Chú ý: Chỉ tiêu này không tính với tốc độ tăng (hoặc giảm ) định gốc vì luôn là một số không đổi và bằng y1/100.
Trên đây là năm chỉ tiêu thường được sử dụng để phân tích đặc điểm biến động của hiện tượng qua thời gian .Mỗi chỉ tiêu có ý nghĩa riêng nhưng đồng thời thấy rằng giữa năm chỉ tiêu đó có mối quan hệ mật thiết với nhau giúp cho việc phân tích đầy đủ và sâu sắc .
2.2.Biểu hiện xu hướng biến động cơ bản của hiện tượng
Sự biến động về mặt lượng của hiện tượng qua thời gian chịu sự tác của niều yếu tố và có thể chia thành hai loại:Các yếu tố chủ yếu và các yếu tố ngẫu nhiên.
38 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1015 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Vận dụng phương pháp dãy số thời gian phân tích tình hình xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam giai đoạn 1997 - 2005 và dự báo cho năm 2006 - 2007, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thế mạnh để thu ngoại tệ trang trải chi phí nhập khẩu và thanh toán nợ quốc tế.Chiến lược xuất khẩu của nước ta đã được Đảng và Chính phủ cụ thể hoá trong từng ngành ,ngành thuỷ sản cũng không ngoại lệ .Để đánh giá tình hình xuất khẩu thuỷ Việt Nam trong những năm qua và thời gian tới,tôi thực hiện đề tài "Vận dụng phương pháp dãy số thời gian phân tích tình hình xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam giai đoạn 1997-2005 và dự báo cho năm 2006 -2007”
Phương hướng nghiên cứu của đề tài dựa trên cơ sở tài liệu dãy số thời gian , lí thuyết thống kê cùng các phương pháp thống kê lấy phương pháp dãy số thời gian làm chủ đạo.
Kết cấu của đề tài :ngoài mở đầu và kết luận ,đề án bao gồm ba phần :
-Phần A:Lý luận chung về dãy số thời gian
-Phần B:Vận dụng phương pháp dãy số thời gian phân tích tình hình xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam giai đoan 1997-2005 và dự báo cho năm 2006,2007.
-Phần C: Đề xuất ,kiến nghị khi vận dụng dãy số thời gian
Trong khi thực hiện đề tài ,mặc dù có nhiều cố gắng song không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế , mong thầy giúp đỡ và chỉ bảo để em có thể hoàn thành đề án .Em xin chân thành cảm ơn.
A.Lý luận chung về dãy số thời gian
1.Khái niệm
Mặt lượng của hiện tượng thường xuyên biến đổi qua thời gian ,việc nghiên cứu biến động này được thực hiện trên cơ sỏ phân tích dãy số thời gian
Dãy số thời gian là dãy các số liệu thống kê của hiện tượng nghiên cứu được sắp xếp theo thứ tự thời gian
Một dãy số thời gian bao gồm hai yếu tố :thời gian và các số liệu của hiện tượng nghiên cứu .
Thời gian có thể là ngày ,tuần,tháng ,quý,năm .Độ dài giữa hai thời gain liền nhau gọi là khoảng cách thời gian
Các số liệu thống kê của hiện tượng nghiên cứu có thể được biểu hiện bằng số tuyệt đối ,số tương đối ,số bình quân và được gọi là các mức độ của dãy số
2.Tác dụng của dãy số dãy số thời gian
Qua phân tích dãy số thời gian cho phép nhận thức các đặc điểm biến động của hiện tượng qua thời gian ,tính quy luật của sự biến động ,từ đó tiến hành dự đoán về mức độ của hiện tượng trong thời gian tới
2.1.Phân tích đặc điểm biến động của hiện tượng qua thời gian
Các chỉ tiêu thương sử dụng để phân tích những đặc điểm biến động của hiện tượng qua thời gian
2.1.1.Mức độ bình quân qua thời gian
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ đại diện cho các mức độ tuyệt đối của dãy số thời gian .Tuỳ theo dãy số thời kỳ hay dãy số thời điểm mà công thức tính khác nhau .
-Đối với dãy số thời kỳ,mức độ bình quân qua thời gian được tính theo công thức sau đây:
==
Trong đó :yi (i=1,2,,n) là các mức độ của dãy số thời kỳ.
-Đối với dãy số thời điểm có khoảng cách thời gian bằng nhau, để tính mức độ bình quân qua thời gian ,cần phảI giả thiết :Sự biến động về giá trị hàng hoá tồn kho của các ngày trong tháng xảy ra tương đối đều đặn .
Công thức để tính mức độ bình quân qua thời gian từ dãy số thời điểm có các khoảng cách tổ bằng nhau là:
=
Trong đó:yi (i=1,2,,n)là các mức độ của dãy số thời điểm có khoảng cách thời gian bằng nhau .
-Đối với dãy số thời điểm có khoảng cách thời gian không bằng nhau thì mức độ bình quân qua thời gian được tính theo công thức sau đây:
=
Trong đó : hi (i=1,2,,n) là khoảng thời gian có mức độ yi (i=1,2,,n)
2.1.2.Lượng tăng (hoặc giảm )tuyệt đối
Chỉ tiêu nầyphản ánh sự biến động về mức độ tuyệt đối giữa hai thời gian.Tuỳ theo mục đích nghiên cứu,có thể tính các chỉ tiêu về lượng tăng (hoặc giảm)tuyệt đối sau đây:
a, Lượng tăng (hoặc giảm)tuyệt đối liên hoàn (hay từng kỳ):phản ánh sự biến động về mức độ tuyệt đối giữa hai thời gian liền nhau và được tính theo công thức sau đây:
dI = yi - yi-1 (với i=1,2,3,,n)
Trong đó :
dI :Lượng tăng (hoặc giảm ) tuyệt đối liên hoàn (hay từng kỳ )ở thời gian I so với thời gian đứng liền trước đó là i-1
yi :Mức độ tuyệt đối thời gian i
yi-1:Mức độ tuyệt đối thời gian i-1
Nếu yi >yi-1 thì dI >0:Phản ánh quy mô hiện tượng tăng ,ngược lại nếu yi < yi-1 thì dI <0:Phản ánh quy mô hiện tượng giảm
b, Lượng tăng (hoặc giảm ) tuyệt đối định gốc :Phản ánh sự biến động về mức độ tuyệt đối trong khoảng thời gian dài và được tính theo công thức sau đây:
DI = yi – y1 (với i=1,2,3,,n)
Trong đó:
DI :Lượng tăng ( hay giảm ) tuyệt đối định gốc ở thời gian I so với thời gian đầu của dãy số
yi:Mức độ tuyệt đối của thời gian I
y1:Mức độ tuyệt đối ở thời gian đầu
c, Lượng tăng (hay giảm) tuyệt đối bình quân :Phản ánh mức độ đại diện của các lượng tăng (hay giảm) tuyệt đối liên hoàn và được tính theo công thức sau đây:
==
2.1.3.Tốc độ phát triển
Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ và xu hướng biến động của hiện tượng nghiên cứu qua thời gian .Tuỳ theo mục đích nghiên cứu ,có thể tính các tốc độ phát triển sau đây:
a, Tốc độ phát triển liên hoàn :Phản ánh tốc độ và xu hướng biến động của hiện tượng ở thời gian sau so với thời gian liền trước đó và được tính theo công thưc sau đây:
ti = (với i=2,3,,n)
Trong đó :
t I : Tốc độ phát triển liên hoàn thời gian I so với thời gian i-1 và có thể biểu hiện bằng lần hoặc %
b, Tốc độ phát triển định gốc :Phản ánh tốc độ và xu hướng biến động của hiện tượng ở thời gian những khoảng thời gian dài và được tính theo công thức sau đây:
Ti = (với i=2,3,,n)
Trong đó :
Ti :Tốc độ phát triển định gốc thời gian I so với thời gian đầu của dãy số và biểu hiện bằng lần hoặc %
Giữa tốc độ phát triển liên hoàn và tốc độ phát triển định gốc có các mối quan hệ sau đây:
Thứ nhất:Tích các tốc độ phát triển liên hoàn bằng tốc độ phát triển định gốc, tức là :
t 2.t 3 .tn =Tn
Thứ hai :Thương của tốc độ phát triển định gốc ở thời gian I với tốc độ phát triển định gốc ở thời gian i-1 bằng tốc độ phát triển liên hoàn giữa hai thời gian đó ,tức là:
= (với i=2,3,,n)
c, Tốc độ phát triển bình quân :Phản ánh mức độ đại diện của các tốc độ phát triển liên hoàn
Từ mối quan hệ thứ nhất giữa các tốc độ phát triển liên hoàn và tốc độ phát triển điịnh gốc nên tốc độ phát triển bình quân được tính theo công thức sốbình quân nhân ,tức là :
= =
Từ công thức tính tốc độ phát triển bình quân cho thấy chỉ nên tính chỉ tiêu này đối với những hiện tượng biến động theo một xu thế nhất định.
2.1.4.Tốc độ tăng (hoặc giảm )
Chỉ tiêu này phản ánh qua thời gian ,hiện tượng đã tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần hoặc bao nhiêu phần trăm .Tuỳ theo mục đích nghiên cứu ,co thể tính các tốc độ tăng (hoặc giảm) sau đây:
a, Tốc độ tăng (hoặc giảm ) liên hoàn :Phản ánh tốc độ tăng (hoặc giảm) ở thời gian I so với thời gian i-1 và được tính theo côg thức sau đây:
ai = = =
Tức là :Tốc độ tăng (hoặc giảm ) liên hoàn bằng tốc độ phát triển liên hoàn (biểu hiện bằng lần )trừ 1 (nếu tốc độ phát triển liên hoàn biểu hiện bằng phần trăm thì trừ 100).
b,Tốc độ tăng (hoặc giảm ) định gốc :Phản ánh tốc độ tăng (hoặc giảm) ở thời gian I so với thời gian đầu trong dãy số và được tính theo công thức sau đây:
Ai = = =
Tức là :Tốc độ tăng (hoặc giảm )định gốc bằng tốc độ phát triển định gốc (biểu hiện bằng lần )trừ 1 (nếu tốc độ phát triển định gốc biểu hiện bằng phần trăm thì trừ 100)
c, Tốc độ tăng (hoặc giảm) bình quân :Phản ánh tốc độ tăng (hoặc giảm ) đại diện cho các tốc độ tăng (hoặc giảm ) liên hoàn và được tính theo công thức sau đây:
(nếu biểu hiện bằng lần)
Hoặc:
(nếu biểu hiện bằng %)
2.1.5.Giá trị tuyệt đối 1%của tốc độ tăng (hoặc giảm )liên hoàn
Chỉ tiêu này phản ánh cứ 1 % tăng (hoặc giảm) của tốc dộ tăng (hoặc giảm ) liên hoàn thì tương ứng với một quy mô cụ thể là bao nhiêu và tính bằng cách chia lượng tăng (hoặc giảm) tuyệt đối liên hoàn cho tốc độ tăng (hoặc giảm )liên hoàn ,tức là:
gi = = =
Chú ý: Chỉ tiêu này không tính với tốc độ tăng (hoặc giảm ) định gốc vì luôn là một số không đổi và bằng y1/100.
Trên đây là năm chỉ tiêu thường được sử dụng để phân tích đặc điểm biến động của hiện tượng qua thời gian .Mỗi chỉ tiêu có ý nghĩa riêng nhưng đồng thời thấy rằng giữa năm chỉ tiêu đó có mối quan hệ mật thiết với nhau giúp cho việc phân tích đầy đủ và sâu sắc .
2.2.Biểu hiện xu hướng biến động cơ bản của hiện tượng
Sự biến động về mặt lượng của hiện tượng qua thời gian chịu sự tác của niều yếu tố và có thể chia thành hai loại:Các yếu tố chủ yếu và các yếu tố ngẫu nhiên.
Với sự tác động của các yếu tố chủ yếu sẽ xác lập xu hướng phát triển cơ bản của hiện tượng .Xu hướng phát triển cơ bản thường được hiểu là chiều hướng tiến triển chung kéo dài theo thời gian ,phản ánh qui luật của sự phát triển .
Với sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên sẽ làm cho sự biến động về mặt lượng của hiện tượng lệch khỏi xu hướng cơ bản .Vì vậy ,cần sử dụng những phương pháp phù hợp ,trong một chừng mực nhất định nhằm loại bỏ sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên để phản ánh xu hướng phát triển cơ bản của hiện tượng .
Sau đây là một số phương pháp thường được sử dụng để biểu hiện xu hướng phát triển cơ bản của hiện tượng.
2.2.1.Mở rộng khoảng cách thời gian
Phương pháp này được sử dụng đối với dãy số thời kỳ có khoảng cách thời gian tương đối ngắn và có nhiều mức độ mà qua đó chưa phản ánh xu hướng phát triển của hiện tượng.
Với một dãy số thời gian mà các mức độ của dãy số ở các khoảng thời gian của dãy số khi tăng ,khi giảm không phản ánh rõ xu hướng biến động . Có thể mở rộng khoảng cách thời gian từ ngày thành tuần ,từ tuần thành tháng ,từ tháng thành quý.
2.2.2.Dãy số bình quân trượt
Số bình quân trượt (còn gọi là số bình quân di động) là số bình quân công của một nhóm nhất định các mức độ dãy số thời gian được tính bằng cách loại dần các mức độ đầu ,đồng thời thêm vào các mức độ tiếp theo ,sao cho số lượng các mức độ tính số bình quân không thay đổi.
Việc chọn bao nhiêu mức độ để tính số bình quân trượt đòi hỏi phảI dựa vào đặc điểm biến động và số lượng mức độ của dãy số thời gian .Nếu sự biến động tương đối đều đặn và số lượng mức độ của dãy số không nhiều thì có thể tính bình quân trượt với ba mức độ.Nếu sự biến động biến động lớn và dãy số có nhiều mức mức độ thì có thể tính số bình quân trượt với bốn ,năm mức độ, Số bình quân trượt càng được tình từ nhiều mức độ càng có tác dụng san bằng ảnh hưởng của các yếu tố ngẫu nhiên,nhưng đồng thời làm cho số lượng các mức độ của dãy số bình quân trượt càng giảm ,do đó ảnh hưởng đến việc biểu hiện xu hướng phát triển của hiện tượng .
2.2.3.Hàm xu thế
Trong phương pháp này,các mức độ của dãy số thời gian được biểu hiện bằng một hàm số và gọi là hàm xu thế .Dạng tổng quát của hàm xu thế là: với t= 1,2,3,,n:Thứ tự thời gian của dãy số
Sau đây là một dạng hàm xu thế thường sử dụng:
a, Hàm xu thế tuyến tính:
Hàm xu thế tuyến tính được sử dụng khi các lượng tăng (hoặc giảm) tuyệt đối liên hoàn xấp xỉ nhau.
áp dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất sẽ có hệ phương trình sau đây để tìm giá trị của các hệ số b0và b1:
ồy =nb0 +b1ồt
ồty = b0ồt + b1ồt2
Hoặc có thể tính b0,b1 theo công thức sau đây:
b, Hàm xu thế pa-ra-bôn:
Hàm xu thế pa-ra-bôn được sử dụng trong trường hợp các mức độ của dãy số tăng dần theo thời gian ,đạt cực đại ,sau đó lại giảm theo thời gian;hoặc giảm dần theo thời gian ,đạt cực tiểu ,sau đó lại tăng dần theo thời gian .Dạng tổng quát của hàm xu thế pa-ra-bôn như sau:
áp dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất sẽ có hệ phương trình sau đây để tìm giá trị của các hệ số b0,b1 và b2:
ồy =nb0 +b1ồt +b2ồt2
ồty =b0 ồt +b1ồ t2 +b2ồt3
ồ t2y = b0ồ t2+b1ồt3+b2ồt4
c, Hàm xu thế hy-per-bôn
Hàm xu thế hy-per-bôn được sử dụng khi các mức độ của hiện tượng giảm dần theo thời gian .Dạng tổng quát của hàm xu thế hy-per-bôn như sau:
áp dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất sẽ có hệ phương trình sau đây để tìm giá trị của các hệ số b0 ,b1 :
d, Hàm xu thế mũ
Hàm xu thế được sử dụng khi các tốc độ phát triển liên hoàn xấp xỉ nhau
áp dụng phương pháp bình quân nhỏ nhất sẽ có hệ phương trình sau đây để tìm giá trị của các hệ số b0 ,b1:
ồlny = nlnb0 +lnb1ồt
ồtlny = lnb0ồt+lnb1ồ t2
GiảI hệ phương trình trên sẽ được lnb0 ,lnb1;tra đổi ln sẽ được b0 ,b1.
Để xác định đúng đắn dạng cụ thể của hàm xu thế ,đòi hỏi phảI phân tích đặc điểm biến động của hiện tượng qua thời gian ,dựa vào đồ thị và một số tiêu chẩn khác như sai số chuẩn của mô hình –ký hiệu SE :
SE=
Trong đó :
y t :Mức độ thực tế cua rhiện tượng ở thời gian t
:Mức độ của hiện tượng ở thời gian t được tính từ hàm xu thế.
n:Số lượng các mức độ của dãy số thời gian
p:Số lượng các hệ số của hàm xu thế
Nếu trên đồ thị biểu hiện mưc độ thực tế của hiện tượng qua thời gian có thể xây dựng một hàm xu thế thì chọn hàm xu thế nào có sai số chuẩn của mô hình nhỏ nhất.
2.2.4.Biểu hiện biến dộng thời vụ
Biến động thời vụ là sự biến động của hiện tượng có tính chất lặp đi lặp lại trong từng thời gian nhất định của năm .Thường gặp trong nông nghiệp,ngoài ra các ngành khác như công nghiệp ,xây dựng ,giao thông vận tải ,dịch vụ ,du lịch ít nhiều đều có biến động thời vụ .
Nguyên nhân gây ra biến động thời vụ là do ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và phong tục,tập quán sinh hoạt.
Biến động thời vụ làm cho hiện tượng lúc thì mở rộng ,khẩn trương,khi thì thu hẹp ,nhàn rỗi.
Nghiên cứu biến động thời vụ nhằm đề ra những biện pháp phù hợp ,kịp thời hạn chế ảnh hưởng của biến động thời vụ đối với sản xuất và sinh hoạt của xã hội.
Phương pháp thường được sử dụng để biểu hiện biến động thời vụ là tính các chỉ số thời vụ .Tài liệu được sử dụng để tính các chỉ số thời vụ thường là các tài liệu hàng tháng hoặc hàng quý của ít nhất ba năm.
Chỉ số thời vụ của từng quý/tháng –kí hiệu Ij .Với số liệu tháng : j=1,2,,12 ;số liệu quý :j=1,2,3,4. Tính được bằng cách so sánh chỉ tiêu bình quân của từng quý/tháng () với chỉ tiêu bình quân một quý (tháng)tính chung cho cả thời kỳ nghiên cứu():
Chỉ số thời vụ có thể được biểu hiện bằng lần hoặc bằng % .Nếu Ij 1 (hoặc 100%) thì sự biến động của hiện tượng ở thời gian j tăng.
2.3.Tiến hành dự đoán cho thời gian tiếp theo
2.3.1.Dự đoán thống kê
Dự đoán thống kê là xác định mức độ của hiện tượng trong tương lai bằng cách sử dụng tài liệu thống kê và áp dụng các phương pháp phù hợp
2.3.2.Sử dụng phương pháp dự đoán dựa vào hàm xu thế
Sau khi đã áp dụng đúng đắn hàm xu thế ,có thể dựa vào đó để dự đoán các mức độ của hiện trong tương lai theo mô hình sau đây:
ŷ = f (t) với t= 1,2,3
Có bốn mô hình :hàm tuyến tính ,hàm pa-ra-bôn, hàm hy-per-bôn và hàm mũ .Phải lựa chọn mô hình phù hợp dựa vào một trong hai tiêu chuẩn sau:
Tổng bình phương sai số dự đoán:
SSE=ồ(yt – ŷt)2 min
Trong đó :
yt : Mức độ thực tế ở thời gian t
Mức độ dự đoán ở thời gian t
Sai số chuẩn của mô hình dự đoán :
SE=
3. Đặc điểm vận dụng phương pháp phân tích dãy số thời gian phân tích tình hình xuất khẩu thuỷ sản giai đoạn 1997-2005 và dự báo cho năm 2006, 2007
Như chúng ta đã biết ,dãy số thời gian cho phép chúng ta nhận thức được đặc điểm biến động của hiện tượng qua thời gian ,tính quy luật của sự biến động ,từ đó tiến hành dự đoán về mức độ của hiện tượng trong thời gian tới.
Với đề tài “Vận dụng phương pháp dãy số thời gian phân tích tình hình xuất khẩu thuỷ sản giai đoạn 1997-2005 và dự báo cho năm 2006,2007” thông qua một dãy số thời gian thích hợp chúng ta sẽ đI xác định đặc điểm biến động của tình hình xuất khẩu thuỷ sản trong xuốt giai đoạn từ 1997 đến 2005, phát hiện ra xu hướng phát triển cơ bản của tình hình xuất khẩu của nước ta, trên cơ sở đó dự đoán cho năm 2006,2007.Để từ đó chung ta sẽ có những nhận xét, định hướng cho ngành xuất khẩu thuỷ sản trong thời gian tới.
B.Vận dụng phương pháp dãy số thời gian phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản của Việt Nam trong giai đoạn 1997-2005 và dự báo cho năm 2006,2007.
1.Hướng phân tích
1.1.Căn cứ vào dãy số thời gian ,cho phép chúng ta xác định quy mô,cơ cấu xuất khẩu thuỷ sản của nước ta theo các cách phân loại khác nhau theo từng năm từ 1997 đến 2005
1.2.Căn cứ vào dãy số thời gian ,cho phép chúng ta xác định được đặc điểm biến động trong xuất khẩu thuỷ sản của nước ta theo các cách phân loại khác nhau trong giai đoạn 1997-2005 thông qua các chỉ tiêu :
+Mức độ bình quân theo thời gian ;
+Lượng tăng ( hoặc giảm) tuyệt đối liên hoàn ,
+Lượng tăng (hoặc giảm) tuyệt đốiđịnh gốc,
+Lượng tăng (hoặc giảm ) tuyệt đối bình quân ;
+Tốc độ phát triển liên hoàn ,
+Tốc độ phát triển định gốc,
+Tốc đọ phát triển bình quân ;
+Tốc độ tăng (hoặc giảm) liên hoàn,
+Tốc độ tăng (hoặc giảm) định gốc,
+Tốc độ tăng (hoặc giảm ) bình quân ;
+Giá trị tuyệt đối 1 % của tốc độ tăng (hoặc giảm) liên hoàn .
1.3.Căn cứ vào dãy số thời gian ,cho phép chúng ta phát hiện ra xu hướng phát triển cơ bản của tình hình xuất khẩu thuỷ sản của nước ta thông qua hàm xu thế và chỉ số thời vụ.
1.4.Căn cứ vào dãy số thời gian ,cho phép chúng ta dự đoán tình hình xuất khẩu thuỷ sản của nước ta trong năm 2006,2007.
2. Nguồn thông tin
Để có thể cung cấp những thông tin đầy đủ ,chính xác cần thiết phảI có một nguồn số liệu đầy đủ và chính xác .Toàn bộ thông tin được sử dụng trong đề án này được thu thập và sử lí từ trang web chính thức của bộ thuỷ sản : www .fistenet.gov.vn.
Bảng 1: Sản lượng xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam 1999-2005 theo từng quý theo chỉ tiêu số lượng (Tấn)
năm
quý 1
quý 2
quý 3
quý 4
1997
38892.8
60040.3
61783.5
45780.9
1998
36113.1
46661.7
57629.6
60151.8
1999
42123.6
67569.2
55250.8
65020.1
2000
56392.7
70459.1
81768.2
83302.6
2001
81355.6
99107
107286.5
87741.4
2002
76838.7
121533.3
128752.7
131533.2
2003
86463.8
124445
109920.8
131237.2
2004
103395.3
127278
144635.3
156017.2
2005
123372.7
153359.8
186481
173166.2
Nguồn :Trung tâm tin học bộ thuỷ sản
Bảng 2:Sản lượng xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam 1999-2005 theo từng quý theo chỉ tiêu giá trị (USD)
năm
quý 1
quý 2
quý 3
quý 4
1997
137059336
209538180
222706389
192153508
1998
142990500
205176288
238212197
231610351
1999
150960441
262734245
246271365
278905646
2000
212249697
351508434
440390117
474461301
2001
355653692
476290263
525012865
420528931
2002
307870166
537163694
616980591
560806465
2003
407117582
550655739
668891793
572912001
2004
438678363
571311989
676612957
714171505
2005
528586538
640342581
837744850
732052789
Nguồn :Trung tâm tin học bộ thuỷ sản
Bảng 3:Sản lượng xuất khẩu thuỷ sản xuất khẩu của Việt Nam theo từng loại mặt hàng, theo chỉ tiêu số lượng (Tấn)
Mặt hàng\năm
1997
1998
1999
2000
2001
Mực đông lạnh
24298.41
19986.48
21928.21
21241.16
21069.73
Mực khô
10579.46
7674.61
10040.91
16423.85
18109.76
Bạch tuộc đông lạnh
13805.55
12363.87
15509.17
43421.5
20583.48
Cá đông lạnh
37157.4
30639.45
36363.9
56052.47
74093.14
Cá khô
11911.53
4558.32
3732.11
6514.29
12906.8
Cá ngừ
2925.3
6769.39
6388.11
5912.37
14475.71
Cua
3593.93
5702.09
1881.7
2952.2
5427.3
nghêu,ghẹ,sò,ốc
16668.49
16936.02
12761.6
16071
18465.2
Ruốc khô
1262.88
1154.5
1914.56
1325.9
2743.67
Tôm đông lạnh
65687.91
64975.64
61333.82
66703.88
87151.18
Tôm hùm,tôm vỗ
1644.43
719.83
30.52
79.54
105.22
Tôm khô
1384.11
1080.75
692.27
637.01
520.5
Yến sào
66.78
306.72
1.7
Hàng tơI sống
103.42
42.95
185.76
326.86
Mặt hàng khác
15308.1
27645.34
57199.3
74260.65
99839.05
Mặt hàng\năm
2002
2003
2004
2005
Mực đông lạnh
28561.54
21462.05
26726.62
27945.8
Mực khô
18920.44
9902.55
9793.97
11806.3
Bạch tuộc đông lạnh
26317.27
23351.14
35688.49
30995.9
Cá đông lạnh
112034.5
132270.7
165596.3
208071.1
Cá khô
17181.76
7222.04
14755.54
21675.6
Cá ngừ
20734.74
17362.11
20783.76
28580.1
Cua
nghêu,ghẹ,sò,ốc
Ruốc khô
3883.17
3656.28
6972.17
7945.3
Tôm đông lạnh
114580
124779.7
141122
149871.8
Tôm hùm,tôm vỗ
971.89
33.2
1.1
Tôm khô
303.26
84.6
1084.62
757.4
Yến sào
Hàng tơI sống
9.3
143.74
117.8
Mặt hàng khác
115160.1
141798.7
108802.3
148611.5
Nguồn :Trung tâm tin học bộ thuỷ sản
Bảng 4:Sản lượng xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam 1999-2005 theo từng loại mặt hàng ,theo chỉ tiêu giá trị (USD)
Mặt hàng\năm
1997
1998
1999
2000
Mực đông lạnh
83988094
70932917
75489871
82416796
Mực khô
38747854
40353284
54408576
211323973
Bạch tuộc đông lạnh
33096922
21418413
32084210
26465141
Cá đông lạnh
94133209
78615106
96045687
165797767
Cá khô
21405656
13359417
9630620
16327905
Cá ngừ
6208475
14084628
18481497
22976484
Cua
6335769
10728369
5274777
10087848
nghêu,ghẹ,sò,ốc
34244355
32075650
32055733
61178009
Ruốc khô
3784786
3513603
3741840
3455460
Tôm đông lạnh
389656166
449003434
482302111
654214953
Tôm hùm,tôm vỗ
10585539
3903538
244367
542648
Tôm khô
5654845
4308199
2484532
2545354
Yến sào
2243795
2889967
2555702
Hàng tươI sống
169153
71421
765815
1036534
Mặt hàng khác
31202795
72731330
123306359
220240677
Mặt hàng\năm
2001
2002
2003
2004
2005
Mực đông lạnh
80707667
96000812
68564663
96517102
103581955
Mực khô
153809866
109207131
57080033
65420451
75292960
Bạch tuộc đông
lạnh
35183937
44220100
43613050
71103642
70813942
Cá đông lạnh
221947692
361646074
405741072
464727235
531849204
Cá khô
36844382
40214633
16727460
47916251
67015741
Cá ngừ
58592912
77463159
47722955
55054959
78401516
Cua
27997578
nghêu,ghẹ,sò,ốc
49542489
Ruốc khô
3802902
4164258
3444306
5208457
4908968
Tôm đông lạnh
777820214
949418477
1057862963
1268038595
1307155108
Tôm hùm,tôm vỗ
2397462
14975404
374611
25200
Tôm khô
2367936
1398559
341383
4292603
3015363
Yến sào
Hàng tơI sống
67349
627804
511531
Mặt hàng khác
326470717
324044960
497476506
322501820
496155270
Nguồn :Trung tâm tin học bộ thuỷ sản
3.Phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản của Việt Nam 1997-2005 và dự báo cho năm 2006,2007.
3.1.Phản ánh quy mô và cơ cấu xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam 1997-2005
Bảng 5 :Quy mô xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam 1997-2005 (Tấn)
Năm
1997
1998
1999
2000
Số lượng(Tấn)
206497.5
200556.2
229963.7
291922.6
Năm
2001
2002
2003
2004
2005
Số lượng (Tấn)
375490.5
458657.9
452066.8
531325.8
636379.7
Biểu đồ 1:Sản lượng xuất khẩu thuỷ sản theo chỉ tiêu số lượng (tấn)
Bảng 6 :Cơ cấu xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam 1997-2005 theo từng mặt hàng (Tấn)
Mặt hàng\năm
1997
1998
1999
2000
Mực đông lạnh
0.1177
0.0997
0.0954
0.0681
Mực khô
0.0513
0.0383
0.0437
0.0527
Bạch tuộc đông lạnh
0.0669
0.0616
0.0674
0.1392
Cá đông lạnh
0.18
0.1528
0.1581
0.1797
Cá khô
0.0577
0.0227
0.0162
0.0209
Cá ngừ
0.0142
0.0338
0.0278
0.019
Cua
0.0174
0.0284
0.0082
0.0095
Nghêu,ghẹ,sò,ốc
0.0808
0.0844
0.0555
0.0515
Ruốc khô
0.0061
0.0058
0.0083
0.0043
Tôm đông lạnh
0.3183
0.324
0.2667
0.2138
Tôm hùm,tôm vỗ
0.008
0.0036
0.0001
0.0003
Tôm khô
0.0067
0.0054
0.003
0.002
Yến sào
0.0003
0.0015
7E-06
0
Hàng tươi sống
0.0005
0.0002
0.0008
0.001
Mặt hàng khác
0.0742
0.1378
0.2487
0.2381
Mặt hàng\năm
2001
2002
2003
2004
2005
Mực đông lạnh
0.0561
0.0623
0.0445
0.0503
0.0439
Mực khô
0.0482
0.0413
0.0205
0.0184
0.0186
Bạch tuộc đông lạnh
0.0548
0.0574
0.0484
0.0672
0.0487
Cá đông lạnh
0.1973
0.2443
0.2744
0.3117
0.327
Cá khô
0.0344
0.0375
0.015
0.0278
0.0341
Cá ngừ
0.0386
0.0452
0.036
0.0391
0.0449
Cua
0.0145
0
0
0
0
Nghêu,ghẹ,sò,ốc
0.0492
0
0
0
0
Ruốc khô
0.0073
0.0085
0.0076
0.0131
0.0125
Tôm đông lạnh
0.2321
0.2498
0.2588
0.2656
0.2355
Tôm hùm,tôm vỗ
0.0003
0.0021
7E-05
0
2E-06
Tôm khô
0.0014
0.0007
0.0002
0.002
0.0012
Yến sào
0
0
0
0
0
Hàng tươi sống
0
2E-05
0.0003
0
0.0002
Mặt hàng khác
0.2659
0.2511
0.2941
0.2048
0.2335
Sản lượng thuỷ sản của nước ta theo chỉ tiêu số lượng qua các năm được thể hiên qua bảng trên .Cụ thể là năm 1997 xuất khẩu được 206497.5 tấn thuỷ sản trong đó :Mực đông lạnh là 24298.41 tấn (11.77%) Mực khô 10579.46 tấn (5.13%) ,Cá đông lạnh 37157.4 tấn (18%) ,Cá khô 11911.53 tấn (5.77%) ,Tôm đông lạnh 65687.91 tấn (31.83%),Bạch tuộc đông lạnh là 27945.8 tấn (6.69%).Năm 1998 xuất khẩu được 200556.2 tấn thuỷ sản trong đó :Mực đông lạnh 19986.48 tấn (9.97%) ,Mực khô 7674.61 tấn (3.83%),Cá đông lạnh 30639.45 tấn (15.28%),Cá khô 4558.32 tấn (2.27%), Tôm đông lạnh 64975.64 tấn (32.4%) ,Bạch tuộc đông lạnh 12363.87 tấn (6.16%) .Năm 1999 xuất khẩu được 229963.7 tấn ,trong đó :Mực đông lạnh 21928.21 tấn (9.54%),Mực khô 10040.91 tấn (4.37 %) ,Cá đông lạnh 36363.9 tấn (15.81%),Cá khô 3732.11 tấn (1.62%) ,Tôm đông lạnh 61333.82 tấn (26.67%),Bạch tuộc đông lạnh 15509.17 tấn (6.74 %) . Năm 2000 xuất khẩu được 291922.6 tấn ,trong đó :Mực đông lạnh 21241.16 tấn (6.81%),Mực khô 26423.85 tấn (5.27% ) ,Cá đông lạnh 56052.47 tấn (17.97%),Cá khô 6514.29 tấn (2.09% ) ,Tôm đông lạnh 66703.88 tấn (21.38% ),Bạch tuộc đông lạnh 13421.5 tấn (13.92% ). Năm 2001 xuất khẩu được 375490.5 tấn ,trong đó :Mực đông lạnh 21069.73 tấn (5.61%),Mực khô 18109.76 tấn (4.82% ) ,Cá đông lạnh 74093.14 tấn (19.73% ),Cá khô 12906.8 tấn (3.44 ) ,Tôm đông lạnh 87151.18 tấn ( 23.21%),Bạch tuộc đông lạnh 20583.48 tấn (5.48% ) Năm 2002 xuất khẩu được 458657.9 tấn ,trong đó :Mực đông lạnh 28561.54 tấn (6.23%),Mực khô 18920.44 tấn (4.13% ) ,Cá đông lạnh 112034.5 tấn (24.43% ),Cá khô 17181 tấn (3.75 ) ,Tôm đông lạnh 114580 tấn (24.98% ),Bạch tuộc đông lạnh 26317.27 tấn (5.74% ). Năm 2003 xuất khẩu được 452066.8 tấn ,trong đó :Mực đông lạnh 21462.05 tấn (4.45%),Mực khô 9902.55 tấn (2.05% ) ,Cá đông lạnh 132270.7 tấn (27.44% ),Cá khô 7222.04 tấn (1.5% ) ,Tôm đông lạnh 124779.7 tấn (25.88% ),Bạch tuộc đông lạnh 23351.14 tấn (4.84% ). Năm 2004 xuất khẩu được 531325.8 tấn ,trong đó :Mực đông lạnh 35688.49 tấn (5.03%),Mực khô 9793.97 tấn ( 1.84%) ,Cá đông lạnh 165596.3 tấn ( 31.17%),Cá khô 14755.54 tấn ( 2.78%) ,Tôm đông lạnh 141122 tấn ( 26.56%),Bạch tuộc đông lạnh 35688.496 tấn ( 6.72%). Năm 2005 xuất khẩu được 636379.7 tấn ,trong đó :Mực đông lạnh 27945.8 tấn (4.39%),Mực khô 11806.3 tấn ( 1.86%) ,Cá đông lạnh 208071.1 tấn (32.7 %),Cá khô 21675.6 tấn ( 3.41%) ,Tôm đông lạnh 149871.8 tấn ( 23.55%),Bạch tuộc đông lạnh 30995.9 tấn ( 4.87%).
Bảng 7 :Quy mô xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam 1997-2005
(USD)
Năm
1997
1998
1999
2000
Giá trị (USD)
761457413
817989336
938871697
1478609549
Năm
2001
2002
2003
2004
2005
Giá trị(USD)
1777485751
2022820916
2199577115
2400774814
2738726758
Biểu đồ 2:Sản lượng xuất khẩu thủy sản theo chỉ tiêu giá trị (USD)
Bảng 8 :Cơ cấu xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam 1997-2005 theo từng loại mặt hàng (USD)
Mặt hàng\năm
1997
1998
1999
2000
Mực đông lạnh
0.1103
0.0867
0.0804
0.0557
Mực khô
0.0509
0.0493
0.058
0.1429
Bạch tuộc đông lạnh
0.0435
0.0262
0.0342
0.0179
Cá đông lạnh
0.1236
0.0961
0.1023
0.1121
Cá khô
0.0281
0.0163
0.0103
0.011
Cá ngừ
0.0082
0.0172
0.0197
0.0155
Cua
0.0083
0.0131
0.0056
0.0068
Nghêu,ghẹ,sò,ốc
0.045
0.0392
0.0341
0.0414
Ruốc khô
0.005
0.0043
0.004
0.0023
Tôm đông lạnh
0.5117
0.5489
0.5137
0.4425
Tôm hùm,tôm vỗ
0.0139
0.0048
0.0003
0.0004
Tôm khô
0.0074
0.0053
0.0026
0.0017
Yến sào
0.0029
0.0035
0.0027
0
Hàng tươi sống
0.0002
9E-05
0.0008
0.0007
Mặt hàng khác
0.041
0.0889
0.1313
0.149
Mặt hàng\năm
2001
2002
2003
2004
2005
Mực đông lạnh
0.0454
0.0475
0.0312
0.0402
0.0378
Mực khô
0.0865
0.054
0.026
0.0272
0.0275
Bạch tuộc đông lạnh
0.0198
0.0219
0.0198
0.0296
0.0259
Cá đông lạnh
0.1249
0.1788
0.1845
0.1936
0.1942
Cá khô
0.0207
0.0199
0.0076
0.02
0.0245
Cá ngừ
0.033
0.0383
0.0217
0.0229
0.0286
Cua
0.0158
0
0
0
0
Nghêu,ghẹ,sò,ốc
0.0279
0
0
0
0
Ruốc khô
0.0021
0.0021
0.0016
0.0022
0.0018
Tôm đông lạnh
0.4376
0.4694
0.4809
0.5282
0.4773
Tôm hùm,tôm vỗ
0.0013
0.0074
0.0002
0
9E-06
Tôm khô
0.0013
0.0007
0.0002
0.0018
0.0011
Yến sào
0
0
0
0
0
Hàng tươi sống
0
3E-05
0.0003
0
0.0002
Mặt hàng khác
0.1837
0.1602
0.2262
0.1343
0.1812
Sản lượng thuỷ sản của nước ta theo chỉ tiêu gía trị qua các năm được thể hiên qua bảng trên.Cụ thể Năm 1997 xuất khẩu được761457413 USD ,trong đó :Mực đông lạnh 83988094 USD (11.03%),Mực khô 38747854USD (5.09%) ,Cá đông lạnh 94133209 USD( 12.36%),Cá khô 21405656USD (2.81%) ,Tôm đông lạnh 389656166 USD ( 51.17%),Bạch tuộc đông lạnh 33096922 USD ( 4.35%). Năm 1998 xuất khẩu được 817989336 USD ,trong đó :Mực đông lạnh 70932917 USD (8.67%),Mực khô 40353284 USD ((4.93%) ,Cá đông lạnh 78615106 USD( 9.61%),Cá khô 13359417 USD (1.63%) ,Tôm đông lạnh 449003434 USD (54.89 %),Bạch tuộc đông lạnh 21418413 USD (2.62 %) Năm 1999 xuất khẩu được 938871697 USD ,trong đó :Mực đông lạnh 75489871 USD (8.04%),Mực khô 54408576 USD (5.8 %) ,Cá đông lạnh 96045687 USD( 10.23%),Cá khô 9630620 USD ( 1.03%) ,Tôm đông lạnh 482302111USD (51.37 %),Bạch tuộc đông lạnh 32084210 USD ( 3.42%) Năm 2000 xuất khẩu được 1478609549 USD ,trong đó :Mực đông lạnh 82416796 USD (5.57%),Mực khô 211323973 USD ( 14.29%) ,Cá đông lạnh 165797767 USD( 11.21%),Cá khô 16327905 USD ( 1.1%) ,Tôm đông lạnh 654214953 USD ( 44.25%),Bạch tuộc đông lạnh 26465141 USD (1.79 %) Năm 2001 xuất khẩu được1777485751 USD ,trong đó :Mực đông lạnh 80707667 USD (4.54%),Mực khô 153809866 USD (8.65 %) ,Cá đông lạnh 221947692 USD( 12.49%),Cá khô 36844382 USD ( 2.07%) ,Tôm đông lạnh 777820214 USD ( 43.76%),Bạch tuộc đông lạnh 35183937 USD ( 1.98%) Năm 2002 xuất khẩu được 2022820916 USD ,trong đó :Mực đông lạnh 96000812 USD (4.75%),Mực khô 109207131 USD (5.4 %) ,Cá đông lạnh 361646074 USD( 17.88%),Cá khô 40214633 USD ( 1.99%) ,Tôm đông lạnh 949418477 USD (46.94 %),Bạch tuộc đông lạnh 44220100USD (2.19 %) Năm 2003 xuất khẩu được 2199577155 USD ,trong đó :Mực đông lạnh 68564663 USD (3.12%),Mực khô 57080033 USD ( 2.6%) ,Cá đông lạnh 405741072 USD( 18.45%),Cá khô 16727460 USD ( 0.76%) ,Tôm đông lạnh 1057862963 USD (48.09 %),Bạch tuộc đông lạnh 43613050 USD (1.98 %). Năm 2004 xuất khẩu được 2400774814 USD ,trong đó :Mực đông lạnh 96517102 USD (4.02%),Mực khô 65420451 USD ( 2.72%) ,Cá đông lạnh 464727235 USD( 19.36%),Cá khô 47916251 USD ( 2%) ,Tôm đông lạnh 1268038595 USD ( 52.82%),Bạch tuộc đông lạnh 71103642 USD ( 2.96%) Năm 2005 xuất khẩu được 2738726758 USD ,trong đó :Mực đông lạnh 103581955 USD (3.78%),Mực khô 75292960 USD (2.75 %) ,Cá đông lạnh 531849204 USD( 19.42%),Cá khô 67015741 USD ( 2.45%) ,Tôm đông lạnh 1307155108 USD (47.73 %),Bạch tuộc đông lạnh 70813842 USD ( 2.59%).
3.2.Phản ánh đặc điểm biến động của tình hình xuất khẩu thủy sản của Việt Nam 1997-2005
Bảng 9 : Đặc điểm biến động xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam 1997-2005
(Tấn)
Lượng tăng (giảm) tuyệt đối
Tốc độ phát triển
Năm
Liên hoàn
Định gốc
Bình quân
Liên hoàn
Định gốc
Bình quân
1997
1998
-5941.3
-5941.3
53735.275
0.9712
0.9712
1.1507
1999
29407.5
23466.2
53735.275
1.1466
1.1136
1.1507
2000
61958.9
85425.1
53735.275
1.2694
1.4137
1.1507
2001
83567.9
168993
53735.275
1.2863
1.8184
1.1507
2002
83167.4
252160.4
53735.275
1.2215
2.2211
1.1507
2003
-6591.1
245569.3
53735.275
0.9856
2.1892
1.1507
2004
79259
324828.3
53735.275
1.1753
2.5730
1.1507
2005
105053.9
429882.2
53735.275
1.1977
3.0818
1.1507
Tốc độ tăng(giảm)
Giá trị tuyệt đối 1%của tốc độ tăng (giảm)liên hoàn
Năm
Liên hoàn
Định gốc
bình quân
1997
1998
-0.0288
-0.0288
0.1507
2064.975
1999
0.1466
0.1136
0.1507
2005.562
2000
0.2694
0.4137
0.1507
2299.637
2001
0.2863
0.8184
0.1507
2919.226
2002
0.2215
1.2211
0.1507
3754.905
2003
-0.0144
1.1892
0.1507
4586.579
2004
0.1753
1.5730
0.1507
4520.668
2005
0.1977
2.0818
0.1507
5313.258
Tình hình biến động sản lượng xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam 1997-2005 theo chỉ tiêu số lượng được thể hiện qua bảng 9 .Qua đó cho ta thấy
Tình hình xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam năm 1998 so với năm 1997 đạt 97.12% giảm 2.88% ,tương ứng với 5941.3 tấn ;năm 1999 so với năm 1998 đạt 114.66% ,tăng 14.66% tương ứng với 29407.5 tấn ;Năm 2000 so với năm 1999 đạt 126.94%,tăng 26.94 % tương ứng với 61958.9 tấn ;Năm 2001 so với năm 2000 đạt 128.63% ,tăng 28.63% tương ứng với 83567.9 tấn ;Năm 2002 so với năm 2001 đạt 122.15% ,tăng 22.15% tương ứng với 83167.4 tấn :Năm 2003 so với năm 2002 đạt 98.56%,giảm 1.44% tương ứng với 6591.1 tấn ;Năm 2004 so với 2003 đạt 117.53% ,tăng 17.53% tương ứng với 79259 tấn ;Năm 2005 so với năm 2004 đạt 119.77% ,tăng 19.77 % tương ứng với 105053.9 tấn .
Cứ 1 % tăng lên của năm 1998 so với năm 1997 thì tương ứng 2064.975 tấn ;1 % tăng lên của năm 1999 so với năm 1998 thì tương ứng với 2005.562 tấn ;1% tăng lên của năm 2000 so với năm 1999 thì tương ứng với 2299.637 tấn ; 1% tăng lên của năm 2001 so với năm 2000 thì tương ứng với 2919.226 tấn ; 1 % tăng lên của năm 2002 so với năm 2001 thì tương ứng với 3754.905 tấn ;1 % tăng lên của năm 2003 so với năm 2002 thì tương ứng với 4586.579 tấn ; 1% tăng lên của năm 2004 so với năm 2003 thì tương ứng với 4520.668 tấn ;1 % tăng lên của năm 2005 so với năm 2004 thì tương ứng với 5313.528 tấn .
Tình hình xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam so với năm 1997 ,năm 1998 đạt 97.12% ,giảm 2.88% tương ứng với 5941.3 tấn ;Năm 1999 đạt 111.36% ,tăng 11.36% tương ứng với 23466.2 tấn ;Năm 2000 đạt 141.37% ,tăng 41.37 % tương ứng với 85425.1 tấn ;Năm 2001 đạt 181.84 % ,tăng 81.84 % tương ứng với 168993 tấn ;Năm 2002 đạt 222.11 % ,tăng 122.11 % tương ứng với 252160.4 tấn ; Năm 2003 đạt 218.92 % ,tăng 118.92 % tương ứng 245569.3 tấn ;Năm 2004 đạt 257.3% ,tăng 157.3 % tương ứng 324828.3 tấn ;Năm 2005 đạt 308.18 % tăng 208.18% tương ứng 429882.2 tấn .
Tình hình xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam trong giai đoạn 1997-2005 bình quân 1 năm có tốc độ phát triển 115.07 % ,tốc độ tăng bình quân 1 năm 15.07% tương ứng với 53735.275 tấn ,nổi bật là trong năm 2001 với tốc độ tăng 28.63% .
Bảng 10 :Đặc điểm biến động xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam 1997-2005
(USD)
Năm
Lượng tăng (giảm) tuyệt đối
Tốc độ phát triển
Liên hoàn
Định gốc
Bình quân
Liên hoàn
Định gốc
Bình quân
1997
1998
56531923
56531923
219696593.9
1.0742
1.0742
1.1735
1999
120882361
177414284
219696593.9
1.1478
1.2330
1.1735
2000
539737852
717152136
219696593.9
1.5749
1.9418
1.1735
2001
298876202
1016028338
219696593.9
1.2021
2.3343
1.1735
2002
245335165
1261363503
219696593.9
1.1380
2.6565
1.1735
2003
176756199
1438119702
219696593.9
1.0874
2.8886
1.1735
2004
201197699
1639317401
219696593.9
1.0915
3.1529
1.1735
2005
337951944
1977269345
219696593.9
1.1408
3.5967
1.1735
Năm
Tốc độ tăng (giảm)
Giá trị tuyệt đối 1% của tốc độ tăng (giảm)liên hoàn
Liên hoàn
Định gốc
Bình quân
1997
1998
0.0742
0.0742
0.1735
7614574.13
1999
0.1478
0.2330
0.1735
8179893.36
2000
0.5749
0.9418
0.1735
9388716.97
2001
0.2021
1.3343
0.1735
14786095.49
2002
0.1380
1.6565
0.1735
17774857.51
2003
0.0874
1.8886
0.1735
20228209.16
2004
0.0915
2.1529
0.1735
21995771.15
2005
0.1408
2.5967
0.1735
24007748.14
Tình hình biến động sản lượng xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam 1997-2005 theo chỉ tiêu giá trị được thể hiện qua bảng 10 .Qua đó cho ta thấy
Tình hình xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam năm 1998 so với năm 1997 đạt 107.42% ,tăng 7.42% ,tương ứng với 56531923 USD ;năm 1999 so với năm 1998 đạt 114.78% ,tăng 14.78% tương ứng với 120882361 USD ; Năm 2000 so với năm 1999 đạt 157.49%%,tăng 57.49% % tương ứng với 539737852 USD ;Năm 2001 so với năm 2000 đạt 120.21% ,tăng 20.21% tương ứng với 298876202 USD ;Năm 2002 so với năm 2001 đạt 113.8% ,tăng 13.8% tương ứng với 245335165 USD :Năm 2003 so với năm 2002 đạt 108.74%,tăng 8.74% tương ứng với 176756199 USD ;Năm 2004 so với 2003 đạt 109.15% ,tăng 9.15% tương ứng với 201197699 USD ;Năm 2005 so với năm 2004 đạt 114.08% ,tăng 14.08 % tương ứng với 337951944 USD .
Cứ 1 % tăng lên của năm 1998 so với năm 1997 thì tương ứng 7614574.13 USD ;1 % tăng lên của năm 1999 so với năm 1998 thì tương ứng với 8179893.36 USD ;1% tăng lên của năm 2000 so với năm 1999 thì tương ứng với 9388716.97 USD ; 1% tăng lên của năm 2001 so với năm 2000 thì tương ứng với 14786096.49 USD ; 1 % tăng lên của năm 2002 so với năm 2001 thì tương ứng với 17774857.51 USD ;1 % tăng lên của năm 2003 so với năm 2002 thì tương ứng với 20228209.16 USD ; 1% tăng lên của năm 2004 so với năm 2003 thì tương ứng với 2199571.15 USD ;1 % tăng lên của năm 2005 so với năm 2004 thì tương ứng với 24007748.14 USD .
Tình hình xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam so với năm 1997 ,năm 1998 đạt 107.42% ,tăng 7.42% tương ứng với 56531923 USD ;Năm 1999 đạt 123.3% ,tăng 23.3% tương ứng với 177414284 USD ;Năm 2000 đạt 194.18% ,tăng 94.18 % tương ứng với 717152136 USD ;Năm 2001 đạt 233.43 % ,tăng 133.43 % tương ứng với 1016028338 USD ;Năm 2002 đạt 265.65 % ,tăng 165.65 % tương ứng với 1261363503 USD ; Năm 2003 đạt 288.86 % ,tăng 188.86 % tương ứng 1438119702 USD ;Năm 2004 đạt 315.29% ,tăng 215.29 % tương ứng 1639317401 USD ;Năm 2005 đạt 359.67 % tăng 259.67% tương ứng 1977269345 USD .
Tình hình xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam trong giai đoạn 1997-2005 bình quân 1 năm có tốc độ phát triển 117.35 % ,tốc độ tăng bình quân 1 năm 17.35% tương ứng với 219696593.9 USD ,nổi bật là trong năm 2000 với tốc độ tăng 57.49% .
3.3.Phản ánh xu hướng xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam 1997-2005
Hàm xu thế
Bằng phương pháp hàm xu thế ta đi tìm xu hướng xuất khẩu của Việt Nam thông qua hai bảng số liệu :bảng 7 (Số lượng) và bảng 8 (giá trị)
Ta sẽ lần lượt xử lí số liệu từng bảng bằng cách sử dụng phần mền SPSS ta có
*Từ số liệu của bảng 7:
MODEL: MOD_1.
_
Dependent variable.. SANLUONG Method.. LINEAR
Listwise Deletion of Missing Data
Multiple R .97784
R Square .95617
Adjusted R Square .94991
Standard Error 34713.47953
Analysis of Variance:
DF Sum of Squares Mean Square
Regression 1 184014349123.3 184014349123.3
Residuals 7 8435179629.8 1205025661.4
F = 152.70575 Signif F = .0000
-------------------- Variables in the Equation --------------------
Variable B SE B Beta T Sig T
Time 55379.651667 4481.490938 .977839 12.357 .0000
(Constant) 98975.152778 25218.75821 3.925 .0057
_
Dependent variable.. SANLUONG Method.. INVERSE
Listwise Deletion of Missing Data
Multiple R .71694
R Square .51401
Adjusted R Square .44458
Standard Error 115590.90117
Analysis of Variance:
DF Sum of Squares Mean Square
Regression 1 98920733716.2 98920733716.2
Residuals 7 93528795036.9 13361256433.8
F = 7.40355 Signif F = .0297
-------------------- Variables in the Equation --------------------
Variable B SE B Beta T Sig T
Time -389948.361191 143313.4941 -.716944 -2.721 .0297
(Constant) 498445.803833 59277.98559 8.409 .0001
_
Dependent variable.. SANLUONG Method.. QUADRATI
Listwise Deletion of Missing Data
Multiple R .98642
R Square .97302
Adjusted R Square .96402
Standard Error 29419.82950
Analysis of Variance:
DF Sum of Squares Mean Square
Regression 2 187256370545.5 93628185272.8
Residuals 6 5193158207.5 865526367.9
F = 108.17485 Signif F = .0000
-------------------- Variables in the Equation --------------------
Variable B SE B Beta T Sig T
Time 22935.786948 17188.38253 .404977 1.334 .2305
Time**2 3244.386472 1676.350365 .587381 1.935 .1011
(Constant) 158455.571429 37434.32122 4.233 .0055
_
Dependent variable.. SANLUONG Method.. POWER
Listwise Deletion of Missing Data
Multiple R .92508
R Square .85577
Adjusted R Square .83517
Standard Error .17418
Analysis of Variance:
DF Sum of Squares Mean Square
Regression 1 1.2600581 1.2600581
Residuals 7 .2123659 .0303380
F = 41.53400 Signif F = .0004
-------------------- Variables in the Equation --------------------
Variable B SE B Beta T Sig T
Time .551776 .085617 .925079 6.445 .0004
(Constant) 158355.535487 21364.65991 7.412 .0001
Với tình hình xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam 1997-2005 theo tiêu thức số lượng ta sẽ đi xây dựng bốn mô hình hàm xu thế :xu thế tuyến tính,xu thế pa-ra-bôn ,xu thế hy-per-bôn ,xu thế hàm mũ và ta có SSE lần lượt là :
SSEtuyến tính =843517969.8
SSEhy-per-bôn =93528795036.9
SSEpa-ra-bôn =5193158207.5
SSEmũ =0.2123659
Theo kết quả trên xu thế thích hợp là xu thế hầm mũ vì có SSE nhỏ nhất
Và các hệ số của mô hình là phù hợp theo kiểm định t
Hàm xu thế có dạng :
ŷ = 158355.535*0.5518t (*)
Biểu thị xu hướng xuất khẩu của Việt Nam 1997-2005 theo tiêu thức số lượng
*Từ số liệu bảng 8
MODEL: MOD_2.
_
Dependent variable.. SANLUONG Method.. LINEAR
Listwise Deletion of Missing Data
Multiple R .98881
R Square .97775
Adjusted R Square .97457
Standard Error115727375.035
Analysis of Variance:
DF Sum of Squares Mean Square
Regression 1 4.1202415E+18 4.1202415E+18
Residuals 7 9.3749777E+16 1.3392825E+16
F = 307.64543 Signif F = .0000
-------------------- Variables in the Equation --------------------
Variable B SE B Beta T Sig T
Time 262050933.61667 14940339.87 .988814 17.540 .0000
(Constant) 371557926.250000 84073988.80 4.419 .0031
_
Dependent variable.. SANLUONG Method.. INVERSE
Listwise Deletion of Missing Data
Multiple R .78122
R Square .61031
Adjusted R Square .55464
Standard Error484349726.074
Analysis of Variance:
DF Sum of Squares Mean Square
Regression 1 2.5718287E+18 2.5718287E+18
Residuals 7 1.6421626E+18 2.3459466E+17
F = 10.96286 Signif F = .0129
-------------------- Variables in the Equation --------------------
Variable B SE B Beta T Sig T
Time -1988311631.249 600513110.6 -.781222 -3.311 .0129
(Constant)2306798203.644334 248386990.6 9.287 .0000
_
Dependent variable.. SANLUONG Method.. QUADRATI
Listwise Deletion of Missing Data
Multiple R .98882
R Square .97776
Adjusted R Square .97035
Standard Error124969558.876
Analysis of Variance:
DF Sum of Squares Mean Square
Regression 2 4.1202869E+18 2.0601435E+18
Residuals 6 9.3704344E+16 1.5617391E+16
F = 131.91342 Signif F = .0000
-------------------- Variables in the Equation --------------------
Variable B SE B Beta T Sig T
Time 258210214.81796 73012815.47 .974321 3.537 .0123
Time**2 384071.879870 7120801.485 .014860 .054 .9587
(Constant) 378599244.047620 159013518.7 2.381 .0547
_
Dependent variable.. SANLUONG Method.. POWER
Listwise Deletion of Missing Data
Multiple R .95642
R Square .91473
Adjusted R Square .90255
Standard Error .15184
Analysis of Variance:
DF Sum of Squares Mean Square
Regression 1 1.7313761 1.7313761
Residuals 7 .1613938 .0230563
F = 75.09353 Signif F = .0001
-------------------- Variables in the Equation --------------------
Variable B SE B Beta T Sig T
Time .646790 .074638 .956416 8.666 .0001
(Constant) 608267936.699531 71541606.59 8.502 .0001
Với tình hình xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam 1997-2005 theo tiêu thức giá trị ta sẽ đI xây dựng bốn mô hình hàm xu thế :xu thế tuyến tính,xu thế pa-ra-bôn ,xu thế hy-per-bôn ,xu thế hàm mũ và ta có SSE lần lượt là :
SSEtuyến tính =9.3749777E+16
SSEhy-per-bôn =1.6421626E+18
SSEpa-ra-bôn =9.3704344E+16
SSEmũ =0.1613938
Theo kết quả trên xu thế thích hợp là xu thế hầm mũ vì có SSE nhỏ nhất
Và các hệ số của mô hình là phù hợp theo kiểm định t
Hàm xu thế có dạng :
ŷ =608267936.699*0.64679t (**)
Biểu thị xu hướng xuất khẩu của Việt Nam 1997-2005 theo tiêu thức giá trị
3.4.Dự đoán tình hình xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam 2006,2007.
Sau khi đã xác định được xu hướng của tình hình xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam 1997-2005 ,trên cơ sở đó sử dụng phần mền SPSS sẽ cho ta kết quả dự đoán của tình hình xuất khẩu thuỷ sản của các năm 2006 và 2007
Theo tài liệu của bảng 5 và phương trình (*) cho ta kết quả dự đoán:
Năm
Dự đoán điểm
Dự đoán khoảng
Cận dưới
Cận trên
2006
564169.6269
352857.6401
902027.7069
2007
594633.278
369072.7492
958046.1741
Theo loại dự đoán điểm cho ta sản lượng xuất khẩu thuỷ sản dự đoán của nước ta trong năm 2006 ước đạt là 564169.6269 tấn ,và trong năm 2007 ước đạt là 594633.278 tấn
Theo loại dự đoán khoảng cho ta biết với độ tin cậy 95% thì sản lượng xuất khẩu thuỷ sản của nước ta năm 2006 ước đạt từ 352857.6401 tấn đến 902027.7069 tấn và của năm 2007 ước đạt từ 369072.7492 tấn đến 958046.1741 tấn .
Theo tài liệu bảng 7 và phương trình (**) cho ta kết quả dự đoán :
Năm
Dự đoán điểm
Dự đoán khoảng
Cận dưới
Cận trên
2006
2697027441
1791472443
4060323141
2007
2868519181
1892701407
4347438145
Theo loại dự đoán điểm cho biết sản lượng xuất khẩu thuỷ sản dự đoán của nước ta trong năm 2006 ước đạt là 2697027441 USD ,và trong năm 2007 ước đạt là 2868519181 USD .
Theo loại dự đoán khoảng cho ta biết với độ tin cậy 95% thì sản lượng xuất thuỷ sản của nước ta năm 2006 ước đạt từ 1791472443 USD đến 4060323141 USD ,và trong năm 2007 ước đạt từ 1892701407 USD đến 4347438145 USD .
C. Đề xuất, kiến nghị khi vận dụng dãy số thời gian .
1. Những thuận lợi khi vận dụng dãy số thời gian
Dãy số biến động theo thời gian giúp ta dễ dàng so sánh kết quả thực hiện giữa thời điểm báo cáo hay kỳ báo cáo với các thời điểm hay thời kỳ trước hoặc sau kỳ báo cáo của sự vật hiện tượng.
Dãy số biến động theo thời gian nếu cập nhật được đầy đủ giúp ta quan sát sự vật hiện tượng kinh tế xã hội một cách có hệ thống ,dễ dàng nhận biết xu thế và quy luật phát triển của sự vật và hiện tượng kinh tế xã hội trong khoảng thời gian hay thời kì đó .
Dãy số biến động theo thời gian giúp ta có thể dự báo được sự phát triển của sự vật hiện tượng trong tương lai
2. Những hạn chế khi vận dụng dãy số dãy số thời gian
Khi nghiên cứu dãy số biến động theo thời gian nếu số liệu về các sự vật hiện không được hệ thống đầy đủ ,sẽ mất rất nhiều thời gian để sưu tầm và tổng hợp ,sẽ đặc biệt khó khăn khi phải tính toán các số liệu lịch sử .Số liệu lịch sử do lâu ngày nên dễ bị thất lạc tài liệu ,việc sưu tầm ,tính toán sẽ gặp nhiều khó khăn ,thậm trí không có số liệu để tính toán ,khi đó ta phải dụng phương pháp dự đoán hay ước tính để xây dựng dãy số .Nếu không phải tổ chức các cuộc điều tra sẽ tốn kém nhiều về kinh phí và nhân lực .
Khi vận dụng phương pháp dãy số thời gian cho phép xác định được qui luật và mức độ của sự biến động của hiện tượng và dự báo được sự phát triển của hiện tượng trong tương lai .Nhưng bằng phương pháp dãy số thời gian không thể cho ta xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của hiện tượng và vai trò của từng nhân tố trong sự biến động của hiện tượng .
3.Yêu cầu cơ bản khi xây dựng dãy số thời gian
Để phân tích dãy số thời gian được chính xác thì yêu cầu cơ bản khi xây dựng dãy số thời gian là phải đảm bảo tính chất có thể so sánh được giữa các mức độ trong dãy số .Cụ thể :
-Nột dung và phương pháp tính chỉ tiêu qua thời gian phải thống nhất
-Phạm vi hiện tượng nghiên cứu qua thời gian phải nhất trí
-Các khoảng cách thời gian trong dãy số nên bằng nhau ,nhất là với dãy số thời kì
Trong thực tế ,do những nguyên nhân khác nhau ,các yêu cầu trên có thể bị vi phạm ,khi đó đòi hỏi có sự chỉnh lí phù hợp để tiến hành phân tích .
Kết luận
Tình hình xuất khẩu thuỷ sản của nước ta trong giai đoạn 1997-2005 có nhiều thay đổi tích cực .Sản lượng xuất khẩu hàng năm không ngừng tăng lên cả về số lượng và giá trị.Sản lượng theo chỉ tiêu số lượng trong vòng 9 năm từ năm 1997 đến năm 2005 tăng 429882.2 tấn hay tăng 208.18 % .Sản lượng theo chỉ tiêu giá trị trong vòng 9 năm tăng 1977269345 USD hay tăng 259.67%.Về cơ cấu mặt hàng xuất khẩu thuỷ sản thay đổi theo hướng tăng cường xuất khẩu các mặt hàng thế mạnh ,có giá trị như:tôm đông lạnh,cá đông lạnh,cá ngừ
Hiện nay chúng ta đã chính thức tham gia vào sân chơi kinh tế toàn cầu WTO ,nền kinh tế của chúng ta đang đứng trước những thời cơ mới ,những thách thức mới .Tình hình xuất khẩu thủy sản sẽ có nhiều thay đổi trong những năm tới ,chúng ta cần có những thay đổi tích cực trong nhiều mặt để hoà mình vào môI trường cạnh tranh quốc tế.Chúng ta cần thay đổi tư duy làm ăn nhỏ lẻ ,cần thiết phảI xây dựng thương hiệu thuỷ sản Việt Nam uy tín ,chất lượng ,lấy được lòng tin của bạn bè thế giới .Chúng ta cần có những kế hoạch phát triển thuỷ sản thích hợp và một chiến lược xuất khẩu linh hoạt hiệu quả ,khai thác ,tận dụng những tiềm năng và lợi thế để có những bước tiến mạnh mẽ và vững chắc .
Xuất khẩu thuỷ sản đã ,đang ,và sẽ luôn đóng góp một phần không nhỏ vào phát triển kinh tế-xã hội Việt Nam.Với những tiềm lực và lợi thế của mình thuỷ sản Việt Nam sẽ sớm xây dựng được thương hiệu của mình và chiếm được lòng tin của khách hàng trên khắp thế giới.
Mục lục
Mở đầu 1
A.Lý luận chung về dãy số thời gian 2
1.Khái niệm 2
2.Tác dụng của dãy số dãy số thời gian 2
2.1.Phân tích đặc điểm biến động của hiện tượng qua thời gian 2
2.1.1.Mức độ bình quân qua thời gian 2
2.1.2.Lượng tăng (hoặc giảm )tuyệt đối 3
2.1.3.Tốc độ phát triển 4
2.1.4.Tốc độ tăng (hoặc giảm ) 5
2.1.5.Giá trị tuyệt đối 1%của tốc độ tăng (hoặc giảm )liên hoàn 6
2.2.Biểu hiện xu hướng biến động cơ bản của hiện tượng 6
2.2.1.Mở rộng khoảng cách thời gian 7
2.2.2.Dãy số bình quân trượt 7
2.2.3.Hàm xu thế 8
2.2.4.Biểu hiện biến dộng thời vụ 10
2.3.Tiến hành dự đoán cho thời gian tiếp theo 10
2.3.1.Dự đoán thống kê 11
2.3.2.Sử dụng phương pháp dự đoán dựa vào hàm xu thế 11
3.Đặc điểm vận dụng phương pháp phân tích dãy số thời gian phân tích tình hình xuất khẩu thuỷ sản giai đoạn 1997-2005 và dự báo cho năm 2006,2007 11
B.Vận dụng phương pháp dãy số thời gian phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản của Việt Nam trong giai đoạn 1997-2005 và dự báo cho năm 2006,2007. 12
1.Hướng phân tích 12
2.Nguồn thông tin 12
3.Phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản của Việt Nam 1997-2005 và dự báo cho năm 2006,2007. 16
3.1.Phản ánh quy mô và cơ cấu xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam 1997-2005 16
3.2.Phản ánh đặc điểm biến động của tình hình xuất khẩu thủy sản của Việt Nam 1997-2005 22
3.3.Phản ánh xu hướng xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam 1997-2005 27
3.4.Dự đoán tình hình xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam 2006,2007 33
C. Đề xuất, kiến nghị khi vận dụng dãy số thời gian . 34
1.Những thuận lợi khi vận dụng dãy số thời gian 34
2.Những hạn chế khi vận dụng dãy số dãy số thời gian 35
3.Yêu cầu cơ bản khi xây dựng dãy số thời gian 35
Kết luận 36
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 4826.doc