Kiểm tra, ñánh giá HS bằng hình thức TNKQ là phù hợp với việc ñổi mới giáo dục
nên cần phải thường xuyên ñược sửdụng trong việc dạy và học hiện nay.
ðối với GV cần phải hiểu và vận dụng nguyên tắc soạn thảo câu TNKQ ñểxây dựng
các bài kiểm tra có chất lượng dùng ñểkiểm tra thường xuyên.Các GV không nên sử
dụng các câu TNKQ mà chưa qua khảo sát, thẩm ñịnh chất lượng mồi nhử. Cần phải
tăng cường cho HS làm bài kiểm tra vềnhận biết hợp chất hữu cơbằng hình thức
TNKQ vì ñây là hình thức kiểm tra, ñánh giá rất tốt.
60 trang |
Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 1790 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Vận dụng phương pháp trắc nghiệm khách quan vào kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh về nhận biết hợp chất hữu cơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hận ra hơn.
+ Tiết lộ qua việc sắp xếp thứ tự câu trả lời và các mồi nhử: trong một bài
TNKQ không ñược ñể các câu trả lời ñúng cùng nằm một vị trí quá nhiều, nếu sắp
xếp như thế, HS khi không biết chọn ñáp án nào thì sẽ suy luận và ñoán ra câu trả lời
ñúng.
Tóm lại có rất nhiều hình thức vô tình tiết lộ ñáp án, nên GV phải cân nhắc kĩ
trong khi soạn và kiểm tra lại nội dung câu hỏi và câu trả lời xem có phù hợp không,
có ñể tiết lộ ñáp án không.
I.7.4. Soạn các câu TN trên giấy nháp và xếp ñặt chúng sao cho có thể sửa chữa
và ghép lại thành một bài TN hoàn chỉnh:
Trước hết trên bản nháp, ta chia tờ giấy ra thành từng phần tương ứng với nội
dung và mục tiêu ta dự ñịnh khảo sát theo bảng qui ñịnh hai chiều.
Khi bắt ñầu viết câu TN, khởi nguồn là viết phần “gốc” của câu dưới dạng một
câu hỏi hay câu bỏ lững. Tiếp ñó, ta soạn ngay câu trả lời ñược cho là ñúng và ñây là
câu quan trọng nhất và vì câu hỏi ñang còn mới mẽ trong ñầu óc ta
Nếu bài TN gồm nhiều dạng câu khác nhau ñúng sai, ñiền khuyết, ghép ñôi,
nhiều lựa chọn, hình vẽ thì ta xếp ñặt các câu TN theo nhóm ñồng hình thức. Một
lối xếp ñặt thứ hai là, theo thứ tự từ câu dễ ñến câu khó, ñiều này có lợi ñiểm về mặt
tâm lý.
Một lối xếp ñặt khác nữa là xếp ñặt theo chủ ñề hay theo lĩnh vực.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 22 -
Tóm lại: soạn một bài TNKQ phải soạn theo trình tự. Không ñược soạn một
cách tùy ý như thế chất lượng bài TNKQ không cao, không ñảm bảo ñược mục ñích
khảo sát của bài TNKQ.
I.8. Cơ sở ñể phân tích và ñánh giá câu TN:
I.8.1. Mục tiêu phân tích câu TN:
Sau khi chấm và ghi ñiểm một bài kiểm tra bằng TNKQ, cần ñánh hiệu quả
từng câu hỏi. Muốn vậy cần phải phân tích các câu trả lời của HS cho mỗi câu
TNKQ. Việc phân tích này có hai mục tiêu:
+ Kết quả của bài kiểm tra giúp GV ñánh giá mức ñộ thành công của phương
pháp dạy học ñể kịp thời thay ñổi phương pháp dạy học cho phù hợp.
+ Việc phân tích câu hỏi còn ñể xem HS trả lời mỗi câu hỏi như thế nào, từ ñó
sửa lại nội dung câu hỏi ñể TNKQ có thể ño lường thành quả, khả năng học tập của
HS một cách hữu hiệu hơn.
I.8.2. Cơ sở ñể phân tích và ñánh giá câu TN:[4,138]
ðể xác ñịnh ñộ khó, ñộ phân biệt (ñộ phân cách) của câu TN ta dùng phương pháp
phân tích thống kê ñược tiến hành như sau:
+ Chia mẫu HS làm ba nhóm làm bài kiểm tra:
• Nhóm ñiểm cao ( H ): từ 25% ñến 27% số HS ñạt ñiểm cao nhất.
• Nhóm ñiểm thấp ( L ): từ 25% ñến 27% số HS ñạt ñiểm thấp.
• Nhóm ñiểm trung bình ( M ): từ 46% ñến 50% số HS còn lại.
Tất nhiên việc chia nhóm này là tương ñối.
Nếu gọi:
N: tổng số HS tham gia làm bài kiểm tra.
NH: số HS nhóm giỏi chọn câu trả lời ñúng.
NM: số HS nhóm trung bình chọn câu trả lời ñúng.
NL: số HS nhóm kém chọn câu trả lời ñúng.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 23 -
I.8.2.1. ðộ khó của câu TN [4]
Thì ñộ khó của câu hỏi ñược tính bằng:
NH+NM+NL
K= ( 0 <= K <= 1 )
N
K càng lớn thì câu hỏi càng dễ.
0.0 <= K <= 0.2: là câu hỏi rất khó.
0.2 <= K <= 0.4: là câu hỏi khó
0.4 <= K <= 0.6: là câu hỏi trung bình.
0.6 <= K <= 0.8: là câu hỏi dễ.
0.8 <= K <= 1.0: là câu hỏi rất dễ.
Hay ta có công thức ñơn giản ñể tính ñộ khó của câu TN là:
Số người trả lời ñúng
K=
Số người làm bài TN
I.8.2.2. ðộ phân biệt của câu TN:[3]
ðể xác ñịnh ñộ phân biệt của câu TN ta cũng tiến hành phương pháp phân tích
thống kê như xác ñịnh ñộ khó của câu TN, ñược xác ñịnh bằng công thức:
NH-NL
P =
Tổng số HS của nhóm
0 < p < 0.2: ðộ phân biệt rất thấp giữa HS giỏi và HS kém
0.2 < p < 0.4: ðộ phân biệt thấp giữa HS giỏi và HS kém
0.4 < p < 0.6: ðộ phân biệt trung bình giữa HS giỏi và HS kém
0.6 < p < 0.8: ðộ phân biệt cao giữa HS giỏi và HS kém
0.8 < p < 1 : ðộ phân biệt rất cao giữa HS giỏi và HS kém
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 24 -
I.8.2.3. Phân tích mồi nhử:
Ngoài việc phân tích ñộ khó và ñộ phân biệt của mỗi câu TN ta có thể làm cho
câu TN trở nên tốt hơn bằng cách xem xét tần số của các ñáp án sai cho mỗi câu hỏi.
ðộ khó và ñộ phân biệt là những chỉ dẫn ñầu tiên cho chúng ta biết câu TN
nào là tốt, câu nào là kém. Những câu có ñộ khó quá thấp hay quá cao, ñồng thời có
ñộ phân cấp âm hoặc quá thấp, là những câu kém cần phải xét lại ñể loại ñi hay sửa
chữa cho tốt hơn. Trong việc xét lại này ta cần xét lại toàn bộ câu TN, nhất là những
câu trả lời lựa chọn, trong ñó có câu trả lời ñúng và số còn lại là những mồi nhử.
Nguyên tắc mà ta chấp nhận làm căn bản cho việc phân tích này là:
+ Mỗi câu trả lời ñúng phải tương quan thuận với tiêu chí ñã ñịnh, ở ñây ta lấy
ñiểm số toàn thể trên bài TN ( hay tổng ñiểm ) của mỗi HS làm ñiểm số tiêu chí, do
ñó ta chia HS ra thành hai nhóm cao và thấp, câu trả lời ñúng có nghĩa khi số HS trả
lời ñúng trong nhóm cao phải nhiều hơn số HS trả lời ñúng trong nhóm thấp.
+ Ngược lại, mỗi câu trả lời sai phải tương quan nghịch tức là với câu trả lời
sai ( mồi nhử ) số HS trong nhóm cao lựa chọn câu này phải ít hơn số HS lựa chọn
câu này trong nhóm thấp.
I.9. Các bước chuẩn bị mồi nhử cho câu TNKQ:
I.9.1. Ra câu hỏi tự luận dạng mở:
ðể soạn một ñề TNKQ ñể kiểm tra, ñánh giá HS rất khó khăn và mất nhiều thời
gian. Một ñề TNKQ ñược ñánh giá là thành công khi có thể ñánh giá ñúng, chính xác
năng lực của HS, ñặc biệt phải phân loại ñược HS. Ta thấy ñược, một câu TN thất bại
khi HS ñọc vào là có thể chọn ñược câu ñúng, loại bỏ ñược câu sai ( câu gây nhiễu).
Vì thế, khi soạn một câu TNKQ ta cần ñặc biệt quan tâm ñến các câu gây nhiễu ( mồi
nhử) .
Các câu gây nhiễu phải phải gần giống với ñáp án, hay nó là những ñáp án sai mà
HS có thể chọn nhiều nhất. Nhưng ñể chọn các phương án làm ñáp án gây nhiễu là
việc không dễ làm, chúng ta không biết HS mắc sai lầm ở chỗ nào, không dự ñoán
ñược các tình huống sai của HS, nên ta phải soạn các câu hỏi tự luận dạng mở cho HS
làm, từ ñó mới biết ñược các ñáp án sai mà HS có thể chọn.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 25 -
I.9.2. Thu bài trả lời, loại câu ñúng, giử trả lời sai:
Sau khi soạn các câu hỏi tự luận dạng mở, chúng ta cho HS làm, ñặc biệt phải
tiến hành khảo sát với số lượng HS ñủ ñảm bảo kết quả ñáng tin cậy, khảo sát từ HS
giỏi, khá ñến HS trung bình yếu.
Sau khi cho HS làm, chúng ta thu bài trả lời vì mục ñích chính là tìm câu sai ñể
làm mồi nhử nên ta loại câu ñúng, giử lại câu sai. Câu sai nào mà nhiều HS mắc phải
ta sẽ chọn làm mồi nhử cho câu TNKQ.
I.9.3. Thống kê trả lời sai:
ðể ñảm bảo ñộ chính xác ta phải tiến hành thống kê trả lời sai. Với câu hỏi tự luận
như thế, sẽ có bao nhiêu HS trả lời sai, có bao nhiêu ñáp án sai mà HS có thể mắc
phải, trong các ñáp án sai ñó, những ñáp án sai nào chiếm tỉ lệ cao nhất. Vì thế, việc
thống kê câu trả lời sai này có ý nghĩa quan trọng trong việc chọn mồi nhử.
I.9.4. Chọn những câu sai nhiều ñể làm mồi nhử:
Sau khi tiến hành thống kê câu trả lời sai của HS, ta dễ dàng chọn ñược những câu
sai nhiều ñể làm mồi nhử, việc này sẽ làm cho câu TNKQ mang tính tin cậy và chính
xác cao.
Tóm lại: ñể soạn mồi nhử cho câu TNKQ, chúng ta không nên tùy tiện chọn một
ñáp án nào ñó, vì như thế sẽ làm cho câu TNKQ không mang tính khoa học cao,
không phân loại ñược HS.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 26 -
I.10 Thực tế sử dụng TNKQ vào kiểm tra, ñánh giá kết quả học tập của HS ở
trường THPT
Qua kiểm tra, tiến hành khảo sát một số trường THPT: Trường Nguyễn Du_ Thị xã
Sa ðéc, Trường Sa ñéc, Trường Nguyễn ðình Chiểu_ Thị xã Sa ñéc, Trường THPT
Lấp Vò I, tôi thấy ñược thực tế sử dụng TNKQ vào kiểm tra ñánh giá kết quả học tập
của HS như sau:
- Việc áp dụng TNKQ vào kiểm tra, ñánh giá ñược các trường áp dụng thường
xuyên.
- Trong kiểm tra 15 phút: giáo viên chủ yếu dùng TNKQ ñể kiểm tra HS, GV tự ra
ñề.
- Trong kiểm tra 1 tiết: GV phải ra ñề theo bộ khung của tổ quy ñịnh chung và
phải tiến hành làm ma trận ñề, có sự kết hợp giữa TNKQ và tự luận, thường thì chiếm
tỉ lệ 50-50. Các câu TNKQ dùng ñể kiểm tra, ñánh giá thì GV tự soạn hoặc có thể
tham khảo các tài liệu, tham khảo câu TNKQ của các trường khác. Do soạn một ñề
TNKQ phải mất nhiều thời gian nên GV ít khi tự soạn một ñề TNKQ.
- Trong thi học kì: các năm trước, ñối với bộ môn hóa học thì thi bằng hình thức
TNKQ, nhưng năm nay sở giáo dục ðồng Tháp ra quyết ñịnh thi học kì bằng hình
thức tự luận, ñiều này làm cho GV gặp nhiều khó khăn trong việc ra ñề ñể kiểm tra,
ñánh giá HS.
- ðối với thi tốt nghiệp: vẫn thi theo hình thức TNKQ.
Vì thế kiểm tra, ñánh giá HS bằng hình thức TNKQ vẫn chiếm tỉ lệ cao và là công
cụ hữu hiệu giúp GV ñánh giá chất lượng HS THPT.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 27 -
Chương II: Tổng quan về toán nhận
biết
II.1. Yêu cầu của toán nhận biết:
Muốn làm câu hỏi nhận biết ( cùng cách làm với câu hỏi phân biệt) ta phải dùng
phản ứng ñặc trưng của chất ấy. Phản ứng ñặc trưng dùng ñể nhận biết phải ñáp ứng
các yêu cầu sau:
+ Phản ứng xảy ra nhanh, ñơn giản, dễ thực hiện
+ Phản ứng xảy ra phải có dấu hiệu rõ rệt, quan sát ñược dễ dàng:
. ðổi màu ( hoặc từ không màu ra có màu và ngược lại)
. Tạo kết tủa
. Tạo chất có màu
. Có hiện tượng sủi bọt khí
Khi làm bài toán nhận biết cần tránh dùng các phản ứng có hiện tượng không rõ
ràng, hay những phản ứng chỉ xảy ra ñược trong những ñiều kiện khắc nghiệt ( cần
phải có nhiệt ñộ quá lớn hay áp suất cao...) không xảy ra ñược trong ñiều kiện thường.
ðặc biệt nên tránh dùng các phản ứng phải mất nhiều thời gian mới xảy ra.
II.2. Các trình bày một bài toán nhận biết:
Muốn làm tốt một bài toán nhận biết, ta phải trình bày ñủ các yêu cầu sau:
- Lấy các mẫu thử cho vào các ống nghiệm riêng biệt.
- Dùng thuốc thử cho ra hiện tượng dễ nhận biết ñược.
- Nếu có chất vô cơ thì nhận biết trước ( nếu có hợp chất hidrocacbon no thì nhận
biết sau)
- Nêu cách làm, viết phương trình phản ứng chứng minh.
ðặc biệt, làm thí nghiệm với các mẫu thử phải nêu ñủ các ý sau:
. Nêu thuốc thử và ñiều kiện phản ứng
. Trình bày hiện tượng quan sát ñược
. Kết luận nhận biết ñược chất nào, viết phương trình phản ứng.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 28 -
II.3. Một số chú ý:
ðể làm một bài toán nhận biết ñược nhanh chống ta cần nắm tính chất ñặc biệt cũng
như dấu hiệu ñặc biệt của một số hợp chất hữu cơ như:
* Phần hidrocacbon:
- Nếu chỉ dùng một thuốc thử ñể nhận biết ankan, anken, ankin, ta chọn dung dịch
Brom kết hợp ñịnh lượng.
Cho a (mol) mỗi chất tác dụng với dung dịch chứa b (mol) Brom (sao cho a< b/a<2)
lúc ñó:
. Chất không làm ñổi màu dung dịch Brom: ankan
. Chất làm nhạt màu dung dịch Brom: anken ( do anken phản ứng và brom dư)
. Chất làm mất màu hoàn toàn brom : ankin ( do ankin phản ứng brom theo tỉ lệ
1:2) nên brom ñã phản ứng hết.
- ðể nhận biết ankan cùng dãy ñồng ñẳng, ta ñốt ankan và dẫn sản phẩm khí CO2
qua dung dịch nước vôi trong kết hợp phương pháp ñịnh lượng.
Ví dụ: ñể phân biệt CH4 và C2H6, ta lấy cùng một lượng CH4, C2H6 và ñốt, sau ñó
dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư, khí nào cho kết tủa CaCO3 nhiều hơn là C2H6.
- ðể phân biệt ankin có nối ñôi ñầu mạch và ankin không có nối ñôi ñầu mạch
ngoài việc dùng thuốc thử AgNO3/NH3, ta có thể dùng dung dịch (KMnO4+H2SO4) và
dung dịch CuCl/NH3
- Benzen không bị oxi hóa bằng dung dịch KMnO4 kể cả khi ñun nóng
ðồng ñẳng của benzen bị oxi hóa bằng dung dịch KMnO4 khi có ñun nóng hay
trong môi trường axit ở cacbon liên kết trực tiếp với vòng benzen
Stiren do có nối ñôi ở nhánh nên có khả năng làm nhạt màu dung dịch brom hay
dung dịch KMnO4 ñể nguội.
* Phần dẫn xuất Halogen, ancol, phenol:
- Nếu phân biệt ancol bậc khác nhau thì tiến hành oxi hóa ancol sau ñó nhận biết
sản phẩm
. Ancol bậc 1 bị oxi hóa thành andehit (có tham gia tráng bạc)
. Ancol bậc 2 bị oxi hóa thành xeton (không tham gia tráng bạc)
. Ancol bậc 3 không bị oxi hóa
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 29 -
Ta còn có thể dùng thuốc thử Lucas( HClñặc + ZnCl2)
ROH + HCl RCl + H2O
. Nếu dung dịch vẩn ñục ngay lập tức và tách thành hai lớp riêng biệt là ancol
bậc 3 ( phản ứng nhanh)
. Nếu dung dịch vẩn ñục chậm là ancol bậc 2
. Không có hiện tượng gì là ancol bậc 1( hầu như không phản ứng)
- ðể nhận biết ancol ta dùng Natri kim loại
- Poliancol có nhóm OH> = 2 và trên những Cacbon kề nhau mới làm tan kết tủa
Cu(OH)2 thành dung dịch xanh ñậm.
- Phenol tạo kết tủa trắng với dung dịch brom, ñặc biệt kết tủa này tan trong dung
dịch kiềm, ta lưu ý ñiều này vì anilin cũng tạo kết tủa trắng với dung dịch brom
nhưng kết tủa này không tan trong dung dịch kiềm
* Phần andehit, xeton, axit cacboxylic:
- Andehit làm mất màu dung dịch brom ( màu nâu ñỏ), làm mất màu dung dịch
thuốc tím, tạo kết tủa Ag với AgNO3/NH3, tạo kết tủa Cu2O với dung dịch Cu(OH)2
t0/ NaOH, tạo kết tủa trắng với NaHSO3 nên có thể dùng các chất trên ñể nhận biết
andehit.
- Xeton là chất khó bị oxi hóa, không làm mất màu dung dịch brom, thuốc tím,
không tham gia phản ứng tráng bạc, nhưng có thể tạo kết tủa trắng với NaHSO3 nên ta
có thể dùng NaHSO3 dùng làm thuốc thử xeton
- Axit cacboxylic: ta có thể dùng quỳ tím, hay kim loại Mg, Zn,.. ,muối CaCO3 ñể
nhận biết, riêng axit cacboxylic không no ta dùng dung dịch brom ñể nhận biết vì axit
không no làm mất màu dung dịch brom.
- Axit fomic (HCOOH), este fomic (RCOOH), hay muối fomiat ñều tham gia phản
ứng tráng bạc.
- Nếu nhận biết các nhóm chức giống nhau phải kết hợp thêm phương pháp ñịnh
lượng.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 30 -
* Phần este, lipit, cacbohidrat:
- Phương pháp chung ñể nhận biết este là ta thực hiện phản ứng thủy phân este
trong môi trường kiềm và kết hợp với việc dựa vào mùi ñặc trưng ( vì ña số các este
là chất có mùi thơm)
- Glucozo có tính chất của rượu ña chức: làm tan dung dịch Cu(OH)2 thành dung
dịch màu xanh lam và có tính chất của andehit ( có thể nhận biết bằng AgNO3/NH3...)
- Fructozo, saccarozo có tính chất của rượu ña chức, không có tính chất của rượu
ña chức. Nhưng trong môi trường kiềm, fructozo chuyển thành glucozo nên trong môi
trường kiềm fructozo cũng bị oxi hóa bởi AgNO3/NH3, Cu(OH)2
- Mantozo có tính chất của rượu ña chức và có tính khử tương tự glucozo
- Tinh bột chuyển thành màu xanh lam ñặc trưng khi tác dụng với dung dịch Iot.
* Amin, aminoaxit:
- Khi nhận biết có các aminoaxit ( nhất là khi số nhóm -NH2 và nhóm –COOH
trong phân tử khác nhau): ta nên dùng quỳ tím
- Các amin thơm ( anilin) có tính bazo rất yếu không làm quỳ ñổi màu.
- ðể nhận biết protit ( lòng trắng trứng) ta dùng HNO3 ( cho kết tủa vàng) hay
Cu(OH)2 ( màu tím ñặc trưng)
- Amin bậc 1 tác dụng với HNO2 cho rượu tương ứng và giải phóng khí N2
RCH2 + HONO ROH + N2 + H2O
- Amin bậc 2 không có khí thoát ra và tạo kết tủa màu vàng
R2NH + HONO R2N-N=O + H2O
- Amin bậc 3 không phản ứng nên ta có thể dùng phản ứng này ñể nhận biết amin
bậc 1, amin bậc 2, amin bậc 3
II.4. Phương pháp trả lời bài toán nhận biết:
ðể làm bài toán nhận biết, chúng ta phải nắm rõ lí thuyết, ñây là một yêu cầu rất
quan trọng . Khi nắm rõ lí thuyết, ta mới biết dùng thuốc thử nào ñể nhận biết các
chất, biết vận dụng phản ứng ñặc trưng ñối với từng chất, viết chính xác phản ứng
minh họa. Nếu không thuộc và hiểu lí thuyết thì ñể làm ñúng một bài toán nhận biết
thật là khó khăn.Lí thuyết là nền tảng ñể làm thành thạo nhận biết và phân biệt các
chất.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 31 -
ðồng thời, ta phải có những hiểu biết về hóa lí, ta có thể dự ñoán ñược sản phẩm
xảy ra, dự ñoán ñược chiều hướng phản ứng. ðặc biệt, những kiến thức về hóa lí, ta
có thể làm phản ứng xảy ra nhanh hơn hay chậm hơn bằng cách dùng chất xúc tác,
hoặc thay ñổi các ñiều kiện: nhiệt ñộ, áp suất, nồng ñộ,...Vì thế kiến thức về hóa lí rất
quan trọng, giúp ta giải quyết bài toán nhận biết một cách nhanh chống và thuận lợi.
Bên cạnh ñó, ta phải hình thành ñược các kĩ năng cơ bản về hóa học, những kiến
thức này sẽ bổ trợ cho chúng ta làm bài toán nhận biết thật chính xác.
II.5. Phương pháp phân biệt và nhận biết các chất hữu cơ
Hợp chất
hữu cơ
Thuốc
thử
Dấu hiệu Phương trình phảp ứng
Ankan Cl2(ánh
sáng)và thử
sản phẩm
bằng quỳ
tím ẩm
Sản phẩm sau
khi phản ứng
làm hồng giấy
quỳ tím
HClClHCClHC nn
askt
nnn +→+ ++ 1222
(HCl làm hồng quỳ tím ẩm).
Nước brom
(màu nâu
ñỏ)
Làm mất màu
nước brom
2222 BrHCBrHC nnnn →+
Dung dịch
thuốc tím
KMnO4 ( ở
nhiệt ñộ
cao)
Làm mất màu
thuốc tím
3CnH2n+2KMnO4+4H2O→
3CnH2n(OH)2+2MnO2+2KOH
Với dung dịch KMnO4 ñậm ñặc ở
nhiệt ñộ cao C=Cbị bẽ gãy cho
xeton, axit, hay CO2 tuỳ theo công
thức cấu tạo của anken
Anken
Oxi(xúc tác
PbCl2/
CuCl2)
Chất sau phản
ứng tham gia
phản ứng tráng
gương
2CH2=CH2 +O2 → 22 / CuClPbCl
2CH3CHO
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 32 -
Ankadien
(CnH2n-2
n ≥ 3)
Dung dịch
brom màu
nâu ñỏ
Làm mất màu
nước brom
422222 2 BrHCBrHC nnnn −− →+
Dung dịch
brom màu
nâu ñỏ
Làm mất màu
nước brom
422222 2 BrHCBrHC nnnn −− →+
Dung dịch
thuốc tím
KMnO4
Làm mất màu
thuốc tím
3C2H2 + 8KMnO4 → 3K2C2O4 +
8MnO2 + 2KOH + H2O
C2H2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 → 2CO2
+ 2MnSO4 + K2SO4 + 4H2O
5CH3-C ≡CH + 8KMnO4+
12H2SO4 → 5CH3COOH + 5CO2 +
8MnSO4 + 4K2SO4 + 12H2O
Dung dịch
AgNO3
trong NH3
Cho kết tủa
màu vàng nhạt
CH ≡CH+2AgNO3+2NH3→AgC ≡
CAg↓ (vàng nhạt) +2NH4NO3
CH ≡ CH +2[Ag(NH3)2]+ →
AgC ≡ CAg ↓ (vàng nhạt) + 2NH3 +
2NH4+
Ankin
(CnH2n-2
n ≥ 3)
Dung dịch
CuCl trong
NH3
(ít dùng )
Cho kết tủa
màu ñỏ
CH ≡ CH+2CuCl + 2NH3 →Cu-
C ≡ C-Cu↓ (ñỏ) +2NH4Cl
R-C ≡ CH+CuCl + NH3 → R-C ≡ C-
Cu↓ (ñỏ) +NH4Cl
Aren
(CnH2n-6)
Brom
lỏng/ bộtFe
(màu nâu
ñỏ)
Làm mất màu
dung dịch brom
HBrBrHCBrHC nn
botFe
nn + →+ −− 72262
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 33 -
Toluen
C6H5CH3
Dung dịch
thuốc tím
KMnO4 và
ñun nóng
Làm mất màu
thuốc tím
C6H5CH3 + 2KMnO4 →
0t
C6H5COOK + 2MnO2 + KOH + H2O
Hoặc viết: C6H5CH3 + 3[O]
→ 4ddKMnO C6H5COOH + H2O
Stiren
C6H5-
CH=CH2
Dung dịch
thuốc tím
KMnO4 và
ở nhiệt ñộ
thường
Làm mất màu
thuốc tím
C6H5-CH=CH2 + 3[O] → 4ddKMnO
C6H5- CHOH-CH2OH
Ancol Kim loại
kiềm (Na,
K)
Có khí bay ra 2ROH+2Na→ 2RONa +H2 ↑
Ancol
Bậc I
CuO
(ñen ), to
Cu (ñỏ) sản
phẩm sau phản
ứng tham gia
phản ứng tráng
gương cho
Ag ↓
R- CH2OH + CuO →
0t
RCHO +
Cu + H2O
RCHO + 2[Ag(NH3)2]OH →
RCOONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O
Lưu ý:
CH3-CH2-OH → CdSOH
0
42 170
C2H4
+H2O
Ancol
bậc II
CuO
(ñen ), to
Cu (ñỏ) sản
phẩm sau phản
ứng không
tham gia phản
ứng tráng
gương
R- CH(OH)-R’ + CuO → 0t R-
CO-R’ + Cu + H2O
R-CO-R’:Không tham gia phản
ứng tráng gương.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 34 -
Ancol ña
chức (
etylglicol,
glixerol )
Cu(OH)2
↓ xanh lam
Dung dịch
trong màu lam
( xanh ñậm)
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 ↓→
[C3H5(OH)2O]2Cu + H2O
Dung dịch
brom
Kết tủa trắng
tan trong kiềm
C6H5OH +3Br2→
C6H2Br3OH↓ (trắng) + 3HBr
Phenol
C6H5OH
Kim loại
(Na)
Có khí bay ra 2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa +
H2 ↑
Dung dịch
AgNO3
trong NH3
Tạo kết tủa
Ag màu trắng
RCHO + 2[Ag(NH3)2]OH →
RCOONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O
RCHO + 2AgNO3 + 3NH3 +H2O
→
0t
RCOONH4 + 2Ag↓ +
2NH4NO3
L ưu ý :
HCHO + 4[Ag(NH3)2]OH →
(NH4)2CO3 + 4Ag ↓ + 6NH3 +
2H2O
HCOOH + 2[Ag(NH3)2]OH →
(NH4)2CO3 + 2Ag ↓ + 2NH3 +
2H2O
Dung dịch
bão hoà
NaHSO3
Tạo kết tủa
trắng
RCHO + NaHSO3 →
RCHOHSO3Na↓ (trắng)
Anñehit
Với
Cu(OH)2 ↓
Tạo kết tủa
nâu ñỏ Cu2O
RCHO + Cu(OH)2 ↓ + NaOH
→
0t
RCOONa +Cu2O↓ + 3H2O
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 35 -
xanh lam
trong
NaOH
Xeton NaHSO3
bão hòa
Kết tủa màu
trắng
R-CO-R’ + NaHSO3
RCORHSO3Na ↓
Giấy quỳ
tím
Giấy quỳ hóa
ñỏ
Kim loại
(Zn,Mg)
Có khí không
màu bay lên
2RCOOH + Zn (RCOO)2Zn +
2H2↑
Axit
cacboxylic
CaCO3
hoặc dung
dịch
Na2CO3
Sản phẩm khí
sinh ra làm ñục
nước vôi trong
Ca(OH)2
2RCOOH + CaCO3
(RCOO)2Ca + CO2 ↑+ H2O
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 ↓ +
H2O
Dung dịch
AgNO3/
NH3
Xuất hiện kết
tủa trắng(Ag)
AgNO3 + 3NH3 + H2O
[Ag(NH3)2]OH + NH4NO3
HCOOH + 2[Ag(NH3)2]OH
(NH4)2CO3 + 2Ag ↓ + 2NH3 + H2O
Axit
fomic
Este
fomiat
Muối
fomiat Cu(OH)2 ↓
xanh lam
trong
NaOH
Tạo kết tủa
nâu ñỏ Cu2O
HCOOH + Cu(OH)2 ↓ + 2NaOH
→
0t
Na2CO3 +Cu2O↓ + 4H2O
Axit
cacboxylic
không no
Dung dịch
brom (màu
nâu ñỏ)
Mất màu
dung dịch brom
CH2=CH-COOH + Br2
CH2Br-CHBr-COOH
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 36 -
Este Dung dịch
NaOH/ñun
nóng và
phenolphth
alein
Dung dịch bị
mất màu hồng
R-CO-R’ + NaOH RCOONa +
R’OH
Cu(OH)2
(màu xanh)
Kết tủa tan,
dung dịch có
màu xanh lam
2C6H12O6 + Cu(OH)2
(C6H11O6)2Cu + 2H2O
Dung dịch
AgNO3/NH
3 ñun nóng
nhẹ
Tạo kết tủa
Ag màu trắng
CH2OH[CHOH]4CHO +
2[Ag(NH3)2]OH
CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ +
3NH3 + H2O
Glucozo
C6H12O6
Cu(OH)2/
ñun nóng
Tạo kết tủa
màu ñỏ gạch
CH2OH[CHOH]4CHO +
2Cu(OH)2
CH2OH[CHOH]4COOH + Cu2O ↓+
2H2O
Cu(OH)2
kết tủa màu
xanh
Kết tủa tan có
màu xanh lam
2C6H12O6 + Cu(OH)2
(C6H11O6)2Cu + 2H2O
Fructozo
C6H12O6
Cu(OH)2
/OH- và ñun
nóng
Kết tủa màu
ñỏ gạch
Saccarozo
C12H22O11
Cu(OH)2
kết tủa màu
xanh
Kết tủa tan
màu xanh lam
2C12H22O11 + Cu(OH)2
(C12H21O11)2Cu + 2H2O
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 37 -
Thủy phân
(trong môi
trường H+)
Sản phẩm thu
ñược tham gia
phản ứng tráng
gương
C12H22O11 + H2O
C6H12O6+ C6H12O6
Fructozo
Cu(OH)2
kết tủa màu
xanh
Kết tủa tan có
màu xanh lam
Mantozo
C12H22O11
Dung dịch
AgNO3/
NH3
Tạo kết tủa
Ag màu trắng
Tinh bột
(C6H10O5)n
Dung dịch
iot
Xuất hiện
màu xanh tím
ñặc trưng
Amin
(R-NH2)
Giấy quỳ
tím
Giấy quỳ hóa
xanh
Giấy quỳ
tím
Giấy quỳ ñổi
màu
Nếu n= m: giấy quỳ không ñổi màu
Nếu n> m: giấy quỳ tím hóa xanh
Nếu n< m: giấy quỳ tím hóa ñỏ
Aminoaxit
(H2N)nR(C
OOH)m
CaCO3
hoặc dung
dịch
Na2CO3
Sản phẩm khí
sinh ra làm ñục
nước vôi trong
Ca(OH)2
H2NCH3COOH + Na2CO3
H2NCH3COONa + CO2 + H2O
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 ↓ + H2O
Anilin
C6H5NH2
Dung dịch
brom (màu
nâu ñỏ)
Kết tủa trắng
(kết tủa này
không tan trong
kiềm)
Kết tủa trắng
H+,t0
NH2
+ Br2
Br
NH2
Br
Br
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 38 -
Dung dịch
NaOH
Dung dịch bị
phân lớp
Axit
HNO3 ñặc
Xuất hiện kết
tủa màu vàng
Protein
(anbumin)
Cu(OH)2,
màu xanh
Xuất hiện
màu tím ñặc
trưng
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 39 -
Chương III: Thực nghiệm sư phạm
III.1.Xác ñịnh mồi nhử cho câu TNKQ:
III.1.1. Mục ñích thực nghiệm:
ðể soạn một câu TNKQ hoàn chỉnh thì rất khó khăn, ñặc biệt là lựa chọn các mồi
nhử sao cho thật hợp lí.Nhưng việc lựa chọn các phương án ñể làm mồi nhử không
phải là việc dễ dàng. Vì thế cần phải biết trước các phương án sai mà HS dễ mắc phải,
ñể từ ñó chọn ñược các mồi nhử hợp lí.
III.1.2. Nhiệm vụ:
ðể chọn ñược các mồi nhử hay cho câu TNKQ, ta phải tiến hành khảo sát HS thông
qua các câu hỏi dạng tự luận. Sau ñó thống kê các ñáp án sai của HS và chọn ñáp án
nào sai nhiều ñể làm mồi nhử.
III.1.3. Thời gian và ñịa bàn thực nghiệm:
Tôi ñã tiến hành khảo sát HS bằng các câu hỏi dạng tự luận từ ñầu tháng 12 năm
2008 ñến cuối tháng 12 năm 2008 tại lớp 12A1, 12A4, 12A5, 12CB4: trường THPT
Lấp Vò I, lớp 12A5, 12C2, 12CB6: trường Sa ñéc, tổng số HS tham gia khảo sát là
275 HS.
III.1.4. Tiến hành:
III.1.4.1. Soạn các câu hỏi tự luận:
Các câu hỏi tự luận cũng phải ngắn gọn, ñơn giản dễ hiểu, các câu hỏi tự luận
dạng mở ñể HS có thể trả lời theo suy nghĩ, theo hiểu biết của mình. Không nên soạn
các câu tự luận quá khó, HS sẽ làm không ñược, ta sẽ không thu ñược các ñáp án của
HS.
Cũng không nên soạn các câu tự luận quá dễ, HS trả lời ñược hết, ta không thu ñược
các ñáp án sai ñể làm mồi nhử.
Tôi ñã tiến hành soạn 21 câu hỏi dạng tự luận chia làm 7 ñề, mỗi ñề 3 câu, tiến
hành kiểm tra 15 phút (phần phụ lục)
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 40 -
III.1.4.2. Thống kê câu trả lời của HS:
Thu ñược kết quả như sau:
ðề Câu Tổng
số HS
Khảo
sát
Số HS
Làm
ñúng
Số HS
làm
sai
ðáp án sai (%)
1
36
17
(47,2%)
19
(52.8%)
Dd Brom lỏng(30.56),dung dịch AgNO3
trong NH3 (11.1)
2
36
29
(80.5%)
7
(19.5%)
dd AgNO3/NH3, Na (5.57), AgNO3/NH3,
Br2 (5.57), Quỳ tím, Na2CO3 (2.78),
Dd Brom, Na (2.78),NaOH, quỳ tím
(2.78)
1
3 36 8
(22.2%)
28
(72.8%)
Cu(OH)2 trong môi trường kiềm nóng
(52,79) ,Ag2O/NH3 (16.67)
Cu(OH)2 (5.57), Na(2.7)
1 34 21
(61.7%)
13
(38,3%)
Dd Brom lỏng (17.7) H2/Ni(11.7)
Dung dịch KMNO4 (8.9)
2 34 16
(47%)
18
(53%)
dd AgNO3/NH3, Na(32.4)
Dung dịch Brom, dd Cu(OH)2 (11.77)
Na, Na2CO3(5.8)
2
3 34 20
(59%)
14
(41%)
NaOH(26.3), Na(14.7)
1 40 27
(67.5%)
13
(32.5%)
AgNO3/NH3(27.5),Cl2+ánhsáng(2.5),
H2/Ni(2.5)
3
2 40 13
(32.5%)
27
(67.5%)
Dd Cu(OH)2 không có nhiệt ñộ hoặc
kiềm nóng(40), AgNO3/NH3 (17.5), dd
Brom (10)
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 41 -
3 40 31
(77.5%)
9
(22.5%)
Na2CO3, quỳ tím(10)
Na2CO3, dung dịch Brom(7.5)
H2O, dung dịch Brom(7.5)
1 45 31
(69%)
14
(31%)
Dd brom, KMnO4(22.1)
Clo/ánh sáng, dd brom(4.48)
Dd AgNO3/NH3, H2/Ni (4.42)
2 45 22
(49%)
23
(51%)
Dung dịch Cu(OH)2 không ñun nóng
(26.6)
Dung dịch AgNO3/NH3 (19.9)
Dung dịch Brom (5)
4
3 45 34
(80%)
9
(20%)
NaOH(11.1),Na2CO3(6.67),H2O(2.23)
1 45 12
(26.7%)
33
(73.3%)
AgNO3/NH3,ddBa(OH)2, dd Br2, H2SO4l
(37.76)
H2SO4l, AgNO3/NH3, ddBa(OH)2, H2O
(19.9)
AgNO3/NH3, H2SO4l, ddBa(OH)2 ,H2O
(15.64)
2 45 34
(75.6%)
11
(24.4%)
HCl(15.5),Na(6.65),H2O(2.25)
5
3 45 28
(62.3%)
17
(37.7%)
CuO/t0 (28.52), Dd CH3COOH/H+ (6.65)
H2SO4 ñặc/t0(2.2)
1 36 21
(58.4%)
15
(41.6%)
AgNO3/NH3+quỳ tím(16.64),Na2CO3+
AgNO3/NH3(13.87), quỳ tím+
AgNO3/NH3(8.32), AgNO3/NH3+Br2(2.7)
2 36 31
(86.2%)
5
(13.8%)
Dd Br2(5.52),H2/Ni(2.76), KMnO4(2.76)
6
3 36 13
(36.2%)
23
(63.8%)
CuO/t0(30.5),quỳ tím(24.96), NaOH
(9.34)
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 42 -
1 39 27
(69.3%)
12
(30.7%)
Na+AgNO3/NH3(10.2), CuO/t0 (15.35),
H2SO4 ñặc( 5.15)
2 39 22
(56.5%)
17
(43.5%)
NaOH+quỳ tím(23), Na + quỳ tím
(12.8), Brom + Na (7.71)
7
3 39 26
(66.7%)
13
(33.3%)
Dung dịch Cu(OH)2 (17.9), Dung dịch
NaOH (10.2),Na (5.1)
III.2. ðánh giá chất lượng các câu TNKQ về nhận biết hợp chất hữu cơ
III.2.1..Mục ñích thực nghiệm:
Trên cơ sở lí luận về TNKQ, cũng như việc sử dụng TNKQ vào kiểm tra, ñánh giá
phần nhận biết hợp chất hữu cơ. Nhưng ñó chỉ là nghiên cứu lí thuyết,ý kiến chủ
quan, ñể tăng tính thiết thực của ñề tài cần phải có sự ñánh giá khách quan hơn thông
qua quá trình thực nghiệm như sau:
Sử dụng hệ thống câu hỏi TNKQ về nhận biết hợp chất hữu cơ tiến hành thực
nghiệm, sau ñó ñánh giá tính giá trị và hiệu quả của nó.
Thu thập một số ý kiến của GV THPT về hệ thống câu TNKQ về nhận biết hợp chất
hữu cơ.
III.2.2.Nhiệm vụ thực nghiệm:
Triển khai việc sử dụng các câu TNKQ vào quá trình kiểm tra, ñánh giá kết quả học
tập của HS ở một số trường THPT trên ñịa bàn tỉnh ðồng Tháp.
Thu thập các ý kiến ñánh giá của GV về các ñề kiểm tra TNKQ về nhận biết hợp
chất hữu cơ.
Thu thập các kết quả thực nghiệm, ñánh giá ñịnh tính bằng phương pháp thống kê
toán học.
Thống kê và ñánh giá chất lượng mồi nhử và chất lượng của câu TN
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 43 -
III.2.3. Thời gian và ñịa bàn thực nghiệm:
Tôi ñã tiến hành kiểm tra, ñánh giá HS về nhận biết hợp chất hữu cơ bằng hình thức
TNKQ từ ngày 10/3 ñến ngày 22/3 tại các lớp 12A1, 12A2, 12A3, 12CB2 ( trường
THPT Lấp Vò I ), lớp 12A5, 12C2 (trường THPT TX Sa ðéc), và lớp 12CB3 ( trường
THPT Trần Quốc Toản) trên ñịa bàn tỉnh ðồng Tháp
III.2.4. Tiến hành thực nghiệm:
Chuẩn bị hai bài kiểm tra 45 phút ( mỗi bài 30 câu ) bằng hình thức TNKQ về nhận
biết hợp chất hữu cơ từ chương trình hữu cơ lớp 11 ñến hết chương trình hữu cơ lớp
12
ðể ñảm bảo kết quả thu ñược, tôi ñã dùng cả hai ñề ( ñề 1, ñề 2) ñể kiểm tra, ñánh
giá HS của một lớp và thu ñược bảng V-1
Số lượng HS khảo sát Trường Lớp
ðề 1 ðề 2
12A1 22 23
12A2 22 20
12A3 23 19
THPT
Lấp Vò I
12CB2 21 19
12A5 19 18 THPT
TX Sa ðéc 12C2 19 17
THPT
Trần Quốc Toản
12CB3 18 21
Tổng cộng 144 137
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 44 -
III.2.4.1. Bài kiểm tra số 1:(Phụ lục)
+ Kết quả thực nghiệm:
Bảng V-2: Kiểm tra kết quả
Lớp
ðiểm 12A1 12A2 12A3 12CB2 12A5 12C2 12CB3
Loại giỏi(9-10) 6 5 3 0 2 0 0
Loại khá(7-8) 11 8 7 4 5 1 5
Loại trung bình
(5-6)
4 6 9 11 9 10 8
Loại kém(dưới 5) 1 3 4 6 3 8 5
Bảng V-3
ðiểm Số lượng HS ñạt ñược Tỉ lệ ( % )
Loại giỏi(9-10) 16 11.1
Loại khá(7-8) 41 28.5
Loại trung bình(5-6) 57 39.6
Loại kém(dưới 5) 30 20.8
ðánh giá chung toàn bài kiểm tra với 30 câu TNKQ (ñề 1) ñược khảo sát trên 144
HS ở các trường THPT Lấp Vò I, THPT TX Sa ðéc, THPT Trần Quốc Toản về ñiểm
số cho thấy có khoảng 79.2% HS ñạt từ ñiểm trung bình trở lên.
*ðánh giá ñộ khó và ñộ phân biệt của từng câu hỏi, thu ñược kết quả như sau:
Bảng V-4: ðánh giá kết quả thực nghiệm 30 câu hỏi TNKQ theo ñề 1
Câu hỏi Chỉ số
ðộ
khó(K)
ðánh giá câu hỏi Chỉ số
Phân
biệt(P)
ðánh giá chỉ số phân
biệt
Câu 1 0.85 Rất dễ 0.1 Rất thấp
Câu 2 0.26 Khó 0.84 Rất cao
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 45 -
Câu 3 0.22 Khó 0.72 Cao
Câu 4 0.52 Trung bình 0.38 Thấp
Câu 5 0.66 Dễ 0.21 Thấp
Câu 6 0.194 Rất khó 0.79 Cao
Câu 7 0.36 Khó 0.62 Cao
Câu 8 0.55 Trung bình 0.41 Trung bình
Câu 9 0.70 Dễ 0.44 Trung bình
Câu 10 0.41 Trung bình 0.62 Cao
Câu 11 0.39 Khó 0.64 Cao
Câu 12 0.63 Trung bình 0.51 Trung bình
Câu 13 0.45 Trung bình 0.66 Cao
Câu 14 0.65 Dễ 0.33 Thấp
Câu 15 0.57 Trung bình 0.59 Trung bình
Câu 16 0.42 Trung bình 0.38 Thấp
Câu 17 0.83 Rất dễ 0.07 Rất thấp
Câu 18 0.29 Khó 0.87 Rất cao
Câu 19 0.60 Trung bình 0.54 Trung bình
Câu 20 0.74 Dễ 0.410 Trung bình
Câu 21 0.27 Khó 0.49 Trung bình
Câu 22 0.43 Trung bình 0.62 Cao
Câu 23 0.45 Trung bình 0.52 Trung bình
Câu 24 0.39 Khó 0.79 Cao
Câu 25 0.53 Trung bình 0.41 Trung bình
Câu 26 0.59 Trung bình 0.69 Cao
Câu 27 0.67 Dễ 0.31 Thấp
Câu 28 0.42 Trung bình 0.44 Trung bình
Câu29 0.18 Rất khó 0.62 Cao
Câu 30 0.28 Khó 0.66 Cao
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 46 -
Bảng V-5: Bảng nhận xét kết quả về chỉ số ñộ khó(k) và chỉ số phân biệt(p)
Về ñộ khó Chỉ số ñộ
khó %
Về ñộ phân biệt Chỉ số
ðộ phân biệt
%
Câu rất dễ 6.67 Câu có ñộ phân biệt rất cao 6.67
Câu dễ 16.66 Câu có ñộ phân biệt cao 36.67
Câu trung bình 43.33 Câu có ñộ phân biệt trung bình 33.34
Câu khó 26.67 Câu có ñộ phân biệt thấp 16.67
Câu rất khó 6.67 Câu có ñộ phân biệt rất thấp 6.67
*Thẩm ñịnh mồi nhử:
Bảng V-6: Tần số các ñáp án
Tần số các ñáp án Câu Nhóm
A B C D
Nhận xét
Cao 0 38 0 1
1 Thấp 1 34 1 3
Có ñộ phân biệt rất thấp, không nên dùng
kiểm tra, ñánh giá HS
Cao 7 1 0 30
2 Thấp 19 7 10 3
Có ñộ phân biệt rất cao, các mồi nhử A,C
ñược HS nhóm thấp chọn nhiều
Cao 2 6 0 31
3
Thấp 8 21 7 3
ðộ phân biệt cao,mồi nhử B rất tốt vì có
nhiều HS nhóm thấp chọn
Cao 0 37 2 0
4
Thấp 2 22 6 11
Khá tốt, các mồi nhử có sự tương quan
nghịch (nhóm cao làm sai ít hơn nhóm thấp)
Cao 1 37 0 1
5 Thấp 7 29 0 3
Tạm ñược, cần phải sửa chữa hay thay ñổi
mồi nhử C
Cao 33 4 0 2
6 Thấp 2 10 21 5
Rất tốt vì có ñộ phân biệt cao và các mồi
nhử có sự tương quan nghịch
Cao 3 5 0 31 Rất tốt vì có ñộ phân biệt cao và các mồi
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 47 -
7 Thấp 13 16 3 7 nhử có sự tương quan nghịch
Cao 27 5 6 1
8 Thấp 9 9 14 7
Khá tốt, các mồi nhử B,D,C có sự tương
quan nghịch
Cao 3 35 0 1
9 Thấp 6 18 6 9
Tạm ñược, tuy là câu dễ nhưng có ñộ phân
biệt trung bình
Cao 31 2 5 1
10
Thấp 7 4 18 10
Rất tốt vì có ñộ khó trung bình nhưng ñộ
phân biệt cao, các mồi nhử có sự tương quan
nghịch
Cao 6 31 2 0
11 Thấp 10 6 22 1
Rất tốt, cần thay ñổi mồi nhử D cho hấp
dẫn hơn
Cao 3 34 2 0
12
Thấp 15 14 7 3
Khá tốt, mồi nhử A ,C, D ñều có sự tương
quan nghịch,mồi nhử A là thành công nhất
Cao 35 2 2 0
13 Thấp 9 13 10 7
Rất tốt vì có ñộ phân biệt cao và các mồi
nhử có sự tương quan nghịch
Cao 6 1 31 1
14 Thấp 10 7 18 4
Tạm ñược, các mồi nhử ñều có sự tương
quan nghịch
Cao 0 5 1 33
15 Thấp 7 13 9 10
Khá tốt, các mồi nhử ñều có sự tương quan
nghịch
Cao 1 38 0 0
16 Thấp 14 23 8 2
Tạm ñược, cần thay ñổi mồi nhử D cho hấp
dẫn hơn
Cao 2 37 0 0
17 Thấp 1 34 4 0
Kém,cần loại bỏ hay sửa chữa lại cho tốt
hơn
Cao 4 0 0 35
18 Thấp 6 9 23 1
Rất tốt, không cần thay ñổi
Cao 32 1 6 0
19
Thấp 11 4 16 8
Khá tốt, các mồi nhử ñều có sự tương quan
nghịch
Cao 0 0 2 36 Khá tốt, các mồi nhử ñều có sự tương quan
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 48 -
20 Thấp 4 5 10 20 nghịch
Cao 0 30 6 3
21 Thấp 4 11 13 12
Tạm ñược, các mồi nhử ñều có sự tương
quan nghịch
Cao 32 2 0 5
22
Thấp 8 17 11 3
Khá tốt, mồi nhử B,C có sự tương quan
nghịch nhưng mồi nhử D thì tương quan
thuận nên cần thay ñổi
Cao 3 5 29 2
23 Thấp 8 12 9 10
Khá tốt, các mồi nhử ñều có sự tương quan
nghịch
Cao 4 2 33 0
24 Thấp 8 24 2 1
Rất tốt, nhưng cần thay ñổi mồi nhử D cho
hấp dẫn hơn
Cao 9 0 28 2
25 Thấp 13 8 12 6
Khá tốt, các mồi nhử ñều có sự tương quan
nghịch
Cao 33 3 0 3
26 Thấp 6 19 6 8
Khá tốt, các mồi nhử ñều có sự tương quan
nghịch
Cao 0 1 38 0
27 Thấp 2 4 26 7
Tạm ñược, các mồi nhử ñều có sự tương
quan nghịch nhưng sự khác biệt không lớn
Cao 2 32 1 1
28 Thấp 7 15 4 13
Khá tốt, cần thay ñổi mồi nhử C hấp dẫn
hơn
Cao 28 5 0 6
29 Thấp 4 9 6 20
Tạm ñược vì là câu rất khó nhưng ñộ phân
biệt trung bình
Cao 2 7 0 30
30 Thấp 15 14 6 4
Rất tốt, các mồi nhử ñều có sự tương quan
nghịch
Nhận xét:Nhìn chung các câu ñều phù hợp về nội dung, không có câu nào có ñộ
phân biệt âm, khá tốt ñể kiểm tra, ñánh giá HS.Nhưng cần thay ñổi câu 1, 17 vì có ñộ
phân biệt rất thấp.Qua bảng thống kê ta thấy có một số mồi nhử không thật sự hấp dẫn
nên không có hoặc rất ít HS lựa chọn, cần thay ñổi cho hấp dẫn hơn.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 49 -
III.2.4.2.Bài kiểm tra số 2:(Phục lục)
+ Kết quả thực nghiệm:
Bảng V-7: Kiểm tra kết quả
Lớp
ðiểm 12A1 12A2 12A3 12CB2 12A5 12C2 12CB3
Loại giỏi(9-10) 7 9 2 1 1 0 1
Loại khá(7-8) 10 7 6 5 5 1 3
Loại trung
bình(5-6)
4 2 8 7 8 10 10
Loại kém(dưới 5) 2 2 3 6 4 6 7
Bảng V-8
ðiểm Số lượng HS ñạt ñược Tỉ lệ ( % )
Loại giỏi(9-10) 21 15.33
Loại khá(7-8) 37 27.00
Loại trung bình(5-6) 49 35.77
Loại kém(dưới 5) 30 21.90
ðánh giá chung toàn bài kiểm tra với 30 câu TNKQ (ñề 2) ñược khảo sát trên 144
HS ở các trường THPT Lấp Vò I, THPT TX Sa ðéc, THPT Trần Quốc Toản về ñiểm
số cho thấy có khoảng 78.1% HS ñạt từ ñiểm trung bình trở lên.
ðánh giá ñộ khó và ñộ phân biệt của từng câu hỏi, thu ñược kết quả như sau:
Bảng V-9: ðánh giá kết quả thực nghiệm 30 câu hỏi TNKQ theo ñề 1
Câu
hỏi
Chỉ số
ðộ khó
(K)
ðánh giá
câu hỏi
Chỉ số
Phân biệt
(P)
ðánh giá chỉ
số phân biệt
Câu 1 0.56 Trung bình 0.49 Trung bình
Câu 2 0.39 Khó 0.46 Trung bình
Câu 3 0.54 Trung bình 0.35 Thấp
Câu 4 0.42 Trung bình 0.42 Trung bình
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 50 -
Câu 5 0.58 Trung bình 0.62 Cao
Câu 6 0.73 Dễ 0.35 Thấp
Câu 7 0.18 Rất khó 0.65 Cao
Câu 8 0.59 Trung bình 0.37 Thấp
Câu 9 0.57 Trung bình 0.43 Trung bình
Câu 10 0.62 Dễ 0.43 Trung bình
Câu 11 0.50 Trung bình 0.54 Trung bình
Câu 12 0.58 Trung bình 0.43 Trung bình
Câu 13 0.40 Khó 0.38 Thấp
Câu 14 0.72 Dễ 0.57 Trung bình
Câu 15 0.57 Trung bình 0.52 Trung bình
Câu 16 0.73 Dễ 0.46 Trung bình
Câu 17 0.34 Khó 0.62 Cao
Câu 18 0.78 Dễ 0.41 Trung bình
Câu 19 0.84 Rất dễ 0.16 Rất thấp
Câu 20 0.36 Khó 0.68 Cao
Câu 21 0.46 Trung bình 0.42 Trung bình
Câu 22 0.25 Khó 0.84 Rất cao
Câu 23 0.56 Trung bình 0.41 Trung bình
Câu 24 0.29 Khó 0.65 Cao
Câu 25 0.39 Khó 0.68 Cao
Câu 26 0.17 Rất khó 0.62 Cao
Câu 27 0.44 Trung bình 0.43 Trung bình
Câu 28 0.37 Khó 0.81 Rất cao
Câu29 0.23 Khó 0.62 Cao
Câu 30 0.42 Trung bình 0.68 Cao
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 51 -
Bảng V-10: Bảng nhận xét kết quả về chỉ số ñộ khó(k) và chỉ số phân biệt(p)
Về ñộ khó Chỉ số ñộ
khó %
Về ñộ phân biệt Chỉ số
ðộ phân biệt
%
Câu rất dễ 3.34 Câu có ñộ phân biệt rất cao 6.67
Câu dễ 16.67 Câu có ñộ phân biệt cao 30.00
Câu trung bình 43.34 Câu có ñộ phân biệt trung bình 46.67
Câu khó 30.00 Câu có ñộ phân biệt thấp 13.37
Câu rất khó 6.67 Câu có ñộ phân biệt rất thấp 3.34
* Thẩm ñịnh mồi nhử:
Bảng V-11: Tần số các ñáp án
Tần số các ñáp án Câu Nhóm
A B C D
Nhận xét
Cao 1 26 5 5
1 Thấp 10 8 16 3
Khá tốt, các mồi nhử A,C có sự tương quan
nghịch, mồi nhử D có sự tương quan thuận
cần thay ñổi hoặc sửa chữa
Cao 1 6 1 29
2
Thấp 6 7 16 12
Tạm ñược vì là câu khó nhưng ñộ phân biệt
trung bình,các mồi nhử ñều tương quan
nghịch nhưng mồi nhử B có sự khác biệt
không lớn.
Cao 32 3 0 2
3 Thấp 19 11 3 4
Tạm ñược, cần thay ñổi ñể cho các mồi nhử
C,D hấp dẫn hơn
Cao 26 2 0 9
4 Thấp 10 9 7 11
Khá tốt, các mồi nhử ñều có sự tương quan
nghịch
Cao 4 30 0 3
5 Thấp 16 7 1 13
Rất tốt vì có ñộ khó trung bình nhưng ñộ
phân biệt cao, chỉ cần sửa chữa mồi nhử C
cho hấp dẫn hơn
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 52 -
Cao 33 3 1 0
6
Thấp 20 8 5 4
Tạm ñược, các mồi nhử có sự tương quan
nghịch
Cao 13 0 25 0
7 Thấp 14 9 1 13
Rất tốt, các mồi nhử ñều tốt
Cao 29 0 6 2
8 Thấp 15 5 8 9
Tạm ñược vì có ñộ phân biệt thấp
Cao 3 5 1 28
9 Thấp 9 17 3 8
Khá tốt, chỉ cần thay ñổi cho mồi nhử C
hấp dẫn hơn
Cao 1 2 0 34
10 Thấp 2 13 4 18
Khá tốt, chỉ cần thay ñổi cho mồi nhử A
hấp dẫn hơn
Cao 1 5 0 31
11 Thấp 1 12 13 11
Khá tốt, cần ñiều chỉnh mồi nhử A cho hợp
lí hơn
Cao 2 27 8 0
12 Thấp 12 11 14 0
Tạm ñược, cần loại bỏ mồi nhử D vì không
có HS nào chọn
Cao 1 31 2 3
13 Thấp 13 17 4 3
Tạm ñược nhưng cần ñiều chỉnh mồi nhử
C,D cho hợp lí và hấp dẫn hơn
Cao 4 2 31 0
14 Thấp 13 10 10 4
Khá tốt, tuy là câu dễ nhưng có ñộ phân
biệt trung bình, các mồi nhử hợp lí
Cao 3 2 30 2
15 Thấp 3 13 11 10
Khá tốt, các mồi nhử ñều có sự tương quan
nghịch
Cao 2 32 3 0
16 Thấp 11 15 7 4
Khá tốt vì là câu dễ nhưng có ñộ phân biệt
trung bình
Cao 3 8 26 0
17 Thấp 7 19 3 7
Rất tốt, các mồi nhử ñều có sự tương quan
nghịch
Cao 1 2 33 1
18 Thấp 5 6 18 8
Khá tốt, các mồi nhử ñều có sự tương quan
nghịch
Cao 0 35 0 2 Kém vì có ñộ phân biệt rất thấp cần thay
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 53 -
19 Thấp 4 29 3 1 ñổi các mồi nhử
Cao 3 1 29 4
20 Thấp 9 17 4 7
Rất tốt, các mồi nhử ñều có sự tương quan
nghịch
Cao 7 28 2 0
21
Thấp 17 12 4 3
Khá tốt, các mồi nhử ñều có sự tương quan
nghịch nhưng cần sửa chữa mồi nhử C ñể có
sự khác biệt lớn hơn
Cao 0 4 1 32
22 Thấp 19 11 6 1
Rất tốt, các mồi nhử ñều có sự tương quan
nghịch
Cao 3 2 5 27
23
Thấp 2 4 19 12
Khá tốt nhưng các mồi nhử A,B cần phải
thay ñổi ñể HS chọn nhiều hơn
Cao 27 2 8 0
24
Thấp 3 14 5 15
Khá tốt, mồi nhử B,D có sự tương quan
nghịch nhưng mồi nhử C lại có sự tương
quan thuận nên cần ñiều chỉnh cho hợp lí
hơn
Cao 7 0 27 3
25 Thấp 16 11 2 8
Rất tốt, các mồi nhử ñều có sự tương quan
nghịch
Cao 9 26 1 4
26 Thấp 12 3 4 19
Rất tốt, chỉ cần sửa chữa mồi nhử C ñể HS
chọn nhiều hơn
Cao 6 0 2 29
27 Thấp 4 4 16 13
Khá tốt, mồi nhữ A có ñộ phân biệt âm nên
cần ñiều chỉnh
Cao 3 1 30 3
28 Thấp 12 21 0 4
Rất tốt, các mồi nhử ñều có sự tương quan
nghịch
Cao 2 28 6 1
29 Thấp 6 5 12 14
Rất tốt, các mồi nhử ñều có sự tương quan
nghịch
Cao 0 3 3 31
30
Thấp 9 16 6 6
Rất tốt, là câu có ñộ khó trung bình nhưng
có ñộ phân biệt cao, rất tốt ñể ñem khảo sát
HS
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 54 -
Nhận xét:Nhìn chung các câu ñều phù hợp về nội dung, không có câu nào có ñộ
phân biệt âm, khá tốt ñể kiểm tra, ñánh giá HS.Nhưng cần thay ñổi câu 19 vì có ñộ
phân biệt rất thấp.Qua bảng thống kê ta thấy có một số mồi nhử không thật sự hấp dẫn
nên không có hoặc rất ít HS lựa chọn, cần thay ñổi cho hấp dẫn hơn.
III.2.4.3. Kết luận:
Cả hai ñề (ñề 1, ñề 2) ñều rất tốt ñể kiểm tra, ñánh giá HS về nhận biết hợp chất
hữu cơ. Các lớp ñược kiểm tra, ñánh giá có từ 75 ñến 83% HS có ñiểm trung bình trở
lên.
Các câu TNKQ về nhận biết hợp chất hữu cơ ñược ñưa ra trong ñề 1, ñề 2 ñều tốt,
có chất lượng cao về nội dung và hình thức.
Qua số liệu hai bảng V-3, V-8, ta thấy kết quả thu ñược từ hai ñề kiểm tra tương
ñương nhau, chứng tỏ cả hai ñề ñều ñảm bảo ñộ tin cậy cao, phù hợp ñể kiểm tra HS.
Những câu nào có khảo sát ñáp án nhiễu trước thông qua câu hỏi tự luận thì thu
ñược kết quả cao, chất lượng mồi nhử ñược ñảm bảo, tuy nhiên những câu mà mồi
nhử không ñược khảo sát trước thì chất lượng mồi nhử không cao, có những mồi nhử
không hợp lí cần phải thay ñổi.
III.2.5. Ý kiến của GV và thái ñộ của HS về bài kiểm tra TNKQ
III.2.5.1. Ý kiến của giáo viên :
Qua khảo sát và trực tiếp sử dụng ( ñề 1 và ñề 2 ) ñể kiểm tra, ñánh giá HS, GV ở
các trường ñều có một số ý kiến sau:
- Hiện nay kiểm tra bằng hình thức TNKQ là hình thức kiểm tra khá tốt, ñặc biệt là
dùng TNKQ ñể kiểm tra, ñánh giá HS về nhận biết hợp chất hữu cơ, HS khó học tủ,
học lệch, khó có ñiều kiện quay cóp khi làm bài, ñảm bảo tính khách quan.
- Chất lượng bài kiểm tra là khá tốt, nội dung phù, các câu tương ñối rõ ràng nên
HS dễ hiểu sau khi ñọc yêu cầu của câu hỏi.
- Thời gian phân bố của bài kiểm tra là hợp lí.
- Các câu có ñộ phân biệt rất tốt, ñánh giá chính xác chất lượng HS của một lớp
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 55 -
- Hình thức kiểm tra mà nội dung chỉ nhận biết hợp chất hữu cơ là cách kiểm tra
mới nhưng có thể cùng một lúc kiểm tra kiến thức HS về hợp chất hữu cơ nên cũng
cần tham khảo.
III.2.5.2. Thái ñộ của HS:
Qua quan sát HS khi trực tiếp khảo sát, các HS ñều có thái ñộ:
- Hứng thú khi ñược kiểm tra bằng hình thức TNKQ vì cho rằng dễ làm hơn khi
làm bằng hình thức tự luận.
- HS làm bài cảm thấy thoải mái và nghiêm túc làm bài hơn là khi ñược kiểm tra
bằng hình thức tự luận.
- Vì chỉ kiểm tra phần nhận biết hợp chất hữu cơ nên HS làm bài rất tự tin, nhưng
nội dung bao trùm cả chương trình hợp chất hữu cơ nên có không ít HS cảm thấy bài
kiểm tra là khó.
- HS ñược khảo sát ñều là HS lớp 12 nên các em ñều cố gắng làm bài và cho rằng
bài kiểm tra rất hay vì có thể hệ thống các dạng câu hỏi về nhận biết hợp chất hữu cơ.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 56 -
PHẦN III: KẾT LUẬN
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 57 -
III.1. Kết luận chung:
Qua việc nghiên cứu cơ sở lí luận, tham khảo ý kiến của một số GV và tiến hành
thực nghiệm ñánh giá câu hỏi TNKQ trên lớp 12 ở các trường: THPT Lấp Vò I,
THPT TX Sa ðéc, THPT Trần Quốc Toản, có một số kết luận sau:
ðã làm sáng tỏ các bước chuẩn bị ñể soạn một bài TN cũng như nguyên tắc soạn
một câu TN nhiều lựa chọn.Khi soạn câu TN theo ñúng nguyên tắc sẽ giúp ta có ñược
những câu TN tốt, phù hợp ñể kiểm tra, ñánh giá HS.
ðã xây dựng cũng như hệ thống ñược các dấu hiệu ñặc trưng ñể nhận biết hợp chất
hữu cơ, tổng hợp ñược các dạng câu TN theo chủ ñề chương trình hợp chất hữu cơ
lớp 11 và lớp 12.
Khảo sát ñược các ñáp án sai ñể chọn làm mồi nhử thông qua các câu hỏi dạng tự
luận.
Khảo sát ñược chất lượng câu hỏi trong hai ñề (ñề 1, ñề 2) về ñộ khó và ñộ phân
biệt, cùng với việc ñánh giá mồi nhử giúp hoàn thiện các câu ñó cho tốt hơn.Thu ñược
nhiều ý kiến bổ ích của các GV THPT về chất lượng của bài kiểm tra và của từng câu
hỏi.
Qua việc nghiên cứu ñề tài này tôi nhận thấy hình thức kiểm tra, ñánh giá bằng hệ
thống câu TNKQ là phù hợp với xu thế hiện nay, góp phần nâng cao chất lượng giáo
dục. ðặc biệt, hiện nay chưa có một tài liệu nào chuyên về nhận biết hợp chất hữu cơ
cũng như hệ thống câu hỏi bằng TNKQ, vì thế ñề tài này là cần thiết, phù hợp với yêu
cầu ñổi mới của giáo dục.
Tuy nhiên thời gian còn hạn chế nên khóa luận chưa giải quyết hết các yêu cầu như :
chỉ khảo sát trước ñược ñáp án nhiễu của một số câu, chưa thẩm ñịnh hết các câu hỏi
ñưa ra trong ñề 3, ñề 4 cũng như các câu ñưa ra trong hệ thống các câu TNKQ theo
chủ ñề ( ñưa ra trong phần phụ lục) .
Dù cố gắng hoàn thành khóa luận thật tốt trong phậm vi yêu cầu, nhưng em biết có
những thiếu sót không thể tránh khỏi, em mong sẽ có ñược sự cảm thông và tận tình
chỉ bảo của quý thầy cô và các bạn.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 58 -
III.2. Ý kiến ñề xuất:
Kiểm tra, ñánh giá HS bằng hình thức TNKQ là phù hợp với việc ñổi mới giáo dục
nên cần phải thường xuyên ñược sử dụng trong việc dạy và học hiện nay.
ðối với GV cần phải hiểu và vận dụng nguyên tắc soạn thảo câu TNKQ ñể xây dựng
các bài kiểm tra có chất lượng dùng ñể kiểm tra thường xuyên.Các GV không nên sử
dụng các câu TNKQ mà chưa qua khảo sát, thẩm ñịnh chất lượng mồi nhử. Cần phải
tăng cường cho HS làm bài kiểm tra về nhận biết hợp chất hữu cơ bằng hình thức
TNKQ vì ñây là hình thức kiểm tra, ñánh giá rất tốt.
ðối với HS cần phải học nghiêm túc và có phương pháp học tập tích cực, không học
tủ, học lệch, nên học phương pháp giải nhanh ñể làm bài TNKQ tốt hơn.HS cần phải
thường xuyên giải các bài tập bằng hình thức TNKQ ñể rèn luyện kĩ năng, kĩ xảo,
tăng tính ñộc lập, sáng tạo, ñồng thời có thể tự ñánh giá bản thân và tạo niềm say mê
học tập.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 59 -
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Dương Thiệu Tống, Trắc nghiệm và ño lường thành quả học tập,nxb Khoa học
xã hội.
2. Nguyễn Phụng Hoàng, Võ Ngọc Lan, Phương pháp trắc nghiệm trong kiểm
tra, ñánh giá thành quả học tập, nxb Giáo dục.
3. PGS,TS Nguyễn Xuân Trường,Trắc nghiệm và sử dụng trắc nghiệm trong dạy
học hóa học ở trường trung học phổ thông, nxb ðại học sư phạm.
4. PGS,TS Nguyễn Xuân Trường, Phương pháp dạy học hóa học ở trường trung
học phổ thông, nxb Giáo dục.
5. Ngô Ngọc An, Nhận biết và tách các chất ra khỏi hỗn hợp, nxb Giáo dục.
6. Võ Tường Huy,Giáo khoa và phương pháp giải toán hóa hữu cơ, nxb Trẻ.
7. PGS,TS Nguyễn Xuân Trường, TS Trần Trung Ninh, 555 câu trắc nghiệm hóa
học, nxb ðại học quốc gia TP. Hồ Chí Minh.
8. Nguyễn ðình ðộ, 700 câu hỏi và bài tập trắc nghiện hóa học, nxb Hải Phòng.
9. Cao Cự Giác, Các dạng ñề thi trắc nghiệm hóa học, nxb Giáo dục.
10. PGS, TS Nguyễn Thanh Khuyến, Phương pháp giải các dạng bài tập trắc
nghiệm hóa học, nxb ðại học quốc gia Hà Nội.
11. Th.S Cao Thị Thiên An, Phương pháp giải nhanh các bài toán trắc nghiệm hóa
học hữu cơ, nxb ðại học quốc gia Hà Nội.
12. PGS,TS Nguyễn Xuân Trường, Bài tập trắc nghiệm hóa học 11, nxb Giáo dục.
13. Th.S Cao Thị Thiên An, Phân dạng và phương pháp giải bài tập hóa học 11
phần hữu cơ, nxb ðại học quốc gia Hà Nội.
14. Th.S Cao Thị Thiên An, Phân dạng và phương pháp giải bài tập hóa học 12
phần hữu cơ, nxb ðại học quốc gia Hà Nội.
15. ðào Văn Ích, Một số câu hỏi và bài tập hóa hữu cơ, nxb ðH Quốc Gia HN
16. Một số khóa luận của các anh chị Hóa 2004.
17. Một số trang wed trên mạng: Google,
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 60 -
Phụ Lục
Trang
I.Câu hỏi dạng tự luận................... ..........................................................p1
II.Hệ thống câu hỏi TNKQ về nhận biết hợp chất hữu cơ .......................p2
IV.1. Phần Hidrocacbon:............. ..........................................................p2
IV.2. Phần dẫn xuất halogen, ancol, phenol: .........................................p5
IV.3. Phần andehit, xeton, axitcacbonxylic: ..........................................p7
IV.4. Phần Este, lipit, cacbonhidrat: ......................................................p9
IV.5. Phần Amin, aminoaxit ....... ..........................................................p11
III. Các dạng ñề TNKQ................. ..........................................................p14
ðề 1 ............................................... ..........................................................p14
ðề 2 ............................................... ..........................................................p18
ðề 3 ............................................... ..........................................................p22
ðề 4 ............................................... ..........................................................p26
IV. Phiếu nhận xét của giáo viên………………………………………..p30
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- vandungphuongphaptracnghiemkhachquanvaokiemtradanhgiaketquahoctapcuahocsinhv.pdf