Đề tài Ứng dụng sữa vào các sản phẩm chăm sóc da

Ứng dụng sữa vào các sản phẩm chăm sóc da Mục Lục LỜI MỞ ĐẦU PHẦN I - TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI Chương 1: Lý thuyết về mỹ phẩm chăm sóc da Chương 2: Lý thuyết về nhũ mỹ phẩm Chương 3: Lý thuyết về sữa Chương 4: Da và những vấn đề của da Chương 5: Tính năng dưỡng da của sữa PHẦN II - NỘI DUNG NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ Chương 6: Nội dung nghiên cứu Chương 7: Kiểm tra chất lượng sản phẩm Chương 8: Thực nghiệm PHẦN III - KẾT LUẬN Lời mở đầu: Khi đời sống kinh tế ngày càng phát triển, con người ngày càng chú ý đến hình thức và vẻ đẹp của mình. Việc sở hữu một làn da đẹp luôn là ước mơ của mỗi người phụ nữ. Trong thời đại công nghiệp phát triển như ngày nay thì nhu cầu ấy càng trở nên cần thiết. Nền công nghiệp phát triển, ô nhiễm môi trường ngày càng nghiêm trọng, lượng khói, bụi gia tăng, ánh nắng mặt trời ngày càng gây gắt là những nguyên nhân gây hư tổn thậm chí hủy hoại làn da của con người, cho nên nhu cầu chăm sóc làn da của phụ nữ ngày càng cấp thiết. Đó là lí do hàng loạt các sản phẩm chăm sóc da liên tục ra đời, đã và đang đáp ứng được nhu cầu trên. Từ xa xưa, cách đây 4000 ngàn năm người Ai Cập cổ đã phát hiện ra sữa có tính năng nuôi dưỡng đồng thời tái tạo da rất hiệu quả. Chính vì lí do này họ đã sử dụng sữa vào việc làm đẹp của mình. Mãi cho đến ngày nay, sữa luôn được xem như một thành phần không thể thiếu trong nhiều loại mỹ phẩm chăm sóc cá nhân, đặc biệt là trong các sản phẩm dưỡng da vì trong sữa chứa rất nhiều tố chất quan trọng, phù hợp, góp phần cải thiện, phục hồi làn da hư tổn; chăm sóc và duy trì một làn da đẹp. Đề tài “Ứng dụng sữa vào các sản phẩm chăm sóc da” có thể cung cấp thêm hai loại sản phẩm chăm sóc da là sữa tắm và sữa dưỡng thể phù hợp với mọi làn da và đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng. Mục tiêu của đề tài là có thể tạo ra được các sản phẩm chăm sóc da có chứa hoạt chất sữa nhằm góp phần tăng thêm vẻ tươi trẻ của làn da khỏe mạnh, mịn màng giúp người phụ nữ trở nên tự tin hơn trong giao tiếp và trong mọi lĩnh vực của đời sống.

pdf99 trang | Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 2016 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Ứng dụng sữa vào các sản phẩm chăm sóc da, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trong các vật liệu xây dựng. Vì nó có tính giữ nước cao nên được dùng làm chất bám dính và làn đặc trong hỗn hợp xi-măng nhằm cải thiện độ lỏng và tăng hiệu suất sử dụng bằng cách kéo dài quá trình bay hơi nước, tăng độ bền xi-măng và ngăn ngừa rạn nứt. - HEC còn được dùng trong mực in vì nó có thể làm mực nhanh khô. - HEC còn được dùng trong kĩ thuật in ấn, ngành dệt, giấy… 34 Dimethicone [5,10,18,19] Tên gọi khác: Polydimethysiloxane hoặc Dầu silicone. CTCT: Tính chất: - Dimethicone được điều chế từ Silic dioxyt. - Ở trạng thái lỏng, không màu, trong như nước, có sức căng bề mặt thấp. - Độ nhớt: 1000cps. Độ nhớt ổn định, ít thay đổi theo nhiệt độ. - Nhiệt độ sôi: >600oF Ứng dụng: - Thường sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc da và tóc với hàm lượng trong khoảng 0.5-10.0% . - Tăng độ bóng mượt cho tóc, tạo cảm giác mềm mại đối với tóc khô và chẻ ngọn. - Tạo độ nhờn và cảm giác diệu nhẹ khi bôi lên da. Bảo vệ làn da bằng cách tạo một màng mỏng trên da nhằm giảm sự rát da từ những chất hoạt động bề mặt mạnh. Glycerine [1,4] Tên gọi khác: Glycerol, Trihydroxypropane, Propan -1,2,3- triol, Glycyl Acolhol. CTPT: C3H8O3 CTCT: H2C OH CH OH CH2 OH 35 KLPT: 92.10 đvC Tính chất: - Glycerine là chất lỏng không màu, trong suốt như xirô, có tính hút ẩm và có vị ngọt, tan trong nước, cồn, trong hai phần acetate và khoảng 500 phần ether nhưng không tan trong dầu, benzen, chloroform. - Glycerine khan hóa rắn ở 200C và khối Glycerine rắn này sẽ nóng chảy ở 20oC. - Tỷ trọng: 1.261g/cm3 - Nhiệt độ nóng chảy: 18oC - Nhiệt độ sôi : 290oC - Do có khả năng hút ẩm từ lớp biểu bì của da nên Glycerine có thể gây viêm da nhẹ ở một số người, nhưng với dung dịch Glycerine nhỏ hơn 50% thì Glycerine không có tác dụng này và nó hoàn toàn là chất làm mềm da. Glycerine không phải là chất nhạy cảm đối với làn da và không độc hại. Ứng dụng: - Trong mỹ phẩm, Glycerine được dùng phổ biến. Nó làm tăng tính lan tỏa và tính đồng nhất của sữa dưỡng thể vì có khả năng giữ ẩm và tác dụng giữ ẩm cho da vì nó có khả năng hút ẩm từ không khí. Glycerine được sử dụng nhiều loại mỹ phẩm khác nhau như: kem cạo râu, kem đa năng, kem và mỹ phẩm làm se lỗ chân lông, lotion tẩy trang, kem giữ ẩm, phấn dạng lỏng, các sản phẩm khử mùi, kem đánh răng… - Trong dược phẩm, Glycerine là thành phần quan trọng trong thuốc đắp cao lanh, giúp vết bỏng, vết thương nhiễm trùng mau lành. Natri Lauryl Sulfate (NaLS) [6] Tên gọi khác: Dodecyl natri sunfat CTPT: CH3(CH2)11OSO3Na CTCT: 36 KLPT: 288.38 đvC Tính chất: - Là chất hoạt động bề mặt anionic. - Có dạng tinh thể trắng hoặc màu kem, dạng vẩy hoặc bột, có mùi nhẹ của chất béo. - Làm giảm sức căng bề mặt của dung môi. - Hàm lượng natri clorua: <2% - Hàm lượng natri sulfat: <2.5% - pH: 8-10 Ứng dụng: - Tác nhân thấm ướt, tẩy rửa đặc biệt trong kỹ nghệ dệt. - Là chất hoạt động bề mặt sử dụng tốt trong nước cứng. - Là thành phần giúp tạo bọt và ổn định bọt trong các sản phẩm tẩy rửa. - Được sử dụng phổ biến trong mỹ phẩm với hàm lượng tối thiểu 94%. Natri Clorua (NaCl) [6] Tên gọi khác: muối ăn hay halua. CTPT: NaCl Phân tử gam: 58.4g/mol Tính chất: - Là chất rắn kết tinh màu trắng hay không màu. - Natri clorua tạo thành các tinh thể có cấu trúc cân đối lập phương. Trong các tinh thể này các ion clorua lớn hơn được sắp xếp trong khối khép kín lập phương. - Tỷ trọng: 2.16g/cm3 - Độ hòa tan trong nước: 35.9 gia công/100ml (25oC) - Nhiệt độ nóng chảy: 801oC - Nhiệt độ sôi: 1465oC Ứng dụng: Dùng để điều chỉnh lại độ nhớt trong sản phẩm. 37 Propylene glycol [1,4] Tên gọi khác: 1,2-propanediol hay 1,2-dihydroxypropan CTPT: C3H8O2 CTCT: Tính chất: - Propylene Glycol là một chất lỏng không màu, không mùi, nhớt và có vị hơi ngọt. Tính chất gần giống với Glycerol và Sorbitol. - Propylene Glycol bền hóa ở điều kiện thường và cũng bền khi pha với Glycerol, nước hay Alcohol. Ứng dụng: - Propylene Glycol được sử dụng rộng rãi trong ngành mỹ phẩm và dược phẩm như một dung môi và chất mang. Propylene Glycol còn có tác dụng ngăn chặn sự phát triển của nấm mốc. - Propylene Glycol có một số tác dụng tích cực lên da như chống lại một số chứng bệnh về da như bệnh vẩy cá, bệnh da nhiều màu… nhờ vào tác dụng giữ ẩm, chống nấm và vi khuẩn của nó. - Propylene Glycol là một hợp chất khá an toàn cho mỹ phẩm và dược phẩm với nồng độ sử dụng cho phép lên tới 50%. Nước cất [5] CTPT: H2O Khối lượng phân tử: 18 dvc Tính chất: - Nước cất rất sạch, không màu, không mùi. - Đóng băng ở nhiệt độ 0oC và sôi ở nhiệt độ 100oC ở áp suất 760mmHg. - Làm bay hơi ở thiết bị cách thủy và làm khô đến trọng lượng không đổi ở 105oC. Sai số không quá 0.001%. 3 38 Ứng dụng: - Trong sữa tắm nước cất được dùng với tỉ lệ khá lớn >50% nhằm tăng tính cảm quan cho sản phẩm và mang tính kinh tế khi sản xuất do nước rất rẽ. - Khi sử dụng nước cất cần lưu trữ trong một thời gian dài trước khi sử dụng. Vì nếu nước có mặt của Mg2+, Ca2+ sẽ gây khó khăn tạo muối kết tủa, vì khi lưu trữ sẽ phát triển thành mùi biến chất, gây khó khăn. b) Nguyên liệu sử dụng trong sữa dưỡng thể Acid stearic [5,6] Tên gọi khác: Acid n-octadecanoic CTPT: C18H36O2 CTCT: Khối lượng phân tử: 287.47 đvC Tính chất: - Acid Stearic là một chất rắn, màu trắng, có mùi, là một acid béo tự nhiên có trong dầu thực vật, không tan trong nước, tan trong dầu và rượu. Acid Stearic khi kết hợp với TEA tạo thành một chất tạo nhũ được sử dụng phổ biến. Ngoài ra, nó còn có tính trợ nhũ và làm đặc. - Tỉ trọng ở 70oC: 0.847 g/cm3 - Nhiệt độ nóng chảy: 69-70oC - Nhiệt độ sôi: 291oC (100mmHg) hay 232oC (15mmHg) - Một Acid Stearic tốt, sử dụng trong mỹ phẩm nên có nhiệt độ nóng chảy từ 128-131oF, chỉ số iode không vượt quá 5. Ứng dụng: - Acid stearic được sử dụng rộng rãi trong sản xuất các chất làm bóng và kem nền, kem cạo râu, sữa hỗn hợp, kem tóc cũng như trong các sản phẩm chăm sóc cá nhân. 39 - Các yêu cầu đối với acid stearic khác nhau và đa dạng tùy theo mức độ tinh khiết của chúng. Carbomer 940 [7,8] Tên gọi khác: Carboxyvinyl polymer hoặc Carbixypolymethylene. CTPT: [ - CH2 – CH(COOH) - ]n CTCT: CH CH2 C O OH n Tính chất: - Dạng bột mịn màu trắng, trương trong nước cho dung dịch có tính acid. Trung hòa dung dịch trên bằng kiềm thích hợp thì dạng gel trung tính sẽ được hình thành. Gel bị mất tính trung tính, chuyển sang pH acid nếu bị chiếu sáng mạnh. - Là tác nhân làm đặc hiệu quả với lượng sử dụng ít. - Độ nhớt thay đổi ít trong khoảng nhiệt độ 10-70oC. - Chống lại sự tấn công của vi khuẩn và nấm. - Gel bền trong phạm vi pH rộng nếu dùng đúng loại kiềm để trung hòa. - Tương thích tốt với các nguyên liệu khác dùng trong mỹ phẩm. - Carbomer 940 và các hợp chất muối của nó đều không gây khó chịu và dị ứng đối với da. Những thí nghiệm trên da cho thấy rằng không có phản ứng phụ trong suốt 48h kiểm tra liên tục hay trong 30 ngày tiếp xúc với ánh sáng. Ứng dụng: Carbomer 940 là tác nhân làm đặc cho nhiều loại sản phẩm như gel cạo râu, gel vuốt tóc, gel chống nắng, mặt nạ dưỡng da. Trong các sản phẩm dạng lỏng, carbomer 940 chống sự sa lắng, tách pha, giữ các hạt huyền phù ở trạng thái lơ lửng. 40 Cetyl alcol [11,12] CTPT: C16H34O CTCT: Tính chất: - Cetyl Alcol là một rượu béo có nguồn gốc từ cây dừa. - Có dạng rắn, màu trắng, không mùi, không tan trong nước, tan trong dầu. - Nhiệt độ nóng chảy: 49oC. Ứng dụng: - Trong mỹ phẩm, Cetyl Alcol đóng vai trò là chất trợ nhũ làm cho nhũ bền hơn. Ngoài ra, nó còn có một vài tác dụng phụ như làm mềm, tạo bọt, tăng độ nhớt. - Cetyl Alcol được dùng rộng rãi trong các sản phẩm dạng kem, lotion, dầu gội đầu... với nồng độ từ 0.5-6% Dầu khoáng trắng [5,11,12] Tên gọi khác: Dầu trắng, paraffin lỏng, dầu mỹ phẩm. Tính chất: - Tỷ trọng: 0.815-0.910 g/cm3 ở 25oC - Độ nhớt ở 700oC: 120-135 seconds. • Lỏng: 50-25 seconds ở 100oF • Trung bình: 126-34 seconds ở 100oF • Đặc: 335-365 seconds ở 100oF - Nhiệt độ bắt đầu sôi: 315oC và sôi đến 410oC. - Không tan trong nước, ethanol, tan trong eher, chloroform, benzene và dầu dễ bay hơi. - Dầu khoáng kỹ thuật là chất khá ổn định khi để ngoài không khí và ngoài ánh sáng ban ngày ở trạng thái nhũ hoặc không nhũ. - Không có chỉ số xà phòng hóa. 41 - Ít phản ứng hóa học ở điều kiện thường nên thích hợp làm nguyên liệu mỹ phẩm. Ứng dụng: - Làm trơn da và được ứng dụng rộng rãi để thay thế dầu thực vật và dầu động vật bởi nó tránh được mùi ôi thiu của dầu mỡ khi để lâu ngày do bị oxy hóa. - Là chất có tác dụng bôi thoa lớn khi dùng một lượng nhỏ hoặc dùng với tỉ lệ nhất định. Sorbitan monosterate [9,11] Tên gọi khác: Span 60 CTPT: C18H36O2 CTCT: Tính chất: - Là chất hoạt động bề mặt không ion, là tác nhân nhũ hóa trong các sản phẩm nhũ W/O. - Có dạng hạt mịn, màu trắng kem, là ester của phản ứng giữa sorbitol và acid stearic. - Có tính chất làm ướt, phân tán. - Tan trong rượu, ete, toluene, dioxin; không tan trong nước lạnh, acetone. - Nhiệt độ sôi: > 100oC - Tỉ trọng: 1.08-1.09 g/cm3 42 Ứng dụng: - Là tác nhân nhũ hóa trong mỹ phẩm, thực phẩm, dược phẩm. Được pha trộn trong bánh ngọt, xúc xích, phủ lên trên bề mặt bánh nướng, trong các thuốc giảm đau, thuốc trị bệnh trĩ, trong các kem dưỡng da. - Thường dùng kèm với polysorbate 80. - Cũng dùng trong sản xuất sợi tổng hợp, thủy tinh lỏng, công nghệ đánh bóng da, thuốc trừ sâu, và nhiều loại nhựa. Sorbitol [11,17] Tên gọi khác: Glucitol, Sorbit. CTPT: C6H14O6 CTCT: Tính chất: - Là loại rượu đường phổ biến nhất trong tất cả các loại rượu đường trong tự nhiên. Có nhiều trong tự nhiên như trong các loại trái cây, trứng cá, trứng tôm. - Không màu tựa như pha lê, có vị ngọt, có khả năng hút ẩm. - Nhiệt độ nóng chảy: 93oC Ứng dụng: - Trong mỹ phẩm dùng làm chất giữ ẩm. Ngoài ra, trong một số sản phẩm gel trong suốt, Sorbitol có tác dụng làm giảm khúc xạ với lượng dùng thích hợp. - Trong thực phẩm dùng như gia vị làm ngọt, kem đánh răng, thuốc lá. - Trong y dược dùng làm tá dược lợi tiểu, nhuận tràng, thuốc đạn. 43 - Trong công nghiệp hóa chất, dùng trong sản xuất chất hoạt động bề mặt, polyether và polyurethane. Triethanollamin (TEA) [5,11] Tên gọi khác: Trihydroxyltriethyl-amine, Tri-2hydroxyethyamine, Triethylolamine. CTPT: N(CH2-CH2-OH)3 CTCT: KLPT: 149.19 đvC Tính chất: - TEA là chất lỏng sệt, không màu hóa đen ngoài không khí, hút ẩm mạnh. Các xà phòng của TEA dường như vô hại với hàm lượng <5%c trong các sản phẩm mỹ phẩm và chăm sóc cá nhân. Chúng không gây các cảm giác khó chịu nào cho da cũng như không có các tính chất gây nhạy cảm cho da, và các trường dị ứng gây ra bởi TEA được biết đến là rất hiếm, thậm chí còn không gây dị ứng đối với cả các trường hợp vốn nhạy cảm một cách khác thường với xà phòng. - Tỉ trọng ở 20oC: 1.124 g/cm3 - Nhiệt độ sôi: 27.7-27.9oC - Nhiệt độ nóng chảy: 20-21.2oC - pH của dung dịch 25% trong nước ở 25oC: 11.2 - TEA hóa hơi chậm khi đun nóng đến 100oC hình thành các tinh thể muối. 44 Ứng dụng: - TEA tạo xà phòng khi cho tác dụng với acid béo tự do theo một tỉ lệ nhất định. Triethanolamine stearate được sử dụng rộng rãi trong các sản phẩm chăm sóc cá nhân như: sữa tắm, dầu gội, kem, lotion…Ta dễ dàng thu nhận được các nhũ tương bền với chất nhũ hóa này với nồng độ sử dụng từ 2-4% TEA và từ 5-15% acid oleic hay stearic, thường dựa trên khối lượng pha dầu cần được nhũ hóa. - Xà phòng của TEA không màu, tạo nhũ có màu kem, điều này không làm giảm giá trị của các sản phẩm sữa làm đẹp, nhưng các sản phẩm trên cần một hệ chất nhũ hóa khác để tạo thành các sản phẩm trắng hoàn hảo. Nước cất (như sản phẩm sữa tắm) c) Chất bảo quản sử dụng trong sữa tắm và sữa dưỡng thể Butylated Hydroxy Toluene (BHT) [5,12,14] Tên gọi khác: 2,6-Di-tert-Buty1-p-Cresol; 2,6-Di-tert-Buty1-p-Methyl Phenol; 2,6-Di-tert-Buty1-p-Hydroxy Toluene CTPT: C15H24O CTCT: Tính chất: - BHT có dạng hạt tinh thể hơi vàng. - Tan trong nước, không tan trong rượu, benzene, toluene, dầu mỡ. Ứng dụng: - BHT được dùng làm chất chống oxy hóa trong công nghiệp thực phẩm, vật liệu plastic và mỹ phẩm.Và nó được xem là nguyên liệu cơ bản trong hầu hết các loại mỹ phẩm. 45 - Trong việc bảo quản polymer, các loại dầu khoáng, dầu bôi trơn, dùng BHT với lượng vừa đủ, ngăn chặn quá trình oxy hóa chống gây ố màu, mất màu và cho hiệu quả rất cao. BHT trở thành chất bảo quản chính ngăn cản sự biến tính sản phẩm trong quá trình gia nhiệt. - BHT còn được dùng làm chất chống oxy hóa hữu hiệu cho nhiên liệu đốt, cao su thiên nhiên, cao su tổng hợp, nhất là plastic. Methyl paraben [11,13] Tên gọi khác: methyl p-hydroxybenzoate CTPT: C9H8O3 CTCT: KLPT: 152.14 đvC Tính chất: - Dạng tinh thể hình kim hay bột trắng. - Nhiệt độ sôi: 270-280oC, tan trong nước sôi, dầu, Acetone, Glycerine. - pH: 4-7 - Hóa tính chủ yếu do nhóm– OH. Ứng dụng: Làm chất bảo quản. Trong khi dạng ester của Acid Benzoic và Acid Salicylic có tính bảo quản kém hơn dạng acid, thì các ester của acid p- hydroxybenzoic lại có tính bảo quản tốt hơn dạng acid. Methyl paraben có độc tính thấp nên được sử dụng rộng rãi. Nó thường được sử dụng trong các dạng mỹ phẩm chăm sóc da như sữa tắm và lotion dưỡng da với liều dùng khoảng 0.1-0.2%. 46 Propyl paraben [11,13] Tên gọi khác: Propyl p-hydroxybenzoate hay Nipasol. CTPT: C11H12O3 CTCT: OH COOC3H7 KLPT: 180.2 đvC Tính chất: - Dạng bột trắng. - Hầu như không tan trong nước, tan trong dầu, cồn 95%, Acetone, Glycerine. - pH: 4-7. - Hóa tính chủ yếu do nhóm– OH. Ứng dụng: Làm chất bảo quản trong mỹ phẩm, đặc biệt là kem và lotion. Chủ yếu chống nấm men trong khi Methyl paraben chống nấm mốc. Độc tính thấp, thường được sử dụng kết hợp với Methyl paraben và BHT trong các sản phẩm với liều lượng từ 0.04-0.1%. 6.2.2. Dụng cụ Becher 100ml: 10 cái Pipet 5ml: 1 cái Becher 250ml: 5 cái Pipet 10ml: 1 cái Becher 500ml: 3 cái Ống đong 100ml: 1 cái Bếp điện: 1 cái Ống đong 1000ml: 1 cái Giấy pH Ống nhỏ giọt: 5 ống Nhiệt kế 100oC: 2 cái Kim mũi bằng: 1 cây Đũa thủy tinh: 4 cây Giá đỡ, kẹp: 1 cái 47 6.2.3. Thiết bị Cân điện tử Motor cánh khuấy Máy đo độ nhớt Máy quay ly tâm 6.3. Sơ đồ thực nghiệm C hất tẩy rửa H oạt chất C hất giữ ẩm Phối chế sản phẩm Đánh giá sản phẩm C H Đ B M D ầu khoáng C arbom er H oạt chất Sữa dưỡng thể Sữa tắm Khảo sát các thành phần chính từ công thức nền 48 Chương 7: KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM 7.1. Chỉ tiêu kiểm tra và đánh giá sản phẩm 7.1.1. Chỉ tiêu cảm quan, hóa lí sản phẩm sữa tắm (TCVN 5492-1991) Bảng 7.1: Một số chỉ tiêu cảm quan, hóa lí sữa tắm Hạng mục Yêu cầu Chỉ tiêu cảm quan Trạng thái Lỏng sánh, đồng nhất, không tách lớp, không phân tầng, không có tạp chất lạ Màu sắc Đồng nhất, đặc trưng cho sản phẩm Mùi Thơm dễ chịu Ngoại quan Không có vật bất thường Chỉ tiêu hóa lí Khả năng chịu nhiệt 45±2oC, duy trì sản phẩm trong 24h, sau đó để ở nhiệt độ phòng đến khi sản phẩm trở lại trạng thái ban đầu Khả năng chịu lạnh 10±2oC, duy trì trong 24h, sau đó để ở nhiệt độ phòng mà sản phẩm vẫn không bị kết tủa hay tách nước. pH dung dịch 1% trong nước 4-7.5 Tỉ trọng ở 25oC Đạt TCCS Độ chênh lệch khối lượng ≥ 95% khối lượng ghi trên nhãn Độ nhớt < 10000cps Hàm lượng CHĐBM < 10% Hàm lượng NaCl < 2% Thể tích cột bọt dung dịch 1% ≤ 350ml 49 7.1.2. Chỉ tiêu cảm quan, hóa lí sản phẩm sữa dưỡng thể Bảng 7.2: Một số chỉ tiêu cảm quan, hóa lí sữa dưỡng thể Hạng mục Yêu cầu Chỉ tiêu cảm quan Trạng thái Đồng nhất không tách lớp, không có tạp chất lạ Màu sắc Đồng nhất, đặc trưng cho sản phẩm Mùi Thơm dễ chịu Ngoại quan Không có vật bất thường Chỉ tiêu hóa lí Khả năng chịu nhiệt 40±1oC, duy trì sản phẩm trong 24h, sau đó để ở nhiệt độ phòng đến khi sản phẩm trở lại trạng thái ban đầu Khả năng chịu lạnh -5-0oC, duy trì trong 24h, sau đó để ở nhiệt độ phòng mà sản phẩm vẫn không bị tách nước pH dung dịch 10% trong nước 6-7 Tỉ trọng ở 25oC Đạt TCCS Độ chênh lệch khối lượng ≥ 95% khối lượng ghi trên nhãn Độ lún kim 320-330mm/g Sai biệt độ lún kim 0-1% 7.1.3. Chỉ tiêu vệ sinh, an toàn Bảng 7.3: Một số chỉ tiêu vệ sinh, an toàn Hạng mục Yêu cầu Chỉ tiêu vệ sinh, an toàn Giới hạn kim loại nặng, quy về chì ≤ 2ppm Giới hạn Asen ≤ 1ppm Độ nhiễm khuẩn Đạt yêu cầu Độ kích ứng da Đạt yêu cầu 50 7.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm 7.2.1. Mục đích Đánh giá chất lượng sản phẩm dựa trên phương thức vừa cảm quan vừa định lượng trên đối tượng sử dụng mỹ phẩm, dựa trên góc độ người tiêu dùng, qua đó dự đoán khả năng tham gia thị trường của sản phẩm. Mẫu sản phẩm luôn được đánh giá và so sánh với một mẫu chuẩn đã được thị trường chấp nhận. 7.2.2. Nội dung đánh giá a) Phân hạng Kết quả đánh giá dựa trên thang điểm 5 Rất tốt: ++ 5 điểm Tốt: + 4 điểm Thõa mãn 0 3 điểm Kém - 2 điểm Rất kém -- 1 điểm b) Thang giá trị (%) các đặc tính đánh giá - Tính năng đánh giá (75%) gồm: • 30% cảm quan o Trên sản phẩm: ¾ Dạng và màu tự nhiên của nền 5% ¾ Độ phân pha 5% ¾ Độ bóng và độ linh động 5% o Trên đối tượng sử dụng: ¾ Độ gây chỉnh da 5% ¾ Độ gây mát 5% ¾ Độ gây mùi 5% • 45% định lượng 51 o Trên sản phẩm: ¾ Độ pH 10% ¾ Độ lún kim 10% ¾ Độ nhớt 10% o Trên đối tượng sử dụng: ¾ Độ tan trên da 15% • 20% tính an toàn o An toàn cho người sử dụng 10% o An toàn cho môi trường 10% • 5% tính tiện dụng c) Thang định mức mỗi chỉ tiêu đánh giá - Dạng tự nhiên của nền sản phẩm Biểu thị nét riêng của sản phẩm. Nhìn bề mặt sản phẩm sau 48h và quan sát. Dạng lỏng, Dạng đặc, phân pha bền - 0 + - Độ phân pha Biểu thị tính không bền tức thời của sản phẩm. Nhìn bề mặt sản phẩm sau 48h và quan sát Phân pha Bình thường tức thời Phân pha Bình thường sau 48h -- - 0 + ++ - Độ bóng và độ linh động Biểu thị tính đều đặn và đồng nhất của bề mặt sản phẩm, gây hấp lực đối với người tiêu dùng. Khô Không bóng Bóng Rất bóng -- - 0 + ++ 52 - Độ tan trên da (đối với sữa dưỡng thể) Thoa một lớp sản phẩm lên bề mặt da với diện tích thoa khoảng 25cm2, thoa lớp mỏng và đều, sau đó đo thời gian sản phẩm tan hết trên da. Làm như vậy 3 lần và lấy giá trị trung bình đánh giá theo thang sau: 30 35 40 45 ++ + 0 - -- - Độ gây chỉnh da Biểu thị mức độ gây khó chịu của bề mặt da sau khi sử dụng sản phẩm. Thoa một lớp kem mỏng trên da và chờ 5 phút, lấy tay sờ vào vùng da tương ứng và nhận xét độ chỉnh da. Rất khó chịu Hơi khó chịu Không chỉnh da Dễ chịu -- - - 0 + ++ - Độ gây mát + ++ Hơi nóng Không mát Hơi mát Rất mát -- - 0 + ++ - Độ gây mùi Mùi oi Hơi oi Không mùi Mùi thơm -- - 0 + ++ - Gây dị ứng da Có Không - 0 + - An toàn cho môi trường Có Không - 0 + 53 7.3. Quá trình kiểm tra một số chỉ tiêu hóa lí 7.3.1. Xác định độ pH a) Cơ sở lý thuyết Năm 2002, một nhóm nghiên cứu của IUPAC đã thống nhất đề nghị đưa pH vào trong hệ thống đơn vị đo lường quốc tế (SI). pH là chỉ số đo độ hoạt động của các ion hidro (H+) trong dung dịch và vì vậy là độ axit hay bazơ của nó. Mặc dù pH không có đơn vị đo, nhưng nó không phải là thang đo ngẫu nhiên, số đo sinh ra từ định nghĩa dựa trên độ hoạt động của các ion hidro trong dung dịch. b) Ý nghĩa của việc đo độ pH - Đảm bảo sản phẩm đến tay người tiêu dùng luôn ở mức an toàn. - Để sản phẩm luôn đạt ở mức tối ưu về chất lượng và kinh tế. c) Công thức để tính pH pH = - log10[H+] [H+] biểu thị độ hoạt động của các ion H+ hay chính xác hơn là [H3O+], được đo theo mol trên lít còn gọi là phân tử gam. Giá trị pH trung hòa không chính xác bằng 7; chỉ ngầm ý là nồng độ các ion H+ là chính xác bằng 1.10-7 mol/l. Tuy nhiên, các giá trị là đủ gần để pH trung hòa là 7.00 tới ba chữ số đáng kể nhất, nó là đủ gần để người ta coi nó chính xác bằng 7. Trong mẫu đo dung dịch không chứa nước hay ở các điều kiện không tiêu chuẩn, thì giá trị pH trung hòa thậm chí có thể không gần với 7. d) Cách đo độ pH pH có thể được đo: - Bằng cách bổ sung chất chỉ thị pH .Các chất chỉ thị phổ biến là giấy quỳ, phenolphthalein, metyl da cam và xanh bromothymol. - Bằng cách sử dụng máy đo pH cùng với các điện cực có chọn lựa pH. Tuy nhiên đo độ nhớt của dung dịch cao nên khó thực hiện bằng các chỉ thị màu, nên quá trình khảo sát chủ yếu sử dụng máy đo pH. Tùy theo yêu cầu của mẫu đo pH ở nồng độ 1%, 5% hay nguyên mẫu mà pha loãng mẫu đúng theo yêu cầu. 54 7.3.2. Xác định độ nhớt a) Cơ sở lý thuyết Nhiều hệ cấu tử chứa lượng nhỏ pha phân tán có tính chảy gần giống như đối với các chất lỏng nguyên chất. Để nghiên cứu tính chảy của hệ có thể sử dụng phương pháp đo độ nhớt của dung dịch bằng cách cho chất lỏng qua mao quản, tức là đo tốc độ chảy qua mao quản của chất lỏng. Trong sản phẩm sữa tắm và lotion dưỡng thể, nhất là sữa tắm, độ nhớt là một trong những yếu tố ảnh hưởng chính đến trạng thái ổn định của sản phẩm. Thực tế cho thấy rằng độ nhớt giảm khi nhiệt độ tăng. b) Ý nghĩa của việc đo độ nhớt - Độ nhớt của sản phẩm có thể đánh giá bằng ngoại quan như việc quan sát độ đặc, độ sệt của sản phẩm, nhưng chủ yếu vẫn dựa vào cảm nhận lần sử dụng sản phẩm đầu tiên. - Độ nhớt đóng vai trò liên quan trực tiếp trong việc định lượng sử dụng, một sản phẩm quá sệt thì khó định lượng sử dụng vì phải ấn mạnh trên lọ. Ngược lại, một sản phẩm quá lỏng sẽ không đủ sệt, người tiêu dùng sẽ cảm thấy sản phẩm là không kinh tế. c) Thiết bị đo độ nhớt Brookfield RVT gồm: - Bộ kim đo - Máy đo cùng với một kim quay nhỏ chỉ giá trị trong hộp hiển thị, một nút điều chỉnh vận tốc, công tắc mở/tắt và một nút nâng bản kim loại hiển thị giá trị. - Một gọng cố định giữ dòng xoáy ổn định và giữ khoảng cách an toàn giữa kim quay và cốc chứa mẫu. - Vận tốc quay: 0.5, 1, 2.5, 5, 10, 20, 50, 100 (vòng/phút). - Điện nguồn: 230V/50Hz/3.5W d) Cách tiến hành đo độ nhớt - Chọn kim quay tương ứng, đầu đo gắn với kim quay càng nhỏ tương ứng độ nhớt càng cao. - Điều chỉnh giọt nước cân bằng vào đúng vị trí. 55 - Sau đó cho vào becher 400ml mẫu cần đo. - Cài đặt vận tốc quay 50 (vòng/phút). - Bật công tắc cho máy hoạt động, tay giữ nút nâng. - Khi kim quay ổn định nhanh tay tắt công tắc, ấn vào nút nâng. - Đọc giá trị kim chỉ trên hộp hiển thị. - Tính toán dựa theo bảng tra. e) Công thức đo độ nhớt Độ nhớt = giá trị đọc × hệ số tương ứng Trong đó hệ số tương ứng tra theo bảng tùy thuộc vào loại kim và vận tốc cài đặt. (phụ lục I) 7.3.3. Xác định độ lún kim a) Ý nghĩa: Độ lún kim biểu thị độ mềm của sản phẩm. b) Cách tiến hành đo độ lún kim: - Dùng một cây kim lượt dài khoảng 40mm. Cho kim rơi tự do qua một ống thủy tinh hình trụ có chiều dài khoảng 50cm, đường kính 1cm. - Đặt ống nghiệm chứa mẫu sản phẩm cần đo dưới đáy ống thủy tinh. - Khi kim lún vào mẫu, rút kim ra và đo chiều dài lún kim L. c) Công thức đo độ lún kim )/(0 gmmm lL = Trong đó: L0: độ lún kim ban đầu (mm/g) l: chiều dài kim bị lún vào mẫu sản phẩm (mm) m: khối lượng kim (g) 7.3.4. Sai biệt độ lún kim a) Ý nghĩa Sai biệt độ lún kim biểu thị độ bền của sản phẩm. b) Cách tiến hành Sau khi đo độ lún kim, đem ống nghiệm chứa mẫu vừa đo ly tâm trong 56 máy ly tâm với vận tốc v=1500 (vòng/phút) trong thời gian 10 phút. Sau đó đem mẫu đó đo độ lún kim L10. c) Công thức Sai biệt độ lún kim được tính như sau: Trong đó: L: Sai biệt độ lún kim tương đối (%) L0: Độ lún kim ban đầu (mm/g) L10: Độ lún kim sau ly tâm (mm/g) d) Sai biệt độ lún kim được đánh giá theo thang đo sau: -1.5 -1.0 -0.5 0.0 1.0 1.5 2.0 2.5 -- - 0 + ++ + 0 - -- 7.4. Quá trình kiểm tra vi sinh 7.4.1. Thiết bị: Cân điện tử Bàn thao tác vô trùng Tủ nuôi vi sinh Đĩa vi sinh Bể ổn nhiệt Ống nghiệm Tủ sấy nhiệt khuẩn áp suất cao Pipet (1ml, 2ml, 10ml) 7.4.2. Hóa chất: Peptone 20g Bột Agar 15g Tween 80 7g NaCl 8.5g Lecichin 1g Nước cất 1000ml 7.4.3. Điều chế nước muối sinh lý Lấy một ít nước cất cho vào Lecichin, thêm Tween 80 đun nóng cho đến tan hoàn toàn. Còn Peptone và NaCl cho vào lượng nước cất còn lại, (%)100 0 010 × − = L LLL 57 khuấy đến tan hoàn toàn, rồi cho từ từ vào phần Lecichin, Tween 80 đã hòa tan ở trên, khuấy đều và điều chỉnh pH trong khoảng 7.2-7.4, sau đó thêm bột Agar đun nóng đến 121oC, áp suất diệt khuẩn trong 30 phút, cuối cùng cho hỗn hợp vào tủ lạnh. 7.4.4. Cách tiến hành kiểm tra vi sinh - Dùng pipet đã được diệt khuẩn hút lấy 1ml mẫu thử đã được hòa tan vào 9ml nước tinh khiết thành một dung dịch pha loãng với tỉ lệ 1:10. - Sau đó, dung một pipet khác hút 2ml dung dịnh pha loãng với tỉ lệ 1:10, cho vào đĩa vi sinh 1ml, còn 1ml cho vào ống nghiệm có chứa 9ml nước muối sinh lý đã diệt khuẩn thành dung dịch pha loãng với tỉ lệ 1:100. - Lại dùng một pipet khác hút 1ml dung dịch pha loãng với tỉ lệ 1:100 cho vào đĩa vi sinh. Nếu mẫu thử có lượng vi sinh cao, cũng có thể pha loãng với tỉ lệ 1:1000 hay 1:10000. Lưu ý, với mỗi tỉ lệ pha loãng khác nhau thì dùng những pipet khác nhau. - Từ trong bể ổn nhiệt lấy ra Lecichin đã hòa tan và làm lạnh 45-50oC để vào trong một đĩa có đáy bằng có chứa mẫu thử và một lượng hỗn hợp Tween, bột Agar khoảng 15-20ml. Sau đó hòa trộn vào đĩa chất dinh dưỡng nuôi khuẩn. Sau khi đợi bột Agar đông cứng, lật úp đĩa đặt vào tủ nuôi vi sinh trong 48h, ở nhiệt độ 37oC. Ngoài ra cũng đổ vào một đĩa khác không có chứa mẫu thử để làm thực nghiệm đối chiếu so sánh. - Sau 48h lấy đĩa ra quan sát có vi sinh không và chúng phát triển như thế nào. Khi quan sát số vi sinh dao động từ 30-300, ta lấy số vi sinh nhân với số lần pha loãng và thu được kết quả. Trường hợp không có vi sinh trong khoảng 30-300, thì lấy gần kề 30-300 nhân với tỉ lệ pha loãng thì được kết quả. 58 Chương 8: THỰC NGHIỆM 8.1. Ứng dụng hoạt chất sữa vào sữa tắm 8.1.1. Qui trình công nghệ Ổn định Đóng chai Dán nhãn Sữa tắm CAPB Dimethicon Khuấy Khuấy Khuấy Khuấy NaCl Glycerin Propylen Glycol Hương BHT Khuấy Acid citric pH=6.5 Khuấy Khuấy Sữa tươi Khuấy tan Metylparaben Propylparaben TEA HEC, H2O Ngâm τ>3h pH=8 Khuấy tan 80oC Làm nguội NaLS, H2O 59 8.1.2. Công thức nền Bảng 8.1: Công thức nền sữa tắm Nguyên liệu Thành phần, % khối lượng BHT CAPB Dimethicone HEC Glycerine Metyl paraben NaLS NaCl Propyl paraben Propylen glycol Sữa tươi Hương TEA Acid Citric Nước Thời gian Nhiệt độ 0.1 3.0 2.0 0.5 2.0 0.1 15.0 1.5 0.1 2.0 10.0 0.25 chỉnh pH=8 chỉnh pH=6.5 tùy ý 90 phút phòng 8.1.3. Thuyết minh qui trình công nghệ Nấu chảy NaLS trong nước với tỉ lệ 1:3 đến tan hoàn toàn ở 80oC, sau đó để nguội. Cùng lúc nấu tan hỗn hợp Metyl paraben và Propyl paraben trong 10ml nước, khuấy tan hoàn toàn rồi để nguội. Cho sữa tươi và hai hỗn hợp này vào trong becher 250ml, khuấy đều tạo dung dịch đồng nhất, rồi dùng TEA chỉnh pH dung dịch là 8. Tiếp theo cho HEC đã ngâm sẵn với nước với thời gian trên 3h, khuấy cho hỗn hợp đồng nhất. Sau đó cho tuần tự Dimethicone, Glycerine, Propylen glycol, CAPB vào và khuấy đều. Vừa từ từ cho dung dịch NaCl vào vừa khuấy đều hỗn hợp. Dùng Acid citric để chỉnh pH dung dịch là 6.5. Cuối cùng cho BHT và hương vào và khuấy. Sau khi cho 60 tất cả chất vào để ổn định hỗn hợp trong thời gian 2h nhằm giảm lượng bọt tạo thành trong quá trình khuấy. Và cuối cùng sản phẩm sữa tắm ra đời, sau đó đem đi đóng chai, dán nhãn. 8.1.4. Xây dựng công thức phối chế hoàn chỉnh a) Cơ sở lập luận Dựa vào công thức nền đã chọn tiến hành khảo sát tính năng tẩy rửa của sữa tắm bằng cách thay đổi hàm lượng chất hoạt động bề mặt NaLS, khả năng giữ ẩm chống khô da bằng cách thay đổi hàm lượng Glycerine và Propylen glycol, và khả năng làm mềm mịn da bằng cách thay đổi hàm lượng sữa tươi. Rồi so sánh độ nhớt của từng mẫu khảo sát với độ nhớt của mẫu sữa tắm trên thị trường và mẫu nào có độ nhớt xấp xỉ với mẫu đối chứng thì đạt yêu cầu. b) Cách tiến hành Khảo sát ảnh hưởng của NaLS - Chuẩn bị mẫu khảo sát: Bảng 8.2: Chuẩn bị mẫu khảo sát ảnh hưởng của NaLS Thành phần (%) Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3 Mẫu 4 BHT CAPB Dimethicone HEC Glycerine Metyl paraben NaLS NaCl Propyl paraben Propylen glycol Sữa tươi Hương Nước 0.10 3.00 2.00 0.50 2.00 0.10 10.00 1.50 0.10 2.00 10.00 0.25 68.45 0.1 3.00 2.00 0.50 2.00 0.10 12.00 1.50 0.10 2.00 10.00 0.25 66.45 0.1 3.00 2.00 0.50 2.00 0.10 14.00 1.50 0.10 2.00 10.00 0.25 64.45 0.1 3.00 2.00 0.50 2.00 0.10 16.00 1.50 0.10 2.00 10.00 0.25 62.45 61 - Kết quả thực nghiệm: Bảng 8.3: Kết quả thực nghiệm khảo sát ảnh hưởng của NaLS - Đồ thị minh họa: Đồ thị 8.1: Ảnh hưởng hàm lượng NaLS đến độ nhớt sữa tắm Khảo sát ảnh hưởng của Glycerine - Chuẩn bị mẫu khảo sát: Bảng 8.4: Chuẩn bị mẫu khảo sát ảnh hưởng của Glycerine Thành phần (%) Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3 Mẫu 4 BHT CAPB Dimethicone HEC Glycerine 0.10 3.00 2.00 0.50 1.00 0.1 3.00 2.00 0.50 2.00 0.1 3.00 2.00 0.50 3.00 0.1 3.00 2.00 0.50 4.00 Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3 Mẫu 4 Mẫu đối chứng Độ nhớt 2800 2960 3160 3400 3250 Cảm quan - Độ nhớt tăng dần - Tính tẩy rửa tăng, tạo nhiều bọt - pH=6.5 0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 Độ nhớt (cps) 1 2 3 4 Mẫu đối chứng Mẫu thí nghiệm 62 Metyl paraben NaLS NaCl Propyl paraben Propylen glycol Sữa tươi Hương Nước 0.10 14.00 1.50 0.10 2.00 10.00 0.25 65.45 0.10 14.00 1.50 0.10 2.00 10.00 0.25 64.45 0.10 14.00 1.50 0.10 2.00 10.00 0.25 63.45 0.10 14.00 1.50 0.10 2.00 10.00 0.25 62.45 - Kết quả thực nghiệm: Bảng 8.5: Kết quả thực nghiệm khảo sát ảnh hưởng của Glycerine Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3 Mẫu 4 Mẫu đối chứng Độ nhớt 3000 3080 3200 3280 3250 Cảm quan - Độ nhớt tăng dần, độ đặc tăng dần - Khả năng giữ ẩm tăng, độ nhờn trên da tăng - Độ mát trên da tăng - pH=6.5 - Đồ thị minh họa: 2850 2900 2950 3000 3050 3100 3150 3200 3250 3300 Độ nhớt (cps) 1 2 3 4 Mẫu đối chứng Mẫu thí nghiệm Đồ thị 8.2: Ảnh hưởng hàm lượng Glycerine đến độ nhớt sữa tắm 63 Khảo sát ảnh hưởng của Propylen glycol - Chuẩn bị mẫu khảo sát: Bảng 8.6: Chuẩn bị mẫu khảo sát ảnh hưởng của Propylen glycol Thành phần (%) Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3 Mẫu 4 BHT CAPB Dimethicone HEC Glycerine Metyl paraben NaLS NaCl Propyl paraben Propylen glycol Sữa tươi Hương Nước 0.10 3.00 2.00 0.50 4.00 0.10 14.00 1.50 0.10 0.50 10.00 0.25 63.95 0.1 3.00 2.00 0.50 4.00 0.10 14.00 1.50 0.10 1.00 10.00 0.25 63.45 0.1 3.00 2.00 0.50 4.00 0.10 14.00 1.50 0.10 1.50 10.00 0.25 62.95 0.1 3.00 2.00 0.50 4.00 0.10 14.00 1.50 0.10 2.00 10.00 0.25 62.45 - Kết quả thực nghiệm: Bảng 8.7: Kết quả thực nghiệm khảo sát ảnh hưởng của Propylen glycol Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3 Mẫu 4 Mẫu đối chứng Độ nhớt 3520 3360 3120 2880 3250 Cảm quan - Độ nhớt giảm mạnh - Khả năng làm mềm và làm ẩm da tăng - pH=6.5 - Đồ thị minh họa: 64 Đồ thị 8.3: Ảnh hưởng hàm lượng Propylen glycol đến độ nhớt sữa tắm Khảo sát ảnh hưởng của hoạt chất sữa tươi - Chuẩn bị mẫu khảo sát: Bảng 8.8: Chuẩn bị mẫu khảo sát ảnh hưởng của Sữa Thành phần (%) Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3 Mẫu 4 BHT CAPB Dimethicone HEC Glycerine Metyl paraben NaLS NaCl Propyl paraben Propylen glycol Sữa tươi Hương Nước 0.10 3.00 2.00 0.50 4.00 0.10 14.00 1.50 0.10 1.00 5.00 0.25 68.45 0.1 3.00 2.00 0.50 4.00 0.10 14.00 1.50 0.10 1.00 10.00 0.25 63.45 0.1 3.00 2.00 0.50 4.00 0.10 14.00 1.50 0.10 1.00 15.00 0.25 58.45 0.1 3.00 2.00 0.50 4.00 0.10 14.00 1.50 0.10 1.00 20.00 0.25 53.45 0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000 Độ nhớt (cps) 1 2 3 4 Mẫu đối chứng Mẫu thí nghiệm 65 - Kết quả thực nghiệm: Bảng 8.9: Kết quả thực nghiệm khảo sát ảnh hưởng của Sữa Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3 Mẫu 4 Mẫu đối chứng Độ nhớt 3600 3360 3120 2800 3250 Cảm quan - Độ nhớt giảm dần - Khả năng làm dịu da tăng - Độ đục sản phẩm tăng dần - pH=6.5 - Đồ thị minh họa: Đồ thị 8.4: Ảnh hưởng hàm lượng Sữa đến độ nhớt sữa tắm 0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000 Độ nhớt (cps) 1 2 3 4 Mẫu đối chứng Mẫu thí nghiệm 66 c) Công thức phối chế hoàn chỉnh Bảng 8.10: Công thức sữa tắm hoàn chỉnh Nguyên liệu Thành phần, % khối lượng BHT CAPB Dimethicone HEC Glycerine Metyl paraben NaLS NaCl Propyl paraben Propylen glycol Sữa tươi Hương TEA Acid Citric Nước 0.1 3.0 2.0 0.5 4.0 0.1 14.0 1.5 0.1 1.0 10.0 0.25 chỉnh pH=8 chỉnh pH=6.5 63.45 8.1.5. Đánh giá và kiểm tra chất lượng sản phẩm a) Đánh giá trên thực tế và bằng cảm quan - Độ tạo bọt: Lấy 1g mẫu sữa tắm chuẩn cho vào ống đong 1000ml rồi đổ vào 10g nước, lắc đều ống đong cho nước và sữa tắm hòa tan vào với nhau, lắc liên tục chậm và đều khoảng 10 lần. Khi đó lượng bọt dâng lên tới đâu ta đọc chỉ số tại đó. Kết quả thể tích cột bọt hay độ tạo bọt: 160ml - Tính tẩy rửa: Dùng mảnh vải đã dính chất nhờn thải ra từ da cho vào becher đựng sữa tắm, ở nhiệt độ thường, khuấy nhẹ mảnh vải. Sau 5 phút lấy mảnh vải ra và đem so sánh với một mảnh vải sạch khác cùng loại. Kết quả cho thấy 2 mảnh vải trông sạch như nhau. Điều này chứng tỏ sữa tắm có khả năng tẩy rửa tốt. 67 - Đặc tính mỹ phẩm: hệ đồng nhất, đặc, bóng, mịn mặt. - Bọt mịn, dễ xả. Tốc độ khô trên da: 3 phút - Không có vật bất thường. - Màu sắc: có màu trắng đục ánh xà cừ. - Mùi: hương táo nhẹ nhàng, dễ chịu. b) Chỉ tiêu hóa lí - pH 5%: 6.5 - Độ nhớt: 3360cps - Hàm lượng chất hoạt động bề mặt: 17% - Hàm lượng NaCl: 1.5% - Khả năng chịu nhiệt (45±2oC, duy trì trong 24h): tốt - Khả năng chịu lạnh (10±2oC, duy trì trong 24h): tốt c) Chỉ tiêu vi sinh: - Tổng số vi sinh (CFU/g): 700 - Tổng số khuẩn độc và khuẩn lên men: 40 d) Kết quả theo thang đo định mức các chỉ tiêu - Dạng tự nhiên: + - Độ gây mát: + - Độ phân pha: + - Độ gây mùi: 0 - Độ bóng và độ linh động: ++ - Độ pH: ++ - Độ gây chỉnh da: + - Độ nhớt: + 8.1.6. Kết luận về vai trò của từng thành phần trong sữa tắm a) Coco Amido propyl Betaine (CAPB) Là chất hoạt động bề mặt lưỡng tính, lưỡng cực. CAPB được sử dụng phổ biến trong các sản phẩm sữa tắm có tác dụng gia tăng bọt, gia tăng độ nhờn, cải thiện độ dịu, làm giảm hiện tượng khô da và giúp ổn định độ nhớt của sản phẩm. b) Natrosol (HEC) HEC thường được sử dụng trong các sản phẩm nhũ nước như sữa tắm với vai trò là chất làm đặc và ổn định nền sản phẩm. 68 c) Dimethicone Tạo độ nhờn và cảm giác diệu nhẹ khi bôi lên da. Bảo vệ làn da bằng cách tạo một màng mỏng trên da nhằm giảm sự khô rát từ những chất hoạt động bề mặt mạnh. Đồng thời nó còn giữ vai trò tăng độ bóng mượt và linh động cho sản phẩm. d) Glycerine Là chất làm mềm da, không phải là chất nhạy cảm đối với làn da và không độc hại. Nó làm tăng tính lan tỏa và tính đồng nhất của sữa tắm vì có khả năng giữ ẩm. Đối với làn da thì Glycerine có tác dụng giữ ẩm cho da vì khả năng hút ẩm từ không khí. e) NaLS Tạo tính năng tẩy rửa cho sữa tắm mà không gây bất kì ảnh hưởng nào trên da. Đồng thời NaLS là tác nhân tạo bọt rất hiệu quả, giúp sữa tắm có lượng bọt nhiều và bền trong nước. f) NaCl Sử dụng trong sữa tắm chủ yếu điều chỉnh lại độ nhớt, nhằm tăng vẻ mỹ quan cho sản phẩm. g) Propylen glycol Có tính năng giữ ẩm, tạo độ mềm mượt cho sữa tắm, giúp da không khô rát sau khi sử dụng. Ngoài ra Propylen glycol còn có khả năng ngăn chặn nấm, mốc và vi khuẩn phát triển. h) Sữa tươi Trong sữa có chứa nhiều tố chất tốt cho da, bản chất sữa tươi dùng làm nguồn thực phẩm nên không gây hại cho da nên có thể dùng với lượng tùy ý. Tuy nhiên nếu cho sữa quá nhiều sẽ làm sữa tắm bị tách lớp và tạo mùi oi. i) Chất bảo quản Metyl parapen có tính năng ngăn ngừa nấm, Propyl parapen có tính năng ngăn ngừa mốc. BHT là chất chống oxy hóa giúp sản phẩm không biến tính. j) Nước cất: Là môi trường liên kết các nguyên liệu lại với nhau nhằm tạo thành sản phẩm đồng nhất. 69 8.2. Ứng dụng hoạt chất sữa vào sữa dưỡng thể 8.2.1. Qui trình công nghệ Acid stearic Cetyl alcol BHT Propylparaben Metylparaben Dầu khoáng Khuấy 75oC Hỗn hợp đồng nhất Tướng Dầu Tướng nước Carbomer,H2O Ngâm, τ > 12h Hệ phân tán bán gel Khuấy 30oC Sorbitan monostearate Khuấy 100oC Khuấy 75oC Khuấy 45oC Làm nguội Đóng khuôn Dán nhãn Sữa dưỡng thể Nhũ hóa TEA Sữa tươi Sorbitol 70 8.2.2. Công thức nền Bảng 8.11: Công thức nền sữa dưỡng thể Nguyên liệu Thành phần, % khối lượng Axit stearic BHT Carbomer 940 Cetyl alcol Dầu khoáng Metyl paraben Propyl paraben Sorbitol Sorbitan monostearate Sữa tươi TEA Nước Nhiệt độ Thời gian khuấy Tốc độ khuấy 3.0 0.1 0.2 1.0 10.0 0.1 0.1 5.0 1.0 10.0 0.5 Tùy ý 75oC 90 phút 600-750 vòng/phút 8.2.3. Thuyết minh qui trình công nghệ Chuẩn bị tướng dầu bằng cách cho acid stearic, cetyl alcol, metyl paraben, propyl paraben, BHT vào becher 250ml có chứa dầu khoáng. Sau đó gia nhiệt hỗn hợp đến khi hệ chảy lỏng hoàn toàn, khuấy kĩ đến khi thu được hệ đồng nhất. Chuẩn bị tướng nước trong becher 250ml bằng cách cho sorbitan monostearate đã nấu chảy trong nước ở 100oC, khuấy kĩ cho tan. Rồi cho hỗn hợp carbomer 940 đã ngâm sẵn τ>12h. Cho từng lượng nhỏ tướng nước vào tướng dầu, khuấy trong bể điều nhiệt 75oC, đồng thời cho từng giọt TEA vào nhũ hóa hỗn hợp. Sau thời gian khuấy hoàn chỉnh sản phẩm để nguội hỗn hợp xuống 45oC thì cho sữa tươi và 71 sorbitol vào, khuấy bằng motor cánh khuấy và cuối cùng tạo được sản phẩm lotion dưỡng thể và rót sản phẩm vào lọ, dán nhãn. 8.2.4. Xây dựng công thức phối chế hoàn chỉnh a) Cơ sở lập luận Dựa vào công thức nền tiến hành khảo sát khả năng tạo nhũ bằng cách thay đổi hàm lượng Sorbitan monostearate trên sản phẩm sữa dưỡng thể. Khảo sát độ đặc, độ nhờn, độ mềm của sữa dưỡng thể bằng cách thay đổi hàm lượng của từng thành phần sau: Carbomer 940, Dầu khoáng và hoạt chất sữa tươi. Sau đó đo độ lún kim và sai biệt độ lún kim rồi đem so sánh từng mẫu với mẫu sữa dưỡng thể NEVEA có trên thị trường. Mẫu thí nghiệm nào có sai biệt độ lún kim sấp sỉ với mẫu đối chứng thì đạt yêu cầu. b) Cách tiến hành Khảo sát ảnh hưởng của Sorbitan monostearate - Chuẩn bị mẫu khảo sát Bảng 8.12: Chuẩn bị mẫu khảo sát ảnh hưởng của Sorbitan monostearate Thành phần (%) Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3 Mẫu 4 Axit stearic BHT Carbomer 940 Cetyl alcol Dầu khoáng Metyl paraben Propyl paraben Sorbitol Sorbitan monostearate Sữa tươi TEA Nước 3.00 0.10 0.20 1.00 10.00 0.10 0.10 5.00 0.25 10.00 0.50 69.75 3.00 0.10 0.20 1.00 10.00 0.10 0.10 5.00 0.50 10.00 0.50 69.5 3.00 0.10 0.20 1.00 10.00 0.10 0.10 5.00 0.75 10.00 0.50 69.25 3.00 0.10 0.20 1.00 10.00 0.10 0.10 5.00 0.10 10.00 0.50 69.00 72 - Kết quả thực nghiệm Bảng 8.13: Kết quả thực nghiệm khảo sát ảnh hưởng của Sorbitan monostearate Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3 Mẫu 4 Mẫu đối chứng L0(mm/g) 328.72 311.42 285.47 268.17 337.37 L10(mm/g) 337.37 315.74 294.12 276.82 341.70 L (%) 2.63 1.39 3.03 3.224 1.28 Cảm quan - Độ đặc sản phẩm tăng dần - Độ trắng tăng dần - pH=6 - Đồ thị minh họa 0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 L (%) 1 2 3 4 Mẫu đối chứng Mẫu thí nghiệm Đồ thị 8.5: Ảnh hưởng hàm lượng Sorbitan monostearate đến sai biệt độ lún kim 73 Khảo sát ảnh hưởng của Dầu khoáng - Chuẩn bị mẫu khảo sát 8.14: Chuẩn bị mẫu khảo sát ảnh hưởng của Dầu khoáng Thành phần (%) Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3 Mẫu 4 Axit stearic BHT Carbomer 940 Cetyl alcol Dầu khoáng Metyl paraben Propyl paraben Sorbitol Sorbitan monostearate Sữa tươi TEA Nước 3.00 0.10 0.20 1.00 3.00 0.10 0.10 5.00 0.50 10.00 0.50 76.50 3.00 0.10 0.20 1.00 6.00 0.10 0.10 5.00 0.50 10.00 0.50 73.50 3.00 0.10 0.20 1.00 9.00 0.10 0.10 5.00 0.50 10.00 0.50 70.50 3.00 0.10 0.20 1.00 12.00 0.10 0.10 5.00 0.50 10.00 0.50 67.50 - Kết quả thực nghiệm Bảng 8.15: Kết quả thực nghiệm khảo sát ảnh hưởng của Dầu khoáng Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3 Mẫu 4 Mẫu đối chứng L0(mm/g) 268.17 302.77 328.72 346.02 337.37 L10(mm/g) 276.82 307.09 320.07 337.37 341.70 L (%) 3.20 1.72 -2.63 -2.50 1.28 Cảm quan - Độ đặc sản phẩm tăng dần - Độ bóng và nhờn tăng dần - pH=6 74 Đồ thị minh họa -3 -2 -1 0 1 2 3 4 L (%) 1 2 3 4 Mẫu đối chứng Mẫu thí nghiệm Đồ thị 8.6: Ảnh hưởng hàm lượng Dầu khoáng đến sai biệt độ lún kim Khảo sát ảnh hưởng của Carbomer 940 - Chuẩn bị mẫu khảo sát 8.16: Chuẩn bị mẫu khảo sát ảnh hưởng của Carbomer 940 Thành phần (%) Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3 Mẫu 4 Axit stearic BHT Carbomer 940 Cetyl alcol Dầu khoáng Metyl paraben Propyl paraben Sorbitol Sorbitan monostearate Sữa tươi TEA Nước 3.000 0.100 0.125 1.000 6.000 0.100 0.100 5.000 0.500 10.000 0.500 73.575 3.000 0.100 0.150 1.000 6.000 0.100 0.100 5.000 0.500 10.000 0.500 73.450 3.000 0.100 0.175 1.000 6.000 0.100 0.100 5.000 0.500 10.000 0.500 73.325 3.000 0.100 0.200 1.000 6.000 0.100 0.100 5.000 0.500 10.000 0.500 73.200 75 - Kết quả thực nghiệm Bảng 8.17: Kết quả thực nghiệm khảo sát ảnh hưởng của Carbomer 940 Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3 Mẫu 4 Mẫu đối chứng L0(mm/g) 346.02 320.07 302.77 276.82 337.37 L10(mm/g) 337.37 324.39 311.42 281.14 341.70 L (%) -2.50 1.35 2.86 1.56 1.28 Cảm quan - Độ đặc sản phẩm tăng dần - Mùi oi sản phẩm giảm dần - pH=6 - Đồ thị minh họa -3 -2 -1 0 1 2 3 L (%) 1 2 3 4 Mẫu đối chứng Mẫu thí nghiệm Đồ thị 8.7: Ảnh hưởng hàm lượng Carbomer 940 đến sai biệt độ lún kim 76 Khảo sát ảnh hưởng của hoạt chất sữa tươi - Chuẩn bị mẫu khảo sát Bảng 8.18: Chuẩn bị mẫu khảo sát ảnh hưởng của Sữa Thành phần (%) Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3 Mẫu 4 Axit stearic BHT Carbomer 940 Cetyl alcol Dầu khoáng Metyl paraben Propyl paraben Sorbitol Sorbitan monostearate Sữa tươi TEA Nước 3.00 0.10 0.20 1.00 6.00 0.10 0.10 5.00 0.50 5.00 0.50 78.50 3.00 0.10 0.20 1.00 6.00 0.10 0.10 5.00 0.50 10.00 0.50 73.50 3.00 0.10 0.20 1.00 6.00 0.10 0.10 5.00 0.50 15.00 0.50 68.50 3.00 0.10 0.20 1.00 6.00 0.10 0.10 5.00 0.50 20.00 0.50 63.50 - Kết quả thực nghiệm Bảng 8.19: Kết quả thực nghiệm khảo sát ảnh hưởng của Sữa Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3 Mẫu 4 Mẫu đối chứng L0(mm/g) 294.12 328.72 337.37 376.02 337.37 L10(mm/g) 302.77 333.04 333.04 337.37 341.70 L (%) 2.94 1.32 -1.28 -2.50 1.28 Cảm quan - Độ đục sản phẩm tăng dần - Độ đặc giảm dần - Độ mềm sản phẩm tăng dần - pH=6 77 - Đồ thị minh họa -3 -2 -1 0 1 2 3 L (%) 1 2 3 4 Mẫu đối chứng Mẫu thí nghiệm Đồ thị 8.8: Ảnh hưởng hàm lượng sữa đến sai biệt độ lún kim c) Công thức phối chế hoàn chỉnh Bảng 8.20: Công thức sữa dưỡng thể hoàn chỉnh Nguyên liệu Thành phần, % khối lượng Axit stearic BHT Carbomer 940 Cetyl alcol Dầu khoáng Metyl paraben Propyl paraben Sorbitol Sorbitan monostearate Sữa tươi TEA Nước 3.00 0.10 0.15 1.00 6.00 0.10 0.10 5.00 0.50 10.00 0.50 73.55 78 8.2.5. Đánh giá và kiểm tra chất lượng sản phẩm a) Đánh giá trên thực tế và bằng cảm quan - Hệ nhũ tương đồng nhất, mịn mặt. - Không tạo bọt. - Không có tính tẩy rửa. - Tốc độ lan và khô nhanh trên da. - Không có vật bất thường. - Không gây khó chịu trên da - Màu sắc: đồng đều, có màu trắng. - Mùi: nhẹ nhàng, thoang thoảng mùi sữa. b) Chỉ tiêu hóa lí - pH dung dịch 5% trong nước: 6 - pH dung dịch 10% trong nước: 6 - Độ lún kim ban đầu: L0 = 320.07(mm/g) - Độ lún kim sau ly tâm: L10 = 324.39(mm/g) - Sai biệt độ lún kim: L = 1.35(%) - Khả năng chịu nhiệt tốt: duy trì sản phẩm trong 24h ở nhiệt độ 40±1 oC, sản phẩm không bị tách lớp sau khi để ở nhiệt độ phòng. - Khả năng chịu lạnh tốt: duy trì sản phẩm trong 24h ở nhiệt độ 0oC, sản phẩm không bị tách lớp sau khi để ở nhiệt độ phòng. - Hàm lượng chất hoạt động bề mặt: rất thấp (<2%) c) Chỉ tiêu vi sinh - Tổng số vi sinh (CFU/g): 550 - Tổng số khuẩn độc và khuẩn lên men: 20 d) Kết quả theo thang đo định mức các chỉ tiêu - Dạng tự nhiên: + - Độ phân pha: ++ - Độ bóng và độ linh động: + - Độ gây chỉnh da: + - Độ gây mát: 0 - Độ gây mùi: 0 - Độ pH: ++ - Sai biệt độ lún kim: + 79 8.2.6. Kết luận về vai trò của từng thành phần trong sữa dưỡng thể a) Sữa tươi Trong sữa có chứa nhiều tố chất tốt cho da, bản chất sữa tươi dùng làm nguồn thực phẩm nên không gây hại cho da nên có thể dùng với lượng tùy ý. Tuy nhiên nếu cho sữa vào quá nhiều sẽ làm sản phẩm bị tách lớp. b) Dầu khoáng trắng Giữ vai trò chủ đạo trong tướng dầu, khả năng làm tróc bẩn, tạo độ trơn mượt khi bôi sản phẩm lên da. Ưu điểm: có màu trắng trong nên không tạo màu cho sản phẩm, không tạo mùi do không bị oxy hóa. Nhược điểm: nếu sử dụng lượng lớn sẽ để lại lớp nhờn trên da, gây khó chịu cho người sử dụng. c) Acid stearic Là axit béo thông thường nhất trong tự nhiên, chất rắn không màu nên không gây ảnh hưởng đến màu sắc sản phẩm. Acid stearic giữ vai trò bôi trơn làm dịu sản phẩm. d) Sorbitol Là chất chuyên dùng trong y học, có tác dụng mát gan, lọc phổi. Được sử dụng trong lotion dưỡng da với vai trò làm mát da, giữ ẩm cho da, giúp da không khô và tạo sự thoải mái, dễ chịu cho người sử dụng. Đồng thời, Sorbitol còn có tính năng hút ẩm trong không khí, do đó nó giúp sản phẩm không bị khô do mất nước. e) Sorbitan monostearate Là chất hoạt động không ion, ôn tính, không gây phản ứng phụ trên da, giữ vai trò tạo nhũ cho sản phẩm. f) Cetyl alcol Là dạng sáp không màu, không tan trong nước, giữ vai trò hòa tan axit stearic. Đồng thời Cetyl alcol dùng với lượng 0.5-1% có tác dụng ổn định sản phẩm, tăng độ bền nhũ và giúp giảm bớt tính phân lớp của sản phẩm. 80 g) Carbomer 940 Là chất làm đặc sản phẩm, có tác dụng tránh sự sa lắng tách pha sản phẩm, ngăn chặn sự tấn công của vi khuẩn, nấm mốc, chống sự tái bám bẩn lên sản phẩm. Carbomer 940 có trọng lượng phân tử lớn, khả năng trương tốt trong nước, tạo dung dịch có tính axit do đó thường được trung hòa bằng TEA. h) Chất bảo quản Metyl parapen có tính năng ngăn ngừa nấm, Propyl parapen có tính năng ngăn ngừa mốc. BHT có vai trò là chất oxy hóa giúp sản phẩm không biến tính. i) TEA Là chất lỏng, nhớt, hút ẩm, thường dùng trong sản phẩm tẩy rửa gia dụng. Trong sữa dưỡng thể, TEA được dùng với lượng rất nhỏ (0.5%) giữ vai trò trung hòa acid stearic và carbomer để giữ cho độ pH của sản phẩm luôn bằng 6. j) Nước cất Là môi trường liên kết các nguyên liệu lại với nhau nhằm tạo thành sản phẩm đồng nhất. 81 PHẦN III KẾT LUẬN Với nguyên tắc đi từ việc tìm hiểu, thu thập kiến thức sang tiến hành thực nghiệm, đề tài “Ứng dụng sữa trong các sản phẩm chăm sóc da” đã được hoàn tất. Đề tài đã tìm hiểu được các thành phần chính sử dụng trong sản phẩm sữa tắm và sữa dưỡng thể cũng như nguyên tắc tạo nhũ trong từng sản phẩm, tính chất vật lí, thành phần hóa học của sữa bò và những tính năng của sữa trong việc làm đẹp da. Đề tài cũng giúp hiểu thêm về những vấn đề cơ bản của da người như cấu trúc da, phân loại da, nguyên nhân gây sự lão hóa da, tìm hiểu sơ lược về độ ẩm của da và sắc tố melanin trong da. Đề tài đã thiết lập được qui trình điều chế sữa tắm và sữa dưỡng thể có chứa thành phần sữa tươi và xây dựng công thức phối chế hoàn chỉnh bằng cách thay đổi hàm lượng các thành phần chính trong mỗi sản phẩm từ công thức nền đã chọn. Kết quả của đề tài là điều chế hai loại sản phẩm sữa tắm và sữa dưỡng thể phù hợp với mọi làn da mà không gây bất kì phản ứng phụ nào. Cuối cùng kiểm tra và đánh giá sản phẩm trên thực tế bằng cảm quan, kiểm tra chỉ tiêu hóa lí và chỉ tiêu vi sinh nhằm tạo tính an tâm cho người sử dụng. Khởi đầu từ quá trình khảo sát và tiến hành thực nghiệm từ khâu chọn công thức nền rồi xây dựng công thức hoàn chỉnh đến khâu điều chế và kiểm tra chất lượng sản phẩm, tất cả đều được thực hiện cẩn thận và đúng quy cách. Đồng thời thông qua bảng đánh giá các tiêu chuẩn về mặt tính năng của sản phẩm và bảng tính toán giá thành sơ bộ dựa trên nguyên liệu sử dụng thì sản phẩm sữa tắm và sữa dưỡng thể hoàn toàn có khả năng tham gia thị trường. Để sản phẩm tối ưu hơn về mặt chất lượng và chiếm lĩnh được thị trường trong nước cần có sự chuyển hóa đa dạng hơn dưới nhiều hình thức. Và việc mở ra hướng đi mới cho sản phẩm là rất cần thiết. Điều đó chứng tỏ chất lượng cuộc sống của mỗi người ngày càng đi lên, thể hiện một thời đại mới với tầm cao mới. 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf60937754LuanVanSanPhamSua.pdf