50
2.00
0.10
12.00
1.50
0.10
2.00
10.00
0.25
66.45
0.1
3.00
2.00
0.50
2.00
0.10
14.00
1.50
0.10
2.00
10.00
0.25
64.45
0.1
3.00
2.00
0.50
2.00
0.10
16.00
1.50
0.10
2.00
10.00
0.25
62.45
61
- Kết quả thực nghiệm:
Bảng 8.3: Kết quả thực nghiệm khảo sát ảnh hưởng của NaLS
- Đồ thị minh họa:
Đồ thị 8.1: Ảnh hưởng hàm lượng NaLS đến độ nhớt sữa tắm
Khảo sát ảnh hưởng của Glycerine
- Chuẩn bị mẫu khảo sát:
Bảng 8.4: Chuẩn bị mẫu khảo sát ảnh hưởng của Glycerine
Thành phần (%) Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3 Mẫu 4
BHT
CAPB
Dimethicone
HEC
Glycerine
0.10
3.00
2.00
0.50
1.00
0.1
3.00
2.00
0.50
2.00
0.1
3.00
2.00
0.50
3.00
0.1
3.00
2.00
0.50
4.00
Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3 Mẫu 4 Mẫu đối chứng
Độ nhớt 2800 2960 3160 3400 3250
Cảm quan
- Độ nhớt tăng dần
- Tính tẩy rửa tăng, tạo nhiều bọt
- pH=6.5
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
Độ nhớt
(cps)
1 2 3 4
Mẫu đối chứng Mẫu thí nghiệm
62
Metyl paraben
NaLS
NaCl
Propyl paraben
Propylen glycol
Sữa tươi
Hương
Nước
0.10
14.00
1.50
0.10
2.00
10.00
0.25
65.45
0.10
14.00
1.50
0.10
2.00
10.00
0.25
64.45
0.10
14.00
1.50
0.10
2.00
10.00
0.25
63.45
0.10
14.00
1.50
0.10
2.00
10.00
0.25
62.45
- Kết quả thực nghiệm:
Bảng 8.5: Kết quả thực nghiệm khảo sát ảnh hưởng của Glycerine
Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3 Mẫu 4 Mẫu đối chứng
Độ nhớt 3000 3080 3200 3280 3250
Cảm quan
- Độ nhớt tăng dần, độ đặc tăng dần
- Khả năng giữ ẩm tăng, độ nhờn trên da tăng
- Độ mát trên da tăng
- pH=6.5
- Đồ thị minh họa:
2850
2900
2950
3000
3050
3100
3150
3200
3250
3300
Độ nhớt
(cps)
1 2 3 4
Mẫu đối chứng Mẫu thí nghiệm
Đồ thị 8.2: Ảnh hưởng hàm lượng Glycerine đến độ nhớt sữa tắm
63
Khảo sát ảnh hưởng của Propylen glycol
- Chuẩn bị mẫu khảo sát:
Bảng 8.6: Chuẩn bị mẫu khảo sát ảnh hưởng của Propylen glycol
Thành phần (%) Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3 Mẫu 4
BHT
CAPB
Dimethicone
HEC
Glycerine
Metyl paraben
NaLS
NaCl
Propyl paraben
Propylen glycol
Sữa tươi
Hương
Nước
0.10
3.00
2.00
0.50
4.00
0.10
14.00
1.50
0.10
0.50
10.00
0.25
63.95
0.1
3.00
2.00
0.50
4.00
0.10
14.00
1.50
0.10
1.00
10.00
0.25
63.45
0.1
3.00
2.00
0.50
4.00
0.10
14.00
1.50
0.10
1.50
10.00
0.25
62.95
0.1
3.00
2.00
0.50
4.00
0.10
14.00
1.50
0.10
2.00
10.00
0.25
62.45
- Kết quả thực nghiệm:
Bảng 8.7: Kết quả thực nghiệm khảo sát ảnh hưởng của Propylen glycol
Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3 Mẫu 4 Mẫu đối chứng
Độ nhớt 3520 3360 3120 2880 3250
Cảm quan
- Độ nhớt giảm mạnh
- Khả năng làm mềm và làm ẩm da tăng
- pH=6.5
- Đồ thị minh họa:
64
Đồ thị 8.3: Ảnh hưởng hàm lượng Propylen glycol đến độ nhớt sữa tắm
Khảo sát ảnh hưởng của hoạt chất sữa tươi
- Chuẩn bị mẫu khảo sát:
Bảng 8.8: Chuẩn bị mẫu khảo sát ảnh hưởng của Sữa
Thành phần (%) Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3 Mẫu 4
BHT
CAPB
Dimethicone
HEC
Glycerine
Metyl paraben
NaLS
NaCl
Propyl paraben
Propylen glycol
Sữa tươi
Hương
Nước
0.10
3.00
2.00
0.50
4.00
0.10
14.00
1.50
0.10
1.00
5.00
0.25
68.45
0.1
3.00
2.00
0.50
4.00
0.10
14.00
1.50
0.10
1.00
10.00
0.25
63.45
0.1
3.00
2.00
0.50
4.00
0.10
14.00
1.50
0.10
1.00
15.00
0.25
58.45
0.1
3.00
2.00
0.50
4.00
0.10
14.00
1.50
0.10
1.00
20.00
0.25
53.45
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
4000
Độ nhớt
(cps)
1 2 3 4
Mẫu đối chứng Mẫu thí nghiệm
65
- Kết quả thực nghiệm:
Bảng 8.9: Kết quả thực nghiệm khảo sát ảnh hưởng của Sữa
Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3 Mẫu 4 Mẫu đối chứng
Độ nhớt 3600 3360 3120 2800 3250
Cảm quan
- Độ nhớt giảm dần
- Khả năng làm dịu da tăng
- Độ đục sản phẩm tăng dần
- pH=6.5
- Đồ thị minh họa:
Đồ thị 8.4: Ảnh hưởng hàm lượng Sữa đến độ nhớt sữa tắm
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
4000
Độ nhớt
(cps)
1 2 3 4
Mẫu đối chứng Mẫu thí nghiệm
66
c) Công thức phối chế hoàn chỉnh
Bảng 8.10: Công thức sữa tắm hoàn chỉnh
Nguyên liệu Thành phần, % khối lượng
BHT
CAPB
Dimethicone
HEC
Glycerine
Metyl paraben
NaLS
NaCl
Propyl paraben
Propylen glycol
Sữa tươi
Hương
TEA
Acid Citric
Nước
0.1
3.0
2.0
0.5
4.0
0.1
14.0
1.5
0.1
1.0
10.0
0.25
chỉnh pH=8
chỉnh pH=6.5
63.45
8.1.5. Đánh giá và kiểm tra chất lượng sản phẩm
a) Đánh giá trên thực tế và bằng cảm quan
- Độ tạo bọt: Lấy 1g mẫu sữa tắm chuẩn cho vào ống đong 1000ml rồi
đổ vào 10g nước, lắc đều ống đong cho nước và sữa tắm hòa tan vào với
nhau, lắc liên tục chậm và đều khoảng 10 lần. Khi đó lượng bọt dâng lên tới
đâu ta đọc chỉ số tại đó. Kết quả thể tích cột bọt hay độ tạo bọt: 160ml
- Tính tẩy rửa: Dùng mảnh vải đã dính chất nhờn thải ra từ da cho vào
becher đựng sữa tắm, ở nhiệt độ thường, khuấy nhẹ mảnh vải. Sau 5 phút lấy
mảnh vải ra và đem so sánh với một mảnh vải sạch khác cùng loại. Kết quả
cho thấy 2 mảnh vải trông sạch như nhau. Điều này chứng tỏ sữa tắm có khả
năng tẩy rửa tốt.
67
- Đặc tính mỹ phẩm: hệ đồng nhất, đặc, bóng, mịn mặt.
- Bọt mịn, dễ xả. Tốc độ khô trên da: 3 phút
- Không có vật bất thường.
- Màu sắc: có màu trắng đục ánh xà cừ.
- Mùi: hương táo nhẹ nhàng, dễ chịu.
b) Chỉ tiêu hóa lí
- pH 5%: 6.5
- Độ nhớt: 3360cps
- Hàm lượng chất hoạt động bề mặt: 17%
- Hàm lượng NaCl: 1.5%
- Khả năng chịu nhiệt (45±2oC, duy trì trong 24h): tốt
- Khả năng chịu lạnh (10±2oC, duy trì trong 24h): tốt
c) Chỉ tiêu vi sinh:
- Tổng số vi sinh (CFU/g): 700
- Tổng số khuẩn độc và khuẩn lên men: 40
d) Kết quả theo thang đo định mức các chỉ tiêu
- Dạng tự nhiên: + - Độ gây mát: +
- Độ phân pha: + - Độ gây mùi: 0
- Độ bóng và độ linh động: ++ - Độ pH: ++
- Độ gây chỉnh da: + - Độ nhớt: +
8.1.6. Kết luận về vai trò của từng thành phần trong sữa tắm
a) Coco Amido propyl Betaine (CAPB)
Là chất hoạt động bề mặt lưỡng tính, lưỡng cực. CAPB được sử dụng
phổ biến trong các sản phẩm sữa tắm có tác dụng gia tăng bọt, gia tăng độ
nhờn, cải thiện độ dịu, làm giảm hiện tượng khô da và giúp ổn định độ nhớt
của sản phẩm.
b) Natrosol (HEC)
HEC thường được sử dụng trong các sản phẩm nhũ nước như sữa tắm
với vai trò là chất làm đặc và ổn định nền sản phẩm.
68
c) Dimethicone
Tạo độ nhờn và cảm giác diệu nhẹ khi bôi lên da. Bảo vệ làn da bằng
cách tạo một màng mỏng trên da nhằm giảm sự khô rát từ những chất hoạt
động bề mặt mạnh. Đồng thời nó còn giữ vai trò tăng độ bóng mượt và linh
động cho sản phẩm.
d) Glycerine
Là chất làm mềm da, không phải là chất nhạy cảm đối với làn da và
không độc hại. Nó làm tăng tính lan tỏa và tính đồng nhất của sữa tắm vì có
khả năng giữ ẩm. Đối với làn da thì Glycerine có tác dụng giữ ẩm cho da vì
khả năng hút ẩm từ không khí.
e) NaLS
Tạo tính năng tẩy rửa cho sữa tắm mà không gây bất kì ảnh hưởng nào
trên da. Đồng thời NaLS là tác nhân tạo bọt rất hiệu quả, giúp sữa tắm có
lượng bọt nhiều và bền trong nước.
f) NaCl
Sử dụng trong sữa tắm chủ yếu điều chỉnh lại độ nhớt, nhằm tăng vẻ mỹ
quan cho sản phẩm.
g) Propylen glycol
Có tính năng giữ ẩm, tạo độ mềm mượt cho sữa tắm, giúp da không khô
rát sau khi sử dụng. Ngoài ra Propylen glycol còn có khả năng ngăn chặn
nấm, mốc và vi khuẩn phát triển.
h) Sữa tươi
Trong sữa có chứa nhiều tố chất tốt cho da, bản chất sữa tươi dùng làm
nguồn thực phẩm nên không gây hại cho da nên có thể dùng với lượng tùy ý.
Tuy nhiên nếu cho sữa quá nhiều sẽ làm sữa tắm bị tách lớp và tạo mùi oi.
i) Chất bảo quản
Metyl parapen có tính năng ngăn ngừa nấm, Propyl parapen có tính năng
ngăn ngừa mốc. BHT là chất chống oxy hóa giúp sản phẩm không biến tính.
j) Nước cất: Là môi trường liên kết các nguyên liệu lại với nhau nhằm tạo
thành sản phẩm đồng nhất.
69
8.2. Ứng dụng hoạt chất sữa vào sữa dưỡng thể
8.2.1. Qui trình công nghệ
Acid stearic
Cetyl alcol
BHT
Propylparaben
Metylparaben
Dầu khoáng
Khuấy 75oC
Hỗn hợp đồng
nhất
Tướng Dầu
Tướng nước
Carbomer,H2O
Ngâm, τ > 12h
Hệ phân tán
bán gel
Khuấy 30oC
Sorbitan
monostearate
Khuấy 100oC
Khuấy 75oC
Khuấy 45oC
Làm nguội
Đóng khuôn
Dán nhãn
Sữa
dưỡng thể
Nhũ hóa
TEA
Sữa tươi
Sorbitol
70
8.2.2. Công thức nền
Bảng 8.11: Công thức nền sữa dưỡng thể
Nguyên liệu Thành phần, % khối lượng
Axit stearic
BHT
Carbomer 940
Cetyl alcol
Dầu khoáng
Metyl paraben
Propyl paraben
Sorbitol
Sorbitan monostearate
Sữa tươi
TEA
Nước
Nhiệt độ
Thời gian khuấy
Tốc độ khuấy
3.0
0.1
0.2
1.0
10.0
0.1
0.1
5.0
1.0
10.0
0.5
Tùy ý
75oC
90 phút
600-750 vòng/phút
8.2.3. Thuyết minh qui trình công nghệ
Chuẩn bị tướng dầu bằng cách cho acid stearic, cetyl alcol, metyl
paraben, propyl paraben, BHT vào becher 250ml có chứa dầu khoáng. Sau đó
gia nhiệt hỗn hợp đến khi hệ chảy lỏng hoàn toàn, khuấy kĩ đến khi thu được
hệ đồng nhất.
Chuẩn bị tướng nước trong becher 250ml bằng cách cho sorbitan
monostearate đã nấu chảy trong nước ở 100oC, khuấy kĩ cho tan. Rồi cho hỗn
hợp carbomer 940 đã ngâm sẵn τ>12h.
Cho từng lượng nhỏ tướng nước vào tướng dầu, khuấy trong bể điều
nhiệt 75oC, đồng thời cho từng giọt TEA vào nhũ hóa hỗn hợp. Sau thời gian
khuấy hoàn chỉnh sản phẩm để nguội hỗn hợp xuống 45oC thì cho sữa tươi và
71
sorbitol vào, khuấy bằng motor cánh khuấy và cuối cùng tạo được sản phẩm
lotion dưỡng thể và rót sản phẩm vào lọ, dán nhãn.
8.2.4. Xây dựng công thức phối chế hoàn chỉnh
a) Cơ sở lập luận
Dựa vào công thức nền tiến hành khảo sát khả năng tạo nhũ bằng cách
thay đổi hàm lượng Sorbitan monostearate trên sản phẩm sữa dưỡng thể.
Khảo sát độ đặc, độ nhờn, độ mềm của sữa dưỡng thể bằng cách thay đổi hàm
lượng của từng thành phần sau: Carbomer 940, Dầu khoáng và hoạt chất sữa
tươi. Sau đó đo độ lún kim và sai biệt độ lún kim rồi đem so sánh từng mẫu
với mẫu sữa dưỡng thể NEVEA có trên thị trường. Mẫu thí nghiệm nào có sai
biệt độ lún kim sấp sỉ với mẫu đối chứng thì đạt yêu cầu.
b) Cách tiến hành
Khảo sát ảnh hưởng của Sorbitan monostearate
- Chuẩn bị mẫu khảo sát
Bảng 8.12: Chuẩn bị mẫu khảo sát ảnh hưởng của Sorbitan monostearate
Thành phần (%) Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3 Mẫu 4
Axit stearic
BHT
Carbomer 940
Cetyl alcol
Dầu khoáng
Metyl paraben
Propyl paraben
Sorbitol
Sorbitan monostearate
Sữa tươi
TEA
Nước
3.00
0.10
0.20
1.00
10.00
0.10
0.10
5.00
0.25
10.00
0.50
69.75
3.00
0.10
0.20
1.00
10.00
0.10
0.10
5.00
0.50
10.00
0.50
69.5
3.00
0.10
0.20
1.00
10.00
0.10
0.10
5.00
0.75
10.00
0.50
69.25
3.00
0.10
0.20
1.00
10.00
0.10
0.10
5.00
0.10
10.00
0.50
69.00
72
- Kết quả thực nghiệm
Bảng 8.13: Kết quả thực nghiệm khảo sát ảnh hưởng của Sorbitan
monostearate
Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3 Mẫu 4 Mẫu đối
chứng
L0(mm/g) 328.72 311.42 285.47 268.17 337.37
L10(mm/g) 337.37 315.74 294.12 276.82 341.70
L (%) 2.63 1.39 3.03 3.224 1.28
Cảm quan
- Độ đặc sản phẩm tăng dần
- Độ trắng tăng dần
- pH=6
- Đồ thị minh họa
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
3.5
L (%)
1 2 3 4
Mẫu đối chứng Mẫu thí nghiệm
Đồ thị 8.5: Ảnh hưởng hàm lượng Sorbitan monostearate
đến sai biệt độ lún kim
73
Khảo sát ảnh hưởng của Dầu khoáng
- Chuẩn bị mẫu khảo sát
8.14: Chuẩn bị mẫu khảo sát ảnh hưởng của Dầu khoáng
Thành phần (%) Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3 Mẫu 4
Axit stearic
BHT
Carbomer 940
Cetyl alcol
Dầu khoáng
Metyl paraben
Propyl paraben
Sorbitol
Sorbitan monostearate
Sữa tươi
TEA
Nước
3.00
0.10
0.20
1.00
3.00
0.10
0.10
5.00
0.50
10.00
0.50
76.50
3.00
0.10
0.20
1.00
6.00
0.10
0.10
5.00
0.50
10.00
0.50
73.50
3.00
0.10
0.20
1.00
9.00
0.10
0.10
5.00
0.50
10.00
0.50
70.50
3.00
0.10
0.20
1.00
12.00
0.10
0.10
5.00
0.50
10.00
0.50
67.50
- Kết quả thực nghiệm
Bảng 8.15: Kết quả thực nghiệm khảo sát ảnh hưởng của Dầu khoáng
Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3 Mẫu 4 Mẫu đối
chứng
L0(mm/g) 268.17 302.77 328.72 346.02 337.37
L10(mm/g) 276.82 307.09 320.07 337.37 341.70
L (%) 3.20 1.72 -2.63 -2.50 1.28
Cảm quan
- Độ đặc sản phẩm tăng dần
- Độ bóng và nhờn tăng dần
- pH=6
74
Đồ thị minh họa
-3
-2
-1
0
1
2
3
4
L (%)
1 2 3 4
Mẫu đối chứng Mẫu thí nghiệm
Đồ thị 8.6: Ảnh hưởng hàm lượng Dầu khoáng đến sai biệt độ lún kim
Khảo sát ảnh hưởng của Carbomer 940
- Chuẩn bị mẫu khảo sát
8.16: Chuẩn bị mẫu khảo sát ảnh hưởng của Carbomer 940
Thành phần (%) Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3 Mẫu 4
Axit stearic
BHT
Carbomer 940
Cetyl alcol
Dầu khoáng
Metyl paraben
Propyl paraben
Sorbitol
Sorbitan monostearate
Sữa tươi
TEA
Nước
3.000
0.100
0.125
1.000
6.000
0.100
0.100
5.000
0.500
10.000
0.500
73.575
3.000
0.100
0.150
1.000
6.000
0.100
0.100
5.000
0.500
10.000
0.500
73.450
3.000
0.100
0.175
1.000
6.000
0.100
0.100
5.000
0.500
10.000
0.500
73.325
3.000
0.100
0.200
1.000
6.000
0.100
0.100
5.000
0.500
10.000
0.500
73.200
75
- Kết quả thực nghiệm
Bảng 8.17: Kết quả thực nghiệm khảo sát ảnh hưởng của Carbomer 940
Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3 Mẫu 4 Mẫu đối
chứng
L0(mm/g) 346.02 320.07 302.77 276.82 337.37
L10(mm/g) 337.37 324.39 311.42 281.14 341.70
L (%) -2.50 1.35 2.86 1.56 1.28
Cảm quan
- Độ đặc sản phẩm tăng dần
- Mùi oi sản phẩm giảm dần
- pH=6
- Đồ thị minh họa
-3
-2
-1
0
1
2
3
L (%)
1 2 3 4
Mẫu đối chứng Mẫu thí nghiệm
Đồ thị 8.7: Ảnh hưởng hàm lượng Carbomer 940 đến sai biệt độ lún kim
76
Khảo sát ảnh hưởng của hoạt chất sữa tươi
- Chuẩn bị mẫu khảo sát
Bảng 8.18: Chuẩn bị mẫu khảo sát ảnh hưởng của Sữa
Thành phần (%) Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3 Mẫu 4
Axit stearic
BHT
Carbomer 940
Cetyl alcol
Dầu khoáng
Metyl paraben
Propyl paraben
Sorbitol
Sorbitan monostearate
Sữa tươi
TEA
Nước
3.00
0.10
0.20
1.00
6.00
0.10
0.10
5.00
0.50
5.00
0.50
78.50
3.00
0.10
0.20
1.00
6.00
0.10
0.10
5.00
0.50
10.00
0.50
73.50
3.00
0.10
0.20
1.00
6.00
0.10
0.10
5.00
0.50
15.00
0.50
68.50
3.00
0.10
0.20
1.00
6.00
0.10
0.10
5.00
0.50
20.00
0.50
63.50
- Kết quả thực nghiệm
Bảng 8.19: Kết quả thực nghiệm khảo sát ảnh hưởng của Sữa
Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3 Mẫu 4 Mẫu đối
chứng
L0(mm/g) 294.12 328.72 337.37 376.02 337.37
L10(mm/g) 302.77 333.04 333.04 337.37 341.70
L (%) 2.94 1.32 -1.28 -2.50 1.28
Cảm quan
- Độ đục sản phẩm tăng dần
- Độ đặc giảm dần
- Độ mềm sản phẩm tăng dần
- pH=6
77
- Đồ thị minh họa
-3
-2
-1
0
1
2
3
L (%)
1 2 3 4
Mẫu đối chứng Mẫu thí nghiệm
Đồ thị 8.8: Ảnh hưởng hàm lượng sữa đến sai biệt độ lún kim
c) Công thức phối chế hoàn chỉnh
Bảng 8.20: Công thức sữa dưỡng thể hoàn chỉnh
Nguyên liệu Thành phần, % khối lượng
Axit stearic
BHT
Carbomer 940
Cetyl alcol
Dầu khoáng
Metyl paraben
Propyl paraben
Sorbitol
Sorbitan monostearate
Sữa tươi
TEA
Nước
3.00
0.10
0.15
1.00
6.00
0.10
0.10
5.00
0.50
10.00
0.50
73.55
78
8.2.5. Đánh giá và kiểm tra chất lượng sản phẩm
a) Đánh giá trên thực tế và bằng cảm quan
- Hệ nhũ tương đồng nhất, mịn mặt.
- Không tạo bọt.
- Không có tính tẩy rửa.
- Tốc độ lan và khô nhanh trên da.
- Không có vật bất thường.
- Không gây khó chịu trên da
- Màu sắc: đồng đều, có màu trắng.
- Mùi: nhẹ nhàng, thoang thoảng mùi sữa.
b) Chỉ tiêu hóa lí
- pH dung dịch 5% trong nước: 6
- pH dung dịch 10% trong nước: 6
- Độ lún kim ban đầu: L0 = 320.07(mm/g)
- Độ lún kim sau ly tâm: L10 = 324.39(mm/g)
- Sai biệt độ lún kim: L = 1.35(%)
- Khả năng chịu nhiệt tốt: duy trì sản phẩm trong 24h ở nhiệt độ 40±1 oC,
sản phẩm không bị tách lớp sau khi để ở nhiệt độ phòng.
- Khả năng chịu lạnh tốt: duy trì sản phẩm trong 24h ở nhiệt độ 0oC, sản
phẩm không bị tách lớp sau khi để ở nhiệt độ phòng.
- Hàm lượng chất hoạt động bề mặt: rất thấp (<2%)
c) Chỉ tiêu vi sinh
- Tổng số vi sinh (CFU/g): 550
- Tổng số khuẩn độc và khuẩn lên men: 20
d) Kết quả theo thang đo định mức các chỉ tiêu
- Dạng tự nhiên: +
- Độ phân pha: ++
- Độ bóng và độ linh động: +
- Độ gây chỉnh da: +
- Độ gây mát: 0
- Độ gây mùi: 0
- Độ pH: ++
- Sai biệt độ lún kim: +
79
8.2.6. Kết luận về vai trò của từng thành phần trong sữa dưỡng thể
a) Sữa tươi
Trong sữa có chứa nhiều tố chất tốt cho da, bản chất sữa tươi dùng làm
nguồn thực phẩm nên không gây hại cho da nên có thể dùng với lượng tùy ý.
Tuy nhiên nếu cho sữa vào quá nhiều sẽ làm sản phẩm bị tách lớp.
b) Dầu khoáng trắng
Giữ vai trò chủ đạo trong tướng dầu, khả năng làm tróc bẩn, tạo độ trơn
mượt khi bôi sản phẩm lên da.
Ưu điểm: có màu trắng trong nên không tạo màu cho sản phẩm, không
tạo mùi do không bị oxy hóa.
Nhược điểm: nếu sử dụng lượng lớn sẽ để lại lớp nhờn trên da, gây khó
chịu cho người sử dụng.
c) Acid stearic
Là axit béo thông thường nhất trong tự nhiên, chất rắn không màu nên
không gây ảnh hưởng đến màu sắc sản phẩm. Acid stearic giữ vai trò bôi trơn
làm dịu sản phẩm.
d) Sorbitol
Là chất chuyên dùng trong y học, có tác dụng mát gan, lọc phổi. Được
sử dụng trong lotion dưỡng da với vai trò làm mát da, giữ ẩm cho da, giúp da
không khô và tạo sự thoải mái, dễ chịu cho người sử dụng. Đồng thời,
Sorbitol còn có tính năng hút ẩm trong không khí, do đó nó giúp sản phẩm
không bị khô do mất nước.
e) Sorbitan monostearate
Là chất hoạt động không ion, ôn tính, không gây phản ứng phụ trên da,
giữ vai trò tạo nhũ cho sản phẩm.
f) Cetyl alcol
Là dạng sáp không màu, không tan trong nước, giữ vai trò hòa tan axit
stearic. Đồng thời Cetyl alcol dùng với lượng 0.5-1% có tác dụng ổn định sản
phẩm, tăng độ bền nhũ và giúp giảm bớt tính phân lớp của sản phẩm.
80
g) Carbomer 940
Là chất làm đặc sản phẩm, có tác dụng tránh sự sa lắng tách pha sản
phẩm, ngăn chặn sự tấn công của vi khuẩn, nấm mốc, chống sự tái bám bẩn
lên sản phẩm. Carbomer 940 có trọng lượng phân tử lớn, khả năng trương tốt
trong nước, tạo dung dịch có tính axit do đó thường được trung hòa bằng
TEA.
h) Chất bảo quản
Metyl parapen có tính năng ngăn ngừa nấm, Propyl parapen có tính năng
ngăn ngừa mốc. BHT có vai trò là chất oxy hóa giúp sản phẩm không biến
tính.
i) TEA
Là chất lỏng, nhớt, hút ẩm, thường dùng trong sản phẩm tẩy rửa gia
dụng. Trong sữa dưỡng thể, TEA được dùng với lượng rất nhỏ (0.5%) giữ vai
trò trung hòa acid stearic và carbomer để giữ cho độ pH của sản phẩm luôn
bằng 6.
j) Nước cất
Là môi trường liên kết các nguyên liệu lại với nhau nhằm tạo thành sản
phẩm đồng nhất.
81
PHẦN III
KẾT LUẬN
Với nguyên tắc đi từ việc tìm hiểu, thu thập kiến thức sang tiến hành
thực nghiệm, đề tài “Ứng dụng sữa trong các sản phẩm chăm sóc da” đã được
hoàn tất. Đề tài đã tìm hiểu được các thành phần chính sử dụng trong sản
phẩm sữa tắm và sữa dưỡng thể cũng như nguyên tắc tạo nhũ trong từng sản
phẩm, tính chất vật lí, thành phần hóa học của sữa bò và những tính năng của
sữa trong việc làm đẹp da. Đề tài cũng giúp hiểu thêm về những vấn đề cơ
bản của da người như cấu trúc da, phân loại da, nguyên nhân gây sự lão hóa
da, tìm hiểu sơ lược về độ ẩm của da và sắc tố melanin trong da.
Đề tài đã thiết lập được qui trình điều chế sữa tắm và sữa dưỡng thể có
chứa thành phần sữa tươi và xây dựng công thức phối chế hoàn chỉnh bằng
cách thay đổi hàm lượng các thành phần chính trong mỗi sản phẩm từ công
thức nền đã chọn. Kết quả của đề tài là điều chế hai loại sản phẩm sữa tắm và
sữa dưỡng thể phù hợp với mọi làn da mà không gây bất kì phản ứng phụ nào.
Cuối cùng kiểm tra và đánh giá sản phẩm trên thực tế bằng cảm quan, kiểm
tra chỉ tiêu hóa lí và chỉ tiêu vi sinh nhằm tạo tính an tâm cho người sử dụng.
Khởi đầu từ quá trình khảo sát và tiến hành thực nghiệm từ khâu chọn
công thức nền rồi xây dựng công thức hoàn chỉnh đến khâu điều chế và kiểm
tra chất lượng sản phẩm, tất cả đều được thực hiện cẩn thận và đúng quy cách.
Đồng thời thông qua bảng đánh giá các tiêu chuẩn về mặt tính năng của sản
phẩm và bảng tính toán giá thành sơ bộ dựa trên nguyên liệu sử dụng thì sản
phẩm sữa tắm và sữa dưỡng thể hoàn toàn có khả năng tham gia thị trường.
Để sản phẩm tối ưu hơn về mặt chất lượng và chiếm lĩnh được thị
trường trong nước cần có sự chuyển hóa đa dạng hơn dưới nhiều hình thức.
Và việc mở ra hướng đi mới cho sản phẩm là rất cần thiết. Điều đó chứng tỏ
chất lượng cuộc sống của mỗi người ngày càng đi lên, thể hiện một thời đại
mới với tầm cao mới.
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 60937754LuanVanSanPhamSua.pdf