LỜI CAM ĐOAN
Tôi: Phạm Hanh
Học viên lớp cao học kinh tế nông nghiệp 15A - Khóa học 2006 - 2008 Trường Đại học nông nghiệp Hà Nội. Đã tiến hành nghiên cứu và hoàn thành luận văn Thạc sỹ nông nghiệp - ngành Kinh tế nông nghiệp với đề tài “Vận dụng phân tích chi phí để ra quyết định ngắn hạn tại công ty TNHH một thành viên thương mại - dịch vụ và xuất nhập khẩu”.
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, tháng 09 năm 2008
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
PHẠM HANH
MỤC LỤC
Lời cam đoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục chữ viết tắt v
Danh mục các bảng vi
1. Mở đầu 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 3
2. Cơ sở lý luận 4
2.1. Khái niệm và đặc điểm chi phí 4
2.2. Phân loại chi phí 4
2.3. Ý nghĩa của chi phí đối với quản lý 11
2.4. Quyết định ngắn hạn 11
2.5. Phân tích chi phí 14
2.6. Phân tích thông tin thích hợp 24
3. Khái quát về công ty TNHH 1 thành viên thương mại - dịch vụ và xuất nhập khẩu - phương pháp nghiên cứu 27
3.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty 27
3.2. Ngành nghề kinh doanh 28
3.3. Tình hình tài sản và tiền vốn của công ty 28
3.4. Tình hình lao động của công ty 29
3.5. Cơ cấu tổ chức của Công ty được thể hiện qua sơ đồ sau 30
3.6. Tổ chức bộ máy tài chính - kế toán của Công ty TNHH 1 thành viên thương mại - dịch vụ và xuất nhập khẩu 31
3.7. Phương pháp nghiên cứu 32
4. Kết quả nghiên cứu 40
4.1. Khái quát về các loại chi phí của công ty TNHH một thành viên thương mại - dịch vụ và xuất nhập khẩu 40
4.1.1. Thực trạng theo dõi chi phí hiện nay của công ty 40
4.1.2. Phân loại chi phí theo ứng xử cho công ty TNHH một thành viên thương mại - dịch vụ và xuất nhập khẩu 42
4.1.3. Phân loại chi phí theo ứng xử cho từng mặt hàng 45
4.2. Phân tích chi phí với mục đích phục vụ ra quyết định ngắn hạn 47
4.2.1. Phân tích hiệu số gộp 47
4.2.2. Phân tích tỷ lệ hiệu số gộp 52
4.2.3. Phân tích cơ cấu chi phí 54
4.2.4. Phân tích đòn bẩy kinh doanh 55
4.2.5. Phân tích điểm hoà vốn 58
4.2.6. Phân tích số dư an toàn 61
4.2.7. Những giả định làm cơ sở phân tích mối quan hệ chi phí - khối lượng - lợi nhuận 63
4.3. Vận dụng phân tích chi phí trong việc ra quyết định ngắn hạn 65
4.3.1. Định hướng hoạt động của công ty năm 2008 và những năm tiếp theo 65
4.3.2. Vận dụng phân tích chi phí vào thực tế phương án sản xuất kinh doanh của công ty 67
5. Kết luận và kiến nghị 83
5.1. Kết luận 83
5.2. Kiến nghị 85
120 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1854 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Vận dụng phân tích chi phí để ra quyết định ngắn hạn tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thương mại - dịch vụ và xuất nhập khẩu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2008:
+ Phương án 1: 18.486.325.000 x 110% = 20.334.957.000 đ.
+ Phương án 2: 18.486.325.000 x 115% = 21.259.273.000 đ.
- Biến phí:
+ Phương án 1: 17.119.475 x 110% = 18.831.422.000 đ.
+ Phương án 2: 17.119.475 x 115% = 19.687.396.250 đ.
- Định phí:
+ Phương án 1: 281.512.000 + (15.000.000 x 12 tháng) = 461.512.000 đ
+ Phương án 2: 281.512.000 + 300.000.000 = 581.512.000 đ
Bảng 4.21. Bảng so sánh các phương án kinh doanh
Đơn vị tính: 1.000 đ
Khoản mục
Số liệu 2007
Phương án 2
Phương án 2
1. Doanh thu
18.486.325
20.334.957
21.259.273
2. Biến phí
17.119.475
18.831.422
19.687.396
3. Hiệu số gộp
1.366.850
1.503.535
1.580.877
4. Định phí
281.512
461.512
781.512
5. Lãi thuần
1.085.338
1.042.023
999.365
Với hai phương án trên công ty nên lựa chọn phương án 1 với các lý do:
- Có lợi nhuận cao hơn: 1.042.023.000 - 990.365.000 = 51.658.000 đ.
- Đầu tư ít hơn.
- Việc quảng cáo thường xuyên sẽ tạo ra thông tin của Cửa hàng đến nhiều hơn với khách hàng.
4.3.2.4. Vận dụng phân tích chi phí để lựa chọn phương án áp dụng hình thức khoán tiền lương trên doanh thu
Để tăng lợi nhuận công ty có thể có các cách tổ chức lại quá trình quản lý áp dụng các biện pháp để nâng cao tình thần trách nhiệm, ý thức chủ động sáng tạo cho từng bộ phận, cán bộ nhân viên, như thay đổi cách trả lương từ lương trả theo ngày công sang trả lương theo sản phẩm .... Và nếu xác định một mức khoán hợp lý sẽ giúp công ty tiết kiệm được chi phí và tăng lợi nhuận.
Tại Cửa hàng số 3 năm 2007 có mức lương đang thực hiện trả lương theo thời gian cho toàn bộ nhân viên là 96.546.000 đ/năm. Để tăng tính chủ động, Cửa hàng xây dựng phương án trả lương trên doanh thu với mức khoán là 5,5 đ/1000 đồng/doanh thu và theo ước tính nếu thực hiện theo hình thức này thì doanh thu tăng ít nhất là 5% so với năm 2007. Trình lãnh đạo công ty xem xét, quyết định (các yếu tố khác thay đổi không đáng kể).
Trong trường hợp này ta thấy:
Doanh thu năm 2008 = 17.654.258.000 x 1,05% = 18.563.970.000 đ.
(Với điều kiện doanh thu tăng ở mức thấp nhất 5%)
Doanh thu 2008 tăng so với 2007 = 18.536.970.000 - 17.654.258.000
= 882.712.900 đ.
Biến phí của phần doanh thu tăng thêm
=
882.712.900 x 926.580.000
1.000.000
=
817.903.000 đ
Khi thay đổi cách trả lương từ lương theo thời gian sang lương khoán theo doanh thu thì sẽ làm định phí giảm và biến phí tăng.
- Biến phí tăng do thay đổi cách trả lương:
+ Lương khoán trên doanh thu = 18.536.970.000 x 5,5 : 1000
= 101.953.340 đ.
+ Biến phí 2008 = 817.903.000 + 101.953.340 + 18.334.000 + 16.358.077
= 17.296.277.000 đ.
+ Định phí năm 2008 = 367.568.000 - 96.546.000 - 18.344.000
= 252.678 đ.
Từ số liệu trên ta tính toán được:
Bảng 4.22. Bảng so sánh các phương án trả lương
Đơn vị tính: 1.000 đ
Mục
Năm 2007
Năm 2008
CL2008/2007
Doanh thu
17.654.258
18.536.971
882.713
Biến phớ
16.358.077
17.296.277
938.200
Hiệu số gộp
1.296.181
1.240.694
- 55.487
Định phí
367.568
252.678
- 114.890
Lói thuần
928.613
988.016
59.403
Qua tính toán như trên ta thấy nên chọn phương án khoán lương theo doanh thu với định mức là 5,5 đ/1000 đ doanh thu vì:
- Định mức khoán năm 2008 là 5,5 đ/1000 đ doanh thu là tương đương với mức lương năm 2007 (5,47 đ/1000 đ doanh thu).
- Cửa hàng có lãi tăng so với năm 2007 là: 59.403.000 đ.
- Tạo được tính chủ động, sáng tạo, kích thích người lao động làm nhiều hơn, tốt hơn từ đó thu nhập của người lao động càng được tăng lên (101.953.340 - 96.546.000 = 5.407.340 đ).
Như vậy với phương án khoán trả lương theo doanh thu thì cả công ty và người lao động đều có lợi.
4.3.2.5. Quyết định tiếp tục hay ngừng kinh doanh một bộ phận kinh doanh không hiệu quả
Mục tiêu của quyết định là để sử dụng hợp lý hơn tài sản và tiền vốn của công ty đem lại lợi nhuận chung cho toàn công ty.
Trung tâm phân phối sản phẩm trong năm 2008 do mặt hàng rượu có sức cạnh tranh cao, hàng giả trên thị trường tương đối phổ biến, tâm lý của người tiêu dùng có phần giảm lòng tin vào các loại rượu do đó mức tiêu thụ chậm vì vậy Trung tâm phân phối sản phẩm dự kiến trong năm 2008 sẽ ngừng kinh doanh các mặt hàng bị thua lỗ trong năm 2007 với phương án như sau:
Theo thông báo của nhà cung cấp từ 01/01/2008 giá rượu giao buôn - giảm 2% - giá bán lẻ vẫn giữ nguyên:
Phương án 1: Dự kiến mức tiêu thụ như 2007 và tính toán sau khi giá mua giảm mà vẫn bị lỗ thì sẽ ngừng kinh doanh những mặt hàng bị lỗ. Tính toán phải ngừng kinh doanh mặt hàng nào?
Phương án 2: Dừng các mặt hàng thua lỗ sau khi giảm giá mua của năm 2008, tổ chức quảng cáo để kích thích tiêu thụ, chi phí quảng cáo dự kiến 5.000.000 đ và số lượng hàng tiêu thụ sẽ tăng lên 10% theo từng mặt hàng còn lại.
Từ các số liệu trên ta tính toán được kết quả kinh doanh năm 2008 sau khi có thông báo giảm giá 2% ruợu của nhà cung cấp và các điều kiện khác ổn định như năm 2007.
Phương án 1:
Bảng 4.23. Bảng dự tính kết quả kinh doanh năm 2008 theo phương án 1
Tên quy cách sản phẩm
Số lượng tiêu thụ (chai)
HSG đơn vị (1.000 đ)
HSG 2008 (1.000 đ)
Tổng định phí (1.000 đ)
Lãi thuần (1.000 đ)
I. Rượu
42.917
42.021
896
1. Vang đỏ Passion 750ml
2.938
2,69
7.911
7.461
450
2. Vang trắng Passion 750ml
1.974
2,30
4.530
5.015
(485)
3. Vang Passion Classis 750ml
1.295
2,06
2.668
3.371
(703)
4. Brandy Gran Matador 700ml
1.075
2,75
2.961
2.840
121
5. Gin cao cấp Premium 750ml
1.204
2,77
3.340
3.180
160
6. Tondena Rhum Gold 700ml
1.516
2,68
4.067
4.005
62
7. Tondena Rhum Silver 700ml
1.250
2,75
3.443
3.302
141
8. Rhum - 2 chai (hộp quà)
1.196
3,24
3.879
3.159
720
9. Antonov Vodka 700ml
1.794
2,79
5.014
4.739
275
Các loại rượu khác
5.014
4.949
155
Như vậy sau khi hàng mua được giảm giá 2% mặt hàng rượu của trung tâm có lãi 890.000 đ. Tuy nhiên vẫn còn 2 mặt hàng bị lỗ 1.188.000 đ là Vang trắng Passion 750ml và Vang Passion Clasis 750ml và theo phương án 1 Trung tâm sẽ ngừng kinh doanh 2 mặt hàng này, tuy vậy trước khi có quyết định chính thức ta xet xét thêm hiệu quả khi ngừng kinh doanh các mặt hàng đó:
Bảng 4.24. Bảng tính hiệu quả sau khi loại trừ các mặt hàng bị lỗ
Tên quy cách sản phẩm
Số lượng (chai)
HSG đơn vị (1.000 đ)
HSG 2008 (1.000 đ)
Tổng định phí (1.000 đ)
Lãi thuần (1.000 đ)
I. Rượu
10.973
35.719
42.021
(6.032)
1. Vang đỏ Passion 750ml
2.938
2,69
7.911
9.926
(2.015)
2. Brandy Gran Matador 700ml
1.075
2,75
2.961
3.632
(671)
3. Gin cao cấp Premium 750ml
1.204
2,77
3.340
4.068
(727)
4. Tondena Rhum Gold 700ml
1.516
2,68
4.067
5.122
(1.055)
5. Tondena Rhum Silver 700ml
1.250
2,75
3.443
4.223
(781)
6. Rhum - 2 chai (hộp quà)
1.961
3,24
3.879
4.041
(161)
7. Antonov Vodka 700ml
1.794
2,79
5.014
6.061
(1.047)
Các loại rượu khác
5.104
9.949
155
Như vậy nếu ngừng kinh doanh 2 mặt hàng bị lỗ thì mặt hàng rượu sẽ bị lỗ - 6.032.000 đ là do tổng doanh thu giảm, hiệu số gộp giảm trong khi tổng định phí không thay đổi do đó định phí các mặt tăng, làm cho 100% các mặt hàng rượu còn lại đều bị lỗ. Vì vậy phương án 1 là không khả thi.
Phương án 2:
Theo số liệu tại bảng 4.25 ta thấy: hiệu số gộp 2008 là 39.176.000 đ giảm so với 2007 là 1.925.080 đ và định phí 2008 tăng 5.000.000 đ do đó lãi thuần 2008 sẽ giảm so với lãi thuần 2007 là 6.925.080 đ tức kinh doanh mặt hàng rượu bị lỗ thêm 6.925.000 đ.
Vậy phương án này cũng không khả thi.
Bảng 4.25. Bảng tính hiệu số gộp theo phương án 2
Đơn vị tính: 1.000 đ
Tên quy cách sản phẩm
ĐVT
Số lượng
HSG đơn vị 2008
HSG 2008
Rượu
39.176
1. Vang đỏ Passion 750ml
Chai
3.232
2,69
8.703
2. Brandy Gran Matador 700ml
Chai
1.183
2,75
3.257
3. Gin cao cấp Premium 750ml
Chai
1.324
2,77
3.674
4. Tondena Rhum Gold 700ml
Chai
1.668
2,68
4.474
5. Tondena Rhum Silver 700ml
Chai
1.375
2,75
3.787
6. Rhum - 2 chai (hộp quà)
Chai
1.316
3,24
4.267
7. Antonov Vodka 700ml
Chai
1.973
2,79
5.515
Các loại rượu khác
5,5
Từ thực tế phân tích ở trên và thực tế kinh doanh của công ty chúng tôi đề xuất:
Một: Nên tổ chức kinh doanh mặt hàng rượu như năm 2007 và có các giải pháp tiết kiệm chi phí, tổ chức thêm thị trường tiêu thụ để tăng doanh thu và tăng lợi nhuận.
Hai: Ngừng kinh doanh toàn bộ mặt hàng rượu - nghiên cứu chuyển toàn bộ cơ sở vật chất - con người sang kinh doanh mặt hàng khác có hiệu quả hơn. Vì cả năm 2007 với 2 lao động và một số vốn gần 100.000.000 đ (chưa kể vốn vay) có được doanh thu 1.264.454.000 đ với mức lãi trước thuế 80.000 đ đây là kết quả quá thấp không tương xứng.
4.3.2.6. Vận dụng phân tích chi phí trong việc tính toán quyết định nên sữa chữa hay mua mới dàn lạnh của công ty
Đây là việc áp dụng phân tích chi phí trong việc lựa chọn phương án hợp lý để có hiệu quả hơn trong sản xuất kinh doanh.
Tại Trung tâm phân phối sản phẩm có một dàn lạnh dùng để bảo quản hàng hóa đã sử dụng 2 năm hay bị hỏng phải sửa chữa. Nay Trung tâm dự kiến mua một máy mới thay thế, máy mới có công dụng, chất lượng tương đương và có các thông tin như sau:
Bảng 4.26. Bảng tổng hợp các thông số của dàn máy lạnh
Đơn vị tính: 1.000 đ
Đặc điểm
Dàn mỏy cũ
Dàn mỏy mới
1. Nguyên giá TSCĐ
80.000
50.000
2. Vũng đời sử dụng (năm)
4
2
3. Mức khấu hao 1 năm
20.000
25.000
4. Khấu hao lũy kế
40.000
-
5. Giỏ trị cũn lại
40.000
6. Giỏ trị tận dụng
1.000
1.000
7. Giỏ cú thể bỏn thanh lý
8. Giỏ bỏn thanh lý
30.000
9. Chi phớ vận hành
80.000
60.000
10. Chi phí sửa chữa, bảo dưỡng
12.000
2.000
Nhìn vào số liệu trên ta thấy nếu bán dàn máy cũ Trung tâm phân phối sản phẩm sẽ bị lỗ 10.000.000 đ (40.000.000 - 30.000.000). Nhưng theo lý thuyết ở trên giá trị còn lại của giàn máy cũ là chi phí chìm không thích hợp trong việc xem xét. Dù công ty có quyết định theo phương án nào đi nữa thì chi phí đó vẫn xảy ra, nó thuộc về quá khứ. Vì vậy để tìm phương án tối ưu ta lập bảng phân tích sau:(Bảng 4.27)
Từ số liệu trên ta thấy: Phương án đổi dàn mãy cũ thay bằng dàn máy mới sẽ tiết kiệm được chi phí là 10.000.000 đ. Công ty nên đổi dàn máy lạnh cũ bằng dàn máy lạnh mới, mặt khác dàn máy lạnh cũ hay bị hỏng hóc cũng sẽ làm ảnh hưởng đến chất lượng bảo quản hàng hóa.
Bảng 4.27. Bảng so sánh chi phí sử dụng dàn máy lạnh cũvà dàn máy lạnh mới
Đơn vị tính: 1.000 đ
Tính toán chi phí của 2 phương án
Không đổi dàn máy cũ
Đổi dàn máy cũ
Chi phớ khỏc nhau
1. Khấu hao dàn mỏy cũ
40.000
0
40.000
2. Giảm giỏ trị so sỏnh dàn mỏy cũ chi phớ khỏc nhau
40.000
- 40.000
3. Thu tiền bỏn dàn mỏy cũ
- 30.000
30.000
4. Chi phớ khấu hao dàn mỏy mới
50.000
- 50.000
5. Chi phớ vận hành
80.000
60.000
20.000
6. Chi phớ sửa chữa
12.000
2.000
10.000
Tổng cộng chi phớ
132.000
122.000
10.000
4.3.2.7. Vận dụng phân tích chi phí tính toán quyết định nên thuê ngoài hay tự động đóng gói sản phẩm
Trong các bộ phận của công ty có một số công việc hoặc công ty tổ chức thực hiện, hoặc có thể thuê ngoài như: bao gói hàng hóa, vận chuyển hàng hóa đi tiêu thụ.... Vậy công ty nên lựa chọn phương án nào để đảm bảo hiệu quả nhất, sau đây là một tình huống cụ thể:
Trung tâm phân phối sản phẩm hàng ngày phải tổ chức đóng gói 1 số hàng hóa trước khi giao cho khách hàng. Bình quân hàng tháng tổ chức bao gói khoảng 10.000 sp với định mức tiêu hao 1 sản phẩm bao gói như sau:
1. Nguyên vật liệu bao gói: 3.000 đ
2. Chi phí lao động: 2.000 đ
3. Chi phí chung: 1.000 đ
4. Khấu hao: 500 đ
5. Chi phí quản lý: 1000 đ
Cộng 7.000 đ
Cửa hàng nhận được đơn chào hàng khoán gọn trong việc bao gói hàng hóa trên đảm bảo chất lượng bằng hoặc tốt hơn trung tâm tự đóng gói với giá là 6.500 đ/sp.
Từ số liệu trên thoạt tiên ta thấy việc thuê ngoài sẽ có lợi hơn, Trung tâm phân phối sản phẩm tự làm vì giá thuê ngoài 6.500 đ/sp đóng gói và giá thành Trung tâm phân phối sản phẩm đóng gói là 7.000 đ/sp và như thế là nên thuê ngoài vì mỗi tháng tiết kiệm được một khoản chi phí là: 10.000 x 500 đ = 5.000.000 đ nhưng chúng ta vận dụng phân tích chi phí vào để tính toán ta thấy:
Từ số liệu trên ta phân tích:
- Nếu đặt thuê ngoài trung tâm có lợi:
(7.000 - 6.500) x 10.000 = 5.000.000 đ
- Nhưng chi phí không thể tránh được là (khấu hao và chi phí quản lý):
(500 + 1000) x 10.000 = 15.000.000 đ
- Vì vậy nếu thuê ngoài đóng giúp trung tâm bị thiệt:
15.000.000 - 5.000.000 = 10.000.000 đ
Chưa kể một số lao động sẽ rất khó khăn khi kiêm việc làm khác.
Vì vậy trung tâm không nên thuê ngoài đóng gói.
4.3.2.8. Vận dụng phân tích chi phí trong việc xác định giá bán sản phẩm hàng hóa nhằm đạt được lãi thuần mong muốn
Mục tiêu của việc xác định giá bán là tính toán xem cần bán sản phẩm với giá báo nhiêu để đạt được lợi nhuận mong muốn.
Trung tâm phân phối sản phẩm đề nghị phòng kinh doanh – tư vấn giúp phải bán giá bao nhiêu cho mặt hàng rượu Gin cao cấp 75ml với số lượng tiêu thụ 900 chai để có lợi nhuận là 3.000.000 đ với giá bán và chi phí khác không thay đổi.
Để giúp Trung tâm phân phối sản phẩm xác định được giá bán cần thiết ta thấy:
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí
Lợi nhuận = Số lượng sản phẩm tiêu thụ x Giá bán 1 sản phẩm – [ Định phí +
Số lượng sản phẩm tiêu thụ x Biến phí đơn vị ].
Từ số liệu trên ta thấy: Số lượng sản phẩm tiêu thụ 900 sp/năm
- Lợi nhuận cần đạt được: 3.000.000 đ
Biến phí 1 đơn vị
=
75.536.000đ
=
62.738 đ
1.204
Định phí / năm = 3.180.000 đ
Vậy: 3.00.000 đ = 900 x g – [ 3.180.000 + 900 x 62.738]
=> g = 69.605 đ/1 chai
Vậy: Nếu bán 900 chai rượu Gin cao cấp 75ml và muốn đạt được lợi nhuận là 3.000.000 đ/ năm thì Trung tâm phân phối sản phẩm phải bán với giá là: 69.605 đ/chai – so với hiện nay đang bán là: 65.460 đ/chai tăng + 4.145 đ/chai.
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận
Qua tổ chức nghiên cứu đề tài trên chúng tôi thấy rằng việc tổ chức kế toán quản trị trong các doanh nghiệp hiện nay là hết sức cần thiết, nó cung cấp cho các nhà quản trị những thông tin hết sức bổ ích trong việc quản lý doanh nghiệp cũng như ra các quyết định sản xuất kinh doanh.
1. Các doanh nghiệp có tổ chức kế toán quản trị và mở sổ sách kế toán theo thông tư 53/2006/TT-BTC ngày 12/06/2006 của Bộ Tài Chính về việc áp dụng kế toán quản trị trong doanh nghiệp, thì việc phân tích chi phí thành biến phí và định phí các doanh nghiệp hoàn toàn có thể thực hiện được một cách dễ dàng để làm cơ sở cho việc phân tích, đánh giá, tính toán các chỉ tiêu cần thiết để cung cấp thông tin cho việc ra các quyết định sản xuất kinh doanh hàng ngày.
2. Vận dụng phân tích chi phí đã xác định được một số chỉ tiêu cần thiết của công ty năm 2007 như: hiệu số gộp của toàn công ty là 5.724.799.000 đ, lãi thuần là 3.831.558.000 đ. Với cơ cấu biến phí 92,8% và hiệu số gộp 7,2%, độ lớn đòn bẩy kinh doanh 1,5 lần, doanh thu hoà vốn 26.417.659.000 đ, doanh thu an toàn 53.492.520.000 đ.
3. Với doanh thu đạt 79.910.179.000 đ đem lại lãi thuần 5.723.799.000 đ - Với tỷ lệ là 7% đây là tỷ lệ tương đối thấp, điều này nói lên rằng hiệu quả kinh doanh của công ty năm 2007 là chưa cao và xét dưới góc độ chi phí là do: biến phí chiếm tỷ trọng lớn làm giảm hiệu số gộp. Tỷ lệ định phí thấp làm cho độ lớn đòn bẩy kinh doanh nhỏ (1,5 lần), do đó khi có tăng doanh thu thì mức độ tăng của lãi thuần cũng tăng thấp mặc dù công ty đã có doanh thu vượt qua điểm hoà vốn và đạt 66,9% doanh thu an toàn rất cao.
4. Phân tích chi phí theo từng Cửa hàng, trung tâm ta thấy trong năm 2008 và những năm tiếp theo công ty nên có chính sách đầu tư cho Trung tâm phân phối sản phẩm mặc dù năm 2007 trung tâm phân phối phẩm có hiệu quả chưa cao nhưng ở Trung tâm phân phối sản phẩm có tiềm năng tốt. Độ lớn đòn bẩy kinh doanh cao 5,8 lần trong khi các Cửa hàng là 1,3 – 1,4 lần. Tỷ lệ định phí tương đối hợp lý… và đặc biệt đây là trung tâm phân phối sản phẩm cho các siêu thị, các trung tâm thương mại khác vì vậy trong điều kiện các trung tâm thương mại, siêu thị đang trong thời kỳ phát triển cả về quy mô và thị phần bán lẻ thì cơ hội để phát triển, tăng sản lượng tiêu thụ, tăng doanh thu là rất lớn. Trong các mặt hàng kinh doanh có tổ chức nghiên cứu, công ty nên tập trung vào các mặt hàng là: hoá phẩm vì loại hàng này có hệ số đòn bẩy kinh doanh cao nhất trong các mặt hàng 9,7. Và có tỷ lệ hiệu số gộp của tất cả các mặt hàng được nghiên cứu thấp nhất là 8,61 và cao nhất là 26,6. Tiếp theo là các mặt hàng văn phòng phẩm.
5. Vận dụng phân tích chi phí để ứng dụng vào các phương án sản xuất kinh doanh của công ty năm 2008 và những năm tiếp theo đã kết luận tổ chức khoán lương trên doanh thu cho Cửa hàng số 3 với định mức là 5,5 đ/100 đ doanh thu. Không nên ngừng các mặt hàng rượu bị thua lỗ năm 2007 nếu không có phương án thay thế bằng mặt hàng mới. Vì nếu tạm dừng các mặt hàng rượu bị lỗ thì mặt hàng này càng bị lỗ vốn, xác định được giá bán cần thiết của mặt hàng rượu Gin cao cấp với giá 69.605 đ/chai để đạt được lợi nhuận 3.000.000 đ. Mặt khác cũng qua vận dụng phân chi phí để rà soát lại các mục tiêu công ty đặt ra như để lợi nhuận năm 2008 tăng 10% so với năm 2007, thì doanh thu phải đạt được trong năm 2008 là 85.259.431.000 đ.
6. Với những kết quả như vậy có thể khảng định rằng các doanh nghiệp hoàn toàn có khả năng sử dụng kế toán quản trị nói chung và phân tích chi phí nói riêng để cung cấp thông tin cần thiết cho các nhà quản trị trong việc ra quyết định sản xuất kinh doanh một cách kịp thời - chính xác nhanh chóng. Đặc biệt trong điều kiện cạnh tranh cao như hiện nay là vấn đề đó càng có ý nghĩa to lớn, giúp các nhà lãnh đạo các doanh nghiệp có những quyết định kịp thời, hiệu quả.
5.2. Kiến nghị
Thông qua đề tài nghiên cứu ở trên tôi có một số kiến nghị như sau:
- Đối với Công ty TNHH một thành viên thương mại – dịch vụ xuất nhập khẩu:
+ Ngoài việc ghi sổ theo chế độ kế toán tài chính hiện hành. Công ty nên tổ chức ghi sổ theo kế toán quản trị, mà cụ thể là theo thông tư 2581/2006/TT-BTC ngày 16/01/2006 của Bộ tài chính về việc hướng dẫn áp dụng kế toán quản trị trong doanh nghiệp.
+ Trên cơ sở thông tin kế toán quản trị hàng ngày, định kỳ tổ chức phân tích các nội dung cần thiết cho sản xuất kinh doanh để nâng cao kết quả sản xuất kinh doanh của công ty.
+ Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ thường xuyên cập nhập kiến thức mới.
- Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước:
+ Tổ chức các khoá đào tạo bồi dưỡng kiến thức kế toán quản trị cho cán bộ – nhân viên nhất là những cán bộ trước đây chưa được đào tạo về kế toán quản trị.
+ Có các văn bản hướng dẫn những nội dung cần thiết cho việc tổ chức kế toán quản trị trong doanh nghiệp.
+ Tổ chức các buổi hội thảo, tọa đàm trao đổi kinh nghiệm về việc tổ chức kế toán quản trị và vận dụng kế toán quản trị trong việc ra các quyết định trong doanh nghiệp.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Allen S.Ballas và Richard O.Zerbe - Giới thiệu phân tích chi phí và lợi ích (Lê Thuỷ dịch): http//www.kinhtehoc.com/index.php.name = New & file = article & sid = 15.
Nguyễn Tấn Bình (2002) “Phân tích quản trị tài chính” nhà xuất bản Đại học quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
Nguyễn Tấn Bình (2005) “Kế toán quản trị” nhà xuất bản Thống kê Hà Nội.
Nguyễn Tấn Bình và các tác giả (2006) kế toán tài chính, nhà xuất bản Thống kê Hà Nội.
Các công cụ thiết thực để ra quyết định quản lý (2007): http//vietbao.vn/index2.php?option = com = conten = view it = 40/98809.
Bộ Tài Chính (2006) Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 25/03/2006 của Bộ Tài Chính về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp.
Bộ Tài Chính (2006) Thông tư số 2581/TT-BTC ngày 16/01/2006 - Hướng dẫn áp dụng kế toán quản trị trong doanh nghiệp.
Phan Đức Dũng (2006) “Kế toán chi phí - Giá thành” nhà xuất bản Thống kê Hà Nội.
Phan Đức Dũng (2006) “Giáo trình kế toán tài chính” nhà xuất bản Thống kê Hà Nội.
Phan Đức Dũng (2006) “Kế toán thương mại - dịch vụ và kinh doanh xuất nhập khẩu” nhà xuất bản Thống kê Hà Nội.
Phan Đức Dũng (2008) “Kế toán quản trị” nhà xuất bản Thống kê Hà Nội.
Phan Đức Dũng (2008) “Kế toán dành cho giám đốc” nhà xuất bản Giao thông vận tải Hà Nội.
Phạm Văn Được, Tiến sỹ Đoàn Ngọc Quế, Thạc sỹ Bùi Văn Trường “Kế toán chi phí 2006” nhà xuất bản Thống kê.
Phạm Văn Được - Đặng Kim Cương (2007) “Kế toán quản trị” nhà xuất bản Thống kê Hà Nội.
Hồ Phan Minh Đức (2008) Cách ứng xử chi phí và ước lượng chi phí: http//elearning.hueuni.edu.vn/file.php/62/ketoanquantri.
Nguyễn Phúc Giang (2005) “Kế toán quản trị và phân tích kinh doanh” nhà xuất bản Tài chính Hà Nội.
Lê Thị Hoài (2007) “Kế toán quản trị” nhà xuất bản Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh.
JOSETTE PEYRARD (2003) Phân tích tài chính doanh nghiệp (Đỗ Văn Thận dịch) nhà xuất bản Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh.
Quang Khải (2006) Hệ thống quản lý chi phí: http//www.tapchiketoan.com/index2.php?option = com_conten = view & id = 30.
Quang Khải (2007) Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong kế toán tài chính và kế toán quản trị: http//www.tapchiketoan.com.vn/ modules.php?name=New&file2 printosid=429.
Kiểm toán (2007) Mối quan hệ giữa kế toán quản trị với Kế toán tài chính, Kế toán tổng hợp và Kế toán chi tiết: http//www.kiemtoan.com.vn.
Nguyễn Minh Kiều (2007) - Tài chính doanh nghiệp nhà xuất bản Thống kê - Hà Nội.
Nguyễn Minh Kiều (2007) Tài chính công ty hiện đại nhà xuất bản Thống kê.
Quốc hội (2003) Luật kế toán (luật số 03/2003/QH1 - Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Khoá 11 - Kỳ họp thứ 3).
Quang khải (2006) Một số mô hình phân bổ chi phí sản xuất chung trong kế toán quản trị: http//www.tapchiketoan.com/index2.php?option.com
Mối quan hệ giữa doanh thu - chi phí - khối lượng và đo lường rũi ro của doanh nghiệp (2006): http//www.tapchiketoan.com/index2.php?option = com = contem = view = 148.
Nguyễn Thị Nhung và Phan Đức Dũng (2006) “Phân tích hoạt động kinh doanh” nhà xuất bản Thống kê Hà Nội.
Ray H.Garrison (1993) Khoa kế toán - Tài chính ngân hàng - Đại học kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh dịch - nhà xuất bản Đại học quốc gia Thành phố Hồ Chính Minh.
Tập thể tác giả Khoa kế toán - Kiểm toán - Đại học kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh (2006) “Kế toán quản trị” nhà xuất bản Thống kê - Hà Nội.
Tập thể tác giả Khoa kế toán - Kiểm toán (2004) “Kế toán quản trị” nhà xuất bản Thống kê - Hà Nội.
Bùi Văn Trường (2007) “Kế toán quản trị - Lý thuyết bài tập” nhà xuất bản Lao động xã hội chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh.
Phụ lục 01
Bảng Cân Đối Kế Toán
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2007
Đơn vị tính: đồng
Tài sản
Mã số
Thuyết minh
Số cuối năm
Số đầu năm
1
2
3
4
5
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
100
11.081.502.638
10.352.733.736
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
110
325.515.898
126.003.642
1. Tiền
111
V.01
325.515.898
126.003.642
2. Các khoản tương đương tiền
112
II. Các khoản đầu tư TC ngắn hạn
120
V.02
1. Đầu tư ngắn hạn
121
2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
129
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
130
4.219.792.541
3.021.435.589
1. Phải thu khách hàng
131
3.091.176.239
1.849.920.114
2. Trả trước cho người bán
132
4.938.000
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn
133
1.068.224.462
1.141.721.345
4. Phải thu theo tiến độ KH hợp đồng XD
134
5. Các khoản phải thu khác
135
V.03
55.453.840
29.794.130
6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi
139
IV. Hàng tồn kho
140
6.099.898.821
6.739.309.048
1. Hàng tồn kho
141
V.04
6.099.898.821
6.739.309.048
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
149
V. Tài sản ngắn hạn khác
150
436.295.378
465.985.457
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
151
204.296.579
170.179.260
2. Thuế GTGT được khấu trừ
152
20.707.454
246.193.267
3. Thuế, các khoản phải thu Nhà nước
154
V.05
4.214.848
4. Tài sản ngắn hạn khác
158
207.076.497
49.612.930
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
200
7.059.541.986
6.891.631.353
I. Các khoản phải thu dài hạn
210
1. Phải thu dài hạn của khách hàng
211
2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
212
3. Phải thu dài hạn nội bộ
213
V.06
4. phải thu dài hạn khác
218
V.07
5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi
219
II. Tài sản cố định
220
7.059.541.986
6.891.631.353
1. Tài sản cố định hữu hình
221
V.08
2.835.933.038
2.910.131.500
- Nguyên giá
222
4.616.290.001
4.616.290.001
- Giá trị hao mòn lũy kế
223
(1.780.356.963)
(1.706.158.501)
2. Tài sản cố định thuê tài chính
224
V.09
- Nguyên giá
225
- Giá trị hao mòn lũy kế
226
3. Tài sản cố định vô hình
227
V.10
- Nguyên giá
228
- Giá trị hao mòn lũy kế
229
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
230
V.11
4.223.608.948
3.981.499.853
III. Bất động sản đầu tư
240
V.12
- Nguyên giá
241
- Giá trị hao mòn lũy kế
242
VI. Các khoản đầu tư TC dài hạn
250
1. Đầu tư vào công ty con
251
2. Đầu tư vào Cty liên kết, liên doanh
252
2.1. Đầu tư vào công ty liên doanh
2521
2.2. Đầu tư vào công ty liên kết
2522
3. Đầu tư dài hạn khác
258
V.13
4. Dự phòng giảm giá đầu tư TC dài hạn
259
V. Tài sản dài hạn khác
260
1. Chi phí trả trước dài hạn
261
V.14
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
262
V.21
3. Tài sản dài hạn khác
268
Tổng cộng tài sản
270
18.141.044.625
17.244.365.089
NGUỒN VỐN
Mã số
Thuyết minh
Số cuối năm
Số đầu năm
1
2
3
4
5
A. NỢ NGẮN HẠN
300
10.474.871.429
10.061.290.171
I. Nợ ngắn hạn
310
9.458.090.581
9.061.290.171
1. Vay và nợ ngắn hạn
311
V.15
6.486.495.290
7.846.935.301
2. Phải trả người bán
312
1.602.740.495
59.984.390
3. Người mua trả tiền trước
313
5.866.519
4. Thuế, các khoản phải nộp Nhà nước
314
V.16
42.017.479
5. Phải trả người lao động
315
13.802.330
12.649.135
6. Chi phí phải trả
316
V.17
7. Phải trả nội bộ
317
1.301.050.912
1.141.721.345
8. Phải trả theo tiến độ KH hợp đồng XD
318
9. Các khoản phải trả, phải nộp NH khác
319
V.18
6.117.556
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn
320
II. Nợ dài hạn
330
1.016.780.848
1.000.000.000
1. Phải trả dài hạn người bán
331
2. Phải trả dài hạn nội bộ
332
V.19
3. Phải trả dài hạn khác
333
4. Vay và nợ dài hạn
334
V.20
1.000.000.000
1.000.000.000
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
335
V.21
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm
336
16.780.848
7. Dự phòng phải trả dài hạn
337
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU
400
7.666.173.196
7.183.074.918
I. Vốn chủ sở hữu
410
V.22
7.471.431.862
7.183.074.918
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
411
4.037.708.299
3.847.457.957
1.1. Vốn cố định
4111
1.2. Vốn lưu động
4112
2. Thặng dư vốn cổ phần
412
3. Vốn khác của chủ sở hữu
413
3.000.000.000
3.000.000.000
4. Cổ phiếu quỹ
414
5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
415
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
416
7. Quỹ đầu tư phát triển
417
334.903.164
8. Quỹ dự phòng tài chính
418
84.556.678
9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
419
14.263.721
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
420
335.616.961
11. Nguồn vốn đầu tư XDCB
421
II. Nguồn kinh phí, quỹ khác
430
194.741.334
1. Quỹ khen thưởng phúc lợi
431
194.741.334
1.1. Quỹ khen thưởng
4311
120.318.409
1.2. Quỹ phúc lợi
4312
74.422.925
1.3. Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
4313
2. Nguồn kinh phí sự nghiệp
432
V.23
3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
433
Tổng cộng nguồn vốn
440
18.141.044.625
17.244.365.089
Phụ lục 02
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Năm 2007
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Mã số
Thuyết minh
Năm trước
Năm nay
1
2
3
4
5
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1
VI.25
66.086.941825
79.910.179.925
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
2
71.933.069
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
10
66.015.008.756
79.910.179.925
4. Giá vốn hàng ban
11
VI.27
59.935.084.229
72.830.117.009
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
20
6.079.924.527
7.080.062.916
6. Doanh thu hoạt động tài chính
21
VI.26
7. Chi phí tài chính
22
VI.28
Trong đó: Chi phí lãi vay
23
8. Chi phí bán hàng
24
1.987.534.242
2.217.677.352
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
1.025.365.631
1.030.828.126
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
30
3.067.024.654
3.831.557.438
11. Thu nhập khác
31
12. Chi phí khác
32
13. Lợi nhuận khác
40
14. Tổng lợi nhuận kế toán trớc thuế
50
3.067.024.654
3.831.557.438
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
51
VI.29
858.766.903
1.072.836.083
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
52
VI.30
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN
60
2.208.257.751
2.758.721.355
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
70
Hà Nôi, Ngày 21 tháng 01 năm 2008
Phụ lục 03
Bảng tổng hợp doanh thu chi phí theo mặt hàng năm 2007
Đơn vị tính: đồng
Số lượng
Giá bán
Doanh thu
Tổng biến phí
Tổng ĐF
ĐF bán hg
Đ/F quản lý
Chi phí 1ĐV
I. Hoá phẩm
30.683
792.481
760.608
26.336
17.295
9.041
1. Bình thông cống Doctor Drain
5.917
22,73
134.476
129.856
3.670
2.410
1.260
22,43
2. Viên tẩy, khử mùi bồn vệ sinh
7.439
20,00
148.780
143.123
4.614
3.030
1.584
19,82
3. Nước tẩy trắng quần áo 500ml
6.529
8,68
56.691
54.411
4.049
2.659
1.390
8,95
4. Nước tẩy trắng quần áo 1000ml
8.414
13,64
114.733
107.103
5.219
3.427
1.791
13,35
5. Mút đánh giày
980
13,18
12.918
12.399
608
399
209
13,27
6. Xi nước màu đen
1.058
14,55
15.389
14.270
656
431
225
14,11
7. Xi nước màu nâu
972
14,55
14.138
13.569
603
396
207
14,58
8. Xi sáp màu đen
981
6,82
6.688
6.119
608
400
209
6,86
9. Xi sáp màu nâu
763
6,82
5.202
4.393
473
311
162
6,38
10. Bột khử mùi tủ lạnh
1.029
18,18
18.709
17.257
638
419
219
17,39
11. Màng bọc thực phẩm
828
18,18
15.055
14.449
514
337
176
18,07
12. Giấy bạc dùng nướng, gói bánh
956
17,27
16.513
15.849
593
389
204
17,20
13. Giấy chống dính
734
18,18
13.346
12.209
455
299
156
17,25
14. Khác
219.843
219.401
-
-
II. Rượu
14.242
67,27
1.264.454
1.222.354
42.021
27.596
14.425
1. Vang đỏ Passion 750 ml
2.938
67,27
197.639
189.572
7.767
5.097
2.664
67,21
2. Vang trắng Passion 750 ml
1.974
50,00
132.791
128.348
5.215
3.424
1.790
54,03
3. Vang Passion Clasis 750 ml
1.295
186,36
241.340
238.725
3.421
2.247
1.174
157,64
4. Brandy Gran Matador 700 ml
1.075
63,64
68.409
65.504
2.840
1.865
975
52,64
5. Gin cao cấp Premium 750 ml
1.204
65,46
78.808
75.536
3.180
2.840
1.092
63,72
6. Tondena Rhum Gold 700 ml
1.516
65,46
99.230
95.239
4.005
2.630
1.375
65,46
7. Tondena Rhum Silver 700 ml
1.250
130,91
163.636
160.256
3.302
2.168
1.134
117,64
8. Rhum - 2 chai (hộp quà)
1.196
68,18
81.546
77.740
3.159
2.075
1.085
67,64
9. Antonov Vodka 700 ml
1.794
68,10
122.319
117.399
4.739
3.112
1.627
68,08
10. Khác
1.120,00
132.381
129.875
2.138
III. Mực in HP
4.262
844,00
7.282.340
6.982.451
242.011
158.933
83.078
1. LJ 5P/5MP, 6P/6MP
809
1.556,40
906.080
867.638
34.435
22.614
11.821
1.117,52
2. LJ 5L/6L/3100/3150 printer series
902
1.600,00
1.443.200
1.397.670
38.394
25.214
13.180
852,62
3. LJ 2300/2250 printer series
245
916,36
224.508
210.731
10.429
6.849
3.580
883,31
4. LJ 2400/2420 printer series
182
930,91
169.425
159.488
7.747
5.088
2.659
808,98
5. LJ 1010, 1012, 1020, 3015 …3055 Printer
329
1.294,55
425.905
407.860
14.004
9.197
4.807
922,07
6. LJ 1150 printer series
218
1.672,73
364.654
349.776
9.279
6.094
3.185
1.394,75
7. LJ 4000/4050 printer series
204
2.123,64
433.222
402.466
8.683
5.703
2.981
1.285,05
8. LJ P3005/0327 - 3025 MFP printer series
191
2.472,73
472.291
458.641
8.130
5.339
2.791
1.648,02
9. LJ 5000/5100 printer series
147
1.294,55
190.298
181.619
6.257
4.109
2.148
1.257,66
10. LJ 8100/8150 printer series
128
1.367,27
175.011
167.779
5.448
3.578
1.870
1.322,09
11. LJ 2100/2200 printer series
127
814,55
103.447
98.795
5.406
3.550
1.856
820,48
12. LJ 4/4M/4 plus,5/5M/5N
203
2.356,36
478.342
466.393
8.641
5.675
2.966
1.354,85
13. LJ 1006 Printer
286
2.632,73
752.960
736.591
12.174
7.995
4.179
2.222,95
14. LJ 5200 Printer series
140
2.543,12
356.037
346.623
5.959
3.913
2.046
2.304,16
15. LJ 4300 Printer series
151
38,20
5.768
5.123
6.427
4.221
2.206
2.569,41
16. Khác
45,70
1.823.415
186.079
-
-
#DIV/0!
IV. Văn phòng phẩm
513.338
80,50
5.458.780
5.239.233
181.410
119.135
62.275
1. Giâý Bãi Bằng A4 ĐL 70gm, ĐT 84
3.648
84,30
307.526
303.349
908
596
312
64,32
2. Giấy Bãi Bằng A4 XK ĐL 80gm, ĐT 90
5.290
51,50
272.435
268.030
1.317
865
452
44,11
3. Giấy Bãi Bằng A3 ĐL 70gm, ĐT 84
2.129
44,10
93.889
90.492
530
348
182
39,94
4. Giấy Bãi Bằng A3 XK ĐL 80gm, ĐT 90
2.381
12,10
28.810
27.646
593
389
204
9,76
5. Giấy Double A4 – Thailand ĐL 80gm, ĐT 90
4.582
14,60
66.897
65.482
1.141
749
392
12,58
6. Giấy Perfect print A4 – Indo ĐL 70, ĐT 90
4.819
9,50
45.781
43.971
1.200
788
412
9,37
7. Giấy Fax khổ A4 (210 x 216) Sahaka/Mimosa
2.037
10,90
22.203
22.656
507
333
174
11,86
8. Giấy Fax khổ A4 (210 x 216) Sunbird
2.484
23,80
59.119
57.808
618
406
212
14,26
9. Giấy Note 07047 3 x 4 Pronoti
3.016
41,60
125.466
124.500
751
493
258
35,89
10. Giáy giao việc 3 màu 5670/89
10.054
227,50
2.287.285
2.280.214
2.503
1.644
859
217,99
11. Giấy than cửu long A4 xanh (Việt Nam)
4.201
197,80
830.958
825.963
1.046
687
359
189,72
12. Giấy than Horse A4 (Thái Lan)
5.097
32,40
165.143
163.507
1.269
833
436
30,37
13. Giấy Film đen trắng 3M (USA)
2.071
16,80
34.793
34.203
516
339
177
15,80
14. Giấy can ảnh A4 53gm – 500sheet
1.925
0,95
1.829
1.598
479
315
165
1,08
15. Bìa đóng sổ Indo A4 (100 tờ/tập)
8.102
1,40
11.343
9.361
2.017
1.325
692
1,43
16. Sổ name card 80 chiếc
3.042
3,80
11.560
10.245
757
497
260
3,29
17. Bút bi Thiên long 08/034/035
192.385
10,60
2.039.281
1.987.542
47.899
31.456
16.443
84,33
18. Bút bi Bến Nghé
156.720
0,80
125.376
96.286
39.019
25.625
13.395
0,93
19. Bút dạ kính Zebra 2 đầu nhật
97.518
11,00
1.072.698
1.045.451
24.280
15.945
8.335
1.007,71
20. Máy tính Casio 122L/JS120L
1.837
629,09
1.155.638
1.148.651
457
300
157
537,97
21. Khác
135,00
1.612.914
1.608.044
-
-
#DIV/0!
V. Đồ gia dụng
5.806
1.150,45
4.958.795
4.757.605
164.794
108.223
56.571
1. Lò vi sóng SANYO
219
2.250,00
492.750
485.210
2.428
1.595
834
1.751,78
2. Nồi cơm điện PHILIPS
426
650,00
276.900
267.214
4.724
3.102
1.622
614,88
3. Ấm siêu tốcHommox
518
309,10
160.114
153.117
5.744
3.772
1.972
275,79
4. Máy hút bụi Elextrolux
304
1.045,50
317.832
311.072
3.371
2.214
1.157
950,80
5. Bộ nồi Niken (4 chiếc)
481
4.160,00
2.000.960
1.990.567
5.334
3.503
1.831
3.825,16
6. Bộ dao KiWi (Thailand)
2.086
1.555,00
3.243.730
3.216.105
23.130
15.190
7.940
1.017,85
7. Nồi áp suất Supor
692
309,20
213.966
204.756
7.673
5.039
2.634
298,31
8. Bếp gas Rinnai
287
1.759,00
504.833
498.090
3.182
2.090
1.092
1.558,09
9. Bình lọc nước 15 lít
428
160,00
54.750
49.726
4.746
3.117
1.629
117,92
10. Bếp nồi từ Fusbib
365
548,00
200.020
193.456
4.047
2.658
1.389
464,39
11. Khác
3.022.894
2.918.246
-
-
Tổng
19.756.850
18.962.249
656.572
431.183
225.389
Phụ lục 04
Bảng tính các chỉ tiêu CVP theo từng mặt hàng năm 2007
Đơn vị tính: đồng
Doanh thu
Tổng biến phí
HSG
Tổng ĐF
Lãi thuần
%BF/TCF
Độ lớn ĐBKD
% HSG
DT hoà vốn
DT an toàn
%DT an toàn
I. Hoá phẩm
792.481
760.608
31.873
26.336
5.536
96,65
5,76
4,02
654.815
137.666
17,37
1.Bình thông cống Doctor Drain
134.476
129.856
4.620
3.670
950
97,25
4,86
3,44
106.832
27.644
20,56
2. Viên tẩy, khử mùi bồn vệ sinh
148.780
143.123
5.657
4.614
1.043
96,88
5,42
3,80
121.349
27.431
18,44
3. Nước tẩy trắng quần áo 500ml
56.691
54.411
2.280
3.886
-1.606
93,33
(1,42)
4,02
96.620
(39.929)
(70,43)
4. Nước tẩy trắng quần áo 1000ml
114.733
107.103
7.630
5.219
2.412
95,35
3,16
6,65
78.474
36.259
31,60
5. Mút đánh giày
12.918
12.399
520
608
-88
95,33
(5,90)
4,02
15.117
(2.199)
(17,02)
6. Xi nớc màu đen
15.389
14.270
1.119
656
463
95,60
2,42
7,27
9.022
6.367
41,37
7. Xi nớc màu nâu
14.138
13.569
569
603
-34
95,75
(16,72)
4,02
14.993
(855)
(6,05)
8. Xi sáp màu đen
6.688
6.119
569
608
-39
90,96
(14,59)
8,51
7.146
(458)
(6,85)
9. Xi sáp màu nâu
5.202
4.393
809
473
336
90,28
2,41
15,56
3.041
2.161
41,55
10. Bột khử mùi tủ lạnh
18.709
17.257
1.452
638
814
96,43
1,78
7,76
8.218
10.491
56,07
11. Màng bọc thực phẩm
15.055
14.449
605
514
92
96,56
6,58
4,02
12.780
2.275
15,11
12. Giấy bạc dùng nớng, gói bánh
16.513
15.849
664
593
71
96,39
9,35
4,02
14.744
1.769
10,71
13. Giấy chống dính
13.346
12.209
1.137
455
681
96,41
1,67
8,52
5.342
8.004
59,97
14. Khác
219.843
219.401
442
-
442
1,00
0,20
II. Rượu
1.264.454
1.222.353
42.101
42.021
80
96,68
526,26
3,33
1.262.049
2.405
0,19
1. Vang đỏ Passion 750 ml
197.639
189.872
7.767
7.761
6
96,07
1.294,54
3,93
197.481
158
0,08
2. Vang trắng Passion 750 ml
132.791
128.348
4.443
5.215
-772
96,10
(5,75)
3,35
155.874
(23.083)
(17,38)
3. Vang Passion Clasis 750 ml
241.340
238.725
2.615
3.421
-806
98,59
(3,24)
1,08
315.717
(74.377)
(30,82)
4. Brandy Gran Matador 700 ml
68.409
65.504
2.905
2.840
65
95,84
44,69
4,25
66.885
1.524
2,23
5. Gin cao cấp Premium 750 ml
78.808
75.536
3.272
3.180
91
95,96
35.95
4,15
76.602
2.206
2,80
6. Tondena Rhum Gold 700 ml
99.230
95.239
3.991
4.005
-14
95,96
(285,07)
4,02
99.580
(350)
(0,35)
7. Tondena Rhum Silver 700 ml
163.636
160.256
3.380
3.302
78
97,98
43,34
2,07
159.848
3.788
2,31
8. Rhum - 2 chai (hộp quà)
81.546
77.740
3.806
3.159
646
96,10
5,89
4,67
67.689
13.857
16,99
9. Antonov Vodka 700 ml
122.319
117.399
4.920
4.739
181
96,12
27,18
4,02
117.830
4.489
3,67
10. Khác
132.381
131.857
524
-
524
1,00
0,40
III. Mực in HP
7.282.340
6.982.451
299.889
242.011
57.878
96,65
5,18
4,12
5.876.872
1.405.468
19,30
1. LJ 5P/5MP, 6P/6MP
906.080
867.638
38.442
34.435
4.006
96,18
9,60
4,24
811.642
94.438
10,42
2. LJ 5L/6L/3100/3150 printer series
1.443.200
1.397.670
45.530
38.394
7.136
97,33
6,38
3,15
1.216.998
226.202
15,67
3. LJ 2300/2250 printer series
224.508
210.731
13.777
10.429
3.349
95,28
4,11
6,14
169.944
54.564
24,30
4. LJ 2400/2420 printer series
169.425
159.488
9.937
7.747
2.190
95,37
4,54
5,87
132.083
37.342
22,04
5. LJ 1010, 1012, 1020, 3015 …3055 Printer
425.905
407.860
18.045
14.004
4.041
96,68
4,47
4,24
330.524
95.381
22,39
6. LJ 1150 printer series
364.654
349.776
14.878
9.279
5.599
97,42
2,66
4,08
227.420
137.234
37,63
7. LJ 4000/4050 printer series
433.222
420.466
12.756
8.683
4.073
97,98
3,13
2,94
294.896
138.326
31,93
8. LJ P3005/0327 - 3025 MFP printer series
472.291
458.641
13.650
8.130
5.520
98,26
2,47
2,89
281.307
190.984
40,44
9. LJ 5000/5100 printer series
190.298
181.619
8.679
6.257
2.422
96,67
3,58
4,56
137.193
53.105
27,91
10. LJ 8100/8150 printer series
175.011
167.779
7.231
5.448
1.783
96,85
4,06
4,13
131.849
43.162
24,66
11. LJ 2100/2200 printer series
103.447
98.795
4.652
5.406
-753
94,81
(6,18)
4,50
120.203
(16.756)
(16,20)
12. LJ 4/4M/4 plus,5/5M/5N
478.342
466.393
11.949
8.641
3.308
98,18
3,61
2,50
345.930
132.412
27,68
13. LJ 1006 Printer
752.960
736.591
16.369
12.174
4.196
98,37
3,90
2,17
559.977
192.983
25,63
14. LJ 5200 Printer series
356.037
346.623
9.414
5.959
3.455
98,31
2,72
2,64
225.372
130.665
36,70
15. LJ 4300 Printer series
5.768
5.123
645
427
218
92,31
2,96
11,19
3.817
1.951
33,82
16. Khác
1.823.415
1.816.079
7.336
-
7.336
1,00
0,40
IV. Văn phòng phẩm
5.458.780
5.239.233
219.547
181.410
38.137
96,65
5,76
4,02
4.510.553
948.227
17,37
1. Giâý Bãi Bằng A4 ĐL 70gm, ĐT 84
307.526
303.349
4.177
908
3.269
99,70
1,28
1,36
66.843
240.683
78,26
2. Giấy Bãi Bằng A4 XK ĐL 80gm, ĐT 90
272.435
268.030
4.405
1.317
3.088
99,51
1,43
1,62
81.451
190.984
70,10
3. Giấy Bãi Bằng A3 ĐL 70gm, ĐT 84
93.889
90.492
3.397
530
2.867
99,42
1,18
3,62
14.647
79.242
84,40
4. Giấy Bãi Bằng A3 XK ĐL 70gm, ĐT 90
28.810
27.646
1.164
593
572
97,90
2,04
4,04
14.671
14.139
49,08
5. Giấy Double A4 – Thailand ĐL 80gm, ĐT 90
66.897
65.482
1.415
1.141
274
98,29
5,16
2,11
53.951
12.946
19,35
6. Giấy Perfect print A4 – Indo ĐL 70, ĐT 90
45.781
43.971
1.810
1.200
610
97,34
2,97
3,95
30.354
15.427
33,70
7. Giấy Fax khổ A4 (210x216) Sahaka/Mimosa
22.203
22.656
(453)
507
-960
97,81
0,47
(2,04)
(24.845)
47.048
211,90
8. Giấy Fax khổ A4 (210x216) Sunbird
59.119
57.808
1.311
618
693
98,94
1,89
2,22
27.860
31.259
52,87
9. Giấy note 07047 3x4 Pronoti
125.466
124.500
966
751
215
99,40
4,49
0,77
97.545
27.921
22,25
10. Giấy giao việc 3 màu 5670/89
2.287.285
2.280.214
7.071
2.503
4.568
99,89
1,55
0,31
809.656
1.477.629
64,60
11. Giấy than cửu long A4 xanh (Việt Nam)
830.958
825.963
4.995
1.046
3.949
99,87
1,26
0,60
174.002
656.956
79,06
12. Giấy than Horse A4 (Thái Lan)
165.143
163.507
1.635
1.269
366
99,23
4,47
0,99
128.140
37.003
22,41
13. Giấy Film đen trắng 3M (USA)
34.793
34.203
590
516
74
98,51
7,97
1,69
30.450
4.343
12,48
14. Giấy can ảnh A4 53gm - 500sheet
1.829
1.598
231
479
-249
76,94
(0,93)
12,62
3.797
(1.968)
(107,58)
15. Bìa đóng sổ Indo A4 (100 tờ/tập)
11.343
9.361
1.982
2.017
-35
82,27
(56,62)
17,47
11.544
(201)
(1,78)
16. Sổ name card 80 chiếc
11.560
10.245
1.315
757
557
93,12
2,36
11,37
6.657
4.903
42,42
17. Bút bi Thiên Long 08/034/035
2.039.281
1.987.542
51.739
47.899
3.840
97,65
13,47
2,54
1.887.910
151.371
7,42
18. Bút bi Bến Nghé
125.376
96.286
29.090
28.019
1.071
77,46
27,16
23,20
120.760
4.616
3,68
19. Bút dạ kính Zebra 2 đầu nhật
1.072.698
1.045.451
27.247
24.280
2.967
97,73
9,18
2,54
955.898
116.800
10,89
20. Máy tính Casio 122L/JS120L
1.155.638
1.148.651
6.987
1.457
5.530
99,87
1,26
0,60
240.974
914.664
79,15
21. Khác
1.612.914
1.608.044
4.870
-
4.870
1,00
0,30
V. Đồ gia dụng
4.958.795
4.757.605
201.191
164.794
36.397
96,65
5,53
4,06
4.061.714
897.081
18,09
1. Lò vi sóng SANYO
492.750
485.210
7.540
2.428
5.111
99,50
1,48
1,53
158.678
334.072
67,80
2. Nồi cơm điện PHILIPS
276.900
267.214
9.686
4.724
4.962
98,26
1,95
3,50
135.047
141.853
51,23
3. Ấm siêu tốc Hommox
160.114
153.117
6.996
5.744
1.253
96,38
5,58
4,37
131.454
28.660
17,90
4. Máy hút bụi Elextrolux
317.832
311.072
6.760
3.371
3.389
98,93
1,99
2,13
158.491
159.341
50,13
5. Bộ nồi Niken (4 chiếc)
2.000.960
1.990.567
10.393
5.334
5.059
99,73
2,05
0,52
1.026.953
974.007
48,68
6. Bộ dao KiWi (Thailand)
3.243.730
3.216.105
27.625
23.130
4.494
99,29
6,15
0,85
2.715.942
527.788
16,27
7. Nồi áp suất Supor
213.966
204.756
9.210
7.673
1.537
96,39
5,99
4,30
178.251
35.715
16,69
8. Bếp gas Rinnai
504.833
498.090
6.743
3.182
3.560
99,37
1,89
1,34
238.245
266.588
52,81
9. Bình lọc nớc 15 lít
54.750
49.726
5.024
4.746
278
91,29
18,07
9,18
51.718
3.032
5,54
10. Bếp nồi từ Fusbib
200.020
193.456
6.564
4.047
2.517
97,95
2,61
3,28
123.321
76.699
38,35
11. Khác
3.022.894
2.918.246
104.649
100.414
4.235
96,67
24,71
3,46
2.900.566
122.328
4,05
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
---------------
PHẠM HANH
VẬN DỤNG PHÂN TÍCH CHI PHÍ ĐỂ RA QUYẾT ĐỊNH NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ VÀ XUẤT NHẬP KHẨU
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số: 60.31.10
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN VĂN SONG
HÀ NỘI - 2008
LỜI CAM ĐOAN
Tôi: Phạm Hanh
Học viên lớp cao học kinh tế nông nghiệp 15A - Khóa học 2006 - 2008 Trường Đại học nông nghiệp Hà Nội. Đã tiến hành nghiên cứu và hoàn thành luận văn Thạc sỹ nông nghiệp - ngành Kinh tế nông nghiệp với đề tài “Vận dụng phân tích chi phí để ra quyết định ngắn hạn tại công ty TNHH một thành viên thương mại - dịch vụ và xuất nhập khẩu”.
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, tháng 09 năm 2008
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
PHẠM HANH
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập và nghiên cứu nghiêm túc, tôi đã hoàn thành luận văn Thạc sỹ nông nghiệp ngành Kinh tế nông nghiệp với đề tài: “Vận dụng phân tích chi phí để ra quyết định ngắn hạn tại công ty TNHH một thành viên thương mại - dịch vụ và xuất nhập khẩu”.
Cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới PGS - Tiến Sỹ Nguyễn Thị Tâm giáo viên trực tiếp hướng dẫn. Xin gửi lời cảm ơn đến các thầy, cô trong khoa kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn, khoa kế toán quản trị kinh doanh, khoa sau đại học, Trường Đại học nông nghiệp Hà Nội, Ban giám đốc và phòng kế toán công ty TNHH một thành viên thương mại - dịch vụ và xuất nhập khẩu, các bạn bè đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi hoàn thành bản luận văn này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng những kết quả nghiên cứu của luận văn chỉ đóng góp một phần nhỏ và giới hạn trong phạm vi hoạt động của công ty TNHH một thành viên thương mại - dịch vụ và xuất nhập khẩu. Luận văn chắc còn nhiều vấn đề phải tiếp tục nghiên cứu sâu rộng hơn nhằm không ngừng phát triển và hoàn thiện công tác sử dụng kế toán quản trị trong việc phân tích chi phí sử dụng cho việc ra quyết định ngắn hạn của các nhà quản trị.
Tác giả mong muốn và luôn trân trọng đón nhận những ý kiến đóng góp quý báu của các thầy cô, bạn bè và đồng nghiệp để tiếp tục nghiên cứu và hoàn thiện hơn bản luận văn này.
Hà Nội, tháng 09 năm 2008
PHẠM HANH
MỤC LỤC
Lời cam đoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục chữ viết tắt v
Danh mục các bảng vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT
+ TNHH : Trách nhiệm hữu hạn.
+ CVP : Chi phí - Khối lượng - Lợi nhuận.
+ EXSECO : Công ty TNHH một thành viên thương mại - dịch vụ
và xuất nhập khẩu.
+ TSCĐ : Tài sản cố định.
+ KHTSCĐ : Khấu hao tài sản cố định.
+ CCDC : Công cụ dụng cụ.
+ CF : Chi phí.
+ ĐF : Định phí.
+ BF : Biến phí.
+ DV K.S : Dịch vụ khách sạn.
+ CH 1 : Cửa hàng số 1.
+ CH 2 : Cửa hàng số 2.
+ CH 3 : Cửa hàng số 3.
+ TTPPSP : Trung tâm phân phối sản phẩm.
+ TCF : Tổng chi phí.
+ NXB : Nhà xuất bản.
+ HSG : Hiệu số gộp.
+ DT : Doanh thu.
+ ĐBKD : Đòn bẩy kinh doanh.
DANH MỤC BẢNG
STT
Tên Bảng
Trang
3.1. Tình hình lao động của công ty 29
3.4. Nhận diện chi phí theo ứng xử 33
4.1. Tổng hợp chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu năm 2007 41
4.2. Tổng hợp doanh thu, giá vốn hàng bán năm 2007 41
4.3. Phân loại chi phí theo ứng xử năm 2007 42
4.4. Tổng hợp định phí của các bộ phận sau khi đã phân bổ cho định phí quản lý năm 2007 43
4.5. Tổng hợp biến phí của các bộ phận sau khi phân bổ biến phí quản lý năm 2007 43
4.6. Tổng hợp chi phí của các bộ phận sau khi phân bổ chi phí quản lý năm 2007 44
4.7. Tổng hợp chi phí đơn vị 45
4.8. Tổng hợp ứng xử của chi phí theo từng mặt hàng năm 2007 46
4.9. Tính hiệu số gộp năm 2007 48
4.10. Báo cáo thu nhập theo hiệu số gộp năm 2007 50
4.11. Báo cáo thu nhập theo hiệu số gộp theo mặt hàng năm 2007 51
4.12. Tính tỷ lệ hiệu số gộp năm 2007 53
4.13. Tính cơ cấu chi phí năm 2007 54
4.14. Tính độ lớn đòn bẩy kinh doanh năm 2007 57
4.15. Tính doanh thu hòa vốn năm 2007 59
4.16. Tính số dư an toàn năm 2007 62
4.17. Tính doanh thu cần thiết để đạt lợi nhuận mục tiêu 68
4.18. Tính lợi nhuận năm 2008 khi doanh thu 2008 tăng 10% so với năm 2007 69
4.19 So sánh kết quả 2 phương án 70
4.20. Tính hiệu số gộp năm 2008 của dịch vụ khách sạn 72
4.21. So sánh các phương án kinh doanh 73
4.22. So sánh các phương án trả lương 75
4.23. Dự tính kết quả kinh doanh năm 2008 theo phương án 1 77
4.24. Tính hiệu quả sau khi loại trừ các mặt hàng bị lỗ 77
4.25. Tính hiệu số gộp theo phương án 2 78
4.26. Tổng hợp các thông số của dàn máy lạnh 79
4.27. So sánh chi phí sử dụng dàn máy lạnh cũ và dàn máy lạnh mới 80
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LVTSKT09067.doc