Đề tài Xây dựng bộ đề kiểm tra đánh giá kiến thức kĩ năng hoá học lớp 11 - Nâng cao - Phần Hoá học vô cơ

Bài 1. SBiết được khái niệm về sự điện li, chất điện li. – Hiểu được nguyên nhân tính dẫn điện của dung dịch chất điện li và cơ chế của quá trình điện li. Kĩ năng: – Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li. – Phân biệt được chất điện li, chất không điện li. Trọng số của đề là 10 (mỗi đơn vị trọng số ứng với 1 câu hỏi), tương ứng với 10 câu hỏi trắc nghiệm khách quan. 2. Câu hỏi TNKQ (15 phút): Câu 1: Sự điện li là A. sự nhường và nhận proton trong nước tạo thành ion. B. sự hoà tan một chất vào nước thành dung dịch. C. quỏ trỡnh phân li các chất trong nước thành ion. D. quá trình phân li các chất trong nước dưới tác dụng của dòng điện thành ion. Câu 2: Chất điện li là: A. chất tan trong nước phân li ra ion. B. chất tan trong nước phân li ra ion dưới tác dụng của dòng điện. C. sản phẩm của phản ứng giữa chất tan với nước. D. những chất có liên kết có phân cực. Câu 3: Tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ, muối là do: A. Chúng tan được trong nước. B. Chỳng cú liên kết ion, tan trong nước tạo thành các ion. C. Chỳng phõn li hoàn toàn tạo thành các ion mang điện, chuyển động tự do về phía các cực của nguồn điện một chiều. D. Trong dung dịch của chúng cú cỏc ion chuyển động tự do. Câu 4: Trong số các dung dịch sau: NaCl, Na2CO3, H2O, đường glucozơ, rượu etylic, dãy gồm các chất không điện li là: A. NaCl, rượu etylic, H2O. B. NaCl, Na2CO3, H2O. C. NaCl, Na2CO3, đường glucozơ. D. đường glucozơ, rượu etylic. Câu 5: Cho các chất dưới đây: H2S, SO2, Cl2, H2SO3, CH4, NaHCO3, HF, Ca(OH)2, C6H6, NaClO. những chất điện li là: A. H2S, NaHCO3, NaClO, HF, Ca(OH)2 B. SO2, Cl2, CH4, C6H6, H2SO3 C. H2S, NaHCO3, NaClO, HF D. H2S, H2SO3, HF, NaHCO3, NaClO Câu 6: Chất nào sau đây không dẫn điện được? A. NaOH rắn, khan B. NaCl nóng chảy C. dung dịch NaCl D. dung dịch NaOH Câu 7: Trong một dung dịch có chứa 0,1 mol Ca2+, 0,2 mol Na+, 0,15 mol Al3+, 0,4 mol NO3-, còn lại là Cl–. Số mol Cl– là: A. 0,15 B. 0,30 C. 0,45 D. 0,05 Câu 8: Để nhận biết 3 chất riêng biệt: dung dịch Na2CO3, dung dịch axit axetic và H2O nguyên chất mà không dựng thờm hoỏ chất nào (các thiết bị và dụng cụ có đủ), ta có thể: A. dùng dụng cụ đo điện để thử độ dẫn điện của từng dung dịch. B. lần lượt đổ từng cốc vào nhau để nhận ra từng chất. C. đun nóng từng cốc. D. dùng phenolphtalein. Câu 9: Trong 200ml dung dịchhỗn hợpH2SO4 0,1M và HCl 0,2M thì CM của các ion H+, SO42- và Cl– lần lượt là: A. 0,3M; 0,2M và 0,2M. B. 0,4M; 0,3M và 0,2M. C. 0,4M; 0,1M và 0,2M. D. 0,4M; 0,2M và 0,2M. Câu 10: Có thể lấy những chất nào để khi hoà tan vào nước điện li tạo ra các ion với số mol như sau: Mg2+ 0,3 mol, Na+ 0,1 mol MnO4- 0,2 mol, Cl– 0,5 mol? A. Mg(MnO4)2 và NaCl B. MgCl2, Mg(MnO4)2 và NaCl C. MgCl2, Mg(MnO4)2 và NaMnO4 D. Cả B và C.

doc65 trang | Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 3589 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Xây dựng bộ đề kiểm tra đánh giá kiến thức kĩ năng hoá học lớp 11 - Nâng cao - Phần Hoá học vô cơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kiềm. D. Muối amoni kém bền với nhiệt. Câu 3: Có thể phân biệt muối amoni với các muối khác, nhờ phản ứng với dung dịch kiềm mạnh, đun nóng. Khi đó, từ ống nghiệm đựng muối amoni sẽ thấy A. muối nóng chảy ở nhiệt độ không xác định. B. thoát ra chất khí có màu nâu đỏ. C. thoát ra chất khí không màu, có mùi khai. D. thoát ra chất khí không màu, không mùi. Câu 4: Cho dung dịch các chất: NaOH, NH4Cl, HCl, Na2SO4, NaHCO3. Các chất làm đổi màu quỳ tím thành xanh là: A. NH4Cl, NaHCO3, HCl B. NaHCO3, HCl C. NaHCO3, HCl, Na2SO4 D. NaHCO3, NaOH, Na2SO4 Câu 5: Nhiệt phân một muối thấy thu được một đơn chất khớ cú tỉ khối hơi so với khí metan (CH4) bằng 2 và hơi nước. Đó là muối: A. NH4NO3 B. NH4NO2 C. NH4HCO3 D. NH4HSO4 Câu 6: Một muối X có thành phần % về khối lượng như sau: N 35%, O 60%, còn lại là hiđro. X là: A. NH4NO2 B. NH4NO3 C. NH4OH D. NH4N2O5 Câu 7: Nhiệt phân hoàn toàn một muối amoni của axit cacbonic sau đó dẫn sản phẩm vào 50 gam dung dịch H2SO4 19,6% thì đủ tạo một muối trung hòa có nồng độ 23,913%. Công thức muối ban đầu là: A. NH4HCO3 B. (NH4)2CO3 C. NH4HSO4 D. (NH4)2SO4 Câu 8: Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 100 ml dung dịch X gồm các ion: rồi tiến hành đun nóng thì thu được 23,3 gam kết tủa và 6,72 lít (đktc) một chất khí duy nhất. Nồng độ mol của (NH4)2SO4 và NH4NO3 trong dung dịch X lần lượt là: A. 1M và 1M B. 2M và 2M C. 1M và 2M D. 2M và 2M Câu 9: X là muối có khối lượng phân tử là 64 đvC và có công thức đơn giản là NH2O. Y là một oxit của nitơ có tỉ lệ MX : MY = 32 : 23. a. Công thức phân tử của X là: A. NH4NO3 B. NH4NO2 C. NH4HCO3 D. (NH4)2CO3 b. Công thức phân tử của Y là: A. NO2 B. N2O5 C. NO D. N2O Câu 10: Phương trình ion thu gọn của phản ứng giữa dung dịch NH3 và dung dịch HCl là: A. H+ + OH– → H2O B. NH3 + H+ → C. NH3 + HCl → + Cl– D. NH3 + HCl → NH4Cl Bài 12: AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRAT A. Axit nitric 1. Mục tiêu Kiến thức: Biết được: – Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí, ứng dụng, cách điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp (từ amoniac). Hiểu được: – HNO3 là một trong những axit mạnh nhất. – HNO3 là axit có tính oxi hoá mạnh (tùy thuộc vào nồng độ của axit và bản chất của chất khử): oxi hoá hầu hết kim loại (kim loại có tính khử yếu, tính khử mạnh, nhôm và sắt, vàng), một số phi kim, nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ. Kĩ năng: – Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm và kết luận. – Tiến hành hoặc quan sát thí nghiệm, hình ảnh..., rút ra được nhận xét về tính chất của HNO3. – Viết các PTHH dạng phân tử, ion rút gọn minh hoạ tính chất hoá học của HNO3 đặc và loãng. – Giải được bài tập: Tính thành phần % khối lượng của hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3, khối lượng dung dịch HNO3 có nồng độ xác định điều chế được theo hiệu suất, bài tập tổng hợp có nội dung liên quan. 2. Câu hỏi TNKQ (15 phút) Câu 1: Chọn cõu đỳng. A. Tất cả các liên kết hoá học trong phân tử HNO3 là liên kết cộng hoá trị. B. Không có axit HNO3 tinh khiết, chỉ có dung dịch HNO3 đậm đặc nhất có nồng độ 68%. C. Số oxi hoá của N trong HNO3 là +5 nên dung dịch HNO3 ở bất kì nồng độ nào đều có tính oxi hoá. D. HNO3 tác dụng với kim loại đứng trước hiđro trong dãy hoạt động hoá học giải phóng khí H2. Câu 2: Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là A. 10. B. 11. C. 8. D. 9. Câu 3: Cho dóy cỏc chất: FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe3O4, Fe2(SO4)3, Fe2O3. Số chất trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng là A. 3. B. 5. C. 4 D. 6. Câu 4: Điều chế HNO3 từ 17 tấn NH3. Xem toàn bộ quá trình điều chế có hiệu suất 80% thì lượng dung dịch HNO3 63% thu được là: A. 100 tấn B. 125 tấn C. 80 tấn D. 34 tấn Câu 5: Trong công nghiệp sản xuất axit nitric, nguyên liệu là hỗn hợp không khí dư trộn amoniac. Trước phản ứng, hỗn hợp cần được làm khô, làm sạch bụi và các tạp chất để: A. tăng hiệu suất của phản ứng B. trỏnh ngộ độc xúc tác C. tăng nồng độ chất phản ứng D. Vì một lí do khác Câu 6: Dung dịch HNO3 đặc, không màu, nếu để lâu ngoài ánh sáng sẽ bị phân huỷ một phần, chuyển màu dung dịch thành: A. nâu B. đen C. vàng D. trắng sữa. Câu 7: Để nhận biết ba dung dịch axit HCl, H2SO4, HNO3 đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn, ta dùng thuốc thử là A. dung dịch muối tan của Ag+. B. dung dịch phenolphtalein, quỳ tím C. giấy quỳ tím, dung dịch bazơ. D. dung dịch muối tan Ba2+, Cu kim loại. Câu 8: Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra 2,24 lớt khớ X (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Khí X là A. N2O. B. NO2. C. N2. D. NO. Câu 9: Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lớt khớ NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là A. 8,88 gam. B. 13,92 gam. C. 6,52 gam. D. 13,32 gam. Câu 10: Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO) A. 1,0 lít. B. 0,6 lít. C. 0,8 lít. D. 1,2 lít. B. Muối nitrat 1. Mục tiêu Kiến thức: Biết được: – Tính chất vật lí. – Tính chất hóa học: Là chất oxi hóa ở nhiệt độ cao do bị nhiệt phân hủy tạo thành oxi và sản phẩm khác nhau (tùy thuộc là muối nitrat của kim loại hoạt động, hoạt động kém, hoạt động trung bình); phản ứng đặc trưng của ion với Cu trong môi trường axit. – Cách nhận biết ion . – Chu trình của nitơ trong tự nhiên. Kĩ năng: – Tiến hành hoặc quan sát thí nghiệm, rút ra được nhận xét về tính chất của muối nitrat. – Viết được các PTHH dạng phân tử và ion rút gọn minh hoạ cho tính chất hoá học. – Giải được bài tập: Tính thành phần % khối lượng muối nitrat trong hỗn hợp, nồng độ hoặc thể tích dung dịch muối nitrat tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng; một số bài tập tổng hợp có nội dung liên quan. 2. Câu hỏi TNKQ (15 phút) Câu 1: Tất cả các muối nitrat A. điện li mạnh tạo dung dịch có màu xanh. B. có tính oxi hoỏ vỡ nguyên tử nitơ có số oxi hoá +5. C. tan nhiều trong nước, là chất điện li mạnh. D. có pH = 7. Câu 2: Phản ứng nhiệt phân nào không đúng? A. 2NaNO3 2NaNO2 + O2 B. Cu(NO3)2 CuO + 2NO2 + 1/2O2 C. 4AgNO3 2Ag2O + 4NO2 + O2 D. 4Fe(NO3)3 2Fe2O3 + 12NO2 + 3O2 Câu 3: HNO3 loãng thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với chất nào dưới đây? A. CuO B. FeO C. Cu(OH)2 D. Fe2O3. Câu 4: Không thể nhận biết muối bằng cách cho thêm vào muối A. Cu + dung dịch HCl B. CuSO4 C. Cu + dung dịch H2SO4l D. Cu + dung dịch HCl + dung dịch H2SO4l Câu 5: Phân biệt 3 dung dịch sau đựng trong 3 bình riêng biệt: Na2SO4, (NH4)2SO4, NH4Cl chỉ cần dùng một hoá chất: A. NaOH B. AgNO3 C. BaCl2 D. Ba(OH)2 Câu 6: Cho Cu và dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất X (một loại phân bón hóa học), thấy thoát ra khí không màu húa nõu trong không khí. Mặt khác, khi X tác dụng với dung dịch NaOH thỡ cú khớ mựi khai thoát ra. Chất X là A. amophot. B. ure. C. natri nitrat. D. amoni nitrat. Câu 7: Cho các phản ứng sau: (1) Cu(NO3)2 (2) NH4NO2 (3) NH3 + O2 (4) NH3 + Cl2 (5) NH4Cl (6) NH3 + CuO Các phản ứng đều tạo khí N2 là: A. (2), (4), (6). B. (3), (5), (6). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (5). Câu 8: Cho dung dịch chứa 1 gam AgNO3 tác dụng với dung dịch chứa 1 gam NaCl sẽ được một kết tủa nặng: A. 1 gam B. 2 gam C. 0,5 gam D. Cả A, B, C đều sai Câu 9: Một hỗn hợp gồm amoni sunfat và natri nitrat được nung đến ngừng bay hơi thu được a gam một chất rắn X duy nhất và 4,48 lít khí Y (đktc). Phần trăm khối lượng hỗn hợp ban đầu đủ dùng để có kết quả trên là: A. 30% và 70% B. 65% và 35% C. 33,7% và 66,3% D. 70% và 30% Câu 10: Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp khí X (tỉ khối của X so với khí hiđro bằng 18,8). Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là A. 11,28 gam. B. 20,50 gam. C. 8,60 gam. D. 9,40 gam. Bài 13: LUYỆN TẬP: Tính chất của nitơ và hợp chất của nitơ 1. Mục tiêu Kiến thức: Nắm vững cấu tạo phân tử của N2, NH3, HNO3, các tính chất hoá học cơ bản của đơn chất nitơ và của một số hợp chất: amoniac, muối amoni, axit nitric, muối nitrat. Biết cách nhận biết sự có mặt của nitơ, amoniac, ion amoni, ion nitrat; các phương pháp điều chế nitơ và một số hợp chất của nitơ. Kĩ năng: – Rèn luyện kĩ năng viết phương trình hoá học của các phản ứng, đặc biệt là phản ứng oxi hoá – khử, giải các bài toỏn hoá học. 2. Câu hỏi TNKQ (15 phút) Câu 1: Cho cân bằng hoá học: N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k); phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi A. thay đổi áp suất của hệ. B. thay đổi nồng độ N2. C. thay đổi nhiệt độ. D. thêm chất xúc tác Fe. Câu 2: Cho các cân bằng hoá học: (1) N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k) (2) H2(k) + I2(k) 2HI(k) (3) 2SO2(k) + O2(k) 2SO3(k) (4) 2NO2(k) N2O4(k) Khi thay đổi áp suất, những cân bằng hóa học bị chuyển dịch là: A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (4). Câu 3: NH3 không phản ứng với chất nào sau đây? A. Natri B. HCl C. Photpho D. Oxi Câu 4: Chọn cõu đỳng: A. Dung dịch (NH4)2SO4 có pH = 7 C. Dung dịch NaNO3 có pH = 7 C. Dung dịch NaHSO4 có pH = 7 D. Dung dịch CaCl2 có pH > 7 Câu 5: Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH3. Trong oxit mà R cú hoỏ trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là A. S. B. As. C. N. D. P. Câu 6: Cho các dung dịch: HCl, NaOH đặc, NH3, KCl. Số dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 7: Nhận định nào sai? A. HNO3 là chất lỏng không màu, tan có giới hạn trong nước. B. HNO3 là một trong những hoá chất cơ bản rất quan trọng. C. HNO3 là axit mạnh nhất trong tất cả các axit. D. Dung dịch HNO3 có tính oxi hoá mạnh do có ion . Câu 8: Nhiệt phân hoàn toàn 18,8 gam muối nitrat của kim loại M (hóa trị II), thu được 8 gam oxit tương ứng. M là kim loại nào sau đây? A. Cu B. Zn C. Mg D. Ca Câu 9: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lớt khớ (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric đặc, nguội, sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lớt khớ NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là A. 11,5. B. 10,5. C. 15,6. D. 12,3. Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) bằng axit HNO3, thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là A. 5,60. B. 4,48. C. 2,24 D. 3,36. Bài 14. PHOTPHO 1. Mục tiêu Kiến thức: Biết được: – Các dạng thự hỡnh, tính chất vật lí, ứng dụng, trạng thái tự nhiên và phương pháp điều chế photpho trong công nghiệp. Hiểu được: – Vị trí của photpho trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, cấu hình electron nguyên tử. – Tính chất hoá học: Photpho vừa có tính oxi hoá (tác dụng với một số kim loại K, Na, Ca...) vừa có tính khử (khử O2, Cl2, một số hợp chất). Kĩ năng: – Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận về tính chất của photpho. – Quan sát thí nghiệm, hình ảnh.., rút ra được nhận xét về tính chất của photpho. – Viết được PTHH minh hoạ. – Sử dụng được photpho hiệu quả và an toàn trong phòng thí nghiệm và trong thực tế. – Giải được bài tập: Tính khối lượng sản phẩm tạo thành qua nhiều phản ứng, bài tập khác có nội dung liên quan. 2. Câu hỏi TNKQ (15 phút) Câu 1: Nguyên tử P có Z = 15. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử P có số electron ngoài cùng là: A. 8 B. 5 C. 3 D. 2 Câu 2: Cho các phản ứng sau: 2P + 5Cl2 → 2PCl5 (1) 6P + 5KClO3 → 3P2O5 + 5KCl (2) 2P + 3Ca → Ca3P2 (3) Trong 2 phản ứng trên, P đóng vai trò là A. chất khử B. chất oxi hóa C. tự oxi hóa D. chất oxi hóa ở (1), chất khử ở (2) Câu 3: Ở điều kiện thường khả năng hoạt động hoá học của P so với N2 là: A. mạnh hơn B. yếu hơn C. bằng nhau D. không xác định được Câu 4: Photpho trắng, photpho đen, photpho đỏ là những dạng đơn chất khác nhau của photpho. Chúng được gọi là: A. các dạng đồng vị của P B. các dạng thự hỡnh của P C. các dạng đồng phân của P D. các dạng cấu trúc của P Câu 5: Sau khi làm thí nghiệm với P trắng, các dụng cụ đã tiếp xúc với hoá chất này cần được ngâm trong dung dịch nào để khử độc? A. Dung dịch axit HCl. B. Dung dịch kiềm NaOH. C. Dung dịch muối CuSO4. D. Dung dịch muối Na2CO3. Câu 6: Photpho đỏ được lựa chọn để sản xuất diêm an toàn thay cho photpho trắng vì: A. Photpho trắng là hoá chất độc, hại. B. Photpho đỏ không độc hại với con người. C. Photpho đỏ không dễ gây hoả hoạn như photpho trắng. D. cả A, B, C. Câu 7: Hàm lượng photpho trong một hợp chất của photpho halogenua là 14,86%. Halogen đó là: A. Flo B. Clo C. Brom D. Iot Câu 8: Từ 6,2kg P có thể điều chế được bao nhiêu lít dung dịch H3PO4 2M (giả thiết hiệu suất toàn bộ quá trình là 80%)? A. 80 lít B. 100 lít C. 40 lít D. 64 lít Câu 9: Từ 1 tấn quặng photphorit chứa 45% tạp chất có thể điều chế được bao nhiêu kg photpho, biết hiệu suất phản ứng là 90%? A. 81kg B. 90kg C. 110kg D. 99kg Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 10,85g photpho trong oxi dư rồi cho sản phẩm vào 1,5 lít dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch Y. a. pH của dung dịch thu được là: A. 1,0 B. 13,0 C. 12,0 D. 1,1 b. Cần bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 0,1M để màu giấy quỳ tớm nhỳng trong dung dịch Y trở về màu tím? A. 1,0l B. 0,85l C. 0,75l D. 0,58l Bài 15: AXIT PHOPHORIC VÀ MUỐI PHOTPHAT 1. Mục tiêu Kiến thức: Biết được: – Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí, ứng dụng, cách điều chế H3PO4 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp (phương pháp chiết, phương pháp nhiệt). – H3PO4 không có tính oxi hoá, bị tác dụng bởi nhiệt, là axit trung bình 3 lần axit. – Tính chất của muối photphat (tính tan, phản ứng thuỷ phõn), cỏch nhận biết ion photphat. Kĩ năng: – Viết các PTHH dạng phân tử hoặc ion rút gọn minh hoạ tính chất của axit H3PO4 và muối photphat. – Nhận biết được axit H3PO4 và muối photphat bằng phương pháp hoá học. – Giải được bài tập: Tính khối lượng H3PO4 sản xuất được, % khối lượng muối photphat trong hỗn hợp phản ứng, một số bài tập khỏc cú nội dung liên quan. 2. Câu hỏi TNKQ (15 phút) Câu 1: Kết luận đúng là: A. Phân tử H3PO4 có một liên kết cho – nhận trong công thức cấu tạo. B. Phân tử H3PO4 chỉ có liên kết cộng hoá trị trong công thức cấu tạo. C. Photpho trong H3PO4 có số oxi hoá +5 như trong HNO3 nên H3PO4 có tính oxi hoá mạnh tương tự như HNO3. D. H3PO4 là axit 3 lần axit nên có tính axit mạnh. Câu 2: H3PO4 có thể tác dụng với dóy cỏc chất nào sau đây? A. Na2O, SO2, K, NaOH B. HNO3, NH3, KCl, Al C. Na2O, K, NaOH, NH3 D. AgNO3, Ag, Mg(OH)2 Câu 3: Phản ứng điều chế H3PO4 trong phòng thí nghiệm diễn ra như sau: P + 5HNO3 H3PO4 + 5NO2↑ + H2O Để hiệu suất phản ứng cao, người ta không A. đưa nhiệt độ phản ứng lên trên 200 – 2500C vì sẽ tạo thành axit điphotphoric và axit metaphotphoric. B. thực hiện phản ứng trong điều kiện áp suất thấp. C. dùng HNO3 loãng. D. dùng photpho trắng. Câu 4: Chọn câu sai trong số các nhận định sau: A. H3PO4 là axit trung bình, phân li theo 3 nấc. B. Dùng AgNO3 để phát hiện ion photphat. C. H3PO4 có khả năng oxi hoá như HNO3. D. P2O5 là anhiđrit của H3PO4. Câu 5: H3PO4 và HNO3 cựng có phản ứng với nhúm cỏc chất nào sau đây? A. MgO, KOH, CuSO4, NH3 B. CuCl2, KOH, Na2CO3, NH3 C. NaCl, KOH, Na2CO3, NH3 D. KOH, Na2CO3, NH3, Na2S Câu 6: Ba lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch HCl, HNO3, H3PO4. Để nhận biết chúng có thể dùng thuốc thử A. AgNO3 B. quỳ tím C. Cu, quỳ tím D. Ag Câu 7: Cho 0,1 mol P2O5 vào dung dịch chứa 0,35 mol KOH. Dung dịch thu được cú cỏc chất: A. K3PO4, K2HPO4. B. K2HPO4, KH2PO4. C. K3PO4, KOH. D. H3PO4, KH2PO4. Câu 8: Để trung hoà 100ml dung dịch H3PO4 1M cần dùng bao nhiêu ml dung dịch gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 0,75M? A. 100ml B. 200ml C. 120ml D. 150ml Câu 9: Cho 3,9g K vào 150g dung dịch H3PO4 32%. Khối lượng dung dịch thu được là: A. 153,9 gam. B. 153,8 gam. C. 153,7 gam. D. 158,3 gam. Câu 10: Dung dịch thu được sau khi trộn 100ml dung dịch H3PO4 1M với 100ml dung dịch KOH 2M có A. pH = 0,3 B. pH = 0 C. pH = 3,0 D. pH < 4,0 Bài 16. PHÂN BÓN HOÁ HỌC 1. Mục tiêu Kiến thức: Biết được: – Khái niệm phân bón hoỏ học và phân loại. – Tính chất, ứng dụng, điều chế phân đạm, lân, kali và một số loại phân bón khác (phức hợp và vi lượng). Kĩ năng: – Quan sát mẫu vật, làm thí nghiệm nhận biết một số phân bón hóa học. – Biết cách sử dụng an toàn, hiệu quả một số phân bón hoá học. – Giải được bài tập: Tính khối lượng phân bón cần thiết để cung cấp một lượng nguyên tố nhất định cho cây trồng, một số bài tập khỏc cú nội dung liên quan. 2. Câu hỏi TNKQ (15 phút) Câu 1: Cần phải sử dụng phân bón trong nông nghiệp vì phân bón dùng để: A. bổ sung các nguyên tố dinh dưỡng cho đất. B. làm cho đất tơi xốp. C. giữ độ ẩm cho đất. D. bù đắp các nguyên tố dinh dưỡng và vi lượng đã bị cây trồng hấp thụ. Câu 2: Câu trả lời nào dưới đây không đúng? A. Phân đạm cung cấp nguyên tố N cho cây. B. Phân lân cung cấp nguyên tố P cho cây. C. Phân kali cung cấp nguyên tố K cho cây. D. Phân phức hợp cung cấp nguyên tố O cho cây. Câu 3: Supephotphat kép là: A. Hỗn hợp Ca(H2PO4)2 và CaSO4 B. Chỉ có Ca(H2PO4)2 C. Chỉ có CaHPO4 D. Hỗn hợp (NH4)2HPO4, NH4H2PO4 Câu 4: Chọn câu sai trong số cỏc cõu sau: A. Phân ure là phân đạm có hàm lượng N cao nhất (46%). B. Phân đạm nitrat dùng thích hợp cho vùng đất chua mặn. C. Muốn cho cõy cú sức kháng bệnh cao người ta sử dụng phân KCl. D. Tất cả đều sai. Câu 5: Hầu hết phân đạm amoni: NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4 thích hợp cho các loại đất ít chua là do A. muối amoni bị thuỷ phân tạo môi trường bazơ. B. muối amoni bị thuỷ phân cho môi trường axit. C. muối amoni bị thuỷ phân tạo môi trường trung tính. D. muối amoni không bị thuỷ phân. Câu 6: Khi bón phân lân tự nhiên thì phù hợp cho: A. loại đất đã được khử chua. B. đất mặn. C. đất chua vỡ phõn dễ tan trong môi trường axit. D. đất phèn. Câu 7: Phân lân được đánh giá theo hàm lượng % P2O5. Hàm lượng %P2O5 trong supephotphat kép là: A. 52,21% B. 60,68% C. 26,5% D. 38,38% Câu 8: Khối lượng NH3 và khối lượng dung dịch HNO3 45% đủ để điều chế 100kg phân đạm NH4NO3 là: A. 26kg; 170kg. B. 170kg; 26kg. C. 20,6kg; 170kg. D. 170kg; 29,1kg. Câu 9: Trong các loại phân bón sau: phân ure, (NH4)2SO4, NH4NO3, amophot, loại nào có hàm lượng đạm cao nhất? A. ure B. (NH4)2SO4 C. NH4NO3 D. Amophot Câu 10: Bà con nông dân thường tận dụng nước tiểu đem pha loãng rồi tưới cho rau xanh. Sau hai ngày, rau trở nên xanh non mỡ màng. a. Tưới nước tiểu làm cho rau xanh non hơn vì A. trong nước tiểu có . B. trong nước tiểu có NH3, . C. cây dễ dàng hấp thụ chất dinh dưỡng hơn. D. Cả A, B, C. b. Rau sau khi tưới nước tiểu hai ngày cú nờn hỏi bỏn hoặc dùng để ăn không? A. Nờn, vỡ hình thức rau đẹp, xanh, non. B. Không nên, vì rau chứa nhiều photphat ăn đắng. C. Không nên. Để sản xuất rau sạch, không nên dùng nước tiểu, phân tươi bón cho rau vỡ chỳng có nhiều vi khuẩn, kí sinh trùng gây bệnh cho con người. D. Nờn, vỡ nước tiểu không chứa hoá chất độc hại. Bài 17. LUYỆN TẬP: Tính chất của photpho và các hợp chất của photpho 1. Mục tiêu Kiến thức: – Biết tính chất của các dạng thự hỡnh của photpho, của axit photphoric và muối photphat. – Biết những ứng dụng, phương pháp điều chế photpho và các hợp chất của photpho. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bài tập. 2. Câu hỏi TNKQ (15 phút) Câu 1: Cho 12,4 gam P tác dụng hòa toàn với oxi. Sau đó cho toàn bộ lượng P2O5 hòa tan vào 80ml dung dịch NaOH 25% (D = 1,28g/ml). Tính C% của dung dịch muối sau phản ứng? A. C% Na2HPO4 = 14,68%; C% NaH2PO4 = 26,06% B. C% Na3PO4 = 16,48%; C% Na2HPO4 = 20,06% C. C% NaH2PO4 = 14,68%; C% Na2HPO4 = 26,06% D. C% NaH2PO4 = 18,64%; C% Na3PO4 = 26,60% Câu 2: Loại phân bón hóa học để tăng cường sức chống rét, chịu hạn và phòng chống bệnh cho cây trồng là: A. KCl B. Supephotphat C. NH4Cl D. Amophot Câu 3: Thời điểm nào sau đây là thích hợp nhất để bón phân ure cho lúa? A. Buổi sáng sớm sương còn đọng trờn lỏ lỳa. B. Buổi trưa nắng. C. Buổi chiều tối mặt trời vừa lặn. D. Khi vừa mưa xong. Câu 4: Để làm giảm độ chua của đất người ta phải làm gì? A. Trồng cây phủ kín các đồi núi. B. Bón phân lân tự nhiên trước khi trồng cây. C. Bún vụi, tro bếp (có KHCO3) trước khi trồng cây. D. Cả A, B, C. Câu 5: Nguyờn chính làm cho đất bị mặn là đất có nhiều ion Na+, K+. Nờn dùng loại phân đạm nào để bón cho cây trồng trên đất mặn? A. Ca(NO3)2 B. NaNO3. C. Ca(H2PO4)2 D. Ca3(PO4)2 Câu 6: Cho 1,32g (NH4)2SO4 tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được một sản phẩm khi. Hấp thụ hoàn toàn lượng khớ trờn vào dung dịch chứa 3,92g H3PO4. Muối thu được là: A. NH4H2PO4. B. (NH4)2HPO4 C. (NH4)3PO4 D. NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4 Câu 7: Phản ứng nào viết không đúng? A. 4P + 5O2 → 2P2O5 B. 2PH3 + 4O2 → P2O5 + 3H2O C. PCl3 + 3H2O → H3PO3 + 3HCl D. P2O3 + 3H2O → 2H3PO4 Câu 8: Thêm 21,3g P2O5 vào dung dịch chứa 16g NaOH tạo ra 400ml dung dịch chứa: A. NaH2PO4 0,5M B. Na2HPO4 0,25M C. Na3PO4 0,1M D. NaH2PO4 0,5M và Na2HPO4 0,25M Câu 9: Đốt cháy hết 62g photpho rồi hoà tan sản phẩm vào nước được 400g dung dịch X. Nồng độ % của dung dịch X là: A. 49% B. 98% C. 24,5% D. 2,45% Câu 10: Hoà tan 24,4g P2O5 trong dung dịch axit photphoric có nồng độ 9,8% thì thu được dung dịch mới có nồng độ A. 33,6% B. 16,8% C. 13,08% D. 1,308% Đề kiểm tra 45’ chương Nhóm nitơ 1. Mục tiêu của chương Kiến thức: HS biết: – Tính chất hoá học cơ bản, phương pháp điều chế và ứng dụng của nitơ, photpho. – Tính chất vật lớ, hoỏ học, phương pháp điều chế và ứng dụng của một số hợp chất: NH3, muối amoni, HNO3, muối nitrat, H3PO4, muối photphat, phân bón hoá học. Kĩ năng: Tiếp tục hình thành và củng cố các kĩ năng: – Quan sát, phân tích, tổng hợp và dự đoán tính chất của các chất. – Lập phương trình hoá học, đặc biệt phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá – khử. – Giải các bài tập định tính và định lượng có liên quan đến kiến thức của chương. 2. Ma trận: Nội dung Mức độ kiến thức, kĩ năng Tổng Biết Hiểu Vận dông TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Khái quát về nhóm nitơ 1 (0,4) 1 (0,4) 2 (0,8) Nitơ 1 (0,4) 1 (0,4) 2 (0,8) Amoniac và muối amoni 1 (0,4) 3 (1,2) 1 (1) 5 (2,6) Axit nitric và muối nitrat 2 (0,8) 1 (3) 3 (3,8) Photpho 1 (0,4) 1 (0,4) 2 (0,8) Axit photphoric và muối photphat 1 (0,4) 1 (0,4) 2 (0,8) Phân bón hoá học 1 (0,4) 1 (0,4) Tổng số 4 (1,6) 10 (4) 1 (0,4) 2 (4) 17 (10) 3. Câu hỏi Mã đề 01 I. Câu hỏi trắc nghiệm khách quan (6 điểm) Hãy khoanh vào chữ cái A, B, C hoặc D cho câu trả lời. Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VA được biểu diễn tổng quát là: A. ns2np3 B. ns2np4 C. (n – 1)d10 ns2np3 D. ns2np5 Câu 2: Trong nhóm V A, tính phi kim của các nguyên tố được xếp theo thứ tự tăng dần là: A. N, P, As, Sb, Bi. B. Bi, Sb, As, P, N. C. P, N, Bi, As, Sb. D. N, P, Bi, Sb, As. Câu 3: Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế khí nitơ bằng cách đn nóng dung dịch: A. NaNO2 B. NH3 C. NH4Cl D. NH4NO2. Câu 4: Nhận định nào đúng nhất? A. Ở trạng thái kích thích, trong các hợp chất, nitơ có cộng hoá trị 5. B. Ở trạng thái kích thích, trong các hợp chất, photpho có cộng hoá trị 5. C. Ở trạng thái kích thích, trong các hợp chất, asen có cộng hoá trị 5. D. Ở trạng thái kích thích, trong các hợp chất, photpho, asen, antimon, bitmut có cộng hoá trị 5. Câu 5: Cho dung dịch chứa 0,18 mol H3PO4 tác dụng với dung dịch chứa 0,3 mol NaOH thu được dung dịch X. Thành phần các chất trong dung dịch X là: A. 0,06 mol Na2HPO4 B. 0,06 mol NaH2PO4 và 0,12 mol Na2HPO4 C. 0,12 mol NaH2PO4 và 0,06 mol Na2HPO4 D. 0,06 mol Na2HPO4 và 0,12 mol Na3PO4 Câu 6: Trong ion phức [Cu(NH3)4]2+, liên kết hình thành giữa các phân tử NH3 với ion Cu2+ là: A. liên kết phối trí B. liên kết ion C. liên kết cộng hoá trị D. liên kết hiđro Câu 7: Khi nhỏ vài giọt nước Cl2 vào dung dịch NH3 đặc thấy có khói trắng bay ra. Khói trắng đó là: A. HCl B. Cl2 C. NH4Cl D. N2. Câu 8: Dung dịch NH4Cl có giá trị A. pH = 7 B. pH > 7 C. pH < 7 D. pH = 8 Câu 9: Có thể dùng chất nào sau đây để làm khô khí NH3? A. KOH rắn B. CuSO4 khan C. H2SO4 đặc D. CaCl2 khan. Câu 10: Cho phản ứng: N2 + 3H2  2NH3 ; ΔH = –92kJ Hiệu suất của phản ứng tạo thành NH3 tăng nếu: A. giảm áp suất, tăng nhiệt độ. B. giảm áp suất, giảm nhiệt độ. C. tăng áp suất, tăng nhiệt độ. D. tăng áp suất, giảm nhiệt độ. Câu 11: HNO3 đặc, nguội không tác dụng với A. Mg, Cu B. Zn, S C. Al, Fe D. Mn, C. Câu 12: Nhiệt phân muối KNO3 hoàn toàn thu được các chất: A. KNO2, N2. B. KNO2, N2 và O2 C. KNO2, O2 D. KNO2, NO2 Câu 13: Khi bún cỏc loại phân đạm NH4NO3, (NH4)2SO4 độ chua của đất tăng lên là vì: A. là gốc của axit mạnh. B. ion NH4+ bị thuỷ phân cho H+ (hoặc H3O+). C. ion NH4+ rất dễ phản ứng với kiềm cho NH3. D. Lượng đạm trong các loại phân này cao nhất. Câu 14: Hỗn hợp nào trong các hỗn hợp sau không dùng làm thuốc nổ? A. KNO3 + S + C B. KClO3 + S + C C. KClO3 + P D. KNO3 + KClO3 Câu 15: Cho 6g P2O5 vào 15ml dung dịch H3PO4 6% (D = 1,03g/ml). Nồng độ phần trăm của H3PO4 trong dung dịch thu được là: A. » 43% B. » 38,65% C. » 41% D. » 45% II. Câu hỏi tự luận (4 điểm): Câu 1: Hãy tự chọn một hoá chất thích hợp để phân biệt các muối: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaNO3, MgCl2, FeCl2, FeCl3, Al(NO3)3 đựng trong các lọ riêng biệt. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Câu 2: Nhiệt phân hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp NaNO3 và Cu(NO3)2. Hỗn hợp khí thoát ra được dẫn vào 89,2ml nước thấy có 1,12 lớt khớ không bị hấp thụ thoát ra ở đktc. Coi lượng oxi hoà tan vào nước không đáng kể. a. Tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit trong dung dịch sau phản ứng. CHƯƠNG 3. NHểM CACBON Bài 19. KHÁI QUÁT VỀ NHểM CACBON 1. Mục tiêu Kiến thức: Hiểu được: – Vị trí của nhóm cacbon trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng ô lượng tử của nguyên tử các nguyên tố. – Tính chất chung của các nguyên tố nhóm cacbon, sự biến đổi tính kim loại, phi kim, tính oxi hoá. Biết được sự biến đổi tính chất của oxit, hợp chất với hiđro, khả năng tạo liên kết cộng hoá trị và tạo mạch đồng nhất. Kĩ năng: – Dự đoán tính chất chung và sự biến đổi tính chất đơn chất trong nhóm. – Viết cấu hình electron dạng ô lượng tử, trạng thái cơ bản và trạng thái kích thích. – Viết các PTHH minh hoạ cho sự biến đổi tính chất của đơn chất, tính chất của hợp chất.trong nhóm. – Giải được một số bài tập có nội dung liên quan. 2. Câu hỏi TNKQ (15 phút) Câu 1: Chọn nhận định sai trong số các nhận định sau: A. Nhóm IVA gồm các nguyên tố C, Si, Ge, Sn, Pb. B. Nguyên tử của các nguyên tố nhóm IV A có 4 electron ở lớp ngoài cùng. C. Các nguyên tố nhóm IV A có số oxi hoá cao nhất là +5. D. Ở cacbon, khả năng thu electron và mất electron là như nhau. Câu 2: Từ C đến Pb trong nhóm cacbon, khả năng thu thêm electron để đạt đến cấu hình electron bền của khí hiếm là: A. giảm dần B. tăng dần C. không biến đổi D. biến đổi không tuần hoàn Câu 3: Cấu hình electron nào dưới đây là cấu hình electron lớp ngoài cựng cỏc nguyên tố nhóm cacbon? A. ns2 np1 B. ns2 np3 C. ns2 np4 D. ns2 np2 Câu 4: Số oxi hoá có thể có của các nguyên tố nhóm IV A là: A. –4, +2, +4 B. –4, 0, +2, +4 C. –4, –2, +2, +4 D. 0, +2, +4 Câu 5: Một oxit của cacbon có 72,7% về khối lượng của oxi. Tỉ lệ số nguyên tử của O và C trong oxit là: A. 1 : 3 B. 1 : 2 C. 2 : 1 D. 1 : 1 Câu 6: X là một nguyên tố có 4e lớp ngoài, rất phổ biến trong động vật và thực vật. X tạo hai hợp chất với oxi, trong đó có một hợp chất cháy được, một hợp chất không cháy được. X là nguyên tố nào? A. C B. S C. P D. N Câu 7: Hợp chất của nguyên tố X thuộc nhóm IV A với hiđro và oxit của X có tỉ lệ khối lượng là 8 : 15. X là A. B. C. D. Câu 8: Nhận định đúng đối với các nguyên tố nhóm cacbon là: A. Các oxit của chúng đều là oxit axit, tương ứng là các hiđroxit làm đỏ quỳ tím. B. Trong hợp chất, nếu độ âm điện của nguyên tố liên kết với các nguyên tố nhóm cacbon nhỏ hơn so với độ âm điện của các nguyên tố nhóm cacbon thỡ cỏc nguyên tử nguyên tố nhóm cacbon có số oxi hoá +2 hoặc +4. C. Trong hợp chất, nếu độ âm điện của nguyên tố liên kết với các nguyên tố nhóm cacbon nhỏ hơn so với độ âm điện của các nguyên tố nhóm cacbon thỡ cỏc nguyên tử nguyên tố nhóm cacbon có số oxi hoá –4. D. Các nguyên tử của các nguyên tố nhóm cacbon có khả năng liên kết với nhau tạo thành mạch. Câu 9: Hai nguyên tố X và Y thuộc 2 phân nhóm chính liên tiếp trong cùng một chu kì. Tổng số hạt của X và Y là 39. Biết trong X và Y đều có số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. X và Y là: A. N và O B. Si và N D. O và S D. C và N Câu 10: Cho các cấu hình electron nguyên tử sau đây: (1) 1s2 2s2 2p2 (2) 1s2 2s1 2p3 (3) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p2 (4) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p3 (5) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p4 (6) 1s2 2s2 2p1 (7) 1s2 2s2 2p6 3s2 Cấu hình electron ở dạng kích thích là cấu hình: A. (2), (4), (7) B. (1), (2), (3), (5) C. (6), (7) D. (2) Bài 20. CACBON 1. Mục tiêu Kiến thức: Biết được: – Vị trí của cacbon trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, cấu hình electron nguyên tử, các dạng thự hỡnh của cacbon, tính chất vật lí, ứng dụng. Hiểu được: – Cacbon có tính oxi hoá yếu (oxi hóa hiđro và canxi), tính khử (khử oxi, oxit kim loại). Trong một số hợp chất vô cơ, cacbon thường có số oxi hóa +2 hoặc +4. Kĩ năng: – Dự đoán tính chất hoá học của cacbon, kiểm tra và kết luận. – Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học của cacbon. – Giải được bài tập: Tính khối lượng cacbon tham gia phản ứng với hỗn hợp chất khử hoặc % khối lượng các chất trong sản phẩm, một số bài tập tổng hợp có nội dung liên quan. 2. Câu hỏi TNKQ (15 phút) Câu 1: Phát biểu nào sai? A. Cacbon rất kém hoạt động ở nhiệt độ thường. B. Cacbon vô định hình hoạt động hoá học kém hơn cacbon tinh thể. C. Tính chất hoá học đặc trưng của cacbon (kim cương, than chì, fuleren) là tính khử. D. Trong than có thành phần chính là cacbon. Câu 2: Kim cương và than chì là các dạng thự hỡnh của nguyên tố cacbon, nhưng lại có nhiều tính chất khác nhau như độ cứng, khả năng dẫn điện, chúng có tính chất khác nhau là do: A. chỳng cú thành phần nguyên tố cấu tạo khác nhau. B. kim cương là kim loại còn than chì là phi kim. C. chỳng có cấu tạo khác nhau. D. kim cương cứng còn than chì mềm. Câu 3: Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng? A. Kim cương là cacbon hoàn toàn tinh khiết, trong suốt, không màu, không dẫn điện. B. Than chì mềm do mạng tinh thể có cấu trúc lớp, các lớp lân cận liên kết với nhau bằng lực tương tác yếu. C. Than gỗ, than xương có khả năng hấp thụ các chất khí và chất tan trong dung dịch. D. Khi đốt cháy cacbon, phản ứng tỏa nhiều nhiệt, sản phẩm thu được chỉ là khí cacbonic. Câu 4: Loại than nào sau đây không có trong thiên nhiên? A. than chì B. than antraxit C. than nâu D. than cốc Câu 5: Với điều kiện phản ứng có đủ, chất nào tác dụng được với cacbon trong số các chất sau: H2, Ca, Ne, O2, CO2, HNO3, HCl, ZnO? A. H2, Ca, Ne, ZnO B. O2, Ca, CO2, HCl C. ZnO, HNO3, O2, Ca D. H2, Ca, O2, CO2, HNO3, ZnO Câu 6: Cho các phản ứng sau: (1) C + CO2 2CO (2) C + 2CuO 2Cu + CO2 (3) C + 2H2 CH4 (4) 3C + 4Al Al4C3 (5) C + O2 CO2 (6) C + H2SO4đ 2Cu + CO2 (7) C + H2O CO + H2 Tính khử của C thể hiện ở các phương trình: A. (3), (4) B. (1), (2), (5), (6), (7) C. (1), (2), (4), (5) D. (2), (5), (6) Câu 7: Để xác định hàm lượng C trong một mẫu gang, người ta nung 10g mẫu gang đó trong O2 dư thấy tạo ra 0,672 lít CO2 (đktc). Hàm lượng C trong mẫu gang đó là A. 3,6% B. 0,36% C. 0,48% D. 4% Câu 8: Để có 1m3 khí CO dùng trong lò luyện thép cần dùng bao nhiêu lớt khớ CO2 (đktc) thổi qua than nóng đỏ? Biết rằng hiệu suất quá trình đạt 85%. A. 117,65l B. 858,23l C. 588,23l D. 1176,47l Câu 9: Cho 3,0g bột cacbon và m gam khí hiđro vào bỡnh kớn có thể tích 12 lít ở 250C, 1,2atm. Đưa lên nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi lại trở lại 250C. a. Khí metan thu được có khối lượng: A. 8,4g B. 4,8g C. 4,2g D. 4,0g b. Giá trị của m là: A. 1,0g B. 1,2 C. 4,2g D. 4,0g Câu 10: Khối lượng cacbon cần thiết để oxi hoá 10,8g bột nhôm thành cacbua nhôm là: A. 2,1g B. 6,3g C. 3,6g D. 1,2g Bài 21. HỢP CHẤT CỦA CACBON 1. Mục tiêu Kiến thức: Hiểu được: – CO có tính khử mạnh (tác dụng với oxi, clo, oxit kim loại). – CO2 là một oxit axit, có tính oxi hóa yếu (tác dụng với Mg, C). – H2CO3 là axit yếu, hai nấc, không bền dựa vào hằng số cân bằng KC. Biết được: – Tính chất vật lí của CO, CO2 và muối cacbonat. – Tính chất hóa học của muối cacbonat (nhiệt phân, tác dụng với axit, với dung dịch kiềm). – Điều chế khí CO2, CO trong công nghiệp (tạo khớ lũ ga, khí than ướt) và trong phòng thí nghiệm. – Thành phần hoá học, ứng dụng của một số muối cacbonat quan trọng. Kĩ năng: – Viết được công thức cấu tạo của CO, CO2. – Suy đoán tính chất từ cấu tạo phân tử (số oxi hoá của C), kiểm tra và kết luận. – Thực hiện một số thí nghiệm, quan sát hình ảnh thí nghiệm, rút ra nhận xét. – Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học của CO, CO2, muối cacbonat. – Giải được bài tập: Tính thành phần % muối cacbonat trong hỗn hợp; tính % khối lượng oxit trong hỗn hợp phản ứng với CO; tính % thể tích CO và CO2 trong hỗn hợp phản ứng, một số bài tập tổng hợp khác có nội dung liên quan. 2. Câu hỏi TNKQ (15 phút) Câu 1: Nhận định nào sai? CO và CO2 là hai oxit của cacbon: A. đều ở trạng thái khí, không màu. B. CO là oxit trung tính, CO2 là oxit axit. C. CO có tính khử, CO2 có tính oxi hoá. D. tan trong nước tạo dung dịch axit. Câu 2: Trong thí nghiệm điều chế CO2 như hình vẽ, tại sao không dùng H2SO4 hay H3PO4? A. Vì phản ứng sinh ra CaSO4 hoặc Ca3(PO4)2 kết tủa ngăn chặn phản ứng. B. H2SO4 và H3PO4 là axit đắt tiền, không dễ thực hiện trong thực tiễn. C. H2SO4 và H3PO4 không phản ứng với CaCO3. D. Cả 3 lí do trên. Câu 3: Photgen là một loại khí độc được sử dụng làm vũ khí hoá học trong chiến tranh thế giới thứ nhất. Photgen được điều chế từ: A. CO2 và Cl2 B. CO và Cl2 C. P và Cl2 D. PH3 và Cl2 Câu 4: Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH loãng dư thu được muối A. Na2CO3 và NaHCO3 B. NaHCO3 C. Na2CO3 D. Na2CO3 và NaOH dư Câu 5: Xột các muối cacbonat, nhận định nào dưới đây đúng? A. Tất cả các muối cacbonat đều tan tốt trong nước. B. Tất cả các muối cacbonat đều bị nhiệt phân tạo ra oxit kim loại và cacbon đioxit. C. Tất cả các muối cacbonat đều bị nhiệt phân, trừ muối cacbonat của kim loại kiềm. D. Tất cả các muối cacbonat đều không tan trong nước. Câu 6: Khử một oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao, phản ứng xong người ta thu được 0,84g Fe và 448ml CO2 (đo ở đktc). Công thức phân tử oxit sắt là công thức nào sau đây? A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. Không xác định được Câu 7: Có 3 dung dịch NaOH, HCl, H2SO4 loóng. Dùng một thuốc thử để phân biệt 3 dung dịch là: A. Zn B. Al C. CaCO3 D. Na2CO3 Câu 8: Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lớt khớ (ở đktc). Kim loại M là A. Na. B. K. C. Rb. D. Li. Câu 9: Nhiệt phân hoàn toàn 40 gam một loại quặng đụlụmit cú lẫn tạp chất trơ sinh ra 8,96 lớt khớ CO2 (ở đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của CaCO3.MgCO3 trong loại quặng nêu trên là A. 40%. B. 50%. C. 84%. D. 92%. Câu 10: Hòa tan 11,2 lít CO2 (đktc) vào 800ml dung dịch NaOH 1M. Nồng độ mol/l của chất trong dung dịch tạo thành là: A. 0,25M B. 0,375M C. 0,625M D. Cả A và B Bài 22. SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILIC 1. Mục tiêu Kiến thức: Hiểu được: – Vị trí của silic trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, cấu hình electron nguyên tử dạng ô lượng tử. – Tính chất hoá học: Là phi kim hoạt động hoá học yếu, ở nhiệt độ cao tác dụng với nhiều chất (oxi, flo, cacbon, dung dịch NaOH, magie). Biết được: – Tính chất vật lí, trạng thái thiên nhiên, ứng dụng (trong kĩ thuật điện), điều chế silic. – SiO2: Tính chất vật lí, tính chất hoá học của SiO2 (tác dụng với kiềm đặc, nóng, với dung dịch HF). – H2SiO3: Tính chất vật lí, tính chất hoá học (là axit yếu, ít tan trong nước, tan trong kiềm nóng). Kĩ năng: – Viết được các PTHH thể hiện tính chất của silic và các hợp chất của silic. – Giải được bài tập: Tính % khối lượng SiO2 trong hỗn hợp phản ứng, một số bài tập khỏc cú nội dung liên quan. 2. Câu hỏi TNKQ (15 phút) Câu 1: Chọn câu sai trong số cỏc cõu nhận định về silic. A. Cấu hình electron của nguyên tử silic là 1s22s22p63s23p2. B. Silic có 2 dạng thự hỡnh: silic tinh thể và silic vô định hình. C. Silic kém hoạt động hơn cacbon. D. Silic vô định hình kém hoạt động hơn silic tinh thể. Câu 2: Silic có thể phản ứng được với những chất nào sau đây? A. F2, Ne, O2, Ca B. Cl2, C, Mg, Fe C. NaOH, F2, O2, Ca D. B và C đúng Câu 3: Silic và nhôm đều phản ứng được với dung dịch các chất trong dãy nào sau đây? A. HCl, HF B. NaOH, KOH C. Na2CO3, KHCO3 D. BaCl2, AgNO3 Câu 4: Silic đioxit (SiO2) tan chậm trong dung dịch NaOH nóng chảy tạo thành silicat. SiO2 thuộc loại oxit A. axit B. trung tính C. bazơ D. lưỡng tính Câu 5: H2SiO3 dễ tan trong dung dịch kiềm tạo muối silicat, chỉ có silicat kim loại kiềm tan được trong nước, dung dịch đậm đặc của những chất nào dưới đây gọi là thuỷ tinh lỏng? A. Na2SiO3 và K2SiO3 B. Na2SiO3 và CaSiO3 C. CaSiO3 và BaSiO3 D. CaSiO3 và BaSiO3 Câu 6: Khi nung hoàn toàn a (mol) Mg và b (mol) SiO2 ta được chất rắn X. Cho X tác dụng hết với HCl ta được khí Y. Y là hỗn hợp khi A. > 4 B. < 4 C. = 4 D. Mọi giá trị của a, b Câu 7: Loại thủy tinh khó nóng chảy chứa 18,43% K2O, 10,98% CaO và 70,59 % SiO2 có công thức dưới dạng các oxit là: A. K2O.CaO.4SiO2 B. K2O.2CaO.6SiO2 C. K2O.CaO.6SiO2 D. K2O.3CaO.8SiO2 Câu 8: Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố có dạng RH4. Oxit cao nhất của nó chứa 53,33% oxi về khối lượng. Nguyên tố R là A. clo B. silic C. cacbon D. lưu huỳnh Câu 9: Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 2M để hoà tan hết 9g SiO2? A. 150ml B. 37,5ml C. 75ml D. 300ml. Câu 10: Người ta thường dùng cát (SiO2) làm khuôn đúc kim loại. Để làm sạch hoàn toàn những hạt cát bỏm trờn bề mặt vật dụng làm bằng kim loại, người ta thường dùng dung dịch HF. Khối lượng dung dịch HF 50% để làm sạch được 2kg cát là: A. 5,33kg B. 1,78kg C. 3,56kg D. 3,53kg Bài 23: CÔNG NGHIỆP SILICAT 1. Mục tiêu Kiến thức: Biết được: – Công nghiệp silicat bao gồm các ngành sản xuất đồ gốm, thuỷ tinh, xi măng. – Thành phần hoá học, tính chất ứng dụng của một số loại thuỷ tinh (thuỷ tinh kali, pha lê, thạch anh, thuỷ tinh màu) – Đồ gốm: phân loại, thành phần hoá học, cách sản xuất, tính chất của gạch ngói, gạch chịu lửa, sành, sứ và men. – Thành phần hoá học và phương pháp sản xuất xi măng, quá trình đông cứng xi măng. Kĩ năng: – Bảo quản, sử dụng được hợp lí, an toàn, hiệu quả vật liệu thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng. – Giải được bài tập: Biểu diễn thành phần chính của thuỷ tinh, xi măng dưới dạng hợp chất các oxit theo % khối lượng của các oxit, bài tập khác có nội dung liên quan. 2. Câu hỏi TNKQ (15 phút): Câu 1: Công nghiệp silicat là ngành công nghiệp chế biến các hợp chất của silic. Ngành sản xuất nào dưới đây không thuộc về công nghiệp silicat? A. sản xuất đồ gốm (gạch, ngói, sành, sứ) B. sản xuất xi măng C. sản xuất thuỷ tinh D. sản xuất thuỷ tinh hữu cơ. Câu 2: Hãy chọn cõu đỳng trong cỏc cõu sau đây: A. Sứ là vật liệu cứng, xốp, không màu, gừ kờu. B. Sành là vật liệu cứng, gõ không kêu, có màu nâu hoặc xám. C. Xi măng là vật liệu không kết dính. D. Thuỷ tinh, sành, sứ, xi măng đều chứa một số muối silicat trong thành phần cựa chỳng. Câu 3: Thuỷ tinh lỏng dùng tẩm lên làm cho gỗ khó bị cháy. Thuỷ tinh lỏng còn làm keo dán thuỷ tinh và sứ. Thành phần chính của thuỷ tinh lỏng là: A. K2SiO3 ; MgO B. K2SiO3 ; Na2SiO3 C. Na2SiO3 ; SiO2 B. CaCO3; Na2SiO3 Câu 4: Thuỷ tinh thông thường được dùng làm cửa kính, chai, lọ... là hỗn hợp của natri silicat và canxi silicat. Thành phần hóa học của thuỷ tinh này được viết dưới dạng các oxit là: A. Na2O.CaO.2SiO2 B. Na2O.2CaO.SiO2 C. Na2O.CaO.6SiO2 D. Na2O.CaO.10SiO2 Câu 5: Nghiền một lượng nhỏ thuỷ tinh thường thành bột rồi cho vào nước. Nhỏ vào đó vài giọt phenolphtalein, dung dịch sẽ: A. có kết tủa trắng B. có màu hồng C. có màu xanh lam D. không có hiện tượng gì Câu 6: Chất không phải là nguyên liệu của công nghiệp sản xuất xi măng là: A. Cát B. Thạch cao. C. Đất sét D. Đá vôi Câu 7: Xi măng thuộc loại vật liệu kết dính, được dùng trong xây dựng. Quan trọng và thông dụng nhất là xi măng pooclăng. Thành phần chính của xi măng pooclăng là canxi silicat và canxi aluminat được biểu diễn dưới dạng oxit là: A. 3CaO. SiO2. 2CaO. SiO2 B. 4CaO. SiO2. 5CaO. SiO2. CaO. Al2O3 C. 2CaO. SiO2. 3CaO. Al2O3 D. 2CaO. SiO2. 3CaO. SiO2. 3CaO. Al2O3 Câu 8: Sau khi đổ bê tông 24 giờ, người ta thường dùng nước để bảo dưỡng bê tông. Vì quá trình đông cứng của xi măng chủ yếu là sự kết hợp của các hợp chất trong xi măng với nước. Các phản ứng đó là: A. 3CaO. SiO2 + 5H2O ® Ca2SiO4.4H2O + Ca(OH)2 B. Ca3(AlO3)2 + 6H2O ® Ca3(AlO3)2.6H2O C. Ca2SiO4 + 4H2O ® Ca2SiO4.4H2O D. Cả 3 phản ứng A, B, C Câu 9: Bê tông cốt thép là loại vật liệu xây dựng rất quan trọng, có ứng dụng rất rộng rãi. Lí do khiến cho việc ứng dụng bê tông cốt thép trở nên phổ biến trong công nghiệp xây dựng là: A. Bê tông cốt thép là loại vật liệu xây dựng rất đắt tiền. B. Thép và bê tông có hệ số giãn nở nhiệt bằng nhau. C. Bê tông cốt thép là loại vật liệu xây dựng rất bền. D. B, C đều đúng. Câu 10: Cho các oxit: SiO2, CaO, Fe2O3, CuO, Al2O3. Chỉ được dùng một thuốc thử để nhận biết các oxit: A. dung dịch HCl B. dung dịch NaOH C. H2O D. dung dịch Ba(OH)2 Bài 24: LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA CACBON, SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG 1. Mục tiêu Kiến thức: Củng cố – Tính chất cơ bản của cacbon và silic. – Tính chất các hợp chất CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat, axit silixic và muối silicat. Kĩ năng: – Vận dụng lí thuyết để giải thích các tính chất của đơn chất và các hợp chất của cacbon và silic. – Rèn luyện kĩ năng giải bài tập. 2. Câu hỏi TNKQ (15 phút) Câu 1: Hãy chọn câu đúng và đầy đủ nhất: Hai nguyên tố cacbon và silic có điểm giống nhau là: (a) Đều có tính khử (b) Đều có tính oxi hóa (c) Đều có tính khử và tính oxi hóa (d). Đều là phi kim yếu hơn nitơ (e). Có cấu hình electron giống nhau (f). Cú cựng điện tích hạt nhân (g). Có bán kính nguyên tử và độ âm điện tương tự nhau (h). Có cấu hình electron lớp ngoài cùng tương tự nhau và đều có độ âm điện nhỏ hơn nitơ Cỏc câu đúng là: A. (c), (d), (h) B. (a), (c), (d) C. (b), (c), (f) D. (c), (e), (g) Câu 2: Liên kết giữa cacbon với oxi trong CO2 là liên kết cộng hoá trị có cực, CO2 có cấu tạo thẳng, phân tử không có cực. Công thức cấu tạo của phân tử CO2 là A. O – C = O B. O←C = O C. O – C – O D. O = C = O Câu 3: Trong số các phản ứng hoá học sau: (1) SiO2 + 2C ® Si + 2CO (2) C + 2H2 ® CH4 (3) CO2 + C ® 2 CO (4) Fe2O3 + 3C ® 2 Fe + 3 CO (5) Ca + 2C ® CaC2 (6) C + H2O ® CO + H2 (7) 4Al + 3C ® Al4C3 a. Nhúm các phản ứng trong đó cacbon thể hiện tính khử là: A. (1); (3); (5); (7) B. (1); (3); (4) ; (6) C. (1); (2); (3); (6) D. (4); (5); (6); (7) b. Nhúm các phản ứng trong đó cacbon thể hiện tính oxi hóa là: A. (2); (5); (7) B. (1); (6); (7) C. (2); (4); (5); (6) D. (4); (5); (7) Câu 4: Dẫn một luồng khí CO dư đi qua ống sứ đựng hỗn hợp gồm: CuO, Fe2O3, MgO, Al2O3 ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúc thu được các chất còn lại trong ống sứ là: A. Al2O3, Fe, Cu, Mg B. Al2O3, Fe, CuO, MgO C. Al2O3, Fe, Cu, MgO D. Al, Fe, Cu, Mg Câu 5: Silic phản ứng với tất cả các chất trong nhóm : A. O2, C, F2, Mg, HNO3, KOH B. O2, C, Mg, HCl, NaOH C. O2, C, Mg, F2, HCl, NaOH D. O2, C, F2, Mg, NaOH Câu 6: Người ta thường sử dụng nhiệt của phản ứng đốt cháy than đá để nung vôi. Biện pháp kĩ thuật nào dưới đây không được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng nung vôi? A. Đập nhỏ đá vôi với kích thước khoảng 10cm. B. Tăng nhiệt độ phản ứng lên khoảng 9000C. C. Tăng nồng độ khí cacbonic. D. Thổi không khí nén vào lò nung vôi. Câu 7: Tinh chế Al2O3 trong hỗn hợp Al2O3, SiO2 và Fe2O3 (quặng bụxit) có thể sử dụng : A. Dung dịch NaOH đặc và axit H2SO4 B. Dung dịch NaOH đặc và axit CH3COOH. C. Dung dịch NaOH đặc và khí CO2. D. Dung dịch NaOH đặc và axit HCl. Câu 8: Nhận biết 4 chất bột riêng biệt màu trắng là : Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4 chỉ cần : A. dùng HCl và H2O B. dùng NaOH và H2O C. dùng H2 D. dùng CO2 và H2O Câu 9: Để sản xuất thép từ gang người ta có thể loại bỏ bớt C nhờ phản ứng: Fe2O3 + C → Fe + CO Muốn loại được 180kg cacbon đó dùng bao nhiêu kg Fe2O3? A. 500kg B. 600kg C. 800kg D. 2400kg Câu 10: Cho 0,53g muối cacbonat (X) của kim loại hoá trị I tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 112ml khí CO2 (đkc). Công thức phân tử của muối (X) là: A. KHCO3 B. Na2CO3 C. K2CO3 D. NaHCO3. Đề kiểm tra 45' chương Nhóm cacbon 1. Mục tiêu chương Kiến thức: HS hiểu: – Cấu tạo nguyên tử và vị trí của các nguyên tố nhóm cacbon trong bảng tuần hoàn. – tính chất vật lớ, hoỏ học, ứng dụng của đơn chất và một số hợp chất của cacbon và silic. – Phương pháp điều chế đơn chất và một số hợp chất của cacbon và silic. Kĩ năng: Tiếp tục hình thành và củng cố các kĩ năng: – Quan sát, tổng hợp, phân tích và dự đoán. – Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng tự nhiên. – Rèn luyện kĩ năng giải các bài tập định tính và định lượng cú liờn qian đến kiến thức của chương. 2. Ma trận đề Tỉ lệ TNKQ là 60%, TNTL là 40%. Nội dung Mức độ kiến thức, kĩ năng Tổng Biết Hiểu Vận dông TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Khái quát về nhóm cacbon 2 (0,8) 2 (0.8) Cacbon và hợp chất của cacbon 1 (0,4) 2 (0,8) 6 (2,4) 3 (4) 12 (7.6) Silic và hợp chất của silic Công nghiệp silicat 2 (0,8) 2 (0,8) 4 (1,6) Tổng 1 (0,4) 6 (2,4) 8 (3,2) 3 (4) 18 (10) 3. Câu hỏi I. Câu hỏi trắc nghiệm khách quan (6 điểm) Hãy khoanh vào chữ cái A, B, C, D cho câu trả lời. Câu 1: Trong nhóm cacbon, đi từ C đến Pb, khả năng thu thêm electron để đạt đến vỏ electron bền của khí hiếm là: A. giảm dần C. không biến đổi B. tăng dần D. không xác định được (biết) Câu 2: Trong số các đơn chất được tạo thành bởi các nguyên tố nhóm cacbon, các kim loại là: A. Cacbon, silic, thiếc B. Silic và gecmani C. Thiếc và chì D. Silic, chì và thiếc (Hiểu) Câu 3: Tính oxi hoá của cacbon thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng sau ? A. C + O2 CO2 B. C + 2CuO 2Cu + CO2 C. C + H2O CO + H2 D. 3CO + 4Al Al4C3(Hiểu) Câu 3: Thổi 0,5 mol khí CO2 vào dung dịch chứa 0,4 mol Ba(OH)2. Sau phản ứng thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là: A. 19,7 gam B. 59,1 gam C. 39,4 gam D. 78,8 gam (VD) Câu 4: Dùng CO để khử hoàn toàn 2,88g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 thu được 2,24g chất rắn. Mặt khác cùng lượng hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl thu được 0,224 lit khí (đktc). Nồng độ mol/l của dung dịch HCl là: A. 1M B. 2M C. 1,5M D. 0,5M (VD) Câu 5: Dẫn khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 19,7 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, rồi đem nước lọc cho tác dụng với một lượng dư dung dịch H2SO4 thu được 23,3 gam kết tủa nữa. Thể tích khí CO2 đó dùng (đktc) là: A. 4,48 lít hoặc 6,72 lít B. 2,24 lít hoặc 4,48 lít C. 2,24 lít hoặc 6,72 lít D. 6,72 lít. (VD) Câu 6: Nung nóng hoàn toàn 80g hỗn hợp 2 muối NaHCO3 và Na2CO3 thu được 8,96 lít CO2 (đktc). Thành phần % theo khối lượng của Na2CO3 trong hỗn hợp là: A. 10% B. 21% C. 16% D. 22,5% (VD) Câu 7: Cho 11,6 gam FeCO3 tan hoàn toàn trong dung dịch axit HNO3 dư thu được hỗn hợp khí A gồm CO2 và một khí không màu dễ húa nõu ngoài không khí. Khối lượng của A là: A. 4,5 gam B. 5,4 gam C. 14,5 gam D. Kết quả khác. (VD) Câu 8: Silic phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây? A. CuSO4, SiO2, H2SO4 loãng B. F2, Mg, NaOH C. HCl, Fe(NO3)3, CH3COOH D. Na2SiO3, Na3PO4, NaCl (H) Câu 9: Cho một mẩu đá vôi nặng 10 gam vào 200ml dung dịch HCl 2M. Tốc độ phản ứng ban đầu sẽ giảm nếu A. nghiền nhỏ đá vôi trước khi cho vào. B. thêm 100 ml dung dịch HCl 4M. C. tăng nhiệt độ phản ứng. D. cho thêm 500ml dung dịch HCl 1M vào hệ ban đầu. (Hiểu) Câu 10: Một nguyên tố R cú hoỏ trị trong oxit bậc cao nhất bằng hoá trị trong hợp chất khí với hiđro, phân tử khối oxit này bằng 1,875 lần phân tử khối hợp chất khí với hiđro. R là nguyên tố nào sau đây? A. B. C. D. (VD) Câu 11: Tính oxi hoá của cacbon thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng sau ? A. C + O2 CO2 B. C + 2CuO 2Cu + CO2 C. C + H2O CO + H2 D. 3CO + 4Al Al4C3 Câu 12: Để đề phòng bị nhiễm độc cacbon monoxit, người ta sử dụng mặt nạ với chất hấp phụ là: A. đồng(II) oxit và mangan đioxit. B. đồng(II) oxit và magie oxit. C. đồng(II) oxit và than hoạt tính. D. than hoạt tính. (Biết) Câu 13: Phương trình nào giải thích sự tạo thành thạch nhũ trong hang động? A. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + H2O + CO2 B. CaCO3 + H2O + CO2 → Ca(HCO3)2 C. MgCO3 + H2O + CO2 → Mg(HCO3)2 D. Ba(HCO3)2 → BaCO3 + H2O + CO2 (Biết) Câu 14: Tách SiO2 ra khỏi hỗn hợp: Fe2O3, SiO2, Al2O3 chỉ cần dùng một hoá chất nào dưới đây ? A. dung dịch Ba(OH)2 B. Dung dịch NaCl C. Dung dịch NaOH D. Dung dịch HCl dư (VD) Câu 15. Xem các axit: (I): H2SiO3; (II): H3PO4; (III): H2SO4; (IV): HClO4 Cho biết Si, P, S, Cl là các nguyên tố cùng ở chu kì 3, trị số Z của bốn nguyên tố trên lần lượt là: 14, 15, 16, 17. Độ mạnh tính axit giảm dần như sau: A. (III) > (II) > (IV) > (I) B. (III) > (IV) > (II) > (I) C. (III) > (II) > (I) > (IV) D. (IV) > (III) > (II) > (I) (Hiểu) II. Câu hỏi tự luận (4 điểm) Câu 1: Chỉ có nước và CO2 có thể phân biệt được 5 chất bột trắng sau đây không: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4? Nếu được hãy trình bày cách nhận biết. (5 chất) Câu 2: Cho 7g hỗn hợp hai muối cacbonat của kim loại hoá trị II tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra V lớt khí X ở đktc. Dung dịch thu được đem cô cạn thấy có 9,2g muối khan. Tính thể tích V. (4,48 lít) Câu 3: Cho 3 lít CO2 qua than nung nóng đỏ dư ta thu được 5,7 lớt khớ X (cùng điều kiện). Tính hiệu suất của phản ứng. (95%)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docNoi dung 2 11.doc
Tài liệu liên quan